Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.1 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 10/09/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 1 :</b></i><b> TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN THÀNH BỘ </b><i>(3 tiết)</i>
<i><b>Tiết 1+2 . BÀI 1: </b></i><b>TỤ ĐIỆN VÀ ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN </b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩ tụ điện, điện dụng của tụ điện.
<i><b>Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hi u v t d n và đi n môi trong đi n tr ng, đi n dung c a t đi n ph ng và n ng</b></i>ể ậ ẫ ệ ệ ườ ệ ủ ụ ệ ẵ ă
l ng đi n tr ng trong t đi n.ượ ệ ườ ụ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu vật dẫn ở
trạng thái cân bằng tĩnh
điện.
Cho học sinh tìm ví dụ.
Nêu đặc điểm của vật
dẫn ở trạng thái cân bằng
tĩnh điện.
Phân tích từng đặc điểm.
Vẽ hình 1.2.
Giới thiệu sự phân cực
điện môi.
Giới thiệu kết quả của sự
phân cực điện môi.
Giới thiệu điện dung của
tụ điện phẵng.
Giới thiệu năng lượng
điện trường của tụ điện.
Giới thiệu mật độ năng
lượng điện trường trong tụ
điện.
Ghi nhận khái niệm.
Tìm ví dụ.
Ghi nhận các đặc điểm
của vật dân cân bằng tĩnh
điện.
Vẽ hình.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận sự phân cực
điện môi làm giảm điện
trường ngoài.
Ghi nhận điện dung của tụ
điện phẵng.
Hiểu rỏ các đại lượng
trong biểu thức.
Ghi nhận biểu thức tính
năng lượng điện trường của
tụ điện.
Ghi nhận biểu thức tính
mật độ năng lượng điện
trường trong tụ điện.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Vật dẫn trong điện trường</b></i>
Vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh
điện : Sự phân bố điện tích trên vật dẫn
khơng cịn thay đổi theo thời gian,
khơng có dịng điện tích chạy từ nơi
này đến nơi khác.
Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân
bằng tĩnh điện :
+ Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngồi vật
dẫn.
+ Khơng có điện trường ở bên trong vật
đẫn.
+ Véc tơ cường độ điện trường ở mặt
vật đãn ln vng góc với mặt đó.
<i><b>2. Điện môi trong điện trường </b></i>
Khi điện mơi đặt trong điện trường
thì trong điện mơi có sự phân cực điện.
Sự phân cực điện môi làm xuất hiện
một điện trường phụ ngược chiều với
điện trường ngoài làm giảm điện
trường ngoài.
<i><b>3. Điện dung của tụ điện phẵng</b></i>
C =
<i>d</i>
<i>S</i>
4
.
10
.
9 9 = <i><sub>d</sub></i>
<i>S</i>
.
10
.
36 9
Trong đó S là phần diện tích đối diện
giữa hai bản, d là khoảng cách giữa hai
bản và là hằng số điện môi của chất
điện môi chiếm đầy giữa hai bản.
<i><b>4. Năng lượng điện trường trong tụ</b></i>
<i><b>điện</b></i>
W =
2
1
QU =
2
1
<i>C</i>
<i>Q</i>2
=
2
1
CU2
<i><b>5. Mật độ năng lượng điện trường</b></i>
<i><b>trong tụ điện </b></i>
w =
.
10
.
72 9
2
<i>E</i>
độ điện trường E.
<i><b>TIẾT 2:</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
biểu thức tính điện dung
của tụ điện phẳng.
Yêu cầu học sinh tính
diện tích bản tụ.
Y/c h/s tính điện dung
của tụ.
Y/c h/s tính điện tích của
tụ.
Yêu cầu học sinh xác
điện điện tích và điện
dung của tụ khi tháo tụ ra
khỏi nguồn và tăng
khoảng cách giữa hai bản
lên gấp đôi.
Yêu cầu học sinh tính
hiệu điện thế giữa hai bản
khi đó.
Viết biểu thức tính điện
dung của tụ điện phẵng.
Tính diện tích mỗi bản tụ.
Tính điện dung của tụ.
Tính điện tích của tụ.
Tính U’
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
a) Điện dung của tụ điện
C =
<i>d</i>
<i>S</i>
4
.
10
.
9 9 =
2
9
2
1
10
.
2
10
.
2
.
1
= 28.10-12<sub>(F)</sub>
b) Điện tích của tụ điện
Q = CU = 28.10-12<sub>.120 = 336.10</sub>-11<sub> (C)</sub>
c) Hiệu điện thế mới giữa hai bản
Ta có :
Q’ = Q
C’ =
'
4
.
10
.
9 9 <i><sub>d</sub></i>
<i>S</i>
=
<i>d</i>
<i>S</i>
2
4
.
10
9 9 <sub></sub>
=
2
<i>C</i>
U’ =
2
'
'
<i>C</i>
<i>Q</i>
<i>C</i>
<i>Q</i>
=
<i>C</i>
<i>Q</i>
2
= 2U = 2.120 =
240 (V)
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập từ 1 đến 7 trang 8, 9 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<i><b>Ngày soạn: 12/09/2010</b></i>
<i><b>Tiết 3+4. BÀI 2: </b></i><b>GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN </b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Điện dung của tụ điện phẵng phụ thuộc vào những yếu tố
nào ? Làm thế nào để thay đổi điện dung của tụ điện phẵng. Cách thay đổi điện dung của tụ điện
phẵng thường sử dụng.
<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hi u cách ghép các t đi n.</b></i>ể ụ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu bộ tụ mắc nối
Hướng dẫn học sinh xây
dựng các công thức.
Giới thiệu bộ tụ mắc
song song
Hướng dẫn học sinh xây
dựng các công thức.
Vẽ bộ tụ mắc nối tiếp.
Xây dựng các công thức.
Vẽ bộ tụ mắc song song.
Xây dựng các công thức.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Bộ tụ điện mắc nối tiếp</b></i>
Q = q1 = q2 = … = qn
U = U1 + U2 + … + Un
<i>n</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
1
...
1
1
1
2
1
<i><b>2. Bộ tụ điện mắc song song </b></i>
U = U1 = U2 = … = Un
Q = q1 + q2 + … + qn
C = C1 + C2 + … + Cn
<i><b>TIẾT 2:</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh lập
Yêu cầu học sinh lập
luận để tính điện tích tối
đa mà bộ tụ có thể tích
được.
Yêu cầu học sinh tính
điện dung của bộ tụ.
Yêu cầu học sinh tính
hiệu điện thế tối đa có thể
đặt vào giữa hai đầu bộ tụ.
Xác định hiệu điện thế
giới hạn của bộ tụ.
Tính điện dung tương
đương của bộ tụ.
Tính điện tích tối đa mà
bộ tụ tích được.
Xác định điện tích tối đa
mà bộ tụ có thể tích được.
Tính điện dung tương
đương của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế tối đa
có thể đặt vào giữa hai đầu
bộ tụ.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i>a) Trường hợp mắc song song </i>
Hiệu điện thế tối đa của bộ không thể
lớn hơn hiệu điện thế tối đa của tụ C2,
nếu không tụ C2 sẽ bị hỏng.
Vậy : Umax = U2max = 300V
Điện dung của bộ tụ :
C = C1 + C2 = 10 + 20 = 30(F)
Điện tích tối đa mà bộ có thể tích
được :
Qmax = CUmax = 30.10-6.300 = 9.10-3(C)
<i>b) Trường hợp mắc nối tiếp</i>
Điện tích tối đa mà mỗi tụ có thể tích
Q1max = C1U1max = 10.10-6.400 = 4.10
-3<sub>(C)</sub>
Q2max = C2U2max = 20.10-6.300 = 6.10
-3<sub>(C)</sub>
Điện tích tối đa mà bộ tụ có thể tích
được khơng thể lớn hơn Q1max , nếu
không, tụ C1 sẽ bị hỏng.
Vậy : Qmax =Q1max = 4.10-3C
Điện dung tương đương của bộ tụ :
C = <sub>10</sub>10.20<sub>20</sub> 20<sub>3</sub>
2
1
2
1 <sub></sub>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
(F)
Umax = 6
3
max
10
.
3
20
10
.
4
<i>C</i>
<i>Q</i>
= 600 (V)
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập từ 1 đến 8 trang 13, 14 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<b>Ngày soạn: 29/09/2010</b>
<i><b>Tiết 5+6</b></i><b>. BÀI TẬP GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN</b>
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần
giải : Viết biểu thức xác định điện tích, hiệu điện thế và điện dung tương đương của các bộ tụ gồm
các tụ mắc song song và bộ tụ gồm các tụ mắc nối tiếp.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) : Gi i các câu h i tr c nghi m</b></i>ả ỏ ắ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 13 : C
Câu 2 trang 13 : D
Câu 3 trang 13 : B
Câu 4 trang 13 : D
Câu 5 trang 13 : D
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) : Gi i các bài t p</b></i>ả ậ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Cho học sinh phân tích
mạch
Yêu cầu học sinh tính
điện dung của bộ tụ.
Hướng dẫn để học sinh
tính điện tích của mỗi tụ
điện.
Yêu cầu học sinh tính
điện tích của mỗi tụ khi đã
tích điện.
Hướng dẫn để học sinh
tính điện tích, điện dung
của bộ tụ và hiệu điện thế
Hướng dẫn để học sinh
tính điện tích, điện dung
của bộ tụ và hiệu điện thế
trên từng tụ khi các bản
Phân tích mạch.
Tính điện dung tương đương
của bộ tụ.
Tính điện tích trên từng tụ.
Tính điện tích của mỗi tụ
điện khi đã được tích điện.
Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế trên mỗi
tụ.
Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế trên mỗi
<i><b>Bài 6 trang 14</b></i>
a) Điện dung tương đương của bộ tụ
Ta có : C12 = C1 + C2 = 1 + 2 =
3(F)
C = . <sub>3</sub>3.6<sub>6</sub>
3
12
3
12
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
=
2(F)
b) Điện tích của mỗi tụ điện
Ta có : Q = q12 = q3 = C.U = 2.10
-6<sub>.30</sub>
= 6.10-5<sub> (C)</sub>
U12 = U1 = U2 =
6
5
12
12
10
.
3
10
.
6
<i>C</i>
<i>q</i>
= 20 (V)
q1 = C1.U1 = 10-6.20 = 2.10-5
(C)
q2 = C2.U2 = 2.10-6.20 =
4.10-5<sub> (C)</sub>
<i><b>Bài 7 trang 14</b></i>
Điện tích của các tụ điện khi đã
được tích điện
q1 = C1.U1 = 10-5.30 = 3.10-4 (C)
q1 = C2.U2 = 2.10-5.10 = 2.10-4 (C)
a) Khi các bản cùng dấu của hai tụ
điện được nối với nhau
Ta có
Q = q1 + q2 = 3.10-4 + 2.10-4 = 5.10
-4<sub> (C)</sub>
C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 3.10-5
(C)
U = U’1 = U’2 = <sub>5</sub>
4
10
.
3
10
.
5
<i>C</i>
<i>Q</i>
trái dấu của hai tụ điện
được nối với nhau.
tụ. (V)
b) Khi các bản trái dấu của hai tụ
điện được nối với nhau
Ta có
Q = q1 - q2 = 3.10-4 - 2.10-4 = 10-4
(C)
C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 3.10-5
(C)
U = U’1 = U’2 = <sub>5</sub>
10
.
3
10
<i>C</i>
<i>Q</i>
= 3,3
(V)
<b>BÀI TẬP LÀM THÊM:</b>
<b>Bài 1:</b>Tính điện dung của bộ tụ như hình 1.
Biết C1 = 2C2 =4C3 = 8C4 = 8C.
<b>Bài 2:</b>Tính điện dung tương đương của bộ tụ,
điện thế và hiệu điện thế mỗi tụ trong các hình 2.a; 2.b; 2.c.
<b>Bài 3:</b>Hai tụ khơng khí có C1 = 0,2
điện thế U = 450V rồi ngắt khỏi nguồn. Lấp đầy tụ C2 bằng chất điện mơi có = 2. Tính hiệu điện
thế bộ tụ và điện tích mỗi tụ?
<b>Bài 4:</b>Một tụ điện phẳng khơng khí, hai bản hình vng cạnh a = 20cm, khoảng cách giữa hai bản là
b = 5mm.
a. Nối hai bản với hiệu điện thế U = 50V. Tính điện tích của tụ điện.
b. Đưa đồng thời cả hai bản của tụ vào trong một mơi trường có hằng số điện mơi <sub> = 4. </sub>
tính điện tích lúc này của tụ.
<b>Bài 5:</b>Hai tụ: C1 = 3
đó ngắt tụ khỏi nguồn và nối từng bản tụ với nhau. Tính hiệu điện thế bộ tụ, điện tích mỗi tụ và điện
lượng qua dây nối trong hai trường hợp:
a. Nối các bỏn cùng dấu với nhau.
b. Nối các bản trái dấu với nhau
<b>Bài 6:</b>
Hai tụ phẳng có C1 = 1
600V. Khoảng cách giữa các bản đều bằng 0,02mm, khoảng khơng gian giữa hai bản tụ có hằng số
điện mơi <sub> = 5.</sub>
a. Tính điện tích mỗi tụ.
b. Tính điện dung của bộ tụ và hiệu điện thế lớn nhất mà bộ tụ có thể chịu được khi:
- Mắc nối tiếp
- Mắc song song
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
C<sub>1</sub> C<sub>2</sub> C<sub>3</sub> C<sub>4</sub>
Hình 1
C<sub>1</sub> C<sub>2</sub> C<sub>3</sub>
Hình 2.a
C<sub>1</sub> C<sub>2</sub>
C<sub>3</sub>
Hình 2.b
C<sub>3</sub>
C<sub>1</sub>
C<sub>2</sub>
C<sub>3</sub>
Hình 2.c
<b>Ngày soạn: 15/10/2010</b>
<i><b>Chủ đề 2 :</b></i><b> ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CĨ CHỨA NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY</b>
<b>THU ĐIỆN</b>
<i><b>Tiết TC 7+8. </b></i><b>ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Ôm đối với tồn
mạch.
<i><b>Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hi u máy thu đi n, đ nh lu t Ôm đ i v i đo n m ch có máu thu đi n, công su t tiêu</b></i>ể ệ ị ậ ố ớ ạ ạ ệ ấ
th c a máy thu đi n, hi u su t c a máy thu đi n.ụ ủ ệ ệ ấ ủ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Cho học sinh kể tên một
số dụng cụ tiêu thụ điện.
Giới thiệu máy thu điện.
Giới thiệu suất phản điện
và điện trở trong của máy
thu điện.
Vẽ đoạn mạch.
Xây dựng định luật Ôm
cho đoạn mạch có máy
thu điện.
Giới thiệu điện năng tiêu
thụ trên máy thu điện.
Giới thiệu công suất tiêu
thụ trên máy thu điện.
Giới thiệu hiệu suất của
Kể tên một số dụng cụ
tiêu thụ điện.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Vẽ hình.
Ghi nhận định luật.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Máy thu điện</b></i>
Có hai loại dụng cụ tiêu thụ điện
thường gặp là dụng cụ toả nhiệt và máy
thu điện.
Máy thu điện là dụng cụ tiêu thụ điện
mà phần lớn điện năng được chuyển
hoá thành các dạng năng lượng khác
nhiệt năng.
Mỗi máy thu diện có một suất phản
điện E p và một điện trở trong rp, với E p
= <i><sub>q</sub>A</i>.
Trong đó A là phần điện năng được
chuyển hoá thành năng lượng, khơng
phải là nhiệt năng khi có điện lượng q
chuyển qua máy thu điện.
<i><b>2. Định luật Ôm cho đoạn mạch có</b></i>
<i><b>máy thu </b></i>
Dịng điện qua máy thu điện đi từ cực
dương sang cực âm của máy thu
Cường độ dòng điện qua máy thu điện
:
I =
<i>p</i>
<i>p</i>
<i>r</i>
<i>E</i>
<i>U</i>
Với U là hiệu điện thế giữa hai cực
của máy thu.
<i><b>3. Công suất điện tiêu thụ của máy</b></i>
<i><b>thu</b></i>
Điện năng tiêu thụ trên máy thu trong
thời gian t : Atp = E pI t+ rpI2t.
Công suất tiêu thụ điện của máy thu
điện :
P = E pI + rpI2
<i><b>4. Hiệu suất của máy thu điện</b></i>
H =
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>r</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>E<sub>p</sub></i> <i><sub>p</sub></i>
= 1 -
<i>U</i>
<i><b>TIẾT 2:</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Hướng dẫn để học sinh
tính cường độ dòng điện
chạy qua máy thu điện.
Yêu cầu học sinh tính
cơng suất tiêu thụ và hiệu
suất của máy thu.
Hướng dẫn học sinh lập
phương trình để tính
cường độ dịng điện chạy
qua máy thu.
Yêu cầu học sinh giải
phương trình để tính I’.
Yêu cầu học sinh lập
luận để loại nghiệm I’ =
1,5A.
Yêu cầu học sinh tính
suất phản điện của máy
thu.
Tính cường độ dịng điện
chạy qua máy thu điện.
Tính cơng suất tiêu thụ.
Tính hiệu suất của máy
thu.
Lập phương trình để tìm
I’
Giải phương trình bậc 2
bằng máy tính bỏ túi.
Lập luận để loại nghiệm I’
= 1,5A.
Tính suất phản điện của
máy thu.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i>a) Cơng suất điện tiêu thụ và hiệu suất</i>
<i>của máy</i>
Ta có : PN = rpI2 => I =
6
5
,
1
<i>p</i>
<i>N</i>
<i>r</i>
<i>P</i>
=
0,5(A)
Công suất tiêu thụ : P = UI = 12.0,5 =
6(W)
Hiệu suất : H = 1 -
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>r<sub>p</sub></i>
= 1 -
12
5
,
0
.
6
=
0,75
<i>b) Cường độ dòng điện và suất phản</i>
<i>điện của máy thu</i>
Ta có : U’.I’ = Ep,I’ + rp.I’2
Hay 12,6.I’ = 5,4 + 6.I’2
Giải ra ta có I’ = 0,6A và I’ = 1,5A.
Loại nghiệm I’ = 1,5A vì ứng với nó
cơng suất toả nhiệt trên máy thu rpI’2
lớn hơn cơng suất có ích của máy.
Suất phản điện : E p = U’ – rpI’
= 12,6 – 6.0,6 =
9(V)
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập từ 1 đến 5 trang 21, 22 và 7, 8, 9 trang
22 sách TCNC
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<i><b>Ngày soạn: 17/10/2010</b></i>
<i><b>Tiết TC 9, </b></i><b>BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY</b>
<b>THU ĐIỆN</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức định luật Ơm cho mạch kín, cho đoạn mạch
có máy thu điện, biểu thức tính cơng suất tiêu thụ của máy thu và hiệu suất máy thu điện.
<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) </b></i>: Ôn tập lý thuyết : So sánh các cơng thức về đoạn mạch có chứa nguồn điện
và đoạn mạch có chứa máy thu điện.
<b>Nguồn điện</b> <b>Máy thu điện</b>
Chiều dòng điện
Hiệu điện thế giữa đầu vào
và đầu ra
UAB = Ir - E
(UAB < 0)
UAB = Irp + Ep
(UAB > 0)
Cường độ dòng điện
I =
<i>r</i>
<i>U</i>
<i>E</i> <i><sub>AB</sub></i>
I =
<i>p</i>
<i>AB</i>
<i>r</i>
<i>E</i>
<i>U</i>
Công suất P = E.I
(Cung cấp điện)
P = Ep.I + rp.I2
(Tiêu thụ điện)
Hiệu suất
H =
<i>E</i>
<i>Ir</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>U<sub>N</sub></i>
(UN = UBA)
H =
<i>AB</i>
<i>p</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>p</i>
<i>U</i>
<i>Ir</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>E</i>
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức xác định hiệu
điện thế giữa hai của
acquy khi nạp điện và khi
phát điện.
Hướng dẫn học sinh tính
Yêu cầu học sinh tính
hiệu suất của acquy khi
nạp điện.
Viết biểu thức xác định
hiệu điện thế giữa hai của
acquy khi nạp điện và khi
phát điện.
Tính điện trở trong của
acquy.
Tính suất điện động của
acquy.
Tính hiệu suất của acquy
khi nạp điện.
Khi nạp điện thì acquy là máy thu
điện. Hiệu điện thế giữa cực dương và
cực âm của acquy là E + Ir. Khi phát
điện thì hiệu điện thế đó là : UBA =
-UAB = E – Ir. Do đó ta có:
a) (E + Ir) – (E – Ir) = U
2
.
2
2
,
1
2
<i>I</i>
<i>U</i>
= 0,3()
b) Hiệu suất của acquy khi dùng làm
nguồn
H =
<i>E</i>
<i>Ir</i>
<i>E</i>
=> E = <sub>1</sub> <sub>1</sub>2.0<sub>0</sub>,<sub>,</sub>3<sub>9</sub>
<i>Ir</i>
= 6(V)
Khi nạp điện thì hiệu suất là
H’ = <sub>6</sub> <sub>2</sub>6<sub>.</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>3</sub>
<i>Ir</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
= 0,91
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập từ 1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<i><b>Tiết TC 10, </b></i><b>BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ</b>
<b>MÁY THU ĐIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
+ Ôn lại các kiến thức về định luật Ơm đối với tồn mạch.
+ Vận dụng các định luật Ôm chỉ chứa điện trở để tính điện trở mạch ngồi.
+ Nhớ được các cơng thức tính hiệu điện thế hai cực nguồn điện, mạch ngoài và các định luật“nút”
<b>2. Kĩ năng</b>
+Rèn luyện kỹ năng tư duy tưởng tượng và phân tích đề bài.
+ Biết cách phân tích một bài tốn và sơ đồ mạch điện để xác định phương hướng cách giải.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.
<b>3. Thái độ: Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;</b>
<b>2. Học sinh: Giải các bài tâp ở sách giáo khoa và sách bài tập theo yêu cầu của giáo viên.</b>
<b>C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
* Giáo viên cho học sinh chép
đề bài tập 1<i>: Cho mạch điện như</i>
<i>hình vẽ. Trong đó </i>E <i>= 3V ; r =</i>
<i>1</i><i> ; R1 = 0,8</i><i> ; R2 = 2</i><i> ; R3 =</i>
<i>3</i><i>. Tìm hiệu điện thế giữa hai</i>
<i>cực của nguồn điện và cường độ</i>
<i>dòng điện chạy qua các điện</i>
<i>trở.</i>
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+ Xác định điện trở tương đương
mạch ngồi;
+ Từ dữ kiện bài tốn => hiệu
điện thế mạch ngồi
=> kết quả bài tốn.
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm
kết quả
*Giáo viên u cầu đại diện hai
nhóm lên trình bày kết quả;
* Học sinh chép đề bài tập;
*Học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp
giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
<b>Bài giải: Bài 1</b>
Sơ đồ mạch ngoài: R1nt(R2//R3)
RN = R1 + R23 = R1+
3
2
3
2
R
R
R
R
= 2
Cường độ dịng điện trong mạch chính:
I = I1= I23= <sub>R</sub> <sub>r</sub>
N
= 1A
Hiệu điện thế: UN = -Ir= 2(V)
U23 = I23. R23 = 1.1,2 = 1,2V
I2 =
2
23
R
U
= 0,6A ; I3 = I – I2 = 0,4A
*Giáo viên bổ sung để hoàn
thiện bài giải.
* Giáo viên cho học sinh chép
đề bài tập 2: <i>Cho mạch điện như</i>
<i>hình vẽ. Trong đó </i><i>= 12V ; r =</i>
<i>1</i><i> ; R1 = 12</i><i> ; R2 = 16</i><i> ; R3</i>
<i>= 8</i><i> ; R4 = 11</i><i>. Điện trở của</i>
<i>các dây nối và khoá K khơng</i>
<i>đáng kể. Tính cường độ dịng</i>
<i>điện trong mạch chính và hiệu</i>
<i>điện thế giữa hai điểm A và N</i>
<i>khi K đóng và khi K mở</i>
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Thiết lập sơ đồ mạch điện
trong hai trường hợp K đóng và
K mở;
+ Thiết lập các hệ thức liên quan
từ định luật Ohm cho toàn mạch;
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm
kết quả
*Giáo viên u cầu đại diện hai
nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn
thiện bài giải.
*Đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung.
* Học sinh chép đề bài tập theo
yêu cầu của giáo viên.
*Học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp
*Đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung
Khi K mở: R4nt R2 nt R3
UAN = U42 = I.(R4+R2)
=
r
R
R
R2 3 4
(R2+ R4) = 9(V)
Khi K đóng: R4 nt (R1//(R2 nt R3))
RN = R4 +
3
2
1
3
2
1
R
R
R
)
R
R
(
R
= 19
I4 = I =
r
RN
= 0,6A
UAN = UAM+ UMN = = U4 + U2
3
2
1
3
2
1
R
R
R
)
R
R
(
R
/(R2+R3)}.R2=
9,8V
.
<i><b>Hoạt động 3 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập từ 1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<i><b>Tiết TC 11, </b></i><b>BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY</b>
<b>THU ĐIỆN</b>
<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> + Ôn lại các kiến thức về định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn và quy ước dấu.
+ Vận dụng các công thức ghép nguồn thành bộ
+ Nắm được phương pháp giải các bài toán áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn.
<b>2. Kĩ năng: </b> + Phân tích sơ đồ mạch điện và phương hướng giải bài tập.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.
<b>1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.</b>
<b>2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên.</b>
Ho t đ ng 1: Ki m tra bài c , đi u ki n xu t phát - ạ ộ ể ũ ề ệ ấ Đề xu t v n đ .ấ ấ ề
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
GV yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi bài cũ để củng cố lý
thuyết vận dụng làm bài tập:
1. Phát biểu định luật Ôm đối
với toàn mạch? Và viết biểu
thức định luật Ôm ? Biểu thức
xác định hiệu điện thế 2 cực
nguồn điện(mạch ngồi) ?
2. Điện trở RN là gì ? Nếu mạch
gồm nhiều điện trở mắc hỗn hợp
thì tìm RN theo định luật nào ?
3. Tại sao gọi IRN là độ giảm thế
mạch ngồi?
GV kết luận và nhận xét tóm tắt
các kiến thức cần nhớ lên bảng
và đồng thời chú ý cho học sinh
về các định luật về I và U để áp
dụng xác định R, U, I trong một
mạch điện.
*Giáo viên nhấn mạnh: <i>Trong</i>
<i>mạch ta phải điền chiều của</i>
<i>cường độ dòng điện vào sơ đồ</i>
<i>mạch điện. Nếu chưa xác định</i>
<i>được thì giả sử chiều dịng điện.</i>
<i>I tính ra có giá trị I > 0 cùng</i>
<i>chiều giả sử và ngược lại.</i>
*Học sinh làm việc cá nhân trả
lời các câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên. Câu trả lời đúng:
*Học sinh làm việc cá nhân,
tiếp thu và ghi nhận kiến thức.
1. I = <sub>R</sub> <sub>r</sub>
N
=> UN = I.RN =
E – Ir
2. Điện trở RN là điện trở
mạch ngoài. Nếu mạch gồm
nhiều điện trở thì RN được xác
định là điện trở tương đương
của mạch ngồi. Tính theo
định luật Ôm cho đoạn mạch
chỉ chứa R.
3. Vì UN = E – Ir <E
Ho t đ ng 2: V n d ng ki n th c, gi i m t s bài t p liên quanạ ộ ậ ụ ế ứ ả ộ ố ậ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
*Giáo viên cho học sinh chép đề
<b>Bài 1: </b><i>Cho bộ nguồn gồm 18</i>
<i>pin, mắc thành hai dãy song</i>
<i>song, mỗi dãy có 9 pin, mỗi pin</i>
<i>có suất điện động e = 1,5V và</i>
<i>điện trở trong ro = 0,2</i><i>. Mạch</i>
<i>ngoài gồm một điện trở R =</i>
<i>2,1</i><i>.</i>
<i>1.Tính suất điện động và điện trở</i>
<i>trong tương đương của bộ</i>
<i>nguồn;</i>
<i>2.Tìm cường độ dịng điện qua</i>
<i>mạch chính, và hiệu điện thế hai</i>
<i>đầu bộ nguồn;</i>
<i>3.Tính cơng suất tiêu thụ mạch</i>
<b>*Học sinh chép đề theo yêu</b>
cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm,
tìm phương pháp giải => kết
quả:
<b>*Học sinh chép đề theo yêu</b>
cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm,
tìm phương pháp giải => kết
quả
*Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả:
<b>giải:</b>
1. Tính Eb và rb:
Bộ nguồn tương đương với:
- Eb = ne = 13,5V; - rb =
m
nr<sub>o</sub>
= 0,9.
2.Tính I = ?, UN = ?
Cường độ dịng điện qua
mạch chính tuân theo định
luật Ohm cho toàn mạch: I
=
b
b
r
R
E
= 4,5A.
Hiệu điện thế hai đầu bộ
nguồn: UN = IR = Eb – Irb =
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải theo định
hướng;
*Giáo
viên
u
cầu đại
diện
bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung
hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên cho học sinh chép đề
<b>Bài 2: </b><i>Cho mạch điện như hình</i>
<i>vẽ: </i>
<i>Nguồn điện có 4 pin mắc nối tiếp</i>
<i>với nhau, mỗi pin có suất điện</i>
<i>động e = 2V, r = 1</i><i>. R1 = 4</i><i>;</i>
<i>R2 = 6</i><i>; R3 = 12</i><i>; R4 = 3</i><i>.</i>
<i>1. Tính suất điện động và điện</i>
<i>trở trong của bộ nguồn.</i>
<i>2. Tính cường độ dịng điện qua</i>
<i>mạch chính trong trường hợp K</i>
<i>đóng và K mở.</i>
<i>3. Trong trường hợp K mở, thay</i>
<i>điện trở R4 bằng đèn Đ (12V </i>
<i>-24W). Hỏi để đèn sáng bình</i>
<i>mỗi ắc quy có giá trị là bao</i>
<i>nhiêu?</i>
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
1.Tìm suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn;
2. Viết sơ đồ mach điện;
+ Theo đề, N = nm = 20
(nguồn) (1), trong đó có m
dãy, mỗi dãy có n nguồn, (n,m
nguyên dương, nhỏ hơn 20)
+ ta có: Eb = neo = 3n (V); rb =
m
n
2
m
nr<sub>o</sub>
Theo định luật Ohm cho toàn
mạch:
Eb = Irb + IR => 3n = 0,6.
m
n
2
+ 0,6.40
<=> 3nm = 1,2n + 24m (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương
trình:
60
m
24
n
2
,
1
20
nm
giải hệ này ta được: n = 10, m
= 2. Vậy ta mắc thành hai dãy,
mỗi dãy có 10 nguồn.
<b>Lưu ý: Trong trường hợp này,</b>
ta có thể tìm ra giá trị n = 40 >
20 và m = 0,5 (nên loại)
<b>*Học sinh chép đề theo yêu</b>
cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm,
tìm phương pháp giải => kết
quả:
*Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả theo u cầu của giáo
viên;
3.Tính P= ? Công suất tiêu
thụ của mạch ngoài được
xác định bởi: P = RI2<sub> =</sub>
42,525W
<b>*Học sinh chép đề theo yêu</b>
cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo
nhóm, tìm phương pháp giải
=> kết quả:
<b>Bài giải:</b>
1.Tính Eb, rb:
+ Eb = 4e = 8V, rb =
4r = 4;
2.Tính cường độ dịng điện
qua mạch chính trong các
trường hợp
a.Trường hợp K đóng, sơ đơ
mạch điện [R1nt(R2//R4)]//R3
Ta có: R24 =
4
2
4
2
R
R
R
.
R
= 4
Điện trở tương đương mạch
ngoài khi K đóng: Rd =
3
24
1
3
24
1
R
R
R
R
).
R
R
(
=
11
24
Cường độ dòng điện qua
mạch chính trong trường
hợp K đóng: I =
b
d
b
r
R
E
=
4
11
24
8
= 17
22
A
b.Trường hợp K mở, sơ đồ
mạch điện: R1nt(R2//R4)
Điện trở tương đương của
mạch ngoài khi K mở: Rm =
R1 +
4
2
4
2
R
= 8
Cường độ dòng điện qua
mạch chính trong trường
hợp K mở: I =
4
8
8
r
Rm b
b
E
=
3
2
A
3. Thay R4 bởi đèn Đ(12V –
24W)
Điện trở đèn:
Rd =
ñm
ñm
P
U2
= 6 => R2d =
+ Xác định các điện trở đoạn
mạch từ công thức về mạch song
song và nối tiếp;
+Áp dụng định luật Ohm cho
toàn mạch;
3. +xác định điện trở đèn;
+ Tim RN = ?
+ Lập luận để tìm suất điện
động của ắc quy.
*Giáo viên yêu cầu đại diện
nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung
hoàn thiện bài giải.
d
2
d
2
R
R
R
.
R
= 3
Điện trở tương đương mạch
ngoài:
R = R1 + R2d =
7
Vì đèn sáng bình thường nên
Ud = Uđm = 12V
ta có: <sub>U</sub>U <sub>R</sub>R <sub>3</sub>4
d
2
1
d
1
<sub> => U</sub><sub>1</sub>
= <sub>3</sub>4 Ud = 16V
Khi đó : UN = U1 + Ud = 28V
=> I =
R
U<sub>N</sub>
= 4A
Suất điện động của ắc quy
được xác định:
E = UN + Ir = 28 + 4.1 =
32V.
<i><b>Hoạt động 3 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập từ 1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC.
<i><b>Ngày soạn: 05/11/2009</b></i>
<i><b>Tiết TC12. </b></i><b>ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CẢ NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU</b>
<b>ĐIỆN</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Nêu cách phân biệt nguồn phát và máy thu trên mạch điện.
<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hi u đo n m ch và m ch kín có c ngu n đi n và máy thu đi n.</b></i>ể ạ ạ ạ ả ồ ệ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ đoạn mạch điện có cả
nguồn điện và máy thu
điện.
Hướng dẫn học sinh cách
phân biệt nguồn và máy
thu.
Hwớng dẫn học sinh xây
dựng biểu thức định luật.
Đưa ra trường hợp mạch
điện chưa biết chắc chắn
chiều dịng điện để từ đó
hướng dẫn học sinh xử lí
trường hợp đó.
Vẽ mạch điện.
Hướng dẫn học sinh xây
dựng biểu thức định luật.
Vẽ hình.
Phân biệt nguồn và máy
thu.
Xây dựng biểu thức định
luật.
Ghi nhận cách xữ lí tình
huống chưa biết chắc chán
chiều dịng điện.
Vẽ hình.
Xây dựng biểu thức định
luật.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Đoạn mạch có cả nguồn điện và</b></i>
<i><b>máy thu điện</b></i>
T a có : UAB = UAM + UMN + UNB
= - (E – Ir) + IR + (Ep +
Irp)
I = <i>U<sub>r</sub></i> <i><sub>r</sub>E</i> <i><sub>R</sub>E</i>
<i>p</i>
<i>p</i>
<i>AB</i>
Nếu chưa biết chiều dòng điện trong
đoạn mạch, ta có thể giả thiết dịng điện
chạy theo một chiều nào đó rồi áp dụng
cơng thức trên. Nếu kết quả I có giá trị
âm thì dịng điện có chiều ngược lại.
2. <i><b>Mạch kín có cả nguồn điện và máy</b></i>
<i><b>thu điện</b></i>
Khi nối hai điểm A, B trong đoạn
<i>R</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>p</i>
<i>p</i>
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ mạch điện.
Hướng dẫn học sinh cách
giã sử chiều dòng điện để
viết biểu thức định luật
Ơm để tìm cường độ dòng
điện chạy qua các nhánh
mạch.
C học sinh nhận xét kết
Vẽ hình.
Giã sử chiều dịng điện.
Viết biểu thức định luật
Ơm.
Tính I1.
Tính I2.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
a) Giả sử dịng điện chạy qua nhánh có
E1 và E2 có chiều từ trái qua phải. Như
vậy E1 là máy thu còn E2 là nguồn điện.
Ta có :
I1 =
2
1
2
1
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>
=
1
3
3
9
4
= - 0,5(A)
I1 < 0 chứng tỏ dòng điện qua nhánh
trên có chiều ngược lại. E1 là nguồn, E2
là máy thu.
Hướng dẫn học sinh cách
tính UMN. Tính UMN. I2 = 10 15
4
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>
= 0,16 (A)
b) Hiệu điện thế giữa M và N
UMN = VM - VN = VM - VA + VA - VN =
-5,9 V
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập từ 1 đến 10 trang 28, 29, 30.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<i><b>Ngày soạn: 12/11/2009</b></i>
<i><b>Tiết 10. </b></i><b>BỘ NGUỒN MẮC XUNG ĐỐI</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Vẽ một đoạn mạch điện có cả nguồn và máy thu và một số
điện trở rồi viết biểu thức định luật Ơm cho đoạn mạch đó.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hi u b ngu n m c xung đ i.</b></i>ể ộ ồ ắ ố
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ mạch mắc xung đối.
Dẫn dắt để đưa ra cách
tính suất điện động và
điện trở trong của bộ
nguồn mắc xung đối.
Vẽ hình.
Ghi nhận cách tính suất
điện động và điện trở trong
của bộ nguồn mắc xung
đối.
<b>I. Bộ nguồn mắc xung đối</b>
Nếu hai nguồn diện có hai cực cùng
Suất điện động và điện trở trong của
bộ nguồn là: Eb = |E1 – E2| ; rb = r1 + r2
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) : Gi i các bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>
<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh viét
biểu thức tính cường
độ dòng điện trong 2
trường hợp.
Hướng dẫn để học
sinh tính n.
Cho học sinh nhắc lại
cách mắc hỗn hợp đối
xứng.
Hướng dẫn để học
sinh lập luận và nêu ra
Viết biểu thức định luật
Ôm cho từng trường hợp.
Lập tỉ số I/I’ để tính n.
Nêu các cách mắc.
Lập luận để đưa ra cách
mắc cho hiệu suất lớn
nhất.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
a) Ta có :
I =
<i>nr</i>
<i>R</i>
<i>ne</i>
; I’ = <i>R</i> <i>nr</i>
<i>e</i>
<i>n</i>
<i>nr</i>
<i>R</i>
<i>e</i>
<i>e</i>
<i>n</i>
2) 2 ( 4)
(
=>
4
'<i>n</i>
<i>n</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
= 1,5 => n = 12
b) Có 6 ước số của 12 nên có 6 cách mắc
đối xứng
Hiệu suất của bộ nguồn H =
<i>b</i>
<i>r</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
cực đại
khi rb nhỏ nhất. Mà rb nhỏ nhất khi các
Yêu cầu học sinh tính
suất điện động và điện
trở trong của bộ
nguồn.
Yêu cầu học sinh tính
cường độ dòng điện
chạy trong mạch
chính.
Yêu cầu học sinh tính
cường độ dịng điện
chạy trong mach trong
2 cách.
Tính suất điện động và
điện trở trong của bộ
nguồn.
Tính cường độ dịng điện
chạy trong mạch chính.
Tính cường độ dịng điện
trong hai cách mắc đó, so
sánh và rút ra kết luận.
mắc song song thì hiệu suất của bộ nguồn là
lớn nhất.
<i><b>Bài tập 2 (6 trang 34)</b></i>
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn
Eb = 2e + 1e = 3e = 3.2,2 = 6,6(V)
rb =
2
2<i>r</i>
+ r = 2r = 2.1 = 2()
Cường độ dòng điện chạy qua R
I = <sub>20</sub>6,6<sub>2</sub>
<i>b</i>
<i>r</i>
<i>R</i>
<i>E</i>
= 0,3(A)
b) Để cường độ dòng điện qua các nguồn
bằng nhau thì có 2 cách mắc là mắc song
song và mắc nối tiếp các nguồn với nhau.
Trong 2 cách mắc đó thì cách mắc nối tiếp
cho dòng qua R lớn hơn.
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 32, 33, 34.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<i><b>Ngày soạn: 26/11/2009</b></i>
<b>Tiết 11 : CHỮA BÀI TẬP KIỂM TRA 15 PHÚT ( Lần 1)</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Kiểm tra lại nhận thức và khả năng vận dụng lí thuyết đã học của HS về điện
tích - điện trường
2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng cơng thức , lí thuyết đã học vào để giải các Bt.
II. CHUẨN BỊ:
<b>1.</b> Giáo viên: Chấm bài KT
<b>2.</b> Học sinh: Xem lại kiến thức chương điện tích – điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Chữa Bài Kiểm tra
Hoạt động 1: Công bố đáp án KT 15’
Hoạt động 2 : Giải đề số 01
<i>I. Phần câu hỏi</i>
Câu 1: Hai vật dẫn cùng kích thước, cô lập về điện, một vật nhiễm điện dương, một vật trung hoà
điện, muốn cả hai nhiễm điện cùng dấu ta phải:
A. cọ xát nhau B. tiếp xúc nhau C.đặt gần nhau D.cả A,B,C E.không phải A,B,C
Câu 2: Hai điện tích q1 = -3.10-6C, q2 = 6.10-6C đặt tại hai điểm cách nhau 6 cm trong mơi trường có
ε = 2. Lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn:
A. 4,5.10-3<sub>N B. 2,25N C. 4,5.10</sub>-3<sub>N D. 22,5N E . kết quả khác là. . . </sub>
A.phụ thuộc vào điện môi giữa 2 bản B.phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào 2 bản
C.phụ thuộc hình dạng, kích thước và vị trí tương đối giữa 2 bản D.A,B,C đúng E.A,C đúng
Câu 4<i>.</i> Hai điện tích q1 = -q2 = - 4.10-7C đặt tại A và B cách nhau 4 cm trong ε = 2.Cường độ điện
trường tại M cách A 6 cm và cách B 2 cm là:
A. 0 B. 4. 106<sub> V/m C. 5.10</sub>6<sub> V/m D. 8.10</sub>3<sub> V/m E. kết quả khác là. . . </sub>
Câu 5: Một quả cầu tích điện dương thì cường độ điện trường tại tâm quả cầu:
A. bằng không B.hướng ra xa quả cầu C.hướng lại gần quả cầu
D.tuỳ thuộc vào bán kính quả cầu E.A,B,C,D sai
Câu 6<i>.</i> Có 4 tụ điện C3 = 10μF, C4= 15μF, C1 = C2 = 6μF mắc thành bộ gồm
C1 nt {C2 // (C3 ntC4)}, cho điện tích của tụ C3 là 10 μC. Tính hiệu điện thế của bộ tụ điện.
A. 30V B. 5V C. 60V D. 10V E. kết quả khác là. . . Câu 7:
Nếu đồng thời tăng độ lớn các điện tích điểm lên 2 lần và tăng khoảng cách lên 2 lần thì độ lớn của
lực tương tác giữa hai điện tích điểm sẽ :
A.khơng đổi B. tăng 2 lần C. tăng 4 lần D. giảm 2 lần E. tăng 16 lần
Câu 8: Có 4 tụ điện có điện dung C1 = C2 = 2C3 = 4C4 = C mắc nối tiếp nhau. Tính Cb = ?
A. C B. C/4 C. C/8 D. C/16 E. kết quả khác là. . . Câu 9:
Vật tích điện dương là do:
A. nhận thêm e B. mất e C. cọ xác D.hưởng ứng E. A,B,C,D Sai
Câu 10: Một e bắt đầu bay từ bản âm sang bản dương dọc theo đường sức của một tụ điện có hiệu
điện thế 100 V ( bỏ qua t d của trọng lực). Vận tốc của e khi đập vào bản dương là
A.5,929.106<sub> m/s B.3,156.10</sub>6<sub> m/s C.0,59.10</sub>26<sub> m/s D.4,139.10</sub>5<sub> m/s </sub>
<i>II. Phần trả lời</i>
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Nhắc học sinh ghi nhớ và rút kinh nghiệm về những lỗi cịn mắc phải trong trình bày bài giải
V. RÚT KINH NGHIỆM- BỐ SUNG:
<i><b>Ngày soạn: 2/12/2009</b></i>
<b>Tiết 12 : BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>
<b> ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung
- Các công thức Công, công suất của đoạn mạch, của các dụng cụ tiêu thụ điện, máy thu điện,
định luật Jun-Lenxơ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức công công suất, ghép điện trở để giải các bài tập .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
2.Học sinh: Xem lại kiến thức về ghép điện trở, công - cơng suất, hiệu suất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài dạy:
Ho t ạ động 1: B i t p 1à ậ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Giải thích số ghi trên 1 máy thu điện 220V- 100W. - Đọc – suy nghĩ
- Giải thích - Kết luận
Hoạt động 2 : Bài tập 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Hai bóng đèn có cùng U định mức 60V, có Pdm1=
60W, Pđm2= 120W.Các đèn sáng thế nào?
a/ Hai bóng mắc // vào U=60V
b/ Hai bóng mắc nt vào U= 120V
-Đọc và tóm tắt đề
-Vẽ hình và phân tích hiện tượng,
- Tính toán, kết luận
-Đối chiếu K quả với các HS khác
-Nhận xét kq tìm được
Ho t đ ng 3 :Bài t p 3ạ ộ ậ
Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS
Một mạch điện R1= R2= R3= R4=6, R1nt {(R2nt R3)//
R4},U= 12V.
a/ Tính Rtđ
b/ I qua mỗi R
c/ Cơng suất tồn mạch
-Đọc , vẽ hình
-Tóm tắt , phân tích đề
-Tính tốn, kết luận
-Đối chiếu K quả với các HS khác
-Nhận xét kq tìm được
Ho t đ ng 4: V n d ng, c ng c , bài t p v nhà ạ ộ ậ ụ ủ ố ậ ề
Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS
-Giống bài tập 3 , nhưng cho P2=3W
a/ Tính UAB
a/ Tính Q2 trong 2’
- Ghi và thực hiện
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Làm thêm các bài tập ở sách bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM- BỐ SUNG:
<i><b>Ngày soạn: 09/12/2009</b></i>
<b>Tiết 13: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung
- Các cơng thức của đl Ơm cho tồn mạch, trường hợp mạch ngồi có chứa máy thu điện ,
hiệu suất của nguồn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức của đl Ơm cho tồn mạch để giải các bài tập .
1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
2.Học sinh: Xem lại kiến thức về công , công suất , hiệu suất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài dạy:
Ho t ạ động 1: B i t p 1à ậ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
- Một viên Pin có = 1,5V, r = 0,5 mắc nối tiếp với
một điện trở R= 5,5 thành mạch kín. Tính cường độ
-Đọc và tóm tắt đề
d đ trong mạch và HĐT 2 đầu viên Pin. - Tính tốn, kết luận
-Nhận xét kq tìm được
Hoạt động 2 : Bài tập 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A = 12V,r = 1
B
R=3 Đ
D
p = 4V, rp = 1
Đèn Đ loại 3V-3W.
a/ đèn sáng như thế nào? Nhiệt toả ra trên đèn 1’
b/ UAB=? Và Hiệu suất của nguồn ?
-Đọc và tóm tắt đề
-Vẽ hình và phân tích hiện tượng,
- Tính tốn, kết luận
-Đối chiếu K quả với các HS khác
-Nhận xét kq tìm được
Ho t đ ng 3 :Bài t p 3ạ ộ ậ
Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS
R2=5
1=12V,
r1=1
1=24V,
r1=1 R1=3 a/ P1, b/ U hai đầu 2
-Đọc , vẽ hình
-Tóm tắt , phân tích đề
-Tính tốn, kết luận
-Đối chiếu K quả với các HS khác
-Nhận xét kq tìm được
Ho t đ ng 4: V n d ng, c ng c , bài t p v nhà ạ ộ ậ ụ ủ ố ậ ề
Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS
Một viên Pin có = 1,5V, r = 0,5 , bị ngắn mạch ,
nhiệt toả ra trên Pin trong 5”? - Ghi và thực hiện
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
<i><b>Ngày soạn: 05/12/2009</b></i>
<i><b>Chương III : </b></i><b>DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG</b>
<i><b>Tiết 14.</b></i><b> LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ </b>
<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN</b>
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ:
+ Dòng điện trong kim loại: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, nguyên nhân
gây ra điện trở.
+ Dòng điện trong chất điện phân: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, ứng
dụng.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>: Ghép các nội dung cho phù hợp.
<b>Câu 13.1: 1 – c; 2 – i; 3 – d; 4 – g; 5 – h; 6 – e; 7 – k; 8 – đ; 9 – b.</b>
<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) : Gi i các câu h i tr c nghi m.</b></i>ả ỏ ắ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 13.2 : B
Câu 13.3 : D
Câu 13.4 : C
Câu 13.5 : B
Câu 13.6 : C
Câu 13.7 : A
Câu 14.2 : D
Câu 14.3 : A
Câu 14.4 : D
Câu 14.5 : B
Câu 14.6 : C
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<i><b>Ngày soạn: 09/12/2009</b></i>
<i><b>Tiết 15.</b></i><b> LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ </b>
<b>DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ, TRONG CHÂN KHÔNG VÀ TRONG CHẤT BÁN DẪN</b>
<i><b>Hoạt động 1 (15 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ:
+ Dòng điện trong chất khí: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, sự dẫn điện tự
lực.
+ Dòng điện trong chân không: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, ứng dụng.
<i><b>Hoạt động 2 (30 phút) : Gi i các câu h i tr c nghi m.</b></i>ả ỏ ắ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 17.8 : B
Câu 17.9 : C
Câu 17.10 : A
Câu 17.11 : D
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<i><b>Ngày soạn: 06/01/2010</b></i>
<i><b>Tiết 16.</b></i><b> BÀI TẬP LUẬT ƠM CHO TỒN MẠCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung
- Định luật Ơm cho tồn mạch có một nguồn điện và điện trở thuần.
- Trường hợp có máy thu.
- Hiệu suất của nguồn điện.
2. Kỹ năng:
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
2.Học sinh: Xem lại kiến thức về ghép điện trở, công - công suất, hiệu suất.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>GV: Nêu câu hỏi HS trả lời Gv tổng</b>
kết lên bảng
- Định luật Ôm cho tồn mạch có một
nguồn điện và điện trở thuần.?
- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
điện?
- Hiệu suất của nguồn điện.?
<b>A. Tóm tắt lí thuyết.</b>
1. Định luật Ơm cho tồn mạch có một nguồn điện và
điện trở thuần.
E = I(R + r) hay
r
R
I
E
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện:
2. Trường hợp có máy thu.
<i>p</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
E-Ep
3. Hiệu suất của nguồn điện.
H =
E
<i>U</i>
4. Bài tập áp dụng.
<b>Bài tập trắc nghiệm:</b>
<b>Bài tập trắc nghiệm:</b>
1 .Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngồi là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngồi
A.tỉ lệ thuận với cường độ dịng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu
đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
B. Cường độ dịng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch
với điện trở toàn phàn của mạch.
E;r
R
I
I
E;r
R
I
C. Cơng suất của dịng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
và cường độ dịng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với
thời gian dòng điện chạy qua vật.
3. Biểu thức định luật Ơm cho tồn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
R
U
I B.
r
R
I
E
C.
'
r
r
R
I P
E-E D.
AB
AB
R
U
I E
4. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 () được mắc với điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A). B. I = 12 (A).
C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A).
5. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (() được mắc với điện trở 4,8 (() thành mạch kín. Khi
đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 (V). B. E = 12,25 (V).
C. E = 14,50 (V). D. E = 11,75 (V).
6. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị
của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở
đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4
(V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 ()
B. E = 4,5 (V); r = 2,5() .
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 () .
D. E = 9 (V); r = 4,5 () .
7. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (), mạch ngồi có điện trở R.
Để cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 () . B. R = 2 ().
C. R = 3 () . D. R = 6 () .
8. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 () và R2 = 8 () ,
khi đó cơng suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 2 () . B. r = 3 () .
C. r = 4 () . D. r = 6 () .
9. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 () , mạch ngồi có điện trở R.
Để cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 3 () . B. R = 4 () .
C. R = 5 () . D. R = 6 () .
10. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 () , mạch ngồi có điện trở R.
Để cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
11. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 () đến R2 = 10,5 () thì
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 () . B. r = 6,75 () .
C. r = 10,5 () . D. r = 7 ()
12. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5
() , mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 () mắc nối tiếp với một điện trở R. Để cơng suất tiêu thụ ở
mạch ngồi lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 () . B. R = 2 () .
C. R = 3 () D. R = 4 () .
13.* Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5
(Ù), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 () mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ
trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 () .
B. R = 2 () .
C. R = 3 () .D. R = 4 () .
<b>...</b>ĐÁP ÁN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
C D C C B D A D D C D A B
<i><b>Ngày soạn: 13/01/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 3(T1) :</b></i><b> TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN</b>
<b>ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ </b><i>(3 tiết)</i>
<i><b>Tiết 17. </b></i><b>TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của véc tơ cảm ứng từ
<i>B</i> tại một điểm trong
từ trường.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hi u l c t tác d ng lên m t đo n dây d n mang dòng đi n.</b></i>ể ự ừ ụ ộ ạ ẫ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm của lực từ tác
dụng lên đoạn dây dẫn
mang dòng điện.
Giới thiệu véc tơ phần tử
dịng điện I
<i>l</i> .
Giới thiệu cơng thức tính
lực từ
<i>F</i> = [I<i>l</i> ,<i>B</i>].
Nhắc lại đặc điểm của lực
từ tác dụng lên đoạn dây
dẫn mang dòng điện.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận công thức.
<i>F</i> = 0
<i><b>1. Định luật Laplace - Ampere</b></i>
Lực từ
<i>F</i>do một từ trường đều có cảm
ứng từ
<i>B</i>tác dụng lên một đoạn dây có
độ dài l có dịng điện có cường độ I
chạy qua:
+ Đặt tại trung điểm của đoạn dây;
+ có phương vng góc với
<i>B</i> và đoạn
dây dẫn l;
+ Có chiều tuân theo quy tắc bàn tai
trái;
+ Có độ lớn F = BIlsin.
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hi u tác d ng c a t tr ng đ u lên m t khung dây d n mang dòng đi n.</b></i>ể ụ ủ ừ ườ ề ộ ẫ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 3.2.
Yêu cầu học sinh xác Vẽ hình. Xác định lực từ tác dụng
<i><b>2. T</b><b> ác dụng của từ trường đều lên</b></i>
<i><b>một khung dây dẫn mang dòng điện</b></i>
+ Lực từ tác dụng lên các cạnh NP và
QM bằng
định lực từ tác dụng lên
các cạnh NP và QM.
Yêu cầu học sinh xác
định lực từ tác dụng lên
các cạnh MN và PQ.
Giới thiệu ngẫu lực từ.
Yêu cầu học sinh rút ra
kết luận.
Yêu cầu học sinh cho
biết khung dây quay đến
vị trí nào thì thơi quay.
Giới thiệu ứng dụng
chuyển động của khung
dây trong từ trường đều để
làm điện kế khung quay.
lên các cạnh NP và QM.
Xác định lực từ tác dụng
lên các cạnh MN và PQ.
Ghi nhận khái niệm.
Nhận xét về sự quay của
khung dây có dịng điện khi
đặt trong từ trường đều.
Ghi nhận ứng dụng.
với cảm ứng từ
<i>B</i>.
+ Lực từ tác dụng lên các cạnh MN và
PQ là
<i>F</i> = I[<i>MN</i> ,<i>B</i>]
'
<i>F</i> = I[<i>PQ</i> ,<i>B</i>]
Hai lực này đều vng góc với mặt
M = B.I.MN.NP = B.I.S
Vậy khi một khung dây dẫn khơng bị
biến dạng, có dịng điện chạy qua tạo
thành một mạch kín được đặt trong một
từ trường đều, thì từ trường đó tác dụng
lên khung dây một ngẫu lực từ.
Nếu khung dây tự do thì ngẫu lực từ
làm cho khung dây quay đến vị trí sao
cho mặt phẵng của khung dây vng
góc với các đường sức từ.
<i><b>Hoạt động 4 (10 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 3.4.
Yêu cầu học sinh xác
định các lực tác dụng lên
các cạnh của khung dây.
Yêu cầu học sinh tính
mơmen của ngẫu lực.
Vẽ hình.
Xác định các lực tác dụng
lên các cạnh AE và CD.
Xác định các lực tác dụng
lên các cạnh AC và DE
Tính mơmen của ngẫu
lực.
<i><b>3. Bài tập ví dụ</b></i>
Lực từ tác dụng lên các cạnh AE và
CD bằng
0, bì các cạnh này song song
với cảm ứng từ
<i>B</i>.
Hai lực từ tác dụng lên các cạnh AC
và DE đặt vào trung điểm của hai cạnh
này, cùng vng góc với mặt phẵng
ACDE, ngược chiều nhau và có độ lớn:
F = F’ = B.I.AC = 2.10-2<sub>.5.6.10</sub>-2<sub> =</sub>
6.10-3<sub>(N).</sub>
Hai lực này tạo thành một ngẫu lực có
M = F.AE = 6.10-3<sub>.5.10</sub>-2<sub> = 3.10</sub>-4<sub>(Nm)</sub>
<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 41 và 42.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 20/01/2010</b></i>
<b>ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ</b>
<i><b>Tiết 18. </b></i><b>ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.
<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hi u ng d ng c a l c Lo-ren-x .</b></i>ể ứ ụ ủ ự ơ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
lại đặc điểm của lực
Lo-ren-xơ.
Yêu cầu học sinh nêu
dạng quỹ đạo chuyển
động của hạt điện tích chỉ
chịu tác dụng của lực
Lo-ren-xơ.
Yêu cầu học sinh viết
công thức tính bán kính
quỹ đạo.
Giới thiệu cách làm lệch
chùm electron trong đèn
hình của tivi.
Giới thiệu cách phân biệt
các hạt có cùng điện tích
nhưng có khối pượng
khác nhau.
Giới thiệu cách xác định
động lượng của hạt cơ
bản.
Nêu các đặc điểm của lực
Lo-ren-xơ.
Nêu dạng quỹ đạo chuyển
động của hạt điện tích chỉ
chịu tác dụng của lực
Lo-ren-xơ.
Viết cơng thức tính bán
kính quỹ đạo.
Ghi nhận cách làm lệch
chùm electron trong đèn
hình của tivi.
Ghi nhận cách phân biệt
các hạt có cùng điện tích
nhưng có khối pượng khác
nhau.
Ghi nhận cách xác định
động lượng của hạt cơ bản.
<i><b>1. Lực Lo-ren-xơ </b></i>
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm
ứng từ
<i>B</i> tác dụng lên một hạt điện tích
q chuyển động với vận tốc
<i>v</i>:
+ Đặt lên điện tích;
+ Có phương vng góc với
<i>v</i>và <i>B</i>;
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái;
+ Có độ lớn: f = |q|vBsin
<i><b>2. Quỹ đạo chuyển động</b></i>
Hạt điện tích bay vào trong từ trường
đều theo phương vuông góc với từ
trường sẽ chuyển động trịn đều trong
mặt phẵng vng góc với
<i>B</i>, với bán
kính quỹ đạo tính theo cơng thức: R =
<i>B</i>
<i>q</i>
<i>mv</i>
|
| .
<b>3. Một số ứng dụng</b>
+ Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng để làm
lệch quỹ đạo của chùm tia electron
trong một số thiết bị điện tử.
+ Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng trong
khối phổ kế để phân biệt các hạt có
cùng điện tích nhưng có khối lượng
khác nhau:
2
1
2
1
2
1
|
|
|
|
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>B</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>B</i>
<i>q</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
+ Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng để xác
định động lượng của hạt cơ bản
p = mv = |q|RB
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh viết
công thức và suy ra để Tính vận tốc của electronkhi bay vào trong từ
<i><b>4. Bài tập ví dụ</b></i>
<i><b>Bài 6 trang 46</b></i>
a) Bán kính quỹ đạo
Ta có eU =
2
1
mv2<sub> => v = </sub>
<i>m</i>
<i>eU</i>
tính vận tốc của electron.
Yêu cầu học sinh viết
công thức và thay số để
tính bán kính quỹ đạo.
Yêu cầu học sinh viết
công thức và thay số để
tính chu kì chuyển động
của electron trên quỹ đạo.
trường..
Tính bán kính quỹ đạo.
Tính chu kì chuyển động
của electron trên quỹ đạo.
R =
2
2
2
|
| <i>eB</i>
<i>mU</i>
<i>eB</i>
<i>m</i>
<i>eU</i>
<i>m</i>
<i>B</i>
<i>q</i>
<i>mv</i>
= <sub>19</sub> 31 3 <sub>3</sub>
10
.
19
,
1
.
10
.
6
,
1
= 9.10-2<sub>(m)</sub>
b) Chu kì chuyển động của electron
T = <i>eB</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>B</i>
<i>R</i>
<i>v</i>
<i>R</i>
2
Re
= 19 3
31
10
.
19
,
1
.
10
.
6
,
1
10
.
1
,
9
.
14
,
3
.
2
= 3.10-8<sub>(s)</sub>
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 45, 46.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 27/01/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 3(T3)</b></i><b>C DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN</b>
<b>ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ</b>
<i><b>Tiết 19</b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần
giải.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) : Gi i các câu h i tr c nghi m</b></i>ả ỏ ắ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 41 : C
Câu 2 trang 42 : D
Câu 3 trang 42 : B
Câu 4 trang 42 : D
Câu 1 trang 45 : B
Câu 2 trang 46 : C
Câu 3 trang 46 : B
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) : Gi i các bài t p</b></i>ả ậ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình, yêu cầu học
sinh xác định các lực tác
dụng lên các cạnh của
khung dây
Vẽ hình.
Xác định các lực tác dụng
lên từng cạnh của khung dây.
Nhận xét về hai lực <i>F</i><sub>3</sub> và <i>F</i><sub>4</sub>
.
Nhận xét về hai lực <i>F</i><sub>1</sub>và <i>F</i><sub>2</sub>
<i><b>Bài 6 trang 42</b></i>
Giả sử dòng điện chạy trong dây
dẫn thẳng và trong khung dây có
chiều như hình vẽ.
+ Hai lực <i>F</i><sub>3</sub> và <i>F</i><sub>4</sub> cân bằng nhau.
C học sinh tính vận tốc
của electron khi bay vào
trong từ trường.
Yêu cầu học sinh viết
cơng thức tính bán kín quỹ
đạo từ đó suy ra và thay số
để tính cảm ứng từ của từ
trường.
và kết quả.
Tính vận tốc của electron sau
khi được gia tốc qua điện áp.
Viết biểu thức tính bán kính
quỹ đạo.
Suy ra và thay số để tính B.
khung dây bị kéo về phia dòng điện
I1.
<i><b>Bài 4 trang 46</b></i>
Ta có eU =
2
1
mv2<sub> => v = </sub>
<i>m</i>
2
Mặt khác R = <sub>|</sub><i><sub>q</sub>mv</i><sub>|</sub><i><sub>B</sub></i>. Suy ra:
B = <sub>|</sub><i><sub>q</sub>mv</i><sub>|</sub><i><sub>R</sub></i>= <sub>|</sub><i><sub>q</sub>mv</i><sub>|</sub><i><sub>R</sub></i>.
<i>m</i>
<i>eU</i>
2
= <sub>19</sub> 31 <sub>2</sub> 19<sub>31</sub>
10
.
1
,
9
300
.
10
.
6
,
1
.
2
.
10
.
1
,
9
= 9,6.10-4<sub>(T).</sub>
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/02/2010</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung:
Khái niệm về tương tác từ.,Từ trường: ,Đường sức từ: Lực từ tác dụng lên 1 đoạn dây dẫn mang
dòng điện, Từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản. Từ trường của dịng điện thẳng, Từ
trường của dòng điện tròn, Từ trường của dòng điện trong ống dây: , Tương tác giữa 2 dòng điện
thẳng song song, Lực Lorenxơ:
2. Kỹ năng:
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
2.Học sinh: Xem lại kiến thức về ghép điện trở, công - công suất, hiệu suất.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài dạy:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
GV: Nêu câu hỏi HS trả lời Gv tổng
kết lên bảng
1) Khái niệm về tương tác từ?
2) Từ trường: ?
3) Đường sức từ: ?
4) Lực từ tác dụng lên 1 đoạn dây dẫn
<b>A) Lý thuyết</b>
1) Khái niệm về tương tác từ
2) Từ trường:
3) Đường sức từ:
mang dịng điện:
5 ) Ngun lí chồng chất từ trường:
6) Từ trường của một số dịng điện có
dạng đơn giản
7) Tương tác giữa 2 dòng điện thẳng
song song:
8) Lực Lorenxơ:
<b>BÀI 1</b>
Nối 2 điểm M,N của vòng tròn dây
dẫn với 2 cực 1 nguồn điện.
Tính cảm ứng từ tại tâm O của vịng
trịn (hình vẽ)
<b>BÀI 2</b>
Dùng 1 dây đồng đường kính d=0,8
mm có 1 lớp sơn cách điện mỏng
quấn quanh 1
hình trụ có đường kính D=4 cm để
làm 1 ống dây. Khi nối 2 đầu ống dây
với nguồn
điện có hđt U=3,3 V thì cảm ứng từ
bên trong ống dây là 15,7.10-4<sub> T. Tính</sub>
chiều dài
của ống dây và cường độ dòng điện
trong ống. Biết điện trở suất của đồng
là 1,76.10-8<sub></sub><sub>.</sub><i><sub>m</sub></i><sub>Biết các vòng dây</sub>
được quấn sát nhau
<b>BÀI 3 Dùng 1 dây đồng có phủ 1 lớp</b>
sơn cách điện mỏng, quấn quanh 1
Chiều: Tuân theo qui tắc bàn tay trái
Độ lớn tuân theo CT Ampe : F=B.I.l. sin <sub> (</sub> <sub> là góc</sub>
giữa dịng điện và véc tơ B)
5 ) Nguyên lí chồng chất từ trường: Giả sử ta có hệ n
nam châm(hay dịng điện). Tại điểm M từ trường chỉ
của nam châm 1 là
1
<i>B</i> …….. Gọi <i>B</i> là từ trường của hệ
tại M thì:
2
1
6) Từ trường của một số dịng điện có dạng đơn giản
a) Từ trường của dịng điện thẳng:
b) Từ trường của dòng điện tròn
c) Từ trường của dòng điện trong ống dây:
7) Tương tác giữa 2 dòng điện thẳng song song:
8) Lực Lorenxơ:
Độ lớn của lực Lorenxơ:
<b>B) BÀI TẬP</b>
<b>HD BÀI 1</b>
:
<i>R</i>
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>B</i>
2 7 1 1
1
; B2=……;
Vì l1 và l2 là 2 đoạn dây mắc song song nên
U1=U2
0
.
.
.
.
.
. 2 <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
2
1
1 <i>I</i> <i>l</i> <i>I</i> <i>l</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>B</i>
<i>S</i>
<i>l</i>
<i>I</i>
<i>S</i>
<i>l</i>
<i>I</i>
<b>HD BÀI 2: </b><i>B</i> 4 .107<i>n</i>.<i>I</i>
với n= 1/ d thay số I=1 A
Chiều dài sợi dây: L=
.
4
2
<i>d</i>
<i>R</i>
. Mặt khác:
<i>m</i>
<i>D</i>
<i>R</i>
<b>HD BÀI 3: Số vòng dây trên 1 m chiều dài dây là:</b>
M
N
I<sub>1</sub> O I2
hình trụ dài 50 cm,đường
kính d=4cm để làm 1 ống dây. Hỏi
nếu cho dòng điện cường độ I=0,1 A
5
,
0
.
.<i>d</i>
<i>l</i>
. Sau đó áp dụng cơng thức tính B
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 24/02/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 4(T1) :</b></i><b> SỰ TỪ HOÁ. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU </b><i>(2 tiết)</i>
<i><b>Tiết 21. </b></i><b>SỰ TỪ HOÁ. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Đặt vấn đề: Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của nam châm trong
khoa học kỹ thuật mà các em đã biết được, từ đó dặt vấn đề cần hiểu biết về nam châm, về sự từ hóa
các chất.
<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hi u s t hóa các ch t.</b></i>ể ự ừ ấ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu sự từ hóa các
chất.
Giới thiệu độ từ thẩm
của khối chất.
Giới thiệu chất thuận từ
và chất nghịch từ.
Yêu cầu học sinh nêu
đặc điểm của chất thuận
từ và chất nghịch từ khi
đặt trong từ trường.
Giới thiệu chất sắt từ.
Giới thiệu đặc điểm của
độ từ thẩm của chất sắt từ.
Vẽ hình, giới thiệu khái
niệm từ dư và chu trình từ
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu đặc điểm của chất
thuận từ và chất nghịch từ
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận đặc điểm của độ
từ thẩm của chất sắt từ.
Vẽ hình, ghi nhận các
khái niệm.
<i><b>1. S</b><b> ự từ hóa các chất</b></i>
<i>a) Khái niệm về sự từ hóa các chất</i>
Khi đặt một khối chất trong một từ
trường có cảm ứng từ <i>B</i><sub>0</sub> thì khối chất
đó bị từ hóa (bị nhiễm từ, tức là trở
thành có từ tính. Sự nhiễm từ thể hiện ở
chổ: cảm ứng từ
<i>B</i>ở trong lòng khối
chất sẽ khác với <i>B</i><sub>0</sub> .
<i>b) Độ từ thẩm</i>
Ta thấy
<i>B</i>cùng phương cùng chiều
với <i>B</i><sub>0</sub> nên có thể đặt: <i><sub>B</sub></i> = <i>B</i><sub>0</sub> .
Hệ số gọi là độ từ thẩm của khối
chất.
<i>c) Chất thuận từ, nghịch từ</i>
+ Các chất thuận từ là các chất có độ từ
thẩm lớn hơn 1 một chút ( > 1).
+ Các chất nghịch từ là các chất có độ
từ thẩm nhỏ hơn 1 một chút ( < 1).
<i>d) Các chất sắt từ</i>
trể của chất sắt từ.
Giới thiệu hai loại sắt từ.
Giới thiệu nhiệt độ
Quy-ri của chất sắt từ.
Ghi nhận các loại sắt từ
cứng và sắt từ mềm.
Ghi nhận nhiệt độ Quy-ri
của chất sắt từ.
+ Từ dư và chu trình từ trể: Đặt một
khối sắt từ trong một từ trường ngồi
B0, lúc đầu cho B0 tăng thì cảm ứng từ
B trong khối sắt từ tăng nhưng không
tăng tuyến tính với B0, sau đó cho B0
giảm thì B trong khố sắt từ cũng giảm
nhưng không theo đường cũ. Khi cho
B0 giảm đến 0 thì cảm ứng từ trong
khối sắt từ không triệt tiêu, mà cịn giữ
một giá trị nào đó gọi là từ dư của khối
sắt từ.
Đổi chiều của B0 và lấy các giá trị
tương ứng của B0 và B, ta sẽ vẽ được
một đường cong kín có dạng như một
chiếc lá. Đó là chu trình từ trể của khối
sắt từ.
+ Chất sắt từ được chia thành hai loại:
Chất sắt từ cứng có từ dư rất lớn.
Chất sắt từ mềm gần như khơng có từ
dư.
+ Từ tính của chất sắt từ sẽ biến mất
khi chất sắt từ bị nung nóng đến một
nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ
Quy-ri.
<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hi u nam châm v nh c u và nam châm đi n.</b></i>ể ĩ ử ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thệu nam châm vĩnh
cửu.
Yêu cầu học sinh nêu
một số ứng dụng của nam
châm vĩnh cửu.
Giới thệu nam châm
điện.
Yêu cầu học sinh nêu
một số ứng dụng của nam
châm điện.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu một số ứng dụng của
nam châm vĩnh cửu.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu một số ứng dụng của
nam châm điện.
<i><b>2. N</b><b> am châm vĩnh cửu và nam châm</b></i>
<i>a) Nam châm vĩnh cửu</i>
Nam châm vĩnh cửu được chế tạo từ
các loại thép, các hợp kim của sắt,
niken, cơ ban, có pha mangan và một
số chất khác. Các vật liệu dùng để chế
tạo nam châm vĩnh cửu có độ từ thẩm
và từ dư rất lớn.
Các nam châm vĩnh cửu được ứng
dụng rất rộng rãi.
<i>b) Nam châm điện</i>
Nam châm điện gồm một ống dây
điện có nhiều vịng, trong đó có lõi sắt
bằng chất sắt từ có độ từ thẩm lớn. Tùy
theo mục đích sử dụng, lõi của nam
châm điện có thể bằng chất sắt từ cúng
hoặc chất sắt từ mềm.
Nam châm điện có nhiều ứng dụng.
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh tìm
Yêu cầu học sinh tìm
cảm ứng từ trong loic sắt.
Tìm cảm ứng từ trong
lịng cuộn dây khi chưa có
lỏi sắt.
Tìm cảm ứng từ trong loic
sắt.
a) Cảm ứng từ trong lòng cuộn dây
khơng có lõi sắt:
B0 = 4.10-7
<i>l</i>
<i>N</i>
I = 4.3,14.10-7<sub>.</sub>
2
,
0
100
.2
= 2,51.10-3<sub>(T).</sub>
b) Cảm ứng từ trong lõi sắt
B = B0 = 6000.2,51.10-3 = 15,06(T)
<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 54 và 55.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/03/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 4(T2) :</b></i><b> SỰ TỪ HOÁ. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU </b>
<i><b>Tiết 22</b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần
giải:
+ Sự từ hóa khối chất.
+ Chất thuận từ, nghịch từ và sắt từ.
+ Từ dư và chu trình từ trể.
+ Nhiệt độ Quy-ri.
+ Nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) : Gi i các câu h i tr c nghi m</b></i>ả ỏ ắ ệ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 54 : C
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) : Gi i các bài t p</b></i>ả ậ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu các
cách làm cho khối sắt từ
đang bị nhiễm từ mất hết
từ tính.
Nhận xét các câu trả lời.
Nêu cách thứ nhất.
Nêu cách thứ hai.
<i><b>Bài 8 trang 55</b></i>
Hai cách làm cho một khối sắt từ
mất hết từ tính:
+ Cách 1: nung nóng khối chất sắt từ
đến nhiệt độ bằng hoặc cao hơn
nhiện qqooj Quy-ri của chất sắt từ
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức xác định cảm
ứng từ trong lòng cuộn
dây khi chưa có lõi sắt.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức xác định cảm
ứng từ của nam châm điện
từ đó suy ra cường độ
dòng điện chạy trong ống
dây.
Viết biểu thức xác định cảm
ứng từ trong lòng cuộn dây
khi chưa có lõi sắt.
Viết biểu thức xác định cảm
ứng từ của nam châm điện từ
đó suy ra cường độ dịng điện
chạy trong ống dây.
ứng từ <i>B</i><sub>0</sub> cùng phương, ngược
chiều với với cảm ứng từ
<i>B</i> của
khối sắt từ, tăng dần cường độ dòng
điện cho đến khi từ tính của khối sắt
từ triệt tiêu.
<i><b>Bài trang </b></i>
Cảm ứng từ của cuộn dây:
B0 = 4.10-7
<i>l</i>
<i>N</i>
I
Cảm ứng từ của nam châm điện:
B = B0 = B0 = .4.10-7
<i>l</i>
<i>N</i>
I . Suy
ra:
I = .4.10-7
<i>B</i>
<i>N</i>
<i>l</i>
.
= 6500.4.3,14.10-7<sub>.</sub>
20
.
500
05
,
0
=
2,45(A).
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 10/03/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 5 (T1) </b></i><b>SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG. NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG</b>
<b>DÂY </b><i>(2 tiết)</i>
<i><b>Tiết 23. </b></i><b> SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ về
chiều dòng điện cảm ứng.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hi u su t đi n đ ng c m ng trong m ch kín.</b></i>ể ấ ệ ộ ả ứ ạ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhắc
lại định luật Len-xơ về
chiều dòng điện cảm ứng.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức tính suất điện
động cảm ứng.
Yêu cầu học sinh nêu các
Nhắc lại định luật Len-xơ
về chiều dòng điện cảm
ứng.
Viết biểu thức tính suất
điện động cảm ứng.
<i><b>1. S</b><b> uất điện động cảm ứng trong</b></i>
<i><b>mạch kín</b></i>
<i>a) Nhắc lại định luật Len-xơ</i>
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
một mạch kín khi từ thơng qua mạch
<i>b) Cơng thức tính suất điện động cảm</i>
<i>ứng trong mạch kín</i>
eC = -
<i>t</i>
cách để làm từ thơng qua
mạch kín biến thiên.
Nêu các cách để làm từ
thông qua mạch kín biến
thiên.
để tạo ra suất điện động cảm ứng, ta có
thể làm thay đổi:
+ Cảm ứng từ B.
+ Diện tích S.
+ Góc giữa <i><sub>B</sub></i> và pháp tuyến <i><sub>n</sub></i>.
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hi u su t đi n đ ng c m ng xu t hi n trong m t đo n dây d n chuy n đ ng trong</b></i>ể ấ ệ ộ ả ứ ấ ệ ộ ạ ẫ ể ộ
t tr ng.ừ ườ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 5.1.
Lập luận để đưa ra biểu
thức tính suất điện động
cảm ứng trong một đoạn
dây dẫn chuyển động
trong từ trường.
Giới thiệu quy tắc bàn
tay phải xác định chiều
của suất điện động cảm
ứng xuất hiện trong đoạn
dây.
Đưa ra 1 số ví dụ áp
dụng.
Giới thiệu suất điện động
cảm ứng trong mạch hở.
Vẽ hình.
Theo dỏi cách lập luận
của thầy cô.
Thực hiện một số biến
đổi.
Ghi nhận quy tắc.
Áp dụng quy tắc.
Ghi nhận suất điện động
cảm ứng trong mạch hở.
<i><b>2. S</b><b> uất điện động cảm ứng xuất hiện</b></i>
<i><b>trong một đoạn dây dẫn chuyển động</b></i>
<i><b>trong từ trường</b></i>
Khi một đoạn dây dẫn chiều dài l
chuyển động tịnh tiến với vận tốc
<i>v</i>
trong từ trường có cảm ứng từ
<i>B</i> sao
cho
<i>v</i> không song song với <i>B</i> thì trong
đoạn dây xuất hiện một nguồn tương
đương có suất điện động eC cho bởi: eC
= Blvsin.
Chiều của suất điện động eC xác định
bởi quy tắc bàn tay phải: Để bàn tay
phải hứng các đường sức từ, ngón cái
chỗi ra theo chiều chuyển động của
dây dẫn, khi đó chiều từ cổ tay đến
ngón tay giữa là chiều đi qua nguồn
tương đương từ cực âm sang cực dương
Suất điện động cảm ứng vẫn xuất hiện
khi trong các đoạn dây dẫn hở mạch
chuyển động trong từ trường. Khi đó
trong đoạn dây dẫn tuy khơng có dịng
điện nhưng vẫn tồn tại nguồn tương
đương với suất điện động eC.
Độ lớn của sđđ cảm ứng : eC =
<i>t</i>
<i><b>Hoạt động 4 (10 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu
cơng thức tính diện tích
cung trịn.
Giới thiệu diện tích quét
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức xác định từ
thông quét được trong thời
gan t.
Nêu cơng thức tính diện
tích cung trịn.
Ghi nhận cơng thức tính
S.
Viết biểu thức xác định từ
thông quét được trong thời
gan t.
Viết biểu thức tính độ lớn
<i><b>3. Bài tập ví dụ</b></i>
Diện tích quét bởi CD trong khoảng
thời gian t là:
S =
2
1
l2
=
2
1
l2
t.
Từ thông quét trong khoảng thời gian
t:
= (
2
1
l2
t)B.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức tính độ lớn của
suất điện động cảm ứng
xuất hiện trong CD.
Yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc bàn tay phải.
của suất điện động cảm
eC =
<i>t</i>
= =
2
1
l2
B.
Chiều của eC được xác định theo quy
tắc bàn tay phải.
<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 59, 60.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 17/03/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 5 (T2) </b></i><b>SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG </b>
<b>NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY </b>
<i><b>Tiết 24. </b></i><b>NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường và nêu quy tắc bàn tay phải xác định chiều của suất điện
động cảm ứng.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hi u đ t c m c a ng dây t c m.</b></i>ể ộ ự ả ủ ố ự ả
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Lập luận để giới thiệu từ
thông tự cảm của mạch.
Yêu cầu học sinh nêu
biểu thức xác định cảm
ứng từ bên trong ống dây.
Hướng dẫn học sinh biến
đổi để đưa ra biểu thức
tính độ tự cảm của ống
Gới thiện ống dây tự
cảm.
Ghi nhận khái niệm.
Viết biểu thức xác định
cảm ứng từ bên trong ống
dây.
Viết viểu thức tính từ
thông qua ống dây.
Biến đổi để suy ra L.
Ghi nhận khái niệm.
<i><b>1. Độ tự cảm</b></i>
Từ thông tự cảm hay từ thông riêng
của mạch: = Li.
Cảm ứng từ bên trong lịng ống dây:
B = 4.10-7
<i>l</i>
<i>N</i>
i.
Từ thơng qua ống dây: = NBS.
Từ đó suy ra độ tự cảm của ống dây:
L =
<i>i</i>
= 4.10-7
<i>l</i>
<i>N</i>2
S.
Ống dây có độ tự cảm đáng kể gọi là
ống dây tự cảm hay cuộn cảm.
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hi u tác d ng tích l y n ng l ng c a ng dây t c m và n ng l ng t tr ng.</b></i>ể ụ ũ ă ượ ủ ố ự ả ă ượ ừ ườ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhắc
lại biểu thức tính suất điện
động tự cảm.
Lạp luận để đưa ra biểu
thức tính năng lượng tích
Nhắc lại biểu thức tính
suất điện động tự cảm.
Theo dõi, thực hiện một
số biến đổi để tìm ra biểu
<i><b>2. T</b><b> ác dụng tích lũy năng lượng của</b></i>
<i><b>ống dây tự cảm</b></i>
<i>a) Suất điện động tự cảm</i>
eC = - L
<i>t</i>
<i>i</i>
<i>b) Năng lượng tích lũy trong ống dây</i>
<i>tự cảm</i>
lũy trong ống dây tự cảm.
Giới thiệu năng lượng từ
trường trong lòng cuộn
cảm.
Lập luận để đưa ra biểu
thức tính năng lượng từ
trường.
Yêu cầu học sinh biến
đổi để đưa ra biểu thức
tính mật độ năng lượng từ
thức.
Ghi nhận khái niệm.
Theo dõi, thực hiện một
số biến đổi để tìm ra biểu
thức.
Thực hiện biến đổi để tìm
ra biểu thức.
i chạy qua sẽ tích lũy một năng lượng:
Wtc =
2
1
Li2<sub>.</sub>
<i><b>3. Năng lượng từ trường </b></i>
Năng lượng tích lũy trong cuộn cảm
chính là năng lượng từ trường:
W =
2
1
Li2<sub> = </sub>
2
1
4.10-7
<i>l</i>
<i>N</i>2
S.i2
=
8
1
107<sub>B</sub>2<sub>V.</sub>
Mật độ năng lượng từ trường:
w =
<i>V</i>
<i>W</i>
=
8
1
107<sub>B</sub>2
<i><b>Hoạt động 4 (10 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức tính suất điện
động tự cảm từ đó suy ra
và thay số để tính độ tự
cảm của ống dây
Yêu cầu học sinh xác
định từ thông qua một tiết
diện thẳng của ống dây.
Yêu cầu học sinh xác
định năng lượng từ
trường.
Viết biểu thức tính suất
điện động tự cảm từ đó suy
ra và thay số để tính độ tự
cảm của ống dây.
Xác định từ thông qua
một tiết diện thẳng của ống
Xác định năng lượng từ
trường.
<i><b>4. Bài tập ví dụ</b></i>
a) Nếu khơng kể dấu thì:
etc = L
<i>t</i>
<i>i</i>
=> L =
<i>t</i>
<i>i</i>
<i>e<sub>tc</sub></i>
=
50
16
,
0
= 32.10
-4<sub>(H)</sub>
b) Từ thông qua ống dây: = Li
Từ thông qua một tiết diện thẳng của
ống dây bằng từ thơng qua một vịng
dây:
=
800
2
.
10
.
32 4
<i>N</i>
<i>Li</i>
<i>N</i> = 8.10
-6<sub>(Wb)</sub>
c) Năng lượng từ trường:
W =
2
1
Li =
2
1
.32.10-4<sub>.2</sub>2<sub> = 64.10</sub>-4<sub>(J)</sub>
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 63, 64.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn:24/03/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 6(T1)</b></i><b>GÓC LỆCH CỰC TIỂU TẠO BỞI LĂNG KÍNH. CƠNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA</b>
<b>THẤU KÍNH</b>
<b> BÀI TỐN QUANG HỆ ĐỒNG TRỤC </b><i>(4 tiết)</i>
<i><b>Tiết 25. </b></i><b> GÓC LỆCH CỰC TIỂU CỦA TIA SÁNG TẠO BỞI LĂNG KÍNH</b>
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hi u s ph thu c c a góc l ch vào góc t i.</b></i>ể ự ụ ộ ủ ệ ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Trình bày thí nghiệm
hình 6.1.
Yêu cầu học sinh nhận
xét kết quả.
Theo giỏi thí nghiệm.
Nhận xét kết quả.
<i><b>1. S</b><b> ự phụ thuộc của góc lệch vào góc</b></i>
<i><b>tới</b></i>
Giữ tia tới cố định, xoay lăng kính để
thau đổi góc tới i1 ta thấy góc lệch thay
đổi theo góc tới i1.
Góc lệch D có một giá trị cực tiểu Dmin
ứng với một giá trị xác định của i1.
<i><b>Hoạt động 3 (8 phút) : Tìm hi u đ ng truy n c a tia sáng khi có góc l ch c c ti u.</b></i>ể ườ ề ủ ệ ự ể
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 6.3.
Nêu điều kiện để có góc
lệch cực tiểu.
Hướng dẫn học sinh biến
đổi để đưa ra công thức
tính góc lệch cực tiểu.
Vẽ hình.
Ghi nhận điều kiện để có
góc lệch cực tiểu.
Biến đổi để đưa ra cơng
thức tính góc lệch cực tiểu.
<i><b>2. Đ</b><b> ường truyền của tia sáng khi có</b></i>
<i><b>góc lệch cực tiểu</b></i>
Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu Dmin
thì đường truyền của nó đối xứng qua
mặt phẵng phân giác của góc chiết
quang A.
Trong điều kiện đó ta có:
r1 = r2 = r =
2
<i>A</i>
; i1 = i2 = i
Do đó: Dmin = 2i – A.
<i><b>Hoạt động 4 (7 phút) : Tìm hi u cách đo chi t su t c a ch t r n trong su t nh góc l ch c c ti u.</b></i>ể ế ấ ủ ấ ắ ố ờ ệ ự ể
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Hướng dẫn học sinh thực
hiện những biến đổi để
đưa ra cơng thức tính
chiết suất của chất làm
lăng kính.
Giới thiệu cách đo chiết
suất.
Thực hiện những biến đổi
để đưa ra cơng thức tính
chiết suất của chất làm lăng
kính.
Ghi nhận cách đo chiết
suất.
<i><b>3. Đ</b><b> o chiết suất của chất rắn trong</b></i>
<i><b>suốt nhờ góc lệch cực tiểu</b></i>
Ta có Dmin = 2i – A. ; r =
2
<i>A</i>
; sini =
nsinr
n =
2
sin
2
sin min
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>D</i>
Đo Dmin và A ta tính được n.
<i><b>Hoạt động 5 (10 phút) : Gi i bài t p ví d</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh tính r2.
Yêu cầu học sinh tính r1,
i1.
Yêu cầu học sinh tính D.
Yêu cầu học sinh nhận
xét về góc lệch và sự biến
tiên của góc lệch khi thay
đổi i1.
Tính r2.
Tính r1, i1.
Tính D.
Nhận xét về góc lệch và
sự biến tiên của góc lệch
khi thay đổi i1.
<i><b>4. Bài tập ví dụ</b></i>
a) Góc lệch
Ta có: sini2 = nsinr2 => r2 = 300.
r1 = A - r2 = 600 - 300 = 300 = r1 => i1 =
i2 = 450
D = Dmin = 2i – A = 2.450 – 600 = 300.
b) Biến thiên của góc lẹch: Góc lệch
đang có giá trị cực tiểu nên mọi biến
thiên của góc tới i1 đều làm tăng góc
lệch D.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Y/c h/s về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang
69, 70
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn:31/03/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 6(T2)</b></i>
<i><b>Tiết 26. </b></i><b>CÔNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA THẤU KÍNH </b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Kiểm tra bài cũ : Nêu các thức đã học của thấu và qui ước dấu cho các đại
lượng trong đó.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hi u công th c đ t c a th u kính.</b></i>ể ứ ộ ụ ủ ấ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu cơng thức tính
độ tụ của thấu kính.
Giới thiệu các đại lượng
trong cơng thức.
Nêu qui ước dấu cho các
đại lượng trong công thức.
Ghi nhận công thức.
Nắm các đại lượng trong
Ghi nhận qui ước dấu cho
các đại lượng trong công
thức.
<i><b>1. Công thức độ tụ của thấu kính </b></i>
D = <sub></sub>
2
1
1
1
1
'
Trong đó: n là chiết suất của thấu
kính
n' là chiết suất của môi
trường
R1, R2 là bán kính hai mặt
cầu của thấu kính.
Với qui ước dấu: Mặt cầu lồi R > 0;
mặt cầu lỏm R < 0; mặt phẳng R = .
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu
cơng thức tính độ tụ của
thấu kính khi đặt trong
khơng khí và khi đặt trong
chất lỏng.
u cầu học sinh tính độ
Hướng dẫn học sinh lập
tỉ số để tính n’.
Nêu cơng thức tính độ tụ
của thấu kính khi đặt trong
khơng khí.
Nêu cơng thức tính độ tụ
của thấu kính khi đặt trong
chất lỏng có chiết suất n’.
Tính độ tụ của thấu kính
khi đặt trong chất lỏng.
Lập tỉ số và suy ra để tính
n’.
<i><b>2. Bài tập ví dụ</b></i>
Khi đặt trong khơng khí:
D =
Khi đặt trong chất lỏng:
D’ = <sub></sub>
2
1
1
1
' <i>R</i> <i>R</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
Với D’ = 1<sub>'</sub> 1<sub>1</sub>
<i>f</i> = -1 (dp)
=> '
'
'
1
'
1
5
1
5
' <i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
=> n’ = <sub>6</sub>5 <sub>6</sub>5.1<sub>1</sub>,5<sub>,</sub><sub>5</sub>
<i>n</i>
<i>n</i>
= 1,67
<i><b>Bài 6 trang 73</b></i>
Hướng dẫn học sinh tính
độ tụ và tiêu cự của thấu
Hướng dẫn học sinh
tính độ tụ và tiêu cự của
thấu kính khi đặt trong
nước.
Tính độ tụ của thấu kính
khi đặt trong khơng khí.
Tính tiêu cự.
Tính độ tụ của thấu kính
khi đặt trong nước.
Tính tiêu cự.
D =
2
1
1
1
<i>n</i> <sub>= (1,6 -1)</sub>
1
1
,
0
1
= 6 (dp) => f = 0,17 m = 17 cm
b) Khi đặt trong nước:
D’= <sub></sub>
' <i>R</i> <i>R</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
=
= 2 (dp) => f' = 0,5m = 50cm.
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 72, 73.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 07/04/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 6(T3)</b></i>
<i><b>Tiết 27. </b></i><b>BÀI TOÁN QUANG HỆ ĐỒNG TRỤC</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>:
Kiểm tra bài cũ : Viết các cơng thức của thấu kính. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẵng.
<i><b>Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hi u quang h g m th u kính ghép v i g ng ph ng.</b></i>ể ệ ồ ấ ớ ươ ẵ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 6.8.
Yêu cầu hs ghi sơ đồ tạo
ảnh.
Hường dẫn dể học sinh
xác định d2, d2’, d3.
Hướng dẫn để học sinh
xác định số phóng đại k.
Vẽ hình.
Ghi sơ đồ tạo ảnh.
Xác định d2.
Xác định d2’.
Xác định d3.
Xác định số phóng đại k.
<i><b>1. Q</b><b> uang hệ gồm thấu kính ghép với</b></i>
<i><b>gương phẵng</b></i>
+ Sơ đồ tạo ảnh:
L G L
AB A1B1 A2B2 A3B3
d1 ; d1’ d2 ; d2’ d3 ;
d3’
+ Ảnh trung gian:
A1B1 là ảnh tạo bởi thấu kính L nhưng
là vật đối với gương G ; với d2 = l – d1’
A2B2 là ảnh tạo bởi gương G nhưng lại
là vật đối với L ; với d2’ = - d2 và d3 = l
– d2’
=
3
1
'
3
'
1
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i><b>Hoạt động 3 ( phút) : Gi i bài t p ví d .</b></i>ả ậ ụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh ghi sơ
đồ tạo ảnh.
Hướng dẫn để học sinh
xác định d1’, d2, d2’, d3,
d3’.
Hướng dẫn học sinh lập
phương trình để tính f.
u cầu học sinh xác
định loại thấu kính.
Hướng dẫn học sinh vẽ
hình cho trường hợp thấu
kính hội tụ.
Hướng dẫn học sinh vẽ
hình cho trường hợp thấu
kính phân kì.
Ghi sơ đồ tạo ảnh.
Xác định d1’.
Xác định d2.
Xác định d2’.
Xác định d3.
Xác định d3’.
Lập phương trình để tính
f.
Xác định loại thấu kính.
Vẽ hình cho trường hợp
thấu kính hội tụ.
Vẽ hình cho trường hợp
thấu kính phân kì.
<i><b>2. B</b><b> ài tập ví dụ</b></i>
a) Tiêu cự:
Sơ đồ tạo ảnh:
L M L
S S1 S2 S3
d1 ; d1’ d2 ; d2’ d3 ; d3’
Ta có: d1 = => d1’ = f
d2 = l – f => d2’ = - d2 = f – l
d3 = l – d2’ = l – (f – l) = 2l – f
d3’ = - l
=> 1<i><sub>f</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>l</sub></i>1 <i><sub>f</sub></i> 1<i><sub>l</sub></i>
<sub> => f</sub>2 <sub>= 2l</sub>2 <sub>=> f = </sub>
2
Thấu kính có thể là
+ Thấu kính hội tụ, tiêu cự l 2
+ Thấu kính phân kì, tiêu cự - l 2
b) Đường truyền ánh sáng:
Trường hợp thấu kính hội tụ:
Trường hợp thấu kính phân kì:
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : C ng c , giao nhi m v v nhà.</b></i>ủ ố ệ ụ ề
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và
bài tập trang 75, 76.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<i><b>Ngày soạn:23/04/2010</b></i>
<i><b>Chủ đề 6(T4)</b></i>
<i><b>Tiết 28.</b></i><b> BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung:
Khúc xạ, Phản xạ , kiến thức về lăng kính
2. Kỹ năng:
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
2.Học sinh: Xem lại kiến thức về ghép điện trở, cơng - cơng suất, hiệu suất.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài dạy:
<b>C©u 1 : </b> <sub>Khi chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí dọc theo mặt phẳng phân cách với mơi trường chiết suất n</sub>
= <sub>2</sub>thì
<b>A.</b> Tia sáng truyền
thẳng <b>B.</b> Góc khúc xạ là 450 <b>C.</b> Góc khúc xạ là 600 <b>D.</b> Tia sáng phản xạ trở<sub>lại không khí</sub>
<b>Câu 2 :</b> Chùm tia sáng song song đơn sắc có bề rộng 1mm chiếu tới mặt chất lỏng có chiết suất n = 3 với
góc tới i = 600<sub>. Bề rộng của chùm tia khúc xạ trong chất lỏng là</sub>
<b>A. 1,00mm.</b> <b> B. 1,73mm .</b> <b> C. 3,00mm.</b> <b> D. 2,00mm.</b>
<b>C©u 3 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng với góc tới 60</sub>0<sub> vào mặt bên mơt lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc </sub>
xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong khơng khí. Góc lệch
bằng
<b>A.</b> 150 <b><sub>B.</sub></b> <sub>30</sub>0 <b><sub>C.</sub></b> <sub>60</sub>0 <b><sub>D.</sub></b> <sub>45</sub>0
<b>Câu 4 :</b> Khi ánh sáng truyền từ nước ra khơng khí thì
<b>A. vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm.</b> <b>B. vận tốc và tần số ánh sáng tăng.</b>
<b> C. vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng .</b> <b> D. bước sóng và tần số khơng đổi. </b>
<b>C©u 5 : </b> <sub>Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có</sub>
ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là
<b>A.</b> hình trịn bán kính 1,133 m. <b>B.</b> hình trịn bán kính 1 m.
<b>C.</b> hình vng cạnh 1m. <b>D.</b> hình vng cạnh 1,133 m.
<b>C©u 6 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng từ mơi trường có chiết suất </sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub> <sub>3</sub><sub> sang khơng khí khi tia khúc xạ và tia phản xạ </sub>
vng góc nhau. Tính góc tới.
<b>A.</b> 45o <b><sub>B.</sub></b> <sub>60</sub>o <b><sub>C.</sub></b> <sub>30</sub>o <b><sub>D.</sub></b> <sub>35</sub>o
<b>C©u 7 : </b> <sub>Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vng cân đặt trong khơng khí, góc chiết quang </sub>
đối diện với mặt huyền. Khi chiếu tia tới song song với đáy thì góc khúc xạ r1 = 300. Chiết suất của lăng
kính là
<b>A.</b> <sub>3</sub> <b>B.</b> 2 <b>C.</b> <sub>2</sub> <b>D.</b> 1,5
<b>C©u 8 : </b> <sub>Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy ra hiện</sub>
tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
<b>A.</b> <sub>từ benzen vào nước.</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>từ nước vào thủy tinh flin.</sub>
<b>C.</b> <sub>từ benzen vào thủy tinh flin.</sub> <b><sub>D.</sub></b> <sub>từ chân không vào thủy tinh flin.</sub>
<b>Câu 9 :</b> Một bọt khơng khí có dạng hình cầu bán kính R nằm trong khối thuỷ tinh có chiết suất n. Một tia sáng
đơn sắc SI từ thuỷ tinh tới bọt khí, khoảng cách giữa tâm O của bọt khí tới SI là d < R. Để tia sáng
khơng vào được bọt khí thì d cần có điều kiện:
<b>A. d < </b>
R
n
. <b> B. d < </b>
n
R
. <b> C. d </b> <i>R</i>
<i>n</i>
. <b> D. d > </b>
R
n
<b>C©u 10 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng từ khơng khí vào thủy tinh có n = 1,5 với góc tới 30</sub>0<sub>. Tính góc khúc xạ.</sub>
<b>A.</b> 48,6o <b><sub>B.</sub></b> <sub>19,5</sub>o <b><sub>C.</sub></b> <sub>58</sub>o <b><sub>D.</sub></b> <sub>24,5</sub>o
<b>C©u 11 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng từ khơng khí vào một mặt một tấm thuỷ tinh (bản mặt song song) dưới góc tới </sub> thì
tia ló ra mặt bên kia tấm thuỷ tinh dưới góc
<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> <b>D.</b> Một đáp án khác
<b>C©u 12 : </b> <sub>Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định </sub><i><b><sub>không đúng</sub></b></i><sub> là</sub>
<b>A.</b> <sub>Góc khúc xạ ln bằng góc tới.</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới </sub>
và pháp tuyến.
<b>C.</b> <sub>Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.</sub> <b><sub>D.</sub></b> <sub>Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp </sub>
với mơi trường chứa tia tới
<b>C©u 13 : </b> <sub>Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một khơng khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 60</sub>0<sub> thì góc khúc</sub>
xạ là 300<sub>. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra khơng khí với góc tới 30</sub>0<sub> thì góc</sub>
tới
<b>A.</b> 300<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>< 30</sub>0<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b> <sub>60</sub>0<sub>.</sub> <b><sub>D.</sub></b> <sub>không xác định </sub>
<b>C©u 14 : </b> <sub>Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là</sub>
<b>A.</b> cáp dẫn sáng trong
nội soi. <b>B.</b> thấu kính. <b>C.</b> gương cầu. <b>D.</b> gương phẳng.
<b>C©u 15 : </b> <sub>Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45</sub>0 <sub> thì góc khúc xạ</sub>
bằng 300<sub>. Chiết suất tuyệt đối của mơi trường này là</sub>
<b>A.</b> <sub>2</sub> <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 3/ 2
<b>C©u 16 : </b> <sub>Tìm phát biểu </sub><i><b><sub>sai</sub></b></i><sub> về hiện tượng phản xạ tồn phần.</sub>
<b>A.</b> <sub>Khi có phản xạ tồn phần xảy ra thì 100% ánh </sub>
sáng truyền trở lại mơi trường cũ chứa tia tới.
<b>B.</b> Góc giới hạn phản xạ tồn phần bằng tỉ số của
chiết suất mơi trường chiết quang kém với
chiết suất của môi trường chiết quang hơn
<b>C.</b> <sub>Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra mơi </sub>
trường chứa tia tới có chiết suất lớn hơn chiết
suất môi trường chứa tia khúc xạ.
<b>D.</b> Phản xạ tồn phần xảy ra khi góc tới mặt phân
cách lớn hơn góc giới hạn phản xạ tồn phần.
<b>C©u 17 : </b> <sub>Một người nhìn một hịn sỏi nhỏ S ở đáy bể theo phương gần vng góc với mặt nước thì thấy ảnh S’ </sub>
của hịn sỏi cách mặt nước 90cm. Cho chiết suất của nước bằng 4/3. Tìm độ sâu của bể nước.
<b>A.</b> 1m <b>B.</b> 1,6m <b>C.</b> 1,2m <b>D.</b> 1,4m
<b>C©u 18 : </b> <sub>Một bóng đèn nhỏ S đặt trong nước (chiết suất n=4/3), cách mặt nước 40 cm. Mắt đặt ngồi khơng khí, </sub>
nhìn gần như vng góc với mặt thống, thấy ảnh S’ của S ở độ sâu bao nhiêu ?
<b>A.</b> 24 cm. <b>B.</b> 30cm. <b>C.</b> 53,3cm. <b>D.</b> 10 cm.
<b>C©u 19 : </b> <sub>Có tia sáng đi từ khơng khí vào ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng góc tới</sub><i><sub> i, </sub></i><sub>góc khúc xạ tương ứng</sub>
là<i> r1, r2, r3, </i>biết<i> r1< r2< r3. </i>Phản xạ tồn phần<i><b>khơng</b></i>xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới
môi trường nào ?
<b>A.</b> Từ (1) tới (2) <b>B.</b> Từ (2) tới (1) <b>C.</b> Từ (2) tới (3) <b>D.</b> Từ (1) tới (3)
<b>C©u 20 : </b> <sub>Khi chiếu tia sáng từ khơng khí đi trùng với mặt nước thì hiện tượng xảy ra</sub>
<b>A.</b> <sub>Chỉ có tia phản xạ trở lại khơng khí</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>Khơng đủ điều kiện xác định hiện tượng</sub>
<b>C.</b> <sub>Có tia khúc xạ đi vào nước</sub> <b><sub>D.</sub></b> <sub>Tia sáng truyền thẳng đi trùng mặt nước</sub>
<b>C©u 21 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng với góc tới 60</sub>0<sub> vào mặt bên một lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc </sub>
xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong khơng khí. Chiết suất của
chất làm lăng kính là
<b>A.</b> <sub>2</sub><sub>/</sub><sub>2</sub> <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 3/2.
<b>C©u 22 : </b> <sub>Khi chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường n</sub><sub>1</sub><sub> tới mặt phẳng phân cách với môi trường trong suốt có </sub>
chiết suất n2, khi tia khúc xạ vng góc với tia phản xạ thì nhận định nào sau là đúng
<b>A.</b>
tgi =
2
1
<i>n</i>
<b>B.</b>
tgi = 2
1
<i>n</i>
<i>n</i>
<b>C.</b>
tgi =
1
1
<i>n</i>
<b>D.</b>
tgi = 1
2
<i>n</i>
<i>n</i>
<b>C©u 23 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 25</sub>0<sub> vào một lăng kính có có góc chiết quang 50</sub>0<sub> và chiết suất 1,4. </sub>
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
<b>C©u 24 : </b> <sub>Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n, được đặt trong chất lỏng có chiết suất</sub>
n’. Chiếu 1 tia sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
<b>A.</b> 1
'
<i>n</i>
<i>D A</i>
<i>n</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>B.</b>
'
1
<i>n</i>
<i>D A</i>
<i>n</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>C.</b>
'
1
<i>n</i>
<i>D A</i>
<i>n</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>D.</b> ' 1
<i>n</i>
<i>D A</i>
<i>n</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>C©u 25 : </b> <sub>Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác vng cân (A=90</sub>0<sub>), dìm trong nước</sub>
(chiết suất n0 = 4/3). Hỏi chiết suất của lăng kính tối thiểu là bao nhiêu để cho 1 tia sáng
truyền vng góc với mặt bên AB, đến gặp mặt đáy có thể phản xạ tồn phần ở đó?
<b>A.</b> 4
3
<i>n</i> <b>B.</b> 3 2
2
<i>n</i> <b>C.</b> <i><sub>n</sub></i><sub></sub> <sub>2</sub> <b>D.</b> 4 2
3
<i>n</i>
<b>C©u 26 : </b> <sub>Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngồi khơng khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản</sub>
xạ tồn phần là
<b>A.</b> 500<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>40</sub>0<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b> <sub>20</sub>0<sub>.</sub> <b><sub>D.</sub></b> <sub>30</sub>0<sub>.</sub>
<b>C©u 27 : </b> <sub>Chiết suất của lăng kính phản xạ tồn phần dùng trong các ống nhịm sử dụng trong khơng khí có chiết </sub>
suất thoả mãn điều kiện nào
<b>A.</b> <i><sub>n</sub></i><sub> > 3</sub> <b>B.</b> <i>n</i> > 2 <b>C.</b> n < 3 <b>D.</b> <i><sub>n</sub></i><sub> > 2</sub>
<b>C©u 28 : </b> <sub>Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của mơi trường đó so với</sub>
<b>A.</b> chân khơng. <b>B.</b> khơng khí. <b>C.</b> nước. <b>D.</b> chính nó.
<b>C©u 29 : </b> <sub>Một lăng kính có góc chiết quang 6</sub>0<sub>, chiết suất 1,6 đặt trong khơng khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới </sub>
mặt bên của lăng kính với góc tới rất nhỏ. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
<b>A.</b> khơng xác định
được <b>B.</b> 60 <b>C.</b> 30 <b>D.</b> 3,60
<b>C©u 30 : </b> <sub>Thả nổi một nút chai rất mỏng hình trịn, bán kính 11 cm trên mặt chậu nước (chiết suất n=4/3). Dưới </sub>
đáy chậu đặt một ngọn đèn nhỏ sao cho nó nằm trên đường thẳng đi qua tâm và vng góc với nút
chai. Tìm khoảng cách tối đa từ ngọn đèn đến nút chai để cho các tia sáng không thấy được trên mặt
nước.
<b>A.</b> 7,28 cm <b>B.</b> 9,7 cm. <b>C.</b> 1,8 cm. <b>D.</b> 3,23 cm.
<b>C©u 31 : </b> <sub>Hiện tượng phản xạ tồn phần xảy ra với hai điều kiện là:</sub>
<b>A.</b> <sub>Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang </sub>
hơn sang môi trường chiết quang kém và góc
tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ
tồn phần;
<b>B.</b> Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang
kém sang môi trường chiết quang hơn và góc
tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ
<b>C.</b> <sub>Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang </sub>
kém sang môi trường chiết quang hơn và góc
tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ
tồn phần;
<b>D.</b> Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang
hơn sang môi trường chiết quang kém và góc
tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ tồn phần.
<b>C©u 32 : </b> <sub>Lăng kính phản xạ tồn phần có tiết diện là</sub>
<b>A.</b> tam giác đều <b>B.</b> tam giác vuông <b>C.</b> tam giác cân <b>D.</b> tam giác vng cân
<b>C©u 33 : </b> <sub>Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên của một lăng kính theo phương vng góc, tiết diện lăng kính là tam </sub>
giác đều. Tia ló khỏi lăng kính trùng với mặt bên cịn lại. Chiết suất của lăng kính là
<b>A.</b> 1,414 <b>B.</b> 2,114 <b>C.</b> 1,515 <b>D.</b> 1,155
<b>C©u 34 : </b> <sub>Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song phủ kín vào mặt phẳng của một khối bán cầu chiết suất </sub> <sub>2</sub>
theo phương vng góc với mặt phẳng thì
<b>A.</b> <sub>Chùm ló đồng quy tại một điểm</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>Chùm ló khơnh đồng quy tạo thành một vệt </sub>
sáng
<b>C.</b> <sub>Chỉ có một phần chùm sáng ló ra và đồng quy </sub>
tại một điểm
<b>D.</b> Chỉ có một phần chùm sáng ló ra và khơng
đồng quy tại một điểm
<b>C©u 35 : </b> <sub>Một cái cọc dược cắm thẳng đứng trong một bể rộng, đáy nằm ngang chứa đầy nước. Phần cọc nhô lên </sub>
trên mặt nước dài 0,6m. Bóng của cái cọc trên mặt nước dài 0,8m, ở dưới đáy bể dài 1,7m. Nước có
chiết suất 4/3. Chiều sâu của bể nước
<b>A.</b> 1,875m <b>B.</b> 1,275m <b>C.</b> 1,200m <b>D.</b> Một đáp án khác
<b>C©u 36 : </b> <sub>Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 60</sub>0<sub>. Chiết suất của lăng kính n </sub>
= <sub>2</sub>. Chiếu một tia sáng đơn sắc trong tiết diện thẳng tới mặt bên AB. Hãy tính góc tới i và góc lệch
D để khi tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang A
<b>A.</b> <sub>i = 30</sub>0<sub>, D = 60</sub>0 <b><sub>B.</sub></b> <sub>i = 30</sub>0<sub>, D = 45</sub>0
<b>C©u 37 : </b> <sub>Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc</sub>
khúc xạ
<b>A.</b> <sub>ln nhỏ hơn góc tới.</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>ln lớn hơn góc tới.</sub>
<b>C.</b> <sub>ln bằng góc tới.</sub> <b><sub>D.</sub></b> <sub>có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.</sub>
<b>C©u 38 : </b> <sub>Một lăng kính có góc chiết quang A = 60</sub>0<sub> , chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thấy tia ló sang mặt </sub>
bên bên kia đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang. Góc khúc xạ r1 là
<b>A.</b> 450 <b><sub>B.</sub></b> Khơng xác định
được <b>C.</b> 600 <b>D.</b> 300
<b>C©u 39 :</b> <sub>Một lăng kính có góc chiết quang A, chiết suất , đặt trong khơng khí. Chiếu vào 1 mặt bên</sub>
của lăng kính tia sáng SI dưới góc tới i1 thì góc lệch của tia sáng có giá trị cực tiểu Dmin = A.
Góc chiết quang A có giá trị là :
<b>A. 30</b>0
B. 600 <b>C. </b> 450 D. 900
<b>C©u 40 : </b> <sub>Một người quan sát thẳng đứng đáy một chậu chất lỏng sâu 12cm, người này nhìn thấy dường như đáy </sub>
chậu chỉ cách mặt thoáng chất lỏng 10cm. Chiết suất của chất lỏng là
<b>A.</b> 1,12 <b>B.</b> 1,33 <b>C.</b> 1,2 <b>D.</b> 1,4
<b>C©u 41 : </b> <sub>Cơng thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là</sub>
<b>A.</b> D = i1 + i2 – A. <b>B.</b> D = A(n-1). <b>C.</b> D = r1 + r2 – A <b>D.</b> A và B
<b>C©u 42 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng từ môi trường có chiết suất n</sub>
1 = 3 vào mơi trường khác chiết suất n2. Để khi tia
sáng tới gặp mặt phân cách hai mơi trường dưới góc tới 600<sub> sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ tồn phần</sub>
thì n2 phải thoả mãn điều kiện
<b>A.</b> <sub>2</sub> 3
2
<i>n</i> <b>B.</b> <sub>2</sub> 3
2
<i>n</i> <b>C.</b> <i>n</i>2 1,5 <b>D.</b> <i>n</i>2 1,5
<b>C©u 43 : </b> <sub>Chọn đáp án</sub><i><b><sub>đúng</sub></b><sub>.</sub></i><sub>Chiết suất tỉ đối giữa hai mơi trường …</sub>
<b>A.</b> <sub>càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ.</sub> <b><sub>B.</sub></b> <sub>cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ </sub>
mơi trường này vào mơi trường kia.
<b>C.</b> <sub>càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.</sub> <b><sub>D.</sub></b> <sub>bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.</sub>
<b>C©u 44 : </b> <sub>Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu 1 tia sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Góc lệch của tia </sub>
sáng qua lăng kính là D. Tính chiết suất của lăng kính.
<b>A.</b> <i>n</i> <i>D</i> 1
<i>A</i>
<b>B.</b> <i>n</i> <i>A</i>
<i>D A</i>
<b>C.</b>
<i>A</i>
<i>n</i>
<i>D A</i>
<b>D.</b> 1
<i>D</i>
<i>n</i>
<i>A</i>
<b>C©u 43 : </b> <sub>Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác vng cân (A=90</sub>0<sub>), dìm trong nước</sub>
(chiết suất n0 = 4/3). Hỏi chiết suất của lăng kính tối thiểu là bao nhiêu để cho 1 tia sáng
truyền vng góc với mặt bên AB, đến gặp mặt đáy có thể phản xạ tồn phần ở đó?
<b>A.</b> <i><sub>n</sub></i><sub></sub> <sub>2</sub> <b>B.</b> 4 2
3
<i>n</i> <b>C.</b> 4
3
<i>n</i> <b>D.</b> 3 2
2
<i>n</i>
<b>C©u 46 : </b> <sub>Chiếu một tia sáng từ khơng khí vào một mơi trường có chiết suất </sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub> <sub>3</sub><sub> thì tia khúc xạ và tia phản xạ</sub>
vng góc nhau. Tính góc tới.
<b>A.</b> 45o <b><sub>B.</sub></b> <sub>60</sub>o <b><sub>C.</sub></b> <sub>35</sub>o <b><sub>D.</sub></b> <sub>30</sub>o
<b>C©u 47 : </b> <sub>Có ba mơi trường trong suốt 1, 2, 3. Với cùng góc tới i = 60</sub>0<sub>, chiếu một tia sáng truyền từ môi trường 1 </sub>
vào 2 thì góc khúc xạ là 450<sub>, và từ mơi trường 1 vào 3 thì góc khúc xạ là 30</sub>0<sub>. Chiết suất n</sub>
2 = 1,5 tính
chiết suất n3
<b>A.</b> 2,12 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2,6 <b>D.</b> 1,98
<b>C©u 48 : </b> <sub>Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vng cân, góc chiết quang 90</sub>0<sub> chiết suất n đặt trong khơng khí.</sub>
Chiếu một tia sáng vng góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ tồn phần hai
lần trên hai mặt cịn lại của lăng kính và lại ló ra vng góc ở mặt huyền thì chiết suất của lăng kính.
<b>A.</b> >1,3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> > 1,25 <b>D.</b> 2
<b>C©u 49 : </b> <sub>Khi góc tới bằng 30</sub>0<sub>, nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vng góc nhau thì chiết suất tỷ đối n</sub>
21 là
<b>A.</b> 1,7 <b>B.</b> 0,71 <b>C.</b> 0,58 <b>D.</b> Khơng đủ dữ kiện
xác định
<b>C©u 50 : </b> <sub>Một lăng kính có tiết diện là tam giác đều, khi chiếu tia đơn sắc vào mặt bên lăng kính theo phương </sub>
vng góc thì góc lệch của tia sáng là 300<sub>. Chiết suất của lăng kính là </sub>
ĐÁP ÁN KHUC XA - PHAN XA TOAN PHAN-LĂNG KÍNH
<b>Cau</b> <b>Dap an dung</b> <b>Cau</b> <b>Dap an dung</b> <b>Cau</b> <b>Dap an dung</b>
1 B 21 C 41 A
2 B 22 B 42 C
3 C 23 C 43 B
4 C 24 D 44 D
5 A 25 D 45 C
6 C 26 A 46 B
7 C 27 D 47 A
8 A 28 A 48 D
9 C 29 D 49 C
10 B 30 B 50 D
11 C 31 A
12 A 32 D
13 A 33 D
14 A 34 D
15 A 35 C
16 B 36 D
17 C 37 A
18 B 38 D
19 B 39 B
<i><b>Tiết 15. </b></i><b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>BÀI TẬP TỰ LUẬN</b>
<b>Đề 1 :</b>
<b>Câu 1 : Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20cm trong khơng khí, có hai dịng</b>
điện ngược chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 9A chạy qua. Xác
định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm
M cách dây dẫn mang dòng I1 30cm, cách dây dẫn mang dòng
I2 10cm.
<b>Câu 2 : Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung</b>
dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẵng đặt trong
khơng khí và có các dịng điện chạy qua như hình vẽ. Biết I1 =
12A ; I2 = 15A ; I3 = 4A ; a = 20cm ; b = 10cm ; AB = 10cm ;
BC = 20cm. Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng
lên cạnh BC của khung dây.
<b>Đề 2 :</b>
<b>Câu 1 : Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20cm trong khơng khí, có hai dịng</b>
điện ngược chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 15A chạy qua. Xác
định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm
C cách dây dẫn mang dòng I1 8cm và cách dây dẫn mang dòng I2
12cm.
<b>Câu 2 : Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây</b>
hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẵng đặt trong khơng
khí và có các dịng điện chạy qua như hình vẽ. Biết I1 = 6A ; I2 =
9A ; I3 = 5A ; a = 20cm ; b = 10cm ; AB = 15cm ; BC = 20cm. Xác định lực từ do từ trường của
hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh AD của khung dây.
<b>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM</b>
<b>1. Một electron bay vào một từ trường đều theo phương song song với các đường sức từ. Chuyển</b>
động của electron
<b>A. không thay đổi.</b> <b>B. thay đổi hướng.</b>
<b>C. thay đổi tốc độ.</b> <b>D. thay đổi năng lượng.</b>
<b>2. Từ trường không tương tác với</b>
<b>A. các nam châm vĩnh cửu chuyển động.</b> <b>B. các điện tích chuyển động.</b>
<b>C. các nam châm vĩnh cửu đứng yên.</b> <b>D. các điện tích đứng n.</b>
<b>3. Tìm phát biểu sai khi nói về lực từ tác dụng lên phần tử dịng điện</b>
<b>A. ln vng góc với cảm ứng từ.</b> <b>B. ln vng góc với dây dẫn.</b>
<b>C. ln theo chiều của từ trường.</b> <b>D. phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây</b>
<b>4. Hạt electron bay vào trong một từ trường theo hướng của từ trường thì</b>
<b>A. hướng của vận tốc thay đổi.</b> <b>B. độ lớn vận tốc thay đổi.</b>
<b>C. hướng của vận tốc không đổi.</b> <b>D. động năng của electron thay đổi.</b>
<b>5. Độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn dài 1cm có dịng điện 6A chạy qua đặt vng góc với</b>
các đường sức từ của từ trường đều có B = 0,5T là
<b>A. 0,03N.</b> <b>B. 0,3N.</b> <b>C. 3N.</b> <b>D. 30N.</b>
<b>6. Điều nào sau đây là sai khi nói về từ trường </b>
<b>A. từ trường do các hạt mang điện chuyển động sinh ra.</b>
<b>D. từ trường tác dụng lực từ lên đoạn dây dẫn chuyển động.</b>
<b>7. Hai dây dẫn song song mang dòng điện cùng chiều thì</b>
<b>A. đẩy nhau.</b> <b>B. hút nhau.</b>
<b>C. khơng tương tác. </b> <b>D. lực tương tác không đáng kể.</b>
<b>8. Từ trường đều có các đường sức từ là</b>
<b>A. những đường thẳng.</b> <b>B. những đường cong.</b>
<b>C. những đường tròn.</b> <b>D. những đường có đoạn thẳng, có đoạn cong.</b>
<b>9. Chọn câu sai khi nói về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện</b>
<b>A. tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn dây.</b>
<b>B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây.</b>
<b>C. tỉ lệ thuận với cảm ứng từ nơi đặt đoạn dây.</b>
<b>D. tỉ lệ thuận với góc hợp giữa đoạn dây và từ trường.</b>
<b>10. Cho dòng điện I = 5A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong khơng khí, cảm ứng từ tại điểm</b>
cách dây 20cm có độ lớn
<b>A. 5.10</b>-4<sub>T.</sub> <b><sub>B. 5.10</sub></b>-6<sub>T.</sub> <b><sub>C. 5.10</sub></b>-8<sub>T.</sub> <b><sub>D. 5.10</sub></b>-10<sub>T.</sub>
<b>11. Cho dòng điện I = 8A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong khơng khí. Điểm có cảm ứng từ B</b>
= 4.10-5<sub>T cách dây</sub>
<b>A. 2cm.</b> <b>B. 4cm.</b> <b>C. 20cm</b> <b>D. một đáp án khác.</b>
<b>12. Trong dây dẫn thẳng dài đặt trong khơng khí có cường độ dịng điện I chạy qua. Nếu tại điểm</b>
cách dây 2cm cảm ứng từ có độ lớn là 6.10-6<sub>T, thì tại điểm cách dây 3cm cảm ứng từ có độ lớn là</sub>
<b>A. 2.10</b>-6<sub>T.</sub> <b><sub>B. 4.10</sub></b>-6<sub>T.</sub> <b><sub>C. 8.10</sub></b>-6<sub>T.</sub> <b><sub>D. 12.10</sub></b>-6<sub>T.</sub>
<b>13. Chọn câu sai</b>
<b>A. Nếu đoạn dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt song song với các đường sức từ thì khơng có lực</b>
từ tác dụng lên đoạn dây.
<b>B. Đối với ống dây dài hình trụ có dịng điện chạy qua véc tơ cảm ứng từ tại mọi điểm trong và</b>
ngồi ống dây ln ln cùng phương.
<b>C. Trong từ trường đều véc tơ cảm ứng từ tại mọi điểm luôn luôn cùng phương cùng chiều và</b>
bằng nhau về độ lớn.
<b>D. Nếu đoạn dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt vng góc với các đường sức từ thì lực từ tác</b>
dụng lên đoạn dây đạt cực đại.
<b>14. Một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều. Khi cường độ dòng điện trong dây dẫn là I thì lực từ</b>
tác dụng lên đoạn dây dẫn là 8.10-2<sub>N. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn là I’ = 0,5I thì thì lực</sub>
từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là
<b>A. 2.10</b>-2<sub>N. </sub> <b><sub>B. 4.10</sub></b>-2<sub>N. </sub> <b><sub>C. 16.10</sub></b>-2<sub>N. </sub> <b><sub>D. 32.10</sub></b>-2<sub>N. </sub>
<b>15. Một vịng dây hình trịn bán kính R có dịng điện I chạy qua. Nếu cường độ dịng điện giảm đi</b>
hai lần và bán kính vịng dây tăng lên ba lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây
<b>A. tăng 6 lần.</b> <b>B. giảm 6 lần.</b> <b>C. tăng 1,5 lần</b> <b>D. giảm 1,5 lần.</b>
<b>16. Đặt khung dây dẫn hình chử nhật ABCD có dòng điện chạy qua trong từ trường đều sao cho các</b>
cạnh AB và CD song song với các đường sức từ. Kết luận nào sau đây là đúng?
<b>A. Chỉ có các cạnh BC và DA mới chịu tác dụng của lực từ.</b>
<b>B. Chỉ có các cạnh AB và CD mới chịu tác dụng của lực từ.</b>
<b>C. Tất cả các cạnh của khung dây đều chịu tác dụng của lực từ.</b>
<b>D. Lực từ có tác dụng kéo dãn khung dây.</b>