Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ngu phap tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.22 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

English Grammar



English Grammar



Basic



Basic



English Grammar Basic

English Grammar Basic


English Grammar Basic


English Grammar Basic



Danh tõ



 Danh tõ sè nhiỊu : Céng víi V(no s)
Thªm sè nhiỊu :


Tận cùng là o,ch,sh,ss,x thêm es vào cuối từ
Tận cùng là y thì đổi y thành i rồi thêm es


Cã 12 danh tõ tËn cïng lµ f,fe khi sang sè nhiều thì bỏ f,fe thêm ves


Đó là : Calf , half , knife , leaf , life , loaf , self , sheaf ,
shelf , thief , wife , wolf


Ngoài ra còn có danh từ số nhiều và sè Ýt cïng mét d¹ng
the + tÝnh tõ


dơng cơ gồm hai phần luôn đi với
tên ngành khoa học



danh tõ chØ sè lỵng nhiỊu : both , all , whole


 Danh tõ sè Ýt : Céng víi Vs


danh từ khơng xác định dùng ở số ít (some- ,any- ,every , each, no ,
either (một trong hai) , neither (không cái nào (trong hai cái)) )
danh từ không đếm đợc : trừu tợng ,chỉ chất ,danh động từ


những sự kết hợp danh từ mà phải căn cứ vào vị trí hai danh từ , đại từ
mới quyết định đợc dùng động từ loại gì


nhãm mét cơm tõ ta phải chia theo chủ ngữ đầu tiên


as well as : cũng nh , (together with/along) with : cùng với
VD: the old man , with his dogs is therenhóm hai cụm từ :
either ... or ((hoặc) ... hoặc) , neither ... nor (không ... cũng không) , not
only ... but also (khơng những ... mà cịn) : với nhóm từ này ta phải chia
theo chủ từ gần động từ nhất


VD: mary or you are student
Is mary or you student


 each of us/you/them (mỗi ngời trong số ...) là danh từ số ít vì ở đây đề
cập đến từng ngời nhng we/you/they each (mỗi chúng tôi/họ/các bạn) là
danh từ số nhiều vì đây là một nhóm


 the number of sths + does (số ...) coi đây là mét nhãm  a number of
sths + do (mèt sè ...)  some


 all(/one third) of sths + do : tÊt c¶ sè ...  all(/one third) of sth + does :


c¶ ...


 đại lợng đo lờng ở đầu câu thì + does


VD: sáu dặm là một qu ng đ<b>ã</b> ờng dài để đi bộ


 six miles is a long way to walk


 Không đợc thêm số nhiều vào sau từ chỉ hàng (trong số đếm
six hundred: sáu trm (khụng thờm s)


số hàng thêm s + of : hàng


milions of people :hàng triệu ngời


Cách thêm số nhiều với danh từ ghép :


Thờng thêm vào danh từ cuối (do danh từ đầu chỉ có tác dụng nh tính từ)
Nếu danh từ cầu tạo có man hay woman thì phải chuyển cả hai phần
Nếu danh từ tạo từ ĐT-er+X thì thêm s vào sau er


Nếu danh từ dạng DT+giới từ+DT thì thêm s vào sau danh từ thø 1 : two
cups of milk


 Së h÷u :


thêm s vào sau từ cuối : LPLs car


dựng of thuận theo cách nói tiếng việt : chair of mine/sbd’s (not I or
me).

Chú ý

: sau of nếu là danh từ hay đại từ chỉ ngời thì nó phải là

đại từ sở hữu chứ không phải là danh từ hay đại từ .


Nếu danh từ tạo từ một hành động thì hành động đó phải là dạng
gerund : H bi swimming pool


Cách cấu tạo danh từ tiÕng anh ngỵc víi danh tõ tiÕng viƯt :
VD: Cöa héi trêng  hall door


NÕu trong N ghÐp cã từ thời gian thì phải dùng s sau từ thời gian
VD: bài tập hôm nay todays homework


TÝnh tõ :



 Tính từ nối : taste , feel ,sound ,look ,seem (nhóm từ giác quan),turn
,become ,get , grown ,keep , (do những từ này bổ nghĩa cho S chứ không
phải cho động từ)


 Không đợc đặt một tính từ bắt đầu bằng a (VD: alive …) đằng trớc
danh từ mà phải đặt sau danh từ vì những tính từ đó tơng đơng với V-ING


 Thø tự tính từ : kích thớc cảm giác tuổi tác hình dạng màu
sắc chất liệu nguồn gốc (chú ý riêng little thì sau tuổi tác)


Mẫu câu có obj và adj : [S+V+obj+adj ]
let’s paint this kitchen pink


 Tính từ phải đứng sau danh từ không sác định : nothing , something ,


 N+số đếm=số thứ tự+N



VD: forty chapter = the chapter fortieth


tính từ tiếp đầu ngữ A vì nó có nghĩa là đang , vẫn còn trong tiếng
việt


a house afllame: một ngôi nhà đang cháy


Trạng từ



Cấu tạo : thêm ly vào đuôi tính từ (trừ due , true)
able ablly & ible iblly


đuôi e của tính từ khác không bị bỏ


Tính từ bản thân đ có đuôi ly ở cuối thì thành trạng từ bằng công thức : <b>Ã</b>


[in a adj way]


Vị trí trạng tõ :


Adv thời gian : đầu hay cuối câu đều đợc
Adv nơi chốn : sau obj (nếu có)
Adv Tần suất :


Trong thì đơn : sau to be & trớc V thờng
Trong thì kép : ngay sau trợ V đầu tiên
Adv cách thức :


 Không để liền adv giữa obj và V


Với obj đơn : sau V hay obj


Nếu động từ là cụm từ thì trạng từ sau obj nếu tân ngữ ngắn và giữa cụm
động từ nếu là obj dài


Nếu động từ là từ đơn thì trạng từ sau obj nếu là tân ngữ ngắn và trớc
động từ nếu là obj dài


 thông thờng nếu dịch trạng từ cách thức là “... một cách “ thì vị trí trạng
từ đó tn theo qui tắc của tiến việt


VD: anh ta chạy một cách nhanh chóng  he run fast
Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu thì đứng trớc cả câu : perhaps , maybe ...
(nói chung bất cứ trạng từ nào cũng có thể đứng đầu câu . Làm nh vậy
để nhấn mạnh)


 Luôn để trạng cụm trạng từ ngắn sau cụm trạng từ dài


§éng tõ :



 Nội động từ : Khơng thể có tân ngữ theo sau . Nội động từ diễn đạt
những hành động (ngời ta làm những hành động) và những sự kiện
(những sự kiện sảy ra) . Một động từ có thể là nội động từ theo nghĩa này
nhng lại là ngoại động từ theo nghĩa khác


 Ngoại động từ : cho phép có tân ngữ đi sau nó . Ngoại động từ khơng
chỉ diễn đạt chẳng những hành động (stole : đánh cắp) mà cón thể hiện
tình cảm hay cảm giác (enjoy : thích thú) , khả năng nhận biết (saw :
they) và sự chiếm hữu (had : có)



VD: he waited me [anh ta đ đợi tơi]<b>ã</b>


There were something happened
[có cái gì đó đ xảy ra]<b>ã</b>


 Một số cụm động từ đặc biệt có đi là “to be “ diễn đạt “có vẻ”
seem to be : hình nh là


look to be : trông có vẻ
appear to be : có vẻ
sound to be : nghe cã vỴ


 trong thì đơn ta có thể dùng trợ động từ “do” cùng với động từ thờng để
nhấn mạnh câu


VD: I do want to go the theatrer
[tôi muốn đi đến rạp hát]


 động từ trạng thái và động từ hành động


Động từ trạng thái : là động từ khơng có khả năng làm thay đổi vật chất
(vì nó thuộc về lĩnh vực trừu tợng liên quan đến trí óc) . khơng đợc
dùng động t trng thỏi dng uụi ING


Sự hòa hợp V & N



 Nếu chủ ngữ của một câu là dạng ING hay TO thì động từ chia theo
ngơi thứ ba số ít


VD: to see her again after many year was wonderful


[khi nhìn lại cô ta sau nhiều năm thì thËt lµ tut]


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Khi chủ ngữ là một khoảng thời gian , một số lợng , một khoảng cách ,
tốc độ … thì ta chia động từ ở ngơi thứ ba số ít


VD: five years is long [năm năm thì dài]


Ch ng l i t khụng xác định (any- , some- ,…) thì chia theo ngơi
thứ ba số ít


 each of , every of , (n)either of thì chia với động từ ngơi thứ ba s ớt


Cấu tạo tính từ



Thêm ITY vào sau ADJ đuôi TRIC sẽ có N tơng ứng
VD: eccentric eccentricity (lập dị)


Thêm AL vào sau danh từ nếu danh tõ tËn cïng b»ng
ENT,TURE,ION,IC


VD: government  govermental
Víi TURE th× bỏ đuôi E rồi thêm AL
VD: structure structural


N+ous tạo thành tính từ chỉ về tính chất , tính tình
VD: courage  courageous (can đảm)


Bounty  bounteous (quảng đại)


 Danh từ chỉ điểu kiện không khí thêm Y thành tÝnh tõ


VD: dust  dusty


Storm  stormy


Nếu một danh từ tận cùng có một phụ âm trớc nó là một
nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm rồi thêm Y


VD: sun  suny


NÕu danh tõ tËn cïng lµ Y thì phải thêm E rồi thêm Y
VD: clay clayey


N trừu tợng + FUL thành tính từ
VD: beauty  beautiful


 N về gia đình thêm LY thành tính từ
VD: father  fatherly


Man  manly


 N chÊt liƯu thªm EN thµnh tÝnh tõ
wood  wooden


 N tận cùng ENCE , ANCE đổi CE thành T sẽ có tính từ


 Những danh từ dùng đợc trong cấu trúc “have no ...” thì khi thêm
LESS vào sau N sẽ có tính từ tơng ứng của từ đó


VD: home  homeless



 N + ISH = N + LIKE tạo thành tính tõ cã ch÷ “gièng” trong tiÕng viƯt
chirld  chirldish


 tính từ gép (ADJ+ADJ) đợc thành lập thuận tiếng việt
VD: pale blue: tái xanh


 tính từ ghép (ADJ/ADV+ING) đợc thành lập ngợc tiếng việt (dùng
V-ING) nêu câu không mang nghĩa thụ động


VD: a fast running pupil: mét häc sinh ch¹y nhanh


 tính từ ghép (ADJ/ADV+PP) đợc thành lập ngợc tiếng việt (dùng PP
nếu danh từ mang nghia bị động)


a blue painted house: một ngôi nhà sơn xanh


Khi mun diễn tả một điều gì đó đ có sẵn từ tr<b>ã</b> ớc mang tính vĩnh
viễn , hiển nhiên , tính tình của ngời hay vật thì thành lập tính từ ghép
theo mẫu (adj+N-ED) (ED:có)


VD: mét ông già có tóc bạc; a white haired old man


thành lập tính từ so sánh (có từ nh trong tiÕng viÖt) N1 as N2 =
N2-N1


VD: black as ink = ink-black


Not : không phải



Tạo thành cụm từ thuận tiếng viÖt



VD : I’d like a cup of coffee . Not tea


[tôi muốn một cốc cà phê . Không phải trà]
not many people can do this


[không phải nhiều ngời có thể làm cái này]


Riêng :



[adj sở hữu + own sth của riêng]
Phòng của tôi my room


Phòng của riêng tôi my own room


Đại từ phản thân



sau DT hay đại từ cần nhấn mạnh
khi chủ thể tác ng n chớnh mỡnh


VD: i cut myself
Dịch câu :


[ai làm gì đó một mình  S + V by oneself]


[S (+ oneself) + V + obj + oneself  chính ai làm gì đó = it is sbd to do
sth ]


VD : chÝnh ann ® më cöa<b>·</b>



 Ann (herself) opened the door herself


[S + v + obj +objself  làm gì đó với chính ai , đích thân ai]
VD : tơi đ nói chuyện với đích thân tổng thống <b>ã</b>


 i spoke to president himself
[for oneself : cho chÝnh m×nh]


VD: anh ta chả cho chính mình he paid for himself


Dịch câu hỏi Wh



Xét một câu wh : những cậu bé này là con của ai
Chia làm phần


Phân thø  cho biÕt dïng : whose
PhÇn thø hai cho biÕt dïng : to be


phÇn thø nhÊt cho biÕt DT lµ : these children


 whose are these children


 trong một câu hỏi wh thì nếu có chủ ngữ thì phải đảo động từ nếu
khơng có chủ ngữ thì wh chính là danh từ và khơng cần thêm & đảo trợ
động từ


xét câu : anh m ợn dù của ai
phần 1 : cho biết chủ ngữ là : you
phần 2 : cho biết động từ là : borrow



phÇn 3 : cho biÕt dïng wh lµ : whose umbrella


 whose umbrella did you borrow
xét câu : ai đ đến đây <b>ã</b>  who arrived here


 Nhận xét về việc khi nào thì đảo trợ động từ : nếu từ để hỏi nằm ở cuối
câu thì phải đảo trợ động từ


 Vậy là ln chia làm  phần : chủ từ , động từ & phần còn lại
so sánh what & which đều trả lời câu hỏi “nào”


anh từ quốc gia nào đến  which/what country did you come


which dùng để lựa chọn nó ám chỉ một tập hợp lựa chọn tập hợp này đợc
hiểu ngầm giữa ngời nói và ngời nghe (nó khơng phải là tập hợp toàn bộ
Quốc Gia)


what cã nghÜa là ngời nói coi tập hợp lựa chọn là toàn bộ quốc gia trên
thế giới


cuối câu hỏi wh cã thĨ cã gií tõ (nÕu hái cho obj gi¸n tiếp sau giới từ
trong câu tiếng việt)


VD: tôi gửi th cho bạn tôi i sent the letter to my
friend


B¹n gưi th cho ai  who do you sent letter to


 Một số mẫu câu hỏi cố định của WHAT :
what made : hỏi nh n hiệu<b>ã</b>



what size : hái cì
what mark : hái ®iĨm
what time : hái giê


 mét c©u hái cã thĨ cã hai hay nhiỊu tõ wh kiªn kÕt b»ng tõ and
VD: when and where did this happened


[khi nào và ở đâu chuyện này s¶y ra]
since when : tõ bao giê


about how : kho¶ng bao nhiêu
when exactly : chính xác là bao giờ
just what : chính xác là cái gì


phân biệt what và which với nghĩa cái nào
VD: what spat do you play


[bn chơi môn thể thao nào]
which is the best route
[tuyến đờng nào là tốt nhất]


chúng ta ding what khi có mọt so không xác định (và thờng là một số
l-ợng lớn) những câu trả lời có thể có . Chúng ta sử dụng which khi có mọt
số lợng xác định (và thờng là một số lợng nhỏ) những câu trả lời có thể
có . what có liên quan đến mạo từ khơng xác định (a/an) cịn which liên
quan đến mạo từ xác định (the)


VD: what sport  a sport [một mơn thể thao nào đó]
Which way  one of the ways [một trong số



những đờng đó]


Sự lựa chọn which hay what phụ thuộc vào cách đánh giá của ngời nói
vào số lợng câu trả lời (có những trờng hợp dùng cả hai đều đợc)


 not any = no nhng không đợc thay ở đầu câu


Mệnh đề quan hệ



Dùng để nối hai câu làm một . dấu hiệu : sau obj lại có động từ
Who thay cho chủ ngữ là ngời & whom thay cho obj ngời
Which thay cho cả chủ ngữ và tân ngữ l vt


Who(m) : ngời mà (=that)
Which : cái mà (=that)
Where : nơi mà
When : khi mà
Whose : ngời mà có


khi dịch câu tiếng việt nếu khơng có chữ “mà” thì tự thêm vào chỗ
thêm vào đó chính là vị trí của đại từ quan hệ


VD: ngời đàn ông (mà) đ c<b>ã</b> ớp của bạn đ bị bắt<b>ã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ngời đàn ông (mà) bạn gặp hôm qua là thầy giáo
tiếng anh của tôi


 the man whom/that you took to yesterday is my
english teacher



 nếu trong câu xen vào mà có chủ từ của hành động thì phải dùng
whom


 khi dịch câu tiếng việt nếu khơng có chữ “ngời mà có” thì phải tự thêm
vào vị trí thêm vào đó chớnh l v trớ ca whose


VD: chúng tôi tìm thấy mấy ngời (ngời mà có) xe bị hỏng


we found somebody whose car was broken down
chúng tôi gặp một ngời đàn ơng (ngời mà) có em gái
biết anh


 we met a man whose sister knows you


 những trờng hợp không đợc dùng which/who(m) mà phải dùng “that” :
sau so sánh nhất


sau từ chỉ số lợng không sác định (much , little , none , no- ,
any- all ...)


 [mà ... trong số đó : số từ + of + whom(với ngời)/which(với vật)]
VD: i bought a dozen eggs , six of which are bad
without which/whom : bằng không , nếu khơng có (chúng) nó


VD: tơi có một cái bản đồ bằng không tôi đ lạc<b>ã</b>


 i had got a map without which i lost
Which và what cịn có thể thay thế cho cả một mệnh đề
Which : điều ny , iu ú



What : (những) điều mà


VD: tụi n quá muộn điều này làm thầy tôi tức giận


 i came too late which make my teacher was angry
những điều mà tôi đ từng gặp đều tốt đẹp<b>ã</b>


 what i have ever seen are good


 when = on/in which
where = in/at which
why = for which
whose = of which


 khi lập câu hỏi thì chỉ vế đầu để ở dạng câu hỏi cịn vế sau khơng để ở
dạng câu hỏi


VD: Bạn có thể chỉ cho tôi cửa hàng bách hoá gần nhất ở
đâu không


could you tell me where the nearest department
store is


 dâu “,” trong mệnh đề quan hệ


nếu khơng có dấu phảy thì đại từ quan hệ dịch là “mà” nếu có dấu phảy
thì đại từ quan hệ dịch là “(đồng thời cũng là) nhng ngi/vt


VD: Những khách du lịch mà biết về trận lụt ® ®i ®<b>·</b> êng


kh¸c


 the travers who knew about the flood took another
road


… trong số những ngời khách du lịch có ngời biết có ngời khơng biết . Ch
nhng ngi bit mi i ng khỏc


những ngời khách du lịch , những ngời đ biết về trận<b>Ã</b>


lụt đ đi đ<b>Ã</b> ờng khác


= Nhng ngi khỏch du lch , đồng thời cũng là những
ngời biết về trận lụt đ đi đ<b>ã</b> ờng khác


 the travers , who knes about the flood took
another road


… trong sè kh¸ch du lịch ai cũng biết về trận lụt và tất cả đ đi đ<b>Ã</b> ờng
khác


lc b i từ quan hệ


[the + số thứ tự + đại từ QH + clause = the + số thứ tự + to + V + clause]
VD: the first who was seen is a robber


 the first to be seen is a robber


 nếu chủ từ không phải là số thứ tự thì có thể bỏ cả đại từ quan hệ lẫn
trợ động từ sau đó nếu có cón phần động từ chính để ở dạng Ving . Đây


cũng chính là cách tạo danh từ ghép có gerund


VD: the man who standed there is my teacher


 the man standing there is my teacher


Động từ khuyết thiếu : Can , May ,


Must diễn đạt cho phép & dự đoán



sau động từ khuyết thiếu dùng verb không to
động từ khuyết thiếu có thể đảo để tạo câu hỏi
có thể thêm not vào sau để tạo câu hỏi dạng tắt : “n’t”
[can(to be able to) + V(no to)] chỉ khả năng


 chỉ dùng ở hiện tại nếu chuyển sang quá khứ thì phải dùng to be able
to hay could


to be able to” dïng ë mäi th×


may : cã thĨ , cã quyÒn (chØ sù cho phÐp)


could (QK  can)cũng diễn đạt sự xin phép ở cả hiện tại và quá khứ


be allowing : dạng bị động : đang đợc cho phép dùng để nhấn mạnh sự
cho phép


could: có lẽ
be likely : có lẽ
must :phải , chắc chắn



thứ tự tin tởng của các từ dự đoán : might<may<must


V khuyÕt thiÕu chØ bæn phËn : Must ,


have to , need , should (=ought to)



should (ought to) : lÏ ra , phải(nên)


[should be Ving = should have don lÏ ra (ph¶i) ... ]diƠn t¶ sù ni tiÕc
cđa


ngời nói vì chủ từ không hoàn thành bổn phận nó còn diễn tả sự mong
mỏi


VD: lẽ ra anh ta phải học he should be learing
Anh ta không đ ợc tiếu phí thời gian trên b i biÓn !!!<b>·</b>


 He shouldn’t have waste his time on the beach
Bức th lẽ ra bây đ tới <b>·</b>  the letter should have
arrived


need : cÇn


must : phải : sự cỡng ép (ở hiện tại)


have to : ph¶i : ph¶i : chđ thĨ tù nhËn thÊy là nên làm


have to và must chỉ khác nhau ở hiện tại nh trên ở các thì khác thì
had to mang cả hai ý


need dựng ging do vì : need phải chia theo ngơi


need có thể đảo để tạo câu hỏi
need có phủ định là need not = needn’t
[needn’t have done : lẽ ra ... khơng cần làm gì đó]  tả sự khơng cần
thiết của một hành động đ xảy ra trong quá khứ và th<b>ã</b> ờng đi với [should
have done]


[didn’t need do : khơng cần làm gì đó]  tả sự không cần thiết của một
hành động trong quá khứ nhng hành động đó vẫn cha làm . Nó không tỏ
ý nuối tiếc


VD : lẽ ra anh không nên đánh máy hai bản , anh chỉ cần
đánh một bản


 you needn’t have typed two copy , you should
have typed one


Used :



Sau used lµ “to V”


Used có thể là động từ khuyết thiếu : đảo để hỏi và có dạng phủ định là
usedn’t


To be used to Ving/sth : quen víi


Must , will , should , could : động từ


khuyết thiếu chỉ sự suy lun



Must + HTT : chắc chắn , phải
Must + HTTD : chắc chắn đang


Must + HTHT : chắc chắn đ<b>Ã</b>


Must + HTHTTD : chắc chắn đ đang<b>Ã</b>


Cant , couldnt : không thể : chỉ sự suy luận phủ định


Dare : d¸m



Vừa là động từ thờng vừa là động từ khuyết thiếu . sau dare phải dùng
động từ có to vỡ khi ú dare l ng t thng


Thành ngữ víi dare :


sbd dare say : ai đó cho là
Ai đó dám nói là
Ai đó cơng nhận là


How dare say sbd to do sth : sao ai dám làm gì đó
Khi dare có nghĩa là thách thức thì nó dựng nh ng t thng


Thì



Hiện tại thờng [S + do]



Dựng cho sự việc thuộc loại : “chân lý” hay “thờng xun” “thói quen”
Động từ phải chia theo ngơi : thêm “s” hay “es” vào sau động từ nếu là
ngôi  ít


Thêng ®i víi often  usually : thêng
Sometimes>occasionally


Seldom : hiếm khi
Never : không bao giờ


On 1990s : vào những năm 90 ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Once/ three times/twice a time : 1/3/2 lÇn 1 ...
3 times every x time : 3 lần x time


VD: tôi thờng đi chơi vào cuèi tuÇn


 i usually go out for a wark at the weekend


 Hiện tại thờng còn dùng để tờng thật các sự kiện đang sảy ra ở hiện
tại (khơng dùng dạng hiện tại tiếp diễn)


 Ta có thể dùng thì hiện tại (thờng và tiếp diễn) để kể về một câu
chuyện thay vì thì quá khứ làm nh vậy thì câu chuyện trở nên sống động
hơn , trực tiếp hơn cứ nh nó đang diễn ra trong lúc kể


VD: i am standing outside the bank and a man comes up
to me and grabs hold of my arm


HiƯn t¹i tiÕp diƠn [S + be + doing]



Cho hành động đang làm , đang xảy ra , hành động cha chấm dứt
VD: tôi đang đọc chuyện  i am reading story


 tơi có thể nói câu này khi tơi đang ở ngồi đờng với bạn tơi vì khi về
nhà tôi sẽ đọc tiếp . Việc đọc chuyện cha chấm dứt



[to be always Ving : lóc nµo cịng (tỏ ý khó chịu)]


VD: anh lúc nào cũng làm mất chìa khoá !!!
you are always losing your key


cho hnh động dự định chắc chắn sẽ làm > will
VD: ngày mai tôi sẽ đi picnic


Tomorrow i am going out for a picnic


 những động từ khơng có dạng Ving
cảm xúc


cảm giác (đây cũng là động từ nối)
hoạt động tinh thần


sù së h÷u (belong , own = possess , owe)


 hiện tại tiếp diễn cịn có nghĩa là “dạo này ... tạm thời” nếu sau đó là
“this + time”


VD: dạo/tuần này tôi tạm đi xe đạp tới trờng


 this week/time i am going to shool by bicycle


Hiện tại hoàn thành


[has/have + done]



Hành động sảy ra trong quá khứ nhng không rõ thời gian
VD: tôi đ làm bài tập <b>ã</b>  i has done my homework


Hành động sảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (và còn có thể kéo
dài đến tơng lai)


Hành động trong quá khứ để kết quả ở hiện tại
VD: anh ta bị tại nạn


 he has had an accident (b©y giê vÉn trong bƯnh
viƯn)


Những câu nói mang tính tổng kết đến hiện tại


VD: tôi cha bao giờ gặp một cô gái tuyệt vời đến thế


 i have never seen such a nice/beautiful girl
tôi vẫn cha xong  i have not finished yet
Những hành động vừa sảy ra : thng i vi just


VD: tôi vừa gọi điện thoại i‘ve just phoned


Thêng dïng víi tr¹ng tõ : ever , never , just , since+thời điểm , for +
khoảng thời gian , recently/lately : gần đây , earlier : trớc ®©y , all time :


suet , so far : cho n nay


Hiện tại hoàn thành tiếp diễn


[have/has + been + doing]



Dùng cũng giống hiện tại hoàn thành : hành động sảy ra trong quá khứ
còn kéo dài đến hiện tại và cịn có thể cả tơng lai



VD: t«i học tiếng anh đ đ<b>Ã</b> ợc một năm


i has been learned english for a year


 Câu trên có thể diễn đạt thành hiện tại hoàn thành nhng hiện tại hồn
thành lại khơng cần thiết phải mang nghĩa sẽ tiếp tục trong tơng
lai . Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến quá trình , thời gian
thực hiện hành động hơn là hiện tại hoàn thành


Qu¸ khø [S + did]



Dùng cho : “hành động xảy ra và chấm dứt trong QK khơng cịn liên hệ
với hiện tại (không để lại kết quả ở hiện tại” hay “thói quen” hay “thờng
xuyên” trong QK do đó cũng đi với trạng từ tần xuất nêu trong hin ti
th-ng


VD: mùa xuân đ qua <b>Ã</b> the spring passed


Thờng đi với trạng từ chỉ thời gian (trạng từ này có thể ẩn đi do đợc hiểu
ngầm trong văn cảnh)


Qu¸ khø tiÕp diƠn



[S + was/were + doing]



Kế hoạch , công việc đang làm , hành động đang sảy ra trong quá khứ
VD: Hôm qua khi anh họ đến chúng tôi đang xem TV


 Yesterday when they arrived we were watching
TV



Quá khứ hoàn thành [had + done]



thờng khơng đi một mình mà đi với câu khác ở quá khứ . Dùng để diễn
đạt một hành động sảy ra trớc hành động khác trong quá khứ


VD: đoàn tàu đ rời đi tr<b>ã</b> ớc khi tôi đến


 The train had left before i come


Chú ý : nếu trong câu có before hay until mà hành động sau nó ta mong
muốn hồn thành (trong vế câu có từ “xong”) thì dùng thì q khứ hồn
thành sau before và until và vế kia dùng quá khứ (đây là sự đảo ngợc thứ
tự thì thơng thờng)


VD:you might not went out before you had done this exercise
[anh khơng đợc phép đi ra ngồi trớc khi anh làm xong bi ny]


Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [had


been doing]:



Dùng giống nh quá khứ hoàn thành nhng nó nhấn mạnh hơn về thời gian
(giống mối quan hệ giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiÕp
diÔn)


Tơng lai đơn giản [will/shall + do]



Dùng để diển tả quyết định bộc phát lúc nói (khơng có sự chuẩn bị trớc
nh to be Ving hay to be going to V do đó mức độ chắc chắn ít hn)



VD: tôi sẽ học vẽ vào tháng tới


i will learn about painting next month


 “will , to be going to do , to be doing dịch là sẽ còn [to be (about) to
do sắp sửa]


will dùng cho các hành động mà ta không thể chế ngự đợc (nh thời tiết
, sự sắp xếp của chính quyền … )


 những hành động thuộc về di chuyển thờng khơng đi với “to be going
to” vì đ có động từ “go” thuộc loại di chuyển<b>ã</b>


 nếu hành động nào diễn đạt bằng “to be going to” thì ngụ ý là đ có cở<b>ã</b>


sở để suy đốn cịn dùng các thì khác thì thể hiện sự đốn mị


T¬ng lai tiÕp diƠn



[will/shall + be + doing]



Dùng để nói về hành động dự định sẽ đang sảy ra trong tng lai


Tơng lai hoàn thành



[will/shall + have + done]



Dùng để nói về hành động sẽ hồn thành tại một thời điểm trong tơng lai
VD: Tơi sẽ hồn thành kì thi vào khoảng tháng tới



 i will have completed my exam by next month


 đặc điểm là thờng có cụm từ “by + time” có nghĩa là “khoảng , trc


Tơng lai hoàn thành tiếp diễn


[will/shall + be + have been +


doing]



Tơng lai hoàn thành tiếp diễn không có nhiều phân biệt với tơng lai hoàn
thành


Hin tại hoàn thành đứng đầu câu



Do động từ đứng đầu câu nên phải bắt đầu là ving


 having done = after S + have/has done
VD: Học xong tôi đi chơi


 having finished my homework i go out to play
= after i have finished my homework i go out to play


 not having done = because + S + have/has + done
VD: dậy không sớm , tôi đ muộn häc<b>·</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

= beacause i have not got up early , i went to
university late


Đại từ



no : kh«ng  no sths = none of the sth



 sau no phải là số nhiều & viết cách nobody , nothing (+does)
some : mét vµi


 dùng cho câu khẳng định , câu mời
any ; một vài , bất cứ


 dùng cho câu phủ định và nghi vấn và dùng đi với if (not some)
VD: would you like some sugar


If you have any pen i will lend you


 some + sth(no s) : nào đó (+does)
any + sht(no s) : bất cứ (+does)


some & any + sths : mét vài , một chút (+do)
(no the) Most : hầu hết


many : nhiều (+do) (?-) dùng với danh từ đếm đợc
much : nhiều (+do) (?-) dùng với danh t khụng n
-c


plenty of : đầy > a lot of : nhiỊu (+)


a bit/little : một ít (+do)  dùng với danh từ đếm đợc
a few : một ít (+do)  dùng với danh từ không đếm
each : mỗi (+sth)(+does)


every : mäi (+sth)(+does)
half : mét nưa



all : tÊt c¶


 all + sth = whole of the sth : c¶  all book : c¶ qun sách (một
quyển)


all + sths : tất cả all cars : tất cả ô tô
both : cả hai (+do)


either : cả cái này cả cái kia , cái nào cũng đợc (+does)


neither : không cái này cũng không cái kia , chẳng cái nào cả (+does)
VD: cả quán này cả quán kia đều ngon


 either of these inn is good
Không quán nào ngon (có hai quán)


neither of these inn is good


 (n)either chØ dïng víi hai danh từ và ngợc lại


Sau các từ trên nếu dùngth-


sths(th-:the,this,that,these,those,my,his...) thì ta phải dùng of th- sths
[both ... and cả ... và/lẫn (nếu nối hai danh tõ)


 vừa ... vừa (nếu nối hai động từ)
[(not) both ... and = (n)either ... (n)or]


VD: cả ann và tom đều muộn



 both ann and tom were late
Tơi vừa mệt vừa đói


 i was both tired and hungry


nếu đ dùng of thì phải dùng với sths vì of là trong số mà trong số<b>Ã</b>


cú ngha là đề cập tới số nhiều


 [either ... or : hc ... hc]


VD: Anh phải hoặc đi ngay hoặc đợi cho đến mai


 you have to either go at once or wait till tomorrow
hoặc anh xin lỗi tôi hoặc t«i sÏ kh«ng bao giê nãi
chun víi anh


 either you apologize to me or i will never speak to
you


nếu nối hai danh từ với nghĩa trên thì either không cần thiết
anh có thể dùng (hoặc) súp hoặc nớc qu¶


 you can have (either) soup or juice


Enough : đủ & Too : q



Enough : Tríc N vµ sau adj/adv



VD: Đủ tiền  enough money
đủ giàu<i>  </i>rich enough
đủ ôtô to  enough big car


[(adj/adv) enough sth for sbd to do sth  đủ ... cho ai làm gì]
[too adj/adv for sbd to do sth  quá ... cho ai lm gỡ]


VD: trời quá lạnh cho chúng ta đi ra ngoµi


 it is too cold for us to go out


Quite + adj/adv : khá , hoàn toàn



Quite famous : khá nổi tiếng
Quite diffirent : hoàn toàn khác


So & such

<sub> like this/that : nh thÕ ,</sub>



nh vậy , quá , quá đến nỗi mà



[So + adj/adv]


[Such + (a) N]


đó là cuốn sách quá hay  it is such a good book
cuốn sách đó quá hay  the book is so good
cuốn sách đó q hay đến nỗi tơi muốn mợn


 that book is so good that i want lend



 it is such a good book that i want lend


 so long  such a long time
so far  such a long way
so many/much  such a lot of


Not + Any more & Any longer & no


longer : kh«ng ... nữa



Any more & any longer ỏ cuối câu
No longer ở giữa câu thay cho not


VD: Tôi không ở đây nữa


 i don’t stay here any more/longer


 i no longer stay here


Though

<sub> Although </sub>

<sub> even though </sub>


<sub> in spite of = & dispite: dï</sub>



[Although+clause1+clause2  dï ... (vÉn/nhng)]
VD: dï c« ta kh«ng tíi nhng t«i vÉn vui


although she didn’t come (no but) i was fun


 hai mệnh đề này có thể hốn đổi vị trí cho nhau và clause1 là clause
đi liền với từ dù trong câu tiếng việt


[clause2 although clause1]


i was fun although she didn’t come


 though  although nhng đặt ở cuối câu
[clause1+clause2+though]
she didn’t come i was fun though
[in spite of = dispite + N : dự ...]


VD: tôi đi chơi dù dù ốm


I went for a wark in spite of illness
I was fun dispite without her coming


 even though (> though) : cho dù


Nhóm câu điều kiện : unless , as long


as , provided , providing



Unless = if ... not


As long as = provided = providing : mễn là , với điều kiện lµ


 sau các từ trên khơng đợc dùng dạnh tơng lai will/shall/would/should


 với loại câu [nếu không ... sẽ không : unless (if not) ... not]
nếu anh không học chăm chỉ anh sẽ khơng qua đợc kì thi


 unless you learn hard you don’t pass the exam (no will)


Else

<sub> (an)other: kh¸c</sub>




Else : Đi với từ chỉ số lợng khơng xác định some, any ,no . Còn với từ chỉ
số lợng xác định thì phải dùng other , another


somewhere else : nơi nào khác
somebody else : ngời nào đó khác
nobody else : khơng ai khác
nowhere else : khơng đâu khác


somebody else’s coat : ¸o kho¸c của ngời khác ...
other sths : những cái gì kh¸c


another sth : một cái gì khác (an+other=another)
(an)others : là đại từ = (an)other+sth(s)


VD: anh ta cßn cã hai ng ời chị khác
He has two other sisters


[one/some ... another(s) ... : một(số) thế này một thế khác]
[one/some ... other(s) ... : một(số) thế này số khác thế khác]


VD: một sinh viên muốn đi bơi số khác thì không


one student want to swim others(other students)
don’t


one other

<sub> each other : lÉn nhau</sub>



each other chØ dïng cho hai danh từ và ngợc lại


VD: 3 ngi chi vi nhau  Three people play one other


2 ngời đánh nhau  two people fight each other


Câu hỏi đuôi : ... phải không ?



[Clause,đuôi ?]


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ng t trong câu hỏi đuôi chỉ là trợ động từ
động từ thờng  do


động từ khuyết thiếu  đồng từ khuyết thiếu
to be  to be


 động từ trong clause và phần đi đối lập nhau . Nếu trong clause mà
có trạng từ mang ý phủ định thì đi phải mang ý khẳng định (đối lại) .
Trong hai vế phải có một vế phủ định


một số từ mang ý phủ định : no- , neither , never , seldom ,


 thì của clause và phần đi là giống nhau (đi là phần đảo lại của
S+V trong clause cả về vị trí chủ ngữ & động từ lẫn ý của ng t)


VD: anh đ nhìn thấy anh ta phải kh«ng <b>·</b>


 you saw him , didn’t you


đối với câu mệnh lệnh (let’s & don’t & do ...) thì dùng: will/shall (not) + S


 nếu chủ từ của mệnh đề thứ nhất là “I + to be” thì phần lặp li s l
are(nt)



VD: tôi cao phải không i am tall , aren’t i


 tổng quát : dạng phủ định của “am I” là “aren’t I” do đó ta có câu sau :
why aren’t I paid for this work


[tại sao tôi không đợc trả công cho việc này ]


Thêm vào ý kiến : cũng / không thế



Cũng có :


[S + trợ động từ + too/also] i am too
= [so trợ động từ + S] so am i
cũng không :


[S + not V + either (not neither)] i don’t either
= [nor/neither + trợ động từ + S]  neither am i


nếu S là every , some thì S lặp lại là they


Một số mẫu câu với liên từ



[If/whether ... or not : dï cã hay kh«ng]


VD: dï anh muốn hay không tôi vẫn sẽ đi


if you want or not i still arrive (no will v× cã if)
but for : nếu không phải vì


not that : không phải vì thế mà là , không phải là


or = orelse = otherwise : khác đi


or : kẻo


in case (+ of N hay clause): nÕu (=if), trong trêng hỵp (cã)


 in case of = if there be


VD: trong trêng hợp tôi quyên , làm ơn nhắc tôi về lời høa
cđa t«i


 In case i forget , please remind me of my promise
in case of necessity ... : trong trờng hợp cần thiết ...


as well as : m cịn , khơng những ... mà cịn = not only ... but also ...
VD: cô ta không những đẹp mà cịn giỏi tốn


 she is beautiful as well as good at math


 she is not only beautiful but also good at math
… ở về sau do nó cùng chủ ngữ với vế trớc nên chủ ngữ vế sau đợc bỏ đi


Mét sè mÉu c©u :



[VÉn cha : not still]


VD: anh ta vẫn cha thể quyết định  he can’t still decide
[Vn s : still will do]


[tốt hơn là : had better]


[tèt nhÊt lµ : had best]


VD: tèt nhÊt lµ anh nên đi ngay


you had better go at once
[tôt hơn là nênlàm gì hơn là làm gì : had better V than V]


VD: you had better work than play


[tốt hơn là anh nên làm việc hơn là chơi]
[sbd take time to do sth : ai đó cần bao nhiêu thời gian để làm gì đó]


VD: cần một vài phút để đi từ đây tới đó


 it take a few minute to come form here to there
[sbd had sbd do sth : nhờ/thuê ai làm gì]


VD: tôi nhờ anh ta c¾t tãc  i had him cut my hair
[be that : là ở chỗ]


VD: vn l chỗ tôi không thể lái xe


 the problem is that i cant drive


if only : giá mà



Luôn dùng với dạng câu điều kiện
[if only + TL : hi väng]


hi väng t«i sÏ dËy sím  if only i will get up early


[if only + QK(QKHT) : gÝa mà (diễn tả sự không thật trong quá khứ
(ĐK3))]


giá mà tôi đ dậy sớm thì sáng nay tôi ® kh«ng muén<b>·</b> <b>·</b>


if only i had got up early i wouldn’t have been late this morning


[if only + would : giá mà (diễn tả sự không thật ở hiện tại (ĐK2)) đồng thời
còn diễn đạt ý ớc muốn vô vọng về tơng lai]


mong sao tôi dậy sớm đợc  if only i would get up early
… khă năng dậy sớm của tôi là không thể


As if : nh thể/có vẻ



VD: Trời trông có vẻ ma it look as if it is going to rain
Anh ta khãc nh thĨ cßn bÐ


 he cries as if he was a child


hiện nay anh ta không còn là trẻ con (không thực ở hiện tại)


Nu as if dựng với nghĩa “có vẻ” thì nó nh một liên từ bình thờng nhng
nếu nó dùng với nghĩa “nh thể” thì mệnh đề sau nó phải là dạng của câu
điều kiện loại hai (khi nói ở hiện tại) hay loi (khi núi quỏ kh)


Câu điều kiện :



Điều kiện loại một : có thực ở hiện tại hay tơng lai
cơ bản : [if do + will do]



biÕn d¹ng : [if (to be doing/)to have done + may/might/must/should do]
VD: hiện nay đang có mây đen


nếu trời ma tôi sẽ ở nhà


if it is rain i will stay at home


Điều kiện loại hai : không có thực ở hiện tại khơng mong muốn sảy
ra không định tiến hành trong tơng lai và ở hiện ti ,


cơ bản : [if did + would do]


biến d¹ng : [if was/were doing + (would be doing/)might/could do]
VD: hiện tại tôi không có bút


nếu tôi có cái bút tôi sẽ cho bạn mợn


if i had any pen i would lend you
tôi không thích những ngời nhuém tãc
nÕu t«i nhuém tãc mäi ngêi sÏ cêi t«i


if i dyed my hair blue everyone would laugh at me
… tôi sợ kẻ trộm vào nhà


nếu kẻ trộm vào nhà tôi sẽ kêu lên
if a thief broke in my room i would shout


Điều kiện loại ba : không thực trong quá khứ
cơ bản : [if had done + would have done]



biÕn d¹ng : [if was/were doing + might/could have done(/been doing)]
VD: trớc đây tôi lời học nên không qua kì thi


Nếu tôi chăm học tôi đ v<b>Ã</b> ợt qua kì thi


If i had leared hard i would have passed the exam


 ở các biến dạng sự tổ hợp thì khơng có sự thay đổi so với dng c bn


cách tìm thì của vế trớc khi biÕt th× cđa cđa vÕ sau
VD: would(QK) + HTHT  QKHT


Would(QK) + HT  QK


Will(HT) + HT  hiƯn t¹i HT  HT


 ë vÕ sau would + X còng cã thĨ dïng lµ would + X.TD
VD: would HT = would HTTD


Would HTHT = would HTHTTD


 khi dịch câu điều kiện phải căn cứ vào mệnh đề “if” để xác định xem
hành động có thể sảy ra trong tơng lai , hiện tại hay không thể xảy ra
trong hiện tại hay tơng lai từ đó chọn nên dùng loại câu điều kiện nào


Thức giả định :



Hiện tại giả định : (thờng dùng trong mệnh đề “that” ) V sau “that” hiệt tại
không “to”



VD: it is necessary that you (should) be here on time


 thật cần thiết là bạn ở đây đúng giờ


 tại sao ta phải dùng ngun thể khơng “to” : vì thực ra ta phải dùng
should trớc động từ (nh trên)


Quá khứ giả định : dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện khơng thật ở
hiện tại (đó là sự tởng tợng của ngời nói ở hiện tại hay tơng lai) (ứng với
điều kiện loại 2)


Thêng dïng sau : as if/as though/so that/wish/it is (hight) time/would
rather/would sooner


Quá khứ giả định hoàn thành : đợc thể hiện bằng QKHT . (ứng với điều
kiện loại 3)


QKGTHT đợc dùng để thay cho QK giả định khi điều cầu mong
, so sánh thuộc về quá khứ


VD: i wish i knew the answer now


 I wish i had known the answer yesterday


Little , few + N,V,adj :



Little dùng với danh từ đếm đợc  few dùng với danh từ không đếm đợc
[Quite few/quite little > A few/a little > only a few/only a little > few/little]
[Little = not much]



[Little + P2 : ít làm gì đó  much + P2 : hay làm cái gì đó]


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 He little (/not much) expected to find his key
anh ta hầu nh không dùng ôtô của anh ấy


he little used his car :


 anh ta hay sư dơng « t« cña anh Êy
he much used his car :


 to be always doing sth : lóc nµo cịng ...
[a little + tính từ chỉ suy nghĩ (cảm giác) : “mét chót”]


VD: a little annoyed : mét chót khã chịu


Chủ ngữ giả ``It is``:



dấu hiệu trong tiếng việt là : thật là , chủ ngữ ở đầu c©u trong c©u
tiÕng viƯt


[it is adj (+ of obj) to do sth]


adj : tÝnh c¸ch , tÝnh chÊt (tử tế ... giỏi)
vô lý


kì cục , buồn cời


VD: anh giúp hắn thật tử tế  it is kind of you to help him
Họ thật ngu xuẩn mới để xe ở đó



 it is stupit of them to leave their car there


 dấu hiệu là có đại từ / danh từ đứng đâu câu


“thËt lµ cịng lµ dÊu hiƯu của câu cảm thán dạng [what (a/an) sth (to do
sth)]


VD: thật là một lối đậu xe kì cục


What a funny way to park car
đúng là chọn một thời điểm kì cục


 what a odd time to choose
phân tích câu trên : lối kì cục : N


đậu : V


nếu coi lối đậu xe là N thì sẽ không còn V
qui tắc lập câu : trớc tiên tìm V . phần còn lại là N
[Mẫu it is adj (for sbd) to do sth]


for : cho , đối với
to : để , khi , phải


VD: thËt lµ nguy hiểm cho phụ nữ khi đi ra ngoài buổi tèi


 it is dangerous for women to go out at night
việc hắn báo cho cảnh sát thì không cần thiết



it is not necessary for him to report to police
… necessary không thuộc loại tập hợp danh từ dùng trong câu “of” nên
phải dùng “for” hơn nữa nó khơng có đại từ / danh từ đứng trớc


 những adj khơng thuộc loại dùng trong câu “of” thì sẽ phải dùng trong
câu “for” và nếu khơng có danh từ hay đại từ đứng trớc sẽ phải dùng “for”


 để dịch mẫu câu “điều ... là ... ” ta dùng “it is N (not adj) that clause”
it is pity that : điều đáng tiếc là


it is wonder that : điều kì diệu là
it is a good thing that : điều tốt lành là
it is shame that : điều xấu hổ là ...
it is turn out that : rõ ràng là
it seems(/appears) that : hình nh
it occurred to sbd that : ai đó chợt thấy rằng


đây là danh mệnh đề đặc điểm của danh mệnh đề là có từ “rằng/là” đợc
biểu diễn bằng từ “that”


VD: t«i nghÜ r»ng anh sÏ tíi  i think that you will come
Từ that còn có nghĩa là nói rằng/về trong các mẫu câu [sth that clause]
= VD: a report that nowaday people live longer


 mét bản báo cáo về(/nói rằng) ngày nay con ngời
sống lâu hơn


dùng chủ ngữ giả khi trong câu không có chủ từ
VD: bơi trên biển có thể nguy hiểm



It can be dagerous to swim in the sea
… c©u trên không thấy có chủ từ nên phải dùng chủ ngữ giả


Liên từ :



Dựng ni hai v cõu hay để bắt đầu một câu . Nó có tác dụng nh các
từ chuyển đoạn trong tiếng việt


Mét sè liên từ hay gặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Beside : ngoài ra
But : nhng
Morever : hơn nữa
So : vì thế


Anyway : dù sao , vả lại
In any case : dù gì đi nữa
Plus : cộng với


Suppose : giả sử


However : nhng mà , tuy nhiên , dù sao , vậy mà
Nevertheless : tuy nhiên


Otherwise , or(less):kẻo,nếu không thì Even when : ngay c¶ khi
Even if : dï cho


But for : nÕu không vì(/có )
If so : nếu thế



If not : nu khơng
So that : để
Once : Có lần


But that : Nhng không phải vì thế mà
But : Mà lại không


VD: Không có ai mà lại không yêu cô ta


There is nobody but love her


 [V + otherwise : làm gì ú khỏc i]


VD: use otherwise : dùng khác đi
Think otherwise : nghĩ khác đi


Even : ngay cả/thậm chí clause + even + clause


Nếu vế 1 mang ý phủ định thì phải dùng not even (not ... not
even)


VD: cơng việc qúa dễ ngay cả tơi cũng có thể làm
đợc


 the work is too easy even i can do
không ai có thể làm đợc ngay cả bạn cũng
khơng thể làm


 nobody can do it not even you can do



<b>In case </b>:


Nếu dùng hiện tại thờng sau “in case” thì có nghĩa là để phịng
hành động có thể sảy ra trong tơng lai (hiện tại thờng ở đây là do
will biến thành . will không đợc dùng sau liên từ điều kiện)
Nếu sau “in case” dùng QKT thì có nghĩa là ở hiện tại nói lại
những việc đ làm trong quá khứ để đề phũng vic gỡ ú cú th <b>ó</b>


sảy ra trong quá khø


VD: tơi đ mua thêm thức ăn đề phịng/phịng khi <b>ã</b>


hä tíi


 I bought some more food in case they
come


tơi đ mua thêm thức ăn đề phịng/phịng khi <b>ã</b>


hä tíi h«m qua


 i bought some more food in case they
came yesterday


as , as soon as , hardly ... when ,


immedietly , no sooner than :


as : khi



as soon as : ngay khi
as : because , when



hardly ... when : võa khi , ngay sau khi
no sooner ... than : liỊn ngay ... th×


ngay sau khi ... thì/đ<b>Ã</b>


vừa ... đ<b>Ã</b>


VD: bui biu din bt u ngay khi đèn tắt


 the performance had (hardly) begun when
the lights turned off


muốn nhấn mạnh hơn thì thêm hardly vµo vỊ
tríc


 trong câu loại này thì có quan hệ trớc sau nên mệnh đề sau
when để ở QKT và mệnh đề trớc when để ở QKHT


 cã thĨ thay cỈp “hardly ... when” b»ng cỈp “no sooner ... than
hay immediately (ở đầu câu) = as soon as : (ở giữa câu)


immediately : ngay (ở cuối câu) , ngay (sau) khi


VD: (ngay khi) kiếm đợc xu nào anh ta sài ngay


 immediately he earn any money (as soon
as) he spent


 do các từ trên đều là từ thời gian nên ở vế thứ hai không đợc


có will hay would nếu diễn đạt ý tơng lai thì phải dùng HTT hay
QKT thay vào đó


so & such : nh thÕ



VD: hä ® nãi thËt , t«i tin thÕ (/r»ng hä nãi sù <b>·</b>


thËt)


 they told true , i belived so


 dùng “so = like that” thay thế cho cả mệnh đề “that ...”


 “do (that/)so” thay cho mét côm tõ


VD: … cô ta đ c<b>ã</b> ỡi ngựa , trớc đó cơ ta cha bao
giờ c ỡi ngựa


= cô ta đ c<b>ã</b> ỡi ngựa , trớc đó cơ ta cha bao
giờ làm thế


 she rode the horse she has never done
that before


[such + adj + N] : cái gì đó nh thế
[so adj] : làm sao nh thế , quỏ lnh


VD: căn nhà cũ nh thế such a old house
L¹nh nh thÕ  so cold



Câu mục đích :



In order/so as : để nhằm


Sau đó là nguyên mẫu có “to” . Tuy nhiên in order / so as thờng
có thể bỏ nên có thể coi to là từ chỉ mục đích


In order/so as not to : để không = lest


VD: để trở nên giỏi anh phải học


 in order to become a good people you
have to learn


nếu ở vế sau từ “để” mà là một mệnh đề thì phải dùng “so that”
cơng thức sẽ là : [clause so that clause]


VD: tôi nhảy lên để anh ta nhìn thấy tơi


 i jump so that he can look me


 so that (để)  so (vì thế)


vì thế từ để trong tiếng việt có thể đợc diễn đạt bằng các từ : to ,
for , so that


to & for : trong câu mục đích



sau to phải có định từ (the / this / that / ...)
sau for khơng có định từ



VD: tơi cần một cái mở chai để mở cái chai này
i need a screw to open this bottle


tôi cần cái này để mở chai


 i need this screw for openning (no this)
bottle


 sau for luôn là Ving hay clause . for đợc dịch sang tiếng việt là
với “mục đích” . For dùng để giải thích cơng dụng của tân ngữ


 “to” dùng để giải thích mục đích của hành động


C©u mƯnh lƯnh :



MƯnh lƯnh víi ng«i thø hai sè Ýt
[(Do) + do sth (+ obj)]


VD: nhanh lªn , Tom  (do) be hurry , tom
Yên lặn (do) be quiet


nếu mệnh lệnh với adj thì phải dùng thêm “be” vì nếu với adj
thì “be+adj” mới là động từ


 có “do” thì mệnh lệnh sẽ đợc nhấn mạnh hơn
Cấm với ngơi thứ hai số ít


[Don’t do sth : đừng ... ]



VD: đừng đến đây  don’t come here
[no doin : cấm ...]


VD: cấm hút thuốc  no smoking
[never do sth : đừng bao giờ ... ]


[always do sth : h y lu«n lu«n ... ]<b>·</b>


VD: đừng đợi  don’t wait
Mệnh lệnh với ngôi thứ nhất (lời rủ)
[Let’s + do sth : chúng ta h y ... ]<b>ã</b>


[don’t let’s = let’s not do sth : chúng ta đừng làm ... ]
trả lời : yes let’s hay no let’s not


VD: chóng ta h y ®i së thó ®i <b>·</b>  let’s go to the zoo
MƯnh lƯnh víi ng«i thø ba


[Let obj do sth : để ai đó làm gì]


VD: để họ đi bằng tàu  let them go by train
Dạng đặc biệt :


Go do sth : lạy chúa ! làm gì đấy
May clause : mong sao …
Go save me [lạy chúa cứu tôi]
May my dream become truth


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

§äc sè :




501 320 : five hundred and one thousand three hundred and
twenty


 đọc từng cụm ba số một (cụm nghìn , cụm đơn vị ...) “and” đặt
trớc hàng chục


80.04 : eighty point nought four


 đọc số thập phân có nghĩa là đọc tất cả các kí hiệu . dấu “.”
đọc là “point” : chấm số “0” đọc là “nought”


2 1/5 : two one fifth


 đọc hỗn số thì phần nguyên và tử số là số đếm còn phần mẫu
số là số thứ tự


thật ra phân số là trờng hợp đặc biệt của hỗn số khi phần nguyên
là “0”


1/5 : one fifth


 đọc phân số thì tử là số đếm mẫu số là số thứ tự
21/04/1982 : april the twenty first nighteen eighty two


twenty first of april nighteen eighty two


 có hai cách đọc ngày tháng : tháng + the + ngày (số
thứ tự)


the ngày + of + tháng


các cụm từ chỉ đơn vị là : dozen : tá , million : triệu , billion :tir‘
số từ-s + of + sths : hng ...


VD: thousand of people hàng trăm ngêi


 kh«ng bao giê cã “s” sau sè tõ
VD: two dozen eggs


Câu cảm thán : thật là



[How + adj/adv + S + V]
[what + adj(no adv) + Sth]


VD: anh ta chạy thật là nhanh ! how fast he is
ruining


Một cô gái thật đẹp !  what a beautiful girl


Different : kh¸c



Little different : kh¸c mét chót
Much different : khác nhiều
Quite different : hoàn toàn khác
Very different : rất khác


To be not any different : không khác chút nào
Different + form sth/clause : kh¸c so víi ...


So sánh tơng đồng:




[... h¬n bao giê hÕt : did + so sánh hơn + than + S + had ever
done]


=[so sánh hơn + than ever]


VD: anh đ ta chạy nhanh (hơn bao giờ hết/)hơn <b>Ã</b>


đ từng làm<b>Ã</b>


he runned faster than he had ever runned


 câu này mang tính tổng kết nên vế đầu sẽ là QK và vế kia do
kể về hành động sảy ra trớc đó nên dùng ở QKHT


[the same as  the same sth(s) as : gièng nh]
VD: b¹n cã cïng kiĨu tãc nh t«i


 you have got the same kind of hair as me
kiĨu tãc cđa anh ta gièng t«i


 his kind of hair is the same as mine


 “the same ... as” = “similar ... to” vµ “the same as” = “similar to”
dÞch thn tiÕng viƯt


 nÕu sau “the same (sth) as là clause thì the same (sth) as +
clause = the same (sth) that + clause


VD: anh ta mỈc cùng màu áo tôi mặc tuần trớc



he is wearing the same shirt colour as/that
i wore last week


So s¸nh :


So s¸nh b»ng



[As Adj/adv as]


nếu trong câu phủ định thì dùng [so adj/adv as]
VD: anh ta không thông minh bằng họ


 he isn’t so intelligent as them


 so s¸nh b»ng vỊ sè lỵng


[as many/a lot of /little sths as sbd : nhiều cái gì nh ai]
VD: anh ta cã nhiỊu bót nh t«i


 he has got many pen as me


So sánh hơn



[Adj/adv ngắn + er than]
[More+ Adj/adv dài than]


nếu cho thêm far/a lot/much vào trớc so sánh thì có nghĩa là hơn
nhiều


nếu cho thêm a little/a bit vào trớc so sánh thì có nghĩa là hơn
một chút



VD: anh ta cao hơn bạn nhiều he much taller
than you


 phần so sánh có thể đặt sau obj


VD: anh kh«ng hiĨu râ hä b»ng t«i


 you don’t know them as well as me


 trong so sánh hơn muốn nói rõ số lợng thì thêm số lợng vào
đằng trớc phần so sánh


VD: anh ta trỴ hơn cô ta một tuổi


he is a year old younger than she


càng ngày càng (trở nên) :


[more and more adj/adv dµi to do = adj/adv-er + adj/adv-er ngắn
to do]


VD: tìm việc làm càng ngày càng trë nªn khã


 it is getting more and more diffucult to find
a new job


câu trên không có chủ từ nên phải dùng chủ ngữ giả


càng ... càng ... : the + so sánh hơn + S + V ... the + so sánh


hơn + S + V


VD: bạn học càng nhiều , bạn biÕt cµng nhiỊu
the more you learn , the more you knouw


 Tính từ hai vần tận cùng là y,er,le,some,ly,ow vẫn đợc coi là
tính từ ngắn nên thêm er dằng sau


VD: clever  cleverer
Pretty  prettier
Noble  nobler


Handsome  handsomer
Narrow  narrower


 tính từ hai vần có dấu nhấn đằng sau
VD: polite politer


So sánh nhất



[The Adj/adv ngắn + est]
[The most adj/adv dµi]


 Giới từ trong so sánh nhất chỉ gồm “in” và “of”
In cho địa điểm , nhóm


Of cho khoảng thời gian và số lợng cụ thể


Nu khi so sánh giữa hai đối tợng mà muốn nói đối tợng này
nhất thì phải dùng so sánh hơn chứ khơng đợc dùng so sánh nhất



Lỵc bá :



 nếu hai định từ giống nhau thì


định từ + N2 and định từ + N2 = định từ N1 and N2


VD: a knife and a slice of pork = a knife and slice
of pork


Nếu cụm động từ đợc lặp lại ta có thể dùng “to” để thay thế


 “so” dùng để thay thế khi trong câu tiếng việt có từ “thế”
VD: … cơ ta đ c<b>ã</b> ỡi ngựa , trớc đó cơ ta cha bao


giê c ìi ngùa


= cơ ta đ c<b>ã</b> ỡi ngựa , trớc đó cơ ta cha bao
giờ làm thế


 she rode the horse she has never done
that before


 i’ve never seen her do so


họ đang lập kế hoạch đi pari tuần tới nhng tôi
đ ở đó nhiều rồi<b>ã</b>


 they are planting to go pari next week but i
used to (go to pari) a lot



 lợc bỏ tân ngữ (dịch từ việc trong tiếng việt)
thực chất là chuyển obj adj sở hữu


VD: anh ta phản đối họ dậy muộn


 he object them getting up late
anh ta phản đối việc họ dậy muộn


 he object their getting up late


 lỵc bá giíi tõ : [obj + pre = adj sở hữu]


điều này có ý nghÜa lín nÕu kh«ng nhí cơm kÕt cÊu giíi từ
VD: xin lỗi vì đ làm quá ồn <b>Ã</b>


excuse me for making much noise
= excuse my making much noise


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu bị động :



[S + V + Obj  obj + V’ + S]
[V’: to be + P2 (cña V)]


 nguyên tắc chung : giữ lại động trợ từ hay động từ khuyết thiếu
gần chủ ngữ nhất trong câu chủ động


VD: you must shut the door  you must be
shuted the door



 trợ động từ (nếu có) đợc giữ lại và động từ “to be” sẽ mang thì
của câu chủ động do đó loại hồn thành tiếp diễn sẽ khơng có
dạng bị động


VD: i has seen him  he has been seen
… has been và has seen cùng thuộc loại have done


nu trong câu có hai động từ thì động từ trớc giữ nguyên và
nếu động từ trớc cho phép sau nó có “that” thì sau “that” dung
thêm “should”


VD: anh ta quyết định bán ngôi nhà


 anh ta quyết định ngôi nhà nên đợc bán
he dicided to sell the house


 he dicided that the house should be sold
… nếu động từ trớc yêu cầu động từ sau nó phải ở dạng Ving thì
khi đổi câu bị động ta vẫn coi dạng Ving đó thực chất chính là “to
do”


VD: anh ta đề nghị sử dụng kính chống đạn


 he suggest using bullet proof glass


 he suggest that bullet proof glass should
be used


 cụm động từ chỉ ớc muốn , ý thích phải giữ nguyên  P2 lấy từ
động từ 2 (động t trớc vẫn giữ nguyên)



VD: anh ta muốn ai đó chụp ảnh


 anh ta muốn đợc chụp ảnh
he want somebody take photo


 he want to be taken photo


 khi chuyển câu thì
quan tâm đến obj
tìm V liền trớc nó
đảo thành obj + V’
phần cịn lại giữ nguyên


VD: he invited me to go to restaurant
Obj : me


S : he
V : invited


Other : to go to restaurant


 i was invited to go to restaurant


 NÕu mét c©u có hai tân ngữ thì có hai cách chuyển ứng với hai
tân ngữ


VD: He urged the council to reduce the rate


 he urged the council that the rate should


be reduce


 the council were urged to reduce the rate


 trong một câu có hai tân ngữ thì chuyển tân ngữ gi¸n tiÕp
VD: he gave her a dog = he gave a dog for her


 she was given a dog


 sau động từ trong câu chủ động có giới từ thì phải giữ nguyên
trong câu bị động


VD: tôi phải viết cho anh ta  anh ta phải đợc viết
cho


 i have to write to him  he have to be
written to


 để lập câu bị động hỏi thì ta lập câu bị động khẳng định trớc
rồi đảo trợ động từ thành câu hỏi (đầu câu hỏi trong câu bị động
luôn là “to be” hay “to have” nếu có have)


VD: did you children eat those cake


 Were those cake ate by your children


 Từ câu hỏi bị động ta cũng có câu hỏi đi ở dạng bị động


 đối với câu hỏi Wh thì cách đổi thực chất là đổi phần câu hỏi
sau Wh . Nhng riêng với câu hỏi who có một chút khác biệt : who



 by whom


VD: ai làm cái bánh này  cái bánh này đợc làm
bởi ai


who make this cake  by whom is this cake
made


 đối với mệnh đề quan hệ thì ta đổi phần ở giữa
VD: the man who beat your dog is there


 the man by whom your dog was beaten is
there


 nếu chủ từ đồng thời cũng là tân ngữ (trong câu thờng có let)
thì dùng [let ... oneself]


VD: he let people cheat him  He let himself be
cheated


 (you) don’t let them hear you


 (you) don’t let yourself be heard


 trong c©u mƯnh lƯnh : [V + obj  let obj V’]
VD: write your name on this page


 h y để tên anh đ<b>ã</b> ợc viết lên tờ giấy này



 let your name be written on this page


 [people V that clause : ngời ta ... rằng  it is P2 that
clause(không đổi)]


 nếu danh từ chỉ chất liệu làm chủ từ trong câu thì khi chuyển
sang câu bị động thì dùng with mà khơng dùng by (vì with bao giờ
cũng đi vơi danh từ chỉ chất liệu)


VD: smoke filled the room


 the room was filled with smoke


 đối với câu chủ ngữ giả :


[it is adj to do + sth  it is adj for sth +V]
vì for + clause còn to + do


VD: it is necessary to do it


 it is necessary for it to be done


 động từ loại ớc muốn : want/need/require + Ving cũng có
nghĩa bị động


VD: tóc tơi cần đợc cắt  my hair need cutting


 động từ bị động có thể đứng đầu câu


VD: khi đ ợc nấu đúng cách xúc xích sẽ là một


món ngon


When cooked properly sausage will be a
delicious meal


 tạo danh từ với bị động (done) [sth + done : cỏi gỡ ú b lm
sao]


VD: chúng tôi thăm ngôi làng bị phá hủi bởi trận
chiến


we visited a village ruined by the war


ý thÝch :



[like sth/ving than sth/ving : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì]
[prefer sth/ving than sth/ving : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì]
[profer sth/ving (no than) : thich cái gì/làm gì hơn]


[do most : thớch lm gỡ ú nht]


VD: bạn muốn làm gì nhất what do you want
most


[would rather/sooner + V/sth + than + V/sth : thµ lµm gì hơn là
làm gì/thích cái gì hơn cái gì]


[... first : thà ... còn hơn]


VD: tôi thà ở nhà còn hơn i stay at home first


[ prefere/would rather(/sooner) + HTHT : diễn tả ớc muốn không
thực ë QK (§K3)]


VD: i went by sea but i prefer (would
rather/sooner) have gone by air


 prefer/would rather(/sooner) + QK : diễn tả điều không thực ở
hiện tại (ĐK2)


VD: tôi không có tiền mặt


Tôi thích trả bằng tiền mặt hơn i prefer
paid in cash


would rather V than V : thích làm gì hơn làm gì
be Ving


have done


sbd did(nt) sth than did(nt) sth(thích ai làm gì
hơn)


sbd had(nt) done


Sau would rather/sooner nu l clause thỡ dùng QKHT (đề cập
tới quá khứ) hay QK (đề cp ti hin ti hoc tng lai)


Đọc công thức toán :



2+2=4 : two and/plus two is four (2 vµ/céng b»ng 4)


7-3=4 : seven take away three is four (7 lÊy ®i 3 b»ng 4)
3x4=12 : three times four is twelve (3 lÇn 4 b»ng 12)


hay : three muntiplied by four is twelve (3 nh©n víi 4
b»ng 12)


9:3=3 : nine divice by three is three (9 chia 3 b»ng 3)
VD: 3 nhân 4 nhớ 1 là 13


three multiplied by four and one is thirteen
put six down and carry one  đặt 6 xuống và
nhớ 1


Just :



Just đi trớc từ mà nó bổ nghĩa


VD: tôi vừa gọi điện Ive just phoned (just trong
HTHT)


Tôi sẽ làm nó ngay


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tôi nhìn thấy anh ta vừa míi tn tríc  i
saw him just last week (just + time)
Just now : ngay lóc nµy


Just after : ngay sau khi
Just when : ngay khi
Just before : ngay trớc khi
bây giờ đúng 4 giờ



 It is just 4 o’clock (just trớc thời gian)
nó đúng là cái tôi muốn  it is just what i
want


Left : còn lại



Sth left : cỏi gỡ ú cũn li


VD: có chút rợu nào còn lại không


is There some wine left


Lêi chóc :



Happy + dÞp lƠ : chóc mừng ...


VD: chúc mừng năm mới happy new year
Have a adj sth : chóc cã ... lµm sao


VD: chúc có thời gian tốt đẹp  have a good time
Gửi lời chúc tốt nhất tới  give my best wish to sbd


Động từ : làm cho , khiến cho :



Worry : lo lắng
Shock : làm sốc
Stun : làm chống
Interest : làm thích thú
Bore : làm chán


Exicte : làm kích động
Fritten : làm hoảng sợ
Tire : làm mệt mỏi
Depress : làm thất vọng


Mét sè nhËn xÐt vÒ irregular


Verb



HT QK

P2



-st  -rt  -rt
-ild  -ilt  -ilt
-ird  -irt  -irt
-eed  -ed  -ed
-rn  -rnt  -rnt
-eep  -ept  -opt
-ow  -ew  -own
-ear(n/)m  -ear(n/)t  -ear(n/)mt
-ell  -elt  -elt
-in-  -oun- 
-oun--end  -ent  -ent
-oo-  -o- 
-o--ove  -oved  -oven
-elt  -old  -old
-ite  -ote  -itten
-ake  -ook  -aken


-eaX  -oXe -oXen (x là kí từ bất kì)
xxw xxed xxwn



Câu trực tiếp Câu gián tiÕp :



… nếu nói khơng đổi ở đây chỉ là khơng đổi về thì chứ về đại từ
thì vn phi i


chuyển câu là chuyển ý của câu . không nên căn cứ vào chữ
trong bài quá


Trong câu tờng thuật :


Trực tiếp gián tiếp thì lïi mét thêi


Theo thứ tự : HTX  QKX  QKHTX (X : Đơn , TD)
Các trờng hợp đặc biệt :


 Nếu câu trực tiếp là câu ghép có mệnh đề thời gian thì phần
thời gian khơng đổi hoặc và thì của mệnh đề chính khơng đổi hay
chuyển thành QKHT (lùi một thời)


VD: he said “when we were living in pari we often
saw paul”


 he said when they were living in pari they
often saw / (had seen) paul


 nếu câu trực tiếp là câu trực tiếp là câu kép và vế câu nói tới
mot vật có tính chất chất nào đó . Nếu cho đến khi nói lại tính
chất đó vẫn khơng đỗi thì cả câu đó vẫn đợc giữ nguyên


VD: he said “i bought this computer although it


ran slow”


 he said he bought this computer although
it ran slow


… hiện tại máy tính đó vẫn chạy chậm . nếu nó khơng cịn chạy
chậm nữa thì chuyển nh bình thờng


 câu giả định sau “wish” , “would rather/sooner” , “it is (hight)
time” những từ mà sau đo phải là QK


 nh÷ng cụm từ thành ngữ


[might : cú th] (nu mang ý đề nghị thì đổi thành
ask)


(nếu mang ý dự đốn thì khơng đổi)
VD: he said “ann might post these letters for me”


 he asked ann to post these letters for him
he said “ann might ring to day”


 he said ann might ring to day


nhóm câu lời khuyên


[had better/best]  chun thµnh [advised/warned obj not to do
sth]


[ought to/should] : hoặc là không đổi hoặc chuyển ra [advised obj


to do]


[dạng lời khuyên if i were you i would do sth  advised obj to do
sth]


xin lêi khuyªn


[i should/would be very grateful if you did sth  asked obj to do
sth]


[used to : không đổi]
[could/should : không i]


nếu câu trực tiếp là HTX và lời dẫn trong câu gián tiếp ở HTT
thì không cần chuyển th×


VD: he say “i am trying to get a taxi”


 He say he is trying to get a taxi


C©u hái :


… do phần trong ngoặc của câu gián tiếp lại ở giữa câu nên phải
để ở dạng khẳng định (trong câu gián tiếp khơng có dạng đảo trợ
từ để hỏi)


… quy tắc lùi thì vẫn khơng đổi
… say  ask/inquire/wonder


VD: he said “where is the station”



 he asked where the station is


 Víi c©u hái yes / no : thêm if/whether (liệu) vào sau asked .
Nhng if/whether thờng xuyên bị bỏ


VD: he said is there anyone here”


 he asked if there is anyone here


He wondered “should i wait for them or go on


 he wondered (if) wait for them or go on
[Whether or not ... = if ... or not : cã hay kh«ng]


VD: he said “you want to go by air or not”


 he asked if i want to go by air or not
= he asked whether or not i want to go by air


trong câu điêu kiện do đ có if nên trong câu gián tiếp nên <b>Ã</b>


dựng whether để tránh lặp lại


VD: daisy said ”if you get a new job will you move
to york”


 daisy asked whether if i got a new job i
would move to york



Câu hỏi đuôi bắt đầu bằng shall :
ớc đoán về t¬ng lai


VD: he wondered “shall i never see them again”


 he wondered he should never see them
again


xin ý kiÕn


VD: he said “shall i post it for you”


 he asked me if he should post it
lời đề nghị (dùng offer)


VD: shall i bring you a cup of tea


 he offered if he brought me a cup of tea
Têng thuËt câu mệnh lệnh :


Với ngôi thứ hai


VD: He said “lie down”  he commanded to lie
down


He said “don’t lie down”


 he commanded not to lie down
… đôi khi trong câu gián tiếp phải dùng bị động



VD: he orded “go out this area”


 he orded everyone should go out this area


 he orded this area should be gone out


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

… câu dới là bị động của câu trên


víi ng«i th nhÊt : let’s  suggest obj doing (ph¶i dïng “Ving” sau
suggest)


VD: he said lets go out he suggested going out


Câu cảm th¸n :


[What (a) sth(s)] [How adj/adv S + v]


 exclaimed that it to be (a) sth(s)


VD: he said “what a beautiful”


 he exclaimed that it was a good beautiful girl
nếu câu cảm thán chỉ gồm một từ thì give an exclaimation of N
(danh từ chỉ trạng thái c¶m tëng cđa ngêi nãi khi nãi)


VD: đẹp !  anh ta thốt lên của sự hài lòng
good !  he gives an exclaimation of pleasure
Nếu khi thốt lên ngời ta cịn làm gì đó nữa thì dùng :


VD: with an exclaimation of ... + S + V



Dịch đầu đề bài báo :



ở đầu đề bào thờng bỏ đi a/an/the và cả trợ động từ . Nếu động từ
ở hiện tại thì dịch là đ , nếu ở dạng ing thì dịch là sẽ/đang<b>ã</b>


VD: actor dies = an actor has died
MP angry = the MP is angry


Côm Tõ



Cụm động từ có các vị trí sau so với tân ngữ


từ chính + tiểu từ + danh từ = từ chính + danh từ + tiểu từ
từ chính + i t + tiu t (khụng c khỏc)


Hoà Hợp Các Thì



Hoà Hợp Các Thì



Cõu phc (Complex Sentence) l cõu có một hoặc


nhiều mệnh đề phụ. Chỉ cần nhớ một điều là Thì của


động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ


của mệnh đề chính . Dới đây là ví dụ minh hoạ cho sự


hồ hợp các thì.



A/V của mệnh đề chính ở hiện


tại



1) She says that she is a film star




(C« ta nãi r»ng c« ta là ngôi sao điện ảnh)


2) She says that she has been ill for three days



(Cơ ta nói rằng cơ ta ốm đã ba hôm nay)


3) She says that she lived there from 1990 to 1995



(Cơ ta nói rằng cơ ta sống ở đó từ 1990 đến


1995)



4) She says that she has just seen a horror film


(C« ta nãi r»ng c« ta võa míi xem mét phim


kinh dÞ)



5) She says that she is breast-feeding her baby


(C« ta nãi r»ng c« ta ®ang cho con


bó)



6) She says that she will teach us Japanese every


day



(C« ta nãi rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy


tiếng Nhật cho chóng t«i)



B/ Verb của mệnh đề chính ở q


khứ



.Đầu q khứ thì đi khơng thể là q khứ đợc


.Đầu là quá khứ thì các cái sau cũng phải chia ở


q khứ (cịn thì cụ thể thì tuỳ vào từng trờng hợp



1) She said that she was a film star



(C« ta nãi r»ng cô ta là ngôi sao điện ảnh)


2) She said that she had been ill for three days



(Cơ ta nói rằng cơ ta ốm đã ba hôm rồi)



3) She said that she had lived there from 1990 to


1995



(Cơ ta nói rằng cơ ta đã sống ở đó từ 1990 đến


1995)



4) She said that she had just seen a horror film


(C« ta nãi r»ng c« ta võa míi xem mét phim kinh



dÞ)



5) She said that she was breast-feeding her baby


(C« ta nãi r»ng c« ta ®ang cho con bó)



6) She said that she would teach us Japanese


every day



(C« ta nãi rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng


Nhật cho chóng t«i)



The '-ing' form with adjectives



Like the to-infinitive, the -ing form (gerund) can be used


as the subject of a sentence and can be replaced by a construction
with 'preparatory it' [> 4.13]. There is not much difference in
meaning between -ing and the to-infinitive: -ing may refer to an
action in progress, whereas the to-infinitive may imply 'in general':


EG: It's difficult finding your way
around in a strange city.


It's difficult to find your way
around in a strange city.


We rarely begin statements with the to-infinitive but often
begin with -ing, particularly when we are making general


statements:


EG: Finding work is difficult these
days. Wind-surfing is popular.


Compare the -ing form (participle) [> 1.58] after
adjectives such as bored, busy, fed-up, frantic, happy, occupied
and tired with a personal subject (Not *it*):


Sylvia is frantic getting
everything ready for the wedding.


(= Sylvia is frantic. She is
getting everything ready_)


S be adj + Ving ~ S be adj + S be Ving



Adjectives can be followed by the accusative (me, you, him, etc.)
or the possessive (my, his, John's, etc.):


EG: It's strange him/his behaving like
that.


Normally only a possessive is possible when -ing begins a
sentence:


EG: His knowing I had returned home
unexpectedly is strange.


S + V + particle obj to do sth ~ S + possessive doing sth
Either -ing or a to-infinitive can follow it's/it was +
adjective + of (him) without much difference in meaning [>
16.27.2]:


It was rude of her



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×