Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Bài soạn Giáo án Sinh 9 ( Sưu tầm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.54 KB, 155 trang )

Soạn/23 /8 / 2008 Chơng I: Các thí nghiệm của men đen
Giảng: 25 / 8 / 2008
Tiết 1: Men đen và di truyền học
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS nêu đợc muc đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
-Hiểu và nêu đợc một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học
II- Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển kỹ năng so sánh, phân tích
B- Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh phóng to hình H.1.2 SGK
C- Hoạt động dạy học
I- Bài mới
* Mở bài:Grêgo Men đen(1822-1884) là ngời đầu tiên vận dụng phơng pháp khoa học
vào việc nghiên cứu di truyền học
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Di truyền học:
Gv:yêu cầu học sinh lam bài tập mục
I(tr5) Liên hệ bản thân mình có những
điểm giống và khác bố mẹ?
+Giống bố, mẹlà hiện tợng di truỳên

hiện tợng di truyền là gì?
+Khác bômẹ là hiện tợng biến dị

Biến dị là gì?
-Thế nào là di truyền,biến dị ?
GV: Vởy di truyền và biến dị là hai hiện
tợng phát sinh từ đâu?


Gv:giải thích rõ ý : biến dị và di truyền là
2 hiện tợng song song và gắn liền với quá
trình sinh sản
GV yêu cầu học sinh trình bày nội dung
và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
Hs trình bày những đặc điểm của bản
thân giống và khác bố mẹ về
chiều cao, màu mắtvà nêu đợc :
-
*KL:
-Di truyền là hiện tợng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các
cá thế hệ con cháu
-Biến dị là hiện tợng con sinh ra
khácbố mẹ và khác nhau về nhiều chi
tiết
:
*Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật
chất , cơ chế , tính qui luật của hiện t-
ợng di truyền và biến dị

1
Hoạt động 2
II- Men đen ngời đặt nền móng cho di truyền học
Gv: giới thiệu tiểu sử của men đen
-Gv:giới thiệu tình hình nghiên cứú dui
truyền ở thế kỷ XIX và phơng pháp
nghiên cứu của men đen
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2, nêu
nhận xét về đặc điểm của từng cặp tinh

Trạng đem lai
GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo
trong phơng pháp nghiên cứu di truyền
của men đen và giải thích ví sao Menđen
chon đậu hà lan làm đối tợng nghiên
cứu ?
Hs quan sát và phân tích hình 1.2. nêu
đợc sự tơng phản của từnh cặp tính
trạng
HS đọc kĩ thông tin SGK ,trình bày đợc
nội dung cơ bản của phơng pháp phân
tích các thế hệ lai
HS:Một vài học sinh phát biểu , lớp lớp
bổ xung
*KL:Phơng pháp phân tích các thế hệ
lai(Sgk)
Hoạt động 3
III- Một số thuật ngữ cơ bản của di truyền hoc:
Gvhớng dẫn HS nghiên cứu một số
thuật ngữ
GV yêu cầu HS lấy VD minh hoạ
cho từng thuật ngữ
GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: P: mẹ
ì
bố
a/ Thuật ngữ:
Hthu nhận thông tin nghi nhớ kiến thức .
_Tính trạng.
_Cặp tính trạng tơng phản.

_Nhân tố di truyền
_giống(dòng) thuần chủng SGK(tr.6)
b/ Kí hiệu :
P:Cạp bố mệ xuất phát.
X:Kí hiệu phép lai.
G: giao tử.
:Giao tử đực (cơ thể đực)
: Giao tử cái( cơ thể cái)
F: Thế hệ con
II/củng cố:
1/Hãy lấy các VD về các cặp TT ở ngời để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tơng phản
2/Nội dung cơ bản của phơng pháp lai phân tíchcác thế hệ lai của MD gồm ngững điểm nào?
III/ H ớng dẫn về nhà:
Đọc bài tiếp theo +học thuộc bài
IV/Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: 25 /8 / 2008
Giảng: 26 / 8 / 2008
Tiết 2 Lai một cặp tính trạng
2
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS Trình bày và phân tích đơc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của men Đen
_Hiểu và nghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp .
_Hiểu và phát biểu đợc định luật phân li.
_Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của men đen
II- Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển kỹ năng phân tích kênh hình
- _Rèn kĩ năng phân tích số liệu

B- Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh phóng to hình H.1.2 SGK
C- Hoạt động dạy học
I- Bài mới
* Mở bài:GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai
của Men Den
Vởy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Thí nghiệm của MĐ:
Gv:Hớng dẫn HS quan sát hình 2.1

Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa
đậu hà lan.
-GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái
niệm :Kiếu hình, tính trạng trội, tính trạng
lặn.
-Thế nào là di truyền,biến dị ?
GV: Vởy di truyền và biến dị là hai hiện t-
ợng phát sinh từ đâu?
Gvyêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK

thảo luận:
+Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
+Xác định tỉ lệ kiẻu hình ở F
2
trong
từngtrờng hợp?

GV yêu cầu HS trình bàyTN của MĐ:
Gv:Nhấn mạnh về sự thay đổigiống làm
mẹ thì kết quả không thay đổi

vai trò di
truyền nh nhau của bố và mẹ.
a/ Các khái niệm:
Hs quan sát tranh nghi nhớ cách tiến hành
HS nghi nhớ khái niệm :
_Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của
cơ thể.
_Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở
F
1
_Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F
2
Mới
đợc biểu hiện.
HS phân tích bảng số liệu , thảo luận trong
nhóm

nêu đợc:
_kiểu hình F
1
mang tính trạng trội(của bố
hoạc của mẹ)
_Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
(từ kết quả TN rút ra tỉ
lệ 3 : 1 đối với các cặp tính trạng)

b/ Thí nghiệm :
_Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về
một cặp tính trạng thần chủng tơng phản.
VD:P : Hoa đỏ
ì
hoa trắng
F
1
:Hoa đỏ
F
2

: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
(Kiểu hình 3 trội : 1lặn )
HSchọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống:
1: Đồng tính
3
GV yêu cầu Hslam bài tập điền từ(tr 9)
GV y/c HS nhắc lại qui luật phân li.
2: 3 trội : 1 lặn
c/ Nội dung qui luât phân li:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng thì F
2
phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn
Hoạt động 2
II- Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
Gv: giải thích quan niệm đơng thời của

MĐ về di truyền hoà hợp.
-Nêu quan niệm của MĐvề giao tử
thuần khiết .
GV y/c HS làm bài tập mục

(tr 9 )
+Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F
2
.
-Gv:
+tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa
trắng
GV hoàn thiện kiến thức

y/c HS giải
thích kết quả TN yheo MĐ:
GV chốt lại cách giải thích lết quả là sự
phân li mỗi nhân tố di truyền về một
giao tử và giữ nguyen bản chất nh cơ
thể thuần chủng của P
HS quan sát h 2.3 thảo luận nhóm xác định đ-
ợc :
+G F
1
: 1A :1a

Hợp tử F
2
có tỉ lệ: 1AA : 2A a :1aa
+Vì hợp tử A a, biểu hìnhtrội giống hợp tử
AA.
_Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
xung
*Theo MĐ:
+Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui
định .
+trong quà trình phát sinh giao tử có sự
phân li của của cặp nhân tố di truyền
+các nhân tố di truyền đợc tổ hợp lại trong
thụ tinh.
II/củng cố:
1/trình bày TN lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TN theo MĐ?
2/Phân biệt tính trạng trội tính trạng lặn cho VD?
III/ H ớng dẫn về nhà:
Đọc bài tiếp theo +học thuộc bài trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: 26 /8 / 2008
Giảng: 1 / 9 / 2008
Tiết3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
4
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS Trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích .
_Giải thích đợc vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong nhứng trờng điều kiện nhất định .

Nêu đơý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực SX
_Hiểu và phân tích đợc di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn .
II- Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển t duy lí luận phân tích so sánh.
- _Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Ren kĩ năng viết sơ đồ lai
B-Giáo viên: Tranh phóng to lai phân tích + tranh phóng to h 3 SGK
C- Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Phát biểu nội dung qui kuật phân li?
2/ Một số HS làm bài tập số 4 trên bảng.
II/ Bài mới:
* Mở bài:GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai
của Men Den
Vởy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Lai phân tích:
Gv:y/c h/s nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
trong
thí nghiệm của MĐ
-Từ kết quả trên GV phân tích các khái
niệm :Kiểu gen ,thể đồng hợp ,thể dị hợp
GV y/c HS xác định kết quả của các phép
lai:
+P: Hoa đỏ
ì
Hoa trắng
AA aa

+P: Hoa đỏ
ì
Hoa trắng
Aa aa
GV chốt lại kiến thức và nêu ván đề:Hoa đỏ
có 2 kiểu gen AA và Aa.
-Làm thế nào để xác định đợc kiểu gen của
cá thể mang tính trạng trội ?
a/ Một số khái niệm:
HS nêu kết quả hợp tử ở F
2
có tỉ lệ:
1AA : 2Aa :1aa
Hs nghi nhớ khái niệm
_Kiểu gen : Là tổ hợp toàn hợp các
nghen trong tế bào của cơ thể
_Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen
tơng ứng giống nhau.
_Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gentơng
ứng khác nhau.
Hsviết sơ đồ lai:
HS căn cứ vào hai sơ đồ lai thảo luận và
nêu đợc:
+Muốn XĐ liểu gen của cá thể mang tính
trạng trội

đem lai với cá thể mang tính
trạng lặn
HS lần lợt điền các cum từ theo thứ tự :
5

GV: Thông báo cho HS phép lai đó gọi là
phép lai phân tích và y/c HS làm yiếp bà tập
điền từ (tr.11)
GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm lai phân
tích.
GVđa thêm thông tin để HS p/b đợc khái
niệm lai phân tích với mục đích của lai phân
tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội.
1:Trội 2 :kiểu gen 3: Lặn 4: Đồng
hơp. 5: Dị hợp
b/Lai phân tích:
_ Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tinh trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn .
+Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp
+Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ
lệ 1:1 thf cá thể mang tính trạng trội có
kiể gen dị hợp.
Hoạt động 2
II- ý nghĩa của tơng quan trội lặn :
Gvy/c HS nghiên cứu thông tin SGK

thảo luận .
+Nêu tơng quan trội lặn trong tự nhiên ?
+Xác định tính trạng trội lặn nhàm mục
đích gì?


+Việc xác định độ thuần chủng của giống
có ý nghĩa gì trong sản xuất ?

+Muốn xác định giống có thuần chủng
hay không cần phải thực hiện phép lai nào
Tự thu nhận thong tin và xử lí thông tin.

thảo luận nhóm, thống nhất đáp án
đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm klhác
bổ xung:
Kết luận
_Trong tự nhiên mối tuơng quan trội lặn là
phổ biến .
_Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt


Cần xác định tính trạng trội và tập trung
nhiều gen quí vào 1kiểu gen tạo giống có ý
nghĩa kinh tế
_Trong chon giống để tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của
giống.
HS: xác định đợc cần sử dụng phép lai phân
tích (nêu nội dung phơng pháp)
Hoạt động 3
III/Trôị không hoàn toàn
GV y/c HS quan sát hình 3, nghiên cú
thông tin SGK

Nêu sự khác nhau về

kiểu hình ở F
1
, F
2
giữa trội không hàon
toàn với thí nghiệm của MĐ?
GV y/c HS làm bài tập điền từ .
+Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn
?
HS tự thu nhận thông tin ,kết hợp quan sát
hình

xác định đợc kiểu hình của trội không
hoàn toàn :
F
1
: Tính trạng trung gian
F
2
: 1 trội : 2 trung gian :1 lặn:
HS: Điền đợc các cum từ 1:Tính trạng trung
gian 2 : 1 :2 :1.
_Trội không hoàn toàn là hiện tợng di
truyền trong đó kiểu hình của F
1
biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố mẹ, còn F
2

tỉ lệ kiểu hình là 1: 2 :1.

6
III/củng cố:
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b.) chỉ ý trả lời đúng .
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . kết quả thu đợc :
a/ Toàn quả vàng b/ 1quả đỏ :1 quả vàng:
b/ Toàn quả đỏ. c/ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2/ ở đậu hà lan, gen A qui nh thân cao, gen a qui định thân thấp . Cho lai cây thân cao với
cây thân thấp F
1
thu đợc 51% cây thân cao: 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a/ P:AA
ì
aa c/ P: Aa
ì
Aa
b/ P: AA
ì
A d/ P: Aa
ì
aa
III/ H ớng dẫn về nhà:
*Đọc bài tiếp theo +học thuộc bài trả lời câu hỏi 1,2, SGK
*Làm BT 3 vào vở BT
* Kẻ bảng 4 vào vở BT
IV/ Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------


Soạn: 28 /8 / 2008
Giảng: 3 /9 / 2008
Tiết4 Lai hai cặp tính trạng
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của men đen .
_Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MĐ
_Hiểu và phát biểu đợc nội dung qui luật phân li độc lập của MĐ.
7
_Giải thích đợc biến dị tổ hợp
II- Kỹ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
_Ren kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm .
B-Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Tranh phóng to lai phân tích + tranh phóng to h 3 SGK
C- Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Tơng quan trội,lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
2/ Gọi 2 HS lên làm BT số 3-4 .
II/ Bài mới:
* Mở bài:Cơ thể SV cùng một lúc tồn tại nhiều cặp gen qui định các tính trạngh khác
nhau. Vởy khi lai tạo các cặp gen trên hay các cặp TT trên có di truuyền độc lâp với nhau ?
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Thí nghiêm của MĐ:
Gv:y/c h/s quan sát hình 4, nghiên cứu
thông tin SGK trình bày thí nghiệm của
MĐ.
-Từ kết quả trên GV phân tích các khái
niệm :Kiểu gen ,thể đồng hợp ,thể dị hợp

Từ kết quả t/n GV yêu cầu HS hoan thành
bảng 4 (tr. 15).
(khi làm cột 3 GV có thể gơi ý cho HS coi
32 là một phần để tính tỉ lệ các phần còn
lại )
GV treo bảng phụ gọi HS lên điền .
GV chốt lại kiến thức.
Kiểu hình
F
2
Số hạt tỉ lệ kiểu
hình F
2
Vàng, trơn
Vàng nhăn
Xanh trơn
Xanh nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
a/ THí nghiệm :
HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu đ-
ợc thí nghiệm :
P: Vàng, trơn
ì

Xanh,nhăn
F
1
tự thụ phấn
F
2
: 4 kiểu hình .
-Các nhóm HS thảo lụân

hoàn thành bảng
4.
-Đai diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm
khác theo dõi bổ sung.
Tỉ lệ cặp tính trạng ở F
2
=
xanh
vang
ã
32108
101315
+
+

140
416

1
3
=

nhan
tron
32101
108315
+
+

133
423

1
3
8
Từ kết quả bảng 4, GV gọi 1 HS nhắc lại
thí nghiệm
GV phân tích : tỉ lệ của từng cập tính
trạng có mối tơng quan với tỉ lệ kiể hình ở
F
2

VD:vàng ,trơn =
4
3
vàng
ì

4
3
trơn =
16

9
GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng
di truyền độc lập với nhau(3 vàng : 1
xanh) ( 3trơn : 1 nhăn) = 9 :3 :3 1
GV cho HS làm BT điền vào chỗ trống.
-Căn cứ vào đâu MĐ cho rằng các tính
trạng màu săcá và hình dạng hạt đậu di
ttruyền độc lập với nhau?
GV y/c HS làm BT vận dung:
THực chất của
HS: Lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2
cặp tính trạng tơng phản :
P: vàng, trơn
ì
Xanh, nhăn
F
1
:tự thụ phấn
F
2
:9 vàng ,trơn : 3vàng, nhăn : 3xanh trơn
: 3xanh, nhăn
-HSvận dụng kiến thức ở mục a

điền đợc
cum từ:tích tỉ lệ
1- 2 HS nhắc lại nội dung qui luật.
HS nêu đợc : căn cứa vào tỉ lệ kiểu hình ở F
2


bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó
b/ qui luật phân li độc lập:
-Nội dung(SGK 15)
Hoạt động 2: II/ Biến dị tổ hợp
GV y/c HS nghiên cứu lại kết quả thí
nghiệm ở F
2


trả lời câu hỏi:
+Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ ?
GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp đ-
ợc xác định dựa vào kiểu hình của P.
HS nêu đợc 2 kiểu hình lá vàng , nhăn và
xanh,trơn và chiếm tỉ lệ 6/16:
_Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
_ Nguyên nhân : Có sự phân li độc lập và
tổ hợp lại ncác cặp tính trạng làm xuất
các kiểu hình khác P
III/củng cố:
1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li.
2/ BIến dị tổ hợp là gì? Nó đợc xuát hiện ở hình thức sinh sản nào?
IV/ H ớng dẫn về nhà:
-Học bài theo nội dung SGK .+Đọc trớc bài 5
-Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bT
IV/ Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: / / 2007
Giảng: / / 2007
Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của MĐ.
_ Phân tích đợc ý nghĩa của qui luâqtj phân li độc lập đối vơía chon giống và tiến hoá .
II- Kỹ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
_ Ren kĩ năng hiạt động nhóm.
9
B-Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Tranh phóng to hình 5 SGK +nội dung bảng phụ.
C- Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Căn cứ vào đâu mà MĐ cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong TN của
mình di truyền độc lập với nhau
2/ Gọi 1 HS lên lầm BT 3(SGK)
II/ Bài mới:
* Mở bài:Men đen giải thích kết quả thí nghiệm nh thế nào ta vao phần 2 của bài.
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm:
Gv:y/c h/s nhắc lại tỉ lệ phân li của từng
cạp tính trạng ở F
2
?
Từ kết quả trên cho ta kết quả gì?
GV y/c hS nghiên cứu thông tin


giải
thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm
của MĐ?
GV lu ý HS : ở cơ thể F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A
và a với B và b nh nhau

Tạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang nhau .
_Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp giao tử
hay hợp tử ?
GV hóng dẫn cách xác định kiểu hình và
kiểu gen ở F
2


y/c HS hoàn thành
bảng 5(tr.18)
HS nêu đợc tỉ lệ :
=
xanh
vang
1
3


1
3

nhan
tron
HS tự rút ra kết luận
_Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền qui định .
_Qui ớc :
Gen A qui định hạt vàng; gen a qui định hạt
xanh
Gen B qui định vỏ trơn ; gen b qui định vỏ
nhăn
KIểu gen vàng, trơn thuần chủng :AA BB
Kiểu gen xanh ,nhăn: aa bb
_Sơ đồ lai (nh hình 5 SGK)
-HSvận dụng kiến thức

nêu đợc :
Do kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và
4 loại giao tử cái

F
2
có 16 tổ hợp giao tử .
HS nêu căn cứ vào hình 5

hoàn thành bảng :
Kiểu hình Hạtvàng trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh ,trơn Hạt xanh ,nhăn
Tỉ lệ mỗi kiêu gen

ở F
2
1AA BB
2Aa BB
3AABb
4Aa Bb
1AA bb
2Aa bb
1aa BB
2aa Bb
1aa bb
Tỉ lệ mỗi iểu hình
ở F
2
9
3 3 1
Hoạt động 2
II/ ý nghĩa qui luật phân li độc lập:
10
GV y/c HS nghiên cứu thông tin

Thảo
luận các câu hỏi:
+Tai sao ở các loài sinh sản hữu tính ,biến
dị lại phong phú ?
+Nêu ý nghĩa của qui luật pjân li độc lập?
GV có thể đa ra những công thức tổ hợp để
phân tích cho HS.
HS y/c nêu đợc :
-F

2
có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền

hình thành các kiểu gen khác P.
_Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể giải
thích đợc sự xuất hiện của biến dị tổ hợp .
*KL
-qui luật phân li độc lập giải thichá đợc một
trong những nguyên nhân làm xuất hiện
biến dị tổ hợp , đó là sự phân li độc lập và tổ
hợp tự docủa các cặp gen .
_Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối
với chọ giống và tiến hoá .
III/củng cố:
1/ Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào ?
2/ Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 3 :1 . Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
IV/ H ớng dẫn về nhà:
Học bài theo nội dung SGK .
-Hớng dẫn HS làm BT 4 SGK.
-Cấc nhóm làm trớc thí nghiệm
+gieo 1 đồng xu
+Gieo 2 đồng xu
Mỗi loại 25lần , thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
IV/ Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: / / 2007
Giảng: / / 2007
Tiết 6: Thực hành : Tính xác suất
xuất hiện các mặt củ đồng kim loại

A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-Biết cách xác nđịnh xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại .
_Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp
tính trạng .
II- Kỹ năng
_Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
B-Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm .
11
HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại và HS kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
C- Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập ?
2/ Gọi 1 HS lên lầm BT 4(SGK)
II/ Bài mới:
* Mở bài:để giải thích thêm cho qui luật phân li độc lập , ta vào bài thực hành .
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Tiến hành gieo đồng kim loại :
Gv:Hớng dẫn qui trình
_Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định .
_Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1
-Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định
Thống kê kết quả vào bảng 6.2
HS nghi nhớ qui trình thực hành .

_các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại
a/Gieo một đồng lim loại:
+Lu ý qui định trớc mặt sấp và ngửa
+Mỗi nhóm gieo 25 lần , thống kê mỗi lần
rơi vào bảng 6.1
b/ Gieo hai đồng kim loại :Có thể xảy ra
một trong ba trờng hợp :
2 đồng sấp (SS)
1 đồng sấp , 1 đồng ngửa(SN)
2 đồng ngửa(NN)
+Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả
vaò bảng 6.2
Hoạt động 2
II_ Thống kê kết quả của các nhóm :
GV chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm báo
cáo kết quả đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2

nghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau:
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại Gieo hai đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3
.
Cộng
Số lợng
Tỉ lệ %
III/ nhận xét đánh giá:

_GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
_Cho các nhóm viết thu hoạch theo mâữu bảng 6.1 và 6.2
IV/ H ớng dẫn về nhà :
Làm các BT trang 22, 23
V/ Rút kinh nghiệm:
Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu HS liên
hệ :
+Kết quả của bảng 6.1 vopứi tỉ lệ các giao
tử sinh ra từ con lai F
1
Aa
Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F-
2
trong lai một cặp tính trạng .
GV lu ý HS: Số lợng thống kê càng lớn

càng đảm bảo độ chính xác .
HS can cứ vào kết quả thống kê

nêu đợc :
+Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aakhi giảm phân
cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất
ngang nhau.
-+Kết quả gieo hai đồng KL có tỉ lệ :
1SS : 2 SN : 1NN

tỉ lệ liểu gen ở F
2


1AA : 2A : 1aa.
12
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: / / 2007
Giảng: / / 2007
Tiết 7 Bài tập chơng I
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền
_Biết vận dụng lí thuyết vào giải các BT
II- Kỹ năng:
_. Rèn kỹ năng giải BT trắc nghiệm khách quan
B-Đồ dùng dạy học :
. C- Hoạt động dạy học
I- ổn định tổ chức lớp:
II/ Bài mới:
Mở bài:
Hoạt động 1
Hớng dẫn cách giải bài tập
1/ Lai một cặp tính trạmg:
_GV lấy VD BT số 4 tr. 10 SGK và hớng dẫn HS cách giải :
*Dạng 1: Biết kiểu hình của P

xác định xác định tỉ lệ kiểu hình , kiểu gen ở F
1
và F
2


Cách giải:
+ Bớc 1: Qui ớc gen
+Bớc 2: Xác định kiểu gen của P.
+Bớc 3: Viết sơ đồ lai.
VD: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn đậu thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn,
xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2
.
Dạng 2:Biết số lợng hoạc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen kiểu hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
13
F: (3: 1 )

P Aa
ì
Aa
F: (1: 1 )

P Aa
ì
aa
F: (1 : 2 : 1 )


P Aa
ì
Aa (trội không hoàn toàn )
VD: ở cá kiếm , tính trạng mắt đen (qui định bởi gen A ) là trội hoàn toáno với tính trạng mắt
đỏ (qui định bởi gen a )
P : Cá mắt đen
ì
cá mắt đỏ

F
1
: 51%cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép
lai sẽ nh thế nào?
2/ Lai hai cặp tính trạng :
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
*Dạng 1: Biết kiểu hình của P

xác định xác định tỉ lệ kiểu hình , kiểu gen ở F
1
và F
2
Cách giảỉ: căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo các qui luật di truyền)

tích tỉ lệ của các
cặp tính trạng ở F
1
và F
2
.
( 3: 1 ) ( 3: 1) = 9 : 3 :3 :1

( 3: 1 ) (1: 1) = 3 : 3 :1 : 1
( 3: 1 ) (1: 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
VD: Gen A qui định hoa kép , gen a-hoa đơn : BB- hoa đỏ : Bb- hoa hồng: bb-hoa trắng. Các
gen qui định hình dạng và màu sắc hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng : Hoa kép trắng
ì
hoa đơn đỏ thì F
2
có tỉ lệ kiểu hình nh thế nào ?
*Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con

xác định kiểu gen của P.
Cách giải: Can cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con

kiểu gen của P.
F
2
: 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 :1 ) (3 :1 )

F
2
hợp tử về hai cặp gen

P thuần chủng vè 2 cặp gen
F
2
: 3: 3 : 1: 1 = ( 3 :1 ) (3 :1 )

P : AaBb
ì

Aabb
F
2
: 1: 1 : 1: 1 = ( 1 :1 ) (1 :1 )

P : AaBb
ì
aabb hoặc Aabb
ì
aaBb
Hoạt động 2
Bài tập vận dụng
GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn.
GV chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 1: P lông ngắn thuần chủng
ì
lông dài.
F
1
toàn lông ngắn.
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội

đáp án a.
Bài tập 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục

F

1
: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo qui luật phân li

P Aa
ì
Aa

đáp án d.
Bài tập 3 : F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng

F
1
: 1 đỏ : 2 hoa hồng :
1 hoa trắng

Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn

đáp án b, d.
Bài tập 4:
Để sinh ra ngời con mắt xanh (aa)

bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a.
đẻ sinh ra gnời con mắt đen (A-)

bố hoặc mẹ cho 1 giaô tử A

Kiểu gen và kiểu

hình P là:
Mẹ mắt đen (Aa)
ì
bố mắt đen (Aa)

đáp án b hoặc d.
Bài tập 5:
F
2
có 901 cây hoa đỏ, tròn : 299 cây hoa đỏ, bầu dục : 301câyquả vàng, tròn : 103 cây
quả vàng ,bầu dục

Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1
vàng .bầu dục
= (3 đỏ : 1 vàng)( 3 tròn : 1bầudục )

P thuần chủngvề hai căp gen
Kiểu hình của P là: quả đỏ , bâù dục
ì
Quả vàng , tròn
Kiểu gen của P là: Aabb
ì
aaBB

Đáp án d
14
IV/ H ớng dẫn về nhà :
Làm lại các bài tập trong SGK.

Đọc trớc bài 8.
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: / / 2007 Chơng II
Giảng: / / 2007 nhiễm sắc thể
Tiết 8: Nhiễm sắc thể
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS nêu đợc tính đặc trng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài .
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu đợc chức năng cuae NST đối vơí sự di truyền các tính trạng .
II- Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
B- Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh phóng to các hình 8.1, 8.2, 8.3 , 8.4 , 8.5 SGK
- Học sinh: học thuộc bài cũ
C- Hoạt động dạy học
II- Bài mới
* Mở bài: Sự di truyền các tính trạng thờng có liên quan tới các NST có trong nhân tế
bào.
15
Hoạt động 2
II- Cờu trúc nhiễm sắc thể:
Mục tiêu mô tả đợc cấu trúc điển hình của nST
Gv Thông báo cho HS : ở kì giữa NST
có hình dạng đặc trngvà cấu trúc hiển vi
của NST đợc mô tả ở kì này .
GV yêu cầu HS:

+Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST?
+Hoàn thành bài tập mục

(tr. 25).
GV chốt lại kiến thức:
HS quan sát hình 8.3 ; 8.4 ; 8.5

nêu đợc
+Hình dạng đờng kính chiều dài NST
+Nhân biết đợc 2 crômatit, vị trí tâm động.
+điền chúi thích hình 8.5.
Số 1: 2 crômatit
+
Số 2: Tâm động .
Một số học sinh phát biểu lớp bổ xung:
_Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện
rõ nhất ở kì giữa .
+Hình dạng : hình hạt, hình que hình hoặc
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I-Tính đặc trng của bộ NST:
Mục tiêu: hiểu đợc mục đích và ý nghĩa của di truyền học
-Gv yêu cầu HS quan sát hìn8.1


+ Thế nào là cặp NST tơng đồng ?
+ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST
lỡng bội ?
_GV nhấn mạnh : Trong cặp NST tơng
đồng : 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có

nguồn gốc từ mẹ.
_GV yeu cầu HS đọc bảng 8.8 .Số lợng
NST trong bộ lỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hoá của loài không ?
GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2:
+Ruồi giấn có mấy bộ NST?
+Mô tả hình dạng bộ NST?
GV có thể phân tích thêm cặp NSTgiới
tính có thể tơng đồng (XX), không tơng
đồng (XY) hoặc chỉ có một chiếc (XO).
_Nêu đặc điểm đặc trng của bộ NST ở
mỗi loài sinh vật ?
Hs quan sát kĩ hình, rút ra nhận xét về hình
dạng, kích thớc.
-Trong tế bào sinh dỡng NST tồn tại thành
từng cặp tơng đồng ,giống nhau về hình thái,
kích thớc .
HS nhân xét :
_Bộ NST lỡng bội (2n ) là bộ NST chứa các
cặp NST tơng đồng.
_Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa NST
của mỗi cặp tơng đồng.
HS: Số lợng NST không phản ánh trình độ
tiến hoá của loài .
HS quan sát kĩ hình

nêu đợc :Có 8 NST gồm
:
+1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V

Con cái : 1 đôi hình que
+
Con đực : 1 chiếc hình que 1 chiếc hình
móc
_ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa
cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST giới tính .
HS nêu đợc :
_Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trng về
hình dạng số lợng .
16
chữ V.
+Dài :0,5 - 50
à
m
+Đờng kính :0,2 - 2
à
m
+Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit
(nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm
động .
+Mỗi crômatit gồm 1 phân tử AND và
prôtêin loại histôn.
Hoạt động 3
III-Chức năng của nhiễm sắc thể:
GV phân tích thông tin SGK.
+NST là cấu trúc mang gen

nhân tố
di truỳên (gen) đợc xác định ở nhiễm
sắc thể.

+Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân
đôi liên quian đếna AND (sẽ học ở ch-
ơng III )
HS nghi nhớ thông tin :
-Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen tren
đó mỗi gen ở một vị trí xác định .
- Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đôi

các tính trạng di truyền đợc sao chép qua
các thế hệ tế bào và cơ thể .
IV- Củng cố
1- Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với ncác số 1, 2, 3 ở cột A.
Cột A Cột B Trả lời
1-Cặp NST tơng đồng
1- Bộ NST lỡng bội
2- Bộ NST đơn bội
a- Là bộ NST chứa các cặp NST tơng đồng
b- Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tơng đồng
c- Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thớc .
1-
2-
3-
2- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
V- H ớng dẫn về nhà
-Học bài theo nội dung SGK + đọc trớc bài 99
-Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
VI Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
17

Soạn: / / 2007
Giảng: / / 2007
Tiết 9:
Nguyên phân
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng, duỗi, xoắn) trong chu kì
tế bào
- Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân
- Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể
II- Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình
B- Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh phóng to các hình 9-2, 9-3 bảng 9-2 SGK
- Học sinh: học thuộc bài cũ
C- Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ
1) Nêu ví dụ về tính đặc trng của bộ NST của mỗi loài sinh vật.Phân biệt bộ NST lỡng
bội và NST đơn bội?
2) Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng
II- Bài mới
* Mở bài: Cơ thể chúng ta lớn lên ntn? Chúng ta hãy đi tìm hiểu quá trình nguyên phân
để thấy rõ điều đó? ( Hoặc hãy nêu những h/đ sống của Tb)
18
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
Gv phân tích hình 9-1 trong SGK
- Vòng đời của tế bào có k/n phân chia
bao gồm: kỳ trung gian và thời gian

phân bào nguyên nhiễm. Trong đó thời
kỳ trung gian chiếm nhiều thời gian
nhất trong chu kỳ tế bào- là thời kỳ sinh
trởng, phát triển chủ yếu của tế bào.
quá trình nguyên phân là thời gian còn
lại gồm 4 kỳ: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối. Sự lặp lại vòng đời này gọi là chu
kì tế bào

tế bào lớn ( Trong thời kì
phân bào tất cả các quá trình sinh lí,
sinh hóa tế bào dừng lại hoặc giảm để
tập trung cho sự phân bào) lên

phân
chia cứ diễn ra nh vậy giúp cơ thể
chúng ta lớn lên
- Trong các thời kỳ biến đổi đó NST có
sự biến đổi hình thái mà cấu trúc riêng
biệt của nó vẫn đợc duy trì qua nhiều
thế hệ
Gv: Vậy qua hình 9-2 qs mức độ duỗi,
đóng, xoắn và trạng thái đơn, kép của
NST hãy điền cụm từ hay từ: ít, nhiều,
nhiều nhất, cực đại vào các ô trống
trong bảng 9-1
GV treo đáp án đúng
Hs nghe
Hs qs tranh hình 9-2 và thực hiện lệnh SGK


các nhóm trởng báo cáo kết quả
Hình thái NST Kỳ trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất ít nhiều
Mức độ đóng xoắn ít Cực đại
Gv hình 9-2 còn phản ánh một sự kiện
quan trọng diễn ra trong 1 chu kì tế bào
đó là sự kiện gì?
Gv chuyển ý
Hs trả lời
- Hình 9-2 còn phản ánh 1 sự kiện quan trọng
là sự nhân đôi của NST và sự phân li ở kì sau
của NST mà tế bào có khả năng phân chia
Hoạt động 2
II- Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Gv treo tranh vẽ hình 9-3 và 9-2 giới
thiệu:
- NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn
và diễn ra sự nhân đôi
1) Kì trung gian
Hs nghe va ghi:
19
- Trung tử cũng nhân đôi

hoặc có thể sử dụng câu hỏi: ở kì
trung gian em có nhận xét gì về sự biến
đổi hình thái cũng nh trạng thái của
NST?
GV yêu cầu hs đọc TT mục II SGK va
fthực hiện bảng 9-2: những diễn biến cơ
bản của NST ở các kì nguyên phân


Gv lu ý cho hs các xác định trạng thái,
hình dạng vị trí NST nó có liên quan
đến sự hình thành và biến mất của thoi
phân bào ở các kì để hs điền nhanh vào
bảng
Gv treo bảng phụ với đáp án đúng
Kì trung gian là thời kì sinh trởng của tế bào,
trong đó NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn và
diễn ra sự nhân đôi
- Trung tử cũng nhân đôi
2) Các kỳ nguyên phân
Hs hoạt động nhóm

hoàn thành bảng

các nhóm nhận xét chéo
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xđ của thoi phân bào
Kì sau - Từng cặp NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
tế bào
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành NS chất
GV nhấn mạnh :
+ở kì sau có sự phân chia tế bào chât và các
bào quan.
+ở kì cuối có sự hìng thành màng nhân khác
nhau giữa tế bào động vật và thực vật.

-Nêu kết quả của quá trình phân bào ?
HS nghi nhớ thông tin.
HS nêu đợc : Tạo ra 2 tế bào con .
-Kết quả :Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế
bào con có bộ NST giống nhau và giống
tế bào mẹ.
Hoạt động 3
III-ý nghĩa của nguyên phân:
Gv cho HS thảo luận :
+Do đâu mà số lợng nST của tế bào con
giống tế bào mẹ?
+Trong nguyên phân số lợng tế bào
tăng mà bộ NST không đổi

điều đó
có ý nghĩa gì ?
-GV có thể nêu ý nghĩa thực tiễn trong
giâm, triết nghép
HS thảo luận nêu đợc :

do NST nhân đôi một lần và chia đôi 1 lần.

bộ NST của loài đợc ổn định.
*KL:
-Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế
bào và sự lớn lên của cơ thể .
-Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc
trng của loài qua các thế hệ tế bào.
IV- Củng cố
20

-Khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng :
1/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a/ Kì trung gian c/ Kì giữa e/Kì cuối.
b/ Kì đầu d/ Kì sau
2/ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a/ Sự chia đều chất nhâncủa tế bào mẹ cho 2 tws bào con.
b/ Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
c/ Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
d/Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
V- H ớng dẫn về nhà
Học bài trả lời câu hỏi SGK + đọc trớc bài 10
Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
VI Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: / / 200
Giảng: / / 200
Tiết 10:
Giảm phân
A- Mục tiêu
1- Kiên thức
- Hs trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST trong các kì của giảm phân
- Nêu đợc những đặc điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân 1 và giảm phân 2
- Phân tích đợc những sự kiện quan trọng có liên quan đến tới các cặp NST tơng đồng
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình
- Phát triển t duy lí luận ( phân tích, so sánh)
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 10 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10

C- Hoạt động dạy học
* Mở bài: Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào nh nguyên phân , diễn ra
vào thời kì chín của tế bào sinh dục
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt đông 1
I- Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Gv yêu cầu hs qs kì trung gian ở hình
10

trả lời câu hỏi:
a) Kỳ trung gian
Hs qs nêu đợc:
21
+ Kỳ trung gian NST có hình thái ntn?
Gv chốt lại
Gv yêu cầu hs qs H 10, đọc TT SGK

hoàn thành BT ở bảng 10
Gv kẻ bảng gọi 1 hs lên làm bài
Gv chốt lại kiến thức
+ NST duỗi xoắn
+ NST nhân đôi
Hs nghe và ghi:
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính
nhau ở tâm động
b) Diễn biến cơ bản của NST trong giảm
phân
Hs đọc TT mục I và II SGK để ghi lại những diễn
biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm

phân II

đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm
khác nhận xét bổ sung
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn
- Các NST kép trong cặp
tơng đồng kết hợp và có
thể bắt chéo, sau đó tách
rời nhau
- NST co lại cho thấy NST kép trong bộ
đơn bội
Kì giữa - Các cặp NST tơng đồng
tập trung và xếp song
song thành 2 hàng ở mp
xác định của thoi phân
bào
- NST kép phân thành 1 hàng ở mp x
Đ của thoi phân bào
Kì sau - Các cặp NST tơng đồng
phân li độc lập với nhau
2 cực tế bào
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của
tế bào
Kì cuối - Các NST kép nằm gọn
trong 2 nhân mới đợc tạo
thành với số lợng là bộ
đơn bội (kép)

- Các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới đợc tạo thành với số lợng và bộ
đơn bội
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ( 2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ
NST đơn bội (n NST)
Hoạt động 2
II- ý nghĩa của giảm phân
Gv cho Hs thảo luận
+ Vì sao trong giảm phân các tế bào
con lại có bộ NST giảm đi một nửa?
Gv nhấn mạnh sự p/l độc lập của các
cặp NST kép tơng đồng

đây là cơ chế
tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp
NST.
Hs nêu đợc giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
tiếp nhng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung
gian trớc lần phân bào I
Hs ghi nhớ TT

Tự rút ra ý nghĩa của giảm
phân.
Hs sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng kì
Hs trả lời và ghi nhớ
22
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản
của giảm phân I và giảm phân II?

Nêu ý nghĩa của giảm phân?

* Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác
nhau về nguồn gốc NST
IV- Củng cố
Hs trả lời câu hỏi:
1) Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự
khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con?
2) Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dỡng - ..........................................................
- .......................................................... - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
- Tạo ra.... tế bào con có bộ NST nh tế bào mẹ - Tạo ra tế bào...... tế bào con có bộ
NST
V- H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh
- Làm bài 3,4 ( 33) vào vở B - Đọc trớc bài 11
VI Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
23
Soạn: / / 200
Giảng: / / 200
Tiết 11:
Phát sinh giao tử và thụ tinh
A- Mục tiêu
1- Kiên thức
- Hs trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật
- Xác định đợc thực chất của quá trình thụ tinh
- Phân tích đợc ý nghĩa của các quá trình giảm phân về thụ tinh về mặt di truyền và biến
dị
2- Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình
- Phát triển t duy lí luận ( phân tích, so sánh)
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 11 SGK
C- Hoạt động dạy học
* Mở bài: Các tế bào con đợc hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhng
có sự hình thành giao tử đực và cái
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Sự phát sinh giao tử
Gv yêu cầu hs quan sát H11, nghiên
cứu TT SGK

trả lời câu hỏi:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử
đực và cái?
Gv chốt lại kiến thức
Gv yêu cầu hs thảo luận
+ Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái?
Hs qs hình, tự thu nhận TT
- 1 hs lên trình bày trên tranh quá trình phát
sinh giao tử đực
- 1 hs trình bày trên tranh quá trình phát sinh
giao tử cái
Hs đọc kênh chữ và kênh hình

xác định
điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 quá

trình.
24
GV chốt lại kiến thức chuẩn
Bổ sung sự giống nhau:
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
thực hiện giảm phân để cho giao tử
- Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm
khác bổ sung.
Hs ghi
*Giống nhau: các t/b mầm (noãn nguyên
bào, tinh nguyên bào) đều th/h nguyên phân
liên tiếp nhiều lần.
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất (kích thớc nhỏ) và
noãn bào bậc II (kích thớc lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
thể cực thứ 2 (kích thớc nhỏ) và 1 t/b
trứng (kích thớc lớn)
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua
giảm phân cho 3 thể cực và 1 t/b trứng
- Tinh bào bậc I qua giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2
tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh
trùng.
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4
tinh tử phát sinh thành tinh trùng

Hoạt động 2
II- Thụ tinh
Gv yêu cầu hs nghiên cứu TT SGK

trả lời câu hỏi

giáo viên chốt lại
+ Nêu khái niệm thụ tinh?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh?
Gv: Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các giao tử đực và giao tử cái tạo đợc
các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc?
Hs nghiên cứu SGK trả lời, một vài hs phát
biểu
Hs ghi
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
một giao tử đực và một giao tử cái
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn
bội tạo ra bộ nhân lỡng bội ở hợp tử.
Hs trả lời
- 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau
về nguồn gốc

hợp tử có các tổ hợp NST
khác nhau
Hoạt động 3
III- ý ngiã của giảm phân và thụ tinh
Gv yêu cầu hs đọc TT SGK


trả lời
câu hỏi
+ Nêu ý ngiã của giảm phân và thụ tinh
về các mặt di truyền, biến dị và thực
tiễn?
Gv chốt lại
Hs tự vận dụngt liệu SGK trả lời:
- Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội
+ Thụ tinh khôi phục bộ NST đơn bội
- Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang
những tổ hợp NST khác nhau ( biến dị tổ hợp)
ý nghĩa: tạo nguồn nguyên liệu, cho chọn
giống và tiến hoá
Hs nghe và ghi:
+ Duy trì ổn định bộ NST đặc trng qua các
thế hệ cơ thể
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống
và tiến hóa
25

×