Tuần : 3 Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM NS : 22 /8 / 2009
Tiết : 3 ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết các khái niêm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song
2.Kĩ năng : Biết vẽ hình minh họa cho các đường thẳng cắt nhau, song song,đường thẳng đi qua hai điểm
3.Thái độ : Tư duy tích cực, nhận các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế
II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án,sgk, thước thẳng
HS: Ôn lại khi nào ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, Tìm hiểu đường thẳng đi qua hai điểm
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức 1.
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
5 -Khi nào ba điểm thẳng hàng
-Khi nào ba điểm không thẳng
hàng
Gv: Đặt câu hỏi Yêu cầu hs trả lời
Gv: Nhận xét
Hs: Khi ba điểm đó cùng nằm trên đường
thẳng
Hs: Khi ba điểm đó không cùng nằm trên
đường thẳng
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
8
5
1. Vẽ đường thẳng
B
A
Bài tập : Cho hai điểm P và Q vẽ
đường thẳng qua hai điểm đó .
Hỏi ta vẽ được tất cả bao nhiêu
đường thẳng đi qua hai điểm P
và Q.
Nhận xét: Có một đường thẳng
và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng
- Tên đường thẳng được đặt
bằng một chữ cái in thường .
a
- Vì đường thẳng được xác định
bởi hai điểm nên ta còn lấy tên
hai điểm đó để đặt tên đường
Gv: Qua hai điểm ta có thể vẽ được đường
thẳng hay không ta đi tìm hiểu bài học hôm
nay
Gv: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? Ta
làm sao để vẽ?
Gv: Cho hai điểm A,B hãy vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm đó
Gv: Yêu cầu hs thực hiện bài tập
Gv: Em có nhận xét gì về đường thẳng đi qua
hai điểm ? có bao nhiêu đường thẳng đi qua
hai điểm?
Gv: Yêu cầu hs ghi bài
Gv: Vậy khi nói đến đường thẳng ta gọi tên
như thế nào ta sang phần 2
Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng 1
chữ cái in thường
Gv: Qua hình vẽ trên em có thể gọi tên đường
thẳng bằng gì?
Hs: Chú ý.
Hs: Ta dùng thước để vẽ.
Hs: Lên bảng vẽ hình.
Hs: Vẽ được một đường thẳng đi qua hai
điểm P và Q.
Hs: Nêu nhận xét.
Hs: Ghi bài
Hs: Chú ý
Hs: Đường thẳng được đặt tên bằng một
chữ cái in thường.
Hs: Trả lời.
5
5
10
thẳng.
B
A
- Ta còn đặt tên đường thẳng
bằng hai chữ cái in thường.
? (sgk)
C
B
A
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.
-Nhìn hình vẽ trên đường thẳng
AB và CB trùng nhau.
-Đường thẳng AB và AC chỉ có
một điểm chung. Ta nói chúng
cắt nhau và A là giao điểm cua
hai đường thẳng đó.
C
B
A
-Hai đường thẳng không có điểm
chung nào ta nói chúng song
song .
t
z
y
x
Chú ý (sgk)
Bài tập 17(sgk)
Gv: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường
thẳng .
Gv: Yêu cầu hs thực hiện ? sgk
Gv: Kiểm tra lại kết quả.
Gv: Dựa vào hình vẽ đường thẳng AB và CB
có gì đặc biệt?
Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng trùng nhau
Gv: Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau cho hs
quan sát nhận xét.
Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng cắt nhau.
Gv: Khi nào thì hai đường thẳng song song?
Gv: Qua các hình vẽ về đường thẳng song
song, cắt nhau em hãy chỉ các đường thẳng
song song, cắt nhau trong thực tế.
Gv: Kiểm tra.
Gv: Giới thiệu chú ý sgk.
Gv: Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ bài tập 17
Gv: Gọi lần lượt từng hs thực hiện theo từng ý
nhỏ của bài tập .
Gv: Kiểm tra cách vẽ của hs
Gv: Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ?
Gv: Hãy kể tên các đường thẳng đó .
Gv: Kiểm tra câu trả lời củahs.
Gv: Yêu cầu hs ghi lại vào tập bài tập
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát đề bài.
Hs: Đường thẳng AB, và CB cùng nằm
trên đường thẳng .
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát hình vẽ tìm câu trả lời.
Hs: Khi hai đường thẳng không có điểm
chung
Hs: Tìm hình ảnh thực tế.
Hs: Ghi bài.
Hs: Lần lượt lên bảng thực hiện theo từng
ý trong bài tập
D
C
B
A
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
5 Đường thẳng qua hai điểm Gv: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai
điểm?
Gv: Thế nào là hai đường thẳng song song, cắt
nhau, trùng nhau?
Gv: Kiểm tra
Hs: Có một đường thẳng và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điểm
Hs: Trả lời
Hs: Nhận xét
1 5.Dặn dò .
- Học kỉ bài, qua hai điểm ta vẽ được mấy đường thẳng ?
y
x
- Hai đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào?
- Làm bài tập 18, 19, 20
- Tiết sau mang dây, chẩn bị thực hành