Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

lop 4 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.96 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 14</b>



Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009


Thể dục (tiết 27):ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
<b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- n bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương
đối đúng .


- Chơi trò chơi Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một
cách chủ động .


*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Oân bài Thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi Đua ngựa .


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>
<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , phấn .


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b> :


<b>Mở đầu : 6 – 10 phút .</b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học
PP : Giảng giải , thực hành .



- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu
của giờ học : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát : 1 phút .
- Khởi động các khớp : 1 phút .


- Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút .
<b>Cơ bản : 18 – 22 phút .</b>


MT : Giúp HS thực hành đúng các động
tác của bài thể dục phát triển chung và
chơi được trò chơi thực hành .


PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 14
phút .


- n cả bài : 3 – 4 lần .


+ Lần 1 : GV điều khiển 1 em tập chậm
1 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp .


+ Lần 2 : GV cho HS tập chậm từng nhịp
để dừng lại sửa những động tác sai cho
HS .


- Tuyên dương những em tập tốt và động


viên những em tập chưa tốt .


b) Trò chơi “Đua ngựa” : 6 – 8 phút .


<b>Hoạt động lớp, nhóm .</b>


+ Lần 3 : Lớp trưởng vừa hô nhịp , vừa
làm mẫu cho cả lớp tập theo .


+ Lần 4 : Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp
tập , không làm mẫu .


- Thi đua thực hiện bài thể dục : 1 lần .
Từng tổ thực hiện theo sự điều khiển
của tổ trưởng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Điều khiển HS chôi .


- Chơi thử 1 lần .


- Cả lớp chơi chính thức .
<b>Phần kết thúc : 4 – 6 phút .</b>


MT : Giúp HS nắm lại những nội dung
đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .


- Hệ thống bài : 2 phuùt .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học ,


giao bài tập về nhà : 1 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác
thả lỏng toàn thân : 1 phút .


- Vỗ tay , hát : 1 phút .
Toán (tiết 66):CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất
một hiệu chia cho một số .


- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Giúp HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
-vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Luyện tập chung .
- Sửa các bài tập về nhà .



<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Chia một tổng cho một số .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết </b>
tính chất một tổng chia cho một số .
MT : Giúp HS nắm cách chia một tổng
cho một số .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Cho HS tính : ( 35 + 21 ) : 7


<b>Hoạt động lớp .</b>


- 1 em tính ở bảng :
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
- Tương tự đối với :
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8


- So sánh 2 kết quả tính để có :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kết quả tìm được với nhau
- Một số em nhắc lại .
<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :



+ Hướng dẫn mẫu ở bảng .
- Bài 2 :


- Baøi 3 : lớp 4A có 32 học sinh chia thành
các nhó, mỗi nhóm có 4 hs. lớp 4B có 28
hs cũng chia thành các nhó, mỗi nhóm có 4
hs. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ?


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Nêu yêu cầu BT rồi làm bài và chữa
bài .


- Cả lớp làm bài .


- Khi chữa bài , nêu bằng lời cách chia
một hiệu cho một số : Khi chia một
hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số
trừ đều chia hết cho số chia thì ta có
thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số
chia , rồi lấy các kết quả trừ đi nhau .
- Tự nêu tóm tắt bài tốn rồi làm bài
và chữa bài .


GIẢI


Số nhóm học sinh của lớp 4A :
32 : 4 = 8 (nhóm)



Số nhóm học sinh của lớp 4B :
28 : 4 = 7 (nhóm)


Số nhóm học sinh của hai lớp :
8 + 7 = 15 (nhóm)


Đáp số : 15 nhóm


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng .
- Nêu lại cách chia một tổng , một hiệu cho một số .


5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Làm các bài tập tiết 66 sách BT .


………..
Luyện từ và câu (tiết 27):LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy .
- Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu hỏi .


*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


-Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu.



-Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ ấy


- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ba , bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4 .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (5’) Câu hỏi và dấu chấm hoûi .


- Kiểm tra 3 em nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ .


+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ .
+ Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Luyện tập về câu hỏi .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu hỏi , tác dụng của câu hỏi ,
những dấu hiệu nhận biết câu hỏi . Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập
về câu hỏi , phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập .</b>
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .


- Bài 1 :


+ Phát phiếu , bút dạ cho một vài em .
+ Chốt lại bằng cách dán câu trả lời viết
sẵn – phân tích lời giải .


- Baøi 2 :


+ Phát phiếu cho HS trao đổi nhóm .
+ Chấm điểm làm bài của các nhóm , kết
luận nhóm làm bài tốt nhất .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Đọc yêu cầu BT , tự đặt câu hỏi cho
các bộ phận in đậm , viết vào vở BT .
- Phát biểu ý kiến .


- Cả lớp nhận xét .


- Đọc yêu cầu BT , làm bài cá nhân .
- Mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng
với 7 từ đã cho .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét .


- Làm bài vào vở , viết 1 câu với mỗi
từ .



<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) .</b>
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 :


- Baøi 4 :


+ Phát riêng giấy cho 3 , 4 em .


<b>Hoạt động lớp , cá nhân .</b>


- Đọc yêu cầu BT , tìm từ nghi vấn
trong mỗi câu hỏi .


- 2 , 3 em lên bảng làm bài trên phiếu :
Gạch chân các từ nghi vấn trong mỗi
câu hỏi .


- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải
đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Baøi 5 :


+ Hướng dẫn : Trong 5 câu đã cho , có
những câu khơng phải là câu hỏi . Nhiệm
vụ của chúng ta là phải tìm ra những câu
nào không phải là câu hỏi , không được
dùng dấu chấm hỏi . Để làm được BT
này , các em phải nắm chắc : Thế nào là
câu hỏi ?



- Tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt ,
mỗi em đọc 3 câu .


- Đọc yêu cầu BT .


- 1 em nhắc lại ghi nhớ bài học trước .
- Đọc thầm lại 5 câu hỏi , tìm câu nào
không phải là câu hỏi và không được
dùng dấu chấm hỏi .


- Phát biểu ý kiến .


- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải
đúng .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Các nhóm cử đại diện thi đua đặt các câu hỏi với những từ cho sẵn .
- Giáo dục HS biết dùng đúng từ khi viết câu hỏi .


5. <i><b>Daën dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- u cầu HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải
là câu hỏi , khơng được dùng dấu chấm hỏi .


……….
Khoa học (tiết 26)



<b>NGUN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS nắm được những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .


- Tìm ra được những nguyên nhân làm nước ở sông , hồ , kênh , rạch , biển … bị
ô nhiễm . Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa
phương . Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe
con người .


- Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


-HS nắm được những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .


-Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe
con người .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình trang 54 , 55 SGK .


- Sưu tầm thơng tin về ngun nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa
phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Nước bị ô nhiễm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .



<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số </b>
nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm .
MT : Giúp HS phân tích các nguyên
nhân làm nước ở sông , ao , hồ ,
kênh , rạch , biển … bị ô nhiễm . Sưu
tầm thơng tin về ngun nhân gây
ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa
phương .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .


- Đi tới giúp đỡ các nhóm .


- Kết luận : Như mục Bạn cần biết
SGK .


<b>Hoạt động lớp , nhóm đơi .</b>


- Quan sát hình SGK , tập đặt câu hỏi để trả
lời cho từng hình :


+ Hình nào cho biết nước sông , hồ , kênh ,
rạch bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây
nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì ? (
Hình 1 , 4 )



+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm
bẩn ? Ngun nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì ? ( Hình 2 )


+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm
bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì ? ( Hình 3 )


+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm
bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì ? ( Hình 7 , 8 )


+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm
bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì ? ( Hình 5 , 6 , 8 )


- Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời
nhau như gợi ý trên .


- Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm
nước ở địa phương .


- Một số em trình bày kết quả làm việc của
nhóm . Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung .


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại </b>
của sự ô nhiễm nước .


MT : Giúp HS nêu được tác hại của


việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm
đối với sức khỏe con người .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .


<b>Hoạt động lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ
xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết
SGK .


SGK , những thông tin sưu tầm được trên
sách báo để trả lời .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Xem trước bài Một số cách làm sạch nước .


………..
Keå chuyện (tiết 14):BÚP BÊ CỦA AI ?



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Hiểu truyện , biết phát triển thêm phần kết truyện theo tình huống giả thiết .
- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện .


*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Nghe thầy cơ kể , nhớ được truyện , nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh
minh họa truyện , kể lại được truyện bằng lời của búp bê , phối hợp lời kể với điệu
bộ , nét mặt . Theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được
lời bạn .


-Hiểu lời khuyên qua câu truyện:phải biết yêu quý đồ trơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh họa truyện SGK phoùng to .


- 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh + 6 băng giấy đã viết
sẵn lời thuyết minh .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .


- Kiểm tra vài em kể lại truyện em đã chứng kiến hoặc tham gia , thể hiện tinh
thần kiên trì vượt khó .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Búp bê của ai ?
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :



- Trong tiết KC hôm nay , thầy sẽ kể cho các em nghe truyện Búp bê của ai ?
Câu chuyện này sẽ giúp các em hiểu cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào ? Đồ
chơi thích những người bạn , người chủ như thế nào ?


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : GV kể chuyện .</b>


MT : Giúp HS nắm nội dung truyện .
PP : Trực quan , giảng giải .


- Kể lần 1 , sau đó chỉ tranh minh họa giới
thiệu lật đật ( búp bê bằng nhựa hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

người , bụng trịn , hễ đặt nằm là bật dậy )
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh họa .


- Kể lần 3 .


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện </b>
các yêu cầu .


MT : Giúp HS kể được truyện , nắm ý
nghĩa truyện .


PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Bài 1 : Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
.



+ Nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh một
lời thuyết minh ngắn gọn bằng 1 câu .
+ Phát 6 băng giấy cho 6 em , yêu cầu mỗi
em viết lời thuyết minh cho 1 tranh .


+ Gắn 6 tranh minh họa phóng to ở bảng ,
mời 6 em gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi
tranh .


+ Gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời
thuyết minh chưa đúng .


- Bài 2 : Kể lại truyện bằng lời kể của búp
bê .


+ Nhắc HS : Kể theo lời búp bê là nhập
vai mình là búp bê để kể lại truyện , nói ý
nghĩ , cảm xúc của nhân vật ; khi kể phải
xưng là tôi , tớ , mình , em .


- Bài 3 : Kể phần kết truyện với tình
huống mới .


<b>Hoạt động lớp , nhóm đơi .</b>


- Đọc u cầu BT .


- Xem 6 tranh minh họa , trao đổi theo
cặp , tìm lời thuyết minh cho mỗi


tranh .


- Cả lớp phát biểu ý kiến .


- 1 em đọc lại 6 lời thuyết minh của 6
tranh .


- Đọc yêu cầu BT .


- 1 em kể mẫu đoạn đầu truyện .
- Từng cặp thực hành kể .


- Thi kể chuyện trước lớp .


- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể
chuyện nhập vai giỏi nhất .


- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , tưởng
tượng những khả năng có thể xảy ra
trong tình huống cơ chủ cũ gặp lại
búp bê trên tay cơ chủ mới .


- Thi kể phần kết truyện .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Hỏi : Truyện muốn nói với các em điều gì ? ( Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ
chơi / Đồ chơi làm bạn vui , đừng vơ tình với chúng / Muốn bạn yêu mình , phải quan
tâm tới bạn / Ai biết giữ gìn , yêu quý búp bê , người đó là bạn tốt / Búp bê cũng biết
suy nghĩ như người , hãy yêu quý nó …



- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

……….
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009


Tốn (tiết 67):CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS biết cách chia cho số có một chữ số .
- Thực hiện phép chia này thành thạo .


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


HS biết cách chia cho số có một chữ số .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Chia một tổng cho một số .
- Sửa các bài tập về nhà .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Chia cho số có một chữ số .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia .</b>


MT : Giúp HS nắm cách chia cho số có một
chữ số .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
a) Trường hợp chia hết :


- Ghi phép chia ở bảng :
128 472 : 6 = ?


- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính
ở bảng


- Lưu ý : Tính từ trái sang phải , mỗi lần
chia đều tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ
nhẩm .


b) Trường hợp chia có dư :
- Ghi phép chia ở bảng :
230 859 : 5 = ?


- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính
ở bảng


- Lưu ý : Trong phép chia có dư , số dư bé
hơn số chia .



<b>Hoạt động lớp .</b>


- Theo dõi .


- Tiếp tục theo doõi .


<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :


<b>Hoạt động lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Baøi 2 : Người ta đổ đều 128610 lit xăng vào
6 bể. hỏi mỗi bể có bao nhiêu lit xăng?


Tóm tắt:


6 bể : 128610 lit
1 bể : ? lit


- Baøi 3 : gv hướng dẫn


- có tất cả bao nhiêu vhiếc áo?
- một hộp có mấy chiếc áo ?
- muốn biết xếp được nhiếu nhất


baonhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính


gì ?


tóm tắt :


8 áo : 1 hộp


187250 áo : ? hộp…..thừa áo ?


- Đọc bài toán , chọn phép tính thích
hợp , đặt tính và tính ở nháp .


- Trình bày bài giải .
GIẢI


Số lít xăng ở mỗi bể là :
128 610 : 6 = 21 435 (lít)
Đáp số : 21 435 lít


- HS đọc đề


- Có tất cả 187250 chiếc áo
- một hộp có 8 chiếc áo
- phép tính chia


- hs tự tóm tắt
GIẢI


Thực hiện phép chia ta có :
187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy : Có thể xếp được vào


nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2
áo .


Đáp số : 23 406 hộp , thừa 2 áo


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách chia cho số có 1 chữ số .


5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Làm các bài tập tiết 67 sách BT .


………
Tập đọc (tiết 28):CHÚ ĐẤT NUNG (tt)


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa truyện : Muốn làm một người
có ích , phải biết rèn luyện , khơng sợ gian khổ , khó khăn . Chú Đất Nung nhờ dám
nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , chịu được nắng mưa , cứu sống được
hai người bột yếu đuối .


- Giáo dục HS có lịng can đảm .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Đọc trơi chảy , lưu lốt toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng


linh hoạt , phù hợp với diễn biến truyện , đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân
vật .


-Hiểu nội dung :Nhờ dám nung mình trong lửa đỏ chú đã trơe thành người hữu ích
,cứu sống được người khác.Trả lời câu hỏi ch 1,2,4 sgk


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Chú Đất Nung .


- Kiểm tra 2 em tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung ( phần 1 ) , trả lời câu hỏi
3 , 4 SGK .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Chú Đất Nung (tt) .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


- Trong tiết học trước , các em đã biết nội dung phần đầu truyện Chú Đất Nung
. Chú bé Đất đã trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung mình trong lửa đỏ . Phần
tiếp truyện , các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao ? Đất Nung đã
thực hiện sự đổi khác , trở thành một người hữu ích như thế nào ?


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc .</b>


MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Có thể chia bài văn thành 4 đoạn :


+ Đoạn 1 : Từ đầu … vào cống tìm cơng
chúa .


+ Đoạn 2 : Tiếp theo … chạy trốn .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo … cho se bột lại .
+ Đoạn 4 : Phần cịn lại .


- Đọc diễn cảm tồn bài .


<b>Hoạt động lớp , nhóm đơi .</b>


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 ,
3 lượt .


- Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các
từ cuối bài .


- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .</b>


MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Kể lại tai nạn của hai người bột .


-Ý đoạn 1 là gì?


- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn ?



- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước cứu hai người bột ?


- Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối
truyện có ý nghĩa gì ?


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Đọc đoạn : Từ đầu … nhũn cả chân tay
- Hai người bột sống trong lọ thủy tinh .
Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa
vào cống . Chàng kị sĩ đi tìm nàng công
chúa , bị chuột lừa vào cống . Hai người
chạy trốn , thuyền lật , cả hai bị ngấm
nước , nhũn cả chân tay .


-Kể lại tai nạn của hai người bột
- Đọc đoạn 2


- Đất Nung nhảy xuống nước , vớt họ
lên bờ phơi nắng cho se bột lại .


- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa ,
chịu được nắng mưa nên không sợ nước
, khong sợ bị nhũn chân tay khi gặp
nước như hai người bột .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
Yêu cầu hs đặt tên khác cho câu


chuyện?


- Ghi bảng vài tên truyện : Ai chịu rèn
luyện , người đó trở thành hữu ích / Hãy
tơi luyện trong lửa đỏ / Lửa thử vàng ,
gian nan thử sức / Vào đời mới biết ai
hơn / Tốt gỗ hơn tốt nước sơn …


-Truyện kể về Đất Nung như thế nào?


-Nội dung chính của bài là gì?


- Có ý thơng cảm với hai người bột chỉ
sống trong lọ thủy tinh , không chịu
đựng được thử thách / Có ý xem thường
những người chỉ sống trong sung


sướng , khơng chịu đựng nổi khó khăn /
Có ý nghĩa cần phải rèn luyện mới
cứng rắn , chịu được thử thách , khó
khăn , trở thành người có ích .


-Kể chuyện Đất Nung cứu bạn


- Đọc lướt cả 2 phần truyện , suy nghĩ ,
tự đặt một tên khác thể hiện ý nghĩa
truyện


+Đất Nung dũng cảm
+Tốt gỗ hơn tốt nước sơn



- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc
tên truyện mình đã đặt .


- Lớp nhận xét .


-Truyện ca ngợi Đất Nung nhờ nung
mình trong lửa đỏ đã trở thành người
hữu ích,chịu được nắng mưa,cứu sống
được hai người bạn.


-Muốn trở thành người có ích phải biết
rèn luyện,khơng sợ gian khổ,khó khăn.
-2 em nhắc lại ý chính của bài.


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .</b>
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , đàm thoại , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Hai
<i>người bột … lọ thủy tinh mà .</i>


- Đọc mẫu đoạn văn .
- Nhận xét , sửa chữa .


<b>Hoạt động lớp , nhóm đơi .</b>


- Một tốp 4 em đọc bài văn theo lối
phân vai ,tìm giọng đọc của bài và của
nhân vật



- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Mời vài em nói điều truyện muốn nói . ( Đừng sợ gian nan , thử thách / Muốn trở
thành một người cứng rắn , mạnh mẽ , có ích , phải dám chịu thử thách , gian nan )


- Giáo dục HS có lịng can đảm .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết hoïc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

………
Khoa học (tiết 27):MỘT SỐ CÁCH LAØM SẠCH NƯỚC
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách . Nêu được
tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của
nhà máy nước .


- Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Nắm một số cách làm sạch nước .


-Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trang 56 , 57 SGK .
- Phiếu học tập .



- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Một số cách làm sạch nước .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số cách làm sạch </b>
nước .


MT : Giúp HS kể được một số cách làm sạch
nước và tác dụng của từng cách .


PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .


- Hỏi : Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia
đình hoặc địa phương em đã sử dụng .


- Giảng : Thơng thường có 3 cách làm sạch
nước :


+ Lọc nước : Bằng giấy lọc , bông … lót ở



phễu ; bằng sỏi , cát , than củi … đối với bể lọc .
Cách này để tách các chất khơng bị hịa tan ra
khỏi nước .


+ Khử trùng nước : Để diệt vi khuẩn , người ta
có thể pha vào nước những chất khử trùng như
nước gia-ven . Tuy nhiên , chất này thường làm
nước có mùi hắc .


+ Đun sơi : Đun nước cho tới khi sôi , để thêm
chừng 10 phút , phần lớn vi khuẩn chết hết .
Nước bốc hơi mạnh , mùi thuốc khử trùng cũng
hết .


<b>Hoạt động lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hỏi : Kể tên các cách làm sạch nước và nêu
tác dụng của từng cách .


<b>Hoạt động 2 : Thực hành lọc nước .</b>


MT : Giúp HS biết được nguyên tắc của việc
lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


- Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành
, thảo luận theo các bước trong SGK .


- Kết luận : Nguyên tắc chung của lọc nước đơn
giản là



+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và
màu trong nước .


+ Cát , sỏi có tác dụng lọc những chất khơng
hịa tan .


Kết quả là nước đục trở thành nước trong
nhưng phương pháp này khơng làm chết được
các vi khuẩn gây bệnh có trong nước . Vì vậy ,
sau khi lọc , nước chưa dùng để uống ngay
được .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Thực hành theo nhóm .


- Đại diện các nhóm trình bày
sản phẩm nước đã được lọc và
kết quả thảo luận .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất </b>
nước sạch .


MT : Giúp HS kể ra tác dụng của từng giai
đoạn trong sản xuất nước sạch .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát Phiếu học


tập cho các nhóm


- Chữa bài .


- Kết luận : Quy trình sản xuất nước sạch của
nhà máy nước :


+ Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm .
+ Loại chất sắt và những chất khơng hịa tan
trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng .
+ Tiếp tục loại các chất không tan trong nước
bằng bể lọc .


+ Khử trùng bằng nước gia-ven .


+ Nước đã được khử sắt , sát trùng và loại trừ
các chất bẩn khác được chứa trong bể .


+ Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng
máy bơm .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Các nhóm đọc các thơng tin
trong SGK và trả lời vào Phiếu
học tập .


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm việc theo yêu cầu của
phiếu học tập .



- Một số em trình bày .


- Đánh số thứ tự vào cột các giai
đoạn của dây chuyền sản xuất
nước sạch và nhắc lại dây
chuyền này theo đúng thứ tự .


<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu quy trình sản xuất </b>
nước sạch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

MT : Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải đun
sôi nước trước khi uống .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu các câu hỏi cho HS thảo luận :


+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên
đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?


+ Muốn có nước uống được , chúng ta phải làm
gì ? Tại sao ?


- Kết luận : Nước sản xuất từ nhà máy đảm bảo
được 3 tiêu chuẩn : Khử sắt , loại các chất
không tan trong nước và khử trùng . Lọc nước
bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất
không tan trong nước , chưa loại được các vi
khuẩn , chất sắt và chất độc khác . Tuy nhiên ,
trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước


trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại
bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước .


- Một số em trình bày .
- Nhận xét , boå sung .


<i><b>4. Củng cố,</b></i> <i><b>dặn dò</b></i>: (4’)
- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày .
- Nhận xét tiết học .


...
Tập làm văn (tiết 27):THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Hiểu được thế nào là miêu tả .


-Nhận biết được câu miêu tả trong truyện :Chú đất nung (bt1 mục 3)


- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả những hình ảnh yêu thích trong bài
thơ mưa


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần Nhận xét ) .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) n tập văn kể chuyện .


- 1 em kể lại 1 truyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 tiết trước , nói rõ :
Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào ?


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Thế nào là miêu tả ?
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giới thiệu : Người đi tìm mèo nói như vậy tức là đã làm việc miêu tả con
mèo . Tiết học hôm nay giúp các em biết Thế nào là miêu tả ?


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Nhận xét .</b>


MT : Giúp HS nắm được ưu , khuyết
điểm chung về bài văn đã làm .


PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
- Bài 1 :


- Baøi 2 :


+ Giải thích cách thực hiện yêu cầu bài
theo ví dụ mẫu . Nhắc HS chú ý đọc kĩ
đoạn văn ở BT1 , hiểu đúng các câu


văn .


+ Phaùt phiếu cho HS làm bài theo nhóm .


- Bài 3 :


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- 1 em đọc yêu cầu BT .


- Cả lớp đọc thầm lại , tìm tên những sự
vật được miêu tả trong đoạn văn , phát
biểu ý kiến .


- Trình bày : Các sự vật đó là cây sịi –
cây cơm nguội – lạch nước .


- 1 em đọc yêu cầu BT , đọc các cột
trong bảng theo chiều ngang .


- Đọc thầm đoạn văn , trao đổi , ghi lại
vào bảng những điều các em hình dung
được về cây cơm nguội , lạch nước theo
lời miêu tả .


- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
làm việc .


- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải
đúng .



- Vài em đọc lại bảng kết quả đúng .
- Cả lớp làm bài vào vở BT .


- 1 em đọc yêu cầu BT .


- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , trả lời
lần lượt các câu hỏi .


<b>Hoạt động 2 : Ghi nhớ .</b>


MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Vài em đọc nội dung ghi nhớ SGK .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Thực hành , trực quan , đàm thoại .
- Bài 1 :


+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Câu
<i>Đó là … mái lầu son .</i>


- Baøi 2 :


<b>Hoạt động lớp .</b>
- Đọc yêu cầu BT .



- Đọc thầm truyện Chú Đất Nung để
tìm câu văn miêu tả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Chấp nhận những ý kiến lặp lại , khen
những em viết được những câu văn miêu
tả hay gợi tả


- Mỗi em đọc thầm đoạn thơ , tìm một
hình ảnh mình thích , viết vài câu tả
hình ảnh đó .


- Tiếp nối nhau đọc những câu văn
miêu tả của mình .


<i><b>4. Củng coá</b></i> : (3’)


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Chốt : Muốn miêu tả sinh động những cảnh , người , sự vật trong thế giới
xung quanh , các em cần chú ý quan sát , học quan sát để có những hiểu biết phong
phú , có khả năng miêu tả sing động đối tượng .


- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường .
………


Đạo đức (tiết 13):BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO(T1)
<b>I. MỤC TIÊU : *Chuẩn kiến thức kĩ năng: </b>


- Hiểu công lao của các thầy cô giáo đối với HS .
- Kính trọng , biết ơn , yêu quý thầy cô giáo .


- Biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cơ giáo .
<b>II. TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN :</b>


- SGK .


- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1 .


- Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán để sử dụng cho HĐ2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Biết ơn thầy giáo , cô giáo .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Xử lí tình huống .</b>


MT : Giúp HS xử lí đúng các tình huống


nêu ra trong bài học .


PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu tình huống .


- Kết luận : Các thầy giáo , cô giáo đã
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay , điều


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Dự đốn các cách ứng xử có thể xảy
ra .


- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tốt . Do đó , các em phải kính trọng , biết
ơn thầy giáo , cô giáo .


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đơi .</b>
MT : Giúp HS giải quyết đúng tình
huống nêu ra trong bài tập .


PP : Giảng giải , đàm thoại , thực hành .
- Nhận xét , đưa ra phương án đúng của
bài tập:


+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ
kính trọng , biết ơn thầy cô giáo .



+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cơ
khơng dạy lớp mình là biểu hiện sự
khơng tơn trọng thầy cơ giáo .


<b>Hoạt động nhóm đơi .</b>


- Từng nhóm thảo luận , làm bài .
- Lên chữa bài tập .


- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .


<b>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .</b>


MT : Giúp HS nắm cách thể hiện việc
biết ơn thầy cô giáo .


PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Chia HS làm 7 nhóm .


- Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lịng
biết ơn đối với thầy cô giáo . Các việc
làm a , b , d , đ , e , g là những việc làm
thể hiện lòng biết ơn thầy cơ giáo .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết
tên một việc làm trong BT2 và lựa
chọn những việc làm thể hiện lòng biết
ơn thầy cơ giáo và tìm thêm các việc


làm biểu hiện lịng biết ơn thầy cơ giáo
.


- Từng nhóm thảo luận và ghi những
việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ .
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận
theo 2 cột : Biết ơn – Không biết ơn ở
bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc
nên làm mà nhóm mình đã thảo luận .
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung .
<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Vài em đọc ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009


Thể dục (tiết 28):ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
<b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Ơn bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác và thuộc thứ tự các động tác .



- Chơi trò chơi Đua ngựa . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một
cách chủ động .


*Chuẩn kiến thức kĩ năng


- Ôn bài Thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi Đua ngựa .


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>
<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , phấn .


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b> :


<b>Mở đầu : 6 – 10 phút .</b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học
PP : Giảng giải , thực hành .


- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu
của giờ học : 1 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Khởi động các khớp : 1 phút .
- Trò chơi tự chọn : 2 phút .
<b>Cơ bản : 18 – 22 phút .</b>



MT : Giúp HS thực hành đúng các động
tác của bài thể dục phát triển chung và
chơi được trò chơi thực hành .


PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 14
phút .


- Oân cả bài : 2 – 3 lần , mỗi động tác 2 x 8
nhịp .


+ Lần 1 : GV hô nhịp cho HS tập .
- Kiểm tra thử :


+ Gọi lần lượt từng nhóm ( mỗi nhóm 3 em
) lên tập , 1 trong 3 em hô nhịp .


+ Nhận xét ưu , khuyết điểm của từng em
trong lớp .


- Hô nhịp cho cả lớp tập lại toàn bài : 1 – 2
lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp .


b) Trò chơi “Đua ngựa” : 5 – 6 phút .
- Nhắc lại luật chơi , sau đó điều khiển HS
chơi . Sau mỗi lần chơi , nhận xét và tuyên
bố kết quả . Cuối cuộc chơi có phân


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thắng , thua và thưởng , phạt .
<b>Phần kết thúc : 4 – 6 phút .</b>


MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã
học và những việc cần làm ở nhà .


PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học ,
giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 -2 phút .
- Vỗ tay , hát : 1 phút .


Luyện từ và câu (tiết 28):DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .


- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê , sự khẳng định ,
phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Bảng phụ viết nội dung BT1 ( phần Luyện tập ) .
- 4 băng giấy , trên mỗi băng viết 1 ý của BT.III.1 .
- Một số tờ giấy trắng để HS làm BT.III.2 .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Luyện tập về câu hỏi .
- 2 em làm lại BT1 , 5 của tiết trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Tính từ (tt) .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Trong 2 tiết học trước , các em đã biết câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa
biết . Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới : câu hỏi khơng phải
chỉ dùng để hỏi . Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê , sự
khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Nhận xét . </b>


MT : Giúp HS hiểu tác dụng của câu
hỏi vào mục đích khác .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 :


- Bài 2 :



+ Giúp các em phân tích từng câu hỏi :
@ Câu hỏi 1 dùng để làm gì ?


@ Câu hỏi 2 có tác dụng gì ?


<b>Hoạt động lớp .</b>


- 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn
Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất
<i>Nung .</i>


- Cả lớp đọc thầm lại , tìm câu hỏi trong
đoạn văn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Baøi 3 :


+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .


- Để chê cu Đất .
- Là câu khẳng định .


- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu
hỏi .


<b>Hoạt động 2 : Ghi nhớ .</b>


MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


<b>Hoạt động lớp .</b>



- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :


+ Dán 4 băng giấy ở bảng , phát bút dạ
mời 4 em xung phong lên bảng thi làm
bài – viết mục đích của mỗi câu hỏi
bên cạnh từng câu .


+ Chốt lại lời giải đúng .
- Bài 2 :


+ Phát giấy khổ to cho một số nhóm .


- Bài 3 :


+ Nhắc mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình
huống .


<b>Hoạt động lớp , nhóm đơi .</b>


- 4 em nối tiếp nhau đọc u cầu BT .
- Đọc thầm từng câu hỏi , suy nghĩ , làm
bài .


- Cả lớp nhận xét , bổ sung .



- 4 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , làm
việc theo nhóm đơi .


- Các nhóm bàn bạc , viết nhanh ra giấy
4 câu hỏi phù hợp với 4 tình huống đã
cho .


- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên
bảng lớp , trình bày .


- Tổ trọng tài nhận xét kết quả làm việc
của mỗi nhóm , kết luận những câu hỏi
được đặt đúng .


- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ .
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Đọc lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- u cầu HS học thuộc ghi nhớ , về nhà viết vào vở những câu văn , tình


huống em vừa phát biểu ở lớp .


………
Toán (tiết 68):LUYỆN TẬP


<b> I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Củng cố việc thực hiện phép chia cho số có một chữ số ; chia một số cho một
tổng , một hiệu .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Chia cho số có một chữ số .
- Sửa các bài tập về nhà .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27) Luyện tập .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Củng cố các phép tính .</b>
MT : Giúp HS thực hiện thành thạo các
phép tính .



PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Bài 1 :


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Đặt tính rồi tính .


a) Mỗi phép tính thực hiện 4 lần chia .
67494: 7=9642 (chia hết)


42789: 5= 8557 (dư 4)


b) Mỗi phép tính thực hiện 5 lần chia .
359361:9=39929 (chia hết)


238057: 8= 29757 (dư 1)
<b>Hoạt động 2 : Củng cố giải toán .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tốn có
lời văn


PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 :


-Baøi 3 :.


- + Hướng dẫn HS từng bước giải
- Tĩm tắt :


Moät chiếc xe lửa



<b>Hoạt động lớp .</b>


- HS đọc đề tốn trước lớp


- Giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của chúng .


GIAÛI
Hai lần số bé là :


42 506 – 18 472 = 24 034
Số bé là :


24 034 : 2 = 12 107
Số lớn là :


12 107 + 18 472 = 30 489


Đáp số : 30 489 và 12 107
- Giải vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Có 3 toa xe : mỗi xe_ 14580 kg hàng
Có 6 toa xe : mỗi xe_ 13275 kg hang
Hỏi TB mỗi toa xe chở? Kg hàng


14 580 x 3 = 43 740 (kg)
Số hàng do 6 toa chở :


13 275 x 6 = 79 650 (kg)


Trung bình mỗi toa chở :


( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 (kg)
Đáp số : 13 710 kg


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng .
- Nêu lại những nội dung đã luyện tập .


5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Làm các bài tập tiết 68 sách BT


...
Tập làm văn (tiết 28):CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giáo dục HS yêu thích việc viết vaên .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng :


- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ; các kiểu mở bài , kết bài , trình tự
miêu tả trong phần thân bài .


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài , kết bài cho một bài văn miêu
tả đồ vật .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Tranh minh họa Cái cối xay trong SGK .


- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BTI.1 ) + Một số tờ
giấy viết lời giải câu b , d .


- 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài Tả cái trống .


- 3 , 4 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài , kết bài cho thân bài Cái trống .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Thế nào là miêu tả ?
- 1 em nêu lại ghi nhớ SGK .
- Vài em làm lại BT.III.2 .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả . Tiết TLV hôm
nay , thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Nhận xét .</b>


MT : Giúp HS xác định đúng thể loại kể
chuyện qua các đề bài TLV .



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 :


+ Giải nghĩa thêm : o cối là vịng bọc
ngồi của thân cối .


+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
@ Bài văn tả cái gì ?


@ Mỗi phần Mở bài , Kết bài nói điều gì ?
@ Phần thân bài tả theo trình tự nào ?
+ Nói thêm về biện pháp tu từ , so sánh ,
nhân hóa trong bài .


- Baøi 2 :


+ Chốt lại : Khi tả một đồ vật , ta cần tả
bao quát tồn bộ đồ vật , sau đó đi vào tả
những những bộ phận có đặc điểm nổi
bật , kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật


- 2 em tiếp nối nhau đọc bài văn Cái
<i>cối tân , những từ ngữ được chú thích </i>
và những câu hỏi cuối bài .


- Quan sát tranh minh họa cái cối .
- Đọc thầm lại bài văn , suy nghĩ ,
trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- Trả lời miệng câu hỏi a , b , c ; trả


lời viết trên phiếu câu hỏi d .


- Cái cối xay gạo bằng tre .


- Mở bài : Giới thiệu ngay đồ vật sẽ
tả là cái cối tân .


- Kết bài : Bình luận thêm .
- Lớn đến nhỏ ,ngồi vào trong ,
chính đến phụ , công dụng .


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT , suy
nghĩ , trả lời câu hỏi .


<b>Hoạt động 2 : Ghi nhớ .</b>


MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giải thích thêm : Khi tả các bộ phận của
đồ vật , ta nên chọn tả chỉ những bộ phận
có đặc điểm nổi bật ; không nên tả đầy
đủ , chi tiết mọi bộ phận . Tả như thế , bài
viết dễ lan man , dài dòng , thiếu hấp dẫn .
Để tả chỉ những bộ phận nổi bật , phải
quan sát kĩ và biết cách quan sát . Điều
này các em sẽ học tiếp ở các bài sau .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Vài em đọc ghi nhớ SGK .



<b>Hoạt động 2 : Luyện tập .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái
trống .


- Gạch chân câu văn tả bao quát cái
trống , tên các bộ phận của trống , những
từ ngữ tả hình dáng , âm thanh .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung
BT .


- Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả
cái trống , suy nghĩ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Phát bút dạ và giấy trắng cho vài em .
- Lưu ý :


+ Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc
gián tiếp , kết bài theo kiểu nở rộng hoặc
không mở rộng .


+ Khi viết , cần chú ý tạo sự liền mạch
giữa đoạn mở bài với thân bài , giữa đoạn
thân bài với đoạn kết bài .



- Chọn trình bày trên bảng phần mở bài ,
kết bài hay của những em làm trên giấy .


a , b , c .


- Làm câu d vào vở .


- Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài ,
Kết bài .


- Lớp nhận xét .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn mở bài , kết bài về nhà hoàn chỉnh
lại , viết vào vở .


………
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009


Tập đọc (tiết 29)
<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , đất nước .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Đọc lưu lốt , trơi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui ,
tha thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều .


- Hiểu các từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những
khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em
lắng nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh họa bài đọc SGK .


- Băng giấy viết 2 câu cần hướng dẫn HS đọc .Bảng phụ viết đoạn luyện đọc
diễn cảm .


- Bảng ép ghi đại ý của bài
<b>III. Các hoạt động : </b>


<b>1. ổn định : Hát ( 1 phuùt )</b>


<b>2. Bài cũ : Chú đất nung ( tt) ( 4 phút )</b>


Tiết trước các em đã học bài Chú đất nung . Hôm nay cô kiểm tra bài cũ .


HS1: Đọc cho cô bài Chú đất Nung ( Phần 2 ) .Đọc từ đầu cho đến nhũn cả ø chân tay
- Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột ? ( Hai người bột sống trong lọ thủy



tinh ….nhũn cà chân tay )


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS2: Đọc cho cơ phần còn lại của bài ?


- Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ? ( Đất Nung nhảy xuống
nước , vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại )


HS 3 Nêu đại ý cả bài ( Đại ý : Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện ,
khơng sợ gian khổ , khó khăn )


Nhận xét èGhi điểm


Nhận xét phần kiểm tra bài cũ


<b>3. Giới thiệu bài ( 1 phút ) Tuồi thơ của mỗi người thường có biết bao kỉ niệm . </b>
Những buổi chiều chăn trâu cắt cỏ , thả diều trên cánh đồng quê , những đêm trung
thu rước đèn dưới ánh trăng rằm . Những kỉ niệm êm đẹp ấy sẽ theo ta đi suốt cuộc
đời . Và bây giờ các em sẽ thấy đuợc niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ
mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em qua bài tập đọc “ Cánh diều tuổi thơ “ của
nhà văn Tạ Duy Anh .


Gọi hs nhắc lại , GV ghi tựa
<b>HĐ1: Luyện đọc ( 10 phút )</b>
<b>MT : Gíúp HS đọc đúng bài văn </b>
<b>PP</b>: Giảng giải , thực hành


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


- Bài này gồm có 2 đoạn



Cô mời hai em đọc nối tiếp ( lần 1 )
GV nhận xét HS đọc .


- Đọc cho cô phần chú giải để hiểu
nghĩa các từ có trong bài


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp lượt 2 . GV
nhận xét


Sau khi HS đọc xong 2 lượt nếu các
em đọc sai từ nào nhiều lần thì GV đưa
lên bảng lớp để lớp cùng đọc lại . Nếu chỉ
1,2 em đọc sai thì Gv chỉ sửa sai cho em
đó thơi .


- Các em hãy đặt cho cơ câu có từ
huyền ảo .


 <b>Luyện đọc câu : GV đưa bảng phụ </b>
có viết câu :


- Sáo đơn , rồi sáo kép , sáo bè……//
như gọi thấp xuống những vì sao sớm
-Tơi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn
để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng
<b>khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi</b>


Đ1 Từ đầu …. Những vì sao sớm


Đ2 Còn lại


2 HS đọc
HS đọc
2 HS đọc


VD : Cảnh núi non hùng vĩ đẹp một
cách thật huyền ảo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

! Bay đi “


<b>GV nói: Khi đọc câu đầu các em nhớ </b>
nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong
câu . Câu sau phài nghỉ hơi đúng chỗ ,
đọc liền mạch một số cụm từ gạch
chân trong câu


GV đọc mẫu câu


_ Bây giờ cơ chia lớp thành nhóm đơi
các em sẽ luyện đọc theo cặp .


Gọi 2 HS đọc lại èGV nhận xét
_ GV đọc mẫu diễn cảm cả bài


<b>Chuyển ý sang HĐ 2 : Vừa rồi cácõ em</b>
luyện đọc xong cả bài . Để giúp các
em hiểu nội dung bài nói gì cô và các
em cùng sang HĐ 2 . Tìm hiểu bài
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài ( 10 phút )</b>


<b>MT : Giúp HS hiểu nội dung bài </b>
<b>PP : Đàm thoại , giảng giải ,thảo luận </b>
nhóm , quan sát .


<b>Đoạn 1 : </b>


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1
_Treo tranh SGK và hỏi : Cho cô biết
bức tranh vẽ cảnh gì ?


_ Vậy qua tranh các em thấy tác giả
đãû chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều ?


- Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
những giác quan nào ?


Giảng thêm : Cánh diều được tác gỉa ø
miêu tả bằng cách quan sát rất tinh tế .
Vì vậy ta thấy nó trở nên đẹp hơn và
đáng yêu hơn .


- Các em vừa tìm hiểu xong đoạn 1 .
Vậy ý đoạn 1 nói gì ? è Gọi HS
nhắc lại


<b>Đoạn 2 </b>


- Gọi HS đọc thầm tiếp đoạn 2 .
- Để tìm hiểu nội dung đoạn 2 . Cơ



chia lớp ra thành nhóm 4 , các em
sẽ thảo luận và trả lời câu hỏi 2
trong vòng 2 phút


HS đọc


Hs đọc lại câu


Hs luyện đọc theo cặp cả bài


Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả ø
diều trong đêm trăng .


Cánh diều mềm mại như cánh bướm
Sáo đơn , sáo kép ………vì sao sớm
Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng
Tai và mắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 2 : - Trò chơi thảø diều đem lại cho </b>
trẻ em những niềm vui lớn và những ước
mơ đẹp như thế nào ?


<b>Giảng : Trò chơi thả diều đã chắp cánh </b>
ước mơ cho trẻ em . Cánh diều là ước
mơ , là khát khao của trẻ thơ . Mỗi trẻ thơ
thả diều đều đặt ước mơ của mình vào
đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho
bạn trong cuộc sống . - Cánh diều khơi
gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ



Các em vừa tìm hiểu xong đoạn 2 . Vậy ý
đoạn 2 nói gì ?


Câu 3 -Qua các câu mở bài và kết bài tác
giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi
thơ ?


GV chốt đúng nhất là ý b


- Các em vừa tìm hiểu xong toàn bộ
nội dung của bài , vậy đại ý của bài
nói gì ?


Ghi bảng đại ý
Chuyển ý sang HĐ 3


<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm ( 10 phút )</b>
<b>MT : HS biết cách đọc bài phù hợp với </b>


HS ø thảo luận . Đại diện nhóm trả lời .
Niềm vui:- Các bạn hị hét nhau thả
diều thi , vui sướng đến phát dại nhìn
lên trời .


Ước mơ:- Nhìn lên bầu trời đêm huyền
ảo , đẹp như một tấm thảm nhung
khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên ,
cháy mãi khát vọng / Suốt một thời mới
lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng


tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ
cũng hi vọng , tha thiết cầu xin : Bay
đi , diều ơi ! Bay đi !


<b>Ý 2 : Trò chơi thả diều đem lại niềm </b>
vui và những ước mơ đẹp .


HS có thể trả lời 1 trong 3 ý


a. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuồi
thơ


b. Cánh diều khơi gợi những ước mơ
đẹp cho tuổi thơ


c. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho
tuổi thơ.


Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp
cho tuổi thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

diễn biến bài văn


<b>PP. Thực hành , nhóm , vấn đáp , giảng </b>
giải


- Gọi 2 hs đọc nối tiếp


- Theo em bài này chúng ta đọc với
giọng như thế nào để phù hợp với


nội dung của bài ?


<b>Luyện đọc kỉ một đoạn </b>


Trong bài này các em cần luyện đọc kỉ
đoạn sau đây . GV đưa bảng phụ ghi sãn
đoạn “ Tuổi thơ của tơi ………….những vì
sao “


Trong đoạn này các em cần nhấn giọng
những từ ngữ : Nâng lên , hò hét , mềm
mại , phát dại , vi vu , trầm bỗng , gọi
thấp xuống


Gv gaïch chaân


- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn văn .
chú ý chỗ nhấn giọng


- Các em sẽ luyện đọc diễn cảm theo
cặp .


- Gọi các nhóm thi đọc diễn cảm
trước lớp .


- GV nhận xét , Tuyên dương
<b>4. Củng cố - dặn dò : ( 4 phút )</b>


Sau khi học xong bài này , các em cho cô
biết bài văn nói về điều gì ?



<b>GV giáo dục tư tưởng : Các em thấy </b>
cánh diều là ước mơ , là khát khao của trẻ
thơ . Mổi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ
đẹp của mình vào đó . Cơ hi vọng rằng
những ước mơ đó ù sẽ chắp cánh cho bạn
trong cuộc sống và các bạn sẽ thực hiện
được những ước mơ đó trong tương lai để
xây dựng và phát triển dất nước sau này .
- GV giáo dục thêm về tình yêu thiên
nhiên , đất nước .Nhận xét tiết học
-Về nhà đọc diễn cảm lại bài này nhiều


Hs trả lời theo ý thích . GV chốt ý đúng
:


Đọc giọng : Vui , tha thiết .


Nhấn giọng những từ ngữ gợitả ø gợi
cảm : nâng lên , hò hét , mềm mại ,
phát dại , vi vu trầm bỗng , gọi thấp
xuống , huyền ảo , thảm nhung , cháy
lên , cháy mãi , ngửa cổ , tha thiết cầu
xin , bay đi . khát khao


HS theo doõi


HS luyện đọc theo cặp( 2 phút )


HS thi đọc diễn cảm trước lớp è HS


nhận xét cách đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

lần Chuẩn bị trước cho cô bài Tuổi
<b>ngựa </b>


Toán (tiết 69):CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện , hợp lí .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Giúp HS nhận biết cách chia một số cho một tích .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Luyện tập .
- Sửa các bài tập về nhà .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Chia một số cho một tích .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của</b>
ba biểu thức .



MT : Giúp HS nắm cách chia một số cho
một tích .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Ghi 3 biểu thức ở bảng :


24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
- Hướng dẫn ghi :


24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Cả lớp tính giá trị của từng biểu thức
rồi so sánh các giá trị đó với nhau .
- Kết luận : Các giá trị đó bằng nhau .
- Phát biểu kết luận như SGK .


<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : gv khuyến khích hs tính giá trịcủa
mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác
nhau


- Baøi 2 :



<b>Hoạt động lớp .</b>


- Thực hiện các cách tính giá trị mỗi
biểu thức vào vở .


Cách 1: cách 2:
a) 50: (2x5) 50: (2x5)
= 50: 10 =5 = 50 : 2: 5
= 25 : 5 = 5
Cách 3:


50 : (2x5)
=50 : 5: 2
= 10: 2= 5


- Tự làm bài rồi chữa bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cầu hs suy nghĩ để chuyển phép chia 60 :
15 thành phép chia một số cho một tích
- GV yêu cầu HS tính giá trị của :


60 : (3x5)
- GV nh ận x ét
-Bài 3 : t óm t ắt
Có 2 bạn hs


Mỗi bạn mua : 3 quy ễn v ở
Phải trả : 7200 đ ồng


Hỏi tiền 1 quyễn vở ? đồng



theo maãu .


- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS suy nghĩ và nêu :
- 60 :15 = 60: (3x5)
- Cả lớp làm bài vào vở
- Sửa bài


GIẢI
Số vở hai bạn mua :
3 x 2 = 6 (quyển)
Gía tiền mỗi quyển vở :
7200 : 6 = 1200 (đồng)


Đáp số : 1200 đồng


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện tính nhanh ở bảng .
- Nêu lại cách chia một số cho một tích .


<b>5. </b><i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Làm các bài tập tiết 69 sách BT .


………..
Khoa học (tiết 28):BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước . Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước .


- Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .


- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Giúp HS nắm cách bảo vệ nguồn nước .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trang 58 , 59 SGK .


- Giấy A0 đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi HS .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Một số cách làm sạch nước .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Bảo vệ nguồn nước .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp</b>
bảo vệ nguồn nước .



MT : Giúp HS nêu được những nên và
không nên làm để bảo vệ nguồn nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Kết luận : Để bào vệ nguồn nước , ta
cần :


+ Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn
nước sạch như giếng nước , hồ nước ,
đường ống dẫn nước .


+ Không đục phá ống nước làm cho chất
bẩn thấm vào nguồn nước .


+ Xây dựng nhà tiêu tự hoại , nhà tiêu
hai ngăn , nhà tiêu đào cải tiến để phân
không thấm xuống đất và làm ô nhiễm
nguồn nước .


+ Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước
thải trong sinh hoạt và công nghiệp trước
khi xả vào hệ thống thoát nước chung .


SGK : 2 em quay lại với nhau chỉ vào
từng hình , nêu những việc nên và
không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
- Một số cặp trình bày :


+ Hình 1 : Đục ống nước sẽ làm cho
các chất bẩn thấm vào nguồn nước .


+ Hình 2 : Đổ rác xuống ao sẽ làm
nước ao bị ô nhiễm ; cá và các sinh vật
khác sẽ bị chết .


+ Hình 3 : Vứt rác có thể tái chế vào
một thùng riêng , vừa tiết kiệm , vừa
bảo vệ được mơi trường đất vì những
chai lọ , túi nhựa rất khó bị phân hủy ;
chúng là nơi ẩn náu của mầm bệnh và
các vật trung gian truyền bệnh .


+ Hình 4 : Nhà tiêu tự hoại tránh làm ơ
nhiễm nguồn nước ngầm .


+ Hình 5 : Khơi thông cống rãnh quanh
giếng để nước bẩn khơng ngấm xuống
mạch nước ngầm và muỗi khơng có nơi
sinh sản .


+ Hình 6 : Xây dựng hệ thống thốt
nước thải sẽ tránh được ơ nhiễm đất , ô
nhiễm nước và không khí .


- Liên hệ bản thân , gia đình và địa
phương đã làm được để bảo vệ nguồn
nước .


<b>Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ </b>
nguồn nước .



MT : Giúp HS cam kết tham gia bảo vệ
nguồn nước và tuyên truyền , cổ động
người khác cùng bảo vệ nguồn nước .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :


+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn
nước .


+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền , cổ động mọi người cùng
bảo vệ nguồn nước .


+ Phân công từng thành viên của nhóm
vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh .
- Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ ,
đảm bảo rằng mọi em đều tham gia .
- Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền , cổ
động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước
; tranh vẽ đẹp hay xấu khơng quan trọng


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc như GV hướng dẫn .


- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình ở bảng , cử đại diện phát biểu
cam kết của nhóm về việc thực hiện


bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của
bức tranh cổ động do nhóm vẽ .


- Các nhóm khác góp ý .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Xem trước bài Tiết kiệm nước .


...
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009


Thể dục (tiết 29)


<b>ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b>TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Hồn thiện bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu tập thuộc cả bài và thực
hiện các động tác cơ bản đúng .


- Chơi trò chơi Thỏ nhảy . Yêu cầu tham gia vào trị chơi nhiệt tình , sơi nổi và


chủ động .


*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi Thỏ nhảy


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>
<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , phấn .


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b> :


<b>Mở đầu : 6 – 10 phút .</b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học


PP : Giảng giải , thực hành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu


cầu của giờ học : 1 – 2 phút . - Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc
quanh sân tập : 1 phút .


- Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút .
<b>Cơ bản : 18 – 22 phút .</b>


MT : Giúp HS thực hành đúng các


động tác của bài thể dục phát triển
chung và chơi được trò chơi thực
hành .


PP : Trực quan , giảng giải , thực
hành .


a) Bài thể dục phát triển chung : 12 –
15 phút .


- n cả bài : 2 – 3 lần , mỗi động tác 2
x 8 nhịp .


+ Lần 1 : GV hô nhịp cho cả lớp tập .
+ Nhận xét sau mỗi lần tập .


b) Trò chơi “Thỏ nhảy” : 5 – 6 phút .
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại luật chơi .
- Biểu dương đội thắng cuộc , cho đội
thua cuộc nắm tay nhau vừa nhảy vừa
hát


<b>Hoạt động lớp, nhóm .</b>


+ Lần 2 , 3 : Lớp trưởng hơ nhịp cho cả lớp
tập .


- Các nhóm tự tập .


- Biểu diễn thi đua giữa các nhóm : 5 – 6


phút .


+ Lần lượt từng tổ lên biểu diễn 1 lần .
+ Lớp quan sát , nhận xét .


- Khởi động lại các khớp .
- Chơi thử .


- Chơi chính thức .


<b>Phần kết thúc : 4 – 6 phuùt .</b>


MT : Giúp HS nắm lại những nội dung
đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .


- Hệ thống bài : 1 phút .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học ,
giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phút .


Tốn (tiết 70):CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giúp HS nhận biết cách chia một tích cho một số .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Chia một số cho một tích .
- Sửa các bài tập về nhà .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Chia một tích cho một số .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị ba </b>
biểu thức .


MT : Giúp HS nắm cách chia một tích
cho một số .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết
<i>cho số chia :</i>


- Ghi 3 biểu thức ở bảng :
( 9 x 15 ) : 3
9 x ( 15 : 3 )
( 9 : 3 ) x 15
- Hướng dẫn ghi :


( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15


- Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 ; 9 chia
hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia
cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia .
b) Trường hợp có một thừa số khơng chia
<i>hết cho số chia : </i>


- Ghi 2 biểu thức ở bảng :
( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )


- Hỏi : Vì sao ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 nên có
thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả
với 7 .


- Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số
cho số chia .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Cả lớp tính giá trị từng biểu thức rồi
so sánh 3 giá trị đó với nhau .


- Kết luận : Ba giá trị đó bằng nhau .


- Cả lớp tính giá trị từng biểu thức rồi
so sánh 2 giá trị đó với nhau .


- Kết luận : 2 giá trị đó bằng nhau .
- Vì 7 không chia hết cho 3 .



- Nêu kết luận như SGK .
<b>Hoạt động 2 : Thực hành .</b>


MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :


+ Lưu ý : Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít


<b>Hoạt động lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhất có một thừa số chia hết cho số chia .


- Baøi 2 :
- Baøi 3 :


= 184 :4= 46


- Cách 2 : Chia trước , nhân sau .
b) (8x23) : 4


= (8:4) x23
= 2 x23 = 46


- Cách thuận tiện là thực hiện phép
chia 36 : 9 = 4 rồi thực hiện phép nhân
25 x 4 . Trình bày như cách 2 bài 1 .
- Tự làm bài rồi chữa bài .


GIAÛI



Cửa hàng có số mét vải :
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán :
150 : 5 = 30 (m)


Đáp số : 30 m


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện tính nhanh ở bảng .
- Nêu lại cách chia một tích cho một số .


5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Làm các bài tập tiết 70 sách BT .


………
Chính tả (tiết 15)


<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
<b>I/MỤC TIÊU </b>


-<i><b>Kiến thức</b></i>:Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn từ “Tuổi thơ của tơi…đến
những vì sao sớm “ trong bài” Cánh diều tuổi thơ”


<i>-<b>Kĩ năng</b></i> :Tìm đươc đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ch
hoặc có chứa thanh hỏi / thanh ngã.



<b>-</b><i><b>Thái độ</b></i>:Biết miêu tả một số trò chơi,đồ chơi một cách chân thật sinh động để các
bạn có thể hình dung được đồ chơi hay trị chơi đó.


*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn từ “Tuổi thơ của tơi…đến
những vì sao sớm “ trong bài” Cánh diều tuổi thơ”


Làm được các bài tập ct do ảnh hưởng của phương ngữ
<b>II/CHUẨN BỊ</b>


-Một vài đồ chơi : chong chóng, chó bông…
-Bảng ép nhưa , bút lông


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1/ Ổn định (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Sau khi chấm bài cơ thấy có một số từ các bạn sai nhiều . Bây giờ chúng ta sẽ viết
lại các từ đó.


-Gọi 2 HS lên bảng lớp . GV đọc cho HS viết: tấc xa lanh, ấm ngực, khuy bấm , hạt
cườm .


-Cho HS giơ bảng, GV kiểm tra


-GV nhận xét bài chính tả, thống kê lỗi . GV lư u ý các HS dười trung bình cần cố
gắng.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động cuả trò</b>



<b>3/ Bài mới:Cánh diều tuổi thơ (30’)</b>
*Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay
các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài
văn “Cánh diều tuổi thơ” và làm các bài
tập chính tả.


GV ghi bảng


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn </b>
văn


-Cho HS mở SGK/146 .Gọi HS đọc đoạn
cần viết.


-GV đặt một số câu hỏi:
-Cánh diều đẹp như thế nào?


-Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào?


GV : Các bạn vừa tìm hiểu xong nội
dung đoạn cần viết , chúng ta sang hoạt
động tiếp theo .


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả </b>
-Cho HS thảo luận nhóm đơi tìm từ khó
viết.


-Gọi một số nhóm nêu từ khó viết GV


ghi lên bảng:bãi thả, mục đồng, phát
<b>dại, trầm bổng ,sáo kép….</b>


-Sau đó GV dùng phấn màu phân tích ,
lưu ý HS những âm , vần , dấu thanh khó
viết.


-Cho HS đọc lại các từ khó .


- GV đọc cho HSviết tư khó vào bảng
con.


HS giơ bảng , GV kieåm tra.


-Gọi 1HS nêu lại tư thê ngồi viết .
- Giáo viên lưu ý HS đây là bài văn xuôi,
HS cần kẻ lỗi trước khi viết,tên tác giả


-1HS nhắc lại


-1HS đọc lớn


-Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
-Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hị
hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên
trời.


- HS thảo luận tìm từ khó
-HS nêu từ khó



-HS lắng nghe


- 4 HS đọc


- HS viết bảng con
-Lớp viết bảng con
-1 HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

vieát hoa.


- Giáo viên đọc một lần cả đoạn.


Sau đó giáo viên đọc cho HS viết vào
vở. Đọc cả câu, đọc từng cụm từ. Đọc
nối tiếp đến hết.


- HS viết xong giáo viên đọc lại cả đoạn
cho HS dị lại.


-Cho HS đổi vở sốt lỗi. Nhắc HS gạch
dưới từ sai bằng bút chì và thước. Giáo
viên đưa bảng phụ chép sẵn đoạn văn.
Đọc từng câu đến những từ khó, giáo
viên lưu ý để HS soát lỗi cho đúng.
Giáo viên hỏi bao nhiêu bạn không sai
lỗi nào? Bạn nào sai một lỗi. Bạn nào sai
trên 5 lỗi?


- Giáo viên thu chấm một số vơ(khoảng
5 vở)û. Nhận xét.



Chuyển ý sang phần luyện tập
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1:Viết tên các
đồ chơi hoặc trò chơi:


<b>Bài tập lựa chọn tuỳ giáo viên chọn </b>
<b>câu a hoặc b</b>


<b> a/Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch</b>
- Giáo viên chia nhóm, phát bảng ép
nhựa và bút lơng cho các nhóm.


Các nhóm làm việc trong 3 phút. 2 nhóm
nào xong trước dán phiếu ép nhựa lên
bảng.


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


Giáo viên nhận xét, cho HS xem những
đồ chơi như chong chóng, chó bơng.
<b>Câu b. Giáo viên cho HS mở vở bài tập </b>
trang 102.


HS đọc yêu cầu. Làm việc cá nhân vào
vở bài tập.


- Giáo viên cho HS sửa bài tiếp sức. Mỗi


dãy 4 HS lên lần lượt viết các đồ chơi và


-Cả lớp viết vở


-HS dò lỗi cho bạn


-HS giơ tay


-1HS đọc u cầu


-ch:Đồ chơi:chong chóng, chó bơng,
que chuyền…


-Trò chơi:chọi dế, chọi cá, chọi
chim,chơi thuyền……


-tr:Đồ chơi: trống cơm, cầu trượt,….
-Trị chơi:đánh trống, trốn tìm, cắm
trại,trượt cầu….


-HS bổ sung những đồ chơi, trị chơi mà
nhóm bạn chưa có


-1HS đọc yêu câu, lớp làm vở


-thanh hỏi: Đồ chơi:tàu hỏa, tàu thủy,
ơtơ cưu hỏa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

trò chơi có thanh hỏi và thanh ngã.
-HS nhận xét bổ sung, giáo viên nhận


xét.


<b>Bài tập 2: HS đọc u cầu.</b>


Giáo viên nhắc HS chọn tìm một đồ chơi
hoặc trị chơi ở bài tập 1 miêu tả đồ chơi
hoặc trò chơi đó để các bạn hình dung
được đồ chơi và có thể biết chơi trị chơi
đó.


- Gọi một số em miêu tả đồ chơi (hình
dáng, cách chơi) trò chơi (tên trò chơi,
cách chơi).


Giáo viên nhận xét khen những HS miêu
tả hay hấp dẫn.


Giáo viên giáo dục tư tưởng:Nét chữ là
nết người , chữ đẹp là tính nết của những
người trị ngoan, các bạn cần rèn chữ để
chữ đẹp hơn.


-thanh ngã:Đồ chơi:ngưa gỗ,…
-Trò chơi:bày cỗ ,diễn kịch….
-1HS đọc yêu cầu


-HS miêu tả đồ chơi hoặc trị chơi mình
chọn


VD:Trò chơi “trốn tìm”



Cách chơi:từ 3 người trở lên,1 người úp
mặt vào tường đếm năm,mười,mười
lame.Các bạn khác sẽ đi trốn.Sau đó
người bị sẽ đi tìm nếu người bị tìm thấy
ai người đó sẽ bị


4/ Dặn dò: Về nhà sửa lỗi sai, một lỗi sửa một dịng vào vở chính tả.
- Chuẩn bị bài: Kéo co (nghe viết)


Nhận xét tiết học


………..
Lịch sử (tiết 12):NHÀ TRẦN THÀNH LẬP


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ; về cơ bản , nhà Trần cũng
giống nhà Lý về tổ chức nhà nước , luật pháp và quân đội – đặc biệt là mối quan hệ
giữa vua với quan , vua với dân rất gần gũi nhau .


- Trình bày được các sự kiện trong bài học .
- Tự hào về lịch sử nước nhà .


*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Giúp HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ; về cơ bản , nhà Trần cũng
giống nhà Lý về tổ chức nhà nước , luật pháp và quân đội


- Trình bày được các sự kiện trong bài học .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Phiếu học tập .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Trình bày tóm tắt hồn cảnh ra đời của nhà Trần : Cuối thế kỉ XII , nhà Lý
suy yếu . Trong tình thế triều đình lục đục , nhân dân cơ cực , nạn ngoại xâm đe dọa ,
nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu Hồng lên ngơi lúc 7
tuổi . Họ Trần tìm cách để Lý Chiêu Hồng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngơi cho
chồng , đó là vào năm 1226 . Nhà Trần được thành lập từ đây .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : </b>


MT : Giúp HS nắm được việc tổ chức
nhà nước , luật pháp của nhà Trần .


PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
- Hướng dẫn , kiểm tra kết quả làm việc
của HS và tổ chức cho các em trình bày
những chính sách về tổ chức nhà nước
được nhà Trần thực hiện .


<b>Hoạt động cá nhân .</b>



- Đọc SGK , điền dấu X vào ơ trống
sau những dịng dưới đây :


+ Đứng đầu nhà nước là vua .


+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con .
+ Lập Hà đê sứ , Khuyến nông sứ ,
Đồn điền sứ .


+ Đặt chuông trước cung điện để nhân
dân đến đánh chng khi có điều oan
ức hoặc cầu xin .


+ Cả nước chia thành các lộ , phủ ,
châu , huyện , xã .


+ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào
quân đội , thời bình thì sản xuất , khi có
chiến tranh thì tham gia chiến đấu .
<b>Hoạt động 2 : </b>


MT : Giúp HS nắm được sự gần gũi giữa
vua – quan – dân dưới thời Trần .


PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận :
Những sự việc nào trong bài chứng tỏ
rằng giữa vua với quan và vua với dân
dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá


xa ?


- Từ đó , đi đến thống nhất các sự việc
sau : Đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu xin , oan
ức . Ở trong triều , sau các buổi yến tiệc ,
vua và các quan có lúc nắm tay nhau , ca
hát vui vẻ .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Trình bày .


- Nhận xét , bổ sung .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

5. <i><b>Dặn dò</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .



---Địa lí (tiết 13): HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT


<b>CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



- Giúp HS biết những hoạt động tiêu biểu về sản xuất của người dân đồng
bằng Bắc Bộ .


- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn
nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ ; các công việc cần phải làm trong quá trình
sản xuất lúa gạo . Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động
sản xuất .


- Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
*Chuẩn kiến thức kĩ năng:


- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn
nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ


Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động sản xuất .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ nông nghiệp VN .


- Tranh , ảnh về trồng trọt , chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Ghi tựa bài ở bảng .



<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Vựa lúa lớn thứ hai của cả</b>
nước .


MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về
trồng trọt , chăn nuôi của người dân đồng
bằng Bắc Bộ .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


- Giải thích thêm về đặc điểm của cây


<b>Hoạt động lớp , cá nhân .</b>


- Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn
hiểu biết , trả lời các câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai
của cả nước ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

lúa nước ( Cây cần có đất màu mỡ , thân
cây ngập trong nước , nhiệt độ cao … ) ,
về một số cơng việc trong q trình sản
xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân
giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được
nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông
dân trong việc sản xuất lúa gạo .



- Tiếp tục dựa vào SGK , tranh , ảnh
nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác
của đồng bằng Bắc Bộ .


- Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều
lợn , gà , vịt . ( Do có sẵn nguồn thức
ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của
lúa gạo như cám , ngô , khoai … )


<b>Hoạt động 2 : Vùng trồng nhiều rau xứ </b>
lạnh .


MT : Giúp HS nắm đặc điểm trồng được
các loại rau xứ lạnh của đồng bằng Bắc
Bộ .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .


- Gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có
những loại rau xứ lạnh nào ? Các loại
rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc
Bộ khơng ?


- Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió
mùa đơng bắc đối với thời tiết và khí hậu
của đồng bằng Bắc Bộ .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Các nhóm dựa vào SGK , thảo luận


theo các gợi ý sau :


+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng ? Khi đó , nhiệt độ như
thế nào ?


+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu
hỏi SGK .


+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận
lợi và khó khăn gì cho sản xuất nơng
nghiệp ?


+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được
trồng ở đồng bằng Bắc Bộ .


- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả .
- Các nhóm khác bổ sung để tìm ra
kiến thức đúng .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×