Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.18 KB, 220 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 1</b><b> : </b></i> <b> MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là
một mơn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có
kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa
học.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Học sinh có hứng thú say mê mơn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ? ( 22’ )</b></i>
-Giới thiệu sơ lược về bộ mơn
hóa học trong chương trình .
-Để hiểu “Hóa học là gì”
chúng ta sẽ cùng tiến hành 1
số thí nghiệm sau: Hoạt động
+Ghi nhận xét
và giấy.
<i><b>Nhận xét</b></i>
*Nhỏ 1 vài
giọt dd CuSO4
<b>I. HÓA HỌC LÀ</b>
<b>GÌ ?</b>
+Giới thiệu dụng cụ và hóa
chất Yêu cầu HS quan sát
màu sắc, trạng thái của các
chất.
+Hướng dẫn học sinh hoạt
đơng theo nhóm nhỏ.
+u cầu học sinh đọc thí
nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong
SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt
dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào
ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
1 đựng dd CuSO4.
Yêu cầu các nhóm quan sát,
rút ra nhận xét.
?Tìm đặc điểm giống nhau
giữa các thí nghiệm trên.
?Tại sao lại có sự biến đổi chất
này thành chất khác. Chúng ta
phải nghiên cứu tính chất của
các chất Ứng dụng những tính
chất đó vào cuộc sống.
theo nhóm:
+Quan sát và
ghi:
*Ống nghiệm
1: dung dịch
CuSO4: trong
suốt, màu
xanh.
*Ống nghiệm
2: dung dịch
NaOH: trong
suốt, không
*Ống nghiệm
3: dung dịch
HCl: trong
suốt, không
màu.
*Đinh sắt:
chất rắn, màu
xám đen.
+Làm theo
hướng dẫn của
giáo viên .
+Quan sát,
nhận xét.
vào ống
nghiệm 2 đựng
dd NaOH Ở
ống nghiệm 2
có chất mới
màu xanh,
khơng tan tạo
thành.
*Thả đinh sắt
vào ống
nghiệm 3 đựng
dd HCl ở ống
nghiệm 3 có
bọt khí xuất
hiện.
*Thả đinh sắt
vào ống
nghiệm 1 đựng
dd
CuSO4Phaàn
đinh sắt tiếp
xúc với dd có
màu đỏ.
- Đều có sự
biến đổi chất .
-Đọc kết luận
SGK / 3:
<i><b>Hóa học là</b></i>
<i><b>khoa học</b></i>
<i><b>nghiên cứu</b></i>
<i><b>chúng.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của hóa học trong đời sống. (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi
muïc II.1 SGK/4.
-Thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi.(4’)
-Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
-Giới thiệu tranh: ứng dụng
của oxi, nước và chất dẻo.
?Theo em hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta ?
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
+Vật dụng dùng trong gia
đình: ấm, dép, đĩa …
+Sản phẩm hóa học dùng
trong nơng nghiệp: phân bón,
+Sản phẩm hóa học phục vụ
cho học tập: sách, bút, cặp, …
+Sản phẩm hóa học phục vụ
cho việc bảo vệ sức khỏe:
thuốc,…
<b>II. HÓA HỌC CÓ</b>
<b>VAI TRỊ NHƯ</b>
<b>THẾ NÀO TRONG</b>
<b>ĐỜI SỐNG CỦA</b>
<b>CHÚNG TA?</b>
Hóa học có vai trò
rất quan trọng trong
đời sống của chúng
ta.
VD:Sản phẩm hóa
học: làm thuốc chữa
bệnh, phân bón, …
<i><b>Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?(10’)</b></i>
-u cầu HS tự đọc mục III
SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’)
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2
phần:
?Các hoạt động cần chú ý khi
học tập bộ mơn.
?Tìm phương pháp tốt để học
tập mơn hóa học.
-Yêu cầu các nhóm trình bày,
bổ sung.
<i>?Vậy theo em học như thế nào</i>
<i>thì được coi là học tốt mơn hóa</i>
-Cá nhân tự đọc SGK/5.
-Thảo luận nhóm và ghi vào
giấy.
<i><b>*Các hoạt động cần chú ý khi</b></i>
<i><b>học tập mơn hóa học:</b></i>
+Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+Xử lý thơng tin.
+Vận dụng.
+Ghi nhớ.
<i>*Phương pháp học tập môn hóa</i>
<i>học:</i>
+Biết làm thí nghiệm và quan
sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say mê.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+Phải đọc thêm sách.
<b>III. CÁC EM</b>
<b>CẦN</b> <b>PHẢI</b>
<i>học.</i> <i><b>-Là: “Nắm vững–Biết vận</b></i>
<i><b>dụng”</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 2’)</b></i>
Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trị của hóa học trong đời
sống.
? Các em cần phải làm gì để học
tốt mơn hóa học.
-3 HS nhớ lại bài học, trả lời các ý chính.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
Tuần: 1 Ngày soạn:...
Tieát: 2 Ngày dạy:...
<i><b>Chương I: CHẤT – NGUN TỬ – PHÂN TỬ</b></i>
<i><b>Bài 2</b><b> : </b></i> <b>CHẤT</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i><b> Học sinh biết:</b></i>
-Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất.
-Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể.
-Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chất đó vào đời sống sản
xuất.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i> Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
-Cách nhận biết 1 chất .
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Học sinh có hứng thú say mê mơn học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm. -Cân.
-Nước cất. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Muối ăn. -Nhiệt kế .
-Lưu huỳnh -Đèn cồn , kiềng đun.
<i><b>2. Học sinh: Đọc SGK / 7,8</b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trị của hóa học trong đời
? Các em cần phải làm gì để
học tốt mơn hóa học.
-2 học sinh trả lời .
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở
xung quanh chúng ta.
-Các vật thể xung quanh ta
được chia thành 2 loại chính:
vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.Hãy đọc SGK mục
I/7, thảo luận theo nhóm để
hồn thành bảng sau:
-Nhận xét bài làm của các
nhóm.
<i><b>*Chú ý: </b></i>
Khơng khí: vật thể tự nhiên
gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…
?Qua bảng trên theo em:
<i>“Chất có ở đâu ?”</i>
-Bàn ghế, sách, bút, quần áo,
cây cỏ, sông suối, …
-Cá nhân tự đọc SGK.
-Học sinh thảo luận nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các
nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.
-Chất có trong mọi vật thể, ở
đâu có vật thể nơi đó có chất
hay chất có ở khắp mọi nơi.
<b>I.CHẤT</b>
<b>CĨ Ở</b>
<b>ĐÂU? </b>
Chất có ở
khắp nơi,
ở đâu có
vật thể thì
ở đó có
chất.
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất của chất (13’)</b></i>
<i><b>-Thuyết trình: Mỗi chất có</b></i>
những tính chất nhất định:
<i>+Tính chất vật lý: ví dụ: màu</i>
<b>-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở. 1.MỖI</b>
<b>CHẤT</b>
<b>CĨ</b>
S
T
T
Tên
vật
thể
Vật thể Chất
cấu
tạo
vật
thể
Tự
nhiên Nhântạo
1 Cây<sub>mía</sub>
2 Sác<sub>h</sub>
3 Bàn<sub>ghế</sub>
4
Sôn
g
suối
5 Bút<sub>bi</sub>
S
Tên
vật
thể
Vật thể <sub>Chất cấu</sub>
tạo vật
thể
Tự
nhi
ên
Nhâ
n
tạo
1 Cây<sub>mía</sub> X Đường,nư<sub>ớcxenlulo</sub>
2 Sác<sub>h</sub> X Xenlulo
3 Bàn<sub>ghế</sub> X Xenlulo
4
Sôn
g
suối X Nước, …
5 Bút<sub>bi</sub> X Chất dẻo,<sub>sắt, …</sub>
sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan,
nhiệt độ sơi, …
<i>+Tính chất hóa học: ví dụ:</i>
tính cháy được, bị phân huỷ, …
-Ngày nay, khoa học đã biết
Hàng triệu chất khác nhau,
nhưng để phân biệt chất này
với chất khác ta phải dựa vào
tính chất của chất. Vậy, làm
thế nào để biết được tính chất
của chất ?
-Trên khay thí nghiệm của mỗi
nhóm gồm: nhơm , cốc đựng
muối ăn. Với các dụng cụ có
sẵn trong khay các nhóm hãy
thảo luận , tự tiến hành 1 số thí
nghiệm cần thiết để biết được
tính chất của các chất trên.
-Hướng dẫn:
+muốn biết muối ăn, nhôm có
màu gì, ta phải làm như thế
nào ?
+muốn biết muối ăn và nhơm
có tan trong nước khơng, theo
em ta phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
Chất Cách
thức tiến
hành
Tính
chất của
chất
Nhơm
Muối
-Vậy bằng cách nào người ta
có thể xác định được tính chất
của chất ?
-Giải thích cho HS cách dùng
dụng cụ đo.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm
cách xác định tính chất của
chất.
Chất
Cách
thức
tiến
-Chất rắn,
màu trắng
bạc
-Khơng tan
trong nước
-m = ?
-V = ?
Khối lượng
riêng:
<i>V</i>
Muối
-Quan
sát
-Cho
vào
nước
-Đốt
-Chất rắn,
màu trắng
-Tan trong
nước
-Khơng
cháy được
<b>NHỮNG</b>
<b>TÍNH</b>
<b>CHẤT</b>
<b>NHẤT</b>
<b>ĐỊNH.</b>
a. <i> Tính</i>
<i>chất vật</i>
<i>lý: </i>
+ Trạng
thái, màu
sắc, mùi
vị.
+ Tính tan
trong
-Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý:
<i>chúng ta có thể quan sát, dùng</i>
<i>dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.</i>
+Để biết được tính chất hóa
<i>học của chất thì phải làm thí</i>
<i>nghiệm.</i>
-Người ta thường dùng các cách
sau:
<i><b>+Quan sát.</b></i>
<i><b>+Dùng dụng cụ đo. </b></i>
<i><b>+Làm thí nghiệm.</b></i>
được, …
<i><b>Cách xác</b></i>
<i><b>định tính</b></i>
<i><b>chất của</b></i>
<i><b>chất:</b></i>
+Quan sát
+Dùng
dụng cụ
đo.
+Làm thí
nghiệm.
<i><b>Hoạt động 4: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? (11’)</b></i>
? Tại sao chúng phải tìm hiểu
tính chất của chất và việc biết
tính chất của chất có ích lợi gì.
Để trả lời câu hỏi trên chúng
ta cùng làm thí nghiệm sau:
<i>Trong khay thí nghiệm có 2 lọ</i>
<i>đựng chất lỏng trong suốt</i>
<i>không màu là: nước và cồn</i>
<i>(khơng có nhãn). Các em hãy</i>
<i>tiến hành thí nghiệm để phân</i>
<i>biệt 2 chất trên ?</i>
<b>Gợi ý: Để phân biệt được cồn</b>
và nước ta phải dựa vào tính
chất khác nhau của chúng. Đó
là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và
nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn
cho vào lỗ nhỏ của đế sứ.
Dùng que đóm châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải
biết tính chất của chất ?
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất
trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước
ta phải dựa vào tính chất khác
nhau của chúng là: cồn cháy
được cịn nước khơng cháy
được.
Vậy muốn muốn phân biệt
được cồn và nước ta phải làm
như sau:
Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho
vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng
que đóm châm lửa đốt.
Phần chất lỏng cháy d8ược là
cồn, cịn phần không cháy dược
là nước.
-Chúng ta phải biết tính chất
của chất để phân biệt được chất
<b>2.VIỆC</b>
<b>HIỂU</b>
<b>BIẾT</b>
<b>TÍNH</b>
<b>CHẤT</b>
-Biết tính chất của chất còn
giúp ta biết sử dụng chất và
biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống sản xuất.
-Kể 1 số câu chuyện nói lên
tác hại của việc sử dụng chất
không đúng do không hiểu biết
tính chất của chất như khí độc
CO2 , axít H2SO4 , …
-Yêu cầu HS nhắc lại trọng
tâm của bài học và làm bài tập
4 SGK/ 11
này với chất khác.
-Nhớ lại nội dung bài học, trả
lời câu hỏi của giáo viên.
<b> D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
Tuần: 2 Ngày soạn:...
Tieát: 3 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 2</b><b> : </b></i> <b>CHẤT (Tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thơng qua các thí nghiệm học
sinh biết được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định cịn hỗn hợp thì
khơng có tính chất nhất định.
-Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý
(gạn, lắng, lọc, làm bay hơi, … )
-Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
-Sử dụng ngơn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
-Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao
tác thí nghiệm đơn giản.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Nước cất. -Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên.
-Nước tự nhiên. -Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
( nước ao, nước khoáng ) -Cốc và đũa thuỷ tinh
-Muối ăn. -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>-Đọc SGK / 9,10</b>
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết
được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi ích gì.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chất tinh khiết (15’)</b></i>
-Hướng dẫn HS quan sát chai
nước khoáng, mẫu nước cất và
nước ao.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước
lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 : 1-2giọt nước
khống.
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn
lửa đèn cồn để nước bay hơi .
-Hướng dẫn các nhóm quan sát
các tấm kính và ghi lại hiện
tượng.
Từ kết quả thí nghiệm trên,
<b>-Thông báo:</b>
+Nước cất: khơng có lẫn chất
khác gọi là chất tinh khiết.
+Nước khống, nước ao có lẫn
1 số chất khác gọi là hỗn hợp.
?Theo em, chất tinh khiết và
hỗn hợp có thành phần như thế
nào.
?Nước sông, nước biển, … là
chất tinh khiết hay hỗn hợp.
-Nước sông, nước biển,… là
hỗn hợp nhưng đều có thành
phần chung là nước. Muốn
tách được nước ra khỏi nước tự
nhiên Dùng đến phương pháp
-Quan sát: nước khoáng, nước
cất, nước ao đều là chất lỏng
khơng màu.
-Các nhóm làm thí nghiệm ghi
lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: không có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
<b>Nhận xét:</b>
-Nước cất: khơng có lẫn chất
khác.
-Nước khống, nước ao có lẫn 1
số chất tan.
<b>*Kết luận:</b>
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau .
-Chất tinh khiết: không lẫn với
chất khác .
-Đều là hỗn hợp.
-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ
hơn về phương pháp chưng cất:
chưng cất. Nước thu được sau
khi chưng cất gọi là nước
cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm
chưng cất nước tự nhiên.
-Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt
độ sơi, khối lượng riêng của
nước cất, nước khoáng, …
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét:
sự khác nhau về tính chất của
chất tinh khiết và hỗn hợp.
?Tại sao nước khống khơng
được sử dụng để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong phịng
thí nghiệm.
? u cầu HS lấy 1 số ví dụ về
chất tinh khiết và hỗn hợp.
đun nước sơi, …
<b>Nhận xét:</b>
-Chất tinh khiết: có những tính
chất (vật lý, hóa học) nhất định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay đổi
(phụ thuộc vào thành phần của
hỗn hợp)
- Vì: nước khống là hỗn hợp
(có lẫn 1 số chất khác) Kết
quả khơng chính xác.
-Làm việc theo nhóm nhỏ(2
<i><b>Hoạt động 3:Tách chất ra khỏi hỗn hợp (18’)</b></i>
<i>Trong thành phần cốc nước</i>
<i>muối gồm: muối ăn và nước.</i>
Muốn tách riêng được muối ăn
ra khỏi nước muối ta phải làm
thế nào?
-Như vậy, để tách được muối
ăn ra khỏi nước muối, ta phải
dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý của nước và muối
ăn.
(to
s nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
<i>sau: Tách đường ra khỏi hỗn</i>
<i>hợp gồm đường và cát.</i>
<b>Câu hỏi gợi ý:</b>
?Đường và cát có tính chất vật
lý nào khác nhau.
?Nêu cách tách đường ra khỏi
-Thảo luận theo nhóm ( 3’)
Ghi kết quả vào giấy nháp.
-Nếu cách làm:
+Đun nóng nước muối Nước
bay hơi.
+Muối ăn kết tinh.
-Đường tan trong nước cịn cát
khơng tan được trong nước.
-Thảo luận nhóm Tiến hành
thí nghiệm:
<b>2. TÁCH</b>
<b>CHẤT</b>
<b>RA KHỎI</b>
<b>HỖN</b>
<b>HỢP</b>
hỗn hợp trên.
? u cầu đại diện các nhóm
trình bày cách làm của nhóm.
-Nhận xét, đánh giá và chấm
điểm.
?Theo em để tách riêng 1 chất
ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào
-Ngồi ra, chúng ta cịn có thể
dựa vào tính chất hóa học để
tách riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp.
b1:Cho hỗn hợp vào nước
Khuấy đều Đường tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ
phần cát khơng tan Cịn lại
hỗn hợp nước đường.
b3:Đun sôi nước đường, để nước
bay hơi Thu được đường tinh
khiết.
-Để tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự
khác nhau về tính chất vật lý.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 5’)</b></i>
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có
thành phần và tính chất khác
nhau như thế nào.
?Nêu ngun tác để tách riêng
1 chất ra khỏi hỗn hợp.
- 3 –4 HS trả lời.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.
Tuần: 2 Ngày soạn:...
Tiết : 4 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 3</b><b> : </b></i> <b>BÀI THỰC HÀNH 1</b>
<i><b>TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT</b></i>
<i><b>TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i>Học sinh biết: </i>
-Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
-Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất Thấy được sự khác nhau
về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
-Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
Hóa chất Dụng cụ
-Bột lưu huỳnh. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
-Parafin. -3 ống nghiệm, 2 kẹp goã.
-Phễu và đũa thuỷ tinh.
-Đèn cồn và giấy lọc.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.
<b>-Kẻ BẢN TƯỜNG TRÌNH vào vở:</b>
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’)</b></i>
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm. -Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thínghiệm lên bàn.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa</b></i>
<i><b>chất trong phịng thí nghiệm (10’)</b></i>
-Nêu mục tiêu của bài thực hành.
-Nêu các bước làm trong bài thực
hành:
b1:GV hướng dẫn thí nghiệm.
b2:HS tiến hành thí nghiệm.
b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm
và làm tường trình.
b4:HS làm vệ sinh.
-Nghe và ghi vào vở:
<i><b>* Các bước làm trong bài thực hành:</b></i>
<i>b1:GV hướng dẫn thí nghiệm.</i>
<i>b2:HS tiến hành thí nghiệm.</i>
<i>b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và</i>
-Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản
trong phịng thí nghiệm.
-u cầu HS đọc SGK/154 Rút ra
nhận xét về cách sử dụng háo chất
trong phịng thí nghiệm.
-Đọc SGK Nắm được các qui tắc an
tồn trong phịng thí nghiệm và cách sử
dụng các hóa chất.
<i><b>Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm (20’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1
SGK/12.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,
quan sát hiện tượng để trả lời các
câu hỏi sau:
?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt
độ nóng chảy của parafin là bao
nhiêu.
?Khi nước sơi, lưu huỳnh đã nóng
chảy chưa.
?So sánh nhiệt độ nóng chảy của
parafin và lưu huỳnh .
-Qua thí nghiệm em có nhận xét gì
về nhiệt độ nóng chảy của các
chất?
-Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2
SGK/13 Làm thí nghiệm Trả lời
các câu hỏi sau:
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi
lọc có hiện tượng gì.
?Chất nào cịn lại trên giấy lọc.
?Khi làm bay hơi hết nước thu được
chất gì.
<i><b>* Nhắc nhở HS:</b></i>
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống
nghiệm tính từ miệng ống nghiệm.
-Đun nóng dung dịch đựng nước
lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ
ống nghiệm nóng đều, sau đó tập
trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa
-HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm.
-Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
nhỏ,quan sát và ghi lại hiện tượng vào
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Nhiệt độ nóng chảy của parafin là:
420<sub>C.</sub>
+ Ở t0 <sub>= 100</sub>0<sub>C nước sôi, lưu huỳnh chưa</sub>
nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130<sub>C lớn</sub>
hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin.
<b>Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt</b>
độ nóng cảy khác nhau.
-Hoạt động theo nhóm: ( 5’)
+Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn
sau khi lọctrong suốt.
lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm
về phía khơng có người.
<i><b>Hoạt động 4: Làm bản tường trình ( 10’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm bản tường
trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn )
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí
nghiệm và dọn vệ sinh lớp
-Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hồn thành
bản tường trình vào vở.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15
<b>E.RUÙT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 3
Tieát: 5:
<i><b>Bài 4</b><b> : </b></i> <b>NGUYÊN TỬ</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên
tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện
tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
<i><b>-Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp</b></i>
xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng quan sát và tư duy.
-Kĩ năng hoạt động theo nhóm.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học
tập bộ mơn.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Sơ đồ ngun tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …
<i><b>2. Hoïc sinh: </b></i>
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? (10’)</b></i>
-“Các chất đều được tạo nên
từ những hạt vô cùng nhỏ,
trung hòa về điện gọi là
nguyên tử”.
Vậy nguyên tử là gì ?
-Có hàng triệu chất khác
nhau, nhưng chỉ có trên 100
loại nguyên tử với kích thước
rất nhỏ bé…
-“Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm”.
<i>-Minh họa: Sơ đồ ngun tử</i>
<i>He</i>
-Thông báo đặc điểm của hạt
electron.
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như
-Ngun tử là những hạt vơ cùng
nhỏ, trung hịa về điện.
-Nghe và ghi vào vở:
*Ngun tử gồm:
<i><b>+1 hạt nhân mang điện tích</b></i>
dương.
<i><b>+Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron</b></i>
mang điện tích âm.
*Electron:
+Kí hiệu: e
+Điện tích:-1
+Khối lượng:9,1095.10-28<sub>g</sub>
<b>1.NGUN</b>
<b>TỬ LÀ GÌ ?</b>
Ngun tử là
những hạt vơ
cùng nhỏ,
trung hịa về
điện.
Ngun tử
gồm:
thế nào.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? (10’)</b></i>
-“Hạt nhân nguyên tử được
tạo bởi 2 loại hạt là hạt
proton và nơtron”.
-Thông báo đặc điểm của
từng loại hạt.
<i>-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử</i>
<i>O2 và Na.</i>
? Điện tích của hạt nhân là
điện tích của hạt nào.
?Số proton trong nguyên tử
<i>O2 và Na. </i>
-Giới thiệu khái niệm:
<i>nguyên tử cùng loại.</i>
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2,
O2<i> vaø Na. Em có nhận xét gì</i>
về số proton và số electron
trong ngun tử ?
? Em hãy so sánh khối lượng
<i>-Vì electron có khối lượng rất</i>
<i>bé nên khối lượng của hạt</i>
<i>nhân được coi là khối lượng</i>
<i>của nguyên tử.</i>
-Nghe vaø ghi baøi:
“Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron”.
<i><b>a/Hạt proton:</b></i>
+Kí hiệu: p
+Điện tích:+1
+Khối lượng: 1,6726.10-24<sub>g</sub>
<i><b>b/ Hạt nơtron:</b></i>
+kí hiệu: n
+điện tích:khơng mang điện.
+khối lượng: 1,6726.10-24<sub>g</sub>
<i>-Các ngun tử có cùng số proton</i>
<i>trong hạt nhân được gọi là các</i>
<i>nguyên tử cùng loại.</i>
<b>Nhận xét: Vì nguyên tử ln</b>
ln trung hịa về điện nên:
<b>Soá p = soá n</b>
-Khối lượng: proton = nơtron.
-Electron có khối lượng rất bé
(bằng 0,0005 lần khối lượng của
hạt p)
mnguyên tử mhạt nhân
<b>2.HẠT</b>
<b>NHÂN</b>
<b>NGUYÊN</b>
<b>TỬ</b>
-Hạt nhân
nguyên tử
tạo bởi các
hạt proton
và nơtron.
<b>a.Hạt</b>
<b>proton</b>
+Kí hiệu: p
+Điện tích:
+1
+Khối
lượng:
1,6726.10-24<sub>g</sub>
<b>b.Hạt</b>
<b>nơtron</b>
+Kí hiệu: n
+Điện tích:
không mang
điện.
+Khối
lượng:
1,6726.10-24<sub>g</sub>
-Trong mỗi
ngun tử:
<i><b> Số p = số n</b></i>
<b>Chú ý: </b>
mnguyên tử
mhạt nhân
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron ?(20’)</b></i>
<i>electron chuyển động rất</i>
<i>nhanh quanh hạt nhân và sắp</i>
<i>xếp thành từng lớp, mỗi lớp</i>
<i>có 1 số electron nhất định”.</i>
Số lớp electron trong các
nguyên tử H2 , O2 và Na lần
lượt là bao nhiêu ?
Số electron lớp ngoài cùng
là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
nguyên tử Na Số e tối đa ở
lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5
SGK/ 16: Em hãy quan sát
các sơ đồ nguyên tử và điền
số thích hợp vào các ơ trống
trong bảng sau:
<b>Nguy</b>
<b>ên tử</b>
<b>Số</b>
<b>p</b>
<b>tro</b>
<b>ng</b>
<b>hạt</b>
<b>nhâ</b>
<b>n</b>
<b>Số</b>
- Nhận xét , sửa bài tập 5.
<b>-Bài tập: Em hãy điền vào ô</b>
trống ở bảng sau:
* Số lớp electron của nguyên tử:
+ H2 : 1 ( 1e ) 1e ngoài cùng .
+ O2 : 2 ( 8e ) 6e ngoài cùng .
+ Na : 3 ( 11e ) 1e ngoài cùng.
-Số e tối đa ở lớp 1: 2e
-Số e tối đa ở lớp 2: 8e
-Hoạt động theo nhóm (5’) để
hoàn thành bảng:
Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm
số P.
<b>Nguy</b>
<b>ên tử</b>
<b>Số p</b>
<b>trong</b>
<b>hạt</b>
<b>nhân</b>
<b>Số</b>
<b>e</b>
<b>tro</b>
<b>ng</b>
<b>ng.t</b>
<b>ử</b>
<b>Số</b>
<b>lớp</b>
<b>e</b>
<b>Số e</b>
<b>ngo</b>
<b>ài</b>
<b>cùn</b>
<b>g</b>
<b>Heli</b> 2 2 1 2
<b>Cacb</b>
<b>on</b>
6 6 2 4
<b>Nhoâm</b> 13 13 3 3
<b>Canxi</b> 20 20 4 2
<b>*Bài tập . </b>
-Thảo luận nhóm ( 5’)
-Soá p = soá e
-Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm
tên ngun tử.
<b>ELECTRO</b>
<b>N</b>
-Electron
ln chuyển
động quanh
hạt nhân và
sắp xếp
thành từng
lớp.
<b>Ng. </b>
<b>tử</b>
<b>Số</b>
<b>p</b>
<b>tro</b>
<b>ng</b>
<b>hạt</b>
<b>nhâ</b>
<b>n</b>
<b>Số</b>
<b>e</b>
<b>tro</b>
<b>ng</b>
<b>ng.</b>
<b>tử</b>
<b>Số</b>
<b>lớp</b>
<b>e</b>
<b>Số e</b>
<b>ngo</b>
<b>ài</b>
<b>cùn</b>
<b>g</b>
<b>17</b>
<b>3</b>
<b>14</b>
<b>19</b>
*Hướng dẫn HS dựa vào
bảng 1 SGK/42 để tìm tên
nguyên tử.
?Nguyên tử có 17e Vậy số p
bằng bao nhiêu
?Tên ngun tử có 17p là gì
?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa,
lớp 2 có bao nhiêu e tối đa
-Để tạo ra chất này hay chất
khác, các nguyên tử phải liên
kết với nhau Nhờ có
electron mà các nguyên tử có
khả năng liên kết với nhau,
cụ thể là lớp e ngoài cùng.
-Thống nhất ý kiến hồn thành
bài tập.
<b>Ng.</b>
<b>tử</b>
<b>Số</b>
<b>p</b>
<b>tro</b>
<b>ng</b>
<b>hạt</b>
<b>nhâ</b>
<b>n</b>
<b>Số</b>
<b>e</b>
<b>tro</b>
<b>ng</b>
<b>ng.</b>
<b>tử</b>
<b>Số</b>
<b>lớp</b>
<b>e</b>
<b>Số e</b>
<b>ngo</b>
<b>ài</b>
<b>g</b>
<i>Clo 17</i> <b>17</b> <i>3</i> <i>7</i>
<i>Liti</i> <i>3</i> <b>3</b> <i>2</i> <i>1</i>
<i>Sili</i>
<i>c</i> <i>14</i> <b>14</b> <i>3</i> <i>4</i>
<i>Kal</i>
<i>i </i> <i>19</i> <b>19</b> <i>4</i> <i>1</i>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 4’)</b></i>
?Nguyên tử là gì .
?Trình bày cấu tạo của
nguyên tử .
?Hãy cho biết tên, kí hiệu,
điện tích của các hạt cấu tạo
nên nguyên tử.
? Thế nào là nguyên tử cùng
loại.
?Vì sao các ngun tử có khả
năng liên kết được với nhau.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Ngun tố hóa học
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 3
Tiết: 6 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 5</b><b> : </b></i> <b>NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ngun tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
-Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn ngun tố, mỗi kí hiệu cịn chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố.
-Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố.
-Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là khơng đồng đều
và oxi là ngun tố phổ biến nhất.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kó năng viết kí hiệu hóa học.
-Biết sử dụng thơng tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà(10’)</b></i>
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu
tạo của nguyên tử
?Xác định số p, e, số lớp e, số
e lớp ngồi cùng của ngun tử
Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt
nhân được coi là khối lượng
nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả
năng liên kết được với nhau
-3 HS trả lời câu hỏi.
-1 HS sửa bài tập 2 SGK/15
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun tố hóa học là gì ? (18’)</b></i>
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều
ngun tử cùng loại, người ta
<i>dùng đến thuật ngữ : “ nguyên</i>
<i>tố hóa học” thay cho cụm từ</i>
<i>“loại nguyên tử”. Vậy ngun</i>
tố hóa học là gì ?
-Số p là số đặc trưng của 1
nguyên tố hóa học, các nguyên
-u cầu HS hồn thành bảng
sau:
Số
p
Số n Số e
Nguyên
tử 1 19 20
Nguyên
tử 2 20 20
Nguyên 19 21
-Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số p trong hạt nhân.
-Dựa vào đặc điểm:
Số p = số e
Hồn thành bảng
Số
p
Số n Số e
Nguyên
tử 1 19 20 <i><b>19</b></i>
Nguyeân
tử 2 20 20 <i><b>20</b></i>
Nguyeân 19 21 <i><b>19</b></i>
<b>I.</b>
<b>NGUYÊN</b>
<b>TỐ HÓA</b>
<b>HỌC LÀ</b>
<b>GÌ ?</b>
<b>1. ĐỊNH</b>
<b>NGHĨA:</b>
Nguyên tố
hóa học là
tập hợp
những
nguyên tử
cùng loại,
có cùng số
* <i> Số</i>
tử 3
Nguyên
tử 4 17 18
Nguyên
tử 5
17 20
-Trong 5 nguyên tử trên, những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng
1 nguyên tố hóa học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để
biết tên các nguyên tố đó?
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn
bằng 1,2 chữ cái Gọi là kí
hiệu hóa học.
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí
hiệu hóa học của 1 số ngun
tố như: Nhơm, Canxi, …
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số
<b>*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa</b>
học.
+Chữ cái tiên viết bằng chữ in
hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ
thường và nhỏ.
-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí
hiệu hóa học của nguyên tố đã
viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ
1 nguyên tử của nguyên tố đó.
<b>Vd:</b>
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì
phải viết như thế nào?
tử 3
Nguyên
tử 4 17 18 <i><b>17</b></i>
Nguyên
tử 5
17 20 <i><b>17</b></i>
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4
và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố
hóa học vì có cùng số p trong
hạt nhân.
- Ngun tố K, Cl
-Nghe và ghi vào vở.
+ Oxi: O
+ Sắt: Fe
+ Bạc: Ag
+ Kẽm: Zn
+ …
-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu
hóa học và hồn chỉnh lại các
kí hiệu hóa học đã viết sai.
- 2Fe, 3Fe
trưng của
1 nguyên
tố hóa
học.
<b>2. KÍ</b>
<b>HIỆU</b>
<b>HĨA</b>
<b>HỌC:</b>
biểu diễn
ngun tố
và chỉ 1
nguyên tử
của
nguyên tố
đó.
<i><b>Hoạt động 3:Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?(7’)</b></i>
-Đến nay khoa học đã biết
được hơn 110 nguyên tố hóa
học. trong đó có 92 nguyên tố
tự nhiên, còn lại là nguyên tố
nhân tạo.
-Lượng nguyên tố trong tự
nhiên ở trong vỏ trái đất không
đồng đều.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.8
Kể tên 4 nguyên tố có mặt
nhiều nhất trong vỏ trái đất ?
- Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối
-4 nguyên tố thiết yếu nhất cần
cho các lồi sinh vật:C, H, O, N
thì C, N là 2 nguyên tố khá ít
trong vỏ trái đất.
-nghe và ghi nhớ.
-Quan sát hình 1.8:
+ Oxi: 49,9%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7 %
II. <b> CÓ</b>
<b>BAO</b>
<b>NHIÊU</b>
<b>NGUYÊN</b>
<b>TỐ HÓA</b>
<b>HỌC ?</b>
Có trên
110
ngun tố
hóa học,
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 2’)</b></i>
<i><b>Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số</b></i>
<i><b>thích hợp vào ơ trống trong bảng sau:</b></i>
Tên
ngu
n tố
Kí hiệu
hóa học
Tổn
g số
hạt
Số
p
Số
e
Số
n
34 12
15 16
18 6
16 16
-Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + soá n.
+Soá p = soá e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 Tìm
tên ngun tố và kí hiệu hóa học.
-Thảo luận nhóm để hồn thành
bảng:
Tên
ngun
tố
K
H
H
H
Tổn
g số
hạt
Số
p Soáe Soán
<b>Natri</b> <b>N</b>
<b>a</b>
<b>34 11 11 12</b>
<b>Photph</b>
<b>o</b>
<b>P</b> <b>46 15 15 16</b>
<b>Cacbo</b>
<b>n</b>
<b>C</b> 18 6 <b>6</b> <b>6</b>
<b>Lưu</b>
<b>huỳnh</b>
<b>S</b> <b>48 16 16 16</b>
-Học bài.
-Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số ngun tố thường gặp trong bảng 1
SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 4 Ngày soạn:...
Tiết: 7 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 5</b><b> : </b></i> <b>NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh bieát:</i>
-Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.C)
-Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
-Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng xác định tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết ngun tử khối.
-Kĩ năng tính tốn.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số ngun tố trong bảng 1 SGK/42
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
-Định nghóa nguyên tố hóa học.
-Viết kí hiệu hóa học của 10
nguyên tố.
-Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/
20.
-Sửa chữa và chấm điểm.
-Đọc định nghĩa.
-Viết kí hiệu hóa học.
-Làm bài tập 3
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố. (15’)</b></i>
-NTK có khối lượng vơ cùng bé,
nếu tính bằng gam thì q nhỏ
<i><b>khơng tiện sử dụng. Vì vậy người</b></i>
<i><b>ta qui ước lấy 1/12 khối lượng</b></i>
<i><b>nguyên tử C làm đơn vị khối lượng</b></i>
<i><b>nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon,</b></i>
<i><b>viết tắt là đ.v.C</b></i>
-Các giá trị khối lượng này cho biết
sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Vậy trong các nguyên tử trên
? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử H.
-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là
khối lượng tượng đối giữa các
nguyên tử.Người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối.
?Vậy, nguyên tử khối là gì
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42
để biết nguyên tử khối của các
nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1
nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy
dựa vào nguyên tử khối của 1
nguyên tố chưa biết, ta có thể xác
định được tên của nguyên tố đó.
<i><b>-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6</b></i>
<i><b>SGK/ 20.</b></i>
-Nghe và ghi vào vở.
<b>-Ví dụ:</b>
+Khối lượng của 1 nguyên
tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước
là H = 1 đ.v.C )
+Khối lượng 1 nguyên tử C
bằng 12 đ.v.C.
+Khối lượng 1 nguyên tử O
bằng 16 đ.v.C.
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
-Nguyên tử C nặng gấp 12
lần nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp 16
lần nguyên tử H.
-Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đ.v.C.
-HS đọc SGK Tóm tắt đề
bài.
<b>II.NGUY</b>
<b>ÊN TỬ</b>
<b>KHỐI</b>
Là khối
lượng của
nguyên tử
tính bằng
đơn vị
cacbon.
-1 đơn vị
cacbon
bằng 1/12
nguyên tử
C. Kí hiệu
là: đ.v.C
- Mỗi
nguyên tố
có nguyên
tử khối
riêng biệt.
<b>VD: </b>
-Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên
tố nào ta phải biết được điều gì về
nguyên tố X
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể
xác định được số p trong nguyên tố
X không
Vậy ta phải xác định nguyên tử
khối của X.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
(5’) để giải bài tập trên.
-Phải biết số p hoặc
+NTK của X = 2.14 = 28
đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42 X
là nguyên tố Silic (Si).
= 28 đ.v.C
+Vậy X là
nguyên toá
Silic (Si).
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập. (14’)</b></i>
<i><b>Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A</b></i>
<i>coù 16 p . Hãy cho biết:</i>
<i>a. Tên và kí hiệu của A.</i>
<i>b. Số e của A.</i>
<i>c. Ngun tử A nặng gấp bao nhiêu lần</i>
<i>nguyên tử Hiđro và Oxi.</i>
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’)
để giải bài tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận
xét.
<i><b>Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo</b></i>
luận và hồn thành bảng sau:
Tên
Ng
tố
K
H
H
H
Số
p Sốe Sốn Tổng số
hạt
Nguy
ên tử
khối
Flo 10
-Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt,
thảo luận nhóm.
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b.Số e của S: 16.
c.NTK của S = 32 đ.v.C
NTK của H = 1 đ.v.C
NTK của O = 16 đ.v.C
Vậy ngun tử S nặng gấp 2 lần
nguyên tử O và nặng gấp 32 lần
ngun tử H.
-Thảo luận nhóm :4’
Tên
Ng
tố
K
H
H
H
S
Số
e
S
ố
n
Tổn
g số
hạt
Nguy
ên tử
khối
19 20
12 36
3 4
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Trao đổi bài chấm chéo.
-Thơng báo đáp án và cách tính điểm.
0
<b>9</b>
19 2
0 <b>58</b> <b>39</b>
<b>Mag</b>
<b>ie</b>
<b>M</b>
<b>g</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>12 1</b>
2
36 <b>24</b>
<b>Liti Li 3</b> <b>3</b> 4 <b>10</b> <b>7</b>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 4 Ngày soạn:...
Tiết: 8 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 6</b><b> : </b></i> <b>ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết: Khái niệm đơn chất, hợp chất.</i>
-Phân biệt được kim loại và phi kim.
-Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với
nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh .
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Ơn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
<b>-Đọc bài 6 SGK / 22,23</b>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
?Nguyên tử khối là gì
?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy
<i><b>cho biết tên và kí hiệu hóa học</b></i>
<i><b>của ngun tố A, biết ngun</b></i>
<i><b>tử A nặng gấp 4 nguyên tử</b></i>
<i><b>Nitơ.</b></i>
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8
SGK/ 20
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS 1: NTK của Nitơ: 14 đ.v.C
-HS 2: giải bài tập 5 SGK/ 20
Nguyên tử Mg nặng gấp 2 lần
nguyên tử C, nhẹ hơn S 0,75
lần và nhẹ hơn Al 8/9 lần.
-HS 3: giải bài tập 8 SGK/ 20
Câu d đúng.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . (18’)</b></i>
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi
vở để tiện so sánh 2 khái
niệm.
-Treo tranh vẽ Giới thiệu:
Đó là mơ hình tượng trưng
của 1 số đơn chất và hợp
chất.
Yêu cầu HS quan sát
tranh : Mơ hình tượng trưng
mẫu các đơn chất và hợp
<i>chất rút ra đặc điểm khác</i>
<i>nhau về thành phần giữa 2</i>
<i>mẫu đơn chất và hợp chất. </i>
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp
chất là gì ?
-Chia đôi vở theo chiều dọc
Đơn chất Hợp chất
1.Định
nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
cấu tạo:
1.Định
nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
cấu tạo:
<i><b>-Đơn chất: chỉ gồm 1 loại</b></i>
nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Hợp chất : gồm 2 loại
ngun tử trở lên ( 2 ngun
tố )
<i><b>Kết luận:</b></i>
<i><b>-Đơn chất: là những chất tạo</b></i>
<b>I. ĐƠN CHẤT</b>
<b>1.ĐỊNH</b>
<b>NGHĨA: Là</b>
-Giới thiệu:
+Đơn chất được chia làm 2
loại: kim loại và phi kim.
Giới thiệu trên bảng 1
SGK/ 42 1 số kim loại và
phi kim thường gặp và yêu
cầu HS về nhà học thuộc.
+Hợp chất được chia làm 2
loại: vô cơ và hữu cơ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3
SGK/ 26
-u cầu HS trình bày đáp
án của nhóm Nhân xét.
-Thuyết trình về đặc điểm
cấu tạo của đơn chất và hợp
chất.
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
<i><b>-Hợp chất: là những chất tạo</b></i>
nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên.
-Nghe và ghi vào vở.
-Thảo luận theo nhóm ( 4’)
+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi
chất trên được tạo bởi 1 loại
nguyên tử ( do 1 nguyên tố
hóa học tạo nên )
+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều
nguyên tố hóa học tạo nên.
loại:các
nguyên tử sắp
xếp khít nhau.
-Đơn chất phi
kim:các
nguyên tử liên
kết với nhau.
<b>II.</b> <b>HƠP</b>
<b>CHẤT </b>
<b>1.ĐỊNH</b>
<b>NGHĨA: Là</b>
những chất tạo
nên từ 2
+Hợp chất hữu
cơ:ví dụ:
<b>2.ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>CẤU</b>
<b>TẠO:ngun</b>
tử của các
nguyên tố liên
kết với nhau
theo 1 tỉ lệ và
thứ tự nhất
định.
<i><b>Hoạt động 3:Củng cố – luyện tập (10’)</b></i>
<b>*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm</b>
từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau:
<i>-Khí hiđro, oxi, clo là những …</i>
<i>… … … đều tạo nên từ 1 … … …</i>
<i>… </i>
-HS thảo luận theo nhóm để
giải bài tập trên.
<b>Đáp án:</b>
<i>-Nước, muối ăn, axít Clohiđric</i>
<i>là những … … … … đều tạo nên</i>
<i>từ 2 … … … … trong thành phần</i>
<i>hóa học của nước và axit đều</i>
<i>có chung … … … … cịn muối ăn</i>
<i>và axit lại có chung … … … …</i>
nguyên tố Hiđro; nguyên tố
Clo.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
Tuần: 5 :
Tiết: 9 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 6</b><b> : </b></i> <b>ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Phân tử là gì ? So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử.
-Trạng thái của chất.
-Xác định được phân tử khối của chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh
xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu
lần?
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng tính tốn.
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (10’)</b></i>
?Hãy định nghĩa đơn chất và
hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2
SGK/ 25
-3 học sinh trả lời và làm bài
tập
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử. (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát tranh
1.11 đến 1.13 , chú ý quan sát
các phân tử H2 , O2 ,H2O trong
1 mẫu khí H2 , O2 và H2O
Nhận xét về:
+Thành phần .
+Hình dạng.
+Kích thước của các hạt phân
tử hợp thành các mẫu chất
trên.
-Đó là các hạt đại diện cho
chất, mang đầy đủ tính chất
của chất và được gọi là phân
tử.Vậy phân tử là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình
1.10, em có nhận xét gì về các
hạt phân tử hợp thành mẫu kim
loại đồng ?
<i>-Đối với đơn chất kim loại:</i>
<i>nguyên tử là hạt hợp thành và</i>
<i>có vai trị như phân tử.</i>
-Quan sát tranh vẽ trong SGK/
23.
Quan sát, so sánh các phân tử
của mỗi mẫu chất với nhau.
<i><b>-Nhận xét:</b></i>
Các hạt hợp thành mỗi mẫu
chất nói trên đều có số ngun
tử, hình dạng và kích thước
giống nhau ( các nguyên tử liên
kết với nhau theo 1 tỉ lệ và trật
tự nhất định)
<i>-Phân tử là hạt đại diện cho</i>
<i>chất, gồm 1 số nguyên tử liên</i>
<i>kết với nhau và thể hiện đầy đủ</i>
<i>tính chất hóa học của chất.</i>
-Hạt phân tử hợp thành mẫu
<b>III.</b>
<b>PHÂN TỬ</b>
<b>1. ĐỊNH</b>
<b>NGHĨA:</b>
Phân tử là
hạt đại
diện cho
chất, gồm
1 soá
nguyên tử
liên kết
với nhau
và thể
hiện đầy
đủ tính
chất hóa
học của
chất.
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên
tử khối là gì ?
Tương tự như vậy, em hãy
nêu định nghĩa về phân tử
khối.
-Vậy phân tử khối được tính
bằng cách nào? Bằng tổng
nguyên tử khối của các ngun
tử có trong phân tử chất đó.
<i><b>Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:</b></i>
<i> a/ Oxi b/ Clo c/ Nước</i>
<b>-Hướng dẫn:</b>
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy
ngun tử
?1 phân tử nước gồm những
loại nguyên tử nào
-Nhận xét và sửa chữa.
<i><b>Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:</b></i>
<i>a. Axít sunfuric biết phân tử</i>
<i>gồm: 2H ,1S và 4O.</i>
<i>b. Khí amoniac biết phân tử</i>
<i>gồm: 1N và 3H.</i>
<i>c. Canxicacbonat biết phân tử</i>
<i>gồm: 1Ca, 1C và 3O.</i>
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
bài tập
-Ngun tử khối là khối lượng
của ngun tử tính bằng đ.v.C
-Phân tử khối là khối lượng của
phân tử tính bằng đ.v.C
-Nghe, theo dõi bài hướng dẫn
của GV.
*Phân tử khối của:
+PTK cuûa Oxi:[NTK cuûa Oxi] .
2 = 16.2 = 32 ñ.v.C
+PTK của Clo:[NTK của Clo] .
2 = 35,5.2 = 71 đ.v.C
+PTK của nước:[NTK của
Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] =
1.2 + 16 = 18 đ.v.C
-HS 1: PTK cuûa axit Sunfuric:
1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
-HS 2: PTK của khí Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17 ñ.v.C
-HS 3: PTK cuûa Canxicacbonat:
40.1 + 12.1 + 16.3 =100 ñ.v.C
<b>2.PHÂN</b>
<b>TỬ</b>
<b>KHỐI: Là</b>
đ.v.C,
bằng tổng
nguyên tử
khối của
các
nguyên tử
trong phân
tử.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái của chất (4’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát 1.14
Các chất tồn tại ở mấy
trạng thái chính ?
-Mỗi mẫu chất là 1 tập
hợp vô cùng lớn những
nguyên tử hay phân tử.
Tùy điều kiện t0<sub>, p mà một</sub>
-Các chất tồn tại ở 3 trạng
<i>thái chính: rắn , lỏng và khí.</i>
-Ở trạng thái rắn: các phân tử
<b>IV. TRẠNG</b>
<b>THÁI CỦA</b>
<b>CHẤT :</b>
chất tồn tại ở trạng thái
rắn, lỏng hay khí.
Em có nhận xét gì về
khoảng cách giữa các
phân tử trong mỗi mẫu
chất ở 3 trạng thái trên ?
choã.
-Ở trạng thái lỏng: các phân
tử ở gần sát nhau và dao động
trượt lên nhau.
-Ở trạng thái khí: các phân tử
rất xa nhau và chuyển động
hỗn độn về nhiều phía.
hay nguyên tử .
Tùy điều kiện,
một chất có thể
ở 3 trạng thái:
rắn, lỏng và khí .
ở trạng thái khí
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố –luyện tập ( 7’)</b></i>
?Phân tử khối là gì
?Phân tử khối được tính bằng
cách nào
?Các chất tồn tại ở mấy trạng
thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay
tại lớp.
-Trả lời các câu hỏi.
-Thảo luận nhóm để giải các
bài tập
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
Tuần: 5 Ngày soạn:...
Tiết: 10 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 7</b><b> : </b></i> <b>BAØI THỰC HAØNH 2</b>
<i><b>SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-1 số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan tỏa trong chất khí, trong nước,…)
-Làm quen với việc nhận biết 1 chất ( bằng thuốc tím, bằng hồ )
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hóa chất trong phịng thí</i>
nghiệm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Tạo hứng thú say mê mơn học cho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-DD Amoniac đậm đặc -Giá và ống nghiệm
-Thuốc tím, giấy q -Cốc và đũa thuỷ tinh
-Tinh thể iốt -Kẹp gỗ
-Giấy tẩm tinh bột -Đèn cồn và diêm
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>-Đọc SGK / 28</b>
-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bơng.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02
03
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành (5’)</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các
thí nghiệm phải tiến hành trong tiết học. hóa chất từ GV.-Đọc SGK/ 28.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (27’)</b></i>
<i><b>a. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac.</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước
sau:
+Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy
q. Giấy q có hiện tượng gì ? Kết luận.
+Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống
nghiệm.
+Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc
ở miệng ống nghiệm.
+Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quì
Rút ra kết luận và giải thích.
<i><b>b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của</b></i>
<i><b>Kalipemanganat trong nước:</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước
sau:
+Đong 2 cốc nước.
+Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều.
Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước
lắng n.
Quan sát Nhận xét.
<i><b>c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt</b></i>
Hướng dẫn :
+Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm.
+Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng
ống nghiệm, nút chặt sao cho giấy tẩm tinh
bột không rơi xuống và chạm vào tinh thể iốt.
+Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và rút ra kết luận.
-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
+Nhoû 1 gioït dd amoniac vào
giấy q Giấy q chuyển sang
màu xanh DD Amoniac làm
q tím hóa xanh.
<i><b>Kết luận: Amoniac đã lan toả</b></i>
<i>từ miếng bông ở miệng ống</i>
<i>nghiệm sang đáy ống nghiệm</i>
<i>Làm giấy q hóa xanh.</i>
-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
<i><b>-Kết luận: màu tím của thuốc</b></i>
-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
<i><b>-Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh</b></i>
<i>bột chuyển sang màu xanh do</i>
<i>iốt thăng hoa chuyển từ thể rắn</i>
<i>sang thể hơi .</i>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (12’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí
nghiệm.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 6 Ngày soạn:...
Tiết: 11 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 8</b><b> : </b></i> <b>BÀI LUYỆN TẬP 1</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-Học sinh ơn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất , chất tinh khiết ,
hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.
-Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt
nào và đặc điểm của những loại hạt đó.
-Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học
dựa vào nguyên tử khối .
-Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I .
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (13’)</b></i>
thức dạng sơ đồ để học sinh dễ
hiểu.
? Nguyên tử là gì
? Nguyên tử được cấu tạo từ những
loại hạt nàođặc điểm của các loại
hạt
? Nguyên tố hóa học là gì .
? Phân tử là gì .
-Nghe và ghi chép
-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ trung
hịa về điện gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi các electron.
-Ngun tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số p.
-Phân tử là hạt đại diện cho chất …
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập. (30’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài
tập 3 SGK/30,31 thảo luận theo
nhóm và đưa ra cách giải phù hợp
(10’)
-Hướng dẫn:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam
châm hút sắt và D.
-HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
-HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: Nhơm và Gỗ
+Bài tập 3:
?Phân tử khối của hiđro bằng bao
nhiêu
?Phân tử khối của hợp chất được
tính bằng cách nào
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử
X
?Khối lượng nguyên tử oxi bằng
bao nhiêu
?Viết cơng thức tính phân tử khối
của hợp chất
-u cầu HS lên bảng sửa bài tập.
<i>Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và</i>
<i>nặng bằng nguyên tử oxi .</i>
<i> Tìm phân tử khối của B. cho biết</i>
<i>tên và kí hiệu của B.</i>
<i>-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm</i>
điểm.
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2
SGK/ 31 vào vở bài tập ( 3’) thu
vở 10 HS để chấm đểm.
-HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C
PTK của hợp chất là:
2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )
NTK của X là: 23
2
16
62
(đ.v.C )
Vậy X là Natri ( Na )
-Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
<i>-NTK của oxi là: 16 đ.v.C </i>
<i>-Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C </i>
<i>-Mà: </i>
<i>PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C </i>
<i>NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C </i>
<i>Vậy B là cacbon ( C )</i>
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2
SGK/ 31
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33
Tuần: 6 Ngày soạn:...
Tiết: 12 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 9</b><b> : </b></i> <b>CƠNG THỨC HĨA HỌC </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Lập CTHH khi biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố
có trong phân tử của chất.
-Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH sẽ xác định được những nguyên
tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và PTK của chất.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh kĩ năng tính tốn, sử dụng chính xác ngơn ngữ hóa học</i>
khi nêu ý nghĩa CTHH.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú học tập bộ mơn .
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
<i><b>2. Hoïc sinh: </b></i>
<b>-Đọc SGK / 32,33</b>
-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất (7’)</b></i>
-Treo tranh mơ hình tượng
trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và
kim loại Đồng.
Yêu cầu HS nhận xét: số
nguyên tử có trong 1 phân tử ở
mỗi đơn chất trên ?
-Yêu cầu HS nhắc lại định
nghóa đơn chất ?
-Theo em trong CTHH của đơn
chất có mấy loại KHHH ?
-Hướng dẫn HS viết CTHH của
3 mẫu đơn chất Giải thích.
CT chung của đơn chất: An .
-Yêu cầu HS giải thích các chữ
số : A, n
<i><b>-Lưu ý HS: </b></i>
-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử
gồm 2 nguyên tử.
-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1
nguyên tử.
-Đơn chất: là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Trong CTHH của đơn chất chỉ
có 1 KHHH (đó là tên nguyên
tố)
- H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH
n là chỉ số nguyên tử
- Nghe và ghi nhớ.
<b>I. CTHH</b>
<b>CỦA</b>
<b>ĐƠN</b>
<b>CHẤT:</b>
-CT chung
của đơn
chất : An
-Trong đó:
+ A là
KHHH
ngun tố
+ n là chỉ
số nguyên
tử
+Cách viết KHHH và chỉ số
nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim
n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O2 và
3O với O3 .
( n =1: không cần ghi )
-2O là 2 ngun tử oxi cịn O2
là 1 phân tử oxi. …
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa hợp chất?
-Vậy trong CTHH của hợp chất
có bao nhiêu KHHH ?
-Treo tranh: mơ hình mẫu phân
tử nước, muối ăn yêu cầu HS
quan sát và cho biết: số
nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong 1 phân tử của các chất
trên ?
-Giả sử KHHH của các nguyên
tố tạo nên chất là: A, B,C,… và
chỉ số nguyên tử của mỗi
nguyên tố lần lượt là: x, y, z,…
Vậy CT chung của hợp chất
được viết như thế nào ?
-Theo em CTHH của muối ăn
và nước được viết như thế nào?
<i><b>*Bài tập 1:Viết CTHH của các</b></i>
<i>chất sau:</i>
<i>a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.</i>
<i>b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.</i>
<i>c/ Khí clo</i>
<i>hãy cho biết chất nào là đơn</i>
<i>chất, chất nào là hợp chất ?</i>
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài,
các nhóm nhận xét và sửa sai.
-Hợp chất là những chất tạo
-Trong CTHH của hợp chất có
2 KHHH trở lên.
-Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2
nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử
oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có 1
nguyên tử natri và 1 nguyên tử
clo.
-CT chung của hợp chất có thể
là: AxBy hay AxByCz …
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
-Đơn chất là: Cl2
-Hợp chất là: CH4, Al2O3
<b>II. CTHH</b>
<b>CỦA</b>
<b>HỢP</b>
<b>CHẤT :</b>
-CT chung
của hợp
chất: AxBy
hay
AxByCz …
?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
Các em có thể biết được điều
gì qua CTHH của 1 chất ?
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH (16’)</b></i>
Theo em các CTHH trên cho ta
biết được điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi trên.
-Yêu cầu HS các nhóm trình
bày Tổng kết.
-Yêu cầu HS nêu ý nghóa
-Yêu cầu HS khác nêu ý nghóa
CTHH của P2O5
Chấm điểm.
-Thảo luận nhóm (5’) và ghi
vào giấy nháp:
<i><b>CTHH cho ta bieát:</b></i>
<i>+Tên nguyên tố tạo nên chất.</i>
<i>+Số nguyên tử của mỗi nguyên</i>
<i>tố có trong 1 phân tử của chất.</i>
<i>+Phân tử khối của chất.</i>
-Thảo luận nhóm
-CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất
là: hiđro, lưu huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1 phân tử chất là: 2H,
1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C
-Hoạt động cá nhân:
+Có 2 nguyên tố tạo nên chất
là: photpho vaø oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1 phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C
<b>III. Ý</b>
<b>NGHĨA</b>
<b>CỦA</b>
<b>CTHH</b>
Mỗi
CTHH
Chỉ 1 phân
tử của
chất, cho
biết:
+ Tên
nguyên tố
tạo nên
chất.
+ Số
ngun tử
của mỗi
ngun tố
có trong 1
phân tử
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập ( 10’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài học qua hệ thống
câu hỏi:
?Viết CT chung của đơn chất
và hợp chất
? CTHH có ý nghóa gì .
<i><b>-Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong</b></i>
-Nhớ lại kiến thức đã học trong
bài để trả lời.
-Làm bài tập vào vở.
<i>các CTHH sau và sửa lại</i>
<i>CTHH sai.</i>
<i>a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2,</i>
<i>FE, CA và pb.</i>
<i>b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4</i>
<i>và H2O.</i>
<i><b>-Bài tập 2: Hồn </b></i>thành bảng
sau:
CTH
H
Số ngun tử
của ngun
tố
PTK
của
chất
SO3
CaCl2
2Na,1S,4O
1Ag,1N,3O
-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH
tìm tên nguyên tố , đếm số
nguyên tử của nguyên tố trong
1 phân tử của chất.
?PTK của chất được tính như
thế nào
-Yêu cầu HS sửa bài tập và
chấm điểm.
Câu CTHH sai Sửa lại
a.
Đơn
chất
O2 O2
cl2 Cl2
Cu2 Cu
P2 P
FE Fe
CA Ca
pb Pb
b.
Hợp
chất
NACl NaCl
hgO HgO
CUSO4 CuSO4
<b>Bài tập 2:</b>
CTH
H
Số ngun
tử của
ngun tố
PTK
của
chất
SO3 <b>1S , 3O</b> <b>80</b>
CaCl2 <b>1Ca , 2Cl</b> <b>111</b>
<b>Na2S</b>
<b>O4</b>
2Na,1S,4O <b>142</b>
<b>AgNO</b>
<b>3</b>
1Ag,1N,3O <b>170</b>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (2’)</b>
-Học bài.
Tuần: 7 Ngày soạn:...
Tiết: 13 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 10</b><b> : </b></i> <b>HÓA TRỊ</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Hóa trị là gì ? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị của 1 số nguyên tố
và 1 số nhóm nguyên tử thường gặp.
-Biết qui tắc về hóa trị và biểu thức.Áp dụng qui tắc hóa trị để tính hóa trị của
1 ngun tố hoặc 1 nhóm ngun tử.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng lập CTHH của hợp chất 2 ngun tố, tính được hóa trị của 1 nguyên
-Kĩ năng hoạt động nhóm .
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>Đọc SGK / 35 , 36 . </b>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS:
?Viết CT dạng chung của đơn
chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34
-3-4 HS trả lời câu hỏi và làm
bài tập.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. (10’)</b></i>
-Người ta qui ước gán cho H
hóa trị I. 1 nguyên tử của
nguyên tố khác liên kết được
với bao nhiêu ngun tử H thì
nói đó là hóa trị của ngun tố
-Nghe và ghi nhớ. <i><b>I.HĨA TRỊ</b></i>
<i><b>CỦA</b></i> <i><b>1</b></i>
đó.
<i><b>-Ví dụ:HCl</b></i>
? Trong CT HCl thì Cl có hóa
trị là bao nhiêu .
<b>Gợi ý: 1 ngun tử Cl liên kết</b>
được với bao nhiêu nguyên tử
H ?
<i><b>-Tìm hóa trị của O,N vaø C</b></i>
<i><b>trong các CTHH sau:</b></i>
<i><b>H</b><b>2</b><b>O,NH</b><b>3</b><b>, CH</b><b>4</b><b>.hãy giải thích?</b></i>
-Ngồi ra người ta còn dựa
vào khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố khác với
<i><b>-Tìm hóa trị của các nguyên</b></i>
<i><b>tố K,Zn,S trong các CT: K</b><b>2</b><b>O,</b></i>
<i><b>ZnO, SO</b><b>2</b><b>.</b></i>
-Giới thiệu cách xác định hóa
trị của 1 nhóm ngun tử.
<b>Vd: trong CT H</b>2SO4 , H3PO4
hóa trị của các nhóm SO4 và
PO4 bằng bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS dựa vào khả
năng liên kết của các nhóm
nguyên tử với nguyên tử
hiđro .
-Giới thiệu bảng 1,2 SGK/
42,43 Yêu cầu HS về nhà học
thuộc.
Theo em, hóa trị là gì ?
-Kết luân ghi bảng.
- Trong CT HCl thì Cl có hóa
trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên
kết được với 1 nguyên tử H.
-O có hóa trị II, N có hóa trị III
và C có hóa trị IV.
-K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K
liên kết với 1 nguyên tử oxi.
-Zn có hóa trị II và S có hóa trị
IV.
-Trong cơng thức H2SO4 thì
nhóm SO4 có hóa trị II .
-Trong cơng thức H3PO4 thì
nhóm PO4 có hóa trị III.
<i>-Hóa trị là con số biểu thị khả</i>
<i>năng liên kết của nguyên tử</i>
<i>nguyên tố này với nguyên tử</i>
<i>nguyên tố khác.</i>
<i><b>BẰNG</b></i>
<i><b>CÁCH</b></i>
<i><b>NÀO ?</b></i>
<b>1.CÁCH</b>
<b>XÁC ĐỊNH:</b>
<b>2.KẾT</b>
<b>LUẬN</b>
Hóa trị của
ngun tố là
con số biểu
thị khả năng
liên kết của
nguyên tử,
được xác
định theo hóa
trị của H
chọn làm 1
đơn vị và hóa
trị của O
chọn làm 2
đơn vị.
<b>Vd:</b>
+NH3N(III)
<i><b>+ K</b></i>2OK (I)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị (10’)</b></i>
?CT chung của hợp chất được
viết như thế nào
-Giả sử hóa trị của ngun tố
<i>y</i>
A là a và hóa trị của nguyên
tố B là b
Các nhóm hãy thảo luận để
<i><b>tìm được các giá trị x.a và y.b .</b></i>
tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị
đó qua bảng sau:
CTHH x . a y . b
Al2O3
P2O5
H2S
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng
1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của
Al, P, S trong hợp chất.
?So sánh các tích : x . a ; y . b
trong các trường hợp trên.
Đó là biểu thức của qui tắc
-Qui tắc này đúng ngay cả khi
A, B là 1 nhóm nguyên tử .
<b>Vd: Zn(OH)</b>2
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I
Vậy nhóm –OH có hóa trị là
bao nhiêu ?
-Hoạt động theo nhóm trong 5’
CTHH x . a y . b
Al2O3 2 . III 3 . II
P2O5 2 . V 5 . II
H2S 2 . I 1 . II
-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
<i><b>-Qui tắc: tích của chỉ số và hóa</b></i>
trị của nguyên tố này bằng tích
của chỉ số và hóa trị của
nguyên tố kia.
-Nhóm – OH có hóa trị là I.
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
Ta có biểu
thức:
x . a = y . b
<i><b>Kết luận:</b></i>
Trong
CTHH, tích
của chỉ số và
hóa trị của
nguyên tố
này bằng tích
của chỉ số và
hóa trị của
nguyên toá
kia.
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 7’)</b></i>
<i>-Vd1: Tính hóa trị của S có</i>
<i>trong SO3 . </i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>
?Viết biểu thức của qui tắc
hóa trị
?Thay hóa trị của O,chỉ số S
và O tính a
<i>-Vd2: Hãy xác định hóa trị</i>
<i>của các nguyên tố có trong</i>
<i>hợp chất sau:</i>
<i>a.H2SO3 c.MnO2</i>
3
Qui taéc : 1.a = 3.II
a = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3
là: VI.
-Thảo luân nhóm làm nhanh
bài tập trên.
a.Xem B là nhóm =SO3
SO3 có hóa trị II
<b>2.VẬN</b>
<b>DỤNG</b>
a.Tính hóa trị
của 1 nguyên
tố
<i><b>Vd 1: Tính</b></i>
<i>hóa trị của S</i>
<i>có trong SO3</i>
Giaûi:
3
<i>b.N2O5 d.PH3 </i>
<b>-Lưu ý HS: Trong hợp chất</b>
H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của
O còn chỉ số của nhóm =SO3
là 1.
-u cầu 1 HS lên sửa bài tập,
chấm vở bài tập 1 số HS.
b.N có hóa trị V
c.Mn có hóa trị IV
d.P có hóa trị III
Qui tắc:
1.a = 3.II
a = VI
Vậy hóa trị
của S có
trong SO3 là:
VI.
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố (2’)</b></i>
? Hóa trị là gì
?Phát biểu qui tắc hóa trị và
viết biểu thức
-3 HS trả lời
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
Tuần: 14 Ngày soạn:...
Tiết: 7 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 10</b><b> : </b></i> <b>HÓA TRỊ (tt) </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của các ngun tố hoặc nhóm
ngun tử.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng lập CTHH của chất, tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
-Tiếp tục củng cố lại ý nghĩa của CTHH.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)
-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43)
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
Ơn lại cách tính hóa trị của 1 ngun tố
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
?Hóa trị là gì
?Nêu qui tắc hóa trị và viết
biểu thức
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4
SGK/ 37,38
-HS 1: trả lời và viết biểu thức
tính hóa trị lên góc phải bảng.
-HS 2: làm bài tập 2
a/ <i><sub>K</sub>I</i>,<i><sub>S</sub>II</i>,<i><sub>C</sub>IV</i>
b/ <i><sub>Fe</sub>II</i> ,<i><sub>Ag</sub>I</i>,<i><sub>Si</sub>IV</i>
-HS 3: làm bài tập 3
a/<i><sub>Zn</sub>II</i> ,<i><sub>Cu</sub>I</i>,<i><sub>Al</sub>III</i>
b/ <i><sub>Fe</sub>II</i>
<i><b>Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị . (20’)</b></i>
<i><b>-Vd 1: Lập CTHH</b></i>
<i>của hợp chất tạo bởi</i>
<i>Nitơ (IV) và Oxi.</i>
-Yêu cầu HS lên
bảng sửa vd 1.
<i><b>-Đưa đề vd 2: Lập</b></i>
<i>CTHH của hợp chất</i>
<i>gồm:</i>
<i>a/<sub>K</sub>I và </i>
3
<i>b/ <sub>Al</sub>III và </i>
4
-Lưu ý HS đặt CT
-Chia vở thành 2 cột:
Các bước
giải
Ví dụ
-Ghi các bước giải
-Thảo luận nhóm
+CT chung:
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
+Ta có: x.a = y.b
x . IV = y . II
+ 1<sub>2</sub>
<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
+CT của hợp chất:NO2
II.2.b.Lập CTHH của hợp chất
theo hóa trị:
<b>*Các bước giải:</b>
b1:Viết CT dạng chung.
B2:Viết biểu thức qui tắc hóa
trị.
b3:Chuyển thành tỉ leä
'
'
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
b4:Viết CTHH đúng của hợp
chaát.
Vd 1: lập CTHH của hợp chất
tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
Giải:
+CT chung:
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
+ta có: x.a = y.b
x . IV = y . II
+ 1<sub>2</sub>
<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
chung cho hợp chất
có nhóm nguyên tử.
-2 HS lên bảng làm
bài, yêu cầu HS ở
dưới cùng giải bài
tập.
-Khi giải bài tập
hóa học địi hỏi
chúng ta phải có kĩ
năng lập CTHH
nhanh và chính xác.
Vậy có cách nào để
lập được CTHH
nhanh hơn không?
<i><b>-Đưa đề vd 3: Lập</b></i>
<i>CTHH của hợp chất</i>
<i>gồm:</i>
<i>a/ <sub>Na</sub>I vaø <sub>S</sub>II</i>
<i>b/ <sub>Ca</sub>II vaø </i>
4
<i>III</i>
<i>PO</i>
<i>c/ <sub>S</sub>VI</i> <i> vaø <sub>O</sub>II</i>
-Theo dõi hướng
dẫn HS làm bài tập.
-Yêu cầu 3 HS lên
sửa bài tập.
-Dựa theo 4 bước
chính để giải bài tập.
<i><b>-Chú ý: nhóm ngun</b></i>
<i>tử đặt trong dấu ngoặc</i>
<i>đơn.</i>
-Thảo luận nhóm (3’)
-Thảo luận theo nhoùm
( 2 HS )
a/CT chung <i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i> <sub> Na</sub>
2S
b/ CT chung <i>III</i> <sub>4</sub>
<i>x</i>
<i>II</i>
<i>PO</i>
<i>Ca</i>
<i>II</i>
3 <i>PO</i>
<i>Ca</i>
c/ CT chung <i>y</i>
<i>II</i>
<i>VI</i>
<i>xO</i>
<i>S</i>
1
3
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>VI</i>
<i>x</i>
SO3
<i><b>Vd 2: Lập CTHH của hợp chất</b></i>
<i>a/<sub>K</sub>I</i> <i> và </i>
3
<i>b/ <sub>Al</sub>III và </i>
4
<b>Giải:</b>
a/ -CT chung:
<i>y</i>
<i>II</i>
<i>I</i>
<sub>1</sub>2
<i>I</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
-Vậy CT cần tìm là: K2SO3
b/ Giải tương tự: <i>Al</i>2
<b>Chú ý:</b>
-Nếu a = b thì x = y = 1
-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
x = b ; y = a
-Nếu a : b chưa tối giản thì
giản ước để có tỉ lệ a’:b' và
lấy: x = b' ; y = a’
<i><b>Vd 3: Lập CTHH của hợp chất</b></i>
<i>gồm:</i>
<i>a/ <sub>Na</sub>I vaø <sub>S</sub>II</i>
<i>b/ <sub>Ca</sub>II và </i>
4
<i>III</i>
<i>PO</i>
<i>c/ <sub>S</sub>VI</i> <i> và <sub>O</sub>II</i>
<b>Giải: </b>
a/CT chung <i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i>
<i>I</i>
<i>S</i>
<i>Na</i>
<i>I</i>
<i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i> <sub> Na</sub>
2S
b/ CT chung <i>III</i> <sub>4</sub>
<i>x</i>
<i>II</i>
<i>PO</i>
<i>Ca</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>III</i>
<i>x</i> <sub> </sub>
3 <i>PO</i>
<i>Ca</i>
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố (9’)</b></i>
-Đưa đề bài tập:
Hãy cho biết các CT
<i>Zn(OH)3</i>
<i>c/Na2O g/</i>
<i>Ba2OH</i>
<i>d/Ag2NO3 h/ SO2</i>
-Hướng dẫn
-Theo dõi HS làm
bài tập Đưa ra đáp
án và chấm điểm.
-Thảo luận nhóm
Hồn thành bài tập
+CT đúng: c, d, e, h
CT sai Sửa lại
<i>K</i> <i><sub>K</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub></i>
<i>CuO3</i> <i>CuO</i>
<i>Zn(OH)3</i> <i>Zn(OH)2</i>
<i>Ba2OH</i> <i>Ba(OH)2</i>
<i><b>Bài tập: Hãy cho biết các CT</b></i>
<i>sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại</i>
<i>CT sai:</i>
a/<i>K</i>
<i>b/CuO3 f/ Zn(OH)3</i>
<i>c/Na2O g/ Ba2OH</i>
<i>d/AgNO3 h/ SO2</i>
<b>Giaûi</b>:
CT sai Sửa lại
<i>K</i> <i><sub>K</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub></i>
<i>CuO3</i> <i>CuO</i>
<i>Zn(OH)3</i> <i>Zn(OH)2</i>
<i>Ba2OH</i> <i>Ba(OH)2</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38
-Đọc bài đọc thêm SGK / 39
-Ôn lại bài CTHH và hóa trị.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 8 Ngày soạn:
Tiết: 15
<i><b>Baøi 11</b><b> : </b></i> <b>BÀI LUYỆN TẬP 2</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh được:</i>
-Ơn tập về cơng thức của đơn chất và hợp chất.
-Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất.
-Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ngun tố.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
Kó năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Đề bài tập trên bảng phụ
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
Ơn lại các kiến thức:
-Cơng thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.
-Hóa trị và qui tắc hóa trị.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ
bản cần nhớ:
1/Công thức chung của đơn chất và
hợp chất.
2/ ? Hóa trị là gì
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu
thức
?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm
-CT chung cuûa đơn chất An
-CT chung của hợp chất: AxBy
-HS phát biểu và viết biểu thức:
a . x = b . y
với a,b là hóa trị của A, B.
-vận dụng:
+Tính hóa trị của 1 nguyên toá.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết
hóa trị
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (27’)</b></i>
<i><b>Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp</b></i>
<i>chất sau và tính PTK của chúng:</i>
<i>a/ Silic ( IV) và Oxi.</i>
<i>b/ Photpho (III) và Hiđro.</i>
<i>c/Nhôm (III) và Clo (I).</i>
<i>d/Canxi và nhoùm OH.</i>
-Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng.
-Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả
lớp.
<i><b>Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên</b></i>
<i><b>tố X với oxi là: X</b><b>2</b><b>O. CTHH của nguyên</b></i>
<i><b>tố Y với hiđro là YH</b><b>2</b>. (Với X, Y là</i>
<i>những nguyên tố chưa biết).</i>
<i>1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của</i>
<i>X và Y trong các CT cho dưới đây:</i>
<i>a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3</i>
<i>2.Xác định X, Y biết rằng:</i>
<i>-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C </i>
<i>-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C </i>
<b>*Gợi ý:</b>
+Tìm CTHH của X,Y Lập CTHH.
+Tìm NTK của X,YTra baûng 1
SGK/42
<i><b>Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau</b></i>
<i>đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai:</i>
<i> AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; </i> <i>Al</i>3
-Chấm vở 1 số HS.
<i><b>Bài tập 4:Viết CT của đơn chất và hợp</b></i>
<i>chất có PTK hoặc NTK là:</i>
<i>a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C </i>
<i>b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C </i>
<i><b>-Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn:</b></i>
+Đúng qui tắc hóa trị.
+PTK giống với yêu cầu của đề.
-Tổng kết và chấm điểm.
<b>Baøi tập 1:</b>
a/ SiO2 PTK: 60 đ.v.C
b/ PH3 PTK: 34 ñ.v.C
c/ AlCl3 PTK: 133,5 ñ.v.C
d/ Ca(OH)2 PTK: 74 đ.v.C
-Thảo luận nhóm (5’)
1/+Trong CT X2O X có hóa trị I.
+Trong CT YH2 Y có hóa trị II.
CTHH của hợp chất: X2Y.
Vậy câu b đúng.
2/
+Trong CT X2O:
PTK =2X+16=62đ.v.C X = 23 đ.v.C
Vậy X là natri ( Na)
+Trong CT YH2:
PTK=Y+2=34 đ.v.C Y =32 đ.v.C
Vậy Y là lưu huỳnh ( S )
Cơng thức đúng của hợp chất : Na2S
-Làm bài tập 3 vào vở:
<i>+CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3</i>
+CT sai Sửa lại:
<i>AlCl4 AlCl3</i> ; <i>Al</i>3
-Thaûo luận nhóm 5’
a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4
<b>D.HƯỚNG DẪN HS ƠN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC TẬP Ở NHÀ:</b>
<b>(3’)</b>
-Dặn dò ôn tập:
+Khái niệm: Ngun tử, Ngun tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và
Hóa trị.
+Bài tập:
Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
Tính hóa trị của chất.
Tính PTK của chất.
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 8 Ngày soạn:
Tiết: 16
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-Củng cố lại các kiến thức ở chương I.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
Tính hóa trị của chất.
Tính PTK của chất.
<b>B.CHUẨN BÒ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương I.</b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Mơn: Hóa học
Thời gian: 45 phút
<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>
<i><b>Câu I: (2điểm)</b></i>
Hãy điền vào chỗ trống các từ hay cụm từ thích hợp với các câu sau:
- ………(1)………… để biểu diễn chất, gồm một ………(2)……… ( đơn chất) hay ………
(3)……… trở lên (hợp chất) và ……(4)……… ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi cơng thức hóa học chỉ một phân tử của chất, cho biết 3 ý về chất. Đó
là:
+………(7)………
- Hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học có cơng thức dạng chung là: ………(8)………
<i><b>Câu II: (2điểm)</b></i>
Lập cơng thức hố học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm:
a/ Cu (II) và Cl (I)
b/ Mg (II) và nhóm PO4 (III)
<i><b>Câu III: (2điểm)</b></i>
Cho biết ngun tử R nặng gấp 4/3 lần nguyên tử cacbon, hỏi R là
ngun tố nào?
<i><b>Câu IV: (2điểm)</b></i>
Cho biết : - Cơng thức hóa học của nguyên tố A với Cl là: ACl3
- Cơng thức hóa học của nguyên tố P với B là: P2B5
(với A, B là những nguyên tố chưa biết)
1/ Hãy chọn công thức đúng trong các trường hợp sau:
a/ AB3 b/ AB c/ A2B3 d/ A3B2
2/Xác định A,B biết rằng:
- Hợp chất ACl3 có phân tử khối là:133,5 (đ.v.C )
- Hợp chất P2B5 có phân tử khối là: 142 (đ.v.C )
<i><b>CâuV: (2điểm)</b></i>
Có 1 hỗn hợp rắn gồm: lưu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương
pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa
chất coi như đầy đủ).
Hết!
<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu I: (2 điểm) Mỗi từ điền đúng đạt 0,25 điểm.</b>
(1) cơng thức hóa học. (5)ngun tố nào tạo ra chất.
(2) kí hiệu hóa học (hoặc nguyên tố) (6)số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 phân tử
(3) 2 kí hiệu hóa học( hoặc 2 nguyên tố) (7)phân tử khối của chất.
(4) chỉ số (8) AxBy.
a. CuCl2 có phân tử khối là 135 đ.v.C
b. Mg3(PO4)2 có phân tử khối là 262 đ.v.C
<b>Câu III: ( 2 điểm) R là oxi.</b>
<b>Câu IV: (2 điểm)</b>
1. c đúng.
2. A là nhôm và B là oxi. Vậy công thức đúng là Al2O3.
<b>Câu V: (2 điểm)</b>
-Dùng nam châm hút sắt (0,5 điểm)
-Hỗn hợp cịn lại gồm S và muối ăn. Hịa tan hỗn hợp vào nước, ta thấy:
+S có màu vàng nổi lên.
+Muối ăn tan trong nước. (0,5 điểm)
-Đem hỗn hợp lọc:
+S bám trên giấy lọc Sấy khô. (0,5 điểm)
+Nước muối Đun nóng Thu được muối ăn. (0,5 điểm)
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA:</b>
...
...
Tuần: 9 Ngày day………
Tiết: 17
<i><b>Chương II:</b></i> <i><b>PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b></i>
<i><b>Bài 12</b><b> : </b></i> <b>SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Hoïc sinh bieát:</i>
-Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất biến đổi về trạng thái mà vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu.
-Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Tạo hứng thú say mê mơn họccho học sinh.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
-Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45
Hóa chất Dụng cụ
-Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm.
-Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
-Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>-Đọc SGK / 45,46</b>
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
SGK/ 45 Hình vẽ đó nói lên
điều gì?
? Làm thế nào để nước (lỏng)
chuyển thành nước đá (rắn)
-Trong quá trình trên có sự
thay đổi về trạng thái nhưng
khơng có sự thay đổi về chất.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:
b1: hồ tan muối ăn vào nước.
b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống
nghiệm ( tính từ miệng ống
nghiệm ) và đun nóng bằng
đèn cồn.
<i><b>Chú ý: Khi đun cần phải quay</b></i>
miệng ống nghiệm về phía
khơng có người.
b3:ghi lại hiện tượng quan sát
được dười dạng sơ đồ.
?Qua thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về trạng thái và
chất.
-Quan sát Trả lời: Hình vẽ đó
thể hiện q trình biến đổi:
Nước(rắn) Nước (lỏng) Nước(hơi)
-Hoạt động theo nhóm ( 7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng và ghi lại bằng sơ đồ:
Muoái <i>Nuoc</i> dd muoái <i>t</i>0 Muối ăn
ăn
(rắn)
(rắn)
<i><b>-Kết luận: Thí nghiệm trên có sự</b></i>
<i>thay đổi về trạng thái nhưng</i>
<i>khơng có sự thay đổi về chất.</i>
<b>I. HIỆN</b>
<b>TƯỢNG</b>
<b>VẬT LÝ:</b>
là hiện
tượng chất
biến đổi
về trạng
thái,… mà
vẫn giữ
nguyên là
chất ban
đầu.
<b>-Vd: </b>
Đun nước:
Nướclỏng
Các q trình biến đổi đó gọi
là hiện tượng vật lý.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 1: Sắt tác dụng với
Lưu huỳnh theo các bước sau:
b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu
huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng
là 7:4)chia làm 3 phần.
b2: Quan saùt 5 oáng nghieäm
đựng 3 chất: S,Fe và 3 ống
nghiệm đựng bột S +Fe (đã
trộn)Nhận xét màu sắc, trạng
thái.
b3: Đưa nam châm lại gần ống
nghiệm 5 (đựng S + Fe)Quan
sát và rút ra kết luận.
b4: Ñun nóng ống nghiệm 4
(đựng S +Fe), đối chứng lại
với ống nghiệm 1,2,3 Nhận
xét.
-Đun nóng ống nghiệm 4 thu
được chất rắn không bị nam
châm hút.Hãy rút ra kết luận
về chất rắn trên ?
-Qua thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về các chất ban
đầu và chất rắn thu được sau
khi đun nóng hỗn hợp.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2.
b1: Cho 1 ít đường vào ống
nghiệm.
b2: Đun nóng ống nghiệm
(đựng đường) bằng ngọn lửa
đèn cồn. Quan sát, nhận xét.
-Hoạt động theo nhóm (7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng, ghi chép vào giấy nháp:
+Ống nghiệm 1: bột S có màu
vàng.
Ống nghiệm 2: bột sắt có màu
đen.
Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn
hợp bột S + Fe có màu xám.
+Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn
hợp bột S + Fe.
+Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn
hợp nóng đỏ lên và chuyển sang
màu xám đen.
-Chất rắn thu được sau khi đun
nóng hỗn hợp bột S + Fe khơng bị
nam châm hút, chứng tỏ chất rắn
thu được khơng cịn tính chất của
Fe.
-Chất rắn thu được khác với các
chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến
đổi về chất.
-Làm thí nghiệm (5’)
<i><b>-Nhận xét: Đường chuyển dần</b></i>
<i>sang màu nâu đen (than), phía</i>
<i>trong thành ống nghiệm có giọt</i>
<i>nước.</i>
<i>Có chất mới tạo thành là than và</i>
<i>nước.</i>
<b>II. HIỆN</b>
<b>TƯỢNG</b>
<b>HÓA</b>
<b>HỌC: là</b>
hiện tượng
chất biến
đổi có tạo
ra chất
khác.
<b>-Vd:</b>
?Theo em các q trình biến
đổi trên có phải là hiện tượng
vật lí khơng? Tại sao?
Đó là hiện tượng hóa học.
vậy hiện tượng hóa học là gì ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để
phân biệt hiện tượng vật lý và
hiện tượng hóa học?
-Các quá trình biến đổi trên
khơng phải là hiện tượng vật lí.
Vì có sinh ra chất mới.
<i>-Dựa vào dấu hiệu: có chất mới</i>
<i>tạo ra hay không để phân biệt</i>
<i>hiện tượng vật lí với hiện tượng</i>
<i>hóa học.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố ( 14’)</b></i>
<i><b>Bài tập: Trong các quá trình</b></i>
<i>sau, hiện tượng nào là hiện</i>
<i>tượng vật lý, hiện tượng nào là</i>
<i>hiện tượng hóa học. hãy giải</i>
<i>thích?</i>
<i>a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng</i>
<i>đoạn, tán thành đinh.</i>
<i>b.Hịa tan axít Axetic vào nước</i>
<i>thu được dung dịch axít lỗng</i>
<i>làm giấm ăn.</i>
<i>c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để</i>
<i>lâu ngồi khơng khí bị gỉ.</i>
<i>d.Đốt cháy gỗ, củi.</i>
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
?Thế nào là hiện tượng hóa
học
?Nêu dấu hiệu để phân biệt
hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học.
Thảo luận nhóm (5’)
-Hiện tượng vật lí: a,b vì trong
các q trình đó chỉ có sự biến
đổi về hình dạng, độ đậm đặc của
chất mà khơng sinh ra chất mới.
-Hiện tượng hóa học:c,d vì trong
các q trình đó có sinh ra chất
mới.
+Chất ban đầu: sắt; xenlulo (gỗ)
+Chất mới sinh: Oxit (gỉ); than và
nước.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47
-Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 9 Ngày day
Tiết: 18
<i><b>Bài 13</b><b> : </b></i> <b> PHẢN ỨNG HĨA HỌC </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác.
-Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử,
làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng hoạt động theo nhóm.
-Kĩ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ, HS phân
biệt được các chất tham gia và tạo thành trong 1 phản ứng hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48.
<i><b>2. Hoïc sinh: </b></i>
-Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47.
<b>-Đọc trước bài mới.</b>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (12’)</b></i>
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
Cho ví dụ.
?Thế nào là hiện tượng hóa
học. Cho ví dụ.
?Nêu dấu hiệu để phân biệt
hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học.
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3
SGK/ 47
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV đánh giá và chấm điểm.
-4 HS trả lời và làm bài tập.
<b>Bài tập 2:</b>
+Hiện tượng vật lý: b,d.
+Hiện tượng hóa học: a, c.
Chất ban đầu:S, CaCO3
Chất mới: SO2 , CaO, CO2
<b>Bài tập 3:</b>
-Giai đoạn 1: hiện tượng vật lí.
Nến Nến Nến
(rắn) (lỏng) (hơi)
-Giai đoạn 2: hiện tượng hóa
học
ra khí CO2 và hơi nước.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học. (15’)</b></i>
-Hiện tượng hóa học là hiện
tượng biến đổi có tạo thành
chất khác vậy quá trình biến
đổi này gọi là gì ? Đó là phản
ứng hóa học. Vậy phản ứng
+Chất ban đầu bị biến đổi
trong phản ứng gọi là chất
tham gia hay chất phản ứng.
+Chất mới sinh ra trong phản
ứng gọi là sản phẩm.
-Giới thiệu cách viết phương
trình chữ ở bài tập 2.
Lưu huỳnh+oxi lưu huỳnh
đioxít
-u cầu HS xác định chất
tham gia và sản phẩm trong
phản ứng trên.
-Giữa các chất tham gia và sản
phẩm là dấu “ ”
-Yêu cầu HS viết phương trình
chữ của các hiện tượng hóa
học cịn lại ở 2 bài tập 2, 3
SGK/ 47 ( đã sửa trên bảng) và
chỉ rõ chất tham gia và sản
phẩm.
<i>-Giải thích: các q trình cháy</i>
<i>của 1 chất trong khơng khí là</i>
-Hướng dẫn HS đọc phương
trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa
của dấu “+” và “ ”)
<i><b>Bài tập 1:Viết phương trình</b></i>
-Nghe, ghi nhớ và trả lời.
<i>-Phản ứng hóa học là q trình</i>
<i>biến đổi từ chất này thành chất</i>
<i>khác.</i>
-Nghe, ghi nhớ và tập viết
phương trình chữ.
Lưu huỳnh+oxi lưu huỳnh
đioxít
Chất tham gia Chaát sản
phẩm
Canxicacbonac<i>t</i>0 Canxioxit +
K.
cacbonic
Chaát tham gia chaát sản
phẩm
Parafin + K. oxi <i>t</i>0 Nước +
K.
cacbonic
Chaát tham gia Chất sản
phẩm
-Nghe và ghi nhớ
-Tập đọc các phương trình chữ
<i>chữ của các phản ứng hóa học</i>
<i>trong các quá trình biến đổi</i>
<i>sau:</i>
<i>a. Đốt cồn trong khơng khí tạo</i>
<i>thành khí cacbonic và nước.</i>
<i>b. Đốt bột nhơm trong khơng</i>
<i>khí, tạo thành nhơm oxit.</i>
<i>c.Điện phân nước, thu được khí</i>
<i>hiđro và oxi.</i>
-Chấm vở 1 vài HS.
-Yêu cầu 3 HS viết phương
trình chữ.
-Gọi 3 HS đọc phương trình
chữ
ở bài tập 2,3 SGK/ 47
-Mỗi cá nhân làm bài tập vào
vở (4’)
Cồn + K. oxi<i>t</i>0 K. cacbonic
Chất tham gia Chaát sản
phẩm
Nhôm + K. oxi<i>t</i>0 Nhôm oxit
Chất tham gia Chaát sản
phẩm
Nước <i>D /</i><i>p</i> K. Hidro + K. oxi
Chất tham gia Chaát sản
phẩm
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học 10’)</b></i>
-u cầu HS quan sát hình 2.5
SGK/ 48 và hồn thành bảng
sau:
Liên
kết n- tửSố p- tửSố
Trước
PƯ
Giữa
PƯ
Sau
PƯ
-Hướng dẫn HS quan sát:
?Trước phản ứng có những
phân tử nào, các nguyên tử nào
liên kết với nhau ?
?Trong phản ứng: các nguyên
tử trong mỗi phân tử như thế
nào
?Sau phản ứng có các phân tử
-Thảo luận (2’) để hồn thành
bảng sau:
Liên
kết
Số
n- tử
Số
p- tử
Trước
PƯ H-HO-O 6 3
Giữa
PƯ 0 6 0
Sau
PƯ H-O-H 6 2
<b>II.DIỄN</b>
<b>BIẾN</b>
<b>CỦA</b>
<b>PHẢN</b>
<b>ỨNG</b>
<b>HĨA</b>
<b>HỌC:</b>
Trong các
phản ứng
hóa học,
chỉ có liên
kết giữa
các
nào ? Các nguyên tử nào liên
kết với nhau ?
Haõy so sánh về chất tham gia
và sản phẩm về:
+Số ngun tử mỗi loại.
+Liên kết trong phân tử.
-Vậy trong phản ứng hóa học
các ngun tử được bảo tồn.
-Theo em bản chất của phản
ứng hóa học là gì ?
-So sánh về chất tham gia và
sản phẩm:
+Số ngun tử khơng thay đổi.
+Liên kết giữa các nguyên tử bị
thay đổi.
<i>-Trong các phản ứng hóa học,</i>
<i>có sự thay đổi về liên kết giữa</i>
<i>các nguyên tử làm cho phân tử</i>
<i>này biến đổi thành phân tử</i>
<i>khác.</i>
khaùc.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 7’)</b></i>
?Phản ứng hóa học là gì
?Trình bày diễn biến của phản
ứng hóa học
? Theo em khi chất phản ứng
thì hạt vi mơ nào thay đổi.
-Làm bài tập: điền từ hoặc
cụm từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau:
<i>- … … … là quá trình làm biến</i>
<i>đổi chất này thành chất khác.</i>
<i>Chất biến đổi trong phản ứng</i>
<i>gọi là … … … , còn … … … mới</i>
<i>sinh ra là … … … .</i>
<i>- Trong quá trình phản ứng,</i>
<i>lượng … … … giảm dần, còn</i>
<i>lượng … … … tăng dần.</i>
-Hạt phân tử bị thay đổi. ( nếu
là đơn chất kim loại thì ngun
tử bị thay đổi)
-Thảo luận 3’
<i><b>-Phản ứng hóa học là quá trình</b></i>
<i>làm biến đổi chất này thành</i>
<i>- Trong quá trình phản ứng,</i>
<i><b>lượng chất tham gia giảm dần,</b></i>
<i><b>còn lượng sản phẩm tăng dần.</b></i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
<b>E.RUÙT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
Tuần: 10 Ngày soạn:
Tiết: 19
<i><b>Bài 13</b><b> : </b></i> <b> PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Các điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra.
-Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng viết phương trình chữ.
-Khả năng phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và nhận biết dấu
hiệu phản ứng hóa học.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú học tập môn học
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm
-DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm
-DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Mi sắt
-DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà (10’)</b></i>
?Thế nào là phản ứng hóa học
?Làm bài tập 4 SGK/ 51
?Trình bày bản chất của phản
ứng hóa học
<i><b>Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. (15’)</b></i>
-Hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm: Cho viên Zn và dung
dịch HCl.
u cầu HS quan sát hiện
tượng xảy ra.
-Qua thí nghiệm trên, các em
<i>thấy, muốn phản ứng hóa học</i>
<i>xảy ra nhất thiết phải có cac</i>
<i>điều kiện gì ?</i>
-Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì
phản ứng xảy ra dễ dàng và
nhanh hơn. Yêu cầu HS lấy ví
dụ.
?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than
trong khơng khí, các chất có tự
bốc cháy khơng.
-Hướng dẫn HS đốt than trong
khơng khí u cầu HS nhận
xét ?
-Thuyết trình lại q trình làm
rượu. Muốn chuyển hóa từ
tinh bột sang rượu phải cần có
điều kiện gì ?
-“Men” đóng vai trò là chất
xúc tác. Chất xúc tác là chất
kích thích cho phản ứng xảy ra
nhanh hơn, nhưng không biến
đổi khi phản ứng kết thúc.
-Theo em khi nào phản ứng
hóa học xảy ra ?
-Hoạt động theo nhóm, làm thí
nghiệm: cho viên Zn và dung
Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn
nhỏ dần.
<i>-Muốn phản ứng hóa học xảy</i>
<i>ra: Các chất tham gia phản ứng</i>
<i>phải tiếp xúc với nhau.</i>
-Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so
với đường phèn. Vì đường cát
có diện tích tiếp xúc nhiều hơn
đường phèn.
-Các chất sẽ không bốc cháy.
-Làm thí nghiệm Kết luận: 1
số phản ứng hóa học muốn xảy
ra phải được đun nóng đến t0
thích hợp.
-Muốn chuyển hóa từ tinh bột
sang rượu phải cần có men.
Có những phản ứng muốn xảy
ra cần có mặt của chất xúc tác.
<b>III. KHI</b>
<b>NÀO</b>
<b>PHẢN</b>
<b>ỨNG</b>
<b>HĨA</b>
<b>HỌC</b>
<b>XẢY</b>
<b>RA ? </b>
-Các chất
tham gia
phải tiếp
xúc với
nhau.
-Một số
phản ứng
cần có
nhiệt độ
và chất
xúc tác.
<i><b>Hoạt động 3:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?(12’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát cac chất:
dd BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4,
-Quan sát nhận biết các chất
dd NaOH.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:
b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd
Na2SO4.
b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào
dd NaOH.
-Yêu cầu HS quan sát rút ra
kết luận.
-Qua các thí nghiệm vừa làm
và thí nghiệm dd HCl, các em
hãy cho biết: làm thế nào để
nhận biết có phản ứng hóa học
xảy ra ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để biết
được có chất mới xuất hiện.
Ngồi ra, sự toả nhiệt và phát
sáng cũng có thể là dấu hiệu
để xảy ra phản ứng hóa học.
yêu cầu HS cho ví dụ.
-Làm thí nghiệm:
b1:Có chất không tan màu trắng
tạo thành.
b2:Có chất không tan màu xanh
lam tạo thành.
-Dựa vào dấu hiệu có chất mới
tạo thành, có tính chất khác
chất phản ứng để nhận biết có
phản ứng hóa học xảy ra hay
khơng.
-Dựa vào: màu sắc, trạng thái,
tính tan, …
-Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, …
<b>NÀO</b>
<b>NHẬN</b>
<b>BIẾT CĨ</b>
<b>PHẢN</b>
<b>ỨNG</b>
<b>HĨA</b>
<b>HỌC</b>
<b>XẢY RA?</b>
Nhận biết
phản ứng
xảy ra dựa
vào dấu
hiệu có
chất mới
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 6’)</b></i>
?Khi nào phản ứng hóa học
xảy ra.
?Làm thế nào để nhận biết có
phản ứng hóa học xảy ra.
-Yêu cầu HS làm bài tập 5,6
SGK/ 51
-Nhớ lại kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Dặn dị HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm,
nước vơi trong.
-Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /16,17
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
Tuần: 10 Ngày soạn:
Tiết: 20
<i><b>Bài 14</b><b> : </b></i> <b> BÀI THỰC HAØNH 3</b>
<i><b>DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VAØ PHẢN ỨNG HÓA HỌC </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. nhận biết được các
dấu hiệu của phản ứng hóa học.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận và ý thức giữ gìn vệ sinh chung ch HS.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
-Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm.
-Thuốc tím ( KmnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn.
-Que đóm, bình nước.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vơi trong.
-Đọc SGK/ 52
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ
01
02
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra kiến thức cũ và sự chuẩn bị của HS (8’)</b></i>
?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học
?Trình bày dấu hiệu để biết có phản
ứng hóa học xảy ra
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của các
-HS1: Hiện tượng vật lí: chất biến đổi
về trang thái nhưng không biến đổi về
chất.
nhóm.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (30’)</b></i>
-Nêu mục tiêu của bài thực hành.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu
?Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng
bùng cháy
?Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy,
ta lại tiếp tục đun
<b>(Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng</b>
đã xảy ra hoàn toàn chưa)
?Hiện tượng tàn đóm đỏ khơng bùng
cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta
lại ngừng đun
<i><b>Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng</b></i>
<i>sinh ra các chất rắn: Kali manganat,</i>
<i>Manganđioxit và Khí oxi.</i>
-Hãy viết phương trình chữ của phản
ứng trên ?
?Trong thí nghiệm trên có mấy q
trình biến đổi xảy ra ? Những q
trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý
hay hiện tượng hóa học ?
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
?Trong hơi thở của chúng ta có khí gì
-u cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK)
-Nước vơi trong bị vẩn đục do có
chất rắn khơng tan được tạo thành là
canxicacbonat. Hãy viết phương
trình chữ của phản ứng trên ?
-Khi đổ dd natricacbonat vào ống
<i><b>*Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng</b></i>
<i><b>thuốc tím (kali pemanganat)</b></i>
-Làm thí nghiệm 1 theo nhóm.
-Thảo luận để trả lời các câu hỏi.
-Ghi lại kết quả quan sát được vào giấy
nháp.
-Kết quả:
Ống
nghiệm 1
Ống
nghiệm 2
Hiện tượng Chất rắntan, dd
màu tím.
Chất
không ta
hết.
Hiện tượng
vật lí X X
Hiện tượng
hóa học X
-Phương trình chữ:
Kali pemanganat <i>t</i>0 Kali manganat +
mangan dioxit + khi oxi
<i><b>*Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng</b></i>
<i><b>với canxihiđroxit (nước vơi trong )</b></i>
-Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng
và ghi vào giấy nháp.
a.
Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2
Không có hiện
tượng Nước vơi trong bịvẩn đục
Canxihiđroxit + khí cacbonic
Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2
Không có hiện
nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo
thành canxicacbonat và natrihiđroxit.
Hãy viết phương trình chữ của phản
ứng trên ?
Canxihiñroxit + natricacbonat
canxicacbonat + natrihiñroxit
<i><b>Hoạt động 3: Làm bản tường trình (7’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình
theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
Vậy qua các thí nghiệm trên các em
đã được củng cố về những kiến thức
nào ?
-Yêu cầu HS dọn dụng cụ và làm vệ
sinh khu vực thí nghiệm.
-Làm bản tường trình
-Làm vệ sinh.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Đọc bài 15 SGK / 53,54
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
Tuần: 11 Ngày day
Tiết: 21
<i><b>Bài 15</b><b> : </b></i> <b> ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo tồn về khối lượng của
nguyên tử trong phản ứng hóa học.
-Vận dụng được định luật giải các bài tập hóa học.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh: </i>
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp và tính tốn.
-Kĩ năng viết phương trình chữ.
Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hóa chất Dụng cụ
Dung dịch BaCl2 -Cân
Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>Đọc SGK / 53,54</b>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’)</b></i>
-Giới thiệu 2 nhà hóa học
Lômônôxôp (Nga) và
Lavoadie (Pháp)
-Làm thí nghiệm SGK/ 53
b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2
và Na2SO4 lên 1 đóa cân
b2: Đặt các quả cân lên đóa
cân còn lại.
Yêu cầu HS quan sát, nhận
xét.
b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào
cốc đựng dd Na2SO4.Yêu cầu
HS quan sát và rút ra kết luận.
? Kim cân lúc này ở vị trí
nào ?
-Qua thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về tổng khối
lượng của các chất tham gia
và các sản phẩm ?
Giới thiệu: đó là nội dung cơ
bản của định luật bảo toàn
khối lượng.
-Nghe và ghi nhớ.
-Quan sát GV làm thí nghiệm,
ghi nhớ hiện tượng.
<b>-Nhận xét:</b>
<i>Kim cân ở vị trí thăng bằng.</i>
<i><b>Kết luận: Có chất rắn màu</b></i>
<i>trắng xuất hiện Có phản ứng</i>
<i>hóa học xảy ra.</i>
-Kim cân ở vị trí cân bằng.
-Tổng khối lượng các chất
tham gia bằng tổng khối lượng
các sản phẩm.
<b>1.THÍ</b>
<b>NGHIỆM </b>
SGK/ 53
<i><b>Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’)</b></i>
53.
?Hãy viết phương trình chữ
của phản ứng trong thí nghiệm
trên, biết sản phẩm của phản
ứng là: NatriClorua và
BariSunfat.
-Nếu kí hiệu khối lượng của
mỗi chất là: m, thì nội dung
định luật được thể hiện bằng
cách nào ?
-Giả sử , có phản ứng tổng
+Bản chất của phản ứng hóa
học là gì ?
+Trong phản ứng hóa học số
nguyên tử của mỗi nguyên tố
có thay đổi khơng ?
Kết luận: Vì vậy tổng khối
lượng của các chất được bảo
tồn.
-Viết phương trình chữ:
BariClorua+NatriSunfat
NatriClorua + BariSunfat.
m BariClorua + m NatriSunfat =
m NatriClorua + m BariSunfat
<b>-Phương trình chữ:</b>
A + B C + D
<b>-Biểu thức:</b>
m A + mB = mC + mD
+Trong phản ứng hóa học liên
kết giữa các nguyên tử bị thay
đổi.
+Trong phản ứng hóa học số
nguyên tử của mỗi nguyên tố
được bảo toàn.
Nghĩa là: trong phản ứng hóa
học tuy có sự tạo thành chất
mới nhưng nguyên tử khối của
các chất không đổi mà chỉ có
liên kết giữa các ngun tử bị
thay đổi.
<b>LUẬT</b>
Trong 1 phản
ứng hóa học,
tổng khối
lượng của các
chất sản
phẩm bằng
tổng khối
-phương trình
chữ:
A + B
C + D
-Biểu thức:
m A + mB =
mC + mD
<i><b>Hoạt động 3:Vận dụng (12’)</b></i>
-Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ
tính được khối lượng của 1 chất cịn lại
nếu biết khối lượng của những chất
-Thảo luận theo nhóm để giải bài tập
<b>Bài tập 1:</b>
kia.
<i><b>Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P</b></i>
<i>trong khơng khí, thu được 7,1 g</i>
<i>Điphotphopentaoxit (P2O5).</i>
<i>a.Viết phương trình chữ của phản ứng.</i>
<i>b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.</i>
<b>Hướng dẫn:</b>
+Viết phương trình chữ
+Viết biểu thức ĐL BTKL đối với
phản ứng trên
+Thay các giá trị đã biết vào biểu thức
và tính khối lượng của oxi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
<i><b>Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO</b>3) người</i>
<i>ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và</i>
<i>88 kg khí Cacbonic.</i>
<i>a. Hãy viết phương trình chữ.</i>
<i>b. Tính khối lượng của đá vơi cần dùng.</i>
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài
tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Phot pho + khi oxi <i>t</i>0
diphot pho
pentaoxit
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + m oxi = m ñiphotphopentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g
<b>Bài tập 2:</b>
-Thảo luận nhóm
a. Phương trình chữ:
Da voi <i>t</i>0 canxi oxit + khi cacbonic
b.Theo ÑL BTKL ta có:
m Đá vơi = m canxioxit + m khí cacbonic
m Đá vơi = 112 + 88 = 200 kg
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 2’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính
của bài học.
?Phát biểu định luật bảo tồn khối
lượng. Viết biểu thức.
?Giải thích định luật.
-Nhớ lại kiến thức đã học trong bài,
trả lời câu hỏi của giáo viên.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3 SGK/ 54
-Đọc bài 16 SGK/ 55,56
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
Tuần: 11 Ngày day:
Tiết: 22
<i><b>Bài 16</b><b> : </b></i> <b> PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học.
-Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa
các chất trong phản ứng.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập cơng thức hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48</b></i>
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>-Đọc SGK / 55,56</b>
-Xem lại cách viết phương trình chữ.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũvà sửa bài tập (15’)</b></i>
-Hãy phát biểu ĐL BTKL
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài
tập 2,3 SGK/ 54
-1 HS trả lời câu hỏi.
-2 HS làm bài tập
Đáp án: BT 2: 20,8g BT 3: 6g
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (10’)</b></i>
-Dựa vào phương trình chữ của
bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS
viết CTHH của các chất có
trong phương trình phản ứng
(Biết rằng magieoxit là hợp
-Phương trình chữ:
Magie + Oxi Magieoxit
-CTHH của Magie oxit là: MgO
-Sơ đồ của phản ứng:
chất gồm 2 nguyên tố: Magie
và Oxi )
-Theo ĐL BTKL thì số ngun
tử của mỗi nguyên tố trước và
sau phản ứng không đổi. Em
hãy cho biết số nguyên tử oxi
ở 2 vế phương trình là bao
nhiêu ?
Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước
MgO để số nguyên tử Oxi ở 2
vế bằng nhau.
-Hãy cho biết số nguyên tử
Theo em ta phải làm gì để số
nguyên tử Mg ở 2 vế phương
trình bằng nhau ?
-Số nguyên tử ở 2 vế đã bằng
nhau, phương trình đã lập
đúng.
-Hướng dẫn HS viết phương
trình hóa học, phân biệt hệ số
và chỉ số.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5
SGK/ 48, lập phương trình hóa
học giữa Hiđro và Oxi theo các
bước sau:
+Viết phương trình chữ.
+Viết cơng thức của các chất
có trong phản ứng.
+Cân bằng phương trình.
-Theo em phương trình hóa học
là gì ?
Mg + O2 MgO
-Số nguyên tử oxi:
+ Ở vế phải : 1 oxi
+ Ở vế trái : 2 oxi
-Số nguyên tử Mg:
+ Ở vế phải : 2 Magiê
+ Ở vế trái : 1 Magiê
-Phải đặt hệ số 2 trước Mg
-Phương trình hóa học của phản
ứng:
2Mg + O2 2MgO
-Quan sát và viết phương trình
theo các bước:
Hiđro + Oxi Nước
H2 + O2 H2O
2H2 + O2 2H2O
<b>Kết luận:</b>
<i>Phương trình hóa học dùng để</i>
<i>biểu diễn ngắn gọn phản ứng</i>
<i>hóa học. </i>
<b>1.</b>
<b>PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>HĨA</b>
<b>HỌC:</b>
Dùng để
biểu diễn
ngắn gọn
phản ứng
hóa học.
<b>Ví dụ: </b>
-Hướng dẫn HS chia đôi vở
làm 2 cột:
Các bước lập
phương trình hóa
học
Bài tập
cụ thể
-Qua các ví dụ trên các nhóm
hãy thảo luận và cho biết: Để
lập được phương trình hóa học
chúng ta phải tiến hành mấy
bước ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
<i><b>Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy</b></i>
<i>trong khơng khí thu được hợp</i>
<i>chất P2O5 (Điphotphopentaoxit)</i>
<i>Hãy viết phương trình hóa học</i>
<i>của phản ứng trên ?</i>
<b>Hướng dẫn:</b>
? Hãy đọc CTHH của các chất
tham gia và sản phẩm của
phản ứng trên
?Yêu cầu các nhóm lập
phương trình hóa học.
<b>*Chú ý HS: Dựa vào nguyên</b>
tử có số lẻ và nhiều làm điểm
xuất phát để cân bằng.
-Yêu cầu HS làm bài luyện taäp
2:
<i>Cho sơ đồ các phản ứng sau:</i>
a. Fe + Cl2 FeCl3
b. SO2 + O2 SO3
c. Na2SO4+ BaCl2 NaCl+
BaSO4
d. Al2O3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O
-Chaát tham gia: P và O2
-Sản phẩm: P2O5
b1: Sơ đồ của phản ứng:
P + O2 P2O5
b2: Cân bằng số nguyên tử:
+Thêm hệ số 2 trước P2O5
P + O2 2P2O5
+Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ
số 4 trước P.
4P + 5O2 2P2O5
b3: Viết phương trình hóa học:
4P + 5O2 2P2O5
-Hoạt động nhóm:
<b>Bài tập 2:</b>
a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b. 2SO2 + O2 2SO3
c.
<b>2.</b> <b> CÁC</b>
<b>BƯỚC</b>
<b>LẬP</b>
<b>PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>HĨA</b>
<b>HỌC:</b>
b1: Viết sơ
đồ phản
ứng
b2: Caân
bằng số
nguyên tử
của mỗi
ngun tố.
b3: Viết
phương
trình hóa
học.
Các bước lập
phương trình hóa
học
Bài tập
cụ thể
b1: Viết sơ đồ phản
ứng.
b2:Cân bằng số
ngun tử của mỗi
ngun tố.
b3: Viết phương
<i>Hãy lập phương trình hóa học</i>
<i>của phản ứng trên ?</i>
-Hướng dẫn HS cân bằng với
nhóm nguyên tử : =SO4
Na2SO4 + BaCl2 2NaCl+ BaSO4
d.
Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3 +
3H2O
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 1’)</b></i>
?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa
học
-Nhớ lại bài học để trả lời câu
hỏi.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học
của phản ứng)
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Ngay soan…………..
Ngay day………
Tiet 23
<i><b>Baøi 16</b><b> : </b></i> <b> PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ý nghóa của phương trình hóa học.
-Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
Kó năng lập phương trình hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
Yêu cầu học sinh:
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
? Nêu các bước lập phương
trình hóa học.
-u cầu HS sửa bài tập 2,3
SGK/ 57,58
-Nhận xét và chấm điểm
-Nêu các bước lập phương trình hóa học.
<b>Bài tập 2 SGK/ 57</b>
a. 4Na + O2 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
<b>Bài</b> <b>tập 3</b>
SGK/ 58
a.
b.
2Fe(OH)3 <i>t</i>0 Fe
2O3 + 3H2O
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15’)</b></i>
để trả lời câu hỏi sau :Dựa
vào 1 phương trình hóa học, ta
có thể biết được những điều gì
?
-Em có nhận xét gì về tỉ lệ
của các phân tử trong phương
2H2 + O2 <i>t</i>0 2H<sub>2</sub>O
?Em hãy cho biết tỉ lệ số
nguyên tử, phân tử giữa các
chất trong các phản ứng ở bài
tập 2,3 SGK/ 57,58
-u cầu đại diện các nhóm
trình bày, nhận xét.
biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân
tử ) giữa các chất trong phản
ứng.
Trong phương trình phản ứng:
2H2 + O2 <i>t</i>0 2H<sub>2</sub>O
Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử
O2 : số phân tử H2O = 2:1:2
<b>-Bài tập 2 SGK/ 57</b>
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số
phân tử O2 : số phân tử Na2O =
4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số
phân tử H2O : số phân tử H3PO4
= 1:3:2
<b>-Bài tập 3 SGK/ 58</b>
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số
nguyên tử Hg : số phân tử O2 =
2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số
phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O
= 2:1:3
<b>CỦA</b>
<b>PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>HÓA</b>
<b>HỌC:Phương</b>
trình hóa học
cho biết tỉ lệ
về số nguyên
tử, số phân tử
Bài tập:
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (13’)</b></i>
<i><b>Bài tập1:Lập phương trình hóa học</b></i>
<i>của các phản ứng sau:</i>
a. Al + O2 Al2O3
b. Fe + Cl2 FeCl3
c. CH4 + O2 CO2 + H2O
<i>Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số</i>
<i>phân tử của các chất trong phản ứng ?</i>
<i><b>Bài tập 2: Chọn hệ số và cơng thức</b></i>
<i>hóa học thích hợp đặt vào những chỗ</i>
<i>có dấu “?” Trong các phương trình</i>
-Hoạt động theo nhóm:
<b>Bài tập 1:</b>
a.
4Al + 3O2 <i>t</i>0 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2:
số phân tử Al2O3 = 4:3:2
b.
<i>hóa học sau:</i>
a. Cu + ? 2CuO
b. Zn + ?HCl ZnCl2 + H2
-Yêu cầu các nhóm trình baøy.
-Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và
tự sửa chữa.
Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2:
số phân tử FeCl3 = 2:3:2
c.
CH4 + 2O2 <i>t</i>0 CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2:
số phân tử CO2 :số phân tử H2O =
1:2:1:2
Bài tập 2:
a. Cu + O2 <i>to</i> 2CuO
b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Ơn tập:
+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ĐL BTKL
+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
-Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58
Ngay soan………..
Ngay day……….
Tiet 24
.
<i><b>Baøi 17</b><b> : </b></i> <b> BÀI LUYỆN TẬP 3</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và
phương trình hóa học.
-Tiếp tục làm quen với bài tập xác định nguyên tố hóa học.
Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức về:
+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ĐL BTKL
+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại các kiến
thức cơ bản:
1.Hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học khác nhau như
thế nào ?
2.Phản ứng hóa học là gì ?
3.Nêu bản chất của phản ứng
hóa học ?
4.Phát biểu nội dung của ĐL
BTKL và viết biểu thức ?
5.Trình bày các bước lập
phương trình hóa học ?
-Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.
1.Hiện tượng vật lý: khơng có sự biến đổi về
chất.
Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này
thành chất khác.
2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành
chất khác.
3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử
của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản
phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia.
5.Ba bước lập phương trình hóa học:
+viết sơ đồ phản ứng.
+cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+Viết phương trình hóa học.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập . (28’)</b></i>
-u cầu HS giải bài tập SGK/
60,61
<b>*Bài tập 1:</b>
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ,
gọi tên các chất tham gia và
sản phẩm của phản ứng.
-Hãy so sánh các chất trước
<b>Bài tập 1:</b>
a.Chất tham gia: N2 và H2
Chất sản phẩm : NH3
b.Trước phản ứng: H - H và N – N
Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1
nguyên tử N.
phản ứng và sau phản ứng để
trả lời các câu hỏi b, c.
<b>*Bài tập 3:</b>
-Dựa vào ĐL BTKL hãy viết
biểu thức tính khối lượng các
chất trong phản ứng ?
-% chất A (pư) = {m chất A (pư) : m
<b>*Bài tập 4:</b>
Muốn lập được phương trình
hóa học của 1 phản ứng ta phải
làm gì ?
<b>*Bài tập 5:</b>
Hướng dẫn HS lập CTHH của
hợp chất: Alx(SO4)y .
? Nhôm có hóa trị là bao nhiêu
? Tìm hóa trị của nhóm =SO4
NH3.
c.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và
sau phản ứng không thay đổi: nguyên tử H =
6, nguyên tử N =2
<b>Bài tập 3:</b>
a. Theo ĐL BTKL, ta có:
2
3 <i>CaO</i> <i>CO</i>
<i>CaCO</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i>
b. <i>mCaCO</i>3 (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g
%
3
,
89
%
100
.
280
250
%<i>CaCO</i><sub>3</sub>
<b>Bài tập 4: </b>
a.Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 <i>t</i>0 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
b.Tỉ lệ:
+ Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3
+ Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2
<b>Bài tập 5:</b>
a. x =2 ; y = 3
b.Phương trình
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
+Ngun tử Al : nguyên tử Cu = 2:3
+Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (2’)</b>
-Học bài kiểm tra 1 tiết
-Làm các bài tập tương tự sách bài tập /20,21.
Ngay day………
Tiet 25
<b>KIEÅM TRA 1 TIẾT</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-Củng cố lại các kiến thức ở chương II.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+Lập cơng thức hóa học và lập phương trình hóa học.
+Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài tốn hóa học đơn giản.
<i><b>1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II.</b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Mơn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút
<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>
<i><b>Câu I: (2,5 điểm)Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:</b></i>
a. Al + HCl AlCl3 + H2
b. Fe2O3 + CO Fe + CO2
c. Fe + Cl2 FeCl3
d. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
e. C12H22O11 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy 1,5g kim loại Mg trong khơng khí thu được 2,5g hợp chất
Magiêoxit (MgO). Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là bao nhiêu ?
1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ?
a. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
b. Sự kết tinh của muối ăn.
c. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
d. Bình thường lịng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại
đông tụ lại.
e. Đun quá lửa mỡ sẽ khét.
A. a,b,e B. a,b,d C. a,b,c,d D. b,c,d
2. Trong 1 phản ứng hóa học, các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. C. Số phân tử của mỗi chất.
B. Số nguyên tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.
3. Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đốn được đó là hiện
tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra ?
A. Nhiệt độ phản ứng. C. Chất mới sinh ra.
B. Tốc độ phản ứng. D. Tất cả đều sai.
<i><b>Câu IV: (4điểm)</b></i>
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g
muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
Hết!
<b>ĐÁP ÁN:</b>
Câu I: (2,5 điểm) Mỗi phương trình cân bằng đúng đạt 0,5 điểm.
a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
d. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
e. C12H22O11 + 12O2 12CO2 + 11H2O
<b>Câu II: ( 2 điểm)</b>
Ta có: mMg + moxi = mMgO
<b>Caâu III: ( 1,5 điểm) </b>
1. B 2. A 3. C
<b>Câu IV: (4 điểm)</b>
a. Zn + 2HCl 2AlCl3 + 3H2 (1 điểm)
b. Tỉ lệ:
Ngun tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 (1 điểm)
c. Theo ÑL BTKL: m Zn + m HCl = <i>mAlCl</i>3 + <i>mH</i>2 (1 điểm)
m HCl = <i>mAlCl</i>3 + <i>mH</i>2- m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g (1 điểm)
Ngay day………..
Tiết: 26
<i><b>Chương III:</b></i> <i><b>MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC</b></i>
<i><b>Bài 18</b><b> : </b></i> <b> MOL</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Các khái niệm mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí.
-Vận dụng các khái niệm đã biết để làm bài tập.
-Củng cố kiến thức về đơn chất và hợp chất.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng tính phân tử khối.
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<i><b>1. Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc SGK / 63,64</b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì ? (13’)</b></i>
-Mol là lượng chất có chứa
6.1023<sub> nguyên tử hay phân tử</sub>
của chất đó.
-Nghe và ghi nhớ :
1 mol - 6.1023<sub> nguyên tử.</sub> <b>I. MOL<sub>LÀ GÌ ?</sub></b>
-u cầu HS đọc mục “ em có
biết ?”
-Theo em “6.1023<sub> nguyên tử”</sub>
là số có số lượng như thế nào ?
-6.1023<sub> được làm tròn từ số</sub>
6,02204.1023<sub> và được gọi là số</sub>
Avôgro kí hiệu là N.
-Trong 1 mol ngun tử Fe có
chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ?
-Trong 1 mol phân tử H2O chứa
bao nhiêu phân tử H2O ?
Vậy, theo em các chất có số
mol bằng nhau thì số ngun tử
(phân tử) sẽ như thế nào ?
-Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em
hiểu câu nói này như thế nào ?
Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó,
ta phải nói như thế nào ?
<b>-Yêu cầu HS làm bài tập 1</b>
SGK/ 65
-Yêu cầu HS các nhóm trình
bày, bổ sung.
-Đưa ra đáp án, u cầu HS
nhận xét.
-Đọc SGK 6.1023 <sub> là 1 số rất</sub>
lớn.
-1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023
( hay N) nguyên tử.
-1 mol phân tử H2O chứa 6.1023 (
hay N) phân tử.
-Các chất có số mol bằng nhau
thì số nguyên tử (phân tử) sẽ
bằng nhau.
-“1 mol Hiđro”, nghĩa là:
+1 mol nguyên tử Hiđro.
+Hay 1 mol phân tử Hiđro.
-Thảo luận nhóm (5’) để làm bài
tập 1:
a.Cứ 1 mol Al - 6.1023<sub> nguyên tử </sub>
vậy 1,5 mol - x nguyên tử
23 <sub>9</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>23
1
10
.
6
.
5
,
1
<i>x</i>
Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al
có chứa 9.1023<sub> nguyên tử Al.</sub>
b.3.1023<sub> phân tử H</sub>
2
c.1,5.1023<sub> phân tử NaCl.</sub>
d.0,3.1023<sub> phân tử H</sub>
2O.
lượng chất
có chứa N
(6.1023<sub>)</sub>
nguyên tử
hay phân
tử của chất
đó.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol (10’)</b></i>
<i>-Giới thiệu: Khối lượng mol</i>
<i>(M) là khối lượng của 1 chất</i>
-Yêu cầu HS tính nguyên tử
khối của Al, O2, CO2, H2O, N2.
-Giáo viên đưa ra khối lượng
mol của các chất. yêu cầu HS
-Nghe và ghi nhớ.
-HS tính ng khối các chất:
NTK
PTK
Al O2 CO2 H2O N2
Đ.v.C 27 32 44 18 28
nhận xét về khối lượng mol và
NTK hay PTK của chất ?
<i><b>-Bài tập: Tính khối lượng mol</b></i>
<i>của: H2SO4, SO2, CuO,</i>
<i>C6H12O6.</i>
-Gọi 2 HS lên làm bài tập và
chấm vở 1 số HS khác.
-Khối lượng mol và NTK (PTK)
có cùng số trị nhưng khác đơn vị.
-Thảo luận nhóm giải bài tập:
+Khối lượng mol H2SO4 : 98g
+Khối lượng mol SO2 : 64g
+Khối lượng mol CuO: 76g
+Khối lượng mol C6H12O6 : 108g
tử hay
phân tử
chất đó,
tính bằng
gam, có số
trị bằng
NTK hoặc
PTK.
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’)</b></i>
-u cầu HS nhắc lại khối
lượng mol Em hiểu thể tích
mol chất khí là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 3.1
SGK/ 64
+Trong cùng điều kiện: t0<sub>, p thì</sub>
khối lượng mol của chúng như
thế nào ?
+Em có nhận xét gì về thể tích
mol của chúng ?
Vậy trong cùng điều kiện: t0<sub>,</sub>
p thì 1 mol của bất kì chất khí
nào cũng đều chiếm thể tích
bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu
chuẩn (t0<sub>=0, p =1 atm) thì V</sub>
của các chất khí đều bằng
nhau và bằng 22,4 lít.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3a
SGK/ 65
-Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm bởi N phân tử 3 chất
khí đó.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi :
Trong cùng điều kiện: t0<sub>, p thì</sub>
khối lượng mol của chúng khác
-Nghe và ghi nhớ:
Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí =
22,4 lít.
<b>III. THỂ</b>
<b>TÍCH</b>
<b>MOL (V)</b>
của chất
khí là thể
tích chiếm
bởi N
phân tử
chất đó.
Ở đktc,
thể tích
mol của
các chất
khí đều
bằng 22,4
lít.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 6’)</b></i>
<i><b>Bài tập: Nếu em có 1 mol phân tử H</b>2 và 1 mol</i>
<i>phân tử O2 , hãy cho biết:</i>
<i>a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?</i>
<i>b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?</i>
<i>c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều</i>
<i>kiện t0<sub>, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng</sub></i>
<i>có thể tích là bao nhiêu ?</i>
-Đọc kĩ đề và trả lời.
a.Có N phân tử.
b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g
c. Ở cùng điều kiện t0<sub>, p: V</sub>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65
-Đọc bài 19 SGK/ 66
Tuaàn: 14 Ngày day:
Tiết: 27
<i><b>Bài 19</b><b> : </b></i> <b> CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH </b>
<b>VÀ LƯỢNG CHẤT</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
-Vận dụng các cơng thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng
trên.
-Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về cơng thức hóa học.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Học bài.
-Đọc bài 19 SGK/ 66
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập:
<b>*Bài tập 1: Tính khối lượng</b>
mol của:
a.0,5mol H2SO4
b.0,1 mol NaOH
<i><b>*Bài tập 2: Tính thể tích</b></i>
(đktc) của:
a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol
O2
-2 HS làm bài tập
Bài tập 1:
a.<i>MH</i>2<i>SO</i>4 = 98g
4
2<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>m</i> <sub>=0,5. 98 = 49g</sub>
b.mNaOH = 0,1.40 = 4g
Bài tập 2:
a. 0,5.22,4 11,2( )
2 <i>l</i>
<i>V<sub>H</sub></i>
b. 0,1.22,4 2,24( )
2 <i>l</i>
-Nhận xét và chấm điểm.
<i><b>Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . (12’)</b></i>
-Hướng dẫn HS quan sát lại
bài tập 1 phần kiểm tra bài
cũ Muốn tính khối lượng
của 1 chất khi biết lượng
chất (số mol) ta phải làm
thế nào ?
-Nếu đặt:
+n là số mol (lượng chất)
+m là khối lượng chất.
Hãy rút ra biểu thức tính
khối lượng chất ?
-Ghi lại công thức bằng
phấn màu. Hướng dẫn HS
rút ra biểu thức tính số mol
(lượng chất).
<b>Bài tập 3:</b>
1.Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
2.Tính số mol của:
a. 2g CuO b. 10g NaOH
-Quan sát lại bài tập 1 và trả
lời
Muốn tính khối lượng chất: ta
lấy số mol (lượng chất) nhân
với khối lượng mol.
-Biểu thức tính khối lượng
chất:
m = n . M (g)
-Biểu thức tính số mol (lượng
chất)
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n </i> (mol)
-Thảo luận nhóm (5’) để làm
<b>bài tập 3:</b>
1.a.<i>mFe</i>2<i>O</i>3 0,15.16024<i>g</i>
b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)
b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
<i><b>I. </b></i> <b>CHUYỂN</b>
<b>ĐỔI GIỮA</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>CHẤT VÀ</b>
<b>KHỐI LƯỢNG</b>
<b>CHẤT</b>
Cơng thức:
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n </i> (mol)
Trong đó:
+ n là số mol
m = n . M (g)
<i><b>Hoạt động 3:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) (12’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát lại
bài tập 2 Muốn tính thể tích
của 1 lượng chất (số mol)
khí (đktc) chúng ta phải làm
như thế nào?
-Nếu đặt:
+n là số mol.
+V là thể tích.
Em hãy rút ra biểu thức
tính số mol và biểu thức tính
thể tích chất khí (đktc) ?
-Quan sát bài tập 2 và trả lời:
Muốn tính thể tích của 1 lượng
chất (số mol) khí ở đktc ta lấy
số mol nhân với 22,4
-Biểu thức tính số mol:
<i>n </i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub><sub>(mol)</sub>
-Biểu thức tính thể tích chất
khí (đktc):
V = n . 22,4 (l)
-Thaûo luận nhóm (5’)
Bài tập 4:
<i><b>I. </b></i> <b>CHUYỂN</b>
<b>ĐỔI GIỮA</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>CHẤT VÀ</b>
<b>THỂ TÍCH</b>
<b>KHÍ (đktc)</b>
Cơng thức:
4
,
22
<i>V</i>
<i>n </i> (mol)
<b>Bài tập 4: </b>
1.Tính thể tích (đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2
b.0,625 mol khí CO
a.2,8l khí CH4 (đktc)
b.3,36l khí CO2 (đktc)
1.a. 0,25.22,4 5,6
2
<i>Cl</i>
<i>V</i> <sub>(l)</sub>
b.<i>VCO</i> 0,625.22,414 (l)
2.a. 0,125
4
<i>CH</i>
<i>n</i> <sub> (mol)</sub>
b. 0,15
2
<i>CO</i>
<i>n</i> <sub> (mol)</sub>
<b>Chú ý:</b>
V = n .22,4 (l)
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 5:
Hãy điền các số thích hợp vào những
ơ trống trong bảng sau:
<b>n</b>
<b>(mol)</b>
<b>m</b>
<b>(g)</b>
<b>V(đktc)</b>
<b>(l)</b>
<b>Số</b>
<b>phân</b>
<b>tử</b>
<b>CO2</b> <b>0,01</b>
<b>N2</b> <b>5,6</b>
<b>SO3</b> <b>1,12</b>
<b>CH4</b> <b>1,5.1023</b>
-Yêu cầu HS trình bày, nhận xét.
-Làm bài tập 5 vào vở:
<b>n</b>
<b>(mol)</b>
<b>m</b>
<b>(g)</b>
<b>V(đktc)</b>
<b>(l)</b>
<b>Số phân</b>
<b>tử</b>
<b>CO2</b> <b>0,01</b> <i>0,4</i>
<i>4</i> <i>0,224</i> <i>0,06.10</i>
<i>2</i>
<i>3</i>
<b>N2</b> <i>0,2</i> <b>5,6</b> <i>4,48</i> <i>1,2.1023</i>
<b>SO3</b> <i>0,05</i> <i>4</i> <b>1,12</b> <i>0,3.1023</i>
<b>CH4</b> <i>0,25</i> <i>4</i> <i>5,6</i> <b>1,5.1023</b>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
-Đọc bài 20 SGK / 68
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần14 Ngày day:
Tiết: 28
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích
(V) và số mol (n) để làm các bài tập.
-Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số
mol.
-Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67.
-Ôn lại bài CTHH.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (20’)</b></i>
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và khối lượng?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4c (SGK/
<i>67): Hãy tính khối lượng của:</i>
<i>+ 0,8 mol H2SO4</i>
<i>+ 0,5 mol CuSO4</i>
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích chất khí ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 3b (SGK/
<i>67): Hãy tính thể tích ở đktc của:</i>
<i>+ 0,175 mol CO2 </i>
<i>+ 3 mol N2 </i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 3c SGK/ 67
-Gọi HS lên bảng làm bài tập và
kiểm tra vở bài tập của 1 số học sinh.
m = n . M <i>n <sub>M</sub>m</i>
Bài tập 4c:
+ 0,8.98 74,8
4
2<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>m</i> <sub> (g)</sub>
+ 0,5.160 80
4
<i>CuSO</i>
<i>m</i> <sub> (g)</sub>
V = n . 22,4 <i>n </i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>
Bài tập 3b:
+ 0,175.22,4 3,92
2
<i>CO</i>
<i>V</i> <sub> (l)</sub>
+ 3.22,4 67,3
2
<i>N</i>
<i>V</i> <sub> (l)</sub>
Bài tập 3c:
-Số mol:
01
,
0
44
44
,
0
2
<i>CO</i>
<i>n</i> (mol)
02
,
0
2
04
,
0
2
<i>H</i>
<i>n</i> (mol)
02
,
0
28
56
,
0
2
<i>N</i>
<i>n</i> (mol)
=0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol)
-Thể tích hỗn hợp:
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
<i>là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có</i>
<i>khối lượng là 15,5g. Hãy xác định</i>
<i>công thức của A ?</i>
-Muốn xác định được công thức của
A ta phải xác định được tên và
KHHH của nguyên tố R (dựa vào
MR)
Muốn vậy trước hết ta phải xác định
được MA .
?Hãy viết cơng thức tính M khi biết
n, m
<i><b>Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có</b></i>
<i>cơng thức là: XO2. Biết khối lượng</i>
<i>của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác</i>
<i>định công thức của B.</i>
-Hướng dẫn HS xác định MB tương tự
như bài tập 1
?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ
dụng công thức nào để xác định được
nB
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và
MB.
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra cơng
thức tính MR.
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên,
thảo luận nhóm để giải bài tập.
62
25
,
0
5
,
15
2
2
2
<i>O</i>
<i>R</i>
<i>O</i>
<i>R</i>
<i>O</i>
<i>R</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>M</i> <sub> (g)</sub>
Maø: 2. 2 16 62
2<i>O</i> <i>R</i> <i>O</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>M</i> <i>M</i> <i>M</i>
<i>M</i> <sub>(g)</sub>
23
2
16
62
<i>R</i>
<i>M</i> (g)
R là Natri (Na)
Vậy cơng thức của A là Na2O
-Thảo luận theo nhóm, giải bài taäp 2:
- 0,25
4
,
22
6
,
5
4
,
22
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>V</i>
<i>n</i> (mol)
64
25
,
0
<i>M</i> (g)
Maø:
MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)
MR = 64 – 32 = 32 (g)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
Cơng thức hóa học của B là SO<sub>2</sub>.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 4’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy điền các số thích hợp vào
các ơ trống trong bảng sau:
Hỗn hợp Số mol Vh.hợp mhỗn
-Mỗi cá nhân tự giải bài tập vào vở.
khí h. hợp (đktc) hợp
<b>0,1 mol</b>
<b>CO2</b>
<b>0,4 mol O2</b>
<b>0,2 mol</b>
<b>CO2</b>
<b>0,3 mol O2</b>
khí h. hợp (đktc) hợp
<b>0,1 mol</b>
<b>CO2</b>
<b>0,4 mol O2</b>
0,5
mol 11,2 l
17,2
g
<b>0,2 mol</b>
<b>CO2</b>
<b>0,3 mol O2</b>
0,5
mol 11,2 l
18,4
g
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67
-ĐỌC bài 2 SGK / 7,8
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 15 Ngày day…………..
Tiết: 29
<i><b>Bài 20</b><b> : </b></i> <b>TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i><b>Học sinh biết:</b></i>
-Vận dụng các cơng thức tính tỉ khối để làm các bài tốn hóa học có liên quan
đến tỉ khối của chất khí .
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
-Kĩ năng giải tốn hóa học.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68</b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B (15’)</b></i>
-Tại sao bóng bay mua ngồi
khí A so với khí B.
<i><b>-Bài tập 1: Hãy cho biết khí</b></i>
<i>CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ</i>
<i>hơn khí H2 bao nhiêu lần ?</i>
-Yêu cầu 1 HS tính: <i>MCO</i>2 ,
2
<i>Cl</i>
<i>M</i> <sub>,</sub>
2
<i>H</i>
<i>M</i>
-Yêu cầu 2 HS khác lên tính :
2
2
<i><b>-Bài tập 2: Tìm khối lượng mol</b></i>
-Tùy theo từng trình độ HS để
trả lời:
+Bóng bay được là do bơm khí
hidrơ, là khí nhẹ hơn khơng khí.
+Bóng ta tự thổi khơng thể bay
được do trong hơi thở của ta có
khí cacbonic, là khí nặng hơn
khơng khí.
-Cơng thức:
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
- 22
2
2
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
- 35,5
2
71
2
2
2
2
<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>H</i>
<i>Cl</i>
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí
H2 22 lần.
+ Khí Cl2 nặnh hơn khí H2
35,5 lần.
-Thảo luận nhóm (3’)
14
2
2
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<b>1.BẰNG</b>
<b>CÁCH</b>
<b>NÀO CĨ</b>
<b>THỂ BIẾT</b>
<b>ĐƯỢC KHÍ</b>
Cơng thức
tính tỉ khối
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Trong đó
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>d</i> <sub> là tỉ</sub>
<i>của khí A biết </i> <sub>2</sub> 14
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
*Hướng dẫn:
+Viết cơng thức tính <i>dAH</i><sub>2</sub> = ?
+Tính MA = ?
<i>MA</i> 14.<i>MH</i><sub>2</sub> 14.228
Vậy khối lượng mol của A là 28
<i><b>Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí (15’)</b></i>
-Từ cơng thức:
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Nếu B là khơng khí thì cơng
thức tính tỉ khối trên sẽ được
viết lại như thế nào ?
-MKK là khối lượng mol trung
bình của hỗn hợp khí, bằng 29
Hãy thay giá trị vào công
thức trên ?
-Em hãy rút ra biểu thức tính
khối lượng mol của khí A khí
biết <i>dA<sub>KK</sub></i>
<b>-Bài tập 2: </b>
<i>a.Khí Cl2 rất độc hại đối với</i>
<i>đời sống của con người và</i>
<i>động vật, khí này nặng hay nhẹ</i>
<i>hơn khơng khí bao nhiêu lần ?</i>
<i>b.Hãy giải thích vì sao trong tự</i>
<i>nhiên khí CO2 thường tích tụ ở</i>
<i>đáy giếng khơi hay đáy hang</i>
<i>sâu ?</i>
*Hướng dẫn HS tính khối
lượng mol của khí Cl2 và khí
CO2 .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận
<b>làm bài tập 2b SGK/ 69</b>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i> 29.
-Bài tập 2:
a.Ta có:
448
,
2
29
71
29
2
2
<i>Cl</i>
<i>KK</i>
<i>Cl</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí
2,448 lần.
b.Vì:
517
,
1
29
44
29
2
2
<i>CO</i>
<i>KK</i>
<i>CO</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Nên trong tự nhiên khí CO2
thường tích tụ ở đáy giếng khơi
hay đáy hang sâu.
-Bài tập 2b SGK/ 69
64
207
,
2
.
29
.
29
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>A</i> <i>d</i>
<i>M</i>
34
172
,
1
.
29
.
29
<i>KK</i>
<i>B</i>
<i>B</i> <i>d</i>
<i>M</i>
<b>2.BẰNG</b>
<b>CÁCH</b>
<b>NÀO CĨ</b>
<b>THỂ BIẾT</b>
<b>ĐƯỢC KHÍ</b>
<b>A NẶNG</b>
<b>HAY NHẸ</b>
<b>HƠN</b>
<b>KHÔNG</b>
<b>KHÍ ?</b>
Cơng thức
tính tỉ khối
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>với khí hidrơ là 17. Hãy cho biết 5,6l</i>
<i>khí X ở đktc có khối lượng là bao</i>
<i>nhiêu?</i>
*Hướng dẫn:
?Viết cơng thức tính mX
?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính
được những đại lượng nào ( nX và MX )
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69
-2-3 HS trả lời.
-Nhận xét.
+ 0,25
4
,
22
6
,
5
4
,
22
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>V</i>
<i>n</i> (mol)
+ . 2 17.2 34
2
<i><sub>H</sub></i>
<i>H</i>
<i>X</i>
<i>X</i> <i>d</i> <i>M</i>
<i>M</i> <sub> (g)</sub>
m<sub>X</sub> = n<sub>X</sub> . M<sub>X</sub> = 0,25 . 34 = 8,5 (g)
-Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời:
a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này
đều nặng hơn khơng khí.
b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này
đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn khơng khí )
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
-Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69
-Đọc bài 21 SGK / 70
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 15 Ngày day...
<i><b>Tiết:30 Bài 21 TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Từ cơng thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng
của các nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất,
HS biết cách xác định cơng thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính tốn các bài tập hóa học liên quan đến
tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol …
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
Ơn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>
-Kiểm tra 2 HS:
HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so
với khí N2.
HS2: Biết tỉ khối của A so với khí
Hidrơ là 13. Hãy tính khối lượng
mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS1: 0,571
28
16
2
4
2
4
<i>N</i>
<i>CH</i>
<i>N</i>
<i>CH</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
-HS2:ta có: 13
2
2
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>MA</i> 13.<i>MH</i><sub>2</sub> 13.226 (g)
<i><b>Hoạt động 2: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất (20’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong
SGK/ 70
<i><b>*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:</b></i>
+Đề bài cho ta biết gì ?
+u cầu ta phải tìm gì ?
-Đọc ví dụ SGK/ 70 Tóm tắt đề:
Cho Cơng thức: KNO3
<b>Gợi ý: </b>
Trong công thức KNO3 gồm mấy
nguyên tố hóa học ? Hãy xác định
tên nguyên tố cần tìm?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Các bước giải Ví dụ
<i><b>*Hướng dẫn HS giải bài tập :</b></i>
-Để giải bài tập này , cần phải tiến
hành các bước sau:
b1:Tìm M hợp chất <i>MKNO</i>3 được tính
như thế nào ?
b2:Tìm số mol ngun tử của mỗi
ngun tố trong 1 mol hợp chất
Vậy số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố được xác định bằng cách
nào ?
<b>Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số</b>
nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol
nguyên tử.
b3:Tìm thành phần % theo khoái
lượng của mỗi nguyên tố .
Theo em thành phần % theo khối
lượng của các nguyên tố trong hợp
chất KNO3 được tính như thế nào ?
-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
-Nhận xét: Qua ví dụ trên, theo em
để giải bài toán xác định thành
phần % của nguyên tố khi biết
CTHH của hợp chất cần tiến hành
bao nhiêu bước ?
<b>*Giới thiệu cách giải 2:</b>
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>x</i>
<i>A </i>
-Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo
hướng dẫn của giáo viên:
Các bước giải Ví dụ
b1: Tìm khối
lượng mol
của hợp chất
b2:Tìm số mol
nguyên tử
của mỗi
nguyên tố
trong 1 mol
hợp chất .
b3:Tìm thành
phần theo
khối lượng
của mỗi
nguyên tố .
b1: <i>MKNO</i>3
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3
có 1 mol nguyên tử K,
1 mol nguyên tử N và
3 mol nguyên tử O.
b3:
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>K </i>
.100% 38,6%
101
39
.
1
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>N</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>N </i>
%
9
,
13
%
100
.
101
14
.
1
%O = 100%-%K-%N
-Nghe và ghi vào vở cách giải 2
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>y</i>
<i>B </i>
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>C</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>z</i>
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải
bài tập trên theo caùch 2.
<i><b>Hoạt động 3: Luện tập – Củng cố (14’)</b></i>
<i><b>Bài tập 1: Tính thành phần % theo</b></i>
<i>khối lượng của các nguyên tố trong</i>
<i>hợp chất SO2 .</i>
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách
giải trên để giải bài tập.
<b>Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)</b>
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm
Làm bài tập vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
<b>Baøi taäp 1: </b><i>M<sub>SO</sub></i> 32 32 64<i>g</i>
2
%
50
%
100
.
%<i>S</i>
%O = 100% - 50% = 50%
<b>Bài tập 2:</b>
Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 16 Ngày day...
Tiết: 31
<i><b>Bài 21</b><b> : </b></i> <b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i>1/ Kiến thức:</i>
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp
<i>2/ Kó năng:</i>
Học sinh tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính tốn các bài tập hóa học có
liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol, …
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<i>1/ Giáo viên:</i>
.- Bảng phụ.
<i>2/ Học sinh:</i>
- Ôn lại:
+ Các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Các cơng thức tính tỉ khối của chất khí.
- Làm các bài tập ở tiết 30.
<b>C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i> <i>Nội dung</i>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7’)</b></i>
-Yêu cầu 1 học sinh lên
làm bài tập:
<i>Tìm thành phần phần</i>
<i>trăm (theo khối lượng)</i>
-Kiểm tra vở của một số
học sinh .
-Sửa bài tập và chấm
điểm.
Giải bài tập:
-Khối lượng mol của hợp chất:
2
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất:
Trong 1 mol phân tử CO2 có: 1 mol nguyên tử C ; 2
mol nguyên tử O.
-Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp
chất:
%
3
%<i>C</i>
%
7
,
72
%
3
,
27
%
100
<i><b>Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên</b></i>
<i><b>tố. (18’)</b></i>
<i><b>Đặt vấn đề: Trong tiết</b></i>
trước chúng ta đã biết,
dựa vào CTHH của hợp
chất để xác định thành
phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp
chất. Ngược lại, nếu biết
? Hợp chất cần tìm gồm
mấy ngun tố hóa học
Viết công thức chung
của hợp chất.
-Hướng dẫn học sinh
thực hiện: Để giải được
bài tập này ta cần tiến
hành các bước sau:
+Tính khối lượng của
mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất:
Cứ:
100g hợp chất có 40g
160g hợp chất có mCu =?.
-Đọc và tóm tắt đề:
Cho M40%Cu; 20%S; Hợp chất = 160 g
40%O
Tìm CTHH của hợp <sub>chất ?</sub>
-Gồm 3 ngun tố hóa
học.
-Cơng thức chung:
CuxSyOz.
<i>g</i>
<i>m<sub>Cu</sub></i> 64
100
40
.
160
<i>g</i>
<i>m<sub>S</sub></i> 32
100
20
.
160
<b>2. BIẾT THAØNH PHẦN</b>
<b>CÁC NGUYÊN TỐ,</b>
<b>HÃY XÁC ĐỊNH</b>
<b>CÔNG THỨC HĨA</b>
<b>HỌC CỦA HỢP CHẤT.</b>
Thí dụ:
Cho M40%Cu; 20%S;Hợp chất = 160 g
40%O
Tìm CTHH của hợp<sub>chất ?</sub>
Giải:
Gọi công thức chung của
<b>hợp chất là: CuxSyOz</b>.
-Khối lượng của mỗi
nguyên tố trong 1 mol
hợp chất:
<i>g</i>
<i>m<sub>Cu</sub></i> 64
100
40
.
160
<i>g</i>
<i>m<sub>S</sub></i> 32
100
20
.
160
<i>g</i>
<i>m<sub>O</sub></i> 160 6432 64
-Số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất:
<i>mol</i>
<i>n<sub>Cu</sub></i> 1
64
64
<i>mol</i>
<i>n<sub>S</sub></i> 1
32
32
<i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i> 4
16
64
Trong 1 phân tử hợp
chất có: 1 nguyên tử Cu;
mCu = ?
-Yeâu cầu học sinh lên
bảng tính mS và mO.
-Muốn tính số mol của 1
ngun tố khi biết khối
lượng của nguyên tố đó
ta phải áp dụng cơng
thức nào?
-Yêu cầu học sinh vận
dụng tính công số mol
của Cu, S và O.
-u cầu học sinh viết
CTHH đúng của hợp
chất.
Vậy để xác định được
CTHH của 1 hợp chất ta
cần phải có các yếu tố
nào ?
-Qua ví dụ trên, để giải
bài tập xác định CTHH
của hợp chất khi biết
<i><b>-Giới thiệu cách giải</b></i>
<i><b>khác để học sinh tham</b></i>
khảo.
<i>Giả sử công thức của</i>
<i>hợp chất là: AxByCz.</i>
<i>Vì khối lượng mỗi</i>
<i>nguyên tố trong phân tử</i>
<i>tỉ lệ với thành phần %</i>
<i>nên ta có:</i>
100
%
.
%
.
%
. <i>B</i> <i>C</i> <i>AxByCz</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>C</i>
<i>z</i>
<i>M</i>
<i>B</i>
<i>g</i>
<i>m<sub>O</sub></i> 160 6432 64
-<i>n <sub>M</sub>m</i>
<i>mol</i>
<i>n<sub>Cu</sub></i> 1
64
64
<i>mol</i>
<i>n<sub>S</sub></i> 1
32
32
<i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i> 4
16
64
- CTHH đúng của hợp
chất: CuSO4.
<b>-Các bước tiến hành:</b>
b1: Tìm khối lượng của
mỗi ngun tố có trong
1 mol hợp chất.
b2: Tìm số mol nguyên
tử của mỗi ngun tố có
chaát.
-HS đọc lại đề thí dụ.
CuSO4.
Chú ý:
<b>Cách 2:</b>
<i>Giả sử cơng thức của hợp</i>
<i>chất là: AxByCz.</i>
<i>Vì khối lượng mỗi nguyên</i>
<i>tố trong phân tử tỉ lệ với</i>
<i>thành phần % nên ta có:</i>
100
%
.
%
.
%
. <i>B</i> <i>C</i> <i>AxByCz</i>
Vận dụng vào thí dụ:
Vì khối lượng mỗi
nguyên tố trong phân tử
tỉ lệ với thành phần %
nên ta có:
100
160
40
.
16
20
.
32
40
.
64
<i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i>
1
100
.
64
40
-CTHH của hợp chất:
CuSO4.
-Giả sử trong thí dụ trên,
Yêu cầu học sinh thảo
luận tìm cách giải.
-Thu bài làm 1 số nhóm
Nhận xét Rút ra cách
giải của trường hợp này
bằng phim trong.
<b>Cách giải:</b>
<i>-Đặt cơng thức: AxByCz</i>
<i>-Ta có tỉ lệ khối lượng</i>
<i>các nguyên tố:</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>C</i>
<i>M</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>A</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>: : % :% :%
<i>-Chia cho số nhỏ nhất:</i>
<i>x : y : z = tỉ lệ các số</i>
<i>nguyên dương.</i>
<i> =a : b.</i>
<i>-Cơng thức hóa học đơn</i>
<i>giản nhất: AaBb.</i>
Tóm tắt lại thí dụ:
Cho 40% Cu; 20%S; <sub>40% O</sub>
Tìm CTHH của hợp <sub>chất ?</sub>
- Hoạt động nhóm.
-Nghe và ghi vào vở.
<b>Cách 3:</b>
<i>-Đặt cơng thức: AxByCz</i>
<i>-Ta có tỉ lệ khối lượng</i>
<i>các nguyên tố:</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>C</i>
<i>M</i>
<i>B</i>
<i>x</i>: : % :% :%
<i>-Chia cho số nhỏ nhất:</i>
<i>x : y : z = tỉ lệ các số</i>
<i>nguyên dương.</i>
<i> =a : b.</i>
-yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm hoàn thành
cách giải trên.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập ( 19’)</b></i>
<i><b> Bài tập 1 (Bài 4 SGK/71) Yêu cầu học</b></i>
sinh đọc đề bài và tóm tắt.
-Hướng dẫn:
? CTHH của đồng oxit gồm mấy nguyên
tố. Viết công thức chung.
-Đọc đề và tóm tắt:
Cho Mđồng oxit =80 (g)
80% Cu ; 20% O
Tìm CTHH của đồng oxit.
-Gọi cơng thức của hợp chất đồng
oxit là: CuxOy.
? Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
chọn cách giải thích hợp.
-Thảo luận theo nhóm Chọn cách
giải thích hợp cho nhóm mình.
-Thu bài làm của 1 số nhóm yêu cầu
nhóm đó bổ sung, các nhóm khác nhận
xét. Giáo viên đưa ra đáp án để học
sinh đối chiếu bổ sung.
<i><b> Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71).</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm
tắt.
? Dữ kiện đề bài tập 2 có gì khác so với
dữ kiện bài tập 1.
? Viết cơng thức tính tỉ khối của khí A so
với khí hiđro.
- Đọc đề và tóm tắt:
Cho 2 17
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
A gồm: 5,88% H ; 94,12% S
Tìm CTHH cuûa A.
-Hướng dẫn học sinh:
?
2
2
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> - 2
2
. <i><sub>H</sub></i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>A</i> <i>d</i> <i>M</i>
<i>M </i>
-Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo
luận Chấm điểm.
( Giáo viên đưa ra đáp án – cả 2 cách).
- Các nhóm thảo luận trao đổi bài
theo nhóm chấm điểm.
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHAØ: ( 1’)
- Làm bài tập 2 SGK/ 71
- Xem trước nội dung bài tính theo phương trình hóa học.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
Tuần: 16 Ngày day………
<b>Tiết: 32. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm
dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển
đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
Ơn lại kiến thức lập phương trình hóa học
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
ví dụ 1 SGK/ 72. <b>*Ví dụ 1: Tóm tắt</b>Cho <i>m<sub>CaCO</sub></i> 50<i>g</i>
3
*Hướng dẫn HS giải bài tốn
ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m
1 chất ta áp dụng công thức
nào ?
+Đề bài yêu cầu tính mcao
Viết cơng thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
Phải dựa vào PTHH
Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa
vào <i>nCaCO</i>3 . Hãy tính <i>nCaCO</i>3
-u cầu HS lên bảng làm
theo các bước.
-Bài toán trên người ta cho
khối lượng chất tham gia Yêu
cầu tính khối lượng sản phẩm,
ngược lại, nếu cho khối lượng
sản phẩm có tính được khối
lượng chất tham gia không ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để tìm cách giải bài tập ví dụ 2
SGK/ 72
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được
khối lượng chất tham gia và
sản phẩm ta phải tiến hành bao
bước ?
Tìm mcao = ?
<i>Giải:</i>
-Số mol CaCO3 tham gia phản
ứng:
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaCO</i> 0,5
100
50
3
3
3
-PTHH:
CaCO3 <i>t</i>0 CaO + CO<sub>2</sub>
1mol 1mol
0,5mol nCaO =?
nCaO = 0,5 mol
-mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g
<b>*Ví dụ 2: Tóm tắt</b>
Cho <i>m<sub>CaO</sub></i> 42<i>g</i>
Tìm ?
3
<i>CaCO</i>
<i>CaO</i> 0,75
56
42
-PTHH:
CaCO3 <i>t</i>0 CaO + CO<sub>2</sub>
1mol 1mol
<i>nCaCO</i>3=? 0,75mol
<i>nCaCO</i>3 =0,75 mol
- <i>mCaCO</i>3 <i>nCaCO</i>3.<i>MCaCO</i>3
= 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
<b>NÀO TÌM</b>
<b>ĐƯỢC</b>
<b>KHỐI</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>CHẤT</b>
<b>THAM</b>
<b>GIA VAØ</b>
<b>SẢN</b>
<b>PHẨM ?</b>
Các bước
tiến hành:
b1:Chuyển
đổi số liệu
đầu bài
sang số
mol.
b2: Laäp
PTHH
b3: Dựa
vào số mol
của chất
đã biết
tính số mol
chất cần
tìm theo
theo yêu
cầu của đề
bài.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố (19’)</b></i>
<b>Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)</b>
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện
nào ?
Cho -Fe + 2HCl FeCl2 + H2
-m Fe = 2,8g
+Từ khối lượng của Fe ta tính
nFe bằng cơng thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính
được số mol của HCl khi biết
số mol Fe ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
tìm cách giải .
<i><b>Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột</b></i>
<i>nhơm trong khí Oxi, người ta</i>
<i>Hãy tính khối lượng Nhơm oxit</i>
<i>thu được.</i>
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết
quả của nhóm.
-Nhân xét Đưa ra đáp án để
HS đối chiếu với bài làm của
nhóm mình.
Ta có: 0,05( )
56
8
,
2
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>Fe</i>
<i>Fe</i>
<i>Fe</i>
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 2mol
0,05mol nHCl =?
0,1( )
1
2
.
05
,
0
<i>mol</i>
<i>n<sub>HCl</sub></i>
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
<b>Bài tập 2:</b>
Tóm tắt:
Cho -mAl =5,4g
Tìm - ?
3
2<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>m</i>
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
4Al + 3O2 <i>t</i>0 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
4mol 2mol
0,2mol ?
3
2<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>n</i>
)
(
1
,
0
4
2
.
2
,
0
3
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>Al</sub><sub>O</sub></i>
<i>mAl</i>2<i>O</i>3 <i>nAl</i>2<i>O</i>3.<i>MAl</i>2<i>O</i>3 0,1.102 10,2<i>g</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Làm bài tập 3a,b SGK/ 75
<b>:</b>
Tieát: 33
<i><b>Bài 22</b><b> : </b></i> <b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác
định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo
thành)
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng
các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Ơn lại các bước giải của bài tốn tính theo phương trình hóa học.
-Ơn lại các bước lập phương trình hóa học.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>
-HS1: Nêu các bước giải của
bài tốn tính theo phương trình
hóa học khi biết khối lượng
của 1 chất ?
-HS2:
<i><b>Bài tập 1: Tìm khối lượng Clo</b></i>
<i>cần dùng để tác dụng hết với</i>
<i>2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng</i>
<i>như sau: </i>
<i> Al + Cl2 AlCl3 </i>
-Yêu cầu cả lớp cùng làm bài
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS1: Các bước tiến hành:
b1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Laäp PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số
mol chất cần tìm theo PTHH
b4:Tính theo u cầu của đề bài.
-HS2: Tóm tắt:Bài taäp 1
Cho -Al + Cl2 AlCl3
-mAl = 2,7g
Tìm <i>mCl</i><sub>2</sub>?
Ta có: 0,1( )
27
7
,
2
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>Al</i>
<i>Al</i>
<i>Al</i>
-PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
2mol 3mol
0,1mol ?
2
<i>Cl</i>
<i>n</i>
)
(
15
,
0
2
3
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>Cl</sub></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)</b></i>
-Nếu đề bài tập 1 (phần
KTBC) yêu cầu chúng ta tìm
thể tích khí Clo ở đktc thì bài
tập trên sẽ được giải như thế
nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất
tham gia hay sản phẩm phản
ứng ?
Vậy để tính được thể tích chất
khí tham gia trong phản ứng
hóa học, ta phải tiến hành mấy
bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu
HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và
tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo
em để tìm được thể tích chất
khí tham gia và sản phẩm phản
ứng ta phải tiến hành mấy
bước chính ?
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào
công thức sau:
4
,
22
.
2
2 <i>Cl</i>
<i>Cl</i> <i>n</i>
<i>V</i>
= 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương
tự như các bước giải của bài
tốn tính theo phương trình hóa
học khi biết khối lượng của 1
chất)
<b>-Ví duï 1:</b>
Cho -C + O2 CO2
-<i>mO</i>2 4<i>g</i>
Tìm <sub>(</sub> <sub>)</sub> ?
2 <i>dktc</i>
<i>CO</i>
<i>V</i>
-Ta có: 0,15( )
32
4
2
2
2 <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
-PTHH: C + O2 CO2
1mol 1mol
0,125mol ?
2
<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>nCO</i>2 0,125(<i>mol</i>)
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V<sub>CO</sub></i> <i><sub>CO</sub></i> .22,4 0,125.22,4 2,8
2
2
-Nêu 4 bước giải.
<b>2. BẰNG</b>
<b>CÁCH</b>
<b>NÀO CĨ</b>
<b>THỂ TÌM</b>
<b>ĐƯỢC</b>
<b>PHẨM ?</b>
-Bài tập 1
-Ví dụ 1
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố (14’)</b></i>
-u cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và u
cầu chúng ta phải tìm gì ?
<b>Bài tập 2: Tóm taét</b>
Cho -mS = 1,6g -<i>VO</i> <sub>5</sub><i>VKK</i>
1
2
Tìm a.PTHH b.-<i>VSO</i>2 ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập
trên bảng, chấm vở 1 số HS
khác.
<b>-Chú ý: Đối với các chất khí</b>
(Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ
về số mol bằng tỉ lệ về thể
tích.
Hướng dẫn HS giải bài tập
trên theo cách 2.
a. PTHH: S + O2 SO2
b.TheoPTHH 0,05( )
32
6
,
1
2 <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>SO</i>
<i>VSO</i><sub>2</sub> <i>nSO</i><sub>2</sub>.22,40,05.22,41,12<i>l</i>
Ta coù: <i>V<sub>KK</sub></i> 5<i>V<sub>SO</sub></i> 5.1,12 5,6<i>l</i>
2
*Caùch 2: theo PTHH 0,05( )
2 <i>n</i> <i>mol</i>
<i>n<sub>SO</sub></i> <i><sub>S</sub></i>
<i>VSO</i>2 <i>VS</i> 0,05.22,41,12<i>l</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/ 75,76
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
Tuần: 17 Ngày day;
Tiết: 34 LUYỆN TẬP
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .
+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
-Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng
mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài tốn hóa đơn
giản tính theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, cơng thức tính số</b>
mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử
Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn
-Hãy cho biết thể tích mol của
các khí ở cùng điều kiện t0<sub> và p</sub>
thì như thế nào ? Thể tích mol
của các chất khí ở đktc là bao
nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác
nhau thì khối lượng mol và thể
tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:
1 3
m <sub></sub> n <sub></sub> Vkhí
2 4
-Hãy viết cơng thức tính tỉ khối
của khí A so với khí Bài tập và
so với khơng khí ?
-1mol ngun tử Zn có nghĩa là 1N ngun
tử Zn hay 6.1023<sub> nguyên tử Zn.</sub>
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là
khối lượng của N (hay 6.1023<sub>) nguyên tử Zn.</sub>
-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng
của 2N (hay 12.1023<sub>) nguyên tử Zn.</sub>
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện
t0<sub> và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích</sub>
khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có
khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích
mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hồn thành bảng:
1.m = n . M 2.<i>n <sub>M</sub>m</i>
3.<i>n </i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub> 4.V = n . 22,4
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (29’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+Coù 0,552
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i> <sub>, haõy viết</sub>
biểu thức tính MA ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài
tốn tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài
tốn tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng
bước.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5,
suy nghó và tìm cách giải ngắn, gọn
hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về
thể tích bằng tỉ lệ về số mol neân:
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>V<sub>O</sub></i> 2 <i><sub>CH</sub></i> 2.11,2 22,4
4
2 )
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
tập 3 SGK/ 79
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập
nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-u cầu 1 HS lên bảng sửa bài
tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-u cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
tập 4 SGK/ 79
-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập
4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì
cần lưu ý ?
- 0,552
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
-75%C và 25%H
Tìm ?
2
<i>O</i>
<i>V</i>
-Ta có : 0,552
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
M<sub>A</sub> = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
100
16
25
1
.
75
12
.
<i>y</i>
<i>x</i>
Vậy A là: CH4
- 0,5( )
4
,
22
2
,
11
4
,
22
4
4 <i>mol</i>
<i>V</i>
<i>n<sub>CH</sub></i> <i>CH</i>
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol 1mol
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V<sub>O</sub></i> <i><sub>O</sub></i> .22,4 1.22,4 22,4
2
2
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
Cho K2CO3
Tìm a. ?
3
2<i>CO</i>
<i>K</i>
<i>M</i>
b.%K ; %C ; % O
a. <i>MK</i>2<i>CO</i>3 39.21216.3138<i>g</i>
b.Ta coù:
%
52
,
56
%
100
.
138
2
.
39
%<i>K</i>
%
7
,
8
%
100
.
138
1
.
12
%<i>C</i>
%
%<i>O</i>
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo
PTHH.
-Bài tốn u cầu tính thể tích khí CO2 ở
điều kiện phòng: V = 24l
<b>Giải:</b>
a. 0,1( )
100
10
3
3
3 <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên
bảng.
-Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-Nhận xét.
0,1mol 0,1mol
<i>mCaCl</i>2 <i>nCaCl</i>2.<i>MCaCl</i>2 0,1.11111,1<i>g</i>
b. 0,05( )
100
5
3
3
3 <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>
Theo PTHH, ta coù:
)
(
05
,
0
3
2 <i>n</i> <i>mol</i>
<i>nCO</i> <i>CaCO</i>
<i>VCO</i>2 <i>nCO</i>2.240,05.241,2<i>l</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 18 Ngày day……….
Tiết: 35
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
-Biết được cấu tạo ngun tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
-Ôn lại các cơng thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và
tỉ khối .
-Ơn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng
của các nguyên tố.
2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
-Lập CTHH của hợp chất.
-Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
-Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài tốn hóa
học.
-Biết làm các bài tốn tính theo PTHH và CTHH.
<b>B.CHUẨN BỊ: Ôn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập.</b>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản (15’)</b></i>
?Nguyên tử là gì
?Nguyên tử có cấu tạo như thế
nào
?Hạt nhân nguyên tử được tạo
bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-u cầu HS phân biệt đơn chất,
hợp chất và hỗn hợp.
-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hịa
về điện.
-Ngun tử gồm: + Hạt nhân ( + )
+ Vỏ tạo bởi các e (- )
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản (13’)</b></i>
<i><b>Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp</b></i>
<i>chất gồm:</i>
<i>a. Kali và nhóm SO4</i>
<i>b. Nhôm và nhóm NO3</i>
<i>c. Sắt (III) và nhóm OH.</i>
<i>d. Magie và Clo.</i>
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
<i><b>Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S,</b></i>
<i>P trong các CTHH sau:</i>
<i>NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2,</i>
<i>Fe2O3</i>
<i><b>Bài tập 3: Trong các công thức sau</b></i>
<i>công thức nào sai, hãy sửa lại công</i>
<i>thức sai:</i>
<i>AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2</i>
<i><b>Bài tập 4: Cân bằng các phương</b></i>
<i>trình phản ứng sau:</i>
a. Al + Cl2 AlCl3
<b>-Trao đổi và làm bài tập 1:</b>
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2
<b>Baøi tập 2:</b>
<i><sub>N</sub>III</i><sub>,</sub><i><sub>Fe</sub>III</i><sub>,</sub><i>VI<sub>S</sub></i><sub>,</sub><i><sub>P</sub>V</i><sub>,</sub><i><sub>Fe</sub>II</i> <sub>,</sub><i><sub>Fe</sub>III</i>
Cơng thức sai Sửa lại
AlCl
NaCl2
Ca(CO3)2
AlCl3
NaCl
CaCO3
<b>Bài tập 4:</b>
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
a. P + O2 P2O5
a. Al(OH)3 Al2O3 + H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5
a. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập giải bài tốn tính theo CTHH và PTHH (10’)</b></i>
<i><b>Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp</b></i>
<i>chất X có thành phần các nguyên tố</i>
<i>như sau: 80%Cu và 20%O. </i>
<i><b>Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng </b></i>
<i>Fe + HCl FeCl2 + H2 </i>
<i>a.Hãy tính khối lượng Fe và axit</i>
<i>phản ứng, biết rằng thể tích khí H2</i>
<i>thốt ra ở đktc là 3,36l.</i>
<i>b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.</i>
<b>Bài tập 5: giả sử X là: Cu</b>xOy
Ta có tỉ lệ:
20
16
.
80
64
. <i>y</i>
<i>x</i>
<sub>1</sub>1
<i>y</i>
<i>x</i>
1
1
<i>y</i>
Vậy X là CuO.
<b>Bài tập 6:</b>
<i>mol</i>
<i>V</i>
<i>n<sub>H</sub></i> <i>H</i> 0,15
4
,
22
36
,
3
4
,
22
2
2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a. Theo PTHH, ta coù:
<i>mol</i>
<i>n<sub>Fe</sub></i> <i><sub>H</sub></i> 0,15
2
mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n<sub>HCl</sub></i> 2 <i><sub>H</sub></i> 2.0,15 0,3
2
mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta coù:
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n<sub>FeCl</sub></i> <i><sub>H</sub></i> 0,15
2
2
<i>mFeCl</i><sub>2</sub> <i>nFeCl</i><sub>2</sub>.<i>MFeCl</i><sub>2</sub> 0,15.12719,05<i>g</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Ơn tập thi HKI.
-Làm lại bài tập cân bằng phương trình hóa học.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 18
Tiết: 36 Ngày dạy:...
<b>THI HỌC KÌ I</b>
<b></b>
------Tuần : 19
Tiết: 37 Ngày day………….
<i><b>Bài 24</b><b> : </b></i> <b>TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>
<b>A.</b>
<b> MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí khơng màu,
-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi
kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có
hóa trị II.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số
chất trong oxi.
B.CHUẨN BỊ:
Hóa chất Dụng cụ
-5 lọ oxi (100ml) -Thìa đốt hóa chất
-Bột S và bột P. -Đèn cồn, diêm.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi (3’)</b></i>
hóa học phổ biến nhất chiếm
49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi
có ở đâu ?
Trong tự nhiên oxi tồn tại ở
2 dạng:
+ Đơn chất
+ Hợp chất : đường, nước,
quặng , đất, đá, cơ thể động
thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH,
nguyên tử khối và phân tử
khối của oxi ?
-Trong tự nhiên, oxi có nhiều
trong khơng khí ( đơn chất ) và
trong nước ( hợp chất ).
-Kí hiệu hóa hoïc : O.
-CTHH: O2 .
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
-CTHH: O2
-NTK: 16
-PTK: 32
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. (10’)</b></i>
oxi Nêu nhận xét về trạng
thái , màu sắc và mùi vị của
oxi ?
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với
khơng khí ? Từ đó cho biết :
oxi năng hay nhẹ hơn khơng
khí ?
-Ở 200<sub>C </sub>
+ 1 lít nước hịa tan được 31 ml
khí O2.
+ 1 lít nước hịa tan được 700
ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay
tan ít trong nước ?
-giới thiệu: oxi hóa lỏng ở
-1830<sub>C và có màu xanh nhạt.</sub>
? hãy nêu kết luận về tính chất
vật lí của oxi .
-Quan sát lọ đựng oxi và nhận
xét:
Oxi là chất khí không màu,
không mùi.
- 1,1
29
32
/
2 <i>kk</i>
<i>O</i>
<i>d</i>
Vậy oxi nặng hơn không
khí.
- Oxi tan ít trong nước.
Kết luận:
-Oxi là chất khí khơng màu,
không mùi, nặng hơn khơng
khí và tan ít trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830<sub>C và có</sub>
<i><b>I. Tính chất</b></i>
-Oxi là chất
khí khơng
màu , khơng
mùi, nặng
hơn khơng
khí và ít tan
trong nước.
-Oxi hóa
lỏng ở
-1830<sub>C và có</sub>
màu xanh nhạt.
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’)</b></i>
Để biết oxi có những tính chất
hóa học gì chúng ta lần lượt
nghiên cứu một số thí nghiệm
sau:
-Làm thí nghiệm đốt lưu
huỳnh trong oxi theo trình tự:
+Đưa một mi sắt có chứa
bột lưu huỳnh vào bình chứa
khí O2 u cầu HS quan sát
và nhân xét ?
+Đưa một mi sắt có chứa
bột lưu huỳnh vào ngọn lửa
đèn cồn.
Yeâu caàu HS quan sát và
nhận xét.
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy
vào lọ đựng khí O2 . Các
em hãy quan sát và nêu hiện
tượng. So sánh hiện tượng S
cháy trong O2 và trong khơng
khí ?
-Khí sinh ra khi đốt cháy S là
lưu huỳnh đioxit: SO2 cịn gọi
là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia
và sản phẩm Viết phương
trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các
chất ?
-Giới thiệu và yêu cầu HS
nhận xét trạng thái và màu sắc
của P.
-GV biểu diễn thí nghiệm đốt
cháy P đỏ trong khơng khí và
-Quan sát thí nghiệm biểu biễn
của GV và nhận xét:
+Ở điều kiện thường S khơng
tác dụng được với khí O2 .
+S cháy trong khơng khí với
ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+S cháy trong khí oxi mãnh liệt
hơn, với ngọn lửa màu xanh,
sinh ra khí khơng màu.
+ Chất tham gia: S, O2 .
+ Sản phẩm : SO2 .
Phương trình hóa học:
S + O2 <i>to</i> SO<sub>2</sub>
(r) (k) (k)
-Quan sát thí nghiệm biểu biễn
<i><b>II. Tính chất</b></i>
<i><b>hóa học:</b></i>
<i><b>1. Tác dụng</b></i>
<i><b>với phi kim.</b></i>
a. Với S tạo
thành khí
sunfurơ
Phương trình
hóa học :
S (k)+ O2(k)
<i>t</i>0 SO<sub>2(k)</sub>
b. Với P tạo
thành
điphotpho-pentaoxit.
Phương trình
hóa hoïc:
4P(r)+5O2(k)
t0
trong oxi.
+Đưa một muôi sắt có chứa
bột P đỏ vào bình chứa khí O2
yêu cầu HS quan sát và
nhân xét ?
+Đưa một muôi sắt có chứa
bột P đỏ vào ngọn lửa đèn
cồn.
yêu cầu HS quan sát và
nhận xeùt.
+Đưa bột P đỏ đang cháy vào
lọ đựng khí O2 . Các em
hãy quan sát và nêu hiện
tượng. So sánh hiện tượng P
đỏ cháy trong O2 và trong
không khí ?
-Chất được sinh ra khi đốt
cháy P đỏ là chất bột màu
trắng - điphotphopentaoxit:
P2O5 tan được trong nước.
-Hãy xác định chất tham gia
và sản phẩm Viết phương
-Hãy nêu trạng thái của các
chất ?
+Ở điều kiện thường P đỏ
khơng tác dụng được với khí O2
+ P đỏ cháy trong khơng khí
với ngọn lửa nhỏ.
+ P đỏ cháy trong khí oxi mãnh
liệt hơn, với ngọn lửa sáng
chói, tạo thành khói trắng dày
đặc.
+ Chất tham gia: P, O2 .
+ Sản phẩm : P2O5 .
Phương trình hóa học:
4P +5O2 <i>to</i> 2P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>
(r) (k) (r)
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 12’)</b></i>
-Ngoài S, P oxi còn tác dụng
được với nhiều phi kim khác
như: C, H2, … Hãy viết phương
trình hóa học của các phản
ứng trên ?
-Qua các phương trình hóa học
trên, trong CTHH của các sản
phẩm theo em oxi có hóa trị
mấy ?
C + O2 CO2
2H2 + O2 2H2O
-Trong CTHH cuûa các sản phẩm oxi luôn có
hóa trị II.
-Yêu cầu HS làm bài tập 6
SGK/ 84 -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí
oxi duy trì sự sống.
b. Phải bơm sục khơng khí vào các bể nuôi cá
để cung cấp thêm oxi cho cá.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
-Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
Tuần: 19 Ngày day :
Tiết: 38
<i><b>Bài 24</b><b> : </b></i> <b>TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí khơng màu,
khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi
kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có
hóa trị II.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số
chất trong oxi.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
-Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
? Oxi có tác dụng được với phi
kim khơng ? Hãy viết phương
trình phản ứng minh họa ?
? Trình bày những tính chất vật
lí của oxi ?
-HS 1: Nêu được oxi tác dụng
được với S, P, … viết PTHH.
-HS 2: Nêu tính chất vật lý của
oxi.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại (10’)</b></i>
oxi tác dụng được với một số
phi kim như: S, P, tiết học hơm
nay chúng ta sẽ xét tiếp các
tính chất hóa học của oxi, đó là
các tính chất tác dụng với kim
loại và một số hợp chất khác.
-GV biểu diễn thí nghiệm:
<i><b>*Thí nghiệm 1: Giới thiệu</b></i>
đoạn dây sắt đưa đoạn dây
sắt vào lọ đựng khí oxi. Các
em hãy quan sát và nhận xét ?
<i><b>*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than</b></i>
gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt
đốt nóng và đưa vào bình đựng
khí oxi. Yêu cầu HS quan sát
các hiện tượng xảy ra và nhận
xét ?
-Hãy quan sát trên thành bình
vừa đốt cháy dây sắt Các
em thấy có hiện tượng gì ?
-GV: các hạt nhỏ màu nâu đó
chính là oxit sắt từ có CTHH là
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV và nhận xét :
<i><b>* Thí nghiệm 1: khơng có dấu</b></i>
<i><b>*Thí nghiệm 2: mẩu than cháy</b></i>
trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi
đưa vào bình chứa khí oxi
sắt cháy mạnh, sáng chói,
khơng có ngọn lửa và khơng có
khói.
- Có các hạt nhỏ màu nâu bám
trên thành bình.
<i><b>2. Tác</b></i>
<i><b>dụng với</b></i>
<i><b>kim loại:</b></i>
Phương
trình hóa
học:
3Fe (r) +
4O2 (k) <i>t</i>0
Fe3O4 (r)
t0
t0
Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
-Theo em tại sao ở đáy bình lại
có 1 lớp nước ?
-Yêu cầu HS xác định chất
tham gia , sản phẩm và điều
kiện để phản ứng xảy ra ?
viết phương trình hóa học
của phản ứng trên ?
-Lớp nước ở đáy bình nhằm
mục đích bảo vệ bình ( vì khi
sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn
20000<sub>C ).</sub>
-Chất tham gia: Fe, O2
-Chất sản phẩm: Fe3O4
Phương trình hóa học:
3Fe + 4O2 <i>t</i>0 Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>(Oxit saét
từ)
(r) (k) (r)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất (5’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 83
phần 3.
? Khí oxi tác dụng được với
hợp chất nào ?
? Sản phẩm tạo thành là những
chất gì ?
- Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác
dụng của oxi với hợp chất.
- Khí oxi tác dụng được với
hợp chất CH4
- Sản phẩm tạo thành là: H2O
và CO2.
<i><b>3. Tác</b></i>
<i><b>dụng với</b></i>
<i><b>hợp chất:</b></i>
CH4 + 2O2
CO2 +
-Haõy viết phương trình hóa
học.
-Qua các thí nghiệm em đã
được tìm hiểu Em có kết
- Trong các sản phẩm của các
phản ứng trên oxi có hố trị
mấy ?
-Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 <i>t</i>0 CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
*Kết luận: khí oxi là đơn chất
phi kim rất hoạt động, đặc biệt
ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham
gia phản ứng với nhiều phi kim,
nhiều kim loại và hợp chất.
Trong các hợp chất hóa học,
ngun tố oxi có hóa trị II.
2H2O
*Kết luận:
SGK/ 83
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố. (20’)</b></i>
-Hãy trình bày những tính chất
hóa học cùa O2 ? Viết phương
trình phản ứng minh họa ?
? Hãy xác định dạng bài tốn
-HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2
-Bài tập 4 SGK/ 84
-HS 2:
của bài tập trên
? Muốn giải được bài tập này
phài tiến hành những bước nào
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên
bảng
-GV nhận xét bài làm và sửa
bài tập 4 ( nếu sai ) chấm
điểm.
-Theo em với bài tập này em
có thể giải theo cách khác
được không ?
Tìm a. P hay O2 dư tìm n dö ?
b. ?
5
2<i>O</i>
<i>P</i>
<i>m</i>
-HS 3: 0,4( )
31
4
,
12
)
( <i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>bd</i>
<i>P</i>
)
(
2
2
2( ) <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>bd</i>
<i>O</i>
Phương trình hóa học :
4P + 5O2 <i>t</i>0 2P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>
n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0
n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol
a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol.
b. Chất được tạo thành là
)
(
4
,
28
142
.
2
,
0
. <sub>2</sub> <sub>5</sub>
5
2
5
2 <i>n</i> <i>M</i> <i>g</i>
<i>mPO</i> <i>PO</i> <i>PO</i>
-HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa
vào định luật bảo toàn khối lượng.
2
5
2<i>O</i> <i>P</i> <i>O</i>
<i>P</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<b> D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
-Làm bài tập 3 SGK/ 84
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
t0
t0
t0
Tiết: 39
<i><b>Bài 25</b><b> : </b></i> <b>SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.</b>
<b>ỨNG DỤNG CỦA OXI</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Hoïc sinh biết:</i>
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những
ví dụ để minh họa.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay
nhiều chất ban đầu.
-Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt
nhiên liệu trong đời sống và sản suất.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
-Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Học bài 24.
-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
-Hãy trình bày những tính chất
hóa học cùa O2 ? Viết phương
trình phản ứng minh họa ?
-Hãy nêu kết luận về tính chất
hóa học của oxi.
-HS 1: Viết các phương trình
phản ứng:
S + O2 SO2 (1)
4P + 5O2 2P2O5 (2)
3Fe + 2O2 Fe3O4 (3)
-Nhận xét và chấm điểm. -HS 2: Nêu kết luận.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự oxi hóa. (8’)</b></i>
- Hãy quan sát các phản ứng
hóa học đã có ở trên bảng
(phần kiểm tra bài cũ), Em
hãy cho biết các phản ứng trên
có đặc điểm gì giống nhau ?
-Các em hãy lấy ví dụ về sự
oxi hóa xảy ra trong đời sống
hàng ngày ?
-Trong các phản ứng trên đều
có chất tham gia phản ứng là
oxi.
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác
dụng của chất đó (có thể là
đơn chất hay hợp chất )với oxi.
-HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
<i><b>I. Sự oxi</b></i>
<i><b>hóa: là sự</b></i>
tác dụng
của oxi
với 1 chất.
Ví dụ:
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. (10’)</b></i>
-u cầu HS nhận xét số
lượng các chất tham gia và sản
phẩm của các phản ứng hóa
-Các phản ứng trong bảng trên
có đặc điểm gì giống nhau ?
Những phản ứng trên được
gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy
theo em thế nào là phản ứng
hóa hợp ?
-Các phản ứng trên xảy ra ở
điều kiện nào ?
Khi phản ứng xảy ra tỏa
nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản
ứng tỏa nhiệt.
-Theo em phản ứng (4) có phải
là phản ứng hóa hợp khơng ?
Vì sao ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 2
-Hồn thành bảng.
-Các phản ứng trên đều có 1
chất được tạo thành sau phản
ứng.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng
-Các phản ứng trên xảy ra khi ở
nhiệt độ cao.
-Phản ứng (4) không phải là
phản ứng hóa hợp vì có 2 chất
được thành sau phản ứng.
<i><b>II. Phản</b></i>
<i><b>ứng hóa</b></i>
<i><b>hợp: </b></i> là
phản ứng
hóa học
trong đó
có 1 chất
mới được
tạo thành
từ 2 hay
nhiều chất
ban đầu.
Ví dụ:
PƯHH Chất t.gia S.phẩm
(1) 2 1
(2) 2 1
SGK/ 87 -HS thảo luận nhóm để hồn
thành bài tập 2 SGK/ 87.
<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. (10’)</b></i>
-Dựa trên những hiểu biết
và những kiến thức đã học
được , em hãy nêu những
ứng dụng của oxi mà em
biết ?
-Yêu cầu HS quan sát hình
4.4 SGK/ 88 Em hãy kề
những ứng dụng của oxi mà
em thấy trong đời sống ?
- Oxi cần cho hô hấp của
người và động vật.
- Oxi dùng để hàn cắt kim
loại .
- Oxi dùng để đốt nhiên
liệu.
-Oxi dùng để sản xuất gang
thép.
<i><b>III. Ứng dụng:</b></i>
Khí oxi cần cho:
- Sự hơ hấp của
- Sự đốt nhiên
liệu trong đời
sống và sản
xuất.
<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. 5’)</b></i>
-Trong các phản ứng hóa học
sau, phản ứng nào là phản ứng
hóa hợp ? vì sao ?
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b. 2FeO + C 2Fe + CO2
c. P2O5 + 3 H2O 2H3PO4
d. CaCO3 CaO + CO2
e. 4N + 5O2 2N2O5
g. 4Al + 3O2 2Al2O3
-Yêu cầu HS trình bày và
chấm điểm.
- Thảo luận nhóm để giải bài
Đáp án: a, c, e, g.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87
-Đọc bài 26: oxit
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 20 Ngày day;
Tiết: 40
<i><b>Bài 26</b><b> : </b></i> <b>OXIT</b>
<b> A; MỤC TIEÂU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Học sinh biết: </b></i>
-Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.
-CTHH của oxit và cách gọi tên.
-Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ .
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng:</b></i>
- Lập CTHH của oxit.
- Hoạt động nhóm.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Ơn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất.
+ Qui tắc hóa trị.
-Đọc trước bài 26: Oxit.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’)</i>
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong
oxi sản phẩm tạo thành là
những chất gì ?
- Em có nhận xét gì về thành
phần cấu tạo của các chất
trên ?
Trong hóa học những hợp
chất có đủ 2 điều kiện như
trên gọi làoxit.Vậy oxit là gì?
<i><b>*Bài tập 1: Trong các hợp</b></i>
chất sau, hợp chất nào thuộc
loại oxit ?
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi
sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5,
Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3)
-Trong thành phần cấu tạo của
các chất trên đều:
+ Coù 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 ngun tố là oxi.
<i><b>Kết luận: Oxit là hợp chất của 2</b></i>
nguyên tố, trong đó có 1 nguyên
tố là oxi.
-Vận dụng kiến thức đã biết về
oxit để giải bài tập 1:
<i><b>I.</b></i> <i><b> Định</b></i>
<i><b>nghóa:</b></i>
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
Đáp án: a, e, f.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (5’)</b></i>
- Hãy nhắc lại công thức
chung của hợp chất gồm 2
nguyên tố và phát biểu lại
Vậy theo em CTHH của
oxit được viết như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 2a
SGK/ 91
-CT chung: <i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>x</i> <i>B</i>
<i>A</i>
-Qui tắc hóa trị: a.x = b.y
CTHH của oxit: <i>y</i>
<i>II</i>
<i>n</i>
<i>xO</i>
<i>M</i>
-Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5
<i><b>II.</b></i> <i><b> Cơng</b></i>
<i><b>thức </b></i> <i>y</i>
<i>II</i>
<i>xO</i>
<i>M</i>
Theo qui tắc
hóa trị, ta
có: n.x = II.y
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát lại các
CTHH ở trên bảng, hãy cho
biết S, P là kim loại hay phi
kim ?
Vì vậy, oxit được chia làm
2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim laø
oxit axit.
+ Oxit của các kim loại oxit
bazơ.
-GV giới thiệu và giải thích
về oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit Axit tương
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương
ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
- HS quan sát các CTHH, biết
được:
+ S, P là phi kim.
+ Fe là kim loại.
- HS nghe và ghi nhớ:
+ Oxit axit: thường là oxit của
phi kim tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại
và tương ứng với 1 bazơ.
- Thảo luận theo nhóm để giải
bài tập 4 SGK/ 91
<i><b>III.</b></i> <i><b> Phân</b></i>
<i><b>loại:</b></i>
<i><b>- Oxit axit:</b></i>
thường là
oxit của phi
kim tương
ứng với 1
axit.
Ví dụ:
<i><b>- Oxit bazơ :</b></i>
thường là
oxit của kim
loại và tương
ứng với 1
bazơ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 4
SGK/ 91
-Nhận xét và chấm điểm.
+ Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(8’)</b></i>
-Để gọi tên oxit người ta theo
qui tắc chung như sau:
- u cầu HS đọc tên các
oxit + oxit axit: SO3 , N2O5 ,
CO2 , SO2 .
+ Oxit bazô: Fe2O3 , CuO ,
CaO, FeO.
- Giải thích cách đọc tên các
oxit:
+ Đối với các oxit bazơ mà
kim loại có nhiều hóa trị
đọc tên oxit bazơ kèm theo
hóa trị của kim loại.
? Trong 2 cơng thức Fe2O3 và
FeO sắt có hố trị là bao
nhiêu ?
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở
trên ?
-Đối với các oxit axit đọc
tên kèm theo tiền tố chỉ số
nguyên tử của phi kim và oxi.
Chỉ số Tên tiền tố
1 Mono
2 Đi
3 Tri
4 Tetra
5 Penta
(Phần đọc tên này không yêu cầu
HS phải đọc đúng tên các oxit)
- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên
oxit bazơ:
Tên oxit bazơ = Tên kim loại
<b>(kèm hóa trị) + Oxit </b>
- sắt (III) oxit và sắt (II) oxit .
- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên
oxit axit:
Tên oxit axit = Tên phi kim +
<b>Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số</b>
nguyên tử phi kim và oxi)
<i><b>IV. Cách gọi</b></i>
<i><b>tên:</b></i>
- Tên oxit
bazơ = tên
kim loại
(kèm hóa
<b>trị) + Oxit </b>
Ví dụ:
- Teân oxit
axit = teân
phi kim +
<b>Oxit (keøm</b>
theo tiền tố
chỉ số
ngun tử
phi kim và
oxi)
Ví dụ:
Tên oxit = Tên nguyên tố
… …
-u cầu HS đọc tên các oxit
axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 ,
SO2 .
+ Lưu huỳnh trioxit.
+ Đinitơpentaoxit.
+ Cacbon đioxit.
+ Lưu huỳnh đioxit.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 4’)</b></i>
? Định nghĩa oxit
? Oxit được chia thành mấy
loại ? nêu tên và cho ví dụ ?
? Hãy gọi tên các oxit vừa
cho ví dụ ở trên ?
- Mỗi HS nhớ lại bài học và trả
lời các câu hỏi của GV.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngày day :
Tiết: 41
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>
<i>Hoïc sinh biết:</i>
-Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
-Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
-Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất
xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh kó năng:</i>
-Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
-Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
-Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
-Viết PTHH và tính tốn.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học
tập bộ mơn.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,
-KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
-MnO2 -Diêm, que đóm, bơng.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phịng thí nghiệm.(10’)</b></i>
-Theo em những hợp chất
nào có thể được dùng làm
ngun liệu để điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm ?
-Hãy kể 1 số hợp chất mà
trong thành phần cấu tạo có
- Những hợp chất làm nguyên
liệu để điều chế oxi trong phịng
thí nghiệm là những hợp chất có
nguyên tố oxi.
-SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO ,
KClO3, KMnO4, …
<i><b>I. Điều chế</b></i>
<i><b>khí oxi trong</b></i>
<i><b>phòng thí</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Thí</b></i>
t0
t0
nguyên tố oxi ?
-Trong các hợp chất trên, hợp
chất nào có nhiều nguyên tử
oxi ?
-Trong các giàu oxi, chất nào
kém bền và dễ bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao ?
-Những chất giàu oxi và dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao như :
KMnO4, KClO3 được chọn
làm nguyên liệu để điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm
1a SGK/ 92.
-GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm đun nóng KMnO4
trong ống nghiệm và thử chất
khí bay ra bằng que đóm có
tàn than hồng.
+Tại sao que đóm bùng cháy
khi đưa vào miệng ống
nghiệm đang đun nóng ?
-u cầu HS đọc thí nghiệm
1b SGK/ 92.
-Biểu diễn thí nghiệm đun
nóng hỗn hợp KClO3 và
MnO2 trong ống nghiệm.
+ MnO2 làm cho phản ứng
xaûy ra nhanh hơn vậy
MnO2 có vai trò gì ?
+ Viết phương trình hóa học?
-Những hợp chất có nhiều
nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 ,
KClO3, KMnO4, hợp chất giàu
oxi.
- Trong các giàu oxi, chất kém
bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao: KClO3, KMnO4
-1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/
+ Vì khí oxi duy trì sự sống và sự
cháy nên làm cho que đóm cịn
tàn than hồng bùng cháy.
+Phương trình hóa học:
KMnO4 Chất rắn + O2
(KMnO4 và MnO2)
-Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92
Ghi nhớ cách tiến hành thí
nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV và nhận xét: khi đun
nóng KClO3 O2
+ MnO2 đóng vai trị là chất xúc
tác.
+ Phương trình hóa học:
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
-Oxi là chất khí tan ít trong nước
và nặng hơn khơng khí.
SGK/ 92
<i><b>2. Kết luận:</b></i>
-Trong
phịng thí
nghiệm, khí
oxi được
điều chế
bằng cách
đun nóng
những hợp
chất giàu oxi
và dễ bị
phân hủy ở
nhiệt độ cao
như KMnO4
vaø KClO3.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính
chất vật lý của oxi.
Vì vậy ta có thể thu oxi
bằng 2 cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy khơng khí.
-Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
- Theo em tại sao khi làm thí
nghiệm phải hơ nóng đều
ống nghiệm trước khi tập
trung đun ở đáy ống nghiệm?
- Tại sao khi đun nóng
KMnO4 ta phải đặt miếng
bông ở đầu ống nghiệm ?
-Khi thu khí oxi bằng cách
đẩy khơng khí, tại sao phải
đặt miệng bình hướng lên
trên và đầu ống dẫn khí phải
để ở sát đáy bình ?
- Theo em làm cách nào để
biết được ta đã thu đầy khí
oxi vào bình ?
-Khi thu oxi bằng cách đẩy
nước ta phải chú ý điều gì ?
=> Qua các thí nghiệm trên
em có thể rút ra được kết
luận gì ?
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
của GV để trả lời các câu hỏi:
- Khi làm thí nghiệm phải hơ
- Khi đun nóng KMnO4 ta phải
đặt miếng bông ở đầu ống
nghiệm để tránh thuốc tím theo
ống dẫn khí thốt ra ngồi.
- Vì khí oxi nặng hơn khơng khí
nên khi thu khí oxi bằng cách
đẩy không khí phải đặt miệng
bình hướng lên trên và đầu ống
dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
- Để biết được khí oxi trong bình
đã đầy ta dùng que đóm đặt trên
miệng ống nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước
ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra
khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
<i><b>Kết luận:Trong phịng thí</b></i>
nghiệm, khí oxi được điều chế
bằng cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở
nhiệt độ cao như KMnO4 và
KClO3.
<i><b>Có 2 cách thu khí oxi:</b></i>
+ Đẩy nước.
+ Đẩy khơng khí.
Điện phân
-Trong thiên nhiên nguồn
nguyên liệu nào được dùng
để sản xuất khí oxi ?
-Các nguyên liệu để điều chế
khí oxi trong phịng thí
nghiệm có thể dùng để sản
xuất khí oxi trong cơng
nghiệp được khơng ? vì sao ?
- Theo em lượng oxi được
điều chế trong phịng thí
nghiệm như thế nào ?
- Thiết bị để điều chế khí oxi
trong cơng nghiệp có giống
với thiết bị để điều chế khí
oxi trong phịng thí nghiệm
khơng ?
<i><b>*Đối với việc sản xuất khí</b></i>
<i><b>oxi từ khơng khí:</b></i>
- Hỗn hợp trong không khí
gồm chủ yếu những khí nào ?
Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng
khơng khí và cho bay hơi để
thu được khí O2.
<i><b>*Đối với việc sản xuất khí</b></i>
<i><b>oxi từ nước:</b></i>
-Ta có thể điện phân nước để
thu được khí O2 và khí H2
riêng biệt.
- Trong thiên nhiên nguồn
nguyên liệu được dùng để sản
xuất khí oxi là nước và khơng
khí.
- Các ngun liệu để điều chế
khí oxi trong phịng thí nghiệm
khơng thể dùng để sản xuất khí
oxi trong công nghiệp được vì
các nguyên liệu này hiếm và
mắc tiền.
- Lượng oxi được điều chế trong
phịng thí nghiệm ít, quy mơ sản
xuất nhỏ và rất đắt.
- Không thể dùng thiết bị để điều
chế khí oxi trong phịng thí
nghiệm để điều chế khí oxi trong
cơng nghiệp vì những thiết bị đó
q q phức tạp.
- Hỗn hợp trong khơng khí gồm
chủ yếu những khí O2 và N2
-HS nghe và ghi nhớ cách thu khí
O2:
Thu được khí N2 trước.
-Nghe và ghi nhớ phương trình
hóa học:
2 H2O 2 H2 + O2
<i><b>II. Sản xuất</b></i>
<i><b>khí oxi trong</b></i>
<i><b>công</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>
<i>1. Sản xuất</i>
<i>khí oxi từ</i>
<i>khơng khí.</i>
<i>2. Sản xuất</i>
<i>khí oxi từ</i>
<i>nước.</i>
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’)</b></i>
<i><b>-Yêu cầu HS hoàn thành -Trao đổi nhóm hồn thành bảng III.</b></i> <i><b> Phản</b></i>
T0
s của N2 T0s của O2
00<sub>C</sub>
-1830<sub>C</sub>
bảng SGK/ 93.
- Yêu cầu HS trình bày kết
quả và nhận xét.
? Các phản ứng trong bảng
trên có đặc điểm gì giống
nhau ?
Những phản ứng như vậy
gọi là phản ứng phân hủy.
Vậy phản ứng phân huỷ là
phản ứng như thế nào ?
-Hãy cho ví dụ và giải thích ?
-Hãy so sánh phản ứng hóa
hợp với phản ứng phân hủy
SGK/ 93
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết
quả và bổ sung.
-Các phản ứng trong bảng trên
đều có 1 chất tham gia phản ứng.
-Phản ứng phân hủy là phản ứng
hóa học trong một chất sinh ra
hai hay nhiều chất mới.
PƯHHợp PƯPHủy
Chất
t.gia Nhiều 1
Sản
phẩm 1 Nhiều
Phản ứng hóa hợp và phản
ứng phân hủy trái ngược nhau.
<i><b>ứng phân</b></i>
<i><b>hủy.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 6’)</b></i>
-Yêu cầu HS giải bài tập 1,5
SGK/ 94
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập
trên bảng. Nhận xét và chấm
điểm.
-Bài tập 1 SGK/ 94
Đáp án: b, c. vì KClO3 và
KMnO4 là những chất giàu oxi và
dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
-Bài tập 5 SGK/ 94:
a.CaCO3 CaO + CO2
b. Phản ứng trên là phản ứng
phân hủy vì có một chất tham
gia tạo thành 2 sản phẩm.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: khơng khí – sự cháy.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 21 Ngày day :
Tiết: 42
<i><b>Bài 28</b><b> : </b></i> <b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxi hóa chậm là sự oxi
hóa có toả nhiệt nhưng khơng phát sáng.
-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu khơng khí ơ nhiễm và phòng chống
cháy.
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:
+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: khơng khí – sự cháy.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập (10’)</b></i>
-Trong phịng thí nghiệm người
ta điều chế khí oxi bằng cách
nào ? Viết phương trình hóa
học minh họa ?
-Có mấy cách thu khí oxi ? giải
thích ?
-Thế nào là phản ứng phân hủy
? chó ví dụ ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4
SGK/ 94
-Kiểm tra vở bài tập 3 HS.
Nhận xét và chấm điểm.
-2 HS trình bày lí thuyết.
-Bài tập 4 SGK/ 94
2KClO3 2KCl + 3O2
a. 1,5( )
32
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i>
<i>mKClO</i><sub>3</sub> 122,5(<i>g</i>)
b. 2( )
4
,
22
8
,
44
2 <i>mol</i>
<i>nO</i>
163,33( )
3 <i>g</i>
<i>m<sub>KClO</sub></i>
<i><b>Hoạt động 2: Xác định thành phần của khơng khí (10’)</b></i>
-trong khơng khí có những chất
khí nào ? Theo em khí nào
chiếm nhiều nhất? Các khí này
có thành phần như thế nào ?
-Giới thiệu dụng cụ và hóa
chất để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong theo
em ống đong có bao nhiêu
vạch ?
-Đặt ống đong vào chậu nước,
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy
- trong khơng khí có những chất
khí : O2 , N2 , …
- Ống đong có 6 vạch.
- Đặt ống đong vào chậu nước,
đến vạch thứ nhất (số 0), đậy
<i><b>I. Thành</b></i>
<i><b>phần của</b></i>
<i><b>không</b></i>
<i><b>khí.</b></i>
nút kín không khí trong ống
đong lúc này chiếm bao nhiêu
phần ?
<i><b>-Biểu diễn thí nghiệm.</b></i>
+Khi P cháy mực nước trong
ống đong thay đổi như thế
nào ?
+ Chất khí nào trong ống đong
đã tác dụng với P đỏ để tạo
thành khói trắng (P2O5) ?
Từ sự thay đổi mực nước
trong ống đong em có thể rút ra
tỉ lệ về thể tích của khí oxi
được không ?
-Bằng thực nghiệm ngưới ta
xác định được khí O2 chiếm
21% thành phần của không khí.
Vậy chất khí còn lại trong ống
đong chiếm mấy phần ?
- Phần lớn khí cịn lại trong ống
đong khơng duy trì sự sống, sự
cháy, khơng làm đục nước vơi
trong Đó là khí N2 chiếm
khoảng 78% thành phần của
khơng khí.
-Qua thí nghiệm vừa nghiên
cứu, ta thấy khơng khí có thành
phần như thế nào ?
-Ngồi 2 chất khí là O2 và N2,
trong khơng khí cịn chứa
những chất gì khác ?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các
câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.
Các khí cịn lại chiếm
khoảng 1% thành phần của
nút kín không khí trong ống
đong lúc này chiếm 5 phần hay
+Khi P cháy mực nước trong
ống đong dâng lên đến vạch số
2 (số 1).
+ Khí O2 trong ống đong đã tác
dụng với P đỏ để tạo thành
khói trắng (P2O5).
Từ sự thay đổi mực nước
trong ống đong ta thấy thể tích
của khí oxi trong khơng khí
Hay <i>VO</i> <i>Vkk</i>
5
1
2
- Chất khí còn lại trong ống
đong chiếm 4 phần.
-Qua thí nghiệm vừa nghiên
cứu, ta thấy khơng khí có thành
phần :
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
- Ngồi 2 chất khí là O2 và N2,
trong khơng khí cịn chứa: hơi
H2O, CO2, khí hiếm, …
hợp nhiều
chất khí.
- Thành
phần theo
thẩ tích
+78% khí
N2 .
không khí.
Em có kết luận gì về thành
phần của không khí ?
Kết luận: Khơng khí là hỗn hợp
nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm. (5’)</b></i>
-u cầu HS đơc SGK/ 96
-Theo em nguyên nhân nào
gây ô nhiễm không khí nêu
tác hại ?
-Chúng ta phải làm gì để bảo
vệ khơng khí trong lành, tránh
-Đọc SGK/ 96 nêu được 1 số
biện pháp chính như:
+ Trồng rừng.
+ Xử lí rác thải của nhà máy, …
<i><b>3. Bảo vệ</b></i>
<i><b>khơng khí</b></i>
<i><b>trong</b></i>
<i><b>lành,</b></i>
<i><b>tránh ơ</b></i>
<i><b>nhiễm.</b></i>
SGK/ 96
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập ( 10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7
SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2<sub> kk.</sub>
Vậy 24 giờ - ?
-Biết trong không khí oxi
chiếm 21%; khi hít vào cơ thể
giữ được 1/3 lượng oxi của
-HS nhớ lại kiến thức trong bài học để giải
bài tập 1,2 SGK/ 99.
-Bài tập 7 SGK/ 99:
a. Thể tích khơng khì mỗi người cần trong 1
ngày:
0,5 . 24 = 12 (m3<sub>)</sub>
b. Thể tích oxi mỗi người cần trong 1 ngày:
)
(
84
,
0
3
1
.
100
21
.
12 <i><sub>m</sub></i>3
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (2’)</b>
-Học bài.
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: </b>
...
...
Tuần: 22 Ngày day :
Tiết: 43
<i><b>Bài 28</b><b> : </b></i> <b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích
là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác.
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxi hóa chậm là sự oxi
hóa có toả nhiệt nhưng khơng phát sáng.
-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu khơng khí ơ nhiễm và phịng chống
cháy.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.(20’)</b></i>
-Khi đốt cháy P, S, Fe trong
oxi (trong khơng khí), ta thấy
có hiện tượng gì ?
-Những hiện tượng như vậy,
người ta gọi đó là sự cháy. Vậy
-Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi
(trong khơng khí), ta thấy có hiện
tượng:
+Toả nhiệt.
+Phát sáng.
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả
nhiệt và phát sáng.
<i><b>II.</b></i> <i><b> Sự</b></i>
<i><b>cháy và</b></i>
<i><b>sự oxi</b></i>
<i><b>hóa.</b></i>
sự cháy là gì ?
-Theo em khi ga, củi, … cháy
gọi là gì ?
-Sự cháy trong khơng khí và
trong oxi có gì giống và khác
nhau ?
-Tại sao các chất cháy trong
oxi lại tạo ra nhiệt độ cao hơn
khi cháy trong khơng khí ?
- Các đồ vật bằng gang, sắt, …
dùng lâu ngày trong khơng khí
-Đồ vật bằng gang, sắt, … khi
dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật
này đã hóa hợp từ từ với oxi
trong khơng khí gọi là sự
oxi hóa chậm. Sự oxi hóa
chậm tuy khơng phát sáng
nhưng có tỏa nhiệt .
- Theo em q trình hơ hấp
của con người có gọi là sự oxi
hóa chậm khơng ? Vì sao ?
- Sự oxi hóa chậm khi có điều
kiện nhất định sẽ chuyển thành
sự cháy gọi là sự tự bốc cháy.
Vì vậy trong nhà máy,
người ta thường cấm không
được chất giẻ lau có dính dầu
mỡ thành đống để đề phịng sự
tự bóc cháy.
-Hãy so sánh sự cháy và sự oxi
- Khi ga, củi, … cháy gọi là sự
cháy.
-Sự cháy trong khơng khí và
trong oxi đều là sự oxi hóa.
Nhưng sự cháy trong oxi tạo ra
- Các chất cháy trong oxi tạo ra
nhiệt độ cao hơn khi cháy trong
khơng khí vì trong khơng khí có
lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt là
khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt
cháy các khí này.
- Các đồ vật bằng gang, sắt, …
dùng lâu ngày trong khơng khí
thường bị gỉ.
-HS nghe và ghi nhớ: sự oxi hóa
chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt
nhưng khơng phát sáng.
- Q trình hơ hấp của con người
gọi là sự oxi hóa chậm vì oxi qua
đường hơ hấp máu chất
dinh dưỡng cho cơ thể.
Sự cháy Sự oxi hóa
chậm
Giố
ng
-là sự oxi hóa và có toả
hóa có toả
nhiệt và
phát sáng.
Ví dụ:
<i><b>2. Sự oxi</b></i>
<i><b>hóa</b></i>
hóa chậm ?
Khá
c
-phát
sáng
-không phát
sáng
-xảy ra
nhanh -xảy ra chậm
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy (17’)</b></i>
-S, P, Fe muốn cháy được cần
phải có điều kiện nào ?
Vậy điều kiện phát sinh sự
- Theo em muốn dập tắt sự
cháy ta phải làm gì ?
- Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy
bằng cách nào ?
-Em hãy tìm 1 số biện pháp để
cách li chất cháy với oxi ?
- Theo em muốn dập tắt ngọn
lửa do xăng dầu cháy ta phải
làm gì ? Vì sao ?
- Theo em khi muốn dập tắt sự
cháy ta có cần phải áp dụng
đồng thời cả 2 biện pháp đó
khơng ?
-S, P, Fe muốn cháy được cần
phải được đốt nóng và có đủ oxi.
- Muốn dập tắt sự cháy ta phải:
+ Hạ thấp nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với khí O2.
- Phải hạ thấp nhiệt độ cháy
bằng cách phun nước.
- Để cách li chất cháy với oxi ta
có thể:
+ Dùng bao dày đã tẩm nước.
+ Dùng cát, đất.
+ Phun khí CO2.
- Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng
dầu cháy ta phải cách li chất
cháy với oxi, không được dùng
nước để dập tắt đám cháy vì
xăng dầu khơng tan trong nước,
nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm
đám cháy lan rộng hơn.
-Trong thực tế khi muốn dập tắt
sự cháy ta chỉ cần vận dụng 1
trong 2 biện pháp trên là đủ để
dập tắt sự cháy.
III.
<i><b>a. Các</b></i>
<i><b>điều kiện</b></i>
<i><b>phát sinh</b></i>
<i><b>sự cháy:</b></i>
-Chất
phải nóng
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài học. -HS nêu các nội dung chính trong bài học.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Xem trước nội dung bài luyện tập 5.
<b>E.RUÙT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
Tuần: 22 Ngày day :
Tiết: 44
<i><b>Bài 29</b><b> : </b></i> <b> BÀI LUYỆN TẬP 5</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương
IV về oxi, khơng khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi
hố chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
-Rèn kĩ năng tính tốn theo phương trình hóa học và cơng thức hóa học, đặc
biệt là các cơng thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng
dụng, điều chế oxi.
-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc
giải thích các kiến thức ở chương IV.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (13’)</b></i>
trên phiếu học tập:
-Hãy trình bày những tính chất cơ
bản về:
+Tính chất vật lý.
+Tính chất hóa học.
+Ứng dụng.
+Điều chế và thu khí oxi.
-Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi
hóa ?
-Thế nào là oxit ? Hãy phân loại
oxit và cho ví dụ ?
-Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa
hợp và phản ứng phân hủy ?
-Không khí có thành phần về thể
tích như thế nào ?
-Tổng kết lại các câu trả lời của
HS.
hỏi của GV.
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác
nhau giữa 2 loại phản ứng.
-<i>VKK</i> 5.<i>VO</i>2
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập. (30’)</b></i>
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các
bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
-GV nhắc HS chú ý: oxit axit
thường là oxit của phi kim nhưng 1
số kim loại có hóa trị cao cũng tạo
ra oxit axit như Mn2O7, …
-Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong
1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa
đầy khơng khí (đktc). Theo em P có
cháy hết khơng ?
-Hướng dẫn HS:
+<i>VKK</i> 5.<i>VO</i>2 <i>VO</i> <sub>5</sub><i>VKK</i>
1
2
Lập tỉ lệ:
Tìm chất dư ?
-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/
-HS hoạt động nhóm.
Bài tập 3:
+Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3
+Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5
Baøi tập 4: d
Bài tập 5: b, c, e.
Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.
Bài tập 7: a, b.
Giaûi:
2
.
5 <i>O</i>
<i>KK</i> <i>V</i>
<i>V</i> <i>V<sub>O</sub></i> <i>V<sub>KK</sub></i>
5
1
2
= 0,28 (l)
<i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i> 0,0125
2 <i>nP</i> 0,08<i>mol</i>
Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 2P2O5
101
+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?
+Tìm khối lượng KMnO4 theo
phương trình phản ứng ?
+Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt
10% ?
+Khối lượng KMnO4 cần = khối
lượng KMnO4 phản ứng + khối
lượng KMnO4 hao hụt.
Ta có tỉ lệ:
P dư.
-Bài tập 8:
+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ:
20.100 = 2000 ml = 2 lít.
<i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i> 0,0893
4
,
22
2
2
a. 2 KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2
<i>mol</i>
<i>n<sub>KMnO</sub></i> 2.0,0893 0,1786
4
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>pu</i>
<i>KMnO</i>4<sub>(</sub> <sub>)</sub> 28,22
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>hao</i>
<i>KMnO</i> 2,822
100
10
.
22
,
28
)
(
4
4
<i>KMnO</i>
<i>m</i> <sub>(caàn)</sub><sub> = 28,22 + 2,282 = 31g</sub>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 23 Ngàyday :
<i><b>Bài 30</b><b> : </b></i> <b>BAØI THỰC HAØNH 4</b>
<b>ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i>-HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phịng thí nghiệm, tính chất vật lý</i>
như: ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc
biệt là tính oxi hóa mạnh.
-Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống
nghiệm, biết cách nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí
nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-KClO3 -Mi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
-MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
-S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bông gòn.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
-Ơn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01
02
03
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’)</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí
nghiệm.
-u cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+Muốn điều chế oxi trong phịng thí nghiệm ta
phải sử dụng những ngun liệu nào ?
Điều chế oxi bằng cách nào ?
+Có mấy cách thu khí oxi ? Giải thích các
cách thu đó ?
+Hãy trình bày những tính chất hóa học của
oxi ?
+ Có 2 cách thu khí oxi:
Vì oxi nặng hơn khơng khí và ít
tan trong nước nên ta có thể thu
oxi bằng cách đẩy nước và đẩy
khơng khí.
+ Oxi tác dụng được với kim
loại, phi kim và hợp chất ở
nhiệt độ cao.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (23’)</b></i>
-HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi.
-Lưu ý HS:
+Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi
thấp xuống dưới.
+Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí
oxi.
+Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm
trước khi đun tập trung vào 1 chỗ.
+Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống
dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn
cồn.
-Khi thu oxi bằng cách đẩy khơng khí, theo em
làm cách nào để biết khơng khí trong ống
-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2:
+Dùng mi sắt lấy 1 ít S bột.
+Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và
nhanh chóng đưa mi sắt vào trong lọ chứa
khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và
giải thích ?
<i><b>*Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO</b></i>3 và bột
than cho vào ống nghiệm dày đún nóng
trên ngọn lửa đèn cồn. Các em hãy quan sát
hiện tượng xảy ra và giải thích ?
<i><b>Gợi ý:</b></i>
Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than noùng
đỏ và muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa
<i><b>1. Thí nghiệm 1: điều chế và</b></i>
<i><b>thu khí oxi.</b></i>
-Nghe, ghi nhớ cách điều chế
và thu khí oxi Tiến hành thí
nghiệm 1.
<i><b>2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu</b></i>
-Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, chú ý lấy lượng S vừa
phải.
-Theo dõi thí nghiệm biểu diễn
của GV, trao đổi nhóm để trả
lời câu hỏi.
Phương trình phản ứng:
2KClO3 2KCl + O2
màu tím bị đẩy ra khỏi miệng ống nghiệm
nên phát sáng rất đẹp.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (12’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí
nghiệm.
-Hồn thành bản tường trình
theo mẫu đã kẻ sẵn.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 .
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 23 Ngày day:
Tiết: 46
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
-Củng cố lại các kiến thức ở chương 4.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+Nhận biết.
+Tính theo phương trình hóa học.
+Cân bằng phương trình hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4.</b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
- GV: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Mơn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút
<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>
<i><b>Câu I: (2điểm)</b></i>
<b>TRẮC NGHIỆM</b>
<i><b>1.Cho các chất sau:</b></i>
a. Fe3O4 b. KClO3 c. KMnO4 d. CaCO3 e. Không khí g. H2O
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm là:
A. b, c. B. b, c, e, g. C. a,b,c,e. D. b, c, e.
<i><b>3. Sự oxi hóa chậm là:</b></i>
A. Sự oxi hóa mà khơng tỏa nhiệt.
B. Sự oxi hóa mà khơng phát sáng.
C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà khơng phát sáng.
D. Sự tự bốc cháy.
<i><b>4. Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào là oxit axit:</b></i>
A. CO , CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 .
B. SiO2 , P2O5 , N2O5 , CaO.
C. CO2 , SiO2 , NO2, MnO2 , CaO.
D. CO2 , SiO2 , NO2 , N2O5 , P2O5 .
<i><b>Câu II: (4 điểm)</b></i>
Hãy hồn thành bảng đã cho dưới đây bằng cách đánh dấu (+) vào cột
có phương trình đúng và đánh dấu (-) vào cột có phương trình sai :
STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy
01 2 HgO 2Hg + O2
02 2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3
03 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
04 CaCO3 CaO + CO2
05 CO2 + 2Mg 2MgO + C
06 C + O2 CO2
07 2KClO3 2KCl + 3O2
08 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
<i><b>Câu III: (4 điểm)</b></i>
Đốt cháy hồn tồn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích
khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Hết!
<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu I: ( 2 điểm) </b>
1 - A. 2 – B. 3 – C. 4 – D.
<b>Caâu II: ( 4 điểm)</b>
STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy
02 2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 +
-03 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 -
-04 CaCO3 CaO + CO2 - +
05 CO2 + 2Mg 2MgO + C -
-06 C + O2 CO2 +
-07 2KClO3 2KCl + 3O2 - +
08 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O - +
<b>Caâu IV: (4 điểm)</b>
nFe = 2,25 mol (0,5 điểm)
3Fe + 2O2 Fe3O4 (0,5 ñieåm)
n oxi phản ứng = 1,5 mol (0,5 điểm)
Voxi phản ứng = 33,6(l) (0,5 điểm)
2KClO3 2KCl + 3O2 (1 điểm)
Số mol KClO3 = 1mol (0,5 điểm)
Khối lượng KClO3 = 122,5g (0,5 điểm)
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIEÅM TRA:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 24 Ngày day :
<i><b>Chương V: HIĐRO. NƯỚC</b></i>
<b>Ti</b>
<b> ế t 47 TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-HS biết hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí.
-HS biết và hiểu khí hiđrơ tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này
toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrơ và oxi là hỗn hợp nổ.
-Cách đốt cháy hiđrơ trong khơng khí, biết cách thử hiđrơ ngun chất và qui
tắc an tồn khi đốt cháy hiđrơ, biết viết phương trình hóa học của hiđrơ với oxi.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh kó năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính</i>
theo phương trình hóa học.
B.CHUẨN BỊ:
Hóa chất Dụng cụ
-KMnO4 -Bình tam giác chứa O2
-Zn , HCl -Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh.
-Khí H2 thu sẵn -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H</b><b>2</b><b> (15’)</b></i>
-Hãy cho biết H2 có KHHH và
CTHH như thế nào ?
- NTK và PTK của H2 là bao
nhiêu ?
-Hãy quan sát lọ đựng H2 và
nhận xét về trạng thái, màu
sắc của hiđrô.
- Dựa vào khối lượng mol của
khí H2 Em có kết luận gì về
tỉ khối của H2 so với khơng
khí ?
-1 lít H2O ở 150C hịa tan được
20 ml khí H2. vậy H2 là chất tan
-KHHH: H
CTHH: H2
-NTK: 1
PTN: 2
-H2 là chất khí, không màu.
-Khí H2 nhẹ hơn không khí.
29
2
2
<i>KK</i>
<i>H</i>
<i>d</i>
H2 là chất khí nhẹ nhất
trong tất cả các chất khí.
KHHH: H
CTHH: H2
NTK: 1
PTN: 2
<i><b>I. Tính chất</b></i>
<i><b>vật lý:</b></i>
H2 là chất khí
không màu,
không mùi và
không vị.
Tan rất ít
trong H2O và
t0
nhiều hay tan ít trong nước. -1 lít H2O ở 150C hòa tan
được 20 ml khí H2. Vậy H2 là
chất tan ít trong nước.
trong các chất
khí.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H</b><b>2</b><b> (18’)</b></i>
-Giới thiệu dụng cụ và hóa
chất.
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với
dung dịch HCl có hiện
tượng gì ?
-Đó là khí H2 .
-Lưu ý HS quan sát thí nghiệm
đốt cháy H2 trong khơng khí
cần chú ý:
? Màu của ngọn lửa H2, mức
độ cháy khi đốt H2 như thế nào
? Khi đốt cháy H2 trong oxi cần
chú ý:
+ Thành lọ chứa khí oxi sau
phản ứng có hiện tượng gì ?
+ So sánh ngọn lửa H2 cháy
trong không khí và trong oxi ?
Vậy : Các em hãy rút ra
kết luận từ thí nghiệm trên và
viết phương trình hóa học xảy
ra ?
-H2 cháy trong oxi tạo ra hơi
H2O, đồng thời toả nhiệt Vì
vậy người ta dùng H2 làm
nguyên liệu cho đèn xì
oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại.
? Nếu H2 khơng tinh khiết
Điều gì sẽ xảy ra
? Dựa vào phương trình hóa
học hãy nhận xét tỉ lệ <i>VH</i>2 và
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc
với dung dịch HCl có chất
khí khơng màu bay ra.
-Khí H2 chaùy trong không
khí với ngọn lửa nhỏ.
-Khí H2 cháy mãnh liệt trong
oxi với ngọn lửa xanh mờ.
Trên thành lọ xuất hiện
những giọt H2O nhỏ. Chứng
tỏ có phản ứng hóa học xảy
ra.
<i><b>Kết luận: H</b></i>2 tác dụng với
oxi, sinh ra H2O
2H2 + O2 <i>t</i>0 2H2O
Tỉ lệ: <i>VH</i>2 :<i>VO</i>2 =2:1
<i><b>II. Tính chất</b></i>
<i><b>hóa học:</b></i>
<i><b>1. Tác dụng</b></i>
<i><b>với oxi.</b></i>
-Phương trình
hóa học:
2H2 + O2
0
<i>t</i>
2H2O
-Hỗn hợp khí
H2 và O2 là
hỗn hợp nổ.
2
2<i>V<sub>H</sub></i> <sub>với</sub>
2
2
<i>O</i>
<i>V</i>
<i><b>*GV làm thí nghiệm nổ.</b></i>
+Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và
O2 Có hiện tượng gì xảy ra ?
Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh
nhất nếu ta trộn: 2<i>VH</i>2 với
2
1<i>V<sub>O</sub></i>
+Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp
tiếng nổ ?
+Làm cách nào để H2 không
lẫm với O2 hay H2 được tinh
khieát ?
GV giới thiệu cách thử độ
tinh khiết của khí H2.
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2
và O2 có tiếng nổ lớn.
+ HS đọc phần đọc thêm
SGK/ 109
-Nghe và quan sát, ghi nhớ
cách thử độ tinh khiết của
H2.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (10’)</b></i>
<i><b>Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H</b></i>2
(đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối
b.Tính khối lượng H2O thu
được.
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
+ Hãy xác định dạng bài toán
trên ?
+ Hãy nêu các bước giải ?
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên
bảng.
-Kiểm tra vở bài tập của 2-3
HS
-Ngoài cách giải trên, đối với
bài tập này theo em có cách
giải nào khác khơng ?
<i><b>Hướng dẫn: đối với những chất</b></i>
khí ở cùng điều kiện (t0<sub>, P) tỉ lệ</sub>
thể tích cũng bằng tỉ lệ số mol.
-Thảo luận nhóm để tím
cách giải.
)
<i>nH</i> <i>H</i>
PTHH:
2H2 + O2
0
<i>t</i>
2H2O
a.Theo PTHH:
)
2 <i>n</i> <i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i> <i><sub>H</sub></i>
)
(
4
,
1
2 <i>l</i>
<i>V<sub>O</sub></i> 2( )
2 <i>g</i>
<i>mO</i>
b. Theo PTHH:
)
(
125
2 <i>n</i> <i>mol</i>
<i>n<sub>H</sub><sub>O</sub></i> <i><sub>H</sub></i>
)
(
25
,
2
2 <i>g</i>
<i>m<sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>
HS: giaûi caùch 2:
Theo PTHH:
1
2
1
2
2
2
2
2
<i>O</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 6 SGK/ 109
-Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Ngay day;
Tuần: 24
<b>Tiết: 48: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-HS biết và hiểu khí hiđrơ có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và
hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt.
-HS biết hiđrơ có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và
do tỏa nhiều nhiệt khi cháy.
-Biết làm thí nghiệm hiđrô tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học
của hiđrơ với oxit kim loại.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh kó năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính</i>
theo phương trình hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-CuO, Cu -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
-Zn , HCl -Ống dẫn khí, khay thí nghiệm
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>Đọc SGK / 106, 107</b>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Hãy so sánh sự giống và
khác nhau về tính chất vật lý
giữa H2 và O2 ?
-Tại sao trước khi đốt H2 cần
phải thử độ tinh khiết của khí
H2 Hãy nêu cách thử độ
tinh khiết của khí H2 ?
Giống nhau:
Đều là chất khí khơng màu,
khơng mùi, tan ít trong nước.
Khác nhau:
+ H2: nhẹ hơn không khí.
+ O2 : nặng hơn không khí.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của H</b><b>2</b><b> với CuO (18’)</b></i>
t0
với O2 đơn chất để tạo thành
H2O. Vaäy H2 có tác dụng
được với O2 trong hợp chất
không ?
-Giới thiệu dụng cụ, hóa chất.
-Yêu cầu HS quan sát bột
CuO trước khi làm thí
nghiệm , bột CuO có màu gì ?
-GV biểu diễn thí nghiệm :
-Ở nhiệt độ thường khi cho
dịng khí H2 đi qua bột CuO,
các em thấy có hiện tượng
gì ?
-Đun nóng ống nghiệm đựng
bột CuO dưới ngọn lửa đèn
cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua
Hãy quan sát và nêu hiện
tượng ?
-Em rút ra kết luận gì về tác
dụng của H2 với bột CuO, khi
nung nóng ở nhiệt độ cao ?
-Yêu cầu HS xác định chất
tham gia , chất tạo thành trong
phản ứng trên ?
-Hãy viết phương trình hóa
học xảy ra và nêu trạng thái
các chất trong phản ứng ?
-Em có nhận xét gì về thành
phần cấu tạo của các chất
trong phản ứng trên ?
-Bột CuO trước khi làm thí
nghiệm có màu đen.
-Quan sát thí nghiệm và nhận
xét:
-Ở nhiệt độ thường khi cho
dịng khí H2 đi qua bột CuO, ta
thấy khơng có hiện tượng gì
chứng tỏ khơng có phản ứng
xảy ra.
-Đun nóng ống nghiệm đựng
ta thấy xuất hiện chất rắn màu
đỏ gạch giống màu kim loại
Cu và có nước đọng trên thành
ống nghiệm.
-Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ
dàng tác dụng với CuO tạo
thành kim loại Cu và nước.
Phương trình hóa học:
H2 + CuO
0
<i>t</i>
Cu +
H2O
<i><b>Nhận xét:</b></i>
+ H2 H2O
(không có O2) (coù O2 )
+ CuO Cu
(coù O2) (không có O2 )
CuO bị mất oxi Cu.
H2 theâm oxi H2O
<i><b>Kết luận: Khí H</b></i>2 có tính khử, ở
<i><b>với CuO.</b></i>
Phương trình
hóa học:
H2 + CuO
0
<i>t</i>
H2O+Cu
<i><b>Nhận xét:</b></i>
Khí H2 đã
chiếm nguyên
tố O2 trong
hợp chất
CuO.
<i><b>Kết luận: Khí</b></i>
H2 có tính
khử, ở nhiệt
độ thích hợp,
H2 không
những kết hợp
được với đơn
chất O2 mà
Khí H2 đã chiếm nguyên tố
O2 trong hợp chất CuO, người
ta nói: H2 có tính khử.
-Ngồi ra H2 dễ dàng tác dụng
với nhiều oxit kim loại khác
như: Fe2O3 , HgO , PbO, … các
phản ứng trên đều toả nhiệt.
Em có thể rút ra kết luận gì
về tính chất hóa học của H2 ?
nhiệt độ thích hợp, H2 khơng
những tác dụng được với đơn
chất O2 mà cịn có thể tác
dụng với nguyên tố oxi trong
1 số oxit kim loại. Các phản
ứng này đều toả nhiều nhiệt.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát hình 5.3
SGK/ 108 Hãy nêu những
ứng dụng của H2 mà em biết ?
-Dựa vào cơ sở khoa học nào
mà em biết được những ứng
dụng đó ?
-HS quan sát hình trả lời
câu hỏi của GV.
+Dựa vào tính chất nhẹ H2
được nạp vào khí cầu.
+Điều chế kim loại do tính
khử của H2. …
<i><b>III. Ứng </b></i>
<i><b>dụng :</b></i>
SGK/ 107
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố ( 12’)</b></i>
-u cầu HS thảo luận nhóm
hồn thành bài tập 3 SGK/
109
-u cầu đại diện nhóm trình
bày và chấm điểm.
*Bài tập 4 SGK/ 109
Hướng dẫn HS:
+Tóm tắt đề bài.
+Hãy xác định dạng bài tập
trên ?
+Bài tập trên được giải theo
mấy bước chính ?
-Yêu cầu 2 HS làm bài tập
trên bảng. Kiểm tra vở bài
tập của HS ở dưới lớp.
-HS đọc, tóm tắt đề thảo luận nhóm để giải bài
tập.
Bài tập 3:Đáp án:
+Nhẹ nhất – tính khử.
+Tính khử – chiếm oxi – tính oxi hóa – nhường
oxi.
Bài tập 4:
Cho mCuO = 48 (g)
Tìm a. mCu =?
b. <sub>(</sub> <sub>)</sub> ?
2 <i>dktc</i>
<i>H</i>
<i>V</i>
nCuO = 0,6 (mol)
Phương trình hóa học:
H2 + CuO
0
<i>t</i>
Cu + H2O
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol
a. mCu = 38,4 (g) b. <i>VH</i>2(<i>dktc</i>) 13,44(<i>l</i>)
-Làm bài tập 5 SGK/ 109
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
Tuần: 25 Ngày day;
Tieát: 49
<i><b>Bài 32</b><b> : </b></i> <b>PHẢN ỨNG OXI HĨA - KHỬ</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa.
-Hiểu được các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hố – khử và
tầm quan trọng của phản ứng này.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng phân biệt chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản
ứng oxi hóa – khử cụ thể.
-Kĩ năng phân biệt phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Ơn lại bài 25: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp …
-Học bài, làm bài tập 5 SGK/ 109
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Hãy nêu những tính chất hóa
học của H2 và viết phương
trình hóa học minh hoạ ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 1, 5
SGK/ 109
-HS 1: Trả lời lý thuyết.
2H2 + O2 2H2O
CuO + H2 Cu + H2O
-HS 2: Bài tập 5:
Sự oxi hóa H2
t0
Sự khử CuO
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS 3: bài taäp 1:
a.Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
b.HgO + H2 Hg + H2O
c.PbO + H2 Pb + H2O
<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khử và sự oxi hóa. (10’)</b></i>
-GV phân tích phương trình
hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
+Trong PTHH trên, quá trình
CuO Cu có đặc điểm gì ?
-Hay nói khác đi: quá trình
CuO Cu là quá trình tách
oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự
khử CuO. Vậy thế nào là sự
khử ?
-Cuõng trong PTHH treân, em
hãy nhận xét quá trình H2
H2O ?
Trong PTHH trên, H2 đã tác
dụng với oxi trong hợp chất
CuO gọi là sự oxi hóa. Vậy thế
nào là sự oxi hóa ?
-Biểu diễn sự khử và sự oxi
hóa bằng sơ đồ.
CuO + H2 Cu +
H2O
-Yêu cầu HS xác định sự khử
và sự oxi hóa trong các phản
ứng ở bài tập 1 SGK/ 109
-Quan saùt PTHH:
CuO + H2 Cu + H2O
ta thấy, CuO bị mất oxi.
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi
hợp chất.
-Trong PTHH trên, ta thấy H2
đã kết hợp với nguyên tố oxi
tạo thành H2O, hay H2 đã chiếm
oxi của CuO.
Sự oxi hóa là sự tác dụng
của oxi với 1 chất.
(Trong bài hôm nay HS biết sự
oxi xảy ra cả khi oxi ở dạng
đơn chất và dạng hợp chất).
-Nghe và ghi nhớ.
<i><b>1.Sự khử</b></i>
<i><b>và sự oxi</b></i>
<i><b>hóa.</b></i>
<i><b>a.Sự khử:</b></i>
là sự tách
oxi ra khỏi
hợp chất.
b. Sự oxi
hóa: là sự
tác dụng
của oxi
với 1 chất.
Ví dụ:
(Vẽ sơ đồ
biểu diễn)
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’)</b></i>
Sự oxi hóa H2
Sự khử O2
CuO + H2 Cu + H2O
Hãy quan sát 2 chất phản ứng:
CuO và H2, đối chiếu với 2
chất sản phẩm: Cu và H2O
Theo em chất nào chiếm oxi
và chất nào nhường oxi ?
+ CuO nhường oxi, giữ vai trị
là chất oxi hóa. Vậy thế nào là
chất oxi hóa ?
+ H2 chiếm oxi, giữ vai trò là
chất khử. Vậy thế nào là chất
khử ?
-Yêu cầu HS xác định chất khử
và chất oxi hóa trong các phản
ứng của bài tập 1 SGK/ 109
CuO + H2 Cu + H2O
+CuO nhường oxi cho H2 Cu
+H2 chieám oxi của CuO H2O
Vậy:
CuO + H2 Cu +H2O
(chất oxi hóa) (chất khử)
-Chất oxi hóa là chất nhường
oxi cho chất khác.
-Chất khử là chất chiếm oxi của
chất khác.
Bài tập 1 SGK/ 109:
+ Chất khử: là H2.
+ Chaát oxi hoùa: Fe2O3, HgO,
PbO
<i><b>khử và</b></i>
<i><b>chất oxi</b></i>
<i><b>hóa.</b></i>
-Chất khử
là chất
chiếm oxi
của chất
khác.
nhường
oxi cho
chất khác.
Ví dụ:
<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của</b></i>
<i><b>PƯ(9’)</b></i>
-Quan sát PTHH:
CuO + H2 Cu + H2O
Em có nhận xét gì về sự
khử và sự oxi hóa ?
-Những phản ứng cùng tồn tại
sự oxi hóa và sự khử, gọi là
phản ứng oxi hóa – khử. Vậy
thế nào là phản ứng oxi hóa
khử ?
-Phản ứng sau có phải là phản
ứng oxi hố – khử khơng ? Vì
sao ?
2H2 + O2 2H2O
-Theo em dựa vào dấu hiệu
nào để phân biệt phản ứng oxi
-Trong PTHH:
CuO + H2 Cu + H2O
Sự khử và sự oxi hóa là 2
quá trình trái ngược nhau,
nhưng xảy ra đồng thời trong 1
phương trình hóa học.
-Phản ứng oxi hóa – khử là
phản ứng hóa học xảy ra đồng
thời sự oxi hóa và sự khử.
-Là phản ứng oxi hóa – khử vì:
2H2 + O2 2H2O
-Dựa vào dấu hiệu có sự
<i><b>3. Phản</b></i>
<i><b>ứng oxi</b></i>
<i><b>hóa –</b></i>
<i><b>khử:</b></i>
là phản
ứng hóa
học xảy ra
SGK/ 111
hóa –khử với các loại phản
ứng khác ?
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 111
phản ứng oxi hóa khử có tầm
quan trọng như thế nào ?
nhường và chiếm oxi giữa các
chất để phân biệt phản ứng oxi
hóa với các loại phản ứng khác.
-HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ tầm
quan trọng của phản ứng oxi
hóa – khử.
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố (3’) </b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3
SGK/ 113
-Nhận xét và chấm điểm.
-Bài tập 2: phản ứng oxi hóa –
khử: a, b, d. riêng a, d cịn là
PƯ hóa hợp.
-Bài tập 3: các phản ứng đều là
phản ứng oxi hóa – khử, vì có
sự oxi hóa và sự khử.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,5 SGK/ 113
-Đọc bài đọc thêm SGK / 112 .
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 25 Ngày day :
Tiết: 50
<i><b>Bài 33</b><b> : </b></i> <b>ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ</b>
<b>A. MỤC TIÊU . </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Hiểu khái niệm phản ứng thế.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
-Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Tạo hứng thú say mê mơn họccho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn
coàn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
<b>-Đọc SGK / 114, 115</b>
-Ơn lại cách điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập. (15’)</b></i>
-Bài tập 1: cho các phản ứng sau:
a. 2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
b. CaO + H2O Ca(OH)2
c. CO2 + 2Mg 2MgO + C
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa
– khử ? Vì sao ?
-HS 1: bài tập 1: đáp án c.
Vì : trong phản ứng có xảy ra
sự oxi hóa và sự khử.
Chất oxi hóa: CO2
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/
113 a. Khối lượng Feb. Thể tích H2 thu được: 6,722O3 : 16 (g)
(l)
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí H</b><b>2 </b><b>(15’)</b></i>
<i><b>*Điều chế H</b><b>2</b><b> trong phòng thí</b></i>
<i><b>nghiệm:</b></i>
<i><b>-Giới thiệu: Nguyên liệu thường</b></i>
được dùng để điều chế H2 trong
phịng thí nghiệm là axit HCl và
kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế
H2 bằng cách nào ?
-Biểu diễn thí nghiệm:
+Giới thiệu dụng cụ làm thí
nghiệm.
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra
khi cho viên kẽm vào dung dịch
axit HCl Nêu nhận xét ?
+Khí thốt ra là khí gì ? Hãy nêu
hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm
cịn tàn than hồng vào đầu ống dẫn
khí ?
+Yêu cầu HS quan sát màu sắc
ngọn lửa của khí thốt ra khi đốt
trên đầu ống dẫn khí rút ra nhận
xét ?
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2
giọt dung dịch trong ống nghiệm
đem cô cạn Yêu cầu HS quan
sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
Chất rắn màu trắng là muối kẽm
Clorua có cơng thức là: ZnCl2. Hãy
viết phương trình phản ứng xảy ra ?
-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống
nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm
Nhận xét ?
-Nghe và ghi nhớ nguyên liệu
để điều chế H2 trong phịng
thí nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu
diễn của GV nêu nhận xét.
+Khi cho viên kẽm vào dung
dịch axit HCl dung dịch sơi
lên và có khí thốt ra, viên
kẽm tan dần.
+Khí thốt ra khơng làm cho
que đóm bùng cháy khí đó
khơng phải là khí oxi.
+Khí thốt ra cháy với ngọn
lửa màu xanh nhạt đó là khí
+Sau khi phản ứng kết thúc,
lấy 1-2 giọt dung dịch trong
ống nghiệm đem cô cạn
thu được chất rắn màu trắng.
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
<b>I. ĐIỀU CHẾ</b>
<b>H2</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b> Trong</b></i>
<i><b>phòng thí</b></i>
<i><b>nghiệm:</b></i>
-Khí H2 được
điều chế bằng
cách: cho axit
(HCl, H2SO4(l))
tác dụng với
kim loại (Zn,
Al, Fe, …)
-Phương trình
hóa học:
Zn + 2HCl
ZnCl2+H2
-Nhận biết khí
H2 bằng que
đóm đang
cháy.
-Thu khí H2
-Để điều chế H2 trong phòng thí
nghiệm người ta có thể thay dung
dịch axit HCl bằng H2SO4 lỗng và
thay Zn bằng Fe, Al, …
-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của
hiđrô ?
Dựa vào tính chất vậy lý của
hiđrơ, theo em ta có thể thu H2 theo
mấy cách ?
-Khi thu O2 bằng cách đẩy khơng
khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì
sao ?
Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy
không khí ta phải thu như thế nào ?
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí
oxi theo 2 cách.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với
cách thu khí O2 ?
<i><b>*Điều chế H</b><b>2</b><b> trong công nghiệp:</b></i>
-u cầu HS đọc SGK/ 115
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2
trong công nghiệp là gì ?
-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2
bằng cách điện phân.
-Hướng dẫn HS viết phương trình
điện phân nước.
-Ống nghiệm vừa tiến hành
thí nghiệm nóng lên rất nhiều
chứng tỏ phản ứng xảy ra là
phản ứng toả nhiệt.
-Khí H2 ít tan trong nước và
nhẹ hơn không khí nên ta có
thể thu H2 theo 2 cách :
+Đẩy nước.
+Đẩy khơng khí.
-Khi thu O2 bằng cách đẩy
khơng khí người ta phải chú ý
để miệng bình hướng lên
trên, vì O2 nặng hơn khơng
khí.
Vậy khi thu H2 bằng cách
đẩy khơng khí ta phải hướng
miệng ống nghiệm xuống
dưới vì khí H2 nhẹ hơn khơng
khí.
-HS theo dõi cách thu khí H2
và nhận xét.
-Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ
nước, than, khí thiên nhiên,
dầu mỏ, …
<i><b>2. Trong công</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>
(SGK/ 115)
Phương trình
hóa học:
2H2O d/p 2H2
+O2
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thế (7’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
-HS quan sát phương trình
(đ.chất) (h.chất)
(h.chất) (đ.chất)
Nhận xét: phân loại các chất
+Nguyên tử Zn đã thay thấy
nguyên tử nào trong axit HCl để
tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:
<b>Zn + 2</b><i><b>H</b></i><b>Cl ZnCl2 + </b><i><b>H</b><b>2</b></i>
(đ.chất) (h.chất)
(h.chất) (đ.chất)
Phản ứng này được gọi là phản
ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2
(đ.chất) (h.chaát)
(h.chaát) (đ.chất)
u cầu HS rút ra định nghĩa
phản ứng thế ?
<i><b>Bài tập 1: Trong những phản ứng</b></i>
<i><b>sau, phản ứng nào là phản ứng thế</b></i>
<i><b>? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?</b></i>
a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 Ag + Cu(NO3)2
+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+HS so sánh chất tham gia và
sản phẩm để trả lời: nguyên
tử Zn đã thay thế nguyên tử H
trong hợp chất HCl.
-Nhận xét:
Ngun tử Al đã thay thế
nguyên tử H trong hợp chất
H2SO4.
<i><b>Kết luận: Phản ứng thế là</b></i>
phản ứng hóa học giữa đơn
chất và hợp chất, trong đó
nguyên tử của đơn chất thay
thế nguyên tử của 1 nguyên
-Trao đổi nhóm (2’).
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì
các nguyên tử của đơn chất
(Fe , H2 , Cu) đã thay thế
nguyên tử của 1 nguyên tố
trong hợp chất (CuCl2 ;
Fe2O3 ; AgNO3).
Phản ứng thế
là phản ứng
hóa học giữa
đơn chất và
hợp chất, trong
đó nguyên tử
của đơn chất
thay theá
nguyên tử của
1 nguyên tố
trong hợp chất.
<i><b>Ví dụ:</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố ( 6’)</b></i>
117.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
tập 5 SGK/ 117
+Hướng dẫn HS lập tỉ số của các
chất tham gia phản ứng:
+Nếu tỉ số của chất nào lớn hơn thì
chất đó dư.
Yêu cầu HS tìm chất dư.
117:a,c.
-Btập 5 nFe =22<sub>56</sub>,4 =0.4 (mol)
)
(
25
,
0
98
5
,
24
4
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>H</sub></i> <i><sub>SO</sub></i>
Pt:
a/ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
ta coù tỉ số:
1
4
.
0
> 0.<sub>1</sub>25 sắt dư.
(Phần còn lại của bài tập về
nhà làm)
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117
-Ơn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuaàn: 26 Ngày day;
Tiết: 51
<i><b>Bài</b></i>
<i><b> 34:</b><b> </b></i> <b>BÀI LUYỆN TẬP 6</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh được:</i>
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết
so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất
khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so
sánh với các phản ứng hố hợp & phản ứng phân huỷ.
<i><b>2.Kó naêng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và</i>
tính tốn có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
<i><b>1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33. </b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
?Khí H2 có những tính chất hố học
như thế nào?
?Có mấy cách thu khí H2.
?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng
cách đẩy nước.
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có
hiện tượng gì.
?Kể tên các loại phản ứng đã học.
-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.
+Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .
Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy khơng khí.
Vì H2 tan rất ít trong nước.
-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng
noå.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.
?Thế nào là phản ứng oxi hố - khử,
cho ví dụ.
<i><b>Bài tập: Các phản ứng sau là loại</b></i>
<i><b>phản ứng nào?</b></i>
a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
hoá – khử và thế.
a/ Phản ứng hoá hợp.
b/ Phản ứng oxi hố - khử và thế.
c/ Khơng có.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (27’)</b></i>
?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5
SGK/117.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập
1/SGK
Giải thích.
? Ngồi phản ứng oxi hố – khử, các
phản ứng trên cịn thuộc loại phản ứng
nào khác cụ thể.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng
bảng.
Cách thử <i><b>O</b><b>2</b></i> <i><b>Khơn</b><b><sub>g khí</sub></b></i> <i><b>H</b><b>2</b></i>
Que đóm Bùn Bình Khơng
-Bài tập 5 SGK/ 117
a.nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)
b. Thể tích H2: 5,6 (l)
-Bài tập 1 SGK/ 118
+ 2H2 + O2 2H2O
+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
+ H2 + PbO Pb + H2O.
(Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi
hố – khử).
-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác
nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO,
Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 chất
oxi hoá.
Riêng phản ứng: 2H2 + O2 2H2O
Cịn là phản ứng hố hợp.
Các phản ứng khác cịn là phản ứng
thế.
-Dùng que đóm cịn than hồng đưa
vào miệng 3 lọ:
+Lọ làm que đóm cháy: O2
+2 lọ cịn lại khơng có hiện tượng gì
là khơng khí và H2.
còn taøn
than hồng. g cháy thường hiện tượng.
Que đóm
cháy. Bình
thườn
g
Lửa
màu
xanh
nhạt.
Ngồi cách nhận biết trên, theo em
còn có cách nhận biết khác khơng?
-Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài
tập 4 SGK/119.
-Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng nào.
?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử,
chất nào là chất oxi hoá.
-Yêu cầu HS đọc SGK Thảo luận
nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119
*Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo
nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương
trình hóa học và so sánh khối lượng
các kim loại tham gia phản ứng và thể
tích chất tạo thành.
-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm
điểm.
không khí và H2.
+Lọ cháy màu xanh nhạt: H2.
+Lọ khơng có hiện tượng gì là khơng
khí.
-Dùng que đóm cịn than hồng O2.
-Nung nóng CuO dẫn 2 khí cịn lại
vào CuOđen Cuđỏ là H2.
1/ CO2 + H2O H2CO3
2/ SO2 + H2O H2SO3
3/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
5/ PbO + H2 Pb + H2O.
HS:
-Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng oxi hoá – khử: 5.
-Phản ứng thế: 3, 5.
a.Zn + H2SO4 H2 + ZnSO4
<i>65g 22,4l </i>
2Al + 3H2SO4 3H2 + Al2(SO4)3
<i>2.27g 3.22,4l</i>
Fe + H2SO4 H2 + FeSO4
<i>56g 22,4l</i>
b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1
lượng kim loại tác dụng với lượng dư
axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2
hơn.
c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim
loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VAØ HỌC TẬP Ở NHAØ:</b>
<b>(1’)</b>
-Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.
ST
T Tên thí nghiệm Hố chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích
1.
2.
3.
Điều chế khí
H2…
Thu khí H2.
H2 khử CuO
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 26 Ngày day :
Tiết: 52
<i><b>Bài</b></i>
<i><b> 35:</b><b> </b></i> <b>BAØI THỰC HAØNH 5</b>
<b>ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i>Học sinh được:</i>
-HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 trong phịng thí nghiệm, tính chất vật lý,
tính chất hố học.
-Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống
nghiệm bằng cách đẩy khơng khí. Kỹ năng nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh
khiết của H2, biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2 khử CuO).
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm:
<b>a. Hố chất: Zn, dd HCl, CuO.</b>
b. Dụng cụ:
-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp.
-Đèn cồn, diêm.
-Ống hút, thìa lấy hố chất.
2. HS: kẻ bản tường trình vào vở:
ST
T Tên thí nghiệm Hố chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích
1.
2.
3.
Điều chế khí
H2…
Thu khí H2.
H2 khử CuO
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức liên quan (5’)</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị: -Hoá chất.
-Dụng cụ.
? Những nguyên liệu nào thường dùng
để điều chế H2 trong phịng thí
nghiệm.
-Kẽm và axit HCl
? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào.
? Có mấy cách thu H2.
? Khi thu H2 bằng cách đẩy khơng khí
phải chú ý những vấn đề gì.
? H2 có tính chất hố học như thế nào.
-Đẩy nước và đẩy khơng khí.
-Để miệng ống nghiệm hướng xuống
dưới.
-Tác dụng với O2 H2O.
-Khử CuO.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK/102.
<i><b>*Thí nghiệm 1</b></i>
Lưu ý HS:
+Để nghiêng ống nghiệm khib bỏ
viên Zn vào khỏi bể ống nghiện.
+Để khí H2 thốt ra một thời gian
trước khi đốt.
<i><b>*Thí nghiệm 2</b></i>
Lưu ý HS:
+Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ
nước đầy ống nghiệm úp ngược vào
+Thu bằng cách đẩy khơng khí: úp
miệng ống xuống dưới.
<i><b>*Thí nghiệm 3</b></i>
Lưu ý HS:
+Đặt CuO vào đáy ống nghiệm.
+Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp
huơn đáy ống nghiệm.
+Nung nóng CuO trước dẫn H2
vaøo.
-Đọc sách nắm vững cách làm thí
nghiệm.
Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy
H2.
-Tiến hành thí nghiệm giải thích:
2H2 + O2 2H2O
Thí nghiệm 2: Thu H2.
Làm thí nghiệm và giải thích.
Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
-Làm thí nghiệm.
H2 + CuO Cu + H2O
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình và thu dọn dụng cụ (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí
nghiệm.
-Hồn thành bản tường trình
theo mẫu đã kẻ sẵn.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS ƠN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC TẬP Ở NHÀ:</b>
<b>(3’)</b>
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
Tuần: 27 Ngày day:
Tiết: 53
<b>KIỂM TRA : 1 TIẾT</b>
-Củng cố lại các kiến thức ở chương 5.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+Nhận biết.
+Tính theo phương trình hóa học.
+Cân bằng phương trình hóa học.
<b>B.CHUẨN BÒ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 5.</b></i>
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
GV: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
<b> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Mơn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút
<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>
Tuần: 27 Ngày soạn :
<i><b>Baøi</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2</b>
nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần
H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Dụng cụ điện phân nước.
-Hình vẽ tổng hợp nước.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’)</b></i>
-Những ngun tố hóa học nào
có trong thành phần của nước ?
chúng hóa hợp với nhau theo tỉ
lệ về thể tích và khối lượng
như thế nào ?
-Lắp thiết bị điện phân nước
(pha thêm 1 ít dung dịch NaOH
vào nước)
-Yêu cầu HS quan sát để trả
lời các câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về mực
GV bật công tắc điện:
? Sau khi cho dòng điện một
chiều qua hiện tượng gì.
-u cầu 2 HS lên quan sát thí
nghiệm:Sau khi điện phân
H2O thu được hai khí khí
ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?
-Dùng que đóm cịn tàn than
hồng và que đóm đang cháy để
thử hai khí trên u cầu HS
rút ra kết luận.
-u cầu viết phương trình hố
học.
-Trước khi dòng điện một
chiều chạy qua mực nước ở
hai cột A,B bằng nhau.
-Sau khi cho dòng điện một
chiều qua, trên bề mặt điện
cực xuất hiện bọt khí. Cực
() cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B = <sub>2</sub>
1
Vkhí A.
-Khí ở cột B(+) làm que
đóm bùng cháy; ở cột B(-)
khí cháy được với ngọn lửa
màu xanh.
Khí thu được là H2 () và
O2 (). VH2 2VO2.
I. Thành phần
hoá học của
nước.
1. Sự phân
huỷ nước.
PTHH:
2H2O 2H2
+ O2
PTHH: 2H2O 2H2 + O2
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc SGK I.2a,
quan sát hình 5.11/122 thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi
sau:
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và
O2 bằng tia lửa điện, có những
hiện tượng gì.
? Mực nước trong ống dâng lên
có đầy ống khơng vậy các
khí H2 và O2 có phản ứng hết
không.
? Đưa tàn đóm vào phần chất
khí cịn lại, có hiện tượng gì
vậy khí cịn dư là khí nào.
? Viết PTHH:
? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp
với nhau theo tỉ lệ như thế nào.
-u cầu các nhóm thảo luận
để tính:
+Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng
giữa H2 và O2.
+Thành phấtn % về khối lượng
của oxi và hiđro trong nước.
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
? Giả sử có 1 mol O2 phản ứng
làm cách nào tính được số
mol H2 .
? Muốn tính khối lượng H2
như thế nào.
? Nước là hợp chất tạo bởi
những nguyên tố nào.
? Chúng hoá hợp với nhau theo
-Cá nhân đọc SGK, quan sát
hình vẽ.
-Thảo luận nhoùm.
-Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực
nước trong ống dâng lên.
-Mực nước dâng lên, dừng
lại ở vạch số 1 cịn dư
-Tàn đóm bùng cháy. vậy
khí cịn dư là oxi.
2H2 + O2 2H2O
2
1
2
2
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
Giaûi:
Theo PTHH:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
(g)
4
=
2.2
=
m
==>
2
H
O
Tæ leä:
2
2
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
= <sub>32</sub>4 = <sub>8</sub>1
%H = <sub>1</sub><sub></sub>1<sub>8</sub>.100%
11.1%
%O = 100% - 11.1% =
88.9%
-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hoá hợp:
2
2
<i>O</i>
= <sub>1</sub>2 ;
2
2
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
= <sub>8</sub>1
2. Sự tổng
hợp nước.
PTHH:
2H2 + O2
2H2O
Kết luận:
-Nước là hợp
chất tạo bởi 2
nguyên tố: H
& O.
-Tỉ lệ hoá
+Về thể tích:
2
2
<i>VO</i>
<i>VH</i>
= <sub>1</sub>2
+Về khối
lượng:
2
2
<i>mO</i>
<i>mH</i>
tỉ lệ thể tích và khối lượng như
thế nào.
Vậy bằng thực nghiệm em
hãy cho biết nước có cơng thức
hóa học như thế nào ?
-CTHH: H2O.
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập (13’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập
3/125.
? Bài tập trên thuộc dạng bài toán
nào?
? Muốn giải được bài tập này phải trải
qua mấy bước.
? Bước đầu tiên là gì.
-Yêu cầu HS sửa bài tập, nhận xét và
chấm điểm.
Giải:
)
(
1
,
0
18
8
,
1
2
2
2 <i><sub>M</sub></i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>H</i>
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình :
)
(
12
,
1
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (2’)</b>
<i><b>BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H</b><b>2</b><b> và 1.68 l O</b><b>2</b><b> (đktc). Tính m</b></i>H2O
<i><b>tạo thành.</b></i>
? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào ?
Phải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
Tính m<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i> theo chất phản ứng hết.
-Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125.
-Xem phần II : Tính chất của nước.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
Cho m<sub>H</sub><sub>O</sub> 1.8g
2
Tìm V ;V ?
2
2 O
Tuần: 28 Ngày day :
Tiết: 55
<i><b>Bài</b></i>
<i><b> 36:</b><b> </b></i> <b>NƯỚC (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
-HS biết và hiểu tính chất vật lý và hố học của nước.
-HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước.
-HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp
phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước khơng bị ơ nhiễm .
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính tốn thể tích các chất khí theo PTHH.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
1. Hố chất: q tím, Nấm, vơi sống, Pđỏ, KMnO4.
2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
-Oáng nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
-Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).
-Muôi sắt, ống dẫn khí.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
? Nước có thành phần hố học
như thế nào.
? Yêu cầu HS làm bài tập 4
SGK/125.
HS1: trả lời.
HS2: BT 4.
2H2 + O2 2H2O.
nH2 = <sub>22</sub><sub>.</sub><sub>4</sub>
112
= 5 mol
theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
mH2O = 5 x 18 = 90g.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’)</b></i>
? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc
nước nhận xét:
+Thể, màu, mùi, vị.
+Nhiệt độ sơi.
+Nhiệt độ hố rắn.
Quan sát, trả lời.
+Chất lỏng, không màu –
mùi – vị.
+Sôi: 1000<sub>C (p = 1atm).</sub>
+Nhiệt độ rắn 00<sub>C.</sub>
+Khối lượng riêng.
+Hoà tan. +Đại = 1 g/ml.+Hoà tan nhiều chất: rắn,
lỏng, khí…
khơng vị, sơi
ở 1000<sub>C. Hồ</sub>
tan nhiều
chất: rắn,
lỏng, khí…
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hố học của nước (15’)</b></i>
Thí nghiệm 1: Tác dụng với
kim loại.
-Nhúng q tím vào nước
yêu cầu HS quan sát nhận
xét:
-Cho mẫu Na vào cốc nước
yêu cầu HS quan sát nhận
-Đốt khí thốt ra có màu gì
kết luận.
-Nhúng một mẫu giấy q vào
dung dịch sau phản ứng .
-Hợp chất tạo thành trong nước
làm giấy quì xanh: bazơ
công thức gồm nguyên tử Na
liên kết với OH Yêu cầu
HS lập cơng thức hố học.
Viết phương trình hố học.
-Gọi một HS đọc phần kết luận
SGK/123.
Thí nghiệm 2: tác dụng với
một số oxit bazơ.
-Làm thí nghiệm:
+Cho một miếng vơi nhỏ vào
cốc thuỷ tinh rout một ít
nước vào vôi sống y HS
quan sát, nhận xét.
+nhúng một mẫu giấy quì tím
vào trong nước sau phản ứng.
Vậy hợp chất tạo thành là gì?
-Quan sát q tím không
chuyển màu.
-Miếng Na chạy nhanh trên
mặt nước (nóng chảy
giọt trịn).
-Có khí thốt ra.
-Khí thốt ra là H2.
Có phản ứng hố học xảy
ra.
Giấy q xanh.
-NaOH.
2Na + 2H2O 2NaOH +
H2
-Nước có thể tác dụng với
một số kim loại ở nhiệt độ
thường: Na,k …
-Quan sát nhận xét:
+Có hơi nước bốc lên.
+CaO rắn chất nhão.
+Phản ứng toả nhiệt.
+Q tím xanh.
CaO + H2O Ca(OH)2.
-P2O5 tan trong nước.
-Dung dịch quì tím hố đỏ
(hồng).
P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
2. Tính chất
hố học:
a/ Tác dụng
với kim loại
(mạnh):
PTHH:
2Na + 2H2O
<i>2NaOH</i>
+
H2 .
b/ Tác dụng
với một số
CaO + H2O
Ca(OH)2
(bazô).
Dung dịch
bazơ làm đổi
màu quì tím
thành xanh.
c/ Tác dụng
với một số
oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O
2H3PO4
(axit).
-Công thức háo học gồm Ca và
nhóm OH u cầu HS lập
cơng thức hố học?
-Viết phương trình phản ứng?
-Ngồi CaO nước cịn hoá hợp
Thí nghiệm 3: tác dụng với
một số oxit axit.
-Làm thí nghiệm: đốt P trong
bình oxi rót một ít nước vào
bình đựng P2O5 lắc đều
Nhúng q tím vào dung dịch
thu được u cầu HS nhận
xét .
-Dung dịch làm q tím hố đỏ
là axit hướng dẫn HS viết
công thức hoá học và viết
phương trình phản ứng.
-Thơng báo: Nước hố hợp với
nhiều oxit axit khác: SO2, SO3,
N2O5 … tạo axit tương ứng.
-Yêu cầu HS đọc kết luận
SGK.
màu quì tím
thành đỏ.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trị của nước (4’)</b></i>
Yêu cầu HS các nhóm đọc
SGK trả lời câu hỏi sau:
? Nước có vai trị gì trong đời
sống của con người.
? Chúng ta cầtn làm gì để giữ
cho nguồn nước không bị ơ
nhiễm.
-Đại diện các nhóm trình bày –
sửa chữa – bổ sung.
-Đọc SGK – liên hệ thực tế
trả lời 2 câu hỏi. III. vai tròcủa nước
trong đời
sống và sản
xuất. Chống ô
nhiễm.
SGK/124.
Bài tập 1: Hoàn thành phương trình
phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác
dụng với: K, Na2O, SO3.
-Gọi một HS lên sửa.
Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g
NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam
Na2O cho tác dụng với H2O?
? Bài tập thuộc dạng bài tốn nào.
? Có mấy cách giải.
-Làm vào vở bài tập.
2K + H2O 2KOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
SO3 + H2O H2SO4
-HS laøm bài tập.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS ƠN TẬP Ở NHÀ (1’).</b>
-Ơn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại.
-Làm bài tập 1, 5 SGK/125.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 28 Ngày day :
Tiết: 56
<i><b>Baøi</b></i>
<i><b> 37:</b><b> </b></i> <b>AXIT – BAZƠ – MUỐI </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
HS hiểu và biết:
-Cách phân loại axit, bazơ thành phần hố học và tên gọi của chúng.
-Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các
nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại ).
-Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm
hidroxit.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Tên các hợp chất vô cơ.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)</b></i>
? Nêu tính chất hố học của
nước, viết phương trình phản
ứng minh hoạ.
? Oxit là gì.
? Công thức chung của oxit.
? Phân loại oxit cho ví dụ.
-Trả lời.
-Viết 3 phương trình phản
ứng.
-RxOy
-Oxit axit: P2O5, SO3 …
-Oxit bazô: Na2O, CuO …
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit (15’)</b></i>
-u cầu HS lấy ví dụ về một
số axit đã biết.
? Em hãy nhận xét điểm giống
và khác nhau trong các thành
phần phân tử trên.
-Từ nhận xét hãy rút ra định
nghĩa về axit.
G: Các nguyên tử HS này có
thể thay thế bănbg2 các
nguyên tử kim loại.
-Nếu gốc axit là A với hoá trị
-HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
-Giống: đều có nguyên tử h.
-Khác: các nguyên tử H liên
kết với các nhóm nguyên tử
(gốc axit) khác nhau.
-Phân tử axit gồm 1 hay
nhiều nguyên tử HS liên kết
với gốc axit.
-Công thức chung axit
HnA
-Axit không có oxi.
là n em hãy rút ra công thức
chung của axit.
-Dựa vào thành phần có thể
chia axit thành 2 loại:
+Axit không có oxi.
+Axit có oxi.
Hãy lấy ví dụ minh họa?
-Hướng dẫn HS làm quen với
một số gốc axit ở bảng phụ lục
2/156 viết công thức của
-Giới thiệu.
Gốc axit.
NO3 (nitrat).
= SO4 (sunfat).
PO4 (photphat).
Teân axit.
a. nitric (HNO3).
H2SO4 (a. sunfuric).
H3PO4 (a. photphoric).
cách đọc tên ?
Nguyên tắc:
Chuyển đuôi at ic.
Chuyển đuôi it ơ.
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
Hãy đọc tên axit tương ứng.
-Yêu cầu HS: đọc tên các axit:
HBr, HCl.
-Chuyển đuôi ua hidric.
- Cl: clorua
Tên gọi chung:
Bài tập 1: viết cơng thức hố
hóa học của các axit sau:
-axit sunfuhidric.
HCl, H2S.
-Axit coù oxi.
HNO3, H2SO4, H3PO4 …
Axit có oxi:
Tên axit:
axit + PK +ic
H2SO3 : axit sunfurơ
-Axit không có oxi
-axit bromhiđic.
-axit clohiđric.
axit + tên PK + hidric
-H2S
-H2CO3
-axit cacbonic.
-axit photphoric.
<i><b>Hoạt động 3: tìm hiểu bazơ (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ.
? Em hãy nhận xét về thành
phần phân tử của các bazơ
trên.
? Vì sao trong thành phần của
mỗi bazơ đều chỉ có một
nguyên tử kim loại.
? Số nhóm OH trong phân tử
của mỗi bazơ được xác định
như thế nào.
-Gọi kim loại trong bazơ là M
với hố trị là nhóm hãy viết
cơng thức chung?
? Hãy đọc tên của các bazơ
trên (hướng dẫn cách đọc).
Cách gọi tên chung?
? Đối với kim loại có nhiều
hố tri5 như Fe … Phải đọc tên
như thế nào.
? Fe(OH)2
? Fe(OH)3
-Có hai loại bazơ.
+Bazơ tan (nước): kiềm.
+Bazơ khơng tan trong nước.
-NaOH, Ca(OH)2
-Có một ngun tử kim loại.
-Một hay nhiều nhóm OH
(hidroxit).
-Vì nhóm OH ln có hố
trị I.
-Số nhóm OH được xác
định bằng hoá trị của kim
loại.
Vd: Al OH có 3 nhóm.
Al(OH)3
M(OH)n
Tên bazơ:
Tên kl + hidroxit
Natri hiñroxit
Canxi hidroxit
+NaOH, KOH, BA(OH)2
+Fe(OH)2, Fe(OH)3 …
<i><b>Hoạt động 4: luyện tập – củng cố (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3, 5 SGK
-Sửa bài và chấtm điểm. HS 1: HCl axit clohidricH2SO3 :a. sunfurơ H3PO4 :photphoric
H2CO3 :a.cacbonic HNO3 :a.nitric
Bài tập 5:
CaO, MgO, ZnO, FeO.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS học TẬP Ở NHÀ (2’).</b>
-Học bài.
-Làm bài tập : 1, 3, 4, 6a,b SGK/130
-Xem trước phần III muối
<b>E.RUÙT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tuần: 29 Ngày day:
Tiết: 57
<i><b>Baøi</b></i>
<i><b> 37:</b><b> </b></i> <b>AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
1. HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối.
2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vơ cơ khi biết cơng thức hố
học và ngược lại, viết cơng thức hố học khi biết tên của hợp chất.
3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10PH)</b></i>
? Viết công thức chung của
oxit, axit, bazơ.
? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2
vaø 4 SGK/130.
-Yêu cầu HS khác nhận xét và
sửa chữa.
-Đánh giá và cho điểm.
HS 1: -Ct chung oxit: RxOy
-Ct chung axit: HnA
-Ct chung bazô:
M(OH)n
HS 2:
axit Tên gọi
HCl
H2SO3
H2SO4
H2CO3
H3PO4
H2S
HBr
HNO3
a. clohidric
a. sunfurơ
a. sunfuric
a. cacbonic
a. photphoric
a. sunfuhiđric
a. bromhidric
a. nitric
HS 3:
Bazơ Tên gọi
NaOH
LiOH
Fe(OH)3
Ba(OH)2
Cu(OH)2
Al(OH)3
Natrihiđroxit
Litihiđroxit
Sắt(III)
hiđroxit
Barihiđroxit
Đồng (II)
hiđroxit
Nhơm hiđrơxit
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu muối (20’)</b></i>
? Yêu cầu HS viết lại công
thức một số muối mà HS biết.
? Em có nhận xét gì về thành
phần của các muối trên.
HS : NaCl; ZnCl2; Al2(SO4)3;
Fe(NO3)3
Thaønh phaàn:
? Hãy so sánh với bazơ và axit
tìm đặc điểm giống và khác
nhau giữa muối và các loại
hợp chất trên.
Yêu cầu HS ruùt ra định
nghóa về muối.
? Gốc axit kí hiệu như thế nào.
? Bazơ: kim loại kí hiệu …
Vậy công thức của muối
được viết dưới dạng như thế
nào.
? Các muối này sẽ được gọi
tên như thế nào hãy gọi
muối natriclorua. (NaCl)
Sửa chữa đưa ra cách gọi
tên chung:
Tên muối = Tên kl + tên gốc
axit.
? u cầu HS đọc các muối
còn lại.
(chú ý: kim loại nhiều hoá trị
phải đọc tên kèm theo hoá trị
của kim loại ).
Hướng dẫn HS cách gọi tên
muối axit và yêu cầu HS đọc
tên 2 muối:
KHCO3 vaø K2CO3
? Vậy muối được chia thành
mấy loại.
Bài tập: trong các muối sau
muối nào là muối axit, muối
nào là muối trung hồ:
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4,
Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
-Gốc axit: Cl; = SO4; NO3
Giống:
axit muối
Có gốc axit
bazơ muối
Có kim loại
phân tử muối gồm có một
hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit.
-Kí hiệu: -gốc axit: Ax
-kim loại: My
cơng thức chung của muối
MxAy .
-Gọi tên.
-Kẻm clorua.
-Nhôm sunfat.
-Sắt (III) nitrat.
-Kalihiđrocacbonat.
-Natrihiđrosunfat.
-Muối KHCO3 có ngun tử
hidro còn K2CO3 không có.
-Có 2 loại.
(Muối trung hoà và muối
axit).
HS 1:
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (14’)</b></i>
Bài tập 1: lập công thức hố học của
các chất sau:
Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat,
Barisunfat, Canxiphotphat, Saét (III)
sunfat.
Bài tập 6 SGK/130
Sửa chữa chấm điểm.
Bài tập 3: Điền từ vào ô trống.
Hoïc sinh 1:
Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4
, Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 .
HS 2:
Oxit
bazơ Bazơ tươngứng Oxitaxit Axit tươngứng Muối (kl của bazơ và gốcaxit)
K2O
CaO
Al2O3
BaO
KOH
Ca(OH)2
AL(OH)3
Ba(OH)2
N2O5
SO2
SO3
P2O5
HNO3
H2SO3
H2SO4
H3PO4
KNO3
CaSO3
AL2(SO4)3
BA3(PO4)2
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (1’).</b>
-Làm bài tập cịn lại SGK.
-Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 29 Ngày day :
<i><b>Bài</b></i>
<i><b> : </b></i> <b>LUYỆN TẬP 7</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
-Củng cố, hệ thống hố các kiến thức và các khái niệm hoá học về: thành
phần hố học và tính chất hố học của nước.
-HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ,
muối và oxit.
-HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan
đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập mơn hố
học và rèn luyện ngơn ngữ hố học.
<b>B.CHUẨN BỊ: ơn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và</b>
phương trình hoá học.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (10’)</b></i>
? Hãy phát biểu định nghóa muối, viết
CT của muối và nêu nguyên tắc gọi
tên muoái.
? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130.
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh
giá và chấm điểm.
HS 1: trả lời lý thuyết.
HS 2:
a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a.
photphoric; a. sun furic.
b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit;
Đồng II hiđroxit.
c/ Barinitrat; Nhôm sunfat;
Natriphotphat; Kẽm sunfua;
Natrihidrophotphat;
Natriđihiđrophotphat.
<i><b>Hoạt động 2: Củng cố lại một số kiến thức cần nhớ (7’)</b></i>
-Yêu cầu các nhóm thảo luận về:
N1: Thành phần và tính chất của nước.
N2: CTHH, khái niệm , tên gọi của
axit.
N3: khaùi niệm, CTHH, tên gọi của
bazơ và muối.
N4: Các bước của bài tốn: PTHH
Các nhóm thảo luận 5’
ghi lại kết quả thảo luận trên các
bìa cứng.
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/131.
? Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phản
ứng thế.
-Yêu cầu làm bài tập 2.
Biết khối lượng mol của một oxit là
80, %O = 60%. Xác định cơng thức
của oxit đó và gọi tên.
-Yêu cầu HS thảo luận (5’).
-u cầu HS làm bài tập 3:
Cho 9.2g Na vào nước (dư).
a/ viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ tính Vkhí (đktc).
c/ Tính mbazơ sau phản ứng.
HS 1:
a/ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 .
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 .
b/ các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng thế.
HS 2:
Gọi CT của oxit: RxOy .
%R = 100% - 60% = 40% .
40
<i>.MR</i>
<i>x</i>
= <i>y</i><sub>60</sub>16. = <sub>100</sub>80
(x . MR 32)
CT : SO3 lưu huỳnh trioxit.
-Thảo luận và giải bài tập 3 (5’)
a/ PTPƯ: 2Na + 2H2O 2NaOH +
H2
nNa = 9<sub>23</sub>.2 = 0.4 (mol)
b/ Theo PT : nH2 = <sub>2</sub>1 nNa = 0.2 mol.
VH2 = nH2 . 22.4 = 0.2 . 22.4 = 4.48 l.
c/ theo PT :
nNaOH = nhoùmNa = 0.4 ml.
MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g.
mNaOH =0.4 . 40 = 16 g.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ (1’).</b>
-Chuẩn bị: +Chậu nước.
+Vôi sống (CaO).
+Xem nội dung bài thực hành 6.
-Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 30 Ngày day;
Tiết: 59
<i><b>Bài</b></i>
<i><b> : </b></i> <b>THỰC HÀNH 6</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
-HS củng cố name vững được tính chất hố học của H2O: tác dụng với một số
kim loại, oxit bazơ và oxit axit.
-Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số tự nhiên với Na, với CaO và P2O5.
-HS được củng cố về các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu
khoa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
a/ Dụng cụ: -Chậu thủy tinh.
-Cốc thủy tinh.
-Bát sứ.
-Lọ thuỷ tinh.
-Muỗng sắt.
-Đèn cồn.Dũa thuỷ
tinh
b/ Hố chất: -Na
-CaO
-P
-Q tím
- Phenolphtain
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan đến bài học(3’)</b></i>
? Em hãy nêu các tính chất hố học
của H2O.
-Tác dụng với một số kim loại.
-Tác dụng với một số axit.
-Tác dụng với một số oxit bazơ.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’)</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị.
-Nêu được mục tiêu của bài học.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
-Cắt miếng Na: dùng kẹp sắt và cho
cắt miếng nhỏ bằng hạt đậu xanh.
-Cho miếng Na vào nước quan sát.
-Nhúng q tím vào dung dịch trong
HS nghe ghi nhớ làm thí
nghiệm.
-nhỏ dung dịch P.P hoặc nhúng q
tím vào cốc nước.
-Dùng kẹp sắt thả miếng Na vào cốc
nước.
kết luận.
cốc cịn lại sau phản ứng kết luận.
-Lấy một giọt dung dịch P.P dung
dịch sau phản ứng nhận xét.
Thí nghiệm 2:
-Cho vơi sống vào bát sứ + H2O.
-1 – 2’: cho q tím vào nhận xét.
? tại sao dung dịch sau phản ứng lại
làm cho q tím xanh.
Thí nghiệm 3:
-Hướng dẫn HS thử nút cao su có vừa
bình thủy tinh khơng ?
-Đốtt đèn cồn.
-Cho một lượng Pđỏ vào muôi sắt.
đốt lọ thủy tinh.
-Cho 2 – 3 ml vào lọ thuỷ tinh đã đốt
Pđỏ lắc mạnh.
-cho mẫu giấy quì vào nhận xét ?
tại sao dung dịch tạo thành làm quì tím
đỏ.
Dung dịch bazơ sau phản ứng làm
q tím hố xanh và dung dịch P.P
chuyển sang màu hồng.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
-Hiện tượng:
+Mẫu vơi nhão ra.
+Phản ứng tỏa nhiệt.
+Q tím xanh.
-Làm thí nghiệm.
-Hiện tượng.
+ Pđỏ cháy khói trắng.
+P2O5 tan trong nước.
+dd: q tím đỏ.
-Vì dd tạo thành là một axit (H3PO4).
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HOÀN THÀNH BẢN TƯỜNG TRÌNH (10’).</b>
-Gv. nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.
<b>E.HƯỚNG DẪN HS THU DỌN VÀ RỬA DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM (7’)</b>
<b>F.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần: 30 Ngày day:
Tiết: 60
<b>Chương 6 DUNG DỊCH</b>
<i><b>Baøi</b></i>
<i><b> 40:</b><b> DUNG DỊCH</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
-HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm
dung dịch bão hoà và dung dịch chua bão hồ.
-Biết cách làm cho q trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
-Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí
nghiệm rút ra nhận xét.
<b>B.CHUẨN BỊ: 4 nhóm thí nghiệm.</b>
a/ dụng dụ.
-Cốc thủy tinh.
-Kiềng sắt + lưới đun.
-Đèn cồn.
-đũa thủy tinh.
b/ Hoá chất:
-Đường, muối ăn.
-Dầu hoả (xăng).
-Dầu ăn.
-Nước.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dung mơi, chất hồ tan và dung dịch (15’)</b></i>
-Giới thiệu qua mục tiêu của
chương bài …?
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa
đường vào cốc nước khuấy
nhẹ. Các nhóm quan sát ghi
lại nhận xét trình bày.
-Ở thí nghiệm này.
+Đường là chất tan.
+Nước hồ tan đường dung
mơi.
+Nước đ ường dung dịch.
Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi
cốc một thìa dầu ăn (cốc 1
-Thí nghiệm 1: làm thí
nghiệm đường tan vào nước
tạo thành nước đường (là
dung dịch đồng nhất).
-làm thí nghiệm và nhận
xét:
+Cốc 1: nước khơng hoà tan
được dầu ăn.
+Cốc 2: dầu hoả hoà tan
được dầu ăn tạo thành hỗn
hợp đồng nhất.
-Dầu ăn: chất tan.
-Dầu hoả: dung môi.
-Vd:
-Nước biển.
đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả
) khuấy nhẹ.
-Thảo luận nhóm và cho biết:
chất tan, dung môi ở thí
nghiệm 2.
Vậy em hiêtủ thế nào là dung
môi; chất tan và dung dịch ?
? hãy lấy ví dụ về dung dịch và
chỉ rõ chất tan, dung mơi trong
dung dịch đó.
+Dung mơi: nước.
+Dung mơi: nước.
+Chất tan: đường …
Vd :
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hồ (12’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
3.
+Tiếp tục cho đường vào cốc ở
thí nghiệm 1 khuấy nhận
xét.
-Khi dung dịch vẫn cịn có thể
hồ tan được thêm chất tan
gọi là dung dịch chưa bão hoà.
-Hướng dẫn HS làm tiếp thí
nghiệm 3: tiếp tục cho đường
vào cốc dung dịch trên, vừa
cho đường vừa khuấy.
-Dung dịch không thể hào tan
thêm được chất tan dung
dịch bão hoà.
Vậy thế nào là dung dịch bão
-Yêu cầu các nhóm trình bày
và nhận xét.
-Làm thí nghiệm 3.
-dung dịch nước đường vẫn
có khả năng hoà tan thêm
đường.
-Dung dịch nước đường
không thể hồ tan thêm
đường (đường cịn dư).
Ơû một t0<sub> xác</sub>
định:
-Dung dịch
chưa bão hồ
là dung dịch
có thể hoà
tan thêm chất
tan.
-Dung dịch
bão hoà là
dung dịch
<i><b>Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chấtt rắn trong nước … (13’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm: cho vào mỗi cốc (25
ml nước) một lượng muối ăn
như nhau.
-Làm thí nghiệm: cho vào
cốc nước 5g muối ăn.
+Coác I: muối tan chậm.
+Cốc II, III: muối tan nhanh
+Cốc I: để yên.
+Cốc II: khuấy đều.
+Cốc III: đun nóng
+Cốc IV: nghiền nhỏ.
-Yêu cầu các nhóm ghi lại kết
quả trình bày.
Vậy muốn q trình hồ tan
chất rắn trong nước được
nhanh hơn ta nên thực hiện
những biện pháp nào?
-Yêu cầu các nhóm đọc SGK
thảo luận.
? Vì sao khi khuấy dung dịch
q trình hồ tan chất rắn
nhanh hơn.
? Vì sai khi đun nóng, q trình
hồ tan nhanh hơn.
? Vì sao khi nghiền nhỏ chất
rắn tan nhanh.
hơn cốc I (IV).
+Cốc IV: tan nhanh hơn cốc
I nhưng chậm hơn cốc II &
III.
-3 biện pháp:
+Khuấy dung dịch: tạo ra sự
tiếp xúc giữa chất rắn và các
phân tử nước.
+Đun nóng dung dịch: phân
tử nước chuyển động nhanh
hơn tăng số lần va chạm
giữa phân tử nước và chất
rắn.
+Nghiền nhỏ: tăng diện tích
tiếp xúc giữa các phân tử
nước và chất rắn.
thức ăn thực
hiện 1, 2 hoặ
cả 3 biện
pháp sau:
-Khuấy dung
dịch.
Ñun nóng
dung dịch.
-Nghiền nhỏ
chất rắn.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (3’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính:
? dung dịch là gì.
? dung dịch bão hồ và dung dịch chưa
bão hồ.
-Làm bài tập 5 SGK/138.
-Trả lời câu hỏi; thảo luận theo
nhóm làm bài tập 5 SGK/138.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ (2’): LAØM BAØI TẬP SGK/138.</b>
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuaàn: 31 Ngày day:
Tiết: 61
<i><b>Baøi</b></i>
<i><b> 41:</b><b> </b></i> <b>ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
1. HS hiểu về chất tan và chất khơng tan, biết được tính tan của một axit, bazơ,
muối trong nước.
2. -HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng
đến độ tan.
-liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.
3. rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Bảng tính tan.
-Hình vẽ 65 & 66 SGK/140, 141.
-Thí nghiệm.
a/ Dụng cụ:
-Cốc thủy tinh.
-Phễu thủy tinh.
-Ống nghiệm.
b/ Hố chất.
-H2O
-NaCl
CaCO3
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập về nhà (5’)</b></i>
-Yeâu cầu HS trình bày các
khái niệm:
Dung mơi, dung dịch, chất tan,
dung dịch chưa bão hồ và
dung dịch bão hồ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4
SGK.
-Sửa chữa, nhận xét, chấm
HS 1: trả lời.
HS 2: làm bài tập 3.
a/ Thêm nước vào dung
dịch.
b/ Thêm muối ăn vào dung
dịch.
điểm.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chất tan và chất khơng tan (14’)</b></i>
-u cầu HS đọc thí nghiệm
SGK.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
1.
Cho bột CaCO3 vào nước cất,
lắc mạnh.
-Lọc lấy nước lọc.
-Nhỏ vài giọt lên tấm kính.
-Hơ nóng trên ngọn lửa đèn
cồn để nước bay hơi.
-Nhaän xét ghi kết quả vào
giấy.
Thí nghieäm 2: thay muối
CaCO3 bằng NaCl làm như
thí nghiệm 1.
? Qua các hiện tượng thí
nghiệm trên em rút ra kết luận
gì (vế chất tan và chất khơng
tan).
-Ta nhận thấy: có chất tan, có
chất khơng tan trong nước.
Nhưng cũng có chấtt tan ít và
chất tan nhiều trong nước.
-Yêu cầu HS các nhóm quan
sát bảng tính tan, thảo luận và
rút ra nhận xét về các đề sau:
? Tính tan của axit, bazơ.
? Những muối của kim loại
nào, gốc axit nào đều tan hết
trong nước.
? Những muối nào phần lớn
đều không tan trong nước.
Yêu cầu HS trình bày kết
quả của nhóm.
-Đọc SGK.
-Nhóm làm thí nghiệm.
nhận xét:
Thí nghiệm 1: Sau khi nước
bay hơi hết, trên tấm kính
khơng để lại dấu vết gì.
Thí nghiệm 2: Sauk hi nước
bay hơi hết, trên tấm kính
cón vết cặn màu trắng.
Kết luận:
-Muối CaCO3 không tan
trong nước.
-Muối NaCl tan được trong
nước.
-Hầu hết axit tan trừ
H2SiO3.
-Phần lớn các bazơ không
tan.
-Muối: kim loại Na, K
tan.
Nitrat tan.
Hầu hết muối Cl, = SO4
tan.
-Phần lớn muối = CO3,
PO4 đều không tan.
a/ HCl, H2SO4, H2SiO3
b/ NaOH, BA(OH)2,
Cu(OH)2, Mg(OH)2
1. Thí nghiệm
về tính tan
của chất
SGK/139
2. Tính tan
trong nước
của một số
axit, bazơ và
muối.
a/ Axit: hầu
hết axit tan
được trong
nước.
b/ Bazơ: phần
+Phần lớn
muối gốc Cl,
=SO4 tan.
+Phần lớn
muối gốc
=CO3, PO4
-Yêu cầu mỗi HS quan sát
bảng tính tan viết CTHH của:
a/ 2 axit tan & 1 axit không
tan.
b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không
tan.
c/ 3 muối tan, 2 muối không
tan.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước (14’)</b></i>
-Để biểu thị khối lượng chất
tan trong một k/g dung môi
Yêu cầu HS đọc SGK độ
tan kí hiệu là gì? ý nghĩa.
-Vd : ở 250<sub>C: độ tan của:</sub>
+Đường là: 240g.
+Muối ăn lá: 36g.
Ý nghĩa.
? Độ tan của một chất phụ
thuốc vào yếu tố nào.
? Yêu cầu HS quan sát hình 65
nhận xét.
? Theo em Skhí tăng hay giảm
khi t0<sub> tăng. </sub>
-Độ tan (khí): t0<sub> & P.</sub>
-Yêu cầu HS lấy vd:
-Đọc SGK.
-Ký hiệu S.
-S=khối lượng chất tan/100g
H2O.
-Cứ 100g nước hồ tan được
240g đường.
-Đa số chất rắn: t0<sub> tăng thì S</sub>
tăng.
Riêng NaSO4 t0 S.
-Quan sát hình 66 trả lời:
Đối với chất khí: t0<sub> tăng </sub>
S.
-Liên hệ cách bảo quản
nước ngọt, bia …
1. Định nghĩa:
đô tan (S) của
một chất là số
gam chất đó
tan được
trong 100g
nước để tạo
thành dung
dịch bão hoà
ở 1 t0<sub> xác</sub>
định.
vd:
2. Những
tú tố ảnh
hưởng đến độ
tan.
a/ Độ tan của
chất rắn tăng
khi nhiệt độ
tăng.
b/ Độ tan của
chất khí tăng
khi t0<sub> giảm và</sub>
P tăng.
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (7’)</b></i>
b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà
100<sub>C (40g).</sub>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ (5’).</b>
LAØM BAØI TẬP 1, 2, 3, 4, 5 SGK/142.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
Tuần: 31 Ngày day :
Tiết: 62
<i><b>Bài</b></i>
<i><b> 42:</b><b> </b></i> <b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
-HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.
-Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %.
-Củng cố cách giải bài toán theo phương trình (có sử dụng nồng độ %).
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
Xem trước bài 42.