KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài học: ANCOL (Tiết 2 - Thời lượng: 01 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC HÓA HỌC
Nhận thức hố học
(1) Dự đốn, trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức.
(2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3.
(3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol.
(4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
góc độ hố học
(5) Qua q trình lên men rượu (điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh học)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học
(6) Làm cơm rượu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học.
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học
(7) Ln chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
Giao tiếp và hợp tác
(8) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
(9) Phân tích được các yêu cầu trong các hoạt động khám phá các tính chất của ancol.
PHẨM CHẤT
Chăm chỉ
(10) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tịi các kiến thức và tự nghiên cứu nội dung bài học qua hoạt
động trải nghiệm.
Trách nhiệm
(11) Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
-1-
Hoạt động học
Giáo viên
Hoạt động trải nghiệm và kết
nối.
Hoạt động khám phá tính
chất của ancol
Hoat động tìm hiểu điều chế
và ứng dụng
Học sinh
Bộ dụng cụ: Mơ hình cấu tạo của etanol
Ơn lại tính chất hóa học về ancol đã học ở lớp 9.
- Bộ dụng cụ thí nghiệm:
+ Hố chất: C2H5OH 96o, Na, glixerol, dung dịch CuSO4,
dung dịch NaOH.
+ Dụng cụ: Ông nghiệm, pipet, kẹp gỗ.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập,
máy chiếu.
Giáo án ppt
Bảng phụ.
Sản phẩm cơm rượu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. BẢNG MƠ TẢ TIẾN TRÌNH
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học, phương
tiện
Hoạt động 1.
Trải nghiệm và kết nối (5
phút)
(1)
- Giới thiệu về cấu tạo nhóm chức
của ancol.
- Dự đốn tính chất của ancol.
Hoạt động 2.
Tính chất hóa học của
ancol (25 phút)
(1)
(2)
(3)
(4)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
Phản ứng thế H của nhóm OH
Phản ứng thế nhóm OH
Phản ứng tách nước
Phản ứng oxi hóa
-2-
Phương pháp, kĩ thuật
dạy học chủ đạo
Phương án đánh
giá
- Phương pháp dạy học trực quan
(tháo, ghép phân tử etanol), làm
việc nhóm.
- Kĩ thuật: hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học trực quan
(làm thí nghiệm)
- Dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
GV đánh giá mức độ tham
gia hoạt động, câu trả lời
của HS.
Đánh giá theo mức độ
tham gia, đánh giá đồng
đẳng, theo mức độ hoàn
thành của phiếu học tập.
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học, phương
tiện
Phương pháp, kĩ thuật
dạy học chủ đạo
Phương án đánh
giá
Đánh giá theo mức độ
chuẩn bị ở nhà của học
sinh (sản phẩm cơm
rượu).
Đánh giá bằng phương
pháp vấn đáp qua hệ
thống câu hỏi.
Hoạt động 3.
Điều chế ancol (7 phút)
(5)
(6)
Phương pháp tổng hợp.
Phương pháp sinh hóa.
Học sinh thuyết trình nội dung
được giao.
Hoạt động 4.
Luyện tập, mở rộng
(8 phút)
Tái hiện và vận
dụng những kiến
thức trong bài.
Trả lời nhanh câu hỏi.
Kỹ thuật tia chớp
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối ( 5 phút)
1. Mục tiêu:
- Tạo bầu khơng khí vui vẻ, khởi động lớp học, đưa ra mâu thuẫn, vấn đề cần được giải quyết.
- Từ mơ hình phân tử etanol: HS biết được nhóm chức đặc trưng của ancol và dự đốn tính chất hóa học của ancol.
2. Tổ chức hoạt động:
Chuẩn bị:
- GV chia lớp thành 4 nhóm; có nhóm trưởng, thư kí.
- Mơ hình phân tử etanol.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Dự đốn
tính chất
của ancol
thơng qua
cơng thức
cấu tạo.
u cầu các nhóm:
- Quan sát cấu tạo phân tử etanol.
- Dựa vào độ âm điện C, O, H. nhận xét loại liên kết của C-O và O-H.
- Từ cấu tạo của etanol, các em có thể lắp ghép và lấy bớt các nguyên tử sao
cho phù hợp với các tính chất của ancol etylic mà các em đã học ở lớp 9.
- Thảo luận đưa ra nhận xét và lí giải cho những cách lắp ghép trên.
- Cho các nhóm nhận xét.
- Dẫn dắt vấn đề đưa đến hoạt động 2: “Để kiểm chứng dự đoán của các
em về tính chất của ancol, chúng ta cùng nhau tìm hiểu các tính chất đó
thơng qua các hoạt động tiếp theo”.
-3-
Hoạt động của học sinh
Phân chia nhiệm vụ, tiến hành lắp ghép hay tách các
nguyên tử của phân tử ancol etylic, ghi nhận kết quả.
Báo cáo kết quả hoạt động.
Nhận xét các nhóm.
3. Sản phẩm học tập: HS biết được nhóm chức đặc trưng của ancol và dự đốn tính chất hóa học của ancol.
Nhóm chức đặc trưng
Dự đốn
OH (hidroxyl)
O – H phân cực → nguyên tử H linh động, dễ bị thay thế H của nhóm -OH.
C – OH cũng phân cực → dễ bị thay thế nhóm -OH.
OH và H của cacbon bên cạnh có khả năng tách ở đk thích hợp.
OH giàu electron nên có khả năng thực hiện phản ứng oxi hóa khử.
4. Phương án đánh giá
GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, sự chuẩn bị ở nhà và khả năng dự đốn của HS.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của ancol (25 phút)
1. Mục tiêu:
- Biết được tính chất hóa học của ancol: Phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH, phản ứng tách nước, phản ứng oxi hóa
- Phân tích được các u cầu trong các hoạt động khám phá các tính chất của ancol.
- Thực hiện các thí nghiệm và hồn thành phiếu học tập số 1.
2. Tổ chức hoạt động:
Chuẩn bị:
- GV chia lớp thành 4 nhóm; có nhóm trưởng, thư kí.
- Hóa chất cho các thí nghiệm: 1. C2H5OH + Na và glyxerol + Na
2. Glyxerol + Cu(OH)2 và C2H5OH + Cu(OH)2
- Phiếu học tập số 1.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Các nhóm lưu ý.
u cầu các nhóm:
Tính chất hóa
học của ancol
- Dùng kỉ thuật khăn trải bàn đề hoàn thành nhiệm vụ đã giao trong
PHT số 1. Lưu ý các HS trong nhóm đều tham gia bằng cách viết ý
kiến vào tờ giấy dán vào mép của bảng nhóm (hoặc tờ A4). Đại diện
nhóm tổng hợp đầy đủ nội dung vào PHT số 1.
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
a) Tính chất chung:
- Làm thí nghiệm: C2H5OH + Na và glyxerol + Na
- Đốt cháy que diêm và đưa gần mép ống nghiệm.
Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh họa cho tính chất này.
b) Tính chất riêng:
- Làm thí nghiệm: Glyxerol + Cu(OH)2 và C2H5OH + Cu(OH)2
-4-
- Phân chia nhiệm vụ, tiến hành làm TN, ghi nhận kết
quả thí nghiệm vào phiếu học tập số 1.
- Mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân vào tờ giấy nhỏ và
dán vào PHT1.
+ Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh họa cho tính chất này.
+ Ancol có đặc điểm như thế nào mới cho loại phản ứng này?
2. Phản ứng thế nhóm OH
a) Phản ứng với axit
- Nghiên cứu sgk viết PTHH của ancol etylic với HBr, gọi tên sản
phẩm.
- So sánh hình thức phản ứng của HBr với NaOH và C2H5OH.
b) Phản ứng với ancol
- Giới thiệu phản ứng tách nước tạo ete từ 2 phân tử ancol etylic (đk
H2SO4 đặc, 1400C).
- Xác định đây là phản ứng thế nhóm OH bằng nhóm nào?
- Xác định số ete có thể tạo ra từ CH3OH + C2H5OH? Xác định số ete
có thể tạo ra khi cho n ancol phản ứng với nhau ?
3. Phản ứng tách nước
- Giới thiệu: Nhóm OH của ancol tách ra cùng nguyên tử H của nguyên
tử C bên cạnh tạo thành 1 liên kết đôi.
- Hướng dẫn học sinh viết phản ứng tách nước từ C2H5OH (đk H2SO4
đặc, 1700C).
- Cho HS viết phản ứng tách nước tạo thành anken từ Butan-2-ol, dự
đốn sản phẩm chính.
- Giới thiệu thêm về quy tắc Zai – xep.
4. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng cháy:
- Giới thiệu: Đây là phản ứng toả rất nhiều nhiệt.
- Cho HS viết PTHH cho phản đốt cháy của ancol etylic với oxi ?
- Viết phản ứng đốt cháy tổng quát của ancol no, đơn chức.
- Thảo luận với nhau, mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân
vào tờ giấy nhỏ và dán vào PHT1.
- Phân chia nhiệm vụ và hoàn thành đoạn kiến thức này
vào PHT số 1.
- Thảo luận với nhau, mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân
vào tờ giấy nhỏ và dán vào PHT1.
- Phân chia nhiệm vụ và hoàn thành đoạn kiến thức này
vào PHT số 1.
- Thảo luận với nhau, mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân
vào tờ giấy nhỏ và dán vào PHT1.
- Phân chia nhiệm vụ và hoàn thành đoạn kiến thức này
vào PHT số 1.
- Nhận xét tỉ lệ nCO2 và n H2O.
b) Oxi hóa khơng hồn tồn:
- Lắng nghe và viết PTHH.
Các ancol có bậc khác nhau bị oxi hố khơng hồn tồn sẽ cho các sản
phẩm khác nhau:
+ Ancol bậc I tạo thành anđehit.
+ Ancol bậc II tạo thành xeton.
+ Ancol bậc III không phản ứng.
-5-
- Cho các nhóm nhận xét.
3. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập
Các nhóm hồn thành PHT số 1 và treo lên bảng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Tìm hiểu về tính chất hóa học của ancol
a) Tính chất chung của ancol.
1. Phản ứng
- Làm thí nghiệm: C2H5OH + Na và glyxerol +
thế H của
Na
nhóm OH
2. Phản ứng
thế nhóm OH
- Đốt cháy que diêm và đưa gần mép ống
nghiệm.
Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh
họa cho tính chất này.
b) Tính chất đặc trưng của glixerol
- Làm thí nghiệm: Glyxerol + Cu(OH)2 và
C2H5OH + Cu(OH)2
+ Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh
họa cho tính chất này.
+ Ancol có đặc điểm như thế nào mới cho loại
phản ứng này?
a) Phản ứng với axit
- Nghiên cứu sgk, viết PTHH của ancol etylic
với HBr, gọi tên sản phẩm.
- So sánh hình thức phản ứng của HBr với
NaOH và C2H5OH.
b) Phản ứng với ancol
- Viết PTHH của phản ứng tách nước tạo ete từ 2
phân tử ancol etylic (đk H2SO4 đặc, 1400C).
- Xác định đây là phản ứng thế nhóm OH bằng
nhóm nào?
- Xác định số ete có thể tạo ra từ CH3OH +
C2H5OH? Xác định số ete có thể tạo ra khi cho n
ancol phản ứng với nhau ?
Hiện tượng: Có khí H2 thốt ra
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa+ H2
1
TQ: CnH2n + 1OH +NaCnH2n + 1ONa + 2 H2
Hiện tượng: Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo dd xanh đặc trưng.
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5 (OH)2O]2Cu + 2H2O
Màu xanh
Đồng (II) glixerat (dung dịch màu xanh lam)
Nhận xét: chỉ có loại ancol đa chức và có 2 nhóm OH kề nhau mới có phản ứng
này
C2H5-OH + HBr (đặc) –t0→ C2H5 –Br + H2O
(etylbromua)
o
H 2 SO4 dac ,140 C
C2H5OH + C2H5OH ������ C2H5OC2H5 + H2O
- 2 ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với nhau có thể cho ra 3 ete:
CH3 – O – CH3 ; C2H5 – O – C2H5 và CH3 – O – C2H5 ( tức là có
Có n ancol khác nhau phản ứng sẽ cho ete.
-6-
3. Phản ứng
tách nước
- Giới thiệu: Nhóm OH của ancol tách ra cùng
nguyên tử H của nguyên tử C bên cạnh tạo
thành 1 liên kết đôi.
- Viết phản ứng tách nước từ C2H5OH (đk H2SO4
đặc, 1700C).
- Viết phản ứng tách nước tạo thành anken từ
Butan-2-ol, dự đốn sản phẩm chính.
CH2 - CH2
OH
H
ancol etylic
II
H2SO4 đặ
c
1700C
CH2 =CH2 + H2O
etilen
I
CH3 – CH – CH – CH2 tách nước cho 2 anken như sau:
H
OH H
(I) CH3 – CH = CH – CH3 (spc)
(II) CH3 – CH2 - CH = CH2 (sp phụ)
PT tổng quát: Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự): H2SO4 đặc, nhiệt độ 170oC
H2SO4đặc,1700 C
4. Phản ứng
oxi hóa
� CnH2n + H2O
CnH2n +1OH ������
3n
t
a) Oxi hóa hồn tồn (phản ứng cháy)
Cn H 2 n1OH
O2 ��
� nCO2 n 1 H 2O
2
PTTQ:
- Giới thiệu: Đây là phản ứng toả rất nhiều nhiệt.
n
n
- Cho HS viết PTHH cho phản đốt cháy của - NX: Ancol no đơn chức: H2O > CO2
ancol etylic với oxi ?
- Viết phản ứng đốt cháy tổng quát của ancol no,
đơn chức.
o
- Nhận xét tỉ lệ nCO2 và n H2O.
b) Oxi hóa khơng hồn tồn
+ ancol bậc I:
Các ancol có bậc khác nhau bị oxi hố khơng
O-H
O
t0
hồn tồn sẽ cho các sản phẩm khác nhau:
CH3 - CH + Cu O
CH3 - C + Cu +H2O
+ Ancol bậc I tạo thành anđehit.
H
H
anñehit axetic (CH3CHO)
+ Ancol bậc II tạo thành xeton.
+ ancol bậc II: tạo xeton
+ Ancol bậc III không phản ứng.
+ ancol bậc III: không bị oxi hóa bằng CuO.
(Chú thích: Phần có màu là Phiếu học tập dùng cho hoạt động học của học sinh)
4. Phương án đánh giá
GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, sự chuẩn bị ở nhà và kết quả tổng hợp của PHT số 1.
Hoạt động 3: Điều chế ancol
1. Mục tiêu: Học sinh biết được:
- Phương pháp điều chế ancol etylic.
- Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn (nấu rượu, làm cơm rượu).
2. Tổ chức hoạt động:
-7-
Chuẩn bị:
- HS lên men trước ở nhà cơm rượu từ nếp.
- Tìm hiểu các phương pháp sản xuất etanol.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu - HS chú ý các nguồn mà GV đã hướng dẫn.
Điều chế ancol
tham khảo (SGK, thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
- HS cũng có thể thấy trong thực tế về
1. Có mấy phương pháp điều chế ancol ?
phương pháp sản xuất rượu gạo.
2. Vì sao rượu càng để lâu càng có giá trị ?
3. Sản phẩm: Mùi vị và độ ngon của các mẫu cơm rượu nếp.
4. Phương án đánh giá: GV đánh giá mức độ chuẩn bị ở nhà của các nhóm về việc lên men được cơm rượu hay không.
Hoạt động 4: Luyện tập, mở rộng
1. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về tính chất hóa học, điều chế ancol.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
2. Tổ chức hoạt động:
Chuẩn bị:
- Phiếu học tập số 2.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu các nhóm:
- Làm việc trên phiếu học tập số 2 trong 2 phút
HS hoàn thành bài tập trong PHT 2.
- Thống nhất kết quả và chuẩn bị trả lời.
Luyện tập, mở
rộng
GV hỏi nhanh các câu hỏi để học sinh trả lời.
HS trả lời nhanh các câu hỏi.
Dặn dị HS về tìm hiểu phần mở rộng.
3. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 2
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi
Câu 1: Ancol etylic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HBr
B. CH3COOH
C. CuO
Trả lời
Đáp án D
D. Cu(OH)2
Đáp án B
Câu 2: Để phân biệt 2 chất lỏng etanolvà etilen glicol ta nên dùng:
-8-
A. CuO
B. Cu(OH)2
C. HBr
Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với propan-2-ol.
A. Na, CuO, HBr
B. Na, NaOH, Fe
C. Na, NaOH, HBr
Câu 4: Cho ancol có cơng thức cấu tạo:
D. Na
Đáp án A
D. CuO, NaOH, O2
Đáp án B
Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol
D. 3-metylhexan-2-ol
Câu 5: Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít (đktc) H2. CTPT của ancol X
Đáp án B
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Câu 6: Cho các ancol sau: ancol etylic, ancol isopropylic, ancol isobutylic, ancol sec-butylic, ancol propylic lần
Đáp án A
lượt phản ứng với CuO đun nóng. Số ancol tạo ra sản phẩm là anđehit là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2
Câu 7: Cho các hợp chất sau:
Đáp án D
(1) CH3-CH2OH
(2) HOCH2-CH2OH
(3) HOCH2-CH2-CH2OH
(4) CH3-O-CH2CH3
(5) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(6) CH3-CH(OH)-CH2OH
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (2), (5), (6).
Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đáp án B
A. Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu được ete.
B. Etilen glicol hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
C. Điều chế ancol no, đơn chức bậc một là cho anken cộng nước.
D. Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit.
* Mở rộng ( về nhà tìm hiểu )
Tìm hiểu hiện tượng say rượu? Cho biết ngưỡng rượu phù hợp cho người và ngưỡng gây nguy hiểm cho người uống ?
4. Phương án đánh giá
GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, câu trả lời của HS và hoàn thành phiếu học tập trên.
-9-
- BẢNG CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐẦU RA (ELO) THEO PHẨM CHẤT NĂNG LỰC
ELO
CHUẨN ĐẦU RA CỤ THỂ
(1) Trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức.
(2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3.
(3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol.
(4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được.
(6) Làm cơm rượu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học.
Chăm chỉ
(5) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tịi các kiến thức và mẫu vật liên quan đến cao su.
Trách nhiệm
(6) Có trách nhiệm với nhóm sau khi hồn thành bài học.
Giao tiếp và hợp tác
(7) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
- Điểm tổng = [(Điểm GV) x 4 + Điểm của khác nhóm cùng nội dung x 2 + Điểm của khác nhóm khác nội dung x 4] : 10
ELO
Tiêu chí
đánh giá
Trọng số
Xuất sắc
Hình thức báo cáo
(7)
10%
Nội dung
báo cáo
(1), (2), (3), (4) 30%
Kỹ năng
(7)
10%
10-9
Đẹp, rõ,
khơng lỗi
chính tả
Đáp ứng tốt
u cầu,
có mở rộng,
có trích
nguồn
Nói rõ, tự
-10-
Mơ tả mức chất lượng
Đạt u
Tốt
cầu
8-7
6-5
Đẹp, rõ,
Rõ, cịn lỗi
cịn lỗi
chính tả
chính tả.
Chưa đạt
Đáp ứng
tốt u
cầu, có
mở rộng.
Đáp ứng
tốt u
cầu
4-0
Đơn điệu,
chữ nhỏ,
cịn lỗi
chính tả
Khơng đáp
ứng u cầu
tối thiểu
Nói rõ, tự
Khơng rõ lời
Nói nhỏ,
Đ
I
Ể
M
trình bày
Trả lời
câu hỏi
(6)
20%
Tham gia thực hiện
(7)
30%
tin, thuyết
phục, giao
lưu người
nghe
tin, giao lưu
người nghe
,
thiếu tự tin,
ít giao lưu
người nghe
Trả lời đúng
tất cả các
câu hỏi.
100% thành viên
tham gia thực
hiện/
trình bày
Trả lời đúng
trên 2/3
câu hỏi.
~ 80%
thành viên
tham gia
thực hiện/
trình bày
Trả lời đúng
trên ½
câu hỏi
~ 60%
thành viên
tham gia
thực hiện/
trình bày
-11-
khơng tự tin
,
khơng giao
lưu người
nghe
Trả lời đúng
dưới ½
câu hỏi
< 40%
thành viên
tham gia
thực hiện/
trình bày