Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tu trai nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.23 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ
trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.


- Nhận xét biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1);
biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập về từ đồng
nghĩa.


- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4


 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



“Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về một hiện
tượng ngược lại với từ đồng nghĩa
đó là từ trái nghĩa”


- Hoïc sinh nghe


33’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


10’ <b>* Hoạt động 1:</b> Nhận xét, hướng
dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của
các cặp từ trái nghĩa


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm,
đàm thoại


 <b>Phần 1: </b>


 Giáo viên theo dõi và chốt:


+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí


 “Phi nghóa” và “chính nghóa” là


hai từ có nghĩa trái ngược nhau 



từ trái nghĩa.


- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc
cả mẫu


- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh so sánh nghĩa của các từ
gạch dưới trong câu sau:


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2
từ gạch dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét


 <b>Phần 2: </b> - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
<b>+ </b>Lưu ý: học sinh có thể dùng từ


điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”,
“nhục”


- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #
nhục)


- Cả lớp nhận xét


 <b>Phần 3: </b> - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu



- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu


 Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt


cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì
đối lập nhau


- Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp
từ trái nghĩa làm nổi bật quan
niệm sống rất khí khái của con
người VN mang lại tiếng tốt cho
dân tộc


8’ <b>* Hoạt động 2: </b>Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm,
giảng giải, đàm thoại


- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra
ghi nhớ


+ Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận


+ Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo
nên ghi nhớ


10’ <b>* Hoạt động 3: </b>Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b>Phương pháp: </b>Thảo luận nhóm,


đàm thoại, thực hành


 <b>Bài 1: </b> - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại cho điểm


 <b>Bài 2:</b> - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy


nhất dù có thể có từ trái nghĩa
khác vì đây là các thành ngữ có
sẵn


 <b>Bài 3:</b> - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Tổ chức cho học sinh học theo
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cả lớp nhận xét


 <b>Bài 4: </b> - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân



- HS khá, giỏi đặt được 2 câu phân
biệt cặp từ trái nghĩa.


- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
5’ <b>* Hoạt động 4: </b>Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Phương pháp: </b>Trò chơi, đàm
thoại


- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái
nghĩa (ghi bảng từ)


- Nhận xét
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Hồn thành tiếp bài 4


- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái
nghĩa”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×