Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1. Thí nghiệm</b>
Trên đĩa cân A đặt hai cốc (1) và (2) chứa
dung dịch bari clorua BaCl<sub>2</sub> và dung dịch
natri sunfat Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.
Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân
thăng bằng.
Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung
dịch trộn lẫn vào nhau.
<sub> Quan sát: Dấu hiệu của phản ứng, vị trí </sub>
kim cân trước và sau phản ứng.
<b>Nội dung thí nghiệm</b>
Biết sau phản ứng tạo ra chất tan mới là
natri clorua và chất rắn không tan màu
trắng là bari sunfat
Hãy viết phương trình chữ của phản
ứng.
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<b>1. Thí nghiệm</b> <b>Tìm hiểu thí nghiệm để rút ra định luật</b>
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<b>2. Định luật</b>
Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim
của cân giữ nguyên vị trí. Có thể suy
ra điều gì ?
Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng
khối lượng các chất không thay đổi.
Hai nhà khoa học: V.Lômônôxôp-người Nga
và A.Lavoadiê-người Pháp
<b>1. Thí nghiệm</b>
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<b>2. Định luật</b>
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
<i>lượng của các chất sản phẩm bằng tổng </i>
<i>khối lượng của các chất tham gia phản </i>
<i>ứng”.</i>
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa
khí hiđro và khí oxi tạo ra nước
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
<b>1. Thí nghiệm</b>
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<b>2. Định luật</b>
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
<i>lượng của các chất sản phẩm bằng tổng </i>
<i>khối lượng của các chất tham gia phản </i>
<i>ứng”.</i>
<b>3. Áp dụng</b>
Giả sử có phản ứng :
<i>Gọi </i>
Công thức về khối lượng:
m<sub>A</sub> + m<sub>B</sub> = m<sub>C</sub> + m<sub>D</sub>
<b>Áp dụng định luật BTKL</b>
2 a SO2 4 O4
<i>BaCl</i> <i>N</i> <i>BaS</i> <i>NaCl</i>
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<b>Hướng dẫn</b>
2 O4 a SO2 4
<i>BaCl</i> <i>BaS</i> <i>NaCl</i> <i>N</i>
<b>1. Thí nghiệm</b>
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<b>2. Định luật</b>
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
<i>lượng của các chất sản phẩm bằng tổng </i>
<i>khối lượng của các chất tham gia phản </i>
<i>ứng”.</i>
<b>3. Áp dụng</b>
Giả sử có phản ứng :
<i>Gọi </i>
Công thức về khối lượng:
m<sub>A</sub> + m<sub>B</sub> = m<sub>C</sub> + m<sub>D</sub>
<b>Áp dụng định luật BTKL</b>
<b>Hướng dẫn</b>
2
O
2
<b>1. Thí nghiệm</b>
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<b>2. Định luật</b>
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
<i>của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng </i>
<i>của các chất tham gia phản ứng”.</i>
<b>3. Áp dụng</b>
Giả sử có phản ứng :
<i>Gọi m<sub>A</sub>, m<sub>B</sub>, m<sub>C</sub>, m<sub>D</sub> là khối lượng của mỗi chất.</i>
Công thức về khối lượng:
m<sub>A</sub> + m<sub>B</sub> = m<sub>C</sub> + m<sub>D</sub>
<b>Áp dụng định luật BTKL</b>
<b>BT4. Cho 13 g </b>kẽm tác dụng với
axit clohiđric thu được 27,2 g kẽm
clorua và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng
axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6 g B. 7,3 g
C. 14 g D. 14,2 g
<i>Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất </i>