Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.24 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND TP Bắc ninh
<b>UBND Phờng Đáp Cầu</b>
Số: 18/BC-PCGD-UB
Cộng hòa x hội chủ nghĩa Việt Nam<b>Ã</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>Phần thứ nhất</b>
<b>báo cáo tổng kết công tác phổ cập giáo dục giai đoạn 2001 - 2010</b>
<b>I/ Đặc điểm, tình hình</b>
<i><b>1. Tình hình chung:</b></i>
Phng ỏp Cu TP Bắc Ninh là một trong 19 phờng xã của TP Bắc Ninh. Phía đơng
giáp sơng Cầu, phía tây giáp Thị Cầu, phía Bắc giáp Cổ Mễ. Diện tích 1.2 km2<sub>, có 7 khu dân c</sub>
víi sè d©n 8.900 ngêi
Nhân dân chủ yếu sống bằng nghề thủ công, dịch vụ buôn bán nhỏ và vận tải thô sơ.
Mức thu nhập bình quân đầu ngời thấp, chỉ đạt 550.000đ/ ngời/tháng, số hộ giàu chiếm 7%, khá
chiếm 30%, hộ nghèo chiếm 1.6%.
<b>2. Thn lỵi:</b>
Phờng Đáp Cầu là một phờng có truyền thống cách mạng, nhân dân hiếu học, có tinh
thần tơn s trọng đạo, là địa phơng phát triển về giáo dục sớm, phờng có 3 trờng: Trờng Mầm
non Hoa Mai, trờng tiểu học Đáp Cầu, trờng THCS Đáp Cầu đã đợc thành lập từ rất sớm. Trong
những năm gần đây trờng THCS Đáp Cầu và trờng tiểu học Đáp Cầu đã đạt trờng tiên tiến xuất
sắc của ngành giáo dục và đào tạo Bắc Ninh. Chất lợng giáo dục toàn diện của trờng THCS Đáp
Cầu đang trên đà phát triển. Tỷ l vo THPT h quc lp cao.
<b>3. Khó khăn:</b>
+ Do tình hình quản lý hộ khẩu nhiều năm trớc có phần cha chặt chẽ, tình trạng xâm
canh xâm c giữa các phờng đã xảy ra ở khu vực giáp danh nên việc điều tra PCGD gặp nhiều
khó khăn.
+ Mức bình quân thu nhập đầu ngời thấp nên còn một bộ phận nhỏ thuộc hộ gia đình
nghèo thờng phải dời khỏi địa phơng đi làm ăn xa: Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang. Trong đó
có cả đối tợng phải phổ cập nên cũng gặp khó khăn.
+ Các quy định phổ cập từ năm 1997 – 1998 đến nay có nhiều thay đổi, kinh phí làm
phổ cập hạn hẹp, có rất ít, không đủ để chi trả cho công tác phổ cập nên gặp nhiều khó khăn.
+ Việc học sinh lớp 9 không học THPT đi học nghề ít chủ yếu các em học THPT.
<b>II/ Công tác chỉ đạo của các cấp uỷ đảng, HĐNĐ, UBND</b>
- Căn cứ vào luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 21 tháng 06 năm 1994;
- Căn cứ vào công văn số 7036/THPT ngày 10/10/1994 hớng dẫn thực hiện Phổ cập giáo
dục THCS của Bộ giáo dục và đào tạo;
- Căn cứ vào văn bản số: 7394/BGDĐT– GDTrH ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ
- Quyết định thành lập và kiện toàn BCĐ hàng năm của phờng Đáp Cầu: thành lập BCĐ
phổ cập GD THCS gồm các thnh phn:
1. Ông Nguyễn Sỹ Hán Phó chủ tịch UBND Trởng ban
2. Ông Nguyễn Quang Loan Hiệu trởng trờng THCS Đáp Cầu Phó ban
3. Bà Nguyễn Thị Nga Hiệu trởng trờng TH Đáp Cầu Uỷ viên
4. Bà Trơng Thị Phợng Hội trởng hội phụ nữ phờng Uỷ viên
5. Ông Nguyễn Đại Tuấn Văn phòng cán bộ thống kê phờng Uỷ viên
6. Bà Nguyễn Thị Việt Nga Kế toán phờng Uỷ viên
7. Bà Nguyễn Thị Đức Phó hiệu trởng trờng THCS Đáp Cầu Uỷ viên
8. Bà Ngô Thị Hải Yến Kế toán trờng THCS Đáp Cầu Uỷ viên
Ban ch o cú nhim v xõy dựng kế hoạch thực hiện giáo dục THCS của phờng hớng
dẫn giáo viên chủ nhiệm các lớp, giáo viên bộ môn, trởng khu phố, tổ chức thực hiện đảm bảo
chất lợng, tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Giáo Dục.
<b>III/ Tham m u của ngành giáo dục</b>
<i><b>1. Phát triển mạng líi gi¸o dơc.</b></i>
- Liên tục phát triển hệ thống trờng lớp, tạo điều kiện cho học sinh học tập tốt. TTHTCĐ
hoạt động có chất lợng, tổ chức nhiều lớp học trong cộng đồng dân c và hệ thống khối hành
chính của UBND mở các lớp BTVH để đạt phổ cập THCS và các lớp nghề cho nhân dân và cán
bộ trong phờng.
- Liên tục đề xuất ý kiến tham mu với cấp uỷ Đảng, chính quyền, hội phụ huynh đầu t về
CSVC, thiết bị dạy học xây dựng đợc các phòng học chức năng nh phòng máy, phòng bộ mụn,
cỏc phũng thc hnh
<i><b>2. Đội ngũ giáo viên</b></i>
<i><b> </b><b> Đội ngũ giáo viên tiểu học:</b></i>
Chỉ tiêu
Năm
Số lợng giáo
viên
Tỷ lệ trên
chuẩn Tỷ lệ chuẩn
Tỷ lệ dới
chuẩn
Tỷ lệ giáo
viên/lớp
Năm 2001 27 ngời 51,8% 48,2% - 1,28
Năm 2002 25 ngời 80% 20% - 1,31
Năm 2003 26 ngời 80,7% 19,3% - 1,44
Năm 2004 23 ngời 78,2% 21,8% - 1,39
Năm 2005 22 ngời 81,8% 18,2% - 1,46
Năm 2006 22 ngời 81,8% 18,2% - 1,57
Năm 2007 22 ngời 81,8% 18,2% - 1,57
Năm 2008 21 ngời 90,5% 9,5% - 1,50
Năm 2009 21 ngời 95,3% 4,7% - 1,50
Chỉ tiêu
Năm
Số lợng giáo
viên
Tỷ lệ trên
chuẩn Tỷ lệ chuẩn
Tỷ lệ dới
chuẩn
Tỷ lệ giáo
viên/lớp
Năm 2001 35 ngời 24,3% 73% 2,7% 2,0
Năm 2002 34 ngời 24,3% 72,8% 2,94% 1,9
Năm 2003 31 ngời 45,16% 51,7% 3,2% 2,1
Năm 2004 28 ngời 39,2% 57,4% 3,4% 1,9
Năm 2005 25 ngời 40% 60% 0 1,8
Năm 2006 27 ngời 37% 63% 0 2,0
Năm 2007 26 ngời 34,6% 65,38% 0 2,0
Năm 2008 25 ngời 36% 64% 0 2,0
Năm 2009 27 ngời 37% 59,3% 3,7% 2,1
- C cấu giáo viên đa số các môn dạy đúng chuyên mơn, cịn một số giáo viên dạy cha
đúng chun mơn (mụn Th dc).
- Bố trí giáo viên chuyên trách phổ cập gồm: phó hiệu trởng phụ trách, các giáo viên chđ
nhiƯm tham gia.
<i><b>3. Tổ chức lớp huy động học sinh học phổ cập</b></i>
Để đạt đợc nhiệm vụ phổ cập Tiểu học và THCS nhà trờng đã cử cán bộ giáo viên đến
tận nhà học sinh trong độ tuổi phổ cập ra lớp tham gia học tập.
Chỉ tiêu
Năm
Tiểu học THCS
Số lớp Đối tợng phổ
cập Số lớp Đối tợng phổ cập
Năm 2001 - 2002 21 704 16 682
Năm 2002 - 2003 19 649 16
Năm 2003 - 2004 18 583 13
Năm 2004 - 2005 17 505 13
Năm 2005 - 2006 15 468 12 636
Năm 2006 - 2007 14 442 12 596
Năm 2007 - 2008 14 438 11 577
Năm 2008
2009 14 446 11 572
Năm 2009 - 2010 15 503 11 489
- Vai trị của TTGDTX với cơng tác phổ cập giáo dục THCS: đã thu hút đợc các đối tợng
trong độ tuổi phổ cập, không học trong trờng THCS tiếp tục đợc học tập tại TT để hồn thiện
chơng trình phổ cập.
- Về khối tiểu học trong 10 năm qua nhà trờng luôn huy động đợc 100% số học sinh 6
tuổi của địa phơng vào học lớp 1, nhà trờng luôn duy trì tốt sĩ số ở các khối lớp, khơng có học
sinh bỏ học.
- Tổ chức kiểm tra, duy trì sĩ số học sinh phổ cập: thờng xuyên kiểm tra để đảm bảo duy
trì sĩ số học sinh tới lớp đúng độ tuổi và đợc học tập hết chơng trình Tiểu học và THCS, kết hợp
với các tổ trởng khu phố, HCMHS vận động học sinh tham gia học tập.
- Các biện pháp đảm bảo nâng cao chất lợng phổ cập giáo dục:
+ Tổ chức rà soát điều tra cơ bản trình độ văn hố của thanh thiếu niên trong phờng.
+ Huy động đảm bảo 100% học sinh tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 giảm tỷ lệ hc sinh b
hc.
+ Tổ chức dạy và học có kỷ cơng nề nếp tốt tạo điều kiện nâng cao chất lợng giáo dục
toàn diện:
<i>* V phớa tiu hc:</i> hng nm tỷ lệ lên lớp đạt từ 98 – 100%, trẻ 11 tuổi hồn thành
ch-ơng trình tiểu học đạt từ 95 – 100%, học sinh lớp 5 hoàn thành chch-ơng trình tiểu học đạt 100%,
mỗi khối lớp chỉ có từ 1->2 độ tuổi, huy động 100% trẻ khuyết tật ra lớp học hồ nhập.
<i>* Về phía THCS:</i> hàng năm tỷ lệ lên lớp đạt 98%100%. Tốt nghiệp THCS đạt 98%
-100%, giảm tỷ lệ bỏ học xuống dới 0,5%.
+ Duy trì phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
<b>IV. Kinh phí thc hin ph cp.</b>
<i><b>1. Kinh phí hỗ trợ từ chơng trình mục tiêu.</b></i>
- Kinh phớ xõy dng trng lp nm 2005: 2 tỷ đồng
+ Năm 2007: 11.175.000đ
+ Năm 2008: 3.255.000đ
+ Năm 2009: 3.322.000đ
Dựng chi cho: + Kinh phí in hồ sơ phiếu điều tra, biểu mẫu, tài liệu:
+ Kinh phí khen thởng, hỗ trợ đối tợng phổ cập.
<i><b>2. Kinh phÝ hỗ trợ từ xà hội giáo dục</b></i>
- Tng kinh phớ từ XHHGD: Vận động các nhà hảo tâm, các doanh nghiệp, nhân dân địa
phơng đóng gióp với số tiền gần 18 triệu đồng / năm.
- Sử dụng nguồn kinh phí từ XHHGD: để hỗ trợ học sinh nghèo, khen thởng học sinh
giỏi, giáo viên dạy giỏi nhằm động viên khuyến khích giáo viên, học sinh trong cơng tác giảng
dạy và hc tp.
<b>V. Công tác XHHGD </b>
- Cụng tỏc vn ng phổ cập của các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị – xã hội: BCĐ
phổ cập của phờng đi sâu tuyên truyền nâng cao nhận thức và hiểu biết mục tiêu, tiêu chuẩn phổ
cập giáo dục cho các cán bộ và nhân dân trong phờng nắm vững.
- Đoàn TNCSHCM các đoàn thể trong phờng kết hợp với trởng các khu phố và ban chỉ
đạo phổ cập tham gia điều tra các đối tợng phổ cập để hồn thành cơng tác phổ cập.
<b>VI. Kết quả đạt đ ợc. </b>
- Từ năm 2001 – 2009 đạt tiêu chuẩn phổ cập TH
<i><b>* VÒ phÝa THCS:</b></i>
- Từ năm 2001 – 2009 đạt tiêu chuẩn phổ cập THCS.
- Từ năm 2001 – 2009 cha đạt tiêu chuẩn phổ cập THPT.
- Tình hình dân số trong độ tuổi phổ cập đợc thống kê theo dõi, có kế hoạch giữ vững
phổ cập TH và THCS đạt tỷ lệ cao, phấn đấu duy trì tỷ lệ 95% đối tợng đạt phổ cập tiểu học, và
duy trì tỷ lệ 94,8% số đối tợng đạt phổ cập THCS.
- Các điều kiện khác: đảm bảo số phòng học, số phòng chức năng của trờng TH và THCS
đạt theo yêu cầu đủ theo số lớp.
- Đảm mức lơng của giáo viên đúng theo bậc lơng của từng giáo viên.
<i><b>2. Kết quả đạt đợc.</b></i>
* <i><b>Tiêu chuẩn 1:</b></i> phờng Đáp Cầu đã đạt và duy trì đợc chuẩn quốc gia về phổ cập giáo
dục tiểu học và chống mù chữ.
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 100%
- Số trẻ 11 – 14 tuổi có bằng tiểu học đạt 99,7%
- Huy động học sinh tiểu học vào lớp 6 đạt 98%
- Cơ sở vật chất đảm bảo, dạy đủ các mơn của chơng trình theo quy định của bộ giáo dục
và đào tạo.
* <i><b>Tiêu chuẩn 2 :</b></i> học sinh tốt nghiệp THCS đạt 99%
- Số thanh niên từ 15 – 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS đạt 92%
- Phờng đạt trình độ phổ cập THCS một cách vững chắc.
<b>VII. Bài học kinh nghiệm đề xuất kiến nghị</b>
<i><b>1. Bài học kinh nghiệm.</b></i>
- Phổ cập giáo dục là chủ trơng của Đảng và Nhà nớc trong chiến lợc phát triển kinh tế
– xã hội, phải đợc thể hiện trong các nghị quyết, chơng trình hành động của cấp Uỷ Đảng, Uỷ
ban nhân dân các cấp.
- Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục nghiên cứu các hớng dẫn, các văn bản về công tác phổ
cập, để tham mu với Đảng Uỷ, UBND đa công tác phổ cập vào nghị quyết của Đảng Uỷ,
HĐND và xây dựng đề án thực hiện.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức và hiểu biết mục tiêu, tiêu chuẩn phổ cập giáo dục
cho cán bộ nhân dân trong phờng thông qua các hội nghị, các hoạt động quần chúng, đoàn thể
trong phờng để vận động mọi tầng lớp tham gia hỗ trợ công tác phổ cập.
- Kiện toàn hồ sơ sổ sách thống kê cập nhật, ghi chép chi tiết đều hàng tháng, hàng năm.
- Kiên trì thực hiện XHHGD làm động lực thúc đẩy phổ cập giáo dục có hiệu quả vững
chắc.
<i><b>2. §Ị xt kiÕn nghÞ.</b></i>
- Nhà nớc có chế độ thanh toán và kịp thời cho ban chỉ đạo và các thành viên làm cơng
tác phổ cập giáo dục.
<b>PhÇn thø Hai </b>
<b>Phơng hớng thực hiện công tác phổ cập giáo dục</b>
<b>giai đoạn 2010 - 2015</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Duy trỡ kt quả phổ cập đạt đợc.</b></i>
- Củng cố duy trì phổ cập tiểu học và THCS nâng cao tỷ lệ phổ cập lên 95% trong độ tuổi
đạt tiêu chuẩn về phổ cập THCS.
- Tiếp tục nâng cao chất lợng giáo dục đảm bảo cả về chất lợng và số lợng.
<i><b>2. N©ng cao chÊt lỵng phỉ cËp THCS: </b></i>
- Nâng cao chất lợng giảng dạy, giáo dục đạo đức trong trờng tiểu học và THCS, nâng
cao tỷ lệ học sinh có đủ kiến thức để tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ cao.
- Chú trọng xây dựng môi trờng giáo dục thân thiện thu hút học sinh đến trờng, khơng để
tình trạng học sinh bỏ học vì hồn cảnh khó khăn về kinh tế.
<i><b>3. Thùc hiƯn phỉ cËp gi¸o dơc trêng häc.</b></i>
Đảm bảo cỏc tiờu chớ t yờu cu.
<b>II. Chỉ tiêu và kế hoạch thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và THCS .</b>
<i><b>1. Chỉ tiêu</b></i>
<i><b>* Đối với tr</b><b> ờng tiểu học:</b></i>
<i>- VÒ häc sinh:</i>
+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 hàng năm đạt 100%
+ Trẻ 11 tuổi hoàn thành chơng trình tiểu học trên 96%, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi còn
lại đang học tiểu học.
<i>- Về giáo viên:</i>
+ t t l 1,35 giỏo viên/lớp đảm bảo dạy học 9-10 buổi/tuần.
+ 100% số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
+ Có đủ giáo viên dạy các môn hát nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, tin học.
<i><b>* §èi víi tr</b><b> êng THCS:</b></i>
- Giữ vững và nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn về phổ cập giáo dục cấp THCS.
- Duy trì phổ cập giáo dục TH-CMC, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
<i><b>2. KÕ ho¹ch thùc hiÖn</b></i>
<i>* Điều tra đối tợng phổ cập:</i>
- Lập phiếu điều tra, nắm chắc độ tuổi phổ cập tiểu học, THCS, THPT đối với từng cụm
dân c trong phờng.
- Lập đủ hồ sơ, biểu mẫu theo hớng dẫn của Bộ GD&ĐT của Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh
<i>* Cã chđ tr¬ng ph©n luång: </i>
Phân luồng cho học sinh đã tốt nghiệp THCS và THPT, THBTVH, học nghề và học ở các
trờng công nghiệp của tỉnh, của bộ và t thục.
<i>* Nâng cao chất lợng giáo dục và đào tạo:</i>
- Đẩy mạnh công tác giáo dục và đào tạo trờng THCS tạo tiền đề cho học sinh học tiếp
vào các trờng THPT v THCN
- Đầu t kinh phí của phờng cho công tác phổ cập trung học và THCS chú trọng đầu t kinh
phí cho công tác phổ cập trung học.
<i>* Quỏ trình chỉ đạo và tham gia cơng tác phổ cập</i>
- Hàng năm, làm hồ sơ phổ cập theo đúng yêu cầu.
- Viết phiếu phổ cập, và điều tra phổ cập trong phờng vào tháng 8 các năm.
- Các biểu mẫu, thống kê, đợc làm vào tháng 9 của các năm học.
<b>III. Các giải pháp thực hiện phổ cập giáo dục.</b>
<i><b>1. Tăng cờng công tác lãnh đạo, chỉ đạo</b></i>
- Tổ chức rà sốt điều tra cơ bản trình độ văn hoá thanh thiếu niên trong phờng để đối
chiếu với sở, phổ cập giáo dục tiểu học để lập số liệu ban đầu làm cơ sở khẳng định mục tiêu
phấn đấu phổ cập tiểu học và THCS.
- Tham mu với các cấp lãnh đạo: BGH trờng tiểu học và trờng THCS Đáp Cầu nghiêm
cứu các hớng dẫn, văn bản về công tác phổ cập để tham mu với Đảng Uỷ, UBND đa công tác
phổ cập vào nghị quyết của Đảng Uỷ, HĐND xây dựng đề án thực hiện.
<i><b>2. Tăng cờng công tỏc tuyờn truyn vn ng.</b></i>
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức và hiểu biết mục tiêu, tiêu chuẩn phổ cập giáo dục
cho cán bộ và nhân dân trong phờng nắm v÷ng.
- Huy động các ban ngành, đồn thể đóng tại phờng tham gia công tác điều tra và phổ
cập.
- Đề xuất với UBND phờng căn cứ vào các quyết định, công văn, văn bản...để thành lập
ban chỉ đạo phổ cập với đầy đủ thành phần.
- Tổ chức học tập, tập huấn bồi dỡng nghiệp vụ và học tập văn bản chỉ đạo phổ cập giáo
dục cho cán bộ tham gia công tác phổ cập.
<i><b>4. Thực hiện vận động xã hội hố giáo dục.</b></i>
- Phân cơng trách nhiệm các thành viên ban chỉ đạo, các tổ chức chính trị – xã hội,
đoàn thể, các ban ngành cụ thể để tham gia và hồn thành các tiêu chí phổ cập.
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể, mặt trận tổ quốc, các hội, trởng các khu phố, các
cơ quan đóng trên địa bàn của trờng tham gia cơng tác phổ cập và tạo kinh phí hỗ trợ cơng tỏc
ph cp.
<i><b>5. Tăng cờng cơ sở vật chất.</b></i>
- Tớch cc tham mu cho cấp uỷ đảng, chính quyền xây dựng kế hoạch, xây dựng trờng
chuẩn quốc gia, trờng học thân thin.
- Tăng cờng cơ sở vật chất trờng học: mua thêm máy vi tính cho học sinh học tập, máy
chiếu cho giáo viên giảng dạy, tiến tới xây dựng nhà đa năng.
- Bi dng nõng cao trỡnh giỏo viên tạo điều kiện cho giáo viên đi học nâng chuẩn và
trên chuẩn.
- Thực hiện đổi mới phơng pháp dạy học, dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cờng
kiểm tra đánh giá theo chuẩn.
<i> Đáp Cầu, ngày 27 tháng 9 năm 2010</i>