Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tin học: Video clip HD sử dụng windows 8 & windows 8.1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.91 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>




<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6</b>



THỨ MƠN TÊN BÀI DẠY


Hai
21/9




T
T.V
CC


Mẩu giấy vụn (T1)
Mẩu giấy vụn (T2)
7 cộng với một số 7 + 5
Chữ hoa Đ


Chào cờ


Ba
22/9


CT
KC
TD
T
ĐĐ



Mẩu giấy vụn.
Mẩu giấy vụn.
Bài 11


47 + 5


Gọn gàng ngăn nắp (T2)


23/9



T
MT
TC


Ngơi trường mới
47 + 25


Vẻ trang trí, màu sắc vẽ màu vào hình có sẳn.
Gấp máy bay đi rời (T2)


Năm
24/9


T
TNXH
TD
LTVC



Luyện tập


Tiêu hóa thức ăn
Bài 12


Câu kiểu ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ
về đồ dùng học tập.


Sáu2
5/9


CT
T
ÂN
TLV
SHL


Ngơi trường mới
Bài tốn về ít hơn
Học bài hát: Múa vui


Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục
sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<i><b>Thứ 2, ngày 21 tháng 9 năm 2009</b></i>
Tiết 1:



TẬP ĐỌC


<b>MẨU GIẤY VỤN </b>


I/ MỤC TIÊU:


-Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ: Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì
xào, nổi lên...


-Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.


-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật( Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.hs khá giỏi
trả lời câu hỏi 4.


II/ CHUẨN BỊ:


GV: Tranh minh họa bài đọc trong sách giao khoa.
HS: Sách giáo khoa.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG THẦY TRÒ


1’
4’


35’


1/ Ổn định:



2/ Bài cũ: Giáo viên gọi 02 học sinh
đọc HTL bài: “ Cái trống trường em”.
Gv nêu câu hỏi gắn với nội dung bài
thơ.


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa.
b/ Luyện đọc:


Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs đọc: Chú ý đọc đúng
các ngữ điệu câu hỏi, câu khiến, câu
cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật,
lời cô giáo nhẹ nhàng dí dỏm, lời bạn
trai hồn nhiên, lời bạn gái, nhí nhảnh
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ:


+ Đọc từng câu:


Haùt


+ 02 Hs đọc bài “ Cái
trống trường em”. Trả lời
câu hỏi gắn với nội dung
bài thơ.



+ Hs nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gv rút từ khó ghi bảng: Chú ý đọc
đúng các từ ngữ: Rộng rãi, sáng sủa,
lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu
giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt
rác, cười rộ.


+ Đọc từng đoạn trước lớp:


Gv rút từ khó ghi bảng, Chú ý các câu:
+ Lớp ta hôm nay sạch sẻ quá!//
thật đáng khen!// ( giọng khen ngợi).
Gv giúp Hs hiểu các từ chú giải SGK.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:


Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm:


Gv cùng các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


+ Gv hướng dẫn Hs đọc ĐT đọan 1 và
2 của bài.


Hát một bài chuyển tiết.


+ Hs tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài.



+ Hs tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong bài.
+ Hs đọc lại câu khó.
+ Hs đọc các từ ghi chú
giải ở cuối bài.


+ Hs tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm thi
đọc lại từng đọan.


+ Hs đọc ĐT.
+ Hs hát ĐT.


Tieát 2:


TẬP ĐỌC


<b>Mẩu giấy vụn ( T2)</b>



I/ MỤC TIÊU:


-Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ: Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì
xào, nổi lên...


-Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

35’



4’
1’


c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:


Câu 1: Mẩãu giấy vụn nằm ở đâu? Có
dễ thấy khơng?


Câu 2: Cơ giáo u cầu cả lớp làm gì?


Câu 3: ( Bổ sung thêm các câu hỏi phụ)
Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nnói gì?
Có thật đó là tiếng của mẩu giấy
khơng? Vì sao?


Câu 4:.Em hiểu cơ giáo nhắc nhở Hs
điều gì?


d/ Luyện đọc lại:


Thi đọc truyện theo vai.


Gv và cả lớp nhận xét bình chọn cá
nhân và nhóm đọc tốt nhất.


4/ Củng cố: Gv nêu câu hỏi:


+ Tại sao cả lớp lại cười rõ thích thú
khi bạn gái nói?



+ Mẩu giấy vụn nằm ngay
ở lối ra vào, rất dễ thấy.
+ Cô yêu cầu cả lớp lắng
nghe và cho cô biết mẩu
giấy đang nói gì.


+ Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào
sọt rác.


+ Đó khơng phải là tiếng
của mẩu giấy vì giấy
khơng biết nói. Đó là ý
nghĩa của bạn gái. Bạn
thấy mẩu giấy vụn rất
chướng giữa lối đi của lớp
học rất rộng rãi và sẹch sẽ
đã nhặt mẩu giấy bỏ vào
sọt rác.


*HS khá giỏi TL:


+ Phải có ý thức giữ vệ
sinh trường lớp. Phải giữ
gìn trường lớp luôn sạch
đẹp, phải luôn chú ý giữ
vệ sinh trường lớp.


+ 2, 3 nhóm tự phân các
vai



( người dẫn chuyện, 1 Hs
nam, 1 Hs nữ).


+ Hs trả lời:


+ Vì bạn gái đã tưởng
tượng ra một ý rất bất ngờ
và thú vị.


Tieát 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bảy cộng với một số: 7 + 5</b>



I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:


-Biết thực hiện phép cộng dạng: 7 + 5 . Nhận biết trực giác t/c hiao hốn của
phép cộng.


-Biết giải và trình bày bài bài giải bài toán về nhiều hơn.Làm các <b>bài tập 1,2,4</b>


II/ CHUẨN BỊ:


Gv: 20 que tính và bảng gài que tính..
Hs: SGK, vở tóan.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T


G



THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên bảng làm
bài 2:


Gv nhận xét ghi điểm.
Gv nhận xét chung bài b.cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng: 7 + 5


Gv nêu thành bài tóan: “ có 7 que
tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả
bao nhiêu que tính?


Hs thao tác trên que tính tìm ra kết
quả: 7 + 5 = 12.


Gv hướng dẫn Hs đặt theo cột dọc:
7



+
5
12
Hay: 7 + 5 = 12


c/ Hs tự lập bảng cộng: 7 cộng với
một số và thuộc công thức.


- Gv theo dõi hướng dẫn Hs đọc.


Hát


+ 02 HS lên bảng làm bài:
Bài giải


Tình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 ( bưu ảnh).
Đáp số: 14 bưu ảnh.


+ Hs nhắc lại.


+ Hs đọc: 7 + 5 = 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3’


1’


c/ Luyện tập thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.



Gv theo dõi hướng dẫn sửa sai.


Bài 2: Tính


Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài.


Bài 4: Gv tóm tắt.
Em: 7 tuổi.


Anh hơn em: 5 tuổi.
Anh:…….tuổi.


4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận
xét ghi điểm bài làm của Hs.


Gv gọi vài Hs đọc lại bảng cộng 7.
Vừa học bài gì?


5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị
bài sau: “ 47 + 5”.


6/ Nhận xét tiết học:


7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
+ Hs làm bài miệng


7+4


=11;7+6=13;7+8=15;7+9=16
4+7



=11;6+7=13;8+7=15;9+7=16
+ Hs làm bài vào vở:


7 7 7 7 7
+ + + + +


4 8 9 7 3
11 15 16 14 10
+ Hs làm bài vào vở:


Bài giải
Số tuổi của anh laø:


7 + 5 = 12 (tuổi).
Đáp số: 12 tuổi.
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.


+ Hs đọc lại bảng cộng 7 đọc
CN – DT.


+ Hs tự nhận xét.


___________________________________


Tiết 4 TẬP VIẾT


<b>Chữ hoa: Đ</b>



I/ MỤC TIÊU:


Rèn kỹ năng viết chữ:


Biết viết chữ hoa <i>Đ </i>(1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ).


-Chữ và câu ứng dụng:<i>Đẹp</i> (một dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ) <i>Đẹp trường đẹp lớp</i>
3 lần.


II/ CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THỜI


GIA
N


THẦY TRÒ


1’
4’


30’


3’


1’


1/ Ổn định



2/ Bài cũ: Gv đọc cho Hs viết: D,
Dân


Gv nhận xét sửa sai, ghi điểm.
Gv kiểm tra vở viết ở nhà của Hs.
Gv nhận xét chung bài cũ.


3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:


Hướng dẫn Hs quan sát và nhận
xét chữ: Đ.


+ Chữ độ cao 5 ly.


+ Chữ độ cao 5 ly được cấu tạo
như chữ Đ, thêm một nét thẳng
ngang ngắn.


Gv hướng dẫn Hs viết chữ mẫu:
Đ


c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Đẹp trường đẹp lớp


Gv giải nghĩa cụm từ ứng dụng:
“ Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường


lớp sạch đẹp”.


Gv viết mẫu cụm từ ứng dụng.
Gv hướng dẫn Hs quan sát và
nhận xét.


Gv hướng dẫn Hs viết chữ Đẹp
vào bảng con.


d/ Gv hướng dẫn Hs viết vào vở
tập viết:


Gv nêu yêu cầu viết và hướng dẫn
Hs viết.


4/ Cuûng cố: Gv thu bài chấm,
nhận xét.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dị: Xem lại bài, viết bài ở


Haùt


+ 02 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con: D, Dân.


+ Hs nhắc lại.
+ Hs chú ý quan sát.



+ Hs viết chữ Đ vào bảng con
2, 3 lần..


+ Hs chuù ý nghe.


+ Hs quan sát và nhận xét.


+ Hs viết chữ Đẹp vào bảng
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1’


nhà.


6/ Nhận xét tiết học


+ HS tự nhận xét.


<i><b>Thứ 3, ngày 22 tháng9 năm 2009</b></i>


Tiết 1:


CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP)


<b>Mẩu giấy vụn</b>



I/ MỤC TIÊU:


-Chép lại đúng một đoạn trích của đoạn truyện: “ Mẩu giấy vụn”.
-Làm được BT 2,(2trong số 3 a,b,c);BT 3 a,b.



II/ CHUẨN BỊ:


GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.
HS: Sách giáo khoa, vở chính tả.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


T G THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: Giáo viên gọi 2, 3 Hs viết
bảng lớp, cả lớp viết bảng con
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa.
b/ Hướng dẫn tập chép:


Gv đọc đoạn chép lần 1 trên bảng
phụ.



Gv hướng dẫn Hs nhận xét:


. Câu đầu tiên trong bài chính tả có
mấy dấu phẩy?.


. Tìm thêm những dấâu khác trong
bài chính tả.


Gv hướng dẫn Hs viết trên bảng


Haùt


+ 2, 3 Hs viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con: Tìm
kiếm, mỉm cười, hiếu học,
long lanh, non nước.


+ HS nhắc lại.


+ 2, 3 Hs đọc lại bài.


+ 2 dấu phẩy.


+ Dấu chấm, hai chấm,
gạch ngang, ngoặc kép,
chấm than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3’


1’



con.


Gv đọc mẫu lần 2 đoạn viết.
Gv hướng dẫn Hs chép bài vào vở.
Gv đọc mẫu lần 3.


Gv thu bài chấm.
-Nhận xét.


c/ Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 2: Điền vào chỗ trống: ai/ay.
Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài.


Bài 3: Điền vào chỗ trống.
+ Xa hay Sa.


+ Xá hay sá.
4/ Củng cố:


Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài luyện
tập, Gv nhận xét tuyên dương bạn
nào làm đúng và nhanh.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dị: Xem lại bài, chuẩn bị
bài sau: “ Ngơi trường mới”.



Nhận xét tiết học :


Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên,
sọt rác…


+ Hs chú ý nghe.
+ Hs chép bài vào vở.
+ Hs dò lại bài.


+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ Hs dùng bút chì sửa lỗi.
Mái nhà, máy cày.


Thính tai, giơ tay.
Chải tóc, nước chảy.


+ Xa xôi, sa xuống.
+ Phố xá, đường sá.


+ Hs tự nhận xét.


Tiết 2:


KỂ CHUYỆN


<b>Mẩu giấy vụn</b>



I/ MỤC TIÊU:
1/ Rèn kỹ năng nói:



-Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện :Mẩu giấy vụn.
-HS khá –giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện.


II/ CHUẨN BỊ:


Gv: Tranh minh họa trong saùch giao khoa.
Hs: Saùch giaùo khoa.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG THẦY TRÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4’


30’


3’


1’
1’


2/ Bài cũ: Gv gọi 03 Hs nối tiếp nhau
kể hoàn chỉnh câu chuyện: “ Chiếc bút
mực” và trả lời câu hỏi về nội dung
truyện.


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:



a/ Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa.


b/ Hướng dẫn kể chuyện:


Kể chuyện trong nhóm: Dựa theo tranh
kể chuyện.


+ Gv theo dõi hướng dẫn Hs kể.
Kể chuyện trước lớp:


+ Gv cùng các nhóm khác nhận xét.
Phân vai dựng lại câu chuyện:


+ Gv nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn
Hs thực hiện mỗi vai kể một giọng
riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời
của cả lớp.


+ Gv cùng các nhóm khác bình chọn
những Hs, nhóm kể chuyện hấp dẫn
nhất.


4/ Củng cố:


Gv gọi 1 Hs kể diễn cảm lại tồn bộ
câu chuyện.


Vừa học bài gì?



5/ Dặn dị: Xem lại bài, chuẩn bị bài
sau: “ Người thầy cũ”.


6/ Nhaän xét tiết học:


+ 2, 3 Hs tiếp nối nhau
kể lại câu chuyện: “
Chiếc bút mực”.


+ Hs nhắc lại.


+ Kể chuyện trong nhóm
( mỗi Hs kể 1 đoạn)
+ Đại diện các nhóm thi
kể chuyện trước lớp.


+ 22 hs đóng 4 vai
( người dẫn chuyện, cô
giáo, Hs nam, Hs nữ)


+ Hs kể chuyện.


+ Hs tự nhận xét.


Tiết 3:



---THỂ DỤC


<b>Chun hố dạy</b>




………
Tiết 4 TỐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I/ MỤC TIÊU:
Giúp hoïc sinh:


-Biết thực hiện phép cộngtrong PV 100 dạng: 47 + 5 ( cộng qua 10 có nhớ sang
hàng chục).


- Bíết giải bài tốn về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đo đoạn thẳng;BT 1(cột
1,2,3) .Bài 3.


II/ CHUẨN BỊ:


GV: 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính..
HS: SGK, vở tóan.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


T G THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ n định:


2/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng


làm bài:


GV nhận xét ghi điểm.
GV nhận xét chung bài cũ.


3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng: 47 + 5
Gv nêu bài tóan dẫn ra phép cộng:
47 + 5 = ?.


47 + 5 = 52


Gv hướng dẫn Hs đặt tính:


. 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1
+ 47 . Viết 2.


5


52 . 4 thêm 1 bằng 5. Viết
5.


Hay: 7 + 5 = 12


c/ Luyện tập thực hành:
Bài 1: Tính.


Gv hướng dẫn Hs làm bài miệng,


làm bảng con.


.


Hát


+ 02 HS lên bảng làm bài:
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 13 7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 13 7 + 3 + 6 = 16
+ Hs nhắc lại.


+ Hs thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.


+ Hs nhắc lại: 47 + 5 = 52.


+ Hs làm bài miệng, bảng con:
+ Gv theo dõi hướng dẫn hai đội chơi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3’


1’


Bài 3: + Hs làm bài vào vở:
Gv hướng dẫn Hs chơi trò chơi.
4/ Củng cố: GV thu bài chấm,
nhận xét ghi điểm bài làm của HS.
Vừa học bài gì?



5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị
bài sau: “ 47 + 25”.


Nhận xét tiết học:


7 + 3 + 5 = 13 7 + 3 + 6 = 16
+ Hs làm bài vào vở:


Bài giải


Đoạn thẳng AB là:
17 + 8 = 25 (cm).
Đáp số: 25 cm.




---Tiết 5: ĐẠO ĐỨC


<b>Gọn gàng ngăn nắp (T2)</b>



I/ MỤC TIÊU:


* Giúp học sinh hiểu:


-Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi như thế nào.
-Nêu được lợi ích của việc gữi gọn gàng,ngăn nắpchỗ học chỗ chơi.


-thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắpchỗ học,chỗ chơi.Tự giác giữ gọn gàng, ngăn
nắp.



II/ CHUAÅN BỊ:


GV: Bộ tranh thảo luận nhóm, SGK.
HS: SGK.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: GV KT sự chuẩn bị của
Hs.


Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa.
* Hoạt động 1: Đóng vai theo các
tình huống.


* Mục tiêu: Giúp Hs biết cách ứng
xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa, gịn


Hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3’


gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:


Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ:
Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn
mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ….
Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét
nhà trong khi em muốn xem phim
hoạt hình. Em sẽ….


Bạn được phân công xếp gọn chiếu
sau khi ngủ dậy nhưng em thâáy bạn
khơng làm. Em sẽ…


* Gv kết luận:


Tình huống a: Em cần dọn mâm cơm
trước khi đi chơi.


Tình huống b: Em cần qt nhà xong
rồi mới xem phim.


Tình huống c: Em cần nhắc bạn và
giúp bạn xếp gọn chiếu.


* Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Mục tiêu:



- Gv kiểm tra việc Hs thực hành gọn
gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
* Cách tiến hành:


* Thu thập chứng cứ 1 của nhân xét 4
Gv yêu cầu Hs giơ tay theo ba mức
độ: a, b, c.


+ Mức độ a: Thường xuyên tự xếp
dọn chỗ học chỗ chơi.


+ Mức độ b: Chỉ làm khi được nhắc
nhở.


+ Mức độ c: Thường nhờ người khác
làm hộ.


Gv đếm số Hs theo mức độ.


Gv ghi lên bảng số liệu vừa thu được:
. Mức độ a:…………..sỉ số Hs.


. Mức độ b:…………..sỉ số Hs.
. Mức độ c:…………..sỉ số Hs.


4/ Củng cố: Sống gọn gàng, năng
nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp
và khi cần sử dụng thì khơng phải
mất cơng tìm kiếm. Người sống gọn



+ Mỗi nhóm có nhiệm vụ
tìm cách ứng xử trong một
tình huống và thể hiện qua
trị chơi đóng vai.


+ Hs nhận xét xem nơi học
và sinh hoạt của các bạn
trong mỗi tranh đã gọn
gàng, ngăn nắp chưa.


* Đối tượng thu thập tổ 1
và 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1’


gàng, ngăn nắp luôn được mọi người
u mến.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài
sau: Chăm làm việc nhà”.


6/ Nhận xét tiết học:


+ Hs tự nhận xét.




<i><b>---Thứ 4, ngày 23 tháng 9 năm 2009</b></i>



Tieát 1:


TẬP ĐỌC


<b>Ngơi trường mới</b>



I/ MỤC TIÊU:


1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,bước đầu biết đọc bài văn với giọng
nhẹ nhàn,chậm rãi.


-Hiểu nội dung:Ngôi trường mới rất đẹp,các bạn học sinh tự hàovề ngôi trường
và yêu quý thầy c,bạn bè.(trả lời CH1,2).HS khá giỏi TL câu hỏi 3.


II/ CHUAÅN BÒ:


GV: Tranh minh họa bài đọc trong sách giao khoa.
HS: Sách giáo khoa.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
T


G THẦY TRÒ


1’
4’



35’


1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: Gv gọi 02 Hs đọc bài:
Gv nêu câu hỏi.


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa.
b/ Luyện đọc:


Giáo viên đọc mẫu toàn bài.


Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ:


Haùt


+ 02 Hs tiếp nối nhau đọc
truyện: “ Mẩi giấy vụn”.
Trả lời câu hỏi gắn với nội
dung bài học.


+ Hs nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Đọc từng câu:



Gv rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn
Hs đọc đúng: Trên nền, lấp ló, trang
nghiêm, ngói đỏ, sáng lên, thân thương
đáng yêu.


+ Đọc từng đoạn trước lớp:


Gv rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn
Hs đọc:


. Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ,/
vừa thấy quen thân // .


Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa các từ chú
giải sau bài: Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung
động, thân thương.


+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
Gv theo dõi đơn đốc các nhóm đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm:


Gv theo dõi hướng dẫn Hs đọc
Gv hướng dẫn Hs đọc ĐT.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:


Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với từng nội
dung sau:


a, Tả ngôi trường từ xa.


b, Tảlớp học.


c, Tả cảm xúc của Hs dưới mái trường
mới.


* Bài văn tả ngôi trường tác giả tả theo
cách tả từ xa đến gần.


Câu 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của
ngơi trường?


*HS khá-giỏi TL: Câu 3:


-Dưới mái trường mới, bạn Hs cảm
thấy cơ có những gì mới?


d/ Luyện đọc lại:


Gv tổ chức cho Hs thi đọc lại bài.


Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn
người đọc hay nhất.


+ Hs tiếp nối nhau đọc
từng câu trong bài.


+ Hs tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong bài.


+ Hs đọc các từ ghi chú


giải ở cuối bài.


+ Hs tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm thi
đọc lại từng đọan.


+ Hs đọc thầm lại toàn bài.
+ Hs đọc thầm đoạn 1 và
2.


+ Đoạn 1: 2 câu đầu.
+ Đoạn 2: 3 câu tiếp.
+ Đoạn 3: 3 câu tiếp.


+ Ngói đỏ: Như những
cánh hoa lấp ló trong cây.
+ Bàn ghế: Gỗ xoan đào
nổi vân như lụa.


+ ( Tất cả) sáng lên và
thơm tho trong nắng mùa
thu.


+ Bạn Hs rất yêu ngôi
trường mới.


+ Cả lớp đọc lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3’



1’


1’


4/ Củng cố: Ngôi trường em đang học
cũ hay mới? Em yêu trường của mình
khơng?


Gv nói thêm: Dù mới hay cũ, ai cũng
phải u mến, gắn bó với ngơi trường
của mình.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài
sau:


“ Người thầy cũ”.
6/ Nhận xét tiết học:


+ Hs tự nhận xét.






---Tiết 2: TỐN


<b>47 + 25</b>




I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:


-Biết thực hiện phép cộngcó nhớ trong PV 100 dạng: 47 + 25


-Biết giải bài tốn và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
-Làm các bài tập;BT<b>1</b>(cột 1 ,2.3.).BT<b>2</b>(a,b,d,e),BT<b>3</b>.


II/ CHUẨN BỊ:


GV: 6 bó 1 chục que tính, 12 que tính rời.
HS: SGK, bảng con, vở tóan.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THỜI


GIA
N


THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ n định:


2/ Bài cũ: Gv gọi 2 HS lên bảng làm


bài.


GV nhận xét ghi điểm.
GV nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng: 47 + 25


Hát


+ 02 HS lên bảng làm bài:
17 27 37 47 57
+ + + + +
4 5 6 7 9
21 32 43 54 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3’


1’
1’


Gv nêu bài tóan dẫn tới phép: 47 + 25
Gv hướng dẫn Hs đặt tính:


. 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1


+ . 4 cộng 2 bằng 6 thêmù
47 1.Bằng7Viết 7.



+ 2 5


72 Vậy: 47 + 25 = 72
c/ Luyện tập thực hành:
Bài


<b>1</b> : Tính.


Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài


Baøi


<b>2</b> : Đúng ghi Đ, sau ghi S:


Gv theo dõi hướng dẫn hai đội chơi
trị chơi.


Bài


<b>3</b> : Gv tóm tắt trên bảng:
+ Nữ : 27 người.


+ Nam: 18 người.
+ Tất cả:…..người.


4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận
xét ghi điểm bài làm của Hs.


Vừa học bài gì?



5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài
sau: “ luyện tập”.


-Nhận xét tiết học:


+ Hs đọc: 47 + 25 = 72.


+ Hs làm bài miệng, bảng
con:


17 37 47
+ + +
24 36 27
41 73 74


+ Gv hướng dẫn hai đội
lên chơi trò chơi.


35 37 29 47
+ + + + +
7 5 16 14
42 87 36 61
Đ S S Đ S
+ Hs làm bài vào vở:
Bài giải


Số người trong đội là:
27 + 18 = 45 (người).
+ Hs nộp bài 1/3 lớp.


+ Hs tự nhận xét.



---Tieát 3


MỸ THUẬT

<b>Chun hố dạy</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết4 THỦ CÔNG


<b>GẤP MÁY BAY ĐI RỜI (T2)</b>


I.MỤC TIÊU:


-Gấp được máy bay đuôi rời .các nếp gấp tương đối thẳng phẳng.
-u thích mơn học .


II.CHUẨN BỊ:
HS giấy màu.
-GV :vật mẫu.
II.LÊN LỚP:


TG THẦY TRÒ


4’


28’


4’



1.Bài cũ:


-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
-Nhận xét.


2.Bài mới:


a.GTB –ghi bảng.
b. hs thực hành:


Gọi hai HS nhắc lại qui trình gấp.


-Nhận xét.


-cho HS thực hành gấp máy bay.
-Theo dõi giúp đỡ.


-Cho HS trình bày sán phẩm
-Nhận xét.


3.Củng cố –dặn dò:
-Nnắc lại quy trình gấp.
-Nhận xét tiết học.


+Đưa đồ dùng ra.


+Nhắc lại.


+B1.cắt tờ giấy HCN thành tờ
giấy hình vng.



+B2.Gấp đầu và cánh máy
bay.


+B3.Làm thân và đuôi máy
bay.


+B4.Lắp máy bay hoàn
chỉnh,sử dụng.


-Lớp thực hành.
+Trình bày SP


+theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TỐN


<b>Luyện tập</b>



I/ MỤC TIÊU


-Thuộc bảng cộng 7 cộng với một số.Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100. Dạng 47+5 và 47+25.


-Biết giải bài tốn theo tóm tắt với một phép cộng .
-BT1.BT2(cột 1.3,4).BT3.BT4(dịng2).


II/ CHUẨN BỊ:


Gv: SGK, phiếu bài tập.


Hs: SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THỜI


GIA
N


THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ n định:


2/ Bài cũ: Gv gọi 2 Hs đọc bài 2.
Gv nhận xét ghi điểm.


Gv nhận xét chung bài cũ.


3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa.
b/ Luyện tập ở lớp:


Bài 1: Tính nhẩm.


Bài 2: Đặt tính rồi tính.



Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài.


Bài 3: Giải bài tóan theo tóm tắt
sau:


+ Thúng cam có: 28 quả.
+ Thúng quýt có: 37 quả.
+ Cả hai thúng:….. quả.
Bài 4: Gv ghi bảng


Hát


+ 02 HS lên bảng làm bài:
35 28 39 47 29
+ + + + +


7 17 7 9 7
21 32 43 54 65


+ Hs nhaéc lại.


+ Hs làm bài miệng.
24 67
+ + +
17 9


+ Hs làm bài vào vở:


37 47 24 67
+ + + +
15 18 17 9
+ Hs làm bài vào vở:
Bài giải


Cả hai thúng có số quả là:
28 + 37 = 65 quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3’


1’
1’


Điền dấu: >, <, =


4/ Củng cố: Gv thu bài chấm, nhận
xét ghi điểm bài làm của Hs.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dị: Xem bài: “ Bài tốn về
ít hơn”.


-Nhận xét tiết học:


+ Hs tự nhận xét.


TỰ NHIÊN XÃ HỘI



<b>Tiêu hóa thức ăn</b>



I/ MỤC TIÊU:


* Sau bài học, học sinh có thể:


-Nói sơ lược sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày,ruôt non, ruột già.
- Học sinh có ý thức: n chậm, nhai kĩ,giải thích đượcvì sao không nô đùa chạy,
nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.GT vì sao phải ăn chậm nhai kĩ.


II/ CHUẨN BỊ:


Gv: Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa phóng to.
HS: SGK, một vài bắp ngơ luộc hoặc bánh mì.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


THỜI
GIA


N THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: GV KT sự chuẩn bị của
Hs.



Gv nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa.
* Hoạt động 1: Thực hành và thảo
luận để nhận biết sự tiêu hóa thức
ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Mục tiêu:


- Học sinh nói sơ lược về sự biến
đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ
dày.


* Cách tiến hành:


Bước 1: Thực hành theo cặp.


Gv phát cho Hs một miéng bánh mì


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hoặc mẩu ngơ luộc.


Nêu vai trị của răng, lưỡi và nước
bọt khi ăn nói cảm giác của thức
ăn.


Bước 2: Làm việc cả lớp.
* Gv kết luận:



Ở miệng thức ăn được nghiền
nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm
ướt và được nuốt xuống thực quản
rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn
được tiếp tục nhào trộn nhờ sự co
bóp của dạ dày và một phần thức
ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và
ruột già.


* Mục tiêu:


- Hs nói sơ lược về sự biến đổi
thức ăn ở ruột non và ruột già.
* Cách tiến hành:


* Thu thập chứng 2 của nhận xét 2.
B1: Làm việc theo cặp.


Gv nêu câu hoûi:


+ Vào đến ruột non thức ăn được
tiếp tục biến đổi thành gì?


+ Phân chất bổ của thức ăn được
đưa đi đâu? Để làm gì?.


+ Ruột già có vai trò gì trong quá


trình tiêu hóa.


+ Tại sao chúng ta cần đi đại tiện
hằng ngày.


B2: làm việc cả lớp.


Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi
nêu trước cả lớp và yêu cầu Hs
khác bổ sung.


* Gv kết luận:


Vào đến ruột non, phần lớn thức
ăn được biến thành chất bổ dượng.
Chúng thấm qua thành ruột non vào
máu đi nuôi cơ thể. Chất bả được


+ Hs thực hành theo cặp.
+ Hs nhai kĩ ở miệng sau
đó mơ tả sự biến đổi của
thức ăn ở khoang miệng và
nói cảm giác của em về vị
trí của thức ăn.


-Trả lời.


* Đối tượng thu thập tổ 3
+ Hs đọc thông tin trong
SGK và một bạn hỏi, 1 bạn


trả lời nhau theo câu hỏi
gợi ý.


+ Hs quan sát sơ đồ các cơ
quan tiêu hóa như tuyến
nước bọt, gan, tụy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3’


1’
1’


đưa xuống ruột già biến thành phân
và rồi đưa ra. Chúng ta cần đi đại
tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
* Hoạt động 3: Vận dụng kiến
thức đã học vào cuộc sống.


* Mục tiêu:


Hiểu được ăn chậm, nhai kỉ sẽ
giúp cho thức ăn được thiêu hóa dễ
dàng.


Hiểu được rằng nhảy, chạy sau khi
ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
* Cách tiến hành:


B1: Gv nêu câu hỏi.



Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai
kó?.


Tại sao chúng ta không nên chạy,
nhảy nô đùa sau khi ăn no?.


B2: Gv chốt lại ý chính..


4/ Củng cố: Hv nhắc Hs áp dụng
những điều đã học vào thực tế cuộc
sống hàng ngày.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị
bài sau: “ n uống…”.


6/ Nhận xét tiết học:


+ Hs trả lời.


+ n chậm, nhai kĩ để thức
ăn được nghiền nát tốt hơn.
+ sau khi ăn no ta nên nghỉ
ngơi để dạ dày được làm
việc, tiêu hóa thức ăn, nếu
ta chạy, ngảy ngay dễ bị
cảm giác đau, sóc ở bụng
sẽ làm giảm tác dụng của
sự tiêu hóa thức ăn ở dạ


dày.


+ HS tự nhận xét.




______________________________________
Tieát 3: THỂ DỤC


<b>Giáo viên chuyên </b>



__________________________________


Tiết 4: LUYỆN TỪ VAØ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Từ ngữ về đồ dùng học tập


I/ MỤC TIÊU:


-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câuđã xát định (BT1): Ai, cái gì, con gì, là gì.
-Đặt được câu phủ định (BT2)( chú ý không dạy Hs thuật ngữ này).


-tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật đó
dùng để làm gì.(BT3).


II/ CHUẨN BỊ:


GV: Tranh minh họa, 3 SGK, SGK.
HS: Sách giáo khoa, vở luyện từ và câu.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:



THỜI
GIA
N


THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: Gv gọi 2, 3 Hs viết bảng
lớp.


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 1: ( miệng) đặt câu hỏi cho bộ
phận câu được in đậm.


a, Em là học sinh lớp 2.


b, Lan là học sinh giỏi nhất lớp.



c, Môn học em yêu thích nhất là
tiếng Việt.


Bài 2: Tìm những cách nói có nghĩa
giống với nghĩa của các câu sau:
a, Mẩu giấy không biết nói.
b, Em khơng thích nghỉ học.


c, Đây không phải là đường đến
trường.


Bài 3: Gv ghi yêu cầu lên bảng.


Hát


+ 2, 3 Hs viết bảng lớp,
cả lớp viết bảng con:
Sông Đà, NúiNùng, hồ
than thở, Thành phố Hồ
Chí Minh.


+ HS nhắc lại.


+ Vài Hs đọc u cầu của
bài.


+ Ai là Hs lớp 21<sub>.</sub>


+ Ai là học sinh giỏi nhất
lớp.



+ Môn học em yêu thích
là gì?


+ Hs trả lời miệng.


+ Mẩu giấy không biết
nói đâu.


+ Em không thích nghỉ
học đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3’1


Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong
tranh sau: Cho biết mỗi đồ vật ấy
được dùng để làm gì?


Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài.


4/ Củng cố:


Gv thu vở chấm bài, nhận xét ghi
điểm bài làm của Hs.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dị: Nhắc Hs thực hành nói,


viết các câu theo mẫu vừa học để lời
nói thêm phong phú, giàu khả năng
biêu cảm.


Xem bài sau: “ mở rộng vốn từ về
môn học”.


6/ Nhận xét tiết học:


. 4 quyển vở.
. 3 chiếc cặp.
. 2 lọ mực.
. 2 bút chì.
. 1 thước kẻ.
. 1 e ke.
. 1 compa.


+ Hs nộp bài 1/3 lớp.


+ HS tự nhận xét.




<i><b>Thứ 6, ngày 25 tháng 9 năm 2009</b></i>


---Tieát 1: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)


<b>Ngơi trường mới</b>




I/ MỤC TIÊU:


1/ Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “ Ngôi trường mới”.
2/ Làm đúng các bài tập 2, BT3a,b.


II/ CHUẨN BỊ:
GV: SGK.


HS: Sách giáo khoa, vở chính tả.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


THỜI
GIA


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1’
4’


30’


3’


1/ Ổn ñònh:


2/ Bài cũ: Gv đọc cho Hs viết bảng
con, 02 Hs viết bảng lớp.


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:



a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi
tựa.


b/ Hướng dẫn nghe - viết:
Gv đọc mẫu lần 1 bài chính tả.
Gv giúp Hs nắm nội dung bài:
+ Dưới mái trường mới bạn Hs
cảm thấy có những gì mới?


Gv hướng dẫn Hs nhận xét: Có
những dấu câu nào được dùng
trong bài chính tả?


Gv đọc từ khó:


-Gv đọc mẫu lần 2 đoạn viết.
Gv đọc mẫu lần 3


Gv đọc mẫu lần 4.
Gv thu vở chấm bài.
Gv đọc mẫu lần 5.


c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có
vần ai hoặc ay:


Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng:
A, Bắt đầu bằng s hoặc x:



4/ Củng cố: Gv gọi vài Hs lên
bảng sửa bài luyện tập.


Haùt


+ 02 Hs viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con: vần
ai/ay.


+ HS nhắc lại.


+ 2 Hs đọc lại bài.


+ Tiếng trống rung động
kéo dài, tiếng cô giáo
giảng bài ấm áp, tiếng
đọc bài cũng vang đến lạ,
nhìn ai cũng thấy thân
thương, mọi vật trở nên
đáng yêu hơn.


+ Daáu phẩy, dấu chấm
than, dấu chấm.


+ Hs viết bảng con: Mái
trường, rung động, trang
nghiêm, thân thương...
+ Hs chú ý nghe.
+ Hs viết bài vào vở.
+ Hs dò lại bài.


+ Hs nộp bài 1/3 lớp.
+ Hs dùng bút chì sửa lỗi.
+ HS làm bài miệng.
+ ai: Tai, mai, bài, sai,
chai, trai, gái.


+ ay: Tay, may, bay, bày,
cay, cày, nhảy, say.


+ HS làm bài vào vở:
s: sẻ, sáo, sị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1’
1’


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị
bài sau: “ Người thầy cũ”.


6/ Nhận xét tiết học: + HS tự nhận xét.
Tiết 2


---TỐN


<b>Bài tốn về ít hơn</b>



I/ MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh:



- Biết giải và trinh bày bài giải bài toán về ít hơn.
-Làm các bài tập 1,2.


II/ CHUẨN BỊ:


GV: Bảng gài, phiếu bài tập, SGK.
HS: Sách giáo khoa, vở tóan.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THỜI


GIA
N


THẦY TRÒ


1’
4’


30’


1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: Giáo viên gọi 02 học
sinh lên bảng làm baøi.


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:



a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi
tựa.


b/ Giới thiệu bài tốn về ít hơn:
Gv nêu bài tốn SGK.


+ Hàng trên có 7 quả cam ( gài 7
quả).


+ Hàng dưới ít hơn hàng trên 2
quả.


+ Hàng dưới có mấy quả cam?.
- Gv giới thiệu qua đoạn thẳng
( Gv vẽ lên bảng).


7 quả


Hát


+ 2 HS lên bảng làm bài:
37 47 24
67


+ + + +
15 18 17
9


52 65 41
76



+ HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3’


1’
1’


Hàng trên




2
quaû


Hàng dưới


? quả
c/ Luyện tập thực hành:
Bài 1: Gv tóm tắt:


17 caây


Vườn nhà Mai




7 cây
Vườn nhà Mai



? cây
Bài 2: Gv đọc bài toán.


- Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm
bài vào vở.


4/ Củng cố: Gv thu bài chấm,
nhận xét ghi điểm bài làm của HS.
Vừa học bài gì?


5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị
bài sau: “ Luyện tập”.


6/ Nhận xét tiết học:


+ Hs làm bài miệng.
Bài giải


Số quả cam hàng dưới là:
7 - 2 = 5 ( quả)


Đáp số: 5 quả.


+ Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Hs làm bài vào giấy
nháp.


Bài giải



Số cây cam vườn nhà
Mai:


17 - 7 = 10 ( cây).
Đáp số: 10 cây.


+ Hs làm bài vào vở:
Bài giải


Số cm bạn Bình cao là:
95 - 5 = 90 ( cm).
Đáp số: 90 cm.


+ Hs nộp bài 1/3 lớp.


+ HS tự nhận xét.


Tieát3




<b>---ÂM NHACÏ</b>


<b>Chun hốdạy</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Khẳng định, phủ định</b>


<b>Luyện tập về mục lục sách</b>



I/ MỤC TIÊU:


-Dựa vào tranh ve,trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1);bước đầu biết tổ
chức các câu thành bài và đặc tên cho bài(BT2).


-Biết đọc mục lục một tuần học ,ghi hoặc nói đươc tên các bài tập đọc trong tuần
đó(BT3).


II/ CHUẨN BỊ:


Gv:Bảng phụ viết các câu mẫu của bài tập 2.
Hs: Sách giáo khoa, vở tập làm văn.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THỜI


GIA


N THẦY TRÒ


1’
4’


30’


3’


1/ Ổn ñònh:


2/ Bài cũ: Gv KT sự chuẩn bị của Hs.


Giáo viên nhận xét chung bài cũ.
3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 1: (Miệng). Trả lời câu hỏi bằng
hai cách theo mẫu:


a, Em có đi xem phim không?.
b, Em có mua báo không?.


c, Em có ăn cơm bây giờ khơng?.
Bài 2: Gv gọi Hs đọc yêu cầu của
bài.


a, Trường em không xa đâu.
b, Em có mua báo khơng?.


c, Em có ăn cơm bây giờ không?.
Bài 3: Gv gọi vài Hs đọc yêu cầu của
bài.


Tìm đọc mục lục về một tập truyện
thiếu nhi. Ghi lại tên hai truyện, tên
tác giả và số trang theo mục lục.
Cả lớp và Gv nhận xét, Gv chấm
điểm một số bài.


4/ Củng cố: Gv nhắc Hs chú ý thực


hành nói, viết các câu khẳng định,


Haùt


+ HS nhắc lại.


+ Vài Hs đọc u cầu của
bài.


+ Có, em rất thích xem
phim.


+ Hs làm bài miệng.
+ Cây này không cao
đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1’


phủ đ5nh theo những mẫu vừa học,
biết sử dụng mục lục sách khi tìm đọc
sách.


Vừa học bài gì?


5/ Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài
sau: “ Kể ngắn theo tranh”


6/ Nhận xét tiết học: + HS tự nhận xét.



---Tiết 5:

<b>SINH HOẠT TẬP THỂ ( TUẦN 6)</b>



I/ MỤC TIÊU:


Hs thấy được ưu, khyết điểm trong tuần qua.
Biết được phương hướng phấn đấu tuần tới.
Sinh hoạt văn nghệ cuối tuần.


II/ CHUẨN BỊ:


GV: Bản phương hướng phấn đấu tuần tới.
HS: Bản báo cáo tuần 6.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THỜI


GIA


N THẦY TRÒ


1’
14’


10’


1/ Ổn định:


2/ Tổ chức buổi sinh hoạt chủ nhiệm
tuần 5:



Gv gọi thành phần cán sự lớp lên báo
cáo.


Gv nhận xét đánh giá chung về các
tổ:


+ Đi học đúng giờ.


+ Đến lớp có học bài, làm bài.
+ Ra vào lớp đúng quy định.
+ Thể dục giữa giờ nghiêm túc.
+ Đồng phục đầy đủ khi đến lớp.
3/ Phương hướùng tuần sau:


+ Đến lớp phải học bài, làm bài.
+ Vừa học vừa ơn tập chuẩn bị thi


Hát


+ Lớp trưởng chung về nề
nếp học tập.


+ Lớp trưởng báo cáo
xong lớp phó báo cáo nề
nếp học tập của lớp.
+ Các tổ trưởng báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

10’


giữa học kì I.



+ Có biện pháp phụ đạo Hs yếu,
kém.


+ Đến lớp phải mặc đồng phục.
4/ Sinh hoạt văn nghệ cuối tuần:
- Gv cùng Hs vui hát, múa, đọc thơ.


+ Hs vui hát, múa, đọc
thơ cùng Gv.




</div>

<!--links-->

×