Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.41 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỒI DƯỠNG HSG “GIẢI TỐN BẰNG MÁY TÍNH CASIO” </b>
<b>CẤP TỈNH: </b>
<b>Dạng 1:Tìm số dư khi chia số a cho số b. </b>
-Tuỳ vào số mũ của a để phân tích, tìm một số a’ thích hợp (Khơng làm tràn máy) rồi tìm số
dư của a’ cho b. Tiếp tục làm như vậy cho đến cuối cùng.
VD: Tìm số dư của 1112<sub> cho 2001. </sub>
Giải:
116<sub>=1771561 khi chia cho 2001 dư là 676. </sub>
Vì 1112<sub>=(11</sub>6<sub>)</sub>2<sub> chia cho 2001 dư là: 676</sub>2<sub>:2001 dư là 748 </sub>
Vậy dư của phép chia trên là 784.
-Cơ sở lý luận:
<b>Bài tập áp dụng: </b>
Tìm số dư trong phép chia a cho b:
1/ a=736<sub>; b=2003. </sub> <sub>2/ a=72</sub>18<sub> ; b=2009. </sub>
3/ a= 1318<sub>+13</sub>20<sub>; b=6954 </sub>
4/ a=1358<sub>+247</sub>5<sub> ; b= 3311 </sub>
<b>Dạng 2: Tìm tích ab( tích một số có 5 chữ số với một số nhiều hơn 5 chữ số) </b>
Ví dụ: Tìm tích a= 123456789123456789 với b= 56789
-Ghép a thành các nhóm:
+ Từ phải qua trái, mỗi nhóm có 5 chữ số.
+ Nhóm cuối cùng có thể ít hơn 5 chữ số.
{
n.4 n.3 n.2 n.1
a=123456789123456789<sub>123 123 123</sub>
-Lấy nhóm 1 nhân với b được kết quả, lấy 5 chữ số cuối cùng và ghi ra giấy.
Để tìm số dư an<sub> cho b ta làm như nhau: </sub>
-Nếu a chia cho b thương là q; dư là r ta coù: a=bq+r ⇒ <i><sub>a</sub>n</i> =<sub>(</sub><i><sub>bq</sub></i>+<i><sub>r</sub></i><sub>)</sub><i>n</i>
( )
<i>n</i> <i>n</i>
<i>a</i> = <i>bq</i>+<i>r</i> n n-1 n-1 n
b
= ?(bq) +?(bq) ×r+....+bq.r +r
M
1444442444443 (Công thức này không
quan tâm đến hệ số của các số hạng khi khai triển.
Vậy chỉ tìm xem rn<sub> chia cho b dư là mấy. </sub>
Đáp số 892 Đáp số 918
Đáp số 170
= × =<sub>123 123</sub>
lapbuoc2 ghiragiay
a 56789 56789 3224990521
-Lấy các số còn lại của KQ ở bước 1 cộng với nhóm 2 nhân b:
{
+ × =
123 123 123
ghiragiay
lapbuoc2 n2 laybuoc3
32249 91234 56789 5181119875
KQ được bao nhiêu, lấy 5 chữ số cuối cùng và ghi vào phía trước đã ghi ở bước 1.
-Tiếp tục là như vậy đến hết.
Ví dụ 2: a=34 56789 ; b=56789
Buớc 1: 56789×56789=32249 90521
Bước 2: 32249+34×56789=1963075
<b>Bài tập áp dụng: </b>
1/ Tìm tích ab biết : a/ a= 112233445566778899987654321; b= 24068
b/ a= 147689245; b= 12567
2/ Tìm 7 chữ số cuối cùng của tích a= 23455432 với b= 78998
3/ Tìm xem tích ab có bao nhiêu chữ số 5 biết a=5678998765; b= 55667
<b>Dạng 3: Tìm n chữ số cuối cùng: </b>
* Nếu là tìm 1 chữ số cuối cùng:
-Phát hiện quy luật lặp lại của chữ số cuối cùng.
-Hạ bậc của cơ số bằng cách áp dụng quy luật trên.
<b>Ví dụ 1: Tìm chữ số cuối cùng của 3</b>202<sub>. </sub>
-Ta coù
1
2
3
4
5
3 3
3 9
3 27
3 81
3 243
=
=
=
=
=
Ghi ra giaáy 90521
Ghi ra giấy 19875 90521
<b>Đáp số : 7010987597531987590521 </b>
Khi tách 5 chữ số cuối của số a ta có a=(34 00000+56789)
Lúc này ab=(34 00000+56789)56789.
Aùp dụng tính chất PP ta được cách làm trên.
KQ: 1963075 90521
<b>Phát hiện quy luật lặp lại của chữ số cuối </b>
<b>cùng. </b>
3202<sub>=3</sub>200<sub>.3</sub>2<sub>=(3</sub>5<sub>)</sub>40<sub>.3</sub>2<sub>(1) </sub>
Vì 35<sub> có chữ số cuối cùng (chữ số ở hàng đơn vị) bằng 3 nên chữ số cuối cùng của (3</sub>5<sub>)</sub>40
Và chữ số cuối cùng là 38<sub>; 3</sub>8<sub>=3</sub>5<sub>.3</sub>3<sub> nên chữ số cuối cùng của 3</sub>8<sub> là 3</sub>4<sub>. </sub>
Kết hợp với 1 thì chữ số cuối cùng của bài tốn chính là chữ số cuối cùng của 32<sub>.3</sub>4<sub>=3</sub>5<sub>.3. </sub>
Vậy chữ số cối cùng của biểu thức là 9.
<b>Ví dụ 3: </b>
Tìm chữ số cuối cùng của biểu thức A= 3202<sub>+3</sub>203<sub>+3</sub>204<sub>. </sub>
Ta có: A=3202<sub>(1+3+9)=3</sub>202<sub>.13 </sub>
Theo ví dụ 1 chữ số cuối cùng của 3202<sub> là 9. Nên chữ số cuối cùng của A là chữ số cuối cùng </sub>
của tích 13.9=27.
*Tìm hai hoặc ba chữ số cuối cùng: Theo ngun tắc, khơng có cách giải cụ thể, xong tuỳ
từng bài để vận dụng:
<b>Ví dụ 4: Tìm hai chữ số cuối cùng của 35</b>12<sub>. </sub>
356<sub>=1838265625. Hai chữ số cuối cùng của 35</sub>6<sub> là 25. </sub>
Mà 3512<sub>=(35</sub>6<sub>)</sub>2<sub> nên hai chữ số cuối cùng của chúng là hai chữ số cuối cùng của (25)</sub>2<sub>=625. </sub>
Vậy hai chữ số cuối cùng là 25.
<b>Ví dụ 5: Tìm hai chữ số cuối cùng của 3</b>523<sub>. </sub>
Ta có: 315<sub>=14248907. Hai chữ số cuối cùng là 07 </sub>
Và 3523<sub>=(3</sub>15<sub>)</sub>34<sub>.5</sub>13<sub>; và 5</sub>13<sub>=1594323. </sub>
Hai chữ số cuối cùng của biểu thức chính là hai chữ số cuối cùng của tích
Vậy hai chữ số cuối cùng là 27.
<b>Ví dụ 6: Tìm ba chữ số cuối cùng của biểu thức 64</b>501<sub>+64</sub>502<sub>. </sub>
-Trước hết tính ba chữ số cuối cùng của 64501<sub>. </sub>
Ta coù:
645<sub>=1073741824. Và 64</sub>501<sub>=(64</sub>5<sub>)</sub>100<sub>.64 nên ba chữ số cuối cùng là ba chữ số cuối cựng ca </sub>
tớch: (824)100<sub>.64. </sub>
ã Vỡ 8243<sub>=559476224; (824)</sub>100<sub>.64={(824)</sub>3<sub>}</sub>33<sub>824.64 </sub>
ị ba chữ số cuối cùng là ba chữ số của tích( 224)33.52736.
• Vì 2244<sub>=2517630976 nên ba chữ số cuối cùng của tích ( 224)</sub>33<sub>.52736 là ba chữ số </sub>
cuối cùng của tích (224)4<sub>}</sub>8<sub>.224.736 và là ba chữ số cuối cùng của (976)</sub>8<sub>. 164864. </sub>
• Vì 8963<sub>=719323136 nên Ba chữ số cuối cùng của (976)</sub>8<sub>. 164864. là ba chữ số cuối </sub>
cùng của (136)2<sub>.896</sub>2<sub>.864=18496.802816.864 </sub>
• Vậy ba chữ số cuối cùng của chúng là ba chữ số cuối cùng của tích
496.816.864=349691904.
• Ba chữ số cuối cùng của 64501<sub> là 904. </sub>
(07)34<sub>.23={(07)</sub>7<sub>}</sub>4<sub>.(07)</sub>6<sub>.23 </sub>
(07)7<sub>=823543; 7</sub>6<sub>=117649 </sub> (43)
• A=64501<sub>(1+64)=65.64</sub>501<sub>. </sub>
Ba chữ số cuối cùng của A là ba chữ số cuối cùng của tích 904.65=58760.
Vậy Ba chữ số cuối cùng của A là 760.
<b>Dạng 4: Tính chất chia hết- Tìm tổng các số thoả mãn một vài điều kiện về </b>
<b>chia hết</b>:
<b>Ví dụ 1: Chứng minh rằng 13</b>18<sub>-1 chia hết cho 6954. </sub>
Ta có: 1318<sub>=(13</sub>6<sub>)</sub>3
Vì 136<sub>=4826809 chia cho 6954 có số dư là 733; (733)</sub>3<sub>=393832837 chia cho 6954 dư bằng 1. </sub>
Vậy A= 138<sub>-1 chia hết cho 6954. </sub>
<b>Ví dụ 2: Tính tổng các số từ 10000 đến 99999 chia hết cho 3. </b>
Giải: Các số trong khoảng từ 10000 đến 99999 chia hết cho 3 là các số 10002; 10005;………;
99999.
Số các số hạng chia hết cho 3 là: (99999-10002):3+1=30 000
Tổng các số chia hết cho ba là: 10005+………+99999= (10005+99999).30000:2
=1650060000.
<b>Ví dụ 3: </b>
Tìm tổng các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 5 trong khoảng từ 20 000 đến 2 000
000.
Giaûi:
Từ 20 000 đến 2 000 000 có các số chia hết cho 3 là: 20 001;…………;1 999 998.
Số các số hạng chia hết cho 3 là: (1 999 998-20 001):3+1=660 000
Tổng các số chia hết cho 3 là:
20 001+…………+1 999 998=(1 999 998+20 001).660 000:2
=330 000. 2019999 =666 599 670 000
Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 trong khoảng từ 20 000 đến 2000000. là:
20010;……; 1 999 995.
Số các số chia hết cho 5 là:
(1 999 995– 20 010):15+1=132 000 soá.
Tổng các số chia hết cho 15 là: (1 999 995+ 20 010).132 000:2=133 320 330 000
Từ 20 000 đến 2 000 000 có các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 5 là:
660 000-132 000=528 000 số.
Tổng các số này là: 666 599 670 000-133 320 330 000=533 279 340 000.
<b>Hỗ trợ: </b>
<b>Tìm số phần tử của tập hợp:</b> (Số cuối-Số đầu): Khoảng cách giữa hai số +1
<b>Tính tổng các số có khoảng cách bằng nhau: </b>
<b>Ví dụ 4: Tìm một số có 8 chữ số đồng thời chia hết cho 3 và 4, mà số ấy chỉ gồm các chữ số </b>
2 và 3, trong đó số chữ số 3 nhiều hơn số chữ số 2.
Giải:
Gọi số cần tìm là: A a a a a a a a a= <sub>1 2 3 4 5 6 7 8</sub>. Vì AM4 nên a a<sub>7 8</sub> M4; theo đề bài ta có các chữ số
của số A chỉ là chữ số 3 và 2 nên suy ra a a =32. <sub>7 8</sub>
Để A chia hết cho 3 cần : a1+a2+…+a6+3+2 chia hết cho 3. Hay a1+a2+…+a6 +5 chia hết cho
3. Nhưng do các chữ số của A chỉ là chữ số 3 và 2 và chữ số 3 nhiều hơn chữ số 2 và từ a1
đến a6 (Có 6 chữ số) nên suy ra:
@ Trường hợp 1: Có 4 chữ số 3 và 2 chữ số 2 : Tổng các chữ số là: 4.3+2.2+5=21 (thoả mãn
chia hết cho3)
@ Trường hợp 2: Có 5 chữ số 3 và 1 chữ số 2: 5.3+2.1+5=22 ( không thoả mãn chia hết
cho3)
@ Trường hợp 3: Có 6 chữ số 3 và khơng có chữ số 2: 6.3+5=23 ( không thoả mãn chia hết
cho3)
Vậy số đó có thể là 33 332 232. Đổi vị trí các chữ số 3 và 2 từ hàng trăm đến hàng chục
<b>triệu (Giữ nguyên chữ số hàng chục và đơn vị ta có các số cần tìm) </b>
<b>Một số bài tập: </b>
1/Tìm tổng các số chia hết cho 7 mà không chia hết cho 2
2/ Tìm một số có 6 chữ số sao cho nó chia hết cho 25 và chia hết cho 3 và chỉ gồm các chữ
số 2 và 5. Trong đó số chữ số 2 nhiều hơn số chữ số 5.
<b>Dạng 5: Hàm số và tỉ số lượng giác: </b>
<b>1/Các bài tập cơ bản: </b>
a/ Tìm tỉ số lượng giác của một góc:
Màn hình ở chế độ Deg (Dùng số đo độ) bằng cách bấm phím MODE nhiều lần đến khi xuất
hiện:
Ví dụ 1: Tính Sin 60o<sub>= 0,866025403 </sub>
Sin 30o<sub>20’15’’=0,505092606. </sub>
Bấm phím:
<b>Chú ý: Máy không có nút bấm cotg. </b>
Deg Rad Gra
1 2 3
Sin 30 o,,, 20 o,,, 15 o,,, =
<b>Hỗ trợ: </b>
Vì tga . cotg a = 1 nên cotg a = 1
Vậy để tính cotg a ta làm như sau: -Tính tg a sau đó lấy nghịch đảo.
b/Tìm số đo độ của một góc:
Ví dụ: Tính: sin x= 0,534
Ta có: sin-1<sub>0,534=3,27611926 bấm tiếp nút o,,, ta được 32</sub>o<sub>16’34,03 (34’’) </sub>
<b>Bài tập áp dụng: </b>
1/ Tính giá trị của biểu thức:
3 o 2 o 3 o
3 o 2 o
cos 25 12'28'' 2sin 45 7tg 27
A
sin 36 cos 37 13'26''
+
-=
+
2/Cho tg x =2,34 (x là góc nhọn).
Tính: P 8cos x 2sin x cosx3 <sub>3</sub>3 <sub>2</sub>
2cosx sin x sin x
- +
=
- +
3/ Cho Sin (3x+13o<sub>15’)=0,5323. Biết 0</sub>o<sub><x<90</sub>o<sub>. </sub>
Tính:
3 2 4 o 5
3 o 4
cos 3x sin 2x tg (5x 10 15') cot g 4x
Q
sin (2x 15 21') cot g 6x
+ - + +
=
+
<b>-Dạng 5: Tốn hình học: </b>
<b>Bài 1: Cho tam giác vuông ABC (A=1v) có AB=14,568 cm và AC=13,245 cm. Kẻ AH </b>
vng góc với BC.
1/Tính BC; AH; HC.
2/ Kẻ phân giác BN của góc B. Tính NB.
Đáp số A=0,73182671
Đáp số P=-0,792316539
Cách giải:
-Tính: tg-1<sub>2,34=66,86053824, bấm o,,, =66</sub>o<sub>51</sub>o<sub>37,94 ứng với 66</sub>o<sub>51’37’’ </sub>
Vậy góc x=66o<sub>51’37’’. Lúc này thay x vào biểu thức P và nhớ tử vào phím A; </sub>
nhớ mẫu vào phím B và cuối cùng làm thao tác A ab/c B =
Khơng nên đánh tồn bộ biểu thức vào máy vì bị tràn máy.
Cách giải:
-Trước hết hãy tính góc x bằng cách:
sin-1<sub>0,5323=32,16098868 bấm o,,, được 32</sub>o<sub>9’39’’. </sub>
Vậy 3x+13o<sub>15’=32</sub>o<sub>9’39’’ </sub>
Þ x=8o38’13’ nhớ vào phím A.
<b>Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=20,345 cm và AD=15,567 cm. Gọi O là giao điểm </b>
hai đường chéo của hình chữ nhật. Kẻ AH vng góc với DB; kéo dài AH cắt CD ở E.
1/ Tính OH và AE.
2/ Tính diện tích tứ giác OHEC.
<b>Dạng 6: Tính giá trị của biểu thức: </b>
<b>Ví dụ 1: Tính </b>
2
2 2 2 2 2
1 1 1 1 1
A 1 1 1 ... 1
2 2 3 19 20
= + + + + + + + + +
Cách 1: Xét bài toán phụ:
2
2 2 2
1 1 1 1 1 1 <sub>2</sub> 1 1 1
a b c a b c ab ac bc
ỉ ư<sub>÷</sub> ổ ử<sub>ữ</sub>
ỗ ỗ
+ + = <sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + + ữ<sub>ữ</sub> - <sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + + ữ<sub>ữ</sub>
ố ứ ố ứ=
2
1 1 1 <sub>2</sub> a b c
a b c abc
ỉ ư<sub>÷</sub> ỉ + + ử<sub>ữ</sub>
ỗ <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>ữ</sub><sub>-</sub> ỗ <sub>ữ</sub>
ỗ <sub>ữ</sub> ỗ <sub>ữ</sub>
ỗ ỗ
ố ø è ø (1)
-Dùng hệ thức lượửctong tam giác vng
để tính câu 1.
-Theo t/c đường phân giác có:
NA AB NA NC NA NC
NC AC AB AC AB AC
+
= Þ = =
+
NA AC
AB AB AC
Þ =
+ từ đây tính NA; sử
dụng Pitago trong tam giác ABN tính
BN.
A
N
B H C
Nhớ AB và A; AD vào B
1/Tính được BD bằng định lý
Pitgago rồi tìm OB và HB hoặc
DH. Đsố: DB=25,61738695 nhớ
vào C
AH=12,36311165 nhớ vào D.
DH=9,459649007 nhớ vào E.
HO=OD-DH=3,349044467.
-Tính AE:AD2<sub>=AH.AE Nên </sub>
AE=19,6011729. nhớ vào F
A B
H O
D E C
2/ Diện tích OHEC:
OHEC OCD DHE
1 AD DC DH HE
S S S
2 2 2
D D
´ ´
Nếu a+b+c=0 thì (1) trở thành
2
2 2 2
1 1 1 1 1 1
a b c a b c
ổ ử<sub>ữ</sub>
ỗ
+ + = <sub>ỗ</sub> + + ữ<sub>ữ</sub>
ỗố ứ
Ta laùi coù:
2
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1 1
m n (m n) m n ( m n) m n n m
ổ ử<sub>ữ</sub>
ỗ
+ + = + + = <sub>ỗ</sub> + - ữ<sub>ữ</sub>
ỗố ứ
+ - - +
Suy ra: S<sub>k</sub> 1 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub> 1 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub> ... 1 1 <sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
1 2 2 3 (k 1) k
= + + + + + + + + +
- =
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 .... 1 (k 2)
2 3 3 4 k 1 k 2 k
ổ ử ổ<sub>ữ</sub> ử<sub>ữ</sub> ổ ử<sub>ữ</sub>
ỗ ỗ ỗ
= <sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + - ữ<sub>ữ</sub>+ <sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + - <sub>ữ</sub>ữ+ + <sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + - ÷<sub>÷</sub>= - +
-è ø è ø è - ø
Với đề bài k=19 nên ta có 19-2+ 1 1
2 19
-Ví dụ 2: Tính:
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
B 1 1 ... 1
2 3 3 4 2004 2005
= + + + + + + + + +
<b>Dạng 7: Tính giá trị của biểu thức có phép lặp:</b>
<b>Ví dụ 1: Cho U</b>1=7; U2=12. Viết cơng thức tính Un+1= U12+ 8U2 . Tính U10.
<b>Ví dụ 2: Cho U</b>o= 12. Viết cơng thức tính Un=
3
o o
2
o
U 2U
U
- <sub>. Tính U</sub>
13.
<b>Ví dụ 3: Tìm số tự nhiên n để 2</b>8<sub>+2</sub>11<sub>+2</sub>n<sub> là số chính phương. </sub>
Ta có 28<sub>+2</sub>11<sub>=2</sub>8<sub>(1+3</sub>3<sub>)=48</sub>2<sub>. </sub>
Để 28<sub>+2</sub>11<sub>+2</sub>n<sub> là số chính phương thì å 2</sub>8<sub>+2</sub>11<sub>+2</sub>n<sub> =k</sub>2<sub> hay 2</sub>n<sub>=k</sub>2<sub>-48</sub>2<sub>=(k-48)(k+48) </sub>
Nhớ U1=7 vào A; U2=12 vào B; Lập công thức:
A2<sub>+8B nhớ vào A; </sub>
B2<sub>+8A, nhớ vào B </sub>
Bấm nút REPLAY 7 lần ta được U10 .
Đây là U3(Vì ở trên đã cho U2.
Đây là U4(Vì ở trên đã tínhU3.
Nhớ Uo=12 vào A; Lập cơng thức:
(A3<sub>-2A ):A</sub>2<sub> nhớ vào A </sub>
Bấm nút REPLAY 12 lần ta được U13 .
Suy ra k-48=2p<sub>. và k+48=2</sub>q<sub>. Ta có 2</sub>q<sub>-2</sub>p<sub>=2</sub>p<sub>(2</sub>q-p<sub>-1)=(k+48)+(k-48)=96=2</sub>5<sub>.3 </sub>
Vậy với p=5; q=3 hay n=12 thì 28<sub>+2</sub>11<sub>+2</sub>n<sub> là số chính phương. </sub>
Tính trên máy CASIO là: Khai báo công thức 8 11 n
n
a = 2 + 2 + 2
Bấm máy như sau:
2 8 2 11 2
Lần lượt khai báo X=1; 2;3 …..12 và dung để trở về cơng thức trên, sau
đó bấm phím ta được a<sub>12</sub>=80. Vậy n=12
<b>Ví dụ 4: Cho dãy số </b>U<sub>n</sub> n 2004<sub>3</sub>
n
= + . Tìm số hạng nhỏ nhất của dãy số:
Giải: Khai báo cơng thức
Lần lượt cho X=1;2;3……… ta có kết quả cuối cùng.
( ^ + ^ + ^ ALPHA X )
D
=