Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.63 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,</b>
nhanh, và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ
rừng.
<b>2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một</b>
công dân nhỏ tuổi.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Hành trình của bầy ong</i>
- Giáo viên hỏi:
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên
hành trình vơ tận của bầy ong?
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong
đến có vẻ gì đặc biệt?
+ Em hiểu nghĩa câu thơ <i>Đất nơi đâu cũng tìm ra</i>
<i>ngọt ngào</i> thế nào?
- 3 học sinh lên bảng đọc 1 đoạn, trả lời câu
hỏi
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Người gác rừng tí hon</i>
<b>3. Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
<b>: Mục đích:</b> Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu ảnh. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Giáo viên chia 3 đoạn, hướng dẫn đọc. Giáo viên
hướng dẫn giải thích các từ cuối bài, rèn đọc những
từ khó: Rơ-bốt, cịng tay …
Đoạn 1: Từ đầu... <i>ra bìa rừng chưa?</i>
Đoạn 2: <i>Qua khe lá</i>... <i>thu lại gỗ.</i>
Đoạn 3: Còn lại
- 2 học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn (3 lượt)
- Học sinh đọc thầm toàn bài và phần chú
giải.
- Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc tồn bài.
<b>4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>
<b>: Mục đích:</b> Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một cơng dân nhỏ tuổi.
- Giáo viên hỏi:
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người
lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những
gì, nghe thấy những gì?
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời. Cả lớp
nhận xét.
gỗ trộm vào buổi tối.
- Giáo viên hỏi: Kể những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi.
Giáo viên chốt<b>: </b>Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh: Thắc mắc khi
thấy dấu chân người lớn trong rừng; lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc; khi phát hiện ra
bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại bào công an. Những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người dũng cảm:Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu;
phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Giáo viên chia 2 dãy thảo luận nhóm bàn:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
- Học sinh thảo luận nhóm bàn, trả lời. Cả
lớp nhận xét.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu nội dung bài.
<b>5. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm </b>
<b>: Mục đích:</b> Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh, và hồi hộp hơn ở đoạn kể
về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn cả
bài. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. - 2, 3 học sinh đọc. Học sinh khác nhận xétcách đọc
- Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng, đọc phân biệt lời nhân vật. - Học sinh nêu cách đọc, nhấn giọng từtrong đoạn.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá, tuyên
dương. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn, cảbài
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
<b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
* Củng cố
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, mỗi tổ chọn 1 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: <i>Hạt gạo làng ta.</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:
...
...
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 61: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Củng cố phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
<b>2. Kĩ năng: </b>
Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân
<b>3. Thái độ: </b>
Giúp học sinh u thích mơn học.
<b>II</b>. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Luyện tập</i>
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh làm 1 bài của bài 1b,
1 học sinh làm bài 3.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Luyện tập chung</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2, 3</b>
<b>: Mục đích:</b> Củng cố phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 3 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách cộng, trừ và
nhân các số thập phân. - 3 học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.
Bài 2:- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt, yêu cầu học sinh nêu
cách nhân một số thập phân với 10, 100, 100,…; nhân
một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.
- Học sinh nối tiếp tính nhẩm.Học sinh
nêu cách tính Cả lớp nhận xét.
Bài 3:- Giáo viên hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt,
u cầu học sinh tự làm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xét.
Giáo viên chốt: Bài giải
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là:
38500 - 26950 = 11550(đồng)
Đáp số: 11550 đồng
Bài 4:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần a. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
+ Hãy so sánh các giá trị biểu thức (a+ b)
+ Hãy so sánh các giá trị biểu thức (a+ b)
+ Khi thay các chữ cùng một số thì giá trị của biểu
thức (a+ b)
- Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên viết bảng: (a+ b)
- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên hỏi: Qui tắc trên có đúng với số thập
phân không? Hãy giải thích.
- Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng
số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh biết cách và thực hành nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân
* Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh nêu quy tắc cộng, trừ, nhân hai số thập phân.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Chuẩn bị: <i>Luyện tập chung.</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:
...
...
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>TIẾT 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh biết cần phải tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng</b>
góp nhiều cho xã hội. Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
<b>2. Kĩ năng: Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn</b>
người già em nhỏ.
<b>3. Thái độ: Học sinh có thái độ tơn trọng, u q, thân thiện với người già, em nhỏ; khơng đồng</b>
tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>Giáo viên và học sinh: Đồ dùng để chơi đóng vai.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Kính già, yêu trẻ (tiết 1)</i>
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu các biểu hiện thể hiện kính già, u trẻ.
+ Vì sao cần tơn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Kính già, yêu trẻ (tiết 2)</i>
<b>3. Hoạt động 1: Đóng vai</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình
cảm kính già, u trẻ.
- Giáo viên chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận đóng vai một trong các tình huống bài 2.
- Học sinh thảo luận nhóm. 1 nhóm nhận
xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh lên đóng vài. Cả lớp nhận xét
cách ứng xử của 3 nhóm.
Giáo viên chốt: Tình huống (a) em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó có thể dẫn
em bé đến đồn cơng an nhờ tìm giúp gia đình em bé. Nếu nhà em ở gần em có thề dẫn em bé về
<b>: Kết luận:</b> Học sinh biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ.
<b>4. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4</b>
<b>: Mục đích: </b> Học sinh biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ.
- Giáo viên giao nhiệm vụ bài 3, 4. - Học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. Ngày dành cho trẻ
em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.
Các tổ chức dành cho trẻ em là : Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ.
* Củng cố
<b>5. Toång kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: <i>Tơn trọng phụ nữ.</i>
- Nhận xét tiết học.
<b>* Boå sung:</b>
...
...
...
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>TIẾT 13: “THAØ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH </b>
<b>KHƠNG CHỊU MẤT NƯỚC”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.</b>
Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.
<b>2. Kĩ năng: Thuật lại cuộc kháng chiến.</b>
<b>3. Thái độ: Tự hào và yêu tổ quốc.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, Đà Nẵng. Phiếu học</b>
tập, bảng phụ.
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Vượt qua tình thế hiểm nghèo</i>
- Giáo viên hỏi:
+ Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt”
như thế nào?
+ Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực
dân Pháp?
+ Giáo viên nhận xét bài cũ, ghi điểm.
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. Cả
lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”</i>
<b>3. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Giáo viên hỏi:
+ Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, thực
dân Pháp đã có những hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Những việc làm của chúng cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta
một lần nữa.
- Giáo viên hỏi:
+ Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?
+ Ngày 20 – 12 – 1946 có sự kiện gì xảy ra?
- Học sinh đọc sách giáo khoa, trả lời. Cả
lớp nhận xét.
- Giáo viên hỏi:
+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể
hiện điều gì?
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ
nhất?
- 1 học sinh đọc lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Bác Hồ.
<b>4. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh biết: Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương
trong những ngày đầu tồn quốc kháng chiến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
+ Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước
đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
+ Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà
- Học sinh thảo luận nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng
chiến với tinh thần <i>thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm</i>
<i>nơ lệ.</i>
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu khơng khí trong những ngày đầu tồn quốc kháng chiến của nhân
dân Hà Nội và một số địa phương.
* Củng cố
- Giáo viên hỏi: Em có cảm nghĩ gì về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của
Hồ Chủ Tịch?
- Giáo viên nhận xét, giáo dục tư tưởng.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài.
- Chuẩn bị: <i>Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp.</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:
...
...
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỊNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ mơi trường.</b>
<b>2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ mơi trường.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: •</b><i>Quan hệ từ</i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ và nêu
chức vụ của chúng trong các câu sau:
- Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền xua
tay và hô to.
- Ở vùng này, lúc hồng hơn và lúc tảng sáng, phong
cảnh rất nên thơ.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp
nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2</b>
<b>: Mục đích:</b> Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
Bài 1: - Giáo viên lưu ý: Nghĩa của cụm từ <i>khu bảo</i>
<i>tồn đa dạng sinh học</i> đã được thể hiện ngay trong đoạn
văn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: <i>Khu bảo tồn đa dạng sinh học</i> là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là <i>khu bảo tồn đa dạng sinh học</i> vì rừng có động vật, có thảm
thực vật rất phong phú.
Bài 2: - Giáo viên chia 4 nhóm làm vào bảng phụ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh thảo luận làm theo nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt:
- Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
- Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn
bắn thù rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- Giáo viên hỏi: Theo em cần làm gì để bảo vệ mơi
trường? - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu một số từ ngữ về mơi trường và bảo vệ môi trường.
<b>4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3</b>
- Giáo viên hướng dẫn: chọn 1 cụm từ ở bài 2 làm đề
tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nêu tên đề tài mình chọn
viết.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, ghi điểm. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. - 2 học sinh đọc bài của mình. Cả lớp
nhận xét.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành viết 1 đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ mơi trường.
* Củng cố
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu các từ về chủ điểm bảo vệ môi trường.
- Học bài.
- Chuẩn bị: <i>Luyện tập về quan hệ từ.</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:
...
...
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 62: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Củng cố về giải</b>
bài tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
<b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực</b>
hành tính.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. </b>
<b>I</b>I. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b><i>Luyện tập chung</i>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 1 học sinh làm bài 1a, 1 học sinh làm
bài 1b, 1 học sinh làm bài 4b.
<b>2. Giơi thiệu bài:</b><i> Luyện tập chung</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2</b>
<b>: Mục đích:</b> Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: a) 375,84 – 95,69 + 36,78 b) 7,7 + 7,3
= 280,15 + 36,78 = 316,93 = 7,7 + 54,02 = 61,72
Baøi 2: - Giáo viên hỏi:
+ Hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài?
+ Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em
có những cách tính nào?
+ Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em
có những cách tính nào?
- 1 học sinh đọc u cầu bài. Học sinh
trả lời.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt:
<b>Caùch 1</b>
a) (6,75 + 3,25)
= 42
b) (9,6 – 4,2)
= 19,44
<b>Caùch 2</b>
a) (6,75 + 3,25)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ, mỗi học sinh
làm 1 phần. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.
Giáo viên chốt:
a) 0,12
4,7
<b>5. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 4</b>
<b>: Mục đích:</b> Củng cố về giải bài tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 3:- Giáo viên hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt,
u cầu học sinh tự làm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
Giáo viên chốt:
Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vải
là:
15000
Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vải
là:
102000 – 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
<b>: Kết luận:</b> Học sinh nhớ lại và thực hành giải bài tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: <i>Chia số tự nhiên một số thập phân cho một số tự nhiên.</i>
- Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:
...
...
<b>KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 25: NHÔM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Quan sát và phát</b>
hiện một vài tính chất của nhơm. Nêu nguồn gốc của nhơm tính chất của nhôm.
<b>2. Kĩ năng: Nêu được cách bảo quản những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhơm có trong nhà.</b>
<b>3. Thái độ: Gi dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53. Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhôm.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa. Một số đồ dùng được làm bằng nhôm.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Đồng và hợp kim của đồng</i>
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp
kim của đồng?
+ Kể tên một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của
đồng?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 3 học sinh lên bảng trả lời. Cả lớp nhận
xét.
<b>2. Giới thiệu bài:</b><i>Nhôm</i>
<b>3. Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh kể tên được một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhơm.
- Giáo viên u cầu học sinh giới thiệu các thông
tin và tranh ảnh về nhơm, một số đồ dùng bằng
nhơm.
- Học sinh nghe nhiệm vụ.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn. - Học sinh làm việc theo nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Nhôm được sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều
loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông…
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu về thơng tin ban đầu về nhơm và các đồ dùng làm bằng nhôm.
<b>4. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các đồ dùng
bằng nhôm và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng,
tính dẻo của các đồ dùng bằng nhơm đó.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, khơng cứng
bằng sắt và đồng.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu về một số tính chất của nhồm qua các đồ dùng bằng nhôm.
<b>4. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.</b>
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh
làm việc cá nhân đọc sách giáo khoa hoàn thành
phiếu, trả lời: Nêu cách bảo quản một số đồ dùng
bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm?
- Học sinh nghe nhiệm vụ.
<b>Nhôm </b>
<b>Tính chất</b>
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
<b> Giáo viên chốt</b>:
<b>Nhôm </b>
<b>Nguồn gốc</b> Có ở quặng nhơm
<b>Tính chất</b>
- Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhơm nhẹ, dẫn
điện và dẫn nhiệt tốt.
- Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm.
- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhọm cần lưu ý khơng nên đựng thức
ăn có vị chua lâu, vì nhơm dễ bị a-xít ăn mịn.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu nguồn gốc của và tính chất của nhơm, cách bảo quản những đồ
dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong nhà.
* Củng cố
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu tính chất của nhôm.
+ Nêu nguồn gốc của nhôm.
+ Kể tên một số đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong nhà.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài, học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: <i>Đá vơi</i>
- Nhận xét tiết học .
* Bổ sung:
...
...
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Đọc lưu lốt tồn bài, giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung</b>
văn bản khoa học.
<b>2. Kĩ năng: Hiểu các ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi</b>
phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng khi được phục hồi.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: Tranh phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa. </b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Người gác rừng tí hon</i>
- Giáo viên hỏi:
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì,
nghe thấy những gì?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là
người thơng minh, dũng cảm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 3 học sinh đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Trồng rừng ngập mặn</i>
<b>3. Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
<b>: Mục đích:</b> Đọc lưu lốt toàn bài.
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu ảnh. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Giáo viên chia 3 đoạn, hướng dẫn đọc. Giáo viên
hướng dẫn giải thích các từ cuối bài, rèn đọc những từ
khó: <i>Rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi</i>
Đoạn 1: Từ đầu... <i>gió, bão, sóng lớn.</i>
Đoạn 2: <i>Mấy năm qua</i>... <i>(Nam Định)</i>
Đoạn 3: Còn lại
- 2 học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn (3 lượt)
- Học sinh đọc thầm toàn bài và phần
chú giải.
- Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - Học sinh nghe.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc tồn bài.
<b>4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>
<b>: Mục đích:</b> Hiểu các ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi
phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng khi được phục hồi.
- Giáo viên hỏi: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời. Cả
lớp nhận xét.
Giáo viên chốt<b>:</b> Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi
tôm… làm mất một phần rừng ngập mặn.
- Giáo viên hỏi:
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng
ngập mặn?
+ Hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng
rừng.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi.
Giáo viên chốt: Các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn vì các tỉnh này làm tốt
phong trào thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với
việc bảo vệ đê điều.
- Giáo viên hỏi: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi.
Giáo viên chốt<b>:</b> Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển;
tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu nội dung bài.
<b>5. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm </b>
<b>: Mục đích:</b> Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp
với nội dung văn bản khoa học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn cả bài.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - 2, 3 học sinh đọc. Học sinh khác nhậnxét cách đọc
- Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng thông báo rõ ràng,
rành mạch, nhấn giọng các từ nói về tác dụng của rừng
ngập mặn.
- Học sinh nêu cách đọc, nhấn giọng từ
trong đoạn.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn,
cả bài
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
<b>: Kết luận:</b> Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
* Củng cố
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 3, mỗi tổ chọn 1 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: <i>Chuỗi ngọc lam</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:
...
...
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bước đầu thực</b>
hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải bài tốn).
<b>2. Kó năng: Rèn học sinh chia thành thạo.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học. </b>
<b>II</b>. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b><i> Luyện tập chung</i>
- Giáo viên chấm vở, nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh lên bảng làm bài 1a; 2b; 3a.
- Học sinh nêu quy tắc cộng, trừ, nhân số
thập phân.
<b>2. Giới thiệu bài:</b> <i>Chia một số thập phân cho một số tự nhiên</i>
<b>3. Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
<b>: Mục đích:</b> Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Giáo viên nêu ví dụ 1, hỏi: Muốn biết mỗi đoạn
dây dài bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào?
- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Để tính độ dài mỗi đoạn dây ta thực hiện phép tính 8,4 : 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm cách tính 8,4 : 4. - Học sinh trao đổi nhóm đơi.
- Giáo viên nhận xét, chốt, vừa hướng dẫn cách
tính vừa thao tác trên bảng. - Học sinh trình bày cách làm. Cả lớp nhậnxét.
Giáo viên chốt:
Đặt tính rồi tính:
- 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết o.
- Viết dấu phẩy vào bên phải 2.
- Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính, thực hiện lại
phép tính 8,4 : 4. - Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảngphụ.
- Giáo viên hỏi: Hãy nêu điểm giống và khác nhau
giữa hai phép tính 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1? - Học sinh lần lượt trả lời.
Giáo viên chốt:- Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện chia.
- Khác nhau: 1 phép tính có dấu phẩy, 1 phép tính không có dấu phẩy.
- Giáo viên nêu ví dụ 2. - Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảng
phụ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày cách làm. Cả lớp nhận
xét.
Giáo viên chốt: Đặt tính và tính.
- 72 chia 19 được 3, viết 3. 3 nhân 19 bằng 57, 75 trừ 57 bằng 15, viết 15.
- Viết dấu phẩy vào bên phải 3.
- Giáo viên rút ghi nhớ. - Học sinh nêu ghi nhớ.
Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài.Cả lớp nhận xét.
Bài 2:a)- Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì?
Nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: a) <i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i> = 8,4 : 3 <i><b>x</b></i> = 0,25 : 5
<i><b>x</b></i> = 2,8 <i><b>x</b></i> = 0,05
Bài 3:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xét.
Giáo viên chốt: Bài giải:
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số:42,18km
<b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành chia một số thập phân với một số tự nhiên.
* Củng cố
- Học sinh nêu qui tắc chia một số thập phân với một số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị: <i>Luyện tập</i>
- Nhận xét tiết học.
<b>* Bổ sung:</b>
...
...
...
...
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. </b>
<b> II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà (Bài </b><i>Bà Tơi).</i>
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
<b>1 Học sinh: Bài soạn.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Luyện tập tả người</i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lên kết quả bài làm 2
hoặc 3.
- Giaùo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh đọc bài. Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Luyện tập tả người</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn
- Giáo viên chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự làm:
+ N1, 4: Làm phần a.
+ N2, 3: Làm phần b.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh làm việc theo nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Bài <i>Bà tơi</i>
Đ1: Mái tóc: đen dày ký lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa
xuống ngực, đầu gối.
Đ2: Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. Đôi
mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao
giờ tắt. Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. Các câu có quan hệ ý
chặt chẽ, cho thấy tâm hồn tươi trẻ của bà.
Baøi
<i>Chú bé vùng biển</i>
Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân
hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6:
tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dơ bướng bỉnh. Các câu có quan hệ ý chặt chẽ, cho
thấy Thắng là cậu bé bơi lội giỏi, có thân hình dẻo dai, thơng minh, bướng bỉnh, gan dạ.
- Giáo viên treo bảng viết sẵn cấu tạo bài văn tả người,
hướng dẫn:
+ Người đó là ai?
+ Em quan sát trong dịp nào?
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, ghi điểm. - Học sinh trình bày bài. 2 học sinh đọc
bài của mình. Cả lớp nhận xét.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành lập dàn ý tả người.
* Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo bài văn tả người.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà lập dàn ý hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: <i>Luyện tập tả người (tả ngoại hình).</i>
- Nhận xét tiết học
* Bổ sung:
...
...
<b>TIẾT 13: CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. Biết một số điều kiện</b>
để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
<b>2. Kĩ năng: Học sinh chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta. Xác định</b>
được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội; Thành phố Hồ Chí minh, Bà Rịa – Vũng
Tàu.
<b>3. Thái độ: Tự hào về ngành công nghiệp của nước ta. </b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: Bản đồ phân bố công nghiệp.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Công nghiệp</i>
- Giáo viên hỏi:
+ Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và cho
biết sản phẩm của chúng.
+ Kể tên một số ngành thủ công nghiệp ở nước ta và
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> Công nghiệp (tiếp theo)</i>
<b>3. Hoạt động 1: Sự phân bố của ngành cơng nghiệp</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 3, tìm những
nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ,
a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Công nghiệp tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Ngành khai thác khống sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía
Nam của nước ta.
- Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu, …; thuỷ điện ở Hồ Bình; Y-a-ly, Trị An, …
- Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp các ý cột A với
cột B sao cho đúng. - Học sinh làm việc theo nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt:
A – Ngành công nghiệp B – Phân boá
1. Điện (nhiệt điện)
2. Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
a) Ở nơi có khống sản
b) Ở gần nơi có than, dầu khí.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu sự phân bố các ngành cơng nghiệp
<b>3. Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.</b>
<b>: Mục đích:</b> Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Học
sinh chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta. Xác định được trên bản đồ vị trí
các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà Nội; Thành phố Hồ Chí minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 3, trả lời:
Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt<b>: Nước ta có những trung tâm cơng nghiệp lớn là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà</b>
Nội, Hải Phịng, Việt Trì, Thái Nguyên, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Thủ Dầu Một.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4, cho biết
những điều kiện nào để Thành phố Hồ Chí Minh trở
thành trung tâm cơng nghiệp.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt<b>:</b> Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm cơng nghiệp là: Ở
gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm; giao thông thuận lợi; dân cư đông đúc, người lao động
có trình độ cao; đầu tư nước ngồi; trung tâm văn hố, khoa học kĩ thuật.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu những trung tâm cơng nghiệp lớn của nước ta.
* Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Nêu một số trung tâm cơng nghiệp ở nước ta.
+ Cho biết sự phân bố của các ngành công nghiệp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: <i>Giao thông vận tải</i>.
- Nhận xét tiết học.
* Bổ sung:
...
...
<b>————————————————————————————</b>
A – Ngành công nghiệp B – Phân bố
1. Điện (nhiệt điện)
2. Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
b) Ở gần nơi có than, dầu khí.
d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh.
a) Ở nơi có khống sản
<b>CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)</b>
<b>TIẾT 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ </b><i>Hành trình</i>
<i>của bầy ong</i>.
<b>2. Kĩ năng: Ôn lại cách viết đúng những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Mùa thảo quaû</i>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 2 học sinh lên bảng tìm từ láy có âm
cuối <i>t/c.</i> Cả lớp làm bảng con.
<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> (Nhớ – viết) Hành trình của bầy ong</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ <i>Hành trình</i>
<i>của bầy ong</i>.
- Giáo viên gọi học sinh đọc tồn bài chính tả - 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hỏi: Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng q
gì của bầy ong?
- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét.
Giáo viên chốt: Bài thơ ca ngợi phẩm chất cần cù làm việc, tìm hoa gây mật của bầy ong
- Giáo viên hướng dẫn viết những từ hay viết sai:
<i>rong ruổi, rù rì, nối liền, …</i> Giáo viên nhận xét, sửa
sai.
- Học sinh nêu từ khó.
- Giáo viên nhận xét, sửa. - Học sinh viết bảng từ khó. Cả lớp nhận
xét.
- Giáo viên theo dõi. - Học sinh tự viết bài vào vở.
- Giáo viên chấm, nhận xét một số bài. - Học sinh kiểm tra chéo vở nhau.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh nhớ – viết bài <i>Hành trình của bầy ong</i>
<b>4. </b>
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập</b>
<b>: Mục đích:</b> Ơn lại cách viết đúng những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
Bài 1:
- Giáo viên chọn bài 1a, chia 8 nhóm, yêu cầu các
nhóm bốc thăm chọn tiếng và tự làm vào bảng phụ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn. - Học sinh làm việc theo nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xét.
- Giáo viên theo dõi. - 8 học sinh nối tiếp đọc thành tiếng. Cả
lớp làm vở.
Baøi 2:
<b>: Kết luận:</b> Học sinh nhớ lại viết đúng những từ ngữ có âm cuối t/c.
* Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ láy chưa âm cuối t/c.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: <i>Chuỗi ngọc lam.</i>
- Nhận xét tiết học.
* Bổ sung:
...
...
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 64: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố quy tắc chia thơng qua giải bài tốn có lời văn.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.</b>
<b>I</b>I. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Chia một số thập phân cho một số tự nhiên</i>
- Giáo viên chấm vở, nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh lên bảng làm bài 1b, 2c, 3.
- 2 học sinh nêu quy tắc chia một số
thập phân cho một số tự nhiên
<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> Luyện tập</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2, 3.</b>
<b>: Mục đích:</b> Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài. Cả lớp nhận
xét.
Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép
chia 22,44 : 18.
- 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
bảng con.
- Giáo viên hỏi: Hãy nêu rõ các thành phần số bị chia,
số chia, thương, số dư trong các phép chia trên? - Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác định hàng của các chữ
số ở số dư. - Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.
- Giaùo viên hỏi: Số dư trong phép chia trên là bao
nhiêu? - Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Chữ số 1 ở hàng phần mười. Chữ số 2 ở hàng phần trăm. Số dư là 0,12.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thử lại. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
bảng con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm 43,19 : 21. - Cả lớp làm vở.
- Giáo viên hỏi: Số dư trong phép chia 43,19 : 21 là số
nào? Vì sao em biết?
- 1 Học sinh nêu cách làm. Cả lớp
nhận xét.
Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép
chia 21,3 : 5.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn: Khi chia số thập phân cho số tự
nhiên mà cịn dư ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm
chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
- 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
bảng con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài còn lại. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
bảng con.
<b>: Mục đích:</b> Củng cố quy tắc chia thơng qua giải bài tốn có lời văn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.
Giáo viên chốt: Bài giải:
Một bao gạo cân nặng là:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là:
30,4
Đáp số:364,8kg
<b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành giải bài toán có lời văn thơng qua đó củng cố quy tắc chia số
thập phân cho số tự nhiên.
* Củng cố
- Học sinh nêu qui tắc chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Toång kết - dặn dò: </b>
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị: <i>Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …</i>
- Nhận xét tiết học.
<b>* Bổ sung:</b>
...
...
...
...
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu yêu cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề.</b>
<b>2. Kĩ năng: Học sinh kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những</b>
người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh
thần phấn đấu noi theo gương những tấm gương dũng cảm.
<b>3. Thái độ: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ mơi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo</b>
những tấm gương dũng cảm bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài sách giáo khoa.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. -2 học sinh kể lại câu chuyện đã nghe hoặc
đã đọc, nêu nội dung câu chuyện.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên gạch dưới các từ:<i> một việc làm tốt, một</i>
<i>hành động dũng cảm.</i> - 2 học sinh đọc nối tiếp 2 gợi ý về nộidung. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc
của những người xung quanh bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể câu chuyện về một hành động
dũng cảm bảo vệ môi trường.
- Giáo viên hướng dẫn, gợi ý kể chuyện: Các em
cần kể truyện mà mình đã được chứng kiến hoặc
tham gia.
- Giáo viên nhận xét. - Lần lượt học sinh giới thiệu câu chuyện
em đã chọn.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu đề bài kể chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
<b>4. </b>
<b> Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa kể chuyện</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những
người xung quanh để bảo vệ môi trường.
- Giáo viên hướng dẫn:
+ Giới thiệu tên truyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ việc làm tốt hoặc
hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người
xung quanh để bảo vệ môi trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, ghi điểm. - 2, 3 học sinh kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của nhân vật
trong truyện.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành kể chuyện.
<b>* Củng cố</b>
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay, diễn cảm nhất.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- GDTT: Cần phải biết u q mơi trường, bảo vệ mơi trường như cần chăm sóc cây cảnh trong
lớp, nhà mình, khơng phá hoại cây cảnh, khơng bắt chim,…
- Nhận xét tiết học.
* Bổ sung:
...
...
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>TIẾT 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.</b>
<b>2. Kĩ năng: Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.</b>
<b>j3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: Giấy khổ to.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa.</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b><i> Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường</i>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 2 học sinh đọc đoạn văn viết về môi
trường ở tiết trước.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Luyện tập về quan hệ từ</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn </b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm, hướng dẫn:
gạch chân dưới các quan hệ từ trong câu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: - Cặp quan hệ từ <i>nhờ .. mà</i> biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Cặp quan hệ từ <i>khơng những .. mà cịn</i> biểu thị quan hệ tăng tiến.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành nhận biết quan hệ từ.
<b>4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2, 3</b>
<b>: Mục đích:</b> Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn :
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt, hỏi: Cặp quan hệ từ
trong từng câu có ý nghĩa gì? - Học sinh trình bày. Học sinh trả lời. Cả lớpnhận xét.
Giáo viên chốt:
a) Mấy năm qua <i>vì</i> chúng ta làm tốt cơng tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò
của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều <i>nên</i> ở ven biển các tỉnh như… đều có phong trào
b) <i>Chẳng những</i> ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh,… đều có phong trào trồng rừng ngập
mặn <i>mà</i> rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển …
Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh trao đổi nhóm đơi.
- Giáo viên hỏi:
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
+ Đoạn nào hay hơn, vì sao?
đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà, khó
hiểu và nặng nề hơn.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiểu và biết cách sử dụng các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ sao cho
câu văn khơng rườm rà, khó hiểu và nặng nề.
<b>* Củng cố</b>
- Giáo viên hỏi: Vì sao cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ?
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
* Bổ sung:
...
...
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, …</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10,</b>
100, 1000, …
<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học. </b>
<b>I</b>I. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Luyện tập</i>
- Giáo viên chấm vở, nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh lên bảng làm bài 1b, 2, 3.
- 2 học sinh nêu quy tắc chia một số
thập phân cho một số tự nhiên.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …</b>
<b>: Mục đích:</b> Giúp học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính
213,8 : 10.
- 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia
213,8 : 10 = 21,38.
+ Có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và 21,38.
- Học sinh lần lượt nêu.
- Giáo viên chốt cách làm. - Học sinh nhắc lại.
Giáo viên chốt: Khi tìm thương 213,8 : 10 ta chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ
số thì ta được thương của 213,8 : 10 = 21,38.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính
89,13 : 100.
- 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia
89,13 : 100 = 0,8913.
+ Có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và 0,8913.
- Học sinh lần lượt nêu.
- Giáo viên chốt cách làm. - Học sinh nhắc lại.
Giáo viên chốt: Khi tìm thương 89,13 : 100 ta chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ
số thì ta được thương của 89,13 : 100 = 0,8913.
- Giáo viên hỏi:
+ Muốn chia một số thập phân cho 10 ta làm thế nào?
+ Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?
- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc chia một số
thập phân cho 10, 100, 1000, … - Học sinh nêu. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Khi muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …ta chuyển dấu phẩy của
số đó sang bên trái một, hai, ba chữ số.
Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh nối tiếp tính nhẩm. Cả lớp
nhận xét.
Bài 2:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài còn lại. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
bảng con.
- Giáo viên hỏi:
+ Có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập
phân cho 10 và nhân một số thập với 0,1?
+ Có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập
phân cho 100 và nhân một số thập với 0,01?
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- Học sinh trình bày bài. Cả lớp nhận
xét.
Bài 3:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp
nhận xét.
Giáo viên chốt: Bài giải:
Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725(tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số:483,525 tấn
- Học sinh nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, …
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<b>5. Tổng kết - dặn doø: </b>
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị: <i>Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.</i>
- Nhận xét tiết học.
* Boå sung:
...
...
<b>KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 26: ĐÁ VÔI. </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.</b>
<b>2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.</b>
<b>2. Học sinh: Sưu tầm các thơng tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Nhôm</i>
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu tính chất của nhôm.
+ Nêu nguồn gốc của nhôm.
+ Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim
của nhôm có trong nhà.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 3 học sinh lên bảng trả lời. Cả lớp nhận
xét.
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b><i>Đá vôi.</i>
<b>3. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vơi.
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát tranh trang 54,
kể tên những vùng núi đá vơi cùng hang động của
chúng, ích lợi của chúng.
- Học sinh nghe nhiệm vụ thảo luận.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Học sinh thảo luận nhóm tổ.
- Giáo viên n, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt: Vùng núi đá vơi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong
Nha (Quảng Bình)… Đá vơi dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng…
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tìm hiễu các vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng và ích lợi của đá
vôi.
<b>4. Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.</b>
<b>: Mục đích:</b> Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều
khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục
thực hành sách giáo khoa trang 55.
- Học sinh nghe nhiệm vụ.
Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Kết luận
1. Cọ sát hịn đá vơi vào
hịn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm
hoặc a-xít lỗng lên hịn
đá vơi và hịn đá cuội
<b>: Kết luận:</b> Đá vơi khơng cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
* Củng cố:
- Giáo viên hỏi:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi với các hang động đó.
+ Nêu ích lợi và tính chất của đá vơi.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: <i>Gốm xây dựng: gạch, ngói</i>.
- Nhận xét tiết học.
* Bổ sung:
...
...
<b>————————————————————————————</b>
Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Kết luận
1. Cọ sát hịn đá vơi
vào hịn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị màimịn
-Chỗ cọ sát vào đá vơi có màu
trắng do đá vơi vụn ra dính vào
-Đá vơi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm
-Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có
khí bay lên
-Trên hịn đá cuội khơng có phản
ứng giấmhoặc a-xít bị lỗng đi.
-Đá vơi có tác dụng vá giấm hoặc
a-xít lỗng tạo thành chất, khác
và khí Co2
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>(Tả ngoại hình)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b> Củng cố kiến thức về đoạn văn.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả
quan sát đã có.
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>
Bảng phụ ghi 3 phần chính của bài văn miêu tả người.
<b>2. Học sinh: </b>
Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Luyện tập tả người</i>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 2 học sinh đọc dàn ý đã lập ở tiết trước.
- Cả lớp nhận xét.
<b>2. Giới thiệu bài: </b><i>Luyện tập tả người</i>
<b>3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>: Mục đích:</b> Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần tả ngoại hình
trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 1 học sinh
đọc phần <i>gợi ý</i>.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét. - 2 học sinh đọc nối tiếp phần tả ngoại
hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn
- Giáo viên lưu ý: Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả
ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Các câu
trong đoạn cần sắp xếp hợp lí. Câu sau làm rõ ý câu
trước. Có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình
nhân vật cũng có thể tả riêng một nét tiêu biểu của
ngoại hình.
- Học sinh nghe.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. Giáo viên
theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xeùt.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài viết của
mình. Cả lớp nhận xét.
- Chuẩn bị: <i>Làm biên bản cuộc họp.</i>
- Nhận xét tiết học.
* Bổ sung:
...
...
<b>TIẾT 13: ÔN TẬP BAØI HÁT: ƯỚC MƠ</b>
<b>1. Kiến thức: Hát thuộc lời ca đúng giai điệu và thể hiện tình cảm thiết tha triều mến của bài ước</b>
mơ. Tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
<b>2. Kĩ năng:HS thể hiện đúng cao độ trường độ bài TĐN số 4. Tập đọc nhạc, ghép lời , gõ phách.</b>
<b>3.Thái độ: u thích âm nhạc.</b>
<b>II-CHUẨN BÒ </b>
<b>1. Giáo viên: Băng đĩa bài hát, máy. Tự sáng tạo một vài động tác phụ họa cho bài </b><i>Ước mơ</i>. Đọc
thành thạo bài TĐN số 4.
<b>2. Học sinh: Nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách.</b>
III-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
Giáo viên nhận xét, tun dương, - Cả lớp hát lại bài <i>Ước mơ.</i>
- 1 học sinh hát lại bài <i>Ước mơ.</i>
<b>2. Giới thiệu bài:</b><i> Ơn tập bài hát: ước mơ Tập đọc nhạc: TĐN số 4</i>
<b>3. Hoạt động 1: </b><i>Ước mơ</i> Ôn tập bài hát
<b>: Mục đích:</b> Hát thuộc lời ca đúng giai điệu và thể hiện tình cảm thiết tha triều mến của bài ước
mơ.
- Giáo viên cho học sinh hát theo tay chỉ dẫn với tình
cảm thiết tha triều mến.
- Cho học sinh tự tìm một hai động tác phù hợp với
nội dung của bài hát hướng dẫn mẫu cho cả lớp.
- Nếu lớp khơng có em nào xung phong lên thực
hiện mẫu thì giáo viên hướng dẫn theo những động
tác đã chuẩn bị.
-HS haùt
- 1 HS lên trước lớp minh họa một vài
động tác đơn giản, lớp làm theo.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh hát được bài hát <i>Ước mơ</i>
<b>4. Hoạt động 2: Học sinh biết vận động theo nhạc.</b>
<b>: Mục đích:</b> HS thể hiện đúng cao độ trường độ bài TĐN số 4. Tập đọc nhạc, ghép lời , gõ
phách.
<b>- Cho HS làm quen với với cao độ, đọc thang âm:</b>
đô, rê, mi, la, son, la, đô
+ GV đọc mẫu cho HS nghe, rối tập đọc nhạc theo
thứ tự và không theo thứ tự các âm trên.
- HS làm quen với hình tiêt tấu
<b>Tập đọc nhạc:</b>
<b>- TĐN số 4 gồm hai khuôn nhạc có chung một âm</b>
hình tiết tấu.
<b>- GV đọc mẫu câu, cả bài</b>
- HS đọc theo hướng dẫn cảu GV.
- HS đọc: (đen, đơn, đơn, đen, đen, đơn,
đơn, đơn, đơn, trắng)
<b>: Kết luận:</b> Học sinh hát kết hợp vỗ tay theo nhịp
* Củng cố
- Nêu cảm nhận của em về bài hát <i>ước mơ</i>?
- Cả lớp hát lại bài <i>Ước mơ</i> kết hợp vỗ tay theo phách.
<b>5. Tổng kết, dặn dò.</b>
- Tun dương những em hát hay.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
* Boå sung:
...
...
<b>. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Học sinh cần nhớ lại cách làm một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
<b>2. Kĩ năng: </b>
Học sinh cần phải làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
<b>3. Thái độ: </b>
Học sinh có tính khéo léo, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh, ảnh các bài đã học.
<b>2. Học sinh:</b>
<b> Sách giáo khoa. </b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Giáo viên hỏi:
+ Nêu cách đính khuy hai lỗ.
+ Nêu cách thêu dấu nhân.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. Cả lớp
<b>2. Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.</b>
<b>3. Hoạt động 1: Học sinh thực hành làm sản phẩm</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh cần thực hành làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
- Giáo viên kiểm tra nguyên liệu chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên chia nhóm thực hành. Giáo viên theo
dõi, giúp đỡ.
- Học sinh nêu lại, và những nội dung đã học
về nấu ăn
- Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn
theo nhóm.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn.
<b>4. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành</b>
<b>: Mục đích:</b> Học sinh cần thực hành đánh giá kết quả sản phẩm tự chọn.
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo
theo gợi ý cùa giáo viên.
- Học sinh đánh giá sản phẩm tự chọn của
bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành
của các nhóm. - Học sinh báo cáo kết quả đánh giá.
<b>: Kết luận:</b> Học sinh tập đánh giásản phẩm thực hành tự chọn.
* Củng cố
- Giáo viên hỏi: Các sản phẩm em vừa làm ứng dụng được gì trong cuộc sống?
<b>5. Tổng kết - dặn dị </b>
- Về nhà xem lại bài, nhóm nào chưa làm xong tiết sau thực hành tiếp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét chung tiết học.
* Bổ sung: