Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an 4 tuan 4 cktkn 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.86 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4.</b>



<b>THỨ HAI NGÀY 6/9/2010</b>


<b>Tiết 1: CHÀO CỜ.</b>


<i>(LỚP 5C)</i>



<b>---Tiết 2: TẬP ĐỌC.</b>


<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.</b>


<b>I - MỤC TIÊU:</b>


- Biết phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm long vì dân vì nước của
Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh trong SGK.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b> A- Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


<b>- Gọi hs đọc bài“ Người ăn xin”</b>
- GV nhận xét, cho điểm


<b>B- Bài mới:</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài:1’</b></i>


*Giới thỉệu và ghi đầu bài
2. <i><b>Luyệnđọc. 8’</b></i>


- Gọi 1 hs đọc toàn bài


- Cho hs đọc nối tiếp lần 1- Sửa từ đọc sai
- Cho hs đọc nối tiếp lần – Kết hợp giải
nghĩa từ chú giải.


- Tổ chức cho hs đọc theo nhóm
- Gọi các nhóm thi đọc


- Nhận xét


- 2 HS đọc rồi trả lời


- Ghi đầu bài
- 1 hs đọc


- 1 vài nhóm HS nối nhau đọc từng
đoạn cho hết bài. HS cả lớp đọc thầm
theo


HS nhận xét bạn đọc
- HS giải nghĩa 1 số từ.
- Đọc theo nhóm 2 Thi đọc



<i><b>3) Tìm hiểu bài 10’</b></i>


* Đoạn 1:


- Đoạn này kể chuyện gì?
( Chuyện lập ngơi).


- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực


- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
( Ơng khơng nhận vàng bạc đút lót để
<i>làm sai di chiếu của vua, ơng làm đúng</i>
<i>theo di chiếu của vua).</i>


*)<i><b> Sự chính trực của Tơ Hiến Thành</b></i>
<i><b>trong việc lập ngôi vua</b></i>.


<i>*Đoạn 2: </i>


- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xuyên săn sóc ơng? ( Quan Vũ Tán
<i>Đường).</i>


- Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ơng
đứng đầu triều đình? (Quan Trần Trung
<i>Tá).</i>



- Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi ơng
tiến cử Trần Trung Tá? ( Vì Trần Trung
<i>Tá bận nhiều việc nên ít khi tới thăm</i>
<i>ông).</i>


<i>- Trong việc tìm người giúp nước, sự</i>
<i>chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể</i>
<i>hiện như thế nào? ( Qua câu nói: </i>


Nếu Thái hậu ...”)


- 1 hs đọc đoạn 2
- Vài hs trả lời câu hỏi


- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tô Hiến Thành? (Họ
<i>làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước).</i>
*)<i><b> Sự chính trực của Tơ Hiến Thành</b></i>
<i><b>trong việc tìm người giúp nước.</b></i>


*<i><b>Nội dung:</b></i> <i><b>Ca ngợi sự chính trực,</b></i>
<i><b>thanh liêm, tấm long vì dân vì nước của</b></i>
<i><b>Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng</b></i>
<i><b>cương trực thời xưa. </b></i>


<i><b>c) Đọc diễn cảm:10’</b></i>


- GV Đọc mẫu


+ Năm 1175,/ Vua Lý Anh Tông mất,/ di


<i>chiếu cho Tô Hiến Thành phò Thái tử</i>
<i>Long Cán,/ con bà Thái hậu họ Đỗ,/ lên</i>
<i>ngôi.//</i>


<i>+ Tô Hiến Thành nhất định không nghe,/</i>


- HS đọc


- 1 vài HS nêu cách đọc diễn cảm bài
văn.


- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm câu,
đoạn


- Nhóm 2 HS nối nhau đọc cả bi.
Năm học 2010 2011 Tuần 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>cứ theo di chiếu lập Long Cán làm vua.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò:3’</b>


- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau “ Tre Việt Nam”


- HS thi đọc diễn cảm trước lớp



<b>---Tiết 3: TOÁN.</b>


<i>Tiết 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</i>


<b>I) Mục tiêu:</b>


- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trng hệ thập phân.


- Nhận biết được giá trị của mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi số
- Thực hiện các bài tập 1,2,3(Viết giá trị chữ số 5 của hai số).
<b>II) Đồ dùng dạy – học : </b>


- GV : Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1,3
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.


<b>III)Phương pháp:</b>


Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>IV)Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>


Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên
<i>+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10.</i>
<i>+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201.</i>
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho
HS


<b>3. Dạy bài mới:</b>



<i> <b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</b></i>
<i><b> b. Đặc điểm của hệ thập phân:</b></i>


- Yêu cầu HS làm bài :
10 đơn vị = ……chục
10 chục = …….trăm
10 trăm = ...nghìn
....nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = …..trăm nghìn


+ Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng
<i>thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền</i>
<i>tiếp nó?</i>


KL : Đây chính là hệ thập phân.


<i><b> c.Cách viết số trong hệ thập phân :</b></i>


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


- 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên
theo yêu cầu


+ 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 …
+ 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;….


- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài theo yêu cầu.
10 đơn vị = 1 chục



10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1
<i>đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.</i>


- HS chữa bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Hướng dẫn HS viết số với các chữ số</i>
đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9


Viết các số sau:


+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn khơng trăm linh năm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm
linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết
<i>được mọi số tự nhiên.</i>


+ Nêu g/t của mỗi c/số trong từng số trên.
Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ
<i>thuộc vào vị trí của nó trong số đó.</i>


<i><b>d. Thực hành:</b></i>



Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài
sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.


GV nhận xét chung.
Bài 2:


- Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:


M: 387 = 300 + 80 + 7


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:(Viết giá trị của chữ số 5 của hai số)
- GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi
tự làm bài.


+ Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong
mỗi số?


- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và


- HS tự viết số do mình chọn: 234 ;5698 ;
74012 ….


- HS viết số :


+ 999


+ 2 005


+ 685 402 793
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu
- HS nhắc lại
- HS làm bài.


+ 80 712 : gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1
chục, 2 đơn vị.


+ 5 864 : gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và
4 đơn vị.


+ 2 020 : gồm 2 nghìn, 2 chục.


+ 55 500 : gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và
5 trăm.


+ 9 000 509 : gồm 9 triệu, 5 trăm và 9
đơn vị.


- HS làm bài vào vở.
+ 873 = 800 + 70 + 3


+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS chữa bài vào vở



- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng sau:


Số 45 57 561 5824 5842769
Số


5


5 <i>50</i> <i>500</i> <i>5000 500000</i>
<i>0</i>


+ Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị
<i>trí của nó trong mỗi số.</i>


- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự
<i>các số tự nhiên”</i>



<b>---Tiết 4: KĨ THUẬT.</b>


<i>(Đ/C VĨNH DẠY)</i>



<b>---Tiết 5: KHOA HỌC.</b>


<b>Bài 7</b>

.

<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>




<b>NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


Sau bài học học sinh có thể:


- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường
xuyên phải thay đổi món ăn.


- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế).
<b>II</b>


<b> - Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh hình trang 16 – 17 SGK.
<b>III</b>


<b> - Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I – Ổn định tổ chức:</b>
<b>II – Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Kể tên một số Vitamin mà em biết.
Vitamin có vai trị như thế nào đối với cơ
thể?


<b>III – Bài mới</b>



-Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng


<i><b>1 – Hoạt động 1:</b></i>


* Mục tiêu: Giải thích được lý do cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên đổi món.


+ Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp
<i>nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi</i>
<i>món ăn?</i>


<i> + Ngày nào cũng ăm vài món cố định</i>
<i>em thấy thế nào?</i>


<i> + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ</i>
<i>ăn thị, cá mà không ăn rau, quả?</i>


<i> * Tổng kết, rút ra kết luận:(Tr. 17)</i>


<i><b>2 – Hoạt động 2:</b></i>


* Mục tiêu<i> : Nói tên nhóm thức ăn cần</i>
ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế.


+ Hãy nói nhóm tên thức ăn:


Lớp hát đầu giờ


<i><b>Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều</b></i>


<i><b>loại thức ăn và thường xuyên thay đổi</b></i>


<i><b>món ăn.</b></i>


- Thảo luận nhóm đơi: Trước tiên nêu
một số loại thức ăn mà các em thường
ăn.


- Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.


<i><b>Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối</b></i>


- Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho 1 người (Tr 17)
- Thảo luận nhóm đơi: Thay nhau nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



<i> - Cần ăn đủ?</i>
<i> </i>


<i> - Ăn vừa phải?</i>
<i> </i>


<i> - Ăn mức độ?</i>
- Ăn ít?


- Ăn hạn chế?



* Tổng kết, rút ra kết luận: các thức ăn
chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất
khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ.
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn
vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều
chất béo nên ăn có mức độ, khơng nên ăn
nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.


<i><b>3 – Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi


* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi
cho sức khoẻ.


- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.


- Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức
ăn, đồ uống hàng ngày.


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>IV – Củng cố – Dặn dò:</b>
- Ăn uống đủ dinh dưỡng.


-Về học bài và chuẩn bị bài sau.


câu hỏi và trả lời.



- Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg
LT.


- 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg
đậu phụ


- 600g dầu mỡ vừng, lạc.
- Dưới 500g đường.
- Dưới 300g muối.


+ Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả
lời).


- Nhận xét – bổ sung


<i><b>“Đi chợ”</b></i>


- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại
thức ăn, đồ uống hàng ngày.


- Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu
trường lớp những thức ăn và đồ uống mà
mình đã lựa chọn trước lớp.


=======================================

<b>THỨ BA NGÀY 7/9/2010</b>



<b>Tiết 1: TOÁN.</b>


<i>Bài 15:</i>

<i> </i>

<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ </b>



<b>CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I) Mục tiêu:</b>


- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,
xếp thứ tự các số tự nhiên.


- Thực hiện các bài tập 1(cột1) bài 2(a,c) bài 3(a)
<b>II. Đồ dùng dạy – học : </b>


- GV : Giáo án, SGk.


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III. Phương pháp:</b>


Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>


Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Gọi 2 HS lên bảng viết số:


a. Viết các số đều có bốn chữ số :
1,5,9,3



b. Viết các số đều có sáu chữ số :
9,0,5,3,2,1


GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho
HS


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</b></i>
<i><b>b. So sánh các số tự nhiên:</b></i>


- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên:
100 và 99


+ Số 99 gồm mấy chữ số?
+ Số 100 gồm mấy chữ số?
+ Số nào có ít chữ số hơn?


- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của
chúng ta rút ra kết luận gì?


- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học
sinh so sánh:


123 và 456 ; 7 891 và 7 578


+ Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
+ Làm thế nào để ta so sánh được chúng
với nhau?



Kết luận: <i><b>Bao giờ cũng so sánh được</b></i>
<i><b>hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được</b></i>
<i><b>số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc</b></i>
<i><b>bằng số kia</b>.</i>


* Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số
tự nhiên và trên tia số:


+ Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số.


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351
b. 905 321; 593 021; 350 912; 123 509;
213 905


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn hơn
99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100)


- Số 99 gồm 2 chữ số.
- Số 100 gồm 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn.


- KL: <i><b>Số nào có nhiều chữ số hơn thì</b></i>
<i><b>lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé</b></i>
<i><b>hơn</b></i><b>. </b>



+ HS nhắc lại kết luận.


- HS so sánh và nêu kết quả.


123 < 456 7 891 > 7 578
+ Các cặp số đó đều có số các chữ số
bằng nhau.


<b>+ </b><i><b>So sánh các chữ số cùng một hàng</b></i>
<i><b>lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở</b></i>
<i><b>hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và</b></i>
<i><b>ngược lại.</b></i>


- HS nhắc lại.


- HS chữa bài vào vở.


- HS theo dõi.




0 1 2 3 4 5 6 7 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>c. Xếp thứ tự các sô tự nhiên : </i>


GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ;
7 869 và yêu cầu HS :


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến


lớn.


- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.


+ Số nào là số lớn nhất, số nào là số
bé nhất trong các số trên ?


<i><b>d. Thực hành</b></i> <i><b>:</b></i>


Bài 1(Cột1): Yêu cầu HS tự làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm


GV nhận xét chung.
Bài 2(a,c)


- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm
bài, cả lớp làm bài vào vở.


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3(a)


- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu
cách so sánh.


- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài
vào vở.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.



- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”


+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:


- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa
<i>gốc 0 hơn là số lớn hơn.</i>


- HS thực hiện theo yêu cầu:
+ 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968
+ 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689


+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số
bé nhất trong các số trên.


- HS nhận xét, chữa bài.


- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở.


1 234 > 999


8 754 < 87 540
39 680 = 39 000 + 680


- HS chữa bài vào vở


- HS tự làm bài theo nhóm (mỗi nhóm 1
bài)



a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
- HS làm bài theo yêu cầu:
a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
- HS chữa bài.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


<b>Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>


<b>Tiết 7</b>

<b>: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>



<b>I - Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng</b>
có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần(hoặc cả âm đầu
và vần) giống nhau(từ láy).


- BGước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được từ
ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.(BT2)


<b>II - Đồ dùng dạy - học:</b>


<b>- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần nxét, giấy khổ to kẻ 2 cột và</b>
bút dạ, vài trang từ điển...


- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III - Phương pháp:</b>



Giảng giải, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành.
<b>IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1) Ổn định tổ chức:</b>


Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trước: nêu ý nghĩa của một
câu mà em thích.


- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào? nêu ví dụ?


- GV nxét và cho hs điểm.
<b>3) Dạy bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


GV ghi đầu bài lên bảng.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


<i>* Phần nhận xét:</i>


- Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý.



- Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành?


+ Từ “truyện cổ” có nghĩa là gì?


+ Từ phức nào do những tiếng có âm
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ?


- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- 2 Hs thực hiện y/c.


- Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa
ngựa...


- Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng:
xe đạp, học sinh, sách vở...


- Hs ghi đầu bài vào vở.
- 2 hs đọc, cả lớp theo dõi.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
và trả lời câu hỏi.


+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau,
<i>lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông +</i>
<i>cha, đời + sau, lặng + im tạo thành. Các</i>
tiếng này đều có nghĩa.



- Từ “Truyện” tác phẩm văn học miêu tả
sự vật hay diễn biến của sự kiện.


Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.


Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời
cổ.


- Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo
<i>leo, se sẽ.</i>


+ Thầm thì: lặp lại âm đầu th.
+ Cheo leo: lặp lại vần eo.


+ Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch và


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
<i>a) Ngay</i> - Ngay thẳng, ngay thật, ngay


lưng, ngay đỏ


- Ngay ngắn, ngay ngáy.
<i>b) Thẳng</i> - Thẳng bằng, thẳng cách, thẳng


đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng
tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng
tính...


- Thẳng thắn, thẳng thớm.



<i>c) Thật</i> - Chân thật, thành thật, thật lòng,
thật lực, thật tâm, thật tình.


- Thật thà
GV KL:


- Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.


- Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay phần vần giống
nhau gọi là từ láy.


<i>*Phần ghi nhớ:</i>


- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.


- Gv giúp hs giải thích nội dung ghi nhớ
và phân tích các ví dụ.


<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


Bài tập 1:


Gọi hs đọc y/c của bài.


- Phát giấy và bút dạ cho hs trao đổi và
làm bài.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu


lên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.


<i>a) Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,</i>
tưởng nhớ.


<i>Từ láy: nô nức.</i>


<i>b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh</i>
cao.


<i>Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cắp.</i>
Bài tập 2:


- Gọi hs đọc y/c của bài.


- Gọi đại diện các nhóm dán phiếu, các
nhóm khác nxét, bổ xung.


- Cả lớp và gv nxét, tính điểm kết luận
nhóm thắng cuộc.


Lời giải:


vần âm.


+ Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.
- Hs lắng nghe


- 2, 3 hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại



+ Các tiếng: tình, thương, mến, đứng độc
lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại với
nhau, chúng bổ sung nghĩa cho nhau.
+ Từ láy “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm
đầu.


+ Từ láy “khéo léo” có 2 tiếng lặp lại
vần eo.


+ Từ láy “ln ln” có 2 tiếng lặp lại cả
âm đầu và vần.


- Hs đọc y/c và nội dung bài.


- Hs nhận đồ dùng học tập và hoạt động
trong nhóm.


- Dán phiếu, nxét
Hs sửa (nếu sai).


- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc nhóm
nhỏ.


- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Hs đọc lại các từ trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Nếu các em tìm các VD: ngay lập tức,
ngay ngáy. GV giúp các em hiểu: nghĩa
của, ngay trong “ngay lập tức” không


giống nghĩa ngay trong “ngay thẳng”.
Cịn ngay trong “ngay ngáy” khơng có
nghĩa.


<b>4) Củng cố - dặn dị:</b>


Hỏi: - Từ ghép là gì? cho ví dụ?
- Từ láy là gì? cho ví dụ?


- Nhận xét giờ học, y/c mỗi hs về nhà
tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
- Chuẩn bị bài sau.


Hs lắng nghe.


- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.


<i><b>Từ ghép thì 2 chữ trong từ đó đều có nghĩa và</b></i>
<i><b>đều có thể đứng độc lập </b></i>


<i><b>Từ láy thì một trong 2 chữ đó hoặc thậm chí</b></i>
<i><b>cả 2 chữ nếu đứng riêng biệt thì sẽ vơ nghĩa</b></i>



<b>---Tiết 3: THỂ DỤC.</b>


<i>(Đ/C HOAN DẠY)</i>




<b>---Tiết 4: KỂ CHUYỆN.</b>


<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.</b>


<b>I-Mục đích u cầu:</b>


- Nghe kể lại được tong đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: <i><b>Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách</b></i>
<i><b>cao đẹp, thà chết chứ khơng chịu khuốt phục cường quyền.</b></i>


<b>II-Đồ dùng dạy học </b>


- Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a,b,c,d)
<b>III-Các hoạt động dạy học</b>




<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>I, Ổn định tổ chức </b>
<b>II, KTBC</b>


- G nhận xét .
<b>III, Bài mới:</b>


-Một H kể chuyện đã nghe hoặc đã học .
-H chú ý nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>1,Giới thiệu câu chuyện </b></i>


<i><b>2,GV kể chuyện </b></i>


<i> - G kể lần 1: vừa kể vừa chỉ vào tranh</i>


<i>minh hoạ.</i>
- G kể lần 2.


<b>3, Kể lại câu chuyện .</b>
a,Tìm hiểu câu chuyện


<i>-Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân</i>
<i>chúng phản ứng bằng cách nào ?</i>


<i> -Nhà vua làm gì khi biết dân chúng</i>
<i>truyền tụng bài ca lên án mình ?</i>


-Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ
<i>của mọi người ntn?</i>


<i> -Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?</i>


b,Kể lại câu chuyện


- Y/c H dựa vào tranh ảnh minh hoạ kể
chuyện trong nhóm.


- G nhận xét


- Gọi H kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét.Đánh giá .



c,Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện


- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại thay
<i>đổi thái độ?</i>


<i> - Nhà vua khâm phục khí phách nhà</i>
<i>thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các</i>
<i>nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách?</i>
<i> - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?</i>


- Gọi H nêu lại ý nghĩa
- Tổ chức cho H thi kể


- H đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
- Thảo luận nhóm 4.


- Báo cáo kết quả.


- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của nhân dân.


- Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản động ấy. Vì khơng thể
tìm được ai là tác giả của bài thơ hát.
Vua ban lệnh tống giam tất cả các nhà
thơ và nghệ nhân hát rong.


- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt


khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng
nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước
sau vẫn im lặng.


- Vì sao vua thực sự khâm phục, kính
trọng lịng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất định
khơng chịu nói sai sự thật.


- 4 H trong nhóm kể nối tiếp (2 lượt kể)
- 2,3 H kể


-H nhận xét


- Vì nhà vua khâm phục khí phách nhà
thơ.


- Nhà vua thực sự khâm phục khí phách
của nhà thơ, dù chết cũng khơng chịu nói
sai sự thật .


- <i><b>Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí</b></i>
<i><b>phách cao đẹp, thà chết chứ không</b></i>
<i><b>chịu khuốt phục cường quyền.</b></i>


- H nêu.


- H thi kể và nói ý nghĩa của truyện .
Năm học 2010 2011 – TuÇn 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét đánh giá
<b>IV,Củng cố dặn dò </b>
- 1 H kể và nêu ý nghĩa


- Về nhà kể lại cho người thân nghe,
sưu tầm câu chuyện về tính trung thực.
- CB bài sau.



<b>---Tiết 5: LỊCH SỬ.</b>


<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>


<b>I , Mục tiêu : </b>


Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết,
có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ
quan nên cuộc kháng chiến thất bại.


<i><b>HS khá giỏi:</b></i>


- Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt.


- So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu
Lạc.


- Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành
Cổ Loa).


<b>II, Đồ dùng dạy học </b>



-Lược đồ Bắc Bộ và bắc Trung Bộ
-Hình trong SGK – Phiếu học tập


<b>III, Phương pháp : Đàm thoại , quan sát , thực hành </b>
<b>IV, Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1, Ổn định tổ chức </b>
<b>2, KTBC</b>


Hãy nêu sự ra đời của nước văn lang?
-G nhận xét


<b>3, Bài mới;</b>
-Giới thiệu bài.


<i>1,Sự ra đời của nước Âu Lạc</i>


*, Hoạt động1: làm việc cá nhân.
- G y/c H đọc SGK và làm bài tập său
- Em hãy điền dấu X vào ô trống những
điểm giống nhău của người Lạc việt và
người Âu Việt.


- HS trả lời


+ Sống cùng trên một địa bàn
+ Đều biết chế tạo đồ đồng


+ Đều biết rèn sắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV HD HS


- G kết luận: cuộc sống của người Âu
việt và người Lạc việt có nhiều điểm
tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau
.Thục phán đã lãnh đạo người Âu Việt
và người Lạc Việt đánh giặc ngoại xâm
dựng nước âu lạc tự là An Dương
Vương dời đô xuống cổ loa đông anh
(HN ngày nay )


- Chuyển ý.


<i>2, Những Thành Tựu Của Nước Âu Lạc</i>
*, Hoạt Động 2: Làm việc cả lớp.
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của
người dân Âu Lạc là gì?


- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa (Qua sơ đồ)


- Chuyển ý


<i>3, Nguyên nhân thắng lợi và thất bại</i>
<i>trước sự xâm lược của Triệu Đà </i>


- Hoạt động 3 :làm việc cả lớp


-YC H đọc đoạn trong SGK
-G đặt câu hỏi thảo luận


-Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà bị thất bại ?


-Vì sao từ năm 179TCN nước Âu Lạc
lại rơi vào ách đô hộ của PK phương
Bắc ?


- G nhận xét
- G chốt lại


- Gọi H đọc bài SGK
<b>4, Củng cố dặn dò </b>


+ Đều trồng lúa và chăn ni
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
- H lên bảng trình bày bài của mình
-H nhận xét bổ sung


- H xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc


- Kĩ thuật phát triển.Nông ngiệp tiếp tục
pt.Đặc biệt là đã chế được loại nỏ bắn
một lần được nhiều mũi tên An Dương
Vương đã cho XD thành Cổ Loa kiên cố.
Là những thành tựu đặc sắc của người
dân Âu Lạc



- HS đọc từ 217 TCN ...phương Bắc
- H kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
- Do dân ta đồng lịng , đồn kết , một
lịng chống giặc có tướng chỉ huy giỏi,
vũ khí tốt có thành luỹ kiên cố nên lần
nào quân giặc cũng bị đánh bại


-Triệu Đà đem quân xang đánh Âu Lạc.
An Dương Vương thua trận phải nhảy
xuống biển tự tử. Nước Âu Lạc rơi vào
ách đô hộ của bọn PK phương Bắc
-H nhận xét bổ sung


-H đọc bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Củng cố nội dung bài


- Về nhà học bài – chuẩn bị bài sau


=================================

<b>THỨ TƯ NGÀY 8/9/2010</b>



<b>Tiết 1: TẬP ĐỌC.</b>


<b>TRE VIỆT NAM</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.



- Hiểu nội dung bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả
lời được câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh họa trong bài (Tranh ảnh đẹp về cây treT).
<b>III- Hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


Đọc truyện “ Một người chính trực” và
trả lời các câu hỏi 1, 2, trong SGK.


- GV nhận xét, cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:1’</b></i>


- Cây tre rất quen thuộc và gần gũi với
mỗi người dân Việt Nam. Cây tre tượng
trưng cho những phẩm chất cao quý của
con người Việt Nam. Điều đó được thể
hiện qua bài “ Tre Việt Nam”.


<i><b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:8’</b></i>


* Gọi 1 đọc cả bài:


* Đọc từng đoạn:


Đoạn 1: từ đầu đến…nên lũy nên thành tre ơi.
Đoạn 2: tiếp đến hát ru lá cành.


Đoạn 3: Tiếp đến truyền đời cho măng.
Đoạn 4: còn lại.


* Chú ý đọc đúng 1 số từ: Nắng nỏ, nịi
<i>tre, tay níu, lưng trần...</i>


* HD giải nghĩa từ chú giải


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2


- 1 HS đọc khá, đọc cả bài, cả lớp đọc
thầm.


- 2 HS một nhóm đọc từng đoạn nối tiếp
nhau cho hết bài


- HS nhận xét cách đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Từ ngữ: lũy, thành, áo cộc... HS nêu các từ chưa hiểu


<i><b>-b) Tìm hiểu bài: 10’</b></i>


- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với Người Việt Nam (3
<i>câu đầu).</i>



- Những hình ảnh nào của Tre tượng
trưng cho tình yêu thương đồng loại?
-> <i><b>Tre có tính cách như con người;</b></i>
<i><b>Thương yêu, đùm bọc, nhường nhịn</b></i>...
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng?


-> <i><b>Tre có tính cách như con người:</b></i>
<i><b>Ngay thẳng, bất khuất...</b></i>


- Em thích những hình ảnh nào về cây tre
và búp măng non? Vì sao?


VD: Có manh áo cộc, tre nhường cho con
(cái mo tre bao quanh cây măng lúc mới
mọc như như chiếc áo tre nhường cho
con)


<i><b>* </b><b> N</b><b> ội dung</b><b> : Qua hình tượng cây tre, tác</b></i>


<i><b>giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp</b></i>
<i><b>của con người Việt Nam: giàu tình</b></i>
<i><b>thương u, ngay thẳng, chính trực</b></i>


<i>- Các HS đọc, trao đổi để trả lời câu hỏi.</i>
- 1 HS đọc 3 câu đầu


- 1 HS đọc phần còn lại



- Vì thương nhau tre mọc thành lũy; Dù


thân gẫy, cành rơi tre vẫn giữ nguyên cái
gốc truyền cho đời sau, tre giàu đức hy
sinh...


- (Măng tre chưa lên khỏi mặt đất đã
<i>nhọn như chông, đã mang dáng thẳng</i>
<i>thân tròn)</i>


- 1 vài HS phát biểu ý kiến


- 1 vài HS đọc lại


<i><b>c) Đọc diễn cảm 12’</b></i>


<i>- GV đọc mẫu bài thơ</i>


- Mở đầu: Đọc chậm, sâu lắng


- Đoạn giữa: Giọng ca sảng khoái, nhấn
<i>giọng từ ngữ khẳng định: Mà nên hỡi</i>
<i>người, vẫn nguyên cái gốc, đâu chịu mọc</i>
<i>cong, lạ thường, măng non là búp măng</i>
<i>non, có gì lạ đâu.</i>


- Bốn dòng cuối: Ngắt nhịp đều đặn sau
<i>các dấu phẩy.</i>


<i>- HS nêu cách đọc diễn cảm</i>



<i>- HS luyện đọc từng phần, HS khác nhận </i>
<i>xét.</i>


- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ theo
tổ.


- HS thi học thuộc lòng bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>C. Củng cố, dặn dò:1’</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc bài thơ
- Chuẩn bị bài sau



<b>---Tiết 2: MĨ THUẬT.</b>


<i>(Đ/C HOAN DẠY)</i>



<b>---TIẾT 3: TIẾNG ANH.</b>


<i>(Đ/C HƯƠNG DẠY)</i>



<b>---Tiết 4: TOÁN.</b>


Tiết 17

<i> : </i>

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I) Mục tiêu:</b>



- Viết và so sánh được các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2< x < 5 với x là số tự nhiên.
- Thực hiện các bài tập 1,3,4.


<b>II)Đồ dùng dạy – học : </b>


- GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.


<b>III . Phương pháp:</b>


Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy học</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i>


<b>1.Ổn định tổ chức :</b>


Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- So sánh các số sau:


7 896 ….7 968 1 341 …. 1 431
5 786 …. 5 000 + 786


1 995 …1 996



GV NX, chữa bài và ghi điểm cho HS
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập:</i>


Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm
bài


+ Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số,
3 chữ số.


+ Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số,
3 chữ số.


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu
cầu.


7 896 < 7 968 1 341 < 1 431
5 786 = 5 000 + 786


1 995 < 1 996


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. 0 ; 10 ; 100



b. 9 ; 99 ; 99


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV nhận xét chung.
Bài 2(HD học ở nhà):


- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả
lời các câu hỏi:


+ Có bao nhiêu số có một chữ số?
+ Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
+ Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:


- GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4
HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở.


- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào
vở.


Bài 4:


Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài
vào vở.


- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm
từng nhóm HS


Bài 5 (Nếu còn thời gian): Yêu cầu HS


đọc đề bài:


+ Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu
cầu gì?


+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến
90 ?


+ Vậy x có thể là những số nào ?
GV nhận xét chung.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập 5 + (VBT)
và chuẩn bị bài sau: “ Yến , Tạ , Tấn”


- HS chữa bài vào vở.


- HS nối tiếp trả lời câu hỏi:
+Có 10 số có một chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9


+ Là số 10
+ Là số 99


+ Có 90 số có hai chữ số.


- HS nhận xét câu trả lời của bạn.



- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở:


a. 859 067 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm


- Đại diện các nhóm lên trình bày bài
làm của nhóm mình.


a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là :
4,3,2,1,0


Vậy x = 4;3;2;1;0


b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2
và nhỏ hơn 5 là 3 và 4. Vậy x = 3;4
- HS chữa bài vào vở


- Là số tròn chục


- HS kể : Gồm các số: 60;70;80;90
- X có thể là : 70 ;80;90


- Lắng nghe
- Ghi nhớ




<b>---Tiết 5: TẬP LÀM VĂN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 7: CỐT TRUYỆN


<b>I ) Mục tiêu:</b>


- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn
biến, kết thúc (ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết săpớ xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế
và luyện tập kể truyện đó (BT mục III).


<b>II ) Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét )


- Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ
tích cây khế ( Bài tập 1 – phần luyện tập ).


<b>III ) Phương pháp:</b>


Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
<b>IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định tổ chức</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Một bức thư thường gồm những phần


nào?


+ Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
<b>C - Dạy bài mới:</b>


- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
1.Nhận xét:


<b>*Bài 1:</b>


<i> + Theo em thế nào là sự việc chính? </i>


- Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng
một câu.


- Nhận xét bổ sung


- Hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời.


- Nhắc lại đầu bài.


- HS tìm hiểu ví dụ.


- Đọc yêu cầu của đề bài.


+ Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến các câu


chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.


- Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu
và tìm các sự việc chính:


+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trị
đang gục đầu khóc bên tảng đá.


+ Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị
kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức
hiếp và địi ăn thịt.


+ Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng
Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn
nhên.


+ Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra
oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt
chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò.
+ Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải
nghe theo. Nhà Trò được tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>*Bài 2</b></i>:


+ Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi
là cốt truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Vậy cốt truyện là gì ?



<i><b>*Bài 3 </b></i>:


<i>+ Sự việc 1 cho em biết điều gì ?</i>


<i>+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện</i>
<i>gì ?</i>


<i>+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?</i>
<b>=>Kết luận: 3 phần</b>


* Sự việc khởi nguồn cho các sự việc
<i>khác ( là phần mở đầu của truyện ).</i>
* Các sự việc chính kế tiếp theo nhau
<i>nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của</i>
<i>truyện (là phần diễn biến của truyện).</i>
* Kết quả của các sự việc ở phần mở
<i>đầu và phần chính ( là phần kết thúc của</i>
<i>truyện ).</i>


+ Cốt truyện thường có những phần nào?
<b>2. Ghi nhớ:</b>


3. Luyện tập:


<i><b>*Bài 1</b></i>: Hãy sắp xếp các sự việc thành
cốt truyện:






- Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS.


-HS dọc yêu cầu


+ Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của truyện.


- HS đọc yêu cầu.


+ Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò. Dế Mèn gặp Nhà Trị
đang khóc.


+ Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà Trò
như thế nào. Dế Mèn đã trừng trị bọn
nhện.


+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện
phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò được tự
do.


- Dế Mèn gặp…….. tảng đá.
- Sự việc 2, 3, 4


- Sự việc 5


+ Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.



- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- 1 Hs lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp
đánh dấu bằng chì vào vở bài tập.


- Kết quả:


b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài,
người em chỉ được cây khế.


d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người
em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng
vàng.


a) Chim chở người em bay ra đảo lấy
vàng, nhờ thế người em trở nên giầu có.
c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của
mình lấy cây khế, người em bằng lòng.
e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra
như cũ, nhưng ngươi anh may túi quá to
và lấy quá nhiều vàng.


g) Người anh bị rơi xuống biển và chết.
- Nhân xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>*Bài 2</b></i>:


+ Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã
sắp xếp



- Nhận xét đánh giá
<b>D. Củng cố dặn dò:</b>


+ Câu chuyện: “cây khế” khuyên chúng
ta điều gì ?


+ Nhận xét tiết học.


+ Chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng cốt
truyện”.


- Một HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tập kể trong nhóm 4.


- Thi kể trước lớp.


- Hs khác nhận xét bổ sung
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập kể chuyện.



<b>---Tiết 6: ÂM NHẠC.</b>


<i><b>Tiết 3:</b></i> <b>ÔN TẬP BÀI HÁT:EM U HỒ BÌNH</b>
<b>BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU</b>


<b>I/Mục tiêu</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.


- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.


- Nhận biết các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc.
- Biết đọc nốt nhạc theo cao độ và tiết tấu.


<b>II/Chuẩn bị</b>
<b>1/Giáo viên</b>


- Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ phù hợp với bài hát
- Chép bài tập cao độ, bài tập tiết tấu vào bảng phụ.


<b>2/Học sinh</b>


- SGK âm nhạc 4


- Nhạc cụ gõ: thanh phách…
<b>III/Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1/Phần mở đầu</b>


-Gv giới thiệu nội dung tiết học
<b>2/Phần hoạt động</b>


<b>Nội dung1:Ôn tập bài hát </b><i><b>Em u hồ</b></i>
<i><b>bình</b></i>


<b>Hoạt động 1:Hát kết hợp gõ đệm theo</b>
<b>tiết tấu lời ca</b>



-GV đệm đàn


<b>Hoạt động 2:Hát kết hợp các động tác</b>
<b>phụ hoạ</b>


<b>- Giáo viên làm mẫu 1 lần sau đó hướng</b>
dẫn hs thực hiện từng câu.


-Hs lắng nghe


-Cả lớp hát lại bài hát Em yêu hoà bình
-Chia lớp thành 2 nửa, một nửa lớp hát,
một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
-Tất cả hs đứng tại chỗ, kiễng 2 bàn chân
rồi nhún xuống theo từng phách bắt đầu
kiễng 2 bàn chân (hát chữ “em”), hạ 2
bàn chân xuống (rơi vào chữ “yêu”) …
làm như vậy cho đến hết câu thứ 4 (rộn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Nội dung 2:</b><i><b>Bài tập cao độ và tiết tấu</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>- GV cho hs nhận biết các nốt Đô, Mi,</b>
Son, La trên khuông nhạc và đọc đúng
cao độ


-Gv vỗ mẫu bài tập tiết tấu



<b>Hoạt động 2 Làm quen với bài tập âm</b>
<b>nhạc</b>


-Gv gọi hs nói tên nốt
-Gv đọc mẫu


<b>3/Phần kết thúc</b>
- Gv đệm đàn


- Dặn dò hs ôn tập bài hát và bài tập cao
độ và tiết tấu.


- Gv nhận xét tiết học


<i>rã lời ca)</i>


- Đến câu thứ 5: Nghiêng người sang trái
rồi sang phải theo nhịp


-Hs thực hiện


-Hs vỗ tay theo “Bài tập tiết tấu”trong
SGK bằng âm tượng thanh là “tùng”.
-Hs đọc tên nốt nhạc


-Hs đọc nhạc và vỗ tay theo tiết tấu bài
“Luyện tập cao độ và tiết tấu”


-Cả lớp hát lại bài Em yêu hồ bình
-Đọc bài cao độ và tiết tấu lại 1 lần


-Hs lắng nghe


-Hs lắng nghe


=========================================

<b>THỨ NĂM NGÀY 9/9/2010</b>



<b>Tiết 1: TOÁN.</b>


<i>Tiết 18 : </i>

<b>YẾN, TẠ, TẤN.</b>


<b>I) Mục tiêu:</b>


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với
ki-lô-gam.


- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.


- Thực hiện các bài tập: 1,2,3(chọn 2 trong 4 phép tính)
<b>II) Đồ dùng dạy – học : </b>


- GV : Giáo án, SGK, cân bàn
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III) Phương pháp:</b>


Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy học</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1. Ổn định tổ chức :</b>


Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


- 3 HS lên bảng làm bài theo yờu cu.
Năm học 2010 2011 Tuần 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tìm x biết 120 < x < 150
a. X là số chẵn


b. X là số lẻ.


c. X là số tròn chục.


GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho
HS


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</b></i>
<i><b>b. Giới thiệu Yến – Tạ - Tấn:</b></i>


* Giới thiệu Yến:


- GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo


khối lượng đã học.


GV giới thiệu và viết lên bảng:
1 yến = 10 kg


GV hỏi đề củng cố thêm…
* Giới thiệu Tạ:


GV giới thiệu và ghi lên bảng:
1 tạ = 10 yến


10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100 kg
100 kg = 1 tạ


* Giới thiệu Tấn :


GV giới thiệu và ghi bảng :
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến


1 tấn = 1000 kg


GV hỏi thêm để củng cố ...


<i><b>c.Thực hành.</b></i>


Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm
bài.



- Yêu cầu HS tự ước lượng và ghi số cho
phù hợp với từng con vật.


GV nhận xét chung.
Bài 2:


- Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp
vào chỗ chấm, cả lớp làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS làn bài…


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại


Mỗi HS làm một câu.
a. X là các số:


122;124;126;128;130;132;….148
b. X là các số: 121;123;125;127;129;…
147


c. X là các số : 130 ;140
- HS ghi đầu bài vào vở


- HS nêu : ki – lô - gam ; gam
- HS đọc:


1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến


- HS đọc lại và ghi vào vở



.


- HS đọc và ghi vào vở


- HS tập ước lượng và lần lượt trả lời
các câu hỏi:


<i>a. Con bò cân nặng 2 tạ</i>
<i>b. Con gà cân nặng 2 kg</i>
<i>c. Con voi cân nặng 2 tấn</i>
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm theo yêu cầu.


a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg
1 yến 7 kg = 17 kg


5 yến 3 kg = 53 kg


b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: (2 phép tính)


- GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4
HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở.


GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài.


Bài 4( nếu còn thời gian)


Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài
vào vở.


GV hướng dẫn HS tóm tắt:
-Chuyến đầu : 3 tấn
-Chuyến sau hơn : 3 tạ
-Cả hai chuyến : ?
- Yêu cầu HS tự giải vào vở


- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về học bài và làm bài tập
(VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Bảng đơn vị
<i>đo khối lượng”</i>


1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg
100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
1 tấn = 1000 kg 5 tần = 5000 kg
1000 kg = 1 tấn ; 2 tấn 85 kg = 2085 kg
- HS chữa bài vào vở


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở



<i>18 yến + 26 yến = 34 yến</i>
<i>648 tạ - 75 tạ = 573 tạ</i>


<i> 135 tạ x 4 = 540 tạ</i>
<i> 512 tấn : 8 = 64 tấn</i>
HS chữa bài.


- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe và tìm
cách giải bài tốn.


Bài giải:
Đổi 3 tần = 30 tạ


Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 ( tạ )


Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 ( tạ )


Đáp số :63 tạ muối
- HS chữa bài vào vở.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ
<b>Tiết 2: THỂ DỤC.</b>


<i>(Đ/C HOAN DẠY)</i>




<b>---Tiết 3: CHÍNH TẢ.</b>


<b>Bài 4:Nhớ-viết:</b>



<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>


<b>I,Mục đích u cầu:</b>


- Nhớ viết đúng 14 dịng thơ đầu và trình bày bài Chính tả sạch sẽ; biết trình
bày dúng các dịng thơ lục bát.


- Làm đúng BT(2) a/b


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II,Đồ dùng dạy học </b>


-Thầy: giáo án, sgk, 1số tờ phiếu khổ to.
-Trò :Sách vở, bút ,phấn .


<b>III,Phương pháp:đàm thoại,giảng giải,luyện tập </b>
<b>IV,Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>Hoạt động dạy học</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1, Ổn định tổ chức .</b>
<b>2, KTBC</b>


- Gọi H lên bảng viết .
- G nhận xét .


<b>3, Bài mới .</b>
- Giới thiệu bài :



<i><b>1,HD H nhớ viết </b></i>


- Nhắc H cách trình bày đoạn thơ lục
bát




- Chấm chữa 5 bài
- G nhận xét .


<i><b>2,HD H làm bài </b></i>


<i> - B i 2:à</i>


a, Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu:
r/ d/ gi


- Phát phiếu cho một số H


- G nhận xét –chốt lại .
<b>4,Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Nhắc H về nhà đọc lại những đoạn
văn.


- 2 H lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu
bằng ch/ tr:



- Chó, trâu, châu chấu, chồn, chuột...
- 1 H đọc lại y/c của bài .


- 1 H đọc thuộc lòng đoạn thơ .
- Cả lớp đọc thầm .


- H nhớ lại đoạn thơ tự viết bài .


- Từng cặp H đổi vở –soát lỗi sửa những
chữ viết sai ra lề trang vở .


- Đọc những đoạn văn –làm bài vào vở .
- Những H làm bài trên phiếu trình bày .
- Lớp sửa chữa theo lời giải đúng .


+ Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc
nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa
nào, nồm nam cơn <i><b>gió</b></i> thổi, khóm tre
làng rung lên man mác khúc nhạc đồng
quê


+ Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo
tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng
sáo, <i><b>gió</b></i> nâng cánh <i><b>diều.</b></i>



<b>---Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>


<b>Tiết 8: </b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có</b>
nghĩa phân loại) BT1, BT2.


- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu
và vần) BT3.


<b>II - Đồ dùng dạy - học:</b>


<b>- Giáo viên: Giáo án, sgk, một vài trang từ điển, bút dạ và một số tờ phiếu khổ</b>
to viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để hs làm bài.


- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
<b>III - Phương pháp:</b>


Giảng giải, đàm thoại, phân tích, luyện tập, thảo luận...
<b>IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1) Ổn định tổ chức:</b>


Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi hs trả lời câu hỏi:


- Thế nào là từ ghép? cho ví dụ ?
- Thế nào là từ láy? cho ví dụ?



- GV nxét và ghi điểm cho hs.
<b>3) Dạy bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


GV ghi đầu bài lên bảng.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


Bài tập 1:


Gọi hs đọc y/c và nội dung.


- Y/c hs thảo luận nhóm 3 và trả lời câu
hỏi:


+ Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao
quát chung).


+ Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ
một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của
tiếng thứ nhất) ?


GV nxet câu trả lời của hs.
Bài tập 2:


Gọi hs đọc y/c và nội dung.


Gợi ý: Muốn làm được bài tập này phải
biết từ ghép có 2 loại:



+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.


Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.


- Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên
ghép lại.


Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô...


- Từ láy gồm 2 tiếng trở lên phối hợp
theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp lại
hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần.
VD: xinh xinh, xấu xa....


- HS ghi đầu bài vào vở.


-1 , 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
- Từ “trái bánh” có nghĩa tổng hợp.
- Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.


- 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Từ ghép phân loại</b> <b>Từ ghép tổng hợp</b>
đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện,


máy bay



Ruộng đất, làng xóm, núi non, gị đồng,
bờ bãi, hình dạng, màu sắc.


+ Từ ghép có nghĩa phân loại.


- GV phát phiếu cho từng nhóm, trao đổi
và làm bài.


- Nhóm nào xong trước dám phiếu lên
bảng, các nhóm khác nxét bổ sung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:


- GV có thể hỏi thêm:


+ Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ
ghép phân loại?


+ Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng
hợp?


- GV nxét, tuyên dương các em giải
thích đúng, hiểu bài.


Bài tập 3:


Gọi hs đọc y/c và nội dung.


GV gợi ý: Muốn làm đúng bài tập này,
cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận


nào? (lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả
âm đầu và vần).


- Phát phiếu, bút dạ và y/c hs làm việc
trong nhóm.


- Các nhóm làm xong lên trình bày trên
bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:


+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm
đầu.


+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm
đầu và vần.


- Y/c hs phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy.


- GV nxét, tuyên dương hs.
<b>4) Củng cố - dặn dò:</b>


Hỏi: - Từ ghép có những loại nào? cho
ví dụ?


- Từ láy có những loại nào? cho ví


- Các nhóm trao đổi và làm bài.


- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).




- Vì tàu hoả chỉ phương tiện giao thơng
đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều
hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay.
- Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi
lên cao hơn so với mặt đất.


- 2 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
Hs lắng nghe.


- Hs trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Trình bày, nxét, bổ sung.


- Hs chữa bài (nếu sai).


- Nhút nhát


- Lạt xạt, lao xao.
- rào rào.


Ví dụ:


Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.


Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và
ao.



Hs nêu lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

dụ?


- Nhận xét giờ học.


- Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3.
- Chuẩn bị bài sau.


Hs Ghi nhớ.



<b>---Tiết 5: ĐỊA LÍ.</b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>


- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao,…
- Biết Hồng Liên Sơn là một nơi dân cư thưa thớt.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn:


+ Trang phục: mỗi dân tộc một cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc
được may, thêu trang trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ…


+Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>



- Bản đồ địa lý tự nhiên VN


- Tranh ảnh về nhà sàn, làng bản, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân
tộc ở HLS .


<b>III,Phương pháp: đàm thoại,quan sát,giảng giải</b>
<b>IV, Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1, Ổn định tổ chức.</b>
<b>2, KTBC.</b>


- Gọi H trả lời.
- G nhận xét.
<b>3, Bài mới.</b>
* Giới thiệu bài:


<i><b>1, Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một</b></i>
<i><b>số dân tộc ít người.</b></i>


*Hoạt động 1: thảo luận nhóm
-Bước 1:




+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt
so với đồng bằng?



+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
+Dựa vào bảng số liệu hãy kể tên các dân
tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến


-Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi
HLS?


- Ở những nơi cao của HLS có khí hậu
ntn?


- Nhóm đơi.


- H dựa vào vốn hiểu biết của mình và
mục 1 sgk trả lời các câu hỏi sau.


- Ở HLS dân cư thưa thớt .


- Dân tộc Dao, dân tộc Thái và dân tộc
Mông.


- Dân tộc Thái dưới 700m, dân tộc Dao
700 đến 1000m, dân tc Mụng trờn
Năm học 2010 – 2011 – TuÇn 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cao?


+Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên
được gọi là dân tộc ít người?


+Người dân ở những núi cao thường đi


lại bằng phương tiện gì? vì sao?




-Bước 2:


*GV sửa chữa giúp H hoàn thiện câu trả
lời.


- G giảng
- Chuyển ý:


<i><b>2, Bản làng với nhà sàn</b>.</i>


*Hoạt động 2: làm việc theo nhóm


<i> -G y/c : bước 1:</i>


+Bản làng thường nằm ở đâu? thường có
nhiều nhà hay ít nhà?


+Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở
nhà sàn ?


+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+Bếp đun được đặt ở đâu và được dùng
để làm gì ?


-Bước 2:



-G giúp H hoàn thiện
* Hoạt động chung:


-Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi
so với trước đây?


*G giảng lại
- Chuyển ý:


<i><b>3, Chợ phiên</b>, <b>lễ hội, trang phục.</b></i>


*Hoạt động 3: làm việc theo nhóm
<i> -Bước 1: G y/c .</i>


+Chợ phiên là gì? nêu những hoạt động
của chợ?


+Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ (dựa
vào hình 2)


+Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
HLS




+Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ


1000m.


- Vì các dân tộc này có số dân ít.



- Đi bộ, đi ngựa vì ở những nơi núi cao
đi lại khó khăn đường giao thông chủ
yếu là đường mịn.


- H trình bày kết quả trước lớp .
- H nhận xét


- Dựa vào mục 2trong sgk, tranh ảnh về
bản làng nhà sàn và vốn hiểu biết trả lời
các câu hỏi sau:


- Nằm ở sườn đồi hoặc thung lũng,
thường tập trung thành từng bản.Mỗi bản
có khoảng 10 nhà. Những bản ở dưới
thung lũng thường đông hơn.


- Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và tránh
thú dữ .


- Các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa...
- Bếp được đặt ở giữa nhà vừa là để đun
nấu và để sưởi ấm khi mùa đông đến .
- Đại diện các nhóm trả lời.


- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Nhiều nơi làm nhà sàn có mái lợp ngói,
lợp tơn, nhà sàn làm kiên cố: xây nhà sàn
như khu Tân Lập. Mộc Châu.



- Dựa vào mục 3 trong sgk, tranh ảnh,
chợ phiên trả lời các câu hỏi sau:


- Chợ phiên thường họp vào những ngày
nhất định


- Buôn bán trao đổi hàng hố và cịn là
nơi giao lưu văn hố


- H quan sát và nêu .


- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống
đồng, tết nhảy...


- Thường tổ chức vào mùa xuân .Thi hát,


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chức vào mùa nào? trong lễ hội có những
hoạt động gì?




+Em có nhận xét các trang phục truyền
thống của các dân tộc trong các hình
3,4,5.




-Bước 2:
*G chốt lại


<b>4,Tổng kết</b>


- Gọi H trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư sinh hoạt, trang phục
lễ hội...của một số dân tộc vùng núi HLS?
- Ở HLS có mấy dân tộc chính sinh sống
- G nhận xét-chốt lại


- Về nhà học bài-chuẩn bị bài sau.


ném còn, múa rạp, múa xoè...


- Mỗi dân tộc có một trang phục riêng,
trang phục được may thêu rất cơng phu
thường có màu sắc sặc sỡ.


- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét.


- 1 H nhắc lại nội dung (bài học )
- H nêu lại các ý .


- Có 3 dân tộc: Thái, Dao, Mơng
=========================================


<b>THỨ SÁU NGÀY 10/9/2010</b>


<b>Tiết 1: TẬP LÀM VĂN.</b>


Tiết 8: LUYỆN TẬP

<b>XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>



I) Mục tiêu:


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dung được cốt truyện có yếu
tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


II) Đồ dùng dạy học:


- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.


III) Phương pháp:


Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định tổ chức</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện
thường có những phần nào?


+ Kể lại chuyện cây khế.
<b>C - Dạy bài mới:</b>


- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
*Tìm hiểu đề bài:


1. Tìm hiểu đề bài:



- Phân tích đề bài: Gạch chân những
từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người


- Hát đầu giờ.
- 2HS trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.


- 2 HS Đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

con, bà tiên.


<i>+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý</i>
<i>đến điều gì?</i>


+ Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ
cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự
việc cần ghi lại bằng 1 câu.


2. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt
<i>truyện:</i>


+ Người mẹ ốm như thế nào?
<i> </i>


<i> + Người con chăm sóc mẹ như thế</i>
<i>nào?</i>


<i> + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người</i>


<i>con gặp những khó khăn gì ?</i>


<i> </i>


<i> + Người con đã quyết tâm như thế nào?</i>
<i> </i>


<i>+ Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế</i>
<i>nào ?</i>


+ Câu 1,2 tương tự như trên.


<i>+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con</i>
<i>gặp khó khăn gì ?</i>


<i>+ Bà tiên làm cách nào để thử thách</i>
<i>lòng trung thực của người con ?</i>


<i>+ Cậu bé đã làm gì ?</i>


<i>+ Bà tiên giúp đỡ người con trung thực</i>
<i>như thế nào ?</i>


<i>3. Kể chuyện :</i>


- Tổ chức cho Hs thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.


- Yêu cầu HS viết cốt truyện vào vở.
( truyện kể VD sách giáo viên )


<b>D. Củng cố dặn dò</b>


+ Cần chú ý: đến lý do xảy ra câu
chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc
câu chuyện.




- HS tự lựa chọn chủ đề.
- 2 HS đọc gợi ý 1.


1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt
giường/ ốm khó mà qua khỏi/ …


2. Người con thương mẹ, chăm sóc tận
tuỵ bên mẹ ngày đêm. / Người con dỗ
mẹ ăn từng thừa cháo. / Người con đi xin
thuốc và nấu cho mẹ uống./….


3. Người con vào tận rừng sâu tìm một
loại thuốc quý./ Người con phải tìm 1 bà
tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người
con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc
quý./ Người con phải cho thần đêm tối
đơi mắt của mình./…


4. Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng. Trong rừng người con
gặp nhiều thú dữ nhưng chúng thương
tình không ăn thịt./…



5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu
thảo của người con và hiện ra giúp cậu./


- HS đọc gợi ý 2


3 . Nhà rất nghèo, khơng có tiền mua
thuốc cho mẹ…./…


4. Bà tiên biến thành cụ già đi đường
đánh rơi một túi tiền./…..


5. Cậu thấy phía trước một bà cụ già,
khổ sở. Cậu đốn đó là tiền của bà cụ
dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bỏ đói
cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo
và trả lại cho bà./….


- Kể trong nhóm.


- 8 – 10 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung


- HS viết cốt truyện của mình vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Hãy nói cách xây dựng cốt truyện ?


- Về đọc trước đề bài ở tuần 5, chuẩn bị
giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ đối


tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm
tra.


- Cần hình dung được: Các nhân vật của
câu chuyện. Chủ đề của câu chuyện.
Diễn biến của câu chuyện. Diễn biến
phải hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý
nghĩa.



<b>---Tiết 2: ĐẠO ĐỨC.</b>


<i>(Đ/C THIỆN DẠY)</i>



<b>---Tiết 3: TOÁN.</b>


<i>Tiết 19 : </i>

<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.</b>


<b>I) Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gạm, héc-tô-gamvà gam.
- Biết chuyển đổ đơn vị đo khối lượng.


- Biết thực hiện phép tính đối với đơn vị đo khối lượng.
- Thực hiện bài tập 1,2


<b>II) Đồ dùng dạy – học : </b>


- GV : Giáo án, SGK, bảng đơn vị đo khối lượng vẽ sẵn lên bảng phụ
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.



<b>III) Phương pháp:</b>


Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>


Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
7 yến = …kg 200 kg = … tạ
4 tạ = ….kg 705 kg = … yến
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho
HS


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>


<i>b. Giới thiệu Đề – ca – gam, Héc – tô </i>
<i>- gam:</i>


* Giới thiệu Đề – ca – gam:


- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo


khối lượng đã học.


GV giới thiệu Đề – ca – gam và ghi lên
bảng:


Đề – ca – gam viết tắt là : dag


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu
cầu.


7 yến = 70 kg 200 kg = 2 tạ
4 tạ = 400 kg 705 kg = 7 tạ
5yến


- HS ghi đầu bài vào vở


HS nêu : Tấn, tạ, yến , ki – lô - gam , gam
- HS theo dõi và đọc lại, sau đó ghi vào
vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1 dag = 10 g
10 g = 1 dag
* Giới thiệu Héc – tô - gam :
GV giới thiệu và ghi bảng :
Héc – tô - gam viết tắt là : hg


1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g



* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng :
GV giới thiệu bảng đơn vị đo khối
lượng theo SGK.


GV nêu nhận xét : Mỗi đơn vị đo khối
<i>lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền </i>
<i>nó.</i>


<i>c. Thực hành :</i>


Bài 1: GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho
HS lần lượt lên bảng làm bài.


Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


GV nhận xét chung.
Bài 2:


- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:(Nếu còn thời gian)


- GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu HS
làm bài vào vở.


- GV yêu cầu HS N/x và chữa bài vào vở.
Bài 4:(HD thực hhiện ở nhà)



Yêu cầu HS đọc đầu bài và làm bài vào
vở.


GV hướng dẫn HS tóm tắt:


1 dag = 10 g
10 g = 1 dag
- HS đọc lại và ghi vào vở.


1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g


- HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo Y/c của
GV


Lớn hơn ki – lô
-gam


Ki –
lô-gam


Nhỏ hơn ki – lô
-gam
Tấn Tạ Yến Kg hg dag g


1
tấ
n
=


1
0
tạ
=
1
00
0
kg 1
tạ
=
1
0
yế
n
=
10
0
kg 1
yế
n
=
1
0
kg
1
kg
=
1
0
hg

=
1
00
0
g
1
hg
=
1
0
da
g
=
1
00
g
1
da
g
=
1
0
g <sub>1g</sub>


- HS lần lượt lên bảng làm bài:


a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g


2 kg 300 g = 2 300 g


2 kg 30 g = 2 030 g
- HS nhận xét, chữa bài.


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở:


380 g + 195 g = 575 g
<i> 928 dag - 274 dag = 654 dag</i>
<i> 452 hg x 3 = 1 356 hg</i>
<i> 768 hg : 6 = 128 hg</i>
- HS nhận xét, chữa bài.


- HS làm bài theo nhóm


5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3
kg


8 tấn < 8 100kg 3 tấn 500 kg = 3 500
kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Có : 4 bánh


1 bánh : 150 g
2 kẹo


1 kẹo : 200 g
Tất cả : ... g ?



- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: “ Giây , thế kỷ”


- HS chữa bài vào vở


- HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm vào vở.


Bài giải:
<i>Số bánh nặng là:</i>
<i>150 x 4 = 600 ( g )</i>


<i>Số kẹo nặng là:</i>
<i>200 x 2 = 400 ( g )</i>
<i>Số bánh và kẹo nặng là:</i>
<i>600 + 400 = 1 000 ( g ) = 1 ( kg)</i>


<i> Đáp số : 1 kg</i>
- HS chữa bài vào vở.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ



<b>---Tiết 4: KHOA HỌC.</b>



<b>Bài 8: TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT</b>
<b>VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>


<b>I) Mục tiêu</b>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ
chất cho cơ thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 18. 19 sách giáo khoa.


- Phơ tơ, phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa
chất đạm.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định TC1’</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ3’</b>


? Tại sao phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món?


? Thế nào là 1 bữa ăn cân đối ?
? Nhứng nhóm thức ăn nào cần ăn


đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn
chế ?


? Hầu hết các loại thức ăn có nguồn
gốc từ đâu ?


Hát


- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.


- Có nguồn gốc từ động vật hoặc
thực vật.


<b>C. Dạy học bài mới28’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giải thích: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Vậy tại
sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? chúng ta cùng học bài hôm nay.


Hoạt động 1: Trị chơi “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử


một bạn giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội liên tiếp
cử nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa
nhiều chát đạm. Lưu ý, mỗi thành viên chỉ
viết một món ăn.


- Giáo viên cùng trọng tài cơng bố


kết quả của hai đội.


- Tuyên dương đội thắng cuộc.


- Gà rán, cá kho, đậu sốt, thịt
luộc, thịt kho, đậu kho thịt, gà luộc,
tôm hấp, canh tôm nấu bóng, mực xào,
đậu Hà Lan, vừng, lạc, canh hến, cháo
thịt, chim quay, nem rán, cá nấu, lẩu
cá, lẩu thập cẩm, ếch xào…


Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Việc 1


- Yêu cầu nghiên cứu bảng thông tin
và hình trang 3 sách giáo khoa.


? Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật vừa chứa đạm thực vật ?


? Tại sao không nên chỉ ăn đạm
động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá
trong bữa ăn ?


- Sau 5-7 phút yêu cầu đại diện trình
bày ý kiến của nhóm mình.


- Nhận xét, tun dương nhóm có ý


kiến đúng.


Việc 3 Yêu cầu học sinh đọc hai
phần đàu của mục bạn cần biết.


Kết luận: ăn kết hợp cả đạm động
vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp
cho cơ quan tiêu hố hoạt động tơt hơn.
Chúng thức ăn nên ăm thịt ở mức vừa
phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu
mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng thức ăn


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc to,
dưới lớp đọc thầm.


- Chia nhóm tiến hành thảo luận.
+ Đậu kho thịt, lẩu ca, lẩu bò,
thịt bò xào rau cải, tơm nấu bóng, canh
cua…


+ Nếu chỉ ăn đạm thực vật hoặc
chỉ ăn đạm động vật thì sẽ khơng đủ
chất dinh dưỡng cho hoạt động sống
của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những
chất bổ dưỡng khác nhau.


+ Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu,
trong chất béo của cá có nhiều áit
khơng no, chúng có vai trò phòng


chống bệnh xơ vữa động mạch.


- Đại diện nhóm trình bày.


- 2 học sinh đọc to.


+ Đạm động vật có nhiều chất
dinh dưỡng quý không thay thế được.


+ Đạm thực vật dễ tiêu những
thường thiếu một số chất bổ dưỡng
quý. Vì vậy cần an phối hợp đạm thực
vật và đạm động vật.


+ trong nguồn đạm động vật,


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu
nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn
đạm thực vật q vừa có khả năng phịng
chống các bệnh tim mạch và ung thư.


chất đạm do thịt các loại gia cầm và
gai xúc cung cấp thường khó tiêu hơn
các chất đạm do các lồi cá cung cấp.
Vì vậy nên ăn cá.


Hoạt động kết thúc:
-Nhận xét tiết học


- Về nhà học thuộc mục bạn cần biế, sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng


muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.



<b>---Tiết 5: TIẾNG ANH.</b>


<i>(Đ/C HƯƠNG DẠY)</i>



<b>---Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 6.</b>


<b>I/ Yêu cầu</b>


- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp


- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học
của HS


<b>II/ Lên lớp</b>


<i><b>1. Tổ chức: Hát</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>*Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.</b></i>


- Đạo đức
- Học tập


- Các hoạt động khác


<i><b>*GV đánh giá nhận xét:</b></i>



<i><b> </b>a. Nhận định tình hình chung của lớp</i>
<b>Ưu điểm:</b>


+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
+ Đầu giờ trật tự truy bài


- Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe
giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi
đến lớp


- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Có ý thưc đồn kếtvới bạn, lễ phép với thầu cơ giáo


<b>Nhược điểm:</b>


- Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Thắng, Công…
- Một số em chưa làm bài tập: Thắng, Khánh, Cơng…


- Một số em cịn nghịch trong lớp: Thắng, Trấn, Công, Thuý
- Một số em quên khăn quàng: Thắng.


- Đi học muộn: Thuỳ
<i>b. Kết quả đạt được</i>


- Tuyên dương: Hạnh, Thuỳ, Thuỷ, Liên, Duyên, Hoàng Trang, Khiên…
Hăng hái phát biểu XD bài


<i>c. Phương hướng:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.


- Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại


- Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt
- Mua đầy đủ sách vở phục vụ cho việc học.


<i><b>*Phần bổ sung: </b></i>


………
……….
………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×