Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.8 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Hai</i>
<i>07/12</i>
HĐTT 17 Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần
T/đọc 33 Ngu Công xã Trịnh Tường
Tốn 81 Luyện tập chung
TLV 33 Ơn tập về viết đơn
L/sử 17 Ôn tập học kì 1
<i>Ba</i>
<i>08/12</i>
Â/nhạc 17 Ôn hai bài hát : <i><sub>em bầu trời xanh</sub>Reo vang bình minh </i><sub> - Ơn tập : TĐN số 2</sub>và<i> Hãy giữ cho </i>
C/tả 17 Nghe-viết : Người mẹ của 51 đứa con
LT&C 33 Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Tốn 82 Luyện tập chung
K/học 33 Ơn tập học kì 1
<i>Tư</i>
<i>O9/1</i>
<i>2</i>
T/đọc 34 Ca dao về lao động sản xuất
Tốn 83 Giới thiệu máy tính bỏ túi
M/thuật 17 Thường thức mĩ thuật : Xem tranh Du kích tập bắn Thủy
T/dục 33 Trò chơi : “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” Dũng
T/dục 34 Đi đều vòng phải, vòng trái - Trò chơi : “Chạy tiếp <sub>sức theo vòng tròn”</sub> Dũng
<i>N</i>
<i>ă</i>
<i>m</i>
<i>10/12</i>
K/thuật 17 Thức ăn ni gà (tiết 1)
LT&C 34 Ơn tập về câu
Tốn 84 Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần
trăm
K/học 34 Kiểm tra học kì 1
K/C 17 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
<i>Sáu</i>
<i>11/12</i>
Đ/lí 17 Ơn tập học kì 1
TLV 34 Trả bài văn tả người
Toán 85 Hình tam giác
I./Mục tiêu:
- Quán triệt những việc cịn tồn tại trong t̀n 16 và triển khai cơng tác của tuần 17.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :
1/ Chào cờ đầu tuần :
2/Triển khai những việc cân làm trong tuần :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 17
- Lao động chăm sóc cây bàng và dọn vệ sinh (Mỗi tổ chăm sóc một cây sanh ).
- Cần ăn mặc sạch sẽ khi đi học
- Chuẩn bị ôn thi HK1
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tâp trước khi đến lớp.
<i>Rút kinh nghiệm</i>
………
Theo: <i>Trường Giang – Ngọc Minh</i>
A/ Mục tiêu:
1) Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
2) Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu
khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.
3) GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm
C/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
I – Kiểm tra bài cũ :-Kiểm tra 2HS đọc và
trả lời câu hỏi bài Thầy cúng đi bệnh viện
H: Cụ Ún làm làm nghề gì?
H: Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách
nào? Kết quả ra sao?
4/ <sub>2HS</sub>
II – Bài mới:
<i>1) Giới thiệu bài</i>
<i>2) Luyện đọc:</i>
HĐ1: Cho 1HS khá (giỏi) đọc cả bài, cần
nhấn giọng các từ ngữ: ngỡ ngàng, vắt ngang,
bốn cây số, giữ rừng, hai trăm triệu.
HĐ2: GV chia đoạn: 4 Đoạn.
1/ -HS lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
* Đoạn: Từ đầu…trồng lúa
* Đoạn2: Con nước nhỏ… như trước nữa.
* Đoạn3: Muốn có nước… Trịnh Tường
* Đoạn4: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ
ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan.
HĐ3: Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
HĐ4: GV đọc diễn cảm tồn bài một lần.
<i>3) Tìm hiểu bài</i>
* Đoạn1:
H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước
về thơn?
* Đoạn 2:
H: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và
cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như
thế nào?
*Đoạn 3:
H: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,
bảo vệ dòng nước?
*Đoạn 4:
H: Câu chuyện giúp em hiểu gì?
<i>4) Đọc diễn cảm:</i>
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn lên
hướng dẫn HS đọc
- GV đọc mẫu lần hai.
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét , khen những HS đọc hay.
11/
12/
8/
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ khó đọc
-1HS đọc chú giải, 1HS giải
nghĩa từ
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
- Ơng đã lần mị cả tháng trong
rừng tìm nguồn nước. Ông cùng
vợ con đào suốt một năm trời
được gần 4 cây số mương xuyên
đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Về tập quán canh tác, đồng bào
không làm nương như trước mà
trồng lúa nước, không làm nương
nên khơng cịn nạn phá rừng .
Về đời sống , nhờ trồng lúa lai
cao sản, cả thôn không cịn hộ đói
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Ông nghĩ là phải trồng cây.
Ông lặn lội đến các xã bạn học
cách trồng cây thảo quả và hướng
dẫn cho bà con cùng làm.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Ông Lìn là người lao đông cần
cù, thông minh, sáng tạo.
Nhiều HS luyện đọc đoạn
- 2 HS thi đọc diễn cảm .
- Lớp nhận xét .
III – Củng cố :
H: Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì? 3
/ <sub> -Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi</sub>
những con người chịu thương
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn
cảm bài văn
-Đọc trứoc bài Ca dao về lao động sản xuất
1/
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
* Rút kinh nghiệm , bổ sung :
………
………
A– Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân .
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : SGK,giấy khổ to .
2 – HS : VBT .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
- Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số ?
-Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của
nó ?
III – Bài mới :
<i>1– Giới thiệu bài : </i>
<i> 2– Hoạt động : </i>
Bài 1 : Tính :
- Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính ở vở nháp,
ghi Kquả vào vở ,3 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : Tính :
- Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1
câu, đại diện lớp trình bày Kquả .
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 3 :
- Gọi 1HS đọc đề .
- Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm
2001 số dân của phường đó tăng thêm bao
nhiêu phần trăm ta phải biết gì ?
- Cho HS thảo luận theo cặp , đại diện 1
1/
5/
1/
8/
7/
7/
- Hát
- HS 1 trả lời .
-HS 2 trả lời .
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08 .
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 .
- HS làm bài .
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 3,2 + 43,68 .
= 22 + 83,68 = 65,68 .
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725 = 1,5275.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực
hiện trong ngoặc trước rồi đến nhân
chia sau đó là cộng trừ .
- Nếu biểu thức chỉ có 2 phép tính
cộng, trừ hoặc nhận, chia thì ta thực
hiện trừ trái sang phải .
- HS đọc đề .
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
cặp lên bảng trình bày .
- Nhận xét,sửa chữa .
- Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức HS thi đua
giữa các nhóm .
- Nhận xét nhóm làm tốt .
IV– Củng cố :
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm
thế nào ?
- Nêu cách tính 1 số % của 1 số ?
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
6/
3/
2/
- HS trình bày.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm
2001 số người tăng thêm là :
15875 – 15625 = 250 (người )
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm
2002 số người tăng thêm là :
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người )
Cuối năm 2002 số dân của phường đó
là
15875 + 254 = 16129 (người)
ĐS: a) 1,6%
b) 16129 người.
- Các nhóm thi đua làm .
- Kquả : Khoanh vào C .
- HS nhận xét .
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
* Rút kinh nghiệm ,bổ sung :
………
………
A/ Mục đích yêu cầu :
- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn . Cụ thể :
+ Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn .
+ Biết viết 1 lá đơn theo yêu cầu .
B/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn , phô tô mẫu đơn xin học cho HS làm bài tập 1.
C/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ :
Cho HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún
trốn viện .
( Tiết TLV trước )
II/ Bài mới :
<i>1 / Giới thiệu bài</i> :
<i>2 / Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>
Bài tập 1:
05/
01/
10/
-02 HS lần lượt đọc đoạn văn mình
viết lại .
- Cho HS đọc toàn văn bài tập 1.
-GV : Bài tập đã cho sẵn mẫu đơn , nhiệm
vụ các em là đọc lại và điền những nội
dung cần thiết vào chỗ trống theo đúng yêu
cầu trong đơn .
-GV cho HS làm bài (GV treo bảng phụ
viết sẵn mẫu đơn và phát phiếu cho HS )
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung và khen những HS
biết viết lá đơn có mẫu in sẵn .
Bài tập 2:
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
- GV nhắc lại yêu cầu .
- Cho HS làm bài , trình bày bài làm .
- GV nhận xét và khen những HS biết
cách viết đúng 1 lá đơn khơng có mẫu in
III/ Củng cố dặn dị :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra HK I.
22/
02/
-1 HS đọc , lớp đọc thầm SGK.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS làm bài trên bảng phụ .
-Lớp làm bài trên phiếu .
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng phụ
, 1 số HS đọc bài làm của mình .
-1 số HS phát biểu ,lớp nhận xét .
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân ,1vài HS đọc lá
đơn mình viết trước lớp.
-HS lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
………
………
<i>Rút kinh nghiệm</i>
………
I/MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hát đúng,đều giai điệu và lời ca của 2 bài hát đã học trong
năm học thật chính xác.
2. Kỹ năng: Rèn HS kỹ năng biểu diễn ,kết hợp với gõ đệm theo 1 trong 3 kiểu gõ
đệm và vận động phụ họa theo tổ,theo nhóm và cá nhân.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh tính tự tin khi biểu diễn trước đông người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: -Một số tranh vẽ nội dung 2 bài hát-Nhạc cụ quen dùng, thanh phách.
a. Học sinh : Thanh phách- Sách giáo khoa.
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Làm mẫu-Giảng giải-Luyện tập-Trực quan.
IV
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
1. Ổn định :
Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Tuần trước chúng ta học bài gì?
3. Bài mới:
o Giới thiệu bài :
o Dạy bài mới :
<i>HOẠT ĐỘNG 1:Ôn 2 bài hát đã học:</i>
-Hát đồng thanh
17’
9’
8’
9’
3’
1’
<i> Ôn tập bài hát “ Reo vang bình </i>
<i>-GV hát lại cả bài hát.</i>
<i>-Chia nhóm lụn tập</i>
<i>-GV cho từng nhóm lên trình bày trước lớp.</i>
<i>(GV nhận xét)</i>
<i> Ôn tập bài hát “Hãy giữ cho em bầu </i>
<i>trời xanh”</i>
<i>- GV cho học sinh nghe lại bài hát qua băng</i>
<i>nhạc.</i>
<i>- Từng nhóm hát luyện.</i>
<i>- Từng nhóm biểu diễn trước tập thể lớp.</i>
<i>-Kiểm tra 2 bài hát vừa ôn:</i>
<i>GV cho HS từng nhóm lên</i>
<i>biểy diễn bài hát và thi đua giữa các </i>
<i>nhóm với nhau.</i>
<i>HOẠT ĐỘNG 2: </i>
<i>Ơn tập bài TĐN số 2</i>
<i>- Luyện tập cao độ: Đô-Rê-Rê-Đô; </i>
<i>Mi-Son-La-Son-Mi.</i>
<i>- Đọc nhạc ,hát lời kết hợp gõ phách,nhịp 3/4.</i>
4- Củng cố:
- Vừa rồi chúng ta học hát bài gì ?
- GV gọi HS hát lại cả bài hát
5-Dặn dò-Nhận xét:
-Nhận xét tiết học:
-Luyện hát cả 2 bài.
-Chuẩn bị tiết học sau ôn tập.
-Học sinh nghe
-HS thực hiện theo hướng dẫn
của GV.
-HS thực hiện 2-3 lần.
-Mỗi nhóm thực hiện 1-2 lần.
-Học sinh quan sát.
-HS thực hiện theo hướng dẫn
của GV.
-Mỗi nhóm thực hiện 1-2 lần cả
bài hát.
- Cả lớp thực hiện.
- Bài Ôn tập.
- Cả lớp thực hiện hát 1trong 2
bài vừa ôn tập.
<i>Rút kinh nghiệm</i>
………
………
A/ Mục đích yêu cầu :
1 / Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng chính tả trong bài Người mẹ của 51
đứa con .
2 / Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần .Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần
với nhau.
B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
C / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS tìm những từ có
chứa các tiếng : iêm im , iêp / ip .
II / Bài mới :
<i>1 / Giới thiệu bài</i> :
<i>2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :</i>
-Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong
bài” Người mẹ của 51 đứa con “
04/
01/
22/
-2 HS lên bảng tìm : liêm dim …
-HS lắng nghe.
-GV nói ngắn gọn nội dung bài chính tả .
- Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai
: Lý Sơn , Quảng Ngãi , Bươn chải , cưu
mang , nuôi dưỡng , bận rộn .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết ( Mỗi câu
2 lần )
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
+ Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi
<i>3/ Chấm chữa bài :</i>
+ GV chọn chấm 10 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .
<i>4 / Hướng dẫn HS làm bài tập :</i>
* Bài tập 2a : Treo bảng phụ
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 .
- GV nhắc lại yêu cầu và giải thích cách làm
theo yêu cầu bài tập .
- Cho HS làm bài tập 2a vào vở .
- GV cho HS lên bảng trình bày trên bảng
phụ.
- GV nhận xét chấm chữa.
* Bài tập 2b:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b .
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 2b :
+ Tìm 2 tiếng bắt vần với nhau .
- GV chốt lại lời giải đúng .
+ GV nói thêm : Trong thơ lục bát tiếng thứ
6 của dòng 6 bắt vần với tiếng 6 của dòng 8
III / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà ghi nhớ những hiện tượng chính tả
trong bài.
-Ơn lại các bài tập đã học để tiết sau ôn cuối
HK I
3/
08/
02/
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy
nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập 2a vào vở .
-Trình bày kết quả trên bảng phụ,
lớp nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu , lớp theo dõi
SGK
- HS trả lời miệng : Xôi – đôi
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm , Bổ sung :
………
………..
A/ Mục tiêu:
1) Ôn những kiến thức về từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ qua những bài tập cụ thể.
2) Biết sử dụng những kiến thức đã có về từ đồng nghĩa, trái nghĩa để làm bài tập về từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
B/ Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
I – Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm
4/ <sub>-HS1: Xếp các tiếng đỏ, trắng,</sub>
xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục,
son thành những nhóm đồng
nghĩa.
-HS2: Đặt câu trong đó có sử
dụng biện pháp so sánh hoặc
nhân hoá.
II – Bài mới:
<i>1) Giới thiệu bài:</i>
<i>2) Luyện tập: </i>
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: + Đọc lại khổ thơ
+ Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân
loại.
+ Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu
tạo từ trong bảng phân loại.
- Cho HS làm bài ( GV phát phiếu cho các
nhóm)
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
Từ đơn
Từ phức
Từ
ghép
Từ láy
hai, bước, đi, trên,
cát, ánh, biển,
xanh, cha, dài,
con, trịn, bóng.
cha
con,
chắc
nịch
Rực rỡ
Lênh khênh
<i> b/ Tìm thêm ví dụ</i>
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 :
- Cho HS đọc BT2
- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã kẽ
sẵn bảng tổng kết)
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3:
- Cho HS đọc BT3 + đọc bài văn
-GV giao việc: +Tìm các chữ in đậm trong bài.
+Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm
vừa tìm
+Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà
không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
- Cho HS làm việc + trình bày kết quả.
- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng:
+Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh khôn,
tinh nhanh, tinh nghịch
dâng : hiến, tặng
1/
10/
8/
8/
7/
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Các nhóm trao đổi, ghi vào
bảng phân loại
-Đại diện các nhóm lên trình
bày
-Lớp nhận xét.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm vào bảng
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
êm đềm : êm ả, êm lặng
*HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4: + Cho HS
đọc yêu cầu BT4
-Cho HS làm bài
-GV chốt kết quả đúng: a/ Có mới nới cũ …
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm trên
giấy nháp.
III – Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT1 và
BT2
- Chuẩn bị bài sau : ôn tập về câu
2/
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
………
………
A– Mục tiêu : Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Ơn tập chyuển đổi đơn vị đo diện tích .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Giấy khổ to .
2 – HS : Bút dạ .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp :
II– Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TN .
+ Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TP .
III – Bài mới :
<i>1– Giới thiệu bài : </i>
<i> 2– Hoạt động : </i>
Bài 1 : Viết các hỗn số sau thành số TP .
- Cho HS thảo luận cách viết hỗn số thành
số TP .
- Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng Kquả .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2 : Tìm x :
- Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
-Nêu cách tìm thừa số ,số chia chưa biết .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề tóm tắt bài toán .
1/
5/
1/
8/
8/
6/
- Hát
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
+ Chuyển phần phân số của HS thành
phân số TP rồi viết số TP tương ứng .
+ Chia tử số của phần phân số cho mẫu
số .
4
= 4,5 ; 3
= 3,8 ;
2
= 2,75 ; 1
= 1,48 .
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
-Toàn bộ lượng nước trong hồ là bao
nhiêu % .
- Muốn biết ngày thứ 3 máy bơm đó hút
được bao nhiêu % lượng nước trong ngày
ta phải làm gì ? .
- Gọi 1 HS lên bảng giải,cả lớp giải vào vở
- GV thu 1 số vở chấm .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 4 : - Chia lớp làm 4 nhóm ,tổ chức các
nhóm làm thi đua .
- Đại diện nhóm dán Kquả lên bảng .
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm làm tốt .
IV– Củng cố :
- Nêu cách chuyển hỗn số thành số Tp .
- Nêu tên các đơn vị đo Dtích theo thứ tự
từ lớn đến bé .
V– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Giới thiệu máy tính
bỏ túi
6/
3/
2/
- Toàn bộ lượng nước trong hồ được
coi là 100% .
- Lấy lượng nước trong hồ trừ lượng
nước 2 ngày đầu máy bơm hút được.
- HS làm bài :
Hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75% (L.nước trong hồ)
Ngày thứ 3 máy bơm hút được là :
100% - 75% = 25% (L.nước trong hồ)
ĐS: 25% LNTH.
- 1 số HS nộp bài .
- Các nhóm thi đua làm bài .
- Kquả : Khoanh vào D .
- HS nhận xét .
- HS nêu .
- Hs nêu .
………
………
A – Mục tiêu : Giúp HS củng cố &hệ thống các kiến thức về :
- Đặc điềm giới tính .
- Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh các nhân .
- Tính chất & cơng dụng của một số vật liệu đã học
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : - Hình Trang 68 SGK .
- Phiếu học tập .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
<i>I –Ổn định lớp</i> :
<i>II –Kiểm tra bài cũ</i> : “ Tơ sợi “
+ Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại
nào?
+ Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ
sợi?
<i>III – Bài mới</i> :
<i>1 – Giới thiệu bài : </i>“ Ôn tập & kiểm tra học
1/
4/
1/
- Hát
- HS trả lời.
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
kì I ”
<i> 2 – Hoạt động : </i>
<i>a) HĐ 1 : </i>- Làm việc với phiếu học tập .
<i>* Mục tiêu</i>: Giúp HS củng cố &hệ thống
các kiến thức về :
+ Đặc điểm giới tính .
+ Một số biện pháp phịnh bệnh có liên quan
đến việc giữ vệ sinh các nhân .
<i>* Cách tiến hành:</i>
+Bước 1: Làm việc cá nhân .
+Bước 2: Chữa bài tập .
GV gọi một số HS lên chữa bài.
<i> b) HĐ 2 :</i>.Thực hành .
<i>*Mục tiêu:</i> Giúp HS củng cố &hệ thống các
kiến thức về tính chất & công dụng của một
số vật liệu đã học .
<i>*Cách tiến hành:</i>
+Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm nêu tính chất, cơng dụng của 3 loai vật
liệu.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm .
Bước 3: Trình bày & đánh giá .
GV nhận xét, đánh giá.
<i> c) HĐ 3 </i>: Trị chơi “ Đốn chữ “
<i>* Mục tiêu:</i> Giúp HS củng cố lại một số kiến
thức trong chủ đề “ Con người &sức khoẻ “
<i>* Cách tiến hành:</i>
+ Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
+ Bước 2 : GV theo dõi và tuyên dương
những nhóm thắng cuộc.
<i>IV– Củng cố : </i>Trong các bệnh: Sốt xuất
huyyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS,
8/
8/
9/
3/
1/
- Từng HS làm các bài tập trang
68 SGK và ghi lại kết qủ làm việc
vào phiếu học tập.
- Một số HS lên chữa bài.
- Mỗi nhóm nêu tính chất, cơng
dụng của 3 loai vật liệu.
+ N1: Làm bài tập về tính chất
cơng dụng của tre, sắt, các hợp kim
của sắt, thuỷ tinh.
+ N2: Làm bài tập về tính chất
cơng dụng của đồng; đá vơi; tơ sợi.
+ N3: Làm bài tập về tính chất
cơng dụng của nhơm; gạch, ngói;
chất dẻo.
+ N4: Làm bài tập về tính chất
cơng dụng của mây, song; xi
măng; cao su.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo yêu cầu ở mục
thực hành trang 69 SGK và GV
giao; cử thư kí ghi vào bảng ở
SGK.
- Đại diện từng nhóm trình kết quả
các nhóm khác bổ sung
- HS theo dõi.
-Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
bệnh nào lây qua cảc đường sinh sản và
đường máu.
<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau: “ Sự chuyển thể của chất”.
HS trả lời.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
………
………..
A/ Mục tiêu
1- Đọc trôi chảy, lưu loát những bài ca dao:
-Đọc đúng các từ ngữ, câu khó, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.
-Biết đọc diễn cảm thể hiện sự thông cảm với việc lao động vất vả trên ruộng đồng của
người nông dân
2- Hiểu nội dung những bài ca dao: Miêu tả nỗi vất vả của người nơng dân lao động trên
đồng ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm no hạnh phúc cho con người.
3-GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruộng.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm
C/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
I – Ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ :
H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được
nước về thơn?
H: Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,
bảo vệ dòng nước?
1/
4/ - HS hát TT.
III – Bài mới:
<i>1) Giới thiệu bài:</i>
<i>2) Luyện đọc:</i>
HĐ1: 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài.
HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp.
HĐ3: Cho HS đọc cả bài.
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
<i> 3) Tìm hiểu bài:</i>
- Cho HS đọc lại các bài ca dao.
H: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,
lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
H:Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của người nông dân
1/
11/
12/
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Mỗi HS đọc một bài nối tiếp
nhau (đọc 2 lần)
-2 HS đọc cả bài.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
-Hình ảnh là: “ Mồ hơi thánh thót
như mưa ruộng cày” ; Dẻo thơm
một hạt, đắng cay muôn phần!”…
-Câu: “Ngày nay nước bạc, ngày
sau cơm vàng”.
“Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy
nhiêu”.
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
- Cho HS đọc lại các bài ca dao
H: Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt
gạo.
<i>4) Đọc diễn cảm:</i>
- GV hướng dẫn HS cách đọc bài ca dao.
- GV đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc
bài ca dao.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét , khen những HS đọc thuộc
đọc hay.
8/
thầm.
- Câu: “ Ai ơi đừng bỏ ruộng
hoang . Bao nhiêu tấc đất tấc vàng
bấy nhiêu.”
“Trời yên bể lặng mới yên tấm
lòng"
-“Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo
thơm một hạt, đắng cay muôn
-2HS đọc bài ca dao
-HS luyện đọc bài ca dao
-Cho 4 HS thi đọc diễn cảm cả 3
bài
- Lớp nhận xét.
IV – Củng cố :
Qua bài ca dao miêu tả điều gì? 2
/ <sub> Miêu tả nỗi vất vả của người</sub>
nông dân lao động trên đồng
ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm
no hạnh phúc cho mọi người.
V – Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng
3 bài ca dao
-Tiết sau Ôn tập cuối học kì I
1/
- HS nghe và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
...…………
...…………
A/ Mục tiêu : Giúp HS : Làm quen vớí việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép
tính cộng , trừ , nhân , chia , tính phần trăm.
B/ Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Máy tính bỏ túi .
2 – HS : Máy tính bỏ túi .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp :
II– Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS .
- Nhận xét .
III – Bài mới :
<i>1– Giới thiệu bài : </i>
<i>*HĐ 1 : </i>Làm quen với máy tính bỏ túi .
-Chia lớp ra các nhóm (nhóm 4 ) y/c các
1/
5/
1/
8/
- Hát
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
nhóm quan sát máy tính bỏ túi xem trên
mặt máy tính có những gì và trên các phím
ghi gì?
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả ,các
nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- Cho HS ấn phím ON/C cho biết kết quả
quan sát được ?
-Tiếp tục ấn phím OFF được kết quả như
thế nào ?
- GV Giới thiệu tiếp các phím cịn lại như
SGK .
+ Các phím từ 0 đén 9 dùng để nhập số .
+ Các phím phép cộng ,trừ ,nhân ,chia :
+ ,- ,x , :
+ Phím . để ghi dấu phẩy trong các số thập
phân .
<i> *HĐ 2 : </i>Thực hiện các phép tính
*GV ghi phép cộng lên bảng .Tính :25,3 +
7,09
-Giới thiệu cách thực hiện phép tính trên
máy .
+Để máy bắt đầu hoạt động ,cần ấn phím
nào ?
+Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các
phím nào ?
+Gọi lần lượt vài HS lên bảng vừa thực
hiên trên máy tính vừa giải thích cách làm
+Đọc kết quả xuất hiện trên màn hình .
*Để thực hiện phép trừ ,nhân .chia ta làm
tương tự .
<i>*HĐ 3 </i>: Thực hành :
Bài 1:Thực hiện các phép tính sau rồi
kiểm tra kết quả bằng máy tính :
-GV viết các phép tính lên bảng .
-Gọi lần lượt từng HS lên bảng thực
hiện ,cả lớp sử dụng máy tính bỏ túi kiểm
tra kết quả .
Bài 2:Viết các phân số sau thành số thập
phân (dùng máy tính bỏ túi để tính ).
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4 .
-Gọi đại diện vài nhóm lên bảng thực hành
trên máy .
-Gọi các nhóm khác nhận xét .
Bài 3:
4/
16/
3/
-Các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
+Trên mặt máy tính có màn hình
và các phím .
+Trên các phím có ghi chữ ,các
số , các phép tính .
-Một số HS nhận xét ,bổ sung .
-Khi ấn phím ON/C cho ta biết
máy bắt đầu hoạt động .
-Khi ấn phím OFF ta thấy máy
tắt .
- HS theo dõi SGK.
-HS theo dõi .
+An phím ON/C .
+Lần lượt ấn các phím 2 ,5 ,. ,3 ,+
,7 ,. ,0 ,9 ,= .
+ HS thực hiện trên máy .
-Kết quả : 32.39 ,tức là 32,39 .
-HS thực hiện .
a)126,45 + 796,892 = 923,342
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
Cho HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả .
IV – Củng cố :
<i>-</i>Trên bề mặt máy tính có những gì ?
-Nêu cơng dụng của máy tính ?
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Sử dụng máy tính bỏ
túi để giải về tỉ số phần trăm
2/
-HS nhận xét .
-Kết quả : 4,5 x 6 – 7 = 20
-HS nêu .
-HS nêu .
-HS nghe .
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
………
………
I.- Mục tiêu:
HS cần phải:
-Liệt kê được tên một số rhức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng ni gà.
-Có nhận thức bước đầu về vai trị của thức ăn trong chăn ni gà.
II.- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp…)
- Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III.- Các hoạt động dạy – học: tiết 1:
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
H: Em hãy nêu mục đích cuả việc
chọn gà để nuôi?
H: Cần chọn gà như thế nào để nuôi?
-GV nhận xét, đánh giá.
- Chọn gà là biện pháp kĩ thuật quan
trọng để nâng cao năng suất chăn
nuôi.
- Gà được chọn ni phải khoẻ mạnh,
nhanh nhẹn, hay ăn, chóng lớn và sinh
sản tốt
1’
27’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn
nuôi gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I
H: Động vật cần những yếu tố nào để
tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
H: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho
cơ thể động vật được lấy từ đâu?
H: Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ
- GV kết luận hoạt động 1: Thức ăn có
tác dụng cung cấp năng lượng để duy
trì và phát triển cơ thể của gà.
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung mục I
-Các yếu tố: nước, không khí, ánh
sáng và các chất dinh dưỡng
HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà
- Cho HS quan sát hình 1
H: Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
-GV kết luận hoạt động 1: Ghi tên thức
ăn lên bảng theo tựng nhóm thức ăn
HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng
từng loại thức ăn nuôi gà
-Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II
và thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận
về một nhóm thức ăn
H: Thức ăn của gà được chia làm mấy
nhóm? Hãy kể tên các nhóm thức ăn?
-GV tóm tắt, giải thích, minh hoạ tác
dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp
chất bột đường.
- Thức ăn ni gà: thóc, ngô, tấm,
gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào,
châu chấu,,ốc, tép,…
-HS thảo luận nhóm, ghi ra phiếu học
tập
-Thức ăn của gà được chia làm 5
nhóm: Chất bột đường, chất đạm, chất
khống, chất vi-ta-min và thức ăn tổng
hợp.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả
2’ 3) Củng cố :
H: Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ
thể gà?
Thức ăn là nguồn cung cấp các chất
dinh dưỡng cần thiết để tạo xương,
thịt, trứng của gà
1’ 4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học và thu kết quả
thảo luận của các nhóm sẽ trình bày
trong tiết 2
-Rút kinh nghiệm:...
...
A/ Mục tiêu:
1) Nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: câu cảm, câu khiến, dấu hiệu
nhận biết các kiểu câu đó.
2) Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chuyện Quyết định độc đáo
C/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
I – Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS (làm lại
BT1, BT3 tiết trước) 4
/ <sub>-HS1: Lập bảng phân loại các từ</sub>
trong khổ thơ: “Hai cha con…
-HS2: Tìm từ đồng nghĩa với các
<i>1) Giới thiệu bài:</i>
<i>2) Luyện tập: </i>
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: + Các em tìm trong câu
chuyện vui 4 câu: một câu hỏi, một câu kể,
1/
16/ - HS lắng nghe.
một câu cảm, một câu khiến.
+Nêu dấu hiệu nhận biết mỗi kiểu câu
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết đúng:
+câu hỏi : dấu hiệu nhận biết là dấu chấm
hỏi
+câu kể: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm
cuối câu.
+câu cảm: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm
than.
+câu khiến: câu có nội dung là lời đề nghị,
yêu cầu.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc mẫu
chuyện
-Cho HS làm việc
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng (GV
đưa bảng phụ đã kẽ bảng phân loại đúng lên)
16/
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS phát biểu
-Lớp nhận xét
-HS theo dõi trên bảng phụ
Bảng phân loại :
Kiểu câu Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
Ai làm gì?
Cách đây không lâu lãnh đạo hội đồng … nước
Anh
đã quyết định …
đúng chuẩn
Theo quyết định
này , mỗi lần mắc lỗi một cơng chức sẽ bị phạt 1 bảng
Ơng Chủ tịch hội đồng thành
phố tuyên bố … lỗi ngữ pháp và chính tả.
Ai thế nào? Số cơng chức trong thành phố Khá đông
Ai là gì ? Đây là một biện pháp …
các tiếng Anh
III – Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại bảng phân loại
vào vở
- Chuẩn bị bài sau : ôn tập về môi trường
3/
- HS nghe và chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm , bổ sung :
………
………
A/ Mục tiêu :
- Biết sử dụng máy tính để tính các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm .
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng máy tính bỏ túi .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
B/ Đồ dùng dạy học :
2 – HS : Máy tính bơ túi .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp :
II– Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi rồi thực
hành .
+ Để máy bắt đầu hoạy động ta cần bấm
phím nào ?
+ Để tắt máy ta cần bấm phím nào ?
+ Dùng máy thực hiện phép tính :
123,45 + 156,78
III – Bài mới :
<i>1– Giới thiệu bài : </i>
<i> 2– Hoạt động : </i>
<i>*HĐ 1 : </i>Hình thành kỉ năng sử dụng máy
tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm ..
<i>a) GV viết ví dụ 1 lên bảng</i> : Tìm tỉ số phần
trăm của 7 và 40 .
+Nêucách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 ?
-Trong 2 bước trên thì bước nào có thể sử
dụng máy tính bỏ túi để có kết quả nhanh
và chính xác ?
+Tổ chức HS thực hành theo cặp phép chia
7 : 40
+ Gọi đại diện 1 số cặp đọc kết quả trên
+Cho HS thực hiện bước 2 trên giấy nháp
rồi nêu kết quả tìm được .
*Chú ý : Có thể lần lượt ấn các phím :
7 : 4 0 %
khi đó màn hình xuất hiện số 17.5 thì đây
là kết quả 17,5%
<i> b): </i>Ví dụ 2: Tính 34% của 56 .
-Nêu cách tính 34% của 56 ?
+ Cho HS nêu cách tính bằng máy tính và
tính kết quả .GV ghi bảng .
GV giới thiệu vì 34 : 100 có thể thay bằng
34% .Do đó ta ấn như sau :
5 6 x 3 4 % =
-Chia lớp ra nhóm 4 , tổ chức HS thực
hành trên máy .
+ Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
<i>c)Ví dụ 3:</i>Tìm 1 số biết 65% của nó bằng
1/
5/
1/
12/
- Hát
- HS trả lời rồi dùng máy thực hiện
phép tính .
- HS nghe .
-HS theo dõi .
+ Bước 1:Tìm thương của 7 và 40 .
+Bước 2:Nhân thương đó với 100
và viết thêm kí hiệu % vào bên phải
số tìm được .
Bước 1 cần sử dụng máy tính .
+Từng cặp thảo luận .
+Trên màn hình xuất hiện kết quả
0.175
-Vậy máy đã tính 7 : 40 = 0.175
+ 7 : 40 = 0,175 = 17,5 %
-HS nghe rồi thực hành trên máy .
+Lấy 56 nhân với 34 rồi chia cho
100 hoặc lấy 56 chia cho 100 rồi
nhân với 34
+ 56 x 34 : 100 = 19,04.
Hoặc 56 : 100 x 34 = 19,04 .
An lần lượt
5 6 x 3 4 : 1 0 0 =
5 6 x 3 4 % =
+ Các nhóm thực hành .
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
78
- Nêu cách giải bài tốn .
-Y/c HS dùng máy tính bỏ túi để tính .Nêu
cách làm và kết quả .
- GV ghi bảng .
- GV giới thiệu ta có thể thực hiện như sau
7 8 : 6 5 % =
-Y/c HS thực hiện và đọc kết quả từ máy .
*HĐ 2: Thực hành luyện tập .
Bài 1:Gọi 1HS đọc bài tập .
H: Bài toán y/c gì ?
- Bài toán đã cho biết gì ?
- Y/c dùng máy tính bỏ túi thực hiện cá
nhân điền kết quả vào cột cuối của bảng đã
cho .
Bài 2: Cho HS dùng máy tính bỏ túi làm
tương tự bài 1.
- Gọi lần lượt 4 HS nêu miệng kq .
- Nhận xét kết quả .
Bài 3:Gọi HS đọc đề bài .
H: Bài toán thuộc dạng nào đã biết ?
-Y/c HS dùng máy tính bỏ túi làm cá nhân
rồi ghi kết quả vào vở .
IV – Củng cố :
-Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số ?
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Hình tam giác .
16/
3/
2/
-Cần phải tính : 78: 65 x 100
- An lần lượt :
7 8 : 6 5 % =
Máy hiện ra 120 .
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV
7 8 : 6 5 % =
Trên màn hình xuất hiện số 120
Vậy máy đã tính được số phải tìm :
78 : 65% = 78 :65 x 100 = 120
-Vài HS đọc.
-Điền kết quả tính tỉ số phần trăm
của số HS nữ và số HS toàn trường
-Đã biết số HS nữ và số HS toàn
trường .
-KQ : 50,81% ; 50,86% ;49,85% ,
49,56%
-HS thực hành .
-Kết quả: 103,5 ; 86,25 ;75,9 ;
60,72
-HS đọc đề .
Tìm số biết giá trị 0,6% của số đó .
-HS làm bài .
-HS nêu .
-HS nghe .
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
………
………
( Tiến hành tổ chức cho HS làm bài KTĐK – CKI do đề của nhà trường)
<i>Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp , biết</i>
<i>mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác </i>
A/ Mục đích , yêu cầu :
1/ Rèn kĩ năng nói :
-Biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống
đẹp , biết mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho những người xung quanh . .
-Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện .
B/ Đồ dùng dạy học:
GV và HS: Một số sách ,truyện , bài báo có nội dung viết về những người nói về những
người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho những người xung
quanh .
C/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS kể chuyện về một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình .
II / Bài mới :
<i>1/ Giới thiệu bài </i>:
<i> 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của</i>
<i>đề :</i>
-Cho 1 HS đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch dưới những chữ quan trọng : đã
nghe , đã đọc , biết sống đẹp , biết mang lại
niềm vui , hạnh phúc cho người khác .
-Cho HS đọc gợi ý SGK.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể .
-Cho HS dựa vào gợi ý ,lập dàn ý sơ lược
câu chuyện mình sẽ kể .
-GV kiểm tra giúp đỡ .
<i>3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện :</i>
-Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về
chi tiết , ý nghĩa chuyện .
GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn
nắn, giúp đỡ HS.
-Thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng
các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét , tuyên dương.
<i>4 / Củng cố dặn dò:</i> Về nhà kể chuyện cho
05/
01/
10/
22/
2/
-2 HS kể chuyện về một buổi
sum họp đầm ấm trong gia đình .
-HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài .
- HS nêu yêu cầu của đề bài .
- HS theo dõi trên bảng .
- HS đọc gợi ý .
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ
kể .
- HS dựa vào gợi ý ,lập dàn ý sơ
lược câu chuyện mình sẽ kể .
-HS kể chuyện theo cặp , trao đổi
-HS thi kể chuyện trước lớp , đối
thoại cùng các bạn về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét , bình chọn .
-HS lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
………
………
A - Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức
độ đơn giản .
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
đất nước .
B - Đồ dùng dạy học :
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I - Ổn định lớp :
II-Kiểm tra bài cũ : “Thương mại và du lịch ”
+ Thương mại gồm những hoạt động nào .
Thương mại có vai trị gì ?
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển du lịch ở nước ta .
III- Bài mới :
<i> 1 - Giới thiệu bài :</i> “ Ôn tập “
* Hoạt động :
- Đối với bài ôn tập, GV nên tổ chức cho HS
làm việc cá nhân, hoặc theo cặp, theo nhóm
trước, sau đó trình bày kết quả trước lớp. GV
giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Để giúp HS đỡ phải ghi nhớ máy móc các
kiến thức, trong khi HS làm các bài tập, GV
nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên
lớp cho HS đối chiếu .
<i> Phương án 1</i> : Tất cả HS hoặc nhóm HS
cùng làm các bài tập trong SGK, sau đó mỗi
Kết luận :
-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh)
có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng
bằng và ven -biển, các dân tộc ít người sống
chủ yếu ở vùng núi.
-Câu a : sai ; câu b : đúng ; câu c : đúng ; câu
d : đúng câu e : sai .
-Các thành phố vừa là trung tâm cơng nghiệp
lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát
triển nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển
lớn là : Hải Phịng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ
Chí Minh .
IV – Củng cố : Gọi một vài HS đọc lại nội
dung chính của bài .
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau : “ Châu Á “
1/
3/
1/
30/
3’
1’
- Hát TT
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS theo dõi và làm theo yêu
cầu của GV.
- HS chú ý theo dõi & vài em
đọc lại.
- 2 HS đọc .
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
A / Mục đích yêu cầu :
1 / Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho : bố cục , trình tự miêu tả, chọn
lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày .
2/ Biết tham gia sửa lỗi chung , biết sửa lỗi thầy ( cô ) yêu cầu chữa trong bài viết của
mình , tự viết 1 đoạn cho hay hơn .
B / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi 04 đề bài của tiết tả người ( kiểm tra viết ) , 1 số lỗi
điển hình cần chữa chung trước lớp : dùng từ , đặt câu …
C / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở , chấm
điểm đơn xin được học môn tự chọn .
II/ Bài mới :
<i>1 / Giới thiệu bài</i> :
2 / Nhận xét chung về kết quả làm bài :
<i>a/ GV nhận xét về kết quả làm bài :</i>
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm
tra .
+Đề bài thuộc thể loại gì ? nội dung trọng
tâm ?
+ Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả
người .
-GV nhận xét kết quả bài làm .
+Ưu điểm : Về nội dung ., về hình thức trình
bày .
+Khuyết điểm : Về nội dung về hình thức
trình bày .
-Hướng dẫn chữa 1 số lỗi điển hình về ý ,
diễn đạt :
+ GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 1 số lỗi điển
hình và hướng dẫn HS sửa lỗi .
+ GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng
lỗi .
-GV chữa lại bằng phấn màu .
b/ GV thông báo điểm số cụ thể .
<i>3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài :</i>
- GV trả bài cho học sinh .
+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi
+ GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái
đáng học của đoạn văn , bài văn vừa đọc .
-Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài
làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
Bài tập 3 :
04/
01/
12/
16/
05/
02/
- 02 HS nộp vở .
-HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại các đề bài .
+ Thể loại miêu tả , tả cảnh
- HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-1 số HS lên bảng chữa , lớp tự
chữa trên nháp.
-HS nhận xét .
- Nhận bài .
- Đọc lại bài của mình , tự chữa
lỗi .Đổi bài bạn để soát lỗi .
- HS lắng nghe.
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
-GV đọc yêu cầu bài tập 3.
Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
<i>IV/ Củng cố dặn dò </i>:
- GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn , ôn tật để
chuẩn bị thi HK I.
-Làm việc cá nhân .
-Đọc bài viết của mình .
-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân , trình bày
kết quả.
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
………
………
A/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh ,ba đỉnh ,ba góc .
- Phân biệt được 3 dạng hình tam giác .
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng ) của tam giác .
B/Đồ dùng dạy học :
1 – GV : - Mô hình các hình tam giác như SGK .
- Phấn màu , thước kẻ ,êke .
2 – HS : SGK .
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên các loại góc mà em đã học ?
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các góc với
góc vng?
III – Bài mới :
<i>1) Giới thiệu bài : </i>
<i> 2) Hoạt động : </i>
<i>*HĐ 1 : Giới thiệu đặc điểm hình tam</i>
<i>giác và các dạng hình tam giác </i>
-GV gắn mô hình HTG lên bảng .
+Tam giác ABC có mấy cạnh , mấy đỉnh ?
+Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên
đỉnh và các cạnh tạo thành )
- GV treo mô hình 3 tam giác như SGK
+Nêu đặc điểm các góc của hình tam giác?
<i> *HĐ 2 : Giới </i>đáy ,đường cao và chiều
cao của HTG .
- GV vẽ 1 TG có 3 góc nhọn ,y/c HS dưới
1/
5/
1/
8/
5/
- Hát
-Góc vng ,góc nhọn ,góc tù ,góc
bẹt .
-Góc nhọn bé hơn góc vng ,góc
vng bé hơn góc tù ,góc bẹt bằng
2 lần góc vng .
- HS nghe .
-HS theo dõi .
+ 3 cạnh , 3đỉnh .
+ Góc đỉnh A,cạnh AB và AC .
Góc đỉnh B ,cạnh BC ,BA.
Góc đỉnh C ,cạnh CA ,CB
+ T.Giác (1) có 3 góc nhọn .
+T.Giác (2) có 1 góc tù và 2 góc
nhọn .
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
lớp vẽ ra giất nháp .
- Gọi 1 HS lên vẽ 1 đường thẳng đi qua A
và vng góc với BC .
-Đường thẳng qua A vng góc với BC
cắt BC tại H cịn gọi là gì ?
-Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC ?
-Giới thiệu trong hình vẽ T.Giác ABC gọi
BC là đáy ,AH là đường cao tương ứng với
đáy BC .Độ dài AH là chiều cao .
-GV treo hình vẽ có đường cao .
-Y/c HS xác định đường cao tương ứng
với đáy BC trong từng tam giác .
-Nêu vị trí của đường cao trong từng tam
giác .
<i> *HĐ 3 </i>: Thực hành :
-Y/c HS làm bài vào vở .
-Gọi 3 HS đọc bài làm ,HS dưới lớp đổi
chéo vở kiểm tra .
Bài 2:GV vẽ hình lên bảng .
-Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở ,gọi 3
HS lên bảng làm .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3:Đọc đề tốn .
- Y/c HS thảo luận nhóm 2,tìm cách so
sánh diện tích các hình theo Y/c đề bài .
- Cho HS làm theo nhóm đơi ,trình bày kết
quả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
IV– Củng cố :
<i>-</i>Nêu các đặc điểm của tam giác ?
-Phân biệt đường cao và chiều cao của tam
giác ?
V– Nhận xét – dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau :Diện tích tam giác .
15/
3/
2/
- HS vẽ vào giấy nháp .
- 1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào
giấy nháp .
- Đường cao AH .
-AH vng góc với BC .
-HS nghe .
-HS quan sát .
+ T.Giác 1:AH là đường cao ứng
với đáy BC
+ T.Giác 2:AK là đường cao ứng
với đáy BC.
-T.Giác 3: AB là đường cao ứng
với đáy BC
- HS đọc đề .
- HS làm bài .
- 3HS nêu kết quả ,cả lớp đổi chéo
vở kiểm tra .
- HS theo dõi .
- HS làm bài .
-HS đọc đề toán .
+ Cách 1: đếm số ô vuông của các
hình .
+ Cách 2:Cắt rồi đặt chông lên
nhau
- Diện tích HCN ABCD gấp đơi
diện tích HTGiác EDC .
-HS nêu .
-HS nêu .
- HS nghe.
* Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết cách thức hợp tác với những người xung quanh & ý nghĩa của việc
hợp tác .
-Kỷ năng : Bước đầu có kỷ năng hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao
động, sinh hoạt hằng ngày .
-Thái độ : Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh & không
đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
* Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( Tiết 2 )
Hoạt động của GV T/L Hoạt động của HS
HĐ 1: Làm bài tập 3 SGK
<i>*Mục tiêu</i> :HS biết nhận xét một số hành vi,
việc làm có liên quan đến viêc hợp tác với
những người xung quanh.
<i>*Cách tiến hành :</i> Yêu cầu từng cặp HS ngồi
cạnh nhau thảo luận bài tập 3.
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả.
-Cho các bạn khác nhận xét bổ sung .
- GV kết luận :
+ Việc làm của các bạn Tân, Nga, Hoan
trong tình huống (a) là đúng.
+ Việc làm của bạn Long trong tình huống
(b) là chưa đúng
HĐ 2 : Xử lítình huống ( Bài tập 4)
<i>* Mục tiêu:</i> HS biết xử lí một số tình huống
liên quan đến việc hợp tác với những người
xung quanh.
<i>* Cách tiến hành :</i>
+ Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại tình huống
liên quan tới việc hợp tác với những người
xung quanh.
- GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý
cho HS tự rút ra bài học.
-GV kết luận :
a) Trong khi thực hiện một công việc chung,
cần phân công nhiẹm vụ cho từng người,
phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia
HĐ 3: Làm bài tập 5 – SGK
<i>* Mục tiêu: </i>HS biết xây dựng kế hoạch hợp
tác với những người xung quanh trong các
công việc hàng ngày.
12/
12/
9/
- HS thảo luận theo nhóm đơi .
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi bổ sung .
- HS lắng nghe.
- chia nhóm
-Trao đổi nhóm đơi
-Trình bày và tự rút ra bài học
Hoạt động của GV T/L Hoạt động của HS
- Cho HS tự làm bài tập 5 sau đó trao đổi với
bạn ngồi bên cạnh.
- Yêu cầu HS lần lượt trình bày dự kiến sẽ
hợp tác với những người xung quanh trong
một số việc trên.
- GV đánh giá dự kiến của HS.
-Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm về một số mẫu
chuyện về những tấm gương biết thể hiện
việc hợp tác với những người xung quanh. (ở
địa phương càng tốt )
2/
- HS trao đổi theo cặp .
- HS lần lượt lên trình bày ý kiến.
- Vài em đọc mục ghi nhớ.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung :
...
...
I./Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp : GV nhận xét
<i>Học tập </i>:
- Thực hiện đúng chương trình tuần 17
- Các tổ đi học đều không vắng
- Nề nếp ra vào lớp tốt các em đi học đúng giờ .
- Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ ,có phát biểu xây dựng bài và thuộc bài trước khi
đến lớp .
<i>Lao động:</i>
-Vệ sinh sạch sẽ , các tổ làm trực nhật tốt.
- Các tổ chăm sóc cây rất tốt
<i> </i> III/Công tác tuần tới :
-Thực hiện chương trình tuần 18
-Tiếp tục duy trì nề nếp học tập
- Một số em còn chậm cần khắc phục nhất là các em đọc viết, tính tốn cịn yếu .
- ơn tập chuẩn bị thi học ky
- Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em yếu.
- Tiến hành lao động củng cố lại hàng rào xung quanh trường .
- GDATGT: chọn đường đi an tồn phịng tránh tai nạn giao thông
IV/ Tổ chức trò chơi TT: Tổ chức cho HS sinh hoạt trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
Rút kinh nghiệm
A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Củng cố động tác: Đi đều vòng phải, vòng trái.
-Củng cố trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
-Biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
-Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: - Luyện tập - Phân nhóm.
C-Địa điểm, phương tiện:
1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung <sub>TG SL</sub>ĐLVĐ Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ<sub>chức lớp</sub>
I/Phần mở
đầu: 7’
1/GV nhận
lớp:
1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp thành ba
hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Cán sự
lớp báo cáo sĩ số cho Giáo viên.
oooooooooo
oooooooooo
o
oooooooooo
o GV
o
oooooooooo
oooooooooo
o o
ooooooooo
o . . . .
2/Phổ biến
nội dung yêu
cầu của bài
học
1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu
bài dạy. Yêu cầu Học sinh tích cực tự
giác trong tập luyện.
3/Khởi động .
-Khởi động
chung :
-Khởi động
C. môn:
3’ -Chạy chậm thành 1 hàng dọc theo nhịp
hô của GV xung quanh sân tập.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, hơng, vai.
-Trị chơi: “Lị cị tiếp sức”.
4/Kiểm tra
bài cũ: 2’ -Gọi lần lượt 2-3 em lên kiểm tra nội dung: Đi đều vòng
phải, vòng trái.
-GV nhận xét, đánh giá xếp loại.
bản:
23’
1/ Ơn đi đều
vịng phải,
vòng trái.
12’ -Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã
phân công, HS thay nhau điều khiển cho
các bạn tập. GV quan sát, đi đến từng tổ
để sửa sai cho HS.
-Tập hợp lớp cho từng tổ lên trình diễn
thi đua trước lớp dưới sự điều khiển của
GV. GV cùng HS nhận xét, đánh giá,
tuyên dương những tổ thực hiện tốt động
oooooooooo
oooooooooo
o
oooooooooo
tác.
-Tập đồng loạt cả lớp dưới sự điều khiển
của lớp trưởng.
2/ Chơi trò
chơi: “Chạy
tiếp sức theo
vòng tròn”
9’ -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi, luật chơi.
-Tiến hành cho cả lớp chơi dưới hình
thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
III/ Phần kết
thúc 5’
1/Hồi tĩnh 2’ -Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa
đi vừa thả lỏng, hít thở sâu
oooooooooo
oooooooooo
o
oooooooooo
o GV
2/Hệ thống
lại bài 1’ -GV cùng HS hệ thống lại những nội dung đã luyện tập bằng phương pháp hỏi
đáp.
3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập
các nội dung. Tuyên dương và nhắc nhở.
4/Giao bài
tập.
Xuống lớp:
1’ -Về nhà ôn các động tác về ĐHĐN đã
học.
-Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh hô to:”
Khoẻ!”.
Tự ôn luyện
* Rút kinh nghiệm:
………
………
A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ơn: Đi đều vòng phải, vòng trái.
-Học trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện động tác tương đối chính xác, đều, đẹp.
-Bước đầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối đúng.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
-Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: - Luyện tập - Phân nhóm.
C-Địa điểm, phương tiện:
1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
2/Phương tiện: -GV: 1 cịi; 2-4 vịng trịn bán kính 4-5m cho trò chơi.
-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung <sub>TG SL</sub>ĐLVĐ Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ chức<sub>lớp</sub>
I/Phần mở
đầu:
7’
1/GV nhận
lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp thành ba hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Cán sự lớp báo cáo sĩ số cho Giáo
viên.
oooooooooo
oooooooooo
o GV
o
2/Phổ biến
nội dung yêu
cầu của bài
học cực tự giác trong tập luyện.
oooooooooo
oooooooooo
o o ooooooooo
o . . . .
3/Khởi động .
-Khởi động
chung :
-Khởi động
C. môn:
5’ -Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung
quanh sân tập.
-Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp:
1-2, 1-2.
-Ôn các động tác của bài thể dục:
mỗi động tác 2x8 nhịp.
-Trò chơi: “Hoa nở- hoa tàn”.
II/ Phần cơ
bản:
23’
1/ Ơn đi đều
vịng phải,
vòng trái.
12’ -Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển
của tổ trưởng, GV theo dõi giúp đỡ
chung.
-Tập hợp lớp.
-Lần 1: Tập cả lớp do GV điều
khiển.
-Lần 2: Do cán sự điều khiển. GV
quan sát, sửa sai động tác cho HS.
-Lần 3: Cho từng tổ lên trình diễn thi
đua trước lớp dưới sự điều khiển của
tổ trưởng. GV cùng HS đánh giá
xem tổ nào tập tốt. Tổ nào tập còn
sai phải chạy 1 vòng quanh sân tập.
oooooooooo
oooooooooo
o oooooooooo
o GV
2/ Chơi trò
chơi: “Chạy
tiếp sức theo
vòng tròn”
9’ -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi, luật chơi.
-Tiến hành cho HS chơi thử 1- 2 lần
-Tiến hành cho cả lớp chơi dưới hình
thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc
chơi.
III/ Phần kết
thúc
5’
1/Hồi tĩnh 2’ -Cúi người thả lỏng và hít thở sâu.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. oooooooooooooooooooo
o oooooooooo
o GV
2/Hệ thống lại
bài
1’ -GV cùng HS hệ thống lại những nội
dung đã luyện tập bằng phương pháp
hỏi đáp.
3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả
luyện tập các nội dung. Tuyên dương
và nhắc nhở.
4/Giao bài
tập.
Xuống lớp:
1’ -Về nhà ôn các nội dung về ĐHĐN
đã học.
-Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh hô
to:” Khoẻ!”.
Tự ôn luyện
* Rút kinh nghiệm:
A/ Mục tiêu
1- Đọc trôi chảy, lưu loát những bài ca dao:
-Đọc đúng các từ ngữ, câu khó, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.
-Biết đọc diễn cảm thể hiện sự thông cảm với việc lao động vất vả trên ruộng đồng của
người nông dân
2- Hiểu nội dung những bài ca dao: Miêu tả nỗi vất vả của người nơng dân lao động trên
đồng ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm no hạnh phúc cho con người.
3-GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruộng.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm
C/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
I – Ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ :
H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được
H: Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,
bảo vệ dòng nước?
1/
4/ - HS hát TT.
III – Bài mới:
<i>1) Giới thiệu bài:</i>
<i>2) Luyện đọc:</i>
HĐ1: 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài.
HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp.
HĐ3: Cho HS đọc cả bài.
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
<i> 3) Tìm hiểu bài:</i>
- Cho HS đọc lại các bài ca dao.
H: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,
lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
H:Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của người nông dân
- Cho HS đọc lại các bài ca dao
H: Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản
xuất
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt
gạo.
1/
11/
12/
8/
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Mỗi HS đọc một bài nối tiếp
nhau (đọc 2 lần)
-2 HS đọc cả bài.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
-Hình ảnh là: “ Mồ hơi thánh thót
như mưa ruộng cày” ; Dẻo thơm
một hạt, đắng cay muôn phần!”…
-Câu: “Ngày nay nước bạc, ngày
sau cơm vàng”.
“Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy
nhiêu”.
1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- Câu: “ Ai ơi đừng bỏ ruộng
hoang . Bao nhiêu tấc đất tấc vàng
bấy nhiêu.”
“Trời yên bể lặng mới yên tấm
lòng"
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
<i>4) Đọc diễn cảm:</i>
- GV hướng dẫn HS cách đọc bài ca dao.
- GV đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc
bài ca dao.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét , khen những HS đọc thuộc
đọc hay.
-2HS đọc bài ca dao
-HS luyện đọc bài ca dao
-Cho 4 HS thi đọc diễn cảm cả 3
bài
- Lớp nhận xét.
IV – Củng cố :
Qua bài ca dao miêu tả điều gì?
2/ <sub> Miêu tả nỗi vất vả của người</sub>
nông dân lao động trên đồng
ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm
no hạnh phúc cho mọi người.
V – Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lịng
3 bài ca dao
-Tiết sau Ơn tập cuối học kì I
1/
- HS nghe và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm ,Bổ sung :
...…………
...…………