Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 39. Tại một DN có các tài liệu sau:</b>
<b>Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản. ( ĐVT: 1.000 đ )</b>
-TK 111: 15.000 -TK 155: 18.000 ( 500 sản phầm ) -TK 411: 98.000
-TK 112: 22.000 -TK 211: 48.000 -TK 421: b ( Dư có )
-TK 152: a ( 800 kg ) -TK 214: 12.000 -TK 331: 14.000
-TK 154: 3.000
Các loại TK khác từ 1 – 4 có số dư bằng 0
TSCĐ phục vụ ở phân xưởng chiếm 60%; bộ phận bán hàng 10%; bộ phận quản lý DN 30%
<b>Tính a và b. Biết a = 6b</b>
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
TK 111: 15.000 TK 411: 98.000
TK 112: 22.000 TK 421: b
TK 152: a TK 331: 14.000
TK 154: 3.000
TK 155: 18.000
TK 211: 48.000
TK 214: (12.000)
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn 94.000 + a = 112.000 + b a – b = 18.000
<b>Tài liệu 2: Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau ( ĐVT: đồng )</b>
<i>1.Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 11.000.000 đ</i>
Nợ TK 331: 11.000.000
Có TK 311: 11.000.00
<i>2.Nhập kho 600 kg NVL chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa thuế 28.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận </i>
<i>chuyển trả bằng tiền mặt là 240.000 đ.</i>
2a.Nợ TK 152: 16.800.000
Nợ TK 133: 1.680.000
Có TK 331: 18.480.000
Có TK 111: 240.000
<i>3.Dùng tiền gửi Ngân hàng trả tồn bộ số nợ cho người bán</i>
Nợ TK 331: 21.480.000
Có TK 112: 21.480.000
<i>4.Xuất kho 1.000 kg NVL: dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900 kg, dùng cho phân xưởng 100 kg. Áp dụng phương</i>
<i>pháp Bình quân gia quyền cố định.</i>
+) Đơn giá NVL:
+) Trị giá đơn hàng xuất kho:
-Dùng cho trực tiếp sản xuất : 900 x 27.600 = 24.840.000
- Dùng cho phân xưởng : 100 x 27.600 = 2.760.000
* Bút toán:
Nợ TK 621: 24.840.000
Nợ TK 627: 2.760.000
Có TK 152: 27.600.000
<i>5.Tính lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 4.800.000 đ; lương nhân viên phân xưởng 3.000.000</i>
<i>đ; lương nhân viên bán hàng 2.800.000 đ; lương nhân viên quản lý DN 4.000.000 đ</i>
Nợ TK 622: 4.800.000
Nợ TK 627: 3.000.000
Nợ TK 641: 2.800.000
Nợ TK 642: 4.000.000
Có TK 334: 14.600.000
<i>6.Tính và trích khấu hao TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao bình quân hàng tháng là 1% trên nguyên giá</i>
Theo đề ra: TSCĐ phục vụ ở phân xưởng chiếm 60%; bộ phận bán hàng 10%; bộ phận quản lý DN 30%
TSCĐ ở: phân xưởng ( 28.800.000 ); bộ phận bán hàng ( 4.800.000 ) ; bộ phận quản lý DN ( 14.400.000 )
Khi đó trích khấu hao 1%/tháng, ta được bút toán:
Nợ TK 627: 288.000
Nợ TK 641: 48.000
Nợ TK 642: 144.000
<i>7.Các khoản chi bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng là 4.600.000 đ; bộ phận bán hàng 2.000.000 đ; quản lý DN </i>
<i>400.000 đ</i>
Nợ TK 627: 4.600.000
Nợ TK 641: 2.000.000
Nợ TK 642: 3.400.000
Có TK 111: 10.000.000
<b>Tài liệu 3: Kết quả kinh doanh hoàn thành và tình hình tiêu thụ thành phẩm</b>
<i>8.Sản xuất hồn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là </i>
<i>1.288.000 đ</i>
*Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân cơng, chi phí chung vào tính giá thành sản phẩm:
8a.Nợ TK 154: 40.288.000
Có TK 621: 24.840.000
Có TK 622: 4.800.000
Có TK 627: 10.648.000
*Bút tốn nhập kho thành phẩm
8b.Nợ TK 154: 40.288.000
Có TK 155: 40.288.000
*Tổng giá thành sản phẩm:
40.288.000 + 3.000.000 – 1.288.000 = 42.000.000
*Giá thành sản phẩm: 42.000.000 / 1.000 = 42.000 ( đ/ kg )
<i>9.Xuất kho 1.200 sản phẩm đem tiêu thụ trực tiếp, giá bán chưa thuế là 70.000 đ/sp; thuế GTGT là 10%. DN đã thu </i>
<i>bằng chuyển khoản qua ngân hàng.</i>
9a.Nợ TK 112: 92.400.000
Có TK 511 : 84.000.000
Có TK 3331: 8.400.000
9b.Nợ TK 632: 48.000.000
Có TK 155: 48.000.000
+)Đơn giá thành phẩm tính theo phương pháp bình qn gia quyền cố định:
+)Trị giá đơn hàng xuất kho: 40.000 x 1.200 = 48.000.000
*Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để tính doanh thu
9c.Nợ TK 511: 84.000.000
Có TK 911: 84.000.000
*Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để tính doanh thu
9d.Nợ TK 911: 60.392.000
Có TK 632: 48.000.000
Có TK 641: 4.848.000
Có TK 642: 7.544.000
*Xác định kết quả kinh doanh:
Lãi = 84.000.000 – 60.392.000 = 23.608.000
Bút toán cuối kỳ:
9e.Nợ TK 911: 23.608.000