Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.01 KB, 151 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>* Ngày Soạn:</b> <b> * Tiết:</b>
<b>* Ngày Dạy:</b> <b> * Tuần:</b>
CH <b>ƯƠ</b> NG I : <b>THỜI KỲ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b>
(T<b>ừ</b> th<b>ế</b> k<b>ỷ</b> XVI <b>đế</b>n th<b>ế</b> k<b>ỷ</b> XIX)
<b> NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>
<b> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Giúp HS nắm được nguyên nhân, tính chất, ý nghĩa của cách mạng Hà Lan giữa thế kỷ XVI, cách mạng
Anh giữa thế kỷ XVII, chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và việc thành lập Hợp
chủng quốc Hoa Kỳ.
- Các khái niệm cơ bản trong bài chủ yếu là khái niệm cách mạng tư sản.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
- Nhận thức đúng đắn về vai trò quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ nhưng vẫn là bóc lột thay thế chế độ phong kiến.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề.
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
- Bản đồ thế giới.
- Lược đồ cách mạng tư sản Anh.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải
<b>IV/TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:</b>
<i><b>1.</b></i> ổ<i><b>n định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>Cuối thời trung đại, trong xã hội Tây Âu có những chuyển biến về kinh tế xã hội. Những mâu
thuẫn gây gắt giữa các tầng lớp mới và giai cấp thống trị phong kiến suy yếu ngày càng gay gắt. Đòi hỏi phải phải
được giải quyết bằng một cuộc cách mạng tư sản là tất yếu. vậy các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên diễn ra như thế
nào hơm nay sẽ tìm hiểu về sự biến đổi đó và 2 cuộc CMTS đầu tiên.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Sự biến đổi kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỷ <i><b>I/ Sự biến đổi kinh tế xã hội Tây Âu </b></i>
XV đến XVII là nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng tư
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b> Vào đầu thế kỷ XV kinh tế Tây Âu có biến đổi gì?
(Nền sản xuất mới ra đời và phát triển trong lòng xã hội phong
kiến đã suy yếu, bị phong kiến kìm hãm.)
<b>?</b> Nêu những biểu hiện của nền kinh tế xã hội Tây Âu?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:HS thảo luận nhóm nội dung: Hệ quả của biến đổi
xã hội? Vì sao có hệ quả đó?
(Mâu thuẫn giai cấp đấu tranh)
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>GV chỉ trên bản đồ vùng đất Nê đéc lan có nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh những phong kiến Tây
Ban Nha thống trị đã ngăn cản sự phát triển này.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> HS làm việc cá nhân
?Cách mạngHà Lan diễn ra dưới hình thức nào?
(Đấu tranh giải phóng dân tộc)
? Vì sao cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI được xem là cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?
(Vì cách mạng đã đánh đổ chế độ phong kiến (ngoại bang)
thành lập nước cộng hoà, xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn)
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản Anh là nguyên
nhân nổ ra cách mạng tư sản. Diễn biến, kết quả, ý nghĩa, tính
chất của cách mạng Anh thế kỷ XVII.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>HS làm việc cá nhân
<b>? </b>Biểu hiện sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh?
<b>? </b>Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển đem đến hệ quả gì?
*GV giải thích thuật ngữ “quý tộc mới” và vị trí, tính chất của
tầng lớp này.
<b>?</b>Vì sao nơng dân phải bỏ q hương đi nơi khác sinh sống?
<b>?</b>Những mâu thuẫn chính trong lịng xã hội Anh?
<i><b>1/ Một nền sản xuất mới ra đời</b></i>
-Kinh tế: cơng trường thủ cơng, bn bán
phát triển.
-Xã hội: hình thành hai giai cấp mới: tư
sản và vô sản.
<i><b>2/ Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI:</b></i>
- Nguyên nhân: PK TBN kìm hãm sự phát
triển của CNTB
-Diễn biến: SGK
-Kết quả: Hà Lan được giải phóng tạo điều
kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế
giới.
<i><b>II/ Cách mạng Anh thế kỷ XVII.</b></i>
<i><b>1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở </b></i>
<i><b>Anh</b></i>
-Kinh tế: kinh tế chủ nghĩa tư bản phát triển.
-Xã hội: xuất hiện tầng lới quý tộc mới và tư
sản.
-Mâu thuẫn xã hội gay gắt.Bùng nổ cách
mạng.
<i><b>2/ Tiến trình cách mạng: </b></i>
-Giai đoạn 1: (1642-1648) nội chiến bắt đầu.
-Giai đoạn 2: (1649-1688)
+Vua Sáclơ I bị xử tử.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:GV sử dụng lược đồ + hình 2 để trình bày diễn
biến của cách mạng qua 2 giai đoạn. HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Việc xử tử vua Sáclơ I có ý nghĩa như thế nào?
<b>?</b>Tại sao vua Sáclơ I bị xử tử cách mạng Anh vẫn chưa chấm
dứt?
<b>?</b>Quý tộc mới có vai trị thế nào đối với cách mạng Anh?
<b>?</b>Vì sao sau cuộc đảo chính 1688, Anh trở thành nước quân chủ
lập hiến?
*GV giải thích khái niệm “quân chủ lập hiến”.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Mục tiêu của cách mạng.
-Nhóm 2: Ai là động lực của cách mạng.
-Nhóm 3: Tính chất cách mạng Anh.
<b>?</b>Tại sao cách mạng Anh là cuộc cách mạng không triệt để?
+Anh trở thành nước cộng hoà.
+Cách mạng tư sản đạt đến đỉnh cao.
<i><b>3/ Ý nghĩa:</b></i>
-Chế độ tư bản chủ nghĩa được xác lập. Kinh
tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
-Thoát khỏi sự thống trị của phong kiến.
Là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để.
<i><b> 4.Củng cố:</b></i>
-Vì sao nói cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng không triệt để?
-Lập niên biểu cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII
- Nối cột I vào cột II sao cho đúng:
<b>Cột I</b>
8. 1642
1648
30.1.1649
1688
<b>Cột II</b>
nội chiến bùng nổ.
Sử tử vua Sác-Lơ I.
Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Nội chiến kết thúc
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới : “ Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên (tt)”
+Tình hình thuộc địa?
+Nguyên nhân của chiến tranh?
+Diễn biến, kết quả ?
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Giúp HS hiểu được chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và việc thành lập Hợp chủng quốc Hoa
Kỳ.
- Các khái niệm cơ bản trong bài chủ yếu là khái niệm cách mạng tư sản.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
- Nhận thức đúng đắn về vai trò quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ nhưng vẫn là bóc lột thay thế chế độ phong kiến.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề.
<b>I/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ cách mạng 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
-Bản đồ thế giới
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn dề
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày sự biến đổi kinh tế xã hội Tây Âu trong thế kỷ XV – XVII?
-Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cách mạng tư sản Anh?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài</b>:</i> Sau khi Cơlơmbơ tìm ra Châu Mỹ, người Anh đã xâm chiếm và lập ra 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ. Đến thế kỷ
XVIII nhân dân Bắc Mỹ đã nổi dậy đấu tranh chống lại sự thống trị của Thực dân Anh để giành độc lập.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc là nguyên
nhân dẫn đến chiến tranh.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>HS làm việc cá nhân
<i><b>III/Chiến tranh giành độc lập của </b></i>
<i><b>các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ:</b></i>
<i><b>1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên </b></i>
<i><b>nhân của chiến tranh.</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Nêu vài nét về sự thâm nhập và thành lập các thuộc địa của
thực dân Anh ở Bắc Mỹ?
<b>*</b>GV: Đến giữa thế kỷ XVIII, kinh tế 13 thuộc địa phát triển
theo chủ nghĩa tư bản. GV dùng lược đồ xác định 13 thuộc địa.
<b>?</b>Vì sao nảy sinh mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc?
Mục tiêu<b>:</b> Nguyên nhân<b> </b>trực tiếp dẫn tới chiến tranh . Diễn biến
chính của cuộc chiến
<b> ?</b>Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh ?
(Sự kiên Bôxtơn phản đối chế độ thuế)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> GV dùng lược đồ xác định các nơi sảy ra các sự
kiện.
*HS đọc Tuyên ngôn độc lập.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> HS thảo luận: Những điểm chính trong Tun
ngơn của nước Mỹ<b>?</b> Ở Mỹ, nhân dân có được hưởng các quyền
nêu trong Tun ngơn khơng?
<b>*</b>GV trình bày tiếp chiến sự, nhất là chiến sự Xa ra tô ga
<i><b>Mục tiêu</b></i><b>:</b>HS nắm được kết quả cuộc chiến tranh .Tính chất
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Kết quả của chiến tranh?
<b>?</b>Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787?
?Vì sao cuộc chiến tranh gianh độc lập này là cuộc cách mạng
tư sản?
(Mục tiêu của cuộc chiến tranh là giành độc lập. Ngoài ra còn
tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa ở
Bắc Mỹthực chất là cách mạng tư sản.)
-13 thuộc địa phát triển theo chủ
nghĩa tư bản.
-Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính
<i><b>2/Diễn biến cuộc chiến tranh </b></i>
-Tháng 12/1773,sự kiện Bôxtơn
-Tháng 9 đến 10/1776, tuyên ngôn
độc lập xác định quyền con người và
quyền của các thuộc địa.
-Quân khởi nghĩa thắng nhiều trận
lớn.
-Hiệp ước Véc xai 1783 công nhận
nền độc lập của 13 thuộc địa
<i><b>3/ Kết quả và ý nghĩa</b></i>
-Anh thừa nhận độc lập của các thuộc
địa. Một nước cộng hoà tư sản được
thành lập (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ)
-Mở đường cho kinh tế tư bản phát
triển mạnh mẽ.
-Là cuộc cách mạng tư sản.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Nguyên nhân, diễn biến, kết quả chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
-Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Cách mạng tư sản Pháp”
+Tình hình nước Pháp trước cách mạng?
+Cách mạng đã bùng nổ như thế nào?
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được những tiền đề dẫn tới cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về diễn biến cách mạng tư
sản Pháp qua các giai đoạn. Vai trò của nhân dân trong việc thắng lợi và phát triển của cách mạng.Ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tư sản Pháp
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản .
-Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thơng kê.
-Phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ với cuộc sống
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ nước Pháp thế kỷ XVIII
-Tranh ảnh trong SGK
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, hỏi đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
-Vai trò của quần chúng trong cách mạng tư sản?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Gới thiệu bài:</b></i>Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó Pháp đạt đến sự phát triển
cao. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu nội dung về cuộc cách mạng tư sản Pháp
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nước Pháp
giữa thế kỷ XVIII là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cách mạng
tư sản.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:Chia nhóm thảo luận:
-<i>Nhóm1:</i>Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?(Nông
nghiệp lạc hậu,khủng hoảng. Công thương nghiệp có những
bước phát triển nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm.)
<i><b>I/Nước Pháp trước cách mạng</b></i>
<i><b>1/Tình hình kinh tế nước Pháp trước </b></i>
<i><b>cách mạng</b></i>
-Nông nghiệp lạc hậu.
-Công thương nghiệp phát triển những bị
kìm hãm.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
-<i>Nhóm 2</i>:Tình hình chính trị nước Pháp trước cách mạng?
-<i>Nhóm 3</i>:Tình hình xã hội nước Pháp trước cách mạng?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình để thấy rã
tình cảnh của người nơng dân trước cách mạng
<b>?</b> 3 đẳng cấp có vai trị như thế nào trong xã hội?
-<i>Nhóm 4</i>: Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng diễn ra như
thế nào ở Pháp trước chiến tranh?
<i><b>Mục tiêu:</b></i> nguyên nhân trực tiếp lam bùng nổ cách mạng.Sự
kiện 14/7/1789 mở đầu cho thắng lợi của cách mạng.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những
điểm nào?
? Nguyên nhân bùng nổ cách mạng?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:GV trình bày hộ nghị 3 đẳng cấp, mâu thuẫn giữa
nhà vua và đẳng cấp thứ 3 lên đến tột đỉnhnguyên nhân trực
tiếp dẫn đến cách mạng.
<b>?</b>Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Baxti đã mở đầu cho thắng
lợi của cách mạng?
<i><b>2/Tình hình chính trị, xã hội:</b></i>
-Chính trị: quân chủ chuyên chế.
-Xã hội: chia thành 3 đẳng cấp: tăng lữ,
quý tộc, đẳng cấp thứ 3
<i><b>3/Đấu tranh tư tưởng:</b></i>
Thức tỉnh nhân dân dân tộc chống
phong kiến và có tác dung chuẩn bị cho
cách mạng.
<i><b>II/Cách mạng bùng nổ:</b></i>
<i><b>1/Sự khủng hoảng của chế độ quân </b></i>
<i><b>chủ chuyên chế:</b></i>
-Chế độ phong kiến khủng hoảng ( nợ
tiền tư sản, nhân dân nổi dậy khắp nơi)
-Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
<i><b>2/Mở đầu thắng lợi của cách mạng:</b></i>
-Hội nghị 3 đẳng cấp họp.
Cách mạng bùng nổ.
-14/7/1789, tấn công vào pháo đài Baxti,
mở đầu cho thắng lợi của cách mạng tư
sản Pháp.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Viết vào chỗ trống
+Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng đã………..
+Sự kiện mở đầu cho thắng lợi của cách mạng là………
-Lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Cách mạng tư sản Pháp (tt)”
+Cách mạng tư sản Pháp qua các giai đoạn: quân chủ lập hiến, nền cộng hồ, chun chính dân chủ Giacơbanh.
+Ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản Pháp thế kỷ XVIII
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được Giúp HS nắm được những tiền đề dẫn tới cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về
diễn biến cách mạng tư sản Pháp qua các giai đoạn. Vai trò của nhân dân trong việc thắng lợi và phát triển của cách mạng.
-Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản .
-Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thơng kê.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ nước Pháp thế kỷ XVIII
-Tranh ảnh trong SGK
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày tình hình nước trước cách mạng?
-Cách mạng Pháp bùng nổ như thế nào ?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ và đạt những thắng lợi quan trọng, giáng một đòn nặng nề đầu tiên vào
chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát triển ra sao, đó là nội dung bài học hơm nay .
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i>Sự phát triển của cách mạng Pháp qua 3 giai
đoạn. Ý nghĩa và hạn chế của nó.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>HS làm việc cá nhân
<i><b>?</b></i>Chế độ quân chủ lập hiến là gì?
<b>*</b>HS đọc nội dung bản Tun ngơn.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Nhận xét mặt tiến bộ của Tun ngơn?
-Nhóm 2: Nhận xét mặt hạn chế của Tuyên ngôn?
<i><b>III/Sự phát triển của cách mạng:</b></i>
<i><b>1/Chế độ quân chủ lập hiến:</b></i>
-Từ 14/7/1789 phái Lập hiến của Đại
tư sản cầm quyền.
-8/1789 quốc hội thông qua Tuyên
ngôn nhân quyền và dân quyền.
-9/1791 thông qua Hiến pháp xác nhận
chế độ quân chủ lập hiến.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
*GV: 9/1791 thông qua Hiến pháp xác định chế độ quân
<b>?</b>Trước sự kiện đó nhà vua có hành động gì?
<b>?</b>Trước tình hình ngoại xâm nội phản nhân dân đã làm gì?
*GV: Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ, chính quyền thuộc tư
sản công thương nghiệp gọi là phái Ghirôngđanh. Quốc hội
mới bầu theo chế độ bỏ phiếu.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Kết quả này có cao hơn giai đoạn trước khơng?
<b>?</b>Trước tình hình Tổ quốc lâm nguy, phái Ghirơngđanh có
thái độ gì? Nhân dân làm gì?
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> HS làm việc cá nhân</b>
<b>?</b>Chính quyền cách mạng đã làm gì trước tình hình ngoại
xâm nội phản? Tác dụng?
<b>?</b>Sau khi chiến thắng ngoại xâm nội phản, tình hình phái
Giacơbanh như thế nào?
<b>?</b>Vì sao tư sản phản cách mạng đảo chính?
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: </b>HS thảo luận theo nhóm (bàn):Ngun nhân
dẫn đến thất bại của phái Giacơbanh?
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:HS thảo luận nhóm: Vì sao nói cách mạng tư
sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Cách mạng tư sản Pháp có những hạn chế gì?
(Chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi cơ bản của nhân dân,
không hồn tồn xố bỏ chế độ bóc lột phong kiến.)
-Năm 1792: Ngoại xâm nội phản.
-10/8/1792, lật đổ phái Lập hiến, xoá
bỏ chế độ phong kiến.
<i><b>2/ Bước đầu nền cộng hoà (21/9/1792</b></i>
<i><b>– 2/6/1793):</b></i>
-21/9/1792 thành lập nền cộng hoà.
-1793 Tổ quốc lâm nguy.
-2/6/1793, khởi nghĩa lật đổ phái
Ghirơngđanh.
<i><b>3/ Chun chính dân chủ cách mạng </b></i>
<i><b>Giacôbanh (2/6/1793-27/7/1794):</b></i>
-2/6/1793, phái Giacôbanh lên nắm
chính quyền, lãnh đạo nhân dân chiến
-27/7/1794, tư sản phản cách mạng đảo
chính. Cách mạng kết thúc.
<i><b>4/ Ý nghĩa lịch sử:</b></i>
-Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
-Có ảnh hưởng đến sự phát triển lịch sử
thế giới.
-Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Vai trò của nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp?
-Lập niên biểu những sự kiện cụ thể của cách mạng tư sản Pháp?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài
-Soạn bài mới : “Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi tồn thế giới”
+Cách mạng cơng nghiệp ở Anh, Pháp , Đức
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 3 - Tiết 5</b>
<b>Ngày </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nội dung và hiệu quả của cách mạng công nghiệp.
-Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nhiều đau khổ cho nhân dân trên toàn thế giới
-Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân các thành tựu kỹ thuật, sản xuất
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Khai thác nội dung và sử dụng kêng hình
-Sưu tầm tài liệu cần thiết
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tranh ảnh trong SGK
-Các tài liệu, tư liệu
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày cách mạng tư sản Pháp qua giai đoạn Giacơbanh?Ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp?
-Vai trị của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>Cách mạng tư sản lần lược nổ ra nhiều nước đánh đổ chế độ phong kiến, giai cấp tư sản cầm quyền cần
phát triển sản xuất nên đã sáng chế máy móc. Cách mạng cơng nghiệp đã giải quyết vấn đề đó.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Cánh mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh và nhanh
chóng lan ra các nước khác. Nội dung và hệ quả của nó.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b>:</i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Vì sao cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh?
(Giai cấp tư sản nắm được quyền, tích luỹ vốn khổng lồ, có
nguồn nhân công, sớm cải tiến kỹ thuật sản xuất)
<b>?</b>Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến sản xuất công
nghiệp ở Anh?
<b>*</b>GV giới thiệu G.Oát và tầm quan trọng của phát minh ra máy
hơi nước.
<b>?</b>Vì sao máy hơi nước được sử dụng nhiều trong GTVT
<b>?</b>Vì sao giữa thế kỷ XIX, Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và
<i><b>I/Cách mạng công nghiệp:</b></i>
<i><b>1/Cách mạng công nghiệp ở Anh</b></i>
-Nội dung: chế tạo máy móc sử
dụng trong sản xuất và giao thông
vận tải.
-Đạt được nhiều thành tựu trong
các ngành dệt vải, giao thông vận
tải, các ngành kinh tế khác.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
than đá?
(Máy móc và đường sắt phát triển cần nhiều gang thép và than
đá)
<b>?</b>Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh?
<b>?</b>Thế nào gọi là cách mạng công nghiệp?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:GV liên hệ công cuộc CNH - H ĐH ở nước ta.
<i><b>Mục tiêu:</b></i> cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức tuy bắt đầu muộn
nhưng phát triển và đạt nhiều thành tựu.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Khi tiến hành cách mạng cơng nghiệp, Pháp và Đức có những
thuận lợi và khó khăn gì?
(Khó khăn: kinh tế lạc hậu, Đức chưa thống nhất. Thuận lợi: thừa
hưởng được kinh nghiệm và thành tựu của Anh)
<b>?</b>Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức thể hiện
ở những mặt nào?(SGK trang 21)
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp là
sự thành lập hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản chủ nghĩa.
<i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Xã hội tư bản có những giai cấp cơ bản nào?
<b>?</b>Vì sao có sự mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV: nhân dân lao động là người sáng tạo, chủ nhân
của những thành tựu nhưng giai cấp tư sản lại nắm kinh tế, thống
-Kết quả: từ sản xuất nhỏ, thủ cơng
sang sản xuất lớn bằng máy móc.
Anh trỏ thành nước công nghiệp
phát triển nhất trên thế giới.
<i><b>2/Cách mạng công nghiệp ở </b></i>
<i><b>Pháp, Đức:</b></i>
-Pháp bắt đầu năm 1830. Đến giữa
thế kỷ XIX, kinh tế phát triển thứ
hai Châu Âu.
-Đức bắt đầu từ 1840, phát triển
nhanh về tốc độ và năng suất.
<i><b>3/Hệ quả của cách mạng cơng </b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>
-Làm thay đổi bộ mặt các nước tư
bản.
-Hình thành hai giai cấp cơ bản
của xã hội tư bản: tư sản và vô sản
mâu thuẫn nhau.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Tên các phát minh và người sáng tạo ra các phát minh đó?
-Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng cơng nghiệp?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới(tt)”
+Các cuộc cách mạng tư sản thế kỷ XIX
+Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 3 - Tiết 6</b>
<b>Ngày </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nội dung và hiệu quả của cách mạng công nghiệp.
-Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi tpàn thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nhiều đau khổ cho nhân dân trên toàn thế giới
-Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân các thành tựu kỹ thuật, sản xuất
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Khai thác nội dung và sử dụng kêng hình
-Sưu tầm tài liệu cần thiết
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tranh ảnh trong SGK.
-Các tài liệu, tư liệu.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra đầu tiên ở Anh? Thành tựu?
-Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức diễn ra như thế nào? Hệ quả cách mạng công nghiệp?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Chúng ta đã học một số cuộc cách mạng tư sản ở Châu Âu, Bắc Mỹ. Sang thế kỷ XIX, do sự phát triển
mạnh mẽ của kinh tế tư bản chủ nghĩa, phong trào dân tộc dân chủ ngày càng dâng cao, tấn công mạnh mẽ vào thành trì của
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Sang thế kỷ XIX, phong trào dân tộc dân chủ
dâng cao ở Châu Âu và Châu Mỹ làm xuất hiện hàng loạt
các quốc gia tư sản mới.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>HS quan sát lược đồ khu vực Mỹ Latinh đầu
thế kỷ XIX.GV giới thiệu khu vực này là thuộc địa của Tây
Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhân lúc các nước này suy yếu,
nhân dân đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập.
<b>?</b>Ghi tên nước và năm thành lập trên lược đồ?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV dùng lược đồ trình bày phong trào cách
mạng ở Châu Âu với cuộc cách mạng 1848-1849 củng cố
chế độ tư bản Pháp. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia và
<i><b>II/ Chủ nghĩa tư bản xác lập trên </b></i>
<i><b>phạm vi toàn thế giới:</b></i>
<i><b>1/ Các cuộc cách mạng tư sản thế </b></i>
<i><b>kỷ XIX:</b></i>
-Ở Mỹ Latinh, một loạt các quốc gia
tư sản thành lập.
-Ở Châu Âu:
+1848-1849, cách mạng bùng nổ ở
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
Đức.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Dựa vào H20 cho biết cách mạng TS Pháp diễn ra ntn?
<b>?</b>Hình thức đấu tranh thống nhất Italia và Đức khác nhau
như thế nào?
<b> +</b>H22: thể hiện cảnh đoàn quân của người anh hùng dân
tộc Ga-ri-ban-đi tiến vào Pa-léc-mô (miền nam nước Ý)
được nhân dân vui mứng đón chào.
<b> +</b>H23: đất nước Đức được thống nhất bằng cuộc chiến
tranh do quý tộc quân phiệt phổ đứng đầu.
<b>? </b>Tác dụng của việc thống nhất nước Đức, Ý?
? Vì sao Nga hồng phải tiến hành cải cách, giải phóng
nơng nơ? -> Do phản ứng m ạnh mẽ của nhân dân
<b>?</b>Vì sao các cuộc đấu tranh thống nhất Italia, Đức, cải cách
nông nô ở Nga đều là các cuộc cách mạng tư sản?
*GV: Với sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thế
kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản đã được xác lập trên phạm vi
toàn thế giới.
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Cuối thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây
đã chia nhau xâm chiếm và thống trị các nước Á, Phi.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Vì sao các nước phương Tây đẩy mạnh xâm chiếm thuộc
địa?
<b>?</b>Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>HS đánh dấu các nước bị xâm lược trên BĐ
<b>?</b>Qua lược đồ vừa đánh dấu em có nhận xét gì?
Pháp.
+1859-1870, đấu tranh thống nhất
Italia.
+1864-1871, đấu tranh thống nhất
Đức.
+2/1861, cải cách nông nô ở Nga.
Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên
phạm vi toàn thế giới.
<i><b>2/ Sự xâm lược của tư bản phương</b></i>
<i><b>Tây đối với các nước Á, Phi:</b></i>
-Nguyên nhân: Chủ nghĩa tư bản
phát triển, nhu cầu về nguyên liệu và
thị trường tăng nhanh.
-Kết quả: Hầu hết các nước Á, Phi trở
thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của
thực dân phương Tây.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Mục đích chung của các cuộc cách mạng tư sản?
-Các hình thức tiến hành cách mạng tư sản ở Hà Lan, Anh, Pháp, Bắc Mỹ, Đức, Italia?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác”
+Phong trào đập phá máy móc và bãi cơng.
+Phong trào cơng nhân trong những năm 1830-1840.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của cơng nhân, hình thức đấu tranh ban đầu-đập phá máy
móc và bãi cơng trong nửa đầu thế kỷ XIX. Kết quả của phong trào.
-Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.Vai trị của Mác, Anghen với phong trào cơng nhân quốc tế.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chóng áp bức bóc lột của giai cấp cơng nhân.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
Phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào công nhân thế kỷ XIX.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ hành chính Châu Âu.
-Tranh ảnh minh hoạ.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, so sánh
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Các cuộc cách mạng tư sản thế kỷ XIX?
-Sự xâm lược các nước tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản, nhưng bị áp bức, bóc lột ngày àng nặng nề, mâu thuẫn
giữa tư sản và vô sản ngày àng gay gắt đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức được sứ mệnh của mình.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nguyên nhân, hình thức, kết quả buổi đầu
của phong trào công nhân.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Phong trào công nhân bắt đầu từ bao giờ?
<b>?</b>Vì sao ngay từ khi mới ra đời, công nhân đã đấu
tranh chống chủ nghĩa tư bản?
<b>?</b>Mô tả cuộc sống của công nhân theo SGK.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HS làm việc với SGK
Quan sát hình 24 + tư liệu tr.28, 29, nhận xét?
<b>?</b>Vì sao cơng nhân lại đập phá máy móc? Hành động
đó thể hiện nhận thức của cơng nhân như thế nào?
<b>?</b>Ngồi đập phá máy móc, phong trào cơng nhân cịn
có hình thức nào?
<i><b>I/ Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ</b></i>
<i><b>XIX:</b></i>
<i><b>1/ Phong trào đập phá máy móc và bãi</b></i>
<i><b>cơng:</b></i>
-Ngun nhân: Cơng nhân bị bóc lột nặng
nề.
-Hình thức: Đập phá máy móc, đốt cơng
xưởng, bãi cơng đòi tăng lương, giảm giờ
làm
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
(Biểu tình, địi tăng lương, giảm giờ làm, thành lập
cơng đồn… )
<b>?</b>Vai trị của cơng đồn đối với phong trào công
nhân?
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nắm được tình hình, quy mơ, kết quả, ý
nghĩa, tính chất của phong trào công nhân
1830-1840, qua đó thấy được sự trưởng thành của phong
trào công nhân quốc tế.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>GV dùng lược đồ Châu Âu xác định
các nước có phong trào cơng nhân phát triển.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Xác định thời gian diễn ra phong trào đấu
tranh ở Pháp, Đức, Anh.
-Nhóm2: Nêu hình thức đấu tranh.
-Nhóm 3: Nhận xét về quy mơ của phong trào đấu
tranh.
-Nhóm 4: Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào.
<b>?</b>Vì sao phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ
nhưng đều không thu được thắng lợi?
(Thiếu lý luận cách mạng, thiếu 1 tổ chức cách mạng
-Kết quả: Thành lập các cơng đồn.
<i><b>2/ Phong trào công nhân trong những</b></i>
<i><b>năm 1830-1840:</b></i>
<b>Quốc</b>
<b>gia</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hình</b>
<b>thức</b>
<b>đấu</b>
<b>tranh</b>
<b>Quy</b>
<b>mơ</b>
<b>Kết</b>
<b>quả, ý</b>
<b>nghĩa</b>
<i><b>Pháp</b></i> 1831
Khởi
nghĩa
vũ
trang
Lớn
Đều
thất
bại.
Đánh
dấu sự
<i><b>Anh </b></i>
1836-1847
Đấu
tranh
chính
trị
Rộng
lớn
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Sự phát triển của phong trào cơng nhân quốc tế?
-Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân quốc tế?
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Phong trào cơng nhân và sự ra đời chủ nghĩa Mác (tt)”
+Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
+Phong trào công nhân từ năm 1848-1870.
+Sự hình thành Quốc tế I.
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 4 - Tiết 8</b>
<b>Ngày </b>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của cơng nhân, hình thức đấu tranh ban đầu-đập phá máy
móc và bãi cơng trong nửa đầu thế kỷ XIX. Kết quả của phong trào.
-Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.Vai trò của Mác, Anghen với phong trào công nhân quốc tế.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
Giáo dục tinh thần đồn kết đấu tranh chóng áp bức bóc lột của giai cấp cơng nhân.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
Phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào cơng nhân thế kỷ XIX.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ hành chính Châu Âu.
-Tranh ảnh minh họa.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày phong trào cơng nhân thế kỷ XIX?
-Hình thức, kết quả, ý nghĩa của phong trào công nhân thế kỷ XIX?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Phong trào công nghiệp trong nửa đầu thế kỷ XIX tuy phát triển mạnh nhưng chưa giành được thắng lợi
là do thiếu lý luận cách mạng và tổ chức cách mạng lãnh đạo. Mác và Anghen là những người đã đưa đến cho giai cấp cơng
nhân vũ khí lí luận trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i>HS có được những hiểu biết về Mác, Anghen.
Tình bạn, tinh thần vượt khó của 2 ơng.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>GV treo hình của 2 ông. HS trình bày sự hiểu
biết về Mác và Anghen:tiểu sử, tình bạn, tư tưởng
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>HS thảo luận: Điểm giống nhau trong tư
tưởng của Mác và Anghen.
(Nhận thức sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là đánh đổ
ách thống trị của giai cấp tư sản, giải phóng vơ sản và lồi
người khỏi ách ắp bức, bóc lột.)
<i><b>Mục tiêu: </b></i>“Đồnh minh những người cơng sản là chính
đảng dầu tiên của vơ sản quốc tế. Hồn cảnh ra đời và nội
dung của Tuyên ngộ của Đảng cộng sản.”
<i><b>Nội dung:</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>1 HS đọc SGK
<b>Hoạt động 2: </b>HS trả lời câu hỏi
<i><b>II/Sự ra đời của chủ nghĩa Mác:</b></i>
<i><b>1/Mác và Ănghen:</b></i>
-Tiểu sử: SGK
<i><b>2/Đồng minh những người cộng sản và</b></i>
<i><b>Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.</b></i>
-“Đồng minh những người cộng sản ”là tổ
chức đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc
tế.
-“Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” ra đời
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Tuyên ngơn của Đảng cộng sản ra đời trong hồn cảnh
nào?( chủ nghĩa tư bản đã phát triển, giai cấp vơ sản càng
bị bóc lột nặng. Thất bại của các cuộc đấu tranh của vô sản
đầu thế kỷ XIX đặt ra yêu cầu bức thiết phải có một lí luận
khao học cách mạng cho phong trào công nhân quốc tế.
<b>?</b>Nội dung chủ yếu của Tuyên ngôn?
<b>?</b> Ý nghĩa sự ra đời của Tuyên ngôn?
*GV: Giai cấp vô sản khi mới ra đời đã đấu tranh chống lại
giai cấp tư sản nhưng đều thất bại. Đến khi chủ nghĩa
Mác(chủ nghĩa xã hội khoa học) ra dời, phong trào công
nhân kết hợp với chủ nghĩa Mác mới trở thành phong trào
cộng sản quốc tế.
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế
từ sau năm 1848 đưa đến việc thành lập Quốc tế thứ nhất.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Phong trào công nhân từ 1848 đến 1870 có nết gì nổi bật?
*GV: từ thực tế đấu tranh của phong trào cơng nhân địi
hỏi phải thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của giai
cấp vô sản. Ngày 28/9/1864, Quốc tế thứ nhất được thành
lập
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HS thảo luận:sự thành lập, hoạt động, vai trò
của Mác.
trong hồn cảnh u cầu bức thiết phải có 1 lí
luận khoa học cách mạng cho phong trào
công nhân quốc tế.
Nội dung:
+Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội loài
người là sự thắng lợi của CNXH.
+Giai cấp vô sản là lực lượng đánh đổ chế
độ tư bản và xây dựng chế độ xã hội chủ
nghĩa.
+Nêu cao tinh thần đ.kết quốc tế vô sản.
<i><b>3/Phong trào công nhân từ 1848 đến 1870.</b></i>
<i><b>Quốc tế thứ nhất.</b></i>
*Phong trào cơng nhân phát triển, có sự
đồn kết quốc tế.
*Quốc tế thứ nhất:
-Thành lập ngày 28/9/1864
-Hoạt động: Đấu tranh chống những tư
tưởng sai lệch. Thúc đẩy phong trào công
nhân phát triển.
*Mác là người sáng lập và lãng đạo QT1.
Mác là linh hồn của QT1.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học. Nội dung Tuyên ngôn của Đảng cộng sản?
-Quốc tế thứ nhất được thành lập và hoạt động như thế nào? Vai trò của Mác?
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:-Soạn bài mới: “Cơng xã Pari”
Hoàn cảnh ra đời, sự thành lập , bộ máy tổ chức, ý nghĩa Công xã Pari?
<i><b> CÁC NƯỚC TƯ BẢN CUỐI TK XIX- ĐẦU TK XX</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 5 - Tiết 9</b>
<b>Ngày </b>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, thành tựu của Công xã Pari.
-Công xã Pari - nhà nước kiểu mới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Năng lực lãng đạo, quản lí Nhà nước của giai cấp vô sản.
-Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Lịng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử.
-Liên hệ kiến thức đã học với thực tế.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bản đồ Công xã Pari. Sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Sự ra đời và nội dung của chủ nghĩa xã hội khoa học?
-Sự thành lập, hoạt động của Quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Từ khi có chủ nghĩa Mác và Quốc tế thứ nhất, phong trào cơng nhân quốc tế có bước phát triển nhảy vọt.
Tiêu biểu là Công xã Pari cuối thế kỷ XIX.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày
18/3/1871. Tính chất của cuộc khởi nghĩa.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Công xã Pari ra đời trong hồn cảnh nào? Mục đích của cuộc
chiến tranh Pháp- Phổ?
<b>?</b>Vì sao chính phủ vệ quốc lại đầu hàng qn Đức?Kquả?
<b>?</b>Thái độ của nhân dân Pari đối với thất bại đó?
(nhân dân bất bình, căm tức, đã đứng lên lật đổ chính quyền,
thành lập chính phủ lâm thời tư sản)
<b>?</b>Thái độ của chính phủ tư sản và nhân dân như thế nào đối
với nước Pháp sau ngày 4/9/1870?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV dùng lược đồ Cơng xã Pari trình bày diễn
biến khởi nghĩa 18/3/1871.
<b>?</b>Sau cuộc khởi nghĩa 18/3/1871, chính quyền thuộc về tay ai?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>HS thảo luận: Sự phản bội của giai cấp tư sản và
vai trò của quần chúng trong đấu tranh.
<i><b>1/Hồn cảnh ra đời của Cơng xã:</b></i>
-19/7/1870, chiến tranh Pháp-Phổ bùng
nổ, Pháp thất bại
-4/9/1870, nhân dân Pari đứng lên khởi
nghĩa.
-Chính phủ tư sản lâm thời được thành
lập.
-Trước sự tấn cơng của Phổ, chính phủ
đầu hàng qn Đức.
-Nhân dân đứng lên bảo vệ TQ
<i><b>2/Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871. Sự thành </b></i>
<i><b>lập cơng xã:</b></i>
-18/3/1871,Chie tấn cơng đồi Mơng mác.
-Binh lính ngả về phía cách mạng.
26/3/1871, bầu Hội đồng cơng xã.
-28/3/1871, Công xã Pari tuyên bố thành
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Tính chất cuộc cách mạng?
*GV: Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là cuộc cách mạng vô
sản đầu tiên trên thế giới đã lật đổ chính quyền của giai cấp tư
sản.
<i><b>Mục tiêu: </b></i>tổ chức bộ máy và những chính sách, biện pháp mà
Công xã Pari thi hành thể hiện Công xã Pari là nhà nước kiểu
mới.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>GVsử dụng sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: </b>HSnhận xét bộ máy nhà nước Công xã Pari?
Những điểm chứng tỏ Công xã Pari là nhà nước kiểu
mớinhưng
*GV: Công xã Pari là nhà nước kiểu mới đối lập với nhà nước
tư sản nên giai cấp tư sản tìm cách tiêu diệt.
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Tư sản phản cách mạng ở Pháp và xâm lược Đức
câu kết đàn áp cách mạng. Ý nghĩa của Công xã
<i><b>Nội dung:</b></i>
<b>Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân</b>
<b>?</b>Tại sao Đức ủng hộ Chính phủ Véc xai chống lại Cơng xã
Pari?
<b>?</b>Trình bày đặc biệt nội chiến?
<b>?</b>Nguyên nhân thất bại, bài học kinh nghiệm, ý nghĩa lịch sử
của Cơng xã Pari?
lập.
-Tính chất: là cuộc cách mạng vô sản đầu
tiên trên thế giới.
<i><b>III/Tổ chức bộ máy và chính sách của </b></i>
<i><b>Cơng xã Pari</b></i>
-Tổ chức bộ máy nhà nước.
-thực hiện nhiều biện pháp cách mạng trên
các lĩng vực kinh tế, xã hội, văn hoá giáo
Phục vụ quyền lợi cho quần chúng nhân
dân. Công xã Pari là nhà nước kiểu mới.
<i><b>III/Nội chiến ở Pháp.</b><b>Ý nghĩa lịch sử </b></i>
<i><b>của Công xã Pari:</b></i>
-Nội chiến: từ 20/5 đến 28/5/1871, Công
xã Pari thất bại.
-Ý nghĩa: SGK
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Vì sao nói Cơng xã Pari là nhà nước kiểu mới? Chứng minh?
-Lập niên biểu những sự kiện cơ bản của Công xã Pari?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
Tình hình kinh tế, chính trị, của các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu XX
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 5 - Tiết 10</b>
<b>Ngày </b>
-Tình hình và đặc điểm của từng đế quốc. Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức rõ về bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
-Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hồ bình.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí của chủ nghĩa đế quốc.
-Sưu tầm tài liệu lập hồ sơ học tập.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX
-Tư liệu , tranh ảnh.
-Biểu đồ so sánh kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp, so sánh
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Chứng minh Cơng xã Pari là nhà nước kiểu mới?
-Trình bày những sự kiện cơ bản của Công xã Pari?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Cuối thế kỷ XIX đầu XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc.Trong thời kỳ này, chính sách
đối nội, đối ngoại của các nước có nhiều thay đổi.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Tình hình kinh tế chính trị của Anh, Pháp,
Đức, Mỹ đầu thế kỷ XX. Anh là chủ nghĩa đế quốc, thực
dân. Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. Đức là chủ
nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b>HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
<b>?</b>Nhắc lại tình hình Anh sau cách mạng công nghiệp?
<b>?</b>Cuối thế kỷ XIX kinh tế Anh thay đổi như thế nào?
<b>?</b>Vì sao tốc độ phát triển kinh tế Anh chậm lại?
<b>?</b>Vì sao Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa?
<b>?</b>Trình bày thể chế chính trị của Anh?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HS xđịnh các thuộc địa của Anh trên BĐ
<b>?</b>Vì sao Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là “chủ nghĩa
đế quốc thực dân”?
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
<b>?</b>Vì sao sau năm 1871 kinh tế Pháp lai phát triển chậm
lại?
<i><b>I/ Tình hình các nước Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Mỹ, Đức:</b></i>
<i><b>1/ Anh:</b></i>
<i>a/ Kinh tế:</i>
-Tốc độ phát triển chậm lại. Công
nghiệp đứng thứ ba trên thế giới.
-Chú trọng đầu tư thuộc địa.
-Ra đời nhiều cơng ty độc quyền.
<i>b/Chính trị:</i>
-Chế độ quân chủ lập hiến.
-Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa.
Anh là chủ nghĩa ĐQ thực dân.
<i><b>2/Pháp:</b></i>
<i>a/Kinh tế:</i>
-Kinh tế phát triển chậm lại.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Sang đầu thế kỷ XX, kinh tế Pháp cĩ gì đáng chú ý?
<b>?</b>So sánh đặc điểm kinh tế của Anh và Pháp ?
<b>?</b>Tình hình chính trị của Pháp có gì nổi bật?
(Thể chế cộng hoà, tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh
của công nhân và nông dân, chạy đua vũ trang, xâm lược
thuộc địa.)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>HS thảo luận theo bàn:Vì sao chủ nghĩa đế
quốc Pháp là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”?
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong điều kiện
kinh tế như thế nào?
( Đức phát triển nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa,
có nền kinh tế đứng đầu Châu Âu)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV cung cấp cho HS tư liệu về Xanh đi ca.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Hs trả lời câu hỏi
<b>?</b>Tình hình chính trị của Đức?
(Chính sách đối nội, đối ngoại phản động)
<b>?</b> Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức?
(Tình hình phát triển của ba nước châu Âu dẫn đến mâu
thuẫn khơng tránh khỏi. Đó chính là ngun nhân các
cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỷ XX)
-Các công ty độc quyền ra đời.
-Chú trọng xúât cảng tư bản.
<i>b/Chính trị:</i>
-Thể chế cộng hoà,
-Quan hệ trong nước căng thẳng.
-Tăng cường xâm chiếm thuộc địa.
Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay
lãi.
<i><b>3/Đức:</b></i>
<i>a/Kinh tế:</i>
-Phát triển nhanh, đứng hai thế giới.
-Ra đời các cơng ty độc quyền.
<i>b/Chính trị:</i>
-Thể chế liên bang, quyền lực nằm trong
tay quí tộc địa chủ và tư sản độc quyền.
-Chính sách đối nội, đối ngoại phản
động.
Đức là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt,
hiếu chiến.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Đặc điểm chung nổi bật của các nước tư bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
-Sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc dẫn đến vấn đề gì?
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “các nước Anh Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
Tình hình kinh tế, chính trị của Mỹ. Chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc.
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
-Tình hình và đặc điểm của từng đế quốc. Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức rõ về bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
-Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hồ bình.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí của chủ nghĩa đế quốc.
-Sưu tầm tài liệu lập hồ sơ học tập.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX
-Tư liệu , tranh ảnh.
-Biểu đồ so sánh kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, ván đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-So sánh đặc điểm kinh tế giữa Anh, Pháp , Đức?
-Tình hình chính trị của Anh, Pháp Đức có nét gì nổi bật?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Tiết trước ta đã học về Anh, Pháp, Đức. Hơm nay ta tiếp tục tìm hiểu về Mỹ và những chuyển biến quan
trọng của các nướcđế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i>Sự chuyển biến của nền kinh tế, chính trị Mỹ cuối TK
XIX đầu TK XX
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
<b>?</b>Tại sao nền kinh tế Mỹ lại phát triển nhanh chóng?
(Chế độ nơ lệ bị xoá bỏ, tài nguyên thiên nhiên phong phú, thị
trường trong nước không ngừng mở rộng, ứng dung thành tựu
KHKT.)
<b>?</b>Các công ty độc quyền của Mỹ được thành lập như thế nào?
<b>?</b>Chế độ chính trị của Mỹ có đặc điểm gì?
(Đề cao vai trị của Tổng thống, do Đảng Dân chủ và Đảng
Cộng hoà thay nhau cầm quyền.)
<b>?</b>Liên hệ chính trị của Mỹ hiện nay?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV dùng lược đồ chỉ những vùng Mỹ tíen hành
xâm lược.
<b>?</b>Vì sao nói Mỹ là xứ xở của các “ông vua công nghiệp”?
*GV nói thêm về các hãng: Pho, Mơcgan, Rốc pheo lơ.
<i><b>4/Mỹ</b></i>
<i>a/Kinh tế:</i>
-Kinh tế phát triển nhanh chóng,
đứng đầu thế giới về sản xuất công
nghiệp.
-Xuất hiện nhiều công ty độc quyền.
<i>b/Chính trị:</i>
-Đề cao vai trị Tổng thống. Hai đảng
Cộng hồ và Dân chủ thay nhau cầm
quyền.
-Thi hành chính sách đối nội, đối
ngoại phục vụ giai cấp tư sản.
-Tăng cường xâm lược thuộc địa.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>Mục tiêu</b></i>: Chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc là
chuyển biến trong đời sống kinh tếvà việc tăng cường xâm
chiếm thuộc địa.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
<b>?</b>Qua 4 nước đế quốc đã học, em thấy trong sản xuất có những
chuyển biến như thế nào?
<b>?</b>Trước 1870 có hiện tượng này khơng?
(Trước 1870 chỉ là tự do cạnh tranh)
<b>?</b>Các cơng ty độc quyền có vai trò như thế nào trong đời sống
kinh tế các nước đế quốc?
<b>?</b>Quyền lực công ty độc quyền Mỹ thể hiện như thế nào?
<b>?</b>Tại sao các đế quốc tăng cường xâm chiếm thuộc địa?
(Bước sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguyên
liệu, thị trường, xuất khẩu tư bản ngày càng tăng tiến hành
xâm lược thuộc địa.)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>GV dùng lược đồ câm cho HS ghi các thuộc địa
của Anh, Pháp, Đức, Mỹ.
<b>?</b>Qua lược đồ, có nhận xét gì về phần thuộc địa của các đế
quốc?
(Không đều giữa đế quốc già và đế quốc trẻ chuẩn bị chiến
tranh để phân chia lại thế giới.)
<i><b>II/Chuyển biến quan trọng của các </b></i>
<i><b>nước đế quốc:</b></i>
<i><b>1/Sự hình thành các tổ chức độc </b></i>
<i><b>quyền:</b></i>
-Tập trung sản xuất, hình thành các
công ty độc quyền chi phối đời sông
kinh tế.
Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai
đoạn chủ nghĩa đế quốc.
<i><b>2/Tăng cường xâm lược thuộc địa, </b></i>
<i><b>chuẩn bị chiến tranh chia lại thế </b></i>
<i><b>giới:</b></i>
-Do nhu cầu về thị trường, nguyên
liệu,xuất khẩu tư bản tăng lên nhiều.
-Đến đầu thế kỷ XX “thế giới đã
phân chia xong”.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Đặc trưng chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc là gì?
-Những mâu thuẫn chủ yếu trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? Kết quả?
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Phong trào cơng nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
+Đặc điểm của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
+Sự hình thành và hoạt động của Quốc tế thứ hai? Vai trò của Ănghen?
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
-Giúp HS nắm được trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, cuộc đấu tranh của giai cấp
công nhân chống giai cấp tư sản càng trở nên gay gắt. Sự phát triển của phong trào công nhân đã dẫn đến sự thành lập của
Quốc tế thứ hai.
-Cơng lao và vai trị của Ănghen và Lênin đối với phong trào công nhân thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vơ sản chống giai cấp tư sản vì tự do, tiến bộ xã hội.
-Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vơ sản, lịng biết ơn đối với các lãnh tụ cách mạng thế giới, niềm tin
vào thắng lợi của cách mạng vơ sản.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Phân tích các sự kiện lịch sử bằng phương pháp tư duy lịch sử đúng đắn.
-Hiểu được những khái niệm “chủ nghĩa cơ hội”, “cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tiểu sử, chân dung Lênin, Ănghen.
-Tài liệu, tranh ảnh.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vasn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Đặc điểm kinh tế, chính trị của đế quốc Mỹ?
-Sự chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc là gì? Hệ quả?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sự phát triển cơng nghiệp ở các nước tư bản cuối thế kỷ XIX làm cho giai cấp vô sản tăng nhanh về chất
lượng và số lượng. Cuộc đấu tranh của vô sản chống tư sản ngày càng trở nên gay gắt.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Sau thất bại Công xã Pari, phong trào công nhân
quốc tế vẫn tiếp tục phát triển. Nguyên nhân của sự ph.triển đó.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>1 HS đọc SGK
<b>?</b>Vì sao phong trào công nhân vẫn tiếp tục phát triển vào cuối
thế kỷ XIX?
<b>?</b>Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào vẫn tiếp tục phát
triển?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Nguyên nhân của phong trào cơng nhân cuối thế kỷ
XIX?
-Nhóm 2: Quy mơ và phạm vi của phong trào cơng nhân?
-Nhóm 3: Hình thức đấu tranh của phong trào cơng nhân?
-Nhóm 4: Mục tiêu và kết quả của phong trào công nhân?
<i><b>1/ Phong trào công nhân quốc</b></i>
<i><b>tế cuối thế kỷ XIX:</b></i>
-Nguyên nhân: Mâu thuẫn giữa tư
sản và vô sản ngày càng gay gắt.
-Hình thức đấu tranh: Bãi cơng,
biểu tình.
-Mục tiêu đấu tranh: Đòi tăng
lương, giảm giờ làm.
-Kết quả: Thành lập các tổ chức
chính trị độc lập của giai cấp
công nhân.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Dựa vào H.34 cĩ nhận xét gì?
<b>?</b>Vì sao phong trào cơng nhân cuối thế kỷ XIX phát triển?
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Quốc tế thứ hai thành lập là biểu hiện của sự phát
triển phong trào cơng nhân quốc tế. Vai trị của Ănghen trong
Quốc tế II.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Vì sao phải thành lập Quốc tế II?
<b>?</b>Quốc tế II thành lập như thế nào?
<b>?</b>Đại hội 1889 có ý nghĩa gì?
(Đại hội 1889 khôi phục tổ chức quốc tế của phong trào công
nhân, tiếp tục đấu tranh cho thắng lợi của CN Mác.)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV cung cấp cho HS thành tích của phong trào
công nhân Châu Âu dưới ảnh hưởng của Quốc tế II. Vai trò của
Ănghen từ 1889-1895.
<b>?</b>Sau khi Ănghen mất, Quốc tế II có biến chuyển gì?
(Bọn xét lại, cơ hội chiếm ưu thế. Các đảng trong Quốc tế II
đều ủng hộ chính phủ đế quốc (trừ Nga).)
*GV: Sau khi Ănghen qua đời, ngọn cờ đấu tranh thuộc về
Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga và Lênin.
<i><b>2/ Quốc tế thứ hai (1889-1914):</b></i>
-Thành lập ngày 14/7/1889 tại
Pari
-Hoạt động : chia ra 2 giai đoạn
+Giai đoạn 1(1889-1895): dưới
sự lãnh đạo của Ănghe, QT2 đã
có nhiều đóng góp cho phong
trào công nhân thế giới
+Giai đoạn 2(1895-1914): Sau
khi Ănghen từ trần, QT2 bị phân
hóa và tan rã
-Vai trị của Ănghen: SGK tr.56.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Chứng minh sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu XX?
-So sánh QT I và QT II?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu XX (tt)”
Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905-1907.
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, cuộc đấu tranh của giai cấp
công nhân chống giai cấp tư sản càng trở nên gay gắt. Sự phát triển của phong trào công nhân đã dẫn đến sự thành lập của
Quốc tế thứ hai.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 7 - Tiết 13</b>
<b>Ngày </b>
-Công lao và vai trò của Ănghen và Lênin đối với phong trào công nhân thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản vì tự do, tiến bộ xã hội.
-Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn đối với các lãnh tụ cách mạng thế giới, niềm tin
vào thắng lợi của cách mạng vơ sản.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Phân tích các sự kiện lịch sử bằng phương pháp tư duy lịch sử đúng đắn.
-Hiểu được những khái niệm “chủ nghĩa cơ hội”, “cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tiểu sử, chân dung Lênin, Ănghen.
-Tài liệu, tranh ảnh.<b> </b>
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu XX?
-Sự thành lập Quốc tế II? Vai trò của Ănghen?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sau khi Ănghen qua đời, Quốc tế II tan rã, ngọn cờ đấu tranh cho sự nghiệp của giai cấp công nhân, cho
sự thắng lợi của chủ nghĩa Mác đã thuộc về Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga và lãnh tụ Lênin.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Biết tiểu sử của Lênin. Những điểm chứng tỏ Đảng
chủ nghĩa xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> HS trình bày hiểu biết của mình về Lênin và
công lao của người đối với cách mạng Nga.
*GV: Lênin đã tham gia tuyên truyền chủ nghĩa Mác từ rất
sớm. Năm 1895, ông đã thành lập Hội liên hiệp đấu tranh giải
phóng cơng nhân, tổ chức đầu tiên của chính Đảng vơ sản.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HS thảo luận: Những diiểm chứng tỏ Đảng công
nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới?
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nguyên nhân, đặc biệt, ý nghĩa của cuộc cách mạng
Nga 1905-1907
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
<i><b>1/Lênin và viêch thành lập Đảng vô</b></i>
<i><b>sản kiểu mới ở Nga:</b></i>
-Tiểu sử Lênin ( SGK)
-Năm 1905, thành lập Đảng công nhân
xã hội dân chủ Nga.
<i><b>2/Cách mạng Nga 1905-1907</b></i>
-Nguyên nhân:
+Khủng hoảng kinh tế, chính trị.
+Hậu quả chiến tranh Nga-Nhật
-Diễn biến:
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Tình hình nước Nga cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
<b>?</b>Nguyên nhân dẫn đế cuộc cách mạng Nga 1905-1907?
(Nước Nga rơi vào khủng hoảng, mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
Hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh Nga - Nhật.)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>GV trình bày về “Ngày chủ nhật đẫm máu”
- Tháng 5 và 6/1905, cách mạng lan rộng trong cơng nhân,
nơng nhân, binh lính
-Đỉnh cao của cách mạng là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mac cơ
va.
-Phong trào kéo dài đến 1907 mới kết thúc.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>HS thảo luận: nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch
sử của cách mạng Nga 1905-1907?
Nguyên nhân: Liên minh công nông chưa vững chắc, quân đội
chưa ngã hẳn về phía cách mạng. Nga hồng cịn mạnh, được
các đế quốc phương Tây giúp sức.
+9/1/1905, sự kiện “Ngày chủ nhật
đẫm máu.”
+12/1905, khởi nghĩa vũ trang ở Mác
cơ va.
+1907, cách mạng kết thúc.
-Ý nghĩa
+Đối với nước Nga: giáng một địn chí
tử vào nền thống trị của địa chủ và tư
sản, làm suy yếu chế độ Nga hoàng, là
bước chuẩn bị cho cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
+Đối với thế giới: ảnh hưởng đến
phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước thuộc địa và phụ thuộc.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Trình bày phong trào cơng nhân ở Nga?
-Tính chất của cuộc cách mạng Nga 1905-1907?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
- Bài mới: “Sự phát triển của kỹ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật thế kỷ XVIII-XIX”
+Những thành tựu chủ yếu về khoa học, kỹ thuật.
+Sưu tầm tranh ảnh về các thành tựu khoa học, kỹ thuật
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được sau thắng lợi của cách mạng tư sản, giai cấp tư sản đã tiến hành cách mạng công nghiệp làm thay đổi
toạn bộ kinh tế, xã hội.
-Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với những kỹ thuật tiên tiến vào tất cả trong đời sống xã hội tạo điều kiện cho các
ngành khoa hoạ phát triển.
-Những thành tựu nổi bật về văn học, nghệ thuật với trào lưu hiện thực phê phán và lãng mạn.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 7 - Tiết 14</b>
<b>Ngày </b>
So với chế độ phong kiến, chủ nghĩa tư bản có tiến bộ hơn, đóng góp tích cực vào sự phát triển của lịch sử xã hội. Đưa
nhân loại sang kỷ nguyên của nền văn minh công nghiệp..
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Phân biệt các khái niệm: “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng cơng nghiệp”.
-Phân tích vai trị của khoa học, kỹ thuật, văn học, nghệ thuật đối với sự phát triển của lịch sử.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tranh ảnh các thành tựu khoa học, kỹ thuật .Chân dung các nhà khoa học, nhạc sĩ, hoạ sĩ…
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Phong trào công nhân ở Nga phát triển như thế nào?
-Tính chất cuộc cách mạng Nga 1905-1907?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Thế kỷ XVIII-XIX là thế kỷ xuất hiện nhiều phát minh văn học, nghệ thuật mà đến hôm nay vẫn còn giá
trị, đặt nền tảng cho sự phát triển ở thời kỳ sau
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i>Hoàn cảnh cụ thể đưa đến những tiến bộ kỹ thuật.
Thành tựu trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, quân sự.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>1 HS đọc SGK
<b>?</b>Hoàn cảnh đưa đến việc cải tiến kỹ thuật ở XVIII-XIX?
<b>?</b> Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến, giai cấp tư sản
phải làm gì?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Nêu những thành tựu trong cơng nghiệp?
(Kĩ thuật luyện kim phát triển với lò Mác tanh, lò Bét xơ me. Ra
đời máy phay, tiện, bào)
-Nhóm 2: Những tiến bộ trong nông nghiệp?
(Sử dụng các loại máy làm tăng năng suất cây trồng)
-Nhóm 3: Thành tựu trong giao thông vận tải và thông tin?
(Năm 1802, tàu hoả chạy trên đường lát đá. Năm 1814, chạy trên
đường ray, tốc độ 6 km/h. Năm 1870, đã có khoảng 200000 km,
tốc độ 50 km/h)
-Nhóm 4: Thành tựu trong lĩnh vực quân sự?
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Những phát minh về khoa học tự nhiên và khoa học
xã hội góp phần thúc đẩy sự phát triển về vật chất và tinh thần
<i><b>1/Những thành tựu chủ yếu về kỹ</b></i>
<i><b>thuật:</b></i>
<i>a/Hoàn cảnh:</i>
<i>-</i>Cách mạng tư sản thắng lợi ở các
nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ.
<i>-</i>Nhu cầu cải tiến kỹ thuật sản xuất.
<i>b/Thành tựu:</i>
-Cơng nghiệp: chế tạo máy móc, đặc
biệt là máy hơi nước.
-GTVT, TTLL: đóng tàu thuỷ, chế tạo
xe lửa, phát minh máy điện tín.
-Nơng nghiệp: sử dụng phân hố học,
máy kéo, máy cày…
-Qn sự: nhiều vũ khí, chiến hạm
“Thế kỷ XIX là thế kỷ của sắt,
máy móc và động cơ hơi nước.”
<i><b>2/Khoa học tự nhiên:</b></i>
-Tốn: Niu tơn, Lơ ba xép ki
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Kể tên các nhà khoa học và phát minh vĩ đại mà em biết?
<b>?</b> Ý nghĩa của các phát minh khoa học đó?
(Đặt cơ sở cho những ứng dung nghiên cứu sau này. Con người
hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>GV kể một số mẫu chuyện về các nhà bác học
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS tả lời câu hỏi
<b>?</b>Nêu những phát minh về khoa học xã hội?
<b>?</b>Nội dung và vai trò của các phát minh đó đối với cuộc sống của
con người?
(Đả phá ý thức hệ phong kiến, tấn cơng vào nhà thờ. Giải thích
rõ quy luật vân động của thế giới, thíc đẩy xã hội phát triển)
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b> Kể tên các tác giả tiêu biểu và các tác phẩm nổi tiếng
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận theo bàn:Ý nghĩa của sự phát triển văn
học nghệ thuật đối với cuộc sống con người?
(Ca ngợi cuộc sống con người, kêu gọi đấu tranh chống chế độ
-Hoá: Men đê lê ép.
-Vật lý: Niu tơn
-Sinh: Đác uyn
<i><b>3/Khoa học xã hội:</b></i>
-Chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng.
-Chính trị kinh tế học tư sản.
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
-Chủ nghĩa xã hội khoa học.
<i><b>4/Sự phát triển của văn học nghệ</b></i>
<i><b>thuật:</b></i>
-Trào lưu “Triết học ánh sáng”: Vônte,
Môngtexkiơ,Rutxô
-Trào lưu văn học hiện thực phê
phán:Bandắc, Lep Tônxtôi, Gơgơn.
-Nhạc sĩ: Mơda, Sơpanh, Béthơven
-Danh hoạ: Đavít, Gơia
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
Vai trị, vị trí, ý nghĩa của khoa học, kỹ thuật, văn học, nghệ thuật với suộc sống con người
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Ấn Độ thế kỷ XVIII - đầu thế kỷXX”
* Ngày Soạn: * Tuần : 8
* Ngày Dạy: * Tieát : 15
CH<b>ƯƠ</b>NG III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX
* Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỸ XVIII- THẾ KỶ XX
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Giúp HS nắm được sự thống trị của thực dân Anh là nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ngày càng tăng. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ và điển
hình là cuộc khởi nghĩa Xipay, Bombay và hoạt động của Đảng Quốc đại.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
- Lòng căm thù đối với sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh. Sự cảm thông và khâm phục
cuộđấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
- Đọc và sử dụng bản đồ. Phân biệt các khái niệm “Cấp tiến”, “Ơn hồ”.
<b>B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/ PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC :</b>
-Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ
-Bảng thống kê, niên biểu về phong trào chống thực dân Anh
<b>D/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Tên nhà khoa học và thành tựu trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, văn học, nghệ thuật?
-Nêu vai trò tác dụng của khoa học, kỹ thuật, văn học, nghệ thuật đối với đời sống con người?
<b>3. Dạy -học bài mới:</b>
<b>* Gi i thi u bàiớ</b> <b>ệ</b> <i><b>:</b></i> TK XVI ,các nứoc phương tây trên con đưòng tiến lên chủ nghĩa đế quốc đã dịm ngó
châu á.n Độ cũng là một trong những đối tượngbị thực dân xâm lược đầu tiên.Phong trào đấu tranh
của nhân dân Aán Độ đã diễn ra như thê nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài 9
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>1/Sự xâm lược và chính sách thống trị của Anh:</b></i>
<i><b>* Mục tiêu:</b></i> Q trình xâm lược và chính sách thống trị tàn bạo của Anh ở Ấn Độ. Hậu quả của nó.
<b>* Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i> HS làm việc cá nhân, Quá trình anh tiến
hành tranh giành n Độ với Pháp
- <b>Gv sử dụng lược đồ, giới thiệu khái quát điều </b>
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- <b>kiện tự nhiên Aán Độ: </b>Là quốc gia rộng lớn gồm 4
triệu km2.<sub>Đông dân ở Nam Á,Với nhiều dãy núi cao</sub>
ngăn cách.( Hy-malay a)-> Aán Độ giống như một tiểu
lục địa.giàu có về tài nguyên.
<b>?</b><i><b>Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh, Pháp lại tranh</b></i>
<i><b>giành Ấn Độ</b></i><b>?</b>
<b>HS:</b>
- Aán độ là nước giàu tài nguyên thiên nhiên
<b>- </b>Thế kỷ XVI, thực dân Anh bắt đàu
xâm lược Aán độ-> 1892 hoàn thành xâm
lược và đặt ách thống trị lên Aán Độ
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
- Giàu có về hương liệu ,vàng bạc,kích thích thương
nhân châu âu và chủ nghĩa tư bản phương tây xâm
<i><b>?Anh đã đẩy mạnh quá trình xâm lược Ấn Độ như thế</b></i>
<i><b>nào? Kết quả?</b></i>
<i><b>HS:</b></i>
- Thế kỷ XVI,Anh bắt đầu quá trình xâm lược Aán Độ
TK XVII,Anh gây chiến với Pháp-> Hoàn tòan chinh
phục và đặt ách thống trị lên Aán Độ
<i><b>?Xã hội Ấn Độ nảy sinh những mâu thuẫn nào?</b></i>
HS:
- Nhân Dân Aán độ và thực dân Anh
- Tư sản Aán Độ và tư sản Anh
<i>? So ánh chính sách cai trị của Anh ở Aán Độ giống</i>
<i><b>chính ách cai trị của Pháp ở Việt nam?</b></i>
HS:
- Đều dùng chính sách cai trị thực dân kiểu cũ
+ chính trị: chia để trị
+ Kinh tế: bốc lột kiềm hãm kinh tế thuộc địa.kiềm hãm
kinh tế thuộc địa phát triển.
*GV: <i>Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh đã chà đạp</i>
<i>lên quyền dân tộc thiên liêng của Aán Độ-> dẫn đến mâu</i>
<i>thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh</i>
<i>trở nên gay gắt, </i>
<i>- thúc</i> <i>đẩy phong tràogiải phóng dân tộc phát triển mạnh</i>
<i>mẽ.</i>
- Chúng thi hành chính sách áp bức bốc
lột và thống trị nặng nề
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
* Gv chốt ý: TK XVI, thực dân Anh bắt đầu xâm lược Aán
Độ-> 1829 hòan thành xâm lược và đặt ách thống trị lên
Aán Độ.
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2: </b>HS đọc bảng thống kê SGK
<b>?</b><i><b>Qua bảng thống kê, nhận xét gì về chính sách thống trị</b></i>
<i><b>của Anh?</b></i>
<b>HS:</b>
- Lượng xuất khẩu lương thực tăng nhanh tỷ lệ thuận
với người chết đói-> chính sách tàn bạo của thực dân
Anh
<b>?</b> <i><b>Chính sách này gây nên những hậu quả gì cho xã hội</b></i>
<i><b>và nhân dân Ấn Độ?</b></i>
<b>HS</b>
Hậu quả nặng nề: quần chúng nhân dân n Độ bị bấn
cùng hóa,nơng dân mất đaast,thủ công nghiệp suy sụp.->
nhân dân Aán Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh
<b>2/ Phong Trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Aán Độ:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>:</b></i> HS nắm được ba sự kiện chính: Khởi nghĩa Xipay, hoạt động của Đảng Quốc đại, khởi
nghĩa Bombay
<b>* Hoạt động 1:</b> GV sử dụng lược đồ “phong trào cách mạng
ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”. HS làm việc cá
nhân.Khởi nghĩa Xi-pay( 1857-1859)
<i><b>?Vì sao cuộc khởi nghĩa Xi-pay bùng nổ?</b></i>
HS:
- Ngưòi Anh chà đập quyền đân tộc thiên liêng của
người Aán
- Xúc phạm tín ngưỡng tơn giáo
<i><b>?Vì sao gọi là cuộc khởi nghĩa Xipay?</b></i>
HS:
- Đây là cuộc nổi dậy của đội quân đánh thuê cho Anh
<b>* Hoạt động 2:</b> GV trình bày diễn biến trên lược đồ + H41
làm rõ tinh thần chiến đấu của nhân dân và binh lính.
<b>?</b><i><b>Vì sao gọi khởi nghĩa Xipay là cuộc khởi nghĩa dân tộc?</b></i>
HS:
- Nó thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
<b>a/Khởi nghĩa Xipay(1857-1859):</b>
-Nguyên nhân: do ách thống trị tàn bạo
của thực dân Anh.
-Diễn biến: SGK
-Ý nghĩa: tiêu biểu cho tinh thần bất
khuất chống chủ nghĩa thực dân , giải
phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
- Đấu tranh chống lại sự thống trị của thực dân Anh
- Cổ vũ tinh thấn đấu trnh giải phóng dân tộc
<i><b>? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa</b></i>
<i><b>Xipay?</b></i>
HS:
- Sự đàn áp và chia rẽ của thực dân Anh
- Các phong trào chưa có lãnh đạo thống nhất,liên kết
chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn
- Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống chủ nghĩa thực
dân, giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của Đảng Quốc Đại</b>
<b>?</b><i><b>Đảng Quốc đại thành lập nhằm mục tiêu gì?</b></i>
HS:
- Chống lại các chính sách thống trị tàn bạo của thực
dân Anh
- Dành quyền lợi chính đáng cho tư sản dân tộc
<b>?</b><i><b>Hoạt động của Đảng Quốc đại cuối TK XIX đầu XX có gì</b></i>
<i><b>đáng chú ý?</b></i>
HS:
- Phân hố thành hai phái: Ơn hồ và Cấp tiến
|* Gv giảng: <i>sự khác nhau trong phương pháp đấu tranh</i>
<i>của đảng quốc đại</i>
<i>- sự phân hóa của Đảng Quốc Đại chứng tỏ tính hai mặt</i>
<i>của giai cấp tư sản. Vì quyền lợi đấu tranh chống thưc dân</i>
<i>Anh</i>
<i>+ Sẳn sàng thỏa hiệp khi được thỏa mãn quyền lợi</i>
* <b>Hoạt động 4</b>: Đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh của
cơng nhân và nơng dân lên cao( 1905-1908), tiêu biểu là
khởi nghĩa Bombay
<i><b>?Tường thuật những nét chính của cuộc khởi nghĩa?</b></i>
HS:
- 7- 1908; cơng nhân Bom Bay tổ chức bãi cơng chính trị
-> bãi cơng chính trị
-> dùng lực lượng qn sự chống lại Anh
<b>b/Đảng Quốc đại:</b>
-1885, Đảng Quốc đại thành lập
-Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
-Mục tiêu: giành quyền tự chủ, phát triển
kinh tế dân tộc.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>?</b><i><b>Nét mới trong phong trào đấu tranh đầu thế kỷ XX là gì</b></i>? <b>c/Khởi nghĩa Bombay(1908)</b>
<b>HS:</b>
- Hình thức đấu tranh phong phú.có sự giác ngộ trong từng
phương pháp đấu tranh từ thấp lên cao.
* Tôång kết :
- <i>Rõ ràng đảng quốc đại đã có vai trị nhất định trong </i>
<i>phong trào cơng nhân n Độ.Để tránh thất bại về sau </i>
<i>Cần tránh sự dao động trong lực lượng lãnh đạo phong </i>
<i>trào</i>
<i> - nơng dân và cơng nhân cần có sự liên kết thành một</i>
<i>khối thống nhất.</i>
Là đỉnh cao của phong trào giải phóng
dân tộc Ấn Độ đầu thế kỷ XIX.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
?Chính sách thống trị tàn bạo của thực dân Anh đã gây nên những hậu quả gì?
?Lập niên biểu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ cuối XIX đầu XX?
<b>Sự kiện</b> <b>Nội Dung phòng trào đấu tranh</b>
- 1857-1859
- 1885
- 1805- 1809
- Khởi nghĩa Xi-pay
- Thành lập đảng quốc đại
- Khởi nghĩa Bom bay
? Nêu sự khác nhau trong đường lối đấu tranh giữa phái ơn hịa và phái cấp tiến trong
đảng quốc đại của Aán độ
? Nhận xét phong trào đấu tranh của nhân dân Aán độ chống thực dân Anh cuối thế kỷ
XĨX-đầu thế kỹ XX
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài
-Soạn bài mới: “Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
+Trung Quốc trước nguy cơ bị các đế quốc chia xẻ.
+Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc. Cách mạng Tân Hợi 191
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
..………
………
* Ngày Soạn: * Tuần : 9
* Ngày Dạy: * Tieát : 17
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được do chính quyền Mãn Thanh suy yếu nên Trung Quốc bị các đế quốc xâu xé, trở thành
nửa thuộc địa nửa phong kiến.
-Phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra sôi nổi tiêu biểu là cuộc vận động Duy tân,
phong trào Nghĩa Hoà đoàn, Cách mạng Tân Hợi.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành miếng mồi cho các
-Cảm thông, khâm phục nhân dân TQ trong cuộc đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh.
-Đọc kênh hình và sử dụng bản đồ.
<b>B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C / PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:</b>
- Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc.
- Bản đồ Cách mạng Tân Hợi 1911.
- Lược đồ phong trào Nghĩa Hồ đồn.
<b>D/TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC :</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i> Trung Quốc là một nước rộng lớn, Coù nền văn minh lâu đời. Đến thế kỷ XIX, do chính
quyền Mãn Thanh suy yếu hèn nhát, Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược của các nước đế quốc.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Hoạt động Dạy-Học</b>
<b>1/ Trung Quốc trước nguy cơ bị các nước đế quốc chia xẻ:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b></i>Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, Trung Quốc là một nước giàu tài nguyên và trở thành
miếng mồi ngon cho các nước đế quốc xâu xé.
<b>Hoạt động 1: </b>HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.Giới thiệu
khái quát lịch sử Trung Quốc.,khi bước vào thời kỳ cận đại.
<i><b>? Vì sao các nước Đế Quốc ra sức xâm lược Trung Quốc?</b></i>
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Trung quốc khi bước vào thời cận đại. Có một thị trường
rộng lớn,đông dân chế độ phong kiến tồn tại lâu đời,suy
yếu-> tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa phương tây xâm
lược
<i><b>? Tư bản Anh,Nhật,pháp ,Nga xâu xé Trung Quốc như thế</b></i>
<i><b>nào?”</b></i>
HS:
- Đức chiếm Sơn Đơng,Anh chiếm Vùng đồng bằng sơng
- Nga,Nhật chiếm đóng vùng đơng bắc
GV mở rộng hứỡng dẫn hs quan sát các vùng
chiếm đóng của thực dân trên lược đồ Trung
Quốc.
- <b>Kết luận</b>: Triều đình Mãn Thanh lúc này chỉ ;là bù
nhìn,giữu được vùng bắc kinh và một phần Sơn Tây
* <b>Hoạt động 2</b>: <i><b>hs thảo luận nhóm:? Vì sao khơng phải là</b></i>
<i><b>một đế quốc mà nhiều đé quốc cùng sâu xé Trung Quốc?</b></i>
<i><b>Hs thảo luận theo nhóm-> cử đại diện trả lời.</b></i>
- Trung Quốc đát rộng,ngưịi đơng,một đế quốc khơng đủ
sức chiếm chọn trung Quốc-> chúng thông đồng chia
nhau quyền lợi.
<i><b>? Hậu quả của việc sâu xé đó là gì?”</b></i>
HS:
- Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa ,nửa phong
kiến”
- Kinh teá kém phát triển
- Chính trị mất ổn định
- Xã hội có sự phân hóa sâu sắc
* <b>GV tiểu kết</b>: Cũng giống như việt nam ,chính quyền phong
kiến vẫn cịn tồn tại những thực quyền lại nằm trong tay thực
dân.Cuối TK XIX-> đầu TK XX TQ là nước “ nữa thuộc
địa,nữa phong kiến
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i>Trung Quốc đã bị các nước đế quốc chi phối</i>
<i>- </i> Liên hệ với chế độ thuộc địa,nữaphong kiến của Trung
Quốc với Việt nam
<b>2/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối XIX đầu XX:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b></i>Các phong trào đấu tranh chống ngoại xâm và phong kiến của nhân dân Trung Quốc, tiêu
biểu là cuộc vận động Duy Tân và phong trào Nghĩa Hoà đoàn.
<b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i> <b>Nguyên nhân dẫn tới phong trào đấu</b>
<b>tranh của nhân dân Trung Quốc.Tìn hiểu phong trào Duy</b>
<b>Tân.</b>
<i><b>?Trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược, nhà Thanh</b></i>
<i><b>có thái độ như thế nào?</b></i>
HS:
- Hèn nhát chấp nhận sự thống trị của các nước đế quốc
<i><b>? Xã hội Trung Quốc lúc này tồn tại mấy mâu thuẫn?</b></i>
HS:
- Mâu thuẫn trong lịng xã hội Trung Quốc ngày càng trở
nên gây gắt
+ Nhân dân mâu thuẫn với triều đình phong kiến mãn
Thanh
+ Mâu thuẫn dân tộc bùng nổ
-> đấu tranh là tất yếu
<i><b>?Hãy nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu?</b></i>
HS:
- Phong trào vận động duy tân 1898
- Phong Trào nghĩa hịa đồn
<i><b>?Ngun nhân nảy sinh phong trào Duy Tân?</b></i>
HS
- Cải cách chính trị-> đổi mới canh tân đất nước
*<b>GV giới thiệu vài nét về Khang Hữu Vi và L K Siêu.</b>
<i><b>?Kết quả. ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động Duy Tân.?</b></i>
HS:
- Trong hoàn cảnh Trung Quốc đang lạc hậu-> canh tân dổi
mới đất nước lúc này có ý nghĩa rất lớn.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân
-1898, phong trào Duy Tân do
Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
đề xướng.
-Kết quả: Thất bại.
-Ý nghĩa: Có ý nghĩa quan trọng,
làm lung lay chế độ phong kiến TQ,
mở đường cho trào lưu tư tưởng
tiến bộ xâm nhập vào TQ.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Gv phân tích nguyên nhân thất bại:</b>
-<i>Cải cách cha tòan diện -> thất bại là tất yếu</i>
<i>- Thế lực phái Duy Tân còn yếu-> Vua Quang Tự bị bắt</i>
<i>giam.Khang,Lương phải ra nước ngoài.</i>
<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t</b><b> động 2</b></i>: GV dùng BĐ tường thuật p.trào Nghĩa
<b>4.Củng cố :</b>
-Q trình Trung Quốc biến thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến như thế nào?
-Vì sao cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để?
<b>5.Dặn dị:</b>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”.
+Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á.
+Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đơng Nam Á.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
..………
………
………
………
..………
………
………
………
* Ngày Soạn: * Tuần : 9
* Ngày Dạy: * Tieát : 17<sub> </sub>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>1) Kiến thức:</b>
-Giúp HS nắm được sự thống trị , bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phong trào ở các nước Đông Nam Á.
-Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX diễn ra ở các
nước Đông Nam Á, trước tiên là ở Inđônêxia, Philipin, Lào, Việt Nam.
<b>2) Tư tưởng:</b>
-Nhận thức đúng về thời kỳ phong trào sơi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế
quốc, chủ nghĩa thực dân.
-Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và tiến bộ xã hội của nhân dân
các nước trong khu vực.
<b>3) Kỹ năng:</b>
-Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
-Phân biệt nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠY -HỌC:</b>
-Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
-Tranh ảnh, tài liệu.
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Ngun nhân dẫn đến Trung Quốc trở thành thuộc địa nửa phong kiến?
-Vì sao cách mạngtân hợi là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để?
<b>3. Dạy –Học bài mới:</b>
<i>* Giới thiệu bài <b>:</b></i>Cuốithế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Ấn Độ, Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược của
thực dân đế quốc,Trong hồn cảnh đó ,các nước trong khu vực Đơng Nam Á cũng khơng thể thóat khỏi
số phận tương tự.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>1/ Q trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đơng Nam Á:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>:</b></i> Đơng Nam Á có vị trí chíen lược quan trọng, chế độ phong kiến suy yếu.Cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á trở thành thực dân hoặc phụ thuộc các nước phương Tây.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i> HS quan sát lược đồ. Xác định vị trí
Đơng Nam Á. Ngun nhân Đông NÁm trở thành đối tượng
<i><b>?Nhận xét về vị trí địa lý của các quốc gia Đơng Nam Á?</b></i>
HS:
Đơng Nam Á nằm ở phía Đơng Nam châu Á. Có vị trí chiến
lược vô cùng quan trọng.tài nguyên thiên nhiên phong
phú.Diện tóch khpảng 4,5 triệu km2<sub>. Có nhiều dân tộc có</sub>
truyền thống lâu đơì và rực rỡ.
<b>GV giới thiệu trên lược đồ:</b>
- <i>Đông Nam Á là khu vực khá rộng. Bao gồm nhiều nước trên</i>
<i>lục địa và hải đảo.hiện nay đơng nam Á có 11 nước..Đơng</i>
<i>nam á nằm trên đường hàng hải từ tây sang đông,nối liền</i>
<i>Aán Độ Dương với Thái Bình Dương.</i>
- <i>Đây là khu vực giàu tài nguyên: lúa gạo,cây hương</i>
<i>liệu,động vật ,khống sản…có nguồn nhân công rẽ và thị</i>
<i>trường tiêu thụ rộng lớn.</i>
<b>?</b><i><b>Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm</b></i>
<i><b>lược của các nước phương Tây?</b></i>
HS:
- Cuối thếkỷ XVIII- nữa đầu TK XIX: chế độ phong kiến
Đông Nam Á đang suy yếu
- Nủa sau thế kỷ XIX: Tư bản phương tây đang trong giai
đoạn chuyển sang chủ nghĩa đế quốc rất khao khát thị
trường.
=> <b>GV chốt ý</b>: <i>GV giảng nguyên nhân.Chế độ phong kiến ĐNÁ</i>
<i>suy yếu đã tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa nghĩa thực</i>
<i>dân dùng sức mạnh quân sự và kinh tế xâm lược.Đây được coi</i>
<i>là thị trường “ béo bở” .giàu tìm năng.</i>
<b>Hoạt động 2</b>:GV dùng LĐ chỉ các nước Đông Nam Á
trở thành thuộc địa của thực dân:
? <i><b>Các nước tư bản phương tây đã phân chia xâm lược Đơng</b></i>
<i><b>Nam Á như thế nào?</b></i>
-Đơng Nam Á có vị trí chiến lược
quan trọng, giàu tài nguyên.
- Chính quyền phong kiến ở các
quốc gia Đông Nam Á đang suy
yếu.
=> Thực dân phương Tây xâm
lược, biến Đông Nam Á thành
thuộc địa, phụ thuộc.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HS:
- Mã Lai, Miến Điện (Anh); Việt Nam, Lào, Campuchia
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
(Pháp)
- Philippine (Tây Ban Nha rồi Mỹ); Inđônêxia (Pháp); Anh,
Pháp chia nhau “khu vực ảnh hưởng” ở Xiêm.
<b>Chốt y</b>ù:<i>GV sử dụng lược đồ</i>
- <i>Cuối thế kỷ XIX vcác nươc Đông nam Á đều trở thành</i>
<i>thuộc địa của các bước tư bản phương tây.Trừ Thái Lan</i>
+ <i>Anh chiếm Mã Lai và Miến Điện</i>
<i>+ Pháp chiếm bán đảo Đông Dương</i>
<i>+ Tây Ban Nha rồi đến MỸ chiếm Phi Lippin</i>
<i>+ Hà lan và Bồ Đào Nha: Chiếm In đônêxia</i>
<i>+ Riêng Thái Lan trở thành khu vực ảnh hưởng của Anh và</i>
<i>Pháp</i>
<b>Hoạt đơng 3:</b> Phân tích ngun nhân dẫn tới sự
mất nước của các nước Đông Nam Á.Trách nhiệm thuộc
về ai?
<i><b>? Tại sao trong các nước Đông Nam Á chỉ có Thái lan là</b></i>
<i><b>vẫn giữ được chủ quyền của mình?</b></i>
HS:
- Đường lối ngoại giao của Xiêm rất khơn khéo.
<b>GV giảng tiểu kết :</b>
- <i>Cùng có điều kiện giống các nước trong khu vực</i>
<i>ĐNÁ,trước khi bị thực dân phương tây dòm ngó. </i>
- <i>Nhưng giai cấp thống trị Xiêm rất linh hoạt và khôn khéo</i>
<i>trong đường lối ngoại giao. </i>
<i>+ Biết lợi dụng mâu thuẫn của Anh và Pháp trong việc tranh</i>
<i>giành quyền lợi tại Thái và trên một số khu vực khác.-> Nên</i>
<i>họ chỉ bị phụ thuộc chặt chẽ vào Anh ,Pháp .tuy vẫn giữ được</i>
<i>chủ quyền nhưng Xiêm phải hy sinh một số quyền lợi như cắt</i>
<i>đất nhường cho đế quốc. </i>
<i> - Các nứơc còn lại mất nước là do sự bảo thủ ,cứng nhắc</i>
<i>của các giai cấp thống trị phong kiến.</i>
<b>2/ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b></i>Chính sách thuộc địa của thực dân ở Đông Nam Á. Sự phát triển phong trào đấu tranh chống
thực dân.
<b>Hoạt động 1 : </b>Nguyên nhân khiến các nứơc Đông Nam
Á nổi dậy đấu tranh.
<i><b>? Cho biết đặc điểm chung của chính sách khai thác thuộc địa</b></i>
<i><b>của thực dân đối với các nước Đơng nam Á là gì?</b></i>
HS:
- Chính Trị: chia rẽ tôn giáo,dân tộc,đàn áp các phong trào đấu
tranh.
- Kinh tế: kiềm hãm kinh tế thuộc địa
- vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
<i><b>? Vì sao nhân dân Đông nam Á nổi dậy đấu tranh?</b></i>
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HS:
- Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuãn giai câp phát triển gây gắt
<b>=> Chốt ý</b>: <i>Tùy tình hình cụ thể ở mỗi nước thực dân có những</i>
<i>sự điều chỉnh cần thiết trong biện pháp thực hiện.Song vềmục</i>
<i>đích và biện pháp cơ bản chung vẫn là:</i>
<i>- Chính trị: thực hiện chia để trị</i>
<i>- Kinh tế: Vơ vét,kiềm hãm và bóc lột tài nguyên thuộc địa.</i>
<i>- Sự xâm lược và đô hộ của đế quốc thực dân ,cùng với những</i>
<b>Hoạt động 2 : </b>Chia nhóm thảo luận: Mỗi nhóm thảo
luận về thời gian, phong trào tiêu biểu , thành quả bước đầu của
phong trào giải phóng dân tộc các nước ĐNÁ cuối tk XIX đầu
tk XX:
<i><b>* Nhóm 1: Inđơnêxia, Philippine.</b></i>
-Inđơnêxia: là đất nứoc rộng lớn hơn 13.600 đảo lớn
nhỏ.Giống như “ một chuỗi ngọc vân vào đường xíach đạo”
đơng dân-> Cuối Tk XIX bị thực dân Hà lan Xâm lược-> xã
hội xuất hiện giai câp mới-> ý thức dân tộc và giai cấp đã rích
cực tổ chức phong trào: tiêu biểu là phong trào do giai cấp tư
sản lãnh đạo.đặc biệt là sự trưởng thành của giai cấp công
nhâ-> 5/1920 đảng cộng sản Inđônêxia được thành lập
- Philippin; là một quốc gia hải đảo xinh đẹp,được ví như một
“ dãi lửa” trên biển.1571: Thực dân Tây ban Nha hoàn toàn
xâm lược Philippin
-> PTGPDT phat triển mạnh mẽ.Dặc biệt sang tk xix các cuộc
khởi nghĩa nông dân ngày càng phát triển
-> Cuộc cách mạng 1896-1898 đã đưa đến sự thành lập nước cộng hịa
Philippin.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
tranh với TBN.Nhân dân Philippin lại tiếp tục đấu tranh chống
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
Mỹ -> giành độc lập ở đầu
Tk XX.
<i><b>Nhóm 2: Campuchia, Lào.</b></i>
Campuchia ( 1863) + lào- việt nam: đều là đối tượng xâm
lược của thực dân PhápNhân dân campuchia + Lào
đã liên tục nổi dậy đấu tranh. điển hình khởi nghĩa do A
-choa-xoa lãnh đạo ở takeo( 1863-1866( căn cứ vùng 7
núi( châu đốc- Việ nam). và cuộc khởinghĩa dưới sự chỉ huy
của nhà sư pu-côm-pô ở crachê( 1866-1867)- xây dựng căn cứ
ở Tây Ninh
- Lào: 1901 nhân dân xavanakhét nổi dậy chống pháp dưới sự
chỉ huy củapha-ca đuốc.cùng năm khởi nghĩa nổ ra ở
Bô-lô-ven,lan sang Việt nam và kéo dài đến năm 1907 mới bị dập
tắt.
* <i><b>Nhóm 3: Việt Nam, Miến Điện.</b></i>
- Việt nam : Phong trào Cần Vương và phong trào nông dân
n Thế( 1884 -1913)á.Liên minh chặt chẽ với campu chia và
lào.
- Miến Điện: .Thực dân Anh sau 3 lần tiến hành chiến tranh
xâm lược đã chiếm được n Độ.năm 1885 ,Anh thơn tín n Độ
và biến miến điện thành một tỉnh của Aán độ thuộc Anh.Kháng
chiến chống Anh liên tục bùng nổ,nghĩa quân phải rútv vào
rừng sâu
HS thảo luận nhóm-> cử đại diện lên trả lời
<b>=>Chốt ý:</b> <i>Thúc đẩy,kích thích phong trào dân tộc phát triển</i>
<i>mạnh mẽ và độ lập và tiên bộ xã hội.</i>
<b>Hoạt động 3:</b> GV yêu cầu hs grap sơ đồ vào bảng kiến
thức -> ghi nội dung kiến thức lên bảng
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
? <i><b>Những nét chung của nhân dân Đông Nam Á trong</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tên nước</b> <b>Thời gian</b> <b>Phong trào tiêu biểu</b> <b>Thành quả bước đầu</b>
Inđơnêxia 1905
Thành lập cơng đồn xe lửa.
Thành lập Hội liên hiệp công nhân
Đảng Cộng sản Inđônêxia được thành
lập.
Philippine 1896-1898 Cách mạng bùng nổ. Nước Cộng hoà Philippine ra đời
Campuchia 1863-1868
1866-1867
Khởi nghĩa ở Ta Keo.
Khởi nghĩa ở Cra Chê
- Gây cho Pháp nhiều tổn thất.
- Bước đầu thành lập liên minh 3 nước
Đông Dương chống Pháp.
Lào 1901
1901-1907
Đấu tranh vũ trang ở Xavannakhét.
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bôlôven
Việt Nam 1885-1896
1884-1913
Phong trào Cần Vương
Khởi nghĩa Yên Thế
<i><b>cuộc đấu Tranh chống đế quốc?</b></i>
HS:
- Cùng chung kẻ thù: chủ nghĩa thực dân
- Mục đích: giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
Cùng bị áp bức bốc lột
* <b>Tổng Kết</b>: <i>Cuối TK XIX –đầu TK XX, cùng với q</i>
<i>trình hồn thành xâm lược các nước Đông nam Á làm</i>
<i>thuộc địa,phong trào giải phóng dân tộc đã phát triển</i>
<i>mạnh mẽ trở thành phong trào rộng lớn. Tuy nhiên đầu</i>
<i>thế kỷ XX con đường giải phóng dân tộc của các nước</i>
<i>Đơng Nam Á vẫn chưa thành cơng hịan tồn.mà chỉ</i>
<i>mới bước đầu thức tỉnh thúac đẩy phong trào dân tộc</i>
<i>chuyển mình bước sang một giai đoạn mới.tạo địn bẩy</i>
<i>cho q trình giải phóng hồn toàn vào giưua TK XX.</i>
<b> 4.Củng cố:</b>
-Nguyên nhân các nước Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của phương Tây?
-Nhận xét phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
<i><b>5.</b></i><b>Dặn dò</b><i><b>:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Nhật Bản giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
+Cuộc duy tân Minh Trị.+Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.+Cuộc đấu tranh
của nhân dân lao động Nhật Bản.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
..………
………
………
………
..………
………
………
………
..………
………
………
………
………
………
………
………
………
* Ngày Soạn: * Tuần : 9
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
* Ngày Dạy: * Tiết : 18
<b>A/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Giúp HS nắm được những cải cách tiến bộ của Minh Trị vào 1868 thực chất là cuộc cách mạng
tư sản (chưa triệt để),
- Mở đường cho Nhật phát triển sang chủ nghĩa đế quốc.
-Thấy được chính sách xâm lược của đế quốc Nhật có từ lâu.
-Những cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
<b>2.Tư tưởng:</b>
-Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội.
-Giải thích được vì sao chiến tranh gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
<b>3.Kỹ năng:</b>
-Sử dụng lược đồ để trình bày sự kiện có liên quan.
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠ Y - HỌC:</b>
-Lược đồ đế quốc Nhật Bản cuối TK XIX đầu TK XX.Chân dung Thiên hồng Minh Trị.
<b>D/.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC :</b>
<i><b>1</b></i><b>.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Trình bày nguyên nhân và khái quát quá trình xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước Đông
Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
<i><b>3.Dạy - học b</b></i><b>ài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i> Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,trong khi các nứoc châu Á đều trở thành thuộc
địa và phụ thuộc vào các nứoc tư bản phương tây thì Nhật bản vẫn giữ được độc lập và phát triển kinh
tế nhanh chóng trở thành chủ nghĩa đế quốc chủ nghĩa. Vậy,bí quyết của Nhật Bản là gì, chúng ta sẽ
cùng tìmhiểu trong bài ngày hơm nay
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>1</b></i><b>/ Cuộc duy tân Minh Trị</b><i><b>:</b></i>
<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b></i>Nội dung những cải cách của Minh Trị Thiên hồng. Đây thực chất là cách mạng tư sản
khơng triệt để.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS quan sát LĐ
Nhật Bản kết hợp SGK. Tìm hiểu quá trình Nhật bản thóat
khỏi quá trình xâm lược của các nước Đế Quốc.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Gv sử dụng lựoc đồ giới thiệu vị trí địa lý Nhật bản</b>:là
một đảo quốc nằm ở Đông Bắc Châu Á.Trãi dài hình
cánh cung gồm 4 đảo lớn: Hơn-Su, Hơ-kai-đơ,Kuy-su,
Si-kơ-shu.Diện tích chừng 374.000 km2,<sub>tài nguyên thiên</sub>
nhiên nghèo nàn,về cơ bản vẫn là nơng nước phong kiến
nơng nghiệp.
<i><b>?Tình hình Nhật Bản </b><b> cuối TK XIX có gì giống với các</b></i>
<i><b>nước châu Á?</b></i>
HS:
- Giống: Chế đọ phong kiến Nhật cũng rơi vào tình trạng
bế tắc,suy thối khơng đủ sức chống lại sự xâm nhập
của các nước âu Mỹ.
- Nữa sau TK XIX : tình hình đó càng trở nên nghiêm
trọng: Chế độ phong kiến Nhật do Sô-gun đứng đầu
khủng hoảng bế tắc khơng cứu vãn được với chính đối
ngoại bảo thủ” đóng cửa,bế quan,tỏa cản.
<b>=> Chốt ý: </b>
- <i>Trước tình hình phong kiến Nhật suy yếu.các nứoc tư bản</i>
<i>phương tây,ssứng ầu là Mỹ quyết định dùng bạo lực buộc </i>
<i><b>?Trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản đã làm gì để bảo vệ</b></i>
<i><b>nền độc lập dân tộc?</b></i>
<b>-</b>Cải cách để canh tân đất nước
<b>Gv giảng:</b> Đứng trước bối cảnh lịch sử đó. Một yêu cầu
bức thiết nảy sinh:
- Từ 1603-1868: chế độ phong kiến mạc Phủ thống trị Nhật
Bản. Thiên hồng có vị trí cao nhưng hữu danh vơ thực.
Quyền hành thực tế nằm trong tay tướng quân Sô-gun đóng
ở phủ chúa - Mạc phủ
+ Hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến mục nát<b>-</b>>
làm miếng mồi ngon cho chủ nghĩa thực dân
- Trước cuộc duy tân Nhật Bản là
nước phong kiến lạc hậu.
-Tư bản phương Tây tìm cách “mở
cửa” Nhật Bản.
-1868, Minh Trị tiến hành cải cách
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
+ Hoặc tiến hành cải cách canh tân đất nước. May mắn thay
cho nhật lúc này được sự lãnh đạo của một nhân vật hết sức
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
sáng suốt,thông minh: Minh Trị
<i><b>? Thiên Hồng Minh Trị là ai?ơng có vai trị như thế nào</b></i>
<i><b>đối với cuộc cải cách Duy tân Minh Trị?</b></i>
HS:
- Oâng là vua Mut-su-hi-tô của nhật lên kế vị vua cha (
1-1867) khi mới 15 tuổiƠng là người thơng minh,dũng cảm….
<b>GV giới thiệu vài nét về Minh Trị Thiên hồng</b>.<i>Oâng là</i>
<i>người cấp tiến,biêt theo thời thế và biết dùng người</i>
- <i>lên ngơi trước tình hình khủng hoảng bế tắc của nước</i>
<i>Nhật,ơng đã có quyết định sáng suốt: truất quyền </i>
<i>Sơ-gun( bảo thủ,lạc hậu) thành lập chính phủ mới,thủ tiêu</i>
<i>chế độ mạc Phủ,lấy niên hiệu là Minh Trị và tiến hành</i>
<i>cải cách Minh Trị Duy Tân ,bắt chứoc phương tây.</i>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của cải cách Duy tân</b>
GV dùng bản phụ ghi nội dung cải cách.
<i><b>? Keát quả của phong trào Duy tân?</b></i>
HS:
- Kinh tế: đưa nhật bước lên con đường tư bản chủ nghĩa->
nhật không bị trở thành thuộc địa hay phụ thuộc vào đế
quốc.Nhật từ nứoc nông nghiệp lạc hậu trở thành nước
tư bản chủ nghĩa phát triển.
<b>Gv phân tích</b>:
- <i>Kinh tế Minh Trị xóa bỏ những ràng buộc của chế độ</i>
<i>phong kiến-> mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.</i>
- <i>Chính trị –xã hội: cải cách chế độ nông nô đưa quý tộc</i>
<i>tư sản hóa lên nắm quyền.</i>
- <i>Giáo Dục: chú trọng nội dung khoa học kỷ thuật,tiếp thu</i>
<i>thành tựu của phương tây</i>
<i>Sau cải cách Nhật thóat khỏi nguy cơ xâm lược của các</i>
<i>nước đế Quốc</i>
<b> Hoạt động 3</b><i><b>:</b></i> HS thảo luận:
*<b>Nội dung</b>:
-Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ
độc quyền đất đai của giai cấp PK,
phát triển kinh tế tư bản…
-Chính trị xã hội: Xố bỏ chế độ
-Qn sự: Theo kiểu phương Tây.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>?Vì sao nói cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư</b></i>
<i><b>sản?</b></i>
HS:
- Cải cách Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư
sản:
+ Chấm dứt chế độ phong kiến ( từ đầu 1868) của
Sơ-gun,thiết lập chính quyền của q tộc tư sản hóa đứng đàu
là mây-Gi ( Minh Trị)
+ Cải cách tồn diện mang tính tư sản rõ rệt góp phần xóa
bỏ sự chia cắt ( các phiên ) thống nhất thị trường dân
tộc( 1871) tiền tệ,xóa bỏ ruộng đất sở hữu phong
kiến(1871),thiết lập quân đội thường trực theo nghĩa vụ
qn sự (1872).
<b>GV khẳng định</b>: <i>đây là một cuộc cách mạng tư</i>
<i>sản.Sau cách mạng quý tộc tư sản hóa lên cầm quyền.</i>
<b>?</b><i><b>Cuộc cải cách ở Nhật Bản gợi cho em nhớ những cuộc</b></i>
<i><b>cách mạng tư sản ở nước nào đã học? </b></i>
HS:
- Cải cách nông nơ ở Nga.
<b>Chốt ý: </b>
- Là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quý tộc tư sản nắm
quyền tiến hành từ trên xuống có nhiều hạn chế->mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triển.đưa nước Nhật bước sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Cuộc duy tân cĩ tác dụng như thế nào đối với kinh tế, xã hội
Nhật Bản. chúng ta bước sang mục 2.
Cải cách của Minh Trị là cách
mạng tư sản không triệt để
<b>2/ Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b></i>Cuộc duy tân Minh Trị đưa nước Nhật chuyeån sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
<b>Hoạt động 1: </b>HS làm việc cá nhân. Những bước
chuyển mình bước lên giai đoạn đế quố chủ nghĩa của
Nhật
<i><b>? Nhật bản chuyển mình sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa</b></i>
<i><b>trong hồn cảnh nào?</b></i>
HS:
- Chế đôï phong kiến mc phủ trì trệ .
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
- Nơng nghiệp lạc hậu -> đang đứng trưỡc nguy cơ bị thực
dân xâm lược.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
=> <b>Chốt y</b>ù: Khẳng định sức mạnh dân tộc phi thường của
Nhật Bản. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh
<i><b>?Những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai</b></i>
<i><b>đoạn chủ nghĩa đế quốc?</b></i>
HS:
- Cơng nghiệp hóa được đẩy mạnh
- Nhiều công ty độc quyền xuất hiện
- Đầu TK XX Nhật Bản đẩûy mạnh chính sách xâm
lược,bành trướng,do vậy thuộc địa của đế quốc Nhật
<i><b>? Những biểu hiên có giống với các nước u- Mỹ khơng?</b></i>
HS:
- Có.
Chốt ý: đặc trưng cơ bản của các nưoc trong giai đoạn
bước lên chủ nghĩa đé quốc
- Sự xuất hiện các cơng ty độc quyền
- Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa……..
<b>Hoạt động 2</b><i><b>: </b></i>GV giới thiệu vài nét về công ty độc
quyền Micxưi, Mitsubishi.đặc điểm chính trị của Nhật trong
giai đoạn này.
<i><b>? Kể tên một số công ty độc quyền của Nhật?</b></i>
HS:
- Mít-Xưi, mitxubixi……..
<b>Gv phân tích:</b>
- G<i>iới thiệu một số cơng ty độc quyền: Mít –xưi- là một tổ</i>
<i>chức độc quyền lớn ra đời vào khoảng TK XVII. Từ một hãng</i>
<i>buônvà ngày càng phát triển, cho vay lãi. Do sự tích cực ủng</i>
<i>hộ của Thiên Hồng.Đầu TkXX, đã nắm được nhiều nghành</i>
<i>kinh tế quan trọng: khai mỏ,điện,dệt.chi phối fời sống xã hội</i>
<i>của Nhật.Một nhà bao kể lại:” Anh có thể đi lại trên chiếc</i>
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,
Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế
quốc.
+ Xuất hiện công ty độc quyền:
Mitxưi, Mitsubishi…
+ Tiến hành xâm lược thuộc địa.
+ Phát triển công nghiệp, ngân hàng.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
tàu thủy của hãng Mít –xưi đóng,đọc sách Mít-xư xuất
bản,dưới ánh sáng bóng điện của Mít-Xư chế tạo.
<i>?<b>Vì sao Nhật Bản là nước Châu Á lại thốt khỏi số phận</b></i>
<i><b>của 1 nước thuộc địa trở thành đế quốc?</b></i>
<i><b>? Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa tình hình chính trị</b></i>
<i><b>của Nhật có gì nổi bật</b></i>?
HS:
- Là nước quân chủ lập hiến .giới cầm quyền của Nhật thi
hành chính sách đối nội và đối ngoại phản động.
GV mở rộng:
- Đối nội: Hạn chế quyền tự do ,dân chủ của nhân dân.
- Đối ngoại có hai chính sách nổi bật:Tìm mọi cách xóa
bỏ các hiệp ước bất bình đẳng mà Nhật đã ký với các
nước ngoài.Tiến hành ch. Tranh xâm lược các nước láng
giềng-> chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa quân phiệt
hiếu chiến.
? <i><b>Vì sao </b><b>Nhật được mệnh danh là chủ nghĩa qn phiệt </b></i>
<i><b>hiếu?</b></i>
chiến?
HS:
- Do liên minh quý tộc tư sản nắm quyền.
- Thi hành chính sách đối ngoại phản động.
<b>Tiểu kết + chuyển ý: </b>
- Do tính hạn chế của cải cách Minh Trị.Quyền lợi nhân bị
hạn chế-> mâu thuẫn giai cấp trong lòng xã hội Nhật vẫn
khơng ngừng gia tăng.Hệ quả tình trạng đó như thế nào
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong mục 3
<b>3/ Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b></i>Phong trào đấu tranh ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
<b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i>HS làm việc cá nhân. Nguyên nhân
bùng nổ phong trào công nhân.
<b>?</b><i><b>Vì sao cơng nhân và nhân dân lao động lại đấu tranh?</b></i>
HS:
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
- Do chính sách bốc lột của tư bản Nhật-> bị bốc lột nặng
nề.-> lao động cực ( 12-> 14 giờ) / ngày).
* <b>GV nhấn mạnh</b> : <i>Nêu lên bản chất của chủ nghóa tư bản</i>.
<i>?Hình thức đấu tranh như thế nào</i>
HS:
- Sự ra đời của một số nghiệo đoàn tham gia lãnh đạo
- Đảng xã hội Nhật bản thành lập 1901 do ca-tai-a-ma –
xen lãnh đạo
- Năm 1981 đảng cộng sản nhật bản được thành lập
<i><b>?Mục đích và kết quả của phong trào đấu tranh?</b></i>
HS:
- Đòi quyền tự do dân chủ, đòi tăng lương và cải thiện đời
sống. Năm 1901, Đảng Xã hội Dân chủ Nhật ra đời.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Tổng kế thành công của phong trào công</b>
<b>nhân.</b>
?<i><b>Em có nhận xét như thế nào về cuộc đấu tranh của công</b></i>
<i><b>nhân, nông dân và các tầng lớp khác ở Nhật Bản cuối thế kỷ</b></i>
<i><b>XIX đầu thế kỷ XX.?</b></i>
HS:
- dieên ra lieđn túc,sođi noơiình thức đaẫu tranh phong phú:
chông tođ thuê,cạit thin đời sông -> bãi cođng
- Các tổ chức nghiệp địan,đảng xã hội Nhật Bản-> Đảng
cộng sản Nhật tích cực lãnh đạo phong trào.
<b>Tổng kết:</b>
- <i>Cả thế giới đánh giá cao những thành tựu mà Nhật bản đạt</i>
<i>được.Chủ tịch HCM đã từng nhận xét:” Những biến cố gần</i>
<i>đay làm cả thế giới chú ý tới nhật.người ta nói nhiều về sức</i>
<i>mạnh công nghiệp của Nhật,về sự phát triển kinh tế trước</i>
<i><b>a/ Phong trào cơng nhân:</b></i>
-Mục đích: Địi quyền tự do dân chủ,
địi tăng lương cải thiện đời sống…
-Các tổ chức cơng đồn ra đời lãnh
đạo đấu tranh.
-1901, Đảng Xã hội Dân chủ được
thành lập.
-1906, phong trào phát triển mạnh
hơn.
<i><b>b/ Phong trào nông dân và các</b></i>
<i><b>cuộc đấu tranh khác</b>: </i>Được đaåy
mạnh.
<b>4.Củng cố</b><i><b>:</b></i>
* Chứng minh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản trở thành đế quốc?
*Vì sao khơng bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa?
* Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư
sản
a. Đầu năm 1868,chế độ phong kiến Nhật Bản chấm dứt
b. Chính quyền phong kiến Sơ-gun đã chuyển sang tay ưúy tộc tư sản do
thiên Hoàng Minh Trị đứng đầu.
c. Xóa bỏ các cứ thống nhất thị trường dân tộc
d. Thống nhất tền tệ,xóa bỏ quyền sở hữu phong kiến về ruộng đất.
Mở mang dân chủ,xóa bỏ áp bức bốc lột
e. Thực hiện chính sách bành trướng ,tranh dành thuộc địa.
* Liệt kê một số sự kiện cho thấy cuối TK XIX – đầu Tk XX , Nhật Bnả đã trở
thành nước đế quốc ?
a. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện như Mit-Xưi, Mítubixi…Giữ vai trị to
lớn, bao trùm lên đời sống kinh tế,chính trị của nước Nhật
b. Các cơng ty độc quyền làm chủ nhiều ngân hàng,hầm mỏ,đường sắt ,tàu
biển
c. bước sang TKXX,giới cầm quyền Nhật bản đac thi hành một số chính
sáchxâm lược và bành chướng ạnh mẽ.Chiến tranh Nga-Nhật( 1904-1905)
Kết thúc sự thất bai của đế quốc Nga
<b>5.Dặn dò</b><i><b>:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất”
Nguyên nhân, diễn biến, kết quả chiến tranh thế giới I.
<b>Rút Kinh Nghiệm- Bổ sung tư liệu tham khaûo :</b>
………
..………
………
………
………
..………
………
………
………
..………
………...
………
………..
………..
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
* Ngày Soạn: * Tuần : 11
* Ngày Dạy: * Tiết : 22
-Củng cố những kiến thức đã học một cách có hệ thống.
<b>2. Tư tưởng</b>:
- Ghi nhớ các sự kiện của lịch sử thế giới cận đại
<b>3/Kỹ năng:</b>
-Rèn luyện tốt các kỹ năng học tập bộ mơn, chủ yếu là hệ thống hố, phân tích sự kiện, khái
quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê…
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP D ẠY - H ỌC :</b>
- Thảo luận, vấn đáp, giảng giải, liệt kê
<b>C/. PH ƯƠNG TI ỆN D ẠY - HỌC:</b>
-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY- H ỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Nguyên nhân giúp Nhật Bản trở thành một đế quốc?
- Em có nhận xét gì về cải cách Duy Tân?
<b> 3. D</b> <b>ạy - học bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b> Chúng ta đã học xong giai đoạn lịch sử thế giới cận đại. đ êể có thêể giú p cá c em khá i
quá t lại tịa n bộ q trình lịch sưử đó cũng như thực hành những câu hỏi mang tính mở rộng . Hơm
nay, ta sẽ tiến hành ơn lại những nọi dung chính của giai đoạn này.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>1/ Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản:</b>
<b>Mục tiêu</b>: tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ và sự đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc.
* Th<b> ảo Lu ận Nh óm</b>:
- <b>Nhóm 1 : Nguyên nhân, kết quả (chung) của các cuộc cách </b>
mạng tư sản ?
- Nhóm 2 : Nêu những hậu quả của cách mạng cơng nghiệp
trong lĩnh vực kinh tế ?
- Nhóm 3 : Những mâu thuẫn cơ bản của CNTB và hậu quả ?
- Nhóm 4 : Vì sao tư bản phương Tây tiến hành xâm lược thuộc
địa ? Hậu quả ?
* HS ti ến h ành th ảo lu ận theo y êu c ầu c ủa gi áo vi ên.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- <b>Nhó m 1 : Bản chất của các cuộc cách mạng tư sản : thực hiện</b>
mục tiêu chung đánh bại chế độ phong kiến, tạo điều kiện
cho CNTB phát triển
- Nhó m 2: Cuối TK XIX - đầu TK XX CNTB chuyển từ tự
do canh tranh sang giai đoạn tư bản độc quyền(CNĐQ) song
bản chất không thay đổi
- Nhó m 3:
<b> + Mâu thuẫn giữa từ các cuộc đấu tranh của vô sản </b>
chống tư sản
<b> </b>sản và vô sản ngày càng sâu sắc ngày càng mạnh mẽ
là cơ sở cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là kim chỉ
nam cho phong trào công nhân quốc tế
-Nhóm 4: CNTB phát triển gắn liền với các cuộc chiến tranh
xâm lược thuộc địa ở khu vực Á, Phi và Mỹ La tinh.Nhằm tìm
kiếm thị trường và nguyên liệu.
-> Là nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
khu vực Á, Phi, Mỹ La Tinh
* Hoạt động 2: Thực hành N ối s ự ki ện
<b>Thời Gian</b>
- 1799
- 1775
- 1783
- 1566
- 1648
- Cách mạng Hà lan
- Cách mạng tư sản Pháp
- Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc
Mỹ
- Hợp chúng quốc châu Mỹ
thành lập
- Mở đường cho kinh tế TBCN
phát triển
<b>2/ Ch ủ ngh ĩa t ư b ản b ư ớc l ên giai đo ạn đ ế qu ốc ch ủ ngh ĩa</b>
<b> v à phong tr ào c ông nh ân qu ốc t ế:</b>
<b>M ục ti êu</b>: Đ ực đi ểm c ủa c ác n ứoc đ ế qu ốc ch ủ ngh ĩa, nh ững đi ểm n ổi b ật c ủa hong tr ào c ông
nh ân
<i><b>PV:” CNTB sang CNĐQ: Thời gian? Các đặc trưng </b></i>
<i><b>của CNĐQ? Những mâu thuẫn chủ yếu?”</b></i>
HS:
Thời gian:
30 năm cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Các đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc:
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
+ Tập trung sản xuất, tập trung tư bản hỡnh thành các tổ chức độc
quyền
+ Xuất hiện tầng lớp tư bản tài chớnh.
+ Các nhà tư bản đẩy mạnh việc xuất khẩu tư bản.
+ Các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa.
+ Các nước đế quốc tranh giành thuộc địa.
* PV:” Nh ững mâu thuẫn chủ yếu thời DQCN?”
+TS với VS và nhân dân lao động (mâu thuẫn giai cấp).
+ Nhân dân thuộc địa với đế quốc (mâu thuẫn dân tộc).
+ Các nước đế quốc với nhau.
<i><b>PV: ” N êu đ ặc đi ểm đ ế qu ốc Anh?Ph áp? </b></i>
<i><b>Đức? </b></i>
HS:
- Anh” Đ ế qu ốc cho vay n ặng l ãi”
- PH áp:” Đ ế qu ốc cho vay n ặng l ãi
- Đ ức: “Đ ế qu ốc qu ân phi ệt hi ếu chi ến”
<i><b>Gv k ết lu ận:</b></i> Gi úp hs gi ải th ích nguy ên nh ân
t ạo n ên đ ặc đi ểm tr ên
<i><b>PV:” Nguyên nhân, giai đoạn phát triển?H ình </b></i>
<i><b>th ức đ ấu tranh phong tr ào công nhân</b></i><b>?</b>
HS:
- Phong trào công nhân chia làm 2 giai đoạn: Cu ối XVIII-
½ th ế k ỹ X IX.
- Giai đo ạn 1: đ ấu tranh mang t ính t ự ph át
Giai đo ạn 2: Đ ấu Tranh Mang t ính t ự gi ác
<i>* PV:” Phong trào công nhân và sự ra đời của h </i>
<i><b>ọc thuy ết CNXH khoa học?”</b></i>
HS:
- Giúp phong trào cơng nhân Có đường lối, có tổ chức, có lí
luận khoa học (CNXH khoa học)
* GV k<b> ết lu ận</b>: nh ấn m ạnh vai tr ò c ủa ch ủ ngh ĩa x ã h ội
khoa h ọc trong phong tr ào c ông nh ân qu ốc t ế.
<b>3/ C ách m ạng khoa h ọc K ỹ thu ật</b> :
<b>M ục ti êu</b>: t ìm hi ểu c ác th ành t ựu khoa h ọc k ỹ thu ật l ịch s ử th ế gi ới c ận đ ại
<i><b>PV: “ C ách mn ạg khoa h ọc k ỹ thu ật b ùng n ổ đ</b></i>
<i><b>ầu ti ên ở đ âu?</b></i>”-> Anh .TK XVI
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>B ài T ập</b>:
L ô-m ô-n ô-x ốp T ìm ra thuy ết v ạn v ật h âp d ẫn
Đ ác –uynh T ìm ra đ ịnh l u ât b ảo to àn n ăng l ư
ọng
Pu ốc –kin-gi ơ Kh àm ph á s ự phat tri ển th ực v ật v à đ ời
s ống m ô đ ộng v ật
Niu-T ơn N êu l ên thuy ết ti ến h óa di truy ền
GV t ổ ch ức tr ò ch ơi : “ Ai nhanh h ơn”
<i><b>PV:” Li ệt k ê c ác th ành t ựu c ách m ạng khoa</b></i>
<i><b>h ọc k ỹ thu ật?</b></i>
HS s ẽ k ể ai nh ận s ẽ gi ành chi ến th ắng
PV:” Ý ngh ĩa của cách m ạng c ông nghi ệp?”
HS:
- Đ ưa lo ài ng ư ời b ư ơc sang n ền v ăn minh m ới v ăn minh c ông
nghi ệp.
Gv t ổng k ết th ống k ê l ại s ự ki ện ti êu bi ểu. ch ốt l ại nh ững đi ểm
ch ính gi úp hs ôn t ập d ễ d àng
<b>4/ C ông x ã pa ri v à c ách m ạng th áng 10 Nga:</b>
<b>M ục ti êu</b> : Khai th ác phong tr ào đ ấu tranh theo khuynh h ư ớng c ách m ạng v ô s ản
<i><b>PV:” Chứng minh công xã pa-ri là một nhà</b></i>
<i><b>nứoc kiểu mới?</b></i>
HS:
- Do dân bầu nên
- Thi hành nhiều chính sá ch tiến bộ ……….
xóa bỏ bộ máy nhà nước cũ
<i><b>PV:” Nêu các sự kiện chính cách mnạg tháng 10 Nga?”</b></i>
HS:
- lập bảng thống kê theo yêu cầu của giáo viên
* <b>GV tổng kết nhấn mạnh</b> : vai trị của sự kiện cơng xã pari và cách
mạng tháng 10 Nga trong khóa trình lịch sử thế giới cận đại.
<b>4/ D ặn d ò:</b>
- H ọc th ật k ỹ b ài-> ki ểm tra 1 ti ết
- L ư ư ý h ọc k ỹ b ài 1+ B ài6+ Bai 8
<b> </b><b> Rút Kinh Nghiệm- Bổ sung tư liệu tham khảo:</b>………
..………
………
………
………
………
* Ngày Soạn: * Tuần : 10
* Ngaøy Dạy: * Tiết : 19
<b> A. mục tiêu bài học</b>
<i>Giỏo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
Gióp häc sinh:
<b>1. VỊ kiÕn thøc:</b>
- Củng cố, kiểm tra lại những kiến thức đã học trong chng trỡnh.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng làm bài bằng phơng pháp trắc nghiệm.
<b>3. V thỏi :</b>
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản trọng tâm một số sự kiƯn lÞch sư.
<b>B. PH ƯƠNG PH ÁP Dạy- học</b>
- GV: Giáo án, câu hỏi, biểu điểm.
- HS: GiÊy, bót kiĨm tra.
<b>C. </b>TI<b> ẾN TR èNH DẠY -H ỌC:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>
<b>2. KiÓm tra: </b>(Sù chn bÞ cđa HS,c ất tịan bộ sách vở)
<b>3. Bµi míi:</b>
§Ị bµi
<b>A. Tr ắc nghi ệm: ( Hãy khoanh trịn vào đáp án đúng trong các câu sau)/ </b>
<b>1. Giai cấp vơ sản Anh hình thành là kết quả của</b>:
a. CMTS Anh.
b. CMTS Hà Lan.
c. CM công nghiệp.
d. CMTS Pháp.
<b>2. Khi CNTB chuyển sang giai đoạn CNĐQ thì:</b>
a. G/c TS tăng cờng bóc lột g/c công nhân.
b. Mâu thuẫn giữa vô sản và t sản ngày càng tăng.
c. Cỏc cuc đấu tranh của g/c công nhân trở lên mạnh mẽ, quyt lit.
d. Tt c cỏc cõu trờn.
<b>3. Tại sao các nớc TB Phơng Tây lại nhòm ngó ĐNA:</b>
a. Vị trí chiến lợc quan trọng.
b. Giàu tài nguyên.
c. Dõn s ụng.
d. Tất cả các câu trên.
<b>4. Tầng lớp nào đứng đầu ng cp thc 3:</b>
a. Thự thủ công.
b. Nông dân.
c. T s¶n.
d. TrÝ thøc.
<b>5, Trong cuộc CMCN loại máy nào đợc phỏt minh u tiờn:</b>
a. Máy dệt.
b. Máy hơi nớc.
c. Máy kéo sợi.
d. Đầu máy hơi nớc.
<b>6. S p x p phong tr ào đ ấu tranh giai c ấp c ông nh ân theo th ứ t ự l ên cao?</b>
a. Đ ấu tranh ch ính tr ị tr ực ti ếp ch ống l ại giai c ấp t ư s ản
b. đ ập ph á m áy m óc
c. B ãi c ông t ăng l ương gi ảm gi ờ l àm
….….>………>…….
<b>B. T ự Lu ận :</b>
<b>* Câu 1</b>: <i>Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc CMCN ở Anh? Cuộc CMCN đó có tác dụng ntn</i>
<i>đối với đời sống kinh tế và XH của nớc Anh và thế giới</i><b>?</b>
đáp án – biểu điểm
Câu 1: (3 đ)
1 - c.
2 – d.
3 - ®.
4 – c.
5 – c.
6-b->c->a
- Mỗi ý đúng 0,75 đ.
Câu 2(6đ).
+ Thµnh tùu cđa CMCN:
- Máy kéo sợi…...(1đ).
- Máy dệt…...(1đ).
- Máy hơi nớc…...(1đ).
+ Tác động:
- Tác động đến nhiều lĩnh vực khác, đặc biệt là nghành GTVT (1đ).
- Làm biến đổi nền kinh tế: Từ một nền sản xuất nhỏ TC nền SX lớn bằng máy móc (1đ).
- Về XH: hình thành 2 giai cấp mới: TS và VS (1đ).
<b>4. Cđng cè:</b>
- Thu bµi, nhËn xÐt.
<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Ơn lại kiến thức đã học.
- Đọc, nghiên cứu trớc bài 10 <i>Trung Quốc cu</i> i tk X IX đ ầu TK XX
<b>Ruùt Kinh Nghiệm- Bổ sung tư liệu tham khảo :</b>
………
..………
………
………
………
..………
………
………
………
..………
………
..………
………
………
………
………...
………
………..
* Tuần : 10
* Ngày Dạy: * Tieát : 20
<b>A/.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Giúp HS nắm được chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc, vì bản chất của đế quốc là gây chiến xâm lược.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
-Các giai đoạn, qui mơ, tính chất, tác hại của cuộc chiến tranh với xã hội lồi người.
-Chỉ có Đảng Bơnsêvich Nga, đứng đầu là Lênin lãnh đạo giai cấp vô sản thực hiện khẩu hiệu
“biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”
<b>2.Tư tưởng:</b>
-Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hồ bình, ủng hộ cuộc đấu
tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
<b>3.Kỹ năng:</b>
-Trình bày diễn biến trên bản đồ.
-Đánh giá một số vấn đề lịch sử.
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DAÏY -HOÏC</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Bảng thống kê kết quả chiến tranh.
-Tranh ảnh, những mẩu chuyện lịch sử.
<b>D/. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC :</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Chứng minh cuối thế kỷ XIX đầu XX, Nhật chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?
-Vì sao Nhật Bản khơng bị biến thành thuộc địa?
<b>3.Dạy –học bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b> Trong lịch sử loài người đã từng diễn ra nhiều cuộc chiến tranh,song taïi sao cuộc chiến
tranh 1914-1918 lại được gọin là chiến tranh thê giới thứu nhất những tại sao cuộc chiến 1914-1918 lại gọi
là chiến tranh thế giới thứ nhất?
các em hãy theo dõi bài học hôm nay để giải đáp cac vấn đề trên.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>1/Ngun nhân dẫn đến chiến tranh:</b>
* <b>Mục tiêu</b>:<b> </b> Giúp HS tìm hiểu nguyên nhân sâu xa, trực tiếp dẫn đến CT
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i>HS đọc SGK.tìm hiểu tình hình các nước trên
thế giới trước khi chiến tranh thế giới bùng nổ
<i><b>PV:”Tình hình kinh tế các nước đế quốc cuối</b></i>
<i><b>thế kỷ XIX đầu-> thế kỷ XX?</b></i>
(Một số nước đi vào con đường tư bản chủ nghĩa muộn,
phát triển nhanh những ít thuộc địa. Các quốc gia “già”
chiếm phần lớn thuộc địa mâu thuẫn giữa đế quốc và
thuộc địa gay gắt)
<b>GV phân tích: cuối tk XIX-> đầu thế kỷ</b>
<b>XX: Có những đặc điểm chung nổi bật:</b>
- Anh ,pháp,đức ,Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa,kinh tế phát triển mạnh mẽ.-> sự xuất hiện
các tổ chức độc quyền ngày càng nhiều.
- Tuy nhiên,sự phát triển đó mang tính khơng đồng
đều giữa các nước đế quốc; các nước đế quốc “ trẻ” như
Đức “ Mỹ” phát triển nhanh nhưng ít thuộc địa,thị
trường.Trái lại các đế quốc “ già” Pháp ,Anh phát triển
chậm hơn nhưng lại nhiều thuộc địa và thị trường.
Gv yêu cầu hs đọc đoạn in nhỏ trong Sgk/70
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2</b><i><b>:</b></i> Phân tích nguyên nhân sâu xa và trực
tiếp dẫn tới chiến tranh.
<i><b>PV:”Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến</b></i>
<i><b>tranh</b></i>?”
HS:
- Sự phát tiển không đồng đều giữa các nước tư bản Tk
XIX-
XX-- > mâu thuẫn trong vấn đề thuộc địa
<i><b>PV:”</b><b>Nêu những biểu hiện đầu tiên của chiến</b></i>
<i><b>tranh?”</b></i>
HS:
- Chieán tranh Mỹ-Tây Ban Nha( 1898)
- Chiến tranh Anh- Bô-ơ( 1899-1902),Nha –Nhật(
ThÞ trêng
A,P,Nga D,Ao,H
Thuộc địa
2 khối chạy đua vũ trang, phát động
chiến tranh chia lại thế giới.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
1904-1905)hình thành hai khối quân sự kình địch; khối liên
minh( Aùo-Hungary- Italya ra đời 1882) >< khối hiệp ước
gồm 3 nước Anh,Pháp,Nga( 1907).
GV: Đức là nước hung hãn nhất. ở châu Âu, hình
thành hai khối quân sự kình địch nhau: Đức, Áo-Hung, Thổ
Nhĩ Kỳ >< Anh, Pháp, Nga.Tình hình mâu thuẫn các
khối này ngày càng tăng cao-> chiến tranh là tất yếu
<i><b>PV:” </b><b>Em có nhận xét gì về các cuộc chiến tranh</b></i>
<i><b>này</b><b>?”</b></i>
<i><b>HS:</b></i>
- Đều là cuộc chiến tranh nhầm tranh dành thuộc địa
- Chiến tranh thơn tính đất đai: Liên quân 8 nước can
thiệp vào Trung Quốc.
<i><b>PV:” Những cuộc chiến tranh đó phản ánh</b></i>
<i><b>đều gì?kết quả tất yếu nó sẽ mang lại là gì?”</b></i>
<b>HS:</b>
- Phản ánh tham vọng của các nước đế quốc với các
nước đế quốc trong vấn đề thuộc địa và thị trường
Kết quả tất yếu là cuộc chiến tranh giữa các
nước sẽ diễn ra sau những cuộc chiến tranh mang tính cục
bộ trước đó.<i><b> PV:” Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị</b></i>
<i><b>chiến tranh?”</b></i>
HS:
Thanh tóan đối thủ -> chia lại thuộc địa-> Làm bá chủ thế
giới.
<b>Gv mở rộng</b>:
<b> </b><i>- Để che đậy âm mưu đó,các nước đế quốcđánh lạc</i>
<i>hướng sự chú ý của quần chúng nhân dân .đặc biệt là công</i>
<i>nhân,đối với vấn đề chính trị ,xã hội trong nước .Tuyên</i>
<i>truyền Chu û nghĩa Xô-vanh để ngăn cản sự phát triển của</i>
<i>phong trào giải phóng dân tộc.</i>
<i> - Chia rẽ phong trào công nhân thế giới-> đàn áp</i>
<i>phong trào</i>
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i>cách mạng.</i>
<i><b>PV:” </b><b>Duyên cớ trực tiếp dẫn tới cuộc chiến</b></i>
<b>HS:</b>
<b>- Ngày 28-6-1914: </b> Thái tử Aùo-Hung bị phần tử xéc bi a ám
hại. Đức –Hung- Aùo đã lợi dụng sự kiện đó để phát động
chiến tranh với xécbi
<b>* GV tiểu kết:</b>
<b>- </b> Trong mỗi cuộc chiến tranh duyên cớ là cái trực tiếp có
tác dụng làm chiến tranh bùng nổ sớm hay muộn.bởi vì chiế
tranh xảy ra là kết quả tất yếu của việc giải quyết những
mâu thuẫn khơng thể điều hịa.
<i>- </i>Sự mâu thuẫn trong lợi ích-> các đế quốc đã đẩy cả thế
giới đứng tước miệng hố của chiến tranh.đó thực châùt là
một cuộc chiến phi nghĩa
- 28/6/1914 Th¸i tư ¸o - Hung bị ám
sát 28/7 áo - Hung tuyên chiến với
Séc bi
- 1/8 Đức tuyên chiến với Nga Anh,
Ph¸p ChiÕn tranh bïng nỉ.
<b>2/Những diễn biến chính của chính sự:</b>
<b>* Mục tiêu</b><i><b>:</b></i> Những diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất qua giai đoạn 1
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 1:</b> GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất
tường thuật diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất
qua hai giai đoạn.
<i><b>PV:” </b><b>Chiến tranh thế giới thứ nhất chia làm</b></i>
<i><b>mấy giai đoạn?”</b></i>
HS: 2 giai đoạn:- Giai đoạn 1: 1914- 1916
- Giai đoạn 2: 1916-1918
<i><b>PV:” Tình hình chiến sự diễn ra như thế</b></i>
<i><b>nào?’Em có nhận xét gì?</b></i>
HS:
- ưu thế thuộc về phe liên minh trên khắp mặt trậnLúc đầu
có 5 cường quốc châu âu tham chiến-> năm 1917 có 38 nước
tham chiến. chiến tranh bùng nổ với quy mơ tồn thế giới
u-Á-Phi.
<b>* Chốt y</b>ù: <i>Chiến tranh thế giới có sức lan rộng rất</i>
<i>nhanh.dần dần có 38 nước tham chiến cùng các nước thuc</i>
<i>a ca cỏc</i>
* Giai đoạn1(1914 - 1917)
- Ưu thÕ thuéc vÒ phe Liªn minh,
chiÕn tranh lan réng với quy mô toàn
thế giới.
<b>Hot ng Daùy-Hoùc</b> <b>Ni dung ghi bảng</b>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i>nước đế quốc trong đó có Việt nam.Riêng Aán Độ bị Anh bắt đi</i>
<i>lính 400.000 người.Pháp đã mộ 300.000 lính ở thuộc địa,chủ</i>
<i>yếu ở Việt Nam.</i>
<i>- Chiến tranh bùng nổ 1914;chủ yếu ở mặt trận phía</i>
<i>tây.-> Nga cứ nguy cho pháp ở mặt trận phía đơng.Từ 1916 :</i>
<i>chiến tranh chuyển sang giai đoạn cầm cự.</i>
<i>- Đặc biệt Anh đã sử dụng rất nhiều lọai vũ khí hiện đại. GV giới </i>
<i>thiệu H50: xe tăng pháo tầm xa,máy bay để trinh sat và ném </i>
<i>bom.thậm chí dùng cả hơi độc.-> chiế tranh thế giưói ngaỳ càng đi </i>
<i>vào ác liệt và mở rộng hơn phạm vi của cuộc chiến,cácc em sẽ</i>
t ục t ìm hi ểu trong ti ết th ứ II
<b>4.Củng cố:</b>
-Nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất?
-Lập niên biểu những sự kiện chính giâi đoạnchiến tranh thế giới thứ nhất?
* Câu 1: Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước thể hiện trong chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?’
A. Về vấn đề tranh chấp thuộc địa và thị trường
B. Xuất khẩu hàng hóa
C. Về vấn đề áp dụng thành tựu khoa học
* Câu 2: Đế quốc nào được mệnh danh là con hổ đói đến bàn tiệc muộn?”
A. Đế quốc Mỹ
B. Đế quốc Đức
C. Đế quốc Nhật
D. đế Quốc Anh
<b>5.Dặn dò:</b>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất -tt”
+Lập bảng thống kê những sự kiện chính của giai đoạn II cuâ chiến tranh thế giới thứ nhất.
+Những nội dung chủ yếu.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
..………
………
………
………
………...
………
……….
……….
* Tuaàn : 11
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
* Ngày Dạy: * Tieát : 21
<b>A/.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Các giai đoạn, qui mơ, tính chất, tác hại của cuộc chiến tranh với xã hội lồi người.
-Chỉ có Đảng Bơnsêvich Nga, đứng đầu là Lênin lãnh đạo giai cấp vô sản thực hiện khẩu hiệu
“biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”
<b>2.Tư tưởng:</b>
-Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hồ bình, ủng hộ cuộc đấu
tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
<b>3.Kỹ năng:</b>
-Trình bày diễn biến trên bản đồ.
-Đánh giá một số vấn đề lịch sử.
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY -HỌC</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Bảng thống kê kết quả chiến tranh.
-Tranh ảnh, những mẩu chuyện lịch sử.
<b>D/. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC :</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Trình bày nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất?’
- Chững minh giai đoạn 1 ,chiến tranh thế giới thứ nhất, ưu thế thuộc về phe liên minh?
<b>3.Dạy –học bài mới:</b>
* <b>Giới thiệu bài mới</b>: Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ đã đưa nhân loại bước vào thời kỳ
đen tối của lịch sử với những cuộc tranh phi nghĩa.sự tàn khốc đó càng được thể hiện rõ nét trong giai đoạn
II.
* PV:” Giai đoạn II chiến tranh thế giới thứ nhất bắc đầu từ khoảng thời gian nào?”-> 1917-1918.
Vậy q trình đó có gì khác so với chiến tranh thế giới thứ nhất.chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài ngày
hơm nay.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>2 /Những diễn biến chính của chính sự:</b>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>* Mục tiêu</b><i><b>:</b></i> Những diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất qua giai đoạn 1
<i><b>PV:” </b><b>Tình hình chiến sự giai đoạn 2 diễn</b></i>
<i><b>ra như thế nào? Em có nhận xét gì?’</b></i>
HS:
- lợi thế thuộc về phe hiệp ước.Phe liên minh
ngày càng suy yếu,thất bài và đầu hàng
-Các cuộc cách mạng bùng nổ ngay trong diễn
biến chiến tranh thế giới thứ nhất.Tiêu biểu là cách mạng
tháng 10 nga-> Sự ra đời của nhà nước Xô Viêt và cách
mạng đức.-> Góp phần làm đức nhanh chóng đầu hàng.
(11/11/1918)
GV giảng mở rộng vai trò của cách mạng tháng
10 Nga đối với chiến tranh thế giới thứ nhất và phong trào
giải phóng dân tộc.
<i><b>PV:</b><b>”</b><b>Tại sao đến 1918, Mĩ mới nhảy vào cuộc</b></i>
<i><b>chiến mà lại đứng về phe Anh, P?</b><b>”</b></i>
HS:
- CT sắp kết thúc, Mĩ muốn nhảy vào cuộc chiến để
chia phần thắng lợi.
<i><b>Gv tiểu kết: </b></i>
-<i>Tháng 9 năm 1916: tại mặt trận sông Xom</i>
<i>mơ( pháp) 49 chiếc xe tăng MK1 của anh đã bất thần xuất</i>
<i>hiện gây ra nổi kinh hoàng khủng khiếp cho quân</i>
<i>Đức.Trong các năm tiếp theo của cuộc chiến,Anh, pháp liên</i>
<i>tiếp sử dụng xetăng để tấn công.-> 8/8/1918; 400 xe tăng</i>
<i>của Anh ,pháp đập tan phịng tyến sơng sen. .Tiêu diệt 16</i>
<i>sư đòan của Đức.</i>
- <i>Như vậy sự xuất hiện của của xe tăng đã đánh dấu sự</i>
<i>phát triển của chiến thuật chiến tranh.</i>
- <i>Đồng thời cũng thể hiện sự ác liệt của chin</i>
<i>tranh</i>11/11/1918 Đức đầu hàng không điu kin CT
kÕt thĩc
<i>và mức độ xác thương của nó đối với con người .</i>
<b>* Hoạt động 2: </b>HS làm việc cá nhân.phanâ tích quy mô
chiến tranh thế giói thứ Nhất
- <i><b>PV:” Vì sao cuc chin 1914-1918 c gi l ci </b></i>
* Giaiđoạn II(1917-1918).
- Ưu thÕ thc vỊ phe HiƯp íc.
- Sử dụng nhiều loại vũ khí chiến tranh
hiện đại
- 11/11/1918 §øc đầu hàng không điều kiện
kết thúc.
<b>Hot ng Daùy-Hoùc</b> <b>Ni dung ghi bảng</b>
<i><b>chiến tranh thế giới thứ nhất?”</b></i>
HS:
Quy mô rộng: 38 nước tham chiến,với 1500 triệu dân vào
vịng lửa đạn
- Tác đng ạnh hưởng đeẫn tòan thê giới
<b>Tiểu kết:</b>
- chiến sự diễn ra ở nhiều nưi và trên nhiêu lục địa,biển
và đại dương .Song chiến trường chính vẫn là châu âu.->
hậu quả chiến tranh thứ nhất nựng nề như thế nào chúng
ta sẽ cung tìm hiểu trong mục 3
<b>3/Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>: </b></i>Hậu quả và tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất. Giáo dục tinh thần chống chiến tranh đế quốc,
bảo vệ hồ bình thế giới.
* <b>Hoạt động 1</b>: HS xem và phân tích hậu quả thoâng qua
bảng thống kê kết quả của chiến tranh.
<b>Nước</b> <b>Thiệt hại về</b>
<b>người( triệu</b>
<b>người)</b>
<b>Thiệt hại về của</b>
<b>( triệu usd)</b>
Nga 2,3 7568
Pháp 1,4 11208
Anh 70 24143
Mó 8 17337
Đức 2 19884
Aùo-Hung 1,4 5499
<i><b>PV:” Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để</b></i>
<i><b>lại những hậu quả?”</b></i>
HS:
- Sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh về người và
của
- Tổn hại lớn cho nhân loại về cả vật chất và tinh
thần.
- <b>HËu qu¶</b>: 10 triệu ngời chết, 20 triệu bị
thơng, cơ sở vật chất bị tàn phá đau
th-ơng cho nhân loại.
- <b>Tính chất</b>: là cuộc chiến tranh ĐQCN, mạng
tính chất phi nghĩa, phản động, tranh giành thuộc
địa.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- 10 triệu người chết,20 triệu người bị thương,cơ sở vật chất
bị tàn phá nặng nề
<b>* Hoạt động 2</b><i><b> : </b></i>Thảo luận bàn:Tính chất của chiến
tranh thế giới thứ nhất?Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi
nghĩa)
<i><b>PV:” Em có suy nghĩ gì về chiến tranh thế giới thứ nhất?”</b></i>
HS:
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
- đây là cuộc chiến tranh mang tính chất phi
nghĩa,phản động .
* <b>Tổng kết</b>: <i>“ kẻ gieo gió ắt gặp bảo” ,sau 2 hai đoạn</i>
<i>1914-1918,Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc nagỳ</i>
<i>11/11/1918.Sáng hơm đó địan đại biểu đức do cbecgơ</i>
<i>cầm đầu,thay mặt khối liên minh( Đức ,Aùo,Hung) ký hiệp</i>
<i>điịnh đình chiến với phe hiệp ước ở khu rừng công ben nhơ</i>
<i>trên đất pháp .vào lúc 11 giờ cùng ngày. Tại pari 101 tiến</i>
<i>đại bát vang lên bao hiệu chiến tranh thế giới thứ nhất</i>
<i>chấm dứt. Đức thất bại hoàn toàn.-> nhưng hậu quả để lại</i>
<i>cho nhân loại là vô cùng nặng nề..Đậy là cuộc chiến tranh</i>
<i>đế quốc phi nghĩa cần bị lên án.</i>
<b>4.Củng cố:</b>
-Lập niên biểu những sự kiện chính giai đoạn 2chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Chứng minh chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính phi nghĩa?
<b>5.Dặn dị:</b>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất -tt”
+Lập bảng thống kê những sự kiện chính của giai đoạn II cuâ chiến tranh thế giới thứ nhất.
+Những nội dung chủ yếu.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
..………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
* Ngày Soạn: * Tuần : 11
* Ngày Dạy: * Tiết : 22
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
-Củng cố những kiến thức đã học một cách có hệ thống.
2. Tư tưởng:
- Ghi nhớ các sự kiện của lịch sử thế giới hiện đại
<b>3/Kỹ năng:</b>
-Rèn luyện tốt các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hố, phân tích sự kiện, khái quát, rút
ra kết luận, lập bảng thống kê…
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC:</b>
- Thảo luận, vấn đáp, giảng giải, liệt kê
<b>C/. PHƯƠNG TI ỆN D ẠY - HỌC:</b>
-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY- H ỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Nguyên nhân và những diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất?
-Hậu quả và tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
<b>3. Dạy - học bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b> Chúng ta đã học xong giai đoạn lịch sử thế giới cận đại. đ êể có thêể giú p cá c em khá i
quá t lại tòa n bộ q trình lịch sưử đó cũng như thực hành những câu hỏi mang tính mở rộng . Hơm
nay, ta sẽ tiến hành ơn lại những nọi dung chính của giai đoạn này.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> I/Những sự kiện lịch sử chính:</b>
<b>Mục tiêu</b><i><b>:</b></i> HS nắm được những sự kiện của lịch sử thế giới cận đại
<b>* Hoạt động 1</b><i><b>: </b></i>Lập bảng thống kê: Những sự kiện chính của
lịch sử thế giới cận đại (thế kỷ XVI-1917)
- GV cho HS kẻ bảng thống kê.
(Từ CMTS hà lan 1556 1918, CTTG kÕt thóc).
- GV bỉ sung thªm.
<b>PV:” Mục tiêu của các cuộc CMTS là gì? Nó có ạt</b>
<b>đợc khơng</b>
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>
8/1566 Cách mạng Hà Lan - Lật đổ áh thống trị của vương quốc
Tây Ban Nha
1640-1688 Cách mạng tư sản Anh - Lật đổ chế độ phong kiến, mở
đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
1775 Chiến tranh giành độc lập của 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
- Anh công nhận nền độc lập của 13
thuộc địa. Thành lập Hợp chủng
quốc Châu Mỹ (USA)
1789-1794 Cách mạng tư sản Pháp - Phá bỏ tận gốc chế độ PK, mở
đường cho CNTB phát triển, ảnh
hưởng sâu rộng trên tồn thế giới.
2/1848 Tun ngơn Đảng Cộng Sản - Nêu quy luật phát triển của xã hội
lồi người.
- sự thắng lợi củaCNXH
- Vai trị của giai cấp vô sản.
1848-1849 Phong trào cách mạng ở Pháp và
Đức
- Sự đồn kết phong trào cơng nhân
quốc tế.
1868 Minh Trị Duy Tân -Nhật chuyển sang giai đoạn chủ
nghĩa tư bản và chuyển nhanh sang
chủ nghĩa đế quốc
1871 Công xã Pari -Cách mạng vô sản đầu tiên trên thế
giới, lật đổ chính quyền của giai cấp
tư sản.
1911 Cách mạng Tân Hợi -Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ
- Ảnh hưởng đến phong trào dân tộc
ở châu Á
Chiến tranh thế giới thứ nhất - Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi
nghĩa.
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình
hình thế TG sau chiến tranh.
10/1917 Cách mạng tháng Mười Nga - Là cuộc cách mạng vô sản thắng lợi
đầu tiên trên thế giới.
- Mở đầu thời kỳ lịch sử thế giới hiện
đại.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
II. Nh÷ng néi dung chđ u.
<b>Mục tiêu</b>:<b> </b> Giúp HS tìm hiểu lại các sự kiện, nội dung chủ yếu ca LSTG Cõn i.
1. Cách mạng t sản và sự ph¸t triĨn cđa CNTB.
<b>* Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu khái quát lịch sủ thế giới cận đại
<b>PV:” Liệt kê 5 nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới</b>
<b>cận đại?”</b>
HS:
-Những cuộc cách mạng tư sản.
-Sự xâm lược của thực dân phương Tây.
-Phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản.
-Sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật.
-Chiến tranh thế giới thứ nhất
<b>* Hoạt động 2:</b> Tái hiện kiến thức nội dung 1: Cách mạng tư
sản và sự phát riển của chủ nghĩa tư bản.
<b>PV:”Những sự kiện nào chứng tỏ sự ra đời của</b>
<b>nền sản xuất mới trong lòng chế độ phong kiến?”</b>
HS:
- Kinh tế hàng hóa phát triển
- Sự hình thành tầng lớp tư sản-> ngày càng lớn mạnh
- Sự xuất hiện các công tường thủ công và các xưởng sản xuất
<b>PV:”Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai</b>
<b>cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân biểu hiện như thế nào</b>?”
HS:
- Kinh tế: phong kiến kìm hãm sự phát triển kinh tế tư bản
<b>PV:” Những mâu thuẫn đó dẫn đến kết quả gì?”</b>
HS:
- Cuộc đấu tranh chống lại chế độ phong kiến
<b>PV:”Hậu quả sự xâm lược của thực dân phương</b>
<b>Tây?”</b>
HS:
- cuộc đẩu tranh lật đổ chế độ phong kiến
<b> GV kết luận:</b>
<b>- </b> Thế kỷ XVI, chủ nghĩa tư bản dần hình thành trong lịng xã
hội phong kiến.tuy giàu có về kinh tế nhưng tư sản khao khát
một địa vị thống trị thống nhất,lật đổ phong kiến mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triểm.
- Từ năm 1056,tư sản thực hiện những cuộc cách mạng dưới
nhiều hình thức để đưa đến sự hình thành của chủ nghĩa tư bản
.
- Những cuộc cách mạng tư sản.
-Sự xâm lược của thực dân
phương Tây.
-Phong trào đấu tranh của công
nhân ở các nước tư bản.
-Sự phát triển của văn học, nghệ
thuật, khoa học, kỹ thuật.
-Chiến tranh thế giới thứ nhất
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bng</b>
2. Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ m¹nh mÏ.
Mục tiêu: Tổng kết nguyên nhân bùng nổ và các phong trào đấu tranh tiêu biểu của phong trào tro
cụng nhõn quc t
<b>PV: Vì sao phong trào CNQT lại bùng nổ mạnh</b> - Sự phát triển của CNTB tăng
<i>Giỏo n Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thng</i>
<b>mẽ?</b>
<b>PV: PTCNQT chia làm mấy giai đoạn?</b>
<b>PV: Đặc điểm của từng giai đoạn?</b>
<b>PV: Nờu mt số cuộc đấu tranh của công nhân</b>
<b>chống TS?</b>
HS:
- Ở Anh: năm 1889,cuộc đấu tranh công nhân khuân vác ở
Luân Đôn ,buộc chủ phải tăng lương
- Ở Pháp, năm 1893 công nhân dành thắng lợi lớn trong cuộc
bầu cử quốc hội
- Từ 1889, cơng nhân Mỹ biểu tình-> ngày này thành ngày
quốc tế lao động.
- Năm 1875 : đảng xã hội dân chủ Đức ra đời
- Năm 1879: Đảng cơng nhân Pháp được thành lập
- Năm 1883: Nhóm giải phóng lao động Nga được thành lập
=> GV Tổng kết nhận xét
ờng đàn áp, bóc lột cơng nhân đấu
tranh.
+ Cuối TK XVIII - đầu XIX: PT đấu
tranh mang tính tự phát.
+ Tõ gi÷a TK XIX - đầu XX: Tự
giác (Có quy mô, có sự đoàn kết).
3. Phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ.
Mc tiêu: tìm hiểu những bước đi đầu tiên của phong trào giải phóng dân tộc thế giới
<b>PV:” V× sao PT GPDT lại không ngừng phát</b>
<b>triển?</b>
<b>PV: Nêu 1 vài dẫn chứng tiêu biÓu?”</b>
HS:
- Ấn Độ: Khởi nghĩa Xi-Pay( 1857-1859)
+ Năm 1905 đảng quốc đại được thành lập
- Trung Quốc: cuộc vận động duy Tân ( 1898);
+ phong trào nghia hịa đồn( 1900)/ Cách mạng Tân
hợi(1911)……..
- Sự phát triển của CNTB nảy sinh
nhu cầu về thuộc địa và thị trờng.
Tăng cờng bóc lột thuộc địa
phong trào phát triển mạnh (Châu á,
TQ, ÂĐ).
4. KHKT, văn học, nghệ thuật.
<b>Mc tiờu</b>: Tng hp nhng thnh tu của Lịch sử thế giới cận đại
<b>PV:” KÓ tên những thành tựu tiêu biểu về KHKT,</b>
<b>VH, NT thời kì này?</b>
<b>Hot ng Daùy-Hoùc</b> <b>Ni dung ghi bng</b>
<b>1/Thnh tu:</b>
-Cụng nghiệp: chế tạo máy móc,
đặc biệt là máy hơi nước.
-GTVT, TTLL: đóng tàu thuỷ, chế
tạo xe lửa, phát minh máy điện tín.
-Nơng nghiệp: sử dụng phân hoá
học, máy kéo, máy cày…
<b>PV:” T?</b>Tác dụng của các thành tựu khoa học, kỹ
thuật, văn học, nghệ thuật đối với cuộc sống của con người?
<b>HS</b>:
- Thúc đẩy kinh tế tư bản phát triển
- Đưa lịch sử xã hội loài người bước sang trang mới
=> GV kết luận: vai trò ủa cách mạng khoa học kỷ thậut lần thứ
nhất ( TKXVIII)
-Quân sự: nhiều vũ khí, chiến hạm
“Thế kỷ XIX là thế kỷ của sắt,
máy móc và động cơ hơi nước.”
<b>2/Khoa học tự nhiên:</b>
-Tốn: Niu tơn, Lơ ba xép ki
-Hoá: Men đê lê ép.
-Vật lý: Niu tơn
<b>3/Khoa học xã hội:</b>
-Chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng.
-Chính trị kinh tế học tư sản.
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
-Chủ nghĩa xã hội khoa học.
<b>4/Sự phát triển của văn học nghệ</b>
<b>thuật:</b>
-Trào lưu “Triết học ánh sáng”:
Vônte, Môngtexkiơ,Rutxô
-Trào lưu văn học hiện thực phê
phán:Bandắc, Lep Tônxtôi, Gôgôn.
-Nhạc sĩ: Mơda, Sơpanh, Béthơven
-Danh hoạ: Đavít, Gơia
5. Sự phát triển không đều của CNTB.
<b>Mục tiêu: </b>Sự phát triển hông đều của tư bản -> đẩy lồi người bước vào chíen tranh thế giới thứ nhất
<b>PV:” Biểu hiện của sự phát triển không đều của</b>
<b>CNTB?”</b>
- Anh ,pháp,đức
- Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa,kinh
tế phát triển mạnh mẽ.
sự xuất hiện các tổ chức độc quyền ngày càng nhiều.
<b>Hoạt động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Tuy nhiên,sự phát triển đó mang tính khơng đồng đều
giữa các nước đế quốc; các nước đế quốc “ trẻ” như Đức “
Mỹ” phát triển nhanh nhưng ít thuộc địa,thị trường.Trái lại
các
- Đé quốc già lại rất nhiều thuộc địađế quốc “ già”
Pháp ,Anh phát triển chậm hơn nhưng lại nhiều thuộc địa và
thị trường.
<b>PV:” Hậu quả của sự phát triển không đều?”</b>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
h<b>s:</b>
- Chi ến tranh chia l ại th ế gi ới-> đay c ũng l à nguy ên nh
ân b ùng n ổ chi ến tranh th ế gi ới th ứ nh ất
PV:” Chi ến tranh th ế gi ới chia l àm m ấy giai đo
ạn?”
hs:
- Hai giai đoạn: 1914-1916/1917-1918
* Gv t ôeng k ết; giai đo ạn ác li ệt v à h ậu qu ả n ặng n ề c ủa
chi ểntanh th ế gi ới th ứ nh ất
<b>4.Củng cố:</b>
<b>* Bài tập thực hành</b><i><b>:</b></i><b>* Thảo luận nhóm</b>:Hãy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận đại?
Giải thích vì sao?
-5 sự kiện tiêu biểu:
+Cách mạng Hà Lan
+Cách mạng tư sản Pháp.
+Phong trào công nhân.
+Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
+Sự thắng lợi của phong trào GP DT và cách mạng tháng Mười Nga.
<b>5.Dặn dò</b><i><b>:</b></i>
- Soạn bài “Cách mạng tháng Mười Nga 1917 và cuộc chiến tranh bảo vệ CM”
- Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười. Tính chất?
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
..……… .
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuần : 12
* Ngày Dạy: * Tieát : 23
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được những nét chính của nước Nga đầu thế kỷ XX.
-Những nét chính của Cách mạng tháng Mười Nga 1917. Ý nghĩa lịch sử
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu
tiên trên thế giới.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ xác định vị trí nước Nga .
-Khai thác tranh ảnh, tư liệu đưa ra nhận x ét
<b>B./ PHƯƠNG PHÁP DẠY –HỌC :</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp.
<b>C./ PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Tranh ảnh nước Nga trước và trong Cách mạng tháng Mười Nga.
<b>D/. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>Sau cách mạng tân hợi trên lãnh thổ châu á đã bùng nổ mọt cuộc cách mạng
vơ sản hết sức tiêu biểu.nó là Sự kiện kết thúc thời kỳ lịch sử thế giới cận đại và mở đầu cho lịch sử thế
giới hiện đại.Đó là sự kiện ? -> Cách mnạg thang 10 Nga.Chúng tãe cùng tìm hiểu trong bài ngỳa hơm
nay.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
I. T×nh hình nớc Nga trớc cách mạng.
Mục tiêu: Giúp HS thấy ®iỊu kiƯn bïng nỉ CM 1917.
<b>* Hoạt động1</b>: Tìm hiểu nước nga đầu TK XX.
Gv sử dụng lược đồ giới thiệu đế quốc Nga
Đầu thế kỷ XX:
- Là đế quốc phong kiến rộng lớn .tồn tại chế độ quân
chủ chuyên chế Nga Hoàng- Nhà tù của các dân tộc
Nga.Aùch áp bức dân tộc và giai cấp nặng nề.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
- cách mạng 1905- 1907 bùng nổ mạnh mẽ avà thất
bại.Nước Nga tiếp tục tồn tại chế độ chuyên chế Nga
Hoàng.
<b>* Hoạt động 2</b>: Phân tích tình hình Nga đầu TK
XX( “đêm trước “ của cách mạng tháng 10.
Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: <i><b>Những tiền đề về kinh tế</b></i>?
-Nhóm 2: <i><b>Những tiền đề về chính trị?</b></i>
-Nhóm 3: <i><b>Những tiền đề về xã hội</b></i>?
* HS:
- Đẩy nhân dân vào những cuộc chiến tranh đế quốc phi
nghĩa.
- Kinh tế suy sụp nghiêm trọng
- Qn đội thiếu vũ khí,lương thực,thua trận liên tiếp
HS đọc SGK trả lời câu hỏi
Cho hs xem tranh H.52
HS: Phản ánh tình hình nam giới, người già
đều phải ra mặt trận
<i><b>PV:” Em có nhận xét gì về tình hình nước</b></i>
<i><b>Nga đầu Thế kỷ XX?</b></i>’
HS:
- bảo thủ chính trị,kinh tế ;lạc hậu
- Nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn gây gắt
<b>GV Sơ kết</b>:
- Nga đầu TK XX là nước quân chủ chuyên chế lạc hậu
về kinh tế,bảo thủ về chính trị( Tiếp tục tham gia chiến
- Kinh tế: suy sup, lạc hậu, đời sống nhân
dân cực khổ.
-Chính trị: đế quốc quân chủ chuyên chế.
-Xã hội: mâu thuẫn sâu sắc…
đòi hỏi phải giải quyết bằng 1 cuộc
cách mạng.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
tranh đế quốc,đàn áp nhân dân,ngày càng tỏ ra bất lực
- Sự lạc hậu của Nga -> Mâu thuẫn trong xã hội Nga với
cac dân tộc Nga,giữa tư sản và vô sản,giưa chế độ phong
kiến với nông dân trở nên vô cùng gây gắt-> Nước Nga
trở thành nứơc yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc
chủ nghĩa-> tạo điều kiện cho cách mnạg bùng nổ và
thắng lợi
2. C¸ch mạng tháng hai 1917.
Mc tiờu: Giỳp HS nm c vỡ sao bùng nổ CM tháng 2- 1917
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> GV tường thuật diễn biến cách mạng tháng
Hai. Từ bãi cơng chính trị chuyển thành khởi nghĩa vũ trang
lật đổ chế độ qn chủ chun chế.
<i><b>PV:” </b><b>Nêu một vài diễn biến của cách mạng</b></i>
<i><b>thàng 2?”</b></i>
HS:
- 23-2-1917: biểu tình của công nhân Pê-Tô-grát
- 26-2-1917: đảng Bơn-sê –vít lãnh đạo công nhân
chuyển từ tổng bãi cơng chính trị thành khởi nghĩa vũ
trang-> chế dộ nga Hoàng bị lật đổ.
<i><b>PV:” Kết quả cách mạng tháng Hai?</b></i>
HS:
- lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng
PV:” Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga có
nét gì nổi bật?
HS:
- Thiết lập hai chính quyền song song cùng tồn tại:
các xơ Viết đại biểu cơng nhâ,nơng đan và binh lính và
chính phủ lâm thời Tư Sản. Trước giai cấp tư sản nắm
được quyền
- + Chính quyền tư sản Tiếp tục theo đuổi chính
sách chiến tranh và đàn áp quần chúng+ tầng lớp nhân
dân phản ánh mạnh mẽ chính sách của chính phủ lâm thời
<i><b>PV:” Vì sao nước Nga có hiện tượng 2 chính</b></i>
<i><b>quyền song song tồn tại?”</b></i>
- 2/1917 CMT2 bïng næ.
- Kết quả: Chế độ quân chủ chuyên chế
Nga Hoàng bị lật đổ, thiết lập 2 chính
quyền song song:
+ Xơ Viết đại biểu cơng nhân, nơng dõn,
binh lớnh.
+ CP lâm thời t sản
<b>Hot ng Dy-Hc</b> <b>Ni Dung Ghi Bảng</b>
HS:
- Lực lượng tư sản vẫn chưa bị suy yếu. Tạm yhơi chấp
nhận tình hình này.Thự tế chính quyền đang rơi vào tay tư
sản
<i><b>PV:” Tính chất của cách mạng Tháng Hai?</b></i>
HS:
- Cách mạng đân chủ tư sản
<i><b>PV:” Vì sao cách mạng tháng 2 được coi là</b></i>
<i><b>cuộc cacsh mạng dân chủ tư sản?”</b></i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
HS:
- Động lực: Giai cấp công dân Nga dưới sự lãnh đạo
của đảng Bơ-Xê-Vích -> đóng vai trị là động lựuc quyết
định thắng lợi của cách mạng
- Mục tiêu lật đổ chế độ phong Kiến -> Đem lại
quyền lợi cho nhân dân
<b>Gv Sơ kết:</b>
- Mở đường cho tư sản phát triển
- Giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ Nga
Hồng bảo thủ phản động.là Tiền đề quan trọng cho ách
mạng tháng10.
<i><b>PV:” Tình hiàh 2 chính quyền song song</b></i>
<i><b>tồn tại đặt ra u cầu gì cho đảng Bơ-sê-vích?”</b></i>
HS:
- Chuẩn bị kế hoạch làm cách mạng ,chấm dứt tình
trạng hai chính quyền song song cùng tồn tại
=> <b>Chuyển ý</b>: công việc chuẩn bị cho cuộc cách mạng
mới được tiến hành rất khẩn trương
3.Cách mạng tháng Mời Mga 1917.
<b>Mục tiêu</b>:<b> </b> Giúp HS nắm đợcdiễn biến, kết quả, ý nghĩa CMT10
<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>HS làm việc cá nhân-> Hồn cảnh CMT 10
<i><b>PV:” Trước tình hình dó, Lênin và Đảng</b></i>
<i><b>Bơnsêvich có chủ trương như thế nào</b></i>?”
HS: Lênin về nước lãnh đạo cách mạng
+ Hoµn c¶nh:
- Sau CMT2 2 chÝnh qun song song
tån t¹i.
- Các tầng lớp nhân dân phản đối các
chính sách của CP TS.
yêu cầu: Tiến hành cách mạng
<b>Hot ng Dy-Hc</b> <b>Ni Dung Ghi Bảng</b>
- Tiếp tục cách mạng, thiết lập chính quyền Xơ Viết
- Thành lập đội cận vệ đỏ: lực lượng chủ yếu của cách
maïng
<i><b>PV:” Nêu một số sự kiện chính của cách</b></i>
<i><b>mạng tháng 10?”</b></i>
HS:
- 20-10: Lênin đến điện Xmô-rưi trực tiếp lãnh đạo khởi
nghĩa
- -> đêm hơm đó qn khởi nghĩa chiếm được tồn bộ
pê-Tơ-Grát và bao vây cung điện mùa đơng-> 25-10 chính
phủ lâm thời tư sản bị sụp đổ hoàn toàn
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> HS thảo luận:
<i><b>PV:” Vì sao cách mạng lại thắng lợi nhanh</b></i>
HS:
chÊmdøt t×nh trạng 2 CQ CQ về tay Xô
Viết.
+ Diễn biến:
- 24/10 tại điện Xmôni, Lênin trực tiếp chỉ
huy cuộc khởi nghĩa ở Pêtơroograt.
- 25/10 cung điện Mùa Động bị chiếm.
CP lâm thời TS sụp đổ.
- Kết quả: Lật đổ CPLT TS thiết lập NN
vô sản đem lại CQ hồn tồn về tay nhãn
dãn
- Sự sáng suốt của Lênin và Đảng Bơnsêvich
- Tinh thần chiến đấu của qn và dân Liên Xơ
<b>GV kết luận:</b>
- <i>Khẳng định ý nghóa cách mạng tháng 10 nga</i>
- <i>Đây là cuộc cách mạng vơ sản dẫn tới sự hình</i>
<i>thành nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới</i>
<i>Sự mâu thuẫn trong kinh tế tư bản và chế độ chính trị đã</i>
<i>biến Nga thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế</i>
<i>quốc chủ.Tháng lợi cách mgạn tháng 2 và tháng 10 đã</i>
<i>khẳng định sức mạnh của Giai cấp vô sản Nga.</i>
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa vũ trang Pêtơrơgrát?
-Vì sao ở Nga năm 1917 lại có 2 cuộc cách mạng?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới “Cách mạng tháng Mười Nga 1917 (tt)
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
..……… .
……….
………..
………..
………
………..
………
………
………
……….
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuaàn : 13
* Ngày Dạy: * Tiết :<b> 24</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được những nét chính của nước Nga đầu thế kỷ XX.
-Những nét chính của Cách mạng tháng Mười Nga 1917. Ý nghĩa lịch sử
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế
giới.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ xác định vị trí nước Nga .
-Khai thác tranh ảnh, tư liệu đưa ra nhận xét.
<b>B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:</b>
-Bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Tranh ảnh nước Nga trước và trong Cách mạng tháng Mười Nga.
<b>D/TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Tình hình nước Nga trước cách mạng?Vì sao có tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại?
-Diễn biến, kết quả, ý nghĩa Cách mạng tháng Mười Nga?
<i><b>3.Dạy -Học bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành cơng , lật đổ chính quyền tư sản, thành lập Xô
Viết. Lênin và Đảng Bônsêvich đã làm gì để giữ vững thành quả này.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bng</b>
1. Xây dựng chính quyền Xô Viết.
Mc tiờu: Giúp HS thấy đợc xây dựng chính quyền sau CM T10
<b>* Hoạt động 1: Quá trình thành lập chính quyền mới sau</b>
<b>cách mạng tháng 10 Nga</b>
<i><b>* PV:” Kết quả to lớn nhất mà cách mạng tháng 10 mang lại</b></i>
<i><b>là gì?”</b></i>
* HS: - kg sử dụng bộ máy chính quyền cũ thiết lập bộ máy
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
chính quyền mới -> 25/10 tại điện Xmơrưi chính quyền xơ viết
của cơng nơng binh lính do Lenin đứng đầu được thành lập
* <b>GV phân tích mở rộng:</b>
- vai trị của bộ máy chính quyền mới trong việc quyết định sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Đánh giá cao bộ máy chính quyền xô viết-> sự sáng tạo ra
một bộ máy hành chính mới .?.Đây là nét đặc trưng mới của
cánh mạng tháng 10-> Giúp nước Nga đứng vững chống thù
trong giặc ngoài.
- 25/10/1917 tại điện Xmơni, chính
quyền Xơ viết đợc thành lập do Lênin
đứng đầu.
- Thông qua sắc lệnh hoà bình và
ruộng đất.
- Thực hiện các biện pháp để ổn định
chính trị và phát triển nền kinh tế đất
nớc.
+ Chính trị: Xố bỏ đẳng cấp XH.
+ Kinh tế: NN nắm các nghành kinh
tế then chốt.
<b>* Hoạt động 2 </b>:HS đọc nội dung hai sắc lệnh trong SGK tr.79
<i><b>* PV:” Chính quyền được thiết lập,việc đầu tiên chính quyền</b></i>
<i><b>tiến hành là gì?”</b></i>
* HS:
- Thơng qua sắc lệnh hịa bình và ruộng đất
<i><b>* PV:”Các sắc lệnh đem lại quyền lợi gì cho nhân dân?”</b></i>
* HS:
- “Sắclệnh hồ bình” đáp ứng mong muốn hồ bình, chấm dứt
chiến tranh.
- “Sắc lệnh ruộng đất” đem lại triệu ha đất cho nông dân, đáp ứng
qyền lợi thiết thừc của họ.)
<b>* GV liên hệ </b>chính quyền của các cuộc cách mạng sản, thực
hiện phương pháp so sánh để làm nổi bật tính ưu việt của chính
quyền vơ sản xơ viết cơng nơng Nga
<i><b>* </b><b>PV:” Vì sao việc đầu tiên chính quyền mới đem lại là thơng</b></i>
<i><b>qua sắc lện Hịa Bình và ruộng đất ? Nh</b><b>ậ</b><b>n xéet”</b></i>
* HS:
- Củng cố lòng tin của nhân dân Nga-. Tạo nên sức mạnh tập
thể chuẩn bị chống thù trong giặc ngoài
<i><b>* GV phân tích mở rộng:</b></i>
- Nhằm đưa nươc Nga rủ ra khỏi cuộc chiến tranh tránh tiếp tục
gây chiến tạo ra những tổn thât nạng nề cho nhân dân và nước
Nga
- Giải quyết vấn đề ruộng đất- quyền lợi thiết thực cho nhân
dân- lực lượng chủ yếu đưa đến thắng lợi của cách mạng
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
=> Đó là những việc làm cần thiết cấp bách nhất củng cố lịng
tin cho nhân dân Nga vào chính quyền mới,góp phần tháo gỡ
những khó khăn sau cách mạng để tiếp tục xây dựng và bảo vệ
chính quyền mới.
<i><b>* Hoạt động 3:</b><b>Nước nga mới vơi những chính sách chính tị và</b></i>
<i><b>xã hội mới</b></i>
<i><b>PV:”để khắc phục những khó khăn trong việc</b></i>
<i><b>xây dựng và bảo vệ chính quyền nhà nước xơ viết mới còn</b></i>
<i><b>thực hiện những biện pháp và chính sách gì?”</b></i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
HS:
- Thực hiện những biện pháp ổn định và phát triển kinh
tế:
- + Chính trị: Tun bố xóa bỏ chế độ đẳng cấp xã hội và
đặc quyền của giáo hôi,nam nữ bình quyền,các dân tộc hồn
tịan bìn đẳng có quyền tự quyết và tự do phát triển.
+ Kinh tế: Nhà nước nắm các nghành kinh tế then chốt,giao
quyền quản lý kiểm sóat cho cơng nhân.
+ Để rút nước Nga ra khỏi chiến tranh, 3/1918, chính quyền Xơ
Viết đã ký hồ ước Bơrét Litốp.
<b>* Gv kết luận - chuyển ý:</b>
- Tác dụng của các biện pháp trên:tạo ra sự đòan kết,động lực
để phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp của một dân tộc từng
nước ổn định được tình hình mọi mặt của đất nước,kế tục và
bảo vệ thành quả của cách mạng.Chuẩn bị những điều kiện
cần thiết để chống thù trong giặc ngồi.
- Để tìm hiểu xem từ chỗ là đồnh minh các nước dế quốc điên
cuông quay trở lại chống phá Nga chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
trong mc 2.
2. Chống thù trong giặc ngoài.
Mc tiờu:Giỳp HS thy N. nhân, kết quả của cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngồi
- Sự ra đời của nhà nươc vơ sản và mô hinhdf xã hội chủ
nghĩa-> khẳng định chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống duy nhât
trên thê giới nước nữa
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
- Muốn tiêu diệt nước Nga từ trong trứng nước
<i><b>PV:”Tình hình nước Nga lúc đó như thế nào?”</b></i>
HS:
- Khó khăn do chế độ cũ để lại, hậu quả chiến tranh, chính quyền
non trẻ
GV sử dụng lược đồ hình 57 miêu tả lại tình hình
nga:
- Khẳng định lại nguyên nhâ
- Năm 1918-1919: Chính sách của chính phủ mới đun gj chạm
mạnh mẽ đến quyền lợi lực lượng tư sản và địa chủphản động
vì vậy bọn phản cách mạng trong nước liên tục nổi dậy, tiếp
- Cuối 1918 nớc Nga bị 14 nớc ĐQ và
bọn phản động trong nớc bao vây
chống phá.
- Đảng và nhân dân quyết đấu tranh từ
1918, 1919 đến 1920 đã đánh tan ngoạ
xâm, nội phản bảo vệ chính quyền
CM.
tay cho thế klực 14 nước đế Quốc chống phá cách mạng.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>Thaûo luận bàn:
<i><b>Nhóm 1: Trước tình hình đó nhà nước và nhân</b></i>
<i><b>dân Nga đã làm gì? </b></i>
HS:
- Kiên quyết chuẩn bị lực lượng chống thù trong giực ngồi
+ Thi hành chính sách cộng sản thhời chiến
+ Thành lập Hồng Quân Liên Xô
<i><b>Nhóm 2:</b><b> Tác dụng của chính sách “Cộng sản</b></i>
<i><b>thời chiến”?</b></i>
HS:
- Huy động được sức người và sức của phục vụ cho cuộc chiến
vớikhẩu hiệu tất cả cho chiến thắng,phát huy tinh thhần yêu
nước chiến đấu anh dũng đánh bại kẻ thù
<i><b>Nhóm 3</b><b>: </b><b>Kết quả đạt được như thế nào?”</b></i>
HS:
- Chiến đấu bền bỉ từ năm 1918-1919 đến năm 1920
Hồng Quân đã đánh tan ngoại xâmvà nội phản
- * GV sử dụng lược đồ khái quát sơ qua trình chiến đấu
anh dũng dĩ
- <i><b>PV:” Vì sao nhân dân Liên Xô bảo vệ được thành quả</b></i>
<i><b>của cách mạng</b></i>?”
HS:
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
-Ch- Sức mạnh và sự ủng hộ của nhân dân
ính sách cộng sản phù hợp
- Sự chiến đấu anh dũng của Hồng Quân Liên Xô
<b> GV kết luận</b>: nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong cuộc
chiến tranh chống thù trong giặc ngoài của Liêb Xơ nhanh
chóng dành được thắng lợi
3. ý nghÜa lịch sử của cách mạng tháng Mời.
Mục tiêu: Giúp HS rót ra ý nghÜa DT vµ QT cđa CMT10.
<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
<i><b>PV:” Cách mạng tháng Mười Nga có ý nghĩa</b></i>
<i><b>như thế nào đối với nước Nga và thế giới?”</b></i>
<b>HS:</b>
*Đối với nước Nga:
- Ñưa nhân dân lao động lên nắm
chính quyền, xây dựng chế độ xã hội
chủ nghĩa.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
*Đối với nước Nga: thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước, đưa
nhân dân lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội
chủ nghĩa.
*Đối với thế giới: Để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu
tranh giải phóng của giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các
dân tộc bị áp bức. Tạo diều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
<i><b>PV:”Em có tình cảm như thế nào đối với nước</b></i>
<i><b>Nga và người Nga?”</b></i>
HS: Yêu mến và cảm phục
GV tổng kết và liên hệ thực tế và làm nhiệm vụ
giáo dục tình cảm cho học sinh.
*Đối với thế giới:
- Để lại nhiều bài học quý báu cho
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
- Tạo diều kiện thuận lợi cho sự phát
triển của phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế.
<b>4.Củng cố:</b>
-Lập bảng thống kê các sự kiện chính của Cách mạng tháng Mười Nga?
-Vì sao nhân dân Nga lại bảo vệ được chính quyền cách mạng?
<b>5.Dặn dị:</b>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Liên Xơ xây dựng xã hội chủ nghĩa”
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
..……… .
………..
<b>………...</b>
………..
<b>………...</b>
………..
* Ngày Soạn: * Tuần : 13
* Ngày Dạy: * Tieát : 25
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được vì sao nước Nga Xơ Viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới, nội dung và tác dụng
của chính sách này đối với nước Nga.
-Những thành tựu chính của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ từ 1925-1941.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức được sức mạnh và tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa, có cái nhìn chính xác, đúng đắn
về những sai lầm thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xơ trong cơng cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Tập hợp tư liệu, sự kiện lịch sử để nhìn nhận, đánh giá bản chất của sự vật, hiện tượng.
<b>B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:</b>
-Bản đồ Liên Xô
-Tư liệu, tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Nga.
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>D/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nhân dân Nga đã làm gì để bảo vệ thành quả cách mạng?
-Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga?
<i><b>3.Dạy -học bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sau Cách mạng tháng Mười, nước Nga bảo vệ thắng lợi nhà nước chủ nghĩa xã hội đầu
tiên trên thế giới. Sau chiến thắng đó, Liên Xơ bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bng</b>
I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế
(1921-1925).
Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, néi dung t¸c dơng cđa c/s kinh tÕ míi.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<i><b>* PV:” Vì sao nước Nga phải thực hiện chính sách kinh tế</b></i>
<i><b>mới?”</b></i>
* HS:
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề, dịch bệnh và nạn đói trầm trọng
- bọn phản cách mạng nổi dậy chống phá chính quyền cách
mạng, bao vây kinh tế.
- Sauchiến tranh tình hình nớc Nga rất
khó khăn: Kinh tế suy sụp, bạo loạn nổ
ra ở nhiều nơi.
- 3/1921 chớnh sách kinh tế mới (NEP)
đợc thông qua.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
- Trong hồn cảnh đó,3/1921 Đảng Bơnsêvich Nga quyết định
thực hiện chính sách kinh tế mới)
<i><b>* PV:” Bức áp phích trên nói lên điều gì?”</b></i>
* HS:
- Hình ảnh đói rét, lạc hậu của nước Nga sau chiến tranh và
quyết tâm xây dựng đất nước của nhân dân).
* Gv Khẳng định những thiệt hại nặng nề của nước Nga sau
chiến tranh thê giới thứ nhất và cuộc đấu tranh chống thù trong
giặc ngồi;
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>GV khai thác thêm thơng tin h.58/SGV: với
quyết tâm xây dựng đất nước sau chiến tranh, Đảng Bơnsêvich
đã thay chính sách Cộng sản thời chiến bằng chính sách KT
mới.
<i><b>* PV:</b><b>”</b><b> Trớc tình hình đó CQ XV đã làm gì?</b><b>”</b></i>
<b>* HS:</b>
<b>-</b> Chính quyền thơng qua và thực hiện chính sách kinh tế Nep
<i><b>* pv:</b><b>”</b><b> Néi dung chñ yÕu cña c/s?</b><b>”</b></i>
<b>* HS:</b>
<b>- </b>bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương
thực
- tự do bn bán
- tu nhân được mở xí nghiệp nhỏ,khuyến khích tư bản nước
ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga
* GV:
- đ ể gi ữ v ững v à b ảo v ệ ch ính quy ền,x ây d ựng đ ất
n ư ớc,ch ính quy ền X ơ Vi ết c ần ph ải đ ề ra nh ững ch ính s
ách bi ện ph áp đ úng đ ắn.ch ính s ách kinh t ế m ới đ ã ra đ ời
trong h ịan c ảnh đ ó.
<i><b>* GV cho HS thảo luận: Qua nội dung trên em có nhË xÐt g×</b></i>
<i><b>vỊ c/s kinh tÕ míi?</b></i>
- Giải quyết vấn đề lương thực đáp ứng được nguyện
vọng của nhân dân
- Bước đầu phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
<b>Gv ti ểu k ết:</b>
- Víi n ội dung tr ên trong t ình h ình th ực ti ễn c ủa n ư
ớc Nga l úc đ ó thì chính sách kinh tÕ míi lµ hÕt søc tiÕn
bé,phïhỵp
- nh»m mơc tiªu lín nhất là đy mạnh phát triển sản
xuẩt,l thông hàng hóa
+ Gii quyt vn lng thc,ỏp ứng nguyện vọng của nhân
dân………
- GV khai thác thêm thông tin về H.58/SGV:
- Với quyết tâm xây dựng đất nước sau chiến tranh, Đảng
Bơnsêvich quyết định thay đối chính sách cộng sản thơì chiến
bằng chính sách kinh tế thời chiến
+ Néi dung:
- B·i bá trng thu l¬ng thùc thừa bằng
thu thuế lơng thực.
- Tự do buôn bán.
- T nhânđợc mở các xí nghiệp nhỏ,
khuyến khích TB nớc ngồi đầu t kinh
doanh.
+ KÕt qu¶:
- Sản xuất CN đạt mức xấp xỉ trớc CT.
- 12/1922 Liên bang CHXHCN Xô Viết đ
thành lập.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bng</b>
II. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925 - 1941).
Mc tiờu:Giỳp HS nm c nột chính cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
<b>* Hoạt động 1</b>: Chính sách kinh tế mới
<b>* PV:” Kết quả của c/s kinh tế mới? Nó có tác động ntn tới</b>
<b>cơng cuộc khơi phục kinh tế ở nga?”</b>
<b>HS:</b>
- Chính sách kinh tế mới mang lại hiệu quả kinh tế to lớn<b> .</b>
- Q trình đó diễn ra nhanh chóng và đạt được nhiều thành tựu
to lớn: Sản xuất công nghiệp đạt mức xấp sỉ trước chiến tranh.
<b>* PV:” Sau khi khơi phục kinh tế </b><b>đặt ra u cầu gì?”</b>
<b>* HS:</b>
- yêu cầu phát triển công nghiệp để thực hiện cơng cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội
<b>* PV:”Trong nh÷ng nhiƯm vụ trên, nhiệm vụ nào là cơ bản,</b>
<b>trọng tâm?</b>
<b>* HS:</b>
<b>- </b>Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
- Ưu tiên trọng tâm là phát triển cơng nghiệp nặng
* Gv phân tích:
- Những tác dụng to lớn của chính sách kinh tế mới
- tại sao để xây dựng xã hội chủ nghĩa cần có một nền cơng nơng
nghiệp hiện đại.
- Tõ nỊn kinh tế nông nghiệp lạc hậu
nhiệm vụ:
+ Tiến hành CNH XHCN.
+ Cải tạo nông nghiƯp tËp thĨ hoá
nông nghiệp.
<b>* Hot ng 2: </b>Thnh tu
<b>* PV: Quá trình xây dựng CNXH ở LX đạt đợc những</b>
<b>thành tựu gì?”</b>
<b>* HS:</b>
<b>- </b>Các kế hoạch năm năm lần 1 và 2 đều hồn thành trước thời
hạn
- GVgiíi thiƯu H59, 60.Dẫn chứng về phong trào thi đua
<b>* PV:” Em cã nhËn xÐt g× vỊ thµnh tùu cđa c«ng cuéc</b>
<b>XDCNXH ë LX?”</b>
<b>* HS:</b>
- Thành cơng là nhờ có nhân dân ủng hộ
- máy móac tiến bộ được áp dụng rộng rãi
- GV giíi thiệu 1 số hạn chế trong công cuộc xây dựng CNXH.
* Tổng kết:
- Tháng 6-1941: công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên
Xô tạm thời dừng lại.liên Xô bước vào công cuộc đấu tranh giữ
nước vĩ đại
- Kinh tế: Công nghiệp đứng đầu
Châu âu, đứng thức 2 th gii.
- Văn hoá, giáo dục: Thanh toán nạn
mù ch÷.
- Xã hội: Xố bỏ chế độ ngời bóc lột
ngời.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>4.Củng cố:</b>
-Dành thời gian cho HS hồn thành bảng so sánh vào vở ghi
-Nhóm 1:So sánh chính sách cộng sản thời chiến và chính sách kinh tế mới về hồn cảnh?
-Nhóm 2: So sánh chính sách cộng sản thời chiến và chính sách kinh tế mới về nội dung?
-Nhóm 3: So sánh chính sách cộng sản thời chiến và chính sách kinh tế mới vè tác dụng?
<b>5.Dặn</b>
<b>dò:</b>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới”
+Những nét chung của Châu Âu trong những năm 1918-1929?
+Cao trào cách mạng1918-1923. Quốc tế cộng sản được thành lập như thế nào?
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
..……… .
……….
………..
………..
………
………..
………
………
………
……….
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
Nội Dung
<b>Chính sách Cộng sản thời chiến</b> <b>Chính sách kinh tế mới</b>
Hồn cảnh 1918-1920: Tiến hành chiến tranh
CM, chống thù trong giặc ngồi.
1921-1925: Khó khăn khi bước vào thời kỳ xây
dựng đất nước.
Nội dung -Trưng thu lương thực thừa.
-Quốc hữu hố tồn bộ xí nghiệp.
-Nhà nước nắm độc quyền quản lí,
-Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế
lương thực.
-Tự do buôn bán, mở lại chợ.
-Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ.
-Khuyến khích tư bản nước ngồi đầu tư kinh doanh
vào Nga.
Tác dụng -Tập trung toàn bộ sức người, sức
của chống thù trong giặc ngoài.
-Bảo vệ thành quả Cách mạng tháng
Mười Nga.
-Phục hồi, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân
dân.
………..
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuaàn : 14
* Ngày Dạy: * Tieát : 26
<b>CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ</b>
<b>GIỮA 2 CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939</b><i><b>)</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI –HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Giúp HS nắm được những nét khái quát về tình hình Châu Âu trong những năm 1918-1939.
-Sự phát triển của phong trào cách mạng trong những năm 1918-1923 ở châu Âu, sự thành lập Quốc tế
Cộng sản. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và tác dụng của nó đối với Châu Âu.Vì sao chủ nghĩa Phát
xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Thấy rõ bản chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa Phát xít, bồi dưỡng lịng căm thù chế độ phát
xít, bảo vệ hồ bình thế giới.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Tư duy lôgic, nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử.
-Sử dụng bản đồ, biểu đồ để tìm hiểu những biến động lịch sử.
<b>B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY- HOÏC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/ PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Bản đồ Châu Âu sau chiến tranh thế giới I
-Tranh ảnh, biểu đồ.
<b>D/TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Tình hình nước Nga sau chiến tranh như thế nào?
-Nội dung và tác dụng của chính sách kinh tế mới?
<i><b>3.</b><b>Dạy –học</b><b> Bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> Trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, Châu Âu đã có những sự kiện lớn
khơng chỉ làm Châu Âu thay đổi mà còn ảnh hưởng đến thế giới.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
I. Nh÷ng nét chung.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu tình hình chung các níc TB sau CT TG I
<i><b>* Hoạt động 1</b>: </i>HS làm việc cá nhân
<b>PV:” </b>Nhắc lại hậu quả của chiến tranh thế
giới?”
<i>a/Tình hình:</i>
-Hậu quả nặng nề của chiến tranh.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
<b>HS:</b>
- Kinh t ế b ị đ ẩy l ùi
- kho ảng 2 tri ệu ng ư ời ch ết ……..
PV:”Nguyên nhân thúc đẩy phong trào cách
mạng ở các nước tư bản phát triển vào những năm
1918-1923?”
HS:
- Sau chi ến tranh th ế gi ới th ứ nh ất h ầu h ết c ác n ư ớc
châu âu lâm vào tình trạng khủng hoảng
-> nạn thât nghiệp………..
-> cơng nhân nổi dậy đấu tranh
PV<b>:”</b>Tình hình các nước tư bản Châu Âu
sau chiến tranh có những thay đổi gì?”
HS<b>:</b>
- Sự xuất hiện một số quốc gia mới trên cơ sở sự tan rã
của các đế quốc Aùo-Hug và thất bại của đức.
PV:”Kinh tế suy sụp dẫn đến hậu quả gì về
chính trị?”
HS:
-Nền thống trị của tư sản bị khủng hoảng trầm trọng
GV phân tích:
-Sau CTTG I tình hình các nớc CÂ có nhiều biến đổi
Sau khđng ho¶ng
nguyên nhân phong trào công nhân phát triển
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> GV sử dụng bảng thống kê SGK tr.88
<b>PV:”</b>Qua thống kê, nhận xét gì về tình hình
sản xuất cơng nghiệp ở Anh, Pháp, Đức?”
HS:
+ Cả 3 nớc đều có tốc độ tăng trởng nhanh chóng trong
thập niên 20
Gv giảng :
- Tình hình châu âu lúc này trãi qua hai giai đoạn:
-Tác động của Cách mạng tháng Mười
Nga đến phong trào CM
Châu Âu có nhiều biến đổi.
b/<i>Các giai đoạn:</i>
*Giai đoạn 1918-1923: Kinh tế, chính trị
khủng khoảng trầm trọng.
*Giai đoạn 1924-1929: Ổn định chính trị,
phát triển kinh tế.
+ 1818-> 1923: Tình hình kinh tế chính trị của cac nước
châu âu lâm vào tình trạng khủng hoảng-> cách mạng
bùng nổ mạnh mẽ+ Giai đoạn 2: 1924-1929: trong giai
đoạn này các nước đế quốc phục hồi nhanh chóng
<b>Hoạt ng Dy-Hc</b> <b>Ni Dung Ghi Bng</b>
2. Cao trào cách mạng 1918 - 1923. Quốc tế cộng sản thành lập.
Mc tiờu:Giỳp HS thấy đợc hoàn cảnh, sự phát triển của PTCM, QTCS ra đời.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>HS đọc SGK trả lời câu hỏi
PV:” Nguyên nhân dẫn đến cao trào cách
mạng 1918-1923?”
hs:
- + Nớc Đức bại trận, khủng hoảng nghiêm trọng, tác động
của CMT10 Nga..
PV:”Cao trào cách mạng 1918-1923 diễn ra
như thế nào?”
- HS tr¶ lêi.
PV:”Cách mạng 11/1918 ở Đức? Kết quả và
hạnh chế?”
HS:
+ H¹n chÕ: Thành quả rơi vào tay giai cấp TS.
PV:Vỡ sao cách mạng lại bùng nổ mạnh mẽ
ở Đức?”
- HS tr¶ lêi.
<b>PV:”</b>Trước sự phát triển mạnh meõ của cách
mạng và sự ra đời của Đảng cộng sản, yêu cầu mới đặt ra
là gì?”
hs:
- PT phát triển mạnh ở nhiều nớc CÂ khác, ĐCS cũng đợc
thành lập (Pháp, Anh..)
+ QTCS:
- Sự phát triển phong trào CM nhiều ĐCS đợc thành lập
phải có 1 tổ chức quốc tế lãnh đạo.
<b>PV:”</b>Trong quá trình hoạt động, Quốc tế
Cộng sản đã tiến hành mấy kỳ đại hội?”
HS:
- Bảy lần đại hội
<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>HS thảo luận: Quốc tế thứ ba có gì khác
với Quốc tế thứ Nhất và thứ Hai?
-Tồn tại lâu hơn (1919-1943)
-Có sự tham gia của nhiều Đảng Cộng sản.
-Vai trò lãnh đạo của Quốc tế thứ ba rộng hơn.
<i>a/Cao trào cách mạng1918-1923:</i>
*Nguyên nhân:
-Hậu quả chiến tranh thế giới I
-Ảnh hưởng CM tháng Mười Nga.
*Diễn biến:1918-1923, cao trào cách
mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Châu Âu. Tiêu
biểu là ở Đức.
*Kết quả:Các Đảng CS thành lập.
<i>b/Quốc tế Cộng sản thành lập:</i>
*Hoàn cảnh ra đời:
-Phong trào công nhân và cách mạng thế
giới phát triển mạnh.
-2/3/1919, tại Mátxcơva, Quốc tế Cộng
sản thành lập.
*Hoạt động:7 lần đại hội.
-Vạch ra đường lối, sách lược, chiến lược
CM phù hợp với từng thời kỳ. Có nhiều
đóng góp cho phong trào CM và GPDT
trên TG.
-1943, Quốc tế Cộng sản giải tán
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> GV liên hệ cách mạng Việt
Nam: Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một chi bộ
của Quốc tế
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
Cộng sản. Quốc tế Cộng sản chỉ ra con đường cứu nước
đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
<b> PV:”</b>Vì sao 1943, Quốc tế Cộng sản tự
giải tán?
HS:
- HS tr¶ lêi
tổng kÕt:
- Tõ 1918 do hậu quả của CTTG và ảnh hởng
của CMT 10 Nga phong trào CM TG phát triển mạnh.
- QTCS đợc thành lập có vai trị lớn đối với sự
phát triển của PT CMTG.
II. Cc khđng ho¶ng kinh tÕ thÕ giới (1929 - 1933) và những hậu
quả của nó.
Mục tiêu: Giúp HS nắm diễn biến và hậu quả của khủng ho¶ng KT.
<i><b>1/Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933:</b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nguyên nhân đẫn đến khủng hoảng , biểu hiện và tác động của nó đến Châu Âu.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
PV” Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng
hoảng KT thừa?”
hs:
- Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. Hàng hoá ế thừa, cung vượt
PV:”Biểu hiện của sự khủng hoảng?”
HS:
-Mức sản xuất toàn thế giới giảm 42%.-Công nghiệp sa
sút.-Thất nghiệp lên tới 51 triệu người
PV:”Nhìnvào sơ đồ H.62, em có nhận xét gì?”
<b>PV:”</b>Cuộc khủng hoảng này gây hậu quả gì?”
<b>PV:’</b> Đứng trước tình hình đó, các nước tư bản
đã có những biện pháp gì để thốt ra khỏi khủng hoảng?”
HS:
- Cải cách kinh tế, xã hội.Phát xít hố chính quyền.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> GV trình bày q trình phát xít hố ở Đức,
Italia. Đặc biệt là ở Đức.
<b>PV:”</b> “Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến
tranh”. Em hiểu câu nói này như thế nào?”
HS:
- Tính chất phản động, âm mưu thơn tính, thống trị toàn cầu và
điên cuồng chuẩn bị phát động chiến tranh TG.
<b>PV:”</b>Khái niệm chủ nghĩa phát xít là gì?”
* KÕt luËn:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế ảnh hởng đối với các nớc TB
CNPX ra đời
Nguyên nhân:
-Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
-Hàng hoá ế thừa, cung vượt cầu.
-Người dân khơng có tiền mua sắm.
*Hậu quả:
-Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp,
nhân dân lao động đói khổ.
-Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính
quyền ở nhiều nước.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bng</b>
2. Phong trào mt trận nhân dân chống CNPX và chèng
chiÕn tranh.
Mục tiêu:Giúp HS thấy đợc sự phát triển của PT đấu tranh khi CNPX ra đời.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> HS làm việc cá nhân
<b>* PV:”</b>Trước nguy cơ xuất hiện chủ nghĩa phát xít và chiến
tranh, vai trị Đảng cộng sản ở các nước như thế nào?”
<b>* PV:”</b>Vì sao dân Pháp lại đánh thắng được CN PX ở Pháp?”
(Đảng cộng sản pháp đã kịp thời tập hợp lực lượng, thành lập
Mặt trận nhân dân để chống phát xít được nhân dân ủng hộ và
giành thắng lợi)
<b>* PV:’</b>Mặt trận nhân dân Pháp đã thi hành những chính sách
tiến bộ gì?”
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> GV liên hệ Mặt trận dân chủ ở Việt Nam
1936-1939.
<b>* PV:”</b>Sự khác nhau trong hoạt động của Mặt trận nhân dân
Pháp và Mặt trận nhân dân Tây Ban Nha?”
(Tây Ban Nha kéo dài 3 năm chống lực lượng can thiệp của
phát xít. Đưpực sự giúp đỡ của quân tình nguyện 53 nước tham
gia chiến đấu.)
-Mặt trận nhân dân Pháp thi hành
nhiều chính sách tiến bộ, nới rộng
quyền tự do dân chủ (ở các thuộc địa)
-Mặt trận nhân dân ở Tây Ban Nha
được thành lập.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Nội dung và đặc điểm từng giai đoạn của các nước tư bản Châu Âu sau chiến tranh thế giới I
-Vai trò của Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng thế giới trong 1918-1923?
- Nguyên nhân, quy mô, đặc điểm, hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
-Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Italia?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh (tt)
+Khủng hoảng kinh tế 29-33.Phong trào mặt trận nhân dân chống chiến tranh đế quốc.
- Nguyên nhân, quy mô, đặc điểm, hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
-Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Italia?
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
………..
………..
………..
………
……….
………..
………..
………
……….
* Ngày Soạn: * Tuần : 14
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
* Ngày Dạy: * Tiết : 27
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị Mỹ sau chiến tranh thế giới I, Phong trào công nhân và
sự thành lập Đảng cộng sản Mỹ.
-Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Chính sách kinh tế mới của Tổng thống Rudơven
nhằm đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng.
<i><b>2/Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mỹ, những mâu thuẫn trong lòng xã hội Mỹ.
-Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức trong xã hội tư bản.
<i><b>3/Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế, xã hội.
-Tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử.
<b>B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/ PHƯƠNG TIEÄN DẠY HỌC:</b>
-Bản đồ thế giới
-Tranh ảnh, tư liệu về nước Mỹ trong những năm 20 của thế kỷ XX
<b>D/TIEÁN TRÌNH DẠY-HỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933? Hậu quả của nó?
-Sự ra đời các Mặt trận chơng phát xít và chơng chiến tranh như thế nào?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>Cũng như các nước tư bản Châu Âu, nước Mỹ trong những năm 1929-1933 cũng sảy ra
nhiều biến động.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<b>I /Nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỷ XX</b>
<i><b>* </b></i><b>Mục tiêu</b><i><b>:</b></i> Tình hình kinh tế, xã hội Mỹ sau chiến tranh. Phong trào CN và sự thành lập Đảng cộng sản Mỹ.
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i>1 HS đọc SGK
<b>PV:”</b>Chiến tranh thế giới I đã tạo cho Mỹ
những thuận lợi gì để phát triển kinh tế?”
*GV: Sau chiến tranh, kinh tế Mỹ phát triển
<i>a/Kinh tế:</i>
-Là trung tâm công nghiệp,
thương mại, tài chính quốc
tế.-Kinh tế Mỹ phát triển nhanh vì
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
cực kỳ nhanh chóng (Số liệu)
<b>* Hoạt động 2</b><i><b>: </b></i>HS quan sát H65, H66 SGK
<b>PV:”</b>Nhận xét sự phát triển kinh tế Mỹ qua
hình trên?”
(Dịng ơtơ dài vơ tận chứng tỏ sự phát triển ngành chế tạo ôtô,
một trong những ngành tạo sự phồn vinh của kinh tế Mỹ)
<b>PV:”</b>Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của
kinh tế Mỹ trong giai đoạn này?”
<b>PV:”</b>Em có nhận xét gì về những hình ảnh
khác nhau của nước Mỹ?”
(Nước Mỹ giàu có những người lao động thì cực khổ, sống chui
rút trong các khu nhà ổ chuột…là hai hình ảnh tương phản, đối lập
nhau của nước Mỹ
* Kết luận: KT Mĩ phát triển nhanh trong những thập niên
20 nhiều bất công trong XH PT đấu tranh liên tiếp bùng
nổ.
giai cấp tư sản Mỹ đã cải tiến kỹ
thuật ,thực hiện sản xuất dây
chuyền, tăng cường độ lao động
và bóc lột cơng nhân.
<i>b/Xã hội:</i>
-Nạn thất nghiệp. nạn phân biệt
chủng tộc.
Phong trào công nhân phát triển
mạnh.
-5/1921, Đảng Cộng sản M c
thnh lp.
II. Nớc Mĩ trong những năm 1929 - 1939.
Mục tiêu:Giúp HS thấy ảnh hởng khủng hoảng KT đối với nớc Mĩ và c/s vợt qua k/h
*GV: Ngay trong thời kỳ phồn vinh, kinh tế Mỹ đã tiềm ẩn
những mâu thuẫn.
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i>Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng KT?
-Nhóm 2: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế đối với
nước Mỹ?
<b>PV:”</b> Để đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng,
Tổng thống Rudơven đã làm gì?”
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2:</b> HS đọc phần tài liệu, xem H.69 SGK.
<b>PV:”</b>Nội dung của chính sách mới là gì?”
<b>PV:”</b>Nhận xét về chính sách mới qua hình
69?”
* HS:
- Người khổng lồ tượng trưng cho vai trị của nhà nước trong
việc kiểm soát nền kinh tế Mỹ, can thiệp vào tất cả các lĩnh
vực sản xuất, lưu thơng phân phối để đưa nước Mỹ thốt khỏi
khủng hoảng)
PV:”Đánh giá của em về chính sách mới?”
- HS dùa vào SGK trả lời.
<i>a/Khng hong kinh t:</i>
-1929-1933, M lõm vào cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn diện và sâu sắc.
-Hậu quả: Kinh tế bị tàn phá, xã hội
khủng hoảng.
<i>b/Chính sách mới của Rudơven:</i>
-Nội dung: SGK
-Tác dụng: Đã cứu nguy cho chủ
nghĩa tư bản Mỹ, giải quyết phần nào
khó khăn của người lao động, góp phần
duy trí chế độ dân chủ tư sản Mỹ.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
- HS theo dâi.
+ C/s kinh tế Mĩ đã nâng đỡ, đa Mĩ thoát ra khỏi khủng
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
ho¶ng.
* To ång kÕt:
- Trong những năm 20 của TK XX, do những
điều kiện thuận lợi nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh.
- Mĩ không tránh khỏi khủng hoảng kinh tế.
- Mĩ đã chọn con đờng cải cách để thoát khỏi
khủng hoảng.
<i><b> 4.Củng cố:</b></i>
- So sánh nền kinh tế Mỹ trong hai giai đoạn 1918-1929 và 1929-1939?
- Kinh tÕ MÜ ph¸t triĨn ntn trong thËp niªn 20 cđa TKXX?
- Néi dung chÝnh s¸ch kinh tÕ míi?
<i><b> 5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:-Soạn bài mới: “Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới”
+Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I.?
+Nhật Bản trong những năm 1929-1939?
<i><b>Ruùt Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
………..
………..
………..
………
……….
……….
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuần : 15
* Ngày Dạy: * Tieát : 28
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<b>CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939</b><i><b>)</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được khái qt về tình hình kinh tế-xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới I.
-Những ngun nhân chính dẫn đến q trình phát xít hố ở Nhật và hậu quả của q trình này đối với
lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức rõ bản chất phản động , hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.
-Giáo dục tư tưởng chống phát xít, căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch sử.
-So sánh, liên hệ, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất của các sự kiện, hiện tượng xảy ra
<b> B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C/ PHƯƠNG TI</b> ỆN <b> DẠY -HỌC:</b>
-Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ Châu Á).
-Tranh ảnh về Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY -H ỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày những nét chính về kinh tế- xã hội Mỹ sau chiến tranh?
-Nội dung và tác dụng của chính sách mới của tổng thống Rudơven?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Trong những tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về các nước tư bản Châu Âu và nước Mỹ
giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nước tư bản ở Châu Á, đó là Nhật
Bản trong những năm 1918-1939.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
<b>1/ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất</b><i><b>:</b></i>
Mục tiêu: Giúp HS thấy sự phát triển của PT độc lập dân tộc ở Cá sauCT
<b>* Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i> Tình hình kinh tế -xã hội của Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất.
PV :”Hãy nêu những nét chính của tình hình
kinh tế Nhật Bản ?”
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2</b><i><b>:</b></i> HS đọc tư liệu trong SGK tr.96 xem hình 70.
PV :” Nhận xét về tình hình kinh tế Nhật?”
-Kinh tế phát triển trong
những năm đầu, công nghiệp
tăng nhưng bấp bênh, nông
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
HS:
- Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh, công
nghiệp tăng nhưng bấp bênh, nông nghiệp lạc hậu.)
<b>PV:”</b>Tình hình xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất?”
PV:”Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 có tác
động như thế nào đến nền kinh tế Nhật?”
<b>* Hoạt động 3</b><i><b>:</b></i> Chia nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Những điểm giống giữa kinh tế Mỹ và
Nhật trong thập niên 20 của thế kỷ XX.
Nhóm 2: Những điểm khác giữa kinh tế Mỹ và
Nhật trong thập niên 20 của thế kỷ XX.
<b>=> </b>Gv tiểu kết<b>: </b>Sau CT KT Nhật phát triển bấp bênh
XH khụng n nh
nghip lạc hậu…
-Xã hội:
+Đời sống khó khăn.
+Phong trào đấu tranh của
nhân dân lên cao.
+7/1922, Đảng Cộng sản
thành lập.
-1927, khủng hoảng tài chính
khủng hoảng kinh tế.
<b>2/ Nhật Bản trong những năm 1929-1939:</b>
Mơc tiªu:Gióp HS tìm hiểu nét phát triển mới của PTĐT ở TQ sau CTI.
<i><b>* Hoạt đ ôộng 1</b></i>: nguyênnhân dẫn đến q trình phát xít hố ở
Nhật, hậu quả của nó.
PV:”Vì sao Nhật Bản ở Châu Á mà vẫn bị khủng
hoảng kinh tế? Hậu quả?”
PV:”Để khắc phục khủng hoảng đó giới cầm
quyền Nhật đã làm gì?”
PV:”Q trình thiết lập chế độ phát xít ở Nhật đã
diễn ra như thế nào?”
PV:”Phong trào đấu tranh của nhân dân có tác
dụng gì?”
hs:
- Góp phần làm chậm q trình phát xít hố ở Nhật.)
PV:”Hậu quả của việc Nhật Bản phát xít hố
chính quyền?”
HS:
- Một ngọn lửa chiến tranh đã được nhen nhóm. Nhân
loại đứng trước thảm hoạ chiến tranh thế giới mới.
S¬ kÕt:
-Khủng hoảng kinh tế xã hội.
-Chủ nghĩa phát xít lên nắm
chính quyền:
+Đối nội: Tăng cường đàn áp,
bóc lột nhân dân.
+Đối ngoại: Mở rộng chiến
tranh xâm lược.
-Phong trào đấu tranh của
nhân dân lan rộn
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
- Sau CTTG I, NB ổn định về kinh tế trong một thời
gian ngắn rồi rơi vào khủng hoảng KT.
- Để tìm lối thốt, giới quân phiệt Nhật tiến hành
PXH và phát động cuộc CT XL đe doạ nền hồ bình của khu
vực và TG.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Tình hình chung của Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
-Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên
ngồi?
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á”
+Những nét chung của các dân tộc Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
+Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939.
<i><b>Ruùt Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
………..
………..
………..
………
……….
……….
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuần : 15
* Ngày Dạy: * Tiết : 29
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong những năm
1918-1939.
-Cách mạng Trung Quốc (1919-1939).
-Nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc.
-Thấy được nét tương đồng và sự gắn bó của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước ở Đông
Nam Á.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ.
-Khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử.
<b>B / PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC:</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>C / PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC:</b>
-Lược đồ Châu Á, Đông Nam Á.-Tranh ảnh, tư liệu liên quan.
<b>D/. TI</b> ẾN TR ÌNH D ẠY -H ỌC <b>:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
-Nguyên nhân và hậu quả của q trình phát xít hố chính quyền ở Nhật Bản?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất
đã mở ra thời kỳ phát triển mới của phong trào cách mạng Châu Á.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
I. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở Châu á - Cách
mạng Trunb Quốc trong những năm 1919-1939.
1. Nh÷ng nÐt chung.
Mục tiêu: Giúp HS thấy sự phát triển của PT độc lập dân tộc ở Cá sauCT
<i><b>*</b></i>Ho ạt đ ộng 1: <i><b>:</b></i>
Dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, phong trào
cách mạng lên cao ở Châu Á.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
<b>PV:”</b>Cách mạng tháng Mười Nga và Chiến tranh
thế giới thứ nhất kết thúc tác động như thế nào đến phong trào
giải phóng dân tộc ở Châu Á?”
<b>PV:”</b>Sử dụng lược đồ kể tên các phong trào đấu
tranh tiêu biểu ở Châu Á?”
<b>PV:”</b>Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến
tranh có quy mơ như thế nào?”
-Phong trào cách mạng lên cao và
lan rộng khắp châu lục.
-Giai cấp cơng nhân tích cực tham
gia cách mạng.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
HS thảo luận: Nét mới của phong trào GPDT ở
Châu Á?
Giai cấp cơng nhân tích cực tham gia cách mạng.
Ở một số nước, công nhân đóng vai trị lãnh đạo thơng qua việc
thành lập và lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
GV lưu ý Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập
3/2/1930.
=> KÕt luËn: Với truyền thống ĐT, PT của các nớc Cá tiÕp tơc
lªn cao sau CTI Trùc tiÕp tÊn công vào CNTD, CNĐQ.
-Mt s ng Cng sn c thnh
lp v lónh o cỏch mng.
2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939.
Mục tiêu:Giúp HS tìm hiểu nét phát triển míi cđa PT§T ë TQ sau CTI.
<b>* Hoạt động 1</b>Nắm một số sự kiện quan trọng của cách mạng
<i><b>: </b></i>GV trình bày về phong trào Ngũ Tứ. GV giải thích khái niệm
“Ngũ Tứ”, đây là phong trào mở đầu cho thời kỳ phong trào
mới của cách mạng Trung Quốc.
<b>PV:”</b>Vì sao nói phong trào Ngũ Tứ là mở đầu
cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc?”
<b>PV:”</b>So sánh phong trào Ngũ Tứ với cách mạng
Tân Hợi?”
HS:
- Phong trào Ngũ Tứ lan rộng trong cả nước, lôi kéo đông đảo
lực lượng tham gia. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển
dẫn đến việc thành lập Đảng cộng sản. Phong trào Ngũ Tứ có
tính chất chống đế quốc và phong kiến, cách mạng Tân Hợi chỉ
chống phong kiến.
PV:”Trình bày vài nét cơ bản về cuộc chiến
tranh cách mạng 1926-1927?”
<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>2/ Cách mạng Trung Quốc trong</b></i>
<i><b>những năm 1919-1939:</b></i>
*Phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919)
-Là phong trào đấu tranh của học
sinh sau đó lan sang giai cấp cơng
nhân và các tầng lớp khác.
-Mục đích: Chống lại âm mưu xâu
xé Trung Quốc của các nước đế
quốc. Dòi phong kiến Mãn Thanh
thực hiện các cải cách tiến bộ.
-7/1921, Đảng cộng sản Trung
Quốc thành lập.
-1926-1927, chiến tranh cách mạng.
-1927-1937, nội chiến chống tâp
đoàn Tưởng Giới Thạch.
-Từ 7/1937, Quốc Cộng hợp tác
chống Nhật.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
HS thảo luận: Đặc điểm của cách mạng TQ thời
kỳ này?
Cách mạng liên tục, chiến tranh liên tục. Đảng
Cộng sản trưởng thành giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
GV: Từ 7/1937, đứng trước nguy cơ bị PX Nhật
xâm lược, ĐCS đã đề nghị hợp tác với Quốc dân đảng chống
Nhật.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
-Xác định trên lược đồ Châu Á những nơi có phong trào độc lập dân tộc?
-Lập niên biểu các sự kiện Trung Quốc từ 1919-1939?
<i><b> 5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á (tt)”
+Tình hình chung của các nước Đơng Nam Á?
+Phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đơng Nam Á?
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
………..
………..
………..
………
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuaàn : 16
* Ngày Dạy: * Tiết : 30
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong những năm
1918-1939.
-Cách mạng Trung Quốc (1919-1939).
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
-Nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đơng Nam Á.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc.
-Thấy được nét tương đồng và sự gắn bó của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước ở Đông
Nam Á.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ.Khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử.
<b>B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC:</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<b>C/ PHƯƠNG TI</b> ỆN <b>DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ Châu Á, Đông Nam Á.
-Tranh ảnh, tư liệu liên quan.
<b>D/TIẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
-Trình bày phong trào cách mạng Trung Quốc từ 1919-1939?
<i><b>3</b></i>/<i><b>D ạy-h ọc bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Do ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga, trong
thời kỳ này, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phong trào mạnh mẽ.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
II. Phong trào độc lâph dân tộc ở Đơng Nam á (1918 - 1939).
1. Những nét chung.
Mơc tiªu: Giúp HS thấy những nét chính của PT ĐL ở §NA sau CTTGI.
* Hoạt động1 : Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
và Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào giải phóng dân
tộc ở Đơng Nam Á phát triển mạnh mẽ.
<b>PV:”</b>Tình hình các nước Đơng Nam Á
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
thế kỷ XX?”Hầu hết là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân).
GV: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính
sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các đế quốc trực tíep tác
đơng đến Đông Nam Á làm cho phong trào độc lập dân tộc
phát triển.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Chia nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Những xu hướng của phong trào độc
lập dân tộc ở Đông Nam Á?
<b>PV:’</b>Nêu các phong trào tiêu biểu cho các xu
hướng trên?”
Đầu thế kỷ XX, hầu hết các nước Đông
Nam Á là thuộc địa của thực dân.
-Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong
trào đấu tranh chống đế quốc lên cao.
-Giai cấp vô sản trưởng thành, lãnh đạo
phong trào.
-Phong trào dân chủ tư sản cũng có nhiều
tiến bộ.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
HS:
- Phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á phát triển
song song hai xu hướng tư sản và vô sản).
Nhóm 2: Sự thành lập các Đảng Cộng có tác
động như thế nào?
=> KÕt luËn: Sau CT TGI phong trào VS+TS lên cao ở các nớc ĐNA.
Tấn công vào CNĐQ và PK.
2. Phong tro c lp dõn tộc ở một số nớc Đông Nam á.
Mục tiêu:Giúp HS nắm đợc 1 số nét cơ bản của PT ở Đ.D và Inđô...
* Ho ạt đ ộng 1: Một số phong trào độc lập dân tộc tiêu biểu
ở Đông Dương, Inđônêxia.
GV: Nêu vắn tắt các sự kiện tiêu biểu: Khởi nghĩa Ong Kẹo
và Commađam ở Lào, phong trào dân chủ tư sản
Achahemchiêu ở Campuchia, phong trào công nông
1930-1931 và Xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam.
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2: </b>HS làm việc cá nhân
<b>PV:”</b>Nhận xét về phong trào cách mạng ở
Đông Dương?”
HS:
- Diễn ra sơi nổi dưới nhiều hình thức. Đảng Cộng sản Việt
Nam được thành lập và lãnh đạo cách mạng. Bước đầu có sự
liên minh ba nước chống đế quốc)
PV:”Phong trào cách mạng ở Inđơnêxia có
đặc điểm gì?”
HS:
- Đảng Cộng sản được thành lập rất sớm (5/1920)
và lãnh đạo cách mạng, những do sai lầm về đường lối nên dẫn đến
-Đông Dương: Việt Nam, Lào ,
Campuchia thành lập Đảng Cộng sản.
-Inđơnêxia: 1920, Đảng Cộng sản thành
lập lãnh đạo phong trào cách mạng.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
thất bại trong cuộc khởi nghĩa Giava và Xumatơra năm
1926-1927, quần chúng đã ngã về phong trào dân tộc tư sản
do Xucácnô lãnh đạo)
GV : 1940, Nhật tràn vào, cuộc đấu tranh chĩa mũi
nhọn vào phát xít Nhật.
S¬ kÕt:
- Sau CTTG I phong trào đấu tranh của nhân dân
ĐNA lên cao.
- Trong các phong trào đấu tranh đó CN Mác
Lê dần đợc truyền bá ĐCS ra đời và trực tiếp lãnh đạo.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến
tranh?
-Lập bảng thống kê sự thành lập các ss Cộng sản ở Châu Á?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ hai”
+Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
………..
………..
………..
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
……….
………..
………..
………..
………
……….
……….
………..
* Ngày Soạn: * Tuần :
* Ngày Dạy: * Tieát :
<i><b>CHƯƠNG IV</b></i>
<b> </b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
-Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai.
-Kết cục và hậu quả của chiến tranh đối với sự phát triển tình hình thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến
tranh, bảo vệ hồ bình, nền văn minh nhân loại.
-Giáo dục tinh thần chiến đấu ngoan cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Phân tích, đánh giá vấn đề.Sử dụng BĐ chiến sự, hiểu và trình bày một số chiến sự đơn giản.
<b>B / PHƯƠNG PHÁP DẠY -HỌC :</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<b>C/ PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Lược đồ chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Đức tấn cơng Châu Âu, chiến dịch Xtalingrat.
-Tư liệu, tranh ảnh minh hoạ.
<b>D /TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày một vài nét về phong trào cách mạng ở Đông Dương?
-Nét nổi bật của phong trào cách mạng ở Inđônêxia?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sau khủng hoảng kinh tế 29-33, một số nước đã phát xít hố bộ máy chính quyền, nhân
loại đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới: chiến tranh thế giới thứ hai.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
I. Nguyªn nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu nguyên nhân chính dẫn tới CTTGII.
<i><b>* Hoạt động 1N</b></i>guyên nhân chiến tranh thế giới hai là mâu thuẫn
thị trường, thuộc địa của các nước ĐQ.
PV:”Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới hai?”
<b>* PV:”</b>Những mâu thuẫn đó phản ánh nhận
-Mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa
giữa các nước đế quốc.
-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933
-Chính sách thoả hiệp của Anh,
Pháp,
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
thức trong quan hệ ?”quốc tế trước chiến tranh?
HS:
- Hình thành chiến tranh thế giới thứ hai khối đế quốc đối địch
nhau: Khối phát xít (Đức, Ý, Nhật) và khối các nước tư bản dân
chủ (Anh, Pháp, Mỹ), hai khối đối địch nhau những cùng chống
LX).
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Xem H.75, tại sao Hitle tấn công Châu Âu trước?
Kết luận: Với sự ra đời của CNPX + thoả hiệp của ĐQ CTTG II bùng
nổ.
Mỹ.
1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan,
chiến tranh thế giới thứ hai bựng
n.
II. Những diễn biến chính.
1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới
(Từ 1939 đầu 1943).
Mơc tiªu:Gióp HS thÊy diƠn biÕn, tÝnh chÊt giai đoạn đầu của CT.
* Hot ng 1: Những diễn biến chính của chiến tranh TG hai
qua hai giai đoạn.Tính chất từng giai đoạn.
<b>PV:”</b>Chiến tranh thế giới hai được chia mấy giai
đoạn?”
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Giai đoạn 1 (1/9/1939- đầu 1943)
-Nhóm 2: Giai đoạn 2 (đầu 1943-8/1945)
KÕt luËn:
Nh vậy CT đã bùng nổ và nhanh chóng klan rộng tồn TG.
+ Ch©u ¢u:
- 1/9/1939 §øc tÊn công BaLan.
Anh, Pháp tuyên chiến.
- Đức tấn công ĐanMạch,
NaUy...Pháp.
- 22.6.1941 c tn cụng LX.
+ TBD: 7/12/1941 Nht bt ngờ tấn
công hạm đội Mĩ ở Trân Chây
Cảng.
+ B¾c Phi: 9/1940 Italia tÊn c«ng
AiCËp.
- 1/1942 Mặt trận đồng minh chống PX ra đời
<i><b> 4.Củng cố:</b></i>
<i><b>- </b></i>Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai.
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
- Soạn bài: “ chiến tranh thế giớithứ 2 “ tt
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
………..
………..
………..
………
* Ngày Soạn: * Tuần :
* Ngày Dạy: * Tieát :
<i><b>CHƯƠNG IV</b></i>
<b> </b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
-Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai.
-Kết cục và hậu quả của chiến tranh đối với sự phát triển tình hình thế giới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến
tranh, bảo vệ hồ bình, nền văn minh nhân loại.
-Giáo dục tinh thần chiến đấu ngoan cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Phân tích, đánh giá vấn đề.Sử dụng BĐ chiến sự, hiểu và trình bày một số chiến sự đơn giản.
<b>B / PHƯƠNG PHÁP DẠY -HỌC :</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>C/ PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Lược đồ chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Đức tấn công Châu Âu, chiến dịch Xtalingrat.
-Tư liệu, tranh ảnh minh hoạ.
<b>D /TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày một vài nét về phong trào cách mạng ở Đông Dương?
-Nét nổi bật của phong trào cách mạng ở Inđônêxia?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sau khủng hoảng kinh tế 29-33, một số nước đã phát xít hố bộ máy chính quyền, nhân
loại đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới: chiến tranh thế giới thứ hai.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
II. Nh÷ng diƠn biÕn chÝnh.
1. ChiÕn tranh bïng nỉ vµ lan réng toµn thÕ giíi
(Tõ 1939 đầu 1943).
Mục tiêu:Giúp HS thấy diễn biến, tính chất giai đoạn đầu của CT
<i><b>* Hot ng3 :</b></i>
GV dựng lc chiến tranh thế giới thứ hai tường thuật các sự
kiện chính. Khẳng định chiến tranh lan rộng trên tồn thế gii, chin
Mĩ phản công PX Italia bị tiêu
diệt.
- 9/5/1945 Đức đầu hàng không
điều kiện.
- 15/8 Nhật đầu hàng không điều
<b>Hot ng Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
sự đã diễn ra trên khắp Mặt trận Tây Âu, Xơ-Đức, Châu Á-Thái
Bình Dương, Bắc Phi.
PV:”Tính chất của chiến tranh thế giới hai giai đoạn
1?”
<b> PV:”</b>Mục đích việc thành lập Mặt trận Đồng minh?”
<b>PV:”</b>Chiến sự ở Mặt trận Châu Á- Thái Bình Dương
ntn?”
<b>PV:”</b>Vì sao Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật
Bản?”
<b>* PV:”</b> Liên Xơ có vai trị như thế nào trong chiến thắng chủ nghĩa
phát xít?”
kiƯn.
*Tính chất: Là cuộc chiến tranh
ĐQ, phi nghĩa. Khi Liên Xô tiến
hành cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ
quốc thì là cuộc chiến tranh chính
nghĩa, bảo vệ TQ, giải phóng
nhân loại.*Vai trị của Liên Xơ:
là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ
chốt
III. KÕt cơc chiÕn tranh thÕ giíi thø hai.
Mục tiêu: Giúp HS thấy đợc hậu quả của CTTGII và so sánh với CTTGI.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>HS thảo luận nhóm
<b>PV:”</b>Nêu tính chất của chiến tranh thế giới thứ hai?”
<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>HS xem H.77,78,79 và bảng thông kê thiệt hại về
người và của trong chiến tranh.
PV:”Nhận xét gì về hậu quả của chiến tranh?”
Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt.
- Gây hậu quả thảm khốc.
-Tình hình thế giới có những biến đổi
cơ bản.
HS:
- Những hậu quả thảm khốc cho toàn nhân loại
PV:”Liên hệ việc chống chiến tranh, bảo vệ hồ bình?”
S¬ kÕt:
- CTTG II nổ ra vẫn là do mâu thuẫn vầ quyền lợi của
các nớc ĐQ, song tính chất của CT đó có sự thay đổi khi LX tham
gia CT.
- CT lan rộng hầu khắp thế giới và gây hậu quả lớn đối với nhân
loại.
<i><b> 4.Củng cố:</b></i>
<i><b>- </b></i>Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai.
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
- Soạn bài: “Sự phát triển khoa học, kỹ thuật, văn hoá thế giới nửa đầu thế kỷ XX”
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
………..
………...
………
……….
……….
.
* Ngày Soạn:
* Tuần :
* Ngày Dạy: * Tieát :
<b>I/ MỤC TIÊU </b><sub>BÀI HỌC</sub><b> : </b><i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được những tiến bộ khoa học, kỹ thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX.
-Sự hình thành một nền văn hố mới- văn hố Xơ Viết trên cơ sở chủ nghĩa Mác Lênin và sự kế thừa tinh
hoa của di sản văn hoá nhân loại.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Hiểu được những tiến bộ khoa học, kỹ thuật cần được sử dụng vì lợi ích của con người.
-Giáo dục ý thức trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hố Xơ Viết.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, đối chiếu lịch sử.
<b>B / PHƯƠNG PHÁP DẠY -HỌC :</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<b>C/ PHƯƠNG TI</b> ỆN <b>DẠY HỌC:</b>
-Tranh ảnh vềthành tựu khoa học, nghệ thuật.
-Tư liệu lịch sử.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>D/ TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nguyên nhân chiến tranh thế giới thứ hai?Trận thăng nào đẫn đến quân phát xít thua trận?
-Tính chất và kết quả của chiến tranh thế giới thứ hai?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Trong những năm đầu thế kỷ XX, nhân loại đã đạt được những thành tựu rực rỡ về văn
hoá, khoa học, kỹ thuật. Đặc biệt là sự phát triển của nền văn hố Xơ Viết.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội Dung Ghi Bảng</b>
<i><b>1/Những phát minh lớn của khoa học-kỹ thuật</b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Những phát minh cơ bản về khoa học, kỹ thuật nửa đầu thế kỷ XX và tác động của nó.
<i><b>* Hoạt động 1</b></i> HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
PV:” Những hiểu biết về nhà bác học Đức
Anhxtanh?”
<b> PV:”|</b>Nêu những phát minh khoa học nửa đầu thế kỷ
XX?
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Lý thuyết cấu tạo nguyên tử, hiện tượng phóng xạ nhân tạo, chất
đồng vị, kháng sinh…)
<b>PV:”</b>Những phát minh khoa học nào nửa đầu thế
kỷ XX được đưa vào sử dụng?”
(Điện tín, điện thoại, rađa, hàng không, điện ảnh…)
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> HS thảo luận theo bàn nội dung: Những phát
minh đó có tác động như thế nào đến với đời sống con người?
<b>PV:”</b>Em biết gì về Nơben và suy nghĩ của em về
câu nói của ơng (SGK tr.110)”
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> GV cung cấp cho HS tư liệu về Anhxtanh và
Xiôncôpxki.
* Kết luận: những thành tựu trên đã tạo ra những bước
phát triển vượt bật trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
-Vật lý: Thuyết tương đối của
Anhxtanh.
-Hoá học, sinh học, khoa học về trái
đất đều đạt những thành tựu.
-Nhiều phát minh khoa học nửa đầu
-Tích cực, mang lại cuộc sống tốt
đẹp về vật chất và tinh thần.
-Tiêu cực: Trở thành phương tiện
chiến tranh.
<i><b>2/Nền văn hố Liên Xơ hình thành và phát triển:</b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Những thành tựu của văn hố Xơ Viết tiêu biểu cho nền văn hố mới, tiến bộ, để lại nhiều tác
phẩm có giá trị nhân văn sâu sắc
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:GV: Nhà nước Xô Viết rất coi trọng việc xây dựng
một nền văn hoá mới trên cơ sở nền văn hoá Nga và nhân loại.
<b>PV:”</b>Nêu những thành tựu của nền văn hố Xơ
Viết?”
PV:;’Vì sao Liên Xơ lại coi trọng phát triển văn
hố?”
(Thể hiện tính ưu việc của chế độ xã hội chủ
nghĩa. Nâng cao trình độ hiểu biết của người dân để họ phục vụ
đắc lực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc)
*GV liên hệ với Việt Nam.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nêu những thành tựu khoa học mà Liên Xô đạt
được?
(Giải quyết thành công vấn đề nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền
của Mỹ, sử dụng chúng vào mục đích hồ bình, đi đầu trong lĩng
vực nghiên cứu khoảng khơng vũ trụ.)
- Liên Xơ xây dựng một nền văn hố
Xơ Viết mang đậm tính nhân văn.
-Khoa học, kỹ thuật đạt nhiều thành
tựu rực rỡ và chiếm nhiều đỉnh cao,
nhất là trong nghiên cứu khoảng
khơng vũ trụ.
-Nền văn hố, nghệ thuật Liên Xơ có
những cống hiến to lớn. Để lại cho nhân loại
những di sản văn hoá có giá trị.
PV:”Những tác phẩm văn học Xô Viết mà em biết?”
<i><b>4.Củng cố- d</b><b>ặn d ò</b><b>:</b></i>
-Tên một số nhà khoa học tương ứng với các ngành khoa học? Tác dụng của khoa học, kỹ thuật đối với
cuộc sống của con người?
-Nêu những thành tựu của nền văn hố Xơ Viết?<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Ơn lại tất cả những kiến thức đã học từ đầu năm .
-Chuẩn bị ơn tập lịch sử thế giới hiện đại.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
……….
………..
………..
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuần : 18
* Ngày Dạy: * Tieát : 34
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được củng cố, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới.
-Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917-1945.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
- Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa yêu nước chân
chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, tổng hợp, so sánh và hệ thống hoá sự kiện.
<b>B /. PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC:</b>
- So sánh, thống kê, hỏi đáp
<b>C/ PHƯƠNG TI</b> ỆN <b>DẠY- HỌC:</b>
-Bản đồ thế giới.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
-Bảng thống kê các sự kiện lịch sử cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại.
<b>D/. </b>TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC <b>:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Tác dụng của khoa học, kỹ thuật đối với đời sống của con người?
-Nền văn hố Xơ Viết đã đạt những thành tựu gì?
<i><b>3. D</b><b>ạy-h</b><b>ọc bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Ta đã học xong phần lịch sử thế giới hiện đại. Hôm nay ta sẽ tiến hành ôn tập những nội
dung cơ bản của phần lịch sử thế giới hiện đại
<i><b>1/Những sự kiện lịch sử chính:</b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>HS nắm được những sự kiện chính về thời gian, tên sự kiện, hậu quả của nó.
HS đã được hướng dẫn làm bảng thống kê từ trước.GV dùng bảng cùng HS hoàn thành .Dùng bản đồ thế
giới xác định các khu vực hoặc nước đã diễn ra sự kiện.
<b>Bảng 1: Về nước Nga:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>
2/1917 Cách mạng dân chủ tư sản
Nga thắng lợi
-Lật đổ chế độ Nga hoàng.
-Hai chính quyền song song tồn tại
7/11/1917 Cách mạng xã hội chủ
nghĩa tháng Mười Nga
thắng lợi
-Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản.
-Thành lập nước Cơng hồ Xơ Viết và chính phủ Xơ
Viết, xố bỏ chế độ người bóc lột người.
1918-1920
Cuộc đấu tranh xây dựng
và bảo vệ chính quyền Xơ
Viết
Xây dựng hệ thống chính trị, nhà nước mới. Thực
hiện các cải cách xã hội chủ nghĩa, đánh thắng thù
trong, giặc ngồi.
1921-1941
Liên Xơ xây dựng chủ
nghĩa xã hội
Công nghiệp hố XHCN, tập thể hố nơng nghiệp,
trở thành cường quốc công nghiệp XHCN
1941-1945
Chiến tranh vệ quốc Trở thành lực lượng đi đầu, chủ chốt trong cuộc đấu
tranh chống CNPX, giải phóng nhân loại.
<b>Bảng 2: Các nước khác:</b>
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>
1918-1823 Cao trào cách mạng ở Châu
Âu, Châu Á
Các Đảng cộng sản ra đời. Quốc tế cộng sản thành lập
và lãnh đạo phong trào cách mạng.
1924-1929 Thời kỳ ổn định và phát
triển của chủ nghĩa tư bản.
Sản xuất cơng nghiệp phát triển nhanh chóng, tình hình
chính trị tương đối ổn định.
1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế
Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, nhân dân thất nghiệp.
Chính trị không ổn định.
1933-1939 Các nước tư bản tìm cách
thốt khỏi khủng hoảng
CNPX lên nắm quyền ở Đức, Ý, Nhật chuẩn bị chiến
tranh xâm lược. Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện cải cách
kinh tế, duy trì chế độ dân chủ tư sản.
1939-1945 Chiến tranh thế giới thứ hai 72 nước trong tình trạng chiến tranh.Chủ nghĩa Phát xít
Đức, Ý, Nhật Bản thất bại hồn tồn. Thắng lợi thuộc về
Liên Xơ, các nước Đồng minh và nhân dân tiến bộ thế
giới.
<i><b>2/Những nội dung chủ yếu:</b></i>
<i><b> Mục tiêu: </b></i>Từ những sự kiện chính, hướng dẫn HS rút ra những nội dung chủ yếu của lịch sử
thế giới từ 1917 đến năm 1945.
Nội dung chủ yếu của lịch sử thời kỳ này là sự phát triển có tính chất bước ngoặt của phong
trào cách mạng thế giới, với thắng lợi mở đầu của Cách mạng tháng Mười Nga, sự phát triển thăng trầm của
CNTB, cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp rộng lớn, quyết liệt trong phạm vi từng nước và trên thế giới nhằm
giành hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ.
3. Bµi tËp thùc hµnh.
Bài tập: Trong các sự kiện lịch sử từ năm 1917 đến 1945, em hãy chon ra 5 sự kiện tiêu biểu nhất và
- GV cho HS lµm bµi.
- Gäi 1 vµi HS lên làm bài.
- GV chốt lại.
<i><b> 4.Củng cố</b></i>
Chọn 5 sự kiện tiêu biểu từ 1917 đến 1945?
<i><b> 5.Dặn dò:</b></i>
Ôn lại tất cả nội dung từ đầu năm học tiết 35 kiểm tra học kỳ I.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
……….
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
………..
………..
……….
* Ngày Soạn: * Tuần :19
* Ngày Dạy: * Tieát :
-Giúp HS nắm được củng cố, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới.
-Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917-1945.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
- Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa yêu nước chân
chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, tổng hợp, so sánh và hệ thống hoá sự kiện.
<b>B /. PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC:</b>
- So sánh, thống kê, hỏi đáp
<b>C/ PHƯƠNG TI</b> ỆN <b>DẠY- HỌC:</b>
-Bản đồ thế giới.
-Bảng thống kê các sự kiện lịch sử cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại.
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Tác dụng của khoa học, kỹ thuật đối với đời sống của con người?
-Nền văn hoá Xơ Viết đã đạt những thành tựu gì?
<i><b>3. D</b><b>ạy-h</b><b>ọc bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Ta đã học xong phần lịch sử thế giới cận đại và 1 phần chương trình lịch sử thế giới
hiện đại. Hơm nay ta sẽ tiến hành ôn tập những nội dung cơ bản của phần lịch sử thế giới hiện đại
Giáo viên hướng dẫn học snh ôn tập những câu hỏi trong đề cương.nêu rõ cách thức làm bài…
Câu 1: Nguyên nhân,diễn biến cách mạng tháng 10 nga
……….
……….
……….
và hạnh phúc của nhân dân?
……….
……….
Câu 3: Trình bày diễn biến,kết quả của cách mạng Tân Hợi? năm 1911?
……….
……….
Câu 4: Nguyên nhân kết quả của chiến tranh thế giới thứ nhất?”
……….
……….
……….
……….
Câu 5: Nêu nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại?
……….
……….
Câu 6 Nêu nội dung hồn cảnh của chính sách cộng sản thời chiến và chính sách kinh tế
mới?
……….
……….
Câu 7: cao trào cách mạng 1919-1923?
……….
……….
Câu 8: Hoàn cách rthành lập vai trò hoạt động của quốc tế cộng sản?
……….
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
……….
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
………..
………...
………
……….
……….
……….
* Tuần : 19
* Ngày Dạy: * Tiết : 36
<b>A/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Củng cố, kiểm tra lại những kiến thức ó hc trong chng trỡnh.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kĩ năng làm bài bằng phơng pháp trắc nghiệm, cách trình bµy cho HS..
<b>3. Tư tưởng :</b>
- Giáo dục ý thức tự giác, trung thực, độc lập làm việc của học sinh.
B/ <b>PHệễNG PHÁP KIỂM TRA:</b>
- Tửù luaọn,traộc nghieọm
<b>C/. PHƯƠNG TIN DY-HC:</b>
- GV: Giáo án, câu hỏi, biểu điểm.
- HS: GiÊy, bót kiĨm tra.
<b>D/. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:</b>
<b>1. ổn định :</b>
<b>2. KiĨm tra: </b>(Sù chuẩn bị của HS)
<b>3. Bài mới:</b>
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1: (2đ) Hoàn thiện kiến thức các câu dới đây:
a. Ngay trong đêm 25/10 (7/11) trong Đại hội Xơ Viết tồn Nga lần thức hai Lênin đã thông qua 2
sắc lệnh: "Sắc lệnh..." và " Sắc lệnh...".
b. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 các nớc đế quốc đã dần hình thành 2 khối đối
địch nhau:
- Khèi hiƯp ớc gồm: Đức...
- Khối liên minh gồm: Anh...
Cõu 2(2). Hóy nối thời gian với sự kiện đúng tơng ứng:
a. Tháng 1/1868.
b. 1911.
c. 1914 - 1918.
1. Cách mạng Tân Hợi.
2. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
3. Duy Tân Minh trị.
<i>T Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
1932. 4. ChÝnh s¸ch mới của Rudơven.
Phần II: Tự luận.
Câu 1 (4đ): Nêu qua trình hình thành và phát triển của nền văn hoá X« ViÕt?
Câu 2 (2đ): Vai trị của Liên Xơ trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
đáp ỏn - biu im
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1: (2 đ)
a. " Sắc lệnh hồ bình" và " Sắc lệnh ruộng đất" (1đ).
b. Khối H. Ước gồm: Đ, Italia, Nhật (0,5đ).
Khèi Liên minh gồm: Anh, Pháp, Mĩ (0,5đ).
Câu 2 (2đ).
- HS nối đúng: a - 3. b - 1. c - 2, d - 4. (Mỗi ý đúng 0,5 đ).
Phần II: Tự luận.
Câu 1: HS nêu đợc:
- Văn hoá XV ra đời trên cơ sở t tởng chủ nghĩa Mác Lê và kế thừa tinh hoa văn hoá nhân loại (1).
- Thnh tu:
+ Xoá bỏ nạn thất học và mù chữ (0,5đ).
+ Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc cha có chữ viết (0,5đ).
+ Phát triển nền giáo dục quốc dân (0,5đ)
+ Xúa b tn d ch c, phát triển văn học, nghệ thuật (0,5đ).
- KH đạt đợc nhiều thành tựu: nhà máy điện nguyên tử, vũ khí nguyên tử (0,5đ).
- Văn hoá - nghệ thuật: Cống hiến lớn cho kh tàng văn hoá nhân loại (0,5đ).
Câu 2(6đ).
- LX là lợc lợng đi dầu và giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt CNPX. (1đ).
+ Thay đổi tớnh cht ca cuc CT (0,5).
+ Tạo nên bớc ngoặt của cuộc CT(0,5đ).
<b>4. Củng cố:</b>
- Thu bài, nhận xét.
<b>5. Hớng dẫn về nhà:</b>
- ễn li kin thc ó hc.
- Đọc, nghiên cứu trớc bài 24 "<i>Cuộc kháng chiến từ 1858....</i>."
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
……….
……….
……….
………...
………
……….
……….
……….
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
* Ngày Soạn: * Tuần :19
* Ngày Dạy: * Tieát : 37
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được củng cố, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới.
-Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917-1945.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
- Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa yêu nước chân
chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, tổng hợp, so sánh và hệ thống hoá sự kiện.
<b>B /. PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC:</b>
- So sánh, thống kê, hỏi đáp
<b>C/ PHƯƠNG TI</b> ỆN <b>DẠY- HỌC:</b>
-Bản đồ thế giới.
-Bảng thống kê các sự kiện lịch sử cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại.
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC :</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Tác dụng của khoa học, kỹ thuật đối với đời sống của con người?
-Nền văn hố Xơ Viết đã đạt những thành tựu gì?
<i><b>3. D</b><b>ạy-h</b><b>ọc bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> Ta đã học xong phần lịch sử thế giới cận đại và 1 phần chương trình lịch sử thế giới
cận và hiện đại. Hơm nay ta sẽ tiến hành ôn tập những nội dung cơ bản của phần lịch sử thế giới hiện đại
<i><b>1.</b></i> xác định những sự kiện tiêu biểu lịch sử thế giới cận đại:
8/1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ áh thống trị của vương quốc Tây Ban Nha
1640-1688 Cách mạng tư sản Anh Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản
phát triển.
1775 Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mỹ
Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa. Thành lập
Hợp chủng quốc Châu Mỹ (USA)
1789-1794 Cách mạng tư sản Pháp Phá bỏ tận gốc chế độ PK, mở đường cho CNTB phát triển,
ảnh hưởng sâu rộng trên toàn thế giới.
2/1848 Tuyên ngôn Đảng Cộng
Sản
Nêu quy luật phát triển của xã hội loài người, sự thắng lợi
của CNXH, vai trị của giai cấp vơ sản.
1848-1849 Phong trào cách mạng ở
Pháp và Đức
Sự đồn kết phong trào cơng nhân quốc tế.
1868 Minh Trị Duy Tân Nhật chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản và chuyển
nhanh sang chủ nghĩa đế quốc
1871 Công xã Pari Cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới, lật đổ chính quyền
của giai cấp tư sản.
1911 Cách mạng Tân Hợi Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ chế độ phong kiến ở TQ.
Ảnh hưởng đến phong trào dân tộc ở châu Á
1914-1918 Chiến tranh thế giới thứ
nhất
Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. Ảnh hưởng nghiêm
trọng đến tình hình thế TG sau chiến tranh.
10/1917 Cách mạng tháng Mười
Nga
Là cuộc cách mạng vô sản thắng lợi đầu tiên trên thế giới.
Mở đầu thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại.
<i><b> 2/Những nội dung chủ </b><b>y</b><b>ế</b><b>u của lịch sử thế giới cận đại:</b></i>
-Những cuộc cách mạng tư sản.
-Sự xâm lược của thực dân phương Tây.
-Phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản.
-Sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật.
-Chiến tranh thế giới thứ nhất
3/ Những giai đạon lịch sử chủ yếu cảu lchj sử thê giới hiện đại:
1918-1823 Cao trào cách mạng ở
Châu Âu, Châu Á
Các Đảng cộng sản ra đời. Quốc tế cộng sản thành lập và
lãnh đạo phong trào cách mạng.
1924-1929 Thời kỳ ổn định và phát
triển của chủ nghĩa tư bản.
Sản xuất cơng nghiệp phát triển nhanh chóng, tình hình
chính trị tương đối ổn định.
1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế
giới tư bản.
Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, nhân dân thất nghiệp.
Chính trị khơng ổn định.
1933-1939 Các nước tư bản tìm cách
thốt khỏi khủng hoảng
CNPX lên nắm quyền ở Đức, Ý, Nhật chuẩn bị chiến tranh
xâm lược. Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện cải cách kinh tế,
duy trì chế độ dân chủ tư sản.
1939-1945 Chiến tranh thế giới thứ
hai
72 nước trong tình trạng chiến tranh.Chủ nghĩa Phát xít
Đức, Ý, Nhật Bản thất bại hồn tồn. Thắng lợi thuộc về
Liên Xơ, các nước Đồng minh và nhân dân tiến bộ thế giới.
<i><b>4/ Những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại:</b></i>
-Cách mạng tháng Mười Nga
- sự phát triển thăng trầm của CNTB
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
- Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp rộng lớn. quyết liệt trong phạm vi từng nước và trên thế giới
nhằm giành hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khaûo</b><b> : </b></i>
………
………..
………..
………..
………
……….
……….
……….
………..
………..
………..
………
………
……….
………..
………..
………..
………..
………..
………...
………
………
* Ngày Soạn:
* Tuần :20
* Ngày Dạy: * Tieát: 38
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân và quá trình xâm lượcViệt Nam của thực dân Pháp.
-Cuộc kháng chiến anh dungc của nhân dân Việt Nam chống Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt
trận Đà Nẵng, Gia Định và các tỉnh Nam kỳ.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Bản chất tham lam, tàn bạo của thực dân.Tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta, thái
độ yếu hèn, bạc nhược của giai cấp phong kiến. Ý chí thống nhất đất nước.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ.
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY -HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải,vấn đáp
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC:</b>
-Lược đồ Đông Nam Á, lược đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định
-Tranh ảnh, thơ văn yêu nước cuối thế kỷ XIX
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. D</b><b>ạy-h</b><b>ọc bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> Vào giữa thế kỷ XIX, nhà Nguyễn còn tồn tại với tư cách một nhà nước độc lập, có
chủ quyền. Thực dân Pháp đã lợi dụng quan hệ từ trước để chuẩn bị xâm lược nước ta.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>1/Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1958-1959:</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta. Chiến sự Đà Nẵng trong những năm
1958-19159.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>Tình hình nhà Nguyễn nửa
đầu thế kỷ XIX?
*GV: nhà Nguyễn suy yếu, khủng hoảng
trong khi đó các nước phương Tây sau khi hoàn
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
thành cách mạng tư sản đẩy mạnh xâm lược
phương Đơng.
<b>* PV:”</b>Pháp có âm mưu xâm lược VN từ khi
nào? Thể hiện?”
* PV:”Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục
tiêu tấn cơng VN?”
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> GV trình bày vị trí Đà Nẵng
trên lược đồ,tầm quan trọng của Đà Nẵng đối với
<i>a/Nguyên nhân:</i>
-Chủ nghĩa tư bản phát triển, nhu c ầu
cần nguyên liệu và thị trường.
-Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài
nguyên. Chế độ phong kiến suy yếu.
<i>b/Diễn biến:</i>
-1/1958, Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu
cuộc xâm lược nước ta.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
Huế và khu vực biển Đông.
<b>* PV:”</b>Tại sao Pháp lại xâm lược nước ta?
Bước đầu Pháp đã thất bại như thế nào?”
*GV: Sau khi thất bại ở Đà Nẵng, Pháp buộc
phải chuyển vào nhà Gia Định, thay đổi kế hoạch
đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
-Quân dân ta anh dũng chống trả làm thất
bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh ” của
Pháp.
<i><b>2/Chiến sự ở Gia Định năm 1959:</b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Vì sao Pháp lại đem quân vào Gia Định. Diễn biến chiến sự Gia Định
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> HS làm việc cá nhân: Vì sao
thất bại ở Đà Nẵng, Pháp đem quân vào GĐịnh?
*GV dùng lược đồ xác định vị trí của Gia
Định.
<b>* PV:”</b>Nhận xét về thái độ chống Pháp của
triều đình Huế?”
* HS:
- (Khơng kiên quyết chống Pháp xâm lược,
khơng nắm thời cơ để hành động, bỏ lỡ cơ hội giữ
độc lập).
<b>* PV:”</b> Nhà Nguyễn để mất 3 tỉnh miền Đông
và Vĩnh Long như thế nào?”
<b>* PV:”</b>Thái độ của nhân dân Nam bộ chống
Pháp như thế nào?”
* HS:
- (Trái ngược với thái độ của nhà Nguyễn,
nhân dân Nam bộ kiên quyết chống Pháp. Tinh
thần này thể hiện rõ trong tác phẩm “Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc”).
-2/1859, Pháp kéo quân vào Gia Định.
-Triều Nguyễn không cương quyết chống
Pháp.
-Nhân dân Gia Định tự động kháng chiến.
-2/1861, Pháp chiến 3 tỉnh miền Đông và
Vĩnh Long.
-5/6/1862, nhà Nguyễn ký Hiệp ước Nhâm Tuất,
nhượng chi Pháp nhiều quyền lợi.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>HS thảo luận:Những nguyên nhân
nào khi Khi ến nhà Nguy ên ký hiệp ước Nhâm
Tuất?
HS:
- Nh ân nh ư ợng Ph áp đ ể gi ữu l ấy quy ền l
ợi giai c ấp v à d òng t ộc
PV:”Đánh giá của em về Hiệp ước
1862Thái độ của nhân dân ta trước việc
nhà Nguyễn ký Hiệp ước 1862?”
HS:
- đi ều ư ớc tr ên vi ph ạm nghi êm tr ọng đ
ến ch ủ quy ền đ ất n ư ớc
Gv k ết lu ận:
- S ự nhu nh ư ợc c ủa nh à nguy ễn đ ã khi ến
n ư ớc ta d ần r ơi v ào ch ế đ ộ thu ộc đ ịa c ủa
ph áp. Đ ánh gi á c ôg v à t ội c ủa nh à Nguy ễn
trong l ịch s ử d ân t ộc.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp Pháp xâm lược Việt Nam?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Kháng chiến từ năm 1858-1873 (tt)”
+Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ.
+Kháng chiến lan rông ra 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ như thế nào?
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
………
………
………
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuaàn :21
* Ngày Dạy: * Tiết: 39
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân và quá trình xâm lượcViệt Nam của thực dân Pháp.
-Cuộc kháng chiến anh dungc của nhân dân Việt Nam chống Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt
trận Đà Nẵng, Gia Định và các tỉnh Nam kỳ.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Bản chất tham lam, tàn bạo của thực dân.Tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta, thái
độ yếu hèn, bạc nhược của giai cấp phong kiến. Ý chí thống nhất đất nước.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ.
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY -HỌC:</b>
- Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải,vấn đáp
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC:</b>
-Lược đồ Đông Nam Á, lược đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định
-Tranh ảnh, thơ văn yêu nước cuối thế kỷ XIX
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nguyên nhân và diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng?
-Chiến sự Gia Định diễn ra như thế nào? Thái độ của nhà Nguyễn chống Pháp ra sao?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Trong khi triều đình Huế nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của dịng họ và giai
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>*1/Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ:</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Tinh thần chiến đấu bất khuất của nhân dân ta trong việc bảo vệ chủ quyền dân tộc.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>?</b>Nêu những phong trào chống Pháp tiêu
biểu của nhân dân ta ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ?
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
*GV: Trình bày thêm chi tiết về cuộc khởi nghĩa của
Trương Định, về Nguyễn Đình Chiểu, trích dẫn “Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc”.
<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>HS thảo luận: Thái độ và hành động của
nhân dân ta và của nhà Nguyễn trước cuộc xâm lược của Pháp.
-Nhân dân căm phẫn tự động nổi dậy chống Pháp, bảo vệ
chủ quyền dân tộc, gây cho địch nhiều khó khăn thiệt hại.
-Nhà Nguyễn yếu đuối, bạc nhược, sợ dân hơn sợ giặc
nên đã hồ hỗn, ký Hiệp ước 1862 để bảo vệ quyền lợi
-Tại Đà Nẵng, nghĩa binh nổi lên
phối hợp với binh triều đình.
-Tại Gia Định, nghĩa quân Nguyễn
-Nghĩa quân Trương Định hoạt
động ở căn cứ Gị Cơng, làm cho
cho dịng họ và giai cấp, rãnh tay đàn áp phong trào nông
dân.
địch điên đảo.
<i><b>2/ Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ:</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Pháp chiếm luôn 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ. Cuộc kháng chiến của nhân dân lan rộng
ra toàn Nam Kỳ.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i><b> ?</b>Bối cảnh lịch sử của nước ta sau Hiệp
ước 1862?
(Nhà Nguyễn ảo tưởng vào “lòng tốt” của người Pháp
nên thực hiện những điều cam kết, tập trung lực lượng đối phó
với khởi nghĩa nông dân, xin chuộc lại 3 tỉnh đã mất. Pháp ráo
riết chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ).
*GV trình bày thêm về việc Phan Thanh Giản để mất
thành Vĩnh Long và việc giao nộp các tỉnh An Giang, Hà Tiên
cho Pháp rất dễ dàng.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b>:?</b>Trình bày những nét chính về cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kỳ.
(Nhân dân nổi dậy khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến
được thành lập: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Vĩnh
Long, Sađét, Trà Vinh, Rạch Giá, Hà Tiên với các lãnh tụ nổi
tiếng Trương Quyền, Phan Tôn, Phan Liêm, Nguyễn Trung
Trực, Nguyễn Hữu Huân. Các nho sĩ dùng ngịi bút chống Pháp:
Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị
-Lợi dụng sự bạt nhược của
triều đình Huế, 6/1867, Pháp chiếm
luôn 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ.
-Cuộc kháng chiến của nhân
dân Nam Kỳ nổ ra rất mạnh mẽ,
thành lập nhiều trung tâm kháng
chiến.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
-Lập niên biểu những sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
1/9/1858
17/2/1859
24/2/1861
18/12/1861
5/6/1862
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc”
+Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất.
+Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
………
………
………
……….
……….
………..
………..
………..
………
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn: * Tuần :22
* Ngày Dạy: * Tieát: 40
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Giúp HS nắm được diễn biến của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp sau 1876.
-Cuộc chiến đấu anh dũng của nhân dân Bắc Kỳ. Trách nhiệm của triều Nguyễn.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử, đặc biệt là công và tội của triều Nguyễn.
-Trân trọng lịch sử, tơn kính tinh thần chiến đấu của nhân dân, các anh hùng dân tộc mà cụ thể là cha con
Nguyễn Tri Phương.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Tường thuật sự kiện lịch sử, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi.
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC:</b>
- Giảng giải,nhận xét,chứng minh,thảo luận, tường thuật, trực quan,
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Bản đồ hành chính Việt Nam và Hà Nội.
-Các tranh ảnh: Cầu Giấy, chân dung Nguyễn Tri Phương, cửa ô Thanh Hà…
-Bảng phụ: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân, số liệu lực lượng quân Pháp và ta
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Pháp dánh Đà Nẵng như thế nào?Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng để mở đầu chiến tranh?
-Thái độ của nhà Nguyễn và của nhân dân trong việc chống Pháp?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>* Gi i thi u bài</b><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>: TRÖ</b></i> c s nhu nh c c a ch ính quy n phong ki n nh à Nguy n.Sau khi chi mớ ự ư ợ ủ ề ế ễ ế
6 t nh mi n đ ônhg v à ni m t ây nam k . th c d ân ph áp ng ày c àng t ra tham lam hơn trong mục tiêuỉ ề ề ỳ ự ỏ
xâm lược nước ta.Vì vậy,từ năm 1873 pháp mở rộng xâm lược ra bắc.Đẩy cuộc xâm lược của pháp và
cuộc kháng chiến của nhân dân ta lan rộng khắp toàn quốc.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>I/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc</b></i>
<i><b>Kỳ:</b></i>
<i><b> 1/ Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ</b></i>
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau 1867
* PV:” Âm mưu của Pháp sau 1867?”
<b>* PV:”</b>Trước tình hình đó, nhà Nguyễn đã thi hành chính
sách đối ngoại, đối nội như thế nào? Nhận xét.?”
* HS:
- Chính sách bảo thủ của nhà Nguyễn làm tình hình đất
nước suy yếu.
- Đời sống nhân dân cực khổ, họ đã nổi dậy đấu tranh
khắp nơi.
*GV treo bản đồ Việt Nam và chốt lại: Âm mưu của Pháp
và chính sách của triều Nguyễn.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>GV giới thiệu các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân kết hợp với sử dụng bản đồ.
-Pháp thiết lập bộ máy thống trị, tiến hành
bóc lột Nam Kỳ, chuẩn bị đánh chiếm Bắc
Kỳ.
-Triều đình nhà Nguyễn: Thi hành chính sách
đối nội, đối ngoại lỗi thời.
-Nhân dân: Nổi dậy đấu tranh khắp nơi.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>2/ Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873):</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Kế hoạch đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất của thực dân Pháp và tinh thần chiến đấu của
quân dân ta.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
* PV:”Tại sao đến 1873, Pháp triển khai kế hoạch đánh
chiếm Bắc Kỳ?”
<b>* PV:”</b>Pháp có kế hoạch đánh chiếm Bắc Kỳ như thế
nào?”
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
GV: Sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến. Bảng phụ
* PV:”Nhận xét về thái độ của triều Nguyễn và thái độ của
nhân dân ta khi Pháp đánh Hà Nội?”
<i><b>a/ Diễn biến</b>:</i>
+Cuối 1872, chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kỳ.
+20/11/1873, Pháp nổ súng đánh Hà Nội.
<i><b>b/ Kết quả</b>:</i> Pháp đã đánh chiếm được một
số tỉnh ở Bắc Kỳ.
<i><b>c/ Nguyên nhân thất bại</b>:</i> Đường lối bạc
nhược, chính sách quân sự bảo thủ, nặng về
thương thuyết
<i><b>3/ Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873-1874):</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Tinh thần phản kháng của nhân dân ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. Hiệp ước 1874.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
GV treo lược đồ trận Cầu Giấy, trình bày diễn biến. Minh
hoạ quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc. Quân đội triều
Trận Cầu Giấy: 21/12/1873, ta thắng lợi,
Gacniê bị giết.
-Ý nghĩa:
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
đình.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
<b>* PV:”</b>Ý nghĩa của trận Cầu Giấy?”’
<b>* PV:”</b>Trước tình hình đó, thái độ của triều đình Huế như
thế nào?”
<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>GV: Cung cấp một số nội dung trong
Hiệpước 1874 (Bảng phụ)
+Pháp hoang mang.
+Triều đình muốn thương lượng với Pháp.
+Nhân dân ta phấn khởi.
-Hiệp ước Giáp Tuất: 15/3/1874.
-Thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ thuộc Pháp,
đổi lại Pháp rút khỏi Bắc Kỳ.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Chỉ bản đồ Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần I và trận Cầu Giấy.
-So sánh nộ dung Hiệp ước 1862 với Hiệp ước 1874. Nhận xét thái độ của triều Nguyễn.
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài.
-Soạn bài mới: “Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) (tt)”
Cuộc kháng chiến của nhân dân chống Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần II. Hiệp ước 1883,1884.
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
……….
……….
………..
………..
………..
………
………
………
………
……….
……….
………..
………..
………..
………...
………
……….
……….
……….
* Ngày Soạn:
* Tuần :23
* Ngày Dạy: * Tieát: 41
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Giúp HS nắm được diễn biến của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp sau 1876.
-Cuộc chiến đấu anh dũng của nhân dân Bắc Kỳ. Trách nhiệm của triều Nguyễn.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử, đặc biệt là công và tội của triều Nguyễn.
-Trân trọng lịch sử, tơn kính tinh thần chiến đấu của nhân dân, các anh hùng dân tộc mà cụ thể là cha con
Nguyễn Tri Phương.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Tường thuật sự kiện lịch sử, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>B/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HOC:</b>
- Giảng giải,nhận xét,chứng minh,thảo luận, tường thuật, trực quan,
<b>C/. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
-Bản đồ hành chính Việt Nam và Hà Nội. -Bản đồ thành phố Hà Nội.-Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của
Hiệp ước 1883, 1884.
<b>D/. TI ẾN TR ÌNH D ẠY-H ỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Pháp dánh Đà Nẵng như thế nào?Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng để mở đầu chiến tranh?
-Thái độ của nhà Nguyễn và của nhân dân trong việc chống Pháp?
<i><b>3. </b><b>Dạy-học</b><b> b</b></i>ài mới:
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>II/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai. Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng chiến trong những</b></i>
<i><b>năm 1882-1884:</b></i>
<i><b>1/ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai (1882):</b></i>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Quá trình Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2. Tinh thần đánh Pháp của nhân dân.
*GV: Hiệp ước năm Giáp Tuất đã làm mất
một phần quan trọng về chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và
thương mại của Việt Nam, đã gây nên làn sóng phản đối
mạnh mẽ trong nhân dân. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng
Như Mai ở Nghễ Tĩnh.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>PV:” </b>Tình hình nước ta sau điều ước 1874?”
<b>PV:”</b>Triều đình Huế có thái độ như thế
nào?”
HS:
- Pháp vẫn tiếp tục ý đồ chiếm toàn bộ lãnh thổ nước
ta. Nền kinh tế Việt Nam kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc
cướp khắp nơi.
- Triều đình Huế cầu cứu quân Pháp và quân Thanh)
<b>PV:”</b>Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra Bắc Kỳ lần
2?”
<b>PV:” </b>Chiến sự xảy ra ở thành Hà Nội như thế
nào?”
<b>PV:”</b>Trước sự lấn chiếm của thực dân Pháp,
nhân dân Bắc kỳ có thái độ như thế nào?”
<b>PV:”</b>Trận Cầu Giấy có ý nghĩa như thế nào?”
-3/4/1882, Rivie đưa quân ra Bắc.
-25/4/1882, Rivie gửi tối hậu thư cho
Hoàng Diệu.
-Trưa 25/4/1882, thành Hà Nội thất thủ.
Hoàng Diệu tự vẫn.
<i><b>2/ Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng Pháp:</b></i>
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thấy được tinh thần kháng chiến kiên cường của nhân dân ta
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
HS thảo luận: Cuộc chiến đấu bảo vệ Hà Nội
1882 có gì khác 1873?
PV:”Tăng cường phịng thủ, phối hợp chắt chẽ
trong ngồi, một số người chủ trương đánh địch
lâu dà?”
<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>GV: Nội bộ triều Nguyễn lục đục Pháp
đem quân tấn cong Thuận An. Quân Thanh kéo vào Việt
Nam.
PV:”Khi Pháp tấncông vào Thuận An, thái độ
của triều Nguyễn như thế nào?”
HS:”Hoảng hốt,đình chiến, chấp nhận Hiệp ước
25/8 /1883
* Tổng kết: Triều đình Huế liên tục mắc phải sai lầm
trong đường lối cứu nước-> việc ta mất nước là điêdu khó
trành khỏi
phong kiến)
-Nhân dân tiếp tục chống Pháp.
-5/1883,chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.
Rivie bị giết chết.
-Triều đình Huế bạc nhược Pháp lấn
tới tấn công Thuận An.
<b>Hoạt Động Dạy-Học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>3/ Hiệp ước Patơnốp. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884):</b></i>
* Mục tiêu: Nguyên nhân và hệ quả cảu hiệp ước patơnôp
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>Nội dung của Hiệp ước Hácmăng?
PV:” Nhân dân ta có phản ứng ntn qua bản
Hiệp ước trên?”
HS:
- Nhân dân ta tiếp tục kháng chiến chống Pháp và
chống lại triều đình. Để xoa dịu, Pháp phải sửa đổi Hiệp
ước Hácmăng thành Hiệp ước Patơnốt 1884.)
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Hiệp ước Patơnốt khác gì so với Hiệp ước
Hácmăng?
<b>PV:”</b>Với sự ra đời Hiệp ước Patơnốt 1884 đã
đánh dấu bước ngoặc gì đối với nhà Nguyễn và
Việt Nam?”
* HS:”Kết thúc sự tồn tại với tư cách vương
triều độc lập của nhà nước phong kiến Nguyễn.
Việt Nam trở thành thuộc địa nửa
25/8/1883, Hiệp ước Hácmăng được ký.
-Để xoa dịu phản ứng của nhân dân
6/6/1884, Hiệp ước Patơnốp được ký kết
-Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn.
-Tinh thần chiến đấu của nhân dân ta bảo vệ Hà Nội trong 2 lần Pháp đánh như thế nào?
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
-Điều ước Patơnốt 1884 đã nói lên điều gì?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỷ XIX”
+Cuộc phản cơng của phái đình chiến tại kinh thành Huế?
+Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng như thế nào?
<i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i><b>- </b><i><b> Bổ sung</b><b> tư liệu tham khảo</b><b> : </b></i>
………
……….
……….
………..
………..
………..
………...
………
……….
……….
……….
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân của cuộc phản công ở kinh thành Huế 7/1885. Diễn biến.
-Qui mơ, tính chất của phong trào Cần Vương. Vai trò của các văn thân, sĩ phi yêu nước. Nguyên nhân thất bại của phong
trào nói chung và ngọn cờ phong kiến nói riêng.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
Nâng cao lịng u nước, tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của mtj cuộc khởi nghĩa vũ trang.
-Sử dụng bản đồ, so sánh, liên hệ thực tế.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885
-Bản đồ chung về phong trào Cần Vương
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Tuần 23 -Tiết 40</b>
<b>Ngày soạn:</b>
* Ngày:……...Tháng………Năm………
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Chiến sự ở Hà Nội khi Pháp đưa quân ra lần 2? Ý nghĩa trận Cầu Giấy?
-Nội dung Hiệp ước Patơnốt?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sau Hiệp ước Patơnốt, phạm vi cai trị của nhà Nguyễn chỉ còn lại ở Trung kỳ.Nhưng phái chủ chiến trong
triều đình lại quyết tâm giành lại chủ quyền dựa vào quần chúng nhân dân.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công của phái
chủ chiến. Diễn biến.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:HS làm việc cá nhân
*GV: Sau Hiệp ước Hácmăng, nhà Nguyễn hầu như khơng
cịn vai trị chính trị của mình.
<b>?</b>Vì sao triều Nguyễn đã đầu hàng mà lại có cuộc phản cơng
kinh thành Huế?
<b>?</b>Vì sao phe chủ chiến chiếm số ít lại dám chống Pháp?
(Vì Tôn Thất Thuyết là Thượng thư Bộ binh, nắm binh
quyền, được một số quan lại và nhân dân ủng hộ).
<b>?</b> Tôn Thất Thuyết đã chuẩn bị kháng chiến ra sao?
<b>?</b>Thái độ của Pháp trước hành động của phe chủ chiến?
<b>?</b>Trước thái độ của Pháp, Tơn Thất Thuyết có hành động gì?
(Tấn cơng trước để giành thế chủ động )
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> GV dùng lược đồ giới thiệu kinh thành Huế,
đồn Mang Cá, Tồ Khâm sứ. Ở vị trí đó thì kinh thành Huế
bất lợi.
<b>?</b>Tường thuật diễn biến phản công kinh thành Huế?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> HS thảo luận:Tài sao cuộc phản công kinh
thành Huế diễn ra quyết liệt những thất bại?
<b>?</b>Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, phe chủ
chiến có tiếp tục chống Pháp nửa khơng?
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Sự bùng nổ và phát triển của phong trào Cần
Vương thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc.
<i><b>Nội dung:</b></i>
*GV giới thiệu thêm về Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Khi ra đến Tân Sở, vua Hàm Nghi và Tơn Thất Thuyết có
hành động gì?
<i><b>1/Cuộc phản cơng qn Pháp của</b></i>
<i><b>phái chủ chiến ở Huế kinh thành</b></i>
<i><b>Huế/1885:</b></i>
<i>a/Nguyên nhân:</i>
-Phe chủ chiến do Tôn Thất
Thuyếtđứng đầu muốn giành lại chủ
quyền.
-Pháp quyết tâm tiêu diẹt phe chủ
chiến.
<i>b/Diễn biến:</i>
-Đêm ngày 4 rạng 5/kinh thành
Huế/1885, cuộc phản công bùng nổ.
-Kết quả: Phe chủ chiến thất bại.
<i><b>2/Phong trào Cần Vương bùng nổ và</b></i>
<i><b>lan rộng:</b></i>
-13/7/1885, tại căn cứ Tân Sở, vua
Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.
-Mục đích: kêu gọi nhân dân giúp vua
cứu nước.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Mục đích của chiếu Cần Vương?
<b>?</b>Vì sao hành động đó của vua Hàm Nghi được đánh giá là
hành động yêu nước?
(Trong bổi cảnh đa số quan lại đầu hàng, 1 ông vua trẻ dám
từ bỏ vinh hoa, phú quy, chịu đựng gian khổ để đánh giặc
<b>?</b>Nhận xét quy mô của phong trào Cần Vương?
<b>?</b> Lực lượngtham gia của phong trào?
(Văn thân, sĩ phu, nông dân. Khơng có quan lại triều đình).
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> GV nói về việc vua Hàm Nghi bị bắt và bị đi
đày.
-Phong trào Cần Vương bùng nổ và
lan rộng.
-Lãng đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước.
-Lực lượng: quần chúng nhân dân.
-11/1888, vua Hàm Nghi bị bắt những
phong trào vẫn tếp tục.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Cuộc phản công kinh thành Huế diễn biến như thế nào?
-Mục đích, lãnh đạo, lực lượng của phong trào Cần Vương?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỷ XIX”.
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nguyên nhân của cuộc phản công ở kinh thành Huế 7/1885. Diễn biến.
-Qui mơ, tính chất của phong trào Cần Vương. Vai trò của các văn thân, sĩ phi yêu nước. Nguyên nhân thất bại của phong
trào nói chung và ngọn cờ phong kiến nói riêng.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
Nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của mtj cuộc khởi nghĩa vũ trang.
-Sử dụng bản đồ, so sánh, liên hệ thực tế.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885
-Bản đồ chung về phong trào Cần Vương<b> </b>
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày cuộc phản cơng kinh thành Huế kinh thành Huế/1885?
-Nội dung chiếu Cần Vương?Vai trò của Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Phong trào Cần Vương đã phát triển rộng lớn ở Bắc Kỳ và Trung kỳ. Tiêu biêu là các cuộc khởi nghĩa Ba
Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:?</b></i>Cuộc khởi nghĩa do ai lãnh đạo? Vì sao có tên
là Ba Đình
*GV dùng lược đồ giới thiệu cơng sự phịng thủ Ba Đình
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HS thảo luận: Điểm mạnh, điểm yếu của căn
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Diễn biến khởi nghĩa Ba Đình?
(Chiến đấu rất dũng cảm, với lực lượng chênh lệch. Sau đó
Pháp huy đơng một lực lượng tấn công quy mô mới dập tắt
được cuộc khởi nghĩa. Pháp đã trả thù bằng cách triệt hạ cả 3
làng).
*GV: khởi nghĩa thất bại những đã để lại tấm gương sáng về
tinh thần chiến đấu ngoan cường. Ngày nay, quảng trường
Ba Đình lấy tên cuộc khởi nghĩa này.
<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS nắm được diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: ?</b>Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa? Ông là
người như thế nào?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>GV dùng lược đồ trình bày căn cứ Bãi Sậy.
<b>?</b> Khởi nghĩa Bãi Sậy đánh theo lối nào? Đánh giá cách đánh
du kích? (Nhỏ, nhanh, gọn, bất ngờ)
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: GV trình bày diễn biến trên lược đồ.
<b>?</b>Với cách đánh đó, nghĩa qn đã làm được những gì?
(Lấy ít đánh nhiều, yếu đánh mạnh, tận dụng được địa bàn,
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nắm được diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho phong trào Cần Vương.
<i><b>1/Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887):</b></i>
*Lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công
Tráng.
*Địa bàn: Nga Sơn (Thanh Hoá)
-Mạnh: +Án ngữ quốc lộ I
+Tiếp tế bằng đường biển
+Hệ thống phòng thủ kiên cố
-Yếu: +Dễ bị cô lập
+Khó rút lui
*Diễn biến: 12/1886-1/1887, nghĩa quân
chiến đấu anh dũng, gây cho Pháp nhiều
khó khăn.
*Kết quả: Thất bại
<i><b>2/Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892):</b></i>
*Lãng đạo: NguyễnThiện Thuật
*Căn cứ: Khoái Châu, Mĩ Hào, Văn
Giang (Hưng Yên).
*Diễn biến:
-1883-1889: Chiến đấu các liệt.
-1889-1892: Duy trì cuộc khởi nghĩa.
*Kết quả: Thất bại.
<i><b>3/Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895):</b></i>
*Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:?</b>Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa?
<b>?</b> Điểm mạnh căn cứ Hương Khê so Ba Đình, Bãi Sậy?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc
khởi nghĩa và cách đánh của nghĩa quân.
<b>?</b> Để dập tắt cuộc khởi nghĩa, Pháp đã làm gì?
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b>HS thảo luận: Tìm hiểu về quy mơ, tính chất ác
liệt, thời gian, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
(Qui mô, địa bàn rộng lớn. Thời gian kéo dài trên 10 năm.)
Thắng.
*Căn cứ: Hương Khê (Hà Tĩnh)
*Diễn biến:
-1885-1888: Xây dựng lực lượng.
-1889-1896: Chiến đấu ác liệt.
*Kết quả: Thất bại.
*Để lại nhiều bài học kinh nghiệm. Là
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần Vương.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Nguyên nhân làm cho các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê thất bại?
-Lập niên biểu về cuộc khởi nghĩa Hương Khê ?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Nắm kỹ các nội dung đã học trong phần lịch sử Việt Nam, tiết sau kiểm tra một tiết
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được đặc điểm của một loại hình đấu tranh vũ trang chống Pháp, phong trào khơng có sự chi phối của tư
tưởng Cần Vương, thường được gọi là phong trào đấu tranh tự phát.
-Hồn cảnh, diễn biến, quy mơ, ngun nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của phong trào Yên Thế
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Khắc sâu hình ảnh người anh hùng nơng dân Việt Nam cần cù, chất phát, yêu tự do.
-Sự hanh chế của nơng dân, sự cần thiết phải có một giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Miêu tả, tường thuật một sự kiện.
-Sử dụng bản đồ, so sánh, phân tích, đánh giá lịch sử.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế.
-tranh ảnh, tư liệu liên quan đến khởi nghĩa Yên Thế và các thủ lĩnh miền núi.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Cuối thế kỷ XIX, Pháp đảy mạnh chính sách bình định trung du, miền núi. Chúng đã vấp phải sự kháng
sự của nhân dân địa phương. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của Đồng bào miền núi.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nắm diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Điểm
khác với các cuộc khởi nghĩa Cần Vương.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>GV dùng lược đồ xác định vị trí Yên Thế.
<b>?</b>Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
(Nhân dân Yên Thế căm ghét thực dân Pháp. Họ gan góc,
dũng cảm và yêu tự do. Khởi nghĩa bắt đầu khi Pháp bình
định Yên Thế).
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>GV trình bày khởi nghĩa Yên Thế qua các giai
đoạn.
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b>HS thảo luận:Nhận xét về thời hian, nguyên
nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
(Thời gian tồn tại lâu hơn các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương. Kết quả thấtbại vì chỉ bó hẹp trong một địa
phương, lực lượng chênh lệch, chưa có sự lãnh đạo của một
giai cấp tiên tiến, bế tắc về đường lối).
<b>?</b>Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
(Xuất phát từ lòng yêu nước, yêu quê hương, bảo vệ cuộc
sống tự do. Thể hiên tính chất dân tộc, yêu nước sâu sắc).
<i><b>Mục tiêu:</b></i>Phong trào diễn ra sơi nổi, góp phần làm chậm quá
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>GV dùng lược đồ chỉ cho HS các vùng, miền
thực dân Pháp tiến hành bình định từ 1885 đến cuối thế kỷ
XIX, nêu truyền thống đấu tranh bất khuất của các dân tộc ít
người.
<b>?</b>Vì sao phong trào ở miền núi nổ ra chậm hơn so với miền
xi?
(Pháp tíen hành bình định miền núi chậm hơn)
<b>?</b>Nêu các phong trào tiêu biểu ở từng địa phương?
<i><b>1/Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913):</b></i>
*Nguyên nhân:
-Pháp bình định Yên Thế.
*Diễn biến:
-Giai đoạn 1884-1892: Hoạt động riêng
lẻ.
-Giai đoạn 1893-1908: Chiến đấu, xây
dựng cơ sở dưới sự chỉ huy của Hồng
Hoa Thám (Đề Thám).
-Giai đoạn 1909-1913: Pháp tấn cơng,
phong trào suy yếu rồi tan rã.
*Kết quả: Thất bại.
*Tính chất: phong trào Yên Thế thể hiện
tính chất dân tộc, yêu nước sâu sắc.
<i><b>2/Phong trào đấu tranh của Đồng bào </b></i>
<i><b>miền núi:</b></i>
*Nổ ra mạnh mẽ, sôi nổi ở nhiều
nơi.Phong trào được đông đảo đồng bào
tham gia.
*Kết quả: Thất bại.*Nguyên nhân thất
bại: Thiếu tính chất, thiếu lãnh đạo
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<b>?</b>Phong trào đấu tranh của Đồng bào miền núi cĩ kết quả như
thế nào?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>:</b>Nguyên nhân của sự thất bại của phong trào
đấu tranh của Đồng bào miền núi?
(Thiếu tổ chức lãnh đạo, bế tắc về đường lối, ngồi ra cịn do
trình độ thấp, đời sống khó khăn nên dễ bị Pháp mua chuộc,
lung lay).
*Ý nghĩa: Làm chậm quá trình xâm lược
và bình định của Pháp.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
So sánh khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
(Thời gian, quy mơ, tính chất)
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:
<b>-</b>Ơn lại các kiến thức đã học, tiết sau làm bài tập.
<i><b>1/Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS hệ thống hoá kiến thức bằng cách thực hành, làm bào tập.
<i><b>2/Tư tưởng:</b></i>
-Bồi dưỡng cho HS có tư tưởng yêu quý thich thú học mơn lịch sử.
-Giúp HS học tập có hệ thống.
<i><b>3/Kỹ năng:</b></i>
-Rèn luyện kỹ năng vẽ lược đồ, làm quen với các dạng bài tập.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bảng phụ.
-Giấy rôki
-Sách bài tập lớp 8
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>1/Ổn định:</b>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Trình bày cuộc kkhai thác Yên Thế 1884-1913?
-Đặc điểm của phong trào chống Pháp ở miền núi?
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Hôn nay chúng ta tiến hành làm bài tập lịch sử nhằm củng cố một số kiến thức đã học thông qua hai
bài tập mà cô đã dặn các em chuẩn bị ở nhà.
<b>Bài tập 1: Điền các sự kiện ở cột bên trái tương ứng với thời gian ở cột bên phải</b>.
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>
1/9/1858
17/2/1859
24/2/1861
5/6/1862
1867
1873
15/3/1874
1882
25/8/1883
6/6/1884
Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam.
Pháp tấn công thành Gia Định.
Pháp tấn công đại đồn Chí Hồ.
Triều đình ký Hiệp ước Nhâm Tuất.
Pháp chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên).
Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1
Triều đình ký Hiệp ước Giáp Tuất.
Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2
Triều đình ký Hiệp ước Hácmăng.
Triếu đình ký Hiệp ước Patơnốt Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ.
<b>Bài tập 2: Điền tiếp nội dung vào bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương.</b>
<b>Tên khởi nghĩa</b> <b>Thời gian</b> <b>Địa điểm</b> <b>Người lãnh đạo</b> <b>Nguyên nhân thất</b>
<b>bại</b>
<i><b>Ba Đình</b></i> 1886-1887 Thanh Hố Phạm Bành
Đinh Cơng Tráng
<i><b>Bãi Sậy</b></i> 1883-1892 Hưng Yên Nguyễn Thiện Thuật
Đinh Gia Quế
<i><b>Hương Khê</b></i> 1885-1895 Hà Tĩnh Cao Thắng
Phan Đình Phùng
<b>Bài tập 3: Nguyên nhân nào khiến Pháp chuyển từ Đà Nẵng vào Gia Định?</b>
-Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại
-Chiếm vựa lúa ở Nam bộ, cắt nguồn lương thực của triều đình Huế.
-Đi trước Anh một bước trong việc làm chủ các cảng biển quan trọng ở miền Nam.
-Chuẩn bị chiếm Campuchia, dò đường sang miền Nam Trung Quốc.
-Đánh Gia Định dễ vì lực lượng ở đây khơng được trang bị đủ vũ khí và lương thực.
<b>Bài tập 4: Điểm khác giữa khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?</b>
-Mục tiêu chiến đấu không phải để khôi phục chế độ phong kiến.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
-Nghĩa quân là những người nông dân chất phát, cần cù, yêu tự do.
-Địa bàn hoạt động ở Trung du.
-Thời gian tồn tại lâu (30 năm).
<b>Bài tập 5: Nhận xét chung về phong trào yên nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX.</b>
<b> </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được những nét chính về phong trào địi cải cách kinh tế-xã hội ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX .
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Nhận thức đây lầ một hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh của truyền thống yêu nước. Khâm phục lòng
dũng cảm, cương trực của các nhà cải cách Việt Nam.
-Trân trọng những giá trị đích thực, trí tuệ của con người trong quá khứ, hiện tại, tương lai.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, liên hệ lý luận với thực tiễn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tài liệu về các nhân vật Phan Thanh Giản, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch.
-Nguyên văn đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i><b>2.Kiểm</b></i>
<i><b>tra bài</b></i> <i><b>cũ:</b></i>
<i><b>3.Bài</b></i>
<i><b>mới:</b></i>
<i><b>Giới</b></i> <i><b>thiệu</b></i>
<i><b>bài:</b></i> Bên
cạnh các
cuộc vũ trang
chống Pháp
trên chiến
trường, lòng
yêu nước
của nhân
dân ta cịn thể
hiện bàng
nhiều hình
thức khác
nhau, trong
đó có việc đề
nghị cải cách,
duy tân đất
nước.
<i><b>4.Củng</b></i>
<i><b>cố:</b></i>
- Nguyên
nhân
đưa đến
trào lưu cải
cách ở
Việt
Nam
nửa cuối thế
kỷ XIX?
- Nội
dung và
kết cục của
các đề nghị
cải cách ?
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu</b>: </i>Bối cảnh xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỷ
XIX.Yêu cầu phải có cuộc cải cách, duy tân để đưa đất nước
ra khỏi khủng hoảng.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>Tình hình nước ta vào những năm 60 của thế
kỷ XIX như thế nào?
(Pháp mưu mô thơn tính cả nước ta, triều đình Nguyễn thực
hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu. Kinh tế,
xã hội khủng hoảng nghiêm trọng Mâu thuẫn giai cấp và
mâu thuẫn dân tộc gay gắt.)
*GV: Trước tình cảnh đó, một bộ phận nhân dân do không
chịu đựng nổi đã đứng lên khởi nghĩa.
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>Trước yêu cầu của lịch sử, dân tộc Việt Nam
lúc này phải làm gì?
(Phải thay đổi chế độ hoặc tiến hành cải cách xã hội cho phù
hợp, đưa đất nước thoát khỏi bế tắc).
*GV: Như vậy, cải cách là một yêu cầu khách quan tất yếu
vào nửa cuối thế kỷ XIX ở nước ta .
<i><b>Mục tiêu: </b></i>HS ghi nhớ tên một số nhà cải cách tiêu biểu và
nội dung của các đề nghị cải cách đó.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>GV: Vào nửa cuối thế kỷ XIX, một số quan lại,
sĩ phu đưa ra những đề nghị, cải cách.
<b>?</b>Vì sao ác quan lại đưa ra các đề nghị, cải cách?
(Để giải quyết tình trạng khủng hoảng, suy sụp kinh tế, xã
hội của nước ta lúc bấy giờ)
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>HS đọc tư liệu SGK tr.135
<b>?</b>Kể tên các nhà cải cách nửa cuối thế kỷ XIX?
<b>?</b>Em biết gì về những nhà cải cách?
(Họ là những người thông minh, đi nhiều, biết nhiều, đã từng
chứng kiến sự phồn thịnh của Âu-Mỹ và văn hoá phương
*GV giới thiệu chi tiết về nhà cải cách Nguyễn Trường Tộ
và đề nghị cải cách của ông.
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b>HS thảo luận: Xuất pát từ đâu mà các quan lại,
sĩ phu yêu nước đề nghị cải cách?
<b>?</b>Nhận xét các đề nghị cải cách đó?
<b>?</b>Kết quả và ý nghĩa của các đề nghị cải cách?
-Pháp âm mưu thơn tính cả nước ta.
-Kinh tế, xã hội Việt Nam khủng hoảng
nghiêm trọng.
Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn
dân tộc gay gắt.
Đòi hỏi phải cải cách duy tân để
đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
<i><b>2/Những đề nghị cải cách ở Việt </b></i>
<i><b>Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX:</b></i>
-Các nhà cải cách tiêu biểu: Nguyễn
Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch…
-Nội dung: Đổi mới về nội trị, ngoại
giao, kinh tế, văn hoá…
-Kết cục: Các đề nghị cải cách không
thực hiện được.
-Ý nghĩa: Tấn công vào tư tưởng bảo
thủ của vua quan phong kiến. Góp
phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời
của phong trào duy tân cuộc đầu thế
kỷ XX
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Xã hội Việt Nam từ 1897 đến 1918”
Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của Pháp? Chính sách văn hố, giáo dục.
<b> CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA T D PHÁP</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm các chính sách chính trị, kinh tế, văn hố của thực dân Pháp.Mục đích khai thác thuộc địa. Những nét
chính về sự biến đổi kinh tế, cơ cấu xã hội Việt Nam ở nông thôn và thành thị trước tác động của cuộc khai thác thuộc địa.
-Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp, mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Namđầu thế kỷ XX, thái độ chính trị
của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc.
-Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỷ XX.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ.
-Rút ra đặc điểm các giai cấp, tầng lớp xã hội, lập bảng biểu so sánh.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ Liên bang Đông Dương thuộc Pháp
-Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nguyên nhân dẫn đếc các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
-Nội dung và kết cục các đề nghị cải cách?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Sau khi cơ bản bình định được nước ta, Pháp bắt tay thực hiện khai thác thuộc địa. Chính sách khai tác
bóc lột thuộc địa đã có tác động như thế nào đến kinh tế, xã hội VN.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu</b></i>: Để thống trị lâu dài Việt Nam, Pháp đã tổ chức bộ
máy thống trị chặt chẽ từ trên xuống.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Tổ chức bộ máy thống trị của Pháp có đặc điểm gì?
<b>?</b>Chính sách của thực dân Pháp có những điểm thống nhất
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:?</b>Tác dụng của bộ máy này đối với Pháp và đối
với Việt Nam như thế nào?
(Đối với Pháp: cai trị chặt chẽ từ trên xuống dưới. Đối với
Việt Nam thì xoá tên Việt Nam, Lào, CPC, biến Đơng
Dương thành đơn vị hành chính của Pháp. Chia rẽ nhân dân
Đơng Dương)
<b>?</b>Mục đích việc tổ chức bộ máy cai trị của Pháp?
<i><b>Mục tiêu</b>: </i>Mục đích của Pháp là khai thác và bóc lột. Chính
sách khai thác của Pháp làm cho kinh tế Việt Nam thay đổi.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:?</b> Pháp áp dụng những chính sách kinh tế gì ?
-Nhóm 1: Nơng nghiệp
-Nhóm 2: Cơng nghiệp
-Nhóm 3: Thương nghiệp
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>Nhận xét về kinh tế nước ta đầu thế kỷ XX?
*GV: Cùng với khai thác, Pháp tiến hành bóc lột nhân dân
bằng thuế khố, phu phen…
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b>Mục đích của chính sách Pháp?
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Chính sách văn hố của Pháp nhằm đào tạo ra tay
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:?</b>Những chính sách văn hoá, giáo dục của
Pháp?
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>Mục đích của chính sách văn hố, giáo dục?
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b> Ảnh hưởng của chính sách sách văn hoá giáo
dục của Pháp đến Việt Nam?
(Đưa nền văn hoá phương Tây vào Việt Nam, tạo ra tầng lớp
trí thức mới nhưng chỉ phục vụ cho Pháp, cọn nhân dân ta bị
kìm hãm trong vịng ngu dốt, lạc hậu).
<i><b>1/Tổ chức bộ máy nhà nước:</b></i>
-Tổ chức bộ máy nhà nước từ trên
xuống dưới do Pháp chi phối.
-Xoá tên Việt Nam, Campuchia,
Lào,biến Đông Dương thành một đơn
vị hành chính của Pháp.
-Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp để
tiến hành khai thác Việt Nam, làm
giàu cho tư bản Pháp.
<i><b>2/Chính sách kinh tế:</b></i>
-Nơng nghiệp: Cướp đoạt ruộng đất
-Công nghiệp: Khai thác để xuất khẩu,
đầu tư công nghiệp nhẹ.
-Thương nghiệp: Độc chiếm thị
trường.
-GTVT có phát triển.
-Tăng thêm các loại thuế.
Kinh tế Việt Nam vẫn là nền sản
xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.
<i><b>3/Chính sách văn hố ,giáo đục:</b></i>
-Duy trì nền giáo dục phong kiến.
-Mở một số trường học và cơ sổư y tế,
văn hoá.
Tạo ra tầng lớp tay sai phục vụ cho
Pháp. Kìm hãm nhân dân ta trong
vòng ngu dốt, lạc hậu
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Nêu những chính sách kinh tế văn hoá, giáo dục của Pháp đối với Việt Nam?
-Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp làm thay đổi nước ta như thế nào?
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Soạn bài mới: “Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp (tt) tư tưởng
+ Những chuyển biến của xã hội Việt Nam ở nông thôn, thành thị
+Sự xuất hiện tầng lớp, giai cấp mới.Những xu hướng mới trong vận động giải phóng DT
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm các chính sách chính trị, kinh tế, văn hố của thực dân Pháp.Mục đích khai thác thuộc địa. Những nét
chính về sự biến đổi kinh tế, cơ cấu xã hội Việt Nam ở nông thôn và thành thị trước tác động của cuộc khai thác thuộc địa.
-Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp, mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, thái độ chính
trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc.
-Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỷ XX.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Sử dụng bản đồ. Rút ra đặc điểm các giai cấp, tầng lớp xã hội, lập bảng biểu so sánh.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Lược đồ Liên bang Đông Dương thuộc Pháp
-Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, nêu vấn đề
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nội dung của chính sách khai thác Việt Nam về kinh tế của Pháp?
-Chinhsasch văn hoá, giáo dục của Pháp ở Việt Nam đẫn đến kết quả gì?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Chính sách cai trị, khai thác thuộc địa của Pháp làm xã hội Việt Nam có những biến chuyển sâu sắc.
Những chuyển biến đó như thế nào, hơm nay ta cùng nghiên cứư.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Đầu thế kỷ XX, địa vị kinh tế, chính trị của địa
chủ phong kiến có thay đổi, nông thôn ngày càng bị bần
<i><b>1/Các vùng nông thôn:</b></i>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
cùng hoá.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>Giai cấp địa chủ, quan lại nông thôn đầu thế kỷ
XX có thay đổi như thế nào? Vì sao lại có sự thay đổi này?
(Pháp dung dưỡng cho giai cấp này để làm tay sai ra sức bóc
lột đàn áp nơng dân vì trên thực tế, Pháp khơng thể với tay
được đến làng xã)
<b>?</b>Tình cảng người nơng dân như thế nào? Vì sao?
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>GV: Với tình cảnh đó, người nơng dân vô cùng
căm thù đế quốc, sẵn sàng vùng dậy chống ách áp bức nếu có
giai cấp hay cá nhân nào đề xướng.
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Đô thị Việt Nam ra đời và phát triển. Một số giai
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>Vì sao đầu thế kỷ XX xuất hiện nhiều đô thị
mới?
(Kết quả việc đẩy mạnh khai thác thuộc địa của Pháp).
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>GV giới thiệu các đô thị đầu thế kỷ XX
<b>?</b>Các giai cấp , tầng lớp mới xuất hiện ở thành thị?
<b>?</b>Họ sống và làm việc ở đô thị như thế nào ?
(Tầng lớp tư sản: Nhà thầu, chủ xí nghiệp, chủ xưởng, hãng
bn, thế lực kinh tế yếu
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: Chủ xưởng nhỏ, buôn bán
nhỏ, viên chức nhà nước, cuộc sống bấp bênh. Có ý thức dân
tộc, tích cực vào cuộc vận động cứu nước
Công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông dân, sống cơ cực, có
tinh thần đấu tranh mạnh mẽ).
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Việt Nam là nước thuộc địa nửa phong kiến xã
hội xu hướng dân chủ tư sản trong cuộc vận động giải phóng
dân tộc .
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Những nét chính trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta đầu
thế kỷ XX ?
<b>?</b>Tư tưởng nào có ảnh hưởng đến Việt Nam lúc này?
<b>?</b>Tại sao các nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản ?
<b>?</b>tầng lớp nào tiếp thu tư tưởng mới đó?
-Quan lại, địa chủ ngày càng đông, trở
thành tay sai của thực đân Pháp.
-Nơng dân bị bần cùng hố, đời sống cơ
cực khơng lối thốt. Do đó, họ sẵn sàng
tham gia cách mạng.
<i><b>2/Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai </b></i>
<i><b>cấp, tầng lớp mới:</b></i>
-Nhiều đô thị mới xuất hiện và phát triển
nhanh.
-Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện:
+Tư sản: Nhà thầu, chủ xí nghiệp, chủ
xưởng, chủ hãng bn, thế lực kinh tế yếu
+Tiểu tư sản: Chủ xưởng nhỏ, buôn bán
nhỏ, viên chức nhà nước, cuộc sống bấp
bênh.
+Công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông
dân, sống cơ cực, có tinh thần đấu tranh
mạnh mẽ.
<i><b>3/Xu hướng mới trong cuộcvận đọng </b></i>
<i><b>giải phóng dân tộc:</b></i>
-Ảnh hưởng từ bên ngồi tác động vào
Việt Nam.
-Các trí thức Nho học tiến bộ muốn đi
theo con đường dân chủ tư sản
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
Lập bảng thống kê tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỷ XX đến 1918”
Tìm hiểu về Phan Bội Châu, Phân Chu Trinh, phong trào Đông du, Đông Kinh Nghĩa Thục
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nội dung các phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở
Trung Kỳ. Sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
-Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Yêu cầu lịch sử và hành động bước đầu trên con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng. Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ
thuộc địa. Hiểu thêm giá trị về độc lập, tự do.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát,nhận định, đánh giá, tổng kết, rút bài học.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ XX, chân dung Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
-Hình ảnh thực dân Pháp đàn áp phong trào chống thuế, đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Đầu thế kỷ XX gồm những giai cấp, tầng lớp nào? Vị trí và thái độ của họ?
-Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Đầu thế kỷ XX Việt Nam xuất hiện nhiều xu hướng cứu nước bằng nhiều cách khác nhau. Nội dung và
kết quả của các xu hướng này hôm nay ta cùng nghiên cứu.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nội dung, kết quả phong trào Đông Du, những
hiểu biết về Phan Bội Châu.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>1/ Phong trào Đông Du (1905-1909):</b></i>
-Thành lập: 1905, Phan Bội Châu và
một số sĩ phu khác lập Hội Duy Tân.
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Phong trào Đông Du do ai sáng lập? Mục đích?
<b>?</b>Động cơ nào khiến Phan Bội Châu sang Nhật Bản?
(Cho rằng Nhật Bản đồng văn đồng chủng, Nhật đi theo con
đường tư bản trở nên giàu mạnh, thoát khỏi đế quốc xâm
lược và đánh thắng đế quốc Nga.)
<b>?</b>Kết quả của chuyến đi này?
<b>?</b>Hoạt động của phong trào Đông Du?
<b>?</b>Kết quả của phong trào Đông Du?
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>HS thảo luận: Trước sự thất bại của phong trào
Đông Du, rút ra bài học kinh nghiệm gì?
(Chủ trương bạo động là đúng nhưng tư tưởng cầu viện là
sai. Cần xây dựng lực lượng trong nước trên cơ sở thực lực
mà trạnh thủ sự hổ trợ của quốc tế chân chính).
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nội dung, kết quả của Đông Kinh Nghĩa Thục,
những hiểu biết về Phan Chu Trinh.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>GV: Cùng với phong trào Đơng Du, ở Bắc kỳ
có cuộc vận động cải cách văn hoá, xã hội với việc mở
trường Đông Kinh Nghĩa Thục.
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Nhận xét về địa bàn hoạt động và chủ trương của Đơng
Kinh Nghĩa Thục?
<b>?</b>Tính tiến bộ của Đơng Kinh Nghĩa Thục thể hiện ở những
điểm nào?
<b>?</b> Đông Kinh Nghĩa Thục có tác dụng gì đối với phong trào
giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX?
<b>?</b>Thực dân Pháp đã đối phó như thế nào?
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:?</b>Lãnh đạo phong trào Duy Tân?
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>HS thảo luận: Điểm giống và khác nhau giữa
chủ trương của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh?
<b>?</b>Nhận xét về phong trào chống thuế ở Trung Kỳ?
<b>?</b>Kết quả, ý nghĩa của cuộc chống thuế ở Trung Kỳ?
(Thể hiện tinh thần, năng lực cách mạng của nông dân, đồng
thời thấy sự hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của giai
cấp tiên tiến).
-Mục đích: Giành độc lập dân tộc.
-Biện pháp: Nhờ Nhậy giúp khí giới,
tiền bạc…
-Hoạt động:
+Đưa HS sang Nhật học.
+Viết sách báo, tổ chức giáo dục, tuyên
truyền yêu nước.
-Kết quả: Thất bại.
-Chủ trương bạo động
<i><b>2/Đông Kinh Nghĩa Thục(1907)</b></i>
-Thành lập: 3/1907 do Lương Văn Can,
Nguyễn Quyến lãnh đạo.
-Đìa bàn hoạt động chủ yếu ở Hà Nội,
sau đó phát triển ra các tỉnh khác.-Chủ
trương : Khai dân trí, chuẩn bị lực
lượng cho cách mạng.
-Kết quả: 11/1907, Pháp ra lệnh giải tán
Đông Kinh Nghĩa Thục.
<i><b>3/Cuộc vận động Duy tân và chống </b></i>
<i><b>thuế ở Trung Kỳ:</b></i>
*Cuộc vận động Duy Tân chủ trương
vận động cải cách với biện pháp ơn
hồ.
*Phong trào chống thuế ở Trung Kỳ
1908 diễn ra sôi nổi, quyết liệt, bị thực
dân Pháp đàn áp thẳng tay.
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
Lập bảng thống kê về mục đích, hình thức và nội dung hoạt động của Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động
Duy tân và chống thuế ở Trung Kỳ
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Soạn bài mới: “Phong tào u nước chơmg Pháp đầu thế kỷ XX đến 1918 (tt)”
+Chính sách thời chiến của Pháp ở Đông Dương. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành
+Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế. Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở thái Nguyên
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được nội dung các phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở
Trung Kỳ. Sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
-Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Yêu cầu lịch sử và hành động bước đầu trên con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng. Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ
thuộc địa. Hiểu thêm giá trị về độc lập, tự do.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát,nhận định, đánh giá, tổng kết, rút bài học.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ XX, chân dung Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
-Hình ảnh thực dân Pháp đàn áp phong trào chống thuế, đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải, vấn đáp
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nội dung hoạt động, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đông Du?
-Tác dụng của Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kỳ?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Tiếp nối phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX, trong thời gian Chiến tranh
thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước tiếp tục phát triển.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Mặt tích cực và tiêu cực của chính sách khai thác
của Pháp.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>1/Chính sách của thực dân Pháp ở</b></i>
<i><b>Đông Dương trong thời chiến:</b></i>
-Kinh tế: Trồng cây công nghiệp, khai
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:?</b>Những thay đổi của Pháp trong chính sách
kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Mặt tích cực của chính sách khai thác đó?
(KT VN khởi sắc, tư bản dân tộc có điều kiện phát triển)
-Nhóm 2: Mặt tiêu cực của chính sách kinh tế đó?
(Lợi nhuận chỉ để Pháp dốc vào chiến tranh, nhân dân ta nói
chung càng bần cùng hơn)
<b>?</b>Về văn hố, giáo dục, Pháp có chính sách như thế nào?
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nét chính của cuộc khởi nghĩa. Đặc điểm nổi bật
của phong trào thời 1914-1918.
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>Chia nhóm thảo luận:
-Nhóm 1: Nguyên nhân , diễn biến, kết quả của vụ mưu khởi
nghĩa ở Huế.
(Chỉ là vụ mưu khởi nghĩa vì chưa nổ ra đã bị bại lộ. Kết quả
thất bại, vua Duy Tân bị đày sang Châu Phi)
-Nhóm 2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa ở Thái
Nguyên.
(Binh lính được giác ngộ kết hợp với tù chính trị khởi nghĩa.
Kết qủ thất bại, Đội Cấn tự sát)
<i><b> Mục tiêu: </b></i>Tiếu sử Nguyễn Tất Thành và những hoạt động
của Người sau khi tìm ra con đường cứu nước
<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>HS làm việc cá nhân
<b>?</b>Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về nguyễn Tất
Thành?
<b>?</b>Mục đích của chuyến đi tại bến cảng Nhà Rồng?
<b>?</b>Hoạt đơng của Nguyễn Tất Thành sau khi tìm ra conđường
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>GV: Những hoạt động yêu nước của Người tuy
chỉ bước đầu nhưng là điều kiện quan trọng để Người xác
định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc VN.
<b>?</b>Hướng đi của Nguyễn TấtThành có gì mới so với các nhà
yêu nước chống Pháp trước đó?
mỏ, bắt mua công trái…
-Xã hội: Bắt lính cung cấp cho chiến
tranh.
-Chính trị: lừa bịp, chính sách ngu dân.
Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân
tộc thêm sâu sắc.
<i><b>2/Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 1916.</b></i>
<i><b>Khởi nghĩa của binh lính và tù chính </b></i>
<i><b>trị ở Thái Nguyên (1917)</b></i>
<i>a/Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế:</i>
-Lãnh đạo: Thái Phiên, Trần Cao Vân,
mời vua Duy Tân tham gia.
-Diễn biến: SGK. Kết quả: Thất bại
<i>b/Khởi nghĩa ở Thái Nguyên:</i>
-Lãnh đạo: Lương Ngọc Quyến, Trịnh
Cấn,
-Diễn biến: SGK. Kết quả: Thất bại
<i><b>3/Hoạt động của Nguyễn Tất Thành </b></i>
<i><b>sau khi tìm ra con đường cứu nước:</b></i>
-Tiểu sử: SGK
-1911, tại bến cảng Nhà Rồng, Nguyễn
Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
-1917, tại Pháp, Người tham gia các
hoạt động yêu nước, tiếp nhận ảnh
hưởng của cách mạng tháng Mười Nga,
có những chuyển biến trong tư tưởng.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>
-Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm 1914-1918?
-Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới?
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học thuộc bài:
-Soạn bài mới: “Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918”
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Giúp HS nắm được lịch sử dân tộc từ giữa thế kỷ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Tiến trình xâm lược đầu thế kỷ XX thực dân Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, nguyên nhân thất
bại của công cuộc giữ nước cuối thế kỷ XIX.
-Đặc điểm của phong trào đấu tranh vũ trang phong kiến. Phong trào yêu nước thế kỷ XX.
<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>
-Củng cố lịng u nước, ý chí căm thù giặc.
-Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước. Noi gương học tập cha ơng.
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp trong học lịch sử.
-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tường thuật hoặc diễn giải một câu chuyện lịch sử
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bản đồ Việt Nam
-Tranh ảnh liên quan lịch sử kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam giữa thế kỷ XIX-1918
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận, tường thuật, trực quan, giảng giải.
<b>IV/CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Đặc điểm của phong trào yêu nước trong những năm 1914-1918
-Quá trình tìm ra con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> HKII, ta đã học lịch sử Việt Nam 1858-1918. Hôm nay ta sẽ thống kê lại trong giai đoạn này có những sự
kiện nào chính đáng chú ý. Nội dung chính của giai đoạn này.
*GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm lập một bảng thống kê theo từng nội dung
Bảng 1: Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta:
<b>Thời gian</b> <b>Quá trình xâm lược của Pháp</b> <b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b>
<i>Tổ Sử –Địa- Ngoại Ngữ Gv Nguyễn Hoàng Phương Linh</i>
<i> </i>
1/9/1858 Pháp đánh bán đảo Sơn Trà, mở đầu cuộc
xâm lược Việt Nam.
Quân dân ta đánh trả quyết liệt
2/1859 Pháp kéo vào Gia Định Quân dân ta chặn địch ở đây
2/1862 Pháp chiếm Gia Định, Định Tường, Biên
Hoà, Vĩnh Long
Quân dân ta vẫn đấu tranh quyết liệt
6/1862 Hiệp ước Nhâm Tuất. Pháp chiếm 3 tỉnh
miền Đông Nam kỳ
Nhân dân độc lập kháng chiến
6/1867 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ Nhân dân 6 tỉnh khởi nghĩa
20/11/1873 Pháp đánh thành Hà Nội Nhân dân tiếp tục chống Pháp
18/8/1883 Pháp đánh Huế. Điều ước Hácmăng,
Patơnốt công nhận sự bảo hộ của Pháp.
Triều Nguyễn đầu hàng nhưng phong trào
kháng chiến của nhân dân ta không chấm
dứt.
Bảng 2:Lập niên biểu về phong trào Cần Vương:
<b>Thời gian</b> <b> Sự kiện</b>
5/7/1885 Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
<i><b>Bảng 3</b></i><b>: Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX đến 1918</b>
<b>Phong trào</b> <b>Chủ trương</b> <b>Biện pháp đấu tranh</b> <b>Thành phần tham gia</b>
Đông Du
(1905-1909)
Giành độc lập, xây dựng
xã hội tiến bộ
Bạo động vũ trang để giành
độc lập. Cầu viện Nhật
Nhiều thành phần nhưng
chủ yếu là thanh thiếu
niên
Đông Kinh
Nghĩa Thục
(1907)
Giành độc lập, xây dựng
xã hội tiến bộ
Truyền bá tư tưởng mới, vận
động chấn hưng đất nước.
Đông đáo nhân dân,
nhiều tầng lớp xã hội
Vận động
Duy Tân ở
Trung kỳ
(1908)
Nâng cao ý thức tự
cường để đi đến giành
độc lập
Mở trường , diễn thuyết, đả
phá phong tục lạc hậu,bỏ cái
cũ, học cái mới, mở mang
công thương nghiệp
Đông đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia.
Chống thuế ở
Trung kỳ
(1908)
Chống đi phu, chống
sưu thuế
Từ đấu tranh hoà bình, dần
thiên về xu hướng bạo động
Đơng đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia, chủ
yếu là nơng dân
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>
-Học ơn tất cả kiến thức đã học phần lịch sử Việt Nam
-Tiết sau kiểm tra học kỳ II
<i>Giáo Án Lịch Sử 8 Trường THCS Cao Thắng</i>