Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 4 THEO CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.85 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



<b> Tõ ngµy 21 tháng 9 năm 2009</b>
<b>Đến ngày 25 tháng 9 năm 2009</b>
<b>Thứ 2: Ngày soạn: 18 tháng 09 năm 2009</b>


<b> Ngy dạy: 21 tháng 09 năm 2009 </b>

<b>Tập đọc</b>



<b>NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


+HS Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngồi trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được
bài văn.


+Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả
nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hồ bình
của trẻ em.


+Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hồ
bình của trẻ em.


<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS</b>
luyện đọc diễn cảm.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) </b>
Nêu ý nghĩa đoạn kịch


2. Bài mới:



<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
<i><b>HĐ 1: Luyện đọc:</b></i>(10 phút)


+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 4
đoạn như SGK) với các bước đọc sau:


*Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.


GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết
hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử,
<i>phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.</i>


*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi và thể hiện đọc
từng cặp trước lớp .


* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>(10 phút)


-u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1SGK.
-GV nhận xét và chốt lại và nêu thêm: Ngồi các số liệu
tính đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát
bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cơ và sau đó cịn tiếp tục.
– GV chốt ý 1:



<i>Ý 1: <b>Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật</b></i>
<i><b>Bản</b>.</i>


-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm đoạn 3 trả lời


-1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.
-HS Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp.


-HS đọc theo nhóm đơi và
thể hiện đọc từng cặp trước
lớp.


-2 HS đọc toàn bài.


-HS đọc thầm đoạn 1 và 2;
trả lời câu hỏi 1SGK, HS
khác bổ sung.


-HS nhận xét rút ý 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

câu hỏi 2 SGK: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
<i>mình bằng cách nào?</i>


<i>-Yêu cầu HS nêu ý 2.</i>


–GVnhận xét (kết hợp cho HS quan sát tranh) và chốt ý.
<i><b>Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô </b></i>



-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK.
<i>-Yêu cầu HS nêu ý 3.</i>


- GV nhận xét chốt lại và rút ý 3.


<i><b>Ý 3: Ước vọng hịa bình của HS thành phố Hi-rơ-si-ma.</b></i>
H: Câu chuyện muốn nói điều gì? – Gv chốt và ghi đại ý:
Đại ý: <i><b>Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, Thể hiện</b></i>
<i><b>khát vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ em.</b></i>


å sung.


-HS nhận xét rút ý 2.


-HS đọc thầm đoạn 4 trả lời
câu hỏi 3 SGK – rút ý 3.
-Trả lời câu hỏi – rút đại ý.
-Đọc đại ý.


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</b></i>(10 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:


* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của
bạn sau mỗi đoạn.


* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau
mỗi đoạn.


b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3:



*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn
c). Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.


* Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi
uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).


-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
<b>4. củng cố – Dặn dò:- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.</b>


- Nhận xét tiết học, GV kết hợp
giáo dục HS.


-HS đọc từng đoạn, HS khác
nhận xét cách đọc.


-Quan sát và nghe GV đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


-HS nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.


_______________________________________________

<b>To¸n</b>



<b>16. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


--HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ. (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương


ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).


-Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách”Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.


-HS có ý thức, cẩn thận, chính xác trong tốn học.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.</b>
<b> HS: Sách, vở toán.</b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:</b></i>(10 phút)


-GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu
cầu HS đọc.


Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ


Quãng đường đi
được


4km 8km 12km


- Yêu cầu HS nhận xét về: Quãng đường đi được trong thời
<i>gian tương ứng.</i>



-GV nhaän xét và chốt lại:


H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và
quãng đường đi được?


-GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.


-GV nêu bài toán ở sgk/19 – Yêu cầu HS đọc đề tốn, tìm
hiểu cái đã cho cái phải tìm.


-u cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp
– GV chốt lại như tóm tắt ở sgk.


- GV nhận xét và chốt lại:
Tóm tắt: 2giờ : 90km
4giờ : ? km


Bài giải


<i>Cách 1: Cách 2:</i>


1 giờ ơ tơ đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần:
90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)
4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị.
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số.



GV chốt: Có 2 cách giải, cách giải thứ nhất dùng bước rút
về đơn vị; cách thứ hai dùng bước lập tỉ số.


<i><b>HĐ 2: Luyện tập – thực hành:</b></i>(20 phút)


-Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài
tốn và tìm cách giải phù hợp cho bài tốn (HS có thể giải
tốn bằng một trong 2 cách trên)


-GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách
làm:


<i>Baøi 1 : </i>


Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
7m : … đồng ?


-HS tự giải- GV nhận xét chữa bài.
<i>Bài 2: </i>


-HS đọc bài toán-tự giải bài vào vở.


-HS đọc.


-HS quan sát nhận xét, HS
khác bổ sung.


-HS trao đổi nhóm 2 em,
sau đó trả lời, nhóm khác


bổ sung.


-HS đọc đề tốn, tìm hiểu
cái đã cho cái phải tìm.
-HS trao đổi nhóm 2 em
tìm cách giải bài tốn.
-HS trình bày cách giải của
mình trước lớp, nhóm khác
bổ sung thêm cách giải.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.


-HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV nhận xét –chữa bài.


Bài 3: -Hướng dẫn HS về nhà làm(HS khá, giỏi)
Tóm tắt: 1000 người : 21 người


4000 người : …. người?
Bài giải:


Số lần 4000 người gấp1000 người là : 4000 : 1000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 4 x 21 = 84 (người)


Đáp số : 84 người.
b. Tóm tắt: 1000 người : 15 người


4000 người : …. người?


Bài giải:


Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 15 x 4 = 60 (người)
Đáp số: 60 người.


<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng tốn</b>
tỉ lệ.


<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài</b>
tiếp theo.


-Thứ tự HS lên bảng tóm
tắt và giải, HS khác làm
vào vở. Sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng sửa sai.


<b>________________________________________________</b>

<b>Lịch sử</b>



<i><b>Bài 4 : </b> X HI VIT NAM CUI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS biết mộ vài điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.n
-Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy , hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.


-Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: Chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.


-HS khá, giỏi biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế – xã hội………..nắm được mối
quan hệ sự xuất hiện những ngành kinh tế………..



-Giúp HS hiểu được lịch sử đất nước, con người Việt Nam thời kỳ này; giáo dục lịng u
nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ hành chính việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế ).
HS: Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS trả lời câu hỏi: </b>
H: Vì sao có cuộc phản cơng kinh thành Huế?
<b>2.. Bài mới:</b>


<i>GV giới thiệu bài:</i>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ1 :Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của</b></i>
<i><b>XH việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: </b></i>(12 phút)
-GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trả lời cá nhân các nội
dung sau:


H:Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam
có những chuyển biến thay đổi ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV nhận xét HS trả lời vả chốt lại (kết hợp giới thiệu
hình 3 SGK).



<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về sự thay đổi của XHVN cuối thế kỉ XIX</b></i>
<i><b>đầu thế kỉ XX</b>.(12 phút)</i>


+Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm bàn
trả lời nội dung sau:


Câu 1: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam
có những thay đổi gì (về kinh tế, về xã hội)?


Câu 2: Giai cấp công nhân ra đời có ý nghĩa gì?


+ u cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và
chốt lại:


Câu 1: Những chuyển biến về kinh tế VN: Những ngành
<i>mới ra đời như khai thác mỏ, sản xuất hàng hóa, dệt…</i>
<i>nhằm phục vụ cho Pháp, xây dựng nhiều nhà máy đồn</i>
<i>điền, các hệ thống giao thơng vận tải được hình thành,</i>
<i>thành thị phát triển.</i>


<i> * Những chuyển biến về xã hội VN: Xuất hiện những giai</i>
<i>cấp mới, tầng lớp mới: chủ xưởng, nhà bn viên chức;</i>
<i>trí thức; cơng nhân… </i>


<i>Câu 2: Giai cấp công nhân ra đời sẽ noi gương giai cấp</i>
<i>công nhân thế giới (Nga) để tiến hành cuộc cách mạng lật</i>
<i>đổ ách thống trị giải phóng nước nhà.</i>


<i><b>HĐ 3: Rút ra bài học. </b></i>(5 phút)



-u cầu HS trả lời: Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì?


-GV nhận xét ý kiến HS và rút ra bài học (như phần in
đậm ở SGK)


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học, tun dương các HS, nhóm HS
tích cực, nhắc nhở HS cịn chưa cố gắng.


-GV hệ thống bài học.


-HS khá, giỏi.


-Nhóm 2 em thảo luận trả lời
các nội dung GV đưa ra.
-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp, nhóm khác nhận
xét bổ sung.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
1-2 em đọc bài học.


________________________________________________


<i><b>Đạo đức </b></i>



<i><b>Bµi 2: </b></i><b> CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH</b>



<i>(<b>TiÕt 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sữa chữa..


- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống, có kỹ năng ra quyết định,
kiên định với ý kiến của mình.


-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm đổ lỗi cho
người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Ghi các tình huống của bài tập 3 vào bảng phụ.


HS: -Tìm hiểu trước cách xử lí tình huống bài tập 3 trang 8.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>
H: Nêu ghi nhớ?


<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ 1:Xử lí tình huống </b></i>(bài tập 3,SGK /8). (15 phút)
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.



-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.


-u cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống GV giao.
-GV dán lên bảng từng tình huống một. Yêu cầu đại
diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống
của nhóm mình, cả lớp trao đổi, bổ sung.


- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải
quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải
quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp
với hoàn cảnh.


<i><b>HĐ 2:Tự liên hệ bản thân.</b></i>(15 phút)
-GV nêu yêu cầu:


 <i>Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình</i>


<i>đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.</i>


-Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình
đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:


1) Chuyện xảy ra thế nào và lúc em đã làm gì?
2) Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


-Yêu cầu HS theo nhóm 2 kể cho nhau nghe về câu
chuyện của mình .


- GV u cầu một số HS trình bày câu chuyện trước


lớp.


- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em
tự rút ra bài học qua mẫu chuyện mình kể.


- GV kết luận:


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV u cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Dặn HS ln có trách nhiệm về việc làm của mình.
Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên.


-HS đọc nội dung bài tập 3
SGK.


-HS thảo luận nhóm xử lí tình
huống.


-Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày cách xử lí tình huống
của nhóm mình.


-HS theo nhóm 2 kể cho nhau
nghe về câu chuyện của mình.
-HS trình bày câu chuyện
trước lớp.


-Ruùt ra bài học qua câu
chuyện cuỷa mỡnh.



________________________________________________
<b>Thứ 3: Ngày soạn: 18 tháng 09 năm 2009</b>


<b> Ngày dạy: 22 tháng 09 năm 2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>7. TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


-HS bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau (ND ghi nhớ).


-Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1). Biết tìm từ trái nghĩa
với từ cho trước (BT2,BT3).


-HS khá, giỏi đặt được 2 câu phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được BT3.
-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Phô tô vài trang từ điển Việt Nam liên quan đến bài học, viết nội dung bài tập 1 và 2
vào bảng phụ.


HS: Vở bài tập tiếng việt tập 1.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn tả màu sắc đẹp của những sự vật trong một khổ</b>
thơ bài: Sắc màu em yêu.


<b>2. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ. </b></i>(10 phút)
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm và so
sánh nghĩa của các từ in đậm đó.


- Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại:


- Bài 2, y êu cầu HS đọc và tìm từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục.


-GV nhận xét chốt lại: chết / sống ; Vinh (được kính trọng
đánh giá cao) / nhục (xấu hổ vì bị khinh bỉ)


-Bài 3, yêu cầu 1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
H: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác
dụng gì?


-Nhận xét chốt ý đúng.


H: Vậy dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? (Làm nổi bật
những sự đối lập ta muốn nói đến.


H: Thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng củaviệc dùng từ
trái nghĩa?


- GV nhận xét đánh giá chốt lại đó chính là phần ghi nhớ
của bài học. u cầu HS đọc bài học ở SGK.



-Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa.


<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>:(20 phút)
<i>Bài 1 : </i>


-GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập.


-Gọi 4 em thứ tự lên bảng mỗi em gạch chân cặp từ trái
nghĩa trong một thành ngữ, tục ngữ.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:


-HS đọc to bài 1, cả lớp
đọc thầm tìm từ in đậm,
trao đổi so sánh nghĩa của
các từ in đậm đó.


-HS làm việc cá nhân tìm
từ trái nghĩa.


-1 em đọc, lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi, HS khác
nhận xét.


-2-3 em trả lời.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đáp án: đục / trong; đen / trắng; rách / lành; dở / hay.
<i>Bài 2 : </i>


-GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập.


-Gọi 3 em thứ tự lên bảng mỗi em điền một từ, HS dưới
lớp làm vào vở bài tập.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án: hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.


<i>Baøi 3 : </i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài.


-GV gọi 4 em thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-GV hướng dẫn HS với một từ đã cho có thể tìm càng
nhiều từ trái nghĩa càng tốt.


-u cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án:


<i>+ hồ bình / chiến tranh, xung đột.</i>


<i>+ thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù,…..</i>
<i>+ đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc,….</i>
<i>+ giữ gìn / phá hoại, phá phách, tàn phá,….</i>


<i>Bài 4: HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có</i>
câu chứa cả hai từ.



--HS làm vở –Trả lời.
-GV chấm bài, nhận xét.


<b>4. Củng cố-Dặn dò:</b>


-u cầu HS trả lời thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng
của việc dùng từ trái nghĩa?


-GV nhận xét tiết học.


-Đọc bài 1, xác định yêu
cầu đề bài.


-4 em thứ tự lên bảng làm,
lớp dùng bút chì gạch dưới
ở sách.


-Nhận xét bài bạn trên
bảng.


-Đọc bài, xác định yêu cầu.
-Bài 2, HS làm cá nhân
vào vở, 3 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng


-Đọc bài, xác định yêu cầu.
-HS khá, giỏi đặt được 2
câu cặp từ tìm được BT3.



-Bài 4, HS làm cá nhân
vào vở.


________________________________________________

<b>To¸n</b>



<b>17 . LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Củng cố cho HS về giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


-HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc
“Tìm tỉ số”


-HS có ý thức, cẩn thận , chính xác trong tốn học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Dạy - học bài mới:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, , 3, 4 sgk, nêu yêu cầu
của bài tập.


<i><b>HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài:</b></i>



- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở –
GV theo dõi HS làm.


<i>Bài 1: </i>


-Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý: Giá tiền mỗi quyển
vở không đổi. Khi số quyển vở mua tăng thêm một số lần
thì số tiền mua vở sẽ như thế nào?


Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : … đồng?


Bài giải:


Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 24 000 : 12 = 2 000
(đồng)


Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng.
<i>Bài 3: (HS tự làm)</i>


-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: (HS tự làm)


Tóm tắt: 2 ngày : 76 000 đồng
5 ngày : … đồng?


Bài giải:



Số tiền cơng được trả cho 1 ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)


Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng )


Đáp số: 180 000 đồng.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại cách làm như
trên.


<b>4. Củng cố-Dặn dị: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của</b>
dạng toán tỉ lệ (thuận).


-HS đọc các bài tập 1, , 3, 4,
sgk, nêu yêu cầu của bài tập.
-HS thứ tự lên bảng làm, HS
khác làm vào vở.


-HS làm vở, 1 em lên bảng
làm.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


<i>...</i>


<i><b>KĨ chun </b></i>



<b>TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Hiểu được nội dung: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội
ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.


-Biết hướng tới một tương lai dịu dàng và bình an.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Các hình minh hoạ phim trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em kể việc làm tốt để xây dựng quê hương đất nước của một</b>
người mà em biết.


<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
- GV giới thiệu bài:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HÑ 1: GV kể chuyện. </b></i>(12 phút)


- GV kể lần 1 kết hợp chỉ trên bảng những con số sự
kiện vụ thảm sát, tên những người lính Mĩ nhắc đến
trong chuyện có kèm cơng việc, chức vụ và kết hợp
giải nghĩa từ khó hiểu trong truyện.


-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
-(Truyện chia làm 5 đoạn theo SGK)


<i><b>HĐ 2: HS kể chuyện. </b></i>(15 phút)



-HS theo dõi GV kể, quan sát,
lắng nghe.


-HS theo dõi GV kể, quan sát,
lắng nghe.


-Gọi 1 HS đọc u cầu bài tập 1.


-u cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp (mỗi em kể
2-3 tranh)–GV nhận xét bổ sung.


-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau
nghe). GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn,
uốn nắn.


-Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp (có thể kể khơng có tranh). GV
nhận xét bổ sung.


(GV chỉ cần HS kể đúng cốt chuyện, không nhất
thiết lặp lại nguyên văn từng lời của GV)


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện </b></i>(5
phút)


-GV u cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả
lời để tìm hiểu nội dung câu chuyện. Nếu HS lúng
túng thì GV nêu câu hỏi để HS trả lời:


H: Qua câu chuyện ca ngợi điều gì?



-GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu
chuyện: <i><b>Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm</b></i>
<i><b>đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong</b></i>
<i><b>chiến tranh xâm lược Việt Nam.</b></i>


<b>4. Củng cố-dặn dò:</b>


-Gọi 1 HS nêu ý nghóa câu chuyeän.


-Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe, đọc
trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần sau


-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả
lớp đọc thầm.


-HS kể nối tiếp nhau trước lớp.
- HS kể theo nhóm 2 em.


- HS xung phong lên bảng thi kể
toàn bộ câu chuyện trước lớp,
lớp nhận xét chọn bạn kể hay.


-HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn
khác trả lời để tìm hiểu nội dung
câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tỡm cõu chuyn ca ngi ho bỡnh chng chin
tranh.



...

<b>Địa lý</b>



Bµi 4: SÔNG NGÒI
<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam.


-Mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Có lượng nước thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa, có vai
trị quan trọng trong sản xuất và đời sống.


-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi. Chỉ được vị trí một số
con sơng.


-HS khá, giỏi giải thích được vì sao sơng ở miền trung ngắn và dốc. Biết những ảnh hưởng
do nước sông lên, xuống……….lũ lụt gây thiệt hại.


- Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.</b>
Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta?


3. Dạy – học bài mới:


<b>Hoạt động dạy của GV </b> <b>Hoạt động học của HS</b>


Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.



<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về mạng lưới sơng ngịi nước ta:</b></i>(12 phút)
-u cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình 1 trong sgk
trả lời các câu hỏi sau:


H:Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng?


H: Chỉ và đọc tên một số con sông lớn ở nước ta trên lược
đồ hình 1?


H:Em có nhận xét gì về sơng ngịi miền Trung? Vì sao
sơng ngịi miền Trung có đặc điểm đó?


-Gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt lại:


*Nước ta có nhiều sơng, ở miền Bắc: sơng Hồng, sơng Đà,
sơng Thái Bình; miền Nam: sơng Đồng Nai, sông Cửu
long,..Sông miền Trung thường nhỏ ngắn và dốc do miền
Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về ND: Sơng ngịi nước ta có lượng nước</b></i>
<i><b>thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.</b></i>(13 phút)


+Yêu cầu HS tìm hiểu mục ở sgk và quan sát hình 2, hình
3 trả lời các nội dung sau:


H:Tại sao sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi theo
mùa và có nhiều phù sa?


H: Nước sơng lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì tới sản


xuất và đời sống nhân dân?


GV nhận xét và chốt lại (SGK).


-HS tìm hiểu SGK và quan
sát hình 1 trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung.


-HS khá, giỏi giải thích vì
sao sơng ở miền trung ngắn
và dốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về ND: Vai trị của sơng ngịi.</b></i>(5 phút)
-u cầu HS trả lời câu hỏi cá nhân các câu hỏi:


H: Sơng ngịi có vai trị gì đối với sản xuất và đời sống
nhân dân?


-Gọi HS trả lời GV chốt lại:


*Sông ngịi có vai trị: Bồi đắp lên nhiều đồng bằng, cung
cấp nước cho đồng ruộng và nước sinh hoạt; là nguồn thuỷ
điện là đường giao thông; cung cấp nhiều tôm cá.


-Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí
2 đồng bằng lớn và những con sơng bồi đắp nên chúng; vị
trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Y-a-li, Trị An.


<b>4. Củng cố – Dặn doø:</b>



-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết
học.


-GV hệ thống bài học.


-HS trả lời cá nhân, Hs khác
bổ sung.


-HS lên bảng chỉ trên bản
đồ địa lí Việt Nam 2 đồng
bằng lớn


<i>...</i>

<b>ThĨ dơc</b>



<b>Bài 7: Đội hình đội ngũ - TR.c : Hồng anh , hồng yến</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Thực hiện đợc tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.


-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đI đều vòng phảI, vòng trái.
-Biết cách chơI , tham gia trò chơI chủ động.


- Cã ý thức , tự giác giữ kỷ luật trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Sân bÃi , còi , ..
<b>III.Lên lớp : </b>


1. <b>Phần mở đầu </b>



- Ph bin nhim vụ , yêu cầu giờ học
- Cho Hs khởi động


2. <b>Phần cơ bản :</b>
HĐ1: ĐHĐN


- ôn tập tập hợp hàng ngang , dóng hàng
, điểm số ...


- Theo dõi ...


- Cho HS thi đua theo tổ
HĐ2 : Trò chơi


- Nêu tên trò chơi , hdẫn cách chơi..
- Nhận xét ..


3. <b>Phần kết thúc :</b>


- Cho Hs tập đtác thả lỏng
- Hệ thống lại bài


- Nhận xét chung và dặn dò


- Theo dõi


- Thực hiện theo yêu cÇu cđa GV
- TËp theo tỉ , líp ..



- Thi ®ua theo tỉ
- Theo dâi .


- Ch¬i theo tỉ, nhãm


-Thùc hiện theo yêu cầu của Gv


...
<b>Thứ 4; Ngày soạn: 18 tháng 09 năm 2009</b>


<b> Ngày dạy: 23 tháng 09 năm 2009</b>


<b>Tập đọc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Luyện đọc:


-Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.


+Nội dung ý nghĩa bài thơ: Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng của các dân tộc.


+Thuộc lòng bài thơ.(HS khá, giỏi)
-Giáo dục HS tinh thần đoàn kết quốc tế.


<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết câu thơ cần hướng dẫn HS</b>
luyện đọc diễn cảm.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Những con sếu bằng giấy </b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
<i><b>HĐ 1: Luyện đọc:</b></i>(10 phút)


Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ (đọc theo từng khổ
thơ) theo từng bước sau:


*Đọc nối tiếp nhau trước lớp .GV kết hợp giúp HS sửa lỗi
cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ:
<i>hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom A, bom H, hành tinh.</i>
*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi và thể hiện đọc từng
cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).


* Gọi 1 HS đọc tồn bài.
+GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>(10 phút)


-u cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hình ảnh đẹp của Trái Đất có gì đẹp?
-GV nhận xét chốt lại:


H: Khổ thớ ý nói gì?


-GV chốt ý 1: <i><b>Hình ảnh đẹp của trái đất.</b></i>



-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 trả lời câu hỏi:
Câu 2: Em hiểu hai câu thơ:


“Màu hoa nào cũng quý cũng thơm!


<i> Màu hoa nào cũng quý cũng thơm!”Ý nói gì?</i>
-GV nhận xét chốt lại:


H: Khổ thớ ý nói gì?


-GV chốt ý 2: <i><b>Tinh thần đoàn kết năn châu.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 trả lời câu hỏi:


Câu 3: Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho Trái
Đất?


-GV nhận xét chốt lại:
H: Khổ thớ ý nói gì?


-GV chốt ý 3: <i><b>Kêu gọi chúng ta phải giữ bình yên cho trái</b></i>
<i><b>đất.</b></i>


H: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?


Lớp theo dõi, lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp lắng
nghe đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối
tiếp, phát âm từ đọc sai.


-HS đọc theo nhóm đơi.
-1 HS đọc tồn bài.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc thầm khổ 1 và
trả lời câu hỏi, HS khác
bổ sung phần trả lời câu
hỏi.


-HS trả lời, rút ý 1.


-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.


-HS trả lời, rút ý 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Gv nhận xét và chốt đại ý:


Đại ý: <i><b>Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh,</b></i>
<i><b>bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đại ý.


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</b></i>(10 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ:


* Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác nhận xét
cách đọc của bạn sau mỗi khổ thơ.


* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi


khổ.


* GV đọc mẫu bài thơ - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
* Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn
nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).


b) Hướng dẫn học thuộc lòng:


-Yêu cầu HS đọc thuộc từng khổ thơ.


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét tuyên
dương


<b>4. củng cố – Dặn dị:-Gọi 1 HS đọc tồn bài nêu đại ý.</b>
-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo
dục HS


câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.


-HS trả lời, rút ý 3.


-HS đọc từng khổ thơ, HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm
cách đọc.


-HS đọc diễn cảm theo
cặp.



-HS khá, giỏi học thuộc
và đọc diễn cảm được
tồn bộ bài thơ.


-Bình chọn người đọc
hay.


...

<b>To¸n</b>



<b>18. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS làm quen với bài toán liên quan hệ tỉ lệ.


-HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một
trong hai cách”Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


-HS có ý thức, cẩn thận, chính xác trong tốn học.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Bài tập của ví dụ viết vào bảng phụ.</b>


<b> HS: Sách, vở toán.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Giới thiệu bài.



<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ </b></i>(7-10 phút)


-GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu
cầu HS đọc.


Số kg gạo mỗi bao 5kg 10kg 20kg


Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao


- Yêu cầu HS nhận xét về số gao trong mỗi bao và số bao
gạo để dựng hết số gạo tương ứng đó.


-GV chốt lại: Khi khối lượng gao trong mỗi bao tăng lên bao
nhiêu lần thì số bao đựng hết số gạo đó lại giảm đi bấy
nhiêu lần.


-GV nêu bài toán ở sgk/20 – u cầu HS đọc đề tốn, tìm
hiểu cái đã cho cái phải tìm.


-u cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp –
-GV nhận xét và chốt lại:


Tóm tắt: 2 ngày: 12 người
4 ngày : ? người


Bài gải
Cách 1:


Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người:
12 x 2 = 24 (người)



Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người:
24 : 4 = 6 (người)


Đáp số : 6 người
Cách 2:


4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 :2 = 2 (lần)


Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người:
12 : 2 = 6 (người)


Đáp số : 6 người


Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị.
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số.
<i><b>HĐ 2: Luyện tập – thực hành: </b></i>(20 phút)


-Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của các
bài tốn ở sgk và tìm cách giải phù hợp cho bài tốn (HS có
thể giải tốn bằng một trong 2 cách trên)


<b>Baøi 1: </b>


-GV cho HS nêu nhận xét: Biết mức làm của mỗi người như
nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc một số lần thì số
người cần để làm việc sẽ thay đổi như thế nào?


-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét và chốt lại:



Toùm tắt:


7 ngày : 10 người
5 ngày : … người?


Bài giải:


-HS đọc.


-HS quan sát trả lời, HS
khác bổ sung.


-HS trao đổi nhóm 2 em,
sau đó trả lời, nhóm khác
bổ sung.


-HS đọc đề tốn, tìm hiểu
cái đã cho cái phải tìm.
-1 em lên bảng tóm tắt, lớp
tóm tắt vào giấy nháp.
-HS trao đổi nhóm 2 em tìm
cách giải bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Để làm xong cơng việc trong 1 ngày thì cần số người là:
10 x 7 = 70 (người)


Để làm xong cơng việc trong 1 ngày thì cần số người là:
70 : 5 = 14 (người)



Đáp số: 14 người.
<b>Bài 2: </b>


-HS tự giải bài.


-GV nhận xét-chữa bài.
<b>Bài 3: </b>


-HS giải theo 2 cách(Rút về đơn vị) hoặc (Tìm tỉ số)
-GV nhận xét, chữa bài.


<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng tốn</b>
tỉ lệ.


<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp</b>
theo.


-HS đọc, xác định cái đã
cho cái phải tìm của bài
tốn và tìm cách giải phù
hợp cho bài toán.


-HS nêu nhận xét bài 1.
-1 HS lên bảng tóm tắt và
giải, HS khác làm vào vở.
Sau đó nhận xét bài bạn
trên bảng sửa sai.


...

<b>TËp làm văn</b>




<b>LUYEN TAP TA CANH</b>
<b>I.Muùc ủớch yeõu cau:</b>


-HS lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.Biết
lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.


-Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.
-Trình bày dàn ý trước lớp rõ ràng, tự nhiên. Yêu quý trường lớp.


<b>II.Chuẩn bị: GV: Viết phần gợi ý và dàn ý vào bảng phụ.</b>
.


<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trình bày:</b>
- Đọc đoạn văn tả cơn mưa.


- Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em
2.Dạy - học bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1</b></i>.(15 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.


-GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
-GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.


 -GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Dựa vào kết



quả quan sát được lập dàn ý ngắn gọn, rõ bố cục 3
phần, trong mỗi phần có các ý nhỏ nên viết các ý
bằng từ hoặc cụm từ.


-Tổ chức cho HS lập dàn ý vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý bài văn miêu tả
ngôi trường. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm cho
dàn ý tốt theo tiêu chí:


 <i>Dàn ý có rõ bố cục 3 phần không?</i>


 <i>Thứ tự cách tả ở thân bài có theo u cầu của kiểu</i>


<i>bài tả cảnh không?</i>


 <i>Có chọn đưa vào dàn ý được các chi tiết, đặc điểm</i>


<i>tiêu biểu của cảnh hay không?</i>


 <i>Dàn ý trình bày có ngắn gọn, rõ ý lớn, ý nhỏ</i>


<i>không?</i>


-GV có thể lấy ví dụ một dàn ý cụ thể:


-u cầu HS tự sửa bài và hồn thiện dàn ý theo các tiêu
chí trên.


<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.</b></i>.(15 phút)
Gọi HS đọc bài tập 2.



-Giúp HS xác định yêu cầu đề bài: Đề bài yêu cầu gì?
(chọn một phần trong dàn ý đã lập (nên chọn một phần ở
thân bài)


-Yêu cầu HS đọc lại dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết
thành đoạn văn (tuỳ từng HS lựa chọn).


-Tổ chức cho HS cả lớp viết đoạn văn vào vở – GV theo
dõi nhắc nhở cho HS còn lúng túng.


-Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Cả lớp và
GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá những
nét sáng tạo, có ý riêng.


<b>4.Củng cố- Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học chuẩn
bị cho tiết kiểm tra viết.


-Đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xác định yêu cầu đề bài.


-HS lập dàn ý vào vở, 1 em
lên bảng làm.


-HS tiếp nối nhau trình bày
dàn ý bài văn.



-HS tự sửa bài và hồn thiện
dàn ý theo các tiêu chí.
-HS đọc bài tập 2.


-HS xác định yêu cầu đề bài.
-Đọc dàn ý và chọn đoạn
mình viết.


-HS cả lớp viết đoạn văn
vào vở.


-HS đọc đoạn văn đã viết
hoàn chỉnh, lớp nhận xét.


________________________________________________

<b>Khoa häc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
-HS biết quan sát tranh ở SGK và vận dụng thực tế cuộc sống nhận biết được độ tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và tuổi bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời.


-Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của cơ thể con người.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Hình trang 16, 17 SGK.


- HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau.
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>



<b>1.Kieåm tra bài cũ: </b>


Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?


<b>2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề (1 phút)</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ1:Tìm hiểu về đặc điểm của con người ở từng giai</b></i>
<i><b>đoạn:</b></i>(10 phút)


Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của
tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.


-Yêu cầu HS đọc thông tin trang 16; 17 SGK tim hiĨu
<b>về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi theo</b>
<b>bảng sau:</b>


<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>


Tuổi vị thnh niờn
Tui trng thnh
Tui gi


- cho HS trình bày ghi kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:(SGK)


-HS đọc thơng tin trang 16; 17
SGK.



-HS t×m hiĨu ghi kết quả vào
bảng.


-HS trả lời, em khác nhận xét bổ
sung.


<i><b>HĐ2: Tổ chức trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn</b></i>
<i><b>nào của cuộc đời?”</b></i>(10 phút)


Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần
trên. Xác định được mình đang ở tuổi nào.


- GV kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nội dung:


 <i>Giới thiệu cho nhau nghe về bức ảnh mà mình</i>


<i>sưu tầm được: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ</i>
<i>đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn</i>
<i>này có đặc điểm gì?</i>


- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về ích lợi của việc biết được các giai</b></i>
<i><b>đoạn phát triển của con người:</b></i>(10 phút)



Mục tiêu: HS xác định đựoc bản thân đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời và lợi ích của nó.


- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:


H: Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
(Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành
niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.)


H:Biết được chúng ta đang ở vào vào giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì?


-GV nhận xét, khen ngợi các HS có câu trả lời tốt.
<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm
tham gia xây dựng bài tốt.


-Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở các giai
đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.


-HS giới thiệu trước lớp về ảnh
mình sưu tầm được.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.


________________________________________________


<i><b>Kü thuËt</b></i>




<i><b>Bµi 2</b>: Thêu dấu nhân (<b>Tiết 2</b>)</i>


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS nm c quy trình thêu dấu nhân.


-HS thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít
nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.


-HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau.Biết ứng dụng thêu
dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.


-Rèn luyện HS đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
<b>II. Chn bÞ :</b>


GV:Mẫu thêu dấu nhân.


HS +GV: Sản phẩm tiết trước, kim, chỉ màu, phấn vạch, thước.
<b>III. Lªn líp :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3-5 phút) : Kiểm tra dụng cụ tiết học.</b>
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy GV</b> <b>Hoạt động học HS</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.
<i><b>HĐ 3: HS thực hành: </b></i>(khoảng 25-30 phút)


- Yeâu cầu HS nhắc lại hai cách thêu dấu nhân– GV


nhận xét và chốt lại:


*Bước 1: Vạch dấu đường thêu dấu nhân:


Cắt vải, vạch dấu hai đường thêu song song
trên vải cách nhau 1cm.


*Bước 2: Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu (thêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

theo chiều từ phải sang trái).


- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và nhận xét.
-GV nhắc nhở thêm: Trong thực tế, kích thước của các
mũi thêu dấu nhân chỉ bằng 1<sub>2</sub> hoặc <sub>3</sub>1 kích thước của
mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu
dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên áo, váy, túi áo, …
các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để
đường thêu đẹp.


- GV cho HS thực hành thêu dấu nhân (khoảng 25 phút)
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa
đúng kĩ thuật.


-Cuối tiết GV chọn bài làm đẹp, đúng cho lớp quan sát.
<b>4. củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)</b>


-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS.



-Dặn dò HS để lại sản phẩm tiết hôm nay, chuẩn bị
kim, chỉ màu, … để học bài: Thêu dấu nhân (tiếp)


-HS quan sát, theo dõi.
-HS theo dõi lắng nghe.


-HS thực hành thêu dấu nhân
(khoảng 25 phút).


-HS quan sát, nêu nhaọn xeựt.


<i><b>Thứ 5: </b></i><b>Ngày soạn: 19 tháng 09 năm 2009</b>
<b> Ngày dạy: 24 tháng 09 năm 2009</b>


<b>Luyện từ và c©u</b>



<b>8.LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Ôn tập củng cố các kiến thức đã học về từ trái nghĩa.


-Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.


-Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4.Đặt được câu để phân biệt 1
cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).


-HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài tập 4.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ chép bài tập 2; 3.


HS: Vở bài tập tiếng Việt.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời và làm bài tập:</b>


H: Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa? Lấy 1 ví dụ về một cặp từ trái nghĩa?
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Làm bài tập 1..</b></i>(5 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng – Sau đó cho HS
đọc thuộc.


<i><b>HĐ 2:Làm bài tập 2 và 3:.</b></i>(12 phút)
<i>Bài 2: </i>


-u cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.


-GV yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ in đậm. Ví dụ: từ
trái nghĩa với từ nhỏ là lớn, to,..Sau đó từ nào thích hợp thì
chọn điền vào.


-Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập một em lên bảng
làm vào bảng phụ.



-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng – Sau đó cho HS
đọc bài đã điền.


Bài 3: -HS tự làm –GV nhận xét , chữa bài.
<i><b>HĐ 2:Làm bài tập 4 và 5:.</b></i>(12 phút)


Baøi 4:


-Yêu cầu HS đọc bài tập 4, nêu yêu cầu đề bài và làm bài
vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.


-Nếu học HS cịn lúng túng GV có thể gợi ý: Những từ trái
nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng từ đơn, cùng từ ghép
hoặc cùng từ láy) sẽ tạo cặp đối xứng đẹp hơn.


Gọi HS nhận xét bài bạn, một số em đọc bài của mình
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


Baøi 5:


-Yêu cầu HS đọc bài tập 5, nêu yêu cầu đề bài và làm bài
vào vở một em lên bảng làm.


-Gv yêu cầu HS có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa;
có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ.


bài vào vở một em lên
bảng làm vào bảng phụ,
-HS khá, giỏi thuộc 4


thành ngữ , tục ngữ.


-HS đọc bài tập 2, nêu yêu
cầu đề bài.


HS làm bài vào vở bài tập
một em lên bảng làm vào
bảng phụ, nhận xét bài
bạn, đọc các câu thành
ngữ.


-HS đọc bài tập 4, nêu yêu
cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm
vào bảng phụ.


-HS khá, giỏi làm toàn bộ
BT4.


-HS đọc bài tập 5, nêu yêu
cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà học thuộc các
câu thành ngữ, tục ngữ có trong bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


...

<b>To¸n</b>




<b>19. LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.


- HS giải được bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị‘”,
hoặc “Tìm tỉ số”


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:Ra BT Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ 1: Làm bài 1.</b></i>(8 phuùt)


-Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài tốn.


-GV cho HS nhận xét: Cùng số tiền đó, khi giá tiền mỗi
quyển vở giảm đi thì số quyển vở mua được thay đỗi như
thế nào?


-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS cịn yếu.


-GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải (HS có thể
giải một trong 2 cách sau)


Tóm tắt: 3000 đồng/1quyển: 25 quyển


1500 đồng/1quyển<b> : … quyển?</b>


<i>Caùch 1 : </i>


Người đó có số tiền là:
3 000 x 25 = 75 000 (đồng)
Nếu mỗi quyển vở giá 1
500 đồng thì mua được số
vở là:


75 000 : 1500 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển


<i>Caùch 2:</i>


3 000 đồng gấp 1 500 đồng
số lần là:


3000 : 1500 = 2 (laàn)


Nếu mỗi quyển vở giá 1 500
đồng thì mua được số vở là:
25 x 2 = 50 (quyển)


Đáp số : 50 quyển
<i><b>HĐ 2: Làm bài 2..</b></i>(8 phút)


-GV hướng dẫn tương tự bài 1.


-GV cho HS nhận xét: Tổng thu nhập của gia đình khơng


đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của
mỗi người sẽ thay đổi thế nào?


Tóm tắt: 3người : 800 000 đồng/ người/ tháng
4 người : … đồng/ người/ tháng?


Bài giải:
Tổng thu nhập của gia đình đó là:


800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)


Khi có thêm 1người con thì bình quân thu nhập hằng tháng
của mỗi người là:


2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)


Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người đã giảm là:
800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)


Đáp số : 200 000 đồng.
<i><b>HĐ 3: Làm bài 3..</b></i>(8 phút)


-HS tự làm.


-GV nhận xét , chữa bài.
<i><b>HĐ 4: Làm bài 4.</b></i>(8 phút)
-Cho HS tự làm.


-HS đọc đề, xác định đề và
tịm tắt bài tốn.



-Nêu nhận xét bài tốn.
-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS đọc đề, xác định đề và
tịm tắt bài tốn.


-Nêu nhận xét bài tốn.
-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS đọc đề, xác định đề và
tịm tắt bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV chữa bài-chẳng hạn


Số kg xe chở được nhiều nhất là :
50 x 300 = 15000 (kg)


Nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì số bao chở được nhiều nhất


15000 : 75 = 200 (bao )


Đáp số : 200 bao


<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán</b>
tỉ lệ.


<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chuẩn bị bài tiếp</b>
theo.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


<b>...</b>

<b>ChÝnh t¶ </b>



<b>ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ ( nghe – viết)</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


-HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ . Trình bày đúng
hình thức bài văn xi.


-Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, (BT2,BT3).
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập bài 2.</b>
HS: Vở chính tả, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


2. Dạy – học bài mới<b>:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học.
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.</b></i>(7 phút)


-Gọi 1 HS đọc bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ (ở
SGK/38)


- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn:
H: Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên Phan Lăng? Ơng
là con người như thế nào?


<i>-Yêu cầu HS đọc thầm chú ý đọc kĩ các từ phiên âm:</i>
Phrăng-Đơ Bơ-en, các từ khó viết : khuất phục, xâm
lược, dụ dỗ.


-Gọi 1 HS lên bảng viết các từ: Phrăng-Đơ Bô-en,
khuất phục, xâm lược, dụ dỗ.HS khác viết vào giấy
nháp.


- GV nhận xét các từ HS viết.


<i><b>HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.</b></i>(18 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức
trình bày đoạn văn xi và chú ý các chữ mà mình dễ
viết sai.


-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.


1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc


thầm.


-HS trả lời, hS khác bổ sung.


-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ
cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại
bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.


-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả, u cầu HS đổi vở
theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.


- GV chấm bài của tổ 4, nhận xét cách trình bày và sửa
sai.


<i><b>HĐ3: Làm bài tập chính tả.</b></i>(7 phút)
Bài 2:


-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập,
nêu 2 tiếng in đậm: nghĩa, chiến.


-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em với nội
dung:


* Điền tiếng nghĩa và chiến vào mô hình cấu tạo vần,
nêu sự khác và giống nhau (giữa phần vần, âm cuối)
của 2 tiếng.



- Gọi HS nhận xét bài, GV chốt lại:
.


Bài 3:


-Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 em quan sát tiếng
<b>nghĩa và chiến để nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những</b>
tiếng có âm chính là ngun âm đơi.


-GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:


-GV u cầu HS lấy một số ví dụ thêm về một số tiếng
có âm chính là ngun âm đơi (trường hợp khơng có
âm cuối, có âm cuối) để minh họa.


<i><b>4. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học, tun dương những HS học tốt.
-HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh.


quan sát hình thức trình bày
đoạn văn xi và chú ý các
chữ mà mình dễ viết sai.


-HS viết bài vào vở.


-HS soát lại bài tự phát hiện
lỗi sai và sửa.



-HS đổi vở theo từng cặp để
sửa lỗi sai bằng bút chì.


-HS đọc bài tập 2, xác định
yêu cầu của bài tập.


-HS đọc và làm vào phiếu bài
tập theo nhóm đơi, 1 nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ, sau
đó đối chiếu bài của mình để
nhận xét bài bạn.


-HS đọc bài tập 3, xác định
yêu cầu của bài tập.


-HS thảo luận theo nhóm 2 em
hồn thành nội dung GV giao,
sau đó trình bày HS khác bổ
sung.


-HS lấy một số ví dụ.


________________________________________________


<i><b>MÜ tht</b></i>



<b>vÏ theo mÉu :Khèi hép và khối cầu</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>



-HS hiu c im, hỡnh dỏng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu..
- Biết cách vẽ và vẽ đợc khối hộp và khối cầu.- Vẽ đợc khối hộp và khối cầu.
-HS khá, giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.


- Biết quan tâm và tìm hiểu các đồ vật có dạng hình cầu , hình hộp.
<b>II. Chuẩn bị : Mu vt ...</b>


<b>III. Lên lớp :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>HĐ2 : Quan sát , nhận xét </b></i>


- Đặt mẫu cho hs qsát .


- Yêu cầu Hs nhận xét :Đặc điểm , hình
dáng ... của mẫu


<i><b>HĐ3: Hớng dẫn cách vẽ :</b></i>


- HD vkết hợp phác hình mẫu ( Nh SGK)
+ Vẽ khung hình , xác định tỷ lệ các
mặt ...


<i><b>H§4: Thùc hµnh :</b></i>


- Cho HS thực hành vẽ - GV theo dõi
chung , giúp đỡ HS yếu



<i><b>HĐ5: Nhận xét , ỏnh giỏ:</b></i>


- Nhận xét xếp loại


<i><b>HĐ6 : Dặn dò</b></i>


-GV nhận xét chung giờ học.


- Quan sát , nhận xét ...


- Theo dõi , nắm bắt cách vẽ .
- Thùc hµnh vÏ.


-HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân
đối , hình vẽ gần với mẫu.


- Cùng nhận xét đánh giá


________________________________________________

<b>ThĨ dơc</b>



<b>Bài 8: Đội hình đội ngũ - tr. c : Mèo đuổi chuột</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu</b>


- Củng cố và nâng cao kỹ thuật Đt quay phải trái , quay sau, đI đều vòng phảI, vòng trái.
- Bớc đầu biết cách đổi chân khi đI đều sai nhịp.


- Nắm và chơi trò chơi đúng luật , tự giác , an tồn ,..
- Có ý thức , tự giác, gi k lut trong gi hc.



<b>II.Lên lớp </b>
<b>1.Phần mở đầu :</b>


HĐ1: Phổ biến nhiệm vụ giờ học
HĐ2 : Cho HS khi ng


<b>2.Phần cơ bản :</b>
HĐ1:Ôn ĐHĐN


- Cho HS ôn quay phải , trái , sau, đi đều
vòng phải trái, ..( HS tập theo tổ ... )
- Thi đua thực hành theo nhóm tổ
HĐ2 : trũ chi


- Nêu tên và hd cáh chơi
- Cho Hs ch¬i


- Gv theo dâi chung
3: PhÇn kÕt thóc


- Cho Hs chạy theo đội hình vòng tròn ,Đt thả
lỏng


- NhËn xÐt giê học
- Dặn dò


-HS khi ng.


-Ôn theo tỉ, tỉ trëng ®iỊu khiĨn.
-Thi ®ua theo tỉ.



-Tham gia trò chơi. chủ động , nhanh nhẹn.


-Thực hiện động tác hồi tĩnh.


...
<b>Thø 6: Ngày soạn: 19 tháng 09 năm 2009</b>


<b> Ngày dạy: 25 tháng 09 năm 2009</b>


<b> Tập làm văn</b>


<b>TA CANH</b>
(Kieồm tra vieỏt)
<b>I.Muùc ủớch, yêu cầu:</b>


-Củng cố cho HS các kiến thức về văn tả cảnh đã học.


-HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, đúng thể thức (đủ 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài).-Thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II. Chuaån bò:</b>


GV : Viết sẵn nội dung cấu tạo của bài văn tả cảnh lên bảng phụ.
HS : Chuẩn bị vở viết.


<b>III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trình bày.</b>
Đọc đoạn văn tả cơn mưa.



Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em
<b>2.Dạy – học bài mới. </b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b></i>.(7
phút)


a) Xác định yêu cầu đề bài:
-Yêu cầu HS đọc các đề ở SGK.


H: Em chọn đề nào? Đề bài yêu cầu tả gì? Trọng tâm
đề bài là gì?


b) Tìm ý lập dàn ý:


- GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của
một bài văn tả cảnh.


- GV nhắc HS chú ý:


+ Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý


+ Phần mở bài nên giới thiệu cảnh thật tự nhiên. Phần
thân bài chú ý tìm cách diễn đạt để người đọc hình dung
được cảnh thật sinh động cụ thể, mỗi ý mỗi chi tiết, mỗi
đặc điểm của cảnh em cầm tìm từ ngữ tả âm thanh, màu
sắc, đường nét của cảnh, sử dụng phương pháp so sánh,


nhân hoá phù hợp. Phần kết bài nên viết ngắn hơn nêu
được tình cảm của mình với cảnh được tả.


<i><b>HĐ2: HS làm bài</b></i><b>.( 27 phút)</b>
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.


-Yêu cầu HS đọc lại bài, sửa lỗi và hoàn chỉnh đoạn văn
bằng cách: gạch chân từ viết sai, viết ra ngoài lề trang
giấy.


-GV thu bài.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê.


-HS đọc các đề ở SGK.


-HS nêu đề mình chọn và xác
định trọng tâm đề bài.


-HS nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả cảnh.


-Lắng nghe nắm bắt GV
hướng dẫn cách làm bài.


-HS làm bài vào vở.



-HS đọc lại bài, sửa lỗi và
hồn chỉnh đoạn văn.
-Nộp bài.


________________________________________________

<b>To¸n</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách (Rút về đơn vị) hoặc (Tìm tỉ
số)--HS giải thành thạo các bài tốn(Theo SGK)


- HS có ý thức, cẩn thận, chính xác trong toán học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Làm bài 1. </b></i>(8 phuùt)


-Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài tốn.
-u cầu HS nêu dạng tốn của bài toán và các bước
giải của dạng toán này. (dạng tốn tìm 2 số khi biết tổng
và tỉ của của hai số đó)



-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS cịn yếu.


-GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải.
<b>Bài 1: ? em</b>


Tóm tắt: Nam:


28 em
Nữ :


? em
Baøi giaûi:


Tổng số phần bằng nhau là: 2 +5 = 7(phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em)


Đáp số: nam 8 em , nữ 20 em.
<i><b>HĐ 2: Làm bài 2.</b></i>(8 phút)


<b>Bài 2: ? m</b>
Chiều dài :


Chiều rộng: 15m
? m


Bài giải:


Hiêïu số phần bằng nhau là: 2 – 1= 1 (phần)



Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15
(m)


Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30
(m)


Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90
(m)


Đáp số: 90m
<i><b>HĐ 3: Làm bài 3.</b></i>(8 phút)


Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài tốn.
-GV nhận xét, chữa bài.


-HS đọc đề, xác định đề và
tóm tắt bài tốn.


-HS xác định dạng toán và
các bước giải.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS đọc đề, xác định đề và
tóm tắt bài tốn.



-HS xác định dạng tốn và
các bước giải.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS đọc đề, xác định đề và
tịm tắt bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>HĐ 4: Làm bài 4:</b></i>


-Hướng dẫn HS tự làm (Nếu còn thời gian)
-GV chữa bài.


<b>4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài tốn</b>
tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó,
các bài tốn liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT tốn.</b>


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


<b>... </b>

<b>Khoa häc</b>



<i>Bµi 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS nêu được những việc nên và khơng nên làm để giữ vệ sinh , bảo vệ sức khoẻ ở tuổi
dậy thì.


-Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.


-Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Hình trang 18, 19 SGK.
- Phiếu học tập cá nhân.


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi:</b>


Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên?
<b>2..Dạy – học bài mới:</b>


<b> -GV giới thiệu bài: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ</b></i>
<i><b>thể ở tuổi dậy thì. </b></i>(10 phút)


<i>Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ</i>
<i>sinh cơ thể tuổi dậy thì.</i>


-GV nêu: Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hơi và tuyến dầu


ở da hoạt động mạnh có thể gây ra mồ hơi, mùi khó
chịu. Đặc biệt da mặt trở nên nhờn. Chất nhờ làm cho
vi khuẩn phát triển tạo thành mụn. Vậy:


H: Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ
thể ln sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá?


-Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế
trả lời mỗi em mỗi ý ngắn gọn.


-GV nhận xét và chốt lại: Để giữ cho cơ thể luôn
<i>sạch……… </i>


-GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm.
-Yêu cầu HS làm bài ở vë bµi tập


-Tổ chức cho HS trình bày kết quả , GV nhận xét và
chốt lại.


<i><b>HĐ 2:Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm</b></i>
<i><b>để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy</b></i>
<i><b>thì.</b></i>(10 phút)


-HS lắng nghe.


-HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK
kết hợp thực tế trả lời, HS
khác bổ sung.


-HS nêu tác dụng của từng


việc làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và</i>
<i>không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh</i>
<i>thần tuổi dậy thì.</i>


-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm quan sát hình 4, 5,
6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau:


*Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19.


<i> * Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ</i>
<i>sức khoẻ về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?</i>


-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


-GV nhận xét và chốt lại.


*Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, đá bóng, chạy,
đánh bóng chuyền.


Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên bạn khác không nên
xem loại phim khơng lành mạnh, khơng phù hợp lứa
tuổi.


Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
*



-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK.
-3: Hot ng c lp (10 phỳt)


- Nêu các câu hỏi sau , cho hs thảo luận rồi trình bµy
+Làm gì để cho cơ thể tho ?


+Phải làm gì để khơng có mụn trứng các ở tuổi dậy
thì?


+Làm gì để có hàm răng đẹp?


+ Ở tuổi dậy thì cần ăn uống như thế nào?


+Ở tuổi dậy thì cần luyện tập thể dục thể thao như thế
nào?


<b>4. củng cố- dặn dò:</b>


<b> -Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK.</b>
-GV nhận xét tiết học


-HS hoạt động theo nhóm bàn,
quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang
19 SGK trả lời các câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận, nhóm khác bổ
sung.


-HS đọc mục bạn cần biết ở
SGK.



- Thùc hiƯn theo yªu cÇu cđa Gv


________________________________________________
<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 4</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Đánh giá các hoạt động trong tuần 4, đề ra kế hoạch tuần 5.


-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần
tới;


-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
<b>III. Tiến hành sinh hoạt lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên
- GV tổng kết chung:


-Về mọi mặt: Học lực, hạnh kiểm, nề nếp, ………
2. Phương hướng tuần 5 :


<i> + Dạy và học theo chương trình tuần 5.</i>
+ Ổn định, duy trì mọi nề nếp .


+ Phát động hoa điểm 10.


+ Duy trì phong trào “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”.


+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập- Giúp đỡ bạn khuyết tật (Hạnh)


+Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đều đặn.


+Lao động,chăm sóc bồn hoa,vệ sinh phong quang (Theo khu vực phân cơng).


<b>Kí duyệt tuần 4 của tổ trưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>H¸t</b>


<b>TiÕt 4: Häc h¸t : H·y giữ cho em bầu trời xanh</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Hỏt ỳng giai điệu lời ca ,
- Thuộc lời bài hát


- Yêu thích cuộc sống hoà bình .
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Nhạc cụ gõ , ..
III. Lên lớp


<b>2. Phần mở đầu :</b>
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
HĐ2: Giới thiệu bài
<b>3. Phần cơ bản :</b>
HĐ1 : Học hát :
- GV hát mẫu
- Cho Hs đọc lời ca
- Tập hát từng câu


HĐ3: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp


- Hat v gừ mu .


- Cho hS hát và kết hợp gõ


- Cho Hs trình bày theo hình thức tốp ca
3.PhÇn kÕt thóc:


H : Hày kể tên các bài hát chủ đề về hồ bình
- Cho ơn lại bi hỏt 1 ln


- Nhận xét , dặn dò


- 1- 2 em
- Theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nhạc
- Tập hát theo cô
- Thực hiện


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×