Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

PHÂN TÍCH cơ cấu tổ CHỨC và môi TRƯỜNG QUẢN lý công ty cổ phần tập đoàn dược phẩm và thương mại sohaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.38 KB, 29 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN QUẢN LÝ KINH TẾ DƯỢC
--------------------

SEMINAR
Nhóm 6 – Lớp A4K73
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MƠI TRƯỜNG QUẢN LÝ
Cơng ty cổ phần tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco
Nguyễn Thị Hồng Ngọc -1801505 – Tổ 3
Ngô Thị Phượng – 1801572 – Tổ 2
Vũ Thị Ngọc Huyền – 1801325 – Tổ 3
Phạm Thị Ngọc Dung – 1801130 – Tổ 1
Nguyễn Thị Ngọc Ánh – 1801058 – Tổ 3

1


HÀ NỘI – 2021

2


Mục lục
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................3
II.

NỘI DUNG..........................................................................................................4

1. Giới thiệu thông tin chung về cơng ty..................................................................4
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần dược phẩm và


thương mại Sohaco.........................................................................................................4
1.2. Các sản phẩm mà Công ty hiện đang sản xuất kinh doanh..................................5
2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................6
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................................6
2.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận...............................................................8
3. Đề xuất thay đổi cơ cấu tổ chức..........................................................................12
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức mới...................................................................................13
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................15
4. Phân tích mơi trường bên trong, mơi trường bên ngồi cơng ty.....................20
4.1. Mơi trường bên ngồi.........................................................................................20
4.2. Mơi trường bên trong..........................................................................................21
5. Phân tích SWOT..................................................................................................25
6. Phân tích 1 số hoạt động của công ty cho thấy công ty đang thích nghi với
mơi trường..................................................................................................................25
III. KẾT LUẬN........................................................................................................27

3


I.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường khốc liệt như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển chắc chắn không chỉ dựa vào điều kiện tài nguyên, vốn kinh
doanh, chiến lược kinh doanh...mà còn cần đến một cơ cấu tổ chức chặt chẽ và
phù hợp. Cơ cấu tổ chức không đơn giản là một sơ đồ trên đó chỉ ra các bộ
phận và mối quan hệ giữa chúng mà cần p phản ánh logic hoạt động và phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ cũng như các chiến lược phát triển của doanh
nghiệp.Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu quản lý là biện pháp cơ bản để
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đối phó được với mhảiọi biến

dộng của mơi trường. Chính vì vậy phân tích, đánh giá về cơ cấu tổ chức để từ
đó xây dựng hồn thiện cơ cấu tổ chức là một nhiệm vụ vơ cùng quan trọng.
Bên cạnh đó, phân tích mơi trường quản lý cùng quan trọng khơng kém. Dự
báo xu hướng biến động của môi trường, xác định cơ hội, thách thức từ mơi
trường bên ngồi và điểm mạnh, điểm yếu của môi trường bên trong sẽ giúp ra
quyết định, xây dựng kế hoạch và thiết kế cơ cấu tổ chức.Do đó phấn tích mơi
trường quản lý phải được thực hiện xuyên suốt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và nhà quản lý phải luôn theo dõi sát sao đến môi trường quản lý để đưa
ra các biện pháp điều chỉnh hợp lý, kịp thời.
Thông qua bài seminar tìm hiểu về “Cơ cấu tổ chức và mơi trường quản lý’’
chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về hai vấn đề này. Đối tượng nghiêm cứu của chúng ta
là Công ty Cổ phần dược phảm và thương mại Sohaco.

4


II.

NỘI DUNG
Cơng ty cổ phần tập đồn Dược phẩm và Thương mại Sohaco
1. Giới thiệu thông tin chung về công ty
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần dược
phẩm và thương mại Sohaco
Lịch sử ra đời của Công ty Cổ phần dược phẩm và thương mại
Sohaco
Công ty Cổ phần dược phẩm và thương mại Sohaco được thành lập:
Cách đây 14 năm, ngày 12/04/1993, bên dòng sông Nhuệ một doanh nghiệp
tư nhân của tỉnh Hà Tây ra đời mang tên Công ty dược phẩm Sông Nhuệ Tên giao dịch: SOHACO. Có lẽ lúc đó những người sáng lập ra Cơng ty chỉ
có một mơ ước khiêm tốn như cái tên của dịng sơng q hương...Nhưng
rồi! Như dịng sơng q hương khơng ngừng chảy, SOHACO với bản lĩnh,

sự năng động và sáng tạo của mình đã liên tục phát triển, vươn cao và bay
xa. SOHACO có mức tăng trưởng hàng năm trung bình từ 20-30%, có hệ
thống phân phối hoàn chỉnh ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước với 80
đại lý. SOHACO đã giới thiệu bán hàng vào trên 200 bệnh viện, hàng ngàn
nhà thuốc, phịng mạch và đã trở thành một thương hiệu có uy tín trong
ngành dược phẩm Việt Nam.Những năm gần đây, SOHACO đã kinh doanh
thêm các ngành nghề khác như: Dịch vụ y tế, tin học, ... Như một quy luật
tất yếu, ngày 05/10/2006 Cơng ty cổ phần tập đồn dược phẩm và thương
mại SOHACO đã ra đời. Sự ra đời của Cơng ty cổ phần tập đồn dược
phẩm và thương mại SOHACO là sự kế thừa phát triển của Công ty dược
phẩm Sông Nhuệ, đồng thời mở ra một thời kỳ phát triển mới, toàn diện
hơn, mạnh mẽ hơn, là bước đột phá quan trọng để đưa Tập đoàn dược phẩm
và thương mại SOHACO lên tầm cao mới, một thương hiệu mạnh.
Các thông tin cơ bản về công ty:
Tên công ty: Cơng ty Cổ phần Tập đồn Dược phẩm và Thương
mại SOHACO
Tên tiếng Anh: SOHACO Trading and Pharmaceutical Group Joint Stock
Company
Người đại diện: BS Nguyễn Tiến Chỉnh -Chủ tịch HĐQT,TGĐ.
Vốn điều lệ : 20tỷ VNĐ. Dự kiến đến năm 2010 tăng lên 80 tỷ VNĐ
Trụ sở: Số 5 Láng Hạ, Phường Thành Cơng, Quận Ba Đình, Hà Nội
5


Điện thoại: 04. 8563389 – 5143463
Fax: 04.5143317
Địa chỉ Email:
Website:
Ngành nghề kinh doanh chính:
_ Kinh doanh dược phẩm

_ Sản xuất và kinh doanh thực phẩm dinh dưỡng
_ Sản xuất và kinh doanh máy tính,linh kiện máy tính,phần mềm máy tính
1.2.

Các sản phẩm mà Cơng ty hiện đang sản xuất kinh doanh
Sản phẩm của công ty Cổ phần dược phẩm và thương mại Sohaco được
chia làm 3 nhóm chính: nhóm sản phẩm nhập khẩu, nhóm sản phẩm
medisun và nhóm sản phẩm á châu.
a.Nhóm sản phẩm nhập khẩu
Nhóm sản phẩm này bao gồm: tricedacef, chiamin-s, suwelin, vitaplex
injection, suopinchon, gintecin, neo-flucin , cordaflex, lilonton, serrae.c.
Nhóm sản phẩm này càng ngày càng được sử dụng thơng dụng, nó có nhiều
ưu điểm như:
- Nhẹ nhàng dễ vận chuyển
- Bao bì đẹp cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về sản phẩm như thành
phần, cách sử dụng ,chống chỉ định …
- Giá thành hợp lí
- Cải thiện tuần hồn ngoại biên và tim mạch , cải thiện năng lực cơ bắp ,
dùng trong các trường hợp :
+ Loạn nhịp tim
+ Suy mạch vành và nhịp tim nhanh trên thất
+ Các tình trạng thấp khớp
+ Chuẩn đốn nhịp tim nhanh cấp tính
b.Nhóm sản phẩm medisun
6


Nhóm sản phẩm này bao gồm: saphiasol, vitamin A-D, vitamin E,
azithromycin, L-cystine, ginsenton, kettoconazo, nimipsa, pyomezol,
rhoshicom, phartonic.

Nhóm sản phẩm này được sử dụng thơng dụng trong đời sống, nó có rất
nhiều ưu điểm :
- Nhẹ nhàng dễ vận chuyển
- Bao bì đẹp cung cấp đầy đủ thơng tin cần thiết về sản phẩm như thành
phần, cách sử dụng ,chống chỉ định …
- Giá cả phải chăng
- Bổ sung thêm các vitamin thiếu trong cơ thể
- Phòng và chữa các bệnh về mắt
c.Nhóm sản phẩm á châu
Nhóm sản phẩm này bao gồm : an hồ khí siro, bổ gan thơng mật, hoạt
huyết dưỡng não acp, kim tiền thảo râu ngô, nhân sâm dưỡng vinh, neuroca,
trà râu ngô lọ, viên ngậm ho acp, viên ngậm ho an hồ khí, viên nang ích
mẫu.
Nhóm sản phẩm này là dạng thuốc nam được sử dụng rộng rãi đặc biệt với
người dân châu á, nó có rất nhiều ưu điểm:
- Nhẹ nhàng dễ vận chuyển
- Bao bì đẹp cung cấp đầy đủ thơng tin cần thiết về sản phẩm như thành
phần, cách sử dụng ,chống chỉ định …
- Lợi niệu, tăng bài tiết mật, Bilirubin máu, cầm máu
- Dùng điều trị viêm túi mật, viêm gan với hiện tượng trở ngại bài tiết mật,
điều trị sỏi thận, viêm thận , đau bụng.

2. Cơ cấu tổ chức
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

7


Căn cứ vào nguồn lực vật chất kỹ thuật, con người, môi trường kinh
doanh cùng những đặc điểm riêng của ngành dược phẩm, Công ty Cổ phần

dược phẩm và thương mại Sohaco có sơ đồ cơ cấu tổ chức như sau:

BAN GIÁM ĐỐC
Bộ phận hành chính

Phịng kinh doanh
Phịng tiếp thị

Phịng tài chính - kế tốn

Quản lý khách hàng, quản lý
dịch vụ phân phối

Quản
s lý hệ
thống bệnh
viện, phịng
mạch, tiến
hành
Khocơng
vận
tác trình
dược BV,
PM

Thực hiện
các bước
tham gia
đấu thầu
bệnh viện


Lập KH Quản lý hệ
bán hàng, thống TDV,
KH sản
nhà thuốc, Bộ phận
thống kê
xuất, KH
hệ thống
nhập khẩu phân phối

Dịch vụ bán hàng

Mời
hàng, lập
đơn đặt
hàng

Dịch vụ bán hàng
Giao
hàng, thu
tiền

8


2.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận
2.2.1. Ban giám đốc
a) Chức năng:
Ban giám đốc có quyền cao nhất trong cơng ty, phụ trách điều hành
chung cho tồn cơng ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất

kinh doanh của công ty.
b) Nhiệm vụ:
- Tổ chức điều hành chung cơng việc của cơng ty.
- Theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, nắm bắt thị
trường để có định hướng lâu dài cho cơng ty.
- Xây dựng các chính sách, định hướng phát triển cho cơng ty trong
tương lai.
- Định kỳ tổ chức họp xem xét thực tại để xác định hiệu lực hệ thống
tổ chức.
- Chịu trách nhiệm quản lý các bộ phận, tìm hiểu thị trường mới, đề ra
chính sách, chiến lược phát triển cơng ty và duy trì mối quan hệ với
khách hàng.
- Tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, các chứng từ giao dịch với ngân
hàng, công văn….
- Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý được thiết lập,
thực hiện và duy trì.
2.2.2. Bộ phận hành chính
a) Chức năng:
Bộ phận hành chính chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc,
chuyên giải quyết các công việc liên quan đến thủ tục hành chính,
soạn thảo và lưu trữ các công văn giấy tờ, chịu trách nhiệm tổ chức
các hoạt động chung trong công ty, đào tạo và theo dõi nhân sự các
khối phòng ban.
b) Nhiệm vụ:
- Soạn thảo và lưu trữ các công văn giấy tờ.
- Thực hiện cơng tác tổ chức các khố đào tạo nhằm đảm bảo cho cán
bộ công nhân viên trong công ty có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Tổ chức các hoạt động, các cuộc họp liên quan đến công ty.
9



- Theo dõi, tiếp nhận, quản lý hồ sơ nhân sự của tất cả cán bộ công
nhân viên trong công ty.
- Phân phối tài liệu, các quy định, chính sách chất lượng, mục tiêu chất
lượng, hướng dẫn ghi chép hồ sơ trong hệ thống quản lý chất lượng
cho cán bộ cơng nhân viên.
- Kiểm sốt tài liệu của tồn bộ cơng ty.
- Thực hiện các cơng tác văn phịng và tính lương cho tồn thể cán bộ
cơng nhân viên trong cơng ty.
2.2.3. Phịng tiếp thị
Phịng tiếp thị chịu trách nhiệm trước bán giám đốc về các công việc
như: quản lý hệ thống bệnh viện, phịng mạch, tiến hành cơng tác
trình dược bệnh viện, phòng mạch, thực hiện các bước tham gia đấu
2.2.4.
a)
b)
-

thầu bệnh viện…
Phịng tài chính – kế tốn
Chức năng
Tổng hợp tình hình tài chính của cơng ty
Nhiệm vụ
Điều hành tồn bộ các hoạt động liên quan đến tài chính kế tốn của

cơng ty.
- Tư vấn cho ban giám đốc về tình hình tài chính và chiến lược tài
chính.
- Lập dự án ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách.

- Giám sát tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
- Quản lý quỹ lương của công ty, quản lý vốn và lập kế hoạch huy
động vốn để đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh và đầu tư diễn ra
thuận lợi.
- Theo dõi tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty.
- Căn cứ vào các chứng từ tổng hợp thu chi, hạch toán kết quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

10


- Tính tốn và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp ngân sách,
các quỹ để lại công ty và thanh toán đúng hạn các khoản vay, các
khảon công nợ phải thu phải trả.
- Đề ra biện pháp khắc phục các khâu cịn lãng phí trong sản xuất kinh
doanh, phấn đấu giảm chi phí sản xuất tăng lợi nhuận cho cơng ty.
2.2.5. Phịng kinh doanh
a) Chức năng
Phịng kinh doanh chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc có chức
năng tổ chức bán hàng, theo dõi và chăm sóc khách hàng của cơng ty.
b) Nhiệm vụ
- Điều hành các hoạt động của các chi nhánh.
- Theo dõi tình hình diễn biến trên thị trường để có phương án kế
hoạch sản xuất cho phù hợp.
- Chịu trách nhiệm về khâu tiêu thụ sản phẩm.
- Điều phối các hoạt động sản xuất đúng tiến độ theo yêu cầu của
khách hàng.

- Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lược kế hoạch kinh
doanh, theo dõi và thực hiện các kế hoạch đó.
- Nghiên cứu, xây dựng và phát triển thị trường, mạng lưới kênh phân
phối, chính sách phân phối và giá cả.
- Đề xuất các biện pháp về chiến lược sản phẩm, tổ chức việc quảng
cáo, tiếp thị, tiến hành tiêu thụ sản phẩm.
- Tìm kiếm khách hàng có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài để ổn
định nguồn tiêu thụ sản phẩm đồng thời tạo niềm tin tưởng của khách
hàng đối với sản phẩm của cơng ty.
Dưới phịng kinh doanh có 2 bộ phận:
 Quản lý khách hàng, quản lý hệ thống phân phối: bộ phận này có
trách nhiệm lập kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoach nhập
khẩu, quản lý hệ thống trình dược viên, hệ thống nhà thuốc, hệ thống
phân phối và bộ phận thống kê.
11


 Dịch vụ bán hàng: bộ phận này có trách nhiệm chào hàng, lập đơn đặt
hàng, tổ chức giao nhận hàng và thu tiền của khách hàng, tổ chức công
việc liên quan đến kho vận.
 Nhận xét: Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức trên thì cơ cấu tổ chức và bộ máy
của công ty đã tuân thủ theo quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ tổ
chức và hoạt động của cơng ty và nó được tổ chức theo mơ hình cơ cấu
tổ chức trực tuyến trong đó cấp quản lý cao nhất là ban giám đốc, dưới
ban giám đốc là các phòng ban chức năng, các phòng ban này trực tiếp
ra lệnh cho cấp dưới của mình và chịu trách nhiệm về kết quả công việc
của cấp dưới trước cấp trên trực tiếp của mình.  Như vậy mối quan hệ
giữa các nhân viên trong tổ chức được thực hiện theo kênh đường
thẳng người thừa hành chỉ nhận và thi hành mệnh lệnh của người
cấp trên trực tiếp.

 Ưu điểm:
- Tăng cường được trách nhiệm cá nhân
- Tránh được tình trạng người thừa hành phải thi hành những chỉ thị khác
nhau thậm chí trái ngược nhau của những người phụ trách
 Nhược điểm:
- Đòi hỏi cấp trên phải có kiến thức tồn diện về mọi lĩnh vực trong khi
đó cấp đội ngũ cán bộ cao cấp của cơng ty đều xuất phát điểm từ các
dược sỹ, bác sỹ học từ các trường y, dược ra họ có hoặc chưa được đào
tạo chuyên sâu về kinh doanh nên sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong q
trình quản lý. Để có thể quản lý và kinh doanh tốt địi hỏi họ phải có
bên cạnh đội ngũ những người giúp việc, tham mưu kinh tế thực sự tài
giỏi và trung thành.
- Không tận dụng được các kiến thức của các chuyên gia có trình độ cao
trong từng lĩnh vực quản trị, các phong ban thì hoạt động độc lập với
nhau nhiều lúc mâu thuẫn nhau trong q trình thực hiện cơng việc. Là
một công ty cổ phần nhưng trong cơ cấu tổ chức của công ty chỉ ghi
12


chung chung là ban giám đốc không ghi rõ đại hội đồng cổ đơng, hội
đồng quản trị, ban kiểm sốt.
 Đây là những điểm yếu của cơ cấu tổ chức hiện tại của công ty, những
điểm yếu này nếu không được khắc phục, sửa chữa kịp thời sẽ dẫn đến
sự mâu thuẫn lớn trong cơng ty khi đó nó khơng cịn hoạt động theo một
mục tiêu, một đích duy nhất nữa mà mọi hoạt động sẽ rời rạc, không gắn
kết với nhau, các thành viên trong công ty không đồng lịng chung sức
khi đó các kế hoạch, các mục tiêu sẽ khó có thể hồn thành dẫn đến sự
trì trệ, đi xuống của công ty.

3. Đề xuất thay đổi cơ cấu tổ chức

Qua sự phân tích trên em có đề xuất ra cơ cấu tổ chức mới cho công ty
như sau: Đây là mơ hình cơ cấu tổ chức mới dựa vào việc thừa kế những
kinh nghiệm thành công và gạt bỏ những yếu tố bất hợp lý của cơ cấu tổ
chức có sẵn. Cơ cấu tổ chức có sẵn này có những yếu tố tương tự với cơ cấu
tổ chức mới hình thành. Cơ sở phương pháp luận để xác định sự tương tự là
sự phân loại các đối tượng quản trị căn cứ vào những dấu hiệu nhất định.
Ưu điểm của cơ cấu hình thành theo phương pháp này là chi phí thiết kế cơ
cấu ít, sự hình thành cơ cấu này nhanh, thừa kế có phân tích những kinh
nghiệm quí báu của quá khứ. Tuy nhiên sự sao chép máy móc kinh nghiệm
thiếu sự phân tích những điều kiện thực tế của cơ cấu tổ chức sắp hoạt động
là khuynh hướng cần ngăn ngừa.
Như ta đã nói rõ ở trên là những năm qua Công ty cổ phần dược phẩm
và thương mại Sohaco đã đạt được những thành tựu tương đối lớn, năng
suất lao động ngày càng cao, hiệu quả kinh doanh ngày càng lớn. Qua đó đã
thể hiện một phần cơ cấu tổ chức của xí nghiệp có sự hài hồ hợp lý, tổ
chức lao động tương đối tốt, biết cách khuyến khích người lao động hăng
13


say làm việc, góp phần vào sự phát triển chung của xí nghiệp. Thực tế cho
thấy bên cạnh những thành công về kết quả kinh doanh, những thành công
về mặt tổ chức lao động thì cơ cấu tổ chức của Cơng ty cũng cịn có những
thiếu sót chưa thật hồn thiện. Chính vì vậy mà Cơng ty cần có sự điều
chỉnh cơ cấu tổ chức sao cho hợp lý hơn.
Theo cơ cấu tổ chức trên thì ta thấy cơng ty thiếu một số phòng ban
chuyên trách. Cho nên em đề xuất 1 sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy mới cho
công ty. Sơ đồ cơ cấu tổ chức này nhỏ gọn hơn mà vẫn đảm bảo cho cơng ty
có được sự quản lý chặt chẽ.
3.1.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức mới

14


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

Phó tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Kho vận

Phịng
bảo vệ

Bộ phận
thống kê

Bộ phận
giao
hàng, thu
tiền


Phịng
hành
chính
tổng hợp

Phịng
kinh
doanh

Phịng
kiểm tra
chất
lượng

Phịng tài
chính - kế
tốn

Phịng quản
lý các chi
nhánh,
trình dược
viên, PM,
BV

Phịng
dịch vụ
bán hàng

Phịng

xuất nhập
khẩu

14


3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
3.2.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng Ty Cổ phần
dược phẩm và thương mại Sohaco. Đại hội đồng cổ đơng có nhiệm vụ thơng qua các
báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cho các
cổ đông, quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; tiến
hành thảo luận thông qua, bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty, thông qua các chiến
lược phát triển, bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ
máy tổ chức của Công ty và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
3.2.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích và quyền lợi của Cơng ty, hoạch định mục tiêu chiến lược phát triển cho
tồn Cơng ty.
3.2.3. Ban kiểm sốt
Ban kiểm sốt do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra. Ban kiểm soát là tổ chức giám sát,
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong
ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của Cơng ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp
của các cổ đơng. Đồng thời ban kiểm sốt cịn kiểm tra giám sát cơng việc của Hội
đồng cổ đông và Tổng giám đốc.
3.2.4. Tổng giám đốc
Tổng giám đốc do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và Tổng giám đốc phụ trách điều
hành chung cho toàn Công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.

15


3.2.5. Các phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc có trách nhiệm giải quyết các cơng việc có liên quan tới quyền
hạn và trách nhiệm của mình. Tư vấn giúp đỡ cho Tổng giám đốc giải quyết các công
việc của Cơng ty.

3.2.6. Các phịng ban chức năng
a) Phịng hành chính tổng hợp
_ Chức năng
Bộ phận hành chính chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc, chuyên giải
quyết các cơng việc liên quan đến thủ tục hành chính, soạn thảo và lưu trữ các công
văn giấy tờ, chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động chung trong công ty, đào tạo và
theo dõi nhân sự các khối phòng ban.
_ Nhiệm vụ
+ Soạn thảo và lưu trữ các công văn giấy tờ.
+ Thực hiện cơng tác tổ chức các khố đào tạo nhằm đảm bảo cho cán bộ công
nhân viên trong cơng ty có đủ khả năng đáp ứng u cầu sản xuất kinh doanh của
công ty.
+ Tổ chức các hoạt động, các cuộc họp liên quan đến công ty.
+ Theo dõi, tiếp nhận, quản lý hồ sơ nhân sự của tất cả cán bộ công nhân viên
trong công ty.
+ Phân phối tài liệu, các quy định, chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng,
hướng dẫn ghi chép hồ sơ trong hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ công nhân
viên.
16


+ Kiểm sốt tài liệu của tồn bộ cơng ty.

+ Thực hiện các cơng tác văn phịng và tính lương cho tồn thể cán bộ cơng nhân
viên trong cơng ty.
b) Phòng kinh doanh
_ Chức năng
Phòng kinh doanh chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc có chức năng tổ chức
bán hàng, theo dõi và chăm sóc khách hàng của công ty.
_ Nhiệm vụ
+ Điều hành các hoạt động của các chi nhánh.
+ Theo dõi tình hình diễn biến trên thị trường để có phương án kế hoạch sản xuất
cho phù hợp.
+ Lập các kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch xuất - nhập khẩu.
+ Chịu trách nhiệm về khâu tiêu thụ sản phẩm.
+ Điều phối các hoạt động sản xuất đúng tiến độ theo yêu cầu của khách hàng.
+ Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lược kế hoạch kinh doanh, theo
dõi và thực hiện các kế hoạch đó.
+ Nghiên cứu, xây dựng và phát triển thị trường, mạng lưới kênh phân phối,
chính sách phân phối và giá cả.
+ Đề xuất các biện pháp về chiến lược sản phẩm, tổ chức việc quảng cáo, tiếp thị,
tiến hành tiêu thụ sản phẩm.
+ Tìm kiếm khách hàng có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài để ổn định nguồn
tiêu thụ sản phẩm đồng thời tạo niềm tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm của
công ty.
17


c) Phịng tài chính kế tốn
_ Chức năng
Tổng hợp tình hình tài chính của cơng ty
_ Nhiệm vụ
+ Điều hành tồn bộ các hoạt động liên quan đến tài chính kế tốn của cơng ty.

+ Tư vấn cho ban giám đốc về tình hình tài chính và chiến lược tài chính.
+ Lập dự án ngân sách, phân bổ và kiểm sốt ngân sách.
+ Giám sát tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
+ Quản lý quỹ lương của công ty, quản lý vốn và lập kế hoạch huy động vốn để
đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh và đầu tư diễn ra thuận lợi.
+ Theo dõi tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty.
+ Căn cứ vào các chứng từ tổng hợp thu chi, hạch tốn kết quả sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
+ Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
tồn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tính tốn và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp ngân sách, các quỹ để
lại cơng ty và thanh tốn đúng hạn các khoản vay, các khảon công nợ phải thu phải
trả.
+ Đề ra biện pháp khắc phục các khâu cịn lãng phí trong sản xuất kinh doanh,
phấn đấu giảm chi phí sản xuất tăng lợi nhuận cho cơng ty.
d) Phịng kiểm tra chất lượng
Phịng này có chức năng kiểm tra, thẩm định chất lượng hàng hố nhập về có đúng
chất lượng như trong hợp đồng mua bán hay không, kiểm tra chất lượng sản phẩm
18


cơng ty sản xuất ra. Thuốc là ngành có liên quan trực tiếp tới sức khoẻ và tính mạng
con người nên phịng kiểm tra chất lượng có trách nhiệm rất cao và có nhiệm vụ rất
quan trọng.
e) Kho vận - bảo vệ
_ Bộ phận kho vận chịu trách nhiệm bảo quản hàng hoá nhập về, đồng thời làm
các thủ tục xuất nhập kho hàng hoá.
_ Bộ phận bảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ an tồn cho Cơng ty.
f) Bộ phận giao hàng thu tiền
Bộ phận này có trách nhiệm giao hàng tới cho các khách hàng của Công ty và thu

tiền hàng do khách hàng chi trả.
g) Phòng quản lý các chi nhánh, trình dược viên, hệ thống phịng mạch bệnh viện
Phịng này có trách nhiệm quản lý các chi nhánh trong và ngồi nước của Cơng ty,
hỗ trợ các chi nhánh trong việc bán hàng, giới thiệu hàng hố của Cơng ty. Dược
phẩm là ngành đặc thù nên ngồi các nhân viên Cơng ty cịn có hệ thống trình dược
viên là ở các nhà thuốc của Cơng ty, các trình dược viên này hoạt động dưới sự quản
lý của phịng này. Nó cịn có trách nhiệm quản lý hệ thống phịng mạch bệnh viện của
Cơng ty.
h) Phịng dịch vụ bán hàng
Phịng này có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết các khiếu nại của khách
hàng, tư vấn về sản phẩm cho khách hàng….
i) Phòng xuất - nhập khẩu
Phịng này có nhiệm vụ xuất nhập khẩu hàng hố, tổ chức thu mua, giao nhận hàng
hoá.

19


Lý giải: Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức mới thì cơ cấu tổ chức và bộ máy mới của công ty
đã tuân thủ theo quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của
công ty và nó được tổ chức theo mơ hình cơ cấu tổ chức trực tuyến, đã có Đại hội
đồng cổ đơng, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc.
- Mơ hình mới này các công việc được giải quyết theo đường thẳng, khơng có
sự chồng chéo trong cơng việc, có sự phân cấp, phân nhiệm rõ rang
- Tổng giám đốc được sự giúp đỡ, tư vấn và được các cấp dưới gánh vác một
phần công việc làm cho Tổng giám đốc nhẹ bớt được gánh nặng.
- Cơ cấu mới này đã sử dụng được ý kiến của các chuyên gia trong công việc.
- Các bộ phận tuy hoạt động độc lập nhưng vẫn có sự gắn kết cùng nhau thực
hiện mục tiêu chung của Cơng ty.
4. Phân tích mơi trường bên trong, mơi trường bên ngồi cơng ty

4.1. Mơi trường bên ngồi
a. Thị trường của công ty đang bán sản phẩm
Công ty có thị trường trên khắp các miền Bắc Trung Nam, các tỉnh trong cả nước
nhưng chủ yếu tập trung ở Miền Bắc và Miền Nam nhờ các chi nhánh, đại lý tiêu thụ
rộng như vậy hàng năm đã mang lại khoản doanh thu lớn cho công ty.
b. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các cơng ty sản xuất sản phẩm cùng loại như:
Công ty dược phẩm trung ương 1, công ty dược phẩm Hà Tây, công ty cổ phần dược
phẩm dược liệu Pharmedic,…là những đối thủ cạnh tranh lớn, ngồi ra cịn có nhiều
đối thủ cạnh tranh khác như: TNHH dược Vỹ Hoa, công ty dược và vật tư y tế Tiền
Giang ,...Khi nền kinh tế trong và ngoài nước đang càng phát triển, ngày càng có
nhiều đối thủ mạnh, sản xuất dựa trên cơng nghệ kỹ thuật cao hơn.Vì vậy mà việc giữ
vững tên tuổi là rất khó khăn. Địi hỏi cơng ty phải bỏ ra chi phí lớn cho hoạt động
Marketing, cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm.
c.Các môi giới và cung ứng
20


Đến nay có 80 đại lí đã tham gia phân phối cho sohaco ở hầu hết các tỉnh trên cả
nước. Sohaco đã tiếp thị bán hàng vào 200 bệnh viện , hàng ngàn nhà thuốc và phòng
mạch. Trong năm 2007 đã mở rộng hệ thống phân phối ra các tỉnh thành miền trong
cả nước .Tiêu biểu như: phòng khám đa khoa sơng Nhuệ, các đại lí bán thuốc ở Hà
Đơng Hà Tây, Đại lí bán thuốc ở Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội, số 8 Liễu Giai Phường15 - Quận 11 - TP HCM.
Hệ thống kênh phân phối của Cơng ty khá lớn mạnh, có mặt khắp các miền đất
nước, điều này tạo điều kiện thúc đẩy khối lượng bán ra, qua đó có được doanh thu
lớn ,tạo lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên khả năng bán hàng của các đai lý chưa đảm
bảo phát huy hết hiệu qủa cần thiết cho Công ty.
d. Khách hàng
Mọi đối tượng khách hàng đều sử dụng sản phẩm của công ty từ người già ,thanh
niên ,trẻ em… Sản phẩm của công ty đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng ,tuy nhiên

chính sách marketing của cơng ty cần chú trọng hơn đến quảng cáo, khuyến mại từ đó
sẽ thu hút được nhiều khách hàng biết đến sử dụng sản phẩm của cơng ty.
e.Các chính sách, luật lệ của nhà nước, cơ chế vận hành của chính phủ
Nhìn chung cơng ty có các thuận lợi: chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển
sản xuất của nhà nước tạo điều kiện phát triển cho cơng ty. Tuy nhiên trong hệ thống
pháp luật cịn nhiều vấn đề tranh cãi và chưa kịp thời. Nhiều nghị định thay đổi và sửa
đổi không được kịp thời, thời gian tồn tại của điều luật cịn ngắn, tính ổn định thấp, do
đó gây khó khăn cho việc thực hiện tốt pháp luật, chính sách của Nhà nước cho cơng
ty nói riêng và các cơng ty khác nói chung. Bên cạnh đó cũng có những quy định
nghiêm ngặt về chất lượng thuốc.
4.2.

Môi trường bên trong

4.2.1. Vốn và tài sản

a.Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh
21


Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Tuy nhiên,
nguồn lực về vốn là một trong những yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành cơng của
doanh nghiệp.
Tình hình tài sản của công ty đến ngày 01/01/2008 được thể hiện ở bảng số 01
Bảng 01
Tài sản

Đơn vị:đồng
Tính


đến

01/01/2008

1.Tiền và các khoản tương đương tiền

22.879.822.182

2.Các khoản phải thu

157.206.858.641

3.Hàng tồn kho

39.048.236.717

4.Tài sản ngắn hạn khác

1.099.835.429

5.Tài sản cố định

4.710.768.692

6.Đầu tư tài chính dài hạn

33.250.000.000

7.Chi phí trả trước dài hạn


356.594.567

Tổng tài sản

258.552.116.228

Qua bảng số 01 ta thấy: Tổng tài sản của cơng ty tính đến ngày 01/01/2008 là
258.552.116.228 đồng. Đây quả là một con số không nhỏ, với qui mô lớn như vậy công ty
đã phân bổ tài sản của mình rất hợp lí tuy nhiên các khoản phải thu và hàng tồn kho của
công ty chiếm tỷ lệ tương đối lớn. Nếu để tình trạng hàng tồn kho và các khoản phải thu
nhiều sẽ làm chậm tốc độ quay vòng vốn, giảm doanh thu và lợi nhuận của cơng ty vì vậy
cơng ty cần phải có biện pháp để khắc phục tình trạng này.
Tình hình nguồn vốn của cơng ty đến ngày 01/01/2008 được thể hiện ở bảng số 02

22


Bảng 02
Nguồn vốn

Đơn vị: đồng
TÍNH

ĐẾN

01/01/2008

A.Nợ phải trả

151.337.963.945


1.Nợ ngắn hạn

151.337.963.945

2.Nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu

107.214.152.283

1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu

107.214.152.283

2.Thặng dư vốn cổ phần

98.000.000.000

Tổng nguồn vốn

258.552.116.228

Qua bảng số 02 ta thấy: phần nợ tài sản chiếm tỉ lệ phần trăm lớn hơn so với vốn chủ sở
hữu, chủ yếu là vay ngắn hạn bao gồm phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và
các khoản phải nộp cho nhà nước,phải trả nội bộ.Trong ngắn hạn cơng ty có số nợ lớn, điều
này khơng có lợi cho cơng ty vì nếu trong ngắn hạn muốn huy đơng một lượng vốn quá
nhiều là rất khó khăn,mà nguồn vốn chủ sở hữu lại không đủ.Công ty cần xem xét và phân
bổ nguồn vốn sao cho hợp lí hơn.
b. Tài sản, cơng nghệ sản xuất của cơng ty
Tình hình tài sản của công ty được thể hiện ở bảng số 03

Bảng 03

TT

Đơn vị: đồng

TÊN TÀI SẢN

A

TSCĐ hữu hình

1

Đất

2

Nhà cửa vật kiến trúc

NGUYÊN
GIÁ

ĐÃ
KHẤU
HAO

GIÁ TRỊ
CÒN LẠI


4.870.988.521

-737.132.795

4.133.855.726

628.844.618

-95.163.844

533.680.774
23


3

Máy móc thiết bị

730.648.278

-110.569.919

620.078.359

4

Phương tiện vận tải truyền dẫn

2.630.333.801


-398.051.709

2.232.282.092

5

Thiết bị dung cụ quản lí

487.098.852

-73.713.280

413.385.573

6

TSCĐ khác

394.062.971

-59.634.043

334.428.928

B

TSCĐ vơ hình

706.081.250


-129.168.284

576.912.966

Tổng tài sản

5.577.069.771

-866.301.079

4.710.768.692

Qua bảng số 03 ta có thể thấy: cơng ty đã phân bổ tương đối hợp lí cơ cấu tài sản của
mình. Công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh thương mại nên cơng ty chú trọng vào máy
móc thiết bị sản xuất và phương tiên vận tải truyền dẫn. Trong nền kinh tế thị trường ở
nước ta hiện nay đặc biệt là khi nước ta gia nhập WTO thì sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
địi hỏi cơng ty phải đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại hơn cơng nghệ tiên tiến hơn
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
4.2.2. Tình hình lao động
Ngồi nguồn lực về tài sản một nguồn lực khác cũng có vai trị rất quan trọng góp phần
quyết định tới sự thành cơng của doanh nghiệp. Đó chính là nhân lực. Nguồn lao động có tay
nghề, có chun mơn, áp dụng tốt khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ góp phần làm tăng năng
suất lao động, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho công ty.
Tổng số lao động tại thời điểm 01/01/2008 là 266 người.Cơ cấu lao động của công ty
Cổ phần dược phẩm và thương mại Sohaco theo trình độ được thể hiện ở bảng 04
Bảng 04
TT

Phân loại theo trình độ


01
02
03
04

Đại học và trên đại học
Cao đẳng và trung cấp
Sơ cấp và lao động phổ thơng
Trình dược viên

Số người
(người)
62
91
70
43

Tỷ lệ %
23,3
34,2
26,3
16,2
24


×