Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an lop 4 Tuan 9 Cuc ki cuc HOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.49 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009</b>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY VÀ CHÂN TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN</b>
<b>ƠI”</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Ơn tập hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính
xác.


-Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


-Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “. Yêu cầu tham gia trị chơi nhiệt tình, chủ động.
<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


<b>III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
chấn chỉnh trang phục tập luyện.


Trị chơi: Tự chọn.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Bài thể dục phát triển chung.


Động tác vươn thở : Tập 3 lần.
Ôn động tác tay: 3 lần


Ôn động tác vươn thở và động tác tay


Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV do tổ
trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa
chữa sai sót cho HS.


Học động tác chân: 5 lần, mỗi lần 8 nhịp.
Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.


. GV quan sát sửa sai cho HS.
b. Trò chơi vận động


Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. GV cho HS tập
hợp theo hình thoi, nêu trị chơi, giải thích luật
chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo
cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét
biểu dương HS hồn thành vai chơi của mình.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi.


HS thực hành tập 3 lần mỗi
động tác 2 x 8 nhịp, HS tập kĩ ,
chậm.


- HS làm theo mẫu của GV.



Nhóm trưởng điều khiển.


Lần 2: Lớp trưởng vừa tập vừa
hô nhịp cho cả lớp tập.


Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả
lớp tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
GV củng cố, hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học. Đứng tại chỗ làm động tác thảlỏng.
Đi thường hoặc đứng tại chỗ vỗ
tay theo nhịp.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.


- HIểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời
câu hỏi trong SGK.


<b> 2. Bài mới: </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


a. Giới thiệu bài: Thưa chuyện với mẹ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng trao đổi, trị
chuyện thân mật, nhẹ nhàng.


Tìm hiểu baøi:


Các hoạt động cụ thể:


Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con?


<i> Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia</i>


<i>đình, Cương xưng hơ với mẹ lễ phép, kính trọng.Mẹ</i>
<i>Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách</i>
<i>xưng hơ đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình</i>
<i>rất thân ái.</i>


<i>Cử chỉ trong lúc trị chuyện: thân mật, tình cảm.</i>
<i>Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ.</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


+Đoạn 1: từ đầu đến <i>một</i>
<i>nghề để kiếm sống.</i>


+Đoạn 2: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
Thầy, Dịng dõi quan sang,


bất giác, cây bơng.


<i> Cương thương mẹ vất vả, </i>
<i>muốn tìm một nghề để kiếm </i>
<i>sống, đỡ đần cho mẹ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


<i>em naém tay mẹ, nói thiết tha</i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm



+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài: : “Cương thấy nghèn nghẹn …….. đốt cây
bông.”


- GV đọc mẫu


- HS nối tiếp nhau đọc cả
bài.


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc
diễn cảm.


3 học sinh đọc theo cách
phân vai.


<b>3. Củng cố:</b> Ý nghĩa của bài? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao
quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. )


-Nhận xét tiết học.


<b>TỐN </b>


<b>TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Có biểu tượng ban đầu về hai đường thẳng vng góc - Biết dùng ê ke để kiểm tra
hai đường thẳng có vng góc nhau hay khơng ?


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Ê – ke (cho GV & HS)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1.Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
2.Bài m i: ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng
vng góc.


GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. u cầu
HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc GV
kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường
thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này.
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng
DM & BN là hai đường thẳng vng góc với
nhau.


A B
D C M


A, B, C, D đều là góc vng.


HS lên bảng dùng thước ê ke để đo
& xác định góc vừa được tạo thành


của hai đường thẳng này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


N


GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh
xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng
vng góc với nhau


Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc
bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một
điểm nào đó)


+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB


+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ
đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta
được 2 đường thẳng AB & CD vng góc với
nhau.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


Bài tập 1:Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra
hai đưòng thẳng có vng góc với nhau hay
khơng.


Bài tập 2:


HS nêu tên từng cặp cạnh vng góc với nhau
trong hình chữ nhật đã cho.



Bài tập 3:


HS dùng ê- ke kiểm tra góc vng rồi nêu tên
từng cặp đoạn thẳng vng góc với nhau trong
mỗi hình trong SGK


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


- GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng
vng góc qua điểm nào đó cho sẵn.


- Làm bài trong VBT


- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song


HS đọc tên hai đường thẳng vng
góc với nhau.


- Cạnh mặt bàn, 2 cạnh của cửa lớp,
2 cạnh của SGK,…..


HS thực hiện vẽ hai đường thẳng
vng góc.


- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ
trong SGK, 1 em lên bảng kiểm tra
hình vẽ của GV.


+ HI vng góc với IK



+ MP khơng vng góc với MQ
Các cặp cạnh vng góc với nhau :
AB và AD, AD và DC, DC và CB,
BD và AB.


- HS dùng ê ke kiểm tra , nêu kết
quả : AE và ED , CD và DE


- MN và NP, NP và PQ


<b>KHOA HỌC</b>
<b>BÀI: 17 </b>


<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Kể tên một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Khơng chơi gần hồ, ao, sơng, suối ; giếng , chum, vại, bể nước phải cĩ nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ:</b>


-Khi gặp người bị bệnh em hãy chỉ cho họ nên ăn gì và thực hiện như thế nào?


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Giới thiệu:


Bài “Phòng tránh tai nạn đuối nước”


Hoạt động 1:Thảo luận về các biện pháp
phàng tránh tai nạn đuối nước


-Chia nhóm thảo luận:Nên và khơng nên làm
gì để phịng tránh tai nạn đuối nước trong
cuộc sống hằng ngày?


Hoạt động 2:Thảo luận về một số nguyên tắc
khi tập bơi hoặc đi bơi


Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?


+Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội
quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi
để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các nhân.
+Không bơi khi vừa ăn no hoặc q đói.


+Khơng xuống nước bơi lội khi đang ra mồ
hôi:trước khi xuống nước phải vận động, tập
các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm
lạnh, “chuột rút”


-Các nhóm thảo luận nhóm


trưởng trình bày.


-Không chơi đùa gần hồ ao, sông,
suối. Giếng nước phải được xây
thành cao có nắp đậy. Chum, vại,
bể nước phải có nắp đậy.


-Chấp hành tốt các quy định về
an tồn khi tham gia các phương
tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt
đối không được lội qua suối khi
trời mưa lũ, dông bão.


Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có
người lớn và phương tiện cứu hộ,
tuân thủ các quy định của bể bơi,
khu vựa bơi


<b> 3.Củng cố,dặn dị :</b>


-Cho hs đóng vai, GV giao cho mỗi nhóm một tình huống:


+Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm.Nếu là
Hùng bạn sẽ làm thế nào?


+Lan thấy em bé đánh rơi đồ chơi xuống hồ nước ở công viên, nếu là Lan em sẽ
làm gì?


+Trời mùa hè nóng nực, Bảo rủ Minh đi bơi, Minh đồng ý và Bảo dẫn Minh ra con
sông gần nhà. Em hãy nói suy nghĩ của Minh.



-Nhận xét và đưa ra cách ứng xử đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)</b>
<b> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b> - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.</b>
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, … hằng ngày một cách hợp lí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kieåm tra bài cũ :</b> Tiết kiệm tiền của


- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
<b> 2. Dạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


Hoạt động 2 : Kể chuyện “ Một phút “ trong
SGK


- GV kể chuyện


-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng


ta phải tiết kiệm thời giờ.


Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2
SGK )


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về một tình huống .


-> Kết luận :


Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ (bài tập 3
SGK)


Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
màu :


- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .


- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân ,
lưỡng lự .


-> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) (c) là
đúng .


- HS đóng vai minh hoạ theo nội
dung câu chuyện


- Thảo luận về truyện theo 3 câu
hỏi trong SGK.



- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, thảo luận.


- HS đến phịng thi muộn có thể
khơng được vào phịng thi.


Hành khách đến muộn có thể bị
nhỡ tàu , nhỡ máy bay.


- Người bệnh được đưa đi bệnh
viện cấp cứu chậm có thể bị nguy
hiểm đến tính mạng .


- Các nhóm khác chất vấn , bổ
sung ý kiến .


- HS biểu lộ theo cách đã quy ước
- Giải thích lí do .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đọc ghi nhớ trong SGK


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.


- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.


<b>Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009</b>


<b>MĨ THUẬT</b>


<b>BÀI : VẼ THEO MẪU : ĐỒ VẬT CĨ DẠNG HÌNH TRỤ</b>
<b>( Cơ Tuyền dạy )</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>TIẾT 17 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu = tiếng ước , = tiếng mơ ( BT1,BT2) ghép
được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) ; nêu được
VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ
điểm ( BT5 a,c ).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV : Baûng phu ï, SGK


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Bài cũ :</b> Dấu ngoặc kép


- GV cho HS nêu lại ghi nhớ
<b>3. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu bài


<b>b – Hoạt động 2 :</b> <i>Hướng dẫn HS làm </i>


<i>bài tập</i>


<b>Bài tập 1</b> : HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
“Trung thu độc lập


<b>Bài tập 2</b> : HS đọc yêu cầu của bài :
Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ,
GV hướng dẫn HS :


- HS đọc và thực hiện .


- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ
( mơ tưởng , mong ước )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Ta có thể tìm theo


Bắt đầu = tiếng mơ
2 cách


Bắt đầu = tiếng ước
- GV nhận xét


<b>Bài tập 3</b> : HS đọc yêu cầu của bài :
- GV nhận xét + tổng kết




<b>Bài tập 4 :</b>



- HS nêu yêu cầu của bài .


- GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ
thể


- Hs thảo luận nhóm
HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng
kết


<b>Bài tập 5 :</b> HS tìm hiểu các thành
ngữ .


- GV cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xeùt:


Ước mơ,ước muốn,ước ao , ước mong,
ước vọng, …


Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng…..


HS thi đua ghép theo 3 lệnh :
Đánh giá cao: đẹp đẽ,cao cả, lớn ,
chính đáng.


Đánh giá thấp : nho nhỏ


Đánh giá khơng cao: viễn vơng ,kì
quặc, dại dột.





+ Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ.
+ Ước mơ có chiếc xe đạp.


+ Ước mơ khơng làm gì mà cái gì cũng
có .


- Thảo luận nhóm .


+ Cầu được ước thấy: đạt được điều
mình mơ ước.


+ Ước của trái mùa: muốn những
điều trái với lẽ thường.


<b>3 - Củng cố – dặn dò </b>


- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Chuẩn bị “ Động từ”


<b>TOÁN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I .MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không
bao giờ cắt nhau )


- Nhận biết được hai đường thẳng song song
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1.Bài cũ: Hai đường thẳng vng góc


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
2.Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song
song.


GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.


Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối
diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai
đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song
song với nhau”.




A B


D C



Đường thẳng AB & CD có cắt nhau hay vng
góc với nhau khơng?


GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì
khơng bao giờ gặp nhau.


GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường
thẳng song song.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


- Cho HS nêu bài tập , xác định yêu cầu .
( GV vẽ hình ở bảng lớp )


Bài tập 2:


HS nêu : AB và DC , AD và BC
Căp chiều dài bằng nhau, cặp
chiều rộng bằng nhau.


HS quan sát hình & trả lời :
không cắt nhau.


Vài HS nêu lại.


HS liên hệ thực tế : hai cạnh
chiều dài của bảng lớp. hai canh
hai bên của SGK, hai cạnh mép
bàn.



HS làm bài


AB và DC , AD và BC
MN và QP, MQ và NP
HS làm bài , nêu kết quả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài tập 3:


3. Củng cố , dặn dị :


- Nêu ví dụ về hai đường thẳng song song?
- Làm bài trong VBT


- Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.


HS nêu miệng MN song song
với QP.


<b>Anh văn</b>
<b> GV bộ môn dạy</b>


Lịch sử


<b>Bài 7 : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b> - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :</b>
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.



+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : quê Hoa Lư , Ninh Bình, là một nguời cương nghị, mưu
cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ quân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
(chưa điền )


Thời
gian
Các mặt


Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
Lãnh thổ


Triều đình
Đời sống của
nhân dân


Bị chia thành 12
vùng


Lục đục


Làng mạc, đồng
ruộng bị tàn phá, đổ
máu vơ ích



Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ


Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp
được xây dựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1.Bài cũ:</b> Ôn tập
<b>2.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu</b>:


- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được
độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán
đô hộ? (bài cũ)


- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất,
quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước
thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền
nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng
lên củng cố nền độc lập của nước nhà &
thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân.


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận


vấn đề sau:


+ Tình hình đất nước sau khi Ngơ Vương
mất?


<b>Hoạt động2: Hoạt động nhóm</b>
- GV đặt câu hỏi:


+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?
+Ơng đã có cơng gì?


+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh
đã làm gì?


<b>GV giải thích các từ</b>


+ <i>Hồng:</i> là Hồng đế, ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa


<i>+ Đại Cồ Việt:</i> nước Việt lớn


<i>+ Thái Bình: </i>n ổn, khơng có loạn lạc &
chiến tranh


<i>- </i>GV đánh giá và chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>


GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nước trước & sau khi được thống


nhất


- Ngơ Quyền


- HS hoạt động theo nhóm


- Các nhóm cử đại diện lên trình
bày


( dựa theo ý GV vừa nêu )
- HS dựa vào SGK để trả lời


- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở
Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình,
truyện <i>Cờ lau tập trận </i>nói lên từ
nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh
Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng,
đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân.
Năm 968, ông đã thống nhất được
giang sơn.


- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh
Tiên Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư,
đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên
hiệu Thái Bình


- HS làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b> 3.Củng cố Dặn dò: </b>


- GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981)


<b>Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 18 : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt các lời nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của
vua Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi – ô – ni - dốt ).


- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 3 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong
SGK.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài:



b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+Kết hợp giải nghĩa từ: khủng khiếp, phán.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt lời
nhân vật.


Tìm hiểu bài:


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác
trả lời.


Vua Mi đát xin thần Đi- ơ- ni- dốt điều gì?


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


+Đoạn 1: từ đầu đến <i>khơng có</i>
<i>ai trên đời sung sướng hơn</i>
<i>nữa</i>.


+Đoạn 2: tiếp theo đến <i>để cho</i>


<i>tơi được sống.</i>


+Đoạn 3: phần cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như


thế nào?


Tại sao vua Mi đát lại xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy
lại điều ước?


Vua Mi đát đã hiểu điều gì?


<i> Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn</i>
<i>tham lam.</i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài: “<i>Mi đát……..ước muốn tham lam”</i>


- GV đọc mẫu


<i>ngắt thử một quả táo, chúng</i>
<i>đều biến thành vàng. Nhà vua</i>
<i>cảm thấy mình là ngưới sung</i>
<i>sướng nhất trên đời.</i>


<i> Vì nhà vua nhận ra sự</i>


<i>khủng khiếp của điều ước :</i>
<i>vua khơng thể ăn uống được</i>
<i>gì, tất cả thức ăn, thức uống</i>
<i>của nhà vua khi đụng vào đều</i>
<i>biến thành vàng.</i>


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc theo cách
phân vai


<b>3. Củng cố:</b> Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Người nào có lịng tham vơ đáy
như nhà vua Mi đát thì khơng bao giờ hạnh phúc...)


-Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Veõ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước (bằng thước kẻ và ê ke )


- Vẽ được đường cao của một hình tam giác .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Thước kẻ & ê ke.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b> 1.Bài cũ: Hai đường thẳng song song.</b>


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
<b> 2.Bài m i: </b>ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua
một điểm & vng góc với một đường
thẳng cho trước.


a.Trường hợp điểm E nằm trên đường
thẳng AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bước 1: Đặt cạnh góc vng ê ke trùng với
đường thẳng AB.


Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vng thứ 2
của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường
thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng
CD đi qua điểm E & vng góc với AB.


b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường
thẳng.


Bước 1: tương tự trường hợp 1.



Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke
còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với
AB.


Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.


Bài tập 2: HS vẽ đường cao của hình tam
giác ứng với mỗi hình trong SGK .


<b>3.Củng cố, dặn dò :</b>
-Làm bài ở VBT.


Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song
song.


A B
E




Điểm E ở trên đưòng thẳng AB.
C




E


A B
D


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS sửa


C


A B
A D


<b>. C</b>
C E D


A
B . E




B
A


B




H


h


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hát nhạc</b>
Tiết: 9


<b>BÀI: ƠN TẬP TRÊN NGỰA TA PHI NHANH</b>
<b> I.MỤC TIÊU :</b>


<b> - </b>HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca , biết thể hiện tình cảm của bài
- HS biết hát , gõ đệm theo tiết tấu , nhịp , phách . Tập biểu diễn bài hát
- Đọc đúng cao độ , trường độ và ghép lời bài T Đ N số 2 : <i>Nắng vàng</i>


<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Nhạc cụ , máy nghe, băng nhạc các bài hát lớp 4 ; một số động tác phụ họa cho
bài hát ;


- HS Thuộc lời ca bài hát <i>Trên ngựa ta phi nhanh .</i>
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1.Phần mở đầu: </b>



Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập bài hát Trên
ngựa ta phi nhanh và TĐN số 2.


<b>2. Phần hoạt động :</b>


<i><b>Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi</b></i>
nhanh.


HS nghe lại bài hát trong băng nhạc một lần.
<i><b>Nội dung 2: Học bài TĐN số 2: Nắng vàng </b></i>
<b>3. Phần kết thúc:</b>


GV cho cả lớp đọc lại bài 2 lần, sau đó GV nhận
xét và dặn HS thực hiện bài tập ở nhà.


HS nghe haùt


HS hát đồng ca bài hát 2 lần.
Chia lớp học thành 2 nhóm,
nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm và
ngược lại.


Tổ chức các tốp ca, mỗi tốp 5
em lên biểu diễn bài hát kết
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT17 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>



-Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong sách giáo khoa , bước đầu biết
kể lại được câu chuyện theo trình tự khơng gian .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1 . Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Giới thiệu:


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập.</b>


Bài tập 1: HS đọc trích đoạn.
Cảnh có những nhân vật nào?
Cảnh 2 có những nhân vật nào?
Yết Kiêu là người như thế nào?
Cha Yết Kiêu là người như thế nào?


Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch
được diễn ra theo trình tự nào?


Bài tập 2:


Kể chuyện theo gợi ý trong SGK


GV gợi ý: Những câu đối thoại quan trọng
có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn
trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu


hai chấm.


Nhắc nhở HS : Khi kể chuyện cần hình
dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt, thái
độ của các nhân vật.


Khi kể từ đoạn trước đến đoạn sau cần có
sự chuyển tiếp để liên kết đoạn.


HS thực hành thi kể


GV nhận xét, bình chọn bạn kể đúng yêu
cầu, hấp dẫn.


+ Cảnh 1 có nhân vật người cha và
Yết Kiêu.


+ Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu và nhà
vua.


+ Có lịng căm thù giặc sâu sắc, quyết
chí đánh giặc.


+ Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cơ
đơn, bị tàn tật nhưng có lòng yêu
nước.


- Giặc Nguyên sang xâm lược nước
ta,Yết Kiêu xin cha lên đường giết
giặc. Sau khi cha đồng ý, Yếy Kiêu


đến kinh đô Thăng Long yếy kiến vua
Trần Nhân Tơng.


- HS thi kể chuyện.


VD : Đoạn 1 : Năm ấy , giặc Nguyên
sang xâm lược nước Đại Viềt ta>
Chúng làm nhiều điều bạo ngược
khiến lịng dân vơ cùng ốn hận.
Đoạn 2 : Chàng trai Yết Kiêu làm
nghề đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn,
rất căm thù giặc, quyết chí lên kinh
đô Thăng Long yết kiến vua Trần
Nhân tông, xin nhà vua cho đi đánh
giặc. Nhà vua rất mừng, bảo chàng
chọn một loại binh khí mà chàng yêu
thích. Yết Kiêu chỉ xin một chiếc dùi
sắt. Nhà vua ngạc nhiên không hiểu
chàng xin dùi để làm gì……


Đoạn 3 : Trong khi Yết Kiêu yết kiến
vua Trần Nhân Tơng, cha chàng ở
q vị võ một mình. Ơng nhớ lại
buổi chia tay. t Kiêu bịn rịn,


thương cha tàn tật, giờ sẽ sống cơ đơn
một mình……


<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể thành câu chuyện, viết
lại vào vở.


<b>MÔN:KHOA HỌC</b>
BÀI 18 -19


<b>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Ôn tập các kiến thức về :


-Sự trao đổi chất của cơ thể người với mơi trường.


-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong
SGK)


-Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
-Các tranh ảnh, mơ hình (rau quả,con bằng nhựa)


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ:</b>



-Ta nên làm gì để phịng tránh tai nạn đuối nước?
<b> 2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HỌC SINH </b>
Giới thiệu:


<b>Bài “Ôn tập : Con người và sức khoẻ”</b>
Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng?


-Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp
lại. Cử 3 hs làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời
của các đội.


-GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời
trước sẽ được nói trước.


-Gv cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận
xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án).


-Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cuoäc.


Hoạt động 2:Tự đánh giá


-Yêu cầu hs vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những
thức ăn thức uống trong tuần của hs.



-Trao đổi với bạn bên cạnh.


-Yêu cầu hs tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường
xuyên thya đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, ….


Hoạt động 3:Trị chơi”Ai chọn thức ăn hợp lí?”
-Dựa vào những tư liệu và hình ảnh mang theo trình
bày một bữa ăn ngon và bổ. Nếu hs mang nhiều có thể
thực hiện nhiều bữa trong ngày.


-Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn
dinh dưỡng.


-Hãy nói với cha mẹ những gì học được qua hoạt động
này.


Hoạt động 4:Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời
khuyên dinh dưỡng hợp lí


-Nhận xét


-Vẽ bảng và điền vào
bảng.


-Tự đánh giá.


-Dùng hình ảnh mang
theo để bày một bữa ăn.
-Nhóm khác nhận xét
có ngon khơng, có đủ


chất khơng?


u cầu hs ghi lại 10
lời khuyên dinh dưỡng
và trang trí tờ giấy ghi.


- Chuẩn bị bài sau,
- Nhận xét tiết học.


<b>Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009</b>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>BÀI 18 :ĐỘNG TÁC LƯNG-BỤNG</b>


<b>TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI”</b>
<b>I- MUC TIÊU:</b>


-Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học động tác lưng-bụng. Yêu cầu thực hiện độnh tác cơ bản đúng.


-Trị chơi “Con cóc là cậu Ơng Trời”. u cầu biết cách chơi và tham gia trị chơi
nhiệt tình chủ động.


<b>II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
<b> - </b>Bộ tranh thể dục 4


19
<b> 3.Củng cố, dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.


-Phương tiện: cịi.


<b>III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giaùo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.


Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Bài thể dục phát triển chung.


Ơn động tác vươn thở, tay và chân: Lần đầu GV điều
khiển, các lần sau tổ trưởng điều khiển. GV quan sát,
nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.


Học động tác lưng bụng: Cho HS xem tranh thể dục
Khi tập động tác lưng bụng, lúc đầu yêu cầu thẳng
chân, thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi buổi tập, GV
yêu cầu HS gập sâu hơn một chút. GV tập mẫu


b. Trò chơi vận động


Trị chơi: Con cóc là câu ơng trời . GV nêu trị chơi,
giải thích luật chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương
HS hồn thành vai chơi của mình.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- GV củng cố, hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá tiết học.


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi.


HS thực hành


2 lần mỗi lần 8 nhịp.
HS nhìn tranh phát biểu
các nhịp thực hiện.


-HS tập theo GV.(2lần )
- Nhóm trưởng điều
khiển


Cho từng tổ tập ( 3 lần ).
Tiếp theo cho cả lớp
cùng chơi.


Đứng tại chỗ thả lỏng,
sau đó hát và vỗ tay theo
nhịp.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>TIẾT 18 : ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người, sự vật ,hiện


tượng ).


- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III )
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Bài cũ :</b>Nêu một số từ cùng nghĩa với “ ước mơ”
<b> 2. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1 ) Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và 2: </b>


<b>+ GV cho HS đọc đoạn văn</b> .


+ HS đọc câu hỏi ở bài 2 / phần nhận xét
+ GV nêu lại yêu cầu


Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ
vàthiếu nhi và chỉ trạng thái của sự vật:
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét:


Các từ trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của
người, của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì?
<b>2 ) Luyện tập </b>


<b>Bài 1 :</b> HS đọc yêu cầu của bài


- GV cho HS kể vào nháp các hoạt động ở nhà
vàø nhà trường.



<b>Bài 2 : </b>HS đọc yêu cầu của bài


- GV cho HS làm việc cá nhân và nêu lên .
<b> </b>


<b> Bài 3 :</b> GV cho HS đóng kịch câm


GV cho HS chọn 2 nhóm bằng nhau A và B
Nhóm A làm động tác, nhóm thể xướng đúng tên
hoạt động. Sau đó đổi vai cho nhau.


Gợi ý: động tác mượn tập, động tác vệ sinh cá
nhân, vui chơi.


- 1 HS đọc đoạn văn


- HS đọc phần nhận xét câu
hỏi ở bài tập 2.


Chỉ hoạt động của anh chiến
sĩ: nhìn, nghĩ


Chỉ hoạt động của thiếu nhi:
thấy


Chỉ trạng thái của sự vật:
Của dòng thác: đổ
Của lá cờ: bay
<b>- HS nêu phần ghi nhớ </b>


<b>(SGK)</b>


- Nhóm thảo luận và trình
bày:


Ăn , ngủ , đọc , viết ,tắm,
hát…


+ a) đến, yết kiến cho nhận ,
xin, làm, dùi, có thể .


+ b) mỉm cười, ưng thuận ,thử,
bẻ, biến thành, ngắt, thành ,
tưởng, có.


- HS đọc yêu cầu


-HS ghi vào giấy nháp và đọc
lên đâu là Động từ


- HS làm và nêu lên .
<b>3 - Củng cố – dặn dò </b>


- Nêu lại ghi nhớ


- Chuẩn bị . Luyện tập về động từ.


<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I - MỤC TIÊU : </b>



-Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke ).


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Thước kể , ê ke


<b>V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1.Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vng góc.


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà ( VBT )
2. Bài m i: ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi
qua điểm E & song song với đường
thẳng AB cho trước.


GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên
bảng.


GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ.
Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua
điểm E & vng góc với đường thẳng
AB. ( đường thẳng phụ )


Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD
đi qua điểm E & vng góc với đường
thẳng MN, ta được đường thẳng CD


song song với đường thẳng AB.


GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua
M và song song với đường thẳng CD.
Bài tập 3:


Vẽ đường thẳng đi qua B và song song
với AD, cắt DC tại E
3.Củng cố ,dặn dò:


Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường
thẳng song song.


Làm bài trong VBT.


Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ n


M


C E D


A B
N


HS làm bài .Từng cặp HS sửa & thống


nhất kết quả


N
C D
.


A M B
B C


A D
CHÍNH TẢ


<b>TIẾT 9 : THỢ RÈN</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai :


<i>(uoân/uoâng)</i>


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> 1. Kieåm tra bài cũ: </b>


-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
<b> 2. Bài mới:</b> Thợ rèn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>


<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>
- GV đọc bài .


- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


- Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề
thợ rèn.


- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con<b> </b>
<b>b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<b>Hoạt động 3:</b> Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>


Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó sửa


bài.


-Cả lớp làm bài tập


-HS trình bày kết quả bài tập
2b. uôn hay uông


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


<i>(sự vất vả và niềm vui trong</i>
<i>lao động của người thợ rèn)</i>


HS viết bảng con


- quyệt, than, quai, nhẫy, diễn
kịch, thích, nghịch,


-HS dò bài.


- HS đổi tập để sốt lỗi và ghi
lỗi ra ngồi lề trang tập


HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
HS trình bày kết quả bài làm.
<b>Uống nước, nhớ nguồn, rau</b>
<b>muống, lặn xuống, uốn câu,</b>
<b>chuông kêu. </b>



HS ghi lời giải đúng vào vở.
<b> 3. Củng cố, dặn dị:</b>


- HS nhắc lại nội dung học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết ôn tập.
<b>Địa lí</b>


<b>BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>
<b>Ở TÂY NGUN ( tiếp theo )</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước để sản xuất điện.


+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trò của rừng đối cới đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản ,
nhiều thú quý


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.
- Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.


- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên :
Xê- Xan , Xrê Pơk, Đồng Nai .



<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Tranh nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


1.<b>Bài cũ: </b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
- Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>


Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu &
chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu,
lắm thác ghềnh?


Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì?


Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi</b>
GV u cầu HS quan sát hình 6, 7


Tây Ngun có những loại rừng nào? Vì
sao ở Tây Ngun lại có các loại rừng
khác nhau?



Mơ tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
dựa vào quan sát tranh ảnh


Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm
nhiệt đới & rừng khộp


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì<b>?</b>


Kể các cơng việc cần phải làm trong quá
trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Nguyên?


HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo
luận theo nhóm theo các gợi ý của GV
HS chỉ 3 con sông (Xê Xan,Xrê Pơk,
Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện
(Y-a-li, Đrây Hlinh ) trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam. Chúng nằm trên sơng Xê
Xan và Xrê Pơk.


HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu
hỏi


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp


rừng rậm rạp, nhiều loại cây với nhiều


tầng, xanh tốt quanh năm ( rừng rậm
nhiệt đới) rừng rụng lá mùa khô ( Rừng
khộp )


- Cho ta nhiều sản vật , nhất là gỗ; tre,
nứa , mây , song; cây làm thuốc; thú quý
- vận chuyển gỗ vào xưởng cưa , xẻ
-xưởng mộc.


- Khai thác rừng bừa bãi , đốt phá rừng
làm nương rẫy; tập quán du canh , du
cư.


- Mất rừng, đất bị xói mịn, hạn hán và
lũ lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến mơi
trường


<b>3.Củng cố ,dặn dò: </b>


- GV u cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác
rừng)


BVMT : Con người thích nghi và cải tạo mơi trường : Khai thác khống sản, rừng
<i><b>, sức nước. Cần bảo vệ , khai thác rừng hợp lí và trồng lại rừng ở những nơi đất</b></i>
<i><b>trống , đồi trọc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009</b>
TAÄP LÀM VĂN


<b>TIẾT18 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN .</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


- Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ,lập được dàn ý (nội dung )
của bài trao đổi để đạt mục đích .


- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin , thân ái , cử chỉ thích hợp , lời lẽ có sức
thuyết phục , đạt mục đích đặt ra.


<b>II.CHUẨN BÒ:</b>


Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b>


2, 3 HS đọc các đoạn văn đã được các em chuyển thể từ 2 cảnh của vở kịch Yết
Kiêu.


<b> 2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>+ Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài


Trong tiết TLV vừa qua, các em đã luyện tập phát
triển câu chuyện xây dựng cốt truyện – xây dựng
đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Tiết học hôm
nay các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người
thân. <b>+ Hoạt động 2</b>: Xác định mục đích trao đổi.
- GV hướng dẫn HS hiểu trọng tâm của đề bài theo


những gợi ý sau:


+ Nội dung trao đổi làgì ?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?


<b>+ Hoạt động 3: </b>HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung
câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh ( chị) có thể đặt
ra.


- 1 HS đọc thành tiếng đề
bài.


- Cả lớp đọc thầm, gạch
chân những từ quan trọng.
Em có nguyên vọng học
thêm một môn năng khiếu
(hoạ, nhạc, võ thuật trước
khi nói với bố mẹ, em muốn
trao đổi với anh (chị) để anh
(chị) hiểu và ủng hộ nguyện
vọng của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>+ Hoạt động 4:</b> Thực hành trao đổi trong nhóm.
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia
trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.


Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận


xét, góp ý để bổ sung hồn thiện bài trao đổi.
GV đến từng nhóm giúp đỡ.


<b>+ Hoạt động 5</b>: Trình bày trước lớp.


- GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí.
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài khơng?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra
khơng?


+ Lời kể, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng
khơng?


HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất.


vọng của em muốn học thêm
một môn năng khiếu.


Nhóm đổi hoạt động.


- Mỗi nhóm cử một cặp HS
đóng vai trình bày trước lớp.


<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhắc lại một số yù.


Cần nắm vững mục đích trao đổi.


Nội dung trao đổi gọn gàng, dự kiến trước những điều thắc mắc của người nghe để
trả lời.



Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên phù hợp đối tượng trao đổi.
<b>MÔN</b> : <b>KĨ THUẬT - TIẾT: 9</b>


<b>BAØI: KHÂU ĐỘT THƯA</b>
<b> I. MỤC TIÊU :</b>


<b> - </b>HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.


HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Các mũi khâu cĩ thể
chưa đều nhau . Đường khâu cĩ thể bị dúm.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b> - Giáo viên :</b>


Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch .


<b> - Học sinh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> 1.Bài cũ:</b>


-u cầu hs nêu lại quy trình khâu đột thưa.
<b> 2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu đột thưa” (tiết 2)


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu đột </i>
<i>thưa</i>


- -Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực
hiện.


-Quan sát giúp đỡ những hs yếu.


<i>*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập </i>
<i>của hs </i>


-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự
đánh giá và nhận xét bạn.


Nhận xét và nêu lại các bước thực
hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu
nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”.


- HS thực hành khâu các mũi khâu đột
thưa.


-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau.


<b> 3.Củng cố, dặn dị :</b>


- Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp.


<b> - </b>Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, THỰC HÀNH VẼ HÌNH</b>
<b>VNG</b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng ( bằng thước kẻ và ê ke )
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b> - Thước kẻ , ê ke</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.</b>


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà ( VBT )
Bài m i: ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều
dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.


GV nêu đề bài.


HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng
theo các bước sau:


Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vng


góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2
cm.


Bước 3: Vẽ đường thẳng vng góc
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình
chữ nhật ABCD.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật với
chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm


Bài tập 2:


Vẽ HCN ABCD


Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.


HS làm bài tập 1a, 2a , thực hành vẽ hình


vng ( tương tự bài tập trên )


3. Củng cố, dặn dò :


- Nêu lại thao tác vẽ hình chữ nhật , hình
vng.


D 4cm C


Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ
nhật.


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
5cm




3cm 4 cm
A B
3 cm
4cm


A B

3cm
D C


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người
thân.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Bảng lớp viết đề bài.


+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:


 Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
 Những cố gắng để đạt ước mơ.


 Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
+ Dàn ý của bài KC:


Tên câu chuyện


 Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân.
 Diễn biến:


 Kết thúc:


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Bài cũ:</b> Kể lại câu chuyện ở tiết 8.
<b>2. Bài mới:</b>



a) Giới thiệu bài:


b) Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu</i>


<i>cầu đề bài</i>


- *Gợi ý kể chuyện:


a) Giúp hs hiểu các hướng xây
dựng cốt truyện


-Mời hs đọc gợi ý 2.


-Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng
cốt truyện:


-u cầu hs nói về hướng và đề tài
mình xây dựng chuyện của mình.


b)Đặt tên cho câu chuyện:


-Mời hs đọc gợi ý 3 và thực hiện theo
gợi ý.


-Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc
nhở hs mở đầu câu chuyện bằng ngôi


thứ nhất, trong câu chuyện em là một
nhân vật có tham gia vào câu chuyện
ấy.


*<i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện,</i>


-Đọc và gạch dưới các từ quan trọng: <i>Kể</i>
<i>chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc</i>
<i>của người thân, bạn bè em.</i>


-Đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây
dựng cốt truyện.


+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+Những cố gắng để đạt ước mơ.


+Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ
đã đạt được.


-Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt
truyện của mình.


-Đặt tên cho câu chuyện theo cặp và
phát biểu trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.



-Bình chọn các câu chuyeän hay.


-Chọn và viết tên những hs kể lên bảng,
yêu cầu hs nghe và nhận xét có thể đặt
câu hỏi cho bạn trả lời.


-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 9</b>
Nội dung sinh hoạt


- Đánh giá , nhân xét hoạt động học tập, sinh hoạt tuần qua :
+ Thực hiện giờ giấc đi học,ra vào lớp.


+ Tỉ lệ chuyên cần của các tổ , cá nhân.
+ Ý thức xếp hàng khi vào lớp , ra về.
+ Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp
- Ý thức tự giác trong học tập:


+ Đã học bài làm bài ở nhà đầy đủ chưa ?
+ Trong giờ học tại lớp đã tập trung cao chưa ?


+ Tinh thần phát biểu xây dựng bài đã tích cực chưa ?
+ Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đã tốt chưa?



+ Sự cố gắng luyện chữ viết đã thường xuyên, có tiến bộ chưa ?
- Quan hệ , đối xử với bạn bè với mọi người đã đúng mực chưa ?
- Phương hướng cho tuần tới .




</div>

<!--links-->

×