Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.86 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 11 năm 2006
Thứ ,ngày Môn Tên bài dạy
HAI
20/11/06
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Hát
Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ.
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
Nhân một số với một tổng.
Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.
Hát : Cị lả.
BA
21/11/06 Thể dụcToán
LT & Câu
Kể chuyện
Lịch sử
Động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực.
Kể chuyện đã nghe,đã đọc .
Chùa thời Lý.
TƯ
22/11/06 Tập làm vănMĩ thuật
Tập đọc
Toán
Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt.
Kết bài trong bài văn kể chuyện.
Vẽ trứng.
Luyện tập.
NĂM
23/11/06 LT & CâuChính tả
Tốn
Khoa học
ATGT
Nghe- viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực.
Tính từ (tt).
Nhân với số có hai chữ số.
Nước cần cho sự sống.
Phương tiện giao thơng đường thuỷ.
SÁU
24/11/06
Thể dục
Tốn
Tập làm văn
Địa Lí
Kĩ thuật
Động tác nhảy bằng của bài thể dục phát triển chung.
Luyện tập.
Kể chuyện (KT viết).
Đồng bằng Bắc Bộ.
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t2).
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ.
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối
với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiểu thảo với ơng bà, cha
mẹ trong cuộc sống.
- u q kính trọng ơng bà cha mẹ ,biết quan tâm tới sức khoẻ ,niềm vui ,công việc
của ông bà cha mẹ .
- Kính u ơng bà, cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ :
SGK Đạo đức 4.
- Bảng phụ ghi các tình huống .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
1 / Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nêu câu hỏi KT bài cũ.
GV nhận xét và củng cố
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài .GV ghi bảng .
Hoạt động 1
Tìm hiểu ND truyện kể:
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
- GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần
thưởng”.
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi :
1/ Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng
trong câu chuyện .
2/ Theo em ,bà bạn Hưng sẽ cảm thấy như
thế nào trước việc làm của Hưng ?
3/ Chúng ta phải đối xử với ông bà , cha
mẹ như thế nào ? Vì sao?
+Yêu cầu HS làm việc cả lớp , trả lời câu
hỏi
– HD HS rút ra bài học .
- Gọi HS nhắc lại.
-Hỏi :Các em có biết câu thơ nào khuyên
răn chúng ta phải biết yêu thương, hiếu
thảo với ông bà ,cha mẹkhông ?
GV kết luận :
Hoạt động 2
GV nêu tình huống thảo luận:
-Thế nào là hiểu thảo với ông bà cha mẹ?
+ GV cho HS thảo luận 4 nhóm .
+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống .
+Yêu cầu HS các nhóm đọc cho nhau nghe
- Lớp hát
- HS trả lời.
- HS nhắc lại
- HS thảo luận câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trả lời .
-Các nhómkhác nhận xét bổ sung .
- HS nhắc lại.
lần lượt từng tình huống và bàn bạc xem
cách ứng xử của bạn nhỏ trong tình huống
đó là <b>Đúng</b> hay <b>Sai</b> hay khơng biết .
<i>Tình huống 1:</i> Mẹ Sinh bị mệt ,bố đi làm
mãi chưa về , …
<i>Tình huống 2</i>: Hơm nào đi học về , mẹ
cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn …
<i>Tình huống 3:</i> Bố Hoàng vừa đi làm về ,
rất mệt .Hoàng chạy ra tận cửa … ?
<i>Tình huống 4 </i>:Oâng nọi của Hồi rất thích
chăm sóc cây cảnh …
<i>Tình huống 5</i>: Sau giờ học nhóm ,Nhâm và
Minh được chơi đùa vui vẻ …
- GV hỏi:
+ Theo em ,việc làm thế nào là hiếu thảo
với ông bà cha mẹ ?
+Chúng ta khơng nên làm gì đối với cha
mẹ ,ơng bà ?
+ GV kết luận :
Hoạt động 3:
Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ hay
chưa ?
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :Kể cho
nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự
hiếu thảo với ông bà cha mẹ – 1 số việc
chưa tốt và giải thích vì sao chưa tốt .
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp :
+ Hãy kể những việc tốt em đã làm .
+ Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc
phải ? Vì sao chưa tốt ?
+ Vậy ,khi ông bà , cha mẹ bị ốm mệt ,
chúng ta phải làm gì ?
Khi ơng bà ,cha mẹ đi xa về ta phải làm
gì ?
-Có cần quan tâm tới sở thích của ơng bà
cha mẹ khơng ?
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu chuyện
,câu thơ ,ca dao ,tục ngữ nói về lịng hiếu
thảo của con cháu với ơng bà , cha mẹ .
- Áp dụng bài học vào thực tế.
- 4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
TH 1 : S
TH 2 :Đ
TH 3 : S
TH 4 : Đ
TH 5 : Đ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe , ghi nhớ .
- HS trả lời .
- HS làm việc cặp đôi, trả lời và giải thích.
- HS kể.
- HS nghe .
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Quẩy gánh hàng,
hãng buôn, trãi đủ, diễn thuyết , bổ ống, sửa chữa, kĩ sư giỏi,…
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái Bưởi… .
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị
lưcï và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thịnh vượng.
II.Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu
tục ngữ trong bài <i>có chí thì nên </i>và nêu ý
nghĩa của một số câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: treo tranh.
Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh
minh hoạ.
-Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái
Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để
biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật
nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt
Nam-người đã tự mình hoạt động vươn lên thành
người thành đạt.
b. Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu cá nhân đọc toàn bài.
Bài này chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học.
+Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến khơng nản
chí.
+Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng
Nhị.
+Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến người
cùng thời.
Yêu cầu 4 em đọc nối 4 đoạn.
Kết hợp luyện phát âm: quẩy gánh hàng,
hãng buôn, trải đủ, diễn thuyết , bỏ ống,
sửa chữa, kĩ sư giỏi,…
Yêu cầu đọc nối 4 em 4 đoạn.
Kết hợp giải nghĩa từ:
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Đây là ông chủ công ty Bạch Thái
Bưởingười được mệnh danh là ông vua tàu
thuỷ.
Nhắc tựa.
Cá nhân đọc.
Theo dõi.
Đoạn 2: Trước khi trở thành nhà kinh
doanh, ông Bạch Thái Bưởi trả qua các
nghề nào?
Hiệu cầm đồø là gì?
Oâng làm nhiều nghề như vậy mà có lúc
ơng thất bại như thế nào?
Thế nào là tay tráng?
Đoạn 3: ông đã mở cơng ti gì? Cơng ti của
ơng chiến vị trí như thễ nào?
Đợc chiếm là gì?
Để chiến được vị trí cơng việc làm trong xã
hội, ơng đã làm gì?
Diễn thuyết là làm gì?
Nhờ làm vậy mà cơng ti của ông làm ăn
như thế nào?
Thế nào là thịnh vượng?
Hướng dẫn cách đọc.
*Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở
đốn, 2 thể hiện hồn cảnh và ý chí của
Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể
hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến
thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc
với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt
của Bạch Thái Bưởi.
Đọc mẫu tồn bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
u cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu
hỏi.
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
1.Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
đã làm gì?
+Những chi tiết nào chứng tỏ ơng là một
người có chí?
-Ghi ý chính đoạn 2.
Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi khơng
nản chí.
+Bạch Thái Bưởi mở cơng ti vào thời điểm
nào?
Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 để trả lời.
2. +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh
tranh ngang sức với chủ tàu người nước
ngồi?
ng trải qua đủ nghề: bn gỗ, bn ngô,
mở hiệu cầm đồ,lập nhà in, khai thác mỏ…
Thất bại dẫn đến trắng tay.
Nêu sgk.
Công ti vận tải đường thủy.
Nêu sgk.
Cho người đi diễn thuyết.
Nêu sgk.
Làm ăn thịnh vượng.
Nêu sgk.
Theo dõi.
Theo dõi cách đọc của cô.
Đọc thầm và trả lời.
+Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải
theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi
được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn
học.
+Năm 21 tuổi ơng làm thư kí cho một hãng
bn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm
đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,…
Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi
khơng nản chí.
+Thành cơng của Bạch Thái Bưởi trong
cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu
người nước ngồi là gì?
+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi
có ý nghĩa gì?
u cầu thảo luận nhóm nêu.
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Yêu cầu đọc nối đoạn.
Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm.
Treo bảng ghi đoạn:
Bưởi mồ cơi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô,
nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn
học.
Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí
cho một hãng bn, chẳng bao lâu anh
đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi
nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ,
lập nhà in , khai thác mỏ,…Có lúc trắng
tay, Bưởi vẫn khơng nản chí,…
Đọc mẫu( gọi học sinh đọc).
u cầu theo dõi nhấn giọng, ngắt nghỉ ở
từ nào?( gạch chân khi học sinh nêu đúng).
Yêu cầu thi đọc đoạn hay.
Theo dõi nhận xét và tuyên dương.
Khi đọc nhấn giọng các từ đó thể hiện điều
gì?
Theo em nội dung bài này nói gì?
Nhận xét ghi nội dung chính của bài.
Yêu cầu nêu lại.
-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có
ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu nội dung của bài.
Qua bài em học hỏi ở anh hùng Bạch Thái
Bưởi điều gì?
Chúng ta cần có ý chí trong cộng sống mới
có được thành cơng.
Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài:Vẽ trứng.
Nhận xét chung tiết học.
Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông,
rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi
trông nom.
+Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh với chủ tàu nước ngoài là do ơng biết
khơi dậy lịng tự hào dân tộc của người
Việt Nam.
Nhóm bàn làm việc, sau đó đại diện nhóm
nêu
+Tên những con tàu của Bạch Thái Bười
đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch
sử của dân tộc Việt nam.
+Là những người dành được những thắng
lợi to lớn trong kinh doanh.
+Là những người đã chiến thắng trong
thương trường.
+Là người lập nên những thành tích phi
thường trong kinh doanh.
+Là những người kinh donh giỏi, mang lại
lợi ích kinh tế cho quốc gia, dântộc…
Bạch thái Bưởi thành cơng nhờ ý chí, nghị
lực, có chí trong kinh doanh.
+Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự
hào của khách người Việt Nam, giúp kinh
tế Việt Nam phát triển.
Cá nhân 4 em đọc.
Nhóm bàn đọc nhau nghe.
Theo dõi và đọc theo yêu cầu của cô.
Đại diện 2 em thi đọc hay.
Thể hiện sự khó khăn và ý chí của anh
hùng Bạch Thái Bưởi.
Có những bậc anh hùng không phải trên
chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng
vuợt lên những khó khăn để trở thành con
người lừng lẫy trong kinh doanh.
Cá nhân nêu lại.
Cá nhân nêu.
<b>Tiết : </b>56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
-Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính
nhanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
<i> </i>-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55 ,
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
.
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-GV : Gìơ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện nhân một số với một tổng theo
nhiều cách khác nhau .
<i> b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức</i>:<i> </i>
-GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .
-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào
so với nhau ?
-Vậy ta có :
4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
<b> </b><i>c.Quy tắc nhân một số với một tổng </i>
-GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số ,
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng
tích của một số nhân với một tổng .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu
bằng .
4 x 3 + 4 x 5
-GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất
trong biểu thức nhân với một số hạng của
tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất
trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của
tổng .
-Như vậy biểu thức chính là tổng của các
tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số
-3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào nháp .
-Bằng nhau .
hạng của tổng .
-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với
một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ?
-Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết
biểu thức a nhân với tổng đó .
-Biểu thức có dạng làmột số nhân với một
tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này ta cịn có cách nào khác ?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có :
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một tổng .
<i> d. Luyện tập , thực hành</i>
Bài 1:
<b> </b>-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức
nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài
-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân
với một tổng :
+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2
biểu thức như thế nào với nhau ?
-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .
-Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào
với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng
một bộ số ?
<i><b> Bài 2:</b></i>
-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức
theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số
nhân với một tổng .
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy
cách nào thuận tiện hơn ?
-GV viết lên bảng biểu thức :
38 x 6 + 38 x 4
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2
cộng các kết quả lại với nhau .
-a x ( b + c)
-a x b + a x c
-HS viết và đọc lại công thức .
-HS nêu như phần bài học trong SGK.
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống
theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-a x ( b+ c) và a x b + a x c
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .
-Ln bằng nhau .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
-HS nghe
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản ,
sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm
được .
cách .
-GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu
thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích này
có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu
thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2
tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau
của hai tích .
-Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại
của bài .
-Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện
hơn, vì sao ?
-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3:</b></i>
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trong bài .
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với
nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích
trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu
thức thứ nhất .
-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một
số , ta có thể làm thế nào ?
-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng
với một số .
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
<i> -</i>Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân
với một tổng , một tổng nhân với một số .
<i> </i>-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức
về dạng một số nhân với một tổng , ta tính
tổng dễ dàng hơn , ở bước thực hiện phép
nhân có thể nhân nhẩm .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Bằng nhau .
-Có dạng một tổng nhân với một số .
-Là tổng của 2 tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của
từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ
nhất với số thứ ba của biểu thức này .
-Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số
đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng
để tính nhanh .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài
-Vì 11 = 10 + 1
- HS nêu.
Bài 23 VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dước dạng sơ đồ.
-Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước xung quanh mình.
II, Chuẩn bị.
-Hình tranh 48, 49 sgk
-Các tấm thẻ ghi:
Học sinh chuẩn bị giấy bút, A4
III. Hoạt đợng dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Hày nêu lại sự hình thành mây, mưa trong
thiên nhiên.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ củng cố
về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
dưới dạng sơ đồ. Các em cùng học nhé.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Vịng tuần hồn của nước
trong thiên nhiên.
Tổ chức thảo luận nhóm:
Quan sát hình trang 48, trả lời câu hỏi:
Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2.Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng gì?
3.Hãy mơ tả hiện tượng đó?
Gọi một nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mơ tả vịng tuần hồn nước?
Cá nhân nêu.
Theo dõi nhận xét và bổ sung bạn.
Nhắc tựa.
Tiến hành hoạt động nhóm
Quan sát thảo luận, một nhóm nhanh nhất
sẽ lên trình bày trước lớp
1.Trong sơ đồ vẽ các hình:
* Dịng sơng nhỏ chảy ra sơng lớn, biển
* Hai bên bờ sơng có làng mạc, cánh đồng
* Các đám mây đen mây trắng
* Những giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống đỉnh núi và chân núi, từ đó chảy ra
sơng, suối, biển….
* Các mũi tên.
2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi
ngưng tụ mưa của nước.
3.Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông
biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước.
Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những
đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh,
hơi nước ngưng tụ lại thành những đám
mây đen nặng trĩu nước rơi xuống thành
mưa.
Theo dõi và bổ sung nhóm bạn.
<b>mưa</b> <b>Hơi nước</b>
Nhận xét và kết luận: Nước động ở ao, hồ,
sông, suối, biển.. không ngừng bay hơi biến
thành hơi nước, bay lên cao gặp lạnh tạo
thành những hạt nhỏ li ti. Chúng kết hợp
với nhau thành những đám mây trăng.
Càng bay lên cao càng gặp lạnh, tạo thành
những hạt nước mà ta nhìn thấy mây đen.
Chúng rơi xuống đất tạo thành mưa. Nước
mưa lại động ở ao, hồ, sơng… tiếp tục bóc
hơi tao thành mây, rồi mưa…đó gọi là
vịng thuần hồn của nước trong thiên
nhiên.
Hoạt động 2: Em vẽ sơ đồ vịng tuần hồn
của nước trong thiên nhiên.
Tổ chức hai học sinh ngồi cùng bàn thảo
luận.
Quan sát hình trang 49 và thực hiện yêu
cầu vào giấy A4
Giúp đỡ các em gặp khó khăn
Gọi các em lên trình bày.
u cầu tranh vẽ phải có tối thiểu hai mũi
tên và có hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng
tụ.
Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp,
đúng có ý tưởng hay.
Hoạt động 3: Trị chơi “Xử lí tình huống
qua đóng vai.”
Đưa ra hai tình huống, u cầu hai dãy thảo
luận và đống vai xử lí tình huống đó.
Theo dõi, nhận xét và giáo dục.
Khơng nên thải nước dơ, rá, chất cặn bã
xuống sông, suối hay ao, hồ. Vì như vậy sẽ
làm ơ nhiễn mơi trường nước trong thiên
nhiên.
Tình huống 1: Bắc và Nam cùng ngồi học,
bỗng Bắc nhìn thấy ống dẫn nước thải của
nhà bên bị vỡ, chảy ra đường. Theo em câu
chuyện giữa hai bạn xãy ra như thế nào?
Hãy đóng vai Năm và Bắc để thể hiện điều
đó.
Tình huống 2: Em nhìn thấy một bác phụ
nữ đang vội vứt rác xuông đường mương
cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác
Quan sát cùng thảo luận và vẽ vào giấy A4
Đại diện nhóm lên dán.
Theo dõi, nhận xét nhóm bạn.
Nhận tình huống và thảo luận, sau đó đại
diện dãy lên thực hiện các tình huống đó.
Yêu cầu đọc lại điều cần biết ở sgk.
3. Củng cố dặn dị.
Hỏi:
Để gìn giữ mơi tường nước trong thiên
nhiên em cần làm gì?
Qua bài học em cần biết vịng tuần hồn
của nước trong thiên nhiên và có ý thức vệ
sinh mơi trường tốt.
Về xem lại bài và chuẩn bị bài: Nước cần
cho sự sống.
Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân nêu.
Thứ ba 21/11/06
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I. Mục tiêu :
-Trò chơi : “Mèo đuổi chuột<i>”</i> Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và
chủ động.
-Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng
II.Chuẩn bị.
<i>Địa điểm</i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
<i>Phương tiện</i> : Chuẩn bị 1- 2 còi.
III. Hoạt động dạy học.
NỘI DUNG Đ.LƯỢNG PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC
<i>1. Phần mở đầu.</i>
Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
Phổ biến nội dung:
Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<i>2. Phần c ơ bản :</i>
<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i> </i>* Ôn 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung
+Lần 1: Điều khiển vừa hô nhịp cho
HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS,
dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều
HS tập sai.
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho
cả lớp tập, quan sát để sửa sai cho HS (
Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập nhận
xét)
<i> </i>* Học động tác thăng bằng
+Lần 1:
3’
5’
20’
Cán sự lớp điều khiển lớp tập
hợp, thực hiện yêu cầu giờ học.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp
cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông,
vai.
+Chạy nhẹ nhàng trên địa hình
tự nhiên quanh sân tập.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu
lệnh”.
Từ đội hình hàng ngang thực hiện
yêu cầu.
Thực hiện theo nhịp hô của cô, 2
lần.
Nêu tên động tác.
- Làm mẫu cho HS hình dung được
động tác.
- Vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải
từng nhịp để HS bắt chước.
Nhịp 1:Đưa chân trái ra sau (mũi chân
không chạm đất) đồng thời đưa hai tay
ra trước lên cao chếch chữ V, lòng bàn
tay hướng vào nhau, ngửa đầu.
Nhịp 2: Gập chân về trước chân trái
đưa lên cao vè phía sau, hai tay dang
ngang bàn tay sấp, đầu ngửa thành tư
thế thăng bằng sấp trên chân phải.
Nhịp 3:Như nhịp 1.
Nhịp 4: Về TTCB.
Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4
nhưng đổi chân.
Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.
+Lần 2: Đứng trước tập cùng chiều
với HS, HS tập riêng các cử động của
động tác hăng bằng 2 - 3 lần, khi HS
thực hiện tương đối thuần thục thì mới
cho HS tập phối hợp chân với tay.
+Lần 3: Hô nhịp cho HS tập toàn bộ
động tác và quan sát HS tập.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập
vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo,
Theo dõi sửa sai cho các em.
+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài
GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS
tập.
Điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả
5 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi
động tác tập nhận xét).
-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan
sát, nhận xét, đánh giá. Sửa chữa sai
sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
Điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố .
Theo dõi cô làm mẫu.
Quan sát tranh và cá nhân nêu.
Thực hiện theo nhịp hơ của cơ.
Thực hiện theo tồn bộ động tác.
Thực hiện theo nhịp hô của cán
sự lớp.
Làm theo nhịp hơ của cơ.
Tập tồn bộ cả 5 động tác.
Thực hiện theo nhịp hô của cán
sự lớp.
Lớp chia thành 4 tổ để tập luyện.
Hai tổ lần lượt thi tập với nhau,
các tổ còn lại theo dõi và nhận
<i>b) Trò ch ơ i : “Mèo đuổi chuột”</i>
Yêu cầu tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
- Giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS
thực hiện đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và
có hình phạt vui với những HS phạm
luật.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi tự giác, tích cực và chủ
động.
<i>3. Phần kết thúc.</i>
Cho học sinh nghỉ tại chỗ.
Nhận xét và tuyên dương các em tích
cực học tập động tác và tham gia chơi
chủ động.
5’
Theo dõi cách chơi.
Cá nhân chơi thử.
Tham gia chơi chủ động.
Nghỉ tai chỗ, hít thở sâu.
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
-Áp dụng nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số để tính nhẩm , tính
nhanh .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1.Oån định:</i>
<i>2.KTBC:</i>
-Gọi 5 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
<i>3.Bài mới:</i>
<i> a) Giới thiệu bài </i>
-Gìơ học tốn hơm nay sẽ biết cách thực hiện
nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với
một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện .
-5 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn .
<i>b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức </i>
<b> </b>-Viết lên bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .
-Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so
với nhau .
-Vậy ta có :
3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
<i>c. Quy tắc nhân một số với một hiệu </i>
<b> </b>-GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu : 3
là một số , ( 7 – 5) là một hiệu . Vậy biểu thức
có dạng tích của một số nhân với một hiệu .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu
bằng :
-GV nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ
nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của
hiệu . Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ
nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu .
-Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích
giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ
của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của
hiệu .
-Vậy khi thực hiện nhân một số với một
hiệu , ta có thể làm thế nào ?
-Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết
biểu thức a nhân với hiệu ( b- c)
-Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân
với một hiệu , khi thực hiện tính giá trị của
biểu thức này ta cịn có cách nào khác ? Hãy
viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một hiệu .
<i> d. Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1 </b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức
nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân
với một hiệu :
+Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào nháp.
-Bằng nhau
-Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số
trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau .
-HS viết a x ( b – c )
-HS viết a x b – a x c
-HS viết và đọc lại .
- HS nêu như phần bài học trong SGK .
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống
theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
+Bằng nhau và cùng bằng 12 .
biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế
nào với nhau ?
-Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .
-Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào
với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng
một bộ số ?
<i><b> Bài 2</b></i>
<b> </b>-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HS đọc
bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh .
-Vì sao có thể viết :
26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ?
-GV giảng : Để tính nhanh 26 x 9 , chúng ta
tiến hành tách số 9 thành hiệu của ( 10 – 1) ,
trong đó 10 là một số trịn chục . Khi tách như
vậy , ở bước thực hiện tính nhân , chúng ta có
thể nhân nhẩm , đơn giản hơn khi thực hiện 26
x 9
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .
-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả
trứng, chúng ta phải biết điều gì ?
-GV khảêng định cả 2 cách đều đúng , giải
thích thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi giá
để trứng là như nhau , vì thế ta có thể tính số
để trứng cịn lại sau khi bán sau đó nhân với số
quả trứng có trong mỗi giá
-Cho HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số quả trứng có lúc đầu là
175 x 40 = 7 000 ( quả )
SoÁ quả trứng đã bán là
175 x 10 = 1750
Số quả trứng còn lại là
7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
-Ln bằng nhau .
-Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu
để tính .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài .
-Vì 9 = 10 – 1 .
-HS nghe giảng
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
-HS đọc.
-Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn
lại sau khi bán .
-HS nêu
+Biết số trứng lúc đầu , số trứng đã bán , sau
đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau
+Biết số giá để trứng cịn lại , sau đó nhân số
giá với số trứng có trong mỗi giá
-HS nghe giảng
-2 HS lên bảng làm , mỗi HS một cách , cả
lớp làm vào vở.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
40 - 10 = 30 ( quả )
Số quả trứng còn lại là
175 x 30 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
Đáp số : 5 250 quả
-Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận
tiện
<i><b> Bài 4 </b></i>
-Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với
nhau ?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số
chúng ta có thể làm thế nào ?
-Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với
một số .
<i>4 . Củng cố – Dặn dò:</i>
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu
với một số .
-Tổng kết giờ học
-Dăën dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau .
-Có dạng một hiệu nhân một số .
-Là hiệu của hai tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai chính là tích
của số bị trừ và số trừ trong hiệu
( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số thứ 3
của biểu thức này .
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta có
-2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận
xét .
-HS.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Mở rộng và hệ thống hố vốn từ nói về ý chí, nghị lực.
-n Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, kinh hoạt.
- Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập .
- Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Yêu cầu 2 em lên viết câu có tính từ và
u cầu trả lời câu hỏi:
Thế nào là tính từ? Cho ví dụ
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Trong tiết học này, các em sẽ
được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý
chí, nghị lực của con người và biết dùng
2 em thực hiện đặt câu có tính từ và gach
chân tính từ đó.
Cá nhân trả lời câu hỏi: Tính từ là những từ
miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật,
hoạt đợng, trạng thái,…
những từ này khi nói, viết qua bài Mở rộng
vốn từ: Ý chí- Nghị lực.
b. Hướng dẫn các bài tập:
Bài 1: làm vào phiếu sau đó thi hai dãy lên
viết vào bảng.
Theo dõi nhận xét sửa sai hồn thành bảng
sau.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức
độ cao nhất)
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp.
Bài 2: yêu cầu nêu miệng.
Theo dõi cách trả lời, nhận xét ghi điểm.
Hỏi:
+Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế
nào?
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa
của từ gì?
+Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa
của từ gì?
Bài 3: làm vở.
Treo bảng yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu
bài.
Yêu cầu tự làm vào vở.
Thu chấm, nhận xét sửa sai.
Các từ cần điền theo thứ tự là:nghị lực, nản
Yêu cầu đọc lại nội dung đoạn văn trên.
Bài 4: yêu cầu thảo luận nhóm bàn, đại
diện nhóm nêu.
-Giải nghĩa đen cho HS .
a/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
<i>Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật</i>
<i>hay giả, người phải thử thách trong gian</i>
<i>nan mới biết nghị lực, biết tài năng.</i>
b/ Nước lã mà vã nên hồ.
Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng
hoặc vữa xây nhà), từ tay khơng (khơng có
gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi
giang.
Đọc đề và nêu yêu cầu.
Thảo luận dãy A yêu cầu trên, dãy B yêu
cầu dưới.
Đại diện dãy 5 em lên ghi tiếp sức.
Theo dõi và cổ vũ bạn dày mình.
Chí phải, chí liù, chí thân, chí tình, chí
cơng…
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí…
Đọc đề, nêu u cầu.
-Dịng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động, khơng
lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa
của từ nghị lực.
+Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của
từ kiên trì.
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là
nghĩa của từ kiên cố.
+Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa
của từ chí tình chí nghĩa.
Đọc đề, nêu yêu cầu.
Cá nhân tự làm.
Theo dõi và sửa sai.
Cá nhân đọc lại.
Đọc đề, nêu yêu cầu.
Theo dõi sau đó giải thích.
Đại diện nhóm nêu,bổ sung ý nhóm bạn
nêu
a/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên
người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian
nam thử thách con người, giúp con người
được vững vàng, cứng cỏi hơn.
b/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
c/. Có vất vã mới thành nhàn<i>.</i>
Không dưng ai dẽ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới thành cơng.
Khơng thể tự dưng mà thành đạt, được kính
trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng
che cho.
-Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu
tục ngữ.
3. Củng cố dặn dị.
Tìm và nêu một số từ nói về nghị lực, ý
chí.
Qua bài các em cần nắm một số từ về chủ
đề ý chí nghi lực để nói, viết trong tiếng
việt đúng và hay hơn.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bài Tính từ
( tiếp theo).
Nhận xét chung tiết học.
tay trắng. Những người từ tay trắng mà <i>làm</i>
nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm
phục.
c/. Có vất vã mới thanh nhàn
Không dư ai dễ cầm tàn che cho
Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc
thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Cá nhân nêu.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC .
I/ MỤC TIÊU :
1/ Rèn kĩ năng nói:
- Kể được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe ,đã đọc có cốt truyện ,nhân vật nói về
người có nghị lực ,có ý chí vươn lên .
- Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện).
2/ Rèn kĩ năng nghe:
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện ,lời kể của bạn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực .
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện
Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học
được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký
-Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
- Tiết kể chuyện hơm nay lớp mình sẽ thi
xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn
nào kể chuyện hấp dẫn nhất.
b. Hướng dẫn kể chuyên.
* Tìm hiểu đề bài:
-2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện
Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học
được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký
Cá nhân kể chuyện.
Theo dõi bạn kể và nhận xét.
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: <i>được nghe, được đọc, có nghị</i>
<i>lực.</i>
Gọi HS đọc gợi ý.
-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị lực
và nhận xét, tránh lạc đề về người có ước
mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngồi
SGK sẽ được cộng điểm thêm.
Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định
kể.
c. Luyện kể.
<i> * Kể trong nhóm:</i>
-HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị
lực của nhân vật.
<i> * Kể trước lớp:</i>
-Tổ chức cho HS thi kể.
Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
Giới thiệu truyện đã chuẩn bị.
2 HS đọc thành tiếng.
4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
<i>+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.</i>
<i>+Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu</i>
<i>thuỷ Bạch Thái Bưởi.</i>
<i>Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ </i>
<i>+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí </i>
<i>thức yêu nước.</i>
<i>+Ngu CoÂng trong truyện Ngu Cơng dời </i>
<i>núi.</i>
<i>+Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân</i>
<i>kì diệu.</i>
(Những người bị khuyết tật mà em đã biết
qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở
thành những người lao động giỏi…)
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà
mình định kể.
+Tơi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở đảo
hoang mà tôi đã được đọc trong truyện
trinh thám.
+Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người
bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm
gương về anh tôi đã dược xem trong
chương trình Người đương thời.
+Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú
Nguyễn Ngọc Kí…
Học sinh ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện với nhau.
nghĩa truyện.
Bình chọn cá nhân kể hay nhất, tuyên
dương em kể hay nhất, khuyến khích em kể
chưa hay lắm.
3. Củng cố dặn dò.
yêu cầu em kể hay nhất kể lại trước lớp.
Qua bài kể chuyện hôm nay, các em cần
rèn kĩ năng kể và chọn chuyện đứng nội
dung.
Nhận xét chung tiết học.
Theo dõi nhận xét và hỏi nội dung chuyện
của bạn vừa kể.
theo dõi và bình chọn bạn kể hay.
Cá nhân kể lại.
CHÙA THỜI LÝ.
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, hs nêu được:
* Dưới thời lý, đạo phật rất phát triển, chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi.
* Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt văn hố
của cộng đồng.
* Mơ tả được 1 ngơi chùa.
II.CHUẨN BỊ
* Các hình minh hoạ sgk
* Sưu tầm các tranh ảnh tư liệu về chùa thời nhà Lý.
* Bản phụ phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
- Yêu cầu hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 9
- Gv nhận xét viẹc học bài ở nhà của hs
2. Bài mới
a. Giới thiệu
- Gv cho hs quan sát tượng phật A- di – đà,
ảnh 1 số ngôi chùa: Trên đất nước ta, hầu
như làng nào cũng có chùa, chùa là nơi thờ
phật. Vậy tại sao đạo phật và chùa ở nước
b. Các hoạt động
Hoạt động 1
Đao phật khuyên làm điều thiện tránh điều
ác
- Gv yêu cầu HS đọc SGK từ <i>đạo Phật…</i>
<i>rất thịnh đạt.</i>
- Gv hỏi: đạo phật du nhập vào nước ta như
thế nào và có giáo lí như thế nào?
- 2 hs lên bảng thực hiên yêu cầu.
- Nhắc tựa
- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật?
Kết luận: đạo phật có nguồn gốc từ ấn Độ,
đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong
kiến đơ hộ. Vì giáo lí của phật có nhiều
điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của
nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp
nhận và tin theo.
Hoạt động 2
Sự phát triển đạo phật dưới thịi Lí
- Kiểm tra
- Gv kết luận: dưới thời Lý, đạo phật rất
phát triển và được xem là quốc giáo(tôn
giáo của quốc gia)
Hoạt động 3
Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân
dân
- Gv yêu cầu hs đọc sgk và trả lời câu hỏi:
<i>chùa gắn với sinh hoạt văn hố của nhân </i>
<i>dân ta như thế nào?</i>
Hoạt động 4
Tìm hiểu một số ngơi chùa thời Lí
- Gv chia hs thành các tổ, yêu cầu hs trình
bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa
thời Lý mà gv phát.
- Gv tổ chức cho các tổ trình bày trước lớp.
- Nhận xét
3. Củng cố và dặn dò
- Theo em, những ngơi chùa thời nhà Lý
nào cịn lại đến ngày nay có giá trị gì đối
với văn hố đân tộc ta?
- Hs về nhà ơn bài, trả lời các câu hỏi cuối
bài, chuẩn bị bài sau.
yêu đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau,
giúp đỡ người gặp khó khăn, ko được đối
xử tàn ác với lồi vật.
- Vì giáo lí của đạo phật phù hợp với cách
nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm
được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
Lắng nghe.
- Nhóm bàn, thảo luận tìm câu trả lời.
- Đại diện hs 1 nhóm nêu ý kiến, nhóm
khác bổ sung: thời Lý đạo phật rất thịnh đạt
là:
<i>+ Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong </i>
<i>cả nước, nhân dân ta theo đạo phật rất </i>
<i>đông, nhiều nhà vua thời này cũng theo </i>
<i>đạo phật. Nhiều nhà sư được gữ cương vị </i>
<i>quan trọng trong triều đình.</i>
<i>+ Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều </i>
- Hs làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến
các hs khác theo dõi cho ý kiến bổ sung:
<i>chuà là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi </i>
<i>tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung tâm</i>
<i>văn hóa của làng xã. Nhân dân đến chùa </i>
<i>để lễ phật, hội họp, vui chơi…</i>
Thứ tư 22/11/06
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào llà kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Biết viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng.
- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết sẵn kết bài Oâng trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước)
-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS
và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
Hỏi:Có những cách mở bài nào?
-Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn
người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp
dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn
tưự«ng khó quên về câu chuyện. Trong tiết
tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em
cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác
nhau.
b. Hướng dẫn nội dung:
Bài 1: Yêu cầu đọc truyện Oâng trạng thả
diều.
Cá nhân đọc.
Bài 2: Yêu cầu tìm đoạn kết của truyện.
Hỏi:
Em nào có thể nêu đoạn kết khác.
Nhận xét đúng sai.
Bìa 3: Yêu cầu nhận xét đoạn kết.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Có 2 cách mở bài:
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn
vào câu chuyện định kể.
Nhắc tựa.
- Hai em đọc lại truyện.
HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn
kết bài trong truyện.
-Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé
thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng
nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta.
-Đọc thầm lại đoạn kết bài.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Bài 4: Yêu cầu đọc lại đoạn kết theo hai
cách trên và nhận xét.
Treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho
HS so sánh.
-Gọi HS phát biểu.
-Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.
+Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết
cục của câu truyện khơng có bình luận
thêm là cách viết bài khơng mở rộng.
+Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành
một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết
kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận
thêm về câu chuyện là cách kết bài mở
rộng.
-Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?
Yêu cầu đọc lại ghi nhớ.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu đọc và trả lời.
Hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao
em biết?
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
Bài 2: Yêu cầu nêu.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.
2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để
có lời đánh giá hay.
-Trả lời:
+Trạng ngun Nguyễn Hiền có ý chí, nghị
lực và ơng đã thành đạt.
+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của
ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên”
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý
chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống
cho muôn đời sau.
1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn
-Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết
cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận
xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết
kết cục của truyện, cịn có lời nhận xét
đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi
nhớ ý nghĩa của chuyện.
-Lắng nghe.
Trả lời theo ý hiểu.
Cá nhân đọc lại ghi nhớ.
Đọc đề và nêu yêu cầu.
5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ
nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì
đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét
chung quanh kết cục của truyện.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu cá nhân làm vào vở
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho từ HS. Cho điểm những HS
viết tốt.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu đọc lại bài 3, theo dõi và nhận xét.
Qua bài em cần nắm cách kêt của chuỵen
kể, đẻ sau này viết văn theo nhiền cách kết
chuyện.
Về nhà tập làm lại bài nhiều lần, chuẩn bị
bài Kiêm tra bài văn viết kể chuyện.
Nhận xét chung tiết học.
theo cách nào.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
-5 đến 7 HS đọc kết bài của mình.
Cá nhân đọc bài của mình.
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, tỏ vẻ chán ngác, vẽ đ vẽ lại, khổ luyện.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ thể hiện sự miệt mài, lời dạy chí tình của thầy Vê-rơ-ki-ơ
- Đọc diễn cảm tồn bài phù hợp với nội dung nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ
luyện
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vua tàu
thủy” Bạch Thái Bưởi.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bìa mới.
a. Giới thiệu: Treo tranh chân dung hoạ sĩ
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu : Đây
là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a,
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. ông là một hoạ sĩ, một
kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ
Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
cô đưa ra.
đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho
các em biết những ngày đầu khổ công học
vẽ của danh hoạ này.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
Yêu cầu đọc toàn bài.
Nhận xét.
Bài này chia làm hai đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến có thể vẽ được như ý.
Đoạn 2: phần còn lại.
Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện đọc
phát âm: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,
Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đ vẽ lại,
khổ luyện.
Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ
ngữ:
Đọc đoạn 1: treo tranh và giới thiệu đây là
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
Đọc đoạn 2: Để thành một danh họa nổi
tiếng Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã phải làm
gì?
Thế nào là khổ luyện?
Về sau ông trở thành nhà danh họa thế nào?
Thế nào là kiệt xuất?
Em nào biết thời đại Phục Hưng là thời
gian nào?
Hướng dẫn cách đọc: Toàn bài đọc với
giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với
giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối
bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi.
Đọc mẫu toàn bài.
c. Hướng dẫn đọc hiểu bài:
Hỏi:
+ Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là
gì?
u cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời.
1.Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu
bé cảm thấy chán ngán?
+Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là
khơng dễ?
2. Theo em thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ
trứng để làm gì?
Vậy qua đoạn này cho em biết gì về họa sĩ
Lê-ơ-nác-đơ?
Cá nhân đọc tồn bài.
Theo dõi.
Cá nhân đọc và phát âm lại.
Cá nhân đọc đoạn 1, theo dõi giới thiệu của
cô.
Oâng phải khổ luyện, nêu sgk.
HS trả lời.
Nhà danh họa kiệt xuất.
Nêu sgk.
Theo dõi.
Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là
rất thích vẽ
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết
quả này đến quả khác.
+ Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng,
khơng có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả
trứng đều có nét riêng mà phải khổ công
mới vẽ được.
+Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách
quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ,
miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
3. Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi thành đạt như thế
nào?
4. Theo em những nguyên nhân nào khiến
cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ
nổi tiếng?
Trong các ngun nhân đó thì ngun nhân
nào là trọng yếu?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Yêu cầu đọc nối đoạn 2 em.
Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm.
u cầu luyện đọc đoạn:
Thầy Vê-rơ-ki-ơ bèn bảo:
-Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một
nghìn quả trứng xưa nay/ khơng có lấy hai
quả hồn tồn giống nhau đâu. Muốn thể
hiện thật đúng hình dáng của từng quả
trứng, người hoạ sĩ phải rất khổ công mới
được.
Thầy lại nói:
-Tập vẽ đi vẽ lại quả trứng thật nhiều lần,
con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ
và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính
xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì
cũng đều có thể vẽ được như ý.
Theo dõi cơ đọc và nhận xét cơ nhấn giọng
ở từ nào? Vì sao?
Yêu cầu đọc lại nhiều lần.
Nhận xét và sửa sai.
Yêu cầu hai em thi đọc hay đoạn vừa luyện
đọc.
Nhận xét tuyên dương em đọc hay.
Qua bài này em rút ra được ý nghĩa gì
trong cuộc sống thực tế?
3. Củng cố dặn dò.
khuyên chân thành của thầy.
Oâng đã trở thành nhà danh họa kiêït xuất,
các tác phẩm của ông được đạt trân trọng ở
các nhà bảo tàng lớn, là niềm tự hào của
toàn nhân loại. Oâng đồng thời là một nhà
điêu khắc, kiến trúc sư, nhà bác học lớn của
thịi đại phục hưng.
Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi trở thành danh hoạ
nổi tiếng nhờ:
+Ơng ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+Ơng có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ
bảo.
+Ơng khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập
vẽ.
+Ơng có ý chí quyết tâm học vẽ.
cá nguyên nhân diều là có ý nghĩa, nhưng
ngun nhân chính đáng nhất là sự khổ
công luyện tập của ông.
Cẫ nhđn đọc câc em ngồi gần nhau đọc
cho nhau nghe.
-Theo dõi cô đọc.
Nêu các từ cô nhấn giọng.
Nhấn giọng các từ thẻ hiện sự công phu và
tỉ mỉ khi học họa sĩ.
Cá nhân đọc.
Hai em lần lượt thi đọc với nhau.
Theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Nêu lại ý nghĩa của bài.
cần rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và diễn
đạt để đọc hay các bài tập đọc.
Về nhà luyện đọc lại, chuẩn bị bài Người
tìm đường lên các vì sao.
Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân nêu lại.
Giúp học sinh củng cố về :
-Tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một
tổng , một hiệu .
-Thực hành tính nhanh .
-Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>3.</b>Bài mới :</i>
<i>a) Giới thiệu bài </i>
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng .
<i>b) Hướng dẫn luyện tập </i>
<i><b> Bài 1 </b></i>
-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự
làm bài .
a) 135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
427 x ( 10 + 8)
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 </b></i>
<b> </b>-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng
-3 HS lên bàng làm.
-5 HS đem vở lên kiểm tra.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở .
b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 19 260 – 3 852 = 15 408
287 x ( 40 – 8)
= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296 = 9 184
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện.
cách thuận tiện . ( Áp dụng tính chất kết hợp
của phép nhân )
-Theo em , cách làm trên thuận tiện hơn cách
làm thông thường là thực hiện phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .
-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau .
-Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98
Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo
mẫu .
-Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta
thực hiện các phép tính nhân trước , phép tính
cộng sau ở điểm nào ?
-Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính
giá trị của biểu thức ?
-Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên .
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 3</b></i>
<b> -</b>Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số
với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện tính
.
-GV chữa bài và cho điểm HS
<i><b> Bài 4 </b></i>
-Cho HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
<i>4<b>.</b>Củng cố- dặn dò:</i>
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng , tích thứ
hai có thể nhẩm được .
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Tính theo mẫu .
-1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy
nháp .
-Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực
hiện nhân nhẩm .
-Nhân một số với một tổng .
-3 HS lên bảng làm, HS làm vào VBT.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
-HS đọc đề.
-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m 2 )
Đáp số 540 m , 16 200 m2
-HS.
Thứ năm 23/11/06
I. Mục tiêu.
- Nghe- viết chính xác việt đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi bài viết và các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Yêu cầu cá nhân viết bảng lại đúng các từ
sau:
Con lương, lườn trước, ong bương, bương
-Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Trong tiết học này các em sẽ
nghe – viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu
nghị lực và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Đọc mẫu bài viết.
Yêu cầu học sinh đọc lại.
Hỏi:
Đoạn văn viết về ai?
Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện
gì cảm động?
u cầu tìm, nêu chữ viết khó trong bài.
Ghi bảng:
Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng,
30 triển lãm, 5 giải thưởng…
Yêu cầu phân tích.
Yêu cầu luyện viết bảng.
Nhận xét và sửa sai.
c. Viết bài.
Đọc mẫu lần 2.
Hướng dẫn cách viết, tư thế ngồi và rèn kĩ
năng.
Đọc học sinh ghi.
Đọc dò lại, yêu cầu đổi vở sửa lỗi.
Kiểm tra số lỗi.
Thu chấm và nhận xét.
d. Hướng dẫn bài tập:
Bài 2a: làm vở.
Thu bài chấm và nhận xét sửa sai.
Các từ cần điền là:
Cá nhân đọc cả lớp ghi vào bảng.
Con lươn, lường trước,ông bướm, bươn
chải.
Nhắc tựa.
Theo dõi.
Cá nhân đọc.
Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ
Cá nhân nêu.
Sài Gòn tháng 4 năm 1975: từ Sài Gòn viết
hoa chữ cái vì danh từ, tháng 4 năm 1975
viết 4 và 1975 viết số.
Lê Duy Ứng: viết hoa vì là danh từ.
30 triển lãm: triển: có âm tr, vần iên và
thanh hỏi.
5 giải thưởng: giải có âm gi, vần ai và
tnanh hỏi.
Theo dõi.
Nghe viết bài.
Dò lại bài.
Đổi vở và sửa lỗi.
Báo cáo lỗi.
Đọc đề nêu yêu cầu.
Các từ cần điền là:
Vươn lên, chán trường, thương trường,
khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
Yêu cầu viết lại chữ viết sai.
Qua bài cần rèn kĩ năng nghe viết chính
xác, phân biệt các tiếng có vần ươn, ương..
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Người tìm
đường lên các vì sao.
Nhận xét chung tiết học.
nhau, chẳng thể, trời, trái núi,
Yêu cầu đọc lại chuyện Ngu Công dời núi
Bài 2b: làm vào phiếu.
Yêu cầu cá nhân làm vào phiếu, thu chấm
và nhận xét.
Sửa sai.
- Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
- Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất.
II. Chuẩn bị.
- Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết BT1 luyện tập.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý
chí và nghị lực của con người.
-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
-Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và
sử dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện
của tính chất.
b. Hướng dẫn nội dung:
Tìm hiểu nhận xét.
u cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời
câu hỏi.
Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu
Hỏi:
Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm
của tờ giấy?
Giảng:
Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện
bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh,
Cá nhân đặt câu có từ nói về nghị lực, ý
chí.
Theo dõi và nhận xét câu bạn đặt.
Cá nhân nêu.
Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái…
Nhắc tựa.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Các tổ trao đổi và thảo luận để tìm câu trả
lời.
-Trả lời.
Đại diện nhóm nêu.
a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình
thường.
hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã
cho ban đầu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
Kết luận:
Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất.
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã
cho.
+thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc
sau tính từ.
Hỏi:
+Có những cách nào thể hiện mức độ của
đặc điểm tính chất?
Yêu cầu đọc lại ghi nhớ.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn, gạch chân các từ
học sinh nêu đúng.
Bài 2: làm vở.
Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.
Tự làm vào vở, thu chấm và nhận xét.
Bài 3: yêu cầu nêu niệng.
theo dõi nhận xét câu đặt đúng, sai về mặt
ngữ pháp, cách dùng từ và ghi điểm.
ít.
c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng
phau.
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính
từ trắng. Ởû mức độ ít trắng thì dùng từ láy
trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng
-Lắng nghe.
Cá nhân đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.
Yù nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất
trắng.
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ
hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn,
trắng nhất.
-Lắng nghe.
Trả lời theo ý hiểu của mình.
Cá nhân đọc lại ghi nhớ đọc thành tiếng.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Tự là vào phiếu.
Ghi cá tính từ ra phiếu, sau đó nêu
Hoa cà phê <i>thơm</i> đậm và ngọt nên mùi
hương thường theo gió bay rất <i>xa</i>. Nhà thơ
Cà phê <i>thơm</i> lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài .
<i>Trong</i> ngà <i>trắng</i> ngọc, xinh và sáng.
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một
màu <i>trắng</i> ngà ngọc và toả ra mùi thơm
ngan ngát khiến đất trời trong những ngày
xuân <i>đẹp </i>h ơ n , <i>lộng lẫy</i> h ơ n và <i>tinh khiết</i>
h ơ n.
Đọc đề và nêu bài mẫu.
tự làm và vở.
- Đỏ:rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ như son, đỏ
hơn son,…
- Cao: cao vút, cao chót vót, cao vời vợi,…
- Vui: vui sướng, mừng vui, vui lắm, vui
quá,…
Cá nhân đăït câu.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại ghi nhớ bài học.
u cầu đặt câu có tính từ chỉ mức độ.
Qua bài học các em cần nắm được tác dụng
của các tính từ chỉ mức độ để vận dụng
trong viết văn.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài Mở rộng
vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
Nhận xét chung tiết học.
Sân trường em có cái cột cờ rất cao.
….
Cá nhân nêu.
<b>: </b>59 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
-Aùp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 58,
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-Giờ học tốn hơm nay các em biết cách thực
hiện phép nhân với số có hai chữ số.
<i>b.Phép nhân 36 x 23</i>
* Đi tìm kết quả:
-GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó
u cầu HS áp dụng tình chất một số nhân với
một tổng để tính.
-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
-GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách
tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS tính:
là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một
phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất
công.
-Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như
trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện
tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính
nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt
tính
36 x 23 ?
-GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết
số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết
dầu nhân rồi kẻ vạch ngang.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3<sub></sub>
bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2<sub></sub>
nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với
nhau:
Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7<sub></sub>
bằng 8, viết 8.
+Vậy 36 x 23 = 828
-GV giới thiệu:
108 gọi là tích riêng thứ nhất.<sub></sub>
72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ<sub></sub>
hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là
72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 36 x 23.
-GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<i>c.Luyện tập, thực hành:</i>
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các phép tính trong bài đều là phép tính
nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện
tương tự như với phép nhân 36 x 23.
-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần
lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2:</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính
vào giấy nháp.
-HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.
-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.
36
x
23
108
72
828
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu. Ví dụ:
-Tính giá trị của biểu thức 45 x a.
-Với a = 13, a = 26, a = 39.
-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép
nhân 45 x 13.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x
a với những giá trị nào của a ?
-Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a
= 13 chúng ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra
giấy nháp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
<i> -</i>GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết
sau.
+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
+Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
-HS đọc.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
BÀI 24:NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Biết được vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật.
-Biết được vai trò của nước đối với trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui chơi
giải trí.
-Có ý thức bảp bệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
II. Chuẩn bị.
-Cây trồng theo hai nhóm: nhóm A trồng trong chậu có chăm sóc, nhóm B trồng trong
chậu khơng chăm sóc và ít tưới nước.
-Hình minh hoạ sgk, bảng phụ kẻ sẵn hoạt động 2.
-Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong thiên nhiên trang 49, sgk
III. Hoạt độg dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Gọi một em vẽ lại vịng tuần hồn của nước
trong thiên nhiên, hai em trình bày vịng
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
Yêu cầu hai dãy mang hai cây chuẩn bị
trồng ở nhà lên và cả lớp quan sát nhận xét.
Yêu cầu đại diện nhóm trồng cây giải thích
lí do.
Hỏi:
Qua việc chăm sóc hai cây với chế độ khác
3 em lên thực hiện.
Theo dõi nhận xét bạn nêu.
Trình bày cây nhóm mình đã trồng.
Giải thích: Cây bình thường là do được
tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do
không được tưới nước.
Trả lời
nhau các em có nhận xét gì?
Nước khơng những rất cần cho cây trồng
mà nước cịn có vai trị rất quan trọng đối
b. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Vai trò của nước cần cho sự
sống con người, động vật và thực vật.
Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm một nội
dung.
Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ
theo nội dung của nhóm mình, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
1. Điều gì sẽ xãy ra nếu cuộc sống con
người thiếu nước?
2. Điều gì xãy ra nếu cây cối thiếu nước?
Kết luận: nước có vai trò đặc biệt đối với
đời sống con người,TV,ĐV. Nước chiếm
phàn lớn trọng lượng cơ thể. Mất một
lượng nước từ 10-20% nước trong cơ thể
sinh vật sẽ chết.
Yêu cầu 2 học sinh đọc mục bạn cần biết.
* Chuyển hoạt động: Vậy con người càn
cần nước cho việc gì khác. Lớp mình cùng
học để biết nhé.
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số
Hỏi:
Trong cuộc sống hàng ngày con người cịn
cần nước cho việc gì?
Ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên
bảng, thành 3 cột.
3. Nếu không có nước cuộc sống động vật
sẽ ra sao?
Nước cần cho mọi hoạt động của con
Nhắc tựa.
Tiến hành thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.câu trả lời đúng là:
1. Thiếu nước con người sẽ khơng sống
nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con
người sẽ không hấp thu dươch chất dinh
dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.
2. Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị chết héo,
cây không lớn hay nẩy mầm được.
3. Thiếu nươc đv cũng sẽ chết khát , một số
loài sống ở nứoc sẽ bị tuyệt chủng.
Lắng nghe.
Cá nhân nêu.
<b>Vai trò của nước trong sinh </b>
<b>hoạt</b> <b>Vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp</b> <b>Vai trị của nước trong sản xuất cơng nghiệp</b>
<b>n uống</b>
<b>Tắm,lau nhà, giặt quần áo</b>
<b>Đi bơi, tắm biển</b>
<b>Tắm cho súc vật, rửa xe</b>
<b>Trồng lúa, tước cây, trồng </b>
<b>cây non, tưới rau, tưới hoa, </b>
<b>ươm cây giống, gieo mạ…</b>
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con
người chia làm 3 loại đó là những loại nào?
Gọi hai hoc sinh đọc mục bạn cần biết
Kết luận: con người cần nước vào nhiều
việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và
bảo vệ nguồn nước ngay ở chính gia đình
và địa phương mình.
Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là
nước.
Hỏi: nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi
người?
Gọi 3-5 em trình bày, nhận xét cho điểm
trực tiếp và giáo dục.
3. Củng cố và dặn dò
Hãy đọc lại điều cần biết.
Qua bài em nên biết nước rất cần cho sự
sống, hiện nay trên thế giới có hiện tượng
thiếu nước sạch.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những em
học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài. Nhắc nhở những học sinh chưa
chú ý.
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau.
Vai trò nước trong sinh hoạt, trong sản xuất
công nghiệp, trong sản xuất nông nghiệp.
Cá nhân đọc.
3- 5 em tự do trình bày.
Cá nhân nêu.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ.
I / MỤC TIÊU :
HS biết mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thơng .Nước ta có bờ biển dài ,có
nhiều sông rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trị rất quan trọng .
- HS biết tên gọi các phương tiện giao thông đường thuỷ .
- HS biết biển báo giao thông đường thuỷ (6 biển báo hiệu giao thơng ) Để đảm báo
an tồn khi đi trên đường thuỷ .
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ngồi đường bộ và đường sắt ta cịn có thể
đi lại bằng đường giao thông nào nữa ?
- Hơm nay ta học bài đường thuỷ cịn đường
không ta học vào lớp sau .
- Treo tranh một số con sơng lớn đó là con
đường giao thông trên mặt nước .
- Rút ra kết luận
<i>HOẠT ĐỘNG 2</i>
- GV liên hệ đến HS
- Bằng đường thuỷ và đường
không .
- Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước
- GV giảng : Người ta chia giao thông làm
hai loại GTĐT nội địa và giao thông đường
biển húng ta chỉ học về giao thông nội địa .
Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thơng
để đảm báo an tồn giao thơng phải có các
biến báo hiệu .
- Liên hệ đến HS
- GV đính 6 biển báo hiệu trên bảng cho Hs
nhận xét ,rút ra kết luận .
4/ Củng cố
-Cho HS hát bài “Con kênh xanh xanh “
- Cho HS xem một số hình ảnh về các con
sơng.
5/ Dặn dị – nhận xét
Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học
- Mặt sông ,mặt biển ,ồ ,kênh
- HS nhận xét về màu sắc hình vẽ, viền .
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu 24/11/06
-Trò chơi: “Mèo đuổi chuột<i>”</i> Yêu cầu HS tham gia chơi.
-Học động tác thăng bằng . HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng.
II. Chuẩn bị.
<i>Địa điểm</i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
<i>Phương tiện</i> : Chuẩn bị 1 - 2 còi.
III. Hoạt động dạy hoc.
NỘI DUNG ĐỊNHLƯỢNG P.P TỔCHỨC
<i>1. Phần mở đầu.</i>
Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<i>2. Phần c ơ bản:</i>
3’
5’
Cán sự lớp tập hợp lớp theo
đội hình hàng dọc.
Thực hiện theo yêu cầu nội
dung bài.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các
khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hông, vai.
+Giậm chân tại chỗ, vỗ tay
và hát.
<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i> </i>* Ôn 6 động tác của bài thể dục phát
triển chung đã học
+Lần 1: Điều khiển vừa hô nhịp cho
HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS,
dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho
cả lớp tập, quan sát để sửa sai cho HS
(Chú ý: Xen kẽ giữa các lần tập, nên
nhận xét).
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ.
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan
sát, nhận xét, đánh giá. Sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
<i> </i>* Học động tác nhảy:
+Lần 1: Nêu tên động tác.
- Làm mẫu cho HS hình dung được
động tác.
- Vừa làm mẫu vừa phân tích giảng
giải từng nhịp để HS bắt chước.
Nhịp 1: Bật nhảy đồng thời tách chân,
khi rơi xuống đứng hai chân rộng bằng
vai, hai tay đưa ra trước chếch thấp và
vỗ tay.
Nhịp 2: Bật nhảy về tư thế chuẩn bị.
Nhịp 3: Như nhịp 1, nhưng hai tay vỗ
trên cao, ngửa đầu.
Nhịp 4: Như nhịp 2.
Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4.
Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.
+Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều
với HS, HS tập riêng các cử động của
động tác nhảy2-3 lần, khi HS thực hiện
tương đối thuần thục thì mới kết hợp tập
động tác tay.
+Lần 3: Hơ nhịp chậm cho HS tập tồn
bộ động tác và quan sát HS tập. Cứ như
thế hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện
cho đến khi hơ nhịp có tốc độ vừa phải.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập
vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, theo
20’ lệnh”.
Thực hiện theo nhịp hô của
cô.
Thực hiện theo nhịp hô của
cán sự lớp.
Chia tổ để tập.
4 tổ tập theo sự điều khiển
của tổ trưởng.
Lần lượt hai tổ thi với nhau,
các tổ còn lại theo dõi và
nhận xét.
Theo dõi động tác làm theo
nhịp mẫu.
Cá nhân phân tích.
Cả lớp cùng thực hiện.
Thực hiện theo nhịp hô của
cô.
dõi sửa sai cho các em.
+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài
GV không cho làm mẫu chỉ hô nhịp cho
HS tập rồi chọn một vài cá nhân lên
thực hiện 1 lần cho cả lớp xem, GV
cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp
thời.
Điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động
tác vừa học.
Điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7
động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi
động tác tập có nhận xét).
<i>b.Trị ch ơ i : “Mèo đuổi chuột ”</i>
Tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích lại cách chơi và phổ
biến luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS
thực hiện đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và
có hình phạt vui với những HS phạm
luật.
Quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi tự giác, tích cực và chủ động.
<i>3. Phần kết thúc.</i>
Nhận xét và tuyên dương các học sinh
tích cực học tập, tiếp thu bài nhanh.
Về nhà tập lại nhiều lần để tiết sau cô
kiểm tra.
5’
Tập tương đỗi dều theo nhịp
hô của cơ.
Cả lớp tập ơn tồn bộ 7 động
tác đã học.
-Theo dõi cacùh chơi.
Thực hiện chơi thử.
Tham gia chơi chủ động và
trật tự.
Nghỉ tại chỗ.
Giúp học sinh củng cố về :
-Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .
-Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan .
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Oån định:</i>
<b> -</b>Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 59 , kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<i>3.Bài mới :</i>
<i> a) Giới thiệu bài </i>
-Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng .
<i> b) Hướng dẫn luyện tập </i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-GV chữa bài và u cầu HS nêu rõ cách tính của
mình .
-Nhận xét , cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 </b></i>
-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu
nội dung của từng dòng trong bảng .
-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống
trong bảng ?
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ơ trống cịn lại
.
<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-GV nhận xét , cho điểm HS.
<b>Bài 4</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS .
<i><b> Bài 5</b></i>
-Tiến hành tương tự như bài 4
-Củng cố giờ học
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau .
-HS nghe .
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở .
-HS nêu cách tính .
Ví dụ :
-Dịng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là
giá trị của biểu thức : m x 78
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị
của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô
trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền
vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở .
-HS cả lớp.
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài,
diễn biến, kết thúc).
Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Kiểm tra chuẩn bị giấy bút của học sinh.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
Các em đã học qua thế nào là văn kể
chuyện và biết phần mở, phần kết của bài
văn kể chuyện. Hôm nay chúng ta học bài
Kiểm tra viết bài văn kể chuyện.
b. Hướng dẫn tìm hiểu đề:
Yêu cầu đọc lần lượt các đề bài bảng ghi
sẵn 3 đề trong sách giáo khoa.
Yêu cầu nêu yêu cầu từng đề.
Lưu ý đề 1: gạch chân các yêu cầu bài.
Đề 1: đã đ ư ợc nghe , đ ư ợc đọc , một ng ư ời
có tấm lịng nhân hậu.
Đề 2: bằng lời kể của chính cậu An- đrây-
ca.
Đề 3: bằng lời kể của ng ư ời Pháp hoặc
ng
ư ời Hoa.
Hỏi
Nếu kể bằng lời của nhân vật ta cần xưng
hô như thế nào?
c. Yêu cầu tự chọn một trong 3 đề mà làm:
Hết thời gian làm bài, thu bài và nhận xét
tinh thần làm bài.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại các bước làm văn kể
chuyện.
Qua bài các em ơn lại được trình tự và kĩ
năng làm văn kể chuyện.
Về xem lại bài và chuẩn bị Tiết sau trả bài
văn kể chuyện.
Nhận xét chung tiết làm bài.
Trình bày giấy bút vở chuẩn bị lên bàn.
Nhắc tựa.
Cá nhân đọc và nêu yêu cầu.
Chính nhân vật đó kể thì xưng hơ là tơi.
Cá nhân tự chọn đè mà làm.
Cá nhân nêu.
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I.MỤC TIÊU
Giúp hs biết:
* Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ(ĐBBB) trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
* Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích
sơng ngịi, và nêu được vai trò của hệ thống đê và sơng.
II.CHUẨN BỊ
Bản đồ địa lí tự nhiên VN lược đồ ĐBBB
Lược đồ vùng ĐBBB. Tranh ảnh về ĐBBB như sgk
Bảng phụ, bảng từ sơ đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Gíáo viên Học sinh
1. Giới thiệu
Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 1
vùng đất khac của tổ quốc VN. Đó là đồng
bằng Bắc Bộ.
2.Các hoạt động
Hoạt động 1
- Treo bảng đồ địa lí tự nhiên việt nam .
- Chỉ bảng đồ và nói cho hs biết ĐBBB:
vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với
đỉnh ở việt trì và cạnh đáy là đường bờ biển
kéo dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh
Bình.
- Yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ ĐBBBB và
nhắc lại hình dạng của nó.
- Phát lược đồ phóng từ sgk
- u cầu hs dựa vào kí hiệu, xác định và
tô màu vùng ĐBBBB trên lược đồ đó.
- Chọn 2 bài tơ nhanh, đúng khen ngợi
trước lớp và yêu cầu nhắc lại hình dạng
ĐBBB
- Gv chuyển ý: để biết ĐBBB hình dạng
như thế nào, có đặc điểm gì nổi bậc, chúng
tìm hiểu trong hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2
- Treo bảng phụ ghi các câu hỏi:
1. ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình
thành như thế nào?
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao
nhiêu?
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
Hoạt động 3
- Treo lược đồ ĐBBB lên bảng.
- Yêu cầu hs quan sát lượct đồ, ghi vao
giấy nháp tên con sông của ĐBBB quan
sát được
- GV tổ chức trò chơi : thi đua kể tên các
Nhắc tựa
Quan sát và lắng nghe lời giải thích
- HS thực hiện.
Cả lớp thực hiện yêu cầu
Nhóm 2, hs đọc sách cùng nhau trao đổi
thảo luận trả lời câu hỏi:
1. ĐBBB do sơng hồng và sơng thái bình
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các
ĐB ở nước ta. Diện tích 15000km2<sub> và đang </sub>
tiếp tục được mở rộng ra biển.
3. Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng
con sông của ĐBBB
- Gv gọi 2 hs lên bảng
+ Hai hs phải thi đua nhau kể tên các con
sông vàchỉ được sông trên lượt đồ
(mỗi lần chỉ được kể tên 1 con sông, nếu
đến lượt ai mà không nêu, chỉ được là thua.
Người thắng cuộc là người ở lại cuối cùng
trên bảng)
- Tổng kết, nhận xét ĐBBB có nhiều sơng,
trong đó 2 sơng lớn nhất là sơng Hồng và
sơng Thái Bình. Nối với sơng này là các
sơng nhỏ như: sông Đuống, sông Thượng,
sông Luộc, sông Đáy…
- Giảng thêm về sơng Hồngvà sơng Thái
Bình
+ Hỏi: nhìn trên bảng đồ em thấy sông
Hồng bắt nguồn từ đâu?
+ Tại sao nó lại có tên là sơng Hồng?
- Kết luận: đây là con sông lớn nhất miền
bắc, bắt nguồn từ trung quốc, chảy qua
ĐBBB rồi đổ ra biển. Khi chảy qua ĐBBB,
sông chia thành nhiều nhánh, có nhánh đổ
sang sơng Thái Bình (sơng Đuống, sơng
Luộc)
Chảy từ thượng nguồn đến ĐBBB, nước
sông cuốn theo nhiề phù sa(cát, bùn) làm
cho nước sông màu đỏ quanh năm. Do đó
sơng có tên là sơng Hồng.
+ Hỏi: sơng Thái Bình do những sơng nào
hợp thành.
- Gv giảng thêm: sơng Thái Bình do 3
sơng:
s. Thượng, s. Cầu, s.Lục Nam hợp thành.
Đoạn cuối sông cũng chia nhiều nhánh và
đỗ ra biển bằng nhiều cửa.
Hoạt động 4
- Yêu cầu, đocï sách và trả lời các câu hỏi
1. Ơû ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều?
2. Mùa hè mưa nhiều nước các sông như
thế nào?
3. Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế
tác hại của lũ lụt.
Gv chốt: ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa
- Theo dõi quan sát gv
- Quan sát lượt đồ thực hiện yêu cầu
- Hs lắng nghe gv phổ biến luật chơi
vàcùng nhau thi đua.
- Học sinh trả lời câu hỏi
+ Sông hồng bắt nguồn từ Trung Quốc.
+ Sơng có nhiều phù sa nên quanh năm có
màu đỏ.
Vì vậy nó có tên là sơng Hồng.
+ Hs quan sát trên bảng đồ trả lời: sơng thái
bình do 3 sông Thương, s. Cầu, s. Lục Nam
hợp thành.
- 3hs trả lời 3 câu hỏi, các hs khác bổ sung.
- HS đocï sách và trả lời các câu hỏi.
- Hs lắng nghe
Vị trí:dọc hai bêb bờ
Tác dụng:ngăn lũlụt
Hệ thống
nhiều, khiến nước sông dân cao thường gây
ngập lụt. Để ngăn lụt, người dân đã dắp đê
dọc hai bên bờ sông.
- Đưa sơ đồ ra:
- Yêu cầu hoàn thiện sơ đồ:
- Yêu cầu mỗi hs trả lời 1 ý trong sơ đồ.
- Gv giảng thêm, vừa giảng vừa minh hoạ
trên hình hình 2, 3 sgk
+ Hệ thống đê ở ĐBBB là 1 cơng trình vĩ
đại của người dân ĐBBB. Tổng chiều dài
của hệ thống này lên tới 1700km. Hệ thống
đê này ngày càng được đắp cao, bề mặt thì
to ra, vững chắc hơn.
+ Hỏi:để bảo vệ đê điều nhân dân ĐBBB
phải làm gì?
Gv chốt lại: hàng năm, nhân dân ĐBBB
phải kiểm tra đê điều, bồi đắp, gia cố đê
thêm cho vững chác.
Gv nói: như các em biết đấy hệ thống đê có
tác dụng ngăn lụt. Tuy nhiên, hệ thống đê
đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng
không dược bù đắp phù sa và tạo nên nhiều
vùng đất trủng vậy người dân ở đây đã làm
gì để tưới nước và tiêu nước cho đồng
ruộng.
3.Củng cố và dặn dò
- Gv yêu cầu 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong
sgk- Về học bài
- Nhận xét
- Học sinh thảo luận từng đôi 1 trả lời câu
hỏi:
1. Ơû ĐBBB mùa hè thường mưa nhiều
2. Nước các sông thường dâng cao gây lũ
lụt ở đồng bằng.
3. Để ngăn chặn lũ lụt người dân đắp đê
dọc hai bên bờ sông.
Học sinh quan sát và lắng nghe
Trả lời: đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê
Học sinh đọc sgk và quan sát ảnh để trả lời
người dân nơi đây đào nhiều kênh, mương
để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng.
- 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh thảo luận từng đôi 1 trả lời.
<b>Tác dụng:</b>
<b>Hệ </b>
<b>thống đê</b>
<b>ở ĐBBB</b> <b>Vị trí:</b>
<b>Đặc điểm:</b>
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T2)
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
hoặc đột mau.
-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
-u thích sản phẩm mình làm được.
- Như tiết trước.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
b)HS thực hành khâu đột thưa:
* Hoạt động 3:
HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
thao tác.
-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách
gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột qua hai bước:
-B 1: Gấp mép vải.
-B 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột .
-GV nhắc một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
-GV cho HS thực hành .
- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
-GV quan sát giúp đỡ những HS chưa thực hiện đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả
thực hành của HS.
-Về nhà thực hành lại,chuẩn bị bài sau.
- HS nộp dụng cụ học tập GV
KT.
- HS nhắc tựa.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ thao
tác gấp mép vải.
-HS theo dõi.
-HS thực hành .
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS đánh giá các sản phẩm của
bạn.