Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

GIAO AN SU 8 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.14 KB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI-1917)</b>


<b>CHƯƠNG I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b>



<b> (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỶ XIX)</b>



<b>BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (2 TIẾT)</b>



I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng tư sản.
Cách mạng tư sản Hà Lan giữa TK XVI. Cách mạng tư sản Anh giữa TK XVII. Chiến tranh
giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và sự thành lập hợp chủng quốc Châu Mỹ.


-Nắm các khái niệm cở bản trong bài, chủ yếu là khái niệm Cách mạng tư sản.
<b>2.Tư tưởng:</b>


-Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản.
-Nhận thức đúng về chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ và hạn chế của nó.


<b>3. Kỹ năng: </b>


-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.


-Chủ động học tập, giải quyết các vấn đề đặt ra trong bài.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:



-Bản đồ thế giới để xác định vị trí các nước đang học.



-Phóng to các bản đồ, tranh ảnh lịch sử trong bài, sưu tầm các tài liệu tham khảo.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>: Kiểm tra sĩ số
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3. Giới thiệu bài mới</b>: Tiết 1; mục I và II.


Các em đã tìm hiểu về XHPK trong chương trình Lịch sử 7. Những mâu thuẫn gay gắt giữa
tầng lớp mới với CĐPK trong lòng XHPK đã suy yếu đòi hỏi phải được giải quyết bằng
một cuộc CMTS là tất yếu. Vậy các cuộc CMTS đầu tiên đã diễn ra như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Sự biến đổi trong kinh tế-xã hội</b>
<b>Tây ÂuTK XVI-XVII. Cuộc cách</b>
<b>mạng tư sản đầu tiên:</b>


<i><b>1. Một nền sản xuất mới ra đời:</b></i>
GV sử dụng bản đồ thế giới yêu cầu HS quan sát và


xác định các nước Nê-đéc-lan (Hà Lan) và Anh trên
bản đồ.


?Vị trí các nước này có tác động gì tới sự ra đời của
nền sản xuất mới TBCN.


-Các nước Nê-đéc-lan (Hà Lan) và Anh nằm ven bờ
Tuần 1. Tiết 1



NS:…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

biển Bắc Đại Tây Dương, có điều kiện giao lưu
buôn bán và phát triển nền sản xuất công thương
nghiệp. Một trong những điều kiện cho sự ra đời


của nền sản xuất mới TBCN.


?Ngoài thuận lợi về điều kiện tự nhiên, nền sản xuất
mới TBCN còn ra đời trong điều kiện nào. Những
biểu hiện chứng tỏ nền sản xuất mowisTBCN phát
triển mạnh ở Tây Âu.


-Ra đời trong lòng CĐPK thống trị TBN đã nục nát,
cản trở sự phát triển của nền sản xuất mới.


-Sản xuất phát triển: các xưởng thuê mướn nhân
công, các trung tâm sản xuất buôn bán, ngân hàng..
-Xã hội xuất hiện tầng lớp mới: tư sản và vô sản.
GVKL: Nền sản xuất mới TBCN tiến bộ ra đời
trong lòng XHPKbiến đổi nền kinh tế-xã hội Tây


Âu: kinh tế phát triển, xã hội xuất hiện các tầng lớp
mới tư sản và vô sản.


-Nền sản xuất mới TBCN tiến bộ ra
đời trong lòng XHPK.


-Kinh tế phát triển, xã hội xuất hiện


các tầng lớp mới tư sản và vô sản.
GV: tầng lớp mới tư sản và vô sản ra đời, XH Tây


Âu tồn tại những mâu thuẫn nào? Tại sao tư sản và
nhân dân mâu thuẫn gay gắt với CĐPK.


-Hai mâu thuẫn: Các tầng lớp nhân dân Nê-đéc-lan
mâu thuẫn với PK TBN. Tư sản mâu thuẫn với vô
sản.


-CĐPK TBN thống trị, bóc lột, cản trở sự phát triển
của Nê-đéc-lan.


<i><b>2.Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên:</b></i>
?Những sự kiện chính về diễn biến, kết quả CMTS


Nê-đéc-lan. (<b>Thảo luận</b>)
-HS dựa vào SGK trả lời.


GVKL: CMTS Hà Lan thắng lợi chứng tỏ CNTB đã
chiến thắng CĐPK, mở đầu thời Cận đại.


-8/1566 nhân dân Nê-đéc-lan nổi dậy.
-1648 nước cộng hòa Hà Lan thành
lậpmở đầu thời kỳ lịch sử cận đại.


<b>II. Cách mạng tư sản Anh giữa TK</b>
<b>XVII.</b>


<i><b>1.Sự phát triển của CNTB Anh:</b></i>


GV yêu cầu HS theo dõi đoạn chữ in nhỏ trong SGK


và cho biết các con số chứng tỏ điều gì?


HS: Những con số chứng tỏ CNTB phát triển ở Anh.
?Những biểu hiện sự phát triển CNTB ở Anh có gì
khác với Tây Âu.


-Sự phát triển của các công trường thủ công và
thương nghiệp cùng với nền nông nghiệp kinh
doanh theo lối TBCN chứng tỏ CNTB phát triển
mạnh mẽ ở Anh.


-Sự phát triển của các công trường
thủ công và thương nghiệp cùng với
nền nông nghiệp kinh doanh theo lối
TBCN chứng tỏ CNTB phát triển
mạnh mẽ ở Anh.


?Vì sao CNTB phát triển mạnh mà nơng dân vẫn
phải bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?Em có nhận xét gì về vị trí, tính chất của tầng lớp
quý tộc mới trong xã hội Anh trước Cách mạng.
-Quý tộc mới là tầng lớp đã tư sản hóa, có thế lực
kinh tế và địa vị chính trị, ủng hộ và cùng với tư sản
lãnh đạo cách mạng Anh.


?Xã hội Anh TK XVII tồn tại những mâu thuẫn nào.
-Xã hội Anh tồn tại những mâu thuẫn khơng thể


điều hịa: giữa Vua và Quốc hội; giữa PK và nông
dân phải tiến hành CMTS mở đường cho CNTB


phát triển.


-Xã hội Anh tồn tại những mâu
thuẫn: giữa Vua và Quốc hội; giữa
PK và nông dân phải tiến hành


CMTS mở đường cho CNTB phát
triển


<i><b>2.Tiến trình cách mạng:</b></i>
a. Giai đoạn 1 (1642-1648)
?Cách mạng Anh bùng nổ như thế nào.


-HS trả lời dựa theo SGK.


-Kết hợp với chỉ lược đồ trong SGK được phóng to
lên.


-8/1642 cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ.30/1/1649
vua sắc-lơ I bị xử tử, cách mạng thắng lợi, nước
Anh thiết lập chế độ cộng hòa.


-8/1642 cuộc nội chiến ở Anh bùng
nổ.30/1/1649 vua sắc-lơ I bị xử tử,
cách mạng thắng lợi, nước Anh thiết
lập chế độ cộng hòa.



GV: Quyết tâm của quốc hội chống lại nhà vua đẩy
mạnh phát triển lên đỉnh cao, vua sác-lơ I bị đem xử
chém.


?Tường thuật sự kiện xử chém vua sác-lơ I ngày
30/1/1649. Sự kiện đó đưa đến kết quả gì.


-Tường thuật.


-Kết quả: CĐPK bị lật đổ. Chế độ cộng hòa được
thiết lập.


b.Giai đoạn 2 (1649-1688)
?Vì sao nước Anh từ chế độ cộng hòa lại chuyển


sang chế độ Quân chủ.


-Chế độ cộng hịa được thiết lập có sự tham gia của
q tộc mới, liên minh với tư sản muốn khôi phục
lại chế độ quân chủ, chống lại cuộc đấu tranh của
nhân dân đẩy cách mạng đi xa hơn.Nên tiến hành
đảo chính12/1688 thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
?Thực chất chế độ qn chủ lập hiến là gì.


-Là chế độ chính trị mà quyền lực của vua bị hạn
chế bằng một hiến pháp do Quốc hội định ra.


GVKL: Quí tộc mới liên minh với tư sản tiếp tục
cuộc cách mạng. 12/1688 đảo chính, thiết lập chế độ
quân chủ lập hiến, cách mạng kết thúc.



-Quí tộc mới liên minh với tư sản tiếp
tục cuộc cách mạng. 12/1688 đảo
chính, thiết lập chế độ quân chủ lập
hiến, cách mạng kết thúc


<i><b>3.Tính chất và ý nghĩa lịch sử của</b></i>
<i><b>cách mạng tư sản Anh giữa TK</b></i>
<i><b>XVII.</b></i>


GV: Từ mục tiêu, thành phần và kết quả mà cuộc
cách mạng Anh đem lại, hãy nêu nhận xét tính chất
của cuộc CMTS Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Là CMTS bảo thủ không triệt để, chỉ đem lại quyền
lợi cho tư sản và quý tộc mới, quyền lợi của nhân
dân không được đáp ứng.


? Ý nghĩa của cuộc CMTS Anh rút ra từ câu nói của
Mác.


-CMTS Anh mở đường cho CNTB phát triển chiến
thăng CĐPK.


-Ý nghĩa: CMTS Anh mở đường cho
CNTB phát triển chiến thắng CĐPK


<b>4. Sơ kết :</b>


- Nền sản xuất mới ra đời trong điều kiện như thế nào?


- Kết quả, ý nghĩa của cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới?
- Sự phát triển CNTB ở Anh thế hiện ở những điểm nào?
- Tính chất, ý nghĩa của cuộc CMTS Anh giữa TK XVII?
<b>5. Về nhà:</b>


-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (2 TIẾT) (tt)</b>



I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng tư sản.
Cách mạng tư sản Hà Lan giữa TK XVI. Cách mạng tư sản Anh giữa TK XVII. Chiến tranh
giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và sự thành lập hợp chủng quốc Châu Mỹ.


-Nắm các khái niệm cở bản trong bài, chủ yếu là khái niệm Cách mạng tư sản.
<b>2.Tư tưởng:</b>


-Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản.
-Nhận thức đúng về chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ và hạn chế của nó.


<b>3. Kỹ năng: </b>


-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.


-Chủ động học tập, giải quyết các vấn đề đặt ra trong bài.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:



-Bản đồ thế giới để xác định vị trí các nước đang học.



-Phóng to các bản đồ, tranh ảnh lịch sử trong bài, sưu tầm các tài liệu tham khảo.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<b>1.Ổn định tổ chức lớp</b>: Kiểm tra sĩ số
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Nền sản xuất mới ra đời trong điều kiện như thế nào?
- Kết quả, ý nghĩa của cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới?
- Sự phát triển CNTB ở Anh thế hiện ở những điểm nào?
- Tính chất, ý nghĩa của cuộc CMTS Anh giữa TK XVII?
<b>3.Bài mới:</b>


“Giờ trước các em đã tìm hiểu hai cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở Châu Âu, tiết này chúng
ta sẽ tìm hiểu cuộc cách mạng diễn ra ở Châu Mỹ, xem các cuộc cách mạng này có gì giống
và khác nhau.”


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>III.Chiến tranh giành độc lập của các</b>
<b>thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.</b>


<i><b>1.Tình hình các thuộc địa, nguyên</b></i>
<i><b>nhân của chiến tranh.</b></i>


GV yêu cầu HS quan sát lược đồ 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ trên bảng, xác định vị trí của 13
thuộc địa, tiềm năng thiên nhiên, quá trình xâm
lược và thành lập các thuộc địa của thực dân Anh
ở Bắc Mỹ.



-13 thuộc địa nằm ven bờ Đại Tây Dương, có
tiềm năng thiên nhiên dồi dào.


-Thực dân Anh bắt đầu xâm lược từ TK
XVI-XVII thì chúng thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.


-13 thuộc địa nằm ven bờ Đại Tây
Dương, có tiềm năng thiên nhiên dồi
dào.


-Thực dân Anh bắt đầu xâm lược từ
TK XVI-XVII thì chúng thiết lập 13
thuộc địa ở Bắc Mỹ.


Tuần 1.Tiết 2
NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc
nảy sinh. Nêu những biều hiện chứng tỏ mâu
thuẫn đó.


-Nền kinh tế TBCN ở thuộc địa phát triển nhanh
chóng bị thực dân Anh kiềm hãm bằng các chính
sách vơ lí như đánh thuế nặng, độc quyền buôn
bán…làm nảy sinh mâu thuẫn giữa thuộc địa và
chính quốc.


-Nền kinh tế TBCN ở thuộc địa phát
triển nhanh chóng .



?Vì sao thực dân Anh kìm hãm sự phát triển của
nền kinh tế thuộc địa. Cuộc đấu tranh của nhân
dân thuộc địa chống thực dân Anh nhằm mục
đích gì.


-Muốn kinh tế thuộc địa gắn chặt và phụ thuộc
vào chính quốc để dễ bề cai trị, bóc lột.


-Mục đích: Thoát khỏi sự thống trị của thực dân
Anh, mở đường cho nền kinh tế TBCN phát triển
ở thuộc địa.


GVKL: Nền kinh tế TBCN phát triển nhanh
chóng ở thuộc địa làm mâu thuẫn giữa nhân dân
thuộc địa với thực dân Anh càng gay gắt, cách
mạng bùng nổ.


mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa


với thực dân Anh càng gay gắt, cách
mạng bùng nổ.


<i><b>2.Diễn biến cuộc chiến tranh:</b></i>
? Duyên cớ trực tiếp dẫn đến chiến tranh.Sự kiện


đó chứng tỏ điều gì<b>.(Thảo luận)</b>


-12/1773 nhân dân cảng Bốtxtơn tấn công 3 tàu
chở hàng của Anh.



-Đại hội lục địa 10/1774 ở phi-la-đen-phi-a.


-Nhân dân thuộc địa quyết tâm chống thực dân
Anh.


GVKL: Việc đàn áp nhân dân cảng Bốtxtơn và
không chấp nhận kiến nghị của đại hội lục địa.
Chiến tranh bùng nổ.


? Nêu sự kiện diễn biến cuộc chiến tranh.
-12/1773 nhân dân cảng Bốtxtơn nổi dậy.
-4/1775 chiến tranh bùng nổ.


-7/1776 bảng tuyên ngôn độc lập ra đời, quân lục
địa thắng lợi liên tiếp.


-7/1783 Anh kí hiệp ước Véc-xai cơng nhận nền
độc lập cho các thuộc địa Mỹ.


-12/1773 nhân dân cảng Bốtxtơn nổi
dậy.


-4/1775 chiến tranh bùng nổ.


-7/1776 bảng tuyên ngôn độc lập ra đời,
quân lục địa thắng lợi liên tiếp.


-7/1783 Anh kí hiệp ước Véc-xai công
nhận nền độc lập cho các thuộc địa Mỹ.


?<b>Thảo luận:</b> Tính chất tiến bộ và hạn chế của


tun ngơn Mỹ. Trên thực tế những quyền này có
thực hiện được không. Bản tuyên ngôn này được
liên hệ với bản tuyên ngôn nào ở nước ta.


-Tiến bộ: đề cao quyền con người. Coi là bản
tuyên ngôn khai sinh nước Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

và người da đen không được hưởng.


-Liên hệ trong bản tuyên ngôn độc lập của chủ
tịch Hồ Chí Minh 2/9/1945.


GVPT: Với tính chất tiến bộ, hạn chế của nó,
tun ngơn có ý nghĩa to lớn đối với tiến trình
cuộc đấu tranh giành độc lập. Vì sao vậy?


-Đáp ứng được lịng mong mỏi nguyện vọng của
nhân dân. Nên nhân dân tích cực tham gia cuộc
chiến tranh giành độc lập, đưa đến thắng lợi liên
tiếp của quân lục địa, tiêu biểu là Xa-ra-tô-ga
10/1777.


? Chiến thắng Xa-ra-tô-ga có ý nghĩa gì.
-HS dựa vào SGK trả lời.


? Hãy nhận xét vai trò của Oa-sinh-tơn đối với
chiến tranh giành độc lập.



-Vai trò to lớn, là người chỉ huy quyết định thắng
lợi của chiến tranh giành độc lập.


-Ông được chọn làm tổng thống đầu tiên của Mỹ.


<i><b>3.Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh</b></i>
<i><b>giành độc lập của các thuộc địa Anh ở</b></i>
<i><b>Bắc Mỹ.</b></i>


? Việc buộc Anh kí hiệp ước Véc-xai dẫn đến kết
quả to lớn nhất mà cuộc chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là gì.


-Thốt khỏi sự thống trị của thực dân Anh, giành
độc lập.


-Khai sinh ra nước Cộng hòa tư sản Mỹ được hiến


pháp 1787 thừa nhận. -Kết quả:Giành độc lập,khai sinh ranước Cộng hòa tư sản Mỹ .
? Cuộc chiến tranh giành độc lập này có phải là


cuộc CMTS không? Tại sao.
-HS dựa vào SGK trả lời.


-Ý nghĩa: Là cuộc CMTS thực hiện
nhiệm vụ GPDT mở đường cho CNTB
phát triển.


<b>4.Sơ kết bài:</b>



Tìm những điểm chung giữa các cuộc CMTS Nê-đéc-lan, Anh, Mỹ.


-Mâu thuẫn giữa CĐPK với sự phát triển SX TBCN đã đưa tới các cuộc CMTS.


-Tư sản và nhân dân là động lực chính của cách mạng, tư sản nắm vai trị lãnh đạo, nhân
dân đóng vai trò quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng.


-Các cuộc CMTS đầu tiên diễn ra dưới hình thức chiến tranh giành độc lập.


-Thắng lợi của các cuộc CMTS đều mở đường cho CNTB phát triển, mở ra thời kỳ lịch sử
cận đại.


<b>5. Về nhà:</b>
-Học bài.


-Soạn bài 2 “Cách mạng tư sản Pháp”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794) (2 Tiết)</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>-</b>Những ngun nhân đưa đến cách mạng; có gì giống và khác nhau so với các cuộc CMTS
trước đó.


<b>-</b>Các sự kiện cơ bản về diễn biến cuộc cách mạng qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân
với thắng lợi và phát triển của cách mạng.


<b>-</b>Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp.
<b>2.Tư tưởng:</b>



<b>-</b>Nhận thức được mặt tích cực, hạn chế của CMTS.
<b>-</b>Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc CMTS Pháp.
<b>3.Kỹ năng:</b>


<b>-</b>Vẽ bản đồ, sơ đồ, lập niên biểu, bảng thống kê về các sự kiện của cách mạng.


<b>-</b>Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với thực tế cuộc sống.
<b>II.Phương thiện dạy học:</b>


<b>-</b>Lược đồ các nước phong kiến tấn công nước Pháp.


<b>-</b>Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp trước cách mạng, các nhà tư tưởng khai sáng, các nhân vật
lịch sử.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b> KTSS
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Tình hình các thuộc địa, nguyên nhân của chiến tranh?


-Diễn biến của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?


-Kết quả và ỹ nghĩa của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
<b>3.Giới thiệu bài mới:</b>


Nêu vấn đề: Khác với cuộc CMTS Nê-đéc-lan, Anh, Mỹ mà các em đã học, cuộc CMTS
Pháp (1789-1794) được coi là cuộc đại cách mạng tư sản. Tại sao như vậy? Chúng ta cùng
tìm hiểu cuộc cách mạng này qua nguyên nhân, diễn biến, tiến trình cuộc cách mạng và ý
nghĩa của nó để giải quyết vấn đề đặt ra.



<b>Tiết 1: Mục I và II.</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I.Nước Pháp trước cách mạng:</b>


<i><b>1.Tình hình kinh tế:</b></i>
?Tình hình kinh tế Pháp trước cách mạng có gì nổi


bật.


-Nơng nghiệp lạc hậu.
-Cơng nghiệp phát triển.


-Nơng nghiệp lạc hậu.


?Vì sao nơng nghiệp Pháp lạc hậu.CĐPK đã có
những chính sách gì đối với sự phát triển công
thương nghiệp.


-Kinh tế nông nghiệp lạc hậu do bị bóc lột, kìm
hãm nặng nề của PK địa chủ.


-Công thương nghiệp phát triển nhưng bị Pk kìm


hãm.. Làm mâu thuẫn giữa tư sản với CĐPK sâu -Cơng thương nghiệp phát triển nhưngbị PK kìm hãm
Tuần 2. Tiết 3


NS:….



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sắc.


? <b>Thảo luận</b>: So với sự phát triển CNTB ở Anh thì
sự phát triển của CNTB ở Pháp có điểm gì khác.
-Anh: CNTB phát triển trong nông nghiệp phát
triển mạnh mẽ hơn trong công thương nghiệp.
-Pháp: ngược lại công thương nghiệp phát triển,
nơng nghiệp lạc hậu.


<i><b>2.Tình hình chính trị xã hội:</b></i>
? Tình hình xã hội Pháp trước cách mạng có gì nổi


bật.


-HS cần quan sát hình 5/SGK :tình cảnh nông dân
Pháp trước cách mạng, nhận xét bức tranh và mối
quan hệ giữa các đẳng cấp trong xã hội lúc bấy giờ.
-Nông dân Pháp bị áp bức bóc lột nặng nề của
Tăng Lữ, Quý tộcđời sống vô cùng cực khổ.


-Kinh tế nơng nghiệp lạc hậu:cơng cụ lao động thì
thơ sơ, ruộng đông nức nẻ, khô cạn..


GV yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ 3 đẳng cấp và
nêu vị trí quyền lợi của các đẳng cấp trong xã hội
Pháp.


-Có mọi đặc quyền.
-Khơng phải đóng thuế.




-Khơng có đặc quyền,
phải đóng thuế.


-Nước Pháp tồn tại chế độ quân chủ
chuyên chế.


-Xã hội Pháp có 3 đẳng cấp:
+Hai đẳng cấp trên.


+Đẳng cấp thứ 3.


Mâu thuẫn giữa đẳng cấp 3 và 2


đẳng cấp trên ngày càng sâu sắc.


<i><b>3.Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:</b></i>
GV: Mâu thuẫn giữa nền kinh tế TBCN với CĐPK,


chế độ chính trị xã hội bảo thủ đối lập với nhân dân
đòi hỏi nước Pháp phải tiến hành cuộc CMTS
giống nước Anh. Nhưng CMTS Pháp cần được
thúc đẩy mạnh mẽ hơn nhò cuộc đấu tranh quyết
kiệt của GCTS trên lĩnh vực tư tưởng.


GV yêu cầu HS quan sát hình 6,7,8 SGK đọc kỹ
câu hỏi và rút ra nội dung chủ yếu từ tư tưởng của
các ông ấy.



-Tố cáo, phê phán gay gắt chế độ quân chủ chuyên
chế.


-Đề sướng quyền tự do của con người và việc đảm
bảo quyền tự do.


-Thể hiện quyết tấm đánh đổ bọn thống trị phong
kiến.


-Tố cáo, phê phán gay gắt chế độ quân
chủ chuyên chế.


-Đề sướng quyền tự do của con người
và việc đảm bảo quyền tự do.


-Thể hiện quyết tấm đánh đổ bọn
thống trị phong kiến.


? <b>Thảo luận</b>: Qua các tư tưởng trên, giải thích tại
sao gọi là trào lưu triết học ánh sáng.


-Là tiếng nói của GCTS đấu tranh khơng khoan


-Là trào lưu triết học ánh sáng.
Tăng lữ Quí tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhượng với CĐPK, đề xướng quyền tự do của con
người và việc đảm bảo quyền tự do.


-Đóng góp tích cực về mặt tư tưởng cho việc thực


hiện quyết tấm đánh đổ CĐPK lỗi thời.


<b>II.Cách mạng bùng nổ:</b>


<i><b>1.Sự khủng hoảng của chế độ quân</b></i>
<i><b>chủ chuyên chế:</b></i>


?Vì sao mâu thuẫn trong xã hội Pháp càng gay gắt
dưới sự trị vì của Lu-i XVI.


-Chế độ quân chủ chuyên chế khủng hoảng sâu sắc
trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, xã hội. Nhưng
Lu-i XVI muốn tiếp tục duy trì CĐPK; đẳng cấp 3
đứng đầu là tư sản không muốn tiếp tục bị áp bức
bóc lột, các cuộc khởi nghĩa chứng tỏ mâu thuẫn
cần được giải quyết. Nhưng giải quyết bằng cách
nào.


-Dưới thời vua Lu-i XVI chế độ phong
kiến ngày càng suy yếu.Mâu thuẫn
giữa đẳng cấp 3 và 2 đẳng cấp trên
càng gay gắt.


?Hội nghị 3 đẳng cấp 5/5/1789 có giải quyết được
mâu thuẫn đó khơng.


-Hội nghị khơng có kết quả vì thái độ ngoan cố của
nhà vua.


-Hội nghị 3 đẳng cấp 5/5/1789 có giải


quyết mâu thuẫn khơng có kết quả vì
thái độ ngoan cố của nhà vua.


<i><b>2.Mở đầu thắng lợi của cách mạng:</b></i>
?Cách mạng đã bùng nổ như thế nào.Quan sát hình


9 SGK và dựa vào SGK để tường thuật cuộc tấn
công phá ngục Baxti 14/7/1789.


-Ngày 14/7/1789 quần chúng tấn công ngục Baxti


và thắng lợi. -Ngày 14/7/1789 quần chúng tấn công
ngục Baxti và thắng lợi.


? Tại sao ngày tấn công ngục Baxti lại được coi là
ngày mở đầu thắng lợi của CM Pháp.


-Ngày 14/7/1789 cuộc tấn công phá ngục
Baxti-biểu tượng quyền lực của chế độ quân chủ chuyên
chế bị giáng đòn đầu tiên quân trọng giành thắng
lợi được coi là ngày mở đầu thắng lợi của cách


mạng Pháp. -Thắng lợi được coi là ngày mở đầuthắng lợi của cách mạng Pháp.
<b>4.Sơ kết:</b>


-Tình hình nước pháp trước cách mạng như thế nào về kính tế, chính trị, xã hội, tư tưởng?
-Cách mạng bùng nổ như thế nào?


<b>5.Về nhà:</b>
-Học bài.



-Soạn phần tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794) (2 Tiết)</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


<b>-</b>Những ngun nhân đưa đến cách mạng; có gì giống và khác nhau so với các cuộc CMTS
trước đó.


<b>-</b>Các sự kiện cơ bản về diễn biến cuộc cách mạng qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân
với thắng lợi và phát triển của cách mạng.


<b>-</b>Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp.
<b>2.Tư tưởng:</b>


<b>-</b>Nhận thức được mặt tích cực, hạn chế của CMTS.
<b>-</b>Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc CMTS Pháp.
<b>3.Kỹ năng:</b>


<b>-</b>Vẽ bản đồ, sơ đồ, lập niên biểu, bảng thống kê về các sự kiện của cách mạng.


<b>-</b>Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với thực tế cuộc sống.
<b>II.Phương thiện dạy học:</b>


<b>-</b>Lược đồ các nước phong kiến tấn công nước Pháp.


<b>-</b>Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp trước cách mạng, các nhà tư tưởng khai sáng, các nhân vật
lịch sử.



<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b> KTSS
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Tình hình nước pháp trước cách mạng như thế nào về kính tế, chính trị, xã hội, tư tưởng?
-Cách mạng bùng nổ như thế nào?


<b>3.Giới thiệu bài mới:</b>


Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa 14/7/1789 phá ngục Baxti đã mở đầu cho những thắng lợi
tiếp theo của cách mạng Pháp. Cách mạng tiếp tục phát triển như thế nào?Các em cùng tìm
hiểu qua tiết học hơm nay.


<b>Tiết 2: Mục III</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>III. Sự phát triển của cách mạng:</b>


<i><b>1.Chế độ quân chủ lập hiến (Từ</b></i>
<i><b>14/7/1789 đến 10/1792)</b></i>


?Thắng lợi 14/7/1789 đưa đến kết quả gì.


-Đại tư sản lên nắm quyền thành lập chế độ quân


chủ lập hiến. -Đại tư sản lên nắm quyền thành lậpchế độ quân chủ lập hiến.
?Sau khi nắm chính quyền, đại tư sản đã làm gì.



-Thơng qua tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.
-Ban hành hiến pháp 9/1791 xác lập chế độ quân
chủ lập hiến.


-Thông qua tuyên ngôn nhân quyền và
dân quyền.


-Ban hành hiến pháp 9/1791 xác lập
chế độ quân chủ lập hiến.


? Tìm hiểu nội dung của tuyên ngôn nhân quyền và
dân quyền. Rút ra mặt tích cực và hạn chế của nó.
-Tích cực: Đề cao quyền tự do, quyền bình đẳng
của con người.


Tuần 2. Tiết 4
NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Hạn chế: Phục vụ quyền lợi của GCTS, nhân dân
hầu như không được hưởng.


?Tuyên ngôn và hiến pháp đem lại quyền lợi cho
ai.Để tỏ thái độ đối với đại tư sản, nhà vua Pháp đã
có hành động gì.


-HS dựa vào SGK trả lời.


?Em có suy nghĩ gì về hành động của vủa
Pháp.Hành động đó có gì giống với 1 ông vua nào
ở nước ta mà các em đã học ở lớp 7.



-Đem lại quyền lợi cho đại tư sản, nhân dân và cả
nhà vua hầu như không được hưởng quyền lợi gì.
-Vua Pháp cầu cứu liên minh các nước Pk châu Âu
chống lại cách mạng Pháp.


-Hèn nhát và phản động.


-Giống vua Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh.


Đem lại quyền lợi cho đại tư sản


?Trước hành động của Đại tư sản và nhà vua, nhân
dân đã làm gì.


-10/8/1792 nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ nền
thống trị của đại tư sản, xóa bỏ hồn tồn CĐPK.


-10/8/1792 nhân dân Pari khởi nghĩa
lật đổ nền thống trị của đại tư sản, xóa
bỏ hồn tồn CĐPK.


<i><b>2.Bước đầu của nền cộng hòa</b></i>
<i><b>(từ 21/9/1792 đến 2/6/1793)</b></i>
?Khởi nghĩa ngày 10/8/1972 đem lại kết quả gì.


-Tư sản cơng thương lên nắm quyền, thiết lập nền
cộng hòa I ở Pháp, cách mạng phát triển lên một
bước.



-Tư sản công thương lên nắm quyền,
thiết lập nền cộng hòa I ở Pháp.


GV: Nền cộng hòa I được thiết lập nhưng nước
Pháp lâm vào tình thế vơ cùng hiểm nghèo: bên
ngoài liên minh các nước PK bao vây và tấn công
nước Pháp, bên trong các lực lượng cách mạng
chống phá.


?Vậy, nhân dân làm gì khi tổ quốc lầm nguy.
-Bài trừ nội phản và kiên quyết chống ngoại xâm.
GV yêu cầu HS lên bảng điền trên lược đồ các
nước phong kiến tấn công nước Pháp và diễn biến
chiến sự trên đất Pháp 1792-1793.


-HS điền trên lược đồ các nước PK Áo, Phổ,
Anh…tấn công nước Pháp và nêu vài nét chiến sự
trên đất Pháp.


?Trước tình hình tổ quốc lầm nguy thái độ của phái
Gi-rơng-đanh như thế nào.


-Phái Gi-rông-đanh không lo tổ chức chống ngoại
xâm, nội phản, ổn định đời sống nhân dân, chỉ lo
củng cố quyền lực.


-Phái Gi-rông-đanh không lo tổ chức
chống ngoại xâm, nội phản, ổn định
đời sống nhân dân, chỉ lo củng cố
quyền lực.



?Thái độ đó buộc nhân dân phải làm gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Tư sản cơng thương nắm quyền chỉ la củng cố
quyền lực, nên nhân dân Pari khởi nghĩa 2/6/1793
lật đổ phái Gi-rông đanh.


-2/6/1793 nhân dân Pari khởi nghĩa lật
đổ phái Gi-rơng đanh.


<i><b>3.Chun chính dân chủ cách mạng</b></i>
<i><b>Gia Cô banh (từ 2/6/1793 đến</b></i>
<i><b>27/7/1794)</b></i>


GV: Kết quả cuộc khởi nghĩa 2/6/1793 đưa tư sản
vừa và nhỏ lên nắm quyền do Rơ-be-xpie đứng
đầu,thiết lập nền chun chính dân chủ cách mạng
Gia cơ banh.


?Vậy, chính quyền cách mạng đã làm gì để ổn định
tình hình và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
-HS dựa vào SGK trả lời.


?<b>Thảo luận</b>:Em có nhận xét gì về các biện pháp
của chính quyền Gia-cơ-banh.Rơ-be-xpie có vai trị
như thế nào với cách mạng.Vì sao ông được coi là
người không thể mua chuộc được.


-Các biện pháp tiến bộ (chính trị, kinh tế, văn hóa
giáo dục)nhằm ổn định tình hình, đáp ứng nguyện


vọng của nhân dân.


-Ơng là người có tài, kiên quyết cách mạng, tích
cực bảo vệ nhân dân, không chịu khuất phục trước
kẻ thù.


GVLK:Nền chuyên chính dân chủ Gia-cơ-banh đã
thi hành nhiều chính sách tiến bộ:


+Chính trị: Thiết lập nền dân chủ cách mạng, kiên
quyết trừng trị bọn phản cách mạng.


+Kinh tế: Giải quyết yêu cầu của nhân dân như tịch
thu ruộng đất của quý tộc PK, giáo hội chia nhỏ
bán cho nông dân, trưng thu lúa mì, quy định giá
bán tối đa, lương tối đa..


+Quân sự: Ban bố lệnh tổng động viên quân đội.


- Nền chun chính dân chủ
Gia-cơ-banh đã thi hành nhiều chính sách tiến
bộ:


+Chính trị: Thiết lập nền dân chủ cách
mạng, kiên quyết trừng trị bọn phản
cách mạng.


+Kinh tế: Giải quyết yêu cầu của nhân
dân .



+Quân sự: Ban bố lệnh tổng động viên
quân đội


Mở rộng vấn đề: So với CMTS Anh, Mỹ, CMTS
Pháp thời kỳ Gia-cơ-banh phát triển điển hình triệt
để nhất vì đã đáp ứng được một số yêu cầu ruộng
đất cho nông dân.


? Tại sao tư sản phản cách mạng tiến hành cuộc
đảo chính. Sự kiện đó tác động như thế nào đến
cách mạng Pháp sau 1794.


-Các biện pháp của chính quyền Gia-cô-banh đã
đụng chạm đến quyền lợi của tư sản, chúng muốn
ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển nên tiến
hành cuộc đảo chính 27/7/1794 lật đổ phái
Gia-cơ-banh.


-sự nắm quyền của tư sản phản cách mạng dẫn đến
cách mạng pháp sau 1794 không thể tiếp tục phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>4.Ý nghĩa lịch sử của cách mạng</b></i>
<i><b>Pháp cuối TK XVIII.</b></i>


? Từ mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng đặt ra, hãy
rút ra ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối
TK XVIII.


-Lật đổ CĐPK, đưa GCTS lên nắm quyền, mở


đường cho CNTB phát triển ở Pháp.


-Ý nghĩa: Lật đổ CĐPK, đưa GCTS
lên nắm quyền, mở đường cho CNTB
phát triển ở Pháp.


?Qua tiến trình phát triển đi lên của CMTS Pháp,
giải thích tại sao cách mạng Pháp được coi là cách
mạng triệt để nhất.


-Vì:


+Đối với Pháp: Lật đổ CĐPK, đưa GCTS lên nắm
quyền, mở đường cho CNTB phát triển, giải quyết
một phần nào u cầu của nơng dân.


+Có ảnh hưởng lớn thúc đẩy cách mạng dân tộc,
dân chủ trên thế giới.


-Là cuộc đại cách mạng tư sản.


<i><b>- </b></i>Là cách mạng triệt để nhất.


KL: Mặc dù còn nhiều hạn chế, song cách mạng
Pháp vẫn được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt
để nhất.


<b>4.Sơ kết:</b>


So với cách mạng tư sản Anh, Mỹ, CMTS Pháp được coi là triệt để nhất. Vì sao?


<b>5.Về nhà: </b>


-Học bài.


-Soạn bài 3 “CNTB được xác lập trên phạm vi toàn thế giới”. Đọc bài, trả lời các câu hỏi
trong SGK.


Giáo viên nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 3:CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN </b>


<b>PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI. (2 Tiết)</b>



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>



<b>1.</b>

<i><b>Kiến thức:</b></i>


-Tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp là con đường tất yếu để phát triển CNTB, vì vậy
cần tìm hiểu nội dụng, hệ quả của nó.


-CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới qua việc hình thành thắng lợi của hàng loạt các
cuộc cách mạng tư sản tiếp theo ở châu Âu-Mỹ.


<i><b>2.Tư tưởng</b></i>:


-Sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên đời sống đau khổ cho nhân dân lao
động toàn thế giới.


-Bằng khả năng lao động sáng tạo, nhân dân thực sự trở thành chủ nhân của nhứng thành
tựu to lớn về kỹ thuật và sản xuất của nhân loại.



<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


-Biết khai thác sử dụng kênh chữ, kênh hình trong SGK.
-Biết phân tích các sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Lược đồ nước Anh giữa TK XVIII và lược đồ nước Anh nửa đầu TK XIX.
-Các tranh ảnh, kênh hình trong SGK.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>1. Ổn định:</b> KTSS
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-</b>Trình bày sự phát triển của cách mạng Pháp dưới chế độ quân chủ lập hiến.?
<b>-</b>Chính quyền cách mạng ở nền cộng hịa như thế nào?


<b>-</b>Đỉnh cao của CMTS Pháp như thế nao?
<b>-</b>Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp là gì?
<b>3.Giới thiệu bài:</b>


<b>Nêu vấn đề:</b>Đẩy mạnh sự phát triển của sản xuất là con đường tất yếu ở tất cả các nước
tiến lên CNTB. Nhưng phát triển sản xuất bằng cách nào? Tiến hành cách mạng cộng nghiệp
có giải quyết được vấn đề đó khơng? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài.


<b>Tiết 1: Mục I</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>




<b>I.Cách mạng công nghiệp:</b>


<i><b>1.Cách mạng cộng nghiệp ở Anh:</b></i>
GV: Máy móc đã được sử dụng trong các cơng


trưởng thủ cơng thời Trung đại.


?Vây, tại sao sang TK XVIII yêu cầu cải tiến phát
minh máy móc lại được đặt ra cấp thiết.


-Máy móc thời Trung đại được sử dụng cịn thơ sơ:
cần trục nhỏ, động cơ bằng sức gió.


-Máy móc mới thay thế một phần sức lao động
chân tay.


Tuần 3. Tiết 5
NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Sang TK XVIII CNTB phát triển mạnh, GCTS lên
nắm quyền cần đẩy mạnh nền phát triển sản xuất
TBCN. Đặt ra yêu cầu cải tiến phát minh nhiều
máy móc để đẩy nhanh nền sản xuất nhiều hơn,
phức tạp hơn.


? Tại sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra đầu
tiên ở Anh và trong ngành dệt.


-Nước Anh đã hoàn thành cuộc CMTS và CNTB
phát triển ở Anh.



-Ngành dệt là ngành kinh tế chủ yếu rất phát triển ở
Anh.


-TK XVIII nước Anh đã hoàn thành
cuộc CMTS và CNTB phát triển ở
Anh.


-Nước Anh đi đầu tiến hành cách
mạng công nghiệp.


Yêu cầu HS quan sát hình 12,13 SGK và giải thích:
Qua 2 bức tranh thì cách sản xuất và năng suất lao
động khác nhau ra sao.


-Máy kéo sợi thủ cơng địi hỏi nhiều lao động
nhưng năng suất thấp.


-Máy kéo sợi Gien-ni địi hỏi ít lao động nhưng
năng suất lao động tăng nhanh (8 lần).


? Điều gì sẽ xảy ra trong ngành dệt ở nước Anh khi
máy kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi.


-Thúc đẩy năng suất lao động trong ngành dệt tăng
nhanh, đòi hỏi phải tiếp tục cải tiến phát minh máy
móc.


? Cải tiến phát minh máy móc nối tiếp những cải
tiến phát minh. Em hãy kể tên các phát minh quan


trọng và ỹ nghĩa tác dụng của nó.


-HS dựa vào SGK trả lời.


GVKL: Từ máy kéo sợi Gien-ni, hàng loạt các phát
minh cải tiến khác ra đời: máy dệt, máy dệt chạy
bằng hơi nước, máy hơi nước của Giêm-Oát, làm
tăng năng suất lao động lên không ngừng.


-Từ máy kéo sợi Gien-ni, hàng loạt các
phát minh cải tiến khác ra đời làm tăng
năng suất lao động lên khơng ngừng.
? Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong ngành


giao thông vận tải.


- Nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu đến nhà máy
sản xuất và đưa hàng hóa đi tiêu thụ địi hỏi máy
móc được sử dụng nhiều.


-Máy móc được sử dụng nhiều trong
ngành giao thơng vận tải.


GV giải thích hình 15 SGK


?Tại sao các nước tư bản lại đẩy mạnh sản xuất
gang thép và than đá.


-Máy móc và đường sắt phát triển, dẫn đến công
nghiệp nặng gang thép, than đá phát triển đáp ứng


yêu cầu.


? Vậy thực chất cuộc cách mạng công nghiệp là gì.
Các phát minh ra máy móc ở nước Anh đã đem lại
kết quả và ý nghĩa gì.


-Cách mạng công nghiệp đã chuyển từ nền sản
xuất nhỏ thủ công sang nền sản xuất lớn bằng máy
móc làm tăng năng suất lao động, của cải dồi dào


- Kết quả và ý nghĩa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Nước Anh trở thành nước công nghiệp phát triển


nhất thế giới. nghiệp phát triển nhất thế giới.


<i><b>2.Cách mạng công nghiệp ở Pháp,</b></i>
<i><b>Đức:</b></i>


? Vì sao cách mạng cơng nghiệp ở Pháp, Đức lại
diễn ra muộn.


-Pháp: Cách mạng công nghiệp diễn ra muộn hơn ở
Anh.


-Đức: Đất nước chưa thống nhất nhưng CNTB đã
phát triển.


Địi hỏi phải tiến hành cách mạng cơng nghiệp



để mở đường cho CNTB phát triển.


? Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức diễn ra
muộn nhưng phát triển như thế nào. Hãy lấy nhưng
số liệu chứng tỏ sự phát triển nhanh chóng của
công nghiệp Pháp, Đức.


-HS dựa vào đoạn chữ in nhỏ SGK trả lời.
GVKL:


+Nước Pháp tiến hành cách mạng công nghiệp
muộn (1830) nhưng phát triển nhanh chóng nhờ sử
dụng rộng rãi máy hơi nước và sản xuất gang thép.
+Những năm 40 của TK XIX nước Đức tiến hành
cách mạng công nghiệp, kinh tế công nghiệp Đức
phát triển nhanh chóng, tạo điều kiện cho quá trình
thống nhất đất nước.


- Nước Pháp tiến hành cách mạng
cơng nghiệp muộn (1830) nhưng phát
triển nhanh chóng.


- Những năm 40 của TK XIX nước
Đức tiến hành cách mạng công nghiệp.


<i><b>3.Hệ quả của cách mạng cơng</b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>


GV u cầu HS quan sát hình 17 và 18 và nêu nhận
xét những biến đổi nước Anh sau khi hồn thành


cách mạng cơng nghiệp.


-Hình 17:Trước cách mạng cơng nghiệp có 4 TP
lớn, vài trung tâm sản xuất thủ cơng, khơng có
đường giao thơng lớn là nước nơng nghiệp.


-Hình 18: có 14 TP lớn, nhiều khu công nghiệp ra
đời, đường giao thông chằng chịt Là nước công


nghiệp.


? Vậy cách mạng công nghiệp đã đưa lại hệ quả
tích cực và tiêu cực là gì.


-Tích cực: Kinh tế phát triển, của cải dồi dào, nhiều
thành phố trung tâm cơng nghiệp ra đời.


-Tiêu cực: Hình thành 2 giai cấp cơ bản trong xã
hội là tư sản và vơ sản mâu thuẫn gay gắt với nhau.


-Tích cực: Kinh tế phát triển, của cải
dồi dào, nhiều thành phố trung tâm
cơng nghiệp ra đời.


-Tiêu cực: Hình thành 2 giai cấp cơ
bản trong xã hội là tư sản và vô sản
mâu thuẫn gay gắt với nhau.


<b>4.Sơ kết: </b>



Lập bảng thống kê các cải tiến phát minh quan trọng của Anh theo thứ tự thời gian và ý
nghĩa của nó.


<b> 5.Về nhà:</b>
-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 3:CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN </b>


<b>PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI. (2 Tiết)</b>



<b>Tiết 2: Mục II</b>



<b>II.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.</b>

<i><b>Kiến thức:</b></i>


-Tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp là con đường tất yếu để phát triển CNTB, vì vậy
cần tìm hiểu nội dụng, hệ quả của nó.


-CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới qua việc hình thành thắng lợi của hàng loạt các
cuộc cách mạng tư sản tiếp theo ở châu Âu-Mỹ.


<i><b>2.Tư tưởng</b></i>:


-Sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên đời sống đau khổ cho nhân dân lao
động toàn thế giới.


-Bằng khả năng lao động sáng tạo, nhân dân thực sự trở thành chủ nhân của nhứng thành
tựu to lớn về kỹ thuật và sản xuất của nhân loại.


<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>



-Biết khai thác sử dụng kênh chữ, kênh hình trong SGK.
-Biết phân tích các sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Lược đồ nước Anh giữa TK XVIII và lược đồ nước Anh nửa đầu TK XIX.
-Các tranh ảnh, kênh hình trong SGK.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>1.Ổn định:</b> KTSS
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Nêucác cải tiến phát minh quan trọng của Anh theo thứ tự thời gian và ý nghĩa của nó?
-Cách mạng cơng nghiệp mang lại hệ quả gì?


<b>3.Bài mới:</b>


Bước sang TK XIX, các cuộc CMTS tiếp tục được tiến hành ở nhiều nước trên thế giới.
Với nhiều hình thức phong phú các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi đã xác lập sự thống trị của
chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới, tạo điều kiện cho CNTB mở rộng xâm chiếm các thuộc
địa. Chúng ta sẽ tìm hiều các cuộc cách mạng tư sản này qua nội dung bài.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>II. Chủ ngĩa tư bản xác lập trên</b>
<b>phạm vi thế giới:</b>


<i><b>1.Các cuộc CMTS TK XIX.</b></i>
Sử dụng bản đồ chính trị MLT đầu TH XIX giới



thiệu khái quát khu vực giàu tài nguyên và
khoáng sản bị thực dân TBN, BĐN xâm chiếm
thành thuộc địa.


-HS theo dõi lược đồ của GV.


?Vì sao sang TK XIX phong trào đấu tranh giành
độc lập ở châu MLT phát triển mạnh đưa tới sự ra


Tuần 3. Tiết 6
NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đời của các quốc gia tư sản.


-Sự phát triển của CNTB ở MLT đã thúc đẩy
pjong trào dân tộc dân chủ dâng cao, tấn công vào
CĐPK.


-Sự suy yếu của thực dân TBN và BĐN.


GVKL: Ảnh hưởng của các cuộc CMTS và sự
phát triển của CNTB ở châu Âu cùng sự suy yếu
của thực dân TBN, BĐN đã đưa đến cuộc đấu
tranh giành độc lập ở châu MLT, dẫn đến các
quốc gia tư sản ra đời.


-Ảnh hưởng của các cuộc CMTS và
CNTB ở châu Âu; sự suy yếu của thực
dân TBN, BĐN đã đưa đến cuộc đấu


tranh giành độc lập ở châu MLT, dẫn
đến các quốc gia tư sản ra đời.


Yêu cầu HS quan sát lược đồ, thống kê các quốc
gia tư sản đã ra đời ở châu MLT theo thứ tự thời
gian thành lập.


-HS thống kê.


? Các quốc gia tư sản ở châu MLT ra đời có tác
dụng gì tới châu Âu.


-Thúc đẩy cách mạng ở châu Âu tiếp tục phát
triển.


Sử dụng lược đồ cách mạng 1848-1849 ở chấu Âu
chỉ cho HS thấy được các cuộc CMTS tiếp tục
phát triển mạnh mẽ ở châu Âu.


-HS quan sát.


Yêu cầu HS quan sát hình 21 SGK và hỏi vì sao
CMTS tiếp tục phát triển ở châu Âu.


-Pháp: CMTS 1789 chưa triệt để, cần tiếp tục
CMTS.


-Đức, Ý CĐPK còn tồn tại cần phải tiến hành
CMTS.



GVKL: Cách mạng 1848-1849 ở châu Âu tiếp tục
diễn ra quyết liệt tấn công vào CĐPK và đã bị đàn
áp dã man.


-Cách mạng 1848-1849 ở châu Âu tiếp
tục diễn ra nhưng bị đàn áp dã man.
? Mặc dù bị đàn áp dã man nhưng GCVS châu Âu


có chịu khuất phục khơng.


-Khơng chịu khuất phục, tiếp tục cách mạng.
?Thảo luận: Các cuộc CMTS ở Đức, Ý, Nga đã
diễn ra dưới hình thức nào.


-Ở Ý:1859-1870 hình thức đấu tranh của quần
chúng.


-Ở Đức: 1864-1871 hình thức tiến hành qua con
đường chiến tranh của giai cấp quý tộc Phổ.
-Ở Nga:1861 hình thức cải cách chế độ nông nô.


-Ở Ý:1859-1870 hình thức đấu tranh
của quần chúng.


-Ở Đức: 1864-1871 hình thức tiến hành
qua con đường chiến tranh của giai cấp
quý tộc Phổ.


-Ở Nga:1861 hình thức cải cách chế độ
nông nô.



GV bổ sung:


+ Ở Ý: sức mạnh áp đảo của quần chúng do
Ga-ri-ban-đi lãnh đạo. Thắng lợi của cách mạng bằng
con đường đấu tranh của quần chúng thống nhất
từ dưới lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chiến tranh xâm lược thống nhất từ trên xuống.
+Ở Nga áp lực của quần chúng buộc Nga hoàng
phải cải cách giải phóng nơng nơ.


?Cách mạng ở Đức, Ý, Nga hình thức đấu tranh
khác nhau nhưng có điểm gì chung.


-Đều là các cuộc CMTS mở đường cho CNTB
phát triển.


Đều là các cuộc CMTS mở đường


cho CNTB phát triển.


<i><b>2.Sự xâm lược cảu các nước tư bản</b></i>
<i><b>phương Tây đối với các nước Á, Phi.</b></i>
?Từ nhận định của Mác-Ăng ghen trong tuyên


ngôn Đảng cộng sản, em hãy cho biết vì sao các
nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh việc xâm
chiếm thuộc địa.



-Nhu cầu về thị trường của nền sản xuất TBCN và
muốn các nước này lệ thuộc vào CNTB nên tư
bản phương Tấy xâm chiếm thuộc địa.


-Nhu cầu về thị trường của nền sản xuất
TBCN và muốn các nước này lệ thuộc
vào CNTB nên tư bản phương Tấy xâm
chiếm thuộc địa.


Yêu cầu HS quan sát bản đồ thế giới, giới thiệu
chủ nghĩa thực dân đã chiếm các khu vực châu Á.
-HS quan sát.


?Tại sao tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm
lược ở các khu vực này.


-Khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên.
-Có vị trí chiến lược quan trọng.


-Khu vực lạc hậu về kinh tế, bảo thủ về chính trị.
GVKL: TK XIX CNTB được xác lập trên phạm
vi thế giới. Các nước tư bản phương Tây tăng
cường xâm lược các nước châu Á, châu Phi, biến
các nước nầy trở thành thuộc địa.


-TK XIX CNTB được xác lập trên
phạm vi thế giới. Các nước tư bản
phương Tây tăng cường xâm lược các
nước châu Á, châu Phi, biến các nước
nầy trở thành thuộc địa.



<b>4. Sơ kết bài:</b>


Hãy xác định thời gian, hình thức đấu tranh của các cuộc CMTS?
1566 CMTS Nê-đéc-lan Giải phóng dân tộc


1642 CNTB Anh Nội chiến


1775 CMTS Mỹ Chiến tranh giành độc lập


1789 CMTS Pháp Nội chiến


1861 Cách mạng nông nô ở Nga Cải cách chế độ nông nô
1859 Vận động thống nhất ở Ý Đấu tranh của quần chúng


1864 Vận động thống nhất ở Đức Thống nhât bằng chiến tranh xâm lược
<b>5. Về nhà:</b>


-Học bài.


-Soạn bài 4 “Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác”
Đọc bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.


Giáo viên nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI </b>


<b>CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (2 Tiết)</b>



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>




<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Các phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân ở nửa đầu TK XIX: phong trào
đập phá máy móc và bãi cơng.


-Các Mác và Ăng ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
-Lí luận cách mạng của giai cấp vơ sản.


-Bước tiến mới của phong trào công nhân từ 1848-1870.
<i><b>2. Tư tưởng</b></i>:


-Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học-lí luận cách mạng soi đường
cho giai cấp công nhân đấu tranh xây dựng một xã hội tiến bộ.


-Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp cơng nhân.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Biết phân tích đánh giá về q trình phát triển của phong trào công nhân.
-Biết tiếp cận với các văn kiện lịch sử-Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Tranh ảnh trong SGK, ảnh chân dung của Các Mác, Ăng ghen phóng to.
-Văn kiện tun ngơn ĐCS và các tài liệu khác phục vụ cho bài giảng.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1. Ổn định:</b></i> KTSS
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:



-Nêu các cuộc CMTS tiêu biểu ở TK XIX.?


-Tại sao nói đến TK XIX chủ nghĩa tư bản đã được xác lập trên phạm vi thế giới?
<i><b>3. Giới thiệu bài mới</b></i>: Bài này học trong 2 tiết.


<b>Tiết 1: Mục I: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỸ XIX.</b>


Nêu vấn đề:Sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản càng khoét sâu thêm mâu
thuẫn giữa giai cấp tư sản và vơ sản. Để giải quyết mâu thuẫn đó giai cấp vô sản đã tiến hành
cuộc đấu tranh như thế nào? Chúng ta cùng tỉm hiểu qua nội dung của bài.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I.Phong trào cơng nhân nửa đầu TK</b>
<b>XIX.</b>


<i><b>1.Phong trào phá máy và bãi công:</b></i>
? Sự phát triển của xã hội loài người đã chứng


minh quy luật có áp bức thì có đấu tranh. Vì sao
ngay khi mới ra đời giai cấp công nhân đã đấu
tranh chống CNTB.


-Do bị áp bức bóc lột nặng nề, phải lao động nặng
nhọc trong nhiều giờ, tiền lương thấp, lệ thuộc
vào máy móc, điều kiện ăn ở thấp kém…


-Nguyên nhân: Do bị áp bức bóc lột
nặng nề giai cấp công nhân đã đấu
tranh.



Sử dụng hình 24 SGK miêu tả cuộc sống của
công nhân Anh.


Tuần 4. Tiết 7
NS:……


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Đọc đoạn chữ nhỏ SGK và trả lời: Vì sao giới
chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em.


-Tiền lương thấp, lao động nhiều giờ, chưa có ý
thức đấu tranh…


? Em có suy nghĩ gì về quyền trẻ em hơm nay.
-Trẻ em hơm nay được chăm sóc, bảo vê, học
hành, vui chơi, được gia đình, xã hội quan tâm,
pháp luật bảo vệ…


?<b>Thảo luận</b>:Bị áp bức bóc lột cơng nhân đã đấu
tranh chống CNTB. Nhưng họ đấu tranh bằng
hình thức nào. Vì sao họ lại sử dụng những hình
thức đấu tranh đó. Hình thức đấu tranh đó chứng
tỏ nhận thức của cơng nhân như thế nào.


-Đập phá máy móc, đốt cơng xưởng và bãi cơng.
-Nhận thức cịn hạn chế nhầm tưởng máy móc,
cơng xưởng là kẻ thù làm cho họ khổ.


-Hình thức đấu tranh :Đập phá máy
móc, đốt cơng xưởng và bãi cơng.



? Việc đập phá máy móc có đưa đến thành cơng
trong cuộc đấu tranh chống tư bản? Tiến hành
cuộc bãi cơng khi nhà máy có nhiều việc làm dễ
thành công hay trong thời gian nhà máy khó khăn.
-Khơng.


-Nhà máy có nhiều việc làm dễ thành công, bọn
chủ phải nhượng bộ.


?Muốn cuộc đấu tranh chống bọn tư bản thắng
lợi, cơng nhân phải làm gì.


-Phải đồn kết lại, thành lập các tổ chức cơng
đồn.


<i><b>2.Phong trào cồng nhân trong những</b></i>
<i><b>năm 1830-1840:</b></i>


GV: Sự phát triển của CNTB đã đưa đến nhiều
thành phố, trung tâm kinh tế ra đời, xã hội có
những mâu thuẫn giai cấp giữa vơ sản và tư sản
ngày càng gay gắt, nên đấu tranh của công nhân
ngày càng quyết liệt.


?Nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu của
công nhân Pháp, Anh, Đức.


-HS trả lời theo SGK.



-GV nhấn mạnh về các phong trào, đặc biệt là
phong trào Hiến chương ở Anh.


?Phong trào công nhân châu Âu (1830-1840) có
điểm chung gì khác so với phong trào cơng nhân
trước đó.


-Phong trào cơng nhân có đồn kết đấu tranh, trở
thành lực lượng chính trị độc lập, đấu tranh chính
trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.


-Phong trào công nhân châu Âu
(1830-1840) phát triển mạnh, quyết liệt thể
hiện sự đồn kết, tính chính trị độc lập
của cơng đồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Phong trào cơng nhân thất bại vì bị đàn áp, chưa
có lí luận cách mạng đúng đắn, song đã đánh dấu
sự trưởng thành của giai cấp cơng nhân quốc tế.
-Tạo điều kiện cho lí luận cách mạng ra đời.


-Phong trào cơng nhân thất bại vì bị đàn
áp, chưa có lí luận cách mạng đúng đắn.
-Tạo điều kiện cho lí luận cách mạng ra
đời.


<b>4. Sơ kết: </b>


-Tóm tắt phong trào đấu tranh của cơng nhân từ đầu TK XIX đến 1840.?
-Kết quả phong trào đạt được những gì.?



<b>5. Về nhà:</b>
-Học bài.
-Soạn phần II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI </b>


<b>CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (2 Tiết)</b>



<b>II.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Các phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân ở nửa đầu TK XIX: phong trào
đập phá máy móc và bãi cơng.


-Các Mác và Ăng ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
-Lí luận cách mạng của giai cấp vô sản.


-Bước tiến mới của phong trào cơng nhân từ 1848-1870.
<i><b>2. Tư tưởng</b></i>:


-Lịng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học-lí luận cách mạng soi đường
cho giai cấp cơng nhân đấu tranh xây dựng một xã hội tiến bộ.


-Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp cơng nhân.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Biết phân tích đánh giá về q trình phát triển của phong trào cơng nhân.
-Biết tiếp cận với các văn kiện lịch sử-Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.



<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Tranh ảnh trong SGK, ảnh chân dung của Các Mác, Ăng ghen phóng to.
-Văn kiện tuyên ngôn ĐCS và các tài liệu khác phục vụ cho bài giảng.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> KTSS
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>:


-Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân từ đầu TK XIX đến 1840.?
-Kết quả phong trào đạt được những gì.?


<b>3.Giới thiệu bài: </b>


Nêu vấn đề: Sự thất bại của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỷ XIX đặt ra yêu
cầu phải có lý luận cách mạng soi đường. Vậy sự ra đời cua rchur nghĩa Mác có đáp ứng được
yêu cầu đó của phong trào cơng nhân? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài.


<b>Tiết 2: Mục II. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác:</b>


<i><b>1. Mác và Ăng ghen:</b></i>
GV yêu cầu HS trình bày vài nét về cuộc đời và sự


nghiệp của Mác và Ăng ghen.



-Mác sinh 1818 ở Tơ-ri-ơ (Đức). Là người thông
minh đổ đạt cao, Mác sớm tham gia hoạt động cách
mạng.


-Ăng ghen sinh 1820 ở Bac-men (Đức) trong gia
đình chủ xưởng giàu có. Hiểu rõ bản chất bóc lột
của CGTS, Ăng ghen khinh ghét chúng và sớm
tham gia tìm hiểu phong trào cơng nhân.


( Giới thiệu chân dung của Mác và Ăng ghen)


-Mác sinh 1818 ở Tơ-ri-ơ (Đức). Là
người thông minh đổ đạt cao.


-Ăng ghen sinh 1820 ở Bac-men (Đức)
trong gia đình chủ xưởng giàu có.
Tuần 4. Tiết 8


NS:……


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Qua cuộc đời và sự nghiệp của 2 ơng, em có suy
nghĩa gì về tình bạn của 2 người.


-Tình bạn đẹp, cao cả và vĩ đại được xây dựng trên
cở sở tình bạn, tình u chân chính, tinh thần vượt
khó, giúp đỡ nhau để phục vụ sự nghiệp cách
mạng.


?Điểm giống nhau nổi bật trong tư tưởng của Mác
và Ăng ghen là gì.



-Nhận thức rõ bản chất của chế độ tư bản là bóc lột
và nổi thống khổ của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động.


-Cùng đứng về phía giai cấp cơng nhân và có tư
tưởng đấu tranh chống lại xã hội tư bản bất cơng,
xây dựng một xã hội tiến bộ, bình đẳng.


GVKL: Cả 2 ơng đều cùng có tư tưởng đấu tranh


chống chế độ tư bản, xây dựng một xã hội tiến bộ. -Cả 2 ơng đều cùng có tư tưởng đấutranh chống chế độ tư bản, xây dựng
một xã hội tiến bộ


<i><b>2.Đồng minh những người cộng sản</b></i>
<i><b>và tuyên ngôn của Đảng cộng sản:</b></i>
? Đồng minh những người cộng sản được thành lập


như thế nào.


-Được kế thừa Đồng minh những người chính
nghĩa, cải tổ thành Đồng minh những người cộng
sản.


-Là chính đảng độc lập đầu tiên của giai cấp vô sản
quốc tế.


? Tuyên ngôn Đảng cộng sản ra đời trong hoàn
cảnh nào.



-Yêu cầu phát triển của phong trào cơng nhân quốc
tế địi hỏi phải có lí luận cách mạng đúng đắn.
-Sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người
cộng sản.


-Vai trị to lớn của Mác, Ăng ghen.


-Hồn cảnh :


+Yêu cầu phát triển của phong trào
công nhân quốc tế .


+Sự ra đời của tổ chức Đồng minh
những người cộng sản.


+Vai trò to lớn của Mác, Ăng ghen.
? <b>Thảo luận</b>: Đọc đoạn in nghiêng SGK và rút ra


nội dung chính của tun ngơn.


-Khẳng định sự thay đổi của chế độ xã hội trong
lịch sử xã hội loài người là do sự phát triển của sản
xuất và trong xã hội có giai cấp thì đáu tranh giai
cấp là động lực phát triển của xã hội.


-Giai cấp cơng nhân có sứ mệnh lịch sử là người
đào mồ chôn CNTB.


-2/1848 tuyên ngôn của Đảng cộng sản
ra đời ở Luân Đôn.



? Câu kết của tuyên ngôn “Vô sản các nước đồn
kết lại” có ý nghĩa gì.


-Nêu cao tinh thần đồn kết quốc tế vơ sản.


? Sự ra đời của tun ngơn Đảng cộng sản có ý
nghĩa gì.


-Tun ngôn Đảng cộng sản là học thuyết về chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ra đời của chủ nghĩa Mác. Nó phản ánh quyền lợi
của giai cấp công nhân và là vũ khí đấu tranh
chống tư sản đưa phong trào công nhân phát triển.


<i><b>3.Phong trào công nhân từ </b></i>
<i><b>1848-1870.Quốc tế thứ nhất:</b></i>
GV: Phong trào công nhân nửa đầu TK XIX diễn


ra sôi nổi, quyết liệt nhưng thất bại do nhận thức
còn hạn chế và thiếu lý luận cách mạng sôi đường.


a.Phong trào công nhân từ 1848-1870:


?Tại sao trong những năm 1848-1849 phong trào
công nhân châu Âu phát triển mạnh. Tường thuật
cuộc khởi nghĩa 23/6/1848 ở Pháp.


-HS dựa vào SGK trả lời.



? Bị đàn áp đẫm máu giai cấp công nhân đã nhận
thức rõ vấn đề gì.


-Tầm quan trọng của sự đồn kết quốc tế để tạo
điều kiện sức mạnh chống kẻ thù chung.


? Nét nổi bật của phong trào công nhân từ
1848-1849 đến 1870 là gì.


-Giai cấp cơng nhân đã trưởng thành trong đấu
tranh, nhận thức đúng vài trị của giai cấp mình và
tầm quan trọng của vấn đề đồn kết quốc tế.


-Địi hỏi phải thành lập một tổ chức cách mạng
quốc tế của giai cấp vô sản.


-Giai cấp công nhân đã trưởng thành
trong đấu tranh, nhận thức đúng vài trị
của giai cấp mình và tầm quan trọng
của vấn đề đồn kết quốc tế.


-Địi hỏi phải thành lập một tổ chức
cách mạng quốc tế của giai cấp vô sản.
? Quốc tế thứ nhất đã được thành lập như thế nào.


-28/9/1864 Quốc tế I được thành lập tại Ln Đơn.
-Sử dụng hình 29 tường thuật buổi thành lập Quốc
tế I. 2000 đại biểu công nhân Anh, Pháp, Đức và
các nước đã tham gia.



b.Quốc tế thứ nhất:


-28/9/1864 Quốc tế I được thành lập
tại Luân Đôn.


? Hoạt động chủ yếu và vai trị của Quốc tế I là gì.
-Đấu tranh kiên quyết chống những tư tưởng sai
lệch, đưa chủ nghĩa Mác vào phong trào công
nhân.


-Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.


-Hoạt động :


+Đấu tranh kiên quyết chống những tư
tưởng sai lệch, đưa chủ nghĩa Mác vào
phong trào công nhân.


+Thúc đẩy phong trào cơng nhân phát
triển.


? Trình bày tài liệu sưu tầm về cuộc đấu tranh nội
bộ Quốc tế I.


-Sự xuất hiện của nhiều phái trong nội bộ Quốc tế I
+Phái chủ nghĩa cơng đồn Anh.


+Phái Lát-xan.
+Phái Ba-cu-nin.



-Chống lại chủ nghĩa Mác, rất nguy hại cho sự phát
triển của phong trào công nhân.


? Sự ra đời và hoạt động của Quốc tế thứ nhất có ý
nghĩa gì.


-Thúc đấy phong trào cơng nhân quốc tế tiếp tục
phát triển mạnh.


-Ý nghĩa:Thúc đấy phong trào công
nhân quốc tế tiếp tục phát triển mạnh.


<b>4.Sơ kết bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Nội dung và ý nghĩa của Tuyên ngôn Đảng cộng sản?
-Phong trào công nhân từ 1848-1870. Quốc tế I là gì?
<b>5.Về nhà:</b>


-Học bài.


-Soạn bài 5 “ Cơng xã Pari” Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo viên nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC ÂU-MĨ CUỐI THẾ KỸ XIX</b>


<b> ĐẦU THẾ KỸ XX.</b>



<b>Bài 5: CÔNG XÃ PARI 1871 ( 1 Tiết)</b>



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>




<b>1.Kiến thức:</b>


<b>-</b> Công xã Pari là cuộc cách mạng đầu tiên trên thế giới.


<b>-</b>Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập Công xã Pari.
<b>-</b>Thành tựu nổi bật của Công xã Pari.


<b>-</b>Công xã Pari-là nhà nước kiểu mới của giai cấp vơ sản.
<b>2.Tư tưởng:</b>


<b>-</b>Giáo dục HS lịng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lỹ nhà nước của giai cấp vô sản, chủ
nghĩa anh hùng cách mạng, lịng căm thù đối với giai cấp bóc lột.


<b>3.Kỹ năng</b>:


<b>-</b>Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử.


<b>-</b>Sưu tầm các tài liệu tham khảo có liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc
sống.


<b>II.</b>

<b>Phương tiện dạy học</b>

:


<b>-</b>Bản đồ Pari và vùng ngoại ô-nơi xảy ra Công xã Pari.
<b>-</b>Vẽ sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã.


<b>-</b>Chuẩn bị các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài.
<b>III.</b>

<b>Tiến trình lên lớp</b>

:


<b>1. Ổn định lớp</b>: KTSS
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



-Trình bày cuộc đời và hoạt động cách mạng của Mác và Ăng ghen?
-Nội dung và ý nghĩa của Tuyên ngôn Đảng cộng sản?


-Nội dung phong trào công nhân từ 1848-1870. Quốc tế I là gì?
<b>3.Giới thiệu bài mới</b>:


Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song giai cấp vô sản Pháp đã trưởng
thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đãu tranh quyết liệt chống lại giai cấp tư sản đưa
đến sự ra ddowid của Công xã Pari 1871-nhà nước kiểu mới đẫu tiên của GCVS. Vậy Công xã
Pari được coi là nhà nước kiểu mới đầu tiên của GCVS? Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này qua
nội dung bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Sự thành lập cơng xã:</b>


<i><b>1.Hồn cảnh ra đời của cơng xã:</b></i>
GV: Sự thống trị của nền Đế chế II (1852-1870)


thực chất là nền chuyên chế tư sản.Trong thì đàn
áp nhân dân, ngồi thì tiến hành chiến tranh xâm
lược.


? Chính sách đó dẫn đến kết quả gì.


-Nước Pháp tồn tại mâu thuẫn gay gắt không thể
Tuần 5. Tiết 9


NS:…..



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

điều hòa giữa GCTS và GCVS.
-Quân Đức xâm lược nước Pháp.


? Trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì.
-4/9/1/70 nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ nền
thống trị của đế chế II, kết quả là “ Chính phủ vệ
quốc” của GCTS được thành lập.


KL: Thành quả cuộc cách mạng 4/9/1870 đã bị
rơi vào tay GCTS.


? Trước tình hình tổ quốc lâm nguy, Chính phủ vệ
quốc đã làm gì.


-Bất lực hèn nhát xin đình chiến với Đức.


GV: Chứng tỏ tư sản Pháp sợ nhân dân hơn sọ
Đức xâm lược nên đã đầu hàng Đức để rãnh tay
đối phó với nhân dân.


? Cơng xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào.


-Sự tồn tại của nền Đế chế II và việc tư bản Pháp
đầu hàng Đức làm nhân dân căm phẩm.


-GCVS Pari đã giác ngộ, trưởng thành tiếp tục
đẫu tranh.


-Sự tồn tại của nền Đế chế II và việc tư


bản Pháp đầu hàng Đức làm nhân dân
căm phẩm.


-GCVS Pari đã giác ngộ, trưởng thành
tiếp tục đẫu tranh.


<i><b>2.Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871. Sự</b></i>
<i><b>thành lập công xã:</b></i>


? Nguyên nhân nào đưa đến cuộc khởi nghĩa
18/3/1871.


-Sự phản bội của giai cấp tư sản trước đất nước và
nhân dân.


-GCVS khởi nghĩa chống lại GCTS, bảo vệ tổ
quốc.


Yêu cầu HS tường thuật cuộc khởi nghĩa
18/3/1871.


-HS dựa vào SGK tường thuật.


- 18/3/1871 quần chúng Pari tiến hành
khởi nghĩa.


? Vì sao khởi nghĩa 18/3/1871 đưa tới sự thành
lập cơng xã.Tính chất cuộc khởi nghĩa là gì.


-Khởi nghĩa 18/3/1871 là cuộc CMVS đầu tiên


trên thế giới lật đổ chính quyền của GCTS, đưa
GCVS lên nắm chính quyền.


-26/3/1871 tiến hành bầu cử Hội đồng cơng xã.
-28/3/1871 Hội đồng công xã được thành lập.


Là cuộc CMVS đầu tiên trên thế giới


lật đổ chính quyền của GCTS, đưa
GCVS lên nắm chính quyền.


-26/3/1871 tiến hành bầu cử Hội đồng
công xã.


-28/3/1871 Hội đồng cơng xã được
thành lập.


? Vì sao Hội đồng cơng xã được nhân dân nhiệt
liệt đón mừng.


-Vì đây là chính quyền do dân bầu ra nhằm phục
vụ cho nhân dân.


<b>II. Tổ chức bộ máy và chính sách của</b>
<b>công xã Pari:</b>


Sử dụng sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã để
hướng dẫn HS tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Tổ chức bộ máy công xã với nhiều ủy ban đảm


bảo quyền làm chủ của nhân dân, vì nhân dân
(nhân dân nắm mọi quyền trong công xã, chịu
trách nhiệm trước nhân dân, có thể bị bãi miễn)
-Chính quyền tư sản chỉ phục vụ quyền lợi cho
GCTS, không phục vụ quyền lợi chi nhân dân.
? Căn cứ vào đâu để khẳng định Công xã Pari là
nhà nước kiểu mới.


-Hội đồng công xã đã ban bố và thi hành nhiều
chính sách tiến bộ phục vụ lợi ích nhân dân:
+Chính trị: tách nhà thờ ra khỏi nhà nước, giải tán
quân đội và bộ máy cảnh sát cũ, thành lập lực
lượng vũ tranh và an ninh nhân dân..


+Kinh tế: Giao quyền làm chủ xí nghiệp cho cơng
nhân, quy định lương tối thiểu, chế độ lao động,
xóa nợ hoặc hỗn nợ cho nhân dân.


+Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc


Là nhà nước kiểu mới của GCVS.


-Hội đồng công xã đã ban bố và thi
hành nhiều chính sách tiến bộ phục vụ
lợi ích nhân dân.Về chính trị, kinh tế,
giáo dục…


Là nhà nước kiểu mới của GCVS


<b>III. Nội chiến ở Pháp. Ý nghĩa lịch sử</b>


<b>của cơng xã Pari:</b>


? Vì sao GCTS quyết tâm tiêu diệt cơng xã? Vì
sao chính phủ Đức ủng hộ chính phủ Vec-xay.
-Bảo vệ lợi ích giai cấp, tư sản khơng ngần ngại
bán rẽ tổ quốc, kí hịa ước với những điều khoản
có lợi cho quân Đức đàn áp dã man cách mạng.
?Nêu những sự kiện tiêu biểu về cuộc chiến đấu
giữa các chiến sĩ Cơng xã và qn Vec-xay.
-Sử dụng hình 31, tưởng thuật cuộc chiến đấu:
-Đầu tháng 4 quân Vec-xai bắt đầu tấn công Pari.
-Đầu tháng 5 các pháo đài phía Tây và Nam bị
chiếm.


-Ngày 6/5 Pari bị quân thù vây chặt.


-Ngày 20/5 quân Vec-xai bắt đầu tấn công thành
phố, cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng quyết liệt,
các chiến lũy được dựng lên khắp nơi.


-27/5/1871 chiến sĩ đã chiến đấu anh dũng chống
lại 5000 quân Chi-e đến hơi thở cuối cùng bên
bức tường nghĩa địa Cha La-sơ-dơ “tuẫn lễ đẫm
máu” Công xã Pari đã thất bại.


- 5/1871 quân Vec-xai tổng tấn công
Pari.Công xã Pari thất bại.


? Công xã Pari thất bại, nhưng sự hy sinh của các
chiến sĩ cơng xã có vơ ích khơng? Sự ra đời và


tồn tại của cơng xã có ý nghĩa gì.


-Cơng xã Pari lật đổ chính quyền tư sản, xây dựng
nhà nước kiểu mới của GCVS.


-Nêu cao tinh thần yêu nước đấu tranh kiên cường
của nhân dân, cổ vũ nhân dân lao động tồn thế
giới đấu tranh vì tương lai tốt đẹp.


-Ý nghĩa :


+Công xã Pari lật đổ chính quyền tư
sản, xây dựng nhà nước kiểu mới của
GCVS.


+Nêu cao tinh thần yêu nước đấu tranh
kiên cường của nhân dân, cổ vũ nhân
dân lao động toàn thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Giai cấp vơ sản Pari cịn yếu, thiếu chính đảng
Mac-xit lãnh đạo, tổ chức chính quyền không
kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, không
thực hiện liên minh công nông…


-Bọn tư sản đàn áp mạnh.


? Trích nhận xét của chủ tịch Hồ Chí Minh, yêu
cầu HS rút ra bài học của Cơng xã.


-Phải có Đảng chân chính lãnh đạo, thực hiện liên


minh cơng nơng, trấn áp kẻ thù…


-Bài học của Công xã: Phải có Đảng
chân chính lãnh đạo, thực hiện liên
minh cơng nơng, trấn áp kẻ thù…


GV phân tích các bài học, liên hệ với thực tiễn
đấu tranh cách mạng ở nước ta trước năm 1930.


<b>4.Sơ kết bài:</b>


-Lập niên biểu các sự kiện chính của Cơng xã Pari?


-Tại sao nói Cơng xã Pari là nhà nước kiểu mới của GCVS?
-Phân tích ý nghĩa, bài học của Cơng xã Pari?


<b>5.Về nhà</b>:
-Học bài.


-Soạn bài 6 “Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX”. Đọc bài, trả lời
các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU</b>


<b>THẾ KỶ XX. (2 Tiết)</b>



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX các nước tư bản chủ yếu ở Âu-Mỹ chuyển sang giai


đoạn ĐQCN.


-Tình hình, đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc.
-Những điểm nổi bật của CNĐQ.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ.


-Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hịa
bình.


<i><b>3.Kỹ năng</b></i>:


-Rèn kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.


-Sưu tầm tai liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỹ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc.
-Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



1<i><b>.Ổn định lớp</b></i>: KTSS
<i><b>2. KIểm tra bài cũ</b></i>:


-Lập niên biểu các sự kiện chính của Cơng xã Pari?



-Tại sao nói Cơng xã Pari là nhà nước kiểu mới của GCVS?
-Phân tích ý nghĩa, bài học của Cơng xã Pari?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới: </b></i>


Nêu vấn đề: Cuối TK XIX đầu TK XX các nước tư bản Anh, Pháp, Đức, Mỹ phát triển
chuyển mình mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN. Trong q trình đó sự phát triển của các
nước đế quốc có điểm gì giống và khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua nội
dung của bài.


<b>Tiết 1: Mục I, phần 1,2,3.</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Tình hình các nước Anh, Pháp,</b>
<b>Đức, Mỹ:</b>


<i><b>1.Anh:</b></i>
? So với đầu TK XIX, cuối TK XIX đầu TK XX


tình hình kinh tế Anh có gì nổi bật? Vì sao.


-Kinh tế phát triển chậm, mất dần vị trí độc quyền
cơng nghiệp, tụt xuống thứ 3 thế giới sau Mỹ, Đức.
-Nguyên nhân: Do công nghiệp Anh phát triển
sớm, máy móc lạc hậu, giai cấp tư sản Anh ít chú
trọng đầu tư trong nước, chỉ đầu tư sang thuộc địa
kiếm lời.


Tuần 5. Tiết 10


NS:…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>?</b> Sự phát triển công nghiệp Anh được biểu hiện
như thế nào? Vì sao giai cấp tư sản Anh chỉ chú
trọng đầu tư snag thuộc địa.


-Cuối TK XIX đầu TK XX công nghiệp Anh phát
triển thứ 3 thế giới.


-Sự phát triển sang CNDQ được biểu hiện bằng vai
trò của công ty độc quyền.


-Cuối TK XIX đầu TK XX công
nghiệp Anh phát triển thứ 3 thế giới.
(sau Mỹ, Đức)


-Sự phát triển sang CNDQ được biểu
hiện bằng vai trò của công ty độc
quyền.


? Thực chất chế độ 2 đảng ở Anh là gì.


-Nước Anh tồn tại chế độ Quân chủ lập hiến, với 2
đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau cầm quyền.
-2 đảng thay nhau cầm quyền thông qua bầu cử chỉ
là một thủ đoạn của GCTS nhằm lừa gạt và xoa dịu
nhân dân. Tuy tồn tại chế độ 2 đảng khác nhau,
thậm chí có những chính sách mâu thuẫn nhau
song đều phục vụ quyền lợi cho GCTS chống lại
nhân dân.



-Nước Anh tồn tại chế độ Quân chủ
lập hiến, với 2 đảng Tự do và Bảo thủ
thay nhau cầm quyền.


GV: Nước Anh thi hành chính sách đối nội đối
ngoại hết sức bảo thủ: trong thì đàn áp nhân dân,
ngồi thì tăng cường xâm lược thuộc địa.(sử dụng
bản đồ thế giới chỉ các thuộc địa của Anh)


-Đối nội, đối ngoại : trong thì đàn áp
nhân dân, ngồi thì tăng cường xâm
lược thuộc địa


?Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ
thực dân.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới
(1890 là 9,2 triệu km2, dân số thuộc địa là 309
triệu người, chiếm ¼ diện tích và ¼ dân số thế
giới. nên gọi Anh là “Đế quốc mặt trời không bao
giờ lặn, đế quốc thực dân”


là CNĐQ thực dân.


<i><b>2.Pháp:</b></i>
? Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật? Vì



sao.


-Kinh tế cơng nghiệp phát triển chậm, tụt xuống
thứ 4 thế giới sau Mỹ, Đức, Anh.


-Nguyên nhân: bị chiến tranh tàn phá, phải bồi
thường chiến phí cho Đức.


-Kinh tế: tụt xuống thứ 4 thế giới sau
Mỹ, Đức, Anh.


?Để giải quyết khó khăn trên, giai cấp tư sản Pháp
đã làm gì? Chính sách đó ảnh hưởng như thế nào
đến nền kinh tế Pháp.


-Phát triển một số ngành cơng nghiệp mới: điện
khí, hóa chất, chế tạo ô tô…


-Tăng cường xuất khẩu ra nước ngồi dưới hình
thức cho vay lãi.


GV: Với các biện pháp trên kinh tế Pháp được
phục hồi: các công ty độc quyền ra đời tạo điều
kiện để Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN.


-CNĐQ Pháp phát triển với sự ra đời
của các công ty độc quyền và vai trò
chi phối của ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Anh đầu tư vào khai thác một số ngành kinh tế ở


thuộc địa để thu lợi nhuận.


-Pháp: cho vay lãi để thu lợi nhuận (1914 xuất
khẩu 60 tỷ phờ-răng chủ yếu ở Nga, Thổ Nhĩ Kỳ,
vùng cận Đông, trung Âu và MLT, chỉ có 2 đến 3
tỷ đầu tư ở thuộc địa)


? Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là “CNĐQ
cho vay lãi”


-CNĐQ Pháp tồn tại trên cơ sở lợi nhuận thu được
từ chính sách đầu tư tư bản ra nước ngồi bằng cho
vay lãi.


-Thống trị bóc lột thuộc địa.


 là “CNĐQ cho vay lãi”


? Tình hình chính sách Pháp có gì nổi bật.


-Pháp tồn tại thể chế cộng hịa III thi hành chính
sách phục vụ quyền lợi của GCTS.


-Đối nội: Tăng cường đàn áp nhân dân.
-Đối ngoại: Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.


Sử dụng bản đồ thế giới chỉ các thuộc địa của Pháp
đứng thứ 2 thế giới.


-Pháp tồn tại thể chế cộng hịa III thi


hành chính sách phục vụ quyền lợi của
GCTS.


-Đối nội, đối ngoại: Tăng cường đàn
áp nhân dân.Đẩy mạnh xâm lược thuộc
địa.


<i><b>3.Đức:</b></i>
? Em có nhận xét gì về nền kinh tế Đức cuối TK


XIX đầu TK XX.


-Kinh tế cơng nghiệp Đức phát triển nhanh chóng.
? Thống kê các con số chứng tỏ sự phát triển nhanh
chóng của công nghiệp Đức.


-HS dựa vào SGK thống kê.


-GV: 1890-1914 công nghiệp Đức phát triển nhảy
vọt: khai thác than đá tăng 2,5 lần( A,P tăng chưa
được 2 lần)


+Gang tăng 5 lần, hơn Anh 1 lần, Pháp 2 lần.
+Thép tăng 11 lần, Anh tăng 2, Pháp tăng 8.
+Đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ.
? Công nghiệp phát triển nhanh chóng đưa đến sự
phát triển của CNĐQ Đức có gì khác so với Anh,
Pháp.


-Ở Đức xuất hiện các cơng ty độc quyền lớn-Xanh


đi ca, điển hình là Xanh đi ca than đá thành lập
1893 tiến hành cạnh tranh giữa các chủ mỏ, thu hút
các chủ mỏ yếu để kinh doanh theo sự chỉ đạo
chung.


-Đầu TK XX Xanh đi ca này có khoảng 100 mỏ
than, phân phối cho các nhà sản xuất và bán than
qua các cơ quan quản lí của mình.


-1910 Xanh đi ca này kiểm sốt 50% số than đá
trên nước Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Được Pháp bồi thường chiến tranh, tài nguyên dồi
dào.


-Áp dụng thành tưu khoa học kỹ thuật.


GVKL: Cuối TK XIX đầu TK XX kinh tế cơng
nghiệp Đức phát triển nhảy vọt, hình thành các tổ
chức độc quyền, tạo điều kiện cho nước Đức
chuyển sang giai đoạn CNĐQ.


-Cuối TK XIX đầu TK XX kinh tế
công nghiệp Đức phát triển nhảy vọt,
đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ.


-Hình thành các tổ chức độc quyền, tạo
điều kiện cho nước Đức chuyển sang
giai đoạn CNĐQ.



?Nét nổi bật tình hình chính trị Đức.


-Là nhà nước Liên bang do quý tộc liên minh với
tư bản độc quyền lãnh đạo thi hành chính sách đối
nội đối ngoại phản động và hiếu chiến.


-CNĐQ Đức được mệnh danh là CNĐQ quân phiệt
hiếu chiến.


- Là nhà nước Liên bang do quý tộc
liên minh với tư bản độc quyền lãnh
đạo thi hành chính sách đối nội đối
ngoại phản động và hiếu chiến.


 Là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến.


GV: Với hình thức nhà nước Liên bang, có luật
pháp, Quốc hội, nước Đức là nước chuyên chế do
quý tộc quân phiệt liên minh với tư bản độc quyền
lãnh đạo thi hành chính sách đối nội đối ngoại phản
động: trong thì đàn áp cơng nhân, ngồi thì tích
cực chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh xâm
lược.


-Ví nước Đức giống như con Hổ đói đến bàn tiệc
muộn.


-Hình thành CNĐQ qn phiệt hiếu chiến.
<b>4.Sơ kết:</b>



<b>-</b>Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức cuối TK XIX đầu TK XX?
<b>-</b>Đặc điểm nổi bật của mỗi nước?


<b>5.Về nhà:</b>
<b>-</b>Học bài.


<b>-</b>Soạn tiếp nước Mỹ và phần II. Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo viến nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU</b>


<b>THẾ KỶ XX. (2 Tiết)</b>



<b>II.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>2. Kiến thức:</b></i>


-Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX các nước tư bản chủ yếu ở Âu-Mỹ chuyển sang giai
đoạn ĐQCN.


-Tình hình, đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc.
-Những điểm nổi bật của CNĐQ.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ.


-Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hịa
bình.


<i><b>3.Kỹ năng</b></i>:



-Rèn kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.


-Sưu tầm tai liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc.
-Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



1<i><b>.Ổn định lớp</b></i>: KTSS
<i><b>2. KIểm tra bài cũ</b></i>:


<b>-</b>Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức cuối TK XIX đầu TK XX?
<b>-</b>Đặc điểm nổi bật của mỗi nước?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới: </b></i>


Nêu vấn đề: Cuối TK XIX đầu TK XX các nước tư bản Anh, Pháp, Đức, Mỹ phát triển
chuyển mình mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN. Trong q trình đó sự phát triển của các
nước đế quốc có điểm gì giống và khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua nội
dung của bài.


<b>Tiết 2: Mục I, phần 4. và mục II.</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<i><b>4. Mỹ:</b></i>


? Thảo luận: Tình hình phát triển kinh tế Mĩ cuối


TK XIX đầu TK XX ra sao? Sự phát triển kinh tế
của các nước có giống nhau hay khơng.


-Kinh tế Mĩ phát triển mạnh nhất, đặc biệt là công
nghiệp vươn lên đứng đầu thế giới.


-Kinh tế các nước tư bản phát triển khơng đều.
? Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bậc.


-HS dựa vào SGK trả lời.


? Các công ty độc quyền Mỹ đã được hình thành
trên cơ sở nào. Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông
vua công nghiệp.


Tuần 6. Tiết 11
NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Kinh tế công nghiệp phát triển vượt bậc. Hình
thành các tổ chức độc quyền, các ơng vua công
nghiệp lớn.


GVKL: Cuối TK XIX đầu TK XX kinh tế Mỹ phát
triển nhanh chóng, vươn lên đứng đầu thế giới.
-Sản lượng cơng nghiệp phát triển vượt bậc. Hình
thành các tổ chức độc quyền lớn: các Tơ-rớt, Mỹ
chuyển sang giai đoạn CNĐQ.



- Cuối TK XIX đầu TK XX kinh tế
Mỹ phát triển nhanh chóng, vươn lên
đứng đầu thế giới.


-Sản lượng công nghiệp phát triển
vượt bậc. Hình thành các tổ chức độc
quyền lớn: các Tơ-rớt, Mỹ chuyển
sang giai đoạn CNĐQ.


? <b>Thảo luận:</b> Qua các ông vua công nghiệp: Rốc
pheo lơ, Mooc gân, Pho… em thấy tổ chức độc
quyền Tơ rớt của mỹ có gì khác so với hình thức
Xanh đi ca của Đức.


-Về hình thức độc quyền có sự khác nhau, song
đều tồn tại trên cơ sở bóc lột giai cấp công nhân và
nhân dân lao động.


-Xanh đi ca:cạnh tranh, tập trung thu hút, liên hiệp
các công ty yếu. Hình thành các cơng ty lớn kinh
doanh theo sự chỉ đạo chung.


-Tơ rớt: cạnh tranh, tiêu diệt các công ty khác buộc
các công ty nhỏ phá sản, công ty lớn thì tồn tại và
lớn mạnh.


?Tình hình chính trị Mĩ có gì giống và khác Anh?
Liên hệ với tình hình chính trị Mỹ hiện nay.


-Chính trị Mỹ tồn tại thể chế cộng hòa, quyền lực


tập trung trong tay Tổng thống, do 2 đảng Cộng
hòa, Dân chủ thay nhau cầm quyền thi hành chính
sách đối nội đối ngoại phục vụ quyền lợi của giai
cấp tư sản.


Sử dụng bản đồ thế giới chỉ các khu vực ảnh hưởng
và thuộc địa của Mỹ ở Thái Bình Dương, Trung,
Nam Mỹ.


-Kết luận: giống các nước thực dân Tây Âu, ĐQ
Mỹ thể hiện tính chất thực dân tham lam tiến hành
các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa để làm
giàu trong giai đoạn chuyển sang CNĐQ.


-Chính trị Mỹ tồn tại thể chế cộng hòa,
quyền lực tập trung trong tay Tổng
thống, do 2 đảng Cộng hịa, Dân chủ
thay nhau cầm quyền thi hành chính
sách đối nội đối ngoại phục vụ quyền
lợi của giai cấp tư sản.


Là CNĐQ thực dân tham lam.


<b>II. Chuyển biến quan trọng ở các</b>
<b>nước Đế Quốc:</b>


<i><b>1.Sự hình thành các tổ chức độc</b></i>
<i><b>quyền:</b></i>


? Qua việc học lịch sử ở các nước Đế quốc, em có


nhận xét chuyển biến quan trọng trong đời sống
kinh tế các nước đế quốc là gì.


-Sản xuất cơng nghiệp phát triển nhanh chóng,
mạnh mẽ, hiện tượng cạnh tranh tập trung sản xuất
trở thành phổ biến. Các tổ chức độc quyền hình
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GVPT: Trong giai đoạn ĐQCN, sản xuất công
nghiệp ở các nước đế quốc phát triển mạnh mẽ,
hiện tượng cạnh tranh tập trung sản xuất diễn ra
phổ biến, sự hình thành các tổ chức độc quyền.
Đây là chuển biến quan trọng nhất trong đời sống
kinh tế các nước đế quốc cuối TK XIX đầu TK
XX.


? Quan sát và nhận xét hình 32 về quyền lực của
các công ty độc quyền.


-Bức tranh mô tả quyền lực to lớn của các công ty
độc quyền cấu kết với nhà nước tư bản để thống trị
nhân dân, chi phối đời sống xã hội nước Mỹ.


? Dựa vào nội dung bài học, em hãy nêu vài nét nổi
bật về quyền lực của các công ty độc quyền.


-Chiếm ưu thế và toàn bộ đời sống kinh tế ở các
nước ĐQ.


-Tác động, chi phối tình hình chính trị ở các nước


này, phục vụ quyền lợi của giai cấp đại tư sản.
-Tạo ra chuyển biến quan trọng trong sự phát triển
của CNTB chuyển sang CNĐQ.


GVKL: Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền là đặc
điểm quan trọng đầu tiên của CNĐQ, gọi là CNTB
độc quyền.


-CNĐQ là giai đoạn phát triển cao nhất và cuối
cùng của CNTB.


-

Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền là
đặc điểm quan trọng đầu tiên của
CNĐQ, gọi là CNTB độc quyền.
-CNĐQ là giai đoạn phát triển cao
nhất và cuối cùng của CNTB.


<i><b>2.Tăng cường xâm lược thuộc địa,</b></i>
<i><b>chuẩn bị chiến tranh chia lại thế</b></i>
<i><b>giới.</b></i>


Sử dụng bản đồ thế giới, HS quan sát và điền tến
các thuộc địa của Anh, Pháp, Đức,Mỹ.


-HS quan sát và điền.


KL: Cuối TK XIX đầu TK XX các nước đế quốc
tăng cường xâm lược thuộc địa và đã cơ bản phân
chia xong thị trường thế giới.



-

Cuối TK XIX đầu TK XX các nước
đế quốc tăng cường xâm lược thuộc
địa và đã cơ bản phân chia xong thị
trường thế giới.


? Vì sao các đế quốc tăng cường xâm lược thuộc
địa.


-Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản giai
đoạn ĐQCN đã đặt ra đòi hỏi buộc các nước ĐQ
phải tăng cường xâm lược để mở rộng thị trường.
-Sự phát triển không đều của các nước ĐQ càng
thúc đấy quá trình xâm lược thuộc địa và thị trường
diễn ra ráo riết, mạnh mẽ hơn.


<b>4.Sơ kết:</b>


Vẽ biểu đồ so sánh tương quan thuộc địa của các nước Anh-12, Pháp-4 Đức1.?
<b>5. Về nhà: </b>


-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bài 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ</b>


<b> CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX.(2 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Cuối TK XIX đầu TK XX, CNTB chuyển mạnh sang giai đoạn ĐQCN. Mâu thuẫn gay


gắt giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến các phong trào công nhân phát triển. Quốc tế II được
thành lập.


-Ăng ghen và Lê-nin đóng góp cơng lao và vai trị to lớn đối với sự phát triển của phong
trào.


-Cuộc cách mạng Nga 1905-1907, ý nghĩa và ảnh hưởng của nó.
<i><b>2.Tư tưởng</b></i>:


-Nhận thức đứng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tựdo, vì sự tiến
bộ của xã hội.


-Giáo dục tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn đối với các vị lãnh
tụ thế giới và niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vơ sản.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Tìm hiểu những nét cơ bản về các khái niệm: “Chủ nghĩa cơ hội”, “ cách mạng dân chủ
tư sản kiểu mới”, …


-Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử đúng đắn.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ ĐQ Nga cuối TK XIX đầu TK XX.


-Tranh ảnh, tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân Si-ca-gô, Lê-nin, thủy thủ tàu
Pơ-tem-kin khởi nghĩa…


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>




<i><b>1.Ổn đinh lớp</b></i>: KTSS
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Chuyển biến quan trọng nhất trong đời sống kinh tế của các nước ĐQ cuối TK XIX đầu
TK XX là gì.


-Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc quyền.
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>Tiết 1: Mục I: </b>

<b>Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX. Quốc tế thứ II</b>



Sau thất bại của công xã Pari, phong trào công nhân thế giới tiếp tục phát triển hay tạm
lắng? Sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho sự thành lập và hoạt động của
tổ chức Quốc tế thứ II? Chúng ta sẽ cùng giải quyết các vấn đề này qua nội dung tiết học
hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I.Phong trào công nhân quốc tế cuối</b>
<b>TK XIX. Quốc tế thứ II.</b>


<i><b>1.Phong trào công nhân quốc tế cuối</b></i>
<i><b>TK XIX.</b></i>


? Thống kê các phong trào công nhân tiêu biểu
cuối TK XIX.Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh


Tuần 6. Tiết 12
NS:….



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

của giai cấp công nhân cuối TK XIX.
-Số lượng các phong trào nhiều hơn.


-Quy mô, phạm vi đấu tranh lan rộng ra nhiều
nước.


-Tính chất:Chống tư sản quyết liệt.


KL: So với thời kỳ trước Công xã Pari 1871, cuối
TK XIX phong trào công nhân quốc tế đã phát
triển rộng rãi hơn, hoạt động ở nhiều nước Anh,
Pháp, Mỹ. Nhằm đòi hỏi quyền lợi về kinh tế và
chính trị.


- Phong trào cơng nhân cuối TK XIX
phát triển rộng rãi ở nhiều nước Anh,
Pháp, Mỹ…đấu tranh quyết liệt chống
giai cấp tư sản.


? Vì sao phong trào công nhân sau thất bại của
công xã Pari vẫn phát triển mạnh.


-Số lượng, chất lượng, ý thức giác ngộ giai cấp
công nhân tăng nhanh cùng sự phát triển của nền
cơng nghiệp TBCN.


-Mác, Ăng ghen với uy tín lớn tiếp tục lãnh đạo
phong trào.



-Học thuyết Mác đã giành thắng lợi trong phong
trào công nhân.


? Kết quả to lớn nhất mà phong trào cơng nhân
cuối TK XIX đạt được là gì.


-Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai
cấp công nhân ở các nước.


+1875 Đảng xã hội dân chủ Đức.
+1879 Đảng cơng nhân Pháp.


+1883 nhóm giải phóng lao động người Nga ra đời.


-Sự thành lập các tổ chức chính trị độc
lập của giai cấp cơng nhân ở các nước:
Đức, Pháp, Nga…ra đời.


?<b>Thảo luận:</b> Vì sao ngày 1/5 trở thành ngày Quốc
tế lao động.


-1/5/1886 công nhân Mỹ ở Si-ca-gô đấu tranh
thắng lợi buộc chủ tư bản thực hiện chế độ ngày
làm 8 giờ. Chứng tỏ sự đồn kết của cơng nhân đã
tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.


-1/5 hàng năm trở thành ngày Quốc tế lao động
chính là để thể hiện sự đồn kết, biểu dương lực
lượng, sức mạnh của giai cấp vô sản quốc tế.



<i><b>2.Quốc tế thứ 2 (1889-1914):</b></i>
? Những yêu cầu nào đòi hỏi phải thành lập một tổ


chức quốc tế mới.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-Sự phát triển của phong trào công nhân cuối TK
XIX, nhiều tổ chức chính đảng của giai cấp cơng
nhân ra đời địi hỏi phải thống nhất lực lượng trong
tổ chức quốc tế.


-Quốc tế thứ nhất đã hoàn thành nhiệm vụ và đã
giải tán. Yêu cầu cần thiết phải thành lập một tổ
chức quốc tế mới để thống nhất lực lượng và lãnh
đạo phong trào vô sản quốc tế.


-Hoàn cảnh:


+Sự phát triển của phong trào công
nhân cuối TK XIX.


+Quốc tế thứ nhất đã hoàn thành
nhiệm vụ và đã giải tán. Yêu cầu cần
thiết phải thành lập một tổ chức quốc
tế mới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

hoạt động như thế nào.


-HS trả lời theo SGK. ở Pari.



? Ăng ghen đóng góp cơng lao và vai trị gì cho sự
thành lập của Quốc tế II.


-Cơng lao và vai trò to lớn.


-Chuẩn bị chu đáo cho sự thành lập Quốc tế II
1889 tại Pari.


-Đấu tranh kiên quyết với các tư tưởng cơ hội, thỏa
hiệp ủng hộ giai cấp tư sản trong nội bộ quốc tế.
-Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế phát triển,
tiêu biểu là phong trào cơng nhân Đức 1890 buộc
bọn phản động phải xóa bỏ luật đặc biệt và phong
trào biểu dương lực lượng của công nhân châu Âu
1/5/1890.


? Sự thành lập quốc tế II có ý nghĩa gì.


-Khơi phục tổ chức quốc tế của phong trào công
nhân, tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cho thắng lợi
của chủ nghĩa Mác.


-Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế đấu tranh
hợp pháp đòi cải thiện đời sống, tiền lương, ngày
lao động.


-Ý nghĩa :


+Khôi phục tổ chức quốc tế đấu tranh


cho thắng lợi của chủ nghĩa Mác.
+Thúc đẩy phong trào cơng nhân quốc
tế đấu tranh hợp pháp.


? Vì sao quốc tế II tan rã.


-Ăng ghen mất 1895 là tổn thất to lớn cho Quốc tế
II, khuynh hướng cơ hội trong quốc tế thắng thế,
nội bộ quốc tế bị phân hóa, tan rã, các nghị quyết
của Quốc tế khơng còn hiệu lực…1914 chiến tranh
thế giới I bùng nổ. Quốc tế II tan rã.


-1914 Quốc tế II tan rã.


<b>4. Sơ kết:</b>


-Phong trào công nhân cuối TK XIX diễn ra như thế nào?


-Quốc tế II được thành lập trong hoàn cảnh nào. Ý nghĩa ra sao?
<b>5. Về nhà:</b>


-Học bài.
-Soạn phần II.


Giáo viên nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bài 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ</b>


<b> CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX.(2 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>




<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Cuối TK XIX đầu TK XX, CNTB chuyển mạnh sang giai đoạn ĐQCN. Mâu thuẫn gay
gắt giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến các phong trào công nhân phát triển. Quốc tế II được
thành lập.


-Ăng ghen và Lê-nin đóng góp cơng lao và vai trò to lớn đối với sự phát triển của phong
trào.


-Cuộc cách mạng Nga 1905-1907, ý nghĩa và ảnh hưởng của nó.
<i><b>2.Tư tưởng</b></i>:


-Nhận thức đứng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vơ sản và tư sản là vì quyền tựdo, vì sự tiến
bộ của xã hội.


-Giáo dục tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vơ sản, lịng biết ơn đối với các vị lãnh
tụ thế giới và niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vơ sản.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Tìm hiểu những nét cơ bản về các khái niệm: “Chủ nghĩa cơ hội”, “ cách mạng dân chủ
tư sản kiểu mới”, …


-Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử đúng đắn.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ ĐQ Nga cuối TK XIX đầu TK XX.



-Tranh ảnh, tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân Si-ca-gô, Lê-nin, thủy thủ tàu
Pô-tem-kin khởi nghĩa…


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn đinh lớp</b></i>: KTSS
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Phong trào công nhân cuối TK XIX diễn ra như thế nào?


-Quốc tế II được thành lập trong hoàn cảnh nào. Ý nghĩa ra sao?
<i><b>3.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>Tiết 2: Mục II:Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905-1907.</b></i>


Trong các phong trào phát triển của công nhân thế giới. Có một phong trào cơng nhân ở 1
quốc gia là phát triển mạnh mẽ và có vị trí quan trọng trong sự nghiệp cách mạng thế giới.
Đó là phong trào nào. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>II. Phong trào công nhân Nga và cuộc</b>
<b>cách mạng 1905-1907:</b>


<i><b>1.Lê nin và việc thành lập đảng vô sản</b></i>
<i><b>kiểu mới ở Nga:</b></i>


? Em có hiểu biết gì về Lê-nin.


-Sinh 4/1870 trong gia đình nhà giáo tiến bộ.


-Thơng minh, sớm tham gia phong trào cách
mạng.


-Lê-nin:Sinh 4/1870 trong gia đình nhà
giáo tiến bộ.Thơng minh, sớm tham gia
phong trào cách mạng.


Tuần 7. Tiết 13
NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Lê-nin có vai trò như thế nào đối với sự ra đời
của Đảng xã hội dân chủ Nga.


-Lê-nin đóng vai trị quyết định.


-Hợp nhất các tổ chức Mac-xit thành hội Liên
hiệp đấu tranh giải phóng cơng nhân, mầm mống
của chính đảng vô sản Nga.


-7/1903 tại đại hội lần II của đảng công dân xã
hội dân chủ Nga ở Luân đôn, đã đấu tranh kiên
quyết chống phái cơ hội Men-sê-vích. Đảng cơng
nhân xã hội dân chủ Nga thành lập.


-7/1903. Đảng công nhân xã hội dân
chủ Nga thành lập.


? Tại sao nói Đảng cơng nhân xã hội dân chủ Nga
là Đảng kiểu mới.



-HS dựa vào SGK trả lời.


-Đấu tranh triệt để vì quyền lợi của giai cấp cơng
nhân, mang tính giai cấp, tính đấu tranh triệt để.
-Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý của
chủ nghĩa Mác, đánh đổ CNTB, xây dựng CNXH.
-Đảng dựa vào quần chúng nhân dân, lãnh đạo
quần chúng làm cách mạng.


 Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga


là Đảng kiểu mới.


<i><b>2.Cách mạng Nga 1905-1907:</b></i>
Dùng bản đồ giới thiệu ĐQ Nga cuối TK XIX đầu


TK XX: Là nước ĐQPK quân phiệt tồn tại nhiều
mâu thuẫn, nông dân với PK, vô sản với tư sản,
các dân tộc Nga mâu thuẫn với ĐQ.


? Nét nổi bật của tình hình nước Nga đầu TK XX
là gì.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-Nước Nga đầu TK XX lâm vào khủng hoảng
nghiêm trọng: kinh tế, chính trị, xã hội, các mâu
thuẫn xã hội gay gắt.


-Đặc biệt sau thất bại cuộc chiến tranh Nga-Nhật


1904-1905 làm phong trào phản chiến đâu tranh
đòi lật đổ chế độ Nga hoàng là tất yếu.


-Nước Nga đầu TK XX lâm vào khủng
hoảng nghiêm trọng: kinh tế, chính trị,
xã hội, các mâu thuẫn xã hội gay gắt.


Cách mạng bùng nổ.


Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK và nhận xét
về diễn biến cách mạng.


-Cuộc đấu tranh vũ trang quyết liệt của GCVS
Nga (công nhân, nông dân, binh lính), tấn cơng
vào nền thống trị của địa chủ tư sản, làm suy yếu
chế độ Nga hoàng.


-Cách mạng thất bại do nhiều nguyên nhân: Sự
đàn áp của kẻ thù, đặc biệt GCVS Nga còn thiếu
kinh nghiệm đấu tranh vũ trang, thiếu vũ khí,
khơng được chuẩn bị kỹ càng, thiếu thống nhất
phối hợp trong toàn quốc…


- 1905-1907 cách mạng Nga bùng nổ
quyết liệt.


? Ý nghĩa, bài học được rút ra từ cuộc cách mạng
1905-1907.


-Ý nghĩa: Giáng địn chí tử vào nền thống trị của


địa chủ tư sản, làm suy yếu chế độ Nga hoàng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

chuẩn bị cho cách mạng 1917.


-Bài học: Tổ chức đoàn kết, tập dược quần chúng
đấu tranh. Kiên quyết chống tư bản, phong kiến.


-Bài học: Tổ chức đoàn kết, tập dược
quần chúng đấu tranh. Kiên quyết
chống tư bản, phong kiến.


4. Sơ kết:


-Sự ra đời của Quốc tế II đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân
Quốc tế cuối TK XIX.


-Dưới sự lãnh đạo của Lê-nin, phong trào công nhân Nga đã đạt tới đĩnh cao: cách mạng
1905-1907.


5.Về nhà:
-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC</b>


<b>VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX. (1 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Vài nét về nguyên nhân đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật, khoa học, văn học
và nghệ thuật TK XVIII-XIX.



-Những thành tựu nổi bật trên các lãnh vực kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật TK
XVIII-XIX và ý nghĩa của nó.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức được CNTB với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đã chứng tỏ bước tiến lớn
so với CĐPK, có những đóng góp tích cực đối với sự phát triển của lịch sử xã hội, đưa
nhân loại bước sang kỷ nguyên mới của nền văn minh công nghiệp.


-Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của kỹ thuật, khoa học đối với sự tiến bộ của xã
hội. Từ đó thấy được sự tiến bộ của CNXH muốn thắng CNTB chỉ khi nó ứng dụng các
thành tựu khoa học, kỹ thuật, ứng dụng nền sản xuất lớn, hiện đại. Niềm tin vào sự nghiệp
công nghiệp hóa đất nước ta hiện nay.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Phân biệt các khái niệm “CMTS”, “CMCN”.


-Hiểu và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ khí hóa, chủ nghĩa lãng mạn, chủ
nghĩa hiện thực phê phán…


-Biết phân tích ý nghĩa, vai trò của kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật đối với sự
phát triển của lịch sử.


II. Phương tiện dạy học:


-Tranh, ảnh về thành tựu khoa học kỹ thuật TK XVIII-XIX.


-Chân dung các nhà Bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn: Niu-tơn, Đác-uyn, Lô-mô-nô-xôp…


-Tài liệu kham khảo khác.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1. Ổn định</b></i>:KTSS
<i><b>2. KIểm tra bài cũ:</b></i>


Nêu những sự kiện chính của cách mạng Nga 1905-1907. Vì sao cách mạng thất bại?
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Nêu vấn đề: Vì sao Mac-Ăng ghen lại nhận định “GCTS khơng thể tồn tại nếu không
luôn cách mạng công cụ lao động?”. Nhờ nó mà TK XVIII-XIX trở thành thế kỷ của những
phát minh khoa học vĩ đại về tự nhiên và xã hội, là thế kỷ phát hiện rực rỡ của những trào lưu
văn học, nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Chúng ta cùng tìm hiểu để
nắm được nội dung cơ bản của bài.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Những thành tựu chủ yếu về kỹ</b>
<b>thuật:</b>


? Nhận xét khái quát về hoàn cảnh lịch sử cụ thể
của TK XVIII-XIX.


-Các cuộc CMTS, CMCN.
Tuần 7. Tiết 14.


NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? <b>Thảo luận</b>: Vì sao GCTS phải đẩy mạnh cuộc


cách mạng khoa học, kỹ thuật.


-Đẩy mạnh sự phát triển của nền sản xuất, từ sản
xuất nhỏ lên sản xuất lớn.


-Sản xuất TBCN quyết định sự tồn tại của GCTS.
GCTS không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách
mạng công cụ lao động.


? Nêu những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật ở TK
XVIII.


-HS trả lời theo SGK.


-Kỹ thuật luyện kim được cải tiến, tiến bộ vượt
bật, thúc đẩy ngành SXCN như thép, chế tạo máy
công cụ, sản xuất than, dầu hỏa, sắt…


-Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi, đặc
biệt là trong giao thông liên lạc.


-Thế kỷ XVIII nhân loại đạt được thành
tựu vượt bật về kỹ thuật.


+Kỹ thuật luyện kim, sản xuất gang
thép….


+Động cơ hơi nước được ứng dụng
rộng rãi trong các lãnh vực sản xuất.



? Nêu những thành tựu chủ yếu trong GTVT.
-HS dựa vào SGK trả lời.


-1807 Phơn-tơn một kỹ sư người Mỹ đã đóng tàu
thủy chạy bằng hơn nước đầu tiên, có nhiều ưu
điểm: đi lại nhanh chóng, khơng phụ thuộc nhiều
vào điều kiện thời tiết…thúc đẩy hoạt động
thương mại đường biển trở nên nhộn nhịp.


-Nước Anh dẫn đầu về hoạt động đường biển với
số lượng tàu lớn chạy khắp đại dương.


-Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước ra đời ở
Anh.


? Trong lãnh vực nông nghiệp, quân sự đã đạt
được những thành tựu như thế nào.


-HS trả lời theo SGK.


KL: Máy móc ra đời chính là cơ sở kỹ thuật vật
chất cho sự chuyển biến mạnh mẽ của nền sản
xuất từ công trường thủ công lân cơng ngiệp cơ
khí. Chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông
nghiệp sang văn ming công nghiệp.


-Thành tựu về kỹ thuật đạt được đã góp
phần làm chuyển biến nền sản xuất từ
cơng trường thủ cơng lên cơng trường
cơ khí.



<b>II. Những tiến bộ về khoa học tự</b>
<b>nhiên và khoa học xã hội:</b>


<i><b>1.Khoa học tự nhiên:</b></i>
? Kể tên các nhà bác học và các phát minh vĩ đại


TK XVIII-XIX.
-HS trả lời theo SGK.


-Tốn học: Niu-tơn, Lep-nich, Lơ-ba-sep-xki…
-Hóa học: Men đê lê ép.


-Vật lí: Niu-tơn.
-Sinh vật : Đác-uyn


+Định luật vạn vật hấp dẫn. Thuyết tiến hóa.


-Thế kỷ XVIII-XIX khoa học tự nhiên
đã đạt được những thành tựu vượt bậc:
+Toán học: Niu-tơn, Lep-nich,
Lơ-ba-sep-xki…


+Hóa học: Men đê lê ép.
+Vật lí: Niu-tơn.


+Sinh vật : Đác-uyn
? Qua thành tựu của các phát minh khoa học nêu


ý nghĩa, tác dụng của nó đối với xã hội.


-Ý nghĩa: thúc đẩy xã hội phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Các phát minh khoa học được ứng dụng rộng rãi
trong sản xuất và đời sống. Đó là chuyển biến to
lớn về đời sống kinh tế, xã hội.


<i><b>2.Khoa học xã hội:</b></i>
? Nêu những học thuyết khoa học xã hội tiêu


biểu.


-Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
-Học thuyết chính trị kinh tế học.


-Học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng.
-Học thuyết về chủ nghĩa xã hội khoa học.
-Nhiều học thuyết xã hội khoa học ra đời.


-Nhiều học thuyết xã hội khoa học ra
đời:


+Chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng.


+Học thuyết chính trị kinh tế học.


+Học thuyết chủ nghĩa xã hội không
tưởng.


+Học thuyết về chủ nghĩa xã hội khoa


học.


KL: Nội dung của các học thuyết khoa học xã hội
luận bàn về các lãnh vực xã hội khác nhau.Đấu
tranh phá bỏ ý thức hệ phong kiến, đề xướng tư
tưởng xây dựng một xã hội tiến bộ.


? Những học thuyết khoa học xã hội có tác dụng
như thế nào đối với sự phát triển xã hội.


-Tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển, đấu tranh
chống CĐPK, xây dựng xã hội tiến bộ.


-Tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển,
đấu tranh chống CĐPK, xây dựng xã
hội tiến bộ.


<i><b>3.Sự phát triển của văn học và nghệ</b></i>
<i><b>thuật:</b></i>


? Tóm tắt các thành tựu văn học TK XVIII-XIX.
-HS dựa vào SGK trả lời.


-Nhiều trào lưu văn học xuất hiện: lãng mạn, trào
phúng, hiện thực phê phán. Tiêu biểu là Pháp và
Nga…


-GV giới thiệu về con người và sự nghiệp của
Vich-tô Huy gô và Lép-tôn-tôi..



-Nhiều trào lưu văn học xuất hiện: lãng
mạn, trào phúng, hiện thực phê phán.
Tiêu biểu là Pháp và Nga…


? Nội dung tư tưởng chủ yếu của các trào lưu văn
học là gì.


-Dùng tác phẩm văn học đấu tranh chống CĐPK,
giải phóng nhân dân bị áp bức.


-Dùng tác phẩm văn học đấu tranh
chống CĐPK, giải phóng nhân dân bị
áp bức.


? Nêu thành tựu nổi bật về nghệ thuật âm nhạc,
hội họa.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-Giới thiệu kỹ về Mô-da, Bét tô ven, Sô-panh,
Đa-vit, Gôi-a.


- Âm nhạc, hội họa đạt nhiều thành tựu:
Tiêu biểu là Mô-da, Bét tô ven,
Sô-panh, Đa-vit, Gôi-a.


<b>4.Sơ kết:</b>


Làm bài tập: Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của KT, KH, VHNT TK
XVIII-XIX.



<b>5.Về nhà:</b>
-Học bài.


-Soạn bài 9 “Ấn Độ TK XVIII-đầu TK XX”. Đọc và trả lời các câu hỏi SGK.
Giáo viên nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Chương III. CHÂU Á THẾ KỶ XVIII-ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>



<b>Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII-ĐẦU THẾ KỶ XX. ( 1 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ cuối TK XVIII đầu TK XX phát triển
mạnh mẽ chính là kết quẻ tất yếu của chính sách thống trị, bóc lột tàn bạo của thực dân Anh.


-Vai trò của GCTS Ấn Độ trong phong trào GPDT. Đồng thời tinh thần đấu tranh anh
dũng của nơng dân, cơng nhân, binh lính buộc thực dân Anh phải nhượng bộ, nới lỏng ách cai
trị.


-Góp phần nhận thức đúng về thời kỳ châu Á thức tỉnh và phong trào GPDT thời kỳ
ĐQCN.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


-Bồi dưỡng, giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân
Anh đã gây ra cho nhân dân Ấn Độ.



-Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
CNĐQ.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử về cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
thực dân Anh TK XVIII đầu TK XX.


-Làm quen và phân biệt các khái niệm “ Cấp tiến”, “Ôn hòa”.
-Đánh giá vai trò của GCTS Ấn Độ.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đấu thế kỷ XX.
-Tranh ảnh, tư liệu về đất nước Ấn Độ cuối TK XIX đầu TK XX.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định</b></i>: KTSS
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Những thành tựu chủ yếu của KT, KH, VHNT TK XVIII-XIX?
-Những thành tựu đó có tác dụng như thế nào đối với xã hội?
<i><b>3. Giới thiệu bài:</b></i>


Nêu vấn đề: Từ thế kỷ XVI các nước phương Tây đã dịm ngó xâm lược châu Á. Thực
dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn Độ như thế nào. Phong trào đấu tranh GPDT của nhân dân
Ấn Độ chóng thực dân Anh phát triển ra sao. Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>




<b>I.Sự xâm lược và chính sách thống trị</b>
<b>của thực dân Anh:</b>


Sử dụng bản đồ Ấn Độ để giới thiệu sơ lược về
Ấn Độ: rộng 4 triệu km2, đông dân ở Nam Á, với
nhiều dãy núi cao, giống như một tiểu lục địa.
Giàu có về TNTN, có lịch sử văn hóa lâu đời, nơi
phát sinh của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Là


Tuần 8. Tiết 15
NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

một xứ sở giàu có hương liệu, vàng bạc.


? Thế kỷ XVI thực dân Anh bắt đầu xâm lược Ấn
Độ. Những sự kiện chứng minh.


-TK XVI Anh bắt đầu xâm chiếm Ấn Độ.


-TK XVII Anh gây chiến với Pháp. Hoàn thành
cuộc chinh phục và đặt ách thống trị ở Ấn Độ.


-TK XVI Anh bắt đầu xâm chiếm Ấn
Độ.1829 hoàn thành cuộc chinh phục và
đặt ách thống trị ở Ấn Độ.


? Theo dõi bảng thống kê, nhận xét về chính sách
thống trị và hậu quả của nó.



-Các con số cho thấy số lượng xuất khẩu tăng
nhanh, tỉ lệ thuận với số người chết đói. Đó là
chính sách thống trị tàn bạo.


-Hậu quả nặng nề đối với nhân dân Ấn Độ, quần
chúng nhân dân bị bần cùng hóa, nơng dân mất
đất, thủ cơng suy sụp, nền văn hóa dân tộc bị hủy
hoại. Nhân dân Ấn mâu thuẫn sâu sắc với thực
dân Anh.


-Chính sách thồng trị và áp bức nặng
nề:


? Thảo luận: Chính sách thống trị của thực dân
Anh ở Ấn Độ có giống với chính sách của thực
dân Pháp ở Việt Nam.


-Chính sách thống trị giống nhau và rất sâu độc,
vì cũng là những tên thực dân kiểu cũ, áp dụng
chính sách thống trị kiểu thực dân cũ.


+Chính trị: chia để trị, chia rẽ tôn giáo, dân tộc.
+Kinh tế: bóc lột, kìm hãm kinh tế thuộc địa.
-Ở VN: Thực dân Pháp chia VN làm 3 miền với
chế độ chính trị khác nhau, vơ vét bóc lột kinh tế,
kìm hãm sự phát triển của thuộc địa.


+Chính trị: chia để trị, chia rẽ tôn giáo,
dân tộc.



+Kinh tế: bóc lột, kìm hãm kinh tế
thuộc địa.


GVKL: Sự xâm lược và thống trị tàn bạo của thực
dân Anh đã chà đạp lên quyền của dân tộc thiêng
liêng của nhân dân Ấn Độ, mâu thuẫn dân tộc gay
gắt, làm bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân.


<b>II. Phong trào đấu tranh giải phóng</b>
<b>dân tộc của nhân dân Ấn Độ:</b>


? Đọc SGK, tóm tắt các phong trào GPDT tiêu
biểu ở Ấn Độ cuối TK XIX đến 1910.


-Khởi nghĩa Xi-pay.


-Sự ra đời và lãnh đạo cuộc đấu tranh của Đảng
Quốc Đại.


-Khởi nghĩa Bom-bay.


-Các phong trào diễn ra sôi nổi:
+Khởi nghĩa Xi-pay.


+Sự ra đời và lãnh đạo cuộc đấu tranh
của Đảng Quốc Đại.


+Khởi nghĩa Bom-bay.
? Ý nghĩa của các phong trào.



-Xi-pay (1857-1859), dùng bản đồ chỉ nơi diễn ra
cuộc khởi nghĩa ở Mi-rút cách Đe-li 70 Km về
phía Bắc. Chứng tỏ sự mâu thuẫn của binh lính
Ấn Độ với sự xâm lược và thống trị tàn bạo của
thực dân Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Đảng quốc đại và hoạt động của nó: là đảng đại
diện cho GCTS đang lên ở Ấn Độ, đấu tranh
chống thực dân Anh vì bị chèn ép. Đường lối đấu
tranh ơn hòa rồi cấp tiến. Bị thực dân Anh lợi
dụng, chia rẽ.


-Khởi nghĩa Bom-bay:Là đỉnh cao của phong trào
GPDT.


? Em có nhận xét gì về các phong trào.


-Diễn ra liên tục, mạnh mẽ với nhiều giai cấp,
tầng lớp tham gia, nhân dân Ấn mâu thuẫn sâu săc
với thực dân Anh.


? Vì sao các phong trào đều bị thất bại.
-Sự đàn áp, chia rẽ của thực dân Anh.


-Các phong trào chưa có sự lãnh đạo thống nhất,
liên kết, chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn.


-Nguyên nhân thất bại:


+Sự đàn áp, chia rẽ của thực dân Anh.


+Các phong trào chưa có sự lãnh đạo
thống nhất, liên kết, chưa có đường lối
đấu tranh đúng đắn.


? Sự phân hóa của Đảng quốc đại chứng tỏ điều
gì.


-Tính chất 2 mặt của GCTS.


-Vì quyền lợi của giai cấp, đấu tranh chống thực
dân Anh.


-Sẳn sàng thỏa hiệp khi được nhượng bộ về quyền
lợi.


? Các phong trào có ý nghĩa tác dụng như thế nào
đối với cuộc đấu tranh GPDT ở Ấn Độ.


-Cổ vũ tinh thần yêu nước, thúc đẩy cuộc đấu
tranh GPDT ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.


-Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước,
thúc đẩy cuộc đấu tranh GPDT ở Ấn Độ
phát triển mạnh mẽ.


<b>4. Sơ kết: </b>


-Khẳng định sự xâm lược và thống trị của thực dân Anh đã gây nên nhiều hậu quả nặng
nề cho nhân dân: khinh tế chậm phát triển, nạn đói hồnh hành.



-Các tầng lớp nhân dân Ấn tiến hành cuộc đấu tranh kiên quyết cống thực dân Anh đã
chứng tỏ tinh thần đấu tranh yêu nước chống lại kẻ thù xâm lược, góp phần tích cực thúc đấy
nhân dân các dân tộc châu Á đấu tranh chống CNTD.


<b>5.Về nhà: </b>
-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Bài 10: TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


<b> ĐẦU THẾ KỶ XX. (1Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học</b>

:
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những nguyên nhân đưa đến việc Trung Quốc bị biến thành nửa thuộc địa ở cuối TK
XIX đầu TK XX là do triều đình phong kiến Mãn Thanh suy yếu và hèn nhát, tạo điều
kiện cho các nước Đế quốc xâu xé Trung Quốc.


-Các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến và đế quốc cuối
TK XIX đầu TK XX. Tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa hịa đồn,
cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử và tính chất của các phong trào đó.


-Giải thích đúng khái niệm nửa thuộc địa, nửa phong kiến, vận động Duy Tân.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Tỏ rõ thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc
biến thành miếng mồi xâu xé của các nước đế quốc.


-Khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc phong kiến, đặc
biệt cuộc cách mạng Tân Hợi và Tôn Trung Sơn.



<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


-Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc
để Trung Quốc rơi vào tay các nước Đế Quốc.


-Biết sử dụng bản đồ Trung Quốc để trình bày các cuộc khởi nghĩa Nghĩa hịa đồn,
Cách mạng Tân Hợi.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ “ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc”, “ Cách mạng Tân
Hợi.


-Bản đồ SGK Nghĩa hịa đồn.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:KTSS </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Nêu các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu của Ấn Độ. Vì sao các
phong trào đó đều thất bại.


<i><b>3.Giới thiệu bài mới:</b></i>


Nêu vấn đề:Là một đất nước rộng lớn, đông dân (chiếm ¼ diện tích châu Á, 1/5 dân số
thế giới), cuối thế kỷ XIX, Trung Quốc bị các nước tư bản phương Tây xâu xé, xâm lược. Tại
sao như vậy? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung Quốc đã diễn ra như
thế nào? Chúng ta cùng giải đáp các vấn đề trên qua nội dung bài học hơm nay.



<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Trung Quốc bị các nước đế quốc</b>
<b>chia xẻ:</b>


Sử dụng bản đồ Trung Quốc giới thiệu khái quát
về Trung Quốc khi bước vào thời kỳ cận đại, thị
trường rộng lớn, đông dân, CĐPK tồn tại lâu đời,
suy yếu. Tạo điều kiện thuận lợi để các nước tư


Tuần 8. Tiết 16
NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

bản phương Tây xâm chiếm.


? Tư bản Anh, Đức, Pháp, Nhật, Nga đã xâu xé
Trung Quốc như thế nào.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-Cuối TK XIX, triều đình phong kiến Mãn Thanh
khủng hoảng, suy yếu. Các nước đế quốc đã xâu
xé chiếm nhiều vùng đất của Trung Quốc làm
thuộc địa.


-Cuối TK XIX, triều đình phong kiến
Mãn Thanh khủng hoảng, suy yếu. Các
nước đế quốc đã xâu xé chiếm nhiều
vùng đất của Trung Quốc làm thuộc địa.
? Xác định trên bản đồ các khu vực xâm chiếm



của các nước đế quốc.
-HS chỉ lược đồ.


? <b>Thảo luận</b>: Vì sao khơng phải một mà là nhiều
nước đế quốc cùng xâu xé Trung Quốc.


-Trung Quốc là một đất nước rộng lớn, đơng dân,
có lịch sử lâu đời, một đế quốc khó có thể xâu xé,
xâm lược Trung Quốc.


GVKL: Triều đình phong kiến Mãn Thanh suy
yếu, chịu khuất phục trước kẻ thù để bảo vệ
quyenf lợi ích kỷ của mình. Các nước đế quốc
xâu xé xâm lược Trung Quốc gây nên hậu quả
nặng nề. Trung Quốc bị biến thành nửa thuộc địa,
nửa phong kiến.


? Thảo luận: Chế độ nửa thuộc địa nửa phong
kiến là như thế nào.Liên hệ với CĐPK Việt Nam.
-Là chế độ xã hội còn tồn tại CĐPK, được độc lập
về chính trị, nhưng thực tế chịu ảnh hưởng chi
phối về kinh tế, chính trị của một hay nhiều nước
đế quốc. Trung Quốc sau chiến tranh thuốc phiện
1840 bị biến thành nửa thuộc địa.


-Việt Nam về cở bản vẫn là nước phong kiến,
nhưng thực tế chịu sự chi phối về kinh tế chính trị
của đế quốc Pháp, bị biến thành một nước thuộc
địa.



<b>II. Phong trào đấu tranh của nhân</b>
<b>dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu</b>
<b>thế kỷ XX:</b>


? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đấu tranh
của nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK
XX.


-Sự xâu xé, xâm lược của các nước đế quốc.
-Sự hèn nhát, khuất phục của triều đình Mãn
Thanh trước quân xâm lược.


-Nguyên nhân :Sự xâu xé, xâm lược của
các nước đế quốc.Sự hèn nhát, khuất
phục của triều đình Mãn Thanh trước
qn xâm lược.


Phân tích:


+Hai ngun nhân trên đã đẩy những mâu thuẫn
trong xã hội Trung Quốc trở nên gay gắt: các dân
tộc mâu thuẫn với các đế quốc.


+Nhân dân mâu thuẫn với triều đình Mãn
Thanh.Đấu tranh bùng nổ là tất yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Trình bày vài nét về cuộc vận động Duy Tân
1898.



-Người khởi xướng: sĩ phu tiến bộ Khang Hữu Vi,
Lương Khải Siêu được vua Quang Tự ủng hộ.
-Mục đích: cải cách chính trị, đổi mới canh tân
đất nước.


-Kết quả: thất bại.


+Cuộc vận động Duy Tân 1898.


Phân tích:


-Trong bối cảnh xã hội Trung Quốc→cải cách
Duy Tân có ỹ nghĩa lớn.


-Cải cách chưa tồn diện, thế lực phái Duy Tân
yếu→thất bại, vua Quang Tự bị bắt giam, Khang,
Lương phải ra nước ngoài.


-Cổ vũ tinh thần yêu nước, đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc.


Sử dụng bản đồ: Phong trào Nghĩa hịa đồn giới
thiệu nơi xuất xứ, phát triển của phong trào.


+Phong trào nơng dân Nghĩa hịa đồn.
? Vì sao phong trào Nghĩa hịa đồn bị thất bại.


-Liên quân 8 nước đàn áp phong trào.


-Sự thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh với bọn


đế quốc để đàn áp, chống lại Nghĩa hịa đồn.
-Khi phong trào bùng nổ mạnh mẽ, triều đình tỏ
thái độ lợi dụng phong trào để cho nghĩa quân
tiến công các sứ quán, tuyên chiến với các nước
đế quốc, nếu phong trào bị thất bại thì muốn
mượn tay đế quốc dập tắt phong trào nông dân.
14/8/1900 Bắc Kinh thất thủ, triều đình bỏ chạy
khỏi Bắc Kinh, Bắc Kinh bị tàn phá, triều đình
thỏa hiệp với đế quốc, phong trào bị dập tắt.


<b>III. Cách mạng Tân Hợi 1911:</b>
GV giới thiệu sự ra đời và lớn mạnh của giai cấp


tư sản Trung Quốc cuối TK XIX-XX, địi hỏi phải
có một chính đảng bảo vệ quyền lợi của GCTS.
? Tơn Trung Sơn là ai và ơng có vai trị gì đối với
sự ra đời của Trung Quốc đồng minh hội.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-Tôn Trung Sơn (1866-1925) tên thật là Tơn Văn,
xuất thân từ gia đình nơng dân, lớn lên từ gia đình
người anh là tư bản Hoa Kiều được học hành đổ
đạt ở trường Tây (1882 đổ Bác sĩ ở Hồng Kông),
đi nhiều nước trên thế giới, tiếp thu tư tưởng dân
chủ tư sản tiến bộ.


-Đóng vai trị quyết định thành lập Trung Quốc
đồng minh hội 1905 đề cao chủ nghĩa Tam dân.
Đây là chính đảng đại diện cho GCTS Trung


Quốc.


-Tôn Trung Sơn (1866-1925) quyết
định thành lập Trung Quốc đồng minh
hội. Đây là chính đảng đại diện cho
GCTS Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-HS dựa vào SGK trả lời.


-10/10/1910 khởi nghĩa ở Vũ Xương thắng lợi.
29/12/1911 nước Trung Quốc độc lập được thành
lập.


-10/10/1910 khởi nghĩa ở Vũ Xương
thắng lợi. 29/12/1911 nước Trung Quốc
độc lập được thành lập.


GV bổ sung:


-Nguyên nhân: Giải quyết mâu thuẫn giữa GCTS
Trung Quốc với tư bản nước ngồi và triều đình
Mãn Thanh. 1910 cách mạng bùng nổ chống lại
lệnh Quốc hữu hóa đường xe lửa của triều đình
Mãn Thanh, khơng cho phép tư sản Trung Quốc
xây dựng đường sắt của họ.


-Cách mạng bùng nổ ở Vũ Xương rồi nhanh
chóng lan rộng, chính phủ Mãn Thanh chỉ cịn giữ
mấy tỉnh miền Bắc và đang tan rã.



-29/12/1911 nước Trung hoa dân quốc được thành
lập do Tơn Trung Sơn làm Tổng thống.


? Vì sao cách mạng Tân Hợi chấm dứt.


-GCTS sợ phong trào đấu tranh của quần chúng,
thương lượng với triều đình Mãn Thanh.


-Thỏa hiệp với các nước đế quốc.


-2/1912 cách mạng Tân Hợi thất bại.


? Nêu tính chất, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi.
-HS dựa vào SGK trả lời.


-Tính chất: là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
không triệt để (lật đổ CĐPK, thiết lập nhà nước tư
sản, nhưng không giải quyết được mâu thuẫn sâu
sắc của xã hội Trung Quốc là chống đế quốc và
không tích cực chống phong kiến.


-Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho CNTB phát triển ở
Trung Quốc, ảnh hưởng đối với phong trào GPDT
châu Á.


-Tính chất: là cuộc cách mạng dân chủ
tư sản không triệt để .


-Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho CNTB phát
triển ở Trung Quốc, ảnh hưởng đối với


phong trào GPDT châu Á.


? Nhận xét về tính chất, quy mơ của các phong
trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.


-Tính chất: chống đế quốc, chống phong kiến.
-Quy mô:Rộng khắp, liên tục từ cuối TK XIX-XX


<i><b>4. Sơ kết:</b></i>


-Lập bảng niên biểu tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (thời gian,
diễn biến đấu tranh, mục đích, kết quả) từ 1840-1911.


<i><b>5. Về nhà:</b></i>
-Học bài.


-Soạn bài 11 “các nước Đông Nam Á cuối TK XIX đầu TK XX”. Đọc và trả lời các câu
hỏi SGK.


Giáo viên nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Bài 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


<b> ĐẦU THẾ KỶ XX. (1 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Phong trào đấu tranh GPDT ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á là kết quả
tất yếu của sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân đối với nhân dân Đông Nam Á.



-Về giai cấp lãnh đạo phong trào dân tộc: Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công
cụ, tay sai cho CNTD thì GCTS dân tộc ở các nước thuộc địa mặc dù còn non yếu đã tổ chức
lãnh đạo phong trào. Đặc biệt giai cấp công nhân, ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên
vũ đài GPDT.


-Về diễn biến: Các phong trào diễn ra rộng khắp cuối TK XIX đầu TK XX, tiêu biểu là
In-đô-nê-xia, Phi-lip-pin, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào GPDT chống CNĐQ,
thực dân.


-Có tinh thần đồn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, vì sự tiến bộ
của nhân dân các nước trong khu vực.


<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


-Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện đấu tranh tiêu biểu.


-Phân biệt được những nét chung, nét riêng của các nước Đông Nam Á cuối TK XIX
đầu TK XX.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>

:


-Bản đồ Đông Nam Á cuối TK XIX đầu TK XX.


-Sưu tầm một số tư liệu về sự đoàn kết, đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ
nghĩa thực dân.



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i>
- Kiểm tra sĩ số.
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Vì sao Trung Quốc trở thành nửa thuộc địa?


-Vì sao cách mạng Tân Hợi được coi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.
<i><b>3.Giới thiệu bài mới:</b></i>


-Nêu vấn đề: Đông Nam Á cuối TK XIX đầu TK XX trở thành miếng mồi béo bở cho
sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây. Tại sao như vậy? Cuộc đấu tranh GPDT của
nhân dân Đông Nam Á đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng giải quyết các vấn đề này qua
nội dung bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa </b>
<b>thực dân ở các nước Đông Nam Á:</b>
Sử dụng bản đồ các nước Đông Nam Á cuối TK


XIX đầu TK XX giới thiệu khái quát về khu vực
Đông Nam Á. ( vị trí địa lý, tầm quan về chiến


Tuần 9. Tiết 17
NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

lược, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử nền văn minh


lâu đời)


? Em có nhận xét gì về vị trí địa lý của các quốc
gia Đơng Nam Á.


-Có vị trí chiến lược quan trọng, ngã ba đường
giao lưu chiến lược từ Bắc xuống Nam, từ Đông
sang Tây.


? Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng dịm
ngó, xâm lược của các nước tư bản phương Tây.
-Các nước tư bản phát triển cần thuộc địa, thị
trường.


-Đơng Nam Á là vùng có vị trí chiến lược quan
trọng, giàu tài nguyên, CĐPK suy yếu.


-Là miếng mồi béo bở cho các nước tư bản xâm
lược.


-Nguyên nhân:


+Các nước tư bản phát triển cần thuộc
địa, thị trường.


+Đông Nam Á là vùng có vị trí chiến
lược quan trọng, giàu tài nguyên, CĐPK
suy yếu.


+Là miếng mồi béo bở cho các nước tư


bản xâm lược.


? Các nước tư bản phương Tây đã phân chia xâm
lược Đông Nam Á như thế nào.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-HS lên bảng chỉ các quốc gia trên lược đồ.
+Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện.


+Pháp: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
+TBN rồi Mỹ: Phi-lip-pin.


+Hà Lan và BĐN: In-đô-nê-xia.


+Thái Lan trở thành khu vực ảnh hưởng của Pháp
và Anh.


-Cuối thế kỷ XIX, tư bản phương Tây
hồn thành xâm lược Đơng Nam Á.


<b>? Thảo luận</b>: Tại sao trong các nước Đơng Nam
Á chỉ có Xiêm là giữ được phần chủ quyền của
mình.


-Cùng có những điều kiện giống các nước trong
khu vực bị thực dân phương Tây dịm ngó.


-Giai cấp thống trị Xiêm có chính sách ngoại giao
khơn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và


Pháp nên giữ được phần chủ quyền của mình.
-Là nước đệm của Anh, Pháp song thực chất
Xiêm bị phụ thuộc chặt chẽ vào Anh, Pháp.


<b>II.Phong trào đấu tranh giải phóng </b>
<b>dân tộc:</b>


? Cho biết đặc điểm chung nổi bật trong chính
sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đơng
Nam Á là gì.


-HS trả lời dựa vào SGK.


GV: Tùy tình hình cụ thể của mỗi nước mà các
nước thực dân có chính sách cai trị, bóc lột riêng,
nhưng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

địa.


? Vì sao nhân dân Đơng Nam Á tiến hành cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân? Mục tiêu
chung mà các cuộc đấu tranh đặt ra là gì.


-Chính sách thống trị và bóc lột của CNTD làm
mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa Đông Nam
Á với thực dân gay gắt, các phong trào bùng nổ.
-Mục tiêu chung: GPDT thốt khỏi sự thống trị
của CNTD.


-Ngun nhân:



+Chính sách thống trị và bóc lột của
CNTD làm mâu thuẫn giữa các dân tộc
thuộc địa Đông Nam Á với thực dân
gay gắt, các phong trào bùng nổ.


+Mục tiêu chung: GPDT thoát khỏi sự
thống trị của CNTD.


? Các phong trào GPDT tiêu biểu ở Đông Nam Á
đã diễn ra như thế nào. Trước tiên là In-đô phong
trào có điểm gì nổi bật.


-HS dựa vào SGK trả lời.


Sử dụng bản đồ giới thiệu vài nét về In-đô.
+Hơn 13.600 đảo lớn nhỏ, giống như một chuỗi
ngọc vân đường xích đạo, đơng dân.


+Cuối TK XIX thực dân Hà Lan xâm lược Inđô,
Xã hội biến đổi xuất hiện các giai cấp mới: công
nhân và tư bản. Ý thức được yêu cầu độc lập dân
tộc, các giai cấp đã tích cực tổ chức và tham gia
các phong trào đấu tranh, phong trào do GCTS
khởi xướng, phong trào nông dân do Sa-min phát
động, đặc biệt là sự trưởng thành của GCCN qua
phong trào; 5/1920 ĐCS In-đô được thành lập.
+Các phong trào đều mang màu sắc dân tộc, dân
chủ rõ rệt



-In-đô là thuộc địa của Hà Lan từ cuối
TK XIX, phong trào GPDT phát triển
mạnh mẽ của tư sản, nông dân, công
nhân.


? Cuộc đấu tranh của nhân dân Phi-lip-pin đã diến
ra như thế nào.


-HS dựa vào SGK trả lời.


Sử dụng bản đồ giới thiệu về Phi-lip-pin chống
TBN rồi Mỹ.


+Là một quốc gia hải đảo xinh đẹp, được ví như
dãy lửa trên biển vì sự hoạt động của nhiều núi
lửa.


+1571 TBN hồn thành xâm lược Phi-lip-pin,
phịn trào GPDT phát triển mạnh.


+Sang TK XX các cuộc khởi nghĩa của nông dân
càng phát triển mạnh, cuộc cách mạng 1896-1898
đã đưa đến sự thành lập nước cộng hòa
Phi-lip-pin, Mỹ đã từng bước gây chiến với TBN rồi thơn
tính phi-lip-pin.Nhân dân lại tiếp tục đấu tranh
chống Mỹ giành độc lập ở đầu TK XX.


-Phi-lip-pin là thuộc địa của Tây Ban
Nha rồi Mỹ, nhân dân không ngừng đấu
tranh.



? Nêu vài nét về phong trào đấu tranh GPDT ở
Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam.


-Cam-pu-chia: Khởi nghĩa của A-cha-xoa, nhà sư
Pu-côm-pô.


-Lào: Pha ca đuốc lãnh đạo ở Xa-van-na-khét,
khởi nghĩa của nhân dân ở cao nguyên Bô-lô-ven.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Việt Nam: phong trào Cần Vương, nông dân Yên
Thế.


?Qua các phong trào đó hãy rút ra những nét
chung nổi bật của phong trào.


-Cùng bị thực dân Pháp xâm lược, phong trào
GPDT phát triển mạnh, có sự đồn kết phối hợp
đấu tranh lẫn nhau.


-Biểu hiện đầu tiên của liên minh chiến đấu của 3
dân tộc trên bán đảo Đơng Dương vì độc lập tự do
của mỗi nước.


? Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ phối hợp đấu
tranh chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông
Dương.


-A-cha-xoa lập căn cứ ở 7 núi (Châu Đốc) liên
minh với nghĩa quân Thiên Hộ Dương.



-Pu-côm-pô xây dựng căn cứ ở Tây Ninh, liên kết
với nghĩa quân của Trương Quyền, Thiên Hộ
Dương.


-Khởi nghĩa của nhân dân Lào ở cao nguyên
Bô-lô-ven lan rộng sang Việt Nam.


GVKL: Cuối TK XIX đấu TK XX cùng với q
trình hồn thành xâm lược các nước Đông Nam Á
làm thuộc địa, phong trào đấu tranh GPDT đã
phát triển mạnh mẽ trở thành một phong trào rộng
lớn.


<b>4.Sơ kết:</b>


Lập bảng niên biểu về cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX?


<b>5. Về nhà:</b>
-Học bài.


-Soạn bài 12 “Nhật Bản giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” .Đọc và trả lời các câu hỏi
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX. (1 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



-Những cải cách của Minh Trị Thiên hoàng năm 1868. Thực chất cải cách 1868 là cuộc
CMTS nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ.


-Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc
đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội.
-Giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.


<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


-Nắm vững khái niệm cải cách .


-Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>

:


-Bản đồ nước Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
-Tranh ảnh, tư liệu về nước Nhật đầu thế kỷ XX.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i>
- Kiểm tra sĩ số.
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông


Dương chống kẻ thù chung là thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
<i><b>3.Giới thiệu bài mới:</b></i>


-Nêu vấn đề:Cuối TK XIX đầu TK XX, trong khi hầu hết các nước châu Á đều trở
thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước tư bản phương Tây thì Nhật Bản lại vẫn giữ được
độc lập và cịn phát triển kinh tế nhanh chóng trở thành chủ nghĩa đế quốc. Tại sao như vậy?
Điều gì đã đưa nước Nhật có những chuyển biến to lớn đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài để giải
đáp vấn đề nêu ra.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Cuộc Duy Tân Minh Trị:</b>
Sử dụng bản đồ: Đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX


đầu thế kỷ XX giới thiệu khái quát về nước Nhật:
Là một quốc đảo nằm ở vùng Đơng Bắc châu Á,
trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo, diện tích
374.000 km2, tài nguyên nghèo nàn, về cơ bản
vẫn là một nước phong kiến nơng nghiệp.


? Tình hình nước Nhật cuối TK XIX có điểm gì
giống với các nước châu Á nói chung.


-Chủ nghĩa tư bản phương Tây nhịm ngó, xâm
lược.


-Chế độ phong kiến Nhật khủng hoảng nghiêm
trọng.


-Nguyên nhân: Chủ nghĩa tư bản


phương Tây nhịm ngó, xâm lược. Chế
độ phong kiến Nhật khủng hoảng
nghiêm trọng.


Tuần 9. Tiết 18
NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Trước tình hình đó đặt ra u cầu gì cho nước
Nhật.


-Hoặc duy trì CĐPK mục nát, miếng mồi cho chủ
nghĩa thực dân phương Tây.


-Hoặc tiến hành cải cách để canh tân đất nước.
?Thiên hồng Minh Trị là ai. Ơng có vai trị như
thế nào đối với cuộc cải cách Duy tân Minh Trị.
-HS trả lời dựa vào SGK.


-Ông tên Mut-su-hi-tô lên ngôi 1/1867 lúc 15
tuổi.Ơng là người thơng minh dũng cảm, biết theo
thời thế và biết dùng người.


-Lên ngôi trước tình hình khủng hoảng bế tắc của
nước Nhật, ơng đã có quyết định sáng suốt: truất
quyền Su-gun bảo thủ, lạc hậu, thành lập chính
phủ mới, thủ tiêu chế độ Mạc Phủ lấy hiệu Minh
Trị (vua trị vì và sáng suốt) và tiến hành cuộc cải
cách Duy tân Minh Trị, bắc chước phương Tây để
canh tân đất nước.



? Nội dung chủ yếu và kết quả mà cuộc duy tân
Minh Trị đạt được là gì.


-HS dựa vào đoạn chữ nhỏ SGK trả lời.


-1/1868 cải cách duy tân Minh Trị được tiến hành
trên tất cả các mặt:


+Kinh tế: xóa bỏ những ràng buộc của CĐPK
nhằm mở đường cho CNTB phát triển.


+Chính trị xã hội: cải cách chế độ nơng nơ đưa
q tộc tư sản hóa lên nắm quyền.


+Giáo dục: bắt buộc nội dung khoa học kỹ thuật,
tiếp thu thành tựu của phương Tây.


-Kết quả: Đưa nước Nhật từ nước phong kiến
nông nghiệp tiến lên TBCN phát triển.


-1/1868 cải cách duy tân Minh Trị được
tiến hành trên tất cả các mặt: Kinh
tế,chính trị, xã hội, giáo dục…


-Kết quả: Đưa nước Nhật từ nước
phong kiến nông nghiệp tiến lên TBCN
phát triển.


? <b>Thảo luận</b>: Vì sao Nhật khơng biến thành thuộc
địa hay nửa thuộc địa? Vì sao duy tân Minh Trị ở


Nhật có sức hút các nước châu Á noi theo? Liên
hệ thực tế với cuộc duy tân theo tinh thần Nhật
Bản ở nước ta.


-Cải cách duy tân đưa nước Nhật phát triên mạnh
theo con đường TBCN. Nhật không biến thành
thuộc địa như các nước châu Á khác.


-Cải cách duy tân đưa nước Nhật từ một nước
phong kiến lạc hậu trở thành một nước tư bản
phát triển, nên các nước châu Á noi theo.


-Ở Việt Nam Duy tân theo theo tinh thần Nhật
Bản diễn ra đấu thế kỷ XX do các sĩ phu yêu
nước tiến bộ khởi xướng, tiêu biểu là Phan Bội
Châu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-Là cuộc CMTS. Vì nó chấm dứt CĐPK từ 1868
cua Su-gun, thiết lập chính quyền q tộc tư sản
hóa đứng đầu là Mây-gi (Minh Trị).


-Là cải cách toàn diện mang tính chất tư sản rõ rệt
góp phần xóa bỏ sự chia cắt, thống nhất thị trường
dân tộc (1871) tiền tệ, xóa bỏ sở hữu ruộng đất
phong kiến (1871), thiết lập quân đội thường trực
theo nghĩa vụ quân sự (1872)…


? So với các cuộc CMTS ở Âu-Mỹ, cuộc CMTS ở
Nhật có gì nổi bật.



-Là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quý tộc
tư sản tiến hành từ trên xuống, có nhiều hạn chế,
mở đường cho CNTB phát triển, đưa nước Nhật
thoát khỏi bị biến thành thuộc địa.


-Ý nghĩa: Là cuộc cách mạng tư sản do
liên minh quý tộc tư sản tiến hành từ
trên xuống, có nhiều hạn chế, mở đường
cho CNTB phát triển, đưa nước Nhật
thoát khỏi bị biến thành thuộc địa.
<b>II. Nhật Bản tiến sang chủ nghĩa đế</b>
<b>quốc:</b>


? Nhật bản chuyển sang CNĐQ trong điều kiện
nào.


-CNTB phát triển mạnh sau cải cách Duy Tân
1868.


-Cuối TK XIX Nhật đẩy mạnh các cuộc chiến
tranh xâm lược Triều Tiên, Trung Quốc, vơ vét
của cải, lấy tiền bồi thường chiến tranh, đẩy mạnh
kinh tế TBCN phát triển.


-CNTB phát triển mạnh sau cải cách
Duy Tân 1868.Cuối TK XIX Nhật đẩy
mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược .


?Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật tiến sang
CNĐQ? Những biểu hiện đó có giống với các


nước Âu Mỹ khơng.


-Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, thương nghiệp, ngân
hàng.


-Sự thành lập và vai trị to lớn của cơng ty độc
quyền: Mit-xưi và Mit-su-bi-si.


GVKL: Sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế TBCN
dẫn đến sự thành lập và vai trị to lớn của các
cơng ty độc quyền.


? Hàng hóa của các hãng Mit-xưi và Mit-su-bi-si
có mặt ở Việt Nam không. Kể tên.


-HS kể…


- Sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế
TBCN dẫn đến sự thành lập và vai trị
to lớn của các cơng ty độc quyền.


? Trong giai đoạn ĐQCN tình hình chính trị Nhật
có gì nổi bật.


-Là nước quân chủ lập hiến, giới cầm quyền thi
hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động.
+Đối nội: Hạn chế các quyền tự do dân chủ, đàn
áp nhân dân.


+Đối ngoại; Có 2 chính sách nổi bật. Tìm mọi


cách xóa bỏ những hiệp ước bất bình đẳng mà
Nhật đã ký với nước ngoài. Tiến hành chiến tranh
xâm lược các nước láng giềng.(HS điền ký hiệu
trên bản đồ các nước mà Nhật xâm lược)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Bổ sung: Tiến sang chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản
thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động.
Là chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.




-? Vì sao CNĐQ Nhật được mệnh danh là chủ
nghĩa quân phiệt hiếu chiến.


-Do liên minh quý tộc tư sản hóa nắm quyền.
-Thi hành chính sách đối ngoại xâm lược hiếu
chiến.


<b>III. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao</b>
<b>động Nhật Bản:</b>


? Vì sao cơng nhân Nhật đấu tranh. Chính sách áp
bức bóc lột của bọn chủ tư bản Nhật có gì khác
bọn tư bản Âu Mỹ.


-Bị áp bức bóc lột nặng nề.


-Lao động cực khổ (12-14 giờ/ngày), tiền lương
thấp.



-Bị áp bức bóc lột nặng nề. Công nhân
Nhật đã đấu tranh quyết liệt.


? Cuộc đấu tranh của cơng nhân Nhật Bản đầu TK
XX có gì nổi bật.


-Sự ra đời của một số nghiệp đoàn tham gia lãnh
đạo phong trào.


-Đảng xã hội Nhật Bản thành lập 1901 do
Ca-tai-a-ma Xen lãnh đạo.


-1981 Đảng cộng sản Nhật thành lập.


? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của công
nhân Nhật đầu TK XX (1912-1917)


-Phong trào diễn ra liên tục sơi nổi.


-Hình thức đấu tranh phong phú: chống tô thuế,
cải thiện đời sống, họ bãi công.


-Các tổ chức nghiệp đoàn, Đảng xã hội Nhật Bản,
Đảng cộng sản Nhật tích cực tham gia lãnh đạo
phong trào.


-Phong trào diễn ra liên tục sơi nổi.
Hình thức đấu tranh phong phú. Các tổ
chức nghiệp đồn tích cực tham gia
lãnh đạo phong trào./.



<b>4. Sơ kết: </b>


- Cuộc duy tân Minh Trị đã diễn ra trong hoàn cảnh nào, kết quả ra sao?
-Vì sao nhân dân Nhật đã nổi dậy đấu tranh?


<b>5. Về nhà:</b>
-Học bài.


-Soạn bài 13 “ Chiến tranh thế giới I” . Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo viên nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>


Tuần 10. Tiết 19


NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Chương IV-Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT


(1914-1918) (2 Tiết)



<b>I. Mục tiêu bài học: </b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc đưa đến kết quả tất yếu là sự bùng nổ chiến tranh
thế giới thứ nhất vì bản chất của CNĐQ là gây chiến tranh xâm lược. Bọn đế quốc ở cả 2 phe
đều phải chịu trách nhiệm về vấn đề này.


-Diễn biến các giai đoạn phát triển của cuộc chiến tranh, quy mơ, tính chất và những
hậu quả nặng nề mà chiến tranh đã gây ra cho xã hội loài người.



-Trong chiến tranh giai cấp vô sản và các dân tộc trong đế quốc Nga dưới sự lãnh đạo
của Đảng Bơn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đã tiến hành cuộc cách mạng vô sản với khẩu hiệu
“Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, thành cơng đem lại hịa bình và một xã
hội mới tiến bộ.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


-Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc
đấu tranh của nhân dân các nước vì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.


-Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, đấu tranh chống CNĐQ gây chiến.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Phân biệt được các khái niệm: Chiến tranh đế quốc, chiến tranh cách mạng, Chiến
tranh chính nghĩa, Chiến tranh phi nghĩa.


-Sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh.


-Bước đầu biết đánh giá một số vấn đề về lịch sử: nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân
trực tiếp…


-Phát biểu suy nghĩ của mình về một vấn đề: chiến tranh.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ treo tường chiến tranh thế giới lần một.
-Bảng thống kê kết quả của chiến tranh.


-Tranh ảnh, tư liệu lịch sử về chiến tranh thế giới một.



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Sửa bài thi giữa kỳ.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Nêu vấn đề:Thế kỷ XX đã đi qua với nhiều cuộc chiến tranh bùng nổ. Trong đó có 2
cuộc chiến tranh lớn có quy mơ tồn thế giới là chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến tranh thế
giới thứ 2. Vậy chiến tranh thế giới thứ nhất đã bùng nổ như thế nào, diễn biến và kết cục của
nó đem lại ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để giải đáp những vấn đề nêu trên.


<b>Tiết 1</b>.<b>I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất:</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh</b>
<b>thế giới thứ nhất:</b>


? Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX có những điểm chung


Tuần 10. Tiết 20
NS:…


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

gì nổi bật.


-Chuyển sang giai đoạn ĐQCN đánh dấu bằng


nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.


-Sự xuất hiện của các tổ chức độc quyền…


-Sự phát triển lại không đều giữa các nước đế
quốc.


? Đọc đoạn chữ nhỏ SGK,có nhận xét gì về các
cuộc chiến này.


-Đều là các cuộc chiến tranh nhằm tranh giành
thuộc địa lẫn nhau giữa các nước đế quốc.


-Chiến tranh để tranh giành thuộc địa và thôn tính
đất đai.


? Những cuộc chiến tranh đó phản ánh điều gì.
Kết quả tất yếu mà nó sẽ mang lại.


-Phản ánh tham vọng của các nước đế quốc xâm
chiếm thuộc địa và thị trường, đồng thời phản ánh
những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với đế
quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa ngày càng
gay gắt.


-Kết quả tất yếu là cuộc chiến tranh giữa các đế
quốc sẽ xảy ra.


?Vậy nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến
tranh thế giới là gì.



-HS dựa vào SGK trả lời.


-Sự phát triển không đều của CNTB cuối TK XIX
đầu TK XX, là mâu thuẫn tất yếu giữa các nước
đế quốc với đế quốc về thị trường, thuộc địa. Để
giải quyết mâu thuẫn, cả 2 khối đế quốc quyết địn
dùng vũ lực phát động cuộc chiến tranh.


-Để che đậy âm mưu đó, các nước đế quốc đánh
lạc hướng sự chú ý của quần chúng nhân dân, đặc
biệt là công nhân, đối với các vấn đề chính trị, xã
hội trong nước, tuyên truyền chủ nghĩa Sô-vanh
để ngăn cản sự phát triển của phong trào giai
phóng dân tộc.


-Sự phát triển không đều của CNTB
cuối TK XIX đầu TK XX.


-Mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước đế
quốc với đế quốc về thị trường, thuộc
địa.


-Hình thành 2 khối đế quốc đối đich
nhau:


+1882 khối liên minh Đức, Áo, Hung,
I-ta-li-a.


+1907 khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga.


-Cả 2 khối đều chạy đua vũ trang, phát
động chiến tranh chia lại thế giới.


<b>4. Sơ kết:</b>


Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh thế giới một là gì?
<b>5.Về nhà:</b>


-Học bài.


-Xem tiếp phần II và III.


Giáo viên nhận xét lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chương IV-Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT


(1914-1918) (2 Tiết)



<b>I. Mục tiêu bài học: </b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc đưa đến kết quả tất yếu là sự bùng nổ chiến tranh
thế giới thứ nhất vì bản chất của CNĐQ là gây chiến tranh xâm lược. Bọn đế quốc ở cả 2 phe
đều phải chịu trách nhiệm về vấn đề này.


-Diễn biến các giai đoạn phát triển của cuộc chiến tranh, quy mơ, tính chất và những
hậu quả nặng nề mà chiến tranh đã gây ra cho xã hội loài người.


-Trong chiến tranh giai cấp vô sản và các dân tộc trong đế quốc Nga dưới sự lãnh đạo
của Đảng Bơn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đã tiến hành cuộc cách mạng vô sản với khẩu hiệu


“Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, thành cơng đem lại hịa bình và một xã
hội mới tiến bộ.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


-Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ, bảo vệ hịa bình, ủng hộ cuộc
đấu tranh của nhân dân các nước vì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.


-Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, đấu tranh chống CNĐQ gây chiến.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Phân biệt được các khái niệm: Chiến tranh đế quốc, chiến tranh cách mạng, Chiến
tranh chính nghĩa, Chiến tranh phi nghĩa.


-Sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh.


-Bước đầu biết đánh giá một số vấn đề về lịch sử: nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân
trực tiếp…


-Phát biểu suy nghĩ của mình về một vấn đề: chiến tranh.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ treo tường chiến tranh thế giới lần một.
-Bảng thống kê kết quả của chiến tranh.


-Tranh ảnh, tư liệu lịch sử về chiến tranh thế giới một.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>




<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh thế giới một là gì?
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Nêu vấn đề:Thế kỷ XX đã đi qua với nhiều cuộc chiến tranh bùng nổ. Trong đó có 2
cuộc chiến tranh lớn có quy mơ tồn thế giới là chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến tranh thế
giới thứ 2. Vậy chiến tranh thế giới thứ nhất đã bùng nổ như thế nào, diễn biến và kết cục của
nó đem lại ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để giải đáp những vấn đề nêu trên.


Tiết 2: Phần II và III.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>II. Những diễn biến chính của chiến</b>
<b>sự:</b>


? Duyên cớ trực tiếp đưa đến chiến tranh bùng nổ
là gì.


-18/6/1914 Thái tử Áo-Hung bị ám sát.
-28/7 Áo Hung tuyên chiến với Xec-bi.
Tuần 11. Tiết 21


NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-HS dựa vào SGK trả lời.


-18/6/1914 Thái tử Áo-Hung bị ám sát.


-28/7 Áo Hung tuyên chiến với Xec-bi.


-1/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga, rồi Pháp,
Anh.


→Chiến tranh thế giới I bùng nổ.


-1/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga, rồi
Pháp, Anh.


→Chiến tranh thế giới I bùng nổ.


Phân tích: Trong mỗi cuộc chiến tranh duyên cớ
chỉ là cái cớ trực tiếp có tác dụng làm chiến tranh
nổ ra sớm hay muộn mà thơi, bởi vì chiến tranh
xảy ra là kết quả tất yếu của việc giải quyết những
mâu thuẫn khơng thể điều hịa.


+Thái tử Áo Phéc-đi-nan bị một phần tử người
Xéc-bi ám sát ở Xa-ra-e-vô khi đi tham quan cuộc
tập trận của quân Áo-Hung là cái cớ để phe Liên
Minh tuyên chiến với phe Hiệp Ước vì Xéc-bi
được Anh, Pháp bảo trợ.


? Tình hình chiến sự giai đoạn I diễn ra như thế
nào. Em có nhận xét gì.


-Ưu thế thuộc về phe Liên minh trên khắp các mặt
trận.



-Lúc đầu có 5 cường quốc châu Âu tham chiến,
đến 1917 có 38 nước tham chiến.


-Chiến tranh bùng nổ với quy mơ tồn thế giới ở
Âu, Á, Phi.


-a. Từ 1914-1916 ưu thế thuộc về phe
Liên minh với quy mơ tồn thế giới.


? Tình hình chiến sự giai đoạn II diễn ra như thế
nào. Em có nhận xét gì.


-Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước, phe Liên, minh
ngày càng suy yếu, thất bại và đầu hàng.


-Các cuộc cách mạng bùng nổ mạnh mẽ trong
diễn biến cuộc chiến tranh. Tiêu biểu là cuộc cách
mạng tháng Mười Nga 1917. Dẫn đến sự ra đời
của nhà nước Xô Viết và cách mạng Đức, góp
phần buộc Đức nhanh chóng đầu hàng.


-Từ 1917-1918 ưu thế thuộc phe Hiệp
ước, phe Liên minh thất bại và đầu
hàng. Cách mạng thắng lợi ở Nga 1917.


Sử dụng bản đồ CTTG I để trình bày những nét
cơ bản của 2 giai đoạn. Giới thiệu hình 48, 49.
? Các bức ảnh đó nói lên điều gì.


-Các phương tiện chiến tranh hiện đại được sử


dụng như xe tăng, tàu ngầm, máy bay.


-Gây nên hậu quả nghiêm trọng đối với loài
người.


-Sự thất bại hoàn toàn của Đức.


<b>Bài tập</b>: Lập bảng niên biểu về các giai đoạn diễn
biến cuộc chiến tranh thế giới I.


-HS làm bài tập.


<b>III. Hệ quả và tính chất của chiến</b>
<b>tranh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-Sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh về người
và của.


-Tổn hại to lớn cho nhân loại về vật chất và tinh
thần.


GV: Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu người
bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá gây đau
thương cho nhân loại.


<i><b>1.Hậu quả</b></i>: 10 triệu người chết, 20 triệu
người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn
phá gây đau thương cho nhân loại.
? Từ hệ quả của cuộc chiến tranh hãy rút ra tính



chất của cuộc chiến tranh.


-Là cuộc chiến tranh đế quốc chủ nghĩa mang tính
chất phi nghĩa phản động, chiến tranh ăn cướp.


2.Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế
quốc chủ nghĩa mang tính chất phi
nghĩa phản động, chiến tranh ăn cướp.
KL: Kẻ gieo gió thì phải gặp bão. Đức đã thất bại


hồn tồn, chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
nhưng hậu quả mà nó để lại cho nhân loại thì vơ
cùng nặng nề. Đây là cuộc chiến tranh đế quốc
phi nghĩa cần lên án.


<i><b>4. Sơ kết bài:</b></i>


-Những diễn biến chính của chiến sự 1914-1918?
-Hệ quả và tính chất của cuộc chiến tranh?


<i><b>5. Về nhà:</b></i>
-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Bài 14: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI </b>


<b>(1/2 TK XVI - 1917) (1 Tiết)</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>

<b>:</b>




- Củng cố kiến thức LSTG cận đại có hệ thống.
- Hiểu rõ nội dung của LSTG cận đại.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


Nhận thức, đánh giá đúng đắn, từ đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Hệ thống hố, phân tích, khái quát sự kiện, rút ra kết luận, lập bảng thống kê, kỹ năng
thực hành….


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bảng thống kê “Những sự kiện chính LSTG cận đại”.
-Một số tư liệu tham khảo có liên quan.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1. Ổn định: </b></i>KTSS
<i><b>2. KTBC:</b></i>


Nêu những sự kiện chính diễn ra cuộc chiến tranh TG I và kết cục của chiến tranh.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


GV giới thiệu bài: Các em vừa tìm hiểu xong phần LSTG cận đại (TK XVI-1917). Đây
là thời kỳ LSTG có nhiểu chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển của lịch sử
XH loài người. Chúng ta ôn tập lại.


<b>I. Những sự kiện lịch sử chính:</b>




<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện chính</b> <b>Kết quả và ý nghĩa</b>


1566 CMTS Hà Lan Hà Lan độc lập CNTB phát triển


1640-1688 CMTS Anh CĐ quân chủ lập hiến. CNTB phát triển.
1776 Tuyên ngôn Mỹ ra đời Xác định quyền độc lập


1789-1794 CMTS Pháp Lật đổ CĐPK. CNTB phát triển.
1848-1849 CMTS Châu Âu Rung chuyển CĐPK


1848 Tuyên ngôn ĐCS Mác CNXH ra đời


1868 Duy tân Minh trị ở Nhật Thoát khỏi thuộc địa trở thành CNĐQ
1871 Công xã Pari CMVS- 72 ngày


1905-1907 CM Nga Làm suy yếu chế độ Nga Hoàng
1911 CM Tân Hợi – TQ CMTS ở TQ


1914-1918 CTTG I Hiệp ước thắng, Liên minh thất bại, CNXH ở
Nga thắng lợi.


<b>II. Những nội dung chủ yếu:</b>


- CMTS và sự phát triển của CNTB.


- Sự xâm lược thuộc địa của CNTB được đẩy mạnh.
- PTCN QT bùng nổ mạnh mẽ.


- KHKT, VHNT của nhân loại đạt được những thành tựu.
Tuần 11. Tiết 22



NS:…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Sự phát triển không đề của CNTB – CTTG I.
<b>III. Bài tập thực hành:</b>


- Chọn 1 trong 5 sự kiện tiêu biểu và giải thích vì sao thích sự kiện đó.
<i><b>4. Về nhà:</b></i>


- Sưu tầm tài liệu về LSTG cận đại.
- Soạn bài 15..


Giáo viên nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( Phần từ 1917 đến 1945) </b>


<b>CHƯƠNG I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CÔNG</b>



<b>CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921-1941)</b>


<b>BÀI 15. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC </b>



<b>ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921) (2 Tiết)</b>


<b>I. Mục tiêu bài:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Những nét chung, tình hình nước Nga đầu TK XX, tại sao nước Nga năm 1917 có 2
cuộc cách mạng.


- Diễn biến chính cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng.



- Ý nghĩa lịch sử của CM tháng 10/1917 ở Nga.
<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


Nhận thức đúng về tình cảm cách mạng đối với cuộc CM XHCN đấu tiên trên thế giới.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Sử dụng bản đồ Nga trước CM.


- Biết khai thác tranh ảnh để rút ra nhận xét.


<b>II. Thiết bị:</b>



- Bản đồ nước Nga.
- Tranh ảnh.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: </b>KTSS
<b>2. KTBC : </b>Khơng có
<b>3. Bài mới:</b>


GV giới thiệu bài: Từ trong lòng cuộc CTTG I, cuộc CM 10/1917 ở Nga bùng nổ và
giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong LSXH loài người. LSTG hiện đại. Hiện nay chúng ta
cùng tìm hiểu sự kiện lịch sử trọng đại.


<b>Tiết 1: Hai cuộc cách mạng ở Nga 1917</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Hai cuộc cách mạng ở nước Nga</b>


<b>1917:</b>


<i><b>1. Tình hình nước Nga trước cách</b></i>
<i><b>mạng</b></i><b>:</b>


GV sử dụng bản đồ ĐQ Nga giới thiệu khái quát
nước Nga đầu TK XX.


- ĐQPK rộng lớn tồn tại chế độ quân chủ chuyên
chế Nga hoàng.


? Những sự kiện lịch sử tiêu biểu phản ánh tình
hình nước Nga đầu TK XX.


- Đẩy nhân dân vào chiến tranh ĐQ. - Là nước ĐQPK bảo thủ về chính trị, lạc
Tuần 12. Tiết 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Kinh tế suy sụp.


- Quân đội thiếu vũ khí, lương thực, thua trận…
? Quan sát hình 52 và nhận xét.


- Phương tiện canh tác lạc hậu, phụ nữ làm việc,
nam giới ra trận.


hậu về kinh tế do Nicôlai II đứng đầu.


? Tình nước Nga đầu TK XX là gì.
- HS trả lời.



GVKL:


- Mâu thuẫn xã hội gay gắt
CM sẽ bùng nổ.


<i><b>2. Cách mạng tháng 02/1917:</b></i>
? Nêu vài nét diễn biến cuộc CM 02/1917 ở Nga.


- HS dựa vào SGK trả lời.


-23/2/1917 biểu tình của nữ công nhân
Pê-tơ-rô-grats.


-26/2/1917 Đảng Bơn-sê-vích lãnh đạo cơng
nhân chuyển từ tổng bãi cơng chính trị thành
khởi nghĩa vũ trang, chế độ chuyên chế Nga
hoàng bị lật đổ.


- 2/1917 CM tháng hai bùng nổ và thắng
lợi.


? Kết quả mà CM 02/1917 đã đem lại gì?


- Lật đổ chế độ qn chủ chun chế Nga hồng.
- Thiết lập 2 chính quyền song song tồn tại.
? Vì sao CMDCTS 2/1917 được coi là cuộc
CMDC kiểu mới.


- GV sử dụng hình 53 SGK 77.



- Vì GCCN Nga dưới sự lãnh đạo của Đảng
Bơnsevich đóng vai trò là động lực chủ yếu
quyết định thắng lợi của CM, hướng tới mục tiêu
lật đổ chế độ PK chuyên chế, đem lại quyền lợi
cho nhân dân.


- Kết quả chế độ quân chủ chuyên chế
Nga hoàng bị lật đổ. Thiết lập 2 chính
quyền song song tồn tại.


<i><b>3. Cách mạng tháng 10/1917:</b></i>
? Sau CM tháng 2, tình hình Nga có gì nổi bật.


Tình hình đó đặt ra u cầu gì cho CM Nga.
- Chính quyền rơi vào tay chính phủ lâm thời tư
sản, tiếp tục chính sách theo đuổi chiến tranh và
đàn áp quần chúng.


- Các tầng lớp nhân dân phản đối mạnh mẽ
chính sách của chính phủ lâm thời tư sản.


- Yêu cầu phải tiếp tục tiến hành cuộc CM.
Đứng đầu Đảng Bônsevich là Lenin chuẩn bị kế
hoạch tiếp tục làm CM chấm dứt tình trạng 2
chính quyền tồn tại, thiết lập chính quyền hồn
tồn về tay các Xơ Viết.


GV bổ sung: Đầu tháng 10 Lênin từ nước ngoài
trở về nước trực tiếp chỉ đạo CM. Thành lập đội
cận vệ đỏ-lực lượng chủ lực tiến hành CM.


? Nêu những sự kiện chính CM 10.Tường thuật
cuộc tấn cơng cung điện mùa Đơng.


HS dựa vào SGK trả lời.
GV sử dụng hình 54 SGK.


- 24/10 tại Xmônui – Lênin trực tiếp chỉ
huy cuộc KN ở Pêtơrơgrat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Chính phủ lâm thời sụp đổ hoàn toàn.
? So với CM 2/1917, CM10 đã đem lại kết quả


tiến bộ như thế nào.


- CM tháng 10 lật đổ chính phủ lâm thời tư sản,
thiết lập Nhà nước vơ sản, đem lại chính quyền
hoàn toàn về tay nhân dân.


- Kết quả: lật đổ chính phủ lâm thời tư
sản, thiết lập Nhà nước vơ sản, đem lại
chính quyền hồn tồn về tay nhân dân.


<i><b> 4. Sơ kết bài:</b></i>


- Lập bảng niên biểu về CM Nga từ tháng 2 đến tháng 10?
- Vì sao nước Nga 1917 lại có 2 cuộc CM?


<i><b>5. Về nhà:</b></i>
- Học bài.
- Soạn phần II.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>BÀI 15. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC </b>


<b>ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921) (2 Tiết)</b>


<b>I. Mục tiêu bài:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Những nét chung, tình hình nước Nga đầu TK XX, tại sao nước Nga năm 1917 có 2
cuộc cách mạng.


- Diễn biến chính cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng.


- Ý nghĩa lịch sử của CM tháng 10/1917 ở Nga.
<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


Nhận thức đúng về tình cảm cách mạng đối với cuộc CM XHCN đấu tiên trên thế giới.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Sử dụng bản đồ Nga trước CM.


- Biết khai thác tranh ảnh để rút ra nhận xét.


<b>II. Thiết bị:</b>



- Bản đồ nước Nga.
- Tranh ảnh.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: </b>KTSS


<b>2. KTBC : </b>


- Lập bảng niên biểu về CM Nga từ tháng 2 đến tháng 10?
- Vì sao nước Nga 1917 lại có 2 cuộc CM?


<b>3. Bài mới:</b>


GV giới thiệu bài: Từ trong lòng cuộc CTTG I, cuộc CM 10/1917 ở Nga bùng nổ và
giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong LSXH loài người. LSTG hiện đại. Hiện nay chúng ta
cùng tìm hiểu sự kiện lịch sử trọng đại.


<b>Tiết 2: II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng .</b>


<b>Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng mười Nga năm 1917.</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ</b>
<b>thành quả cách mạng . Ý nghĩa lịch sử </b>
<b>của cách mạng tháng mười Nga năm </b>
<b>1917.</b>


<i><b>1.Xây dựng chính quyền Xơ Viết .</b></i>
?Sau khi lật đổ bộ máy chính quyền cũ , công


việc đầu tiên cần phải thiết lập bộ máy chính
quyền mới . Vậy nét đặt trưng nhất mà cách
mạng tháng Mười đã đem lại là gì


-Thiết lập chính quyền cách mạng của giai cấp
công nông binh



? Đại hội Xơ Viết tồn Nga lần thứ hai khai mạc
vào thời gian nào ? Địa điểm ? Nội dung đại hội.


- Đêm 25/ 10 ( 7/ 11 ) , tại điện Xmơ-nưi.
Tun bố thành lập chính quyền Xơ viết
Tn 12. Tiết 24


NS:…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ Đêm 25/ 10 ( 7/ 11 ) , tại điện Xmơ-nưi.
+ Tun bố thành lập chính quyền Xô viết do
Lê-nin đứng đầu.


do Lê-nin đứng đầu.


GVKL:


-Việc xây dựng bộ máy chính quyền mới vững
mạnh đóng vai trò quyết định với việc xây dựng
và bảo vệ thành quả cách mạng của mỗi nước.
-Việc xây dựng chính quyền Xơ Viết sáng tạo
một hệ thống hành chính mới do công nông binh
là chủ là nét đặc sắc nhất của cách mạng tháng
Mười Nga đem lại, giúp nước Nga đứng vững
trước những khó khăn chống chất chống thù
trong giặc ngồi.


? Chính quyền được thiết lập , việc đầu tiên mà
chính quyền mới đem lại là gì ?



- Thông qua các sắc lệnh đầu tiên của chính
quyền mới: Sắc lệnh hịa bình và Sắc lệnh ruộng
đất .


- u cầu Hs đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nội
dung sắc lệnh hịa bình và ruộng đất .


- Thơng qua các sắc lệnh đầu tiên của
chính quyền mới: Sắc lệnh hịa bình và
Sắc lệnh ruộng đất .


? Sắc lệnh hịa bình , ruộng đất đã đem lại cho
nhân dân những gì ?


- Đáp ứng nguyện vọng hịa bình , chấm dứt
chiến tranh của quần chúng nhân dân .


- Đem lại hơn 150 triệu hécta ruộng đất – quyền
lợi thiết thực cho nơng dân.


? Vì sao việc làm đầu tiên của chính quyền mới
đem lại là thơng qua sắc lệnh hịa bình và ruộng
đất ?


- Rút ra khỏi cuộc chiến tranh để tranh tiếp tục
gây ra những tổn thất nặng nề cho đất nước ,
nhân dân.


- Giải quyết vấn đề ruộng đất, quyền lợi thiết


thực cho nhân dân, lực lượng tham gia chủ yếu
đưa đến thắng lợi của cách mạng .


GV: Đó là những việc cần thiết cấp bách nhất ,
củng cố lịng tin của nhân dân vào chính quyền
mới , góp phần giải quyết tháo gỡ từng khó khăn
sau cách mạng để tiếp tục xây dựng và bảo vệ
chính quyền .




? Ngoài sắc lệnh hịa bình và ruộng đất , chính
quyền cịn thực hiện những chính sách , biện
pháp gì ?


-Tuyên bố xóa bỏ các đẳng cấp xã hội , các đặc
quyền của giáo hội, nam nữ bình quyền , các dân
tộc hồn tồn bình đẳng có quyền tự quyết và tự
do phát triển.


- Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

giao quyền quản lí kiểm sốt sản xuất cho cơng
nhân...


- GV: Với những chính sách , biện pháp đó ,
chính quyền Xơ viết đã từng bước ổn định được
tình hình mọi mặt của đất nước, kế tục và bảo vệ
được thành quả của cách mạng, chuẩn bị những
điều kiện cần thiết cho cuộc đấu tranh chống lại


các lực lượng kẻ thù ln tìm mọi cách phá hoại
cách mạng.


<i><b>2.Chống thù trong giặc ngoài:</b></i>
? Tại sao sự thắng lợi của cách mạng tháng


Mười Nga và sự ra đời của nhà nước Xô Viết đã
làm cho các nước đế quốc căm ghét hoảng sợ
muốn bóp chết cách mạng.


- Từ cuối năm 1918 , 14 nước đế quốc và nội
phản tấn công Nga


- Từ cuối năm 1918 , 14 nước đế quốc và
nội phản tấn cơng Nga .


Phân tích: Cách mạng tháng Mười đưa đến sự
thành lập nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới,
một hệ thống xã hội mới: XHCN ra đời chứng tỏ
CNTB khơng cịn là một hệ thống duy nhất trên
thế giới. Lực lượng phản cách mạng trong nước
và các nước đế quốc căm ghét hoảng sợ liên kết
với nhau muốn xóa bỏ chính quyền Xơ Viết lúc
cịn trứng nước.


Sử dụng bản đồ hình 57 nêu rõ tình hình nước
Nga 1918-1919: bọn phản cách mạng tron nước
nổi dậy, tiếp tay cho các thế lực đế quốc chống
phá cách mạng.



? Trước tình hình đó nhà nước và nhân dân đã
làm gì ? Kết quả đạt được như thế nào ?


- Kiên quyết chống thù trong, giặc ngoài bảo vệ
thành quả cách mạng – bảo vệ chính quyền .
GVKL : Tình hình nước Nga sau CM vơ cùng
khó khăn : chính trị , xã hội chưa ổn định do các
lực lượng phản động và quốc tế chống phá.
+ Đảng và nhân dân kiên quyết tiến hành cuộc
đấu tranh chống thù trong giặc ngoài bằng
những chính sách , việc làm cụ thể , thiết thực:
Thi hành chính sách “ Cộng sản thời chiến”


động viên sức người sức của với khẩu hiệu “


Tất cả để chiến thắng” , thành lập Hồng quân Xô
viết phát huy tinh thần êu nước chiến đấu dũng


cảm đánh lại kẻ thù ...


- Kết quả : Bền bỉ , quyết liệt từ 1918, 1919 đến
1920 Hồng quân đã đánh tan ngoại xâm và nội
phản ( Sử dụng bản đồ ).


-Đảng và nhân dân kiên quyết tiến hành
cuộc đấu tranh chống thù trong giặc
ngoài.


- Từ 1918, 1919 đến 1920 Hồng quân đã
đánh tan ngoại xâm và nội phản. Bảo vệ


được chính quyền cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Sức mạnh và sự ủng hộ của nhân dân , lòng
yêu nước dưới chế độ mới được phát huy mạnh
mẽ.


-Chính sách cộng sản thời chiến được thực hiện
tốt .


- Hồng quân Liên Xô chiến đấu dũng cảm ....


<i><b>3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng</b></i>
<i><b>Mười Nga .</b></i>


? Cách mạng tháng Mười có ý nghĩa như thế nào
đối với nước Nga?


+ HS trả lời dựa vào SGK.


- Đối với nước Nga: Làm thay đổi vận
mệnh đất nước và số phận con người,
đưa nhân dân lao động lên nắm chính
quyền, thiết lập nhà nước XHCN đầu tiên
trên thế giới.


? Vì sao Giơn Rít lại đặt tên cuốn sách là


“ Mười ngày rung chuyển thế giới”? Em có nhận
xét gì về ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng
Mười ?



- Tác động làm thay đổi thế giới và sự ra đời của
một nhà nước xã hội chủ nghĩa rộng lớn các


nước đế quốc hoảng sợ.


- Để lại nhiều bài học cho cuộc đấu tranh của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động bị áp
bức.


-Đối với thế giới: Tác động làm thay đổi
thế giới, là biến cố lịch sử trọng đại ở TK
XX.


- Để lại nhiều bài học cho cuộc đấu tranh
của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động bị áp bức.


<i><b>4. Sơ kết bài:</b></i>


- Nga xây dựng chính quyền ra sao ?


- Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga ?
<i><b>5. Về nhà.</b></i>


- Học bài .


- Chuẩn bị bài 16 “ Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội ( 1921-1941).
<b>Giáo viên nhận xét lớp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Bài 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b>


<b>(1921-1941) (1 Tiết)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1.</b><i><b>Kiến thức:</b></i>


-Chính sách kinh tế mới 1921-1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu
và tác động của chính sách này đối với nước Nga.


-Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội từ 1925-1941.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa. Có cái nhìn chính
xác đúng đắn về những sai lầm, thiếu sót của các nhà lãnh đạo Liên Xơ trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội.


-Tránh ngộ nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của chủ nghĩa xã
hội đã được xây dựng bằng sức lao động quên mình của nhân dân Liên Xooss trong thời kỳ
lịch sử này.


<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử.
-Tập hợp tư liệu sự kiện lịch sử.


-Đánh giá bản chất của sự vật, hiện tượng thông qua các chính sách, việc làm của chính
phủ để hiểu rõ tính ưu việt, bản chất của xã hội, xã hội chủ nghĩa.



<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ Liên Xô.


-Tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


-Một số tư liệu, mẫu chuyện về xây dựng kinh tế, xã hội ở Liên Xô từ 1925-1941.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số.
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Nga xây dựng chính quyền ra sao ?


- Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga ?
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


-Sau khi ổn định được tình hình, bảo vệ thành quả cách mạng, nước Nga bát tay ngay
vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vậy cộng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hơm nay.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Chính sách kinh tế mới và cơng cuộc</b>
<b>khơi phục kinh tế 1921-1925:</b>


<i><b>1.Chính sách kinh tế mới NEP:</b></i>
? Quan sát hình 58, em hãy cho biết tình hình



thực tế của nước Nga để nhà nước đề ra chính
sách kinh tế mới NEP.


-Nước Nga bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ,
đói rét, bệnh tật, nhà máy cơng xưởng bị phá,


-Nước Nga sau chiến tranh tình hình rất
khó khăn: Kinh tế suy sụp, bạo loạn ở
nhiều nơi…


Tuần 13. Tiết 25
NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

bạo loạn ở nhiều nơi…


-Quyết tâm của nhân dân và chính phủ tuyên
chiến với hậu quả chiến tranh, quyết tâm khôi
phục và phát triển kinh tế đất nước.


? Trước tình hình đó chính quyền Xơ Viết đã
làm gì.


-Để giữ vững và bảo vệ chính quyền, xây dựng
lại đất nước, chính quyền Xơ Viết cần phải đề ra
những chính sách, biện pháp đúng đắn, quyết
tâm lãnh đạo nhân dân khắc phục giải quyết tình
hình. Trên cơ sở đó 3/1921 chính quyền Xơ Viết
đã thơng qua và thực hiện chính sách kinh tế
mới (NEP)



? Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế mới
là gì.


-3/1921 chính sách kinh tế mới được thơng qua:
+Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa, thay
bằng thu thuế lương thực.


+Tự do buôn bán.


+Tư nhân được mở xí nghiệp nhỏ, khuyến khích
tư bản nước ngồi đầu tư kinh doanh ở Nga.


-3/1921 chính sách kinh tế mới được
thông qua:


+Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực
thừa, thay bằng thu thuế lương thực.
+Tự do buôn bán.


+Tư nhân được mở xí nghiệp nhỏ,
khuyến khích tư bản nước ngồi đầu tư
kinh doanh ở Nga.


? Qua nội dung đó em có nhận xét gì về chính
sách kinh tế mới.


-Với nội dung trên, trong tình hình thực tiễn
nước Nga lúc đó thì chính sách kinh tế mới là
tiên bộ, phù hợp nhằm mục tiêu lớn nhất là đấy


mạnh phát triển sản xuất, lưu thơng hàng hóa.
-Giải quyết được vấn đề lương thực, đáp ứng
được nguyện vọng của nhân dân.


-Bước đầu phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần.


<i><b>2.Cơng cuộc khơi phục kinh tế </b></i>
<i><b>1921-1925:</b></i>


? Chính sách kinh tế mới đem lại kết quả gì. Nó
tác động như thế nào tới công cuộc khôi phục
kinh tế ở nước Nga.


-HS dựa vào SGK trả lời.
-Phân tích:


+Chính sách kinh tế mới đã đem lại kết quả to
lớn giải quyết được những khó khăn trước mắt
của tình hình kinh tế, góp phần quan trọng trong
việc chống lại các thế lực bạo loạn..


+Đồng thời thúc đẩy các ngành kinh tế nông
công nghiệp phục hồi và phát triển nhanh chóng:
Sản xuất cơng nghiệp năm 1925 đạt mức xấp xĩ
trước chiến tranh, đời sống nhân dân được cải
thiện, tạo điều kiện cho sự thành lập Liên bang
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết 12/1922


-Chính sách kinh tế mới tác động làm


cho kinh tế phục hồi và phát triển, công
nghiệp đạt mức xấp xĩ trước chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

đánh dấu kết quả to lớn của công cuộc xây dựng
và phát triển đất nước.


<b>II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã</b>
<b>hội ở Liên Xô 1925-1941:</b>


? Hãy nêu rõ thực trạng nền kinh tế nước Nga
khi bắt tay vào xây dựng CNXH.


-Để xây dựng chủ nghĩa xã hội cần phải có nền
kinh tế cơng nghiệp mạnh. Thực trạng nền kinh
tế nước Nga vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc
hậu.


-Yêu cầu phát triển công nghiệp để thực hiện
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trở nên
cấp thiết.


? Để xây dựng nền chủ nghĩa xã hội, nhân dân
Liên Xô đã thực hiện những nhiệm vụ gì.


-Phát triển kinh tế.


-Tiến hành cơng nghiệp hóa chủ nghĩa xã hội.
-Cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu…


-Từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu Liên


Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội.


? Trong những nhiệm vụ đó nhiệm vụ nào là cơ
bản, trọng tâm? Nhiệm vụ đó được tiến hành
như thế nào.


-HS dựa vào SGK trả lời.


-Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
-Ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng…


? Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô được tiên hành như thế nào.


-Thông qua việc thực hiện các kế hoạch 5 năm.


-Các kế hoạch 5 năm lân I và lần II đều
hoàn thành trước thời hạn.


GV:


+Dẫn tư liệu về phong trào thi đua Xta-kha-nốp
(người thợ mỏ than Đôn-nhét-xcơ khai thác 102
tấn than trong 1 ca vượt 14 lần định mức, lập kỷ
lục về năng suất khai thác than).Nên đã phát
động thi đua.


+Sản xuất điện ở Đơ-nhi-ep, máy kéo. Cho HS
quan sát hình 59,60.



?Em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô.


-Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô được nhân dân ủng hộ.


-Máy móc, khoa học kỹ thuật tiến bộ được áp
dụng rộng rãi làm biến đổi to lớn cho nền kinh tế
đất nước.


?Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
đã đạt được những thành tựu gì.


-Kinh tế nơng nghiệp phát triên mạnh, đưa Liên
Xơ từ nước nông nghiệp trở thành nước công
nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 thế giới
sau Mỹ.


-Thành tựu:


+Kinh tế nông nghiệp phát triên mạnh.
+Công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng
thứ 2 thế giới sau Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Văn hóa giáo dục; Thanh toàn nạn mù chữ, phát
triển hệ thống giáo dục, khoa học, văn hóa, nghệ
thuật đạt nhiều thành tựu.


-Xã hội: Xóa bỏ chế độ người bóc lột người..
-Hạn chế: Tư tưởng nóng vội trong việc xây chủ


nghĩa xã hội.


học, văn hóa, nghệ thuật đạt nhiều thành
tựu.


+Xã hội: Xóa bỏ chế độ người bóc lột
người..


-Hạn chế: Tư tưởng nóng vội trong việc
xây chủ nghĩa xã hội.


Phân tích và kết luận: Quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô đã đem lại những thành
tựu to lớn: 6/1941 công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô tạm thời dừng lại, Liên
Xô bắt tay vào cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại.


<i><b>4.Sơ kết:</b></i>


-Liên Xơ có những chính sách gì để khơi phục và phát triển nền kinh tế sau chiến tranh?
-Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt được những thành tựu như thế nào?


<i><b>5.Về nhà:</b></i>
-Học bài.


-Soạn bài 17 “Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới”.
Đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Chương II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>




<b>Bài 17:CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>(1918-1939) (1 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những cách khái quát về tình hình châu Âu giữa hai cuộc đại chiến (1918-1939).


-Sự phát triển của cao trào cách mạng 1918-1939 ở châu Âu, điển hình là Đức, Hunggari
-Sự thành lập và tác dụng của Quốc tế cộng sản đối với phong trào cách mạng thế giới.
-Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với châu Âu,
thế giới.


-Chủ nghĩa phát xít ra đời trên thế giới, điển hình là phát xít Đức, Ý, Nhật.


-Giải thích được tại sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Sự phát triển phức tạp của chủ nghĩa tư bản.


-Tinh thần đấu tranh anh dũng của giai cấp vô sản và nhân dân châu Âu chống lại sự áp
bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản.


-Bản chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít là thủ tiêu mọi quyền dân chủ
và đe dọa an ninh loài người.


-Ý thức căm ghét và ra sức ngăn chặn, tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình thế
giới.



<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Rèn luyện cho học sinh tư duy logic, khả năng nhận thức so sánh các sự kiện lịch sử,
hiểu rõ mối quan hệ nhân quả trong một số sự kiện điển hình.


-Sử dụng bản đồ, biểu đồ để so sánh những sự kiện và bản chất của nó.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918.
-Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên Xô.


-Tranh ảnh và tài liệu để minh họa cho cao trào cách mạng 1918-1923 ở Đức.
-Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918.


-Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên Xô.


-Tranh ảnh và tài liệu về phong trào mặt trận nhân dân Pháp và Tây Ban Nha.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Liên Xơ có những chính sách gì để khơi phục và phát triển nền kinh tế sau chiến tranh?
-Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt được những thành tựu như thế nào?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>Sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 và trước chiến tranh
thế giới lần 2 1939-1945 thế giới có nhiều biến động, đặc biệt là châu Âu đã trải qua cao trào


cách mạng 1918-1923 ở các nước tư bản, giai cấp vô sản và nhân dân lao động ở các nước này
đã đứng lên đấu tranh chống lại sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản.


Tuần 13. Tiết 26
NS:……


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I.Châu Âu trong những năm </b>
<b>1918-1929.</b>


<i><b>1.Những nét chung:</b></i>
? Sau chiến tranh thế giới lần 1, châu Âu có


những biến đổi gì.


-Châu Âu xuất hiện thêm một số quốc gia mới,
trên cơ sở tan vỡ của đế quốc Áo-Hung và thất
bại của Đức.


-Từ 1918-1923 các nước tư bản châu Âu thắng
trận cũng như bại trận đều suy sụp về kinh tế.


-Châu Âu xuất hiện thêm một số quốc
gia mới.


-Từ 1918-1923 các nước tư bản châu Âu
đều suy sụp về kinh tế.


GV giai thích: Các nước mới thành lập là Áo, Ba


Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan.(Kết hợp
chỉ bản đồ)


? Hai nước Pháp, Đức thiệt hại như thế nào
trong chiến tranh thế giới 1.


-Nước Pháp thắng trận, những 1,4 triệu người
chết, 10 tỉnh công nghiệp bị tàn phá, thiệt hại
200 tỉ phăng.


-Nước Đức bại trận: 1,7 triệu người chết, mất hết
thuộc địa, phải cắt 1/8 lãnh thổ cho các nước
thắng trận, bồi thường chiến phí lớn.


? Tình hình cách mạng châu Âu thời kỳ này như
thế nào.


-Một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước
châu Âu làm cho tình hình chính trị của các
nước này không ổn định, điển hình là Đức và
Hung ga ri.


-Một cao trào cách mạng bùng nổ ở các
nước châu Âu 1918-1923.


? Trong những năm 1924-1929 tình hình các
nước tư bản châu Âu có gì thay đổi.


-Chính quyền các nước đã dẹp tan phong trào
cách mạng, tình hình tương đối ổn định.



-Kinh tế các nước tư bản phục hồi.


-1924-1929 các nước tư bản châu Âu tình
hình tương đối ổn định.


-Kinh tế các nước tư bản phục hồi.


GV yêu cầu HS nhìn biểu đồ.


?Qua biểu đồ, em có nhận xét gì về tình hình sản
xuất cơng nghiệp của các nước tư bản điển hình
ở châu Âu Anh, Pháp, Đức.


-Sản xuất cơng nghiệp của các nước này phát
triển nhanh chóng.


GV minh họa:


-Sản xuất công nghiệp của các nước tư bản
1924-1929 tăng 26%, nhanh nhất là Mỹ 69%,
chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới


<i><b>2.Cao trào cách mạng 1918-1923. Quốc</b></i>
<i><b>tế cộng sản thành lập:</b></i>


? Tình hình cách mạng châu Âu trong những
năm 1918-1923 phát triển như thế nào.


-Cao trào cách mạng bùng nổ khắp châu Âu,



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

điển hình là Đức và Hung ga ri.


GV: Nguyên nhân chủ yếu của phong trào cách
mạng là:


-Do hậu quả của CTTG I, mâu thuẫn trong lòng
các nước tư bản gay gắt.


-Cách mạng tháng Mười Nga thành công đã cổ
vũ và chỉ dẫn cho nhân dân lao động thế giới con
đường tự giải phóng mình, mâu thuẫn này đặc
biệt gay gắt ở Đức. Cho nên phong trào cách
mạng ở Đức nổ ra mạnh mẽ.


-Nguyên nhân :


+Do hậu quả của CTTG I, mâu thuẫn
trong lòng các nước tư bản gay gắt.
+Cách mạng tháng Mười Nga thành
cơng.


? Em hãy trình bày diễn biến cách mạng ở Đức
1918-1923.


-Mùa thu 1918 nước Đức bại trận, khủng hoảng
về mọi mặt.


-9/11/1918 tông bãi công nổ ra ở Béc-lin sau đó
chuyển thành khởi nghĩa vũ trang của cơng nhân


và nhân dân thủ đô.


-Các Xô viết công nhân và binh lính được thành
lập.


-Cuối cùng thành quả cách mạng rơi vào tay tư
sản.


-Diễn biến: Phong trào lan rộng khắp
châu Âu.


GV giảng.


? Vì sao nước Đức khơng thể chuyển từ cách
mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
-Vì ở Đức thiếu một lực lượng có đầy đủ năng
lực cách mạng.


? Kết quả và hạn chế của cách mạng 1918-1923
ở Đức.


-Thiết lập được chế độ cộng hòa tư sản.


-12/1918 Đảng cộng sản Đức thành lập, sau đó
phong trào cách mạng vẫn tiếp tục phát triển.
GV cho HS xem hình 61 SGK trong phong trào
cách mạng 1918-1923.


? Phong trào cách mạng 1918-1923 phát triển ở
châu Âu khác như thế nào.



-Phong trào cách mạng ở Hung ga ri phát triển
mạnh. Nhưng chỉ tồn tại 133 ngày.


? Quốc tế cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào.
-Nhiều ĐCS thành lập: ĐCS Hung ga ri 1918,
ĐCS Anh 1920, ĐCS Ý 1921.


-Yêu cầu phải có một tổ chức cách mạng quốc tế
để lãnh đạo cách mạng.


b. Quốc tế cộng sản thành lập:
-Hoàn cảnh:


+Phong trào cách mạng châu Âu phát
triển mạnh.


+Một loạt các Đảng cộng sản ra đời.
?Em hãy cho biết hoạt động của QTCS.


-QTCS hoạt động từ 1919-1943. Tiến hành 7 lần
đại hội.


-2/3/1919 Quốc tế cộng sản ra đời.
-Từ 1919-1943 tiến hành 7 lần đại hội.
? Hoạt động của quốc tế cộng sản có ảnh hưởng


gì đối với cách mạng Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của Lê-nin.


Hồ Chí Minh đã tìm thấy ở luận cương con
đường GPDT cho nhân dân Việt Nam.


GV: 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đã được đọc sơ
thảo luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của
Lê-nin, Người nhận biết ngay đó là chân lỹ của
CMVN, là con đường cứu nhân dân ra khỏi vịng
nơ lệ.


<b>II.Châu Âu trong những năm </b>
<b>1929-1939</b>


<i><b>1.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới</b></i>
<i><b>1929-1933 và những hậu quả của nó:</b></i>
? Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng


hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.


-Do thế giới tư bản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi
nhuận 1924-1929 dẫn đến tình trạng khủng
hoảng thừa do cung vượt cầu.


-Nguyên nhân :giới tư bản sản xuất ồ ạt,
chạy theo lợi nhuận.


GV giải thích:


-Cuộc khủng hoảng nổ ra bắt đầu từ Mỹ.


-24/10/1929 là “Ngày thứ 5 đen tối”, sau đó lan


nhanh khắp thế giới.


-Đây là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, tàn phá
nặng nề nhất, gây nên những hậu quả tai hại nhất
trong lịch sử thế giới tư bản.


-Diễn biến:Cuộc khủng hoảng nổ ra bắt
đầu từ Mỹ và lan nhanh khắp thế giới.


? Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế như thế
nào.


-Tàn phá nặng nề kinh tế châu Âu và thế giới.
-Sản xuất bị lùi lại hàng chục năm.


-Hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đói
khổ.


-Hậu quả :Tàn phá nặng nề kinh tế châu
Âu và thế giới. Hàng trăm triệu người rơi
vào tình trạng đói khổ.


? GV treo sơ đồ so sánh sự phát triển của sản
xuất thép giữa Anh và Liên Xơ. Em có nhận xét
gì.


-Sản lượng thép của Anh giảm sút nhanh chóng,
sản lượng thép của Liên Xô đi lên vững chắc.
? Để giải quyết cuộc khủng hoảng này, hệ thống
tư bản thế giới giải quyết ra sao.



-Các nước Anh, Pháp tiến hành cải cách xã hội.
-Đức, Ý, Nhật đã phát xít hóa bộ máy chính
quyền và phát động chiến tranh phân chia lại thế
giới.


-Cách giải quyết: Anh, Pháp tiến hành
cải cách xã hội. Đức, Ý, Nhật đã phát xít
hóa bộ máy chính quyền và phát động
chiến tranh phân chia lại thế giới.


?<b>Thảo luận:</b> Vì sao trong thế giới tư bản lại có 2
cách giải quyết khủng hoảng khác nhau.


-Anh, Pháp nhiều thuộc địa, vốn, thị trường, có
thể thốt ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế bằng
cải cách kinh tế, xã hội ôn hịa, duy trì nền dân
chủ đại nghị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

liệu, thị trường, cho nên đã phát xít hóa bộ máy
chính quyền.


+Đối nội: Đàn áp phong trào cách mạng.
+Đối ngoại:Xâm chiếm thuộc địa.


? Chủ nghĩa phát xít Đức ra đời như thế nào.
-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 tàn phá nặng
nề kinh tế Đức.


-Giai cấp tư sản Đức phát xít hóa bộ máy chính


quyền.


-30/1/1933 Hitle đã lên làm thủ tướng, biến nước
Đức thành lò lửa chiến tranh.


GV giảng: Năm 1932 công nghiệp Đức giảm
59,8% so với năm 1929.


-Ngân hàng phá sản, tài chính hỗn loạn.
-Lương thực tế của công nhân giảm 30%.


-9 triệu người thất nghiệp, mâu thẫn xã hội sâu
sắc.


-Cho nên, GCTS Đức phải phát xít hóa bộ máy
chính quyền.


-CNPX Đức là đội xung kích của bọn phản động
quốc tế, là phát xít đầu sỏ trong các nước phát
xít Đức, Ý, Nhật


-Trên thế giới CNPX ra đời đầu tiên ở Ý 1922.


<i><b>2.Phong trào mặt trận nhân dân chống</b></i>
<i><b>chủ nghĩa phát xít và chống chiến</b></i>
<i><b>tranh 1929-1939.</b></i>


? Từ 1929 trở đi trước nguy cơ của CNPX và
chiến tranh thế giới, cách mạng thế giới phát
triển như thế nào.



-Dưới sự lãnh đạo của QTCS, cao trào cách
mạng thế giới bùng nổ.


-Phong trào đấu tranh thành lập mặt trận nhân
dân chống lại phát xít lan rộng khắp châu Âu.


-Tình hình chung: Cao trào cách mạng
thế giới bùng nổ với mục tiêu thành lập
mặt trận nhân dân chống lại phát xít.


? Ở Pháp, tình hình chống lại chủ nghĩa phát xít
diễn ra như thế nào.


-6/2/1934, bọn phát xít “chữ thập lửa” gồm 2
vạn tên có vũ trang đã xông vào trụ sở quốc hội,
âm mưu lật đổ chính quyền, thiết lập chế độ phát
xít.


GV cho HS xem hình 63 SGK


? Trước sự phá hoại của chữ thập lửa Đảng cộng
sản Pháp đã làm gì.


-Đảng đã lãnh đạo nhân dân xuống đường đánh
gục chủ nghĩa phát xít.


-5/1935 mặt trận nhân dân chống phát xít ra đời.


-Ở Pháp:5/1935 mặt trận nhân dân chống


phát xít ra đời.


? Mặt trận nhân dân Pháp ra đời có tác dụng gì
đối với cách mạng Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

cuộc tổng tuyển cử, chính phủ mặt trận nhân dân
Pháp được thành lập. Họ tuyên bố thi hành một
số chính sách tiến bộ ở chính quốc và thuộc địa.
?Tại sao cuộc đấu tranh chống phát xít thắng lợi
ở Pháp.


-Vì ĐCS Pháp huy động được đơng đảo quần
chúng xuống đường đấu tranh kịp thời.


-Cương lĩnh của Đảng phù hợp với quần chúng
nhân dân, quyết định ngày nghỉ có lương cho
cơng nhân , bỏ thuế đánh vào tiền bồi thường tại
nạn lao động.


GV:Những chính sách tiến bộ của mặt trận nhân
dân Pháp có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng
Việt Nam.


-Thời kỳ này, một cao trào dân chủ rộng lớn đã
diến ra ở nước ta 1936-1939.


-Đây là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của Đảng
cho CMTT 1945, qua cao trào này Đảng ta đã
đào tạo được đội qn chính trị đơng hàng triệu
người chuẩn bị cho CMTT.



? Tình hình cách mạng Tây Ban Nha thì sao.
-2/1936 Mặt trận nhân dân đã thu được thắng lợi
trong cuộc tổng tuyển cử, chính phủ mặt trận
nhân dân được thành lập.


-Tây Ban Nha :2/1936 Mặt trận nhân dân
đã thu được thắng lợi trong cuộc tổng
tuyển cử, chính phủ mặt trận nhân dân
được thành lập.


? Vì sao cuộc đấu tranh chống Phát xít ơt TBN
thất bại.


-Vì Đức và Ý giúp đỡ các thế lực phản động,
tiến hành đảo chính ở nhiều thành phố.


-Cuộc chiến tranh của nhân dân TBN kéo dài
1936-1939 với sự giúp đỡ của 53 nước tình
nguyện nhưng cuối cùng vẫn thất bại.


GV hướng dẫn HS xem hình 64 SGK.
<b>4.Sơ kết:</b>


-Những nét chính của tình hình châu Âu trong những năm 1918-1929.
<b>5.Về nhà:</b>


-Học bài.


-Soạn bài 18 “Nước Mỹ giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới”


Đọc và trả lời các câu hỏi SGK.


Giáo viên nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Bài 18:NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>(1918-1939) (1 Tiết) </b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 1 và nguyên nhân
của sự phát triển đó.


-Sự phát triển của phong trào công nhân Mỹ trong thời kỳ này.
-Sự ra đời của Đảng cộng sản Mỹ.


-Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với nước Mỹ.


-Chính sách mới của tổng thống Ru dơ ven nhằm đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Bản chất của đế quốc Mỹ là khôn ngoan, xảo quyệt.


-Nhận thức đúng về cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột tồn tại trong xã hội tư bản, đặc
biệt là mâu thuẫn giữa tư sản và vơ sản khơng thể điều hịa được.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Biết nhận xét những bức tranh lịch sử, từ đó hiểu được các vấn đề kinh tế, xã hội.


-Rèn luyện kỹ năng tư duy, so sánh, rút ra những bài học lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Những hình ảnh về kinh tế và xã hội Mỹ.


-Tư liệu cụ thể về chính sách mới của Ru dơ ven để điều chỉnh kinh tế Mỹ thoát ra khỏi
sự khủng hoảng.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
-Vì sao CNPX thắng lợi ơ Đức nhưng thất bại ở Pháp?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i><b>Bài trước chúng ta đã học châu Âu giữa 2 cuộc đại chiến, dưới</b>
<b>tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế các nước tư bản châu Âu đã phát triển theo 2 xu</b>
<b>hướng khác nhau: cải cách kinh tế xã hội và phát xít hóa chế độ. Hơm nay chúng ta tìm</b>
<b>hiểu một đế quốc điển hình giàu có, khơn ngoan và xảo quyệt. Đó là đế quốc Mỹ.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Nước Mỹ trong thập niên 20 của thế</b>
<b>kỷ XX.</b>


GV treo bảng đồ thế giới và yêu cầu HS xác
định nước Mỹ, Sau đó GV giới thiệu khai qt
về nước Mỹ.



? Tình hình kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới
thứ 1 phát triển như thế nào.


-Sau chiến tranh thế giới thứ 1 Mỹ là nước thắng
trận, kinh tế phát triển nhanh chóng.


-Mỹ bước vào thời kỳ phồn thịnh trong thập niên
20.Là trung tâm cơng nghiệp, thương mại, tài
chính quốc tế.


-Kinh tế phát triển nhanh chóng. Là trung
tâm cơng nghiệp, thương mại, tài chính
quốc tế.


Tuần 14.Tiết 27
NS:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? GV cho HS xem hình 65 và 66. Em có nhận
xét gì về 2 bức hình này.


-Cơng nghiệp Mỹ phát triển nhanh chóng, đặc
biệt là cơng nghiệp ơ tơ.


-Nước Mỹ đang ở thời kỳ phồn vinh về kinh tế,
thành thị sầm uất, nhà cao tầng mọc lên nhiều.
?Những thành tựu kinh tế Mỹ trong những năm
1923-1929.


-Công nghiệp Mỹ thời này phát triển nhanh


chóng, tăng 69%, chiếm 48% sản lượng cơng
nghiệp của tồn thế giới.


-Đứng đầu thế giới về cơng nghiệp ô tô, dầu lửa,
thép, chiếm 60% trữ lượng vàng thế giới.


-Công nghiệp tăng 69%, chiếm 48% sản
lượng công nghiệp thế giới. Đứng đầu
thế giới về công nghiệp ô tô, dầu lửa,
thép, chiếm 60% trữ lượng vàng thế giới.


? Mỹ đã dùng những biện pháp gì để đạt được sự
tăng trưởng to lớn về kinh tế.


-Cải tiến kỹ thuật.
-Sản xuất dây chuyền.


-Tăng cường độ lao động và bóc lột cơng nhân.
? Ngồi những biện pháp trên, nước Mỹ có
những điều kiện gì để phát triển kinh tế.


-Địa lý thuận lợi, khơng bị chiến tranh tàn phá.
? Xem hình 67 và có nhận xét gì về đời sống
cơng nhân Mỹ.


-Đời sống công nhân Mỹ rất khổ cực, làm việc
vất vả, sống trong các khu nhà ổ chuột.


? So sánh sự khác nhau của 3 hình 65,66,67.
-Sự giàu có, phồn vinh của Mỹ không đến với


mọi người.


-Công nhân nghèo khổ, tư sản giàu có.


-Xã hội: Có sự phân biệt giàu nghèo,
phân biệt chủng tộc gay gắt.


? Tại sao nước Mỹ lại có sự phân biệt giàu
nghèo như vậy.


-Cơng nhân bị bóc lột nặng nề, thất nghiệp.
-Xã hội bất công, phân biệt chủng tộc gay gắt.
? Mâu thuẫn trong lòng nước Mỹ ra sao.


-Mâu thuẫn trong lòng nước Mỹ gay gắt, đặc
biệt là mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản dẫn đến
phong trào đấu tranh của công nhân Mỹ phát
triển mạnh ở khắp các bang.


? Đảng cộng sản Mỹ ra đời trong hoàn cảnh nào.
-5/1921 Đảng cộng sản thành lập để lãnh đạo
công nhân đấu tranh.


-5/1921 Đảng cộng sản thành lập để lãnh
đạo công nhân đấu tranh.


<b>II. Nước Mỹ trong những năm </b>
<b>1929-1939:</b>


? Em cho biết cuộc khủng hoảng kinh tế


1929-1933 diễn ra ở Mỹ như thế nào.


-Cuối 10/1929 nước Mỹ lâm vào cuộc khủng
hoảng lớn.


-Bắt đầu tư tài chính lan sang cơng nghiệp và


<i><b>1.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới</b></i>
<i><b>1929-1933 ở Mỹ:</b></i>


-Cuối 10/1929 nước Mỹ lâm vào cuộc
khủng hoảng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

nơng nghiệp.


-Kinh tế tài chính Mỹ bị chấn động dữ dội. nghiệp và nơng nghiệp.-Kinh tế tài chính Mỹ bị chấn động dữ
dội.


GV: Để giữ giá hàng, Mỹ đã hủy một số lượng
lớn hàng hóa, phá hủy 124 tàu thủy trọng tải
khoảng 1 triệu tấn, giết mổ 6,4 triệu con lợn vứt
đi không sử dụng.


?Sự thiết hại nặng nề của kinh tế Mỹ như thế
nào.


-Hàng ngàn ngân hàng, công ty công nghiệp bị
phá sản.


-1932 công nghiệp giảm 2 lần so với 1929.


-75% nông dân bị phá sản.


-Thất nghiệp, nghèo đói lan tràn khắp nước, số
người thất nghiệp lên đến hàng chục triệu 1933.
-Biểu tình, tuần hành liên tiếp xảy ra lôi cuốn
hàng triệu người.


? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới bắt đầu từ Mỹ.


-Sản xuất ra khối lượng của cải lớn, không đồng
bộ giữa các ngành.


-Sức mua của dân bị hạn chế, dẫn tới sự ế thừa
hàng hóa cung nhiều hơn cầu.


-Mỹ là nước kinh tế phát triển nhanh nhất thời
kỳ này, những cũng là nước bị khủng hoảng đầu
tiên, nặng nề nhất.


?Theo em, gắng nặng chủ yếu của cuộc khủng
hoảng đè nặng lên vai tầng lớp nào.


-Gánh nặng chủ yếu của cuộc khủng hoảng đè
lên vai cơng nơng và gia đình họ.


<i><b>2.Chính sách mới của Mỹ:</b></i>
? Để thoát khỏi khung hoảng, nước Mỹ đã làm


gì.



-Tổng thống Mỹ Ru-dơ-ven đề ra chính sách
mới 1932.


-Tổng thống Mỹ Ru-dơ-ven đề ra chính
sách mới 1932.


?Nội dung chính của chính sách mới là gì.
-Gồm nhũng biện pháp giải quyết thất nghiệp.
-Hồi phục kinh tế, tài chính.


-Ban hánh các đạo luật để phục hưng cơng nơng
nghiệp, ngân hàng.


-Nhà nước kiểm sốt chặt chẽ các lĩnh vực.
-Ngân hàng tổ chức lại sản xuất.


-Cứu trợ người thất nghiệp, tạo việc làm mới cho
người lao động.


-Ổn định xã hội.


? Xem hình 69, bức tranh nói lên điều gì.


-Người khổng lồ tượng trưng cho nhà nước, nhà
nước kiểm soát đời sống của đất nước, sự điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

tiết của nhà nước đối với kinh tế và xã hội để
đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng.



GV: Trong 8 năm cầm quyền, ông đã chi 16 tỉ
USD cho thất nghiệp.Lập ra nhiều quỷ liên bang,
giúp những doanh nghiệp đang tan rã.


GV: Mặc dù còn hạn chế, song những biến đổi
của Ru-dơ-ven là tự đổi mới, tự thích nghi với
điều kiện mới.


<i><b>4.Sơ kết:</b></i>


-Sự phát triển kinh tế Mỹ trong thập niên 20 của TK XX?


-Vì sao nước Mỹ thốt ra khỏi cuộc khủng hoảng-Chính sách mới của Ru-dơ-ven ra sao?
<i><b>5.Về nhà:</b></i>


-Học bài.


-Soạn bài 19 “Nước Nhật giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới”
Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

32


<b>Chương II: CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC</b>


<b> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>



<b>Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>(1918-1939) (1 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>




<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những cách khái quát về tình hình Nhật Bản giữa hai cuộc đại chiến (1918-1939).
-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Nhật Bản và sự ra đời của chủ nghĩa Phát xít.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Bản chất phản động hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật


-HS có tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác của chủ nghĩa phát xít
gây ra.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Rèn luyện cho học sinh tư duy logic, khả năng nhận thức so sánh các sự kiện lịch sử,
hiểu rõ mối quan hệ nhân quả trong một số sự kiện điển hình.


-Sử dụng bản đồ, khai thác những tư liệu lịch sử và nhận xét, đánh giá phân tích những
tranh ảnh lịch sử trong những vấn đề lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ thế giới.


-Tranh ảnh về Nhật Bản trong thời kỳ 1918-1939.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>



-Sự phát triển kinh tế Mỹ trong thập niên 20 của TK XX?


-Vì sao nước Mỹ thốt ra khỏi cuộc khủng hoảng-Chính sách mới của Ru-dơ-ven ra sao?
<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>Sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 , kinh tế Nhật phát
triển nhanh chóng ở những năm đầu, nhưng khơng ổn định. Để tìm lối thốt cho cuộc khủng
hoảng kinh tế 1918-1939, Nhật Bản đã phát xít hóa bộ máy chính quyền, thực hiện chính sách
đối nội phản động, đàn áp phong trào cách mạng trong nước và xâm lược thuộc địa bành
trướng thế lực.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I:</b>


<i><b>1.Sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau</b></i>
<i><b>chiến tranh thế giới I:</b></i>


GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí nước
Nhật.


?Nêu những nét khái quát sự phát triển kinh tế
Nhật sau chiến tranh thế giới I.


-Thu được nhiều lợi nhuận, đứng thứ 2 thế giới
sau Mỹ.Khơng mất mát gì.


-Sự phát triển không ổn định, chỉ phát triển vài
năm đầu sau chiến tranh.


-Thu được nhiều lợi nhuận, đứng thứ 2
thế giới sau Mỹ. Sự phát triển không ổn


định, chỉ phát triển vài năm đầu sau chiến
tranh.


?So sánh sự phát triển kinh tế Mỹ và Nhật sau
Tuần 15. Tiết 28


NS:…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

chiến tranh thế giới I.


-Kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng, chắc chắn.
-Kinh tế Nhật phát triển không ổn định, chỉ phát
triển một vài năm đầu sau chiến tranh.


?Em cho biết những thành tựu và đặc điểm của
sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế
giới sau chiến tranh.


-1914-1919 công nghiệp tăng 5 lần, nhiều công
ty mới xuất hiện.


-Mở rộng sản xuất và xuất khẩu ra thị trường
châu Á.


-Nông nghiệp hầu như khơng thay đổi.


-Tàn dư phong kiến cịn tồn tại nặng nề ở nông
thôn.


-Giá cả gạo và lương thực tăng.


-Đời sống nhân dân khó khăn.


-Động đất 9/1923 làm thủ đơ Tơ-Ki-ơ hầu như
sụp đổ hồn tồn.


<i><b>2.Phong trào đấu tranh của nhân dân</b></i>
<i><b>Nhật sau chiến tranh thế giới I:</b></i>


?Em hãy cho biết sự phát triển phong trào đấu
tranh của nhân dân Nhật sau chiến tranh thế giới
I.


-1918 phong trào đánh chiếm các kho lúa gạo
của quần chúng, đó là cuộc bạo động lúa gạo
bùng nổ, lôi cuốn 10 triệu người tham gia.


-Cuộc bạo động lúa gạo bùng nổ, lôi
cuốn 10 triệu người tham gia.


GV: cuộc bạo động lúa gạo là phong trào đấu
tranh của người nông dân phá sản, những người
nghèo túng nhất, họ đã tụ hợp nhau lại để đánh
phá các kho thóc, lấy lương thực.


+Họ tập kích đồn cảnh sát, phá nhà của người
giàu.


+Bạo động nổ ra ở nhiều nơi trong tồn quốc, lơi
cuốn nông dân, công nhân tiểu tư sản thành thị.
?Phong trào đấu tranh của công nhân Nhật thời


gian này ra sao.


-Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.


-7/1922 Đảng cộng sản Nhật ra đời, lãnh đạo
phong trào công nhân.


-Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.
-7/1922 Đảng cộng sản Nhật ra đời, lãnh
đạo phong trào cách mạng.


GV cho HS xem hình 70 để giải thích sự khốn
khó của dân Nhật sau vụ động đất 9/1923.


<i><b>3.Cuộc khủng hoảng tài chính ở Nhật</b></i>
<i><b>1927:</b></i>


?Trình bày cuộc khủng hoảng tài chính ở Nhật
1927.


-30 ngân hàng đóng cửa. Mất lịng tin của dân.
Chấm dứt sự phục hồi kinh tế của Nhật.


-1927 cuộc khủng hoảng tài chính bùng
nổ ở Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

trong những năm 1918-1929.


-Kinh tế Nhật phát triển, nhưng không ổn định,
không cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.



<b>II. Nhật Bản trong những năm </b>
<b>1929-1939:</b>


<i><b>1.Cuộc khủng hoảng 1929-1933 ở</b></i>
<i><b>Nhật.</b></i>


? Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Nhật
diễn ra như thế nào.


-Cuộc khủng hoảng này đã giáng địn nặng nề
vào kinh tế Nhật.


-1929-1931 cơng nghiệp giảm 32,5%. Ngoại
thương giảm 80%, 3 triệu người thất nghiệp,
công nông đấu tranh mạnh.


-1929-1933 cuộc khủng hoảng đã giáng
đòn nặng nề vào kinh tế Nhật.


<i><b>2.Chủ nghĩa phát xít Nhật ra đời:</b></i>
? Để đưa nước Nhật ra khỏi khủng hoảng, giới


cầm quyền Nhật Bản đã làm gì.


-Chúng tăng cường quân sự hóa đất nước. Gây
chiến tranh xâm lược bành trướng thế lực.


-Để khắc phục cuộc khủng hoảng, Nhật
Bản đã phát xít hóa bộ máy chính quyền.


Xâm lược thuộc địa.


GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK và giải
thích.


? Nhật đánh Trung Quốc 9/1931 chứng tỏ điều
gì.


-Chứng tỏ lị lửa chiến tranh ở châu Á-Thái Bình
Dương đã hình thành.


GV giới thiệu và giải thích hình 71 SGK.
?Em hiểu như thế nào về chủ nghĩa phát xít.
-Chủ nghĩa phát xít thủ tiêu mọi quyền dân chủ
trong xã hội.


-Qn sự hóa chính quyền, thi hành chính sách
xâm lược trắng trợn.


-Những năm 30 của TK XX, chế độ phát
xít được thiết lập.


?<b>Thảo luận</b>: So sánh sự khác nhau và giống
nhau của chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật.


-Giống nhau:


+Hiếu chiến tàn bạo.


+Đối nội phản động, đàn áp phong trào cách


mạng trong nước, thủ tiêu mọi quyền dân chủ
tiến bộ.


+Đối ngoại gây chiến tranh xâm lược.
+Đều là tội phạm gây chiến tranh.
-Khác nhau:


+Thời điểm ra đời khác nhau.


+CNPX Ý ra đời 1922, Đức 1933, Nhật trong
suốt thập niên 30 và đầu 40.


<i><b>3.Phong trào đấu tranh của nhân dân</b></i>
<i><b>Nhật chống chủ nghĩa phát xít:</b></i>


?Thái độ của nhân dân Nhật đối với chủ nghĩa
phát xít ra sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-Trong những năm 1929-1939, cuộc đấu tranh
của nhân dân Nhật dưới sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản đã diễn ra dưới nhiều hình thức.


-Lơi cuốn đơng đảo các tầng lớp nhân dân và
binh lính thám gia.


-1939 có 40 cuộc đấu tranh phản chiến của binh
lính.


-Làm chậm q trình phát xít hóa ở Nhật.



<b> 4.Sơ kết:</b>


-Kinh tế Nhật Bản sao chiến tranh thế giới I đã phát triển như thế nào?
-So sánh sự phát triển kinh tế Mỹ và Nhật 1918-1939?


-Vì sao giới cầm quyền Nhật tiến hành chiến tranh xâm lược?
<b>5. Về nhà</b>:


-Học bài.


-Soạn bài 20 “Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á”
Giáo viên nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>


<b> (1918-1939) (2 tiết)</b>



<b>Tiết 1: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO</b>


<b> ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á.</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những nét mới về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới.
-Phong trào cách mạng Trung Quốc 1919-1939, thời kỳ cách mạng dân chủ mới bắt đầu,
cách mạng Trung Quốc diễn ra phức tạp, nội chiến.


-Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời lãnh đạo cách mạng Trung Quốc phát triển theo xu
hướng mới.



<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia châu Á, chống chủ
nghĩa thực dân.


-Mỗi quốc gia châu Á có những đặc điểm riêng, nhưng điều chung một mục đích là
quyết tâm đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ, khai thác những tư liệu lịch sử và nhận xét, đánh giá phân tích những
tranh ảnh lịch sử trong những vấn đề lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ châu Á, bản đồ Trung Quốc.
-Tranh ảnh phục vụ bài giảng.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Kinh tế Nhật Bản sao chiến tranh thế giới I đã phát triển như thế nào?
-So sánh sự phát triển kinh tế Mỹ và Nhật 1918-1939?


-Vì sao giới cầm quyền Nhật tiến hành chiến tranh xâm lược?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>Những bài trước đã học về châu Âu, nước Mỹ và Nhật Bản giữa 2
cuộc chiến tranh thế giới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phong trào đấu tranh giành độc lập


dân tộc ở châu Á 1918-1939, phong trào có những nét chung, nét riêng của mỗi nước như Ấn
Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Những nét chung về phong trào độc</b>
<b>lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng</b>
<b>Trung Quốc trong những năm </b>
<b>1919-1939:</b>


<i><b>1.Những nét chung:</b></i>
? Em cho biết hoàn cảnh mới của phong trào độc


lập dân tộc ở châu Á.


-Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.


-Chiến tranh thế giới thứ I kết thúc, nhân dân các
nước thuộc địa rất cực khổ, họ đã vùng lên đấu


a. Nguyên nhân:


-Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.
-Chiến tranh kết thúc, nhân dân các nước
đã vùng lên đấu tranh với khí thế mới.
Tuần 15. Tiết 29


NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

tranh với khí thế mới.



?Em hãy trình bày diễn biến của phong trào độc
lập dân tộc ở châu Á.(Trình bày trên bản đồ)
-Phong trào lan khắp châu Á, Đông Bắc Á,
Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á.


-Điển hình: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam,
In-đô-nê-xi-a.


b.Diễn biến:


-Phong trào lan khắp châu Á.


-Điển hình: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt
Nam, In-đô-nê-xi-a.


?Cách mạng Trung Quốc có gì mới.


-Phong trào Ngũ Tứ 4/5/1919 mở đầu thời kỳ
cách mạng dân chủ mới ở trung Quốc do Đảng
cộng sản lãnh đạo.


?Cách mạng Mơng Cổ có gì mới.


-Cách mạng Mơng Cổ 1921-1924 giành thắng
lợi.


-Nước cộng hịa nhân dân Mông Cổ thành lập.
? Phong trào cách mạng Đông Nam Á phát triển
ra sao.



-Phong trào lan rộng khắp các nước.
? Phong trào cách mạng Ấn Độ có gì mới.


-Nhiều cuộc bãi công lớn của công nhân và khởi
nghĩa vũ trang của nông dân nổ ra chống thực
dân Anh.


-Dưới sự lãnh đạo của Đảng quốc đại, lãnh tụ
Ma-hat-ma Gan-đi, đông đảo nhân dân Ấn Độ
đấu tranh đòi độc lập, tẩy chay hàng Anh, phát
triển kinh tế dân tộc.


? Phong trào cách mạng ở Thổ Nhĩ Kỳ ra sao.
-Chiến tranh GPDT Thổ Nhĩ Kỳ 1919-1922
thắng lợi.


-Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ ra đời.


? Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển thế
nào.


-Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển toàn
quốc.


GVKL: Phong trào độc lập dân tộc châu Á phát
triển mạnh, với những đặc điểm riêng.


+Trung Quốc, VN, Mông Cổ, Thổ Nhĩ Kỳ dùng
phương pháp cách mạng bạo lực.



+Ấn Độ kết hợp giữa bạo lực và ơn hịa.


+Tuy vậy, phong trào các nước đều có mục tiêu
là giành độc lập dân tộc.


?<b>Thảo luận</b>: Em hãy nêu kết quả và đồng thời
đó là nét mới của PT GPDT châu Á.


-Trong phong trào giai cấp cơng nhân các nước
tích cực tham gia.


-Đảng cộng sản các nước châu Á lần lược ra đời.
-Giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng.


c.Kết quả:


-Trong phong trào giai cấp cơng nhân các
nước tích cực tham gia và lãnh đạo cách
mạng.


-Đảng cộng sản các nước châu Á lần
lược ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>năm 1919-1939:</b></i>
? Phong trào cách mạng Trung Quốc phát triển


như thế nào trong những năm 1926-1927.


-1926-1927 Đảng cộng sản đã lãnh đạo nhân dân


chống bọn quân phiệt và tay sai của đế quốc.


-1926-1927 Đảng cộng sản đã lãnh đạo
nhân dân chống bọn quân phiệt và tay sai
của đế quốc.


GV: 7/1926 cuộc chiến tranh tiêu diệt bọn quân
phiệt phương Bắc bắt đầu.


+22/3/1927 quân cách mạng tiến vào giải phóng
Thượng Hải.


+24/3/1927 quân Bắc phạt chiếm Nam Kinh.
? Trong những năm 1927-1937 cách mạng
Trung Quốc phát triên như thế nào.


-Trong thời gian này, nhân dân Trung Quốc tiến
hành chiến tranh chống nền thống trị phản động
của Tưởng Giới Thạch, đại diện cho quyền lợi
của phong kiến quân phiệt, tư sản và đế quốc ở
Trung Quốc.


-1927-1937 nhân dân Trung Quốc chống
Tưởng Giới Thạch.


? Năm 1937 trước nguy cơ xâm lược của Nhật
Bản, cách mạng Trung Quốc phát triển như thế
nào.


-7/1937 Nhật Bản phát động chiến tranh.



-Đảng cộng sản chủ động yêu cầu “Quốc-Cộng
hợp tác chống Nhật”


-7/1937 Quốc-Cộng hợp tác chống Nhật.


<b>4.Sơ kết:</b>


-Vì sao sau chiến tranh thế giới I, phong trào độc lập dân tộc châu Á lại bùng nổ mạnh
mẽ.?


-Cách mạng Trung Quốc đã diễn ra như thế nào trong những năm 1919-1939?
<b>5. Về nhà: </b>


-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>


<b> (1918-1939) (2 tiết)</b>



<b>Tiết 2: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á 1918-1939</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á giữa 2 cuộc
chiến tranh thế giới.


-Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Dương, In-đô, Ma-lai.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>



-Tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, chống
chủ nghĩa thực dân.


-Những quốc gia Đông Nam Á điều chung một mục đích là quyết tâm đứng lên đấu
tranh giành độc lập dân tộc.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ, khai thác những tư liệu lịch sử và nhận xét, đánh giá phân tích những
tranh ảnh lịch sử trong những vấn đề lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ châu Á, bản đồ Đông Nam Á.
-Tranh ảnh phục vụ bài giảng.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Vì sao sau chiến tranh thế giới I, phong trào độc lập dân tộc châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ.?
-Cách mạng Trung Quốc đã diễn ra như thế nào trong những năm 1919-1939?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>GV nhắc lại một số nét chung nhất của phong trào cách mạng
châu Á sau chiến tranh thế giới, điển hình nhất là cách mạng Trung Quốc, thời kỳ cách mạng
dân chủ mới bắt đầu. Phong trào cách mạng Đơng Nam Á có những nét gì mới, đặc biệt hơn.
Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu phong trào đấu tranh GPDT các nước Đông Nam Á.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>




<b>II.Phong trào độc lập dân tộc ở Đông</b>
<b>Nam Á 1918-1939.</b>


<i><b>1.Tình hình chung:</b></i>
GV treo bảng đồ Đơng Nam Á.


?Kể tên các nước Đông Nam Á và xác định vị trí
trên bản đồ.


? Em hãy nêu những nét chung nhất của các
nước Đông Nam Á đầu TK XX.


-Đầu TK XX hầu hết các nước Đông Nam Á đều
là thuộc địa( trừ Thái Lan), những nhiều mặt
Thái Lan phụ thuộc vào đế quốc.


-Đầu TK XX hầu hết các nước Đông
Nam Á đều là thuộc địa( trừ Thái Lan).


?Phong trào cách mạng Đông Nam Á đầu TK
XX phát triển như thế nào.


-Sau thất bại của phong trào Cần Vương, tầng
Tuần 15. Tiết 30


NS:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

lớp trí thức mới đã hưởng ứng cuộc đấu tranh
GPDT theo con đường dân chủ tư sản.



GV: Đây là nét điển hình của tầng lớp trí thức
mới ở châu Á đầu TK XX. Đều muốn hướng
cách mạng GPDT theo con đường cách mạng
dân chủ tư sản, duy tân tự cường theo gương
Nhật Bản để thoát khỏi ách thống trị của đế quốc
Âu-Mỹ.


? Tại sao sau chiến tranh thế giới I, phong trào
cách mạng ở các nước Đông Nam Á phát triển
mạnh mẽ.


-Do bọn thực dân tăng cường áp bức, bóc lột để
bù lấp vào những thiệt hại sau chiến tranh của
chính quốc.


-Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.


-Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười
Nga.


? Từ những năm 20 của TK XX trở đi, phong
trào cách mạng Đơng Nam Á có nét gì mới.
-Giai cấp vô sản dần trưởng thành. Một loạt các
Đảng cộng sản ra đời.


-Giai cấp vô sản dần trưởng thành. Một
loạt các Đảng cộng sản ra đời. Với những
phong trào tiêu biểu.



GV: Xác định trên lược đồ các quốc gia có Dảng
cộng sản ra đời: In-đô 1920, Mã Lai,Phi-lip,
Thái Lan, 3 nước Đông Dương 1930.


? Em hãy nêu một số phong trào đấu tranh điển
hình ở Đơng Nam Á trong những năm 20 và 30.
-Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, giai cấp
công nhân và nhân dân lao động đã vùng lên đấu
tranh, điển hình: Cuộc khởi nghĩa Xu-ma-tơ-ra
(In-đô) 1926-1927; Xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt
Nam 1930-1931.


? Các phong trào cách mạng ở Đông Nam Á thời
kỳ này ra sao.


-Các phong trào đều thất bại.


-Kết quả: Các phong trào đều thất bại.


? Sự thành lập Đảng cộng sản ở một loạt các
nước Đơng Nam Á có tác động như thế thế nào
đối với sự phát triển phong trào đấu tranh GPDT
ở khu vực này.


-Đảng cộng sản đã lãnh đạo nhân dân nước mình
đững lên đấu tranh GPDT, phong trào cách
mạng các nước này phát triển mạnh.


? Cùng với phong trào cách mạng vơ sản phát
triển, các nước Đơng Nam Á cịn có loại hình


phong trào nào khác.


-Phong trào dân chủ tư sản có bước tiến rõ rệt so
với đầu TK XX.


?Em cho biết những phong trào cách mạng dân
chủ tư sản điển hình ở Đơng Nam Á và phong
trào này có điểm gì mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

các hội do các nhà yêu nước sáng lập.


-Lúc này đã xuất hiện các chính đảng có ảnh
hưởng xã hội rộng lớn, như Đảng quốc đại-Ấn
Độ, phong trào Tha-kin Miến Điện, phong trào
chống thực dân Anh địi tự ở Mã Lai.


GV cho HS xem hình 73,74 SGK.


<i><b>2.Phong trào độc lập dân tộc ở một số</b></i>
<i><b>quốc gia Đông Nam Á.</b></i>


? Em cho biết phong trào cách mạng GPDT ở
Đông Nam Á phát triển như thế nào.


-Phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều
nước.


-Phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục ở
nhiều nước.



? Phong trào ở Đông Dương phát triển như thế
nào.


-Phong trào ở Đông Dương diễn ra sơi nổi, với
nhiều hình thức phong phú, được đông đảo nhân
dân ủng hộ.


-Phong trào ở Đông Dương diễn ra sơi
nổi, với nhiều hình thức phong phú, được
đơng đảo nhân dân ủng hộ.


? Phong trào chống Pháp ở Lào ra sao.
-Nhiều bộ tộc tham gia đấu tranh.


-Tiêu biểu là cuộc khỏi nghĩa do Ong Kẹo và
Com ma đam lãnh đạo.


? Phong trào cách mạng ở Cam-pu-chia thời gian
này ra sao.


-Các cuộc đấu tranh liên tiếp nổ ra
1918,1920,1926…


-Đặc biệt là phong trào yêu nước theo xu hướng
dân chủ tư sản do nhà sư A-cha Hem chiêu đứng
đầu 1930-1935.


? Phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ này
phát triển ra sao.



-Từ khi Đảng cộng sản Đông Dương ra đời,
phong trào phát triển mạnh.


? <b>Thảoluận</b>: Em có nhận xét gì về phong trào
cách mạng Đông Dương.


-Phong trào cách mạng Đông Dương phát triên
sơi nổi, liên tục với nhiều hình thức phong phú.
-Phong trào cách mạng vô sản Việt Nam.
-Phong trào cách mạng tư sản Cam-pu-chia.
-Phong trào yêu nước ở Việt Nam, Lào,
Cam-pu-chia.


-Điển hình nhất là phong trào cách mạng Việt
Nam, từ khi Đảng cộng sản Đông Dương ra đời,
lãnh đạo. Cách mạng GPDT theo hướng cách
mạng vô sản.


?Phong trào cách mạng ở các nước Đông Nam Á
hải đảo phát triển như thế nào.


-Phong trào yêu nước đã lôi cuốn hàng triệu
người thàm gia, tiêu biểu là phong trào ở In-đô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

?Phong trào cách mạng ở In-đô phát triển như
thế nào.


-Hơn 3 thế kỷ bị thực dân Hà Lan áp bức, bóc
lột, nhân dân In-đơ đã nhiều lần vùng lên đấu
tranh.



-1926-1927 khởi nghĩa bùng nổ ở Gia va và
Xu-ma-tơ-ra dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
+ GV xác định trên bản đồ 2 vị trí khởi nghĩa
Gia va và Xu-ma-tơ-ra.


-Sau khi các cuộc khởi nghĩa này thất bại, phong
trào ngã theo hướng tư sản do Xu-các-nô lãnh
đạo.


GV giới thiệu hình 77.


? Em cho biết sự phát triển của phong trào cách
mạng Đông Nam Á 1939-1940.


-Sau khi chiến tranh thế giới II bùng nổ, cách
mạng ở Đông Nam Á chưa giành được thắng lợi
quyết định.


-Năm 1940 cuộc đấu tranh chủ yếu chĩa mũi
nhọn vào phát xít Nhật.


<b>4.Sơ kết: </b>


-Em hãy rút ra nhận xét chủ yếu về phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông
Nam Á sau chiến tranh thế giới I.


<b>5.Về nhà:</b>
-Học bài.



-Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á.
-Soạn bài 21 “Chiến tranh thế giới II (1939-1945) ”. Trả lời các câu hỏi SGK.


GV nhận xét lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Chương IV-Bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II (1939-1945) (2 Tiết)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới II.


-Diễn biến chính của cuộc chiến tranh, đặc biệt lưu ý những sự kiện chủ yếu của các giai
đoạn quyết định đến tiến trình của chiến tranh.


-Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo
vệ độc lập dân tộc.


-Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong cuộc chiến tranh này đối với loài người.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ, khai thác những tư liệu lịch sử và nhận xét, đánh giá phân tích những
tranh ảnh lịch sử trong những vấn đề lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ chiến tranh thế giới II và chiến thắng xta-lin-grat.


-Tranh ảnh lịch sử và tư liệu về chiến tranh thế giới II.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới I?


-Trình bày về phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Dương giữa 2 cuộc
đại chiến?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>Cuộc chiến tranh thế giới II đã gây nên những tổn thất rất lớn về
người và của cho nhân loại. Chiến tranh thế giới II kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của
CNPX, hệ thống XHCN ra đời-hệ thống các nước XHCN. Tình hình thế giới có nhiều biến
đổi. Hơm nay chúng ta tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến, kết cục của cuộc chiến này.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I.Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh</b>
<b>thế giới II:</b>


? Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến
chiến tranh thế giới II.


-Sau chiến tranh thế giới I, các nước đế quốc nảy
sinh những mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi, thị
trường, thuộc địa.



-Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 làm
mâu thuẫn thêm sâu sắc, chủ nghĩa phát xít Đức,
Ý, Nhật ra đời, chúng mưu toan chia lại thế giới.


-Sau chiến tranh thế giới I, các nước đế
quốc nảy sinh những mâu thuẫn gay gắt
về quyền lợi, thị trường, thuộc địa.


-Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
làm chủ nghĩa phát xít ra đời, chúng mưu
toan chia lại thế giới.


Gv giải thích thêm.


? Em hãy nêu quan hệ quốc tế giữa 2 cuộc đại
chiến 1918-1939.


-Thời kỳ này các nước đế quốc hình thành 2


-Thời kỳ này các nước đế quốc hình
thành 2 khối.


-Hai khối này mâu thuẫn với nhau gay
Tuần 16. Tiết 31.


NS:…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

khối


+Anh, Pháp, Mỹ.


+Đức, Ý, Nhật .


-Hai khối này mâu thuẫn với nhau gay gắt về thị
trường và thuộc địa; cả 2 khối đều thù địch với
Liên Xô.


gắt về thị trường và thuộc địa; cả 2 khối
đều thù địch với Liên Xơ.


? Các nước đế quốc làm gì để giải quyết mâu
thuẫn này.


-Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện đường lối thảo
hiệp với khối phát xít để chỉa mũi nhọn vào Liên
Xô và nhượng bộ Đức sáp nhập Áo vào Đức và
chiếm Tiệp Khắc.


-3/1939 Hít le thấy chưa đủ lực lượng tấn công
Liên Xô, cho nên đã quyết định tấn công các
nước châu Âu trước.


<b>II. Những diễn biến chính:</b>


<i><b>1.Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn</b></i>
<i><b>thế giới 1/9/1939 đến đầu 1943:</b></i>


GV treo bản đồ CTTG II trên bảng. Yêu cầu HS
Khá-Giỏi trình bày diễn biến giai đoạn I bằng
bản đồ.



-1/9/1939 Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế
giới II bùng nổ.


- Sau đó Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, chiến
tranh lan nhanh khắp thế giới.


a. Châu Âu:


-1/9/1939 Đức tấn công Ba Lan, chiến
tranh thế giới II bùng nổ.


- Sau đó Anh, Pháp tuyên chiến với Đức,
chiến tranh lan nhanh khắp thế giới.


GV minh họa:


-Đức tung vào Ba Lan 57 sư đoàn, 2500 xe tăng,
3000 máy bay. 29/9/1939 thủ đô Vác-sa-va rơi
vào tay Đức.


-Tháng 4-6/1940 Đức tập trung lực lượng đánh
các nước Tây, Bắc Âu.


-9/4/1940 Đức chiếm Na-uy và Đan Mạch.
-10/5/1940 Đức tấn công ồ ạt vào Bỉ, Hà Lan,
Luych-xăm-bua và Pháp.


-22/6/1940 Pháp ký hiệp ước đầu hàng Đức., ¾
lãnh thổ bị Đức chiếm.



-Sau khi thắng Pháp, Đức thực hiện một đòn
đánh nghi binh mang tên “Sư tử biển”, giả vờ
dốc toàn bộ lực lượng đánh vào Anh, nhưng
thực chất là chuân bị lực lượng đánh Liên Xô.
-Cuối 1940 đầu 1941 Đức chiếm nốt các nước
Đông và Nam Âu, Hung-ga-ri, An-ba-ni, Hy Lạp
và Nam Tư.


? Trong giai đoạn đầu của chiến tranh, Đức thực
hiện chiến thuật gì.


-Chiến thuật chớp nhống, sau đó tấn cơng Liên
Xơ.


-22/6/1941 Đức tấn công Liên Xô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Minh họa: Đức tấn cơng Liên Xơ với quy mơ
lớn, từ biển Ban-tích đến biển Đen, chúng huy
động 190 sư đoàn (5,5 triệu quân) 3.712 xe tăng,
4.950 máy bay.


-Đức dự định tấn công Liên Xơ trong vịng 2
tháng.


-Từ đây cuộc đại chiến thế giới II đã thay đổi
tính chất.


? Em hãy trình bày tình hình chiến sự ở châu Á.
-7/1941 Nhật bất ngờ tấn cơng Trân Châu Cảng
(Ha-oai), Nhật nhanh chóng chiếm Đơng Nam Á


và một số đảo Thái Bình Dương.


b. Châu Á: 7/1941 Nhật bất ngờ tấn cơng
Trân Châu Cảng (Ha-oai), nhanh chóng
chiếm Đơng Nam Á và một số đảo Thái
Bình Dương.


Giải thích: Từ đây trỏ đi Mỹ chính thức tham
chiến.


? Tình hình chiến sự tại mặt trận Bắc Phi ra sao.


-9/1940 Ý tấn công Ai Cập. c. Châu Phi: 9/1940 Ý tấn công Ai Cập.
? Từ 1/1942 trở đi tình hình chiến tranh tiến


triển như thế nào.


-1/1942 mặt trận đồng minh chống Phát xít
thành lập để tập hợp lực lượng chống Phát xít.


<b>4.Sơ kết:</b>


-Vì sao cuộc chiến tranh thế giới II bùng nổ ?
<b>5.Về nhà :</b>


-Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Chương IV-Bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II (1939-1945) (2 Tiết)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>




<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Diễn biến chính của cuộc chiến tranh, đặc biệt lưu ý những sự kiện chủ yếu của các giai
đoạn quyết định đến tiến trình của chiến tranh.


-Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo
vệ độc lập dân tộc.


-Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xơ trong cuộc chiến tranh này đối với lồi người.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ, khai thác những tư liệu lịch sử và nhận xét, đánh giá phân tích những
tranh ảnh lịch sử trong những vấn đề lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ chiến tranh thế giới II và chiến thắng xta-lin-grat.
-Tranh ảnh lịch sử và tư liệu về chiến tranh thế giới II.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Nguyên nhân của chiến tranh thế giới lần thứ II?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>Cuộc chiến tranh thế giới II đã gây nên những tổn thất rất lớn về


người và của cho nhân loại. Chiến tranh thế giới II kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của
CNPX, hệ thống XHCN ra đời-hệ thống các nước XHCN. Tình hình thế giới có nhiều biến
đổi. Hơm nay chúng ta tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến, kết cục của cuộc chiến này.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>II. Những diễn biến chính:</b>


<i><b>2.Quân đồng minh phản công, chiến</b></i>
<i><b>tranh kết thúc(từ đầu 1943 đến 8/1945).</b></i>
? Em hãy trình bày cuộc phản cơng của đồng


minh từ đầu 1943 trở đi.( Dùng bản đồ
Xta-lin-grats để minh họa)


-Từ 19-23/11/1943 Hồng qn Liên Xơ đã khép
chặt vịng vây, bao vây 35 vạn quân Đức, cuộc
chiến đấu diễn ra rất ác liệt.


-2/2/1943 Liên Xô thắng lớn tiêu diệt 2/3 quân
Đức, 1/3 bị bắt sống, trong đó có tư lệnh Pao-lut
và 24 viên tướng.


a. Chiến thắng Xta-lin-grats 2/2/1943
tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc chiến
tranh thế giới.


?Em hãy trình bày những địn phản cơng của phe
liên minh và phe phát xít.



-Sau chiến thắng Xta-lin-grats, Liên Xô, Anh,
Mỹ liên tiếp mở nhiều cuộc tấn công trên mặt
trận.


b. Qn đồng minh phản cơng phe phát
xít.


GV giới thiệu hình 77,78 SGK nói lên tội ác của
Tuần 16. Tiết 32


NS:…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Đức.


? Em trình bày sự thất bại của phát xít Đức.
-Sau khi quyét sạch phát xít Đức ra khỏi lãnh
thổ, Hồng quân Liên Xô đã tiến như vũ bảo về
Béc-lin để tiêu diệt phát xít Đức.


-Đêm mùng 8 rạng 9/5/1945 phát xít Đức đầu
hàng vơ điều kiện.


-Mặt trận Xơ-Đức: Liên Xơ qut sạch
phát xít Đức ra khỏi lãnh thổ cuối 1944.
+ Đầu 1945 giúp giải phóng Đơng Âu.
-Tại Bắc Phi: 5/1943 Ý đầu hàng.


-Tại Tây Âu: Đêm mùng 8 rạng 9/5/1945
phát xít Đức đầu hàng vơ điều kiện.
? Em hãy trình bày về sự thất bại của phát xít



Nhật và chiến tranh thế giới II kết thúc.


-Tại châu Á, Liên Xô đã đánh bại đạo quân
Quan Đông của Nhật ở vùng Đông Bắc Trung
Quốc.


-Ngày 6 & 9/8/1945, Mỹ ném 2 quả bom nguyên
tử hủy diệt thành phố Hi-rô-si-ma và
Na-ga-xa-ki làm 20 vạn người chết, hàng chục vạn người
bị tàn phế.


-15/8/1945 Nhật đầu hàng vô điều kiện.
Chiến tranh thế giới II kết thúc.


GV hướng dẫn HS xem hình 79 SGK.


? Liên Xơ có vai trị như thế nào trong việc đánh
phát xít.


-Liên Xơ là lực lượng đi đầu, chủ chốt, quyết
định để tiêu diệt CNPX.


<b>III. Kết cục của chiến tranh thế giới II.</b>
? Em hãy cho biết kết cục của chiến tranh thế


giới II.


-Chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật bị tiêu diệt.
-Loài người phải chịu hậu quả thảm khốc.



-Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt.


-Lồi người phải chịu hậu quả thảm
khốc.


? Em hãy cho biết hậu quả của chiến tranh thế
giới II.


-Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, dài nhất, khốc
liệt nhất trong lịch sử nhân loại.


-60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật.
-Vật chất thiệt hại gấp 10 lần chiến tranh thế giới
I và bằng tất cả các cuộc chiến tranh 1000 năm
trước cộng lại.


+60 triệu người chết, 90 triệu người bị
tàn tật.


+Vật chất thiệt hại gấp 10 lần chiến tranh
thế giới I và bằng tất cả các cuộc chiến
tranh 1000 năm trước cộng lại.


? Qua các hình 77,78,79 em có suy nghĩ gì về
hậu quả chiến tranh thế giới đối với nhân loại.
-Chiến tranh này đã để lại hậu quả rất nặng nề
cho nhân loại cả về người và của, lồi người
ngăn chặn chiến tranh.



<b>4.Sơ kết:</b>


-Vì sao cuộc chiến tranh thế giới II bùng nổ và những hậu quả của nó?
-Những giai đoạn chính của chiến tranh?


<b>5.Về nhà :</b>
-Học bài.


-Soạn bài 22 “Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỷ XIX”.
Đọc và trả lời các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Chương V-Bài 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KỸ THUẬT


VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX (1 Tiết)



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật nhân loại đầu TK XX.


-Đặc biệt là sự phát triển nền văn hóa mới-văn hóa Xơ Viết trên cơ sở của chủ nghĩa
Mác-Lê nin và kế thừa những thành tựu văn hóa nhân loại.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Biết trân trọng và bảo vệ những thành tựu văn hóa của nhân loại.


-Những thành tựu khoa học kỹ thuật đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống
con người.



<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Phương pháp so sánh và đối chiếu lịch sử để cho các em biết so sánh, hiểu được sự ưu
việt của văn hóa Xơ Viết.


-Bồi dưỡng cho các em phương pháp say mê, tìm tịi, sáng tạo trong khoa học.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Những tranh ảnh, tư liệu về sự phát triển của khoa học kỹ thuật và các nhà bác học điển
hình đầu TK XX.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Vì sao cuộc chiến tranh thế giới II bùng nổ và những hậu quả của nó?
-Những giai đoạn chính của chiến tranh?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>Đầu TK XX , thế giới đã có những tiến bộ vượt bậc về khoa học
kỹ thuật, đặc biệt là một nền văn hóa mới-văn hóa Xơ Viết được hình thành trên cơ sở của chủ
nghĩa Mác Lê-nin và kế thừa những tinh hoa của văn hóa nhân loại. Những tiến bộ của văn
hóa, khoa học kỹ thuật đã được ứng dụng trong cuộc sống, nâng cao đời sống con người. Hơm
nay chúng ta tìm hiểu sự phát triển của khoa học kỹ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu TK XX.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật</b>
<b>thế giới nửa đầu TK XX.</b>



? Em hãy cho biết sự phát triển của khoa học kỹ
thuật thế giới đầu TK XX.


-Sau cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, nhân
loại tiếp tục đạt được những thành tựu khoa học
kỹ thuật mới nửa đầu TK XX.


<i><b>a.Về vật lý:</b></i>


? Em hãy cho biết những phát minh mới về vật
lý đầu TK XX.


-HS dựa vào SGK trình bày.


GV giới thiệu hình 80 SGK (1879-1955)


-Sự ra đời của lý thuyết nguyễn tử hiện
đại.


-Đặc biệt là thuyết tương đối của An be
Anh-xtanh.


-1905 ơng cơng bố cơng trình về lý thuyết tương


đối hẹp. -Nhiều phát minh về năng lượng nguyêntử, laze, bán dẫn…
Tuần 17. Tiết 33.


NS:…..



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-1907 tìm ra cơng thức sự liên hệ giữa năng
lượng và khối lượng của một vật làm cơ sở cho
ngành vật lý hạt nhân.


-Ông là một trong những nhà bác học nổi tiếng
đầu TK XX.


GV giới thiệu hình 81 SGK về chiếc máy bay
đầu tiên.


<i><b>b.Các khoa học khác:</b></i>
? Em hãy cho biết những phát minh mới về các


lãnh vực khoa học khác.


-Các nhà khoa học đã cho ra đời lý thuyết
nguyên tử hiện đại mà trọng tâm là nguyên tử và
cấu trúc bên trong của nó.


-Người ta đã chứng minh được rằng: ở giữa
nguyên tử có hạt nhân, xung quanh có các điện
tử chạy theo một quỹ đạo nhất định, giống như
các hành tinh chạy xung quanh mặt trời.


-Năm 1945 bom nguyên tử ra đời tại Mỹ.


-Máy tính đầu tiên tại Mỹ 1946 chạy bằng đèn
chân không, làm được vài nghìn phép tính 1
giây.



-Hóa học, sinh học, khoa học trái đất…
đều đạt thành tựu to lớn.


<i><b>c.Tác dụng của khoa học kỹ thuật:</b></i>
? Em cho biết những thành tựu khoa học kỹ


thuật cuối TK XIX đầu TK XX đã được sử dụng
trong thực tiễn như thế nào.


-Con người đã sử dụng điện tín, điện thoại, rađa,
hàng khơng, điện ảnh, phim có tiếng nói và phim
màu.


-Nâng cao đời sống con người.


-Sử dụng điện tín, điện thoại, rađa, hàng
không, điện ảnh….


? Sự phát triển khoa học kỹ thuật có hạn chế gì
khơng.


-Chế tạo ra vũ khí hiện đại gây thảm họa cho
loài người (bom nguyên tử).


-Hạn chế: Chế tạo ra vũ khí hiện đại gây
thảm họa cho loài người (bom nguyên
tử).


? Em hiểu như thế nào về lời nói của nhà khoa
học A.Nơ ben “Tôi hy vọng rằng nhân loại sẽ rút


ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều
tốt hơn là điều xấu”


-Khoa học kỹ thuật phát triển, cuộc sống con
người sẽ văn minh hơn, con người biết phát huy
những thành tựu rực rỡ của khoa học kỹ thuật và
đồng thời con người cũng phải biết khắc phục
những hạn chế của nó với phương châm “khoa
học kỹ thuật phát triển phải phục vụ đời sống
con người”


<b>II.Nền văn hóa Xơ Viết hình thành và</b>
<b>phát triển:</b>


<i><b>a. Cơ sở hình thành:</b></i>
?Nền văn hóa Xơ Viết được hình thành trên cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

-Tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin.
-Tinh hoa di sản văn hóa nhân loại.


?<b>Thảo luận:</b> Em cho biết thành tựu văn hóa Xơ
Viết đầu TK XX.


-Xóa bỏ mù chữ, thất học.


+1921-1941 60 triệu người xóa nạn mù chữ.
-Sáng tạo ra chữ viết cho các dân tộc chưa có
chữ viết.


-Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.


-Chế độ phổ cập giáo dục bắt buộc 7 năm.
-Các thành phố phổ cập THCS.


-Giáo dục đại học thu được thành tựu lớn. Năm
1932, 198.000 người có trình độ đại học,
319.000 có trình độ cao đẳng.


-Đấu tranh chống tàn dư của chế độ cũ.
-Phát triển văn học nghệ thuật.


<i><b>b. Thành tựu:</b></i>


-1921-1941 60 triệu người xóa nạn mù
chữ.


-Sáng tạo ra chữ viết cho các dân tộc
chưa có chữ viết.


-Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
-Phát triển văn học nghệ thuật, xóa bỏ tàn
dư của xã hội cũ.


? Tại sao nói: Xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ hàng
đầu trong việc xây dựng nền văn hóa mới ở Liên
Xơ.


-Trình độ dân trí được nâng cao, muốn xây dựng
CNXH phải có con người XHCN.


GVKL: Như vậy trong gần 30 năm đầu TK XX,


Liên Xơ đã có đội ngũ trí thức đơng đảo để xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.


? Hãy cho biết những thành tựu của văn hóa
nghệ thuật Xơ Viết.


-Đóng góp lớn lao vào kho tàng văn hóa nhân
loại.


-Có những cống hiến lớn lao với văn hóa
nhân loại, thi ca, điện ảnh, san khấu.


?Hãy kể tên những tác phẩm văn học Xô Viết
mà em biết.


-Thép đã tôi thế đấy, Người mẹ, Sông đông êm
đềm…


-Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng.


<b>4.Sơ kết:</b>


-Em hãy nêu những thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới nửa đầu TK XX?
-Hãy nêu những thành tựu văn hóa Xơ Viết nửa đầu TK XX?


<b>5.Về nhà:</b>


-Sưu tầm tài liệu và tranh ảnh về những nhà Bác học nổi tiếng thế giới nửa đầu TK XX.
-Học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Bài 23: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b> (TỪ 1917-1945) (1 Tiết)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới 1917-1945.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


-Giáo dục lòng yêu nước và chủ nghĩa yêu nước chân chính, tinh thần chống chiến tranh,
chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình thế giới.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


-Hệ thống hóa kiến thức, thơng qua kỹ năng lập các bảng thống kê, lựa chọn các sự kiện
lịch sử tiêu biểu.


-Kỹ năng tổng hợp, so sánh các sự kiện lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



-Bản đồ thế giới và bản đồ chiến tranh thế giới II.
-Bản thống kê các sự kiện lịch sử hiện đại 1917-1945.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1.Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>



-Em hãy nêu những thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới nửa đầu TK XX?
-Hãy nêu những thành tựu văn hóa Xơ Viết nửa đầu TK XX?


<i><b> 3.Giới thiệu bài mới: </b></i>Từ 1917-1945, thế giới đã xảy ra nhiều sự kiện lịch sử, những
biến cố lịch sử, tạo ra những bước phát triển mới của lịch sử thế giới. Hôm nay, chúng ta ơn
lại những sự kiện chính, với phương pháp lập bảng thống kê.


<i><b>4.</b><b>Nôi dung bài ôn tập</b></i>:


Phương pháp Nội dung


?GV và HS hoàn thành bảng thống kê những sự
kiện lịch sử chính từ 1917-1945.


-HS điền vào bảng thống kê theo mẫu của SGK.


<b>I. Những sự kiện lịch sử chính:</b>
<b>1. Tình hình nước Nga-Liên Xơ 1917-1941.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


2/1917 Cách mạng dân chủ tư sản ở


Nga Lật đổ chính quyền Nga hồng, 2 chínhquyền song song tồn tại: chính quyền tư
sản và chính quyền Xơ Viết.


7/11/1917 Cách mạng tháng Mười Nga


thành công. Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lậpnước cộng hịa Xơ Viết, mở đầu thời kỳ
xây dựng chế độ mới XHCN.



1918-1920 Cuộc đấu tranh chống thù
trong giặc ngoài, để bảo vệ
chính quyền Xơ Viết ở Nga.


Xây dựng lại hệ thống chính trị, nhà
nước mới, đánh thắng thù trong giặc
ngồi.


1921-1941 Liên Xơ xây dựng CNXH. -Cơng ngiệp hóa XHCN.
-Tập thể hóa nơng nghiệp.


-Liên Xơ từ 1 nước nơng nghiệp lạc hậu
trở thành một cường quốc công nghiệp.
Tuần 18. Tiết 34


NS:……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho
CNXH.


<b>2.Tình hình thế giới (trừ Liên Xơ):</b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


1918-1923 Cao trào cách mạng thế giới


(châu Âu, châu Á) -Phong trào phát triển mạnh ở các nướctư sản, điển hình là Đức và Hung-ga-ri.
-Một loạt các ĐCS ra đời trên thế giới.
-QTCS ra đời lãnh đạo phong trào công


nhân thế giới 1919-1943.


1924-1929 Thời kỳ ổn định và phát triển


của CNTB. Sản xuất công nghiệp phát triển nhanhchóng và tình hình chính trị tương đối
ổn định ở các nước trong hệ thống
CNTB.


1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế giới,


bắt đầu nổ ra từ Mỹ. Kinh tế thế giới suy giảm nghiêm trọng,tình hình chính trị ở các nước tư bản
không ổn định, một số nước phải phát
xít hóa bộ máy chính quyền để ổn định
tình hình. Chủ nghĩa phát xít ra đời.
1933-1939 Các nước trong hệ thống


TBCN tìm cách thốt khỏi
khủng hoảng.


-Khối phát xít Đức-Ý-Nhật chuẩn bị
gây chiến tranh xâm lược.


-Khối Anh-Pháp-Mỹ thực hiện cải cách
kinh tế, chính trị, duy trì chế độ dân chủ
tư sản.


1939-1945 Chiến tranh thế giới lần II -72 nước tham chiến.


-Chủ nghĩa phát xít Đức-Ý-Nhật thất
bại hoàn toàn.



-Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ
trên thế giới.


-Hệ thống các nước XHCN ra đời.


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


<b>II. Những nội dung chủ yếu:</b>
GV chia 5 nhóm, mỗi nhóm cần xác định 5 sự


kiện chủ yếu của lịch sử thế giới 1917-1945.
Mỗi nhóm trình bày 1 sự kiện


Có 5 sự kiện:


? Em cho biết 5 sự kiện lịch sử chủ yếu
1917-1945 là gì.


-Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành công
và sự tồn tại của nhà nước Xô Viết đầu tiên.
-Cao trào cách mạng 1918-1923 ở các nước tư
bản , một loạt các ĐCS ra đời, QTCS thành lập
để lãnh đạo cách mạng thế giới 1919-1943.
-Phong trào đấu tranh GPDT lên cao.


-Cuộc tổng khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933, chủ nghĩa phát xít ra đời mưu toan, gây
chiến tranh thế giới.



-Chiến tranh thế giới II bùng nổ, loại người bị


-Cách mạng XHCN tháng Mười Nga
thành.


-Cao trào cách mạng 1918-1923 ở các
nước tư bản , một loạt các ĐCS ra đời,
QTCS thành lập để lãnh đạo cách mạng
thế giới 1919-1943.


-Phong trào đấu tranh GPDT lên cao.
-Cuộc tổng khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933, chủ nghĩa phát xít ra đời mưu
toan, gây chiến tranh thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

tổn thương rất nặng nề, hệ thống XHCN ra đời. XHCN ra đời.
<b>? Thảo luận: Nhóm 1</b>.


?Tại sao chọn cách mạng tháng Mười Nga là sự
kiện tiêu biểu chủ yếu.


-Lần đầu tiên cách mạng vô sản thành công trên
thế giới, loại hình nhà nước mới-XHCN ra đời,
nhà nước này đã đứng vững trước sự tấn công
của kẻ thù, đủ sức chống đỡ với thù trong giặc
ngồi, xây dựng thành cơng CNXH.


<b>? Thảo luận nhóm 2.</b>


? Tại sao chọn cao trào cách mạng 1918-1923 là


sự kiện chủ yếu.


-Sau chiến tranh thế giới thứ I, phong trào cách
mạng ở các nước tư bản lên cao. Sau đó một loạt
ĐCS các nước ra đời trên thế giới. QTCS thành
lập lãnh đạo cách mạng thế giới.


<b>? Thảo luận nhóm 3.</b>


? Tại sao chọn phong trào cách mạng GPDT lên
cao ở các nước thuộc địa là sự kiện chủ yếu.
-Sau chiến tranh thế giới lần 1, phong trào
GPDT lên cao.


-Trung Quốc: cách mạng dân chủ mới bắt đầu.
-Việt Nam: Cách mạng tháng Tám thành công,
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.


-Đây là một trong ba bộ phận cách mạng thế giới
chĩa vào CNĐQ.


<b>? Thảo luận nhóm 4.</b>


? Tại sao chọn Cuộc tổng khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929-1933 là sự kiện chủ yếu.


-Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, dẫn
đến hậu quả CNPX ra đời trên thế giới, đe dọa
an ninh loài người, chúng gây mưu toan gây
chiến tranh thế giới II, phân chia lại thế giới


<b>? Thảo luận nhóm 5.</b>


? Tại sao chọn chiến tranh thế giới II là sự kiện
chủ yếu.


-Chiến tranh thế giới II bùng nổ, một bên là phe
phát xít, một bên là phe đồng minh, đã lơi cuốn
72 nước tham chiến, gây cho lồi người nhiều
thảm họa.


-Sau đại chiến, hệ thống xã hội mới ra đời-hệ
thống XHCN.


<b>5.Về nhà:</b>


<b>-</b>Thống kê lại 5 sự kiện lịch sử đó. Nêu ý nghĩa của các sự kiện.?


-Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh, bản đồ về nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại
1917-1945.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×