Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

chuong Itiet 7 Bang luong giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.41 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra bài cũ:



a.Phát biểu định lí tỉ số lượng giác của hai a.Phát biểu định lí tỉ số lượng giác của hai
góc phụ nhau.


góc phụ nhau.


b. Áp dụng. Viết các tỉ số lượng giác sau b. Áp dụng. Viết các tỉ số lượng giác sau
thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ


thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ


hơn 45


hơn 4500: :




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đáp



Đáp

án

<sub>án</sub>

.

<sub>.</sub>



<b>a.(5đ). Định lí. </b>


<b> Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này </b>
<b>bằng cơsin góc kia, tang góc này bằng </b>
<b>cơtang góc kia.</b>


<b>b.(5đ) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Cấ



1. Cấ

u tạo bảng

<sub>u tạo bảng</sub>



- Bảng được lập dựa trên tính chất : tỉ số


- Bảng được lập dựa trên tính chất : tỉ số


lượng giác của hai góc phụ nhau.


lượng giác của hai góc phụ nhau.


. Bảng sin và cosin: bảng VIII.


. Bảng sin và cosin: bảng VIII.


. Bảng tang và cotang: bảng IX và bảng XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Quan sát các bảng trên, em hãy nêu nhận xét về tỉ


Quan sát các bảng trên, em hãy nêu nhận xét về tỉ


số lượng giác của các góc


số lượng giác của các góc  khi khi  tăng từ 0 tăng từ 000 đến đến


90


9000

?

?




1. Cấ


1. Cấ

u tạo bảng

u tạo bảng



- Bảng được lập dựa trên tính chất : tỉ số


- Bảng được lập dựa trên tính chất : tỉ số


lượng giác của hai góc phụ nhau.


lượng giác của hai góc phụ nhau.


. Bảng sin và cosin: bảng VIII.


. Bảng sin và cosin: bảng VIII.


. Bảng tang và cotang: bảng IX và bảng XX.


. Bảng tang và cotang: bảng IX và bảng XX.


*)Nhận xét


*)Nhận xét:<sub>:</sub>


Khi góc


Khi góc <sub></sub> tăng từ 0 tăng từ 000 đến 90 đến 9000 thì: thì:





+) sin<sub>+) sin</sub><sub></sub> và cosin và cosin tăng. tăng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Cách dùng bảng.


2. Cách dùng bảng.


<b>a. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn </b>


<b>a. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn </b>


<b>cho trước</b>


<b>cho trước</b>.<sub>.</sub>


-


- B1. Tra số độ ở cột 1 đối với sin và tang, <sub>B1. Tra số độ ở cột 1 đối với sin và tang, </sub>


cột 13 đối với cosin và cotang.


cột 13 đối với cosin và cotang.


-

B2: Tra số phút ở hàng 1 đối với sin và B2: Tra số phút ở hàng 1 đối với sin và
tang, hàng cuối đối với cosin và cotang


tang, hàng cuối đối với cosin và cotang..
-



- B3: Lấy giá trị tại giao của hàng ghi số độ B3: Lấy giá trị tại giao của hàng ghi số độ


và cột ghi số phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ví dụ 1: Tìm sin 46


Ví dụ 1: Tìm sin 460012’; cos 5612’; cos 560012’12’


Sin Sin








cosincosin


A


A 12’ 18’ 12’ 18’




... 60’... 60’ 1’ 2’ 3’1’ 2’ 3’


.
.


.
.
.
.
46
4600


.
.
.
.
.
.

54905490


7218 7218


60’ 54’ 48’ 42’
60’ 54’ 48’ 42’














... 0’
... 0’



..



..


56


560 0 2 5 72 5 7




. 2 4 6. 2 4 6



..



..


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sin46



Sin46

00

12’ = 0,7218;

12’ = 0,7218;


cos 56




cos 56

Ví dụ 2: Tìm sin46Ví dụ 2: Tìm sin4600

42’ = 0,5490

42’ = 0,5490



0


017’; cos 56<sub>17’; cos 56</sub>0047’<sub>47’</sub>


sin 46


sin 460017’ = 0,7230 – 0,0002 = 0,7228;<sub>17’ = 0,7230 – 0,0002 = 0,7228;</sub>


- Lấy giao của hàng ghi 46


- Lấy giao của hàng ghi 4600 và cột ghi 18’<sub> và cột ghi 18’</sub>


- Lấy giao của hàng ghi 46


- Lấy giao của hàng ghi 4600 và cột ghi 1’ <sub> và cột ghi 1’ </sub>


( ở phần hiệu chính).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A


A 12’ 18’ 12’ 18’


... 60’... 60’ 1’ 2’ 3’1’ 2’ 3’


.
.


.
.
.
.
46
4600


.
.
.
.
.
.




5476 5476


72307230







60’ 54’ 48’ 42’ 60’ 54’ 48’ 42’












... 0’
... 0’



..



..


56


560 0 2 5 72 5 7




. 2 4 6. 2 4 6



..




..


A 1’ 2’ 3’
A 1’ 2’ 3’




sinsin


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Lấy giao của hàng ghi 56


- Lấy giao của hàng ghi 5600 và cột ghi 48’ và cột ghi 48’


- Lấy giao của hàng ghi 56


- Lấy giao của hàng ghi 5600 và cột ghi 1’ và cột ghi 1’


( ở phần hiệu chính).


( ở phần hiệu chính).


cos 56


cos 560047’ = 0,5476 + 0,0002= 0,547847’ = 0,5476 + 0,0002= 0,5478
sin 46


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ví dụ 3. a. Tìm tg37


Ví dụ 3. a. Tìm tg370024’; tg6524’; tg650044’44’



b. Tìm cotg 15


b. Tìm cotg 15006’; cotg 476’; cotg 470035’.35’.


Tg37Tg370024’ = 0,764624’ = 0,7646


Tg65Tg650044’ = 2,215 + 0,002 = 2,21744’ = 2,215 + 0,002 = 2,217


Cotg 25Cotg 25006’ =2,1456’ =2,145


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chú ý:



Chú ý:



*)Khi sử dụng bảng VIII hay bảng IX, đối với


*)Khi sử dụng bảng VIII hay bảng IX, đối với


những góc có số phút khác bội của 6, ta dùng


những góc có số phút khác bội của 6, ta dùng


phần hiệu chính theo nguyên tắc:


phần hiệu chính theo nguyên tắc:


-

Đối với sin và tang, góc lớn hơn ( hoặc nhỏ hơn) Đối với sin và tang, góc lớn hơn ( hoặc nhỏ hơn)
thì cộng thêm ( hoặc trừ đi)phần hiệu chính


thì cộng thêm ( hoặc trừ đi)phần hiệu chính



tương ứng.


tương ứng.


-

Đối với cosin và cotang thì ngược lại, góc lớn Đối với cosin và cotang thì ngược lại, góc lớn
hơn ( hoặc nhỏ hơn) thì trừ đi ( hoặc cộng


hơn ( hoặc nhỏ hơn) thì trừ đi ( hoặc cộng


thêm) phần hiệu chính tương ứng.


thêm) phần hiệu chính tương ứng.


*) Có thể chuyển từ việc tìm cos


*) Có thể chuyển từ việc tìm cos  sang tìm sang tìm


sin(90


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nội dung cần nhớ:



Nội dung cần nhớ:



Cách tìm sin, cosin, tang, cotg của góc Cách tìm sin, cosin, tang, cotg của góc 


khi số phút là bội của 6(theo 3 bước).


khi số phút là bội của 6(theo 3 bước).



Trong trường hợp số phút khơng phải là Trong trường hợp số phút không phải là
bội của 6, phải sử dụng phần hiệu chính


bội của 6, phải sử dụng phần hiệu chính


dựa vào nhận xét về sự biến đổi các tỉ số


dựa vào nhận xét về sự biến đổi các tỉ số


lượng giác của góc


lượng giác của góc  theo giá trị của góc theo giá trị của góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài tập về nhà:


Bài tập về nhà:



-

Nắm vững cách tìm tỉ số lượng giác của Nắm vững cách tìm tỉ số lượng giác của
một góc nhọn cho trước.


một góc nhọn cho trước.


-

Sử dụng được nhận xét về sự biến đổi của Sử dụng được nhận xét về sự biến đổi của
các tỉ số lượng giác theo các góc để so


các tỉ số lượng giác theo các góc để so


sánh các tỉ số lượng giác của các góc.


sánh các tỉ số lượng giác của các góc.



-

Làm bài tập:Làm bài tập:


-

Tìm hiểu cách tìm góc nhọn khi biết trước Tìm hiểu cách tìm góc nhọn khi biết trước
tỉ số lượng giác của nó ( mục b).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×