<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>A</b>
<b><sub>m</sub></b>
<b>P</b>
<b><sub>c</sub></b>
<b>T</b>
<b><sub>m</sub></b>
<b>E</b>
<b><sub>m</sub></b>
<b>Hãy xác định vị trí các khối khí A</b>
<b><sub>m</sub></b>
<b>, A</b>
<b><sub>c</sub></b>
<b>, </b>
<b>P</b>
<b><sub>m</sub></b>
<b>, P</b>
<b><sub>c</sub></b>
<b>, T</b>
<b><sub>m</sub></b>
<b>,</b>
<b>T</b>
<b><sub>c</sub></b>
<b>, E</b>
<b><sub>m </sub></b>
<b>trên bản đồ thế giới ?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
I. Sự phân bố khí áp
II. Một số loại gió chính
<b> 3. Phân bố các đai khí áp trên Trái đất</b>
<b> 2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp</b>
<b>1. Gió Tây ơn đới</b>
<b>2. Gió Mậu dịch (Tín phong)</b>
<b>3. Gió mùa</b>
<b>4. Gió địa phương</b>
<i>a) Gió biển, gió đất</i>
<i>b) Gió phơn</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
I. Sự phân bố khí áp
<b>Khí áp là sức nén của khơng </b>
<b>khí xuống bề mặt đất.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
<b>Khí áp thay đổi theo: nhiệt </b>
<b>độ, độ cao, độ ẩm.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>3. Phân bố các đai khí áp trên Trái đất:</b>
<b>Em có nhận xét gì về sự </b>
<b>phân bố các đai khí áp </b>
<b>trên bề mặt Trái đất ?</b>
<b>- Các đai khí áp phân </b>
<b>bố không liên tục từ xích </b>
<b>đạo về hai cực.</b>
<b> –</b> <b> –</b> <b> –</b> <b> –</b>
<b>- Các đai áp thấp,áp </b>
<b>cao phân bố xen kẽ và đối </b>
<b>xứng qua xích đạo. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
II. Một số loại gió chính
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Gió Tây ơn đới</b>
<b>Gió Mậu dịch</b>
<b>Phạm vi </b>
<b>hoạt động</b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoạt động</b>
<b>Hướng gió</b>
<b>Tính chất</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Gió Tây ơn đới</b>
<b>Gió Mậu dịch</b>
<b>Phạm vi </b>
<b>hoạt động</b>
<b>- Từ hai áp cao cận chí </b>
<b>tuyến về hai áp thấp </b>
<b>ôn đới ở hai bán cầu.</b>
-
<b>Từ hai áp cao cận </b>
<b>chí tuyến về áp thấp </b>
<b>xích đạo.</b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoạt động</b>
<b>- Quanh năm.</b>
<b>- Quanh năm.</b>
<b>Hướng gió</b>
<b>- Tây Nam (BBC), Tây </b>
<b>Bắc (NBC).</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Mùa đông
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b></b>
<b></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>- Là loại gió thổi theo mùa, với hướng và tính chất </b>
<b>trái ngược nhau.</b>
<b>3. Gió mùa</b>
<b>- Thường phân bố ở đới nóng (Ấn Độ, Đơng Nam Á, </b>
<b>…) và phía đơng các lục địa thuộc vĩ độ trung bình như </b>
<b>Đơng Á, Đơng Nam Hoa Kỳ</b>
- <b>Về nguồn gốc, có hai loại gió mùa:</b>
<i><b>+ Gió mùa được hình thành do sự chênh lệch về </b></i>
<i><b>nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
a<b>) Gió biển, gió đất:</b>
<b>* Nơi hoạt động: Hình thành ở vùng bờ biển</b>
<b> * Hướng:</b> <b> Thay đổi hướng theo ngày và đêm.</b>
<b>* Hoạt động:</b> <b>Ban ngày, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm, gió từ </b>
<b>đất liền thổi ra biển</b>
<b>4. Gió địa phương</b>
<b> * Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí áp theo nhiệt</b> <b>độ ngày và </b>
<b>đêm.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>b) Gió phơn</b>
<b>Là loại gió khơ, nóng khi xuống núi</b>
<b>4. Giĩ địa phương:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Củng cố
<b>Khí áp</b>
<b>Theo độ cao</b>
<b>Theo nhiệt độ</b>
<b>Theo độ ẩm</b>
<b>Gió</b>
<b>Gió Tây ơn đới</b>
<b>Gió Mậu dịch</b>
<b>Gió mùa</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
TRƯỜNG THPT
<b>NGUYỄN CÔNG TRỨ</b>
.
TỔ ĐỊA LÝ
*
19Tháng 3 năm 2007
</div>
<!--links-->