Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.15 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 10 </b><i>Thứ hai; ngày 20 tháng 10 năm 2008</i>
<i><b>Tiết 1</b></i> <b>Mơn: Tập đọc</b>
-Ơn lại các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hồ
bình, Con người với thiên nhiên.
-Biết xác định yêu cầu đọc điễn cảm từng bài thơ với giọng đọc, tốc độ, cách bộc lộ
tình cảm, biết đọc diễn cảm.
-HTL có diễn cảm từng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài 2.
-Bảng phụ.
-Phiếu thăm viết tên bài thơ và câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
bài.
2 HD Ôn tập.
HĐ1:HDHS
HĐ2:HDHS
làm bài 2.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của b1.
-GV giao việc:
Các em mở SGK tìm và đọc
lại tất cả các bài thơ đã học
từ tuần 1 đến hết tuần 9 và
nhẩm thuộc lòng lại các khổ
thơ, các bài có yêu cầu HTL.
-Cho HS đọc yêu cầu của b.2.
-GV giao việc:
Các em lập bảng thống kê
các bài thơ đã học trong các
tiết TĐ từ tuần 1 đến tuần 9.
Nhóm nào làm xong dán
nhanh kết quả lên bảng lớp.
-Cho HS làm bài GV phát
phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng GV đưa bảng phụ
ghi sẵn kết quả đúng lên
-Nghe.
-HS đọc yêu cầu.
-HS mở SGK thực hiện công
việc được giao.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm việc trao đổi
thảo luận, ghi kết quả lên
phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu
lên bảng lớp.
3,Củng co,á
dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà tiếp tục
HTL đọc diễn cảm tốt các bài
thơ đã ôn tập; đọc trước bài
chính tả nghe- viết ở tiết 2.
<i><b>Tiết 2</b></i> <b>Môn: Kể chuyện</b>
<b> Bài: n tập Tiết 2.</b>
I.Mục tiêu:
-Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch bài Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Phiếu ghi câu hỏi để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu bài.
2.Ơn luyện TĐ
và HTL.
3.Nghe viết.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS tiếp tục ôn luyện các
bài TĐ-HTL từ tuần 1 đến tuần
9.
-Cho HS đọc lại các bài tập
đọc.
-GV đọc to, rõ những tiếng HS
-Cho HS đọc chú giải.
-Cho HS đọc.
H: Tên 2 con sơng được viết
thế nào? Vì sao?
H: Theo em, nội dung bài này
nói gì?
GV chốt lại: Đại ý của bài: Nỗi
niềm trăn trở băn khoăn của tác
giả về trách nhiệm của con
người đối với việc bảo vệ rừng
và giữ gìn cuộc sống bình yên
trên trái đất.
-GV đọc từng câu vế câu cho
HS viết. Mỗi câu, mỗi cụm từ
-Nghe.
-HS đọc lại các bài tập
đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-HS lắng nghe.
-1 Hs đọc chú giải, lớp
lắng nghe.
-HS đọc thầm lại tồn bài.
-Tên 2 con sơng được viết
Hoa Sơng Đà, Sơng Hồng
vì đó là danh từ riêng.
-HS phát biểu.
4.Cuûng co.á dặn
dò
đọc 2 lần.
-GV đọc bài chính tả 1 lần.
-GV chấm 5 bài.
-GV nhận xét chung và rút kinh
nghiệm.
-GV nhận xét tiết học.
-Cho HS đọc lại bài CT.
-Dặn HS về nhà chép thêm vào
STCT những từ ngữ viết sai ở
BT trước.
-HS soát lỗi, tự chữa lỗi.
-HS đổi tập sốt, sửa lỗi.
-2 Hs đọc lại bài.
<i><b>Tiết 3 </b></i> <b>Mơn: Tốn</b>
<b>Giúp học sinh:</b>
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Một số kiến thức chuẩn bị cho hình thành khái niệm vận tốc.
<b>II/ Các hoạt động dạy - học</b>
<b>ND-TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1: Bài cũ</b>
<b>2: Bài mới</b>
GTB
Luyện tập
Bài 1: Chuyên phân số
thành số thập phân, rồi
đọc các số thập phân
đó.
Bài 2:Trong các số đo
độ dài dưới đây, số đo
nào bằng 11,02km
Bài 3:
- Gọi HS lên bảng
-Chuyển hỗn số thành
phân số theo mẫu.
5
,
21
10
5
21
10
215
-Nhận xét chung và
cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu yêu cầu bài tập.
Gợi ý HS yếu:
HS khá: chia nhẩm tử
cho mẫu ta có phần
nguyên, viết phần dư
sau dấu phẩy phải
quan sát số chữ số 0 ở
-Nhận xét ghi điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét chấm bài.
-Nối tiếp nêu:
-3HS lên bảng làm bài.
a) ...
10
35
b) ...
100
125
c)
...
1000
1085
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đơi chuyển
phân số thành số thập phân
ra giấy nháp rồi đọc cho
nhau nghe.
-Một số cặp đọc kết quả
trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.
-1HS đọc đề bài.
-HS tự làm vào vở.
-1HS neâu kết quả và giải
thích.
Bài 4:
<b>HĐ3: Củng cố- dặn dò</b>
-u cầu HS tự làm
bài.
-Nhận xét cho điểm.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán thuộc dạng
toán nào đã học? Có
mấy đại lượng? Nêu
quan hệ tỉ lệ?
-Có thể giải bằng mấy
-Gọi HS nêu lại nội
dung đã ôn trong tiết.
-Nhắc HS về nhà làm
bài tập
-Tự làm bài vào vở.
a) 4m85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2
-Nhận xét sửa bài.
-Bài toán thuộc dạng quan
hệ tỉ lệ thuận.
- 2 đại lượng: Số hộp đồ
dùng và số tiền mua.
-Có hai cách giải:
C1: Tìm giá tiền một hộp
đồ dùng học tốn.
C2: Tìm tỉ số giữa 36 hộp so
với 12 hộp.
-HS tự làm vào vở.
<i><b>Tiết4</b></i> <b>Mơn: Đạo đức</b>
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :- Ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự
do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanhtrong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái , đồn kết bạn bè.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
- Đồ dùng hố trang để đóng vai theo truyện đơi bạn trong SGK.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND-TL GV HS
1.Kiểm tra bài củ:
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Noäi dung:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Kể một tình bạn đẹp mà em
biết.
-Đọc một câu thơ về tình bạn
dẹp mà em biết ?
* Nhận xét chung.
* Nêu nội dung bài học, nêu u
cầu tiết học – Ghi đề bài lên
-HS lên bảng trả lời
câu hỏi.
HĐ1:Đóng vai
( BT1 SGK)
MT:HS biết ứng xử
phù hợp trong tình
huống bạn mình
làm điều sai.
HĐ2:Tự liên hệ
MT:HS biết tự liên
hệ về cách đối xử
với bạn bè.
HĐ3: HS hát, kể
chuyện, đọc thỏ, ca
MT: Củng cố bài.
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
bảng.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ :
Thảo luận đóng vai các tình
huống bài tập.
-Trình bày trong nhóm, các
nhóm lên trình bày trước lớp.
- Qua tình huống của các nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy
khi thấy bạn làm điều sai ? Em
có sợ bạn giận khi em khun
bạn khơng ?
+ Em có nhận xét gì về cách
ứng xử trong khi đóng vai của
các nhóm ? cach ứng xử nào là
phù hợp hoặc chưa phù hợp vì
sao ?
* Kết luận: Cần khuyên ngăn,
góp y khi thấy bạn làm điều sai
tái để giúp bạn tiến bộ. Như thế
mới là người bạn tốt.ù
* Yêu cầu Hs tự liên hệ cá nhân.
-Cho các em trao đổi với bạn
ngồi bên cạnh.
-Yêu cầu một số HS trình bày
trước lớp.
* Nhận xét và rút kết luận: Tình
bạn đẹp khơng phải tự nhiên đã
có mà mỗi chúng ta cần phải cố
gắng vun đắp, giữ gìn.
* Chơi trò chơi thi đua:
-Thi kể chuyện, đọc thơ,... theo
năng khiếu của HS.
-Yêu cầu HS nhận xét.
* Tổng kết kể thêm câu chuyện
có nội dung.
* Nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tế, chuẩn bì bài
nhóm, nêu các tình
huống đóng vai, thực
hành đóng vai theo
nhóm.
-Nhóm trưởng điều
khiển cá thành viên
trong nhóm tiến hành.
+ Em phải can ngăn
bạn khong thì bạn sẽ
làm nhiều điều sai
khác nữa.
-Em không sợ,..
-HS nêu các nhận xét .
*nhân xäét các nhóm ,
nêu kết luận chung.
-Nêu lại kết luận .
-Liên hệ những viềc
mình nên làm đối với
mọi người.
* Làm việc cá nhân.
-Thảo luận nhóm đơi.
-3 HS trình bày trước
lớp.
* Nhận xét các ý kiến
của các bạn rút kết
luận.
-2HS nêu lại kết luận.
* Đại diện các nhóm
cử thành viên lên thi
năng khiếu .
-HS nhận xét HS thể
hiện đúng yêu cầu , có
ND truyền cảm.
sau.
<i>Thứ ba; ngày 21 tháng 10 năm 2008</i>
<i><b>Tiết 2</b></i> <b>Môn:Tập làm văn</b>
-Ơn lại các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam-tổ quốc em, Cánh
chim hồ bình, con người với thiên nhiên nhằm trao đổi kĩ năng đọc- hiểu và cảm
thụ văn học.
-Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học nếu có.
-Bảng phụ ghi nội dung chính của mỗi truyện đã học ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
bài.
2 Hướng dẫn ôn
tập.
HĐ1: ôn luyện
tập đọc và
HTL.
HĐ2:HDHS
làm bài 2.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho Hs đọc yêu cầu của bài
1.
-GV giao việc: Các em có
nhiệm vụ đọc lại các bài tập
-Cho HS làm việc cá nhân.
-GV lưu ý: Khi đọc mỗi bài
các em cần chú ý những hình
ảnh chi tiết sinh động, hấp
dẫn của mỗi bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
2.
-GV giao việc: Trong 4 bài
văn miêu tả các em vừa đọc,
em thấy cchi tiết nào em thích
nhất. Em ghi lại chi tiết đó và
lí giải rõ vì sao em thích?
-Cho HS làm bài.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS đọc lại tất cả các bài đã
nêu.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
3.Củng cố, dặn
dò
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những
HS biết chọn những chi tiết
hay và có lời lí giải đúng,
thuyết phục.
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc diễn cảm các bài
văn miêu tả đã ơn tập; hồn
thiện bảng tóm tắt nội dung
chính của các truyện, chuẩn bị
ơn tập tiết 4 về từ ngữ đã học
theo chủ điểm.
-HS lần lượt đọc cho cả lớp
em chi tiết mình thích.
-Lớp nhận xét.
<i><b>Tiết 2</b></i> <b>Môn: Lịch sử</b>
Sau bài học HS nêu được.
-Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí MInh đã đọc
bản Tun ngơn Độc lập.
-Đây là sự kiện lịch sử trọng đaị, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
-Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.
HĐ1;Quang
cảnh HN
ngày
2-9-1945.
-GV gọi một số HS lên bảng
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS đọc SGK và
dùng tranh ảnh minh hoạ của
SGK hoặc của các em sưu tầm
được để miêu tả quang cảnh
của HN vào ngày 2-9-1945.
-GV tổ chức cho HS thi tả
quang cảnh ngày 2-9-1945.
-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo cặp. Lần
lượt từng em miêu tả cho bạn
bên cạnh nghe và sửa chữa
cho nhau.
HĐ2: Diễn
biến buổi lễ
tuyên bố độc
lập.
-GV tổ chức cho HS bình chọn
-GV kết luận ý chính về quang
cảnh ngày 2-9-1945.
+HN tưng bừng cờ hồ. Thủ đơ
hoa vàng nắng Ba Đình.
+Đồng bào Hà Nội khơng kể
già, trẻ, gái, tri, mọi người đều
xuống đường hướng về Ba Đình
chờ buổi lễ ( Mn triệu tim
chờ, chim cũng nín)/
+Đơi danh dự đứng nghiêm
trang quanh lễ đài mới dựng.
-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, cùng đọc SGK và trả lời
câu hỏi: Buổi lễ tuyên bố độc
lập của dân tộc ta đã diễn ra
như thế nào? Câu hỏi gợi ý:
+Buổi lễ bắt đầu khi nào?
+Trong buổi lễ, diễn ra các sự
việc chính nào?
+Buổi lễ kết thúc ra sao?
-GV tổ chức cho HS trình bày
H: Khi đang đọc bản tuyên
ngôn Độc lập, Bác Hồ kính u
các bài thơ có tả quang cảnh
này 2-9-1945 mà mình biết.
-Cả lớp bình chọn bạn tả hay,
hấp dẫn nhất.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS cùng đọc
SGK và thảo luận để xây
dựng diễn biến của buổi lễ.
-Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
-Bác Hồ và các vị trong
chính phủ lâm thời bước lên
lễ đaì chào nhân dân.
-Bác Hồ đọc bản Tun ngơn
Độc lập.
-Các thành viên của Chính
Phủ lâm thời ra mắt và tuyên
thề trước đồng bào.
-Kết thúc nhưng giọng nói
Bác Hồ và những lời khẳng
định trong bản Tun ngơn
-3 nhóm cử 3 đại diện lần
lượt trình bày diễn biến trước
lớp, sau mỗi lần có bạn trình
bày, HS cả lớp lại cùng nhận
xét và bổ sung ý kiến.
HĐ3: Một số
nội dung của
bản Tuyên
ngôn Độc
lập.
HĐ4: Ý
nghĩa của sự
kiện lịch sử
ngày
2-9-1945
của chúng ta đã dừng lại để
làm gì?
H: Theo em, việc Bác dừng lại
và hỏi thăm nhân dân " Tơi nói
đồng bào nghe rõ khơng" cho
thấy tình cảm của Người đối
với nhân dân ta như thế nào?
-GV kết luận những nét chính
-GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn trích
của Tun ngơn Độc lập trong
SGK.
-GV nêu: hãy trao đổi với bạn
bên cạnh và cho biết nơi dung
chính của hai đoạn trích bản
Tun ngôn Độc lập.
-GV cho HS phát biểu ý kiến
trước lớp.
-GVKL: bản tuyên ngôn độc
lập mà Bác Hồ đọc ngày
2-9-1945 đã khẳng định độc lập, tự
do thiêng liêng của dân tộc
VN….
-GV hướng dẫn HS thảo luận
tìm hiểu ý nghĩa lịch sử dủa sự
kiện 2-9-1945 thông qua câu
hỏi.
Sự kiện 2-9-1945 đã khẳng định
điều gì về nền đơc lập của dân
tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự
tồn tại của chế độ nào ở VN?
-GV tổ chức cho HS trình bày
kết quả thảo luận.
-Cho thấy Bác rất gần gũi ,
dản dị và cũng vơ cùng kính
trọng nhân dân. Vì lo lắng
nhân dân nghe không rõ được
nôi dung bản Tuyên ngơn
Độc lập, một văn bản có ý
nghĩa trọng đại đối với lịch
sử đất nước.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Trao đổi lẫn nhau để tìm
hiểu nội dung chính của bản
tun ngơn .
-Một vài HS nêu ý kiến trước
lớp cả lớp cùng theo dõi và
bổ sung ý kiến.
-HS thảo luận để trả lời.
-Khẳng định độc lập của dân
tộc ta với toàn thế giới, cho
thế giới thấy rằng ở VN đã
có một chế độ mới ra đời
thay thế chế đô thực dân
phong kiến , đánh dấu kỉ
3.Củng cố,
dặn dò
-GV nhận xét kết quả thảo luận
của HS và KL: Sự kiện Bác Hồ
đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập
2-9-1945 đã khẳng định quyền
độc lập của dân tộc ta….
H: Ngaøy 2-9-1945 là ngày kỉ
niệm gì của dân tộc ta.?
-GV nhận xét tiết học, dặn HS
về nhà học thuộc bài, làm các
bài tập tự đánh giá kết quả học
nếu có và chuẩn bị bài ơn tập,
hồn thành bảng thống kê các
sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm
1858-1945 theo mẫu.
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Ngày kỉ niện Bác Hồ đọc
Tun ngơn Độc lập.
+Ngày khai sinh ra nước VN.
+Ngày Quốc khánh quả nước
<i><b>Tiết 4</b></i>
<b>Mơn: Tốn</b>
<b>GV tự soạn tiết này theo chuyên môn của trường</b>
<b></b>
<i>---00---000---00---Thứ tư ; ngày 22 tháng 10 năm 2008</i>
<i><b>Tiết 2</b></i> <b>Mơn: Tập đọc </b>
-Hệ thống hoá vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học.
-Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, hướng
vào các chủ điểm ơn tập.
II Chuẩn bị.
-Bút dạ và 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở bài 1 và bài 2.
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Hướng dẫn ôn
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Nghe.
tập.
HĐ1: HDHS làm
bài 1.
HĐ2: HD HS
làm bài 2.
3.Củng cố, dặn
dò
-GV giao vieäc:
-Các em đọc lại các bài
trong 3 chủ điểm.
-Tìm danh từ, động từ, tính
từ, thành ngữ, tục ngữ.
(GV phát phiếu cho các
nhóm làm việc)
-Các nhóm trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại
những từ ngữ HS tìm đúng.
(GV chọn một bảng tốt nhất
do HS lập dán lên bảng lớp)
-Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập.
-GV giao vieäc.
-Đọc lại 5 từ ngữ trong
bảng đã cho: Bảo vệ, bình
n, đồn kết, bạn bè,
mênh mơng.
-Các em có nhiệm vụ tìm
những từ đồng nghĩa với 5
từ đã cho.
-Tìm những từ trái nghĩa
với những từ đã cho.
-Cho HS làm bài (GV phát
phiếu cho các nhóm)
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét đưa bảng phụ
ra ghi những từ HS tìm
đúng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn
chỉnh bảng từ đồng nghĩa,
từ trái nghĩa, viết lại vào
vở, chuẩn bị ơn tập tiết 5.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc to lớp lắng nghe.
-Các nhóm trao đổi, thảo
luận: Tìm từ đồng nghĩa, trái
nghĩa ghi vào phiếu.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả các từ tìm đựoc.
-Lớp nhận xét.
<i><b>Tiết 3</b></i> <b>Mơn: Luyện từ và câu</b>
-Ơn lại nội dung và cách đọc thể loại kịch qua đoạn trích vở kịch Lịng dân; phân
vai, tập diễn một cảnh của vở kịch.
-Biết đọc diễn cảm các bài văn theo phong cách chính luận; đọc rõ ràng, mạch lạc
bảng thống kê, các số liệu trong bài văn.
II. Chuaån bò.
-Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để HS tập diễn kịch ở lớp vở kịch lòng dân.
-Bảng thống kê số tiến sĩ qua các triều đại trong bài Nghìn năm văn hiến chép trên
bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Giới thiệu
bài.
2 HD ôn
tập.
HĐ1:
HDHS làm
bài 1.
HĐ2:
HDHS làm
bài 2.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc: Các em đọc vở
kịch Lịng dân.
-Đọc lướt bài: Nghìn năm văn
hiến.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc:Nêu tên các
nhân vật trong đoạn trích vở
kịch Lịng dân.
-Nêu tính cách của từng nhân
vật.
-Chọn một cảnh trong đoạn
trích và nhóm phân vai để tập
diễn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày tên nhân vật
và tính cánh của nhân vật (GV
có thể kẻ bảng trên bảng phụ
để HS phát biểu, GV ghi, cũng
có thể phát phiếu đã kẻ sẵn…..
-GV nhận xét và chốt lại ý
đúng.
-Cho HS tập diễn GV theo dõi
các nhóm tập.
-Nghe.
-1 HS đọc. lớp lắng nghe.
-HS mở SGK và đọc lướt qua
bài.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm.
-Tìm tên nhân vật và tính cách
của mỗi nhân vật trong đoạn
trích.
-Phân vai cụ thể để tập một
trong 2 cảnh của đoạn trích.
-HS phát biểu ý kiến, GV ghi
lên bảng hoặc đại diện nhóm
dán phiếu bài làm của nhóm
mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
HĐ3:
HDHS làm
bài 3.
3.Củng co,á
dặn dò
-GV chọn nhóm diễn tốt nhất
lên diễn trên lớp GV yêu cầu
các nhóm khác theo dõi để
nhận xét.
-GV nhận xét và cho điểm mỗi
em trong nhoùm.
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-GV giao việc: Các em đọc
thầm lại bài văn Nghìn năm
văn hiến.
-Chọn một đoạn trong bàu để
đọc minh hoạ.
H: Bài văn thuộc thể loại phong
cách gì?
H: Cần đọc bài văn đó với
giọng thế nào?
H: khi đọc bài Nghìn năm văn
hiến, em cần đọc với giọng thế
nào?
-Cho HS đọc đoạn văn minh
họa.
- GV nhận xét, khen những HS
đọc hay.
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn chính luận.
-Chuẩn bị trang phục, đạo cụ
để tập diễn 2 cảnh của vở kịch
Lòng dân.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Thuộc thể loại văn xi chính
luận-bàn bạc trình bày về
những vấn đề chính sự.
-Cần đọc rõ ràng, rành mạch,
dứt khốt đơi khi mạnh mẽ
hùng hồn đanh thép.
-Cần đọc với giọng tràn đầy
niềm tự hào về truyền thống
nghìn năm văn hiến của dân
tộc ta.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn
văn minh hoạ.
-Lớp nhận xét.
<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Môn: Tốn</b>
<b>Giúp học sinh:</b>
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng hai số thập phân.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>
- Vẽ lên giấy đường gấp khúc ABC như SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học
+
+
<b>1: Bài cũ</b>
<b>2: Bài mới</b>
GTB
HĐ 1 HD
thực hiện
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:Đặt
tính rồi
tính.
Bài 3:
- Nhận xét chung bài kiểm tra.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Treo bảng phụ đã chuẩn bị.
-Nêu phép tính và ghi bảng.
1,84 + 2,54 = ? (m)
Yêu cầu HS tìm kết quả.
-Tìm cách chuyển về phép cộng
đã biết cách làm .
184 1,84
245 2,45
429 4,29
-Em có nhận xét gì về 2 phép
cộng ở trên?
-Muốn cộng hai số thập phân ta
làm thế nào?
-Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75=?
-Để thực hiện phép cộng này ta
làm thế nào?
-Muốn cộng hai số thập phân, ta
làm thế nào?
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
-Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
-Chấm một số vở và nhận xét.
-Nêu u cầu bài tập.
Chấm bài và nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
-Hs nêu phép tính
1,84 + 2, 54
-Dựa kiến cách giải của HS.
C1: Chuyển về phép cộng
hai số tự nhiên.
C2: Có thể một số HS đặt
tính dọc để tính.
C3: Có thể có HS đưa về
dạng phân số để cộng.
Nêu: Đặt tính giống nhau …
-Thực hiện tính cộng như
thực hiện cộng số tự nhiên,
đặt tính …
-HS tự làm bài.
_15,9 8,75
8,75 15,9
-Muốn cộng hai số thập phân
ta làm như sau:
-Viết số hạng này dưới số
hạng kia sao cho các chữ số
ở cùng một hàng đặt thảng
cột với nhau.
-Cộng như cộng số tự nhiên.
-Đặt dấu phấy ở tổng thẳng
với dấy phẩy ở số hạng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng làm, làm xong
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng giải, lớp làm
+
<b>HĐ3: </b>
Củng cố-
dặn dò
-Chốt kiến thức của tiết học.
- Gv nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà làm bài.
bài vào vở.
Bài giải
Tiến cân nặng là
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg
<i><b>Tieát 5</b></i> <b>Môn: Khoa học</b>
Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạ giao thơng và một số biện pháp an tồn
giao thơng.
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thơng.
B. Đồ dùng dạy học :
-Hình 40,41 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh vè an toàn giao thông.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND- TL GV HS
1.Kiểm tra bài củ:
(5)
2.Bài mới: ( 25 )
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1:Quan sát và
MT:HS nhận ra
được những việc
làm vi phạm luật
giao thông của
những người tham
gia giao thơng
trong hình. Nêu
hậu quả có thể
xẩy ra của những
sai phạm đó.
* HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu các nguy cơ bị xâm hại ?
-Cần làm gì để tránh bị xâm
hại ?
+ Nhận xét chung.
* Cho HS quan sát một số tranh
tai nanï giao thông và GT bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu làm việc theo cặp :
Quan sát tranh thảo luận trả lời
câu hỏi:
-Hãy chỉ ra những việc làm vi
phạm của người tham gia giao
-Taị sao có những việc làm vi
phậm đó ?
-Điều gì xẩy ra đối vời những
người đi bộ dưới lòng đường ?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm
lên trình bày.
* 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi.
-Nhận xét câu trả lời.
* Quan sát tranh nêu ND
bức tranh.
-Nêu đề bài.
* Quan sát hình 1,2,3,4,
trang 40 SGK thảo luận
cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Người đi bộ dưới lòng
đường, trẻ em chơi dưới
lòng đường.
-Hàng quán lấn chiếm
vỉa hề.
HĐ2:Quan sát
MT:HS nêu được
một số biện pháp
an tồn giao
thơng.
3. Củng co,á dặn
dò: (5)
* Nhận xét chung , rút kết
luận :
-Một trong những ngun nhân
gây ra tai nạn giao thông đường
bộ là do lỗi tại người tham gia
giao thông không chấp hầnh
đúng luật giao thông đường bộ.
* Yêu cầu HS thảo luận theo
cặp.
-Quan sát hình 5, 6 ,7 ttrang 41
SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu những việc làm của
người tham gia giao thơng trong
hình.
-HS thảo luận: (4').
-Cho từng cặp trình bày.
* Nhận xét kết luận, ghi lại một
số ý kiến về an tồn giao thơng
lên bảng.
* Liên hệ thực tế ở địa bàn nơi
các em ở . Lưu ý khi đi ra các
thành phố.
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe nhận xét các
nhóm.
-Rút kết luận .
-Nhắc lại kết luận(SGK)
-Liên hệ ở địa phương.
* Làm việc cặp đôi.
-H5: HS được học luật
giao thông đường bộ.
H6: Một bạn đi xe đạp
bên phải, sát lề đường
,có đội mũ bảo hiểm.
H7: Những người đi xe
máy đi đúng phần đường
qui định.
-Các nhóm lên trình
bày.
-Nêu các biện pháp an
tồn giao thơng.
* Nêu ND bài học,chuẩn
bị bại sau.
<i>Thứ năm ; ngày 23 tháng 10 năm 2008</i>
<i><b>Tiết 2</b></i> <b>Môn: Chính tả</b>
<b> Bài: n tập Tiết 6.</b>
I. Mục đích yêu cầu.
-Nắm được những kiến thức có bản về nghĩa của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng âm, từ nhiều nghĩa.
-Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết các bài tập nhằm
trao đổi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
II Đồ dùng dạy học.
-Bút dạ và một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng phân loại nghĩa của từ để HS làm việc
theo nhóm.
-Bảng phụ để viết sẵn đoạn văn để HS luyện tập bài 2.
-Một vài trang từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
bài.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
HĐ3: HDHS
làm bài 4.
HĐ4: HDHS
laøm baøi 5.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
2.
-GV giao việc: Em hãy thay
các từ bê, bảo, vò, thực hành
bằng những từ đồng nghĩa
khác để đoạn vawn hay hơn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lần
b)Đồn kết là sống, chia rẽ
là chết.
………..
-GV chốt lại nhận xét và
khẳng định câu HS đặt đúng.
VD: Giá cuốn sách này
12.000đ.
-Caùi giaù sách của em làm
bằng gỗ.
-Cho HS đọc u cầu bài tập
5.
-GV giao việc: BT cho 3
nghĩa khác nhau của từ đánh.
Các em đặt câu sao cho đúng
với các nghĩa đã cho.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và khẳng định
những câu HS đặt đúng, đặt
hay.
VD:
-Ai khơng ngoan sẽ bị đánh
địn.
-Các bác thợ mộc đang đánh
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc những từ cần
thay vào từ, vị trí trong đoạn.
-Lớp nhận xét.
-HS đặt câu và trình bày.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS đặt câu.
3.Củng cố, dặn
dò
véc-ni bộ bàn ghế.
-Em rất thích học đánh trống.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm vào
vở các bài 4,5 chuẩn bị cho 2
tiết kiểm tra viết giữa HK1.
-Lớp nhận xét.
<i><b>Tiết Môn: Luyện từ và câu</b></i>
-HS hiểu được nội dung bài thơ: miêu tả mầm non trong thời khắc chuyện mùa kì
diệu của thiên nhiên.
-Biết dựa vào nội dung bài thơ để chọn được câu trả lời đúng.
-Nắm được nghĩa của từ, từ loại.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ chép bài thơ.
-Các phiếu phô tô các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
bài.
2 Đọc thầm.
3 Laøm bài
tập.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
HĐ3: HD HS
làm bài 3.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc thầm bài thơ.
-GV lưu ý HS: Khi đọc các em
nhớ ý chính ở các khổ thơ, nhớ
ý chính của cả bài thơ.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc: Ở bài 1 cho 4
câu trả lời a, b,c, d. Các em
dùng bút chì khoanh chữ a,b,c
hoặc d ở câu em cho là đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả GV
dán phiếu bài tập lên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt laị ý
đúng Mầm non nép mình nằm
in trong mùa đơng.
Ý đúng: ý a dùng những động
từ chỉ hành động của người để
tả về mầm non.
-Ý đúng: ý a nhờ những âm
-Nghe.
-Cả lớp đọc thầm một lượt
toàn bài thơ.
- Hs đọc
-HS dùng bút, chì khoanh
trịn ở chữ a,b,c hoặc d ở câu
đúng.
-1 HS lên làm trên phiếu.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lại kết quả đúng.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
HĐ4: HDHS
làm bài 4.
HĐ5: HDHS
làm bài 5.
HĐ6: HDHS
làm bài 6.
HĐ7: HDHS
làm bài 7.
HĐ8: HDHS
làm bài 8.
HĐ9: HDHS
làm bài 9.
HĐ10:
HDHS làm
bài 10
4.Củng co,á
dặn dò
thanh rộn ràng, náo nức của
cảnh vật mùa xuân.
-Ý đúng: ý b: Rừng thưa thớt vì
cây khơng có lá.
-Ý đúng: ý a miêu tả mầm non.
-Ý đúng: ý c: trên cành cây có
những mầm non mới nhú.
-Ý đúng: ý a: Rất vội vã, muốn
làm việc gì đó cho thất nhanh.
-Ý đúng: ý c: Động từ.
-Ý đúng. ý c.
-Ý đúng. ý a lặng im.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm và ghi
lại các bài tập đã làm ở lớp vào
vở.
baèng bút chì.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
-HS đánh dấu đúng vào SGK
bằng bút chì.
<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Mơn: Tốn</b>
<b>Giúp học sinh:</b>
- Củng cố kó năng cộng các số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng hai số thập phân bước đầu vận dụng.
- Củng cố về giải bài tốn có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>
- Kẻ sẵn bài tập 1 SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học
ND-TL GV HS
<b>1: Bài cũ</b>
<b>2: Bài mới</b>
GTB
HĐ 1Giới
- Gọi HS lên bảng nêu quy tắc
cộng hai số thập phân rồi thực
hành đặt tính và tính:
3,46 + 12, 57
-Nêu tính chất giao hốn của
phép cộng hai số tự nhiên.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu vấn đề:
-Giới thiệu bảng: bài tập 1sgk
-Nối tiếp nêu:
-1HS lên bảng thực hiện phép
tính.
-1HS nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
thiệu tính
chất giao
hốn của
phép cộng
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2: Thực
hiện phép
cộng rồi
dùng tính
chất giao
hốn để thử
lại.
Bài 3:
Bài 4:
<b>HĐ3: Củng </b>
cố- dặn dò
-Gọi HS đọc giá trị của bảng
-Em có nhận xét gì về tổng a+b
và b+ a?
-Có thể nêu lên kết luận gì qua
bài tập này?
-Gọi HS đọc lại.
-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
-Gọi một số cặp trình bày.
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nêu u cầu bài tập
HD HS thực hiện giải.
-Nhận xét sửa và ghi điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Em hãy nêu cách giả bài tập
này?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chấm ñieåm.
-Chốt lại kiến thức của tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
tập 1.
Tổng a + b = b + a
-Phép cộng các số thập phân
có tính chất giao hoán.
-Khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng khơng
đổi.
-1HS đocï u cầu bài tập.
-Thực hiện bài tập theo yêu
cầu.
-Một số cặp trình bày trước
lớp.
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
16,34 + 8,32 = 24,66(m)
Chu vi hình chữ nhật là
(24,66 + 16,34) x 2 = 82(m)
Đáp số: 82 m
-Nhận xét chữa bài.
-1HS đọc đề bài.
-Tính tổng số m vải bán trong
1 tuần.
-Tìm số ngày 2 tuần.
-1HS leân bảng làm,
-Nhận xét bài làm và sửa bài
<i><b>Tiết 5</b></i> <b>Môn: Địa lý</b>
9,46 45,08
3,8 24,97
<b>IMục đích – yêu cầu:</b>
Sau bài hoc HS có thể biết.
-Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính nước ta trên lược
đồ nơng nghiệp Việt Na.
-Nêu được vai trò của nghành trồng trọt sản xuất nông nghiệp nghành chăn nuôi
ngày càng phát triên.
-Nêu đặc điểm của cây trồng nước ta. Phong phú trong đó lúa gạo là cây được
trồng nhiều nhất.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Lược đồ nơng nghiêp Việt Nam.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1;Vai trò
của nghành
trồng trọt.
HĐ2: Các
loại cây và
đặc điểm
chính của
cây trồng
Việt Nam.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo lược đồ nông nghiệp
VN và yêu cầu HS nêu tên, tác
dụng của lược đồ.
-GV hỏi.
+Nhìn trên lươc đồ em thấy số
kí hiệu của cây trồng chiếm
nhiều hơn hay số kí hiệu con
vật chiếm nhiều hơn?
+Từ đó em rút ra điều gì về vai
trị của nghành trồng trót trong
sản xuất nơng ngiêp?
KL: Trồng trót là ngành sản
xuất chính trong nền nơng
nghiệp nước ta….
-GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo
luận để hồn thành phiếu học
tập dưới đây.
-GV theo dõi và giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
-GV mời đại diện HS báo cáo
kết quả.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho
-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Nêu: lược đồ nông nghiệp Vn
giúp ta nhận xét về đặc điểm
của nghành nơng nghiệp.
-Kí hiệu cây trồng có số lương
nhiều hơn.
-Ngành trồng trọt giữ vai trò
quan trọng trong sản xuất nơng
nghiệp.
-Mỗi nhóm 4-6 HS cùng đoc
SGK, xem lược đồ và hoàn
thành phiếu.
-HS nêu câu hỏi nhờ GV giải
đáp.
HĐ3: Giá trị
của lúa gạo
và các cây
công nghiệp
lâu năm.
HĐ4: Sự
phân bố cây
trồng ở nước
ta.
HS nếu cần.
KL: Do ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới gió mùa nên nước ta
trồng được nhiều loai cây….
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao
đổi về các vấn đề sau:
+Loại cây nào được trồng chủ
yếu ở vùng đồng bằng?
+Em biết gì về tình hình xuất
khẩu lúa gạo của nước ta?
+GV nêu: nước ta được xếp vào
các nước xuất khẩu nhiều nhất
trên thế giới….
H: Vì sao nước ta trồng nhiều
cây lúa gạo nhất và trở thành
nước xuất khẩu gạo nhiều nhất
trên thế giới?
+Khi HS trả lời. GV có thể vẽ
lên bảng thành sơ đồ các điều
-Gợi ý cách trình bày: Nêu tên
cây; nêu và chỉ vùng phân bố
của cây đó trên lược đồ….
-GV tổ chức cho HS thi trình
bày về sự phân bố các loại cây
xét.
-Nghe câu hỏi , trao đổi với
các bạn và nêu ý kiến.
-Cây lúa được trồng chủ yếu ở
vùng đồng bằng.
-HS nêu theo hiểu biết của
mình.
-Nghe.
-Vì: Có đồng bằng lớn.
-Đất phù sa màu mỡ.
-Người dân có nhiều kinh
nghiệm trồng lúa.
-Có nguồn nước dồi dào.
-Chè, cà phê, cao su….
-Là các loại cây có giá trị xuất
khẩu cao; cà phê, cao su, chè
của VN đã nổi tiếng trên thế
giới.
-Ngành trồng trọt đóng góp tời
¾ giá trị sản xuất nông nghiệp.
-HS cùng cặp quan sát lược đồ
và tập trình bày, khi HS này
trình bày thì HS kia theo dõi,
bổ sung ý kiến cho bạn.
HĐ5: Nhành
chăn ni ở
nước ta.
3.Củng cố,
dặn dò
trồng ở nước ta.
-GV tổng kết cuộc thi, tuyên
dương những HS được cả lớp
bình chọn, khen ngợi cả 3 HS
đã tham gia cuộc thi.
KL:
+Cây lúa được trồng nhiều ở
các vùng đồng bằng, nhiều nhất
là đồng bằng Nam bộ.
-GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm cặp để giải quyết
các câu hỏi sau:
+Kể tên một số vật ni ở nước
ta?
+Trâu bị, lợn được ni chủ
yếu ở vùng nào?
-GV gọi HS trình bày kết quả
làm việc trước lớp.
-GV sửa chữa câu trả lời của
-Nếu còn thời gian, GV tổ chức
cho HS thi ghép kí hiệu các cây
trồng ni vào lươc đồ.
-GV tổng kết tiết học, dặn dò
HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.
hay nhất.
-HS làm việc theo cặp, trao
đổi và trả lời câu hoi.
-Nước ta nuôi nhiều trâu, bị,
lợn, gà, vịt…
- Ni nhiều ở đồng bằng.
-Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các
HS khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
<i>Thứ sáu; ngày 24 tháng 10 năm 2008</i>
<i><b>Tiết </b></i> <b>Môn: Tập làm văn</b>
-HS biết viết một bài văn hoàn chỉnh về ta cảnh, tả ngơi trường đã gắn hó với em
trong nhiều năm.
-HS thấy yêu hơn, gắn bó hơn với trường, lớp, bạn bè, thầy cô…
II: Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi dàn ý chung về bài văn tả cảnh.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1.Giới thiệu
bài.
2.Hướng
dẫn.
3.HS làm
bài.
4.Củng cố
dặn dò
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV ghi đề bài lên bảng, gạch
dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề: Hãy tả ngơi trường thân
-GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn
ý chung cua bài văn tả cảnh và
lưu ý HS về bố cục của bài
văn.
-GV lưu ý về cách trình bày
bài, nhắc HS về cách dùng từ
đặt câu.
-GV thu bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
cho tiết học tuần 10.
-Nghe.
-HS đọc lại đề bài.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS laøm baøi.
<i><b>Tiết 3</b></i> <b>Mơn: Tốn</b>
<b>Giúp học sinh:</b>
- Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự tính tổng hai số thập phân).
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các
tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận lợi nhất.
<b>II</b>/ Các hoạt động dạy - học
ND-TL GV HS
<b>1: Bài cũ</b>
<b>2: Bài mới</b>
GTB
HĐ 1: HD hs
tự tính tổng
nhiều số thập
phân.
- Gọi HS lên bảng nêu cách
cộng hai số thập phân và thực
hiện: 316,7 + 23,75
-Gọi HS lên bảng sử dụng tính
chất giao hoán của phép cộng
để nêu ngay kết quả.
23,75 + 316,7
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS nêu ví dụ 1 SGK.
-Để biết cả ba thùng có bao
nhiêu l dầu ta làm thế nào?
-GV viết lên bảng.
-2HS lên bảng.
-1HS nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS nêu.
HĐ 2:
Luyện tập
Bài 1: Đặt
tính.
Bài 2:Tính
rồi điền vào
hai cột.
Bài 3:
<b>HĐ3: Củng </b>
cố- dặn dò
-Gợi ý: Tưng tự cộng nhiều số
tự nhiên, ta đặt tính để cộng
nhiều số thập phân như thế
nào?
-Muốn thực hiện tính tổng
nhiều số thập phân ta thực hiện
như thế nào?
-Gọi HS nhắc lại cách làm
-Gọi HS nêu ví dụ 2SGK.
-Muốn tính chu vi hình tam giác
ta làm thế nào?
-Cho HS thực hiện vào nháp.
-Nhận xét sửa bài.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Nhận xét sửa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-HD Hs sử dụng tính chất giao
hốn và tính chất kết hợp để
-Nhận xét ghi điểm.
-Gọi HS nhắc lại kiến thức của
bài học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Viết lần lượt các số hạng sao cho
các chữ số ở cùng một hàng thẳng
cột với nhau.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS nêu bài tốn.
-Tính tổng số đo 3 cạnh của tam
giác.
-HS thực hiện cá nhân
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)
Đáp số: 24,95dm
-Nhận xét.
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào
bảng con.
a) 5,27 +14,35 + 9,25
b) 6,4 + 18,36 + 52
c, d SGK.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm vào bảng phụ,
Lớp làm bài vào phiếu bài tập.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
a) 12,7 + 5,89 + 1,3
b) 38,6 + 2,09 + 7,91
c, d) SGK
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1-2 HS nhắc lại.
<i><b>Tiết 4</b></i> <b>Môn: Khoa học</b>
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đị sự phát triển của con người kể từ lúc
mới sinh.
- vẽ hoạc viết cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm
gan, nhiễm HIV/ AIDS.
B. Đồ dùng dạy học :
- Các sơ đồ trang 42, 43 SGK.
- Bìa đẻ vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND-TL GV HS
1.Kiểm tra bài củ:
(5)
2.Bài mới:
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1:Làm việc
với SGK
MT:Ơn lại cho HS
một số kiến thức
trong các bài :
Nam hay nữ; Từ
lúc mới sinh đến
tuổi dậy thì.
HĐ2:Trị chơi" ai
3. Củng cố,dặn
dò: (5)
*Tóm tắt lại ND các bài đã
học.
-Cho hs mỡ SGK xem lại ND
chính các bài đã học.
* Nêu yêu cầu tiết học.
-GT bài ghi đề bài lên bảng.
* Cho HS Làm việc cá nhân:
Theo yêu cầu bài tập 1,2,3
trang 42 SGK.
-Gọi một số HS lên chữa bài.
* Nhận xét treo đáp án :
-Tuổi vị thành niên: 10-19 tuổi.
-tuổi dậy thì ở: ( Nữ :10-15 ),
Nam ( 13- 17 tuổi ).
-Câu 2 : d) Là tuổi mà cơ thể có
-Câu 3: c) mang thai và cho con
bú.
* Tổng kết chung.
* Cho Hs quan sát sơ đồ cách
phòng tránh bệnh viêm gan A.
-Phân cơng cá nhóm vẽ sơ đồ.
-Nhóm nào vẽ xong trình bày
nhận xét.
-Quan sát giúp đỡ từng nhóm.
* Nhận xét tổng kết: Nêu cách
phòng tránh hoặc vẽ sơ đồ.
* Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau.
* Lắng nghe.
-Ôn lại nội dung các bài.
* Nêu đầu bài.
* Quan sát tranh SGK trả
lời câu hỏi viết vào vở.
-Làm việc cá nhân.
-Lần lượt cá nhân hs trình
bày kết quả.
- 2 HS lên làm trên bảng.
-Nhận xét 2 bài của bạn
trên bảng.
-Đưa ý kiến riêng của bản
thân mình.
-Nhận xét, nêu kết quả.
* Quan sát sơ đồ mẫu SGK.
-Vẽ cá nhân , từng HS.
-Thảo luận nhóm cách vẽ
sơ đồ.
-Đại diện các nhóm trình
bày.
-Các em có thể trình bày
bằng sơ đồ hoặc bằng lời.
* Nhận xét cách vẽ tranh ,
và lời trình bày của các
nhóm.
<i><b>Tiết 5</b></i> <b>Môn: Kỹ thuật</b>
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành
phố và nơng thơn.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND-TL GV HS
1. KTBC
2. Bài mới
HĐ 1; tìm hiểu
cách bày món ăn
và dụng cụ ăn
uống trước bữa ăn
HĐ 2: Tìm hiểu
cách thu dọn sau
bữa ăn
- Kiểm tra một số tranh ảnh đã
chuẩn bị ở tiết trước
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài và mục đích bài
học
- Hướng dẫn hs quan sát h1, đọc
nội dung mục 1a SGK
- Nêu mục đích của việc bày
món ăn, dụng cụ ăn uống trước
bữa ăn
- Gv tóm tắt các ý trả lời và giải
thích
- Gợi ý để hs nêu cách sắp xếp
các món ăn, dụng cụ ăn uống
trước bữa ăn ở gia đình
- Nhận xét và tóm tắt 1 số cách
bài bàn ăn phổ biến ở nông thôn,
thành phố
- Nêu y/c của việc bày dọn trước
bữa ăn
- Tóm tắt nội dung chính
- Thu dọn sau bữa ăn
- Em hãy nêu cách thu dọn sau
bữa ăn ở gia đình em
- So sánh cách thu dọn sau bữa
ăn ở gia đình các em với cách thu
dọn sau bữa ăn như trong SGK
- Nhận xét và tóm tắt những ý hs
vừa trình bày
- Hướng dẫn cách thu dọn sau
bữa ăn như trong SGK
- Hướng dẫn hs về nhà giúp đỡ
- HS trưng bày
- Hs quan sát và đọc
- Hs nêu
- HS nhắc lại
- Hs nêu
- Hs nhắc lại
- Hs nêu
- Hs trình bày
HĐ 3: Đánh giá
kết quả học tập
3. Củng cố, dặn dị
gia đình về cách dọn bữa ăn
Em hãy nêu tác dụng của việc
bày món ăn và dụng cụ ăn uống
- Gv nhận xét ý thức và kết quả
học tập
- Động viên hs tham gia giúp đỡ
gia đình trong cơng việc nội trợ
-Về nhà đọc trước bài “ rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm
hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn
- Hs nêu
- Hs kể
<i><b>Tiết 6: HĐTT: SƠ KẾT TUẦN 09</b></i>
I..Mục tiêu<b> : </b>
- Giúp HS thấy những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong tuần tới.
II. Các hoạt động dạy –học:
1/ Nhận xét HĐ tuần 9:
- u cầu các tổ trưởng lần lượt lên nhận xét qua sổ theo dõi hàng ngày
trong tuần, ý kiến cá nhân, lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nhận xét: Sĩ số, nề nếp , học tập, vệ sinh trường –lớp, vệ sinh cá nhân,
giao nạp…
- Thực hiện tốt bài ATGT.
- Một số em có tinh thần học tập giúp đỡ bạn bè.
- Xếp loại thứ tự các tổ.
2/ Hoạt động tuần tới:
- Trang trí lớp học.
- Lòng ghép bài 1 ATGT
- Khắc phục những thiếu sót tuần qua: nề nếp, học tập, vệ sinh cá nhân…..
- Tiếp tục trang trí lớp học xanh sạch đẹp
- Tập vợt văn nghệ, kèm hs yếu( dạy phụ đạo)
- Oân tập và thi giữa kỳ I, Chấm bài và hoàn thành điểm.
- Hs nghỉ từ ngày 27/10 đến hết ngày 2/11