Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.57 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bươc đầu biết đọc với giọng kể chậm
rãi.
Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình
nghĩa, thơng minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Đàn gà mới nở.
- Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở.
Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng
u nào?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con
mới nở?
- Nhận xét cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
- Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với
cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em
thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
- Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
<i>b) Luyện phát aâm</i>
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã
ghi trên bảng.
<i>c) Luyện ngắt giọng</i>
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV và TLCH. Bạn
nhận xét.
- Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh
một chàng trai.
- Rất tình cảm.
- Mở SGK trang 139.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số
câu dài và luyện đọc.
<i>d) Đọc từng đoạn</i>
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV
sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
<i>e) Thi đọc giữa các nhóm</i>
<i>g) Cả lớp đọc đồng thanh</i>
<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh.
- Gọi HS đọc và hỏi:
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm
gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
- Thái độ của chàng trai ra sao?
- Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở
nhà người thợ kim hoàn?
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim
hồn rồi. Vậy cịn chuyện gì xảy ra nữa các em
cùng học tiết 2 để biết được điều này.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu
<i>Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ</i>
<i>định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền</i>
<i>ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/</i>
<i>con rắn ấy là con của Long Vương.</i>
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối
tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hồn.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ khơng ăn thịt
nếu chuột tìm được ngọc.
<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bươc đầu biết đọc với giọng kể chậm
rãi.
Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật ni trong nhà rất tình
nghĩa, thơng minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Tìm ngọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Tìm ngọc (tiết 2)
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
<i>a) Đọc mẫu </i>
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất
ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
<i>b) Luyện phát âm</i>
<i>c) Luyện ngắt giọng</i>
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt
giọng.
- Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
<i>d) Đọc cả đoạn</i>
<i>e) Thi đọc giữa các nhóm</i>
<i>g) Đọc đồng thanh cả lớp</i>
<i>Hoạt động 2: </i>Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh.
- Gọi HS đọc và hỏi.
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Hát
- HS đọc.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ:<i> ngậm, bỏ tiền,</i>
<i>thả rắn, toan rỉa thịt </i>(MT, MN);
<i>Long Vương, đánh tráo</i> (MB).
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
<i>Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy </i>
<i>biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một qng/ </i>
<i>thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc </i>
<i>rồi bay lên cao.//</i>
- HS neâu.
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
- Chúng có mang được ngọc về khơng? Vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì?
- Quạ có bị mắc mưu khơng? Và nó phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được
ngọc quý?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá
lớn nuốt mất.
- Rình bên sơng, thấy có người đánh
- Mèo đội trên đầu.
- Không. Vì bị một con quạ đớp lấy
rồi bay lên cây cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
- Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả
lại ngọc.
- Chàng trai vơ cùng mừng rỡ.
- Thơng minh, tình nghĩa.
- Đọc và trả lời.
- Chó và Mèo là những con vật gần
gũi, rất thơng minh và tình nghĩa.
- Phải sống thật đồn kết, tốt với mọi
người xung quanh.
<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu nội dung : Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu
thương nhau như con người (trả lời được các câu hỏi SGK)
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu
cần luyện đọc.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Tìm ngọc
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
<i>a) Đọc mẫu</i>
- Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1.
Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà
mẹ đều đều <i>“cúc… cúc”</i> báo tin cho các con khơng
có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi.
<i>b) Luyện phát âm</i>
- u cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ
khó.
<i>c) Luyện ngắt giọng</i>
- u cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
<i>d) Đọc cả bài</i>
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết
bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo
nhóm.
<i>e) Thi đọc giữa các nhóm</i>
<i>g) Cả lớp đọc đồng thanh</i>
<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài
<i>Phương pháp:</i> Trực quan , giảng giải.
- Haùt
- Mở SGK trang 141.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ: <i>gấp gáp, roóc roóc,</i>
<i>nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu,</i>
<i>liên tục</i> (MB); <i>gõ mỏ, phát tín hiệu,</i>
<i>dắt bầy con</i> (MT, MN).
- Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc.
ị ĐDDH: Tranh. SGK.
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất u mẹ?
- Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì
nguy hiểm bằng cách nào?
- Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết <i>“Tai họa! Nấp</i>
<i>mau!”</i>
- Khi nào lũ con lại chui ra?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều HS:
- Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?
- Lồi gà cũng có tình cảm, biết u thương đùm
bọc với nhau như con người.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong
gia đình.
- Chuẩn bị: Thêm sừng cho ngựa.
- Từ cịn khi nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Nũng nịu.
- Kêu đều đều <i>“cúc… cúc… cúc”</i>
- <i>Cúc… cúc… cúc</i>.
- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp
gáp <i>“roóc, roóc”.</i>
- Khi mẹ <i>“cúc… cúc… cúc”</i> đều đều
- Đọc bài.
- Mỗi lồi vật đều có tình cảm riêng,
giống như con người./ Gà cũng nói
bằng thứ tiếng riêng của nó/…
<b>MÔN: CHÍNH TẢ</b>
Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày tóm tắt câu chuyện Tìm
ngọc.
Làm được BT2 , BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Trâu ơi!
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Trong bài <i>Chính tả</i> hơm nay lớp mình sẽ nghe
viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện <i>Tìm</i>
<i>ngọc </i>và làm các bài tập chính tả.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chính tả
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
<i>a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết</i>
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc
quý?
- Chó và Mèo là những con vật thế nào?
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì
sao?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>
- Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó.
- u cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất
bảng phụ)
- Haùt
- 3 HS lên bảng viết: <i>trâu, ra ngồi,</i>
<i>ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản</i>
<i>công.</i>
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Chó, Mèo và chàng trai.
- Long Vương.
- Nhờ sự thông minh, nhiều mưu
mẹo.
- Rất thông minh và tình nghóa.
- 4 câu.
- Các chữ tên riêng và các chữ cái
đứng đầu câu phải viết hoa.
- 3 HS đọc và tìm các từ: <i>Long</i>
<i>Vương, mưu mẹo, tình nghóa, thông</i>
<i>minh…</i>
<i>d) Viết chính tả.</i>
<i>e) Sốt lỗi</i>
<i>g) Chấm bài</i>
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập chính tả
<i>Phương pháp:</i> Thực hành, trị chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc u cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm
bài.
- GV chữa và chốt lời giải đúng.
<i>Baøi 3</i>
Tiến hành tương tự bài 2.
Đáp án: <i>rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.</i>
<i> lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét.</i>
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Điền vào chỗ trống vần <i>ui</i> hay <i>uy</i>.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào <i>Vở bài tập</i>.
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được
Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi.
Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc
cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn xi có nhiều
dấu câu.
Làm được BT2 hoặc BT3 a/b.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
- HS: Vở, bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Tìm ngọc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc,
HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Trong giờ Chính tả hơm nay các em sẽ nghe
viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chính tả.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đoạn viết này nói về con vật nào?
- Đoạn văn nói đến điều gì?
- Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
- Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết:
“Không có gì nguy hiểm”, “có mồi
ngon, lại đây!”
- “Cúc … cúc … cúc”, “Không có gì
nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”;
“Lại đây mau các con, mồi ngon
lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy
hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Baøi 3a
- Tiến hành tương tự bài tập 2.
- Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành
dụm, tranh giành, rành mạch.
Baøi 3b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét HS nói.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau,
chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn
tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với u?
+ HS 8: Ghét.
<b>MÔN: TẬP VIẾT</b>
Viết đúng chữ Ơ,Ơ (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) , Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Chữ mẫu <i>Ô, Ơ </i> <i>.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
<i>Phát triển các hoạt động</i> (27’)
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chữ cái hoa
<i>Phương pháp:</i> Trực quan.
ị ĐDDH: Chữ mẫu: <i> Ô, Ơ</i>
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ <i>Ô</i>
- Chữ <i>Ô </i>cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ <i>O </i>và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong kín.
- Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì?
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét
cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng
bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường
thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ
trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống
giữa đỉnh chữ O.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ <i>Ơ</i>
- Chữ <i>Ơ </i>cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Haùt
- HS quan saùt
- 5 li
- 7 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- GV chỉ vào chữ <i>Ơ </i>và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong kín.
- Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì?
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
4. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
<i>Phương pháp:</i> Đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
<i>1.</i> Giới thiệu câu: <i>Ơn sâu nghĩa nặng.</i>
<i>2.</i> Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ:<i> Ơn </i>lưu ý nối nét <i>Ơ </i>và n.
<i>3.</i> HS viết bảng con
* Vieát: : <i> Ơn </i>
- GV nhận xét và uốn nắn.
<i>Hoạt động 3:</i> Viết vở
<i>Phương pháp:</i> Luyện tập.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hồn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
- HS quan saùt
- Cái lưỡi câu/ dấu hỏi.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu
<i>- Ơ: 5 li</i>
- g, h : 2,5 li
- s : 1, 25 li
- n, a, u, i : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu nặng (.) dưới ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
<b>MOÂN: KỂ CHUYỆN</b>
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện BT2.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con
chó nhà hàng xóm.
- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện <i>Con</i>
<i>chó nhà hàng xóm. </i>Vẫn đề tài về động vật,
hơm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện <i>Tìm</i>
<i>ngọc</i>.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn kể chuyện
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Tranh.
<i>a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý</i>
<i>Bước 1</i>: Kể trong nhóm.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào
tranh minh họa để kể cho các bạn trong
nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
<i>Bước 2</i>: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức
tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
- Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ
từng nhóm bằng các câu hỏi sau:
<i>Tranh 1</i>
- Do đâu chàng trai có được viên ngọc q?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng
ngọc?
Tranh 2
- Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà
chàng?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3
- Tranh vẽ hai con gì?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà
người thợ kim hồn?
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi
HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe
và chữa cho bạn.
- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức
tranh do GV yêu cầu.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
- Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con
của Long Vương. Long Vương đã
tặng chàng trai viên ngọc q.
- Rất vui.
- Người thợ kim hồn.
- Tìm mọi cách đánh tráo.
- Xin đi tìm ngọc.
- Mèo và Chuột.
Tranh 4
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5
- Chó và Mèo đang làm gì?
- Vì sao Quạ lại bị Mèo voà?
Tranh 6
- Hai con vật mang ngọc về, thái độ của
chàng trai ra sao?
- Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm
nào?
<i>Hoạt động 2:</i> Kể lại toàn bộ câu chuyện.
<i>Phương pháp:</i> Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: SGK. Tranh.
<i>b) Kể lại tồn bộ câu chuyện</i>
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
- u cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
Khen ngợi về điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Trên bờ sơng.
- Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo
liền rình khi người đánh cá mổ cá
liền ngậm ngọc chạy biến.
- Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại
ngọc cho Chó.
- Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
- Mừng rỡ.
- Rất thông minh và tình nghóa.
- 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 HS kể.
- Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng
thơng minh và tình nghĩa.
<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>
Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiện, thích thú phù hợp với tình huống giao
tiếp BT1, BT2
Dựa vào mẫu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học BT3.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- HS: SGK. Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập
thời gian biểu.
- Goïi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ
của em ra sao?
- Khi người khác tặng em một món quà em
sẽ thấy thế nào?
- Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể
hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1
- Cho HS quan sát bức tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa
từng câu cho HS về nghĩa và từ.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập
<i>Phương pháp:</i> Thực hành theo nhóm.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy, bút dạ cho HS.
- Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30
- Hát
- 2 HS đọc bài viết về một con vật
nuôi trong nhà mà em biết.
- 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của
em.
- Khi thấy người khác vui thì mình
cũng vui, thấy người khác buồn thì
mình nói lời an ủi và chia buồn.
- Rất sung sướng.
- Quan sát.
- Đọc thầm theo.
- Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu
cầu.
- Ngạc nhiên và thích thú.
- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển
đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món
q con rất thích./ i! Con ốc đẹp
quá! Con xin bố ạ!/ …
- Đọc đề bài.
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Aên sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ơng bà.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ
hai của mình.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
<b>MƠN: LUYỆN TỪ</b>
Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh BT1.
Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói cau có
hình ảnh so sánh BT2, BT3.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế
nào?
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa
để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế
nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các
từ chỉ đặc điểm của loài vật.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thi đua.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ, thẻ từ.
Baøi 1
- Treo các bức tranh lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca
dao nói về các lồi vật.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thi đua, giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ.
Baøi 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Gọi HS nói câu so sánh.
- Hát
- 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc
điểm 1 HS làm miệng bài tập 2.
- Chọn mỗi con vật dưới đây một từ
chỉ đúng đặc điểm của nó.
- 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS
dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi
thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
2. Rùa chậm 4. Chó trung thành
Nhanh như thỏ.
Chậm như rùa…
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau
các từ dưới đây.
- Đẹp như tiên (đẹp như tranh).
- HS nói liên tục.
- Cao như con sếu (cái sào).
- Khỏe như trâu (như hùm).
- Nhanh như thỏ (gió, cắt).
- Chậm như rùa (sên).
- Hiền như Bụt (đất).
- Trắng như tuyết (trứng gà bóc).
- Xanh như tàu lá.
- Baøi 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu mẫu:
- Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu
cịn thời gian.
- Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
<b>MƠN: ĐẠO ĐỨC</b>
<i><b>( GD BV MT : Toàn phần )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
- <i><b>Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.</b></i>
<i><b>Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi đẻ giữ trật tự, vệ sinh nơi</b></i>
<i><b>công cộng.</b></i>
<i><b>Thực hiện việc giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp,đường làng, ngõ xóm. </b></i>
- <i><b>HS khá giỏi : Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công</b></i>
<i><b>cộng.</b></i>
<i><b>Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp,đường làng, ngõ xóm</b></i>
<i><b>và những nơi cơng cộng khác. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Thực hành
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
- u cầu các nhóm HS thảo luận theo tình
huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng
mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa
cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải khơng về nhà ngay mà
cịn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước
thải, có hơm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng
4 xuống dưới.
- Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.
<i>Hoạt động 2:</i> Xử lí tình huống
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
- u cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên
bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng
lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định
mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy
một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại
khơng có ai.
Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Đang giờ kiểm tra, cơ giáo khơng có ở lớp,
Nam đã làm bài xong nhưng khơng biết mình
- Hát
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra
cách giải quyết.
Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hồn
tồn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé
sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào
thùng rác. Các bạn làm như thế là
hồn tồn đúng vì như thế trường lớp
mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lịng
đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá
bóng dưới lịng đường rất nguy hiểm,
có thể gây ra tai nạn giao thơng.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hồn tồn
sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi
đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách
xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc
chuẩn bị sắm vai).
làm có đúng khơng. Nam rất muốn trao đổi bài
với các bạn xung quanh.
Nếu em là Nam, em có làm như mong
muốn đó khơng? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận:
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
<i>Hoạt động 3:</i> Thảo luận cả lớp.
ị ĐDDH: Câu hỏi.
- Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng là gì?
- Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó
trình bày.
- GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên
bảng (khơng trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng là điều cần
thiết.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS
phát biểu ý kiến theo hiểu biết của
mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ
giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng
mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ
giúp ta sống thoải mái…
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
<b>MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
- Kể tên những hoạt động dễ ngã và nguy hiểm của bản thân và cho người
khác khi ở trường.
- HS khá, giỏi : Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh, aûnh trong SGK trang 36, 37.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Các thành viên trong nhà trường.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’).</i>
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Nhận biết các hoạt động nguy hiểm
cần tránh.
<i>Phương pháp:</i> Hỏi đáp, thảo luận.
ị ĐDDH: SGK.
Bước 1: Động não.
- GV neâu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở
trường?
- GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS
quan sát.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
- Những hoạt động ở bức tranh thứ hai?
- Bức tranh thứ ba vẽ gì?
- Bức tranh thứ tư minh họa gì?
- Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ
gây nguy hiểm?
- Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể
cho từng hoạt động.
- Nên học tập những hoạt động nào?
- Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy
và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành
qua cửa sổ là rất nguy hiểm khơng chỉ cho bản
thân mà có khi nguy hiểm cho người khác.
<i>Hoạt động 2:</i> Lựa chọn trò chơi bổ ích.
<i>Phương pháp:</i> Thực hành, trị chơi.
ị ĐDDH: Chuẩn bị trò chơi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Mỗi HS tự chọn một trị chơi và tổ chức chơi
theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10
phút)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi sau:
-
- Đuổi bắt.
- Chạy nhảy.
- Đu quay, . . .
- HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói
hoạt động của các bạn trong từng
hình. Hoạt động nào dễ gây nguy
hiểm.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi,
…
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai,
vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác
trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo
hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhồi người ra
cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, …
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có
thể bị thương.
- Nhồi người vịn cành, hái hoa có thể
bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy
chân, gẫy tay, …, thậm chí gây chết
người), …
- Nhóm em chơi trò gì?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
- Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản
thân và các bạn khi chơi không?
- Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trị này để
khỏi gây ra tai nạn?
<i>Hoạt động 3:</i> Làm phiếu bài tập.
<i>Phương pháp:</i> Thi đua.
ị ĐDDH: Phiếu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi
nhóm một phiếu bài tập như dưới đây. Yêu cầu
các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian,
<i>Phiếu bài tập</i>
Nên và không làm gì
để phịng tránh tai nạn khi ở trường?
Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên
và khơng nên làm để giữ an tồn cho mình và cho
người khác khi ở trường.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động khơng nên tham gia
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.
Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
Làm bài tập : 1,2,3,4
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập chung.
<b>3. Bài mới </b>
- Haùt
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Bài 1:
- Bài tốn u cầu làm gì?
- Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm,
thông báo kết quả.
- Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và u cầu HS có
cần nhẩm để tìm kết quả khơng? Vì sao?
- Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS
nhẩm kết quả.
- Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả
16 – 9 khơng? Vì sao?
- Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
- Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn
trên.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- u cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm
bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép
tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- .
<i>Hoạt động 2:</i> Giải bài toán về nhiều hơn.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt,
nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng
hơn.
- Dặn dị HS về nhà ơn lại các bảng cộng, bảng
trừ có nhớ.
- Tính nhẩm.
- 9 cộng 7 bằng 16
- Khơng cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16
- Nhẩm 16 – 9 = 7
- Khơng cần vì khi lấy tổng trừ đi số
hạng này sẽ được số hạng kia.
- 16 trừ 7 bằng 9.
- Làm bài tập vào Vở bài tập.
- 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác
đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
- Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
- Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột
với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
- 4 Hs lần lượt trả bài.
- Đọc đề bài.
- Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B
trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
- Số cây lớp 2 B trồng được.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Ôn tập về phép cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài tốn vè ít hơn.
Làm bài tập : 1,2,3,4
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Sửa bài 4, 5.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
- Haùt
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Oân tập
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Baøi 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào
Vở bài tập.
Baøi 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- u cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các
phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Viết lên bảng.
- 3 - 6
- Hoûi: Điền mấy vào ?
- Điền mấy vào ?
- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép
trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?
- Vieát 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết
quả.
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
- So sánh 3 + 6 và 9
- Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một
tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số
hạng của tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
<i>Hoạt động 2:</i> Giải bài tốn về ít hơn.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
<i> Tóm tắt</i>
60 l
- Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo
bàn hoặc theo tổ) thông báo kết
quả cho GV.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính
(thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết
quả tính(đúng/sai)
- Điền số thích hợp
- Điền 14 vì 17 – 3 = 14
- Điền 8 vì 14 – 6 = 8.
- Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ.
Thực hiện lần lượt từ trái sang
phải.
- 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8.
- 17 – 9 = 8.
- 3 + 6 = 9
- HS làm bài. HS sửa bài.
- Đọc đề.
- Bài tốn cho biết thùng to đựng 60
lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít.
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?
- Bài tốn về ít hơn.
- Làm bài.
Thùng to: /---/---/
Thùng nhỏ: /---/ 22 l
? l
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ơn tập về phép cộng và phép trừ.
60 – 22 = 38 (lít)
<i> Đáp số: 38 lít</i>
Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài tốn về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
Làm bài tập : 1,2,3,4
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính rồi tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Oân tập
- Haùt
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét
- Nhận xét và cho điểm.
Baøi 2:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48
- Nhận xét và cho điểm.
<i>Hoạt động 2:</i> Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ .
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong
phép cộng x + 16 = 20?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét và cho điểm.
- Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép
trừ x – 28 = 14.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Nhaän xét và cho điểm.
- Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm
bài.
- Tại sao x lại bằng 35 trừ 15?
- Nhận xét và cho điểm.
<i>Hoạt động 3:</i> Biểu tượng về hình tứ giác.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt.
Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
- Dặn dị HS tự ơn lại các kiến thức về phép
cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng,
tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài tốn có lời
văn. Hình tứ giác.
- Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
- Tự làm bài.
- Đọc chữa bài, các HS khác kiểm
- Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của
bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Tìm x
- X là số hạng chưa biết
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 16 = 20
x = 20 – 16
x = 4
- x là số bị trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x – 28 = 14
x = 14 + 28
x = 42
35 – x = 15
x = 35 – 15
x = 20
Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác , hình chữ nhật.
Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết vẽ hình theo mẫu.
Làm bài tập : 1,2,3,4
<b>II. Chuẩn bò</b>
- GV: SGK. Thước, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, thước.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Sửa bài 3, 5.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Oân tập
- Haùt
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Bài này có thể tổ chức thành trị chơi thi tìm
hình theo yêu cầu.
- Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập
- Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những
hình nào?
- Có bao nhiêu hình vng? Đó là hình nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào?
- Hình vng có phải là hình chữ nhật khơng?
- Có bao nhiêu hình tứ giác?
- Hình chữ nhật và hình vng được coi là hình
tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?
- u cầu HS nhắc lại kết quả của bài.
Baøi 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài ý a.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn
thẳng vừa vẽ.
- Tiến hành tương tự với ý b.
<i>Hoạt động 2: </i>Vẽ hình theo mẫu.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:
- Hỏi: Bài tốn u cầu ta làm gì?
- 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
- Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3
điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.
- Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng
- Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm
thẳng hàng.
Baøi 4:
- Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ.
- Hình vẽ được là hình gì?
- Hình có những hình nào ghép lại với nhau?
- u cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình
chữ nhật có trong hình
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
Nhắc nhở các em chưa chú ý.
- Quan sát hình.
- Có 1 hình tam giác. Đó là hình a.
- Có 2 hình vng. Đó là hình d và
hình g.
- Có 1 hình chữ nhật là hình e.
- Hình vng là hình chữ nhật đặt
biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d,
e, g.
- HS nêu.
- Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm.
của thuớc trùng với điểm vừa chấm.
Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó
chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với
nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường
thẳng.
- Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng
với nhau.
- 3 điểm A, B, E thẳng hàng.
- 3 điểm B, D, I thẳng hàng
- 3 điểm D, E, C thẳng hàng.
- Thực hành kẻ đường thẳng
- Vẽ hình theo mẫu
- Hình ngôi nhà.
- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ
nhật ghép lại với nhau.
- Dặn dị HS ơn lại các kiến thức đã học về hình
- Chuẩn bị: Ơn tập về Đo lường.
Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một
ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
Làm bài tập : 1,2,3,4
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mơ
hình đồng hồ.
- HS: Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Ơn tập về hình học.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
<i>Hoạt động 1:</i> Ơn tập.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Baøi 1:
- GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân
đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân
một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng
vật (có giải thích)
<i>Hoạt động 2:</i> Thi đua.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Tờ lịch. Tranh.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc
tờ lịch khác cũng được)
- Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngồi các câu
hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu
hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả
lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai,
đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được
điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời
đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào
được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Baøi 4:
- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và
yêu cầu các em trả lời.
- Có thể tổ chức cho HS chơi trị chơi Đồng hồ
chỉ mấy giờ?
<b>4. Củng cố – Daën do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt.
Nhắc nhở các em học chưa tốt.
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch
1 lần để biết hơm đó là thứ mấy, ngày bao
nhiêu, tháng nào?
- Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Đọc số đo các vật GV cân đồng thời
tự cân và thông báo cân nặng của
một số vật khác.
a) Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ
chỉ đến số 3.
b) Gói đường nặng 4 kg vì gói đường
+ 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
c) Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ
chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
<i><b> I/ MỤC TIÊU :</b></i>
Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Gấp cắt dán được biển báo giao thơng chỉ cấm đỗ xe.Đường cắt có
thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối .
Với HS khéo tay :
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe .Đường cắt ít
mấp mơ. Biển báo tương đối cân đối .
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
<i>1.</i>Giáo viên<i> : </i>
<i>•- </i>Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
•- Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ cơng, vở.
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<b>1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?</b>
Trực quan : Mẫu : Biển báo giao thông chỉ
chiều xe đi.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
-Gaáp cắt dán BBGT chỉ chiều
xe đi.
-2 em lên bảng thực hiện các
thao tác gấp.
- Nhận xét.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.</b>
<b>Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận</b>
xét biển báo cấm đỗ xe.
-Maãu.
-<i>Trực quan</i> : Quy trình gấp cắt, dán biển báo
cấm đỗ xe.
-Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của
biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với
biển báo chỉ chiều xe đi ?
-Giáo viên hướng dẫn gấp.
-<i>Bước 1</i> : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe (SGV/ tr
227)
-<i>Bước 2</i> : Dán biển báo cấm đỗ xe.
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình trịn màu đỏ chồm lên chân biển báo
nửa ơ. Dán hình trịn màu xanh ở giữa hình trịn
đỏ.
-Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình
trịn màu xanh.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .</b>
<b>Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán biển báo</b>
cấm đỗ xe.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228).
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
<b>Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị .</b>
-Quan sát.
-Nhận xét : Kích thước giống
nhau, màu nền khác nhau.
-Biển báo chỉ chiều xe đi là
hình mũi tên màu trắng trên
nền hình trịn màu xanh.
-Biển báo cấm là hai vịng trịn
đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo
là màu đỏ.
-Chia nhóm tập gấp, cắt, dán
biển báo cấm đỗ xe.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản
phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.