Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.27 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn</b></i>: 15/08/2010 <i><b>Tuần</b></i>: 03
<i><b>Ngày dạy</b></i>: <i><b>Tiết</b></i>: 05
<b>I.Mục tiêu :</b>
<b> </b><i><b>1. kiến thức: </b></i>Nhận dạng được các khối trịn xoay thường gặp : Hình trụ , hình nón ,
hình cầu.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i> Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ , hình nón , hình cầu.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>Có tinh thần tích cực trong thảo luận nhóm xây dựng bài, và u thích
môn học.
<b>II.chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các hình bài 6
- Mơ hình các khối trịn xoay (Hình trụ, hình nón, hình cầu,..).
- Tham khảo sách hình học khơng gian 11, sách hình học họa hình, vẽ kỹ thuật.
<b> 2.Học sinh:</b>
- Xem trước nội dung bài học ở nhà
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1.Ổn định: ( 1’)</b>
- Gv yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( </b><i>không, do tiết trước thực hành</i><b>)</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>ĐVĐ:</b></i> (2’) Một vật thể có thể được tạo thành từ các <i><b>khối trịn xoay</b></i>. Để biểu diễn
được hình chiếu của vật thể đó ta phải biết được hình chiếu của các khối trịn xoay. Vậy
khối trịn xoay là gì? Hình chiếu của chúng ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
<i><b>Triển khai: </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>T.gian</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khối trịn xoay. </b>
<b>Phương pháp: Trực quan_ vấn đáp_Nhóm.</b>
-<b> Gv</b>: Thông báo trong cuộc sống hằng ngày,
chúng ta thường hay dùng các đồ vật có hình
dạng trịn xoay như: Bát, đĩa, chai….Vậy các
đồ vật đó được tạo ra bằng cách nào? GV
cho hs dự đoán?
- <b>HS</b>: Suy nghĩ và dự đốn kết quả.
- <b>Gv</b>: cho hs quan sát hình 6.1 và gợi ý hs trả
lời.
- <b>Hs</b> lắng nghe, quan sát và trả lời: Sử dụng
- <b>GV</b> cho HS quan sát mơ hình kết hợp với
tranh ảnh các khối tròn xoay (h 6.2) và hỏi :
<i><b>10’</b></i>
<i><b>I.Khối tròn xoay</b></i><b> :</b>
Các khối trịn xoay có tên gọi là gì ? Chúng
được tạo thành như thế nào ?
- <b>HS</b> thảo luận nhóm (2 em cùng bàn) (3’)
để điền vào chổ trống các cụm từ : <i><b>Hình</b></i>
<i><b>tam giác vng, nữa hình trịn , hình chữ</b></i>
<i><b>nhật </b></i>
- <b>GV</b> gọi HS hoàn thành các mệnh đề.
- <b>Hs</b>: Lần lượt hoàn thành.
- <b>GV</b> nhận xét và giải thích thêm dựa trên
mơ hình thật
- <b>HS</b> Quan sát, lắng nghe
- <b>Gv</b>: Em hãy kể một số vật thể có dạng
các khối trịn xoay mà em biết?
- <b>Hs</b>: Nón lá, Lon sữa,…….
- <b>GV</b> : Các vật thể nêu trên gọi chung là khối
tròn xoay. Vậy khối tròn xoay được tạo thành
như thế nào ?
- <b>HS</b> : Khối tròn xoay được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh một đường cố
định ( trục quay của hình ).
- <b>GV</b>: Nhận xét – Kết luận
- <b>GV</b>: Lưu ý thêm cho hs về hình dạng đáy
của các khối trịn xoay
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón , hình cầu .</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm_ Trực quan_ vấn đáp.</b>
<i><b>Hình trụ:</b></i>
- <b>GV</b>: cho HS quan sát mơ hình và bản vẽ
của hình trụ ( Đặt đáy của hình trụ song song
với mặt phẳng chiếu bằng ) và hỏi:
+ khi nhìn từ trước tới ( hướng chiếu đối
diện) các em thấy được mặt nào của hình
trụ? Thu được hình chiếu gì? và có hình
dạng gì?
- <b>HS</b>: Quan sát và lần lượt trả lời:
+ Mặt trước, hình chiếu đứng, hình chữ
- <b>GV</b> : Nhận xét và hỏi: trên các hình chiếu
thể hiện kích thước gì?
- <b>HS</b>: Đứng: chiều cao và đường kính đáy.
- <b>Gv</b>: Nhận xét _ kết luận và ghi vào các ô
trong bảng 6.1
<i><b>Hình Nón, hình cầu:</b></i>
- <b>GV</b>: cho HS quan sát mơ hình,ảnh và của
<b>25’</b>
<b>II. Hình chiếu của hình </b>
<b>trụ, hình nón, hình cầu.</b>
<b> 1. Hình trụ:</b>
Hình
chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Chữ nhật h, d
Bằng Hình trịn
Cạnh Hình trịn
hình nón, hình cầu, u cầu hs thảo luận
nhóm hồn thành bảng 6.2, 6.3 (sgk)
- HS quan sát và tiến hành thảo luận nhóm
(4 nhóm trong 5’)
- <b>GV</b>: Theo dõi hướng dẫn, hết giờ gv yêu
cầu hs lên hồn thành, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Gv nhận xét và hướng dẫn thêm trên mơ
hình
<i><b>GV: Lưu ý: </b></i>
+ Để biểu diễn khối trịn xoay cần mấy hình
chiếu và gồm những hình chiếu gì ?
+ Để xác định các khối trịn xoay cần có các
kích thước nào ?
- <b>HS</b> : Muốn vẽ hình chiếu của các khối
trịn xoay thường chỉ cần vẽ 2 hình chiếu ,
một hình chiếu thê hiện đường kính mặt
đáy trịn, một hình chiếu thể hiện chiều cao.
.- <b>GV</b> nhận xét và kết luận chung.
Hình
chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Tam giác <sub>cân</sub> h, d
Bằng Hình trịn
Cạnh Tam giác <sub>cân</sub>
<b>3. Hình cầu:</b>
Hình
chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng <sub>Trịn</sub> <sub>d</sub>
Bằng <sub>Trịn</sub>
Cạnh <sub>Trịn</sub>
<b>4.Củng cố: (5’)</b>
<b>GV: </b>
<b>1. </b>Khi quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta thu được hình:
a. Nón
b. Cầu
<i><b>c</b></i>. Trụ
<b>2</b>. Hình chiếu bằng của hình trụ là hình:
a. chữ nhật
b. Tam giác
<i><b>c</b></i>. Trịn
<b>3</b>. Hình chiếu đứng của hình nón là hình:
<i><b>b</b></i>. Tam giác
c. Tứ giác.
- Gv cho hs nhắc lại hình chiếu của từng hình trịn xoay và nêu kích thước thể hiện
được trên hình chiếu.
- Cho hs đọc lại phần ghi nhớ.
- Nếu còn thời gian cho hs làm bt trang 26 (Sgk) tại lớp.
<b>5. Dặn dò: ( 2’)</b>
<i><b>Ngày soạn</b></i>: 22/08/2010 <i><b>Tuần</b></i>: 04
<i><b>Ngày dạy</b></i>: <i><b>Tiết</b></i>: 07
<b>CHƯƠNG II. BẢN VẼ KĨ THUẬT</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Biết và phân loại một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật .
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt
- Rèn luyện trí tưởng tượng cho học sinh.
<b> </b><i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Nhận biết được hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
<b> </b><i><b>3. thái độ</b></i>: u thích và có hứng thú học tập môn học.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
<i><b>1.Giáo viên</b></i><b>:</b>
<b> - </b>Nghiên cứu kĩ nội dung sgk, sgv, sách vẽ kĩ thuật,..
- Tranh vẽ các hình 8.1, 8.2 (sgk)
- Vật mẫu quả cam , mơ hình ống lót.
- Bản vẽ ống lót.
<i><b>2.Học sinh</b></i><b>:</b>
- Xem trước nội dung bài học ở nhà.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định: ( 1’)</b>
<b>Gv</b>: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>LT</b>: Báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’) </b>
<b>Gv</b>: Yêu cầu hs nhắc lại vai trò của bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong
các giai đoạn nào của quá trình sản xuất?
<b>Hs</b>: Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
Bản vẽ kĩ thuật được lập ra trong quá trình thiết kế, chế tạo, lắp ghép, sửa chữa,....
<b>3. Bài mới</b>:
<i><b>ĐVĐ</b></i>: (1’) Cho hs nhắc lại một số kiến thức trọng tâm của chương I Từ đó gv giới
thiệu vào nội dung chương II.
<i><b>Triển khai:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>T.gian</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật </b>
<b>Phương pháp: vấn đáp</b>
<b>Gv</b>: Như chúng ta đã biết BVKT là một
phương tiện thông tin dùng trong Sản xuất và
đời sống.
<b>HS</b>: Lắng nghe
<b>GV</b>: Người thiết kế thể hiện ý đồ thiết kế
thông qua phương tiện gi?
<b>HS</b>: Bản vẽ kĩ thuật
<b>Gv</b>: Người công nhân muốn thi công sản xuất
<b>Hs</b>: Bản vẽ kĩ thuật.
<b>GV</b> kết luận: Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn
do con người làm ra đều gắn liền với bản vẽ
kĩ thuật.Bản vẽ kĩ thuật được lập ra trong tất
cả các quá trình sản xuất từ khâu: thiết kế, thi
công, lắp gháp,…
<b>GV:</b> treo tranh vẽ một bản vẽ kĩ thuật ( Bản
vẽ ống lót )
- <b>Hỏi</b>: Bản vẽ ống lót bao gồm những nội
dung gì ?
- <b>HS</b> trả lời : Hình vẽ , kí hiệu và các số liệu
khác .
- GV : Giải thích, giới thiệu thêm và yêu cầu
hs nêu khái niệm BVKT.?
<b>Hs</b>: Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thơng tin kĩ
thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và
các kí hiệu theo qui tắc thống nhất và thường
vẽ theo tỉ lệ .
<b>GV</b>: Nhận xét, kết luận và ghi bảng.
<b>Hs</b>: Ghi bảng.
<b>GV</b>: Trong lĩnh vực sản xuất có rất nhiều lĩnh
vực kinh tế, cho học sinh nhắc lại một số lĩnh
vực đó.
<b>HS</b>: nhắc lại ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật
đối với các lĩnh vực kĩ thuật .
<b>GV kết luận</b> : Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều
có loại bản vẽ của ngành mình . Trong đó có
hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng
( cơ khí và xây dựng ) . Cơ khí thuộc lĩnh vực
chế tạo máy và thiết bị . Xây dựng thuộc lĩnh
vực xây dựng các cơ sở hạ tầng.
<b>Gv</b>: BVKT thường vẽ bằng gi?
<b>Hs</b>: Tay, dụng cụ vẽ,….
<b>Gv</b>: Nhận xét
<b>Củng cố: </b>Gv cho học sinh nhắc lại khái niệm
bản vẽ kĩ thuật.
<b>Chuyển ý</b>:<b> </b> Gv nêu vấn đề muốn tìm hiểu cấu
tạo bên trong của quả cam ta phải làm gì( kết
hợp với vật thật) và cho học sinh dự đốn. Từ
<i><b>I. Khái niệm về bản vẽ kĩ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>
Bản vẽ kĩ thuật trình bày
các thông tin kĩ thuật của
sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu theo
qui tắc thống nhất và
thường vẽ theo tỉ lệ .
<b>Gv:</b> Chúng ta muốn tìm hiểu cấu tạo và hình
dáng bên trong của thực vật cũng như động
vật chúng ta phải làm gì?
<b>Hs</b>: Tiến hành giải phẩu và mổ.
<b>Gv</b>: Trong kĩ thuật, bản vẽ kĩ thuật được xây
dựng trên cơ sở phương pháp các hình chiếu
vng góc, tuy nhiên để biểu diễn một cách
rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất
của vật thể người ta dùng phương pháp hình
cắt
<b>Gv</b>: Cho hs quan sát hình 8.2 và giớ thiệu
đây là quá trình vẽ hình cắt của chi tiết ống
lót,
<b>HS</b>: Quan sát
<b>GV</b>:Cho hs thảo luận nhóm<i><b>( 5 phút)</b></i> tìm hiểu
quá trình tạo thành hình cắt.
<b>HS</b>: Tiến hành thảo luận nhóm theo sự hướng
dẫn của gv.
<b>Gv</b>: cho hs trình bày, sau đó gv tiến hành làm
mẫu, giải thích trên mơ hình cho hs thấy rõ
q trình tạo thành hình cắt.
<b>Hs</b>:quan sát, tìm hiểu
<b>GV</b>: Yêu cầu một vài hs nêu khái niệm hình
cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
<b>HS</b>: Một vài hs nêu
<b>Gv</b>: Nhận xét, kết luận và ghi bảng
<b>Hs</b>: ghi bảng
<b>GV</b>: Lưu ý cho hs về mặt cắt ( Phần vật thể
tiếp xúc với mp cắt, được kí hiệu gạch gạch),
và việc cắt vật thể là tưởng tượng
HS: Lắng nghe.
<b>20’</b>
<i><b>II. Khái niệm về hình c</b><b> ắt </b><b> </b></i>
Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể phía sau mặt
phẳng cắt (khi giả sử cắt
vật thể) . Hình cắt dùng để
biểu diễn rỏ hình dạng bên
trong của vật thể . phần vật
<b>4. Củng cố: ( 4’) </b>
<b>GV: </b>Nêu một số câu hỏi trắc nghiệm:<i><b> Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau đây</b></i>:
<b>Câu 1:</b> BVKT là bản vẽ trình bày các thơng tin của sản phẩm dưới dạng:
<b>A.</b> Kí hiệu tốn học.
<b>B.</b> Văn bản
<b>C.</b> Hình vẽ và kí hiệu theo qui tắc thống nhất.
<b>D.</b> Tất cả đều sai.
<b>Câu 2:</b> Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở:
A. Trên mặt phẳng cắt.
<i><b>B</b></i>. Sau mặt phẳng cắt
C. Trước mặt phẳng cắt
D. Bên trái mặt phẳng cắt
A. Hình cắt.
<i><b>B</b></i>. Mặt cắt
C. Hình chiếu
D. Chi tiết.
<b>Hs</b>: Lần lượt hồn thành
<b>GV: </b>Hình cắt là gì? Cơng dụng của hình cắt là gì?
<b>Hs</b>: Trả lời theo nội dung bài học.
<b>5. Dặn dò</b>: (1’)