Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an lop 5 T7T8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.58 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 7</b>



<i> Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009</i>

<i>. </i>
<b> TIẾT 1:TẬP ĐỌC: </b>


<i>Những nguời bạn tốt </i>


<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


<b> </b>- Luyện đọc :


+ Đọc đúng: những từ phiên âm tiếng nước ngồi : A- ri-ơn, Xi-xin .Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt
nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.


+ Đọc diễn cảm : biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với giọng kể sôi nồi phù hợp


- Hiểu các từ ngữ trong bài: <i>dong buồm, kì la,ï hành trình</i> và phần giải nghĩa trong SGK.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó đáng q của loài cá heo
đối với con người.


- HS biết u q lồi cá có ích này.


<b>II.Chuẩn bị: </b>- GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III.Các HĐ dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định: </b>nề nếp


<b>2. Bài cũ: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”</b>


H: Nhà văn Đức được ơng cụ người Pháp đánh giá như thế nào ? <i><b>(Aùnh)</b></i>
H. Lời đáp của ơng cụ cuối bài ngụ ý nói gì ? <i><b>(Hạ Như)</b></i>



H. Nêu đại ý bài ? <i><b>(Trường)</b></i>


<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1:</b><b> Luyện đọc</b></i>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3
lượt.). Đoạn I đọc chậm hai câu đầu, những câu sau đọc diễn
tả tình huống nguy hiểm .


Đoạn I giọng sảng khoái, thán phục .


- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.


- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các
cụm từ.


- Lần 3: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải
nghĩa thêm: <i>dong buồm </i>: là dương cao buồm để lên
đường.


<i>kì lạ </i> : một câu chuyện lạ khác thường
- Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài.



- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Họat động 2: Tìm hiểu bài:</b>


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp
theo dõi đọc thầm theo.


- 1 em đọc. cả lớp đọc thầm
phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.


1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn1 (từ đầu … <i>đất liền</i>)


H: Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?


<i>(vì thuỷ thủ trên tàu nổi lịng tham,cứơp hết tặng vật của ơng </i>
<i>địi giết ơng?)</i>


H: Nêu ý đoạn 1?


-Chốt ý: <b>Ý1: Tình huống nguy hiểm mà A-ri-ôn đang gặp </b>
<i><b>phải</b></i>



+ Đoạn 2: Phần cịn lại


H. Điều gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc
đời?


H. Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng u, đáng q ở điểm
nào?


H. Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của
đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn ?


- GV chốt ý : <b>Ý 2 : Cá heo là một lồi cá thơng minh, có </b>
<b>ích. </b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện.
- Giáo viên chốt đại ý :


<b> Đại ý : Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của lồi </b>
<i><b>cá heo đối với con người</b></i>


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 3</b><b> </b></i>: <b>Luyện đọc diễn cảm</b>


+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Nhắc HS chú ý
nhấn mạnh các từ ngữ :<i>Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng </i>
<i>thức, nhanh hơn, tồn bộ, khơng tin..và </i>nghỉ hơi sau các từ ngữ
<i>nhưng, trở về đất liền.</i>


- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.



- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét.


- 2-3 HS nêu, bạn khác nhận
xét, bổ sung.


- Lắng nghe và nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm. thảo luận
nhóm bàn để trình bày các nội
dung GV yêu cầu.


- 2-3 HS nêu, mời bạn nhận
xét.


- Lắng nghe, nhắc lại.


- 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp
lắng nghe, nhận xét bạn đọc đã
đúng chưa.


- Lắng nghe, theo dõi.


- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi,
nhận xét.


- Đại diện nhóm đọc, lớp theo


dõi, nhận xét.


<b>4.Củng cố:</b> - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc đại ý.


H. Qua bài học hơm nay, em học biết thêm điều gì ở cá heo ?
- GV. Nhận xét tiết học.


=============================================
<b> TIẾT 2:TỐN:</b>


<b> </b>

<i>Luyện tập chung</i>


<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số, kĩ năng giải tốn PS liên quan
đến trung bình cộng.


- Các em có ý thức, thái độ học tập chăm chỉ.


<b>II. Chuẩn bị :</b> - GV : Nội dung - HS : xem bài trước
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>1. Ổn định :</b> Nề nếp


<b>2. Kiểm tra:</b> 1)Tính: <sub>4</sub>3 + <sub>6</sub>5 + 1<sub>2</sub> <i><b>(Trọng)</b></i>
2) Giải bài tập 4 (Tr32) <i><b>(Linh)</b></i>
<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>



<i><b> 1</b><b> : </b></i>Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập.
<i><b>Bài 1</b></i>


Giáo viên ghi bảng bài 1(a)
a) 1 gấp bao nhiêu lần


10
1


?


- Y/C một học sinh làm bài và nêu cách làm
H: Vậy 1 gấp bao nhiêu lần


10
1


?


Tương tự Y/C học sinh làm bài cá nhân GV gọi 2
học sinh lênbảng làm (b; c) .


Y/C học sinh nhận xét bài bạn làm
H: em có nhận xét gì về mối quan hệ :
a) 1 gấp <sub>10</sub>1 ? Lần ( 10 lần)


b) <sub>10</sub>1 gấp <sub>100</sub>1 ? Lần (10lần)
c)



100
1


gấp


1000
1


? lần (10lần)
GV chốt ý học sinh vừa nhận xét


<i><b>Bài 2:</b></i>Học sinh nêu yêu cầu đề bài ? (tìm x)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số học
sinh lên bảng sửa bài, nêu lại cách thực hiện


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 2 :</b><b> </b></i>Ôn về giải toán .
<i><b>Bài 3</b></i>: 1HS đọc đề bài.


-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề.
H. Bài tốn cho biết gì ?
H. Bài tốn tìm gì ?


- <i>HĐ</i> thảo luận nhóm bàn, về cách giải bài toán.
- Giáo viên chấm những học sinh làm xong trước.
- GV nhận xét bài HS làm trên bảng và làm vở đã


-1học sinh làm và nêu cách làm bài
a) 1 : <sub>10</sub>1 = 1 x 10<sub>1</sub> = 10 (laàn)



- HS trả lời
- Cả lớp làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài


b)<sub>10</sub>1 gấp bao nhiêu lần <sub>100</sub>1 ?
c)


100
1


gấp bao nhiêu lần


1000
1


?
-HS nhận xét.


-Học sinh thảo luận nhóm 2 cách làm các
bài tìm x.(2phút)


- HS thực hiện theo u cầu của GV.
- Học sinh nhận xét bài của bạn làm kiểm
tra chéo lẫn nhau.


- 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.


- Học sinh trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.


- Thảo luận nhóm bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chấm. - HS dị bài, sửa nếu sai


-HS trả lời, nhắc lại cách giải toán TB cộng.
<b>4.Củng cố :</b> - H. Các em vừa giải bài tốn dạng gì ? GV chốt lại nội dung luyện tập .


- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò : </b>- Hướng dẫn học sinh làm bài 4 ở nhà .


<b> ===================================================</b>


<b> TIẾT 3:CHÍNH TẢ: (Nghe - viết).</b>


<i>Dòng kinh quê hương.</i>



<b>I. Muc đích yêu cầu</b>:


- HS nắm được nội dung bài viết, nghe-viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bàidòng kinh
quê hương


-Nắm vững qui tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứ nguyên âm đôi
<i>iê,ia</i>.


- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


<b>II. Chuẩn bị :</b> - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> H: Viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong khổ thơ của Huy Cận? <i><b>(Đức)</b></i>
H: Giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi <i>iê, ia</i>.?<i><b> (Trúc)</b></i>
- Nhận xét và sửa sai.


<b>3.Bài mới:</b> Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i> :<b>Hướng dẫn nghe - viết.</b>
* <i>Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết .


H: Nêu nội dung của đoạn văn em vừa đọc ? <i>(cảm xúc của </i>
<i>tác giả về dòng kênh quê hương).</i>


* <i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- GV neđu các từ deễ viêt sai trong đốn vn: <i>(mái xuoăng,giã </i>
<i>bàng, ngưng lái, lạnh lót).</i>


H: Khi viết các từ này cần chú ý điều gì ?


- <i>mái xuồng</i> - chú ý về viết âm đầu <i>x</i> trong tiếng <i>xuồng</i>.
- <i>giã bàng</i> - chú ý khi viết tiếng <i>gia</i>õ viết đúng âm đầu gi
và thanh ngã.



- GV nêu 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, sửa sai.


- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* <i>Viết chính tả</i>:


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.


- HS mở SGK soát lỗi bài viết bằng bút chì.Đổi vở sốt lỗi


1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
theo.


-HS trả lời.


-HS trả lời.


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.


- HS viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

kiểm tra lẫn nhau.


- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV tổng kết lỗi sai của của học sinh.


H:Những bạn nào khơng sai lỗi nào? một lỗi? hai lỗi ?


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 2 :</b><b> Luyện tập.</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm (tìm một
vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây)


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.


- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.


- GV nhận xét, yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài thơ đã được
điền đầy đủ.


- Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả bài làm, thực hiện
chấm đ/s theo đáp án: (vần <i>iêu</i> được điền vào 3 chỗ trống )
<i>Bài 3</i> : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .


-GV treo bảng ghi nội dung bài tập 3 (2bảng).
-Tổ chức cho học sinh 2 nhóm thi.


GV nêu u cầu: tìm tiếng có chứa <i><b>ia</b></i> hoặc <i><b>iê</b></i> gắn vào chỗ
trống ở các thành ngữ đã ghi trên bảng phụ.


- Yêu cầu lớp nhận xét. GV nhận xét về kết quả, thời gian,
tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội còn lại.


- Yêu cầu HS đọc lại bài và nhận xét về cách đánh dấu
thanh ở các nguyên âm đôi <i><b>iê, ia </b></i>?



- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.


- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm
<i>; </i>làm bài tập vào vở.


- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi,nhận xét
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.


- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS 2 nhóm thảo luận tìm tiếng lên
gắn.


-Lớp nhận xét.
-HS nêu nhận xét
<b>4.Củng cố: - </b>Cho lớp xem bài viết sạch, đẹp.


- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị: </b>- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.


<b> ============================================================</b>
<b> Th</b>

<i><b>ứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009</b></i>



<b> TIẾT 1: TỐN</b>


<i>Khái niệm số thập phân</i>

<i><b>(tiết 1)</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.


- Rèn kĩ năng đọc, viết số TP.


- HS trình bày bài cẩn thận, khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>- GV : Bảng phụ.


- HS : Chuẩn bị sách giáo khoa và vở toán.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> HS giải BT4 trang 32. <i><b>(Trang)</b></i> - Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài – ghi đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i> : <b>Giới thệu khái niệm về STP</b>


a) GV treo bảng phụ (kẻ như bảng ở phần (a) SGK)
-Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng.


+Hàng thứ nhất:có 0 m1 dm tức là có 1dm.
- H: 1dm bằng bao nhiêu phần của m. (1dm =


10
1


m)



- GV giới thiệu và ghi bảng : 1dm hay <sub>10</sub>1 m còn được viết thành 0,1m
- Tương tự HS nêu và gv ghi: 1cm hay


100
1


m còn được viết thành
0,01m


- 1mmhay


1000
1


m còn được viết thanh 0,001m


GV nêu vậy các phân số thập phân. <sub>10</sub>1 ; <sub>100</sub>1 ; <sub>1000</sub>1 được viết
thành :


0,1 ; 0,01 ; 0,001


GV vừa viết vừa giới thiệu 0,1 đọc là: không phẩy một <i>(gọi vài học </i>
<i>sinh lên chỉ vào 0,1 và đọc)</i> . Yêu cầu HS nêu : 0,1 =<sub>10</sub>1 và GV viết lên
bảng.


-Tương tự: 0,01 đọc là : không phẩy không một.


0,001 đọc là : không phẩy không không một.



- GV chỉ vào 0,1; 0,01 ; 0,001 đọc <i>và giới thiệu đây là các số thập </i>
<i>phân.</i>


b) GV treo bảng như phần (b).GV và HS làm việc tương tự dưa đến KL
* 5dm hay


10
5


m còn được viết thành 0,5m ; 7cm ; 9mm viết tương tự
Các phân số thập phân <sub>10</sub>5 ; <sub>100</sub>7 ; <sub>1000</sub>9 được viết thành 0,5 ; 0,07 ;
0,009


-Yêu cầu học sinh đọc và viết : GV chỉ học sinh đọc, sau đó gọi một số
học sinh lên viết:


* 0,5 đọc là: không phẩy năm ; viết 0,5 =<sub>10</sub>5
* 0,07 đọc là: không phẩy không bảy; 0,07 =<sub>100</sub>7


* 0,009 đọc là :không phẩy khơng khơng chín ; 0,009 =<sub>1000</sub>9
Các số : 0,5 ; 0,007 ; 0,009 cũng là các số thập phân.


- Y/C học sinh nêu một số ví dụ về STP, và đọc các STP đó. Cứ 1 em
lên viết số thì gọi 1 em ở dưới lớp đọc số.


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 2</b><b> : Thực hành đọc, viết số thập phân :</b></i>
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu đề bài.



-GV dán tia số ở bài tập 2 lên bảng, chỉ từng vạch trên tia số và gọi


- HS trao đổi theo cặp
đưa ra xét.


-HS nêu giáo viên viết
lên bảng .


-HS lên bảng chỉ và
đọc


-HS đọc và viết


-Học sinh lên viết và
đọc số.


- Học sinh đọc cá
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

từng học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
Chẳng hạn : <i>“một phần mười, không phẩy một”</i>


Bài 2: Học sinh nêu u cầu đề bài.


- GV ghi một bài lên bảng gọi một học sinh làm miệng và nêu cách
laøm: 7dm =<sub>10</sub>7 m= 0,7m


- Y/c 2 dãy của lớp làm 2 bài a và b vào vở. Gọi 2 học sinh lên bảng
làm.



- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Dưới lớp chéo bài để
kiểm tra.


Bài 3: GV treo bảng gợi ý cho học sinh làm mẫu 1, 2 bài và yêu cầu học
sinh về nhà hoàn thành bài tập 3.


Vd : 3dm 5cm (tức là 35cm) được viết thành <sub>100</sub>35 m = 0,35m


mieäng.


-Học sinh làm vào vở
hai em lên bảng làm.


<b>4. Củng cố: </b>- Giáo viên chỉ trên bảng một số số thập phân và gọi một số em đọc.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: </b> - Xem lại bài và làm hoàn thànhbài tâp 3. Chuẩn bị bài sau


<b> ==========================================================</b>
<b> TIẾT 2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<i>Từ nhiều nghĩa</i>


<b>I . Mục đích yêu cầu: </b>


- Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết phân biểt nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ phù hợp với từng văn cảnh.
- Học sinh có ý thức trau dồi vốn từ tiếng Việt.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ.


- Một số tranh vẽ biểu thị chân bàn, chân người, chân núi…
<b>III.Các hoạt động dạy và học </b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Bài cũõ :</b> Kiểm tra 2 HS lên bảng: Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.<i><b>(Hải, Trà)</b></i>
-Dưới lớp làm và nhận xét bài bạn làm trên bảng.


<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài (dùng tranh) – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i> : <b>Tìm hiểu từ nhiều nghĩa</b>


-GV treo bảng nội dung bài tập 1. phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1


- Yêu cầu HS mở SGK dùng bút chì tìm nghĩa ở cột B thích hợp
nối với mỗi từ ở cột A.


-Một học sinh lên bảng làm.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:


* <i>Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng mũi tai là </i>



-1HS đọc u cầu bài 1
SGK.


-Học sinh làm việc cá nhân
vào SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.</i>


Bai2: Y/c học sinh đọc đề bài. GV treo bài thơ ở bài tập 2 lên
bảng, gạch chân các từ <i><b>răng,</b><b>mũi,</b><b>tai.</b></i>


Vd: <i><b>Răng</b></i> của chiếc cào
Làm sao nhai được?


H: Nghĩa của từ <i><b>“răng”</b></i> ở câu thơ trên có gì khác nghĩa của nó ở
bài tập 1? <i>(từ răng ở đây khơng có nghĩa là để nhai như răng của </i>
<i>người và động vật).</i>


- GV nhận xét. Và hỏi tương tự với từ <i><b>mũi</b></i>,<i><b>tai</b></i>.


-GV chốt ý: <i><b>Những nghĩa này của các từ trên được hình thành </b></i>
<i><b>trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) . Ta gọi đó </b></i>
<i><b>là nghĩa chuyển.</b></i>


Bài 3: Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài.


H: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 có gì giống
nhau?



-GV gơị ý : Vì sao cái răng cào khơng dùng để nhai mà vẫn được
gọi là răng? <i>(Vì nó có điểm giống nhau là đều chỉ vật nhọn, sắp </i>
<i>đều nhau thành hàng). </i>Vậy đây chính là điểm giống nhau của từ
răng ở bài 1 và bài 2.


- Nghĩa từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ :cùng chỉ bộ phận
có đầu nhọn nhơ ra phía trước.


- Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ
phân mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.


-GV chốt ý: <i><b>Như vậy ta thấy một từ có thể có nhiều nghĩa khác </b></i>
<i><b>nhau nhưng bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác vừa giống </b></i>
<i><b>nhau như ta vừa phân tích so sánh.</b></i>


<i>-</i> H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? (SGK)
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 2</b><b> </b></i>:<b>Luyện tập</b>


Bài 1: Học sinh đọc đề bài,nêu yêu cầu đề bài.


- Y/c làm việc cá nhân, làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét. GV bổ sung chốt lại kết quả đúng.
a) <b>Mắt</b>:-Đôi<b> mắt</b> của bé mở to. <i>(từ mắt được dùng theo nghĩa gốc)</i>
-Quả na mở <i><b>mắt</b></i>. <i>(từ mắt được dùng theo nghĩa chuyển</i>)
Bai2: HS đọc bài nêu yêu cầu đề bài.


- Tổ chức cho HS thi giữa các nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm 2
dãy, giáo viên ghi các từ lên bảng theo Y/C bài học sinh sẽ tìm


nghĩa chuyển và nối tiếp nhau lên ghi .nhóm nào ghi được nhiều
và đúng là nhóm đó thắng.


VD: <i><b>Lưỡi</b></i>: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê….


<i><b>Tay</b></i>: tay áo, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn (cừ khơi), tay vợt…
-GV tuyên dương, động viên cả hai đội.


- HS đọc và nêu yêu cầu
của bài tập.


-Học sinh trao đổi với nhau
theo cặp rồi trả lời miệng.


-HS trao đổi giải thích tìm
ra điểm giống nhau.


-HS nhắc lại dựa vào SGK
-Học sinh làm bài,1em lên
bảng làm.


-2 HS nhận xét
-HS đọc và nêu


-HS tìm từ lên bảng ghi, cả
lớp cổ vũ.


-HS kiểm tra và đánh giá
kết quả,tìm ra đội thắng
cuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>5. Dăn dò: </b>- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo


<b> ===========================================================</b>
<b> TIẾT 3:LỊCH SỬ:</b>


<i>Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biết:


- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo
đúng đắn, giành nhiều thắng lợi.


- Giáo dục học sinh lòng biết ơn, niềm tự hào về lãnh tụ dân tộc .
<b>II. Chuẩn bị: </b> - GV : Ảnh trong SGK


-Tư liệu về bối cảnh ra đời của Đảng (nếu có).
<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> H: Khi ra nước ngồi Nguyễn Tất Thành gặp những khó khăn gì ? <i><b>(Hằng)</b></i>
H: Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?<i><b> (Tiên)</b></i>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài – Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>



<i><b> 1</b><b> : Tìm hiểu hồn cảnh ra đời của việc thành lập Đảng.</b></i>
-GV kể tóm tắt bài đọc trong SGK.


- Tổ chức cho HS <i>HĐ</i> nhóm.


- GV dẫn dắt vấn đề : Từ giữa năm 1926 -1927, phong trào nước ta
phát triển rất mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 -1929 Việt Nam lần
lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức này đã lãnh đạo phong
trào chống Pháp, giúp đỡ nhau, nhưng một mặt lại cơng kích, tranh
giành ảnh hưởng với nhau. Tình hình thiếu sự thống nhất không thể
kéo dài.


- GV nêu câu hỏi (Đã ghi ở phiếu giao việc cho HS): Tình hình trên
đặt ra yêu cầu gì?


(<i>Cần sớm thống nhất các tổ chức thành một đảng duy nhất</i>)
H: Việc này chỉ có thể ai mới làm được ?


<i>(Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được)</i>


H: Vì sao chỉ có <i><b>“Người”</b></i> mới cị thể thống nhất các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam? (câu hỏi dành cho HS khá giỏi)


<i>(vì Ngyyễn Ái Quốc là người hiểu biết sâu sắc,là ngươì có tinh thần </i>
<i>u nước, đã tìm ra con đường cứu nước và được nhiều người u </i>
<i>nước Việt Nam ngưỡng mộ)</i>


-GV nhận xét chốt lại các ý kiến.
<i><b>HĐ</b></i>



<i><b> 2:</b><b> Tìm hiểu về diễn biến hội nghị thành lập Đảng.</b></i>
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, HS đọc SGK cho biết:
H: Hội nghị thành lập đảng diễn ở đâu, diễn ra thời gian nào?
<i>(Hồng Công -Trung Quốc, đầu xuân 1930)</i>


-HS theo dõi SGK, đọc
thầm.


-HS nhận phiếu ghi nội
dung thảo luận.


-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

H: Chủ trì hội nghị là ai? <i>(Nguyễn Ái Quốc )</i>
H: Hội nghị đã mang lại kết quả gì?


<i>(Đã hợp nhất 3 tổ chức Đảng thành một Đảng duy nhất,lấy tên là </i>
<i>Đảng Cộng Sản Việt Nam, đề ra đường lối cách mạng VN)</i>


-GV nhận xét, bổ sung, và cho HS biết thêm một số thông tin như:
ngày thành lập Đảng, đại biểu tham dự…


<i><b>HÑ</b></i>



<i><b> 3: </b><b> Tìm hiểu ý nghĩa của Việc thành lập Đảng:</b></i>
H: Việc thành lập đảng có ý nghĩa như thế nào?
- GV thống nhất đưa ra kết luận:


<i>(Cách mạng Việt Nam có một Đảng duy nhất lãnh Đạo, đưa cuộc đấu</i>
<i>tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. Ngày 3-2 trở </i>
<i>thành ngày kỉ niệm lớn của dân tộc).</i>


-Gọi học sinh nhắc lại yù nnghóa.


- HS nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm bàn,
phát biểu ý kiến về ý
nghĩa của việc thành lập
Đảng.


-1 HS nhắc lại.
<b>4.Củng cố:</b> - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/16


- Nhận xét tiết học.


<b>5.Dặn dò: </b> - Về học bài, chuẩn bị : <i><b>“Xô viết Nghệ-Tónh</b></i>


<b> ================================================================</b>
<b> TIẾT 4:KHOA HỌC:</b>


<i>Phòng bệnh sốt xuất huyết</i>


<b>I. Mục tieâu:</b>


- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt


xuất huyết, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh khơng để muỗi đốt .


- Hình thành cho HS ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh khơng bị muỗi đốt.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Hình vẽ trong SGK trang 28, 29
- HS : SGK


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Phòng bệnh sốt rét
- Trò chơi: Bốc thăm số hiệu


+ Bệnh sốt rét là do đâu ? <i><b>Bảo Trung)</b></i>


+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? <i><b>(Huy)</b></i>
 Giáo viên nhận xét bài cũ


<b>3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết </b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<b>* HĐ 1:</b> Làm việc với SGK
<b>*</b> Thảo luận, đàm thoại


<b>Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn



- Giaùo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm


- HĐ nhóm, lớp


- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1 trang 28 trong SGK


- Trả lời các câu hỏi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bước 2: </b>Làm việc theo nhóm
<b>Bước 3: </b>Làm việc cả lớp


- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
khơng? Tại sao?


- Giáo viên kết luận.
<b>* HĐ 2:</b> Quan sát


<b>*</b> Đàm thoại, quan sát, giảng giải


 <b>Bước 1 : </b>Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát
các hình 2, 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời
câu hỏi.


- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình



- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phịng chống bệnh sốt
xuất huyết?


 <b>Bước 2: </b>Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
câu hỏi :


+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt
xuất huyết ?


+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?


- Giáo viên kết luận.


theo hướng dẫn trên.
- HĐ lớp, cá nhân


- HS quan sát các hình trang 29, thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, cử đại diện
nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.


<b>4. Củng cố - dặn dò : </b>- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Cách phòng bệnh tốt nhất ?


- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau : Phòng bệnh viêm gan A.
- Nhận xét tiết học



<b> TIẾT:5 KĨ THUẬT:</b>
<b> </b>

<b>N</b>

<b>ẤU CƠM (Tiết 1)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS nắm được quy trình nấu cơm.


- HS nấu cơm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.


- Rèn luyện HS tính tự lập, kiên trì, sáng tạo và cẩn thận.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Một số <i>dụng cụ đễ hướng dẫn học sinh làm</i>.


HS <i>chuẩn bị một số đồ dùng như gạo,nước, chất đơt ,bếp…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra dụng cụ tiết học.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy GV</b> <b>Hoạt động học HS</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.


<i><b>HĐ 1: Gvh</b><b>ướng dẫn quy trình nấu cơm</b></i>


<i><b> GV n</b><b>êu câu hỏi có liên quan đến vật liệu và dụng cụ đễ thực</b></i>
<i><b>hiện việc nấu cơm.</b></i>



<i><b>Ta cần chuẩn bị những dụng cụ nào?</b></i>
<i><b>Vật liệu ta cần những gì? </b></i>


<i><b>Hoạt động 2;Hướng dẫn học sinh cách tiến hành nấu cơm</b></i>
<i><b>theo quy trình.</b></i>


<i><b>Giáo viên nêu câu hỏi liên quan đến quy trình.</b></i>
<i><b>Giáo viên cho học sinh đọc lại quy trình sgk </b></i>
<i><b>Gv hướng dẫn học sinh thực hành.</b></i>


<i><b>Cho học sinh nêu lại các bước tiến hành</b></i>
<i><b>Cho học sinh chuẩn bi đồ dùng </b></i>


<i><b>Hoạt động tiếp nối </b></i>


<i><b>Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành hôm sau</b></i>


-học sinh trả lời câu hỏi
Xoong ,đủa ,bếp.


Gạo, nước,củi,…
Học sinh đọc quy trình
Học sinh tra lời câu hỏi
Học sinh đọc quy trình


Học sinh trình bày cách sử
dụng đồ dùng theo thứ tự


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>



-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau.


<i>==================================================</i>
<i> Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009. </i>


<b> Tiết 1:TỐN:</b>


<i>Khái niệm số thập phân (tt)</i>



<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS nhận biết được:


- Khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của một số thập phân.
- Biết đọc và viết được các số thập phân.


- Rèn các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị :</b> - GV : Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK.
- HS : Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Ổn định :</b> Nề nếp.


<b>2. Bài cũ :</b> Bài 3:Viết phân số thập phân và số thập phân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Bài mới :</b> - Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HĐ1 : Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.</b></i>



- GV treo bảng đã chuẩn bị như SGK. Yêu cầu học sinh nhận xét
và viết các đơn vị độ dài đó về STPtheo từng hàng


- HS nêu GV ghi baûng:


- Gợi ý HS 2m7dm tức là 2m và


10
7


m viết đươc 2


10
7


m Mà 2


10
7


m được viết thành 2,7m và đọc là:Hai phẩy bảy m.
- Tương tự giúp HS viết tiếp các số TP.


8m5dm6cm = 8m56cm = 8m<sub>100</sub>56 m= 8<sub>100</sub>56 m = 8,56m
0m1dm9cm5mm hay 0


1000
195


m viết được 0,195m


* Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân.


H: Em nào có thể nhận xét một số thập phân gồm có mấy phần?
<i>(gợi ý để HS rút ra đươc)</i> : - Cấu tạo của STP:


- <i>Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân;</i>
<i>những chữ số……phần nguyên, những chữ số……phần thập phân.</i>
- GV viết từng ví dụ lên bảng, gọi học sinh chỉ phần nguyên, phần
thập phân rồi đọc số đó.


VD:

8,56 90,638





<i><b>Phần ngyuên phần thập phân P.nguyên P.thập phân</b></i>
-Nhắc HS chú ý khi nêu phần thập phân : VD : phần thập phân là
56/100 chứ khơng nói là 56.


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 2:</b><b> Luyện tập thực hành:</b></i>


Bài 1: Gọi một HS nêu yêu cầu bài.


- GV viết các số thập phân bài 1 lên bảng, chỉ vào các STP và gọi
học sinh đọc, kết hợp hỏi phần nguyên và phần thập phân: 9,4 ;
7,98 ; … 0,307.


Baøi 2: Học sinh nêu yêu cầu bài.



- u cầu cả lớp làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm.
-GV nhận xét phần viết số của HS, dưới lớp chéo bài kiểm tra kết
quả.


5<sub>10</sub>9 = 5,9 ; 82<sub>100</sub>45 = 82,45 ; 810<sub>1000</sub>225 =810,225


-Gọi một học sinh lên chỉ vào các số thập phân và mời bạn đọc, cả
lớp theo dõi nhận xét.


Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu đề bài.GV ghi một bài lên bảng gọi
một học sinh làm miệng và nêu cách làm,cả lớp làm bài.


- HS neâu, các bạn nhận xét,
bổ sung.


Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung.


- Lần lượt HS nhắc lại.
-Các bàn trao đổi rút ra nhận
xét.


-Học sinh nhắc lại.


-2HS lên chỉ và đọc.


- HS nêu yêu cầu bài
- Học sinh trả lời miệng.


- Thực hiện, 1 em lên bảng


làm. Lớp nhận xét.


- HS chỉ, gọi bạn đọc số thập
phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

0,1 = <sub>10</sub>1 ; 0,02 =<sub>100</sub>2 ; 0,095 = <sub>1000</sub>95


<b>4.Củng cố :</b>- Học sinh nhắc lại cấu tạo của số thập phân.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò :</b> Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp.


_____________________________________________
<b> Tiết 3:KỂ CHUYỆN:</b>


<i>Cây cỏ nước nam.</i>


<b>I. Mục đích u cầu :</b>


- HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên kết hợp với cử chỉ và nét
mặt một cách tự nhiên.


- HS hiểu ý nghĩa câu chuỵện: khuyên người ta yêu quí thiên nhiên, trân trọng từng ngọn cỏ, lá
cây.


- Rèn học sinh kĩ năng nghe, nhớ và kể được câu chuyện.


- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, biết trân trọng từng cọng cây, ngọn cỏ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Tranh minh hoạ SGK, 1 số loại cây dễ tìm như :bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo.


- HS : Xem trước truyện.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> Kể chuện: Được chứng kiến hoặc tham gia


- Gọi 2 em kể và nêu ý nghĩa truyện. .<i><b> (Quyên, Hồng Như)</b></i>
<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i> : <b>Giáo viên kể chuyện</b>.
- GV kể lần 1, kể chậm rãi.


-GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ. Cho học sinh xem
một số loại cây sâm nam,đinh lăng, ….


-Giải thích cho HS hiểu các từ : Trưởng tràng <i>(người </i>
<i>đứng đầu nhóm học trị cùng học một thầy thời xưa)</i>. Dược
sơn <i>(núi thuốc)</i>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 2</b><b> </b></i> :<b> Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
-Học sinh đọc yêu cầu của bài:


+ Dựa vào tranh và lời kể của cô giáo kể lại từng đoạn


của câu chuyện.


+ Kể lại toàn bộ câu chuyện.


+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Tổ chức HS kể theo nhóm bàn (4em). GV theo dõi giúp
đỡ các nhóm yếu.


- Học sinh thi kể từng đoạn theo tranh.


- GV nhận xét, động viên, tuyên dương những HS kể hay.
- Cho học sinh xung phong kể toàn bộ câu chuyện. Có


- Lắng nghe và theo dõi SGK.


HS đọc nêu 3 u cầu


- HS kể chuyện theo nhóm


- Đại diện một số nhóm thi kể từng
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thể tự đặt một số câu hỏi yêu cầu các bạn trả lời.
H: Bạn nào có thể nêu nội dung bức tranh thứ nhất?
<i>(Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam)</i>
H: Bức tranh thứ 6 cho ta thấy điều gì?


<i>(Tuệ Tónh và học trò phát triển cây thuốc nam)</i>



- GV cùng HS nêu và chốt lại nội dung từng bức tranh.
H: Câu chuyện chúng ta vừa kể có ý nghĩa như thế nào ?
khuyên ta điều gì?
(<i>khuyên chúng ta yêu quí thiên nhiên,hiểu giá trị và biết </i>
<i>trân trọng từng ngọn cây, cọng cỏ)</i>


- HS nhaéc lại ý nghóa chuyện.


- Học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- GV tun dương.


dõi nhận xét.


- Học sinh dựa tranh và nội dung
chuyện trả lời.


- HS nhaän xeùt


- HS trao đổi rút ra ý nghĩa câu
chuyện.


– HS giơ thẻ lớp trưởng tổng hợp thẻ
bình chọn và báo cáo KQ.


<b>4. Củng cố: </b>- GV liên hệ giáo dục HS: phải biết yêu q cây cỏ xung quanh ta.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị: </b> - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị kể chuyện đã nghe, đã đọc.

<b>===========================================</b>




<b> Tiết 4:TẬP ĐỌC:</b>



<i>Tiếng đàn Ba-la-lai - ca trên sơng Đà.</i>


<b>I . Mục đích u cầu :</b>


- Luyện đọc :


+Đọc đúng: <i>Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ</i>, … Đọc trơi chảy, lưu lốt, ngắt nghỉ đúng nhịp của bài
thơ.


+ Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm
trăng.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vị của cơng trình, sức mạnh của những người đang
chinh phục dịng sơng và sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.


- HS học thuộc lòng bài thơ.


<b>II.Chuẩn bị: </b>- Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> <i><b>“Những người bạn tốt”.</b></i>


H: Đọc, cho biết vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển ? <i><b>(Linh)</b></i>
H:Câu chuyện cho ta thấy cá heo đáng yêu,đáng quí ở điểm nào ? <i><b>(Khánh)</b></i>
H: Nêu ý nghĩa? <i><b>(Nhi) </b></i>- GV nhận xét cho điểm
<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài (dùng tranh nhà máy thủy điện giới thiệu)– Ghi đề.



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 1:</b><b> Luyện đọc</b></i>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài thơ.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn thơ đến hết
bài 3 lượt.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.


- Lần 2: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng nhịp ở câu thơ
- Lần 3: Cho HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV
Kết hợp giải nghĩa thêm:


<i><b>Cao nguyên, trăng chơi vơi</b></i>


- Học sinh luyện đọc bài thơ theo cặp.
- Một HS đọc lại cả bài thơ.


- GV đọc diễn cảm cả bài.
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 2</b><b> : Tìm hiểu bài.</b></i>


- u cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi sau:


H: Chi tiết nào trong bài thơ gợi tả hình ảnh đêm trăng rất
tĩnh mịch ?


H: Ngồi những hình ảnh tĩnh mịch đêm trăng ở sơng Đà cịn
mang những nét gì thật sinh động ?


H: Những câu thơ nào trong bàisử dụng biện pháp nhân hoá?
- GV giải thích “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”:
-HS đọc thầm cả bài thơ 3 khổ thơ.


H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó
giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sơng
Đà.


- GV nhận xét ý kiến học sinh đưa ra và lấy một số ví dụ.
H: Qua bài thơ cho ta thấy điều gì ?


-GV nhận xét bổ sung rút ra đại ý.


<b>Đại ý</b>: <i><b>Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng trình, sức mạnh của </b></i>
<i><b>những người đang chinh phục dịng sơng và sự gắn bó giữa </b></i>
<i><b>thiên nhiên với con người.</b></i>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 3</b><b> :Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ .</b></i>
-Gọi một học sinh đọc một khổ thơ.


-GV chọn khổ thơ cuối hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cuối.



- Gạch chân các từ: <i>nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngã, </i>
<i>lớn, đầu tiên</i>. Yêu cầu đọc nhấn giọng.


-GV đọc diễn cảm đoạn thơ, gọi HS đọc


- Cho học sinh thi đọc diễn cảm, GV theo dõi uốn nắn.
- Luyện cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, nhẩm, đọc
thầm và cho các em xung phong đọc thuộc lòng. GV nhận
xét tuyên dương.


theo dõi đọc thầm theo.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK.


-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- HS laéng nghe.


- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ suy
nghĩ trả lời câu hỏi.


- HS trả lời .


- Nhận xét, bổ sung.


-HS trao đổi xác định câu thơ sử
dụng biện pháp nhân hoá.


-Đọc thầm và trình bày ý kiến
của mình.


- HS trả lời.


-HS theo dõi lắng nghe và nhận
xét ý kiến của bạn.


- HS thực hiện theo u cầu của
GV.


- 5 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét xem bạn đọc đã
đúng chưa.


-Đọc theo nhóm và cử đại diện
nhóm thi.


- HS đọc thuộc lịng,nhận xét bạn
đọc.


<b>4.Củng cố:</b> - Gọi 1 HS đọc bài và nhắc lại đại ý
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2009. </i>


<b> </b>

<b>Tiết 1:Toán</b>



<i>Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết tên các hàng của số thập phân(dạng đơn giản thường gặp),quan hệ giữa các đơn vị của
hai hàng liền nhau.


- Nắm được cách đọc,cách viết số thập phân.
- Rèn kĩ năng đọc thành thạo,chính xác.


<b>II. Chuẩn bị :</b> - GV: Kẻ sẵn bảng phóng to (SGK)
- HS: Xem trước bài.


<b>III.Các họat động dạy - học :</b>


<b>1 Bài cũ :</b> 2 HS lên bảng làm bài <i><b>(Bích Ngọc, K’ Lusi)</b></i>


Đọc các số thập phân và chỉ rõ phần nguyên, phần thập phân : 6,45 ; 102,96 ; 0,054
-Viết thành phân số thập phân.: 0,9 ; 0,23 ; 0,085.


- GV kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét – ghi ñieåm


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề</b>


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> :Giới thiệu hàng của số thập phân, cách đọc, viết số </b></i>
<b>thập phân.</b>


- GV treo baûng về hàng của số thập phân yêu cầu học sinh


quan saùt.


H: Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào ?
H: Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào ?
H: Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng
thấp hơn liền sau? Bằng bao nhiêu đơn vị liền trước. - GV
chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị kề nhau của số thập
phân.


H: Hãy nêu rõ cấu tạo của số thập phân: 375,406 ? (gợi ý
học sinh nêu rõ phần nguyên,phần thập phân )


- Gọi học sinh đọc số thập phân trên.


-Tiếp tục cho học sinh nêu cấu tạo và đọc số thập phân :
0,1985.


-GV nhận xét sửa sai.


H: Qua các VD trên nhận xét cách đọc, cách viết số thập
phân ? (rút ra qui tắc SGK)


<b>Quy tắc</b>: (SGK)
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 2. </b><b> </b></i><b>Luyện tập</b>
Bài 1: (Nhóm Nai)


- Học sinh đọc và nêu yêu cầu đề bài.



- Học sinh thảo luận nhóm bàn về các nội dung mà đề bài
yêu cầu . GV gọi một số học sinh trình bày.


- HS quan sát bảng, trả lời câu hỏi
giáo viên nêu.


- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị kề nhau của số thập phân.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
Bài 2 : HS làm việc cả lớp)


- HS nêu yêu cầu đề bài.


Yêu cầu một học sinh lên đọc số STP, cả lớp ghi kết quả
vào thẻ cá nhân <i>(Ghi số thập phân bạn vừa đọc),</i> giáo viên
gõ thước thì HS giơ thẻ.


-GV cùng học sinh quan sát nhận xét kết quả.


Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu đề bài <i>(viết các số thập phân </i>
<i>thành hỗn số có chứa phân số thập phân)</i>


-Yêu cầu một học sinh làm mẫu <i>(GV gợi ý nếu HS lung túng)</i>
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở các bài tập còn lại.


-Học sinh nêu cấu tạo, đọc .
-HS nêu cách đọc,cách viết.


-Vài HS nhắc lai qui tắc.
-1HS đọc nêu u cầu bài.
-Thảo luận nhóm bàn.


-HS trình bày miệng, lớp theo dõi
nhận xét sửa sai.


<b>4. Củng cố:</b> H:Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò:</b> - Làm lại bài tập 2 vào vở.


<b> ==================================================== </b>
<b> Tiết 2 TẬP LÀM VĂN:</b>


<i>Luyện tập tả cảnh</i>



<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


- Giúp HS hiểu về quan hệ nội dung giữa các câu trong một đoạn văn, biết cách viết câu mở đoạn.
- Rèn học sinh nhận biết đoạn văn, nhận biết vâu mở đoạn trong từng đoạn văn.


- Giáo dục HS có ý thức học tập,tìm hiểu bài.


<b>II. Chuẩn bị :</b> - GV: ảnh Vịnh Hạ Long. Thêm tranh về cảnh đẹp Tây Nguyên, phiếu giao việc.
- HS : Xem trước bài, chuẩn bị thẻ.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2 Bài cũ: </b>Kiểm tra 2 HS.



HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sơng nước. <i><b>(Giang, Bình)</b></i>
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i> :<b>Tìm hiểu bài tập 1 trong SGK</b>
- Tổ chức cho học sinh hoạt độngtheo nhóm


- Gọi HS đọc to đoạn văn viết về <i><b>“Vịnh Hạ Long”.</b></i>
- Gọi học sinh nêu các yêu cầu của bài tập 1.


- GV nêu nhiêm vụ : Tìm hiểu bài <i><b>“Vịnh Hạ Long”.</b></i> Hoàn thành
các yêu cầu trong bảng sau?


- Các nhóm lên nhận phiếu giao việc.
a) Nêu các phần :MB,TB,KL của đoạn văn?


- Một học sinh đọc to đoạn
văn, Cả lớp đọc thầm


- 1 hs nêu yêu cầu BT trong
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Mở bài:
-Thân bài:



- Kết luận:


………
………
………
………
………...
………
b) Các đoạn của thân bài và ý của mỗi đoạn?


-Đoạn 1:
-Đoạn 2:
………….


……….
………
………..
………..
- GV nhận xét, bổ sung cho 1 nhóm vừa trình bày. Trên cơ sở
nhóm thứ nhất GV yêu cầu học sinh nhận xét các nhóm cịn lại.
- GV bổ sung chốt lại các nội dung HS trình bày, tun dương
nhóm làm bàt tốt nhất.


H: Những câu văn in đậm có vai trị gì trong mỗi đoạn và trong cả
bài?


-GV chốt ý: <i>(…có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn,nêu ý bao trùm </i>
<i>cho tồn đoạn, đối với tồn bài nó cịn có tác dụng chuyển đoạn, </i>
<i>nối kết các đoạn với nhau)</i>



<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i> :<b>Tìm hiểu bài tập 2 trong SGK</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 .


-GV treo bảng phụ ghi sẵn đoại 1. của bài tập 2. Gọi tiếp một học
sinh nhìn bảng đọc lại đoại văn và các câu mở đoại cho sẵn.
- Yêu cầu mỗi bàn mang 3 thẻ đã chuẩn bị, trên mỗi thẻ ghi a, b,c
<i>(đó là các kí hiệu các phương án lựa chọn).</i>


-Mở SGK đọc đoạn văn thứ nhất, thảo luận theo bàn và chọn ra
câu mở đoạn thích hợp nhất trong 3 phương án a, b, c đã cho sẵn.
-Hết thời gian yêu cầu các bàn giơ thẻ a, b hoặc c nhóm đã lựa
chọn. GV ghi kết quả các nhóm lên bảng.


- Một số nhóm lí giải tại sao nhóm em lại lựa chọn phương án đó.
- GV nhận xét kết quả các nhóm và đưa ra kết luận đúng. Câu
mở đầu cho đoạn văn thứ nhất là phương án (b) vì câu này nêu
được 2 ý trong đoạn văn : Tây Nguyên có <i>núi cao</i> và <i>rừng dày</i>.
- GV ghi câu mở đoạn vào đoạn văn đã chuẩn bị ở bảng phụ. Gọi
học sinh đọc lại đoạn văn.


-Thực hiên tương tự với đoạn văn thứ 2. Và giúp học sinh đưa ra
phương án lựa chọn là phương án (c) vì câu này nêu được ý chung
của đoạn văn: Tây Nguyên có những <i>thảo nguyên </i>rực rỡ màu sắc.
-GV chốt ý <i>: Khi chọn câu mở đoạn các em cần đọc thật kĩ đoạn </i>
<i>văn để tìm ra câu mở đoạn nêu được ý bao trùm cho toàn đoạn.</i>


- Đại diện 4 nhóm trình bày.


Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Học sinh nhận xét các
nhóm còn laïi.


-HS trao đổi trả lời.


-HS đọc yêu cầu bài 2
-HS các bàn mang thẻ ra.
-Thảo luận nhóm bàn 3 phút.
- HS thống nhất giơ thẻ.
-Một số đại diện nhóm lí
giải.


-HS theo dõi.


-Học sinh tiếp tục hồn thành
đoạn 2 của bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS vết lại một trong hai đoạn văn và có câu mở đầu đã chọn.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề bài.


-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ và viết câu mở đoạn
theo ý của riêng mình.


-GV gọi một số em trình bày. Học sinh khác nhận xét, giáo viên
nhận xét bổ sung.


- Học sinh làm việc cá nhân.



<b>4. Củng cố:</b> - HS nhắc lại tác dụng câu mở đoạn.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b> - Chuẩn bị bài : Viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.


=====================================================
<b> Tiêết 3: LUYỆN TỪ VAØ CÂU:</b>


<i>Luyện tập về từ nhiều nghĩa</i>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Biết cách đặt câu phân biệt được nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.


- Học sinh có ý thức trong việc sử dụng từ nhiều nghĩa.
<b>II : Chuẩn bị: </b>- GV : Bảng phụ, phiếu giao việc.
-Thẻ từ hoặc thẻ tự làm.


<b>III : Các họat động dạy -Học:</b>


<b>1: Bài cũ :</b> H: Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ ? <i><b>(Tú Trinh)</b></i>
H: Tìm từ chuyển nghĩa của mỗi từ sau: lưng, chân.<i><b> (Trọng)</b></i>
<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i>: <b>Hoàn thành các bài tập 1,2,3.</b>


Bài 1:Tổ chức <i>HĐ</i> nhóm.


-Học sinh đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài
-Đại diện nhóm lên nhận phiếu giao việc.


-Các nhóm đọc yêu cầu của phiếu: <i>Nối lời giải nghĩa thích hợp ở </i>
<i>cột B cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A</i>.


-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình baỳ giáo viên nhận xét bổ sung.
<i>(VD: Bé chạy lon ton trên sân sự di chuyển nhanh bằng chân)</i>
-Một HS đọc lại kết quả bài đã sửa.


Baøi 2:


-Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu bài tập 2.


-Yêu cầu học sinh mang thẻ có gắn chữ (a,b hoặc c) lên bàn.
-Thảo luận nhóm bàn để chọn ra 1 phương án đúng nhất (a,b hoặc
c) đáp ứng yêu cầu của đề.


-Hết thời gian yêu cầu HS giơ thẻ và GV tổng hợp thẻ, nhận xét,
giải thích rõ(nếu có nhiều thẻ sai) nêu ra kết quả đúng đó là dòng
(a)-“Sự di chuyển” nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy.


Baøi 3:


- HS đọc yêu cầu bài tập 3.


-1HS đọc bài 1.



- Các nhóm thảo luận,thống
nhất ý kiến ghi vào phiếu.
-Trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm nhận xét lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS thảo luận cặp 2 phút sau đó yêu cầu làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài và nhận xét .:


(từ ăn trong câu c được dùng theo nghĩa gốc)
- GV và cả lớp nhận xét, sửa bài chấm đ/s.


-Các em vừa làm quen các từ nhiều nghĩa thuộc từ loại gì? <i>(các từ</i>
<i><b>chạy, ăn … là các động từ)</b></i>


-H:Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển? <i>(Dựa vào </i>
<i>ý nghĩa từng văn cảnh cụ thể, ta có thể phân biệt nghĩa gốc, nghĩa </i>
<i>chuyển)</i>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 2:</b><b> Học sinh thi đặt câu .</b></i>
-HS đọc và nêu yêu cầu đề bài


-Tổ chưcù cho học sinh thi đặt câu theo nghĩa.(bài a)
-Chọn ra hai nhóm có số người bằng nhau.


-GV y/c với thời gian qui định các nhóm hội ý cử nhanh người lên
ghi các câu đã đặt với các nghĩa đã cho ở bài 4 (a) lên bảng lớn.
-Hết thời gian, mời lớp nhận xét( Đ, S) . GV xem xét lại kết quả,
bổ sung và tuyên bố nhóm nào thắng cuộc (đó là nhóm đặt câu


đúng nghĩa, đặt được nhiều câu và đặt câu hay).


-Tuyên dương tinh thần thi đấu của cả hai nhóm.


-Yêu cầu học sinh làm bài 4(b) vào vở (nếu có thời gian)
-GV thu một số vở chấm,nhận xét.


HS làm bài tập 3 vào vở.


-HS trao đổi trả lời.


-HS 2 đội thi đặt câu.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.


-Làm bài tập 4(b) vào vở.
<b>4.Củng cố: </b>H:Thế nào là từ nhiều nghĩa? Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa gốc,nghĩa chuyển?
<b>5.Dặn dò : </b>- Về học bài .Chuẩn bị bài sau.


<i> </i>

<b> ============================================</b>



<b> Tiết 4:Địa lí</b>


<i>Ôn tập</i>


<b>I. Mục tiêu :</b> Sau bài học, HS biết:


- Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên lược đồ .


-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Namở mức độ đơn giản .
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi ,đồng bằng,sơng lớn của nước ta trên bản đồ .
-Rèn kĩ năng quan sát ,mô tả trên bản đồ ,lược đồ .



-HS có ý thức thái độ học tập tốt .


<b>II.Chuẩn bị :</b> - GV : Chuẩn bị bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- HS :Phiếu học tập có lược đồ trống(4 phiếu cho 4tổ).
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>1.Ổn định : </b>


<b>2.Bài cũ: </b>H: Nêu đặc điểm rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?<i><b> (Trường)</b></i>
H: Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống nhân dân?<i><b> (Huyền)</b></i>
<b>3.Bài mới:</b> - Giới thiệu bài – Ghi đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> </b></i> : <b>Mơ tả vị trí giới hạn nước ta trên lược đồ.</b>
-GV tổ chức cho học sinh <i>HĐ</i> nhóm.


-Chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập có lược đồ trống .
u cầu :


+ Tơ màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền
Việt Nam.


+ Điền tên : Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo
Cát Bà , Cơn Đảo, Phú Quốc.


-GV nhận xét chốt lại các nội dung HS trình bày.
<i><b>HĐ</b></i>



<i><b> 2:</b><b> Chỉ một số đồng bằng ,sông lớn của nước ta</b></i>
<b>-</b>Tổ chức trò chơi : <i><b>“Đối đáp nhanh”</b></i>


-Chọn một số HS tham gia chơi ,chia thành 2 nhóm bằng
nhau xếp thành 2 hàng. theo sơ đồ sau:


Đội A 1 1 Đội B
2 2


3 3


4 4


…… ……


- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng.


- GV nêu luật chơi: <i>Khi em số 1 ở đội A nói tên 1dãy núi, một</i>
<i>con sơng … thì em số 1 ở đội B có nhiệm vụ lên chỉ trên bản </i>
<i>đồ đối tượng địa lí đó. Nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm </i>
<i>Nếu chỉ sai có quyền mời bạn trong nhóm lên chỉ và chỉ đúng </i>
<i>thì chỉ được 1 điểm,sai khơng có điểm. Sau đó đổi ngược lại </i>
<i>đội B nêu đội A chỉ, cứ tiến hành như vậy cho đến em cuối </i>
<i>cùng. Rồi cộng điểm cho 2 đội.</i>


-Yêu cầu HS thực hiện chơi theo luật.


-GV nhận xét, tuyên dương cả 2 đội và chỉ trên lược đồ củng
cố lại nội dung vừa ơn tập.



<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 3</b><b> </b></i>:<b> Củng cố đặc điểm của các yếu tố tự nhiên .</b>


+ Yêu cầu học sinh tiếp tục hoạt động nhóm để hồn thành
bài tập theo u cầu:


Các yếu


tố tự nhiên Đặc điểm chính


Địa hình ¾ diện tích đất liền là đồi núi,
¼ diện tích là đồng bằng
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa …


Sơng ngịi Nhiền nhưng ít sơng lớn,có nhiều


Đất phù sa …


- HS đại diện nhóm nhận phiếu .
Đọc yêu cầu phiếu ?


- HS làm việc theo nhóm


-Đại diên nhóm lên dán lược đồ
và mơ tả,trình bày.


-Các nhóm khác nhận xét.
- Hai đội lên tham gia chơi.
-Cả lớp theo dõi cổ vũ cho 2 đội.



- HS nhận xét và cộng điểm cho 2
đội. Đội nào nhiều điểm hơn là
thắng cuộc.


-HS theo dõi


-Học sinh thảo luận nhóm ghi kết
quả vào bảng .


-Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Rừng ………
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại các nội dung trên.


<b>4.Củng cố:</b> - H/s lên chỉ và mơ tả vị trí nước ta trên lược đồ .
- Nhận xét tiết học.


<b>5.Dặn dò :</b> - Học bài và chuẩn bị bài8 <i><b>“Dân số nước ta”</b></i>


<b> ============================================= </b>


<b> Tiết 5:KHOA HỌC:</b>


<i>Phòng bệnh viêm não</i>


<b>I. Mục tiêu :</b> Qua bài HS biết :


- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm naõ.



- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.


- Giáo dục HS có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
<b>II. Chuẩn bị:</b>- GV : Tranh minh họa trang 30, 31; Phiếu học tập :


Bảng con, bút viết, các thẻ có ghi chữ, một chng nhỏ (hoặc vật có thể phát ra âm thanh).
<b>II: Các họat động dạy - học </b>


<b>1. Bài cũ :</b> “Bệnh sốt xuất huyeát”.


H: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào ? <i><b>Bích Ngọc)</b></i>
H: Nêu những việc làm để đề phịng bệnh sốt xuất huyết ? <i><b>(Hiền)</b></i>
<b>2 Bài mới :</b> - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và sự nguy hiểm của bệnh viêm </b></i>
<i><b>não.</b></i>


- Cho HS chơi trò chơi <i>“Ai nhanh,ai đúng”</i>
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi.


-Phân lớp thành 4 nhóm, GV yêu cầu mọi thành viên trong nhóm
đọc các câu hỏi và câu trả lời SGKrồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với
câu trả lời nào. Cử một bạn viết nhanh kết quả vào bảng con và lắc
chuông báo hiệu đã xong.


-GV theo dõi và ghi rõ nhóm nào xong trước, nhóm nào xong sau.
- Cả lớp làm xong mới yêu cầu các nhóm giơ đáp án.



- GV cùng HS nhận xét kết quả và cơng bố:
- Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
* <i>Đáp án</i>: 1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-- a .


-GV yêu cầu HS nhắc lại và chốt ý:
H: Tác nhân gay ra bệnh viêm não là gì ?


H:Lứa tuổi nào hay mắc nhiều nhất ? Bệnh lây truyền như thế nào ?
H: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ?


<i><b>HĐ 2:Tìm hiểu cách đề phịng bệnh viêm não.</b></i>


- HS làm việc theo nhóm.
- Báo thời gian làm xong
bằng chng.


- Các nhóm giơ thẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV dán lần lượt từng bức tranh lên bảng u cầu HS quan sát, thảo
luận nhóm đơi.


-Gọi học sinh chỉ tranh và nêu nội dung của bức tranh ? Cho biết tác
dụng của việc làm đó ?


-GV bổ sung.


H: Qua những hình ảnh, việc làm trên, các em hãy suy nghĩ xem ta
cần làm gì để đề phòng bệnh viêm não ?


- Gợi ý cho các em liên hệ sát thực tế địa phương.



<i>(…biện pháp tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại và </i>
<i>môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng, cần diệt muỗi, bọ</i>
<i>gậy, có thói quen ngủ mắc màn. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm </i>
<i>phòng..)</i>


-GV chốt lại các nội dung, gọi học sinh đọc phần bài học SGK.


-HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm đôi.


-HS chỉ tranh trình bày.
-Một số em bổ sung.
-HS thảo luận nhóm bàn,
trao đổi với nhau những
việc làm cần thiết để phịng
bệnh viêm não.


- HS trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


-2 HS đọc bài học.
<b>4.Củng cố : </b>- Gọi HS đọc phần bài học SGK/66


- Nhận xét tiết học.


<b>5.Dặn dò:</b> -Về học thuộc bài,chuẩn bị bài tiếp : <i>Phòng bệnh viêm gan A</i>


<i> =============================================== </i>
<i> Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009</i>



<b> Tiết 1:Tốn:</b>


<i>Luyện tập</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số, rồi thành số thập phaân.


-Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên
với đơn vị đo thích hợp.


- Rèn kỹ năng chuyển đổi phân số TP thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị : </b>- GV: phiếu học tập.


- HS: Xem trước bài.
<b>III. Các họat động dạy và học:</b>


<b>1.Bài cũ: </b>H: Nêu cách đọc viết số thập phân ? Đọc các số TP : 6,9 ; 0,087. <i><b>(Trọng)</b></i>


H: viết số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân: 6, 33; 21, 908 <i><b>(Bích Ngọc)</b></i>
<b>2.Bài mới:</b> - Giới thiệu bài - Ghi đề .


<b>Họat động Của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1</b><b> :Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số </b></i>
<b>thập phân.</b>



Bài 1: HS nêu u cầu đề bài.
- GV ghi bảng 162<sub>10</sub> .


- H: Có nhận xét gì về phân số thập phân trên?
<i>(phân số TP này có tử số lớn hơn mẫu số).</i>


- Ta sẽ chuyển phân số thập phân này về hỗn số bằng caùch


- 1 em nêu yêu cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

sau?


-Yêu cầu HS đặt tính thực hiện phép chia 162 : 10 và nêu
kết quả? <i>(kết quả phép chia là 16 và dư 2)</i>


-GV nêu và viết lên bảng, thương các em vừa tìm là phần
nguyên <i>(của hỗn số)</i> .Ta viết phần nguyên đó kèm theo một
phân số mà tử số là số dư của phép chia và mẫu số là số
chia. Vậy ta có: 162<sub>10</sub> = 16 <sub>10</sub>2


-Yêu cầu học sinh thực hành chuyển phân số thập phân
thành hỗn số .


10
734


= 73<sub>10</sub>4 ; 5608<sub>100</sub> = 56<sub>100</sub>8 ; ….
-GV nhận xét sửa sai.



- Yêu cầu HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân
<i>(đã học bài trước)</i> để chuyển các hỗn số vừa tìm thành số
thập phân.


73


10
4


= 73,4 ; 56


100
8


= 56, 08 ;…


Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu đề bài . Lớp làm bài vào vở
-GV nhắc học sinh viết ngay kết quả là STP không qua
bước chuyển về hỗn số .


VD: <sub>10</sub>45 = 4,5 ; ….
<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 2:</b><b> Củng cố viết số TP thành số đo viết dưới dạng </b></i>
<b>STN với đơn vị đo thích hợp.</b>


GV hướng dẫn HS làm mẫu để giải thích 2,1m = 21dm
2,1m = 2<sub>10</sub>1 m = 2m1dm=21 dm.


-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi một số em lên bảng


làm. <i>(nhắc HS khi làm bỏ qua bước trung gian)</i>


-GV nhận xét, sửa sai.


-GV chốt lại các nội dung bài luyện tập cho học sinh làm
phiếu. Tính nhanh kết quả.


-GV phát phiếu, HS làm trong thời gian qui định, nhận xét
kết quả.


Điền kết quả vào chỗ trống:
a) <sub>100</sub>637 =


100


 b)
100
1609


= … , …


- HS nối tiếp lên bảng làm theo mẫu.
Lớp làm vở nháp, theo dõi và nhận
xét bài bạn làm.


-HS tiếp tục lên bảng chuyển các
hỗn số thành số thập phân. Lớp hoàn
thành yêu cầu phần (b) của bài tập.


-HS nêu yêu cầu bài 2.


-HS làm bài vào vở.


- Một học sinh lên bảng làm.
-nhận xét bài làm của bạn.
- Đổi vở chấm đ/s.


-HS làm bài, sửa bài.


-HS nhận phiếu làm bài


<b>4. Củng cố :</b>Nhắc lại cách chuyển phân số thập phân về STP
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: </b>- Về làm bài tập 4. HD baøi 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Tiêết 2: TẬP LÀM VĂN:</b>


<i>Luyện tập cảnh</i>



<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Dựavào kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong
bài văn tả cảnh sônh nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối
tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật,cảm xúc của người tả.


-Rèn kĩ năng viết đoạn văn.


-HS có ý thức, tình cảm gần gũi với thiên nhiên, sông nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>- GV : - Một số bài văn,đoạn văn hay tả cảnh sông nước.


- HS : Dàn bài tả cảnh sông nước.


<b>III. Các Họat động dạy –học :</b>


<b>1. Bài cũ: </b>H: Em hãy cho biết vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn, bài văn? <i><b>(Quyên)</b></i>
H : Đọc câu mở đoạn của em (BT3) tiết trước? <i><b>(Hiền)</b></i>


<b>3. Bài mới:</b> - GV giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 1:</b><b> </b></i> <b>Gợi ý hướng dẫn viết đoạn văn.</b>


-GV kiểm tra phần dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học
sinh.


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài,cả lớp đọc thầm đề bài.


-Gọi một số học sinh nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn.
-GV nhắc nhở học sinh một số chú ý khi lựa chọn và cách viết
đoạn văn.


* Tr ong thân bài thường có thể gồm nhiều đoạn, nên chọn một
phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn ngắn.
* Chú ý câu mở đầu của đoạn phải nêu ý bao trùm của tồn
đoạn.


* Các câu trong đoạn phải có sự gắn bó về ý và làm nổi bật được


đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc người viết.


- GV đọc cho học sinh nghe một số đoạn văn hay, có thể gọi một
số em nhận xét về chủ đề, nội dung của đoạn.


<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 2: </b><b> Học sinh luyện tập viết đoạn văn.</b></i>


-HS viết đoạn văn, GV theo dõi học sinh ,uốn nắn,giúp đỡ một
số HS yếu.


- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn,giáo viên nhận xét cho
điểm.


-Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết văn hay nhất, có nhiều
sáng tạo nhất.


GV tuyên dương học sinh những học sinh viết hay, nhắc những
học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu ý lựa chọn của
mình.


-HS theo dõi.


- 1-2 HS nhận xét.
- Cả lớp làm bài viết



- Nhaän xét bài làm của bạn.
-HS nêu ý kiến bình chọn.
-HS lắng nghe.


<b>4.Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> 5.Dặn dị:</b> Về luyện viết nhiều đoạn văn với chủ đề khác nhau . Chuẩn bị bài sau.


<b> Tiết 3: ĐẠO ĐỨC:</b>


<i>Nhớ ơn tổ tiên</i>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp học sinh biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.


- Hình thành và rèn cho học sinh ý thức giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,họ hàng
bằng những việc làm phù hợp với sức mình.


- Giáo dục các em long biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống gia đình, họ hàng.
<b>II. Chuẩn bị :</b> - GV : Tranh vẽ, tư liệu nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương (nếu có).


- HS : Xem trước bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện …. nói về lịng biết ơn tổ tiên.
<b>1.Ổn định :</b> Chuyển tiết


<b>2. Bài cũ : </b>H. Kể một tấm gương về lịng vượt khó mà em biết ? <i><b>(Nhi)</b></i>
<b>3.Bài mới :</b> Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>HÑ</b></i>



<i><b> 1 :</b><b> </b></i><b>Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”</b>
MT: <i>Giúp HS biết một biểu hiện của lòng biết ơn.</i>
Mời một học sinh kể chuyện <i><b>“Thăm mộ”</b></i>


- Y/c HS thảo luận nhóm 2 em tìm hiểu các nội dung sau:
H. Nhân ngày tết cổ truyền, bố Việt đã làm gì để biết ơn
tổ tiên?


H. Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ
tiên?


H. Vì sao Việt muốn lau dọn nhà giúp mẹ?
- GV gọi học sinh trả lời các câu hỏi.


- GV chốt ý : <i>Câu chuyện trên đã cho các em thấy : Ai </i>
<i>cũng có tổ tiên gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết</i>
<i>ơn tổ tiên và biết thể hiện bằng những việc làm cụ thể.</i>
- GV nêu câu hỏi học sinh rút ra bài học.


<b>Ghi nhớ</b>:(SGK)
<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 2</b><b> : Làm bài tập 1 SGK</b></i>.


MT: <i>HS biết những việc cần làm để tỏ lịng biết ơn.</i>


- u cầu HS làm việc theo nhóm.GV phát phiếu ghi nội
dung yêu cầu của bài tập cho từng nhóm.



- Đại diện nhóm nêu yêu cầu của bài tập.


“Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng biết ơn”
- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và kết
luận <i><b> 3 </b><b>HĐ</b><b> : Tự liên hệ bản thân</b></i>


- GV yêu cầu học sinh tự bản thân mình kể cho bạn bên
cạnh nghe những việc mình đã làm thể hiện lịng biết ơn


- Thảo luận nhóm 2


- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi, lớp
nhận xét bổ sung.


- Lắng nghe, bổ sung các ý chưa đầy
đủ.


- HS nhắc bài học.


-Học sinh làm việc theo nhóm trên
phiếu.


- Trình bày ý kiến thảo luận, mời
nhóm bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hay những việc mình làm chưa tốt .
- Gọi một số em kể lại.


- GV khen những em đã có những việc làm tốt, nhắc nhở
học sinh học tập theo bạn.



<i><b>HÑ</b></i>


<i><b> 4 </b><b> : Các tổ thi trưng bày tranh …đã sưu tầm</b></i>
-Các nhóm lên dán tranh, đại diện nhóm thuyết minh
tranh, đọc ca dao, tục ngữ thơ… về chủ đề tổ tiên.


- GV tuyên dương nhóm có sự chuẩn bị tốt, sưu tầm được
nhiều tài liệu cho bài học.


-2-3 em kể trao đổi với nhau.
-Vài em lần lượt trình bày.


- Các nhóm dán tranh, đọc tục ngữ,
thơ…


- Trình bày thuyết minh, nhận xét, bổ
sung.


<b>4. Củng cố : </b>1 học sinh nhắc lại ghi nhớ.


H. Kể một số việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị :</b> - Về học bài. Chuẩn bị tiết sau : <i><b>Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)</b></i>


<b>=====================================================</b>
<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CUỐI TUẦN 7</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.


- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có
ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng
tổng kết điểm thi đua các tổ.


<b>III. Tiến hành sinh hoạt lớp:</b>


<b>1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 6</b>:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.


* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên .


- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung:


<i>a) Nề nếp</i>: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
<b> b) Đạo đức</b>: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu.


c)


<i>Học tập</i> : Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây
dựng bài: <i><b>Giang, Linh, Trà, Hồng Như, Hiền… (Bảo Ngọc có tiến bộ nhiều) . </b></i>Tham gia tích cực


phong trào thi đua giành “<i><b>Hoa điểm 10”. </b></i>Bên cạnh đó cịn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa
chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: <i><b>Quân, Cường, Hải, Trúc, Aùnh, Trọng…</b></i>


<i>d) Các hoạt động khác</i>: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực chăm sóc cơng trình măng non, ủng
hộ đồng bào gặp bão số 6 và XD quỹ <i><b>“Vì bạn nghèo”.</b></i>


<i><b>2 .Kế hoạch tuần 8</b></i>:


- Học chương trình tuần 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Luyện tập đội trống, kỹ năng đội viên.


- Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc cơng trình măng non theo sự phân cơng.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.


- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ
- Tham gia thi đấu cờ vua.


3. Sinh hoạt tập thể:


Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc
ca hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×