Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.09 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. MỤC TIÊU MƠN VẬT LÍ THCS </b>
1. Về kiến thức : Đạt được một hệ thống kiến thức vệt lý phổ thông , cơ bản ở trình độ Trung học cơ sở và phù hợp với những quan điểm
hiện đại , bao gồm :
- Những kiến thức về sự vật , hiện tượng và quá trình vật lý quan trọng nhất trong đời sống và sản xuất .
- Các đại lượng,các khái niệm và mô hình vật lý đơn giản, cơ bản , quan trọng được sử dụng phổ biến .
- Những qui luật định tính và một số định luật vật lí quan trọng nhất .
- Những ứng dụng phổ biến , quan trọng nhất của vật lý trong đời sống và trong sản xuất .
- Những hiểu biết ban đầu về một số phương pháp nhận thức khoa học , trước hết là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mơ hình .
2. Về kỹ năng :
- Biết quan sát các hiện tượng và các quá trình vật lý trong tự nhiên , trong đời sống hàng ngày hoặc trong các thí nghiệm và từ các nguồn
tài liệu khác để thu thập các thông tin cần thiết cho việc học tập môn Vật lí .
- Biết sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của vật lí , lắp ráp và tiến hành được các thí nghiệm vật lý đơn giản.
- Biết phân tích,tổng hợp và xử lý các thơng tin thu được để ruát ra kết luận, đề ra các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay về bản chất
của các hiện tượng hoặc q trình vật lí, cũng như đề xuất phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Vận dụng được kiến thức để mơ tả và giải thích một số hiện tượng và q trình vật lí đơn giản trong học tập và trong đời sống, để giải các
bài tập vật lý chỉ đòi hỏi những suy luận lơ gic và những phép tính đơn giản .
- Biết sử dụng được các thuật ngữ vật lý , các biểu, bảng, đồ thị để trình bày rõ ràng, chính xác những hiểu biết , cũng như những kết quả
thu được qua thu thập và xử lý thông tin .
3. Về thái độ :
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ , dần dần có hứng thú học tập Vật lý , u thích tìm tịi khoa học ; trân trọng đóng góp của Vật lý học cho
- Có thái độ khách quan, trung thực ; có tác phong tỉ mỉ , cẩn thận , chính xác và có tinh thần hợp tác trong việc quan sát, thuu thập thông
tin và trong thực hành thí nghiệm .
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào các hoạt động trong gia đình , cộng đồng và trong nhà trường .
<b>B. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH</b> :
- Chương trình coi trọng kiến thức về các phương pháp nhận thức đặc thù của Vật lí học như phương pháp thực nghiệm, phương pháp mơ
hình .
- Các kiến thức của chương trình được cấu trúc theo hệ thống xốy ốc, khơng trùng lặp, có sự kế thừa và phát triển từ lớp dưới lên lớp trên .
Ở lớp 6,7 , các kiến thức được trình bày theo cách khảo sát hiện tượng luận . Từ lớp 8 trở lên , ngoài cách khảo sát hiện tượng luận , các
kiến thức cịn được trình bày theo quan điểm năng lượng và theo cơ chế vi mô.
<b>LƯU Ý :</b>
+ Về phương pháp : phải nhằm đạt mục tiêu bộ môn ; Cần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh . Bồi dưỡng
phương pháp tự học cũng như rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh . Cần căn cứ vào kinh nghiệm , vốn hiểu biết , nhu
cầu nhận thức của học sinh mà tìm ra phương pháp dạy học thích hợp.
- Tăng cường phương pháp tìm tịi nghiên cứu , phát hiện và giải quyết vấn đề . Tạo tình huống để học sinh phát hiện ra vấn đề (thắc mắc,
hoài nghi) và tự phát biểu ý kiến , suy nghĩ của mình. Giáo viên cần khuyến khích, hỗ trợ học sinh bằng các nhận xét theo kiểu phản biện , cố gắng
hạn chế việc thông báo kết quả theo kiểu áp đặt .
- Tổ chức cho học sinh thảo luận với nhau trong nhóm khi tìm cách giải quyết vấn đề . Rèn luyện cách ứng xử và cộng tác trong việc thực
hiện nhiệm vụ được giao ; phân cơng cơng việc trong nhóm . Mạnh dạng nêu lên và bảo vệ ý kiến riêng cũng như cầu thị và tôn trọng ý kiến của
người khác .
- Tăng cường và tận dụng mọi khả năng để học sinh tự lực tiến hành các thí nhiệm vật lí đơn giản. Khuyến khích học sinh tiến hành thí
- Tổ chức tham quan, tạo điều kiện để học sinh quan sát trực tiếp trong tự nhiên, đời sống và kỹ thuật .
- Với một số chủ đề thích hợp , có thể giao cho học sinh những đề tài nghiên cứu nhỏ, theo nhóm ; trong đó học sinh cần phải sưu tầm , đọc
tài liệu , làm thí nghiệm … để hoàn thành báo cáo .
+ <b>Về Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh cần căn cứ vào mục tiêu của bộ môn</b> . Mục tiêu nầy được cụ thể hóa bằng chuẩn
kiến thức và kỹ năng. Để đánh giá đầy đủ kết quả học tập của học sinh, phải coi trọng không những kiến thức mà cả kỹ năng , cả thái độ của học
sinh nữa .
+ Tùy theo đặc điểm của địa phương, điều kiện cơ sở vật chất , trang thiết bị dạy học và đối tượng học sinh, nhà trường và giáo viên vật lý
<b>có thể vận dụng chương trình vật lí một cách linh hoạt , sao cho đạt đầy đủ mục tiêu của chương trình</b> ( được cụ thể hóa qua chuẩn kiến thức
và kỹ năng ). Cụ thể là :
- Phân bổ và xác định thời lượng thích hợp cho việc dạy và học mỗi bài trong phạm vi từng chương .
- Có thể thay đổỉ trình tự , thời lượng của một số bài trong từng chương và nên được thống nhất trong từng khối lớp .
- Có thể đưa thêm những kiến thức gắn với thực tiễn địa phương trong phần liên hệ mở rộng .
<b>C. CHUẨN KIẾN THỨC , KỸ NĂNG </b>
<b>HỌC KỲ 1 :</b>
<b>Tổng số tiết</b> <b>Lý thuyết</b> <b>Thực hành</b> <b>ôn tập</b>
<b>18</b> <b>16</b> <b>1</b> <b>1</b>
<b>Chủ Đề - (Bài</b>
<b>Mức Độ Cần Đạt</b> <b>Ghi Chú</b>
<b>I – CƠ HỌC</b>
<b>1. Đo độ </b>
<b>dài-(1,2)</b>
<b>. Đo thể tích </b>
<b>(3, 4)</b>
<i><b>Kiến thức </b></i>
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của chúng.
<i><b>Kĩ năng </b></i>
- Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài,
đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn
khơng thắm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Chỉ dùng các đơn vị hợp pháp do nhà
nước quy định.
Học sinh phải thực hành đo độ dài,
<b>2. Khối lượng</b>
<b>và lực</b>
a) Khối lượng
(5)
b) Khái niệm
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động( nhanh dần, chậm dần, đổi hướng ).
- Nêu được ví dụ về một số lực
lực (6,7)
c) Trọng lực
(8)
d) Lực đàn hồi
(9,10)
e) Trọng
lượng riêng.
Khối lượng
riêng (11,12)
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và
chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh, yếu của hai lực đó.
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật biến dạng tác dụnglên vật làm
nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng
nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn
của nó được gọi là trọng lượng.
- Viết được cơng thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn
vị đo P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và
viết được cơng thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối
lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được các công thức D = m/V và d = P/V để giải các bài tập
đơn giản.
* Bài tập đơn giản là những bài tập
mà khi giải chúng, chỉ địi hỏi sử
dụng một cơng thức hoặc tiến hành
một hay hai lập luận(suy luận )
<b>3. Máy cơ </b>
<b>đơn giản (13)</b>
<b>.Mặt phẳng </b>
<b>nghiêng, (14)</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thơng
thường.
<b>.Địn bẩy(15)</b>
<b>. Rịng rọc </b>
<b>(16,17)</b>
<i><b>Kỹ năng</b></i>
Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ
thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
<b>Tổng số tiết</b> <b>Lý thuyết</b> <b>Thực hành</b> <b>Ôn tập+Kiểm tra</b>
<b>18</b> <b>13</b> <b>1</b> <b>2+2</b>
<b>CHỦ ĐỀ - (Bài</b>
<b>số SGK)</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b> <b>GHI CHÚ</b>
<b>I – QUANG HỌC</b>
<b>1. Sự truyền </b>
<b>thẳng ánh</b>
<b>sáng </b>
a) Điều kiện
nhìn thấy
một vật.
(1)
b) Nguồn
sáng. Vật
sáng (1)
c) Sự truyền
thẳng ánh
sáng(2,3)
(2)
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật kho có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng : song song, hội tụ và phân kì.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng ( tia sáng ) bằng đoạn thẳng
có mũi tên.
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng
trong thực tế : ngắm đường thẳng , bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,…
- <i>Về Ứng dụng sự truyền thẳng của ánh sáng, GV cần cập nhật nội dung </i>
<i>SGK nêu một số ứng dụng thực tế như : bóng đỗ , ứng dụng trong việc </i>
<i>phóng thẳng đường, đào kênh, trang bằng mặt ruộng ....thay cho nội </i>
<i>dung nhật thực nguyệt thực.</i>
Hiểu nguồn sáng là các vật tự
phát ra ánh sáng, vật sáng là mọi
vật có ánh sáng từ đó truyền đến
Khơng u cầu giải thích các khái
niệm mơi trường trong suốt, đồng
tính, đẳng hướng.
Chỉ xét các tia sáng thẳng.
<b>ánh sáng</b>
a) Hiện
tượng
phản xạ
ánh sáng
b) Định luật
phản xạ
ánh sáng
(4)
c) Gương
phẳng
d) Ảnh tạo
bởi gương
phẳng(5,6)
)
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối
với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và
ảnh bằng nhau.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong
sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại,
theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc
điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
<b>3. Gương </b>
<b>cầu </b>
a) Gương
cầu lồi(7)
b) Gương
cầu lõm(8)
c) TK (9)
<i><b>Kiến thức </b></i>
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm
và tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy
rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm
tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có
thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản
xạ song song.
Không xét đến ảnh thật tạo bởi
gương cầu lõm
<b>II- Âm Học</b>
<b>1.Nguồn âm (10)</b>
Kiến thức:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động .
Kỹ Năng :
Chỉ ra vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻn, ống sáo, âm thoa.
<b>2. Độ cao,độ to </b>
<b>của âm (11,12)</b> <i>Kiến thức:</i>-Nhận biết được âm cao(bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ . Nêu
được ví dụ .
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động
nhỏ . Nêu được ví dụ .
<b>3.Mơi trường </b>
<b>truyền âm (13)</b>
Kiến thức :
- Nêu được âm truyền trong chất lỏng,rắn,khí; khơng truyền trong chân không.
- Nêu được trong các mơi trường truyền âm khác nhau thì tốc độ truyền âm khác
nhau . hoặc khí
<b>4.Phản xạ âm. </b>
<b>Tiếng vang (14)</b>
Kiến thức:
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ
- Nhận biết được những vật cứng , có bề mặt phản xạ âm tốt , những bề mặt
mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan đến phản xạ âm .
Kỹ năng :
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản
xạ tách biệt hẳn với âm được phát ra trực tiếp từ nguồn .
- Nêu được cách thức làm tăng hay giãm tiếng vang.
<b>5. Chống ô </b>
<b>nhiễm do tiếng </b>
<b>ồn </b>
Kiến thức :
- Nêu được một số ví dụ về ơ nhiễm do tiếng ồn .
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng
ồn .
Kỹ Năng :
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường
hợp cụ thể .
- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiếm do tiếng
ồn .
<b>19</b> <b>16</b> <b>1</b> <b>2</b>
<b>CHỦ ĐỀ - (Bài số SGK)</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b> <b>GHI CHÚ</b>
<b>I – CƠ HỌC</b>
<b>1. Chuyển động cơ</b>
a) Chuyển động cơ.(1)
Các dạng chuyển
động cơ (1)
b) Tính tương đối của
chuyển động cơ (1)
c) Tốc độ (2,3)
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu
được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo
tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc
độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không
đều dựa vào khái niệm tốc độ.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Vận dụng được công thức v = s/t.
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
đều.
Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí theo thời
gian của một vật so với vật mốc.
<b>2. Lực cơ</b>
a) Lực. Biểu diễn lực.(4)
b) Quán tính của vật (5)
c) Lực ma sát (6)
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc
độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi giảm ma sát
có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống,
kĩ thuật.
<b>3. Áp suất</b>
a) Khái niệm áp suất (7)
b) Áp suất của chất lỏng.
(8)
Máy nén thủy lực (8)
c) Áp suất khí quyển(9)
d) Lực đẩy Ác-si-mét.
(10,11)
. Vật nổi, vật chìm (12)
<i><b>Kiến thức </b></i>
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp
suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng
một độ cao trong lòng một chất lỏng.
- Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa
một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cầu tạo của máy nén thủy lực và nêu
được nguyên tắc hoạt động của mày này là truyền
nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất
lỏng
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy
Ác-si-mét.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Vận dụng được công thức p = F/S.
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong
lòng chất lỏng .
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd.
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy
Ác-si-mét.
Khơng u cầu tính tốn định lượng đối với
máy nén thủy lực
<b>4. Cơ năng</b>
a) Công và công suất
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc
(13,15)
b) Định luật bảo tồn
cơng (14)
c) Cơ năng. (16)
. Định luật bảo tồn cơ
năng (17)
d) TK (18)
khơng thực hiện cơng.
- Viết được cơng thức tính cơng cho trường hợp hướng
của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt
lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Phát biểu được định luật bảo tồn cơng cho máy cơ
đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa
- Nêu được cơng suất là gì. Viết được cơng thức tính
cơng suất và nêu được đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi cơng suất trên các máy móc,
dụng cụ hay thiết bị.
- Nêu được vất có khối lượng càng lớn, vận tốc càng
lớn thì động năng càng lớn.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng
lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến
dạng thì có thế năng.
- Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hóa cơ
năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Vận dụng được công thức A = Fs.
- Vận dụng được công thức <i><b>P </b></i> = A/t
công suất sản ra hoặc tiêu thụ của thiết bị này
khi nó hoạt động bình thường
Thế năng của vật được xác định đối với một
mốc đã chọn.
<i><b>- Nội dung giảng dạy và kiểm tra cần đi vào các vấn đề nêu trong cột “mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng “ . Các câu hỏi dưới đây chỉ là một </b></i>
<i><b>- Đối với các vấn đề cần nhiều quan sát thực tế, thảo luận, thí nghiệm; giáo viên cần tăng cường hình thức làm việc nhóm, làm việc ở nhà, </b></i>
<i><b>tham quan thực tế cả lớp .</b></i>
Câu 1 : Anh Hai (đang học lớp 6) về nhà thực hành bài đo thể tích bằng bình chia độ vừa học trong trường . Anh Hai dùng một
bình chia độ đang chứa 65 cm3<sub> nước để đo thể tích của một hòn sỏi . Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hồn tồn trong nước và mực </sub>
nước trong bình dân lên tới vạch 100 cm3<sub> . Sau đó anh tính thể tích của hịn sỏi . Ba khen anh Hai làm đúng . Hỏi thể tích hịn sỏi mà anh </sub>
Hai đo được là bao nhiêu cm3 <sub>? </sub>
Câu 2 : Minh (học lớp 5) thấy anh Hai làm vậy, liền bắt chước đo thể tích của viên phấn viết bảng có kích thước tương đương kích
thước của hịn sỏi vừa đo và đo bằng phương pháp giống như anh Hai đã làm . Nhưng kết quả cho ra thể tích viên phấn nhỏ hơn so với
thực tế . Ba nói Minh có óc quan sát tốt khi nắm bắt và làm đúng các bước thí nghiệm , tuy nhiên, áp dụng phương pháp trên vào trường
hợp nầy là khơng thích hợp. Em hãy chỉ ra điều khơng thích hợp đó.
Câu 3: Cho đoạn thẳng AC như hình vẽ dưới đây , Em hãy :
A B C
a) Ước lượng độ dài đoạn AC
b) Cho biết nên chọn thước đo có độ dài là bao nhiêu cho phù hợp nhất ?
c) Cho biết nên chọn thước đo có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu cho phù hợp nhất ?
d) Dùng thước đã chọn , đo và cho biết độ dài đoạn AB , BC , AC .
Câu 4 : Người ta nói một lít nước có khối lượng là 1 Kg . Áp dụng điều đó vào việc đo thể tích của nước khi khơng có bình chia
độ bằng cách cân : cân một bao ni-lông đựng nước người ta thấy nó nặng 2,6 Kg . Hỏi số lít nước trong bao ? (bao ni-lơng có
Câu 5: Em hãy nêu hai tác dụng của lực .
Câu 6: Trong trạm không gian bay trên quỹ đạo quanh trái đất (nơi khơng có trọng lực) thì giọt nước có hình cầu. Cịn nơi chúng ta
đang ở (có trọng lực) thì giọt nước khơng phải là hình cầu mà có hình đặc biệt . Tác dụng nào của trọng lực đã gây nên hiện tượng
nầy ?
Câu 8: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao . So với cách kéo thẳng vật lên , cách sử dụng mặt phẳng nghiêng
có tác dụng gì ?
Câu 9: Có một cái cầu đang làm ; dốc cầu bên A và bên B như hình vẽ . Hỏi đạp xe lên cầu từ phía nào thì nhẹ đạp hơn ? vì sao ?
A B
Câu 10: (tiếp theo câu 2) Sau khi nghe ba của Minh giải thích về điều khơng thích hợp đó , Minh vẫn muốn đo thể tích viên phấn bằng
phương pháp trên (phương pháp dùng bình chia độ ) . Ba nói có ít nhất là ba cách cải tiến phương pháp dùng bình chia độ để đo thể tích
viên phấn . Nếu nêu (vắn tắt) được từ một đến hai cách thì em sẽ được 0,5 điểm cho mỗi cách. Cịn nếu có thêm cách nữa thì em sẽ được
0,5 điểm /cách, (nếu bài làm chưa đủ 10 điểm) .
Câu 1: Em hãy cho biết ta nhìn thấy các vật khi nào ?
Câu 2: Khi nào ta nhận thấy các vật đen ? (vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó) .
Câu 3 : Vẽ ba loại chùm sáng : song song , hội tụ và phân kỳ bằng cách dùng các đoạn thẳng có mũi tên .
Câu 4 : Vào một số ngày trong tháng, ta vẫn có thể nhận được ánh sáng của mặt trời vào ban đêm . Em hãy cho biết đó là những ngày
Câu 5 : Em hãy vẽ hình thí nghiệm về phản xạ ánh sáng sau đây : Vẽ một tia sáng S chiếu vào một tấm gương phẳng tại điểm I , góc tạo
bởi tia SI với mặt gương có thể lấy bất kỳ trong khoảng từ 1 đến 90 độ , sau đó vẽ tiếp tia phản xạ.
Câu 7 : Ta đã biết nguồn âm là một vật dao động ; Em hãy chỉ ra được vật dao động trong trong các nguồn âm sau : sét đánh, trống ,
tiếng nói con người, chng xe đạp .
Câu 8 : Khi đưa một vật dao động kết hợp vào một vật khác có hình dạng thích hợp thì tiếng phát ra được lớn hơn. Ví dụ như dây đàn kết
hợp với thùng đàn . Em hãy tìm vật kết hợp để làm to tiếng nói của em .
Câu 9 : Khi rót nước vào bình thủy (phích nước nóng) , người ta có thể chỉ nghe tiếng nước rót mà biết bình đã đầy hay chưa . Em hãy
cho biết tiếng nước rót thay đổi như thế nào từ khi bình cịn lưng cho đến khi đầy .
Câu 10 : Nếu nghe thấy tiếng sét sau 2 giây kể từ khi nhìn thấy ánh chớp , các em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến
chổ sét đánh là bao nhiêu không ? Cho biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340 mét/giây .
Câu 11: Nêu ví dụ vể ứng dụng sự truyền thẳng của ánh sáng .
<b>VẬT LÝ 6</b> HỌC KỲ II - CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC - Tổng số : 13 tiết , 11 lý thuyết , 1 thực hành , 1 ôn tập, bài tập. Kiểm tra học kỳ 2 nội dung
đến hết chủ đề 3 : Sự chuyển thể .
<b>Chủ đề Bài Số </b> <b>kiến thức</b> <b>kỹ năng</b> <b>GC</b> <b>Gợi ý kiểm tra </b>
1. Sự
nở vì
nhiệt
18,19,20
,21
1) Các chất nở ra khi nóng lên , co lại
khi lạnh đi .
2) Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt
3) Nhận biết được các chất khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau .
4) Nêu được ví dụ vật khi nở vì nhiệt ,
nếu bị ngăn cản thì gây ra lực rất lớn .
5)SNVN làm tăng thể tích, tức làm
giãm trọng lượng riêng , gây nên rất
nhiều hiện tượng trong thiên nhiên .
1) Vận dụng kiến thức về sự nở
vì nhiệt giải thích được một số
hiện tượng và ứng dụng cụ thể .
-rắn, lỏng
, khí .
-làm ĐD
DH về
băng kép
1) Nêu VD sự nở vì nhiệt có lợi , ứng
dụng
2) Nêu VD Sự nở vì nhiệt có hại, cách
khắc phục .
3) Giải thích hoặc cho VD một số hiện
tượng trong PTN, thiên nhiên có liên
quan đến sự nở vì nhiệt .
4) Giải thích hoạt động của băng kép
2. Nhiệt
độ .
Nhiệt
kế .
Thang
nhiệt
độ
22,23 1) NK dùng chất lỏng hoạt động dựa
trên hiện tượng gì ? Cấu tạo NKCL ?
2) Điểm đặc biệt của NK y tế .
3) Thang NĐ Cenxiut (C) , NĐ âm
4) Nhận biết được 3 NĐ thường gặp :
NĐ nước đá đang tan là 00<sub>C , nước sơi </sub>
1000<sub>C , thân nhiệt bình thường (khơng </sub>
bị bệnh sốt) là 370<sub>C , (39</sub>0<sub>C là sốt cao ,</sub>
420<sub>C rất nguy hiểm .)</sub>
1) Xác định được GHĐ và
ĐCNN của NK khi quan sát trực
tiếp hoặc qua ảnh chụp , hình vẽ .
2) Biết sử dụng các nhiệt kế
thông thường để đo nhiệt độ theo
đúng qui trình .
3) Lập được bảng theo dõi nhiệt
độ của một vật theo thời gian .
- NK đã
học ở lớp
4
- Chỉ cần
biết ngoài
thang NĐ
C cịn có
thang
khác nữa .
1) Cho hình vẽ 1 NKCL , hỏi :
- Nguyên tắc hoạt động , cấu tạo của
nhiệt kế dùng chất lỏng .
- Có phải là NK y tế ? vì sao ?
- GHĐ , ĐCNN ?
- NK đang chỉ mấy độ ?
2) Đo nhiệt độ của khơng khí , nước ….
3) Đo thân nhiệt bằng nhiệt kế y tế , biết
cộng thêm 0,5 0<sub>C nếu đo ở nách . </sub>
4) Đặc điểm của NK y tế có cơng dụng
gì ? Nếu dùng NK thường để đo thân
nhiệt thì gặp trở ngại gì , nếu dùng NK
thường để đo thân nhiệt thì có phương
án gì để khắc phục trở ngại trên ?
- Đ D D H mơ hình nhiệt kế .
chuyển
thể ,27,28,29 : nóng chảy , đơng đặc, bay hơi , ngưngtụ , sự sôi .
2) Nêu được đặc điểm về nhiệt của mỗi
quá trình nầy .
3) Nêu được phương pháp tìm hiểu sự
phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiều
yếu tố .
4) (th) tác động của sự bay hơi tới môi
trường xung quanh (giãm nhiệt độ của
môi trường)
vẽ được đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ trong q trình sơi
của nước .(bỏ NC)
2) Nêu được dự đoán về các yếu
tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và
xây dựng được phương án thí
nghiệm đơn giản để kiểm chứng
tác dụng của từng yếu tố .
3) Vận dụng được kiến thức của
quá trình chuyển thể để giải thích
một số hiện tượng thực tế có liên
quan : sương , gương bị mờ khi
hà hơi vào sau đó sáng trở lại ,
đơng đặc
của
nước ,
cách làm
nước đá ,
kem.
- vẽ đường biểu diễn
- đặc điểm nào của đường biểu diễn cho
biết đây là q trình đun sơi ?
- chổ nào cho biết chất lỏng đang đun là
nước ? vì sao ?
- thời điểm nào là nước chưa sơi , đang
sơi , sơi hết nước ? vì sao ?
- Nồi cơm điện tự động sẽ phải ngắt
giãm điện khi nước trong nồi cạn hết ,
bằng kiến thức đã học về sự sôi , nêu
phương án giúp nồi biết được nước
trong nồi đã sôi hết ?
2) Nêu lên các cách làm cho vải ướt
mau khô .
3) Như kỹ năng 3
4) Tác động của sự bay hơi tới môi
trường xung quanh , - sự tiết mồ hôi của
cơ thể người có cơng dụng gì ?
30
VẬT LÝ 7 HỌC KỲ II - CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC Tổng số : 15 tiết , 11 lý thuyết , 2 thực hành , 2 ôn tập, bài tập. Kiểm tra học kỳ 2 nội dung
đến hết chủ đề 9 . An toàn khi sử dụng điện : .
<b>Chủ đề </b> <b>Bài</b>
<b>Số </b> <b>kiến thức</b> <b>kỹ năng</b> <b>GC</b> <b>Gợi ý kiểm tra </b>
1.Hiện tượng nhiễm
điên
a)HTNĐ do cọ xát
b)Hai loại điện tích
17,
18 - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát .
- Nêu được hai biểu hiện của các vật
đã nhiếm điện là hút các vật khác hoặc
làm sáng bút thử điện .
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực
chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu
- Giải thích được
một số hiện tượng
thực tế liên quan
tới sự nhiễm điện
do cọ xát .
-Không y/c nêu
được vật nào
mang điện gì.
-Đọc thêm phần
sơ lược về cấu
tạo nguyên tử ?
-Khơng y/c giải
thích bản chất
của HTNĐ
DCX .
4) Tại sao bụi hay bám vào màn hình
tivi, máy tính ?
2.Dịng điện .Nguồn
điện
19 - Mơ tả được thí nghiệm dùng pin hay
acquy tạo ra dịng điện và nhận biết
dịng điện thơng qua các biểu hiện cụ
thể như bút thủ điện sáng ,đèn điện
sáng , quạt quay , chuông điện kêu …
- Nêu được tác dụng chung của các
nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể
được tên các nguồn điện thông dụng là
pin và acquy .
- Nhận biết được cực dương và cực âm
của các nguồn điện qua các ký hiệu
(+) , (-) có ghi trên nguồn điện.
- Mắc được một
mạch điện kín gồm
pin , bóng đèn pin,
cơng tắc và dây nối
.
1) Như phần KT,KN
2) Vẽ một mạch điện kín gồm các
thành phần như trên .
3.Vật liệu dẫn điện và
vật liệu cách điện
.Dòng điện trong kim
loại
20 - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là
vật liệu cho dòng điện đi qua , vật liệu
- Kể tên một số vật liệu dẫn điện và
cách điện thường dùng .
- Nêu được dòng điện trong kim loại là
dòng các electron tự do dịch chuyển
có hướng .
- - khơng y/c HS
giảithích
electron tự do
trong kim loại là
gì .
1) Nêu ứng dụng của chất cách điện ,
kể tên một số chất cách điện .
2) Nêu ứng dụng của chất dẫn điện ,
kể tên một số chất dẫn điện .
4.Sơ đồ mạch
điện.Chiều dòng điện 21 - Nêu được qui ước về chiều dòng điện - Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản
đã được mắc sẵn
bằng các ký hiệu đã
được qui ước .
- Mắc được mạch
Mạch điện đơn
giản gồm nguồn
điện, một bóng
đèn , dây dẫn,
cơng tắc .
1) Như phần KT,KN
- Biểu diễn được
bằng mũi tên chiều
dòng điện chạy
trong sơ đồ mạch
điện
5.Các tác dụng của
dòng điện
22,
23
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ ,
hóa , sinh lý của dòng điện và nêu
được biểu hiện của từng tác dụng nầy .
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác
- Đọc thêm phần
chuông điện .
- Biểu hiện của
tác dụng từ : chỉ
cần nêu làm
quay kim nam
châm .
1) Như phần KT,KN
2) Cho một dụng cụ điện thông dụng,
hỏi nó sử dụng tác dụng nào của
dịng điện .
3) Đèn điện có dây tóc là do dây kim
loại phát sáng , Bút thử điện là do
chất khí phát sáng, đèn ống là do
chất bột bên trong thành ống phát
sáng , đi ốt phát quang là do mẫu
chất bán dẫn phát sáng , màn hình
tivi ….
6. Cường độ dịng
điện
24 - Nêu được tác dụng của dịng điện
càng mạnh thì số chỉ của ampe kế
càng lớn, nghĩa là cường độ càng lớn .
- Sử dụng được
ampe kế để đo C Đ
D Đ
không y/c phát
biểu định nghĩa
CĐ D Đ
- Vẽ mạch điện đơn giản có mắc
ampe kế để đo CĐDĐ .
- Cho hình Ampe kế với kim đang
chỉ vào một số , hỏi CĐ D Đ là bao
nhiêu ?
7. Hiệu điện thế
a) HĐT giữa hai dực
của nguồn điện
b) HĐT giữa hai đầu
dụng cụ dùng điện
25,
26 - Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế .
- Nêu được : khi mach hở , hiệu điện
thế giữa hai cực của pin hay acqui
(cịn mới) có giá trị bằng số vơn ghi
trên vỏ mỗi nguồn điện nầy .
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế
-Nêu được khi có hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn thì có dịng điện
chạy qua bóng đèn .
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ
hoạt động bình thường khi sử dụng nó
đúng với hiệu điện thế định mức được
ghi trên dụng cụ đó .
- Sử dụng được vôn
kế để đo hiệu điện
thế giữa hai cực
của pin hay acquy
trong một mạch
điện hở .
- Sử dụng được
ampe kế để đo
cường độ dịng
điện và vơn kế để
đo hiệu điện thể
giữa hai đầu bóng
đèn trong trường
hợp mạch điện kín .
hiệu điện thế
cịn được gọ là
điện áp
- Vẽ mạch điện đơn giản có mắc vơn
kế để đo hiệu điện thế .
- Cho hình vơn kế với kim đang chỉ
vào một số , hỏi hiệu điện thế đo
được là bao nhiêu ?
điên và hiệu điện thế
đối với đoạn mạch nối
tiếp, đoạn mạch song
song
28 cường độ dòng điện trong đoạn mạch
nối tiếp , đoạn mạch song song.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu
điện thế trong đoạn mạch nối tiếp ,
đoạn mạch song song .
bóng đèn nối tiếp ,
song song và vẽ
được sơ đồ tương
ứng .
- Xác định được
bằng thí nghiệm
mối quan hệ giữa
các cường độ dòng
điện và hiệu điện
mạch gồm hai
bóng đèn 2) Cho mạch điện nối tiếp hoặc song song (hai bóng đèn) , có ba dụng cụ
đo điện , cho số chỉ của hai dụng cụ
đo điện , hỏi số chỉ của dụng cụ thứ
ba .
2) Cách dùng đúng hiệu điện thế gi ở
dụng cụ điện với hiệu điện thế của
nguồn điện , tiên đốn điều gì sẽ xãy
ra khi hiệu điện thế nguồn điện lớn
hơn ( hoặc nhỏ hơn ) hiệu điện thế
ghi trên dụng cụ điện .
9. An toàn khi sử
dụng điện - Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với cơ thể người (chú ý HĐT) .
- Nêu và thực hiện
được một số qui tắc
để đãm bảo an toàn
khi sử dụng điện .
(Mắc đường dây điện nhà đúng kỹ
VẬT LÝ 8 HỌC KỲ II - CHƯƠNG III : NHIỆT HỌC Tổng số : 12 tiết , 10 lý thuyết , 2 ôn tập, bài tập. Kiểm tra học kỳ 2 nội dung đến hết chủ
đề 2 : Nhiệt Năng.
<b>Chủ đề </b> <b>Bài </b>
<b>Số </b>
<b>kiến thức</b> <b>kỹ năng</b> <b>GC</b> <b>Gợi ý kiểm tra </b>
1.Cấu tạo phân tử
của các chất
a) Cấu tạo phân
tử của các chất .
b) Nhiệt độ và
chuyển động phân
tử .
c) Hiện tượng
khuyết tán
19, 20 - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các
phân tử , nguyên tử .
- Nêu được giữa các nguyên tử , phân tử có
- Nêu được các nguyên tử phân tử chuyển động
không ngừng.
-Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử
chuyển động càng nhanh.
- Giải thích được
một số hiện tượng
xãy ra do giữa các
nguyên tử, phân tử
có khoảng cách hoặc
do chúng chuyển
động khơng ngừng.
- Giải thích được
hiện tượng khuyết
tán
TBTL
minh họa
hạt
chuyển
động
1) Như phần KTKN
2) Mô tả một hiện tượng chứng tỏ
các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt , giữa chúng có khoảng
cách .
muỗng muối , ta thấy mực nước
vẫn không dân lên và nước khơng
tràn ra ngồi .
5) Mơ tả một hiện tượng chứng tỏ
các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt , các hạt đó chuyển động
không ngừng (các hạt phấn hoa
chuyển động trong chất lỏng, nước
hoa được ngửi thấy từ xa, mực tan
trong nước , nhiệt độ càng cao thì
chuyển động càng nhanh (đường
tan nhanh trong nước nóng )
2.Nhiệt năng
a) Nhiệt năng và
sự truyền nhiệt
b)Nhiệt lượng.
Cơng thức tính
nhiệt lượng.
c) Phương trình
cân bằng nhiệt
21 22
23 24
25
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu
được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt
năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi
cách .
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt(dẫn
nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ
minh họa cho mỗi cách .
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu
được đơn vị đo nhiệt lượng là gì .
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi
phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt
độ và vật chất cấu tạo nên vật .
- Chỉ ra được nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ
cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn .
- Vận dụng được
công thức Q=mct0
- Vận dụng đươc
kiến thức về các
cách truyền nhiệt để
giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được
phương trình cân
1) Như phần KTKN
2) Áp dụng cơng thức Q=mct0
để tính nhiệt lượng Q
3) Vận dụng phương trình
Q tỏa ra = Q thu vào
để giải bài tốn: Hiện có 2 kg nước
lạnh ở nhiệt độ 250<sub>C , nếu cần </sub>
nước nóng 750<sub>C để ngâm hạt </sub>
giống, thì cần cho vào nước lạnh
bao nhiêu Kg nước sôi 1000<sub>C </sub>
<b>o<sub>C</sub></b>
-5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110
a) Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa vào hiện tượng nhiệt gì ?
b) Giới hạn đo (hay cịn gọi là phạm vi đo) của nhiệt kế nầy ?
c) Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế nầy ?
d) Nhiệt kế nầy đang chỉ bao nhiêu ?
e) Nhiệt kế nầy có phải là nhiệt kế y tế khơng ?
Câu 2 : (2Đ ) Em hãy nêu lên bốn cách làm cho vải ướt mau khô .
Câu 3 : (2Đ ) Em hãy giải thích vì sao gương (kiếng) bị mờ đi khi ta hà hơi vào ? và vì sao để một lúc nó sáng trở lại ?
Câu 4 : (3,5Đ ) Cho bảng số liệu quá trình đun sôi nước như sau :
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>
0 25
4 75
6 100
8 100
10 100
12 125
a) Em hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian .
b) Từ phút thứ mấy thì nước bắt đầu sơi ? vì sao em biết ?
c) Từ phút thứ mấy thì nước đã bị biến hết thành hơi ?
d) Trong thí nghiệm nầy, ta có thể dùng nhiệt kế ở câu 1 được hay khơng ? Vì sao?
Tài liệu tham khảo :
- Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 05/05/2006 Ban hành chương trình giáo dục phổ thông .
- Công văn số 7299/BGD ĐT -GDTrH ngày 12 /8/2008 Phân phối chương trình THCS,THPT năm học 2008-2009 .
- Các hướng dẫn chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang .
<b>VẬT LÝ 7</b>
Câu 1 : (2Đ )
a) Chất cách điện là gì ? Nêu ứng dụng của chất cách điện .
b) Kể tên hai chất cách điện . Nước sơng có phải là chất cách điện hay không ?
Câu 2 : (2Đ ) Kể tên năm tác dụng của dòng điện, mỗi tác dụng cho một ví dụ .
a) Em hãy cho biết hai bóng đèn được mắc nối tiếp hay song song ?
b ) Nếu tháo một bóng đèn thì bóng cịn lại có cịn sáng hay khơng ?
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>
c) Biết rằng vôn kế thứ nhất mắc vào hai điểm 1và 3 chỉ 9V ; vôn kế thứ hai mắc vào hai điểm 1và 2 chỉ 4V . Hỏi vôn kế thứ ba
mắc vào hai điểm 2 và 3 chỉ bao nhiêu?
d ) Hãy dùng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện để vẽ sơ đồ cho mạch điện trên .
e) Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện
Câu 4 : (2Đ )
Để an toàn , em hãy nêu hai điều nên làm và hai điều không nên làm khi sử dụng điện .
<b>VẬT LÝ 8</b>