Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tin học: Video clip HD sử dụng mạng xã hội giáo dục Think.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.15 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ðỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


VÀ KIỂM TRA, ðÁNH GIÁ TRONG MÔN ðỊA LÝ PHỔ THÔNG



NGUYỄN ðỨC VŨ

Trường ðại học Sư phạm Huế


I. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ðỔI MỚI



1. Những thách thức đối với mơn ðịa lý ở trường phổ thơng



a. Vị trí, vai trị của mơn ðịa lý phổ thơng trong thực hiện mục tiêu giáo dục


ðịa lý là môn học cung cấp cho học sinh (HS) những kiến thức phổ thông, cơ
bản, cần thiết về Trái ðất và những hoạt ñộng của con người trên bình diện quốc gia
và quốc tế, làm cơ sở cho hình thành thế giới quan khoa học; giáo dục tư tưởng tình
cảm đúng ñắn; ñồng thời rèn luyện cho HS các kỹ năng hành động, ứng xử phù hợp
với mơi trường tự nhiên, xã hội, phù hợp với yêu cầu của ñất nước và xu thế của thời
đại.


Mơn ðịa lý cịn có nhiều khả năng bồi dưỡng cho HS năng lực tư duy (tư duy
kinh tế, tư duy sinh thái, tư duy phê phán,...); trí tưởng tượng và óc thẩm mỹ; rèn
luyện cho HS một số kỹ năng có ích trong đời sống và sản xuất. Cùng với các môn
học khác, môn ðịa lý góp phần bồi dưỡng cho HS ý thức trách nhiệm, lòng ham
hiểu biết khoa học, tình u thiên nhiên, con người, q hương, đất nước.


Vì vậy, ðịa lý là mơn học khơng thể thiếu ñược trong hệ thống các môn học
của nhà trường phổ thơng, nhằm góp phần vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục phổ
thơng.


b. Những khó khăn gặp phải trong q trình đổi mới


- Một số giáo viên (GV) ñịa lý vẫn chưa thực sự thấm nhuần bản chất, hướng


và cách thức ñổi mới PPDH ñịa lý; hiểu biết về cơ sở lý luận, thực tiễn của đổi mới
PPDH cịn chưa sâu sắc.


- ða số GV vẫn chú trọng truyền thụ kiến thức theo kiểu thuyết trình xen kẽ
hỏi đáp, nặng về thông báo, giảng giải kiến thức, nhẹ về phát huy tính tích cực và
phát triển tư duy HS.


- Nhiều GV lên lớp theo kiểu dạy "chay", không sử dụng bản ñồ/lược ñồ ngay cả
trong các tiết học có nội dung về địa lý khu vực, quốc gia, tổ quốc và ñịa phương. Việc
sử dụng phương tiện dạy học cịn nặng về mơ tả, minh hoạ là chủ yếu.


- Hình thức tổ chức dạy học cịn đơn điệu. Dạy theo lớp là chủ yếu. Các hình
thức dạy học cá nhân, nhóm, ngồi trời chưa ñược thực hiện, hoặc thực hiện chưa có
hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2. Những tiền ñề cơ bản của việc đổi mới



a. Chương trình và sách giáo khoa ñã có sự ñổi mới cơ bản


Mục tiêu của mơn ðịa lý hiện nay đặt nặng vào việc hình thành và rèn luyện
cho HS các năng lực cần thiết của người lao ñộng mới (trước ñây, mục tiêu chính
của mơn ðịa lý đặt nặng vào việc cung cấp cho HS các kiến thức ñịa lý khoa học, có
hệ thống). ðiều đó đặt ra những u cầu về ñổi mới sách giáo khoa (SGK) và PPDH
một cách phù hợp nhằm thực hiện các mục tiêu trên.


Quán triệt những ñổi mới trong mục tiêu, chương trình bộ mơn ðịa lý ở trường
THPT được thiết kế thành ba mảng lớn có quan hệ chặt chẽ với nhau, gồm: ðịa lý
ñại cương (lớp 10), ðịa lý thế giới (lớp 11), ðịa lý Việt Nam (lớp 12). Các bộ phận
cơ bản này của chương trình có mục đích cung cấp cho HS các kiến thức phổ thơng,
cơ bản, mang tính hệ thống về:



+ Trái ðất - Môi trường sống của con người (các thành phần cấu tạo và tác
ñộng qua lại giữa chúng, một số quy luật của môi trường tự nhiên trên Trái ðất); dân
cư và các hoạt ñộng của dân cư trên Trái ðất; mối quan hệ giữa dân cư, hoạt ñộng
sản xuất và mơi trường.


+ ðặc điểm của nền kinh tế thế giới ñương ñại. ðặc ñiểm tự nhiên, dân cư,
kinh tế - xã hội của một số khu vực, quốc gia trên thế giới.


+ ðặc ñiểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư, kinh tế và những vấn ñề
ñặt ra ñối với tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của ñất nước, của các vùng và ñịa
phương nơi HS ñang sống.


- Sách giáo khoa là tài liệu thể hiện chương trình, là sự cụ thể hóa những quy
định của chương trình về mục tiêu mơn học, về phạm vi, số lượng và mức ñộ của
các ñơn vị nội dung. Phù hợp với chương trình mới, sách giáo khoa ñược biên soạn
theo hướng tạo ñiều kiện ñể GV tổ chức cho HS học tập một cách tự giác, tích cực,
độc lập. Bên cạnh việc cung cấp kiến thức, sách giáo khoa mới chú trọng thể hiện
q trình dẫn đến kiến thức, cách thức làm việc, các hình thức hoạt động để tự khám
phá, lĩnh hội các kiến thức đó. Nội dung bài viết ñựợc biên soạn theo tinh thần tạo
nên nhiều tình huống, thơng tin đã được lựa chọn kỹ để GV có thể tổ chức, hướng
dẫn HS tập phân tích, xử lý chúng, tạo điều kiện cho HS trong quá trình học tập, vừa
tiếp nhận kiến thức, vừa rèn luyện kỹ năng. Nhiều nội dung của các bài khơng được
trình bày một cách trọn vẹn mà có những phần để trống (dưới hình thức câu hỏi giữa
bài), dành cho sự tham gia bổ sung trực tiếp của HS thơng qua các hoạt động học tập
đa dạng dưới sự hướng dẫn của GV. Do đó buộc HS phải suy nghĩ, phải làm việc
thực sự, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc ñổi mới PPDH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b. Nhận thức của giáo viên và học sinh đã có sự thay đổi.



Hầu hết GV ðịa lý ñều hiểu ñược cùng với ñổi mới mục tiêu, nội dung chương
trình và sách giáo khoa, việc ñổi mới PPDH là nhân tố quan trọng nhất, quyết ñịnh
nhất ñến việc nâng cao chất lượng dạy học ðịa lý. Một khi chương trình và sách
giáo khoa đã ñổi mới thì việc ñổi mới PPDH là một tất yếu.


c. GV ñã ñược bồi dưỡng về ñổi mới.


Trong một số năm gần đây, cơng tác bồi dưỡng thường xuyên GV (trải qua ba
chu kỳ) đã góp phần quan trọng tạo nên những thay ñổi trong nhận thức của giáo
viên về ñổi mới PPDH. Ngồi việc nâng cao nhận thức và trình ñộ lý luận dạy học
cho giáo viên, chương trình bồi dưỡng thường xun cịn tăng cường được năng lực
thực thi các phương pháp dạy học tiên tiến và sử dụng các phương tiện dạy học hiện
ñại của GV trong thực tiễn dạy học ñịa lý ở THPT.


d. Về ñặc ñiểm tâm sinh lý học sinh.


Ngồi khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hố, khái qt hóa
ngày càng ñược phát triển, HS lứa tuổi này khơng thích chấp nhận một cách ñơn
giản những những áp ñặt của giáo viên. Các em thích tranh luận, thích bày tỏ những
ý kiến riêng biệt của cá nhân mình về những vấn đề lý thuyết và thực tiễn. ðây là
một thuận lợi cơ bản trong việc thực hiện ñổi mới PPDH ñịa lý.


ñ. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học ñịa lý ñã ñược tăng cường.
Trong các giờ học ñịa lý, hầu hết học sinh trong một lớp đều có sách giáo
khoa. Hệ thống bản ñồ giáo khoa treo tường ñã phát triển về mặt số lượng và chất
lượng. Một số tập bản ñồ và Atlat ñã ñược xuất bản. Một loạt sách tham khảo,
hướng dẫn phương pháp dạy học và mở rộng nội dung kiến thức trong sách giáo
khoa dành cho giáo viên ñã ñược biên soạn. Hệ thống vở bài tập ñịa lý ñã ñược soạn
thảo phù hợp với nội dung học tập. Một số băng hình phục vụ bồi dưỡng giáo viên
và phục vụ dạy học ñịa lý ñã ñược xây dựng. Các thiết bị kỹ thuật dùng trong dạy


học ñịa lý ngày càng ñược sử dụng rộng rãi.


II. ðỊNH HƯỚNG ðỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA,


ðÁNH GIÁ TRONG MÔN ðỊA LÝ PHỔ THƠNG



1. Mục đích đổi mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Mục tiêu ñổi mới



Thực hiện ñược cách dạy học theo hướng phát huy tính tích cực học tập của
HS. Cụ thể là: giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo, điều khiển; học
sinh tích cực, tự giác, chủ động làm việc với các nguồn tri thức dưới sự chỉ ñạo của
giáo viên.


3. ðịnh hướng ñổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, ñánh giá trong


môn ðịa lý trung học phổ thông



a. ðịnh hướng chung


Nghị quyết TƯ 2 (khóa VIII) nêu rõ: "ðổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo
dục và ñào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn lyện nếp tư duy sáng tạo của
người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại
vào trong q trình dạy học, bảo ñảm ñiều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu
cho học sinh, nhất là sinh viên ñại học."


ðiều 24.2. Luật Giáo dục quy ñịnh: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ ñộng của học sinh; phù hợp với ñặc ñiểm của
từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh."



Chiến lược phát triển giáo dục 2001- 2100 (Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số
201/2001/Qð- TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ), ở mục
5.2. ghi rõ: "ðổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền
thụ tri thức thụ ñộng, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ ñộng tư duy
trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận
thơng tin một cách có hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp; phát triển năng lực
của mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh, sinh viên trong
quá trình học tập,..."


Dựa vào trên, việc ñổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thơng
được diễn ra theo bốn hướng chủ yếu:+ Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ ñộng của
học sinh; + Bồi dưỡng phương pháp tự học; + Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; + Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho
học sinh. Trong đó, hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ ñộng của học sinh là
cơ bản, chủ yếu, chi phối ñến ba hướng sau.


b. ðịnh hướng cụ thể


- ðổi mới toàn diện các yếu tố của quá trình dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dung quyết ñịnh ñến phương pháp, phương tiện và ñến lượt mình, phương pháp và
phương tiện dạy học có tác động tích cực (hay tiêu cực) đến thực hiện mục đích và
nội dung dạy học. Việc ñổi mới PPDH cần phải ñược xem xét ở tất cả các yếu tố của
quá trình giáo dục, dạy học trong một chỉnh thể thống nhất liên quan chặt chẽ với
nhau.


Bảng 1. ðổi mới các yếu tố của quá trình dạy học địa lý
Các yếu tố



dạy học Cách dạy học cũ Cách dạy học mới


1. Mục tiêu Của giáo viên ("Qua bài
học này, giúp cho
HS..."


- Của học sinh ("Sau bài học này, HS
phải...")


- Chỉ rõ sản phẩm mà HS cần phải ñạt ñược sau
bài học.


2. Nội dung - Dàn trải, ñều, một số xa
rời thực tiễn, ít có ích cho
HS


- Nặng về kiến thức, nhẹ về kỹ
năng


- Tinh giản, vững chắc, thiết thực, vì lợi ích của
HS


- Coi trọng cả kiến thức, kỹ năng
3. Phương


pháp dạy
học


Truyền thống, theo kiểu
giải thích - minh họa:


+ Giáo viên: Truyền thụ
một chiều kiến thức ñã
chuẩn bị sẵn


+ Học sinh: Thơng hiểu,
ghi nhớ (nặng về ghi nhớ
máy móc), tái hiện.


- Các phương pháp truyền thống ñược sử dụng
theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của
học sinh (thuyết trình có sự tham gia tích cực
của học sinh, ñàm thoại gợi mở,...)


- Phương pháp giải quyết vấn ñề ñược sử dụng
nhiều.


- Một số phương pháp dạy học mới, thích hợp
(thảo luận, tranh luận, điều tra, báo cáo, đóng
vai, ñộng não, dự án,...) ñược sử dụng nhiều
hơn.


4. Hình thức
tổ chức dạy
học


Theo lớp, đồng loạt. Ngồi
ra, rải rác có ngoại khóa,
thực hành tìm hiểu địa
phương.



ða dạng:


+ Trên lớp: cá nhân, nhóm, lớp.


+ Ngồi lớp: Học ngồi trời, tham quan, khảo
sát địa phương


+ Ngoại khóa: tổ địa lý, dạ hội địa lý, câu lạc
bộ địa lý, đố vui, trị chơi học tập, thơng tin địa
lý,...


5. Phương
tiện dạy học


- Truyền thống


- Sử dụng chủ yếu theo
kiểu minh họa


- Truyền thống, hiện ñại ( máy chiếu qua đầu,
băng hình video, vi tính và projector, power
point,...)


- Sử dụng chủ yếu theo hướng nguồn tri thức
(hướng dẫn HS khai thác tri thức từ chính các
phương tiện dạy học)


6. Kiểm tra,
đánh giá



- Hình thức đơn điệu: tự
luận, hỏi miệng


- Nội dung: chủ yếu kiến
thức, nặng về tái hiện.
- GV ñộc quyền ñánh giá.


- Hình thức ña dạng: tự luận, hỏi miệng, trắc
nghiệm khách quan, bài tập,..


- Nội dung: cả kiến thức lẫn kỹ năng, chú trọng
suy luận. Nếu có tái hiện thì u cầu ghi nhớ lô
gic.


- GV kết hợp với HS, tạo ñiều kiện cho HS
ñánh giá nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vật chất việc di chuyển học theo nhóm, máy phơtơcoppy,
vi tính và các điều kiện khác phục vụ dạy học.
- Phịng bộ mơn địa lý, vườn ñịa lý,...


8. Giáo viên Tạm bằng lòng với vốn
chun mơn, nghiệp vụ có
sẵn


Ln phải nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, tiếp cận với phương pháp dạy học
tiên tiến và phương tiện dạy học hiện ñại
9. Học sinh - Kết hợp nghe giảng với



ghi chép ñầy ñủ, hệ thống.
- Có kỹ năng kết hợp vở
ghi với sách giáo khoa khi
học bài ở nhà


- Có kỹ năng làm việc với các nguồn tri thức
(kỹ năng làm việc với sách giáo khoa, với bản
ñồ, số liệu thống kê, với máy vi tính, với băng
hình video,...)


- Có kỹ năng chọn lọc, xử lý và hệ thống hóa
thơng tin.


10. Cán bộ
quản lý giáo
dục


An tâm với hoạt ñộng dạy
học bình thường của nhà
trường.


- Trăn trở, chia sẻ với những suy nghĩ, việc làm
của giáo viên


- Quan tâm, ủng hộ, khuyến khích, tạo điều kiện
và nhân rộng điển hình tốt về đổi mới phương
pháp dạy học.


- ðổi mới soạn giáo án và dạy học trên lớp



Việc dạy học theo cách thức mới như vậy, đối với giáo viên đứng lớp, địi hỏi
phải thay ñổi khâu soạn giáo án và tổ chức dạy học trên lớp (bảng 2).


Bảng 2. ðổi mới soạn giáo án và dạy học trên lớp


III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ


KIỂM TRA ðÁNH GIÁ ðỊA LÝ



ðể thực hiện ñổi mới hiệu quả theo ñịnh hướng trên, trong dạy học địa lý ở
phổ thơng, cần tiến hành một số giải pháp sau:


1. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên ñịa lý THPT về



Công việc Cũ Mới


1. Soạn
giáo án


- Quan tâm nhiều ñến kiến
thức truyền thụ.


- Tập trung chủ yếu vào hoạt
động của GV (thuyết trình,
sử dụng phương tiện dạy
học, hỏi - ñáp).


- Kiến thức chuyển từ thầy
đến trị.



- Quan tâm cả kiến thức, lẫn phương pháp,
phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy
học và kiểm tra, ñánh giá.


- Tập trung chủ yếu vào hoạt ñộng của HS
(HS làm việc với các nguồn tri thức dưới sự
hướng dẫn, tổ chức, ñiều khiển của GV).
- Kiến thức HS có được nhờ vào tự lực làm
việc của các em, phối hợp của GV và HS, phối
hợp giữa HS và HS.


2. Dạy học
trên lớp


- GV hoạt động nhiều, chủ
yếu. HS hoạt động ít.


- GV nặng về thuyết trình,
cung cấp tri thức. HS thụ
ñộng nghe, ghi chép,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ñộng nhận thức của học sinh, sử dụng phương pháp dạy học ñặt và giải quyết vấn
ñề, sử dụng các phương pháp dạy học tiên tiến (thảo luận, đóng vai, ñộng não, báo
cáo...) trong dạy học ñịa lý.


- Sử dụng các phương tiện dạy học theo hướng phát huy tính tích cực học tập
của học sinh, khai thác tối ña chức năng nguồn tri thức của các phương tiện dạy học.
Xem PTDH vừa là cơ sở để học sinh làm việc, tìm tịi kến thức; vừa là cơng cụ để
giáo viên tổ chức các hoạt đơng nhận thức của học sinh.



- Xây dựng ñề thi cho các loại hình kiểm tra, ñánh giá (trắc nghiệm tự luận và
trắc nghiệm khách quan, bài tập, thực hành..) theo hướng ñánh giá cả kiến thức và
kỹ năng ñịa lý của học sinh. ðặc biệt, kỹ năng xây dựng ngân hàng ñề thi trắc
nghiệm khách quan trong mơn ðịa lý.


2. Trong các đợt bồi dưỡng giáo viên dạy sách giáo khoa phân ban

, cần có sự
ñổi mới phương pháp bồi dưỡng theo hướng phát huy cao độ tính độc lập, tự chủ,
sáng tạo của học viên; kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận và thực hành; ñảm
bảo 70% thời lượng bồi dưỡng dành cho việc trao ñổi, thảo luận, thực hành soạn bài,
tập giảng, sử dụng thiết bị dạy học, thiết kế kiểm tra ñánh giá theo hướng ñổi mới.

3. Trang bị ñủ và kịp thời SGK, SGV, sách bài tập, sách tham khảo, phương


tiện dạy học cho giáo viên.



4. Cơng tác quản lý cần đảm bảo tính thống nhất và ñúng hướng, ñảm bảo


thực hiện ñổi mới PPDH

. Cần xem đây là q trình lâu dài và phức tạp, địi hỏi
phải có các biện pháp tổ chức thích hợp. Kinh nghiệm thực tế cho thấy, nơi nào có
sự thống nhất cao giữa u cầu của đổi mới và tâm huyết năng lực của giáo viên, nơi
đó mới đảm bảo sự thành cơng của việc đổi mới PPDH.


5. Xây dựng các nhóm giáo viên địa lý tự học trong trường, hoặc liên


trường, tự bồi dưỡng về ñổi mới phương pháp dạy học

. Hoạt động của nhóm
có thể thường kỳ, ñột xuất. Nội dung về các vấn ñề thiết thực liên quan ñến việc sử
dụng phương pháp dạy học tiên tiến, phương tiện dạy học hiện ñại, biên soạn và tổ
chức thi trắc nghiệm khách quan,...Các hoạt ñộng có chủ đích nhất đinh, sự giúp đỡ
nhau trong nhóm...là những nhân tố giúp giáo viên ngày càng được tăng cường khả
năng về ñổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh trong mơn ñịa lý.


TÀI LIỆU THAM KHẢO



[1]. Ban Chỉ ựạo xây dựng chương trình và biên soạn sách giáo khoa trung học phổ


thông. Tài liệu về ựổi mới phương pháp dạy học của ựịa lý THPT. Hà Nội, 2003.
[2]. Bộ Giáo dục và đào tạo. Chương trình trung học phổ thông môn địa lý. Hà Nội, 2006.
[3]. Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 (Ban hành kèm theo Quyết ựịnh số
201/2001/Qđ-TTg của Thủ tướng Chắnh phủ).


</div>

<!--links-->

×