Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010</b>
<b>DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY</b>
<b>I</b> <b>Mục đích yêu cầu:</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học
dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên
trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II Đồ dùng dạy - học</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Chân dung Cơ-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu bài
<b>b – Hoạt động 2 : </b>Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS. Hướng dẫn HS giải nghĩa từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
- GV Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 :</b> Tìm hiểu bài
- Ý kiến của Cơ-péch-ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- Vì sao tồ án lúc bấy giờ xử phạt ông ?
- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
- Lòng dũng cảm của Cơ-péc-ních và
Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
<b>d – Hoạt động 4 : </b>Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng kể
rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói
nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái
đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca
ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét, biểu dương HS
-Chuẩn bị : con sẻ
-Cho rằng ông đã chống đối quan điểm của
Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo
của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại
những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập
với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ,
mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến
tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm
tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ
chân lí khoa học.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, baøi 3.
<b>II.</b>
<b> ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: </b>VBT
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái</b>
<b>niệm ban đầu về phân số.</b>
-HS sửa bài
-HS nhận xét
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so
sánh các phân số bằng nhau
GV nhận xét
<b>Hoạt động 2: : Ơn tập về giải tốn tìm</b>
<b>phân số của một số</b>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- HD HS lập phân số rồi tìm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS
trả lời miệng đáp số
<b>Dặn dò: </b>
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII
phân số
HS chữa bài
a/
6
5
5
:
30
5
:
25
:
30
25
5
3
3
:
15
3
:
9
:
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:
4
3
b/ Số HS của ba tổ là:
32 x 24
4
3
(bạn )
Đáp số :a/
4
3
b/ 24 bạn
<b>CÁC NGUỒN NHIỆT</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
- HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt
<b>III.Các hoạt động :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1.</b> Khởi động :
<b>2.</b> Bài cũ : <b>Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.</b>
-Kể tên và nói về cơng dụng của các vật cách
nhiệt?
-Xoong và cán xoong đun nước thường làm
bằng chất dẫn nhiệt hay chất cách nhiệt? Vì
sao?
-Nhận xét, chấm điểm
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động :
<b>Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt</b>
<b>và vai trị của chúng.</b>
-Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các
nguồn nhiệt.
-Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của
chúng.
-GV quan sát và giúp đỡ HS.
-GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ơ-ga ( khí
sinh học ) là 1 loại khí đốt, được tạo thành bởi
cành cây, rơm rạ…vùi trong bùn, ao tù, phân…
thông qua q trình lên men.
+ Khí bi-ơ-ga là nguồn năng lượng mới, được
khuyến khích sử dụng rộng rãi.
<b>Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử</b>
<b>dụng các nguồn nhiệt.</b>
-GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã
biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về khơng khí cần
cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình
huống liên quan.
Hát
-H nêu
<b>Hoạt động nhóm, lớp</b>
-HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng
dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo
nhóm.
-HS thảo luận.
-HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt
thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của
các vật bị đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị
cháy hết lửa sẽ tắt ), điện, (các bếp điện,
mỏ hàn điện, bàn là… đang hoạt động).
-Phân nhóm vai trị nguồn nhiệt trong đời
sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khơ,
sưởi ấm…
<b>Hoạt động nhóm.</b>
-HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng
sau:
Những rủi
ro,nguy hiểm có
thể xảy ra.
Cách phịng
tránh.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các</b>
<b>nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản</b>
<b>xuất ở gia đình và địa phương, thảo luận tại</b>
<b>sao phải tiết kiệm khi sử dụng các nguồn</b>
<b>nhiệt và cách thực hiện.</b>
-Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải
tiết kiệm.
-Hãy nêu cách thực hiện.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
-Thi đua 2 dãy.
-Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật
xung quanh và nói về vai trị của chúng?
-GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị: “ Nhiệt cần cho sự sống”.
<b>Hoạt động lớp.</b>
-HS nêu.
<b>TÍCH CỰC THAM GIA </b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNGNHÂN ĐẠO</b>
<b>(TIẾT 2 )</b>
<b>I - Mục tiêu :</b>
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở
trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa
phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
<b>II - Đồ dùng học tập</b>
GV : - SGK Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 ,
SGK
HS : - SGK
<b>III – Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1- Khởi động :
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo ?
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt động
nhân đạo nào ? NX
3 - Dạy bài mới :
<b>a - Hoạt động 1</b> : Giới thiệu bài
<b>b - Hoạt động 2</b> : Làm việc theo nhóm đơi (BT 4 ,
SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập .
- GV kết luận :
+ (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo.
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.
<b>c - Hoạt động 3</b> : Xử lí tình huống ( Bài tập 2 ,
SGK )
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình
huống .
- GV rút ra kết luận :Tình huống (a ) : Có thể đẩy
xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn ) , quyên góp
tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có
nhu cầu ) . . .
- Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trị chuyện với
bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng
ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu
dọn nhà cửa. . .
<b>d - Hoạt động 4 </b>: Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận : Cần phải cảm thơng ,chia sẻ, giúp đỡ
những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham
gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả
năng.
- GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt và
khuyến khích những em khác noi theo.
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của
SGK
- Chuẩn bị : Tôn trọng luật lệ an tồn giao thơng
2HS
Nhận xét
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- Các nhóm HS thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra
giấy to theo mẫu bài tập 5.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi,
thảo luận.
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
<b>Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010</b>
<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dịng thơ theo thể tự do và trình bày
các khổ thơ; khơng mắc q năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a, hoặc (3) a.
<b>II. Các hoạt động :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thắng biển.
-Thi tiếp sức.
-Nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ –</b>
<b>viết </b>
-GV hướng dẫn cách trình bày ( hết mỗi khổ
thơ để cách 1 dịng ).
-GV đọc lại tồn bài viết.
-GV chấm chữa 7 – 10 bài.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làmbài</b>
<b>tập.</b>
Bài 2a:
-GV nhận xét _ chốt.
+ sai, sàn, sảnh, sạt , sáu…
+ xác, xẵng, xấc, xé,….
Bài 3a:HS tự làm
GV nhận xét _ chốt
<i> sa</i> mạc – <i>xen</i> kẽ
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: “ Kiểm tra”.
Hát
-HS lên bảng viết nhanh các từ có âm đầu r/
d/ gi.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
--1 HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc cả 3 khổ cần viết.
-HS nhớ lại đoạn thơ tự viết.
-HS soát lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở cho nhau.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
-1 HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm, ghi tiếng cần điền
vào thẻ từ, nhóm nào xong lên gắn.
<b>THỂ DỤC</b>
<b>Bài 53: NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ</b>
<b>BẮT</b>
<b>BÓNG-TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>:
- Trị chơi “dẫn bóng”. u cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được
vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu
cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Mỗi học sinh 1 dây, bóng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>B. PHÁP TỔ CHỨC</sub></b>
<b>1. Phần mở đầu</b>
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu của giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hơng,cổ
chân
- Chạy nhẹ nhành thành một hàng dọc theo
vòng tròn.
- Ơn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối
hợp và nhày của bài thể dục phát triển
chung.
4 hàng dọc chuyển 4 hàng ngang.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
a) Trị chơi vận động: Trị chơi “Dẫn bóng”.
- Giáo viên nêu tên trị chơi, giải thích kết
hợp làm mẫu.
- Cho học sinh chơi thử.
- Giáo viên nhận xét, giải thích thêm các
chơi.
- Cho học sinh chơi chính thức.
b) Bài tập RLTTCB
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Hs thực hiện
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: tập
cá nhân theo tổ.
- Thi nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
Giáo viên cho từng tổ thi dưới sự điều khiển
của tổ trưởng, sau đó chọn đại diện của mỗi
tổ để thi vơ địch lớp.
<b>3. Phần kết thuùc</b>
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả và
giao bài tập về nhà.
4 haứng ngang
Luyện từ và câu (T 53)
<b>CÂU KHIẾN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu
biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III);
đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV : Bảng phụ viết sẵn: + Câu khiến ở bài tập 1 (phần Nhận xét), lời giải
BT1 (phần
Luyện tập). + Nội dung phần ghi nhớ.4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm bài tập 2,
3 (phần Luyện tập).
- HS : SGK.
<b>III. Các hoạt động :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
Hát.
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
3. Giới thiệu bài :
4.Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1 : Phần nhận xét.</b>
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần
nhận xét?
-GV nhận xét, kết luận: Những câu
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vả…
người khác làm 1 việc gì đó được gọi
là câu khiến.
<b>Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.</b>
-Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu
khiến?
-Câu khiến được viết như thế nào?
-Nêu ghi nhớ của bài.
-GV chuyển ý.
<b>động 3: Luyện tập.</b>
Bài <b>Hoạt </b> 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động lớp, nhóm đơi, cá nhân. </b>
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong phần
nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS phát
biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn
với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở của bạn!/
Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn đi!.
<b>Hoạt động lớp.</b>
-Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, mong
muốn…với người khác.
-Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!)
hoặc đấu chấm.
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ
-Lớp đọc thầm.
<b>Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. </b>
-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của
bài tập, mỗi em đọc 1 ý.
-HS cả lớp đọc thầm lại.
-HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc
những câu khiến đã tìm trước lớp.
Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu!
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến
thường được dùng để nêu yêu cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối
các câu khiến này thường có dấu chấm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS
-GV nhận xét, chốt ý.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
-Tổ chức cho HS thi đua.
-GV nhận xét , tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
-Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến.
-1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân
-Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm.
<b>Hoạt động lớp, cá nhân. </b>
-Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
Mỗi câu 4 HS.
-Hình thức thi đua:
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngc li.
-Lp c v, nhn xột.
<b>DI NG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN</b>
<b>TRUNG</b>
<b>I. M ục tiêu : </b>
<b> </b>- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng
bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối
năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu
vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông
lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược
đồ) tự nhiên Việt Nam.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ VN, lược đồ Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Bảng phụ ghi các bảng biểu cho các hoạt động
<b>III. </b>Các hoạt động dạy học:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>1’</b></i> <i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>4’</b></i> <i><b>2. KTBài cũ</b></i>
- GV treo bản đồ VN. - HS quan sát.
+ Yêu cầu 2 HS chỉ 2 vùng Đồng Bằng
Đông Bắc và Đồng Bằng Nam Bộ.
+ 2 Hs thực hiện.
+ Các dịng sơng nào bồi đắp nên 2 vùng
Đồng Bằng đó.
+ Hệ thống sơng Hồng và sơng Thái
Bình đã tạo nên Đồng Bằng Bắc Bộ
+ Sông Đồng Nai và sông Cửu Long
tạo nên Đồng Bằng Nam Bộ.
- Cho HS chỉ các con sông nói trên. + 2 Hs chỉ, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>a. Giáo viên giới thiệu:</b></i>
<i>10’</i> <i><b>b.Hoạt Động 1: Các Đồng Bằng nhỏ hẹp</b></i>
<i><b>ven biển..</b></i>
- GV treo lược đồ Đồng Bằng Duyên Hải
Miền Trung và yêu cầu HS nêu:
+ HS quan sát
+ Có bao nhiêu dải Đồng Bằng ở Dun
Hải Miền trung?
+ Có 5 dải đồng bằng
+ Yêu cầu HS lên chỉ và gọi tên. + 1 HS chỉ nà nêu:
Đồng bằng Thanh -
Nghệ-Tónh.
Đồng bằng Bình – Trị –
Thieân.
Đồng bằng Nam – Ngãi.
Đồng bằng Bình Phú – Khánh
Hòa.
Đồng bằng Ninh Thuận –
Bình Thuận.
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng
các đồng bằng này?) vì các đồng bằng
nằmh ở ác tỉnh nên lấy tên các tỉnh đó.
Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB,
phía Đơng là biển Đông.
+ Các dãy núi chạy qua ác dải đồng bằng
này đến đâu?
+ Các dỹa núi chạy qua các dải
đồng bằng và lan ra sát biển.
GV nêu: Chính vì các dãy núi này chạy
lan ra sát biển nên đã chia cắt dải ĐB
Duyên Hải Miền Trung thành các đồng
bằng nhỏ, hẹp, Tuy nhiên tổng cộng diện
tích các dải đồng bằng này cũng gần bằng
ĐBBB.
- HS nghe.
GV mở rộng: Vì các đồng bằng này
chạy dọc theo biển khu vực miền Trung
- GV cho HS quan sát hình 2 và GV nêu:
Các đồng bằng ven biển thường có các
cồn cát cao 20 – 30m. Những vùng thấp,
trũng ở cửa sơng, nơi có voi cát dài en
biển bao quanh thường tạo nên các đầm
phá. Nổi tiếng có Phá Tam Giang ở Thừa
Thiên Huế.
- HS quan sát hình 2.
+ Vậy các ùng đồng bằng có nhiều cồn cát
cao nên thường có hiện tượng gì? + Hiện tượng di chuyển của các cồncát.
GV giả thích: Sự di chuyển của các cồn
cát dẫn đến sự hoang hóa đất trồng. Đây
là hiện tượng khơng có lợi cho người dân
sinh sống và trồng trọt.
+ Để ngăn ngừa hiện tượng này, người
dân ở đây phải làm g ì? + Trổng phi lao để ngăn gió dichuyển sâu vào đất liền.
- Cho HS nêu lại (vị trí, diện tích, đặc
điểm cồn cát, đầm phá). - Các ĐB Duyên Hải Miền Trungthường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có
nhiều cồn cát và đầm phá.
<i>10’</i> <i><b>c. Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải</b></i>
<i><b>Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung:</b></i>
cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải
ĐBDHMT?
Mã.
- Yêu cầu HS chỉ dãy Bạch Mã và đèo
Hải Vân.
GV giải thích: dãy núi này đã chay
thẳng ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà
Nẵng (GV chỉ). Có thể gọi đây là bức
tường cắt ngang dãi Đồng Bằng Duyên
Hải Miền Trung.
- Đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng
ra Huế phải đi bằng cách nào? - Đi đường bộ trên sươn đèo HảiVân hoặc đi xuyên qua núi đường
hầm Hải Vân.
GV treo Hình 4 và giới thiệu: đường
đèo Hải Vân nằm trên sười núi, đường
uốn lượn. Nếu đi từ Nam ra Bắc bên trái
là sườn núi dốc xuống biển, cảnh đèo Hải
Vân là cảnh đẹp rất hùng vĩ.
+ hiện nay nhà nước ta đã xây đường hầm
Hải Vân nên đi rất thuận lợi.
+ Vậy nêu ích lợi đường hầm so với
đườnng đèo Hải Vân? + Rút ngắn đoạn đường đi dễ đi vàhạn chế tắc nghẽn giao thông do đất
đá ở vách núi đỗ xuống.
GV nêu: Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải
Vân không những chạy cắt ngang giao
thông nối từ Bắc vào Nam mà cịn chặn
đứng luồng gió thổi từ phía Bắc xuống
phía Nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí
hậu của miền Nam và Bắc Đồng Bằng
Duyên Hải Miền Trung.
<i>8’</i> <i><b>d. Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa</b></i>
<i><b>khu vực phía Bắc và phía Nam:</b></i>
- Khí hậu phía Bắc và phía Nam Bắc
Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung khác
nhau như thế nào?
- HS nêu:
+ Phía Nam dãy Bạch Mã: khơng có
mùa đơng lạnh, chỉ có mùa mưa và
khơ, nhiệt độ tương đối đồng đều
- GV giải thích: ở Huế (phía Bắc) tháng 1,
nhiệt độ giảm xuống dưới 200<sub>C cịn tháng</sub>
7 thì khoảng 290<sub>C. Trong khi đó ở Đà</sub>
Nẵng, tháng 1 có nhiệt độ ẫn cao, khơng
thấp hơn 200<sub>C cịn tháng 7 cũng khoảng</sub>
290<sub>C như ở Huế.</sub>
- Có sự khác nhau về nhiệt độ như vật là
do đâu? - Do dãy núi Bạch Mã đã chắn giólạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị
chặn lại ở dãy núi này do đó phía
Nam khơng có gió lạnh khơng có
mùa đơng.
+ u cầu HS hồn thành bảng sau:
- GV giải thích: vào mùa hạ ở nước ta
thường có gió thổi từ Lào sang (cịn gọi
gió Lào). Khi gặp dãy núi Trường Sơn, gió
bị chặn lại, trút hết mưa ở sườn Tây, khi
thổi sang sườn bên kia chỉ cịn hơi khơ và
nóng. Do đó Đồng Bằng Duyên Hải Miền
Trung vào mùa hạ, gió rất khơ và nóng.
Vào mùa đơng ở Đồng Bằng Dun Hải
Miền Trung có gió thổi từ biển vào mang
+ KK ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền
Trung có thuận lợi cho người dân sinh
sống và sản xuất khơng?
+ Gây khó khăn....
<i><b>4’</b></i> <i><b>4. Củng cố – dặn doø:</b></i>
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc.
- Nhận xét.
- Sưu tầm tranh ảnh về người, thiên nhiên
ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Tiết sau bài 25./.
<b>Thứ tư, ngày 17tháng 3 năm 2010</b>
<b>CON SẺ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù
hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III .Các hoạt động dạy – học </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Dù sao trái đất vẫn quay !
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , chấm điểm.
3 – Bài mới
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu bài
<b>b – Hoạt động 2 : </b>Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 :</b> Tìm hiểu bài
- Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định
- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
làm gì ?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi ?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây
lao xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế
nào?
- Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục đối
với con sẻ nhỏ bé ?
<b>d – Hoạt động 4 : </b>Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc phù
hợp với diễn biến của câu chuyện.
<b>4 – Củng cố – Dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn.
- Chuẩn bị : Ôn tập.
tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất
hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì
cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnhlàm
nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh này được miêu tả sinh động , gây
ấn tượng mạnh cho người đọc : “ Con sẻ
già . . . sẻ con “
- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám
dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để
cứu con là một hành động đáng trân trọng,
khiến con người cũng phải cảm phục.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
<b>Tốn (</b>T133)
<b>HÌNH THOI</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, baøi 2.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- HS : Giấy kẽ ô vuông, thước, êke ,kéo.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về</b>
<b>hình thoi </b>
-GV & HS cùng lắp ghép mơ hình hình
vng. mới rồi vẽ mơ hình lên bảng
-GV “xơ “ lệch hình vng trên để được
một hình mới rồi vẽ mơ hình lên bảng.
GV giới thiệu hình thoi.
<b>Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc</b>
<b>điểm của hình thoi.</b>
-GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp
ghép của hình thoi
<b>Hoạt động : thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-Bài tập này củng cố biểu tượng về hình
thoi
-GV kết luận
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
-Giúp HS nhận biết thêm một số đặc điểm
-GV phát biểu nhận xét
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dị: </b>
-Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS quan sát và nhận xét
-HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét
-HS quan sát hình vẽ trong SGK
- HS quan sát mơ hình lắp ghép của hình thoi
phát hiện đặc điểm hình thoi : bốn cạnh của
hình thoi đều bằng nhau
-HS chỉ vào hình thoi và nhắc lại đặc điểm
-HS nhận dạng hình, trả lời
-HS xác định đường chéo của hình thoi, đặc
tính vng góc của hai đường chéo…
-Vài HS nhắc lại
-HS thực hành gấp và cắt hình
-HS nêu
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS làm bài
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN</b>
<b> HOẶC THAM GIA. </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lịng dũng
cảm, theo gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV : Tranh, minh họa việc làm của người có lịng dũng cảm.
<b>III. Các hoạt động :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Ổn định:
2. Bài cũ: <b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc.</b>
-Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói
về lịng dũng cảm..
-GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>yêu cầu của đề bài.</b>
- GV yêu cầu HS phân tích đề, gạch chân
những từ ngữ quan trọng: lòng dũng cảm,
chứng kiến hoặc tham gia.
<b>Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.</b>
-Yêu cầu hoạt động nhóm.
-Thi kể chuyện.
-GV và HS nhận xét _ bình chọn HS kể
hay.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Tập kể thêm.
-Chuẩn bị: “ Kiểm tra”.
Hát
- 2 HS nêu truyện và kể..
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- Đọc gợi ý 1 trong SGK.
-1 số HS lần lượt nói tên câu chuyện em
chọn kể.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>-</b>Các nhóm làm việc.
-Đọc gợi ý dưạ vào gợi ý kể.
-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mỗi nhóm cử đại diện kể.
(Kiểm tra viết )
<b>I. Mục đích :</b>
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK
(hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),
diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút
<b>III.Các hoạt động :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Khởi động:
2. Bài cũ: <b>Tập quan sát cây cối.</b>
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
- Cho đề bài.
- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát
- Thu bài
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết.
-Chuẩn bị: “Trả bài văn miêu tả cây
cối”
Hát.
-2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em
thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp</b>
-HS làm bài
<b>Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010</b>
<b>THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII</b>
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời
kì này rất phát triển ( cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư
dân ngoại quốc,…)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Lonng và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của HS.
<b>III. </b>Các hoạt động dạy học:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>1’</b></i> <i><b>1. Ổn định</b></i> Hát
<i><b>4’</b></i> <i><b>2. KTBài cũ</b></i>
- Cho HS TLCH 1, 2 ở SGK. - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>a. Giáo viên giới thiệu:</b></i>
<i>7’</i> <i><b>b. Hoạt động 1:</b></i>
- GV trình bày khái niệm: Thành thị ở
giai đoạn này không chỉ là trung tâm
chính trị, quân sựu mà còn là nơi tập
trung đông dân cư, công nghiệp và
thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS
xác định vị trí của Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An trên bản đồ.
- HS chæ.
<i>10’</i> <i><b>c. Hoạt động 2:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc các nhận xét của
người nước ngòai về, Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An (SGK) để điền vào bảng
sau:
- GV cho HS dán kết quả. - HS dán kết quả.
- Cho HS dựa vào bảng và mô tả lại các
thành thị ở 3 nơi trên.
<i>8’</i> <i><b>d. Hoạt động 3:</b></i>
- Cho HS nhận xét chung về số dân, qui
mô và hoạt động buôn bán trong các
thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI –
XVII.
- Thành thị nước ta lúc đó tập trung
đông người, qui mô hoạt động và
buôn bán rộng lớn, sầm uất.
- Theo em, hoạt động buôn bán trong
thành thị ở nước ta ở thế kỉ XVI – XVII. - Sự phát triển của thành thị phản ánhsự phát triển mạnh của nông nghiệp
và thủ công nghiệp.
<i><b>4’</b></i> <i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- GV cho HS nêu ghi nhớ. - HS nhắc lại
- GV liên hệ.
- Về học bài và chuẩn bị bài “24”./.
THỂ DỤC (T54)
<i>Mơn<b>: MƠN TỰ CHỌN</b></i>
TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG
<b>I- MỤC TIÊU</b>:
- Học một số nội dung cuả môn tự chọn : tâng cầu bằng đùi hoặc một
số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực
hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. u cầu tham gia vào trị chơi tương đối chủ
động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Trên sân trường - Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị mỗi học sinh 1 dây nhảy, cầu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>B. PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu giờ học.
- Giaäm chân tại chỗ và hát.
- Ơn các động tác tay, chân, lườn, bụng,
phối hợp
và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Ôn nhảy dây
<b>2. Phần cơ bản</b>
a) Mơn tự chọn.
* Tập tâng cầu bằng đùi.
- Giáo viên làm mẫu, giaỉ thích động tác.
- Cho học sinh tập cách cầm cầu và đứng
chuẩn bị: 2-3 lần, Giaó viên uốn nắn sai
cho học sinh.
- Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi: 2
phút, sau đó giáo viên nhận xét, uốn nắn
chung.
- Giáo viên chia tổ tập luyện.
- Cho mỗi tổ cử 1-2 học sinh thi xem tổ nào
tâng cầu giỏi.
<i>a)</i> Trò chơi vận động: Trị chơi “Dẫn bóng”
- Giáo viên nêu tên trò chơi.
- Học sinh chơi theo tổ dưới sự hướng dẫn
cuả tổ trưởng.
Vòng tròn.
4 hàng dọc
4 hàng ngang
<b>3. Phần kết thuùc</b>
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
-Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Bài tập cần laøm: Baøi 1, baøi 2.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- GV:Bảng phụ,các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Hình thoi
-GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình
thoi
-GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>Hoạt động1: Hình thành cơng thức</b>
<b>tính diện tích hình thoi </b>
-GV nêu vấn đề : Tính diện tích hình
thoi ABCD đã cho.
- GV HD HS kẻ ,gấp, cắt rồi ghép lai
như HD SGK được hình chữ nhật
ACNM.
-GV kết luận và ghi công thức
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-Giúp Hs vận dụng cơng thức tính diện
tích hình thoi.GV nhận xét và kết luận
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
-Giúp HS vận dụng công thức tính diện
tích hình thoi .GV nhận xét
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>
-HS nêu
-HS nhận xét
- HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét về
diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật
ACNM.
-HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của
hai hình đưa ra cơng thức tính diện tích hình
thoi
-Vài HS nhắc lại cơng thức tính diện tích hình
thoi
-HS tự làm
-HS nhận xét
-HS tự làm
-HS nhận xét
.- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được
câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho
trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3).
* HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- HS : SGK.
<b>III. Các hoạt động :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Câu Khiến
-Nêu ghi nhớ của bài?
-Cho ví dụ 1 số câu khiến?
-Đặt 1 câu kể?
-Hãy chuyển câu kể trên thành câu khiến?
-GV nhận xét, chuyển ý.
3.Giới thiệu bài :
4.Phát triển các hoạt động:
<b>Hoạt động 1 : Phần nhận xét. </b>
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét?
-GV hướng dẫn cho HS biết cách chuyển
câu kể đã cho thành câu khiến theo hướng
dẫn trong SGK.
+ Xin Bệ hạ hoàn gươm lại cho
Long Quân! / Mong Bệ hạ hoàn gươm lại
cho Long Quân!
+ Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân!
+ Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lại
cho Long Quân!
+ Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho
Long Quân đi!
+ Xin Bệ hạ hãy hoàn gươm lại
cho Long Quân đi!
- GV nhận xét, chốt ý.
<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ.</b>
-Hãy căn cứ vào cách làm bài tập trong
-Đọc nội dung ghi nhớ trong SGK?
-GV chuyển ý.
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập.</b>
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài?
Hát.
<b> </b>
-1 HS nêu ghi nhớ trong SGK, lớp nhận xét.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu, lớp nhận xét, bổ
sung.
-1 HS đặt câu kể.
-1 HS chuyển câu kể thành câu khiến, lớp
nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
-1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
-1 HS làm bài trên bảng phụ, các HS khác
làm vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
-2 HS nhìn bảng đọc lại các câu khiến với
giọng điệu phù hợp.
+ Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long
Quân! / Bệ hạ nên hoàn gươm lại cho Long
Quân.
+ Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân đi! / Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân nào!
<b>Hoạt động lớp.</b>
-3, 4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
-2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.
<b>Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.</b>
-1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu). Cả
lớp đọc thầm lại.
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài?
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV nhận xét, chốt ý.
<b>Hoạt động 4 :Củng cố </b>
-Khi nào thì chúng ta dùng câu khiến?
-Cho ví dụ về câu khiến?
-GV nhận xét, chốt ý.
3. Tổng kết - dặn dò :
-Học ghi nhớ.
-Làm lại các bài tập.
-Chuẩn bị: MRVT : Khám phá, phát
minh.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS viết vào vở lời giải đúng.
-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
lại.
-HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm phát
biểu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
lại.
-HS làm việc theo nhóm .Đại diện trình bày.
-Thể hiện sự mong muốn cho một điều gì đó
tốt đẹp (người trên nói với người dưới):
- Chị mong các em học thật tốt!
- 1, 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
-1, 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
<b>I/ Mục tiêu:</b>
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định.
-Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>
-Mẫu cái đu lắp sẵn
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài
học.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn
HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi:
+Cái đu có những bộ phận nào?
-GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế:Ở các
trường mầm non hay công viên, ta thường thấy
các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu.
* <b>Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật</b></i>
GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong
SGK để quan sát.
<b>a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết</b>
<b> </b>-GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào
hộp theo từng loại.
-GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu.
<b> </b>-Lắp giá đỡ đu H.2 SGK:trong q trình lắp, GV
có thể hỏi:
+Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ?
+Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
-Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:
+Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số
lượng bao nhiêu ?
-Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.
GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát vật mẫu.
-Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu,
trục đu.
-HS quan sát các thao tác.
-HS lên chọn.
-HS quan sát.
-Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11
lỗ, giá đỡ trục.
-Chú ý vị trí trong ngồi của các
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U
dài.
sung cho hoàn chỉnh.
GV hỏi:Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng
hãm?
GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
<b>d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết</b>
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , sau đó
mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với
trình tự ráp.
-Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong
hộp.
<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học
tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-4 voứng haừm.
-HS laộng nghe.
-C lp.
<b>Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục đích :</b>
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,
đặt câu và viết đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết
theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV: Bảng phụ . Phấn màu để chữa lỗi
Phiếu học tập VBT
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1: GV nhận xét chung về</b>
<b>kết quả bài viết của cả lớp</b>
GV viết đề bài đã kiểm tra lên
bảng.
Nhận xét về kết quả bài làm.
Thông báo số điểm cụ thể.
Trả bài cho HS
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>chữa bài.</b>
HD từng HS chữa lỗi.
HD chữa lỗi chung
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập</b>
<b>những đoạn văn hay,bài văn hay</b>
GV đọc những đoạn văn bài văn hay
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
GV phân tích, đánh giá.
5. Tổng kết – Dặn dị :
Nhận xét tiết.
Chuẩn bị: “Ơn tập”
Hát.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>Hoạt động cá nhân, lớp</b>
- HS chữa lỗi theo HD của GV
<b>Hoạt động lớp.</b>
- HS trao đổi thảo luận.
- HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết
lại theo cách hay hơn
<b>I. M ục tiêu:</b>
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói.
- Tính được diện tích hình thoi.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. </b>Các hoạt động dạy học:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>1’</b></i> <i><b>1. Ổn định</b></i> - Hát
<i><b>4’</b></i> <i><b>2. KTBài cũ</b></i>
tích hình thoi
- Gọi 2 HS làm bài 1
- GV nhận xét, c ho điểm.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>a. Giáo viên giới thiệu:</b></i>
<i>10’</i> <i><b>b/ Bài tập 1:</b></i>
- u cầu HS đọc đề - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
hình thoi. - 3 HS nêu
- HS áp dụng tính HS làm bài ở bảng
đo.
+ GV nhận xét tiết học.
a/ Diện tích hình thoi là:
2
12
19
= <b>114 (cm2<sub>)</sub></b>
b/ Đổi 30cm = 3dm (hoặc 7dm=70cm)
2
70
30
= <b>1050 (cm2<sub>)</sub></b>
<i>8’</i> <i><b>c. Baøi 2:</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đề.
- Bài tóan chó biết gì? - Các đường chéo: 14 và 10cm
- u cầu tính gì? - Tính diện tích hình thoi:
- Cho 1 HS tóm tắt;
- 1 HS giải Giải
Diện tích hình thoi là:
2
10
14
= <b>70 (cm2<sub>)</sub></b>
<b>Đáp số: 70 cm2</b>
<i>10’</i> <i><b>d. Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi</b></i>
- Giải
Độ dài 2 đường chéo là:
2 x 2 = 4 (cm)
3 x 2 = 6 (cm)
Diện tích hình thoi là:
2
6
4
= <b>12 (cm2<sub>)</sub></b>
<b>- Bài tập 4: </b>
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS thực hành trên giấy. + HS thực hành.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- HS nêu lại tính chất của hình thoi.
+ 4 cạnh đều bằng nhau.
+ 2 đường chéo vng góc với nhau.
+ 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập chung/144”./.
<b>NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi lồi sinh vạt có nhu cầu về
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 chng hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự
tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh.
<b>III. Các hoạt động :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Khởi động :
2. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”.
- Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các
vật xung quanh?
- Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
- Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn
nhiệt, ta phải làm gì?
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
<b>Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai nhanh,</b>
Hát
<b>ai đúng”.</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có
câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới.
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời
trước.
+ Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời
theo thứ tự lắc chuông.
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ
lạnh hoặc nóng mà bạn biết.
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt
quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
a) Sa mạc.
b) Nhiệt đới.
c) Ôn đới
d) Hàn đới.
Câu hỏi:
3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây
lá rụng về mùa đơng sống ở vùng có khí hậu
nào?
a) Sa mạc
b) Nhiệt đới
c) Ôn đới
d) Hàn đới
4. Vùng có nhiều lồi động vật sinh sống
nhất là vùng có khí hậu nào?
5. Vùng có ít lồi động vật và thực vật sinh
sống là vùng có khí hậu nào?
6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt
đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a) Trên 0o<sub>c</sub>
b) 0o<sub>c</sub>
c) Dưới 0o<sub>c</sub>
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có
thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a) Âm 20o<sub>c ( 20</sub>o<sub>c dưới 0</sub>o<sub>c )</sub>
b) Âm 30o<sub>c ( 30</sub>o<sub>c dưới 0</sub>o<sub>c )</sub>
c) Âm 40o<sub>c ( 30</sub>o<sub>c dưới 0</sub>o<sub>c )</sub>
- Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc
chơi, các thành viên trao đổi thơng tin
đã sưu tầm được.
- HS có thể kể tên các con vật bất kì
miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc
xứ nóng.
- b)
Đáp án:
- c)
- Nhiệt đới.
- Sa mạc và hàn đới
- 00<sub>c</sub>
- Âm 30o<sub>c</sub>
- Tưới cây che giàn.
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho cây trồng.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho vật ni.
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho con người.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người,
động vật và thực vật?
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận.</b>
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được
Mặt Trời sưởi ấm?
- GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức
đã học về:
Sự tạo thành gió.
Vịng tuần hồn của nước trong thiên
nhiên.
Sự hình thành mưa, tuyết, băng.
Sự chuyển thể của nước.
<b>Hoạt động 3 : Củng cố.</b>
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở
xứ lạnh?
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở
xứ nóng?
5. Tổng kết – Dặn dị :
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị: “ Ơn tập”.
- GV nhận xét tiết học.
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại
thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín
gió…
- ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được
nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ).
- Mỗi lồi sinh vật có nhu câu về nhiệt
khác nhau.
- Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách
mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu
quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay
chết.
<i><b>Hoạt động lớp.</b></i>
- Gió sẽ ngừng thổi.
- Trái Dất trở nên lạnh giá.
- Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng
chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và
khơng có tuyết, sẽ chắng có sự sống.
- Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ
cịn băng và đá sỏi thơi.
- HS nêu.
- Giúp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Rèn học sinh có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đồn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
<b>II. NỘI DUNG</b>
<i><b>1.Kiểm điểm trong tuần:</b></i>
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên:
+ Về ý thức tổ chức kỷ luật
+ Học tập: Có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
+Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ.
+Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
<b>2. Triển khai công tác tuần tới</b> :
- Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ.
- Tích cực đọc và làm theo lời Bác dạy
- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.
- Phát động phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Giữ gìn lớp học sạch sẽ.
<b>5. Tổng kết</b> : Hát kết thúc .
<b>BGH duyệt</b> <b>Tổ trưởng duyệt</b>
Bến Lức, ngày 17 /3/2010