Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.97 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Kiến thức</b>
- Ôn tập kiến thức cơ bản về thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Nắm được thế nào là : số khối, điện tích hạt nhân, số đvđthn và viết được kí hiệu
nguyên tử.
- Nắm được các pứ hạt nhân và lịch sử tìm ra các hạt cơ bản.
- Nắm được điều kiện bền của hạt nhân và tỉ lệ số N và Z.
<b>2. Kĩ năng</b>
Rèn luyện cho hs :
+ Làm các bài tập xác định thành phần các hạt trong nguyên tử, số khối.
+ Hoàn thành các ptpứ hạt nhân.
+ Các bài tập xác định khối lượng nguyên tử.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Hs</b>
Xem lại phần kiến thức về bài 1 và bài 2.
<b>2. Gv </b>
Chuẩn bị giáo án và các câu hỏi bài tập áp dụng.
<b>C. CÁCH TIẾN HÀNH</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>3. Nội dung bài học mới.</i>
<b>I.LÝ THUYẾT</b>
A. Thành phần nguyên tử.
Nguyên tử được cấu tạo bởi 2 phần là lớp vỏ và hạt nhân.
+ Lớp vỏ : gồm các hạt e
+ Hạt nhân gồm : hạt p và hạt n.
qe = - 1,602.10-19 C = 1- đvđt. me = 9,1094.10-31kg ~~ 0,00055 u
qp = 1+ đvđt , mp = 1,6726.10-27kg
qn = 0 , mn = 1,6748.10-27kg
1u = 1,6605.10-27<sub>kg.</sub>
Các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân trong khơng gian rỗng của ngun tử.
B. Kí hiệu nguyên tử.
+ Số khối A = Z + N
+ Số hiệu nguyên tử Z
ZX
C. Khối lượng nguyên tử
+ Khối lượng nguyên tử = me + mp + mn
+ Nếu một cách gần đúng thì coi khối lượng nguyên tử = số khối = khối lượng hạt nhân.
D. Phản ứng hạt nhân
a) K/n : pứhn là pứ giãư các hạt ( thường là tia
sự tự phân rã của một ngun tử phóng xạ ( có nhân khơng bền ) tạo ra các nguyên tử của
nguyên tố khác đồng thời phát ra các tia
Chú ý : proton là 1
1H, tia
b) sự tìm ra p : 14
7N +
c) Sự tìm ra n
9
4Be +
Trong pứ hn thì hạt nhân này biến thành hạt nhân khác do đó nguyên tố này biến thành
nguyên tố khác.
Năng lượng giải phóng trong pứ hn là rất lớn so với các pứ hố học thơng thường.
<b>I. BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài tập1(Đề thi Đại học, Cao đẳng năm 2003 - Khối B)</b>
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong
đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện
của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12.
a) Xác định 2 kim loại A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z = 11),
Mg (Z = 12), Al (Z = 13), K (Z = 19), Ca (Z= 20), Fe (Z = 26) Cu (Z=29), Zn (Z = 30).
<b>Bài tập 2: (Trường CĐSP Bến Tre, Năm 2004)</b>
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 36. Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định R và vị trí của R trong
bảng hệ thống tuần hồn.
<b>Bài tập 3: (Trường CĐ Giao thông vận tải III- Năm 2004)</b>
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 48, trong đó số hạt
mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A. Xác định vị trí (chu kỳ, phân nhóm)
của ngun tố A trong hệ thống tuần hoàn.
<b>Bài tập 4 (Trường CĐSP - Năm 2003 - Khối A).</b>
b) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một loại nguyên tử của ngun tố hố học A
là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện. Tính số khối,
viết cấu hình electron của A. Hãy cho biết vị trí (chu kỳ và nhóm) của A trong bảng hệ
thống tuần hoàn.
<b>Bài tập 5: ( Trường CĐSP Bến tre năm 2002 - Khối A+B)</b>
<b>1. </b>Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản ( p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang
điện tích nhiều hơn số hạt khơng mang điện tích là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số
khối và tên nguyên tố. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và cac ion tạo thành từ
nguyên tử X.
<b>Bài tập 6</b>
Tổng số hạt trong nguyên tử M và nguyên tử X bằng 86. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 26. Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số hạt trong
nguyên tử X lớn hơn M là 18 hạt.
<i>Xác định M và X. Viết cấu hình e của nguyên tử M và X. Xác định vị trí (chu kỳ, nhóm, phân </i>
<i>nhóm) của M và X trong HTTH.</i>
<b>Bài tập 7:</b>
Phân tử MX3 có tổng số hạt <b>p, n, e</b> là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử X là 8. <i> Xác định M, X và hợp chất MX3.</i>
<b>Bài tập 8</b>
Một nguyên tố tạo được ion đơn nguyên tử mang 2 điện tích có tổng số hạt trong ion đó bằng
80. Trong nguyên tử của nguyên tố đó có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang
điện là 22.<i> Xác định tên nguyên tố đó.</i>
Nguyên tử của nguyên tố X tạo ra ion X-<sub>. Tổng số hạt (p, n, e) trong X</sub>-<sub> bằng 116. X là </sub>
nguyên tử nguyên tố nào sau đây ?
A. 34Se B. 32Ge C. 33As
D. 35Br
<b>Bài tập 10</b>
Phân tử MX3 có tổng số hạt <b>p, n, e</b> là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện
trong ngun tử X là 8. Cơng thức hố học của MX3 là
A. FeCl3 B. AlBr3 C. AlCl3 D. CrBr3
<b>Bài tập 11</b>
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn khối lượng
nguyên tử của M là 9. Tổng số hạt (p ,n, e) trong X2-<sub> nhiều hơn trong M</sub>+<sub> là 17 hạt. Số </sub>
khối của M và X lần lượt là giá trị nào sau đây ?
A. 21 và 31 B. 23 và 32 C. 23 và 34 D. 40 và 33
<b>Bài tập 12</b>
Hợp chất A có CTPT là MX2, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lượng. Hạt nhân của M
có n - p = 4 ; cịn hạt nhân của X có n' = p'. Biết tổng số proton trong MX2 là 58. Số khối
của M là
A. 40 B. 24 C. 65 D. 56
<b>bài tập về nhà</b>
<b>Bài tập 1</b>
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+<sub> và anion X</sub>-<sub>. Trong phân tử MX</sub>
2 có tổng số hạt (p, n,
e) là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số khối
của ion M2+<sub> lớn hơn số khối của ion X</sub>-<sub> là 21. Tổng số hạt trong ion M</sub>2+<sub> nhiều hơn trong </sub>
ion X-<sub> là 27. Số khối của X là</sub>
A. 19 B. 35 C. 80 D. 32
<b>Bài tập 2</b>
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 31. Tổng số e trong ion
đa nguyên tử ( XY3)2- là 42. X tạo được ion đơn nguyên tử X2- có số hạt e trong ion đó là
18.
Xác định tên X, Y, Z.
<b>Bài tập 3</b>
X, Y, Z là ba phi kim liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng bằng 91. Xác
định X, Y, Z.
<b>Bài tập 4</b>
Hợp chất Y có cơng thức phân tử MX2 trong đó M chiếm 44,44% về khối lượng. Trong hạt
nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron nhiều hơn
số proton là 1 hạt. Tổng số proton trong hợp chất MX2 là 60. Hãy tìm AM và AX và xác định
MX2.
<b>Bài tập 5</b>
X,Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử X, Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất A có cơng thức XYn , có đặc điểm :
- Tổng số nơtron là 106.
Xác định số khối và công thức phân tử XYn .
<b>Bài tập 6</b>
Biết rằng quá trình phân rã tự nhiên phát xạ các tia
a) 92238U 82206Pb + …….
b) 90232Th 82208Pb + …….
<b>Bài tập 7</b>
Hoàn thành các pứ hạt nhân sau:
a) 7
3Li + 11H ? b) ? 23993Np + 23991Pa
5
Xác định khối lượng riêng, bán kính nguyên tử
đồng vị
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hs nắm được cách xác định bknt và klr.
- Các công thức áp dụng.
- Biết cách xác định nguyên tử khối trung bình, số khối và tie lệ % số nguyên tử .
<i>2. Kĩ năng</i>
- áp dụng cơng thức tính thể tích hình cầu và khối lượng riêng tìm r.
- Rèn luyện các bài tập áp dụng cơng thức.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
1. Hs
Chuẩn bị các kiến thức có liên quan : viết cấu hình e, các cơng thức tính.
2. Gv
Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập.
<b>C. Cách tiến hành.</b>
I – lý thuyết
<i><b>1. Xác định KLR và BKNT.</b></i>
- Coi nguyên tử dạng hình cầu thì V = 4 r3<sub>/3 ( cm</sub>3<sub>)</sub>
- Thể tích 1 mol nguyên tử V1 = 4 r3.N/3 ( N là số Avogađro )
- Thể tích 1 nguyên tử V2 = V1/ N
- 1 mol nguyên tử nặng A (g) -> A = V. D => D = A/V ( g/cm3<sub> ) => r = </sub>
<i><b>2. Xác định nguyên tử khối trung bình.</b></i>
- Đồng vị là tập hợp các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số hạt p nhưng khác
nhau về số hạt n đãn đến số khối khác nhau.
- Cơng tính ngun tử khối trung bình.
II- Bài tập áp dụng
<b>Câu 1</b>
Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết bknt của kẽm là 1,35.10-8<sub> cm, 1mol kẽm </sub>
Đ/s : d = 10,47 (g/cm3<sub>)</sub>
<b>Câu 2</b>
a) Tính bán kính gần đúng của Fe ở 20 0<sub> C, biết ở nhiệt độ này klr của Fe là 7,87 g/cm</sub>3<sub>. </sub>
Cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 u.
Đ/s : r = 1,4.10 -8<sub> cm</sub>
b) Thực hiện trong tinh thể Fe, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75 % thể tích
tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Hãy tính bán kính nguyên tử Fe.
Đ/s : r = 1,29.10-8<sub> cm.</sub>
<b>Câu 3</b>
Tính bán kính gần đúng của Au ở 20 0<sub> C. Biết rằng ở nhiệt độ đó D</sub>
Au = 19,32 g/cm3. Giả
thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75 % thể tích tinh thể. Biết
nguyên tử khối của Au là 196,97.
Đ/s : r = 1,75. 10-8<sub> cm</sub>
<b>Câu 4</b>
Bán kính gần đúng của hạt nơtron là 1,5.10-15<sub>m, cịn khối lượng của 1 hạt nơtron bằng </sub>
1,675.10-27<sub>kg. Tính khối lượng riêng của nơtron</sub>
A. 118.109<sub> g/cm</sub>3 <sub>B. 118.10</sub>9<sub> kg/cm</sub>3 <sub>C. 120.10</sub>8<sub> g/cm</sub>3 <sub>D. 123.10</sub>6
kg/cm3
<b>Câu 5</b>
Bán kính gần đúng của nguyên tử H xấp xỉ bằng 0,053 nm. Cịn bán kính gần đúng của
proton bằng 1,5.10-15<sub> m. Cho rằng cả nguyên tử và hạt nhân đều có dạng hình cầu. Tỉ lệ V</sub>
ngun tử với V hạt nhân là tỉ lệ nào sau đây ?
A. 12. 1010<sub> lần</sub> <sub>B. 12. 10</sub>12<sub> lần</sub> <sub>C. 44. 10</sub>12<sub> lần</sub>
D. 40. 1013<sub> lần</sub>
<b>Câu 6</b>
Nếu thừa nhận rằng nguyên tử Ca có dạng hình cầu sắp xếp đặc khít nhau, thì thể tích
chiếm bởi các ngun tử kim loại chỉ bằng 74 % so với toàn khối tinh thể. Hãy tính bán
kính nguyên tử Ca theo đơn vị A0<sub>, biết khối lượng riêng ở đktc của Ca ở thể rắn là 1,55 </sub>
g/cm3<sub>. Cho nguyên tử khối của Ca là 40,08.</sub> <sub>A. 1,28A</sub>0 <sub>B. 1,97A</sub>0
C. 1,43A0 <sub>D. 1,5A</sub>0
<b>Câu 7</b>
b) Ngtử khối trung bình của Bo là 10,81. Mỗi khi có 73 ngtử 10
5B thì có bao nhiêu ngtử
11
5
B
A. 285 B. 300 C. 302 D. 311
<b>Câu 8</b>
a)Mg có 2 đồng vị X và Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn X 1
nơtron. Số ngtử của X và Y có tỉ lệ là 963 : 642. Tính ngun tử khối trung bình của Mg.
b) Cứ 12,046.1021<sub> nguyên tử Mg có khối lượng là m (gam). Tính giá trị m. </sub>
c) Tính thành phần % theo khối lượng của đvị Mg có số khối lớn hơn trong hợp chất
MgCl2. Cho NTKTB của Cl = 35,5.
<b>Câu 9</b>
a)Một ngtử Brom có 2 đồng vị mà số ngtử đvị I : đvị II là 27: 23. Hạt nhân thứ nhất có 35
proton và 44 nơtron. Hạt nhân đồng vị II hơn đồng vị I là 2 nơtron.Tính NTKTB của ngtố
b) Cứ 301,15.1020<sub> nguyên tử X có khối lượng là m (gam). Tính giá trị m.</sub>
Nguyên tử khối TB của Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị 10<sub>B và </sub>11<sub>B. Hỏi có bao nhiêu </sub>
nguyên tử của đồng vị 11<sub>B có trong 12,362 gam axit boric H</sub>
3BO3 ? Biết NTKTB của H là
1, của O là 16.
A.62,35.1022 <sub>B.12,34.10</sub>20 <sub>C.44,32.10</sub>22
D.97,5726.1020
<b>Câu 11</b>
Một nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. Biết tổng số các loại hạt của 3 đồng vị bằng 75.
Số nơtron của đồng vị Z hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị X có số n = p.
a) Xác định số đvđthn và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z.
b) Biết 1204,6.10 19<sub> phân tử hợp chất MgR có khối lượng m gam. Tỉ lệ số nguyên tử các </sub>
đồng vị tương ứng như sau : X : Y = 99757 : 39 ; Y : X = 78 : 408.
Hãy xác định NTKTB của R và tính giá trị m. Biết nguyên tử khối của Mg = 24
<b>Câu 13</b>
một nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. Biết tổng số các loại hạt của 3 đồng vị bằng
129. Số nơtron của đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số n = p.
a) Xác định số đvđthn và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z.
b) Biết 752,875.10 20<sub> nguyên tử R có khối lượng m gam. Tỉ lệ số nguyên tử các đồng </sub>
vị tương ứng như sau : Z : Y = 2769 : 141 ; Y : X = 611 : 390.
Hãy xác định NTKTB của R và tính giá trị m.
Đ/s : AX = 30 ; AY = 29 ; AZ = 28. AR = 28,107 ; m = 3,513375 g
Bài tập về nhà
<b>Câu 1</b>
Một nguyên tố R có 2 đồng vị là X, Y. Biết tổng số các loại hạt của 2 đồng vị bằng
a) Xác định số đvđthn và số khối của 3 đồng vị X, Y.
b) Cho 903,45.10 20<sub> phân tử R tác dụng hết với Fe kim loại thì thu được m gam muối. </sub>
Tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng như sau X : Y = 2250 : 750 .
Hãy xác định NTKTB của R và tính giá trị m. Biết 1 mol Fe có khối lượng 56 g.
Đ/s : AR = 35,5 ; m = 16,25 g
<b>Câu 2</b>
Trong nước hiđro tồn tại chủ yếu 2 đồng vị là 1<sub>H và </sub>2<sub>D. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử </sub>
của đồng vị 2<sub>D trong 1ml nước ? Biết nguyên tử khối TB của H trong nước nguyên </sub>
chất là 1,008 và của oxi là 16.
Đ/s : 5,35.1022
<b>Câu 3</b>
Nguyên tử khối TB của Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị 10<sub>B và </sub>11<sub>B. Hỏi có bao nhiêu </sub>
nguyên tử của đồng vị 11<sub>B có trong 12,362 gam axit boric H</sub>
3BO3 ? Biết NTKTB của
Đ/s : 97,5726.1020
<b>Câu 4</b>
Nguyên tử khối TB của Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị 10<sub>B và </sub>11<sub>B. Hỏi có bao nhiêu </sub>
phần trăm khối lượng của đồng vị 11<sub>B có trong axit boric H</sub>
3BO3 ? Biết NTKTB của H
là 1, của O là 16.
Đ/s : 14,17%
<b>Câu 5</b>
Nguyên tử khối TB của Cu là 63,54. Cu gồm 2 đồng vị 63<sub>Cu và </sub>65<sub>Cu. Hỏi có bao nhiêu</sub>
phần trăm khối lượng của đồng vị 63<sub>Cu có trong CuCl</sub>
2 ? Biết NTKTB của Cl là 35,5.
Đ/s : 34,31 %
<b>Câu 6</b>
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16<sub>O ; </sub>17<sub>O</sub><sub>; </sub>18<sub>O với thành phần phần trăm số nguyên tử </sub>
lần lượt là a% ; b% ; c%. Biết a = 15 b và a - b = 21 c
a) Trong 1000 nguyên tử oxi có bao số đồng vị mỗi loại ?
b) Tính NTKTB của oxi. Đ/s : 16,14
<b>Câu 7</b>
Nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. Đồng vị X chứa 5 nơtron ; đồng vị Y chứa 7
nơtron và đồng vị Z chứa 8 nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Biết cứ 200 nguyên tử R
có khối lượng 2630 u, và gồm 100 đồng vị X ; 70 đồng vị Y còn lại là đồng vị Z.
Xác định số khối của mỗi loại đồng vị.
Cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
<b>i- mục tiêu bài học</b>
- ôn tập lại cho học sinh kiến thức về cấu hình và các quy tắc, ngun lí điền e.
- ôn tập kiến thức về bảng htth và nguyên tắc sắp xếp.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết cấu hình e, xác định vị trí của nguyên tố trong bảng
htth
<b>Ii – chuẩn bị</b>
+ Hs : ôn tập laị kiến về quy tắc viết cấu hình e và bảng htth
+ Gv : chuẩn bị giáo án và bài tập.
<b>Iii – cách tiến hành</b>
<b>a. lý thuyết</b>
<b>1. Cấu hình e</b>
- Ngun lí vững bền.
- Quy tắc Hun, ngun lí Pau – li
- Đặc điểm e ở lớp ngồi cùng.
- Cấu hình e bão hồ gấp và cấu hình nửa bão hồ gấp.
(n – 1)d4<sub>ns</sub>2<sub> thì chuyển sang dạng cấu hình e nửa bão hồ gấp là (n – 1)d</sub>5<sub>ns</sub>1
<b>2. Bảng htth</b>
<i>a. Chu kì</i>
- Stt chu kì = số lớp e
- có 7 chu kì
+ Chu kì 1,2,3 thuộc chu kì nhỏ chỉ chứa nguyên tố nhóm A ( nguyên tố s, p)
+ Chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn chứa cả nguyên tố nhóm A và nhóm B.
- Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố.
- Chu kì 2 và 3 mỗi chu kì gồm 8 nguyên tố.
- Chu kì 4 và chu kì 5 mỗi chu kì có 18 ngun tố.
- Chu kì 6 có 32 ngun tố
- Chu kì 7 chưa hồn thành.
<b>Chú ý:</b>
+ 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 2 và 3 thì chúng cách nhau 8
nguyên tố
+ 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 3 và 4 thì chúng cách nhau 8
nguyên tố hoặc 18 nguyên tố.
+ 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 4 và 5 thì chúng cách nhau 8
nguyên tố
hoặc 18 nguyên tố
+ 2 ngun tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 5 và 6 thì chúng cách nhau 18
nguyên tố hoặc 32 nguyên tố.
<i>b. Nhóm</i>
<i><b>+ Nhóm A</b></i>
Gồm các ngun tố s và p và có cấu hình e lớp ngồi cùng dạng nsa<sub>np</sub>b
Stt nhóm = số e hố trị = số e lớp ngoài cùng = a + b
<i><b>+ Nhóm B</b></i>
Gồm nguyên tố d và f.
Nguyên tố d có cấu hình ngồi cùng dạng (n – 1)da<sub>ns</sub>b
- Nếu a + b < 8 => a + b = stt nhóm
- Nếu a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 => nguyên tố thuộc nhóm VIIIB
- Nếu a + b = 11 hoặc 12 => (a+ b) – 10 = stt nhóm.
<b>b. bài tập áp dụng</b>
<b>Bài 1</b>
Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng các hạt mang điện là34.
b) Nguyên tử của nguyên tố B có 33 hạt p trong hạt nhân.
c) Nguyên tử của nguyên tố D có 24 hạt e ngoài lớp vỏ.
d) Nguyên tử của nguyên tố E thuộc ô thứ 29 trong bảng HTTH.
e) Nguyên tử của nguyên tố Z có số đơn vị điện tích hạt nhân là 54
f) Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 56.
Dựa vào cấu hình e trên hạy cho biết:
- Nguyên tử nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao?
- Xác định vị trí của từng nguyên tố trong bảng HTTH và giải thích rõ.
<b>Bài 2 </b>
Số thứ tự của nguyên tố S, Cu, Fe, Al lần lượt là 16, 29, 26 và 13.
Hãy viết cấu hình e của nguyên tử của các nguyên tố trên và của các ion sau:
S2-<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Al</sub>3+
a) Tổng số e trên các phân lớp p là 8
b) Tổng số e trên các phân lớp p là 6
c) Tổng số e trên các phân lớp s là 6
d) Tổng số e trên các phân lớp s là 5
<b>Bài 4</b>
Một nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p. Hãy cho biết nguyên tố trên là kim
loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao?
<b>Bài 5</b>
Cấu hình e lớp ngồi cùng của ngun tố A dạng 4sx<sub>, cịn cấu hình e lớp ngồi cùng của</sub>
ngun tố B dạng 3py<sub>. Biết x + y = 5. Hãy viết cấu hình e của nguyên tố A và B.</sub>
<b>Bài 6</b>
Cation M3+<sub> và anion X</sub>-<sub> đều có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p</sub>6<sub>. Xác định vị trí</sub>
( chu kì, nhóm, ơ ) của M và X trong bảng HTTH, giải thích.
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết ZA + ZB = 24 ( Z là số hiệu nguyên tử ). Xác định vị trí của A, B trong
bảng HTTH.
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết ZA + ZB = 32 ( Z là số hiệu nguyên tử ). Xác định vị trí của A, B trong
bảng HTTH.
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết tổng các hạt mang điện của A và B là 188. Xác định vị trí của A, B
<b>Câu 10</b>
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng các hạt mang điện và khơng mang điện là 34, trong
đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt khơng mang điện. Vị trí của R trong bảng
HTTH.
<b>Câu 11 </b>
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt mang điện là 52. Vị trí của R trong bảng
HTTH.
<b>Câu 12</b>
Câu hình e phân lớp ngồi cùng của ion M2+<sub> dạng 3d</sub>9<sub>. Vị trí của M trong HTTH </sub>
<b>Câu 13</b>
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt ( p,n,e ) là 115, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Cấu hình e của nguyên tử X là
<b>Câu 14</b>
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn khối lượng
nguyên tử của M là 9. Tổng số hạt (p ,n, e) trong X2-<sub> nhiều hơn trong M</sub>+<sub> là 17 hạt. Số</sub>
khối của M và X lần lượt là giá trị nào sau đây ?
A. 21 và 31 B. 23 và 32 C. 23 và 34 D. 40 và 33
Viết cầu hình e và xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH. Giải thích.
Hợp chất A có CTPT là MX2, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lượng. Hạt nhân của M
có n - p = 4 ; cịn hạt nhân của X có n' = p'. Biết tổng số proton trong MX2 là 58. Số khối
của M là
A. 40 B. 24 C. 65 D. 56
Viết cầu hình e và xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH. Giải thích.
<b>Câu 16</b>
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+<sub> và anion X</sub>-<sub>. Trong phân tử MX</sub>
2 có tổng số hạt (p, n,
e) là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số khối
của ion M2+<sub> lớn hơn số khối của ion X</sub>-<sub> là 21. Tổng số hạt trong ion M</sub>2+<sub> nhiều hơn trong</sub>
ion X-<sub> là 27. Số khối của X là</sub>
A. 19 B. 35 C. 80 D. 32
Viết cầu hình e và xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH. Giải thích.
<b>Bài tập về nhà</b>
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e trong các phân lớp p là 7. nguyên tử của nguyên
tố B có tổng các hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8.
a) Xác định vị trí của A và B trong bảng HTTH. Giải thích.
b) Cho biết A và B có khả năng tạo ra ion nào ? vì sao? Hãy viết cấu hình e của ion.
<b>Bài 2</b>
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết ZA + ZB = 80 ( Z là số hiệu nguyên tử ). Xác định vị trí của A, B trong
bảng HTTH.
<b>Bài 3</b>
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e trong các phân lớp p là 8. nguyên tử của nguyên
tố B có tổng các hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 4.
Xác định vị trí của A và B trong bảng HTTH. Giải thích.
<b>Bài 4</b>
Câu hình e phân lớp ngồi cùng của ion M3+<sub> dạng 3d</sub>3<sub>. Vị trí của M trong HTTH </sub>
<b>Bài 5</b>
2 nguyên tố A và D đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số khối của chúng là
51, số n của D lớn hơn của A là 2. Số e của A bằng số n của nó.
Xác định vị trí của A và D trong bảng HTTH.
<b>Bài 6</b>
Hợp chất A có CTPT là M2X3, trong đó M chiếm 52,94 % về khối lượng. Hạt nhân của M
có n - p = 1 ; cịn hạt nhân của X có n' = p'. Biết tổng số proton trong M2X3 là 50. Xác
định số khối của M và viết cấu hình e của M và X.
<b>Bài 7</b>
Một nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng các loại hạt cơ bản
của nguyên tố đó là 36.
a) Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyến tử ( thành phần hạt nhân, các lớp e ) của nguyên tố đó.
b) Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH, giải thích.
<b>Bài 8 </b>X là ngun tố gì khi biết :
- X khơng phải là khí hiếm.
- X có 3 lớp e và số e lớp ngoài cùng lớn hơn 6.
Hãy dự đoán chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.
tính chất của nhóm A
Tính chất hố học của nhóm IA và IIA
<b>i. mục tiêu bài học</b>
- Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản về nhóm A : hố trị cao nhất với oxi biến
đổi tuần hoàn từ 1 đến 7 theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong mỗi chu kì.
- Biết được cơng thức oxit cao nhất, cơng thức hợp chất khí với hiđro.
- Tính chất hố học của nhóm IA và nhóm IIA.
- Rèn luyện cho học sinh làm các bài tập xác định công thức oxit cao nhất và cơng thức
hợp chấ khí với hiđro.
<b>Ii – chuẩn bị</b>
+ Hs : ôn tập laị kiến về quy tắc viết cấu hình e và bảng htth
+ Gv : chuẩn bị giáo án và bài tập.
<b>Iii – cách tiến hành</b>
<b>a. lý thuyết</b>
Nhóm A
Hợp chất IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Công thức
Oxit cao nhất
R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
Hoá trị cao
nhất với oxi 1 2 3 4 5 6 7
Công thức
hợp chất khí
với hiđro RH
4 RH3
RH2
RH
Hóa trị với
hđro 4 3 2 1
<i><b>Chú ý :</b></i> Hoá trị cao nhất với oxi + hoá trị với hiđro = 8 ( chỉ áp dụng cho ngun tố
nhóm A )
<b>2. Tính chất ngun tố nhóm IA và IIA</b>
<b>a) Nhóm IA ( nhóm kim loại kiềm )</b>
- Tác dụng với nước ở đk thường cho kiềm tương ứng và giải phóng hiđro.
2M + 2H2O ---> 2MOH + H2
- Tác dụng mạnh với oxi cho ra oxit bazơ kiềm, các oxit này tác dụng mạnh với nước cho
kiềm
4M + O2 ---> 2M2O ( chú ý tạo ra peoxit và supeoxit )
M2O + H2O ---> 2MOH
- Tác dụng với phi kim cho muối.
<b>b) Nhóm IIA ( kim loại kiềm thổ )</b>
- ở đk thường tác dụng với nước ( trừ Mg tác dụng chậm với nước lạnh, Be không pứ )
R + 2H2O ---> R(OH)2 + H2
- Tác dụng mạnh với oxi cho oxit, oxit tác dụng mạnh với nước cho dung dịch kiềm
2R + O2 ---> 2RO
<b>B. bài tập áp dụng</b>
<b>Bài 1</b>
Hoà tan hồn tồn 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn,
bằng dd axit HCl. Sau pứ thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là :
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
<b>Bài 2</b>
Hoàn tan hoàn toàn 2,4 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA vào 100 ml dd axit HCl 1,5
M. Sau pứ thấy vẫn còn một phần R chưa tan hết.
Cũng 2,4 gam R trên nếu cho tác dụng với 125 ml dd axit HCl 2 M. Sau pứ thấy vẫn còn
dư axit. R là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
<b>Bài 3</b>
Cho 0,425 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp pứ với một lượng nước
có dư. Sau pứ thu được dd A và 168 cm3<sub> khí H</sub>
2 (đktc). Để trung hồ hết dd A cần phảI
dùng vừa hết V ml dd H2SO4 1M. Hai kim kiềm và giá trị V là :
A. Li, Na và V = 60 ml B. Na, K và V = 30 ml C. Một kết quả
khác.
<b>Bài 4</b>
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố này
chứa 25,92 % R.
a)Nguyên tố R là : A. N B. P C. As D. Sb
b) So sánh tính phi kim của R với O, F, P.
<b>Bài 5</b>
Cho 13,7 gam hỗn hợp gồm Ba và Ca tác dụng hết với nước thì thốt ra V lít khí H2
(đktc)
Xác định V.
<b>Bài 6</b>
Oxit cao nhất của nguyên tố R có khối lượng phân tử là 108. Hãy biện luận xác định
nguyên tố R.
A. Si B. N C. P D. Một kết quả khác.
<b>Bài 7</b>
Oxit cao nhất của nguyên tố R có khối lượng phân tử là 80. Hãy biện luận xác định
nguyên tố R.
A. Si B. N C. P D. Một kết quả khác.
<b>Bài 8</b>
Tỉ lệ giữa khối lượng phân tử hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R so với oxit cao
nhất của nó là 17 : 40. Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
<b>Bài 9</b>
Tỉ lệ giữa khối lượng phân tử hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R so với oxit cao nhất
của nó là 1 : 2,75. Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
<b>Bài 10</b>
Cho 6,2 gam hỗn hợp Na và một kim loại kiềm X tác dụng hết với 104 gam nước thu
được 110 gam dd. Xác định kim loại X biết MX < 40.
<b>Bài 11</b>
Cho 2,74 gam một kim loại thuộc nhóm IIA vào cốc chứa nước. Kết thúc pứ thấy khối
lượng dung dịch thu được tăng 2,7 gam. Kim loại đó là
<b>Bài 12</b>
Cho 3,6 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc ở hai chu kì kế tiếp vào cốc chứa dd
axit HCl. Kết thúc pứ thấy khối lượng dung dịch thu được tăng 3,2 gam. Hai kim loại đó
là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Ba D. Ra và Ba
<b>Bài 13</b>
Cho 20 gam kim loại Ca tác dụng hết với nước thì sinh ra V lít khí H2 đo ở 27 0 C và 1
atm. Tính V
A. V = 8,96 lít B. V = 12,3 lít C. V = 17,44 lít D. Một kết quả
khác.
<b>Bài 14</b>
Cho 0,56 gam kim loại kiềm tác dụng hết với nước thì sinh ra 0,873 lít khí H2 đo ở 0 0 C
và 780 mm Hg. Kim loại kiềm là
A. Li B. Na C. K D. Cs
<b>Bài 15</b>
Hoà tan hết mẫu hợp kim Ba – Na vào nước được dd A và có 6,72 lít khí H2 bay ra
(đktc). Cần dùng bao nhiêu ml dd HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dd A.
A. 60 ml B. 40 ml C. 600 ml D. 750 ml
<b>Bài 16</b>
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A và B thuốc hai chu kì liên
tiếp vào nước thì được dd D và 11,2 lít khí đo đktc.
Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau pứ thì vẫn chưa kết tủa hết ion Ba.
Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau pứ cịn dư Na2SO4. Xác định 2 kim loại
kiềm A, B.
<b>Bài tập về nhà</b>
<b>Bài 1</b>
Một ngun tố X có cấu hình e ở phân lớp ngồi cùng là 4s1<sub>.</sub>
a) Viết cấu hình e đầy đủ và suy ra số hiệu nguyên tử và tên nguyên tố.
b) Để xác định đúng X, người ta lấy 2,8 gam oxit của X cho tác dụng vừa đủ với 50
ml dd axit HCl 1,4 M. Gọi tên đúng X.
<b>Bài 2</b>
Hoà tan hết 4 gam một kim loại vào 96,2 gam nước, được dd bazơ có nồng độ 7,4 % và V
lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại và thể tích V.
A. Na và V = 11,2 lít B. Ca và 2,24 lít C. K và V = 3,3 6 lít
D. một kết quả khác
<b>Bài 3</b>
Khi cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B tác dụng với 47 gam nước thấy có x lít
khí thốt ra (đktc). Dung dịch thu được có tổng nồng độ phần trăm của chất tan là 9,6 %.
a) Tính giá trị x : A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D.
một kết quả khác.
b) Nếu A, B là 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp, hãy xác định 2 kim loại trên.
<b>Bài 4</b>
Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của ngun tố đó biết rằng năng lượng
ion hố (I) có các giá trị sau ( tính theo kJ/mol )
1012 1903 2910 4956 6278 22230
<b>Bài 5</b>
Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của nguyên tố đó biết rằng năng lượng
ion hố (I) có các giá trị sau ( tính theo kJ/mol )
I1 I2 I3 I4 I5 I6
577 1816 2744 11576 14829 18375
<b>Bài 6</b>
A, B là hai nguyên tố cùng nằm trong một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Tổng các hạt mang điện của A và B là 160. Viết cấu hình e của A và B.
<b>Bài 7</b>
Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M và R có cơng thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667