Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.63 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
dạy số
T/đọc 49 Phong cảnh đền Hùng
Toán 121 Kiểm tra định kì giữa kì 2
M/thuật 25 Thường thức mĩ thuật : Xem tranh Bác Hồ đi công
tác
C/tả 25 Nghe viết : Ai là thủy tổ lồi người
Â/nhạc 25 Ơn tập bài hát : Màu xanh quê hương. - TĐN : số 7 Hiếu
LT&C 49 Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
Toán 122 Bảng đơn vị đo thời gian
TLV 49 Tả đồ vật : Kiểm tra viết
K/học 49 Ôn tập : Vật chất và năng lượng
L/sử 25 Sấm sét đêm giao thừa
T/đọc 50 Cửa sơng
Tốn 123 Cộng,. Trừ số đo thời gian
T/dục 49 Phối hợp chạy và bật nhảy – Trò chơi :chuyền
nhanh; nhảy nhanh”
Cường
T/dục 50 Bật cao - Trò chơi : “chuyền nhanh; nhảy nhanh” Cường
K/thuật 25 Lắp xe ben (tiết2)
LT&C 50 Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ <sub>ngữ</sub>
Toán 124 Cộng. Trừ số đo thời gian
K/học 50 Ôn tập : Vật chất và năng lượng (tt)
K/C 25 Vì mn dânA
Đ/lí 25 Châu Phi
TLV 50 Tập viết đoạn đối thoại
Tiết 1 :<i>Hoạt động tập thể</i>
I./Mục tiêu:
- Quán triệt những việc còn tồn tại trong tuần 24 và triển khai công tác của tuần 25.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :
1/ Chào cờ đầu tuần :
2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 25.
- Lao động chăm sóc cây bóng mát sân trường và dọn vệ sinh .
- Cần ăn mặc sạch sẽ khi đi học.
-Sơ kết tình hình hoạt động trong và sau Tết
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp
- Chấp hành tốt luật giao thông
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát tồn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết,
nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của
cảnh vật thiên nhiên.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý
chính của bài.
3. Thái độ: - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn
đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
9’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Hộp thư mật.”
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi:
+ Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc
trong hộp thư mật rất khéo léo?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú
Hai Long?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
“Phong cảnh đền Hùng.”
- Hát
10’
b. Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng
Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi,
sừng sững, ngã ba Hạc …
- Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong
sách để chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với
nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết,
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu
cầu).
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi
thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu
hỏi ở SGK.
- Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
- Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?
Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết,
Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng
làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm
đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
- Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ
về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của
dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là
gì?
- Giáo viên bổ sung:
Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng.
Ngã Ba Hạc sự tích Sơn Tinh –
Thuỷ Tinh.
Đền Trung nơi thờ Tổ Hùng Vương
sự tích Bánh chưng bánh giầy.
Mỗi con núi, con suối, dịng sơng mái
đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những
ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt
Nam.
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao
về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
- Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần
xuống dòng là một).
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em
nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có).
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh phát biểu.
<i>Dự kiến:</i> Bài văn viết về cảnh đền Hùng,
cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua
Hùng, tổ tiên dân tộc.
Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, cách đây hơn 1000 năm
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu
hỏi.
<i>Dự kiến:</i> Cảnh núi Ba Vì truyền thuyết
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng
nước.
Núi Sóc Sơn truyền thuyết Thánh
Giống: chống giặc ngoại xâm.
Hình ảnh nước mốc đá thế truyền
thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc
truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên
Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân
tộc.
- 1 học sinh đọc:
“Dù ai đi ngược về xuôi.
11’
4’
nào?
Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua
Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc
cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào
ngày 11/3 âm lịch người Việt lấy ngày
mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
Câu ca dao còn có nội dung
khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt
hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau
chia sẻ, ngọt bùi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu
thơ.
- Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng?
c Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ
thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh
núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm
hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những
cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/
như múa quạt/ xoè hoa.//
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ
chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm
đoạn văn, bài văn.
4: Củng cố.
- u cầu học sinh tìm nội dung chính của
bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Cửa sông”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca
dao.
<i>Dự kiến:</i> Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của
người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ
về cội nguồn dân tộc.
Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất
cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân
tộc.
- Học sinh thảo luận rồi trình bày.
<i>Dự kiến:</i> Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết
ơn cội nguồn.
- Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát
biểu.
<i>Dự kiến:</i> Có khóm hải đường … giếng Ngọc
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
<i>Dự kiến:</i> Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và
vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành
kính của mỗi người đối với cội nguồn dân
tộc.
- Học sinh nhận xét.
<i>Rút kinh nghiệm:</i>
...
Tiết 3: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIƯA HỌC KÌ II
(Đề của nhà trường)
Tiết 5: Chính tả
Nghe - viết : AI LÀ THUỶ TỔ LỒI NGƯỜI
I / Mục đích u cầu :
*Rút kinh
nghiệm :...
...
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Tiết 2 : Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ .
-Kĩ năng :Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu .
-Thái độ :Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi câu văn ở bài tập 1 -Phần nhận xét .
-Bút dạ + 2tờ giấy khổ to chép các đoạn văn + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4/
1'
15/
A. Bài cũ :
-Nêu các cặp từ hơ ứng để tạo câu ghép ?
Nêu ví dụ ?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng học cách thức liên
kết các câu với nhau trong một đoạn văn , bài
văn .
2. Hình thành khái niệm :
a/ Phần nhận xét :
Baì tâp 1 :
GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-Nhận xét , chốt ý đúng :Trong câu in
nghiêng , từ Đền được lặp lại từ đền ở câu
trước .
-Bài tâp 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
Bài tập 3 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT3 .
-Nhận xét và chốt ý : Hai câu cùng nói về
một đối tượng ( ngơi đền ) . Từ đền giúp ta
nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa
hai câu trên .
b/ Phần ghi nhớ :
GV nhận xét , ghi bảng .
-2 HS làm BT1,2 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ;
suy nghĩ và trả lời .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ;
suy nghĩ và trả lời .
+Nếu thay từ thì nội dung 2 câu
không ăn nhập với nhau .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ;
suy nghĩ và trả lời .
-2Hs đọc ghi nhớ .
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15'
5/
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 :
Gv dán 2 tờ phiếu lên bảng , cho 2 Hs lên
bảng làm bài ; chốt ý :
a/ từ Trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp
lại để liên kết câu .
b/ Cụm từ anh chiến sĩ , nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu .
Bài 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Gv phát bút dạ , giấy cho Hs làm bài .
-GV nhận xét , ghi điểm .
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn cách liên kết
câu .
- Chuẩn bị bài : Liên kết câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ .
2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
Bt1 -mỗi em 1 đoạn văn .
-HS làm bài theo cặp và ghi vào vở
nháp .
-Phát biểu ý kiến , lớp bổ sung .
Hs nêuyêu cầu của bài tập 2 . Lớp
đọc thầmtừng câu , từng đoạn ,suy
nghĩ và làm bài theo cặp .
-Phát biểu ý kiến .
-HS nêu ý bài .
-HS lắng nghe .
* Rút kinh
nghiệm : ... ...
...
Tiết 3: Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I– Mục tiêu :
Giúp HS :
- On lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời
gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày
và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : bảng đơn vị đo thời gian, bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
5/ 1- Ổn định lớp : <sub>2- Kiểm tra bài cũ : </sub>
- Gọi HS nhắc lại một số đơn vị đo thời
gian đã học ở lớp 4.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
28/
a- Giới thiệu bài : Bảng đơn vị đo thời
gian
b– Hoạt động :
* HĐ 1 : Hệ thống hóa các đơn vị đo
thời gian và mối quan hệ giữa các dơn vị
đo.
Bảng đơn vị đo thời gian
- Cho HS viết nháp tên các đơn vị đo thời
gian đã học.
- Gọi vài HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
- GV treo bảng phụ, cho HS thảo luận
nhóm đơi về thơng tin trong bảng.
- Gọi HS nối tiếp nhau trả lời miệng theo
- H: Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì
các năm nhuận tiếp theo là năm nào?
- Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận?
- GV hướng dẫn HS nêu được các tháng
có 30 ngày, 31 ngày, 28 (29) ngày dựa
vào 2 nắm tay.
Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
- GV treo bảng, mỗi tổ làm 1 nhiệm vụ,
thảo luận nhóm đơi.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Y/ c HS nêu cách làm.
- GV : Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn
vị nhỏ: ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân
với cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ).
- Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị
lớn : ta lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho
cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ).
* HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:
- Cho HS thảo luận nhóm đơi.
- Gọi vài nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài làm, giải thích
cách làm.
Bài 3:
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và giải thích
- HS nghe .
- HS viết ra nháp, đọc kết quả.
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
- 2004; 2008; 2012;…
- Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4.
- HS thực hành theo y/ c để tìm các
tháng có số ngày phù hợp.
- HS từng nhóm làm việc.
- Các nhóm nêu kết quả và cách làm.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày.
- HS làm bài.
- HS đọc bài làm.
Chú ý: 3 năm rưỡi = 3,5 năm= 12tháng
x 3,5= 42 tháng
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/
2/
cách làm.
- Nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nêu tên các đơn vị đo thời gian
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Cộng số đo thời
gian.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào
vở.
- HS nêu.
* Rút kinh nghiệm:
………
………
Tiết 4 : Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết 1 tiết )
I / Mục đích yêu cầu :
HS biết viết được 1bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những
quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc .
II / Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ nội dung đề văn .
III / Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
01’
05’
33’
A / Kiểm tra bài cũ :
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
Trong tiết học TLV trước , các em đã
ôn và luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả đồ
vật theo 1 trong 5 đề đã cho ; đã trình bày
miệng bài văn theo dàn ý đó .Trong tiết
hôm nay , các em sẽ chuyển dàn ý đã được
thành lập thành 1 bài viết hoàn chỉnh .
2 / Hướng dẫn làm bài :
+GV đọc 5 đề trong SGK.
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề bài
-Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài .
-GV cho HS đọc kĩ 05 đề bài và chọn đề 1
trong 5 đề bài đó .
-Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình
chọn .
-GV cho HS đọc lại dàn ý mình đã lập .
3 / Học sinh làm bài :
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý
cách viết tên riêng , cách dùng từ đặt câu .
-GV cho HS làm bài .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm nội dung 5
đề SGK .
-HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và
chọn đề .
-HS chọn lựa đề bài để viết .
-HS lần lượt phát biểu .
-HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị trước .
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV thu bài làm HS .
4 / Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp
theo .
-HS làm việc các nhân
-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.
*Rút kinh
nghiệm :...
...
...
Tiết 5 : Khoa học
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
A – Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
_ Các kiến thức phân Vật chất trong năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
_Những kĩ năng bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần Vật chất và năng lượng.
_ Yêu thiên nhiên & có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : _ Chuẩn bị theo nhóm (theo phân cơng):
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh
hoạt hằng ngày, lao động sản xuất & vui chơi giải trí.
+ pin, bóng đèn, dây dẫn,…
+ Một cái chuông nhỏ (Hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
_ Hình trang 101, 102 SGK.
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
28’
I – Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “An tồn và tránh
lãng phí khi sử dụng điện”.
_ Nêu biện pháp phòng tránh bị điện giật .
_ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm
điện ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “Ôn tập: Vật chất và
năng lượng”.
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 :Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
@Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức
về tính chất của một số vật liệu và sự bién
đổi hoá học.
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Hát
- HS trả lời.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
1’
GV tham khảo cách tổ chức cho HS
chơi ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ
chức cho HS chơi.
_Bước 2: Tiến hành chơi.
- GV tuyên dương những em thắng cuộc.
b) HĐ 2 : Quan sát và trả lời câu hỏi.
@Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức
về việc sử dụng một số nguồn năg lượng.
@Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình và
trả lời câu hỏi trang 102 SGK: Các phương
tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy
năng lượng từ đâu để hoạt động ?
c) HĐ 3 : Trị chơi “thi kể tên các dụng
cụ, máy móc sử dụng điện”.
@Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức
về việc sử dụng điện.
@Cách tiến hành:
_ GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm
dưới hình thức “tiếp sức”.
_Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
Mỗi nhóm 5 em. Khi GV hơ bắt đầu HS
đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng
cụ rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết…
hết thời gian, nhóm nào viết nhiều nhất là
thắng cuộc.
IV – Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài.
V – Nhận xét – dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Bài sau: “ Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa”.
- HS theo dõi .
Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như
trang 100, 101 SGK.
- Năng lượng cơ bắp của người.
- Năng lượng chất đốt từ xăng.
- Năng lượng gió.
- Năng lượng nước.
- Năng lượng chất đốt từ than đá.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
* Rút kinh
nghiệm: ...
...
...
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Tiết 1: Lịch sử
<b>SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>
I/MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại , tạo thế thắng lợi cho
quân dân ta .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Anh tư liệu cuộc Tổng tiến công & nổi dậy Tết Mậu Thân ( 1968 )
HS : SGK .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
3’
1’
9’
10’
9’
3’
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ : “ Đường Trường Sơn “
Mục đích ta mở đường Trường Sơn .
Nêu tầm quan trọng của tuyến đường
Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất
đất nước .
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Sấm sét đêm giao thừa
Hoạt động :
a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp
GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó .
b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
Nhóm1 : Tết Mậu Thân năm 1968 đã
diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
Nhóm2 : Thuật lại trận đánh tiêu biểu của
bộ đội ta trong chiến dịch Mậu Thân năm
1968 .
Nhóm 3 : Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có
ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng
chiến chống Mĩ , cứu nước của nhân dân
ta ?
c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
Cho HS thảo luận về thời điểm, cách đánh
, tinh thần của quân và dân ta từ đó rút ra
nhận định ?
4/ Củng cố :
Xuân 1968 , ở miền Nam xảy ra sự
kiện lịch sử nào ?
Nêu ý nghĩa của sự kiện xuân Mậu
Thân ( 1968 )
Tổng kết : Trong giờ phút giao thừa thiêng
liêng xuân Mậu Thân 1968 , khi Bác Hồ
vừa đọc lời chúc mừng năm mới , cả Sài
Gòn , cả miền Nam đồng loạt trút lửa
xuống đầu quân thù .Trân jcơng phá vào
tồ Đại sứ Mĩ là một địn sấm sét tiêu biểu
- HS trả lời .
- HS nhận xét
- 1 HS kể lại .
- Nhóm 1 : Quân và dân miền Nam đã tổng
tiến cơng và nổi dậy .
- Nhóm 2 : HS dựa vào SGK để thuật lại cuộc
tấn công của qn giải phóng vào Tồ đại sứ
Mĩ .
- Nhóm 3 : Cuộc Tổng tiến cơng nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ
quan trung ương ,địa phương của Mĩ và chính
quyền Sài Gòn bị tê liệt , khiến chúng rất
hoang mang lo sợ , những kẻ đứng đầu Nhà
trắng và cả thế giới sửng sốt .
Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân , Mĩ buộc phải
thừa nhận thất bại một bước , chấp nhận đàm
phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh tại Việt
- HS thảo luận và trả lời :
- + Thời điể: đêm giao thừa
+ Ta tiến công địch khắp miền Nam , làm cho
địch hoang mang , lo sợ .
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặc , cho cuộc
kháng chiến chống Mĩ , cứu nước .
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
2’ của sự kiện Mậu Thân năm 1968 5/Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau : “ Chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không “
IV/Rút kinh nghiệm :
………
………
Tiết 2 :Tập đọc
CỬA SÔNG
I.Mục tiêu :
-Kĩ năng :đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ ; giọng đọc nhẹ nhàng , tha thiết, giàu
-Kiến thức :
+Hiểu các từ khó trong bài .
+Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ :Qua hình ảnh cửa sơng , tác giả ca ngợi tình cảm
thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn .
+ Hs học thuộc lóng bài thơ .
-Thái độ :Giáo dục Hs yêu quý tình cảm thuỷ chung .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
10'
12'
A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Bài “ Cửa sông “- sáng tác
của nhà thơ Quang Huy là một bài thơ có
nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dị nhưng
giàu ý nghĩa . Qua bài thơ này, nhà thơ
muốn nói với các em một điều quan trọng .
Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chú ý đọc đúng : then khố , cần mẫn ,
nước lợ , nơng sâu …. .
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ1 :
H:Trong khổ 1 , tác giả dùng những từ ngữ
-HS đọc lại bài Phong cảnh đền
Hùng , trả lời các câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6
khổ thơ .
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10'
2'
nào để nói về nơi sơng chảy ra biển ?Cách
giới thiệu ấy có gì hay ?
Giải nghĩa từ :then khố …
Tồn bài :
H:Theo bài thơ , cửa sông đặc biệt như thế
nào ?
Giải nghĩa từ :phù sa , biển rộng , đất liền
Khổ cuối :
H:Phép nhânhoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả
nói điều gì về tấm lịng của cửa sơng đối với
Giải nghĩa từ :cội nguồn .
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm các khổ
thơ 4 và 5
Nhấn mạnh các từ ngữ: đẻ trứng, búng
càng, uốn cong, lấp lóa, chào mặt đất, ngân
lên, tiễn người, lành .
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
-Hs đọc thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ .
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .
- Chuẩn bị bài: Nghĩa thầy trò .
-1HS đọc khổ 1 + câu hỏi
-Là cửa nhưng khơng then khố ….
Đặc biệt : là cửa như mọi cửa nhưng
rất thân quen .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Nơi dịng sơng gửi lại phù sa để bồi
đắp bãi bờ , nơi nước ngọt chảy vào
biển ,…
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Sông không quên cội nguồn .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng khổ nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-Hs đọc thuộc .
* Qua hình ảnh cửa sơng , tác giả ca
ngợi tình cảm thuỷ chung, uống
nước nhớ nguồn .
* Rút kinh
nghiệm : ... ....
...
...
Tiết 3 : Toán
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I– Mục tiêu :
Giúp HS :
-Biết cách thực hiện cộng số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ, giấy khổ to.
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
28/
- Gọi 2 hS nêu tên các đơn vị đo thời gian
và mối quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Cộng số đo thời gian.
b– Hoạt động :
* HĐ 1 : Hình thành kĩ năng cộng số đo
thời gian
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán (SGK ).
- Bài toán yêu cầu gì?
- Hãy nêu phép tính tương ứng.
- GV viết bảng phép tính.
- Cho HS thảo luận cách đặt tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS
dưới lớp làm ra nháp.
- Gọi HS nêu cách đặt tính.
- GV nhận xét và kết luận
- Cho HS thực hiện phép tính và nêu cách
tính.
- GV kết luận .
Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán (SGK ).
- Cho HS thảo luận nhóm đơi tìm cách đặt
tín và tính.
- Gọi HS trình bày cách tính.
- Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn?
- Giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên
chuyển sang đơn vị lớn hơn.
83 giây = ? phút ? giây.
- GV viết bảng như SGK , đưa kết quả
cuối cùng.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách làm.
* HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: a)
- Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 2
phép tính.
- Tương tự phần b).
- 2HS nêu.
- HS nghe .
- HS nghe .
-Tính thời gian đi hết quãng đường từ
HN đến Vinh.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =?
- Tiến hành thảo luận.
- HS đặt tính:
3 giờ 15 phút
+
2 giờ 35 phút
5 giờ 50phút
- HS dựa vào phép tính, nêu.
- Lắng nghe.
- Cộng từ phải sang trái. Cộng các số đo
ở cùng đơn vị với nhau và viết kèm đơn
vị đo.
- Theo dõi SGK .
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây =?
22 phút 58 giây
+
2 3phút 25 giây
45 phút 83 giây
- Số đo lớn hơn hệ số giữa 2 đơn vị
(83 > 60).
- 83 giây = 1 phút 23 giây.
- 2 HS nhắc lại.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/
2/
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
bài vào vở.
4- Củng cố :
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính cộng số đo
thời gian.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Trừ số đo thời gian.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nêu.
* Rút kinh nghiệm:
………
………
Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2008
Tiết 1 : Kĩ thuật
Lắp xe ben (tiết 2)
I Mục tiêu :
- Như tiết1
II – Hoạt động dạy học
T/g Hoạt động GV Hoạt động HS
3’
15’
I Hoạt động 3 : HS thực hành lắp xe ben
- Kiểm tra
2 Lắp từng bộ phân
- gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
- Luư ý :
+ Khi lắp khung sàn xe và giá đỡ (H 2) cần
luư ý vị trí trên dưới các thanh thẳng 3 lỗ,
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
- Lắp hình 3 cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết
như đã hướng dẫn ở tiết 1.
- Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp
đủ số vịng hãm cho mỗi trục.
* q trình hS làm gV theo dõi, hướng dẫn
kịp thời, chú ý giúp đỡ những hS yếu.
+chọn đúng đủ các chi tiết như
SGK
+ 2-3 hS đọc
+QS kĩ các hình và thảo luận trình
tự lắp xe ben.
+ Thực hành
7’ 3 Lắp ráp xe ben + Lắp hoàn chỉnh các chi tiết của
chiếc xe ben.
+ lắp xong cần kiểm tra kĩ các bộ
phận của xe. Kiểm tra thùng xe và
độ nâng lên hạ xuống của thùng
xe.
- Nêu lại những tiêu huẩn đánh giá (như mục
3 SGK).
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương
+ Trưng bày sản phẩm
+ Các nhóm kiểm tra, nhận xét lẫn
nhau
2’
1’
III Hoạt động 5 : Tháo sản phẩm
IV Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét – tuyên dương – nhắc nhở
- Chuẩn bị chu đáo phần dụng cụ bài học
+ Tháo từng bộ phận, để ngăn nắp
vào hộp.
+ Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : ...
...
Tiết 2 : Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .
-Kĩ năng :Biết sử dụng cách thay thế từngữ để liên kết câu .
-Thái độ :Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ + giấy khổ to chép sẵn các đoạn văn + băng dính.
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
12'
A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .
+ Cho HS đọc phần ghi nhớ .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng liên kết câu bằng
cách thay thế từ ngữ .Biết sử dụng cách thay
thế từ ngữ để liên kết câu .
2. Hình thành khái niệm :
a/ Phần nhận xét :
Bài tập 1 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-GV nhắc Hs chú ý đếm từng câu văn . Tìm
những từ ngữ chỉ Hưng Đạo vương ở trên .
-GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi đoạn văn
-GV nhậnxét , chốt ý đúng : Hưng Đạo
Vương , Ông , Quốc công Tiết chế ,Vị Chủ
tướng tài ba , Hưng Đạo Vương, Ông ,
Người .
Bài tập 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Hs làm lại BT2 ( phần luyện tập )
tiết luyện từ và câu trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập.
-Lớp đọc thầm.
-Hs phát biểu :Đoạn văn có 6 câu ,
cả 6 câu đều nói về Trần Quốc
Tuấn .
-Đọc thầm lướt , gạch dưới từ ngữ
chỉ Vương .
-Hs phát biểu , 1 em lên bảng làm
bài .
-Lớp nhận xét .
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
20'
4'
Gv nhận xét , chốt lại ý đúng :Cách diễn đạt
ở đoạn 1 hay hơn vì sử dụng từ linh hoạt hơn
.
b/ Phần ghi nhớ :
-GV chốt ý .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 .
-GV phát bút , dán giấy khổ to cho Hs làm
-GV nhận xét , chốt ý :
+ Từ anh ở câu 2 thay cho từ Hai Long ở câu
1 .
+Người liên lạc (câu 4 ) thay cho người đặt
hộp thư ( câu 2) .
+ Từ anh ở câu 4 thay cho từ Hai Long ở câu
1 .
+đó ( câu 5 ) thay cho những vật gợi ra hình
chữ V .
*Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt2 .
-GV phát bút , dán giấy khổ to cho Hs làm .
-GV nhận xét , chốt ý :
+ nàng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm (câu
1) .
+ chồng ( câu 2 ) thay cho An Tiêm (câu 1)
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục thực hành liên
kết câu .
-Chuẩn bị tiết sau : "Mở rộng vốn từ : truyền
thống" .
-Lớp đọc thầm.So sánh với đoạn văn
ở Bt1 , phát biểu ý kiến .
-Hs chốt ý : Việc thay thế các từ ngữ
đã dùng ở câu trước bằng những từ
ngữ cùng nghĩa để liên kết câu được
-2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
SGK . Lớp đọc thầm .
-Hs đọc khơng cần nhìn sách .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập
-Lớp đọc thầm, đánh số thứ tự các
câu văn , suy nghĩ , phát biểu ý
kiến .
-Lên bảng lớp trình bày bài làm trên
phiếu .
-Lớp nhận xét .
1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập .
-Lớp đọc thầm, , suy nghĩ , phát biểu
ý kiến .
-Lên bảng lớp trình bày bài làm trên
phiếu .
-Lớp nhận xét .
-Hs nêu .
-HS lắng nghe .
* Rút kinh
nghiệm : ... ...
...
...
Tiết 3 : Toán
Giúp HS :
-Biết cách thực hiện trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ, giấy khổ to.
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
1- Ổn định lớp :
- Gọi 2 hS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm ra nháp.
Bài 1:
1 ngày =……..giờ; 1 giờ =………phút
1năm =……….tháng; 1 phút =…….giây.
Bài 2: Đặt tính rồi tính;
8 năm 9 tháng + 6 năm 7 tháng =?
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Trừ số đo thời gian.
b– Hoạt động :
* HĐ 1 : Hình thành kĩ năng trừ số đo
thời gian
Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn (SGK ).
- Gọi 1HS nêu phép tính của bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS
dưới lớp làm ra nháp.
- GV nhận xét và kết luận
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Ví dụ 2:
- GV nêu bài tốn (SGK ).
- Gọi HS nêu phép tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi tìm cách
đặt tín và tính.
- Gọi HS trình bày cách tính.
- Gọi HS nêu cách tính.
- GV kết kuận: Trong tường hợp số đo
theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn thì
cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn
liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện
phép tính trừ như bình thường.
- Hát
- 2HS lên bảng tính. HS dưới lớp làm
nháp.
- HS nghe .
- HS nghe .
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút =?
15 giờ 55 phút
13giờ 10 phút
2 giờ 45phút
- Lắng nghe.
- Đặt thẳng cột các số đo đơn vị. Trừ các
số đo theo từng loại đơn vị và viết kèm
tên đơn vị .
- Theo dõi SGK .
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây =?
-HS thảo luận.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/
2/
- Gọi 2 HS nhắc lại cách làm.
* HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 3HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài
vào vở.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
bài vào vở.
4- Củng cố :
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính trừ số đo thời
gian.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
- 2 HS nhắc lại.
- HS tính ở bảng.
- Tương tự bài 1.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nêu.
* Rút kinh nghiệm:
………
………
Tiết 4 : Khoa học
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ
năng quan sát, thí nghiệm.
2. Kĩ năng: - Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên
quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ
thuật.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HS: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng
lượng.
Giáo viên nhận xét.
- Hát
TG Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
28’
20’
8’
1’
- 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất
và năng lượng (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Triển lãm.
Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình,
thực hành.
- Giáo viên phân cơng cho các nhóm
sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí
nghiệm và chuẩn bị trình bày về:
- Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như:
nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh
các nội dung đã học,
- Trình bày đẹp, khoa học.
- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhóm 1: Vai trị và việc sử dụng năng
lượng của Mặt Trời.
- Nhóm 2: Vai trị và việc sử dụng năng
lượng của chất đốt.
- Nhóm 3: Vai trị và việc sử dụng năng
lượng của gió và của nước chảy.
- Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an
tồn.
- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch
điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
- Các nhóm trình sản phẩm.
Tiết 5 : Kể chuyện
VÌ MN DÂN
I / Mục đích , u cầu :
1/ Rèn kĩ năng nói :
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu
chuyện Vì mn dân .
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm khích cá
nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc .Từ đó , HS hiểu thêm một
truyền thống tốt đẹp của dân tộc :Truyền thống đoàn kết .
2 / Rèn kỹ năng nghe: Nghe kể chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn KC , nhận xét
đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn
II / Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ SGK .Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ : tị hiềm ,
Quốc công Tiết chế , Chăm – pa , sát Thát .Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các
nhân vật trong truyện .
III / Các hoạt động dạy - học :
T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
07’
18’
A/ Kiểm tra bài cũ :
1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật
tự , an ninh nơi làng xóm mà em biết .
B / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Câu chuyện các em được
nghe hơm nay có tên gọi Vì mn dân .Đây là
một câu chuyện có thật trong lịch sử .Câu
chuyện cho các em biết thêm một nét đẹp
trong tính cách của Trần Hưng Đạo , vị anh
hùng dân tộc đã có cơng giúp các vua nhà
Trần ba lần đánh tan giặc Ngun .Net đẹp là
tấm lịng chí cơng vô tư , biết gạt bỏ tị hiềm
cá nhân gia tộc vì vận mệnh của mn dân và
giang sơn.
2 / GV kể chuyện :
-GV kể lần 1 và treo bảng phụ kết hợp giải
nghĩa các từ khó : tị hiềm , Quốc công Tiết
chế , Chăm – pa , sát Thát; dán tờ giấy vẽ
lược đồ quan hệ gia tộc , chỉ lược đồ giới
thiệu mối quan hệ ba nhân vật :Trần Quốc
Tuấn , Trần Quang Khải ,Trần Nhân Tông .
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh
trong SGK.
3 / HS kể chuyện :
a/ Kể chuyện theo nhóm :
Cho HS kể theo nhóm đôi , mỗi em kể từng
đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện.HS
trao về ý nghĩa câu chuyện .
b/ Thi kể chuyện trước lớp :
-Cho HS thi kể chuyện .
-GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể
hay .
-HS kể lại 1 việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự , an ninh nơi
làng xóm mà em biết .
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe vừa theo dõi trên
bảng .
-HS vừa nghe vừa nhìn hình
minh hoạ .
T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
03’
02’
4 / Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu
chuyện :
Cho HS trao đổi với nhau về nội dung ý nghĩa
câu chuyện
5 / Củng cố dặn dò :
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe;đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể
chuyện tuần 26.
-HS trao đổi nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: ...
...
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Địa lý
CHÂU PHI
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
B- Đồ dùng dạy học :Bản đồ Tự nhiên châu Phi- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh : hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/
1/
30/
I - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “
+ Dựa vào bài 2, trang 115. Em hãy nêu những
nét chính về châu Á.
+ Dựa vào bài 2, trang 115 SGK em hãy nêu
những nét chính về châu Âu .
II- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Châu Phi “
2. Hoạt động :
a) Vị trí địa lí, giới hạn .
* HĐ 1 :(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chữ trong SGk, trả lời câu hỏi
của mục I trong SGK :
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại
dương nào?
+ Đường Xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
+Phía bắc giáp với biển Địa Trung
Hải.
Phía đơng bắc, đơng và đơng nam
giáp với An Độ Dương.
Phía tây và tây nam giáp với Đại
Tây Dương.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
nào của châu Phi ?
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả,
chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Phi.
Kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ ba
trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ..
b) Đặc điểm tự nhiên.
*HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự
nhiên châu Phi và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi
sau :
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác châu
lục đã học ? Vì sao ?
Quan sát hình 1, em hãy :
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu
Phi.
+ Tìm và đọc tên các sơng lớn của châu Phi .
+ Hãy tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên
+ Em hãy tìm hình 1 những nơi có xa-van.
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả,
mỗi cặp hoặc nhóm trìh bày một nội dung, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ về
các cảnh tự nhiên của châu Phi.
Kết luận:
+ Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi
như một cao nguyên khổng lồ.
+ Khí hậu nóng, khơ bậc nhất thế giới .
+ Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên : rừng
rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc.
Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang
lãnh thổ châu Phi (lãnh thổ châu
Phi nằm cân xứng hai bên đường
Xích đạo).
- HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn
của châu Phi.
- HS theo dõi .
+ Châu Phi có địa hình tương đối
cao. Toàn bộ châu lục được coi
+ Châu Phi có khí hậu nóng và
khơ bậc nhất thế giới vì nằm trong
vịng đai nhiệt đới, diện tích rộng
lớn, lại khơng có biển ăn sâu vào
đất liền .
+ Các cao nguyên của châu Phi
là : Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao
nguyên đông Phi,… Các bồn địa
của châu Phi là : Bồn địa Sát, bồn
địa Ninh Thượng, bồn địa Côn
Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các con sông lớn của châu Phi
là : Sông Nin, sông Ni-giê, sông
Côn-gô, sông Dăm-be-de.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung. HS chỉ bản đồ về các cảnh
tự nhiên của châu Phi.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
mạc có diện tích lớn nhất .
+ Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển hình
ở châu Phi .
Sau khi HS trình bày đặc điểm của hoang
mạc và xa-van. GV nên đưa ra sơ đồ thể hiện
đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong
một quang cảnh tự nhiên .
GV cũng có thể vẽ sẵn sơ đồ, sau đó yêu cầu
HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ hoặc đánh
mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lí.
III - Củng cố :
+ Tìm vị trí của châu Phi trên hình 1 ở bài 17 .
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc
Xa-ha-ra và xa-van của châu Phi.
-Bài sau : “ Châu Phi (tt) “
- HS trình bày đặc điểm của
hoang mạc và xa-van.
- HS điền tiếp các nội dung vào sơ
đồ hoặc đánh mũi tên nối các ô
của sơ đồ
-HS trả lời.
*Rútkinhnghiệm:...
...
Tiết 2 :Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I / Mục đích yêu cầu :
Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ , biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để
hoàn chỉnh 1 đoạn đối thoại trong kịch.
II / Đồ dùng dạy học : Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại .
III / Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
01’
23’
A / Kiểm tra bài cũ :
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học này ,
các em sẽ học cách chuyển 1 đoạn
trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ
thành một màn kịch bằng biện pháp
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
-GV cho HS đọc thầm trích đoạn Thái
sư Trần Thủ Độ .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 2
-HS lắng nghe.
-02 HS nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc
thầm .
-Cả lớp đọc thầm đoạn trích .
-HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2., tên màn
kịch ( Xin Thái sư tha cho ! ) và gợi ý
về nhân vật , cảnh trí , thời gian .
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2’
-GV nhắc HS :
+SGK đã gợi ý sẵn về nhân vật , cảnh
trí , thời gian , lời đối thoại , đoạn đối
thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông .
Nhiệmvụ của các em là viết tiếp các lời
đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch .
+Khi viết chú ý thể hiện tính cách của
2 nhân vật , Thái sư Trần Thủ Độ và
phú nông .
-GV cho HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối
thoại .
-GV cho HS hoạt động nhóm để hồn
chỉnh màn kịch.GV phát giấy cho các
nhóm làm bài .
-Cho đại diện các nhóm trình bày .
-GV nhận xét,bổ sung,tuyên dương .
*Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu bài
tập 3.
-GV cho mỗi nhóm tự phân vai đọc lại
màn kịch
-GV nhận xét , tuyên dương .
3 / Củng cố dặn dò :-Về nhà viết lại
vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình
-Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ( Tập
-Cả lớp đọc thầm bài tập 2 .
-HS chú ý lắng nghe.
-02 HS nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc
thầm .
-HS hoạt động nhóm .GV phát giấy cho
HS làm bài .
-Đại diện nhóm trình bày trên giấy .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-01HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Từng nhóm phân vai và đọc lại .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh
nghiệm : ...
...
………
Tiết 3 : Toán
LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
5/ 1- Ổn định lớp : <sub>2- Kiểm tra bài cũ : </sub>
- Gọi 2HS nêu cách đặt tính và tính cộng
(trừ) số đo thời gian.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
- Hát
-2 HS nêu miệng.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
28/
3/
2/
a- Giới thiệu bài : Luyện tập
b– Hoạt động :
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm, giải
thích kết quả viết.
- Gọi HS nhận xét.
- Nêu cách chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn
ra đơn vị nhỏ.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:
- Cho HS đọc bài, tự làm.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian.
Bài 3:
-Gọi 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào
vở.
-Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
-Gọi HS nhận xét.
-GV đánh giá.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán và nêu phép tính
của bài tốn.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng; Đổi vở
kiểm tra chéo.
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại cách tính công (trừ) hai
số đo thời gian.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Nhân số đo thời
gian.
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-HS làm bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm, giải thích
kết quả viết.
-Nhận xét.
- Chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn ra đơn
vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân
với hệ số giữa hai đơn vị.
-Chữa bài.
- HS làm bài.
- Nhận xét.
- Nêu.
- Chữa bài.
- Tính được đáp số là:
a) 1 năm 7 tháng
b) 4 ngày 18 giờ
c) 7 giờ 38 phút.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm:
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố các kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 24
HS có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng , biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan
đến những kiến thức đã học
Giáo dục đạo đức cho HS
II/ CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị câu hỏi ôn tập thực hành
HS ôn bài , SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1/On định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
HS đọc phần ghi nhớ Em yêu Tổ quốc Việt Nam
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài: Ôn tập thực hành giữa HK II
-Hướng dẫn ôn tập thực hành :
Hoạt động 1 :
Cho HS nhắc lại tên các bài đạo đức đã được học
Cho HS thảo luận theo nhóm ( mỗi bàn mỗi nhóm )
Cho HS trình bày
Hoạt động 2 :
Cho HS thảo luận qua gợi ý của GV
-Theo em, trường hợp nào dưới đây thể hiện tình yêu
quê hương ?
a/ Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa
b/ Tham gia hoạt động tuyên truyền phòng chống các
tệ nạn xã hội ở địa phương .
c/ Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê
hương .
d/ Tham gia trồng cây ở đường làng ngõ xóm .
-Tóm tắt nội dung câu chuyện : Cây đa làng em
- Em hãy đọc một số bài thơ hoặc hát về quê hương
em .
- Trong truyện : Đến Uỷ ban nhân dân phường ,bố
Nga đến Uỷ ban nhân dân phường để làm gì ?
- Trong những việc sau , việc nào cần đến Uỷ ban
nhân dân xã ( phường ) để giải quyết ?
+ Đăng kí tạm trú cho khách ở tại nhà qua đêm
+ Cấp giấy khai sinh cho em bé
+Xác nhận hộ khẩu để đi học , đi làm
+Tổ chức các đợt tiêm vac-xin phòng bệnh cho trẻ em
+Tổ chức giúp đỡ các gai đình có hồn cảnh khó khăn
+Xây dựng trường học , điểm vui chơi cho trẻ em ,
tạm y tế
+Mừng thọ người già
+Tổng vệ sinh làng xóm , phố phường
+Tổ chức các hoạt động khuyến học .
-Em có đề nghị gì với Uỷ ban nhân dân xã về các hoạt
HS đọc
Bài Em yêu quê hương
Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em
Em yêu tổ quốc Việt Nam
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
1’
khi đến Uỷ ban nhân dân xã ?
+Nói chuyện to trong phòng làm việc .
+Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ Uỷ ban nhân dân xã
+Xếp thứ tự để giải quyết công việc
Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây
dựng đất nước ?
- Em hãy hát một bài hát hoặc một bài thơ ca ngợi đất
nước Việt Nam .
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống
GV nêu một số tình huống cho HS thảo luận nêu
cách xử lí .
Bài 3 trang 30 ( Em yêu quê hương )
Bài 2 trang 33 ( Uỷ ban nhân dân xã phường em )
4/Củng cố : Qua từng bài học giáo viên giáo dục
đạo đức cho HS theo từng nội dung bài
5/ Dăn dò : Về nhà thực hành những nội dung đã
học
Nhận xét
Chuẩn bị bài : Em u hồ bình
HS hát hoặc đọc thơ
IV/Rút kinh nghiệm :
………
………
Tiết 5 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
I./Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
II./ Lên lớp : GV nhận xét
Học tập :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 25
- Các em đi học đều không vắng đó là đều rất đáng khen .
- Nề nếp ra vào lớp tốt .
- Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất là các em : Sương,Hiệu
Lao động:
-Vệ sinh sạch sẽ .
- Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
III/Công tác tuần tới :
-Thực hiện chương trình tuần 26
-Tiếp tục duy trì nề nếp học tập
- Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp .
- Các em cần đem đúng các loại sách vở HS và bao bọc cẩn thận .
- Một số em còn chậm cần khắc phục .
Tiết 4 : Thể dục
Bật cao
Trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ôn tập bật cao.
-Tiếp tục chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”.
2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
3/ Giáo dục: -Tinh thần tự giác tích cực trong tập luyện.
-Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: - Luyện tập- Phân nhóm.
C-Địa điểm, phương tiện:
1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
2/Phương tiện: -GV: 1 cịi, 2-4 quả bóng chuyền.
-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung <sub>TG SL</sub>ĐLVĐ Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ chức lớp
I/Phần mở
đầu:
7’
1/GV
nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp theo đội hình 3 hàng ngang, dóng hàng điểm số. Cán sự lớp
báo cáo sĩ số cho Giáo viên.
oooooooooo
oooooooooo
o oooooooooo o
GV
O
oooooooooo
oooooooooo
o oooooooooo
o . . . .
GV
2/Phổ
biến nội
dung yêu
cầu của
bài học
1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài
dạy. Yêu cầu Học sinh tự giác tích cực trong
tập luyện.
3/Khởi
động .
-Khởi
động
chung :
-Khởi
3’ -Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông., vai.
-Luyện bài thể dục phát triển chung: 2x8 nhịp.
-Trò chơi: “Trồng nụ, trồng hoa”.
II/ Phần
cơ bản: 23’
1/ Ôn tập 18’ -Tập đồng loạt từng hàng theo lệnh thống nhất
của GV. Tập 2 đợt, mỗi đợt nhảy 2-3 lần, hàng
trên cùng tập trước, sau đó đi vịng ra phía sau
chờ đợt tiếp theo. Xen kẽ giữa các lần tập GV
có nhận xét, sửa sai và tuyên dương.
-Kiểm tra bật cao:
+Nội dung kiểm tra: Kiểm tra động tác bật
cao.
+Cách đánh giá:
2/Trò
chơi:
“Chuyển
nhanh,
nhảy
nhanh”.
5’ -GV nêu tên trò chơi, GV cùng HS nhắc lại
cách chơi, luật chơi.
-Cho HS chơi thử 1 lần.
-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình
thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
ooooooooo
ooooooooo
o ooooooooo
o
III/ Phần
kết thúc
5’
1/Hồi tĩnh 2’ -Di chuyển thành 4 hàng ngang thả lỏng. ooooooooo
ooooooooo
o ooooooooo
o
2/Hệ
thống lại
bài
1’ -GV cùng HS hệ thống lại các nội dung luyện
tập bằng phương pháp hỏi đáp.
3/ Nhận
xét 1’ -Nêu nhận xét chung. Tuyên dương và nhắc nhở.
4/Giao bài
tập.
Xuống
lớp:
1’ -Về nhà ôn động tác: Chạy đà -bật cao.
-Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh hô to:”
Khoẻ!”.
Tự ôn luyện
Rút kinh nghiệm:
………
………
………
………
Tiết 5 : Thể dục
Phối hợp chạy đà- Bật nhảy
Trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
-Tiếp tục chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”.
2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện các động tác tương đối đúng và bật tích
cực.
-Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
3/ Giáo dục: -Tinh thần tự giác tích cực trong tập luyện.
-Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: - Luyện tập- Phân nhóm.
C-Địa điểm, phương tiện:
1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
2/Phương tiện: -GV: 1 cịi, kẻ vạch và ơ cho trị chơi, 2-4 quả bóng, 4 chiếc khăn.
-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung ĐLVĐ Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ chức lớp
đầu:
1/GV nhận
lớp:
1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp theo đội hình
oooooooooo
oooooooooo
o oooooooooo
o GV
O
oooooooooo
oooooooooo
o oooooooooo
o . . . .
GV
2/Phổ biến
nội dung yêu
cầu của bài
học
1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài
dạy. Yêu cầu Học sinh tự giác tích cực
trong tập luyện.
3/Khởi động .
-Khởi động
chung :
-Khởi động
3’ -Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông.,
vai.
-Luyện bài thể dục phát triển chung: 2x8
nhịp.
-Trị chơi: “Lăn bóng”.
4/Kiểm tra
bài cũ: 2’ chạy và bật nhảy..-Gọi lần lượt 3-5 em lên kiểm tra động tác:
-GV nhận xét, đánh giá xếp loại.
II/ Phần cơ
bản: 23’
1/ Ôn phối
hợp chạy- bật
nhảy- mang
vác
18’ -Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy
định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
-Cho một số HS lên trình diễn thi đua
trước lớp. GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
2/Ôn bật cao,
phối hợp
-Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV.
3/ Trò chơi:
“Chuyển
nhanh, nhảy
nhanh”.
5’ -GV nêu tên trò chơi, GV cùng HS nhắc
lại cách chơi, luật chơi.
-Chia số HS lớp thành 2 nhóm tương
đương nhau, cán sự lớp điều khiển trò
chơi.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
ooooooooo
ooooooooo
o ooooooooo
o
III/ Phần kết
thúc 5’
1/Hồi tĩnh 2’ -Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. ooooooooo
ooooooooo
o
2/Hệ thống
lại bài
1’ -GV cùng HS hệ thống lại các nội dung
luyện tập bằng phương pháp hỏi đáp.
3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung. Tuyên dương và
nhắc nhở.
4/Giao bài
tập.
Xuống lớp:
1’ -Về nhà ôn động tác: Chạy đà bật nhảy.
-Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh hô to:”
Khoẻ!”.
Tự ôn luyện
Rút kinh nghiệm:
………
………
………
Gương sáng Đảng viên quê hương em
Những bài hát, bài thơ, điệu múa…ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương, đất nước, ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
- GVCN yêu cầu HS hoạt động, kế hoạch và thời gian tiến hành với cả lớp; hướng dẫn học sinh sưu tầm bài thơ, bài hát, bài múa thheo chủ đề đã
nói trên.
<b>Nội dung hoạt động</b>
- Em Thanh tiến hành
Để giúp cho chúng ta hiểu thêm về thành tích của
Đảng và cảnh đẹp của đất nước ta khi tết đến, xuân về.
Tiết sinh hoạt này, chúng ta tiến hành biểu diễn văn
nghệ để mừng Đảng, mừng xuân. Đó là lí do chúng ta
tổ chức tiết ngoại giờ này.
- Về nhà các em suy nghĩ và tìm ra các biện pháp và đưa ra kế hoạch học tập, rèn luyện và phấn đấu
cho học kì 2.
- GVCN làm cố vấn cho cán bộ lớp xây dựng kế hoạch, xác định các chỉ tiêu phấn đấu của lớp trong học kì II
2. <b>Tuyên bố lí do</b>: Buổi thảo luận hôm nay,
nhằm giúp các bạn hiểu được nội dung, biện
pháp, kế hoạch và rèn luyện phấn đấu của lớp
để đạt được kết quả cuối năm học.