Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tu chon 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.78 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THPT Quang Trung – GVBM: Trần Kim Lan



Tiết 9


Ngày dạy: 31/10


<b>CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN</b>



<b>VẤN ĐỀ NGƠN NGỮ NĨI, NGƠN NGỮ VIẾT </b>



A/. MỤC TIÊU:
Giúp H hiểu được:


- Hiểu sâu hơn các khái niệm ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết


- Củng cố kĩ năng xác định và phân tích đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết
B/.CHUẨN BỊ:


* GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.


* HS: SGK, k/thức ngơn ngữ dạng nói- ngơn ngữ dạng viết.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:


- Vấn đáp, gợi tìm, đối thoại.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1 On định tổ chức: Kiểm diện HS


2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy
3.Giảng bài mới:



* Giới thiệu



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV: Trong cuộc sống, có mấy hình


thức sử dụng ngơn ngữ để giao tiếp?
- HS: 2 dạng: nói và viết


- GV: 2 dạng đó có quan hệ với nhau
như thế nào?


- GV: Có phải lúc nào và trong mọi
phạm vi người ta đều sử dụng cả 2
dạng này để giao tiếp khơng?


- GV: Thế nào là ngơn ngữ nói và
thế nào là ngôn ngữ viết?


- GV cho HS chép bài tập và hướng
dẫn H chữa.


( Bình Ngơ)


( Thế mà chúng còn nêu cao chiêu
bài nhân nghĩa )


( để phản ánh “ những điều …” …
mình )


( Hồ Tơn Hiến cũng chỉ là một kẻ:


lừa dối, háo sắc, tàn nhẫn.)


( chẳng lúc nào )


<i>1. Các hình thức sử dụng ngơn ngữ để giao tiếp: dạng nói và</i>
<i>dạng viết</i>


- Dạng nói và dạng viết vốn có quan hệ chặt chẽ với nhau: đều là
những hình thức giao tiếp của con người.


- Hiện nay, hoạt động giao tiếp của con người trong mọi phạm vi
(sinh hoạt, hành chính, khoa học…) đều có cả 2 hình thức: dạng
nói và dạng viết. Tuy nhiên:


+ Có những phạm vi hoạt động giao tiếp sử dụng hình thức nói là
chủ yếu như giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày


+ Có những phạm vi sử dụng hình thức viết phổ biến hơn: Khoa
học, chính luận, báo chí..


<i>2. Ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết</i>


a. Ngơn ngữ nói là tập hợp các phương tiện và quy tắc cơ bản của
dạng nói (ngữ âm, từ vựng, cú pháp..)


b. Ngôn ngữ viết là tập hợp các phương tiện và quy tắc cơ bản
của dạng viết (kí tự, từ vựng, cú pháp, kết cấu văn bản)


<i>3. Thực hành kĩ năng sử dụng ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết</i>



Bài tập 1: Những ngữ liệu sau rút ra từ bài văn nghị luận của học
sinh. Có một số từ ngữ khơng phù hợp với ngôn ngữ viết, hãy
phát hiện và sửa lỗi.


a. Trong chúng ta, ai mà chẳng biết Đại cáo bình Ngơn là
áng “Thiên cổ hùng văn”..


b. Bọn “cuồng Minh” sát hại dân lành mà cũng đòi nêu
chiêu bài nhân nghĩa


c. Nguyễn Du viết “Truyện Kiều” chẳng qua để nói “những
điều trơng thấy” của thời đại mình.


d. Ngay như quan tổng đốc trọng thần Hồ Tơn Hiến cũng
chỉ là một kẻ chẳng ra gì: lừa dối, háo sắc, tàn nhẫn.
e. Trong những lúc xa chồng, chẳng mấy khi mà người


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trường THPT Quang Trung – GVBM: Trần Kim Lan



- Tổ 1,2 cử đại diện trình bày.


- Tổ 3 cử đại diện trình bày.
- Tổ 4 cử đại diện trình bày.


Bài tập 2: Hãy phân tích những đặc điểm của ngơn ngữ nói qua
đoạn hội thoại sau:


<b>Lan: Hạnh ơi! Nhanh lên, muộn học rồi đấy!</b>
<b>Hà: Người đâu mà lề mề thế khơng biết!</b>
<b>Lan: Có thế mới là Hạnh chứ!</b>



Bài tập 3: Hãy xây dựng đoạn văn có sử dụng ngơn ngữ nói
Bài tập 4: Hãy xây dựng đoạn văn có sử dụng ngơn ngữ viết
4/. Củng cố và luyện tập:


- Đặc điểm ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :


Tìm hiểu phong cách ngơn ngữ sinh hoạt
E/. RÚT KINH NGHIỆM:


………
………
………
………
………
………
………


Tiết 10


Ngày dạy: 31/10


<b>CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN</b>



<b>THỰC HÀNH PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>



A/. MỤC TIÊU:
Giúp H hiểu được:



- Hiểu sâu hơn khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.


- Củng cố kĩ năng xác định và phân tích đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B/.CHUẨN BỊ:


* GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.


* HS: SGK, k/thức phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:


- Vấn đáp, gợi tìm, đối thoại.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS


2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy
3.Giảng bài mới:


* Giới thiệu



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
a. Đặc điểm của ngơn ngữ nói trong đoạn


hội thoại được thể hiện:


- Tồn tại ở dạng nói (kiểu đối thoại giữa
3 nhân vật: Hùng, Phương, mẹ Mai)
- Đặc điểm từ ngữ:


+ Sử dụng các từ tình thái: ạ, nhé, chán
chết…



+ Sử dụng các từ ngữ giàu hình tượng,
mang màu sắc cảm xúc rõ rệt: Hẹn với
chả hị, phắn,…


<b>Bài tập 1: Đọc kĩ về tình huống giao tiếp và đoạn hội thoại</b>
đã được ghi lại dưới đây và thực hiện yêu cầu của bài tập:


<i>Hùng và Phương đến nhà Mai để rủ Mai đi học thêm. Mẹ</i>
<i>Mai ra mở cửa.</i>


<b>Hùng: </b><i>Mai có nhà khơng bác?</i>


Mẹ Mai: <i>Các cháu là bạn cùng lớp với Mai a?</i>


<b>Phương: </b><i>Vâng ạ, thưa bác, chúng cháu tới rủ bạn Mai đi</i>
<i>học thêm tiếng Anh ạ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường THPT Quang Trung – GVBM: Trần Kim Lan



b. Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ
sinh hoạt:


- Tính cụ thể:


+ Người tham gia giao tiếp là Hùng –
Phương (HS, quan hệ bạn bè) – mẹ Mai
(quan hệ xã hội, vai trên)


+ Không gian cụ thể: Nhà Mai



+ Mục đích giao tiếp cụ thể: Hùng,
Phương đến rủ Mai đi học, mẹ Mai thơng
báo Mai đã đi trước.


- Tính cảm xúc: Hùng bộc lộ cảm xúc
thất vọng, có phần bực bội; Phương, mẹ
Mai……


- Tính cá thể:


+ Mẹ Mai là người đứng tuổi, điềm đạm,
bao dung


+ Phương: lễ phép


+ Hùng: nóng nảy, bộp chộp,..


- GV hướng dẫn HS làm bài tương tự
như bài 1.


<b>Hùng: </b><i>Hẹn với chả hò, đã bảo đợi rồi mà lại phắn đi ngay!</i>
<i>Chán chết! Bận sau không thèm rủ nữa.</i>


<b>Phương: </b><i>Chúng cháu xin lỗi bác! Chúng cháu đợi nhau nên</i>
<i>đến muộn ạ.</i>


<b>Mẹ Mai: </b><i>Không sao, các cháu đến lớp cho kịp giờ học nhé!</i>
<i>Bác đang có chút việc bận.</i>



<i>Mẹ Mai vào.</i>


<b>Phương (với Hùng): </b><i>Chán cậu thật! ăn nói kiểu gì mà kì</i>
<i>cục?</i>


a, Đặc điểm ngơn ngữ nói của phong cách ngơn ngữ sinh
hoạt được thể hiện trong đoạn hội thoại trên như thế nào?
b, Phân tích đặc trưng của phong cách ngơn ngữ sinh hoạt
trong cuộc hội thoại giữa ba nhân vật: Hùng, Phương, mẹ
Mai


c, Thử hình dung ngữ điệu, thái độ, cảm xúc của các nhân
vật giao tiếp trong tình huống trên?


d. Vì sao cuối cùng Phương lại nói với Hùng: “Chán cậu
thật! ăn nói gì mà kì cục?”Theo em, Hùng cần sửa lại lời nói
như thế nào cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp?


Bài tập 2: Đọc kĩ bài ca dao và thực hiện yêu cầu của bài tập:
<i>Mình về đường ấy bao xa?</i>


<i> Cậy mình làm mối cho ta một người</i>
<i> Một người mười tám đôi mươi</i>
<i> Một người vừa đẹp, vừa tươi như mình!</i>


a, Chỉ ra những dấu hiệu của ngôn ngữ sinh hoạt được mô
phỏng trong lời ca của bài ca dao này.


b, Lời ca giúp em hình dung những gì về các nhân vật giao
tiếp, mục đích và hoàn cảnh giao tiếp được phản ánh vào bài


ca dao này như thế nào?


c, Tìm thêm một số bài ca dao có hình thức đối đáp mơ
phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt như bài ca dao trên
đây.


4/. Củng cố và luyện tập:


<i> Bài tập 4:</i> Em đã bao giờ ghi nhật kí cá nhân chưa ? Hãy thử ghi nhật kí cho một tuần hiện tại trong
cuộc sống của em.


5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :


- Tìm hiểu về thể loại cổ tích. Chọn một truyện cổ tích mà em đã đọc, qua nó đúc kết đặc điểm nội dung và
nghệ thuật của thể loại cổ tích.


E/. RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trường THPT Quang Trung – GVBM: Trần Kim Lan



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×