Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an lop 5 Tuan 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.42 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010


<b>TP C</b>


<b>Một chuyên gia máy xúc</b>


<b>I - mục tiêu</b>


1.c din cảm bài văn thể hiện đợc cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của ngời kể
chuyện với chuyên gia nớc bạn


2. Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nớc bạn với công dân Việt Nam.(Trả
lời đợc các câu hỏi 1,2,3)


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>
Tranh minh hoạ SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b> Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ </b>


HS đọc thuộc lòng 1,2 khổ thơ bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc
<b>Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu tranh, ảnh những cơng trình xây dựng lớn của ta với sự giúp đỡ, tài trợ
của nớc bạn.


- GV: <i>Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta thờng xuyên nhận đợc sự</i>
<i>giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu. Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình</i>
<i>cảm hữu nghi, tơng thân tơng ái của bè bạn nớc ngồi (ở đây là chun gia Liên Xơ) với nhân</i>
<i>dân Việt Nam ta. (HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK)</i>


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b> a) Luyện đọc</b>



-1HS khá giỏi đọc toàn bàI


- chia bài làm 4 đoạn để luyện đọc - mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. Đoạn 4 bắt
đầu từ <i>A-lếch-xây nhìn tơi…đến hết.</i>


- 4HS đọc nối tiếp đoạn.


-Luyeọn tửứ khoự:<i>loaừng, raỷi ,A-leỏch-xaõy</i>
- HS luyện đọc theo cặp .


- Một , hai HS đọc lại bàI .


HS đọc chú giải (sgk)


<b> B) Tìm hiểu bài </b>


HS c thm bI v tr lời câu hỏi:
<i>- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?</i>
<i>(Hai ngời gặp nhau ở một công trờng xây dựng)</i>


<i>- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?</i>


(HS cần nêu đợc đặc điểm về vóc dáng, trang phục, mái tóc, khn mặt..của nhân vật. Cụ thể:
vóc ngời cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên nh một mảng nắng; thân hình chắc, khoẻ trong bộ
quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác)


<i>- Cuộc gặp gỡ giữa hai ngời bạn đồng nghiệp diễn ra nh th no?</i>


(HS dựa vào nội dung bài học, kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa


anh Thuỷ và A-lếch-xây)


<b>TUAN 5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?</i>


(HS trả lời theo nhận thức riêng của mình. VD<i>: Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoại hình </i>
<i>A-lếch-xây, Em thấy đoạn văn này tả rất đúng về một ngời nớc ngoài/..)</i>


<b> c) Hớng dẫn đọc diễn cảm</b>


- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn theo hớng dẫn .


- Chọn đoạn 4 để luyện đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi;
chú ý cỏch ngh hi:


<i>Thế là/A-lếch-xây đa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay đầy dẫu mỡ của tôi lắc</i>
<i>mạnh và nói.</i>


-HS luyn c din cm theo cp .


- Một vàI HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. Cả lớp bình chon bạn đọc hay nhất.
<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò </b>


<b> GV nhËn xÐt tiÕt học. Dặn HS về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa</b>
các dân tộc.



<b>---THE DUẽC</b>



<b> Đội hình đội ngũ</b>


<b> Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức”</b>


<b>I. Mục tiêu</b> :


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang điểm số, dóng thẳng hàng ngang
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.


- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi


<b>II</b>. <b>Dụng cụ</b> :


- Còi


- Kẻ sân chơi trị chơi.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


1. MỞ ĐẦU :


- Lớp trưởng tập trung báo cáo, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp .


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hơng.
- Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”


- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
2. CƠ BẢN :



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vịng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.


+ Tập cả lớp do GV điều khiển .


+ Tập theo tổ . GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ.
+ Tập cả lớp để củng cố.


2. Trị chơi vận động : " Nhảy ơ tiếp sức"


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Cho cả lớp chơi thử.


- Cho cả lớp thi đua chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3. KẾT THÚC :


- Cho HS đi thường theo chiều sân tập 1 – 2 vòng, về tập hợp hàng ngang, tập động tác
thả lỏng.


- GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.


- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hơ " KHOẺ"



<b>---TỐN</b>


<b> Ơn tập: Bảng đơn vị đo độ dài</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giả các bài toán với các số đo độ dài
- Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị chính xác.


- Gi¸o dơc HS yêu thích môn học.


<b>II. dựng dy hc: Phn màu, bảng phụ viết bài tập 1.</b>
<b>III. Hoạt động dạy </b>–<b> học:</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.</b>
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>Hoạt động2: Hớng dn HS ụn tp:</b>


Bài tập 1: - Giáo viên treo bảng phụ cho HS quan sát.


- Gọi HS lên viết vào bảng và nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.


Lín h¬n mÐt <sub>MÐt</sub> BÐ h¬n mÐt


<b>km</b> <b>hm</b> <b>dam</b> <b>dm</b> <b>cm</b> <b>mm</b>


1km=10h
m


1hm=10dam


= 10


1


km


1dam=10m


= dam


1m=10dm
=
1
10 <sub>m</sub>
1cm=10mm
=
1
10 <sub>dm</sub>
1cm=10mm
=
1
10
dm
1mm=10
1
m


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi 3 HS lên bảng làm HS, giáo viên nhận xét.


<b>Bài làm: a. 135m = 1350m</b> c. 1mm =


1


10 <sub>cm </sub>


342dm = 3420cm 1cm =


1


100 <sub>m </sub>


15cm = 150mm 1m =


1


1000 <sub>km.</sub>
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.


- Gäi 2 em lªn bảng làm, giáo viên nhận xét.


<b>Bài làm: 4km37m = 4037m</b> 354dm = 35m4dm


8m12cm = 812cm 3040m = 3km40m.


<b>3. Cñng cè </b><b> dặn dò:</b>Nhận xét tiết học, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bµi sau.



<b> ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 5 : CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý thức.


- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.


- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sốngđể
trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: 1 số thông tin về Trần Bảo Đồng
- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Nêu ghi nhớ


- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày ntn ?
- Nhận xét, tuyên dương


<b>3. bài mới: </b>


- <b>Giới thiệu:</b> Nêu mục tiêu bài học


<b>* Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu thơng tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK)
- Nêu yêu cầu



- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ?
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ?


Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?


Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hồn cảnh rất
khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa
học tốt, vừa giúp được gia đình .


* <b>Hoạt động 2: </b>Xử lí tình huống


<b>Phương pháp: </b>Động não, thuyết trình
- Giáo viên nêu tình huống


- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống)


1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em khơng
thể đi lại được. Trứơc hồn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?


2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em,
trong hồn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?


GV chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học
… Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí


<b>* Hoạt động 3: </b>Làm bài tập 1 , 2 SGK


<b>Phương pháp: </b>Luyện tập, thực hành
- Làm việc theo nhóm đơi



- Nêu yêu cầu


- Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hồn cảnh khác nhau
Chốt: Trong cuộc sống, con người ln phải đối mặt với những khó khăn thử thách.
Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì
sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống


* <b>Hoạt động 4: </b>Củng cố


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại
- Đọc ghi nhơ


- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tìm hiểu hồn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương
em  đề ra phương án giúp đỡ


- Nhận xét tiết học



---Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Më réng vèn tõ: hoµ bình</b>


<b>I - mục tiêu</b>


-Hiu ngha ca t hũa bỡnh (BT1); tìm đợc từ đồng nghĩa với từ hịa bình (BT2)


-Viết đợc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


- Từ điển học sinh (hoặc một số trang phơ tơ), nếu có.
<b>III - Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động 1 </b>
<b> kim tra bi c </b>


HS làm lại BT 4, tiÕt LTVC tn tríc.


Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
<b> Bài tập 1</b>


- HS đọc YC BT.


- HS thảo luận cặp đơi – 1 nhóm trình bày –nhóm khác NX.
- GV chốt lời giảI đúng :


<i>- Lời giải: ý b (trạng thái khơng có chiến tranh)</i>
- Các ý khơng đúng:


<i>+ Trạng thái bình thản: khơng biểu lộ xúc động. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của</i>
<i>con ngời, khơng dùng để nói về tình hình t nc hay th gii.</i>


<i>+ Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái</i>
<i>của cảnh vật hoặc tính nết con ngêi.</i>


<b> Bµi tËp 2</b>



- HS đọc YC BT.


- HS thảo luận nhóm đơi -1 nhóm trình bày – nhóm khác NX .
- GV chốt bàI đúng .


- GV gióp HS hiĨu nghÜa cđa c¸c tõ: <i>thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có</i>
<i>điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn không cã chiÕn tranh, lo¹n l¹c)</i>


<i>- Các từ đồng nghĩa với hồ bình: bình n, thanh bình, thái bình.</i>
<b> Bài tập 3</b>


- HS đọc YC BT .


- HS hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS có thể viết về cảnh thanh bình của địa phơng các em hoặc của một làng quê,
thành phố các em thấy trên ti vi.


- 3-4 HS trình bày .- HS khác NX – GV sửa sai và lu ý HS lựa chọn cảnh để miêu tả
<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn cha đạt hoặc cha viết xong về nhà
tiếp tục hồn chỉnh đoạn viết.



<b> TỐN</b>


<b>Ơn tập: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>



-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị khối lượng dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
-Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2,Bài 4 /23


-Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.


<b>II- CHUẨN BỊ</b>


-Bảng phụ kẻ bảng ở BT1.


<b>III-</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động1: </b>Hướng dẫn làm bài tập 1,2.


<b>Baøi 1/23:</b>


<i>- </i>GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc bài tập 1<i>. </i>
<i>- </i>GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng như SGK<i>. </i>


<i>-</i> HS chú ý, theo dõi, hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.


<i>- </i>GV rút ra nhận xét SGK/23<i>. </i>
<i>- </i>Gọi 2 HS nhắc lại nhận xét<i>. </i>
<b>Bài 2/24:</b>


<i>- </i>Gọi HS nêu yêu cầu<i>. </i>


<i>- </i>GV có thể tổ chức cho các em làm miệng<i>. </i>
<i>- </i>GV và HS nhận xét<i>. </i>



<b> Hoạt động2: </b>Hướng dẫn làm bài tập 4<b>.</b>


<b>Bài 4</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Bài giải</i>


Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)


Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)


1 tấn = 1000kg


Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 – 900 = 100 (kg)


<i>Đáp số:</i> 100kg.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b> Hoạt động nối tiếp</b>:


-Chuẩn bị: Luyện tập



<b>---THỂ DỤC</b>



<b>Đội hình đội ngũ</b>



<b>Trị chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”</b>


<b>I. Mục tiêu</b> :


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang điểm số, dóng thẳng hàng ngang
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.


- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi


<b>II</b>. <b>Dụng cụ</b> :


- Còi


- kẻ sân chơi trò chơi.
III. <b>Hoạt động dạy học:</b>


1. MỞ ĐẦU :


- Lớp trưởng tập trung báo cáo, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vịng phải, vịng trái .


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. CƠ BẢN :


1.Đội hình đội ngũ


Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.


+ Tập cả lớp do cán sự lớp điều khiển .


+ Tập theo tổ . GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ.
+ Cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét.
+ Tập cả lớp để củng cố.


2. Trò chơi vận động : " Nhảy đúng, nhảy nhanh"


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Cho cả lớp chơi thử.


- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3. KẾT THÚC :


- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.


- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hơ " KHOẺ"



<b>---CHÍNH TA</b>


<b>Một chuyên gia máy xúc</b>



<b>I - mục tiêu</b>


-Vit ỳng bi chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.


-Tìm đợc các tiếng có chứa ,ua trong bài văn và nắm đợc cách đánh dấu thanh: Trong các
tiếng có , ua (BT2); tìm đợc tiếng thích hợp có chứa , ua để điền vào 2 trong số 4 câu
thành ngữ ở BT3


*HS khá, giỏi làm đủ BT3
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


Bảng lớp kẻ mơ hình cấu tạo vần.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động 1 </b>
<b> kiểm tra bài cũ </b>


HS chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mơ hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu
thanh trong từng tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HS:nêu nội dung bài . </b>


GV nh¾c HS chó ý mét số từ ngữ dễ viết sai chính tả; <i>khung cửa, buồng máy, tham</i>
<i>quan, ngoại quốc, chất phác.</i>


- GV c HS viết bài .


- HS đổi chéo bài để soát lỗi.
-GV chấm 1 số bài .



- GV nhËn xÐt chung .


<b>Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. </b>
<b> Bi tp 2</b>


- HS viết vào v những tiÕng chøa <i>ua, u«.</i>


- Hai HS viết lên bảng, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- Lời giải:


<i>+ C¸c tiếng chứa ua: của, múa.</i>


<i>+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuéc, bu«n, mu«n.</i>


Lu ý: ở lớp 1, HS đã đợc giải thích tiếng quá gồm âm qu(quờ) + vần a. Do đó khơng phải là
tiếng có chứa ua, .


- Cách đánh dấu thanh:


<i>+ Trong các tiếng có ua (tiếng khơng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của</i>
<i>âm chính ua - chữ u.</i>


<i>+ Trong các tiếng có (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm</i>
<i>chinh - chữ ơ.</i>


<b>Bµi tËp 3</b>


- HS đọc YC BT


- HS thảo luận cặp đơi – HS trình bày - HS khác NX


- GV chốt bài đúng.


*HS kh¸, giái:


- GV chó ý gióp HS t×m hiĨu nghÜa các thành ngữ:
<i> Muôn ngời nh một: ý nói đoàn kết một lòng</i>


<i>Chậm nh rùa: quá chậm chạp</i>


<i>Ngang nh cua: tớnh tỡnh gn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến </i>
<i>Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.</i>


<b>Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò </b>


- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua/ uô
- GV nhận xét tiết học



<b> KHOA HỌC</b>


<b>Thực hành: nói "Khơng" đối với các chất gây nghiện</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


-Nêu đợc một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rợu bia
-Từ chối sử dụng rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II.Đồ dùng dạy - học</b>


- Su tm cỏc hỡnh ảnh và thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá và ma tuý.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì?
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 3. Thực hành xử lí thơng tin.</b>


<i>MT</i>: HS lập đợc bảng tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
<i>Cách tiến hành</i>:


<i>B</i>


<i> ớc 1</i>: HS làm việc cá nhân, hoàn thành bảng thông tin trong SGK.


<i><b>Tác hại của thuốc lá</b></i> <i><b>Tác hại của rợu, </b></i>


<i><b>bia</b></i> <i><b>Tác hại của ma tuý</b></i>
<i><b>Ngời sử dụng</b></i> Ung th phổi,


Tim mạch,


Dạ dày, ung th,
viêm gan,…


Gỗy mất khả năng
lao động, lây nhiễm
HIV cao…



<i><b>Ngêi xung </b></i>


<i><b>quanh</b></i> hít phải khói thuốc sẽ gây bệnh, trẻ em bắt
ch-ớc sẽ nghiện.


Dễ gây lộn, dễ bị
tai nạn GT,…


KT gia đình suy
sụp, tội phạm gia
tăng,…


<i>B</i>


<i> ớc 2</i>: Gọi HS trình bày, mỗi HS một ý, HS kh¸c nhËn xÐt.


<i>GV kết luận</i>: Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện. Các chất gây nghiện
đều gây hại cho sức khoẻ nời sử dung và những nời xung quanh.


<b>Hoạt động 4. Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”</b>


<i>MT</i>: Cñng cè cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rợu, bia, ma tuý.
<i>Cách tiến hành:</i>


T chc v hng dn. Mỗi đội một nhóm câu hỏi.
Nhóm câu hỏi về tác hi ca thuc lỏ.


Nhóm câu hỏi về tác hại của rợu, bia.
Nhóm câu hỏi về tác hại của ma tuý.
Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.



<b>Hot ng 4: Cng c dn dũ. Về nhà chuẩn bị cho giờ sau tốt hơn.</b>



---Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010



<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>£-mi-li, con..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Đọc đúng tên nớc ngoài trong bài ; đọc diễn cảm đợc bài thơ


2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc
1 khổ thơ trong bài)


*HS khá, giỏi thuộc lòng khổ thơ 3, 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với ging xỳc ng
trm lng.


<b>II- Đồ dùng dạy - häc</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động 1 </b>
<b> Kiểm tra bài cũ </b>


HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc, trả lời câu hỏi sau bài đọc
<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài </b>


<b> a) Luyện đọc</b>



- HS đọc những dịng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.


- GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc: ghi lên bảng các tên riêng phiên âm để HS cả
lớp luyện đọc: <i>Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn.</i>


- GV hớng dẫn HS đọcnối tiếp bài thơ theo từng khổ.


<i>- Khổ 1: lời chú Mo-ri-xơn nói với con đọc giọng trang nghiêm, nén xúc động; lời bé</i>
<i>Ê-mi-li - ngây th, hn nhiờn.</i>


<i>- Khổ 2: Lời chú Mo-ri-xơn lên án tội ác của chính quyền Giôn-xơn - giọng phẫn nộ,</i>
<i>đau th¬ng.</i>


<i>- Khổ 3: lời chú Mo-ri-xơn nhắn nhủ, từ biệt vợ con - giọng yêu thơng, nghẹn ngào,</i>
<i>xúc động.</i>


<i>- Khổ 4: mong ớc của chú Mo-ri-xơn thức tỉnh lơng tâm nhân loại - giọng đọc chậm,</i>
<i>xúc động, nhấn giọng các từ ngữ: sáng nhất, đốt, sáng loà, sự thật, gợi cảm giác thiêng liêng</i>
<i>về một cái chết bất tử.</i>


<i>HS:ủoùc chuự giaỷi(sgk)</i>
- HS đọc theo cặp
-4 HS đọc bài
b) Tìm hiểu bài


- Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li.
GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu (để gợi hình ảnh và hiểu tâm trạng hai cha
con<i>): giọng chú Mo-ri-xơn trang nghiêm, nén xúc động, giọng bé Ê-mi-li ngây thơ, hồn nhiên.</i>



<i>- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lợc của đế quốc Mĩ?</i>


(HS đọc khổ thơ 2, trả lời<i>: Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lợc của đế quốc vì đó</i>
<i>là cuộc chiến tranh phi nghĩa - không nhân danh ai - đốt bệnh viện, trờng hoc, giết trẻ em,</i>
<i>giết những cánh ng xanh)</i>


<i>- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi tõ biÖt?</i>


(HS đọc khổ thơ 3, trả lời theo cách diễn lại lời thơ: <i>Chú nói trời sắp tối, khơng bế Ê-mi-li về</i>
<i>đợc. Chú dặn con: khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha i vui, xin m</i>
<i>ng bun)</i>


<i>- Câu hỏi bổ sung: Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: Cha đi vui?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(HS đọc khổ thơ cuối, trả lời. VD<i>: Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để địi hồ bình cho nhân dân</i>
<i>vd. Em rất cảm phục và xúc động trớc hành động cao cả đó/Hành động của chú Mo-ri-xơn là</i>
<i>hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục/Chú Mo-ri-xơn là ngời dám xả thân vì việc nghĩa..)</i>


GV: Quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn ngọn lửa mình đốt lên sẽ thức
tỉnh mọi ngời, làm mọi ngời nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm lợc phi nghĩa, tàn bạo
của chính quyền Giôn-xơn ở Việt Nam, làm mọi ngời cùng nhau hợp sức ngăn chặn tội ác.
<b>c) Đọc diễn cảm và HTL </b>


- Bốn HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ


- HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng các khổ thơ 3,4
<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò</b>


<b> - GV nhËn xÐt tiÕt häc </b>



- KhuyÕn khÝch HS vÒ nhà tiếp tục HTL cả bài thơ



<b> LCH S</b>


<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
( Giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):


+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ
An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ơng day dứt lo tìm con
đường giải phóng dân tộc.


+ Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về
đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đơng Du.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bản đồ. Bài dạy. Aûnh Phan Bội Châu( nếu có)
- HS: Xem bài trước


<b>I II. Các hoạt động:</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>“Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”


- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?



- Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX,XH VN có những chuyển biến gì về mặt xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào khơng hề thay đổi?


Giáo viên nhận xét bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* Hoạt động 1: </b>(làm việc cả lớp


<b>Phương pháp: </b>Giảng giải, đàm thoại
- Em biết gì về Phan Bội Châu?


Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)


+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng
phong trào Cần Vương, ông là người thơng minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi
giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.


+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo
đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.


- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
Giáo viên nhận xét + chốt:


PBC là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ơng là dựa vào Nhật vì Nhật
cũng là một nước Châu Á.


<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc theo nhóm)


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thảo luận



- Giáo viên giới thiệu: 1 HĐ tiêu biểu của PBC là tổ chức cho thanh niên VN sang học ở
Nhật, gọi là phong trào Đơng Du


- Giáo viên phát phiếu học tập


- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Mục đích của phong trào là gì?


- Phong trào diễn ra như thế nào?


- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những mơn gì? Những mơn đó để làm gì?
- Ngồi giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?


- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?


 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ


<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố


<b>Phương pháp: </b>Động não, hỏi đáp


- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du?


 Rút ra ý nghĩa lịch sử


 Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Học ghi nhớ



- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Nhận xét tiết học




<b>---TỐN</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>II- MỤC TIÊU:</b>


- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vng.
- Biết cách giải bài tốn với các số đo độ dài, khối lượng.


* Bài tập cần làm bài 1,3/24.


- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài


<b>II- CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ, bảng nhóm


<b> Hoạt động1: Kiểm tra</b>


-GV ghi bảng:
28 yến = … kg
44 tấn = …kg
320 kg = …yến
1900 kg =… tạ


-2 HS lên bảng làm bài- Cả lớp làm vở nháp
-Nhận xét, ghi điểm.


<b> Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm BT</b>



<i><b>Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.


-Hướng dẫn phân tích,tóm tắt:
Trường Hồ Bình : 1 tấn 300 kg
Trường Hoàng Diệu : 2 tấn 700 kg
Cứ 2 tấn : 50000 cuốn vở


Cả 2 trường : …cuốn vở ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Bài giải</i>


Cả hai trường thu được là:


1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000kg (giấy)
3 tấn 1000kg = 4 tấn


4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)


Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2 = 100000 (quyển)


<i>Đáp số:</i> 100000 quyển vở


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3</b></i>



- GV cho HS quan sát hình và hỏi: Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước,
hình dạng như thế nào?


- Mảnh đất được tạo bởi hai hình:


+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.
+ Hình vng CEMN có cạnh dài 7m.


- GV: Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó.
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.


- HS cả lớp làm bài vào vở. Sau đó 1 HS làm bài chữa trước lớp.
<i>Bài giải</i>


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84 (m2 <sub>)</sub>


Diện tích mảnh đất hình vng CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2 <sub>)</sub>


Diện tích của mảnh đất là:
84 + 49 = 133 ( m2<sub>)</sub>


Đáp số: 133 m2
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b> Hoạt động nối tiếp</b>:
-Chuẩn bị: Luyện tập



<i>- </i>GV nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


<b> KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>KỂ</b></i>

<b> CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC.</b>



<i>Đề bài:Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hồ bình,chống chiến tranh.</i>


<b> I.Mục đích u cầu:</b>


-Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh; biết trao đổi
về nội dung ý nghĩa của câu chuyện


<b>II.Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ, các tiêu chí đánh giá.</b>


HS : Sưu tầm sách báo, truyện gắn với chủ đề .
<b>III.Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i> : ( 3 phút ). HS kể lại câu chuyện : <i>Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.</i>
<i><b>B. Dạy bài mới :</b></i> ( 37 phút )


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i> : Trực tiếp:


<i><b>2 Hướng dẫn HS kể chuyện.</b></i>


<b>a.</b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đúng yêu cầu của đề.</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.



- Phân tích đề : GV gạch dưới các từ quan trọng: ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
- HS đọc nối tiếp phần gợi ý (4em đọc, mỗi em một đoạn).


- GV gắn bảng phụ phần gợi ý..


- GV nhắc nhở HS một số điều : SGK có một số câu chuyện nói về đề tài này mà các em đã
học, đó là những câu chuyện nào ? (Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ ; Những con Sếu bằng giấy).
* Vậy các em cần kể cho cả lớp nghe câu chuyện em đã nghe, tìm được ngồi SGK chỉ khi
nào khơng tìm được mới kể câu chuyện trong SGK.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (bài ở nhà )
- HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.


<i><b>b.HS thực hành kể chuyện cả lớp trao đổi về nội dung câu chuyện.</b></i>


* HS kể trong nhóm (nhóm đơi).


- GV yêu cầu HS kể một đoạn (còn thời gian dành cho các bạn khác kể).
* HS thi kể.


- Gọi HS lên kể. GV ghi tên và câu chuyện HS kể để nhận xét.


- HS nhận xét và trao đổi về ý nghĩa và nội dung câu chuyện theo các tiêu chí đánh giá.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

---Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010


TẬP LÀM VĂN



<b>LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


-Biết thống kê theo hàng(BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.


<i>- HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.</i>


-Giáo dục HS yêu thích môn học


<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


- Số đủiểm của lớp hoặc phiếu ghi đủiểm của mỗi HS
- Một số mẫu thống kờ đơn giản + bỳt dạ + giấy khổ to
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


<b> Hoạt động1: Kiểm tra sự chuẩn bị của </b>HS
<b> Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm BT</b>


<b>Baøi 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV giao việc:


. Các em nhớ lại các điểm số của mình trong tuần, làm việc cá nhân: ghi tất cả điểm
số của mình ra giấy nháp sau đó thống kê theo haøng


Các em thống kê các điểm ấy theo đúng yêu cầu a, b, c, d.
- 3 HS lên thống kê trên bảng lớp


- Cho HS trình bày kết quả (GV dán lên bảng 3 biểu thống kê )
- GV nhận xét và khen HS biết thống kê, thống kê nhanh


<b>Baøi 2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


- GV giao việc: Tổ trưởng thu lại kết quả thống kê của các bạn trong tổ. Sau đó, dựa và
kết quả, các em lập một bảng thống kê kết quả cho từng cá nhân và cho cả tổ trong tuần


- Các tổ thống nhất trao đổi và ghi vào bảng thống kê
- GV phát phiếu cho các tổ làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-GV nhận xét - khen nhóm thơng kê đúng và nhanh


<b>Bảng thống kê kết quả học tập</b>
<b>(Tổ… tháng… )</b>


<b>STT</b>


<b>Họ và tên</b> <b>Số điểm</b>


<b>0 - 4</b> <b>5- 6</b> <b>7- 8</b> <b>9- 10</b>


<b>1</b>




<b>2</b>
<b>3</b>


<b>Tổng cộng</b>



<b> Hoạt động nối tiếp</b>:


-Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh


<i>- </i>GV nhận xét tiết học




<b>---To¸n</b>


<b>ĐỀ-CA-MÉT VNG. HÉC-TƠ-MÉT VNG</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vng,
héc-tơ-mét vng.


- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với
héc-tô-mét vuông.


- Biết chuyển dổi số do diện tích (trường hợp đơn giản).
* Bài tập cần làm bài 1,2,3/25.


<b>II- CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ vẽ hình 1dam2<sub> , 1hm</sub>2
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuơng</b>


<i><b>a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thành các ơ vng nhỏ).
- HS quan sát hình.


- GV nêu: Hình vng có cạnh dài 1dam, em hãy tính diện tích của hình vng.
- HS tính: 1dam x 1dam = 1dam2


- (HS có thể chưa ghi được đơn vị dam2<sub>).</sub>


- GV giới thiệu 1dam x 1dam = 1dam2<sub>, đề-ca-mét vng chính là diện tích của hình</sub>
vng có cạnh dài là 1dam.


- GV giới thiệu tiếp: đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2<sub>, đọc là đề-ca-mét vuông.</sub>
- HS viết: dam2


- HS đọc: đề-ca-mét vng


<i><b>b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vng và mét vuông</b></i>


- GV hỏi: 1dam bằng bao nhiêu mét.
- HS nêu: 1dam = 10m.


- GV yêu cầu: Hãy chia cạnh hình vng 1dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối
các điểm để tạo thành các hình vng nhỏ.


- GV hỏi: Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét?
- HS: Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài 1.


+ Chia hình vng lớn có cạnh dài 1dam thành các hình vng nhỏ? (Được tất cả 10
x 10 = 100 hình)



+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vng? (Mỗi hình vng nhỏ có
diện tích là 1m2<sub>)</sub>


+ 100 hình vng nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vng? (100 hình vng nhỏ có
diện tích là: 1 x 100 = 100 (m2<sub>))</sub>


+ Vậy 1dam2<sub> bằng bao nhiêu mét vuông? (1dam</sub>2<sub> = 100m</sub>2<sub>)</sub>
HS viết và đọc: 1dam2<sub> = 100m</sub>2


+ Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông? (Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét
vuông)


<b> Hoạt động2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tơ-mét vuơng</b>


- GV hướng dẫn tương tự như đề-ca-mét vuông.
- HS quan sát.


<b> Hoạt động 3: Luyện tập </b>


Bài 1


- GV cho HS làm miệng
Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

a)- Cho HS làm vào vở - 2 HS laøm bảng cá nhân


- Nhận xét, chữa bài.


b)-GV tiến hành tương tự



<b> Hoạt động nối tiếp</b>:


-Về nhà:Làm BT2 còn lại vào vở(2 bài cuối câu a)
-Chuẩn bị: Mi- li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích.


<i>- </i>GV nhận xét tiết học


---


LUYỆN TỪ VAØ CÂU



<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu thế nào là từ đồng âm (nội dung ghi nhớ).


- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); Đặt được câu để phân biệt được
các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu
chuyện vui và các câu đố.


<i>- HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3;nêu được tác dụng của từ đồng âm qua bài tập 3,4.</i>


- Giáo dục HS biết sử dụng các từ đồng âm khi nói và viết cho phù hợp


<b>II- CHUẨN BỊ</b>


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động1:Kiểm tra</b>



- HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
- GV nhận xét , ghi điểm.


<b> Hoạt động2: Nhận xét</b>


Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân : phát hiện từ giống nhau.


- Gọi học sinh trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Từ giống nhau: <i>Câu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*. Lời giải:


+ <i><b>Câu</b></i> (cá) : bắt cá, tơm,…bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi).
+<i> Câu</i> (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn…


Vậy hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác nhau.
Những từ như thế được gọi là từđồng âm.


- GV gắn phần ghi nhớ lên bảng. Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ


<b> Hoạt động3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. </b>


Bài tập 1. Cho HS làm việc theo cặp.


-Đại diện 1 vài cặp trình bày


<i>a) Đồng trong cánh đồng : khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để trồng trọt.</i>
<i> + Đồng trong tượng đồng : kim loại có màu đỏ, dể dát mỏng và kéo sợi…</i>
<i> + Đồng trong một nhìn đồng : đơn vị tiền Việt Nam.</i>



<i>b) Đá trong hịn đá : chất rắn tạo nên vỏ trái đất,kết thành từng tảng, từng hịn</i>


<i>+Đá trong đá bóng: đưa nhanh chân hất mạnh bóng cho xa ra</i>
<i>c) Ba trong ba má: bố, cha…</i>


<i>+ Ba trong ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên</i>


Bài tập 2: HS làm việc độc lập (vở) –HS đặt được câu với 2 trong số 3 từ ở BT2
<i>* Riêng HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.</i>


-Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.
VD: <i>Nước </i>ta có bờ biển dài hơn 3000 km.
<i>Nước</i> con suối này rất trong.


Bài tập 3: Cho học sinh làm việc cá nhân.


* Lời giải : Nam nhầm lẫn từ<i> tiền </i>trong cụm từ<i> tiền tiêu </i>( tiền để chi tiêu ) với tiếng <i>tiền </i>


trong từ đồng âm : <i>tiền tiêu </i>( vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú
quân, hướng về phía địch).


Bài tập 4 : Cho học sinh thi giải đoá nhanh.
- HS làm việc theo cặp.


- Câu a :<i> con chó thui.</i>


<b> - Câu b : </b><i>cây hoa súng và khẩu súng</i>.


<b> Hoạt động nối tiếp</b>:



-Chuẩn bị : MRVT: Hữu nghị


<i>- </i>GV nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ơn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh</b>


<b>TĐN số 2</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- HS trình bày bài hát bằng cách hát đối đáp
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.


- Biết đọc bài TĐN số 2.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Nhạc cụ quen dùng


- Tập hát bài <i>Hãy giữ cho em bầu trời xanh</i> kết hợp vận động theo nhạc.
- Đọc nhạc và đàn giai điệu bài TĐN số 2


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


Nội dung 1


Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Trình bày theo nhóm.



- HS hát kết hợp vận động theo nhạc


+ HS xung phong trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. Em nào thể hiện động tác
vận động đẹp và phù hợp sẽ hướng dẫn cả lớp tập theo.


+ Cả lớp tập hát kết hợp vận động theo nhạc.


- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
Nội dung 2


Tập đọc nhạc: TĐN số 2 – Mặt trời lên
1. Giới thiệu bài TĐN


- GV treo bài TĐN số 2 lên bảng
2. Tập nói tên nốt nhạc


- HS nói tên nốt ở khng thứ nhất và thứ hai
3. Luyện tập cao độ


- HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lên cao (Đô-Rê-Mi-Son-La)
4. Luyện tập tiết tấu


- GV gõ tiết tấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV làm mẫu cách đọc tiết tấu kết hợp gõ phách.


- GV bắt nhịp (2-3), cả lớp cùng đọc tiết tấu kết hợp gõ phách.
5. Tập đọc từng câu



- GV đoïc giai điệu cả bài.
- Đọc câu 1: GV đàn


- GV bắt nhịp để HS đọc câu 1
- HS xung phong đọc


- Cả lớp đọc câu 1, GV lắng nghe
- Đọc câu thứ hai tương tự


6. Tập đọc cả bài


- GV đoïc giai điệu cả bài, HS đọc theo, vừa đọc vừa gõ tiết tấu
- HS xung phong đọc.


- HS đọc cả bài, GV lắng nghe
7. Ghép lời ca


- nửa lớp đọc nốt nhạc đồng thời nửa kia ghép lời, tất cả thực hiện kết hợp gõ phách.
- 1 HS đọc nhạc, đồng thời 1 HS hát lời


- Cả lớp hát lời và gõ phách
8. Củng cố, kiểm tra


- cả lớp cùng đọc nhạc rồi hát lời kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp.
- HS tập chép bài TĐN số 2



<b> Địa lí</b>


<b>VNG BIN NC TA</b>



<b>I- MC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.


+ Ở vùng biển Việt Nam nước khơng bao giờ đóng băng.


+ Biển có vai trị điều hồ khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn
tài nguyên to lớn.


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu, … trên bản đồ (lược đồ).


* <i>HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. .</i>
<i>Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo dục HS ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một
cách hợp lý.


<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á
- Bản đồ tự nhiên VN


- Tranh ảnh về những khu du lịch biển.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động1:Kiểm tra </b>bài “Sơng ngịi”



+ Nêu đặc điểm của sơng ngịi nước ta.
+ Nêu vai trị của sơng ngịi nước ta.
-Nhận xét – ghi điểm


<b> Hoạt động2: Vị trí vùng biển nước ta.</b>


<b>- </b>GV chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ và nói : “Vùng biển nước ta rộng, thuộc
biển Đông.


+ Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở phía nào<i>? ( Đơng, Nam và Tây Nam )</i>


- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những
nước nào? <i>( Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia,</i>
<i>Thái Lan )</i>


- GV kết luận :Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.


<b> Hoạt động3: Đặc điểm của vùng biển nước ta</b>


-GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/78 và trả lời câu hỏi :


+Nêu những đăïc điểm của biển nước ta.( Nước không bao giờ đóng băng )


<i>*Dành cho HS khá, giỏi :</i>


+ Nêu những ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất.


<i>. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế (đánh bắt hải sản, làm</i>
<i>muối)</i>



<i>. Khó khăn: thiên tai (hay có bão)</i>


-Liên hệ, giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái.


<b> Hoạt động 3: Vai trò của biển.</b>


- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trị của biển đối với khí hậu, đời sống
và sản xuất của nhân dân ta


- HS dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày
- HS khác bổ sung - GV sửa và hoàn thiện câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Cho HS xem tranh aûnh 1 số bãi tắm


<b> Hoạt động nối tiếp</b>:


-Chuẩn bị: Đất và rừng


<i>- </i>GV nhận xét tiết học



---Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010



TẬP LÀM VĂN


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh
đồng (BT1).



- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b></i>


- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (theo lời dặn của thầy
cô khi kết thúc tiết học hơm trước).


- Bảng phụ.


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>- </i>HS1: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước.


<i>- </i>HS2: Phân tích cấu tạo của bài văn <i>Nắng trưa<b>. </b></i>


<i>- </i>GV nhận xét, ghi điểm
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Nội dung:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. </b></i>


<i><b>Mục tiêu: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên</b></i>
<i><b>cánh đồng: </b></i>


<i><b>Tiến hành: </b></i>



<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


<i>- </i>Gọi 1 HS đọc đoạn văn: <i>Buổi sớm trên cánh đồng<b>. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>- </i>Gọi đại diện nhóm trình bày.


<i>- </i>GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. </b></i>


<i><b>Mục tiêu: Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày .</b></i>
<i><b>Tiến hành: </b></i>


<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


<i>- </i>GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn.


<i>- </i>Yêu cầu HS nhớ lại những chi tiết đã quan sát để lập dàn ý baì văn.


<i>- </i>Gọi vài HS lần lượt đọc dàn ý.


<i>- </i>GV và HS nhận xét.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: </b></i>


<i>- </i>GV nhận xét tiết học.


<i>- </i>Về nhà hồn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở.


<i>- </i>Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.




---TỐN



<b>Mi-li-mét vng. Bảng đơn vị đo diện tích</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, quan hệ giữa mi-li-mét vng và
xăng-ti-mét vng


-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện
tích


-Lµm BT 1, 2a (cét 1), bµi 3


- Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi đơn vị chính xác.
- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II. đồ dùng dạy học: </b>


<b>III. Hoạt động dạy </b>–<b> học:</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: </b>
2dam2<sub> = </sub>…<sub>m</sub>2 <sub>15dam</sub>2<sub> = </sub>…<sub>hm</sub>2
Nhận xét


<b>Hoạt động 2: Bài giảng:</b>


<i><b>a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vng:</b></i>


- GV u cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học (cm2<sub>,dm</sub>2<sub>,m</sub>2<sub>,dam</sub>2<sub>,hm</sub>2<sub>,km</sub>2<sub>)</sub>



- Giáo viên giới thiệu “Để đo những diện tích rất bé ngời ta cịn dùng đơn vị mi-li-mét vng.
- Giáo viên hớng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học từ đó nêu đợc “Mi-ni-mét
vng là diện tích của hình vng có cạnh dài 1mm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho HS quan sát bảng phụ có hình vẽ, từ đó HS tự rút ra nhận xét về mối quan h gia


mi-li-mét vuông và xăng-ti-mi-li-mét vuông (1cm2<sub>=100mm</sub>2<sub>; 1mm</sub>2<sub>=</sub>
1


100 <sub>cm</sub>2<sub>)</sub>
<i><b>b. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích:</b></i>


- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn các cột nh SGK yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích từ
lớn đến bé.


- Một số HS nêu lại, giáo viên thống nhất thứ tự các đơn vị đo.


- GV hớng dẫn HS tìm hiểu về mối quan hệ giữa các ĐV đo diện tích trong bảng.
- Cho HS cả lớp đọc đồng thanh.


<b>3. LuyÖn tËp:</b>


Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, giáo viên nhận xét.


Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


Bài làm: a. 5cm2<sub> = 500mm</sub>2 <sub>12km</sub>2<sub> = 1200hm</sub>2<sub> </sub>


1hm2<sub> = 10000m</sub>2 <sub> 7hm</sub>2<sub> = 70000m</sub>2
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yờu cu.


- Giáo viên chấm điểm.


Bài làm: 1mm2<sub> = </sub>


1


100 <sub>cm</sub>2 <sub>1dm</sub>2<sub> = </sub>
1
100 <sub>m</sub>2
8mm2<sub> = </sub>


8


100 <sub>cm</sub>2 <sub>7dm</sub>2<sub> = </sub>
7
100 <sub>m</sub>2
29mm2<sub> = </sub>


29


100 <sub>cm</sub>2 <sub>34dm</sub>2<sub> = </sub>
34


100 <sub>m</sub>2<sub>.</sub>
<b>4. Cđng cè </b>–<b> dỈn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


---


KHOA HỌC



<b>THỰC HÀNH:</b>



<b> NĨI “KHƠNG”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tt)</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá.


-Giáo dục HS cần nói “khơng”đối với các chất gây nghiện.


<i>*Lồng ghép: Giáo dục phòng chống ma tuý (ở Hoạt động 2</i>)


<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động1: Kiểm tra bài: </b>Thực hành: Nói “Khơng” đối với các chất gây nghiện.


+ Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?


+ Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- GV nhận xét – ghi nhận điểm.


<b> Hoạt động2: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”</b>



- Hỏi: Nghe tên trị chơi, em hình dung ra điều gì? (Đây là một cái ghế rất nguy hiểm,
đụng vào sẽ bị chết.)


-GV hướng dẫn cách thức chơi:


- Lấy ghế ngồi của GV, phủ một cái khăn màu trắng lên ghế.


- Giới thiệu: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai
đụng vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Bây
giờ các em hãy xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào.


- Cử 5 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.


- 5 HS đứng quan sát, HS cả lớp xếp hàng đi từ hành lang vào trong lớp, vào chỗ ngồi
của mình.


- GV yêu cầu HS đọc kết quả quan sát
- HS nói những gì mình quan sát thấy.
- Nhận xét, khen ngợi HS quan sát tốt.
Ví dụ:


+ Các bạn đều đi rất thận trọng.


+ Bạn A đẩy mạnh làm bạn B ngã chạm vào ghế. Bạn C đứng sau B chạm vào tay B.
Những bạn đi sau cố gắng không chạm vào C.


+ Bạn D, E sờ tay nhẹ vào ghế.
+ Bạn M rất sợ không dám bước vào.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi.



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i> 1. Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? </i>


+ cảm thấy rất sợ hãi


+ Em khơng thấy sợ vì em nghĩ mình sẽ cẩn thận để không chạm vào ghế.


+ Em thấy tò mò, hồi hộp muốn xem thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật khơng.


<i><b>2. Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?</b></i> (Vì em rất sợ chạm


vào chiếc ghế. Nó thực sự nguy hiểm. Em không muốn chết)


<i><b>3. Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Em thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật khơng. Nếu nguy hiểm thì bạn sẽ chết
trước.


<i><b>5. Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?</b></i><b>(Em muốn biết chiếc ghế này có nguy hiểm</b>


thật khơng?<i>)</i>


<i><b>6. Sau khi chơi trị chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”, em có nhận xét gì?</b></i>


+ Khi đã biết những gì là nguy hiểm, chúng ta hãy tránh xa.
+Chúng ta phải thận trọng, tránh xa những nơi nguy hiểm.


<i>*<b>Lồng ghép</b>: Giáo dục phòng chống ma tuý: Rượu, bia, thuốc, ma tuý đều là những chất </i>



<i>gây nghiện.Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy, tuyệt đối khơng </i>
<i>được sử dụng hoặc có những việc làm liên quan đến ma tuý</i>.


<b> Hoạt động 3: Đóng vai</b>


- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
- Học sinh thảo luận, trả lời.


Dự kiến:


+ Hãy nói rõ rằng mình khơng muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy
+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó
-Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận


- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.


+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc  nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?


+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia  nếu là Minh,


bạn sẽ ứng sử như thế nào?


+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư,
bạn sẽ ứng sử như thế nào?


- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.


<b> Hoạt động nối tiếp</b>:



-Chuẩn bị: Dùng thuốc an tồn <i>- </i>GV nhận xét tiết học


KĨ THUẬT



<b>Tiết : 5 MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN </b>


<b>VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH </b>


<b>I . MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-BiÕt gi÷ vƯ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ¨n ng
<b>II . CHUẨN BỊ :</b>


- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình ( nếu có )
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường


- Một số loại phiếu học tập .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


*Giới thiệu bài(1’) GV giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu.


*HOẠT ĐỘNG 1: Xác định các dụng cụ đun,nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
-Quan sát hình 1, em hãy kể tên những loại bếp đun được sử dụng nấu ăn trong gia đình.
- Quan sát hình 2, em hãy nêu tác dụng của những dụng cụ nấu ăn trong gia đình.


-Hãy kể tên 1 số dụng cụ nấu, ăn thường dùng trong gia đình.


- Quan sát hình 3, em hãy kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống
trong gia đình.



-GV ghi tên các dụng cụ HS kể theo từng nhóm lên bảng
-Cho HS nhắc lại


*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng,bảo quản 1 số dụng cụ đun,nấu, ăn uống
thường dùng trong gia đình


-Cho HS thảo luận nhóm-Điền vào vbt


*HOẠT ĐỘNG 3(3’)Đánh giá kết quả học tập
-Cho các nhóm trình bày


-GV kết luận


*Củng cố-Dặn dị(2’)


-GV nêu câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×