Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De thi HSG Vat ly 96

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.92 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TRƯỜNG THCS QUÁCH PHẨM</b></i>


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9</b>


<b>MÔN : VẬT LÝ</b>



Thời gian : 150 phút



<i></i>
<i><b>---Câu 1:</b></i> <b>(3 điểm) </b>Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350<sub>C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sơi </sub>
vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150<sub>C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK.</sub>


<i><b>Câu 2:</b></i><b>( 3 điểm)</b> Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn; một chng
điện; ba khóa K1, K2 , K3 sao cho:


a) Đóng K1 đèn sáng .
b) Đóng K2 chng reo.


c) Đóng K3 đèn sáng, chng reo


<i><b>Câu 3:</b></i><b>(3 điểm )</b> Một Xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h. Khi xi dịng từ
A đến B mất 2h và khi ngược dòng từ B đến A mất 3h .Hãy tính vận tốc dịng nước đối với bờ
sông và quãng đường AB?


<i><b>Câu 4:</b></i><b>(3 điểm)</b>


Cho mạch điện như hình vẽ:


Các empekế giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế A4 chỉ giá trị
I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các cịn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm R, RA?


<i><b>Câu 5:</b></i><b>(2,5 điểm)</b> Một bình thơng nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.


Hai mặt thống ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng
lượng riêng của nước biến là 10300N/m3<sub> và của xăng là 7000N/m</sub>3<sub>. </sub>


<i><b>Câu 6:</b></i> (<b>3 điểm)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:


Trong đó R0 là điện trở tồn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở
của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn khơng đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa
biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.


<i><b>Câu 7</b></i>: (<b>2,5điểm</b>) Cho hai gương phẳng đặt vng góc với nhau như hình vẽ:
Hãy vẽ và trình bày cách vẽ một tia sáng đi từ N


Phản xạ hai lần trên G2, một lần trên G1 rồi cuối cùng


đi qua M



A3


A4
A2


A1
R


M N


<b>U</b>
<b>R0</b>



<b>Rb</b>


D


C


<b>+</b>

<b>_</b>



<b>C</b>


<b> B</b>


<b>.</b>

<b>M</b>

<b>.</b>

<b>N</b>


<b>G2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> </i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>MƠN VẬT LÍ - LỚP 9, NĂM HỌC 2007 -2008</b>


Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm


1


- Gọi x là khối lượng nước ở 150<sub>C </sub>
y là khối lượng nước đang sôi
Ta có : x+y= 100g (1)



Nhiệt lượng do ykg nước đang sôi tỏa ra
Q1= y.4190(100-15)


Nhiệt lượng do xkg nước ở 150<sub>C toả ra </sub>
Q2 = x.4190(35-15)


Phương trình cân bằng nhiệt:
x.4190(35-15)=y.4190(100-15) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg


Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sơi vào 76,5 lít nước ở 150<sub>C. </sub>


0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ


3


Vẽ đúng, đầy đủ 2đ


4


Gọi xuồng máy -1; dịng nước - 2; bờ sơng – 3
*Khi xi dịng từ A-B:



=> V13AB =V12 + V23 = 30 + V23


Suy ra quãng đường AB: SAB = V13AB.tAB = (30+ V23).2 (1)
*Khi ngược dòng từ B-A


 V13BA =V12 - V23 = 30 - V23


Suy ra quãng đường BA: SBA = V13BA.tBA = (30 - V23).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V23).2 = (30 - V23).3


 5V23 = 30 =>V23= 6 (km/h)


Thay V23 vào (1) hoặc (2) ta được SAB = 72km.


0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


5


*Tìm I1 và I2:


Ta có dịng điện đi vào chốt M và đi ra chốt N
Do đó U3 = 4RA



U4 = 3RA tức là :UCN >UDN hay VC > VD


0,25đ
0,25đ
K1


K2
K3


U


<b>+</b>

<b>_</b>



M


R


A3


N
A4


A2
A1


C


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nên dịng điện điquaA2 có chiều từ C sang D


UCN = UCD +UDN = 4RA =I2RA + 3RA


=>I2 = 1 (A )


Xét tại nút D ta có : I1 + I2 = I4 = I1 + 1 = 3 (A)
=>I1 = 2 (A)


*Tìm R, RA:


Ta viết phương trình hiệu điện thế.
UMN = UMD + UDN = 28 = 2RA + 3RA


 RA = 5,6 (Ω)
Tương tự ta cũng có :
UMN= UMC + UCN


28 = 5.R + 4.5,6 ( vì IR = I2 + I3 =1+4 = 5 A và RA = 5,6 Ω )
=> 5R = 5,6 => R= 1,12 (Ω)


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
6



Vẽ hình đúng


Xét hai điểm A, B trong hai nhánh nằm trong cùng
một mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách
giữa


xăng và bước biển .
Ta có : PA = PB


PA = d1.h1 , PB = d2 h2
=>d1.h1 = d2 h2


Theo hình vẽ ta có : h2 = h1-h
d1.h1 = d2 (h1- h) = d2h1 – d2h
=> (d2 – d1) h1 = d2h




=>h1 = = = 56mm


0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ



7


Gọi I cường độ dòng điện qua mạch.
Hiệu điện thế hai đầu r:


Ur = U – RI = 24 – 4I
Công suất tiêu thụ trên r:
P = Ur.I = (24 – 4I) I


 4I2 – 24I + P = 0 (1)


∆ = 242<sub> – 4P</sub>


Vì phương trình (1) ln có nghiệm số nên ∆ ≥ 0
=> 242<sub> – 4P ≥ 0 </sub>


=> P ≤ 36
=> Pmax = 36W


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


8



Điện trở RCB = ( R0.R0/2 )/ (R0 + R0/2) = R0/3


Cường độ dịng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R0/2 +R0/3) = 6U/ 5R0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U2


CB/ R0 = 4U2/25R0
Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U2<sub> /25R</sub>


0) : (U.6U/ 5R0) =
2/15Vậy H = 13,3 %


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
h<sub>1</sub>


h<sub>1</sub>
h<sub>1</sub>


A B


d2h


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×