Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài giảng De HSG L3 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.28 KB, 25 trang )

giải toán sao - toán tuổi thơ
Trờng tiểu học Lê Hồng Phong
thị xã Tam Điệp
*************
Bài 1: Tính nhanh.
47 + 52 + 63 +49 +28 +71
= (47 + 63) + (52 + 28 )+ (49 + 71)
= 110 + 80 + 120
= 310.
Bài 2: Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 1995?
Giải:
Hai số lẻ liên tiếp hơn(kém) nhau 2 đơn vị. Mà số cuối hơn số đầu là:
1995 - 1 = 1994
Giữa số đầu và số cuối có số lợng khoảng cách 2 đơn vị là:
1994 : 2 = 997( khoảng cách)
Số khoảng cách luôn kém số lợng số hạng là 1 nên số lợng trong dãy là:
997 + 1 = 998( số hạng)
Nếu ta sắp xép các cặp số từ 2 đầu dãy số vào,ta có:
1 + 1995 = 1996 5 + 1991 = 1996
3 + 1993 = 1996 7 + 1989 = 1996
Số cặp số đều có tổng là 1996 nên tổng các số trong dãy số là:
1996
ì
499 = 996004
Bài 3: 64 + 66 +68 +70 +..........+1416 +1418
Giải:
Ta thấy: 66 - 64 = 2 70 - 68 = 2
68 - 66 = 2 1418 -1416 = 2
Quy luật dãy số là: Hai số hạng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, Và vì các số
hạng đã biết của tổng đều là số chẵn. vậy dãy số gồm các số chẵn liên tiếp từ 64
đến 1418.


Số cuối hơn số đầu là:
1418 - 64 = 1354
Giữa số đầu và số cuối có bao nhiêu khoảng cách 2 đơn vị:
1354 : 2 = 6779 khỏang cách)
Vì vậy số hạng của dãy số là:
677 + 1 = 678( số hạng)
Ta lại có: 64 + 1418 = 1482
66 + 1416 = 1482
Nếu ta sắp xếp các cặp số từ hai đầu dãy số thì vào đợc các cặp số đều nhau có
tổng là 1482
Các cặp số là
678 : 2 = 339( cặp số)
1
Tổng các số trong dãy số là:
1482
ì
339 = 57798.
Bài 4: Cộng nhẩm các tổng sau:
197 + 546 319 + 493
721 + 395 521 + 643
Giải:
Khi cộng nhẩm ta làm tròn trăm ( hoặc tròn chục, tròn nghìn) 1 số cho dễ cộng
a) 197 + 546) b) 319 + 493
=( 197 + 3) + ( 546 - 3) =( 319 + 1) + ( 493 - 1)
= 200 + 543 = 320 + 492
= 743 = 812
c) 721 + 395) ( tơng tự) d) 319 + 493( tơng tự)
Bài 5: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng chục chia cho số hàng đơn vị đợc
2 d 2. Còn chữ số hàng trăm bằng hiệu hai số kia.
Giải:

Gọi số đó là abc, ta có:
b : c = 2 ( d2) hay b = c
ì
2 + 2
c phải lớn hơn số d. Mặt khác c < 4 để b

9
Vậy c = 3: b = 2
ì
3 + 2 = 8: a = 8 - 3 = 5
Vậy số đó là 583
Bài 6: Tìm 5 số tự nhiên liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng số chẵn
lớn nhất có hai chữ số.
Giải:
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là số 98
Vậy trung bình cộng của 5 số đó là 98
Trung bình cộng của 5 STN liên tiếp chính bằng số thứ ba của 5 số đó. Vậy 5 số
cần tìm là:
96, 97, 98, 99, 100.
Bài 7: Tìm 8 số tự nhiên liên tiếp có trung bình cộng của chúng bằng 21
Giải:
Trung bình cộng của 1 số chẵn( 8số) cách đều nhau9 số chẵn liên tiếp) thì
bằng 1/2 tổng của mỗi cặp số cách đều 2 đầu dãy số
VD: 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30
Thế thì (16 + 18 + 20 + 22 + 24 + 26 + 28 + 30) : 8
=( 16 + 30) : 2= (18 + 28 ) : 2 + (20 + 26 ) : 2 + (24 + 22 ) : 2
= (22 + 24 ) : 2 = 23
Nh vậy tổng của cặp số thứ t là:
21
ì

2 = 42
số lớn trong hai số đó là:
20 + 2 = 22
Vậy 8 số phải tìm là:
2
14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28.
Bài 8:Gia đình tôi gồm có 4 ngời: bố, mẹ, tôi và em tôi. Tuổi trung bình của cả
nhà là 23. Nếu không tính tuổi bố thì tuổi trung bình của cả nhà tôi là 17. Vậy bố
bao nhiêu tuổi?
Giải:
Tổng số tuổi của cả gia đình tôi là:
23
ì
4 = 92(tuổi)
Tổng số tuổi của mẹ tôi và em tôi là:
17
ì
3 = 51(tuổi)
Số tuổi của bố tôi là:
92 - 51 = 41 (tuổi)
Đáp số : 41 tuổi
Bài 9: Tìm 2 số biết tổng của chúng là số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia
số này cho 1994 thì số d là số lớn nhất, còn hiệu của chúng thì bằng thơng giữa số
lớn nhất có 4 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số.
Giải:
Số chia là số có 4 chữ số là:1001
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:998
Hiệu giữa 2 số phải tìm là:
1001 - 998 = 3
Số bé là (1993 - 3) : 2 = 995

số lớn là: 3 + 995 = 998.
Bài10: Tìm 2 số biết tổng của chúng là số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia
số này cho 1994 thì số d là sốlớn nhất, còn hiệu của chúng thì bằng thơng giữa số
lớn nhất có 4 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số.
Giải:
Số chia là 1994 thì số d lớn nhất là 1943( số lớn nhất kém số chia 1 đơn vị.
Số nhỏ nhất chia cho 1994 thì thơng là 1. Vậy số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
1994
ì
1 + 1993 = 3987
Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Vậy hiệu của 2 số phải tìm là:
9999 : 99 = 101
Số lớn hơn trong 2 số phải tìm:
1943 + 101 = 2044
Đáp số: 1943 và 2044
Bài11: Một cửa hàng có 6 hòm xà phòng gồm: 15kg, 16 kg, 18kg, 19kg, 20kg,
31kg bán trong 1 ngày hết 5 hòm. Biết rằng khối lợng xã phòng bán buổi sáng bán
gấp đôi buổi chiều. Hỏi cửa hàng còn lại hom hòm xà phòng nào?
3
Giải:
Khối lợng 6 hòm xã phòng:
15 + 16 + 18 +19 + 20 + 31 = 119(kg)
Vì khối lợng xã phòng bán buổi sáng gấp đôi buổi chiều nên khối lợng xà
phòng đã bán là số chia hêt cho 3.
Tổng 119 là số chia hết cho 3 d 2, số xà phòng đã bán là số chia hết cho 3 nên số
xà phòng còn lại là số chia cho 3 d 2.
Trong hòm chỉ có 20 là số chia cho 3 d 2.
Vậy hòm xà phòng còn lại là 20 kg.

Bài12 : Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 54m. Tính diện tích mảnh đất đó nếu
biết chiều rộng thêm 2,5m , chiều dài giảm đi 2,5 thì mảnh đất đó trở thành hình
vuông.
Giải:
Nửa chu vi mảnh đất đó là:
54 : 2 = 27(m)
Chiều dài hơn chiều rộng:
2,5 + 2,5 = 5 (m)
Chiều rộng là:
( 27 - 5) : 2 = 11 (m)
Chiều dài là:
11 + 5 = 16(m)
Diện tích là:
16
ì
11 = 176(m
2
)
Đáp số: 176 m
2
Bài13 : Tìm một số có hai chữ số có tổng các chữ số là 16 và hiệu các chữ số là
2.
Giải:
Vì tổng hai chữ số là 16 nên số lớn có thể là 9 hoặc 8, hai chữ số có tổng bằng 16
là:
9 + 7 = 16
8 + 8 = 16
7 + 9 = 16
Mà hiệu các chữ số của mỗi số là:
9 - 7 = 2 (đúng) 8 - 8 = 0 (loại)

Vậy ta có hai số có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 16 và hiệu các chữ số là 2 là:
97 và 79
Đáp số: 97 và 79
Bài14 : Hai bạn An và Bình nuôi đợc tất cả 18 con gà . Số gà của 2 bạn nuôi là 2
số chẵn liên tiếp. Hổi mỗi bạn nuôi đợc bao nhiêu con gà?

Giải:
4
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Nh vậy số gà của bạn thứ nhất là:
(18 - 2 ) : 2 = 8(con)
Số gà của bạn thứ hai nuôi là:8 + 2 = 10 (con)
Đáp số: 8 con và 10 con.
Bài15: Tìm số có 2 chữ số mà tổng các chữ số cũng là 9 và hiệu các chữ số cũng
là 9.
Giải:
Hai chữ số có tổng là 9 và hiệu cũng là 9 suy ra chữ số hàng đơn vị bằng 0
Vậy chữ số đó là 90.
Bài16: Hiệu giữa số chẵn lớn nhất có 2 chữ số, số bé bằng số lớn nhất có 1 chữ
số. Tìm số lớn?

Giải:
Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 98.
Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8
Hiệu giữa số chẵn lớn nhất có 2 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là:
98 - 8 = 90
Vậy số lớn là 90
Bài17: Có 2 mảnh đất, một mảnh hình vuông, một mảnh hình chữ nhật. Chiều
rộng của mảnh hình chữ nhật = cạnh hình vuông. Chu vi mảnh hình vuông kém
chu vi mảnh HCN 26m. Diện tích mảnh hình vuông kém diện tích mảnh HCN là

338m
2
. Tính diện tích mỗi hình.

Giải:

13 m
Chiều dài HCN hơn chiều rộng HCN
là:
26 : 2 = 13 (m)
Chiều rộng HCN( hay cạnh hình
vuông)
338 : 13 = 26 (m)
Diện tích Hình vuông là:
26
ì
26 = 676 (m
2
)
HV 338 m
2
Chiều dài HCN là:
26 + 13 = 39(m)
Diện tích HCN là:
26
ì
39 = 1014(m
2
)
Đáp số: 676 m

2
, 1014 m
2
Bài18: Tính nhanh: a)
5

521
72
521
53
521
47
521
28
+++

521
200
521
100
521
100
521
47
521
53
521
72
521
28

=+=






++






+=
b)
50
4
50
3
50
2
50
1
+++
50
9
...
+
+







+=
50
9
50
1
+






+=
50
8
50
2
+







+=
50
7
50
3
+






+=
50
6
50
4
50
5
50
10
50
10
+=
50
10
50
10
++
+

50
9
5
1
4
1
50
5
4
50
10
50
5
=+=+ì=
20
9
5
1
4
1
50
5
4
50
10
=+=+ì=
Bài19: Có 8 sọt đựng tất cả 1120 quả vừa cam vừa quýt. mỗi sọt cam đựng75 quả,
mỗi sọt quýt đựng 179 qủa. hỏi mỗi loại có bao nhiêu quả?
Giải:
Giả sử 8 sọt đều là cam thì số cam là:

75
ì
8 = 600( quả)
Số quả hụt đi là:
1120 - 600 = 520(quả)
Mỗi lần thay 1 sọt quýt vào 1 sọt cam thì số quả hụt đi là:
179 - 7 = 104(quả)
Số lần thay hay số sọt quýt là:
520 : 104 = 5(quả)
Số quả cam là:
1120 - 895 = 225 (quả)
Đáp số: 225 quả, 895 quả
Bài20: Có 22 quyển sách cả văn lẫn toán. văn có 132 trang. Toán có 150 trang.
Tổng số trang của 2 sách là 3120 trang. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quyển?
Giải: Giả sử 22 quyển đều là văn thì tổng số trang là:
132
ì
22 = 29049 trang)
Số trang sách hụt là:
3120 - 2904 = 216 9trang)
Mỗi lần thay 1 quyển văn bằng 1 quyển toán thì số trang tăng là:
150 - 132 = 18 (trang)
Số quyển sách toán là:
216 : 18 = 12( quyển)
số quyển sách văn là:
22 - 12 = 10(quyển)
Đáp số: 12 quyển, 10 quyển
6
Giải Toán và Tiếng Việt
Bài 1:

Lớp 5A có 43 HS trong bài thi 8 tuần vừa qua cả lớp đều đợc điểm 9 hoặc 10.
Tổng số điểm của cả lớp là 406. Hỏi có bao nhiêu bạn điểm 9 và bao nhiêu bạn
điểm 10?

Giải:
Giả sử tất cả HS đều đợc điểm 10 thì số điểm của cả lớp là:
10
ì
43 = 430(điểm)
So với tổng số điểm thì tăng là:
430 - 406 = 24(điểm)
Nếu thay 1 bài điểm 1 bằng 1 bài điểm 9 thì số điểm giảm là:
10 - 9 = 1 điểm
Vậy số lần thay hay số bài 9 điểm là:
24 : 1 = 249bài)
Số bài điểm 10 là:
43 - 24 = 19(bài)
Đáp số: Bài điểm 9 là 24 bài
Bài điểm 10 là 19 bài

Bài 2:
Lớp 5A xép hàng hai đợc một số hàng không quả thừa bạn nào, xếp hàng ba hay
hàng 4 đều đợc một số hàng không thừa một bạn nào. Nếu lấy tổng các hàng xếp
đợc đó là 39 hàng. Hỏi cả lớp 5A có bao nhiêu bạn
Giải:
Số HS lớp 5a phải là số chia hết cho 2,3,4. dễ thấy só nhỏ nhất chia hết cho 2,3,4
là 12
12 : 2 = 6 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3
Mà 6 + 4 + 3 = 13
39 so với 13 gấp : 39 : 13 = 3(lần)

Vậy số HS của lớp 5A là:
12
ì
3 = 36(học sinh)
Đáp số: 36 học sinh

Bài 3: Tìm hai số mànếu đem cộng lại thì có kết quả bằng số lớn nhất có1 chữ
số. Nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì kết quả cũng bằng số lớn nhất có một chữ số.
Giải:
Hai số phải tìm là 9 và 0
Vì số lớn nhất có 1 chữ số là 9
mà 9 + 0 = 9
9 - 0 = 9
Tiếng Việt
7
Bài 4:
Nghé hôm nay đi thi.
Cũng dậy từ gà gáy.
Ngời dắt trâu mẹ đi.
Nghé vừa đi vừa nhảy
Mợn lời chú Nghé con đáng yêu trong bài thơ trên, em hãy tả lại quang
cảnh buổi sáng hôm nghé dậy sớm lên đờng đi thi cùng tâm trạng vui mừng hớn
hở của Nghé.
Dàn ý:
1. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát buổi sáng hôm Nghé đi thi.
- Trời bắt đầu sáng nh thế nào ? Nghé có suy nghĩ gì khi đó ?
Hoặc: - Hôm nay làng có một cuộc thi nghé.
- Tâm trạng của Nghé hồi hộp, Nghé mong đợi
2. Thân bài: Quang cảnh buổi sáng trên đờng làng.

- Ông mặt trời vừa mới nhô lên rải những tia nắng ấm áp xuống mặt đất.
- Bầu trời cao, xanh mênh mông, những đám mây trắng xốp trôi bồng bềnh.
- Luỹ tre xanh rì rào trong gió.
- Cánh đồng lúa .
- Gió
- Chim chóc
- Con đờng làng Nghé đi
3. Kết bài: Cảm xúc của Nghé ( tự hào, vừa đi vừa nhảy, niềm vui của Nghé.)
Bài 5:
Tìm từ trái nghĩa trong các câu thơ sau:
a) Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quen nhau đã lạnh lùng.
b) Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau mang vẫn sẵn sàng.
c) - Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
Đời ta gơng vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
- Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đ ờng đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm tối là nơi sáng nhất.
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam.
Bài giải
Từ trái nghĩa trong câu thơ đó là:
a)vui vẻ buồn bã
b)Sáng tối
8
c)Ngọt cay
d)Tối sáng
Bài 6:

Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
b) Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời.
c) Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Chết trong còn hơn sống đục.
d) - Ngày nắng đêm ma.
- Khôn nhà dại chợ.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Kẻ ở ngời đi.
Bài làm
a) Đoàn kết chia rẽ
b) xấu tốt
c) vinh nhục; trong - đục
d) Ngày - đêm; khôn - dại ; lên xuống
Bài 7:
Với mỗi từ gạch chân dới đây, hãy tìm 1 từ trái nghĩa:
a) già - quả già / quả non.
- ngời già / .
- cân già /
b) chạy - ngời chạy / ngời đứng.
- ô tô chạy /
- đồng hồ chạy /
c) nhạt - muối nhạt / muối mặn.
- đờng nhạt /
- màu áo nhạt /
Bài làm
a) già
- quả già/ quả non.

- ngời già / ngời trẻ.
- cân già / cân thớt ( cân non).
b) chạy - ngời chạy / ngời đứng.
- ô tô chạy/ ô tô đậu
- đồng hồ chạy / đồng hồ chết.
c) nhạt - muối nhạt / muối mặn.
9
- đờng nhạt /đờng ngọt
- màu áo nhạt / màu áo đậm
Bài 8:
Số nào bớt đi 3,2 thì bằng 6,9 bớt đi 4,5?

Giải:
Gọi x là số phải tìm ta có:
x - 3,2 = 6,9 - 4,5
x - 3,2 = 2,4
x = 2, 4 + 3,2
x = 5,6
vậy số phải tìm là 5,6.
Bài9:
Tìm 3 giá trị số thích hợp của y sao cho:
3,5 < y <3,51
Giải:
Có vô số giá trị của y. Ta có thể chọn 3 giá trị của y là;
3,5002; 3,504; 3,508.
Bài10:
Tìm 3 giá trị của x, biết:
0,1 < x < 0,11
Giải:
Có vô số giá trị của x. Ta có thể chọn 3 số thập phân, chẳng

hạn:
0,1 < 0,102< 0,11; 0,1< 0,105<0,11
0,1<0,109<0,11.
Bài11:
Tìm số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia số đó cho 939 thì có số d là số
d lớn nhất.
Giải:
Số có 4 chữ số chia cho 939 thì thơng lớn hơn 0.
Số phải tìm = 939
ì
thơng + 938 = số chẵn.
Vậy: 939
ì
thơng = số chẵn.
Vậy thơng nhỏ nhất là 2.
số phải tìm là:
939
ì
2 + 938 = 2816
Đáp số: 2816
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×