Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

SINH HOA HOC VE VITAMIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÁO </b>


<b>CÁO </b>


<b>CHUYÊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vitamin chất đóng vai trị chất



xúc tác sinh học thơng qua hoạt


tính của enzim, nghĩa là vitamin


có cấu tạo trong thành phần của


enzim. vì thế, khi nói đến vai rị


của vitamin là nói đến vai trị của


enzim => xúc tác cho các phán



Vitamin chất đóng vai trị chất



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TRÌNH BÀY VỀ VITAMIN


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Công


thức



Công


thức



<b> CH</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b> | </b>



<b> HOH</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>C- C – CH – CO – NH - CH</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b>- </b>


<b>COOH</b>



<b> |</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Axit pantothenic được tìm thấy trong hầu hết tất


cả các loại thực phẩm. Thật ra, tên của loại axit


này đến từ pantos, trong tiếng Hy Lạp có nghĩa


là “mọi nơi” – có mặt ở mọi nơi trong thiên



nhiên.



Acid Pantetonic là chất lỏng, nhớt màu vàng, tan


trong nước, rượu, bền với nhiệt và oxy trong


dung dịch trung tính. Bị phân hủy trong dung


dịch acid và kiềm.(suckhoe.net)



Axit pantothenic được tìm thấy trong hầu hết tất


cả các loại thực phẩm. Thật ra, tên của loại axit


này đến từ pantos, trong tiếng Hy Lạp có nghĩa


là “mọi nơi” – có mặt ở mọi nơi trong thiên



nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Acid pantothenic được tìm thấy trong cơ thể



chủ yếu dưới dạng coenzym A, tiền chất của


coenzym A. Quá trình tổng hợp coenzym A


được thực hiện đối với các tế bào của cơ thể.



Chức năng chính là tạo coenzym A để vận



chuyển gốc acid, hoạt hóa acid carbocylic, đưa


nhóm acetat của chuyển hóa hydrat carbon, mỡ


và acid amin vào chu trình Krebs.




Acid pantothenic được tìm thấy trong cơ thể


chủ yếu dưới dạng coenzym A, tiền chất của


coenzym A. Quá trình tổng hợp coenzym A


được thực hiện đối với các tế bào của cơ thể.


Chức năng chính là tạo coenzym A để vận



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nồng độ của acid pantothenic và coenzym thay


đổi tùy theo tổ chức và tình trạng dinh dưỡng.


Tầm quan trọng của vitamin B5 đã được xác


định : nó là một trong ba yếu tố thiết lập nên


coenzym A, cần thiết cho tất cả hoạt động


chuyển hóa năng lượng của tế bào.



Nó can dự vào chuyển hóa lipid, glucid và protid


trong q trình tổng hợp hormon steroid có dẫn


xuất từ cholesterol.(plusss.com.vn)



Nồng độ của acid pantothenic và coenzym thay


đổi tùy theo tổ chức và tình trạng dinh dưỡng.


Tầm quan trọng của vitamin B5 đã được xác


định : nó là một trong ba yếu tố thiết lập nên


coenzym A, cần thiết cho tất cả hoạt động


chuyển hóa năng lượng của tế bào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

SỮA


MẸ



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

RA


U




RA


U



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

LIỀU LƯỢNG


<b>LIỀU LƯỢNG KHUYÊN  DÙNG HÀNG NGÀY</b>
<b> </b>


<b> </b>Loại mg/ngày
Trẻ còn bú 3


Trẻ từ 1-3 tuổi 3
Trẻ từ 4-9 tuổi 4 đến 7
Từ 10 tuổi đến tuổi trưởng thành 7 đến 10


(www.plusss.com.vn)


<b>LIỀU LƯỢNG KHUYÊN  DÙNG HÀNG NGÀY</b>


<b> </b>


<b> </b>Loại mg/ngày


Trẻ còn bú 3
Trẻ từ 1-3 tuổi 3
Trẻ từ 4-9 tuổi 4 đến 7
Từ 10 tuổi đến tuổi trưởng thành 7 đến 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thiếu B5 hồn tồn là một ngoại lệ và ln đi



kèm với tình trạng suy dinh dưỡng và khi đó


cũng thiếu nhiều vitamin. Những dấu hiệu


khi thiếu B5 không bao giờ đơn thuần và


biểu hiện lâm sàng không rõ nét.



Chỉ qua những thực nghiệm được thực hiện


với người và động vật có chế độ ăn hồn tồn


khơng có B5, sau đó cung cấp thêm một chất


đối kháng đặc hiệu với vitamin này.



Thiếu B5 hoàn toàn là một ngoại lệ và ln đi


kèm với tình trạng suy dinh dưỡng và khi đó


cũng thiếu nhiều vitamin. Những dấu hiệu


khi thiếu B5 không bao giờ đơn thuần và


biểu hiện lâm sàng không rõ nét.



Chỉ qua những thực nghiệm được thực hiện


với người và động vật có chế độ ăn hồn tồn


khơng có B5, sau đó cung cấp thêm một chất


đối kháng đặc hiệu với vitamin này.



<b>Biểu hiện của </b>


<b>thiếu Vitamin </b>


<b>B5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Đã cho phép xác định chính xác hiệu quả


của thiếu B5 là rụng lông, mất màu da,


loét da, viêm hay loét hành tá tràng,



hoại tử tuyến thượng thận cũng như




thiếu khả năng tổng hợp cholesterol và


corticoid, có thể cetonic, acetylcholin, và


gây rối loạn chuyển hóa acid béo hoặc



tổng hợp kháng thể bất thường. Hầu như


những rối loạn này thay đổi một cách



đáng kể từ loài này sang loài khác.



Đã cho phép xác định chính xác hiệu quả


của thiếu B5 là rụng lông, mất màu da,


loét da, viêm hay loét hành tá tràng,



hoại tử tuyến thượng thận cũng như



thiếu khả năng tổng hợp cholesterol và


corticoid, có thể cetonic, acetylcholin, và


gây rối loạn chuyển hóa acid béo hoặc



tổng hợp kháng thể bất thường. Hầu như


những rối loạn này thay đổi một cách



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ở người, những thực nghiệm được thực hiện


trên những người tình nguyện đã cho phép


thêm vào những dấu hiệu đi trước của rối


loạn thần kinh chủ quan (dị cảm) cảm giác


nóng rát ở các đầu chi và rối loạn tiêu hóa.


Tuy nhiên, người ta vẫn không xác định được


bệnh di truyền nào do chuyển hóa vitamin




B5 hoặc tổng hợp coenzym A gây ra.


Những ai dễ bị thiếu vitamin B5 ?



Suy dinh dưỡng nặng



Những người được nuôi dưỡng kéo dài qua


đường ngồi tiêu hóa



Phụ nữ cho con bú (sữa mẹ rất giàu B5)



Ở người, những thực nghiệm được thực hiện


trên những người tình nguyện đã cho phép


thêm vào những dấu hiệu đi trước của rối


loạn thần kinh chủ quan (dị cảm) cảm giác


nóng rát ở các đầu chi và rối loạn tiêu hóa.


Tuy nhiên, người ta vẫn không xác định được


bệnh di truyền nào do chuyển hóa vitamin



B5 hoặc tổng hợp coenzym A gây ra.


Những ai dễ bị thiếu vitamin B5 ?



Suy dinh dưỡng nặng



Những người được ni dưỡng kéo dài qua


đường ngồi tiêu hóa



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Trường hợp nào nên dùng vitamin B5?</b>


 Giúp liền sẹo các vết thương và bỏng



Táo bón kéo dài, mất trương lực một sau phẫu
thuật liều cao B5 làm tăng nhu động ruột.


Nhiễm vùng tai, mũi, họng


 Vì lý do dị cảm của chi dưới trong những thực
nghiệm thiếu B5 ở người nên B5 cũng được đề
nghị dùng điều trị sự co cơ. Đặc biệt ở phụ nữ
có thai, B5 cịn được dùng để điều trị các


chứng loạn dưỡng (rối loạn dinh dưỡng) trên
các đầu chi. Nhưng ngoài các tác dụng cổ điển
về khả năng làm lành sẹo, các tác dụng khác
về B5 vẫn còn được bàn cãi.(


www.plusss.com.vn)


<b>Trường hợp nào nên dùng vitamin B5?</b>


 Giúp liền sẹo các vết thương và bỏng


Táo bón kéo dài, mất trương lực một sau phẫu
thuật liều cao B5 làm tăng nhu động ruột.


Nhiễm vùng tai, mũi, họng


 Vì lý do dị cảm của chi dưới trong những thực
nghiệm thiếu B5 ở người nên B5 cũng được đề
nghị dùng điều trị sự co cơ. Đặc biệt ở phụ nữ


có thai, B5 cịn được dùng để điều trị các


chứng loạn dưỡng (rối loạn dinh dưỡng) trên
các đầu chi. Nhưng ngoài các tác dụng cổ điển
về khả năng làm lành sẹo, các tác dụng khác
về B5 vẫn còn được bàn cãi.(


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

CÔNG
THỨC CẤU


TẠO


CÔNG
THỨC CẤU


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Vitamin B6 tan trong nước, ổn định


với nhiệt độ và bền vững trong môi


trường ôxy hóa, nhưng bị giáng hóa


bởi nhiệt độ ở dung mơi trung tính



hay kiềm. Ngồi ra, nó bị phá hủy bởi


q trình tiến hành đơng lạnh nhanh


thực phẩm thì khơng làm biến đổi B6


(plusss.com.vn)



Vitamin B6 tan trong nước, ổn định


với nhiệt độ và bền vững trong mơi


trường ơxy hóa, nhưng bị giáng hóa


bởi nhiệt độ ở dung mơi trung tính




hay kiềm. Ngồi ra, nó bị phá hủy bởi


q trình tiến hành đơng lạnh nhanh


thực phẩm thì khơng làm biến đổi B6


(plusss.com.vn)



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Vitamin B6, giống như coenzym, tham gia hơn


100 phản ứng chủ yếu của quá trình chuyển
hóa acid amin.


Trong số những phản ứng khác từ cuộc sống,
nó được sử dụng trong :


Tổng hợp một thành phần khử độc của muối
mật, chất này đóng vai trị làm dịu não.


Tổng hợp chất trung gian thần kinh quan trọng,
giống như serotonin và GABA, những chất này
cần thiết cho tiến trình kiểm sốt lo lắng.


Vitamin B6, giống như coenzym, tham gia hơn


100 phản ứng chủ yếu của quá trình chuyển
hóa acid amin.


Trong số những phản ứng khác từ cuộc sống,
nó được sử dụng trong :


Tổng hợp một thành phần khử độc của muối
mật, chất này đóng vai trò làm dịu não.



Tổng hợp chất trung gian thần kinh quan trọng,
giống như serotonin và GABA, những chất này
cần thiết cho tiến trình kiểm sốt lo lắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tính miễn dịch



Tổng hợp hemoglobin



Cầu nối( tạo keo) cần thiết để làm chắc


xương



Vai trò của nó cũng quan trọng và phức


tạp. Nếu thiếu B6 sẽ gây ra những ảnh


hưởng trầm trọng trong nhiều lãnh vực :


tâm thần, giảm miễn dịch, tăng nguy cơ bị


loãng xương và bệnh tim mạch.



(bacsihoasung.com.vn)


Tính miễn dịch



Tổng hợp hemoglobin



Cầu nối( tạo keo) cần thiết để làm chắc


xương



Vai trị của nó cũng quan trọng và phức


tạp. Nếu thiếu B6 sẽ gây ra những ảnh


hưởng trầm trọng trong nhiều lãnh vực :


tâm thần, giảm miễn dịch, tăng nguy cơ bị



loãng xương và bệnh tim mạch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

NGUỒN


GỐC



GA


N



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

BÔNG


CẢI



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TRỨN


G



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Trẻ còn bú : 0,6mg/ngày



Trẻ từ 1-3 tuổi:0,8 mg/ngày


Trẻ từ 4-9 tuổi: 1,4 mg/ngày


Trẻ từ 10-12 tuổi: 1,6mg/ngày



Thanh niên 13 đến 19 tuổi Nam:


2,2mg/ngày



Thanh niên 13 đến 19 tuổi Nữ: 2,0


mg/ngày



Người trưởng thành Nam: 2,2


mg/ngày



Người trưởng thành Nữ: 2,0 mg/ngày



Phụ nữ có thai hay cho con bú: 2,5



Trẻ còn bú : 0,6mg/ngày



Trẻ từ 1-3 tuổi:0,8 mg/ngày


Trẻ từ 4-9 tuổi: 1,4 mg/ngày


Trẻ từ 10-12 tuổi: 1,6mg/ngày



Thanh niên 13 đến 19 tuổi Nam:


2,2mg/ngày



Thanh niên 13 đến 19 tuổi Nữ: 2,0


mg/ngày



Người trưởng thành Nam: 2,2


mg/ngày



Người trưởng thành Nữ: 2,0 mg/ngày


Phụ nữ có thai hay cho con bú: 2,5



LIỀU


LƯỢNG

<sub>LƯỢNG</sub>

LIỀU



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Khơng có dự trữ về B6, dẫn đến xuất


hiện nhanh các triệu chứng : Tăng



nhanh dễ tổn thương với stress, lo



lắng, rối loạn tính tình và có xu hướng


bị trầm uất. Viêm quanh cánh mũi và



mép mòi (viêm da nứt kẽ) Giảm đề



kháng miễn dịch. Viêm đa dây thần


kinh, thiếu máu, nếu thiếu B6 trầm


trọng. Bị co giật ở trẻ em.



Khơng có dự trữ về B6, dẫn đến xuất


hiện nhanh các triệu chứng : Tăng



nhanh dễ tổn thương với stress, lo



lắng, rối loạn tính tình và có xu hướng


bị trầm uất. Viêm quanh cánh mũi và


mép mòi (viêm da nứt kẽ) Giảm đề



kháng miễn dịch. Viêm đa dây thần


kinh, thiếu máu, nếu thiếu B6 trầm


trọng. Bị co giật ở trẻ em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Những ai dễ bị thiếu vitamin B6 ?Nghiện rượu


mãn tính, thường kém thiếu các vitamin nhóm B
khác, điều này đưa đến viêm đa dây thần kinh
và rối loạn tâm thần.Lọc máu.Những người được
điều trị với isoniarid (thuốc kháng lao này kết


hợp với dạng hoạt động của vitamin và đưa ra
một chất khiến mất hoạt tính vitamin) và thuốc
hướng dẫn cùng vài loại thuốc khác.Phụ nữ có
thai, lúc mới sinh và lúc cho con bú. Khi thiếu


B6 có thể gây ra chứng “trầm cảm sau


sinh”.Phụ nữ uống thuốc ngừa thai có nhu cầu
B6 tăng lên, thiếu B6 sẽ dẫn đến các biểu hiện
lo lắng, trầm uất.Hội chứng tiền kinh khi này
estrogen tăng cao dẫn đến sử dụng nhiều B6
(bacsihoasung.com.vn)


Những ai dễ bị thiếu vitamin B6 ?Nghiện rượu


mãn tính, thường kém thiếu các vitamin nhóm B
khác, điều này đưa đến viêm đa dây thần kinh
và rối loạn tâm thần.Lọc máu.Những người được
điều trị với isoniarid (thuốc kháng lao này kết


hợp với dạng hoạt động của vitamin và đưa ra
một chất khiến mất hoạt tính vitamin) và thuốc
hướng dẫn cùng vài loại thuốc khác.Phụ nữ có
thai, lúc mới sinh và lúc cho con bú. Khi thiếu
B6 có thể gây ra chứng “trầm cảm sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Thiếu B6 tạo điều kiện cho kích thích xảy ra,


khi đó sẽ thích ăn ngọt, lo lắng, trầm



cảm.Người bị bệnh homocystein niệu dị hợp


tử, sẽ có homocystein tích tụ trong máu làm


tăng nguy cơ bị lấp mạch và xơ vữa động



mạch sớm.Người già, suy dinh dưỡng.Người


chơi thể thao.Cuối cùng, ở 50% những người



thiếu B6 đều có những triệu chứng khác nhau


(cứng chi, đau đầu, cảm giác nóng rát thái



dương và nóng, đau dạ dày, biểu hiện sau ăn


monoglutamat natri. Một loại muối được sử


dụng tại các tiệm ăn Trung Hoa.Điều này do


quá trình chuyển hóa bất thường của



monoglutamat natri khi thiếu B6, khơng xảy


ra nếu được điều trị với B6.



Thiếu B6 tạo điều kiện cho kích thích xảy ra,


khi đó sẽ thích ăn ngọt, lo lắng, trầm



cảm.Người bị bệnh homocystein niệu dị hợp


tử, sẽ có homocystein tích tụ trong máu làm


tăng nguy cơ bị lấp mạch và xơ vữa động



mạch sớm.Người già, suy dinh dưỡng.Người


chơi thể thao.Cuối cùng, ở 50% những người


thiếu B6 đều có những triệu chứng khác nhau


(cứng chi, đau đầu, cảm giác nóng rát thái



dương và nóng, đau dạ dày, biểu hiện sau ăn


monoglutamat natri. Một loại muối được sử


dụng tại các tiệm ăn Trung Hoa.Điều này do


q trình chuyển hóa bất thường của



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

Xây dựng hệ thống bài tập hóa học về kinh tế, xã hội và môi trường ở trường Trung học phổ thông
  • 124
  • 2
  • 21
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×