Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.92 KB, 140 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TIẾT 1 BAØI 1: </b>
<b>4. Củng cố </b>
<i><b>- Điền tên nhân vật và kết quả theo thời gian </b>( 3 phút</i>
<b>TIT 3 BAỉI 3 : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Q trình hình thành vương triều n Độ Mơ-gơn? Các biện pháp của Vua A-cơ-ba?
? Người Aán Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hố.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
GV u cầu HS kể tên các quốc gia Đông Nam Á hiện nay và chỉ lược đồ, có thể nêu khái quát
tình hình hợp tác phát triển của các nước này trong khối ASEAN.
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
? Em hãy kể tên các quốc gia
trong khu vực ĐNA hiện nay và
xác định vị trí các nước đó trên
bản đồ.
Điều kiện tự nhiên có nét gì
Các quốc gia phong kiến ĐNA
cũng trãi qua giai đoạn hình
thành phát triển và suy vong.
Thời gian từ sau thế kỷ X và
đầu thế kỷ XVIII là thời kỳ
thịnh vượng nhất của các quốc
gia ĐNA.
<b>Hoạt động 2.</b>
? Sự hình thành và phát triển
của các quốc gia phong kiến
ĐNA diễn ra ntn?
Ở Indônêxia:
Ở Pagan( Myanma):
Ở Đại Việt:
Ở Chămpa:
Ở Campuchia:
Tk XIII, do sự thiên di của
ngườiThái từ khu vực phía Bắc
xuống định cư ở lưu vực sông
Tìm hiểu sự hình thành các
vương quốc cổ ở ĐNÁ.
HS kể tên kết hợp chỉ lựơc đồ
trên bảng
Nêu đựơc những thuận lợi và
khó khăn của điều kiện tự
nhiên
HS kết hợp trả lời trong Skg
và chỉ bản đồ tên quốc gia,
thời gian hình thành.
Sự hình thành các quốc gia
phong kiến ĐNÁ.
HS đọc đoạn chữ in nghiêng
trong Sgk trang 19.
In đônexia : cuối thế kỷ XIII
Pagan: XI
Sukhothey: XIII
Lạnxạng: XIV
Chân lạp: VI
Champa: X…
<b>1. Sự hình thành các vương</b>
<b>quốc cổ ở Đong Nam Á:</b>
- Điều kiện tự nhiên: khí hậu
gió mùa thuận lợi cho sự phát
triển nghề nông nghiệp
- Thời gian: từ đầu thế kỷ X
- các quốc gia: Champa, Phù
Nam,…
<b>2. Sự hình thành và phát</b>
<b>triển của các quốc gia</b>
<b>phong kiến Đông Nam Á:</b>
- Thời gian: từ thế kỷ X đến
nửa sau thế kỷ XVIII là thời
kỳ thịnh vượng.
- Caùc quốc gia:
Inđonêxia(XIII-XVI),
sông Mêkông lập nên nước
Lanxạng.
? Em hãy kể tên một số thành
tựu của các quốc gia phong
kiến ĐNA
? Vì sao các quốc gia phong
kiến ĐNA kết thúc ở giữa thế
kỷ XVIII.
GV nhấn mạnh sự phát triển
của CN tư bản và sự bành
trướng của CNĐQ; ĐNA là khu
vực đất rộng người đông, giàu
tài nguyên thiên nhiên, là
miếng mồi ngon cho các nước
tư bản phương Tây xâm lược và
đô hộ.
Hs dựa vào Sgk và liên hệ với
bài Aán Độ có thể nêu một số
những thành tựu cơ bản. -Đến nữa sau thế kỷ XVIII
các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á suy yếu và trở
thành thuộc địa của chủ nghĩa
tư bản phương Tây(Trừ Thái
Lan)
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
HS chỉ trên lược đồ tên và vị trí của các quốc gia ĐNÁ. Sự hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến ĐNÁ?
HS học bài nắm được tên và vị trí các nước ĐNÁ . sưu tầm những thành tựu chủ yếu của các
quốc gia ĐNÁ, đặt biệt là Campuchia và Lào.
<b>I. Mục tiêu bài học </b>(Soạn ở tiết 7)
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ hành chính Đông Nam Á
- Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc văn hố Đơng Nam Á:Lào và Campuchia
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra 15 phuùt
Câu hỏi. Em hãy kể tên các quốc gia Đông Nam Á hiện nay? Đặc điểm chung của các nước này
là gì? Có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của khu vực.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
3 nước Đông Dương Việt Nam, Lào , Campuchia có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong cuộc
đấu tranh chống giặc ngoại xâm cũng như hợp tác phát triển kinh tế văn hoá xã hội. Thời phong
kiến, hai nước Campuchia và Lào đạt được những thành tựu gì đáng kể?
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Cư dân cổ sống đầu tiên ở
Campuchia laø ai, họ sinh sống
bằng nghề gì?
GV chỉ lược đồ vị trí nước
Capuchia
?Nền văn hố của họ có nét gì tiêu
biểu? Tác động ntn đến sự phát
triển của Cpc?
Càng thúc đẩy nhanh quá trình
hình thành nhà nước của người
Khơme.
Lập niên biểu sự phát triển của
Campuchia qua các giai đoạn?
Hướng dẫn HS lập niên biểu theo
thế kỷ :
Thế kỷ VI: nước Chân Lạp
IX- XV: thời Aêngco huy hoàng
XVI : suy yếu và là thuộc địa của
Pháp
Cho HS quan saùt tranh ảnh về
Angcovat và miêu tả
Đến đầu thế kỷ XV Campuchia
bước vào giai đoạn suy yếu, năm
Người Khơme sống ở phía
Bắc cao ngun Cị Rạt, đến
thế kỷ VI khi Phù Nam suy
yếu thì người Khơme bắt đầu
xây dựng vương quốc riêng
của mình gọi là Chân Lạp.
Họ giỏi săn bắn, đào ao, đắp
hồ.
Tiếp thu và chịu ảnh hưởng
của nền văn hoá Aán Độ:
Đạo Bà-la-môn, Phật, Chữ
Phạn, kiến trúc, điêu khắc…
HS lập niên biểu theo từng
thế kỷ
HS quan saùt tranh và nêu
nhận xét của mình
<b>3.Vương</b> <b>Quốc</b>
<b>Campuchia:</b>
- Thế kỷ VI: nước Chân
Lạp
của Pháp.
HĐ 2.
GV chỉ lựơc đồ vị trí Lào và gới
thiệu về người Lào Thơng. Cung
cấp cho HS những thông tin về
chiếc Chum đá và cánh đồng
Chum Xiêng Khoảng. Liên hệ
thực tế trong cụôc chiến chống
Pháp và Mỹ bộ đội ta và Lào phối
hợp cùng nhau.
? Nước Lạn Xạng được thành lập
ntn?
Lập niên biểu sự phát triển của
Campuchia qua các giai đoạn?
Thế kỷ XIII : người Lào Thơng
Sau XIII: người Thái di cư – người
Lào Lùm
XV – XVIII : phát triển mạnh: vua
chia nước thành các mường, xây
dựng quân đội, giữ quan hệ hoà
hiếu với Campuchia và Đại Việt,
chống quân xâm lược Miến Điện
? Những thành tựu văn hoá lớn của
Giới thiệu cho HS nét văn hoá tiêu
biểu của Lào ( Thạt Luổng)
Tìm hiểu nước Lào
Theo dõi lược đồ
Thế kỷ XIII người Thái bị
Mông Cổ tấn công đã di cư ồ
ạt xuống lưu vực sông Mê
Kông( Lào Lùm) họ sống
trong các mường trồng lúa
nương, săn bắn, làm thủ
công…. 1353 PhaNgừm thống
nhất các bộ lạc lập nước Lạn
Xạng
Quan sát tranh ảnh trong Sgk
và nhận xét đặc điểm kiến
trúc của Lào.
<b>4. Vương quốc Lào:</b>
- Thế kỷ XIII : người Lào
Thơng
- Sau XIII: người Thái di cư
– người Lào Lùm
- XV – XVIII : phát triển
mạnh: vua chia nước thành
các mường, xây dựng quân
đội, giữ quan hệ hoà hiếu
với Campuchia và Đại Việt,
chống quân xâm lược Miến
Điện
- Sau theá kỷ XVIII: suy
yếu và bị lệ thuộc vào
Pháp.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
Lập niên biểu sự phát triển của Campuchia và Lào qua các giai đoạn.
Những nét văn hoá lớn, tiêu biểu của nhân dân Campuchia và Lào.
Dặn dị: HS học bài, xác định vị trí của hai nước trên lược đồ. Chuẩn bị tốt cho tiết sau học bài
tổng kết “ Những nét chung về xã hội phong kiến”.
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
Đây là bài có tính chất khái quát nên cần giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản sau:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị của xã hội phong kiến.
<b>2/ Tư tưởng:</b>
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học kỹ thuật
mà các dân tộc đã đạt được thời phong kiến.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra
nhận xét vàkết luận cần thiết.
<b>II/ Phương tiện dạy và học:</b>
- Bản đồ châu u và châu Á.
- Tư liệu về xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây.
- Tranh ảnh khác.
<b>III/ Hoạt đơng dạy và học:</b>
<b>1. n định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Aêngco được biểu hiện như thế nào?
- Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của vua LanXạng? Vương quốc Lào bị suy yếu vào
thời gian nào?
<b>3. Giới thiệu bài:</b>
Qua các tiết học trước chúng ta đã biết được sự hình thành và phát triển của XHPK ở phương
Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong q trình phát triển
của lịch sử lồi người. Bài này mang tính chất tổng hợp lại những kiến thức đã học.
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV hướng dẫn HS tìm hiểu, nhắc lại
khái niệm XHPK là gì?
GV phát phiếu học tập
Các thời
kỳ lịch sử
XHPK
phương
Đông.
XHPK
phương
Tây.
thành
TK phát
triển
TKø khủng
hoảng và
suy vong.
Tìm hiểu nội dung 1
HS thảo luận, lên bảng trình
bày.
<b>1. Sự hình thành và phát</b>
<b>triển của XHPK:</b>
- XHPK ở phương Đông
được hình thành sớm, phát
triển chậm và suy vong kéo
dài.
* Thời gian hình thành.
+ Phương Đông: TCN( Trung Quốc).
Các nước Đông Nam Á đầu cơng
ngun.Nói chung được hình thành
+ Phương Tây: TK V.
* Thời kỳ phát triển.
+ Phương Đông. Phát triển chậm.
Trung Quốc VII- XVI.cịn các nước
Đơng Nam Á từ thế kỷ X đến XVI.
+ Châu Aâu: Từ TK XI – XIV.
* Thời kỳ suy vong:
+ Phương Đông. Kéo dài suốt 3 thế
kỷ( XVI – XIX )
+ Châu Aâu: Từ XV – XVI.
? Em hày nhận xét quá trình hình
thành, phát triển và suy vong của
chế độ XHPK của phương Đông và
phương Tây?
Nhận xét và kết lận.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
* Gv hướng dẫn HS xác định vấn
đề.
? Theo em, cơ sở kinh tế của XHPK
ở phương Đông và châu Aâu diễn ra
GV kết luận.
+ Giống nhau: Nông nghiệp là chủ
yếu.
+ Khác nhau: - Phương Đơng. Bó
hẹp ở cơng xã nông thôn.
- Phương Tây: Đóng
kín trong lãnh địa phong kiến.
? Nền kinh tế phong kiến ở phương
Đơng và phương Tây cịn khác nhau
ở điểm nào?
Từ sau thế kỷ XI ở châu Aâu xuất
hiện thành thị trung đại, nền công
nghiệp và thương nghiệp phát triển.
? Trong XHPK có những giai cấp
nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy
ra sao?
GV nhận xét.
? Hình thức bóc lột trong XHPK là
gì?
GV: Kết luận.
Hs: Trình bày, bổ sung, nhận
xét.
Thực hiện Ndg2 + Ndg3.
Có 2 vấn đề. + Kinh tế.
+ Xã hội.
HS thảo luận, đại diện trình
bày.Nhận xét.
Hs dựa vào Sgk trả lời.
+ Phương Đông: Địa chủ và
nông dân.
+ Phương Tây: Lãnh chúa và
nông nô.
Họ đều giao đất cho nông dân
và nông nô. Thu thuế rất nặng.
Bóc lột bằng địa tơ. ( Giải thích
khái niệm: Địa tô.)
Thực hiện Ndg 4.
<b>2. Cơ sở kinh tế – xã hội</b>
<b>của XHPK.</b>
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp
- Xã hội:
+ Phương Đông: Địa chủ và
nông dân.
+ Phương Tây: Lãnh chúa và
nông nô.
- Phương thức bóc lột: Địa
tơ.
người nắm quyền lực?
- Gv: Thể chế nhà nước ở đây do
vua đứng đầu và gọi là chế độ quân
chủ.
? Thế nào là chế độ quân chủ?
Gv: kết luận.
? Chế độ quân chủ ở phương Đông
và châu u có gì khác biệt nhau?
Dựa vào Sgk trả lời
HS: Trả lời, bổ sung. Nhận xét.
+ Phương Đơng: Vua có rất
nhiều quyền lực, gọi là Hoàng
đế.
+ Châu Aâu: Lúc đầu hạn chế
trong các lãnh địa. Sang thế kỷ
XV quyền lực tập trung trong
tay vua.
- Thể chế nhà nước: Chế dộ
quân chủ do vua đứng đầu.
- Chế độ quân chủ ở phương
Đơng và châu u có sự khác
nhau.
+ Phương Đơng: Vua có
nhiều quyền lực, gọi là
Hoàng đế.
+ Châu Aâu: Lúc đầu hạn chế
trong lãnh địa,Thế kỷ XV
quyền lực tập trung trong tay
vua.
<i><b> Hoạt đông 4:</b></i> Gv hướng dẫn Hs chơi trò chơi tiếp sức ( chia lớp thành 3 nhóm- 3 bảng
phụ.).Bằng cách lập bảng so sánh chế độ phong kiến ở phương Đông và phương Tây theo mẫu
sau.
Các thời kỳ lịch sử. XHPK phương Đơng. XHPK phương Tây.
Thời kỳ phát triển.
Thời kỳ khủng hoảng và suy
vong.
Cơ sở kinh tế.
Các giai cấp cơ bản.
Thể chế nhà nước
<i><b> </b></i><b>4. Củng cố – Dặn dò: </b>
Học bài và ôn tập lại tất cả các bài tập thuộc phần lịch sử thế giới. Tiết sau làm bài tập lịch sử.
Lưu ý các bài sau,
<b>Bài 1:</b> Sự hình thành và phát triển của XHPK ở châu Aâu.
<b>Bài 2:</b> Sự suy vong của XHPK và sự hình thành CNTB ở châu Aâu.
<b>Bài 6:</b> Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
<b>Bài 7:</b> Những nét chung về xã hội phong kiến.
-
-
-
-
Vua
Quan
Văn Quan Võ
-
-
-
-
-
-
<i><b>Củng cố :</b></i> ( 3 phút )
<i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i> : ( 2 phút )
-
<i><b>Củng cố :</b></i> ( 3 phút )
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinhø.</b> <b>Nội dung.</b>
cùng của nhà Lê là ai? Nêu sơ
qua về nhân vật này?
* GV: 3-1005 Lê Hoàn mất,
tháng 10 Long Việt lên ngơi
được ba ngày thì Long Đĩnh sai
người vào giết tự lập mình làm
vua …)
- GV: Lê Long Đĩnh mắc bệnh
trĩ không thể coi chầu gọi là Lê
Ngọa Triều. Đây là ông vua rất
tàn bạo, nhân dân ai cũng căm
ghét … ông cho người vào củi
thả trơi sơng, róc mía trên đầu
sư, dùng dao cùn xẻo thịt người .
- GV hướng dẫn.
?Sau khi lên ngôi Lý Cơng Uẩn
đã có những việc làm cụ thể
nào?
GV dùng bản đồ chỉ hai vùng
đất Hoa Lư và Thăng Long.
- GV dẫn “ Chiếu dời đô”
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết
định dời đô về Đại La và đổi tên
là Thăng Long? Việc dời đơ này
nói lên nguyện vọng gì của cha
ơng ta?
- GV: nhận xeùt.
? Nhà Lý đã tổ chức chính
quyền như thế nào? Có gì khác
với thời Đinh – Tiền Lê?
- GV định hướng.
? Tại sao nhà Lý lại giao những
chức vụ quan trọng cho những
- GV nhận xét.
* GV treo khung sơ đồ, u cầu
Hs hoàn chỉnh sơ đồ chính
quyền trung ương và địa
-HS: 3-1005 Lê Hoàn mất, tháng
10 Long Việt lên ngôi được ba
ngày thì Long Đĩnh sai người
vào giết tự lập mình làm vua …
- HS: Lý Công Uẩn.
HS đọc phần chữ in nghiêng
trong Sgk.
Vì ơng là người vừa có đức, có
tài, có uy tín …
- HS trả lời, bổ sung và nhận
xét.
HS xem bản đồ.
- HS thảo luận: 1 phút. Đại diện
trình bày, bổ sung và nhận xét.
+ Địa thế thuận lợi và là nơi tụ
hội quan yếu của bốn phương.
- Hs trả lời:
+ Năm 1054 nhà Lý đổi tên
nước là Đại Việt, xây dựng và
củng cố chính quyền từ trung
ương đến địa phương.
+ Vua trực tiếp nắm mọi quyền
hành, nhường ngôi sớm cho con
gọi là Thái thượng hoàng.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS hoàn thành sơ đồ.
- Năm 1009 Lê Long Đĩnh
chết, triều Tiền Lê chấm
dứt.Lý Công Uẩn lên
ngôi.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn
dời Đô về Đại La, đổi tên
là Thăng Long.
- GV nhận xét và kết luận.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> .
-GV: Dưới thời Ngô, Đinh và
Tiền Lê nhà nước ta chưa có
pháp luật. Năm 1042 nhà Lý
ban hành bộ luật Hình Thư, đây
là bộ luạt đầu tiên của nước ta
nhưng đến nay đã bị thất lạc.
? Em hãy nêu lên nội dung của
bộ luật Hình Thư?
- GV hướng dẫn.
? Bộ Hình thư bảo vệ quyền lợi
cho ai?
-GV nhận xét.
? Qn đội nhà Lý được tổ chức
như thế nào? Nhận xét về tổ
chức này?
- GV: nhận xét.
? Nhà Lý đã thi hành những chủ
trương gì để củng cố khối đồn
kết dân tộc?
- GV định hướng.
? Trình bày chính sách đối ngoại
của nhà Lý đối với các nước
láng giềng?
- GV định hướng.
? Em hãy nhận xét về các chủ
trương và chính sách của nhà
Lý.
GV kết luận.
HS thực hiện ND3 dưới định
hướng của GV.
HS: Gồm 3 quyển
Trích: “Lính bảo vệ cung và sau này
cả hoạn quan không tự tiện vào cung
cấm. Nếu ai vào sẽ bị tội chết. Người
canh giữ không cẩn thận để người khác
vào bị tội chết. Cấm dân không được
bán con trai, quan lại không được giấu
con trai. Những ngươi cầm cố ruộng đất
sau 20 năm được chuộc lại, trả lại
ruộng cho những người đã bỏ không
cày cấy. Những người trôm trâu bị bị
- HS: trả lời.
- HS: + Caám quân và quân địa
phương.
+ Tổ chức chặt chẽ, quy cũ.
-HS: Dựa vào Sgk trả lời.
- HS: Dựa vào Sgk trả lời.
- Hs trao đổi trả lời.
<b>2/ Pháp luật và quân đội.</b>
<b>* Pháp luật</b>: năm 1042
nhà Lý ban hành bộ luật
<i>Hình thư .</i>
<b>* Qn đội</b>.
- Gồm có Cấm quân và
Quân địa phương. Nhà Lý
thi hành chính sách “ Ngụ
binh ư nông”. Vũ khí thô
sơ.
<b>* Ngoại giao</b>: củng cố
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
1/ Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý?
Lê Hồn mất các con tranh giành ngơi vua.
Lê Long Đĩnh lên ngôi nhưng tham lam bạo tàn.
Triều thần chán ghét nhà Tiền Lê.
Các đại thần tôn Lý công Uẩn lên làm vua.
2/ Lý Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long vì:
Thăng Long có cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ.
Thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
Thăng Long có địa thế hiểm yếu, thuận lợi cho việc baỏ vệ đất nước.
3/ Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà nước?
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Dặn dò HS học bài, chuẩn bị tiếp Bài 11: <i>“I/ cuộc kháng chiến chống Tống ( giai</i>
<i>đoạn I: 1075-1077)”</i>
1: Aâm mưu xâm lược của nhà Tống đối với Đại Việt.
2: Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược nước Đại Việt của nhà Tống?
<b>1/ Kiến thức.</b>
- Giúp HS hiểu âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống lúc đó nhằm bành trướng lãnh thổ và
giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.
- Cuộc tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động tự vệ chính đáng của ta.
- Nắm được diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn hai và chiến thắng to lớn của
quân dân Đại Việt
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc LTK. Bồi dưỡng lịng
dũng cảm, nhân ái và tình đồn kết dân tộc.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Sử dụng lược đồ, kỹ năng vẽ bản đồ, phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện và nhân vật
<b>II/ Phương tiện dạy học.</b>
Bản đồ Đại Việt thời Lý, Trần.
<b>III/ Tiến trình dạy học.</b>
<b>1/ n định lớp:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhà Lý được thành lập như thế nào? Vẽ sơ đồ chính quyền trung ương và địa phương?
- Nhà Lý đã làm gì để củng cố đất nước?
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinhø.</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
Hướng dẫn Hs xác định vấn đề.
? Nhà Tống âm mưu xâm lược
Đại Việt nhằm mục đích gì?
- Gv định hướng và nhận xét.
Xâm lược ĐV nhằm giải quyết
những khó khăn đó.
? Để chiếm được Đại Việt nhà
Tống đã làm gì?
- GV hướng dẫn. Kết luận.
Chúng xúi giục Champa đánh
lên từ phía nam nhằm làm suy
yếu lực lượng của nhà Lý
Đứng trước âm mưu đó nhà Lý
đã cử Lý Thường Kiệt làm tổng
chỉ huy tổ chức kháng chiến.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
? Cho biết một vài nét về tỉêu sử
của Lý Thường Kiệt và những
việc làm của ông?
- GV hướng dẫn.
GV treo bản đồ trình bày cuộc
hành quân chinh phạt CP của
LTT và LTK.
? Trước tình hình quân Tống như
vậy nhà Lý đã chủ trương đối phó
như thế nào? Em hiểu câu nói của
LTK ntn?
- GV kết luận.
Đây là cuộc tấn công để tự vệ
chứ không phải xâm lược.
HS thực hiện Ndg1.
HS xác định vấn đề. Có hai vấn
đề.
+ m mưu.
+ Mục đích.
- HS thảo luận. 1 phút. Đại diện
nhóm trình bày.
Do gặp nhiều khó khăn trong
và ngồi nước.
+ Đối nội. Ngân khố, tài chính
nguy ngập. Nội bộ mâu thuẫn.
Nhân dân khắp nơi nổi dậy đấu
tranh. …
+ Đối ngoại. Bị hai nước
Liêu-hạ quấy nhiễu.
- HS dựa vào Sgk trả lời.
HS thựïc hiện ND2.
- HS dựa vào Sgk trả lời.
+ …… LTK cùng quân só ngày
đêm luyện tập, mộ thêm binh
+ Mời LĐT làm thái sư.
+ Vua LTTông cùng LTK chỉ
huy khoảng 5 vạn quân đánh
Champa. Vua Champa bị bắt
làm tù binh, buộc CP phải cắt 3
châu thuộc QB-QT ngày nay để
chuộc vua về.
- HS: Tiến công trước để tự vệ.
Kết hợp nước ta đang có đại
tang. 1072 vua Lý Thánh Tông
mất, nhà Tống cho rằng chúng
ta sơ hở việc phòng thủ …
* HS giải thích câu nói của
<b>1/ Nhà Tống âm mưu</b>
<b>xâm lược nước ta.</b>
- Nhà Tống âm mưu xâm
luợc nước ta nhằm giải
quyết những khó khăn
trong và ngồi nước.
- Xúi giục CP đánh lên từ
phía Nam. Ngăn cản việc
trao đổi của nhân dân hai
nước. Dụ dỗ các dân tộc
- Nhà Lý chủ động đối
phó, cử LTK làm tổng chỉ
huy tổ chức kháng chiến.
<b>2/ Nhà Lý chủ động tiến</b>
<b>cơng để phịng vệ.</b>
<b>* Hồn cảnh:</b>
? Cuộc tiến công để tự vệ của
LTK đã diễn ra như thế nào?
- GV treo bản đồ hướng dẫn HS
trình bày trên bản đồ.
Để cơ lập và tranh thủ sự ủng hộ
của ND TQ LTK cho yết bảng nói
rõ mục đích tến cơng để tự vệ của
mình.
Cuộc tập kích diễn ra nhanh
chóng trong 42 ngày đêm làm cho
các căn cứ quân sự của nhà Tống
bị giáng nhiều đòn nặng nề …
? Tại sao nói đây là cuộc tấn cơng
để tự vệ mà không phải là cuộc
tấn công xâm lược?
- GV định hướng và kết luận.
? Việc ta chủ động tấn cơng có ý
nghĩa như thế nào?
- GV kết luận.
LTK: “ ngồi yên đợi giặc ……
chặn thế mạnh của giặc” thể
hiện chủ trương táo bạo nhằm
giành thế chủ đông tiêu hao
sinh lực địch ngay từ lúc chúng
chưa tiến hành xâm lược.
-HS xác định vị trí chiến đấu.
Trình bày, nhận xét. Bổ sung.
+ 10-1075, 10 vạn quân ta chia
làm hai đạo tấn công vào đất
Tống.
+ Tông Đản và Thân Cảnh
Phúc vượt biên giới đánh vào
Châu Ung.
+ LTK Theo đường biển đổ bộ
Châu Khâm và Châu Liêm.
HS: Vì ta chỉ tấn cơng các căn
cứ quân sự, kho lương thảo, đó
Khi hồn thành mục đích qn
ta rút về nước.
- HS: Làm thay đổi kế hoạch và
chậm lại cuộc tiến công của nhà
Tống.
<b>* Diễn biến.</b>
- 10-1075 Lý Thường
Kiệt và Tông Đản chỉ huy
10 vạn quân tiến vào đất
Tống.
Lý Thường Kiệt cho yết
bảng nói rõ mục đích
cuộc tiến cơng để tự vệ.
<b>* Kết quả.</b>
Sau 42 ngày đêm quân ta
làm chủ thành Ung Châu.
<b>* Ý nghóa.</b>
- Làm thay đổi kế hoạch.
- Chậm cuộc tiến công
<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Chọn câu trả lời đúng.</b>
1/ Aâm mưu chuẩn bị đánh Đại Việt của nhà Tống.
Xúi giục ChamPa đánh ta từ phía Nam.
Cấm nhân dân hai bên biên giới qua lại.
Cho quân sang nước ta cướp bóc dị la tin tức.
Lơi kéo các tù trưởng dân tộc ít người.
Ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng, vũ khí.
2/ Kết quả của việc chủ dộng tiến công của nhà Lý?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Học bài cũ soạn bài mới Mục II. “Giai đoạn thứ hai( 1076-1077)”
<b>1: </b>Trình bày cuộc chiến đấu trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt?
<b>2:</b> Vai trị của dân tộc ít người trong cuộc kháng chiến chống Tống?
<b>3:</b> Vì sao ta giành thắng lợi? Ý nghĩa của thắng lợi này?
<b>TIẾT 16 - GIAI ĐOẠN THỨ HAI. ( 1076-1077)</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
Giúp HS nắm diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn hai và thắng lợi to lớn
của quân dân Đại Việt.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc thời Lý.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Sử dụng lược đồ để tường thuật lại cuộc chiến đấu trên sông Như Nguyệt.
<b>II/ Phương tiện dạy học.</b>
- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến trên sơng Như Nguyệt.
- Tư liệu khác.
<b>III/ Tiến trình dạy học.</b>
<b>1/ n định lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
- Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống.
- Trước âm mưu xâm lược đó triều Lý đã làm gì?
<b>3/ Dạy học bài mới.</b>
Sau khi rút quân về nước sau trận tập kích vào kho lương thảo khí giới của giặc Tống, Lý
Thường Kiệt chuẩn bị cho cuộc kháng chiến ntn?
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh.</b> <b>Nội dung.</b>
? Sau khi rút quân về nước
LTK đã chuẩn bị cuộc kháng
chiến ntn?
Sử dụng lược đồ chú thích các
mũi tên, ký hiệu trên lược đồ.
Dự kiến địch kéo vào nước ta
theo hai hướng.
<i>+ Một đạo quân chặn giặc ở vùng</i>
<i>biển Quảng Ninh do Lý Kế Nguyên</i>
<i>chỉ huy ko cho thuỷ quân địch vượt</i>
<i>qua.</i>
<i>+ Đường bộ được bố trí dọc chiến</i>
<i>tuyến sơng Cầu qua đoạn Như</i>
<i>Nguyệt và xây dựng phịng tuyến</i>
<i>Như Nguyệt.</i>
<i>+ Ngồi ra các tù trưởng dân tộc ít</i>
<i>người ở gần biên giới đã cho qn</i>
<i>mai phục ở những vị trí quan trọng.</i>
? Vì sao Lý Thường Kiệt lại
Hs thực hiện Ndg1
- HS trả lời.
HS quan sát trên lược đồ.
Là vị trí chặn ngang các
hướng tấn công của địch từ
phòng tuyến chống quân
Tống?
? Em có nhận xét gì về phòng
tuyến Như Nguyệt?
Kết luận : vững chắc, giống
như một bức tường thành, một
chiến hào tự nhiên khó có thể
vượt qua
? Thái độ của nhà Tống ntn?
Sau thất bại ở Ung Châu ?
Cuối 1076, 10 vạn bộ binh tinh
nhuệ, 1 vạn ngựa chiến cùng
20 vạn dân phu do Quách Quỳ
và Triệu Tiết chỉ huy kéo vào
nước ta.
? Nhận xét về lực lượng của
giặc?
Tống Thần Tông đã từng tuyên bố “
?Em có suy nghó gì về câu nói
của vua Tống?
GV dùng lược đồ tường thuật
lại cuộc tiến công xâm lược
của quân Tống.
+ 08-01-1077 Quách Quỳ chỉ huy bộ
phận chủ yếu vượt qua ải Nam Quan
qua Lạng Sơn tiến vào nước ta… bị
phòng tuyến Như Nguyệt chặn lại.
Quân thủy từ QĐ theo đường Bắc
đảo Hải Nam tiến vào vịnh Bắc Bộ
… bị Lý Kế Nguyên chặn đánh.
? Việc Lý Kế Nguyên cầm
quân chặn Tống có ý nghĩa
gì?
Cánh qn thuỷ ko vào hội
quân được với quân bộ.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV treo lược đồ “ Phịng
tuyến sơng Như Nguyệt” miêu
tả cuộc tiến công tuyệt vọng
của quân Tống.
? Không thấy quân thuỷ đến
để đánh được ta Quách Qùy
phải làm gì?
Quảng Tây - Thăng Long.
Đây được ví như chiến hào
tự nhiên khó vượt qua.
Tức giận vội vã xúc tiến đem
quân xâm lược
Quân đông, tướng dày dặn
kinh nghiệm, đủ các loại binh
chủng tham gia.
Đây là trận đánh quyết định
vận mệnh của Tống đây là
cuộc chiến mang ý nghĩa quan
trọng
- HS trình bày cuộc tiến cơng
trên lược đồ.
Tại phịng tuyến cả hai đều
giữ thế phịng thủ, qn Tống
- Thất bại ở Ung Châu nhà
Tống xúc tiến ngay việc xâm
lược nước ta.
- Tháng 1/1077 quân Tống
tiến vào nước ta bằng hai cánh
quân thủy và bộ. Quân ta chặn
địch ở nhiều nơi, cánh quân
thuỷ bị ta chặn ở vùng biển
Quảng Ninh
<b>2/ Cuộc chiến đấu trên</b>
<b>phịng tuyến Như Nguyệt.</b>
<b>* Diễn biến.</b>
lệnh “ Ai bàn đánh sẽ bị chém” và
chuyển sang củng cố phòng ngự,
quân sĩ chán nản, mệt mỏi, chết dần
chết mòn.
Cho HS nghe đoạn băng về
? Bài thơ Thần của Lý Thường
Kiệt ra đời trong bối cảnh đó
có ý nghĩa như thế nào?
Mô tả lược đồ “ Trận phản
cơng trên phịng tuyến Như
Nguyệt”
Cuối xuân 1077 LTK mở cuộc tấn
công lớn vào trận tuyến của địch,
đang đêm quân ta lặng lẽ vượt sông
Như Nguyệt bất ngờ đánh thẳng vào
doanh trại giặc.
? Vì sao qn ta đang ở thế
thắng có thể tiêu diệt toàn bộ
quân xâm lược nhưng LTK lại
cử người sang thương lượng và
giảng hòa với Quách Quỳ?
GV định hướng và kết luận.
Đây là cách kết thúc chiến tranh độc
đáo của LTK – ko tiêu diệt quân thù
khi chúng đã ở thế cùng lực kiệt mà
kết thúc chiến tranh bằng cách giảng
hoà để bảo đảm mối quan hệ bang
giao hoà hiếu giữa hai nước sau
chiến tranh, ko làm tổn thương danh
? Nêu những nét độc đáo
trong cách đánh giặc của
LTK?
GV định hướng.
? Vì sao quân dân ta kháng
chiến chống Tống giành thắng
Nghe và nhận xét
Khích lệ tinh thần chiến đấu
của quân ta làm cho địch
hoang mang, khẳng định nước
Nam là nước có chủ. Đây được
xem là bảng tun ngơn độc
lập đầu tiên của nước ta.
+ Đảm bảo mối quan hệ giao
bang …
+ Không làm tổn thương danh
dự của nước lớn …
+ Tinh thần nhân đạo của dân
tộc ta.
- HS: Trả lời, bổ sung.
+ Cách tấn công: chủ động
táo bạo
+ Kết thúc chiến tranh:đang
trong thế thắng lại giảng hoà
để giữ thể diện cho Tống
+ chiến thuật đánh vào lịng
người” chiến tranh tâm lí”
- HS thảo luận, đại diện trình
bày.
nhưng bị quân ta đánh bật trở
lại.
Quân Tống ngày càng lâm vào
thế khó khăn, cuối xuân 1077
Lý Thường Kiệt cho qn vượt
sơng đánh thẳng vào đồn giặc.
<b>* Kết quaû.</b>
- Quân Tống chết quá nửa
- Quách Quỳ chấp nhận giảng
hòa và rút quân về nước.
<b>* Nguyên nhân thắng lợi:</b>
<b>* Ý nghĩa lịch sử:</b>
- Là trận đánh tuyệt vời trong
lịch sử chống giặc ngoại xâm.
- Nền độc lập tự chủ của Đại
Việt được củng cố.
Tinh thần đoàn kết, tướng
giỏi, địa thế thuận lợi, tinh
thần chiến đấu dũng cảm của
nghĩa quân.
? Qua cuộc chiến đấu này các
em rút ra bài học gì cho bản
thân? Thái độ của em ntn? về
quá khứ hào hùng của dân
tộc?
lược Đại Việt.
<i><b> Hoạt động 3:</b></i> Bài tập củng cố:
1/ Vì sao Lý Thường Kiệt chọn sơng Như Nguyệt lập phịng tuyến chặn giặc?
Vì sơng Như Nguyệt khó có thể vượt qua.
Vì sơng Như Nguyệt chặn mọi ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long.
Vì lập phịng tuyến ở đây có thể bảo vệ được kinh thành Thăng Long.
Vì đây là đoạn sơng rất quan trọng.
2/ Hãy nối các niên đại với các sự kiện dưới đây sao cho đúng?
<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>
1. Năm 1054. A. Nhà Lý thành lập.
2. Năm 1009. B. Dời đô về Đại La.
3. Năm 1010. C. Đổi tên nước là Đại Việt
4. Năm 1075. D.Tấn công thành Ung Châu.
5. Năm 1077. E. Chiến thắng ở Như Nguyệt
Gv cho HS lên bảng đền ký hiệu vào lược đồ trống thể hiện trận phản cơng trên phịng tuyến
Như Nguyệt. GV nhận xét, cho điểm các tổ làm tốt, xuất sắc
<b>Dặn dò:</b> HS học bài hồn tất lược đồ trận phản cơng trên phịng tuyến Như Nguyệt.
Chuẩn bị cho tiết sau học bài Oân tập.
<b>1/ Kiến thức.</b>
Giúp HS ơn tập lại những kiến thức đã học về lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. Mối quan hệ
từng phần.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào dân tộc, tự hào về những thành tựu mà đất nước và nhân loại đã
đạt được.
<b>3/ Kỹ n ă ng. </b>
Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử. Cách dùng, chỉ bản
đồ và lập niên biểu.
<b>II/ Th iết bị, đồ dùng dạy học . </b>
- Bản đồ Châu Âu, Châu Á, Đông Nam Á.
- Tư liệu khác.
<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b>1/ Ổn đ ịnh lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b> </b>GV kiểm tra phần chuẩn bị của 5 HS.
<b>3/ Tiến hành các hoạt đ ộng .</b>
<b>Hoạt động 1: </b>GV hướng dẫn HS ôn tập các câu hỏi sau
<b> Chọn câu trả lời đúng.</b>
<b>Câu 1: Biện pháp quan trọng nhà Lý dùng củng cố khối đồn kết dân tộc?</b>
Gả cơng chúa cho các tù trưởng miền núi.
Ban chức tước cho các tù trưởng miền núi.
Kiên quyết chấn áp các vụ gây rối.
<b>Câu 2: Chính sách đối ngoại của nhà Lý?</b>
Giữ quan hệ bình thường vơí nhà Tống.
Cho nhân dân hai bên biên giới qua lại tự do
<b>Câu 3:Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý?</b>
Lê Hồn mất các con tranh giành ngơi vua.
Lê Long Đĩnh lên ngôi nhưng tham lam, tàn
bạo.
Triều thần chán ghét nhà Lê.
Nhân dân đòi thay triều khác.
Các đại thần tôn Lý Công Uẩn lên làm vua.
<b>Câu 4: Âm mưu chuẩn bị xâm lược Đại Việt</b>
<b>của nhà Tống.</b>
Xúi giục Champa đánh ta từ phía Nam.
Cấm nhân dân hai bên biên giớo qua lại.
Cho qn sang cướp bóc và dị la tin tức.
Đập tan các cuộc tiến quân của Champa.
Không cống nạp cho nhà Tống.
Lôi kéo các tù trưởng dân tộc ít người của ta
theo Tống.
Ngấm ngầm chuẩn bị lương thực và vũ khí.
<b>Câu 5:Lý do Lý Thường Kiệt chủ động giảng hịa khi qn Tống đang thua to?</b>
Khơng tiêu diệt tồn bộ quân thù khi chúng đang ở thế cùng lực kiệt.
Không làm tổn thương danh dự của nước láng giềng.
Khơng kích động sự hằn thù dân tộc để đảm bảo hịa bình lâu dài cho dân tộc.
Quan Đại Việt mệt mỏi không đánh nữa.
Quan sát và phân tích nét đặc sắc của một số cơng trình nghệ thụât.
<b>II/ </b>
<b> Đồ dùng dạy học .</b>
- Các tranh ảnh mơ tả các hoạt động kinh tế thời Lý.
- Tư liệu về các thành tựu kinh tế, văn hĩa thời Lý.
<b>III/ Hoạt động dạy học : </b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ GV nhận xét phần làm bài kiểm tra 1T và kiểm tra phần chuẩn bị của HS.</b>
<b>3/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>* Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV gọi HS đọc bài. Và khẳng
định.
Nông nghiệp là ngành kinh tế
chủ yếu và quan trọng nhất dưới
thời Lý.
? Ruộng đất trong cả nước thuộc
quyền sở hữu của ai?
- GV: trên thực tế ruộng đất do
nhân dân canh tác và nạp thuế cho
nhà vua. Trong XH sự phân hóa
ruộng đất diễn ra khá mạnh, vua
Lý lấy một ít đất làm nơi thờ
phụng tế lễ …
Vua Lý rất quan tâm đến NN.
- GV gọi HS đọc phần in nghiêng
trong SGK.
? Trong lễ cày tịch điền nhà vua
tự mình cày mấy đường có ý
nghĩa như thế nào?
? Nêu những biện pháp mà nhà
Lý khuyến khích phát triển nông
nghiệp?
… nhiều năm bội thu.
? Tại sao nền nông nghiệp thời Lý
lại phát triển mạnh như vậy?
- GV: Kết luận.
Nông nghiệp phát triển tạo điều
kiện cho các ngành khác phát
triển.
HS: So sánh sự giống nhau của
nền nông nghiệp ở thời Lý và thời
Tiền Lê?
<b>Hoạt động 2:</b>
GV hướng dẫn HS xác định vấn
đề.
đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS: Trả lời. ( Của vua.)
( phần lớn là ruộng đất công làng
xã)
- HS đọc.
- HS: Để khuyến khích nhân dân
xản suất.
+ Khai hoang, đào kênh mương, đáp
đê phòng lụt.
+ Ban hành luật cấm giết hại trâu bò
bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
+ Nhà nước quan tâm đến Sx nơng
nghiệp.
+ Nhân dân chăm lo Sx.
Trình bày, nhận xét.
<b>HS thực hiện HĐ2 thông qua hệ</b>
<b>thống câu hỏi.</b>
- Hs xác định vấn đề.
Có hai VĐ: + TCN
+ TN.
- HS đọc bài.
- Nghề dệt.
Nhà Lý muốn nâng cao giá trị
<b>1/ Sự chuyển biến của nền</b>
<b>nông nghiệp.</b>
- Phần lớn là ruộng đất công
làng xã, nông dân cày và
nộp thuế cho nhà vua.
- Vua Lý tổ chức cày tịch
điền đến các địa phương.
Khuyến khích khai khẩn đất
hoang, đào kênh mương, bảo
vệ sức kéo.
- Mùa màng nhiều năm bội
thu.
-- HS lắng nghe.
<b>2/ Thủ công nghiệp và</b>
<b>thương nghiệp.</b>
? Nội dung đoạn in nghiêng cho
thấy nghề thủ công nào phát
triển?
- GV nhận xét và kết luận.
? Tại sao nhà Lý khơng dùng gấm
vóc của nhà Tống?
- GV nhận xét. Kết luận.
?: Ngoaì những nghề cổ truyền,
nền thủ cơng nghiệp của nước ta
cịn phát triển những mặt hàng
nào?.
* GV cho HS xem các hình đồ
gốm tráng men.
Giới thiệu nhũng bức tranh đẹp,
cĩ giá trị mà HS đã sưu tầm.
? Bước phát triển mới của nền thủ
cơng nghiệp thời Lý là gì?
- GV: kết luận.
<b> GV:</b>Việc buôn bán trong và
ngoài nước phát triển.
- GV gọi HS đọc phần chữ in nhỏ
Tr46-Sgk.
Vân Đồn là nơi thương nhân
? Sự phát triển của TCN và TN
thời Lý chứng tỏ điều gì?
? Qua bài học này em có nhận xét
gì về đời sống kinh tế của nhân ta
dưới thời Lý?
- GV kết luận.
của mặt hàng trong nước.
- HS: dựa vào SGK trả lời.
- HS: Quan sát và nhận xét chung.
… bàn tay người thủ công Đại Việt
đã tạo dựng nhiều cơng trình nổi
tiếng như vạc Phổ Minh, chuông
Quy Điền …
-HS. Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kỹ
thuật ngày càng cao.
HS: đọc SGK.
- HS: Thảo luận nhóm.1P. Đại diện
- HS: Nhân dân Đại Việt đã có đủ
khả năng để xây dựng nền kinh tế tự
chủ phát triển.
- HS: Đời sống nhân dân đi vào ổn
định, xây dưng nền kinh tế phát
triển đầy đủ cả về nông nghiệp,
thương nghiệp và thủ công nghiệp.
- Các ngành thủ công cổ
truyền phát triển.
- Xuất hiện một số ngành
nghề mới.
<b>b/ Thương nghiệp.</b>
- Nền thương nghiệp trong
và ngoài nước phát triển hơn
trước.
- Vân Đồn là trung tâm bn
bán với thương nhân nước
ngoài.
<i><b>Hoạt dộng 3:</b></i>
H: Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp?
H: Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp của nước ta dưới thời
Lý?
H: Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp?
<i><b>Hoạt động 4: </b></i>
<b> Học bài cũ, soạn bài mới phần tiếp theo. </b>
<b> II/ SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HĨA.</b>
<b>1: </b>Xã hội thời Lý có những thay đổi như thế nào so với thời Tiền Lê?
<b> </b>
<b>I/ </b>
<b> Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp HS hiểu được dưới thời Lý có sự phân hóa mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. Văn hóa,
giáo dục phát triển mạnh.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
<b> </b>Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hóa dân tộc.
Lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ. Quan sát và phân tích nét đặc sắc của một số cơng trình nghệ thụât.
<b>II/ </b>
<b> Đồ dùng dạy học . </b>
- Các tranh ảnh các thành tựu văn hóa thời Lý.
- Tư liệu về văn hĩa và xã hội.
<b>III/ Hoạt động dạy – hoc:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
- Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiêp?
- Nêu tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp thời Lý? Mối quan hệ giữa chúng?
<b>3/ Tiến hành các hoạt đông.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
? Nêu các tầng lớp cư dân và đời
sống của họ trong xã hội thời Lý?
? So với thời Đinh - Tiền Lê sự
phân biệt giai cấp ở thời Lý như
thế nào?
? Trong xã hội thời Lý xuất hiện
thêm những tầng lớp nào?
- Gv định hướng và kết luận.
<b>Hoạt động 2.</b>
GV hướng dẫn HS xác định vấn đề.
* Thực hiện VĐ1.
? Nền giáo dục thời Lý được phát
triển như thế nào?
- Gv định hướng và kết luận.
Tuy nhiên GD và thi cử còn hạn
chế….
* GV hướng dẫn HS thực hiện
VĐ2:
? Nêu dẫn chứng thời Lý đạo phật
<b>Hs thực hiện HĐ1.</b>
- HS thảo luận và thuyết trình.
- HS: Sự phân biệt sâu sắc hơn.
Địa chủ ngày càng tăng, nơng
dân tá điền bị bóc lột ngày càng
nhiều.
- HS: Nơ tì.
<b>HS thực hiện HĐ2 </b>
HS xác định vấn đề.
Có hai vấn đề. + Văn hóa.
+ Giáo dục.
- HS thảo luận: 2P . Đại diện
trình bày, nhận xét.
+ 1070 lập Văn Miếu, mở trường
dạy chữ nho.
+ 1075 mở kỳ thi đầu tiên.
+ 1076 mở trường Quốc Tử
Giám. …
<b>1/ Những thay đ ổi về mặt</b>
<b>xã hội.</b>
- Sự phân hóa giai cấp diễn
ra sâu sắc.
- Làng xã là nơi sinh hoạt
chính của nhân dân.
- Những người làm thủ công
và buôn bán ngày càng
nhiều.
- Nơ tì phục vụ trong cung
<b>2/ Giáo dục và v ă n hóa .</b>
a/ Giáo dục.
- 1070 nhà Lý lập Văn Miếu.
- 1075 mở khoa thi đâù tiên,
tại Thăng Long.
- 1076 trường Quốc Tử
Giám được thành lập
b/ V ă n hóa.
- Gọi HS đọc Sgk –Tr48.
- Giới thiệu cho HS xem các cơng
trình của nhà Lý H24, H25 trong
SGK.
? Kể tên các hoạt động văn hóa dân
gian và các mân thể thao được
nhân dân ưu thích?
- Gv kết luận.
- Giới thiệu cho HS quan sát hình
- HS: Đắp chùa tháp, tô tượng,
đúc chuông, soạn sách phật …
- HS đọc phần in nghiêng trong
Sgk.
- HS quan sát.
- HS dựa vào Sgk trả lời.
Hs quan sát.
Mình trơn tồn thân uốn khúc
uyển chuyển …
tộc ra đời
Hoạt động 3: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
1/ Đặc điểm của nền giáo dục thời Lý?
Chủ yếu dạy chữ Hán và một số sách Nho giáo
Dạy học bằng cảchũ Nôm
Thi củđã có quy chế rõ ràng.
Chỉ có con nhà giàu và quan lại mới được đi học.
2/ Nguyên nhân phát triển văn hóa thời Lý?
Giáo dục phát triển.
Phật giáo phát triển.
Cả hai nguyênnhântrên đều đúng.
3/ Hãy điền các nguồn gốc cấu thành các giai cấp cơ bản trong XH thời Lý?
<b>Nguồn gốc cấu thành.</b> <b>Các tầng lớp trong xã hội.</b>
Địa chủ.
Nông dân tự do.
Thợ thủ cơng.
Nơ tì.
4/ So với thời Đinh - Tiền Lê, đẳng cấp xã hội có sự phân hóa sâu sắc.
<b>( PHẦN LỊCH SỬ CHƯƠNG I – CHƯƠNG II)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>II/ THIẾT BỊ VAØ TAØI LIỆU DẠY HỌC.</b>
-
-
<b> </b>
<b> Câu 5</b>:<b>Việc Đinh Bộ Lĩnh là nhười đầu tiên xưng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đặt niên hiệu</b>
<b>là Thái Bình ý muốn nói lên điều gì?</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
- Giúp HS hiểu nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần được thành lập.
- Sự thành lập nhà Trần là cần thiết cho đất nước và XH Đại Việt lúc bấy giờ.
- Việc sửa đổi, bổ sung pháp luật thời Lý, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng và phát triển kinh
tế góp pầhn củng cố chế độ quân chủ TW tập quyền vững mạnh.
<b>2/ Tư tưởng. </b>
Tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức, bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Vẽ và sử dụng bản đồ; Đối chiếu, so sánh
<b>II/ Phương tiện dạy học.</b>
Bản đồ Đại Việt thời Trần ( Thế kỷ XV); Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước.
<b>III/ Tiến trình dạy-học.</b>
<b>1/Giới thiệu bài mới:</b>
Cuối thế kỷ XII nhà Lý bắt đầu bước vào con đường suy vong và sụp đổ, nhà Trần thành lập tiếp tục
sự nghiệp xây dựng nước Đại Việt vững mạnh và đạt nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực.
<b>2/ Dạy – học bài mới:</b>
-
-
-
-
-
-
-
-
<b>TIẾT 27: NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN</b><i><b>.</b></i>
-
-
-
-
-
-
-
-
-
<i>Thủ cơng nghiệp và nơng nghiệp có ảnh hưởng</i>
<i>ntn đến thương nghiệp ?</i>
các tầng lớp xh như nhau nhưng mức độ tài sản
và cách thức bóc lột có khác ->phân hố ngày
càng sâu sắc: địa chủ ngày càng đông, nông
nô-nô tỳ ngày càng nhiều
- Xã hội phân hoá ngày càng sâu
sắc hơn
- Tầng lớp thống trị gồm : Vua ,
vương hầu , qúi tộc , địa chủ .
- Tầng lớp bị trị gồm : thợ thủ
công , thương nhân , nông dân ,
<i> Hướng dẫn về nhà :</i>
<b> </b>
-
-
-
-
-
<i>So với đạo phật nho giáo phát triển nh thế nào?</i>
Phong phú , đậm đà bản sắc dân tộc , chứa chan
lòng yêu nước .
<i>Hãy nêu vài nét về tình hình giáo dục thời </i>
<i>Trần ? Nhận xét ?</i>
-> Kể vài nét về Chu Văn An và Mạc Đỉnh Chi .
<i> Nêu vài nét về KHKT thời Trần ? Nhận xét ?</i>
<b>TIẾT 31:II/ NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY.</b>
-
-
-
<i><b>2 . Hoạt động 2 : Xác định ranh giới lãnh thổ của nước ta qua các thời đại :</b></i>
<i><b>3 . Hoạt động 3 : Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống </b></i>
<i><b>quân Mông – Nguyên xâm lược TK XIII :</b></i>
<i><b>4 . Hoạt động 4 : Ơn tập và giải thích những câu hỏi khó và địi hỏi tính tư duy của HS , làm </b></i>
<i><b>một số bài tập lịch sử :</b></i>
A.
B.
C.
D.
<b>TIẾT 33 - BÀI 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI</b>
<b>NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp HS thấy rõ những âm mưu và hành động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung
quanh trước hết là Đại Việt.
Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khỡi nghĩa của quý tộc Trần.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. Vai trò to lớn của
quần chúng trong các cuộc khỡi nghĩa chống quân xâm lược Minh.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
<b> </b>Lược thuật sự kiện lịch sử
Nhận xét, đánh giá,phân tích cơng lao của các nhân vật lịch sử.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV.
<b>III/ Hoạt động Dạy – Học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiếm tra bài cũ. </b>GV kiểm tra phần chuẩn bị của 5 HS.
nhằm thay đổi tình hình đất nước. tuy nhiên, có một số chính sách khơng được lịng dân, không
được nhân dân ủng hộ. việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn, giữa lúc đó, giặc
Minh sang xâm lược nước ta, cuộc kháng chiến chống quân Minh diễn ra ntn?
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1:</b> GV hướng dẫn
HS thực hiện Ndg 1.
?Vì sao nhà Minh sang xâm lược
nước ta?
Dùng lược đồ mô tả cuộc kháng
chiến của nhà Hồ.
Quân Minh đánh nhà Hồ ở một
số địa điểm thuộc Lạng Sơn, nhà
Hồ rút về bắc Sông Hồng, lấy
thành Đa Bang làm nơi cố thủ.
Thang 4 năm 1407 quân Minh
tấn công thành Tây Đô, đến
tháng 6 năm 1407 cha con Hồ
Quý Ly bị bắt, cuộc kháng chiến
thất bại nhanh chóng.
? Nguyên nhân thất bại của nhà
Hồ trước quân Minh?
Nêu dẫn chứng câu nói của Hồ
Ngun Trừng : “ Tơi khơng sợ
đánh, chỉ sợ lòng dân không
theo”
Sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà
Minh thiết lập ách đô hộ lên đất
nước ta
<b>Hoạt động 2</b>.
? Trình bày những chính sách
cai trị của nhà Minh trên đất
nước ta.
? Em có nhận xét gì về chính
sách cai trị của nhà Minh đối với
nước ta? Chính sách nào thâm
độc nhất?
Hướng dẫn HS phân tích chính
sách thâm độc nhất của nhà
Minh là đồng hoá dân tộc ta, bắt
dân ta phải lệ thuộc vào chúng
Quan sát lược đồ theo dõi diễn
HS thảo luận
Đường lối đánh giặc sai lầm;
khơng đồn kết tồn dân đánh
giặc; khơng kế thừa bài học
kinh nghiệm quý báu mà nhà
Trần đã thành công trong 3 lần
kháng chiến chống qn Mơng
– Ngun
Tìm hiểu chính sách cai trị của
nhà Minh
- về chính trị
- về kinh tế
- về văn hoá , giáo dục
-…..
Đọc chữ in nghiêng Sgk và
nậhn xét
<b>1. Cuộc xâm lược của quan</b>
<b>Minh và sự thất bại của nhà</b>
<b>Hồ:</b>
- Tháng 11 năm 1406 nhà
Minh mượn cớ khôi phục nhà
- Tháng 01 năm 1407 quân
Minh chiếm Đông Đô và
thành Tây Đô
- Tháng 06 năm 1407 cha con
Hồ Quý Ly bị bắt, cuộc kháng
chiến thất bại.
<b>2. Chính sách cai trị của nhà</b>
<b>Minh:</b>
b. Chính trị: xoá bỏ Quốc
hiệu nước ta, đổi thành quân
Giao Chỉ, xác nhập vào TQ
c. Kinh tế: Đặt ra hàng
trăm thứ thuế
Ly bị bắt phong trào đấu tranh
của nhân dân diễn ra sôi nổi.
<b>Hoạt động 3. </b>
Chế độ thống trị tàn bạo của nhà
Minh không tiêu diệt được tinh
thần đấu tranh giải phóng dân
tộc của nhân ta thời bấy giờ
Yêu cầu HS lần lượt lên bảng
trình bày diễn biến , địa bàn
hoạt động của các cuộc khởi
nghĩa
? Nguyên nhân thất bại của các
cuộc khởi nghĩa? Ý nghĩa ?
Tìm hiểu nguyên nhân, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa của
các cuộc khởi nghĩa
Quan sát lược đồ một lần, dựa
vào Sgk trình bày
Thiếu sự liên kết, chưa tạo nên
phong trào chung, mâu thuẫn
nội bộ
Tuy thất bại nhưng là ngọn lửa
nuôi dưỡng tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.
<b>3. Những cuộc khởi nghĩa</b>
<b>của quý tộc Trần</b>
a. Khởi nghĩa Trần Ngỗi
( 1408 – 1419) Sgk
b. Khởi nghĩa Trần Quý
Khoáng ( 1409 – 1413)
Sgk
<b>4. C</b>
<b> ủng cố - Dặn dị:</b>
HS trình bày tóm tắt diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần, Nguyên nhân thất bại và ý
nghĩa lịch sử?
HS học bài, ôn tập củng cố kiến thức chương II và III cho tiết sau làm BT .
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là một cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, đất nước, từ một cuộc khởi
nghĩa nhỏ ở miền núi rừng Thanh Hoá đã phát triển thành một cuộc chiến tranh nhân dân trong cả
nước.
Tầng lớp quý tộc Trần Hồ đã suy yếu khơng cịn đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp
địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
GD truyền thống yêu nước tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc. Biết ơn những
người có cơng với đất nước như Lê Lai, Lê Lợi, Nguyễn Trãi
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử; Nhận xét các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Tranh ảnh Nguyễn Trãi, bia Vĩnh Lăng,…
<b>2/ Giới thiệu bài mới:</b>
Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ và đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đứng lên
chống giặc Minh ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt, cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn bùng nổ mạnh mẽ.
<b>3/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b>TIẾT 35 – I. THỜI KỲ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ ( 1418-1423)</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
GV giới thiệu bia Vĩnh Lăng
và yêu cầu HS cho biết một
vài nét về Lê Lợi.
Ơng từng nói ta giết giặc
? Em hãy cho biết một vài nét
về căn cứ Lam Sơn?
GV chỉ lược đồ cho HS xác
định vị trí địa lý của vùng đất
Lam Sơn trên lược đồ.
GV mở rộng: ở Lam Sơn có
thể toả xuống miền đồng
bằng hoạt động khi lực lượng
mạnh, mặt khác khi bị địch
bao vây nghĩa quân có thể rút
lên núi để bảo toàn lực lượng.
Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi
nghĩa, hào kiệt khắp nơi về
hưởng ứng, trong đó có
Nguyễn Trãi.
? Em hãy cho biết một vài nét
về Nguyễn Trãi.
GV cho HS xem tư liệu về
hội thề Lũng Nhai, nhấn
mạnh cho HS về hội thề Lũng
Nhai và ý nghĩa của hội thề
<b>Hoạt động 2.</b>
? Trong thời kỳ đầu hoạt
động nghĩa quân Lam Sơn đã
gặp phải những khó khăn gì?
Trước tình hình đó nghĩa
Dựa vào Sgk và hiểu biết của
mình trình bày về tiểu sử của Lê
Lợi
Lam Sơn là quê hương của Lê
Lợi, đây là một vùng đồi núi
thấp xen kẻ những dải rừng thưa
và thung lũng nằm hai bên tả
ngạn sông Chu, nơi có dân tộc
Mường, Thái, địa hình rất hiểm
trở.
Bằng các kiến thức văn học của
mình, HS nêu tiểu sử của
Nguyễn Trãi
Tìm hiểu thời kỳ đầu hoạt động
của nghĩa quân Lam Sơn
Lực lượng còn yếu, lương thực
thiếu thốn, nghĩa quân nhiều lần
<b>1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa:</b>
Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn
cứ kháng chiến. Đầu 1416 ông
cùng bộ chỉ huy nghĩa quân
Lam Sơn mở hội thề Lũng
Nhai. Năm 1418 ông xưng là
Bình Định Vương, dựng cờ
khởi nghĩa.
<b>2. Những năm đầu hoạt động</b>
<b>của nghĩa quân Lam Sơn</b>
Mở rộng cho HS về tấm
gương anh hùng cứu chúa của
Lê Lai
GD HS ghi nhớ cơng lao của
Lê Lai
? Năm 1421 tình hình quân ta
ntn? Tại sao Lê Lợi lại quyết
định giảng hoà với quân
Minh?
Hướng dẫn HS trả lời, nêu
được nguyên nhân vì sao Lê
Lợi có quyết định đó
Đến năm 1424 quân Minh trở
mặt tấn công, cuộc chiến
chuyển sang giai đoạn mới.
HS nói về sự hy sinh cứu chúa
của Lê Lai
Ta gặp nhiều khó khăn vì giặc
huy động 10 vạn quân tấn công.
HS đọc Sgk chứng minh
Lê Lợi quyết định giảng hồ vì
để tránh các cuộc bao vây của
địch cũng như có thời gian để
củng cố lực lượng.
- Năm 1421 quân Minh mở
cuộc tấn công lớn buộc ta tiếp
tục rút lui, tình thế khó khăn
- Năm 1423 ta quyết định tạm
hồ hỗn với qn Minh
- Năm 1424 quân Minh trở mặt
tấn công, cuộc chiến chuyển
sang giai đoạn mới.
<b>3. Củng cố - Dăn dị:</b>
HS trình bày những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn. Vì sao Lê Lợi lại tạm hồ hỗn
với qn Minh.
Dặn dị: HS học bài cũ, ôn tập kiến thức HKI đã học chuẩn bị thi HK I.
Học các bài : bài 9, 10, 11, 12, 13,14, 15, 16,
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
- Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424-1425
- Sự phát triển lốn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này, từ chổ bị động đối phó
với quân Minh ở miền tây Thanh Hóa làm chủ vùng rộng lớn ở miền Trung và bao vây Đông
Quan.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
GD truyền thống yêu nước tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử; Nhận xét các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>
Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418 – 1423? Lê Lợi tạm hịa hỗn với
qn Minh nhằm mục đích gì?
<b>2/ Giới thiệu bài mới:</b>
Nhà Minh hịa hỗn với nghĩa quân Lam Sơn để thực hiện âm mưu mua chuộc , dụ dỗ Lê Lợi đầu
hàng nhưng bị thất bại. Chúng trở mặt tấn công nghĩa quân . Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai
đoạn mới.
<b>3/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Nguyễn Chích quyết định
vaạch ra kế hoạch chuyển
hướng hoạt động vào Nghệ
An. Vì sao?
GV dùng lược đồ chỉ đường
tiến quân và những trận đánh
lớn của nghĩa quân Lam Sơn.
? Em thấy kế hoạch của
Nguyễn Chích đem lại kết
quả gì? Nhận xét về kế hoạch
đó?
Nghệ An là vùng đất rộng, động
dân, địa hình hiểm trở, xa trung
tâm địch, thoát khỏi thế bị bao
vây.
HS quan sát lược đồ và ghi nhớ.
Thoát khỏi thế bị giặc bao vây,
mở rộng địa bàn hoạt động từ
Nghệ An đến Tân Bình, Thuận
Hóa.
<b>1/ Giải phóng Nghệ An.</b>
<b>(1424)</b>
Nguyễn Chích chuyển địa bàn
hoạt động vào Nghệ An.
ý.
<b>Hoạt động 2.</b>
Sau khhi giải phóng Nghệ
An, Lê Lợi cử Trần Nguyên
Hãn, Lê Ngân đem quân ra
Bắc Quảng Trị
Dùng lược đồ chỉ hướng tấn
công của nghĩa quân
Trong vòng 10 tháng, nghãi
quân đã giải phóng khu vực
rộng lớn từ Thanh Hóa đến
đèo Hải Vân.
? Tình hình quân Minh ntn?
qua cuộc tiến công của ta?
GV treo lưcợ đồ trên bảng
yêu cầu HS lên trình bày tóm
tắt các chiến thắng của nghĩa
quân Lam Sơn từ cuối 1424 –
1425.
<b>Hoạt động 3. </b>
GV dùng lược đồ trình bày
cuộc tiến cơng của Lê Lợi.
? Mục đích của đợt tiến cơng
này là gì?
Gợi ý cho HS trả lời, chốt lại
ý kiến đúng.
Yêu cầu HS đọc đoạn in
nghiêng SGK để minh họa
những đóng góp của nhân
dân trong việc tiêu diệt quân
xâm lược.
? Kết quả đợt tiến quân ra
? Em có nhận xét gì về đợt
tiến quân ra Bắc của Lê Lợi
và tinh hình quân ta trong
giai đoạn 1424 – 1426.
Hướng dẫn HS phân tích
nhận xét: cho thấy bước phát
triển vượt bậc của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn từ thế bị động
ta đã chuyển sang làm chủ
giành thế chủ động trên tịan
Tìm hiểu cuộc tấn công giải
phóng Tân Bình, Thuận Hố của
nghĩa qn Lam Sơn
Quan sát lược đồ
Quân Minh bị cô lập và bao vây
trong thành.
HS lên bảng trình bày, các HS
khác nhận xét bổ sung.
Tiến sâu vào vùng địch chiếm
đóng cùng với nhân dân bao
vây đồn địch giải phóng đất đai,
chặn đường tiếp viện của quân
HS đọc SGK
Nhân dân nhiệt tình ủng hộ,
nghĩa quân chiến thắng, quân
minh lâm vào thế phịng ngự cố
thủ ở thành Đơng Quan.
<b>2/ </b>
<b> Giải phóng Tân Bình,</b>
<b>Thuận Hố.( 1425)</b>
Tháng 8/1425 Trần Nguyên
Hãn chỉ huy quân giải phóng
khu vực Quảng Bình, Bắc
Quảng Trị - Thừa Thiên Huế.
<b>3/ </b>
<b> Tiến quân ra Bắc, mở</b>
<b>rộng phạm vi hoạt động</b>
<b>( 1426)</b>
- Tháng 9/1426 Lê Lợi chia làm
3 đạo quân tiến ra Bắc.
- Nhiệm vụ là bao vây đồn
địch, ngăn chặn viện binh, giải
<b>4. Củng cố - Dặn dị:</b>HS trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ 1424-1426. chuẩn bị
tiếp <b>III/ CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOAØN THẮNG.( CUỐI NĂM 1426 – CUỐI 1427)</b>
Trận Tốt Động Chúc Động? Tĩm tắt diễn biến? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử?
<b>TIẾT 39: III. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOAØN THẮNG.( CUỐI 1426 - CUỐI 1427)</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
Những sự kiện tiêu biểu của giai đoạn cuối. Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động ; Chi Lăng –
Xương Giang; Ý nghĩa của nhữgn chiến thắng đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí
bảo vệ chủ quyền đất nước.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Sử dụng lược đồ học diễn biến trận đánh.
Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định của một cuộc chiến tranh.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>
- Dùng lược đồ trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424 đến
cuối 1426.
<b>2/ Giới thiệu bài mới.</b>
Sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trãi qua nhiều thử thách cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã bước vào
giai đoạn toàn thắng từ cuối 1426 – 1427. Giai đoạn này đã diễn ra ntn?
<b>3/ Dạy – học bài mới</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
GV chỉ lược đồ cho HS vị trí
Tốt Động – Chúc Động.
Với mong muốn giành thế
chủ động tiến quân vàoThanh
Hóa đánh tan quân ta, nhà
Minh cử Vương Thông đem 5
vạn viện binh kéo vào Đông
Quan, nhưng chúng chỉ để lại
Đông Quan 1 lực lượng nhỏ,
HS quan sát lược đồ, xác định
vị trí của TĐ – CĐ
5 vạn tên bị giết, 1 vạn bị bắt
sống, VThông bị thường chạy
<b>1. Trận Tốt Động – Chúc</b>
<b>Động</b>
- Tháng 10/ 1426 Vương Thông
đem 5 vạn quân vào Động
Quan.
tại Cổ Sở đánh Cao Bộ.
GV kết hợp chỉ lược đồ
tường thuật diễn biến.
? Qua 2 câu thơ trong “ Bình
Ngơ Đại Cáo” cho biết kết
quả trận chiến này?
? Vì sao trận thắng này được
coi là trận thắng có ý nghĩa
chiến lược?
Hướng dẫn HS thảo luận
Kết luận rút ra ý kiến đúng
nhất, cho HS ghi bài.
<b>Hoạt động 2.</b>
GV dùng lược đồ trình bày
diễn biến
Tháng 10 -1427 15 vạn viện
binh giặc tiến vào nước ta.
Liễu Thăng chỉ huy quân từ
Quảng Tây qua Lạng Sơn
Mộc Thạnh từ Vân Nam qua
Hà Giang.
? Trước tình hình đó bộ chỉ
huy nghĩa qn đã làm gì?Tại
sao lại quyết định như vậy?
Hướng dẫn HS trả lời kết hợp
chỉ lược đồ.
GV giới thiệu cho HS về hội
thề Đơng Quan
<b>Hoạt động 3.</b>
Sau khi giải phóng đất nước,
Nguyễn Trãi viết bài “Bình
Ngơ Đại Cáo” – đây được
xem là bảng tuyên ngôn độc
lậop lần thứ hai của dân tộc
? Nguyên nhân thắng lợi của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
? Ý nghĩa lịch sử của cuộc
khởi nghĩa?
Hướng dẫn HS thảo luận
HS thảo luận nhóm
Vì nó làm thay đổi tương quan
lực lượng giữa ta và địch làm
cho ý đồ phản cơng của địch bị
thất bại.
Tìm hiểu trận đánh thắng lợi
Chi Lăng Xương Giang.
Quan sát lược đồ
Tập trung lực lượng tiêu diệt
quân của Liễu Thăng. Vì tiêu
diệt được quân của Liễu
Thăng thì buộc VThơng đầu
hàng cịn nếu hạ thành Đơng
Quan thì lúc ấy quân Minh
đông không thể hạ thành ĐQ
mà Liễu Thăng đến thì tình
hình sẽ khó khăn phức tạp.
Đọc bài Bình Ngơ Đại Cáo
minh họa cho trận chiến ác liệt
này.
HS tự sưu tầm tư liệu bài
“Bình ngơ đại cáo” và đọc cho
cả lớp nghe một vài đoạn có
liên quan đến nội dung bài
học.
Chia lớp thành 2 nhóm thảo
luận câu hỏi, ghi kết quả vào
phiếu học tập, cử đại diện lên
trình bày.
- 11/ 1426 Vương Thông đánh
Cao Bộ, quân ta dụ địch lọt vào
trận địa.
- Kết quả: 5 vạn tên địch bị giết,
1 vạn tên bị bắt sống . Vương
Thông chạy về Đông Quan.
<b>2. Trận Chi Lăng – Xương</b>
<b>Giang:</b>
- Tháng 10/1427 15 vạn viện
- Lương Minh dẫn quân xuống
Xương Giang bị ta phục kích ở
Cần Trạm, Phố Cát.
- Hàng vạn tên địch bị giết, Mộc
Thạnh chạy về nước . Vương
Thông chấp nhận mở hội thề
Đông Quan (10/12/1427) cuộc
chiến tranh kết thúc..
<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý</b>
<b>nghĩa lịch sử:</b>
<i>a. Nguyên nhân: </i>
- Sự ủng hộ mọi mặt tích cực
của nhân dân.
- Xây dựng được khối đoàn kết
toàn dân, quy tụ sức mạnh cả
nước.
yêu nước, tự hào dân tộc Giành lại độc lập tự chủ. Mở ra
một thời kỳ mới của nước Đại
Việt.
<b>4. Củng cố - Dặn dị: </b>
HS trình bày diễn biến trận Tốt Động – CHúc Động và Chi Lăng – Xương Giang bằng lược đồ.
Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm rút ra qua cuộc khời nghĩa Lam Sơn. Em học tập
được gì qua tấm gương anh hùng Lê Lợi, Nguyễn Trãi?
- Chuẩn bị trước <b>Bài 20 “ Nước Đại Việt thời Lê Sơ 1428 – 1527”</b>
I/ Tình hình chính trị , qn sự, pháp luật
<b> </b>
<b>* Mục tiêu chung của bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
- HS thấy được những nét cơ bản về tình hình chính trị, qn sự, pháp luật, kinh tế , xã hội,
văn hóa, giáo dục thời Lê Sơ.
-Thời Lê Sơ nhà nước quân chủ TW tập quyền được xây dựng và củng cố vững mạnh, quân đội
hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên; Pháp luật có những điều khoản
tiến bộ, đã quan tâm bảo vệ phần nào quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản xuất phát
triển. trên các mặt KT-VH-GD-XH… đều có bước phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu. Đây là
thời kỳ cường thịnh của quốc gia Đại Việt.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kỳ phát triển rực rỡ và hùng mạnh.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Rèn luyện kỹ năng so ánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận
<b>TIẾT 40:I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quan đội thời Lê, những điểm chính của bộ
luật Hồng Đức.
- So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh,
quân đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỷ cương trật tự xã hội.
<b>2. Tư tưởng: </b>Giáo dục HS niềm tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước , có ý thức bảo vệ Tổ
quốc
<b>3. Kỹ năng:</b> phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở
một thời kỳ lịch sử.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ; Bản đồ Đại Việt thể kỷ XV
<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b>1/ Kiếm tra bài cũ.</b>
Sau khi đánh đuổi giặc Minh ra khỏi bờ cõi đất nước, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế bắt tay vào việc tổ
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Gv hướng dẫn
Hs xác định vấn đề.
? Bộ máy chính quyền thời Lê
sơ được tổ chức ntn?
GV kết hợp treo bảng phụ lên
bảng hướng dẫn HS phân tích
so sánh với thời Trần.
? Bộ máy chính quyền ở địa
phương được tổ chức ntn?
Yêu cầu HS nói rõ mỗi ti phụ
trách
Cho HS quan sát lược đồ 13
đạo thừa tuyên đọc tên và học
thuộc tên 13 đạo trên lược đồ.
Gv mở rộng hiện nay tương
ứng là các tỉnh thành nào.
? Nhìn vào lược đồ, em thấy
nước Đại Việt thời Lê sơ có gì
khác thời Trần?
GV tổng kết bổ sung. Cho HS
ghi vào vở.
<b>Hoạt động 2.</b>
? Nhà Lê tổ chức quân đội ntn?
Yêu cầu HS liên hệ với thời
Lý để so sánh
? Tại sao nói trong hồn cảnh
lúc đó chế độ ngụ binh ư nông
là tối ưu?
Yêu cầu HS đọc đoạn in
nghiêng Sgk và nêu nhận xét
của mình về chủ trương của
nhà nước đối với lãnh thổ của
đất nước qua đoạn trích đó.
Gv liên hệ thực tế hiện nay,
giáo dục HS ý thực gìn giữ và
bảo vệ tổ quốc trước các thế
lực thù địch.
Dựa vào Sgk trả lời
Quan sát bảng phụ kết hợp Sgk
lên bảng điền vào
Theo Sgk
Mỗi công việc cụ thể của mỗi
ti phụ trách cơng việc gì
Liên hệ thực tế hiện nay ở địa
phương
Quan sát lược đồ và đọc tên 13
đạo thứ tự trên lược đồ.
Chia nhóm thảo luận tìm sự
khác nhau và tiến bộ của bộ
máy nhà Lê
Tìm hiểu quan đội thời Lê
Tiếp tục chế độ ngụ binh ư
nông
Quân đội cũng gồm 02 bộ
phận: quân triều đình và quân
địa phương…..
Vừa kết hợp sản xuất vừa
chiến đấu
Đọc đoạn in nghiêng sgk
Quyết tâm bảo vệ biên cương,
đề cao trách nhiệm gìn giữ đất
nước của mổi người dân, trừng
trị thích đáng kẻ bán nước…
<b>1/ </b>
<b> Tổ chức bộ máy Nhà nước</b>
<b>thời Lê Sơ.</b>
(Theo phụ lục)
<b>2/ Tổ chức quân đội:</b>
- Thực hiện chế độ ngụ binh ư
nông.
- Quân đội gồm 02 bộ phận :
quân triều đình và quân địa
phương.
- Kiên quyết bảo vệ vùng biên
giới lãnh thổ.
HS liên hệ thời Lý – Trần, cho
biết vì sao thời Lê sơ nhà nước
quan tâm đến luật pháp?
GV lưu ý HS Luật Hồng Đức
là bộ luật lớn nhất và có giá trị
lớn nhất thời phong kiến ở
nước ta.
? Nội dung chính của bộ luật?
Giữ gìn kỷ cương xã hội, để
triều đình quản lý chặt chẽ
hơn.
Dựa vào Sgk trả lời
Quyền lợi, địa vị của người
phụ nữ được tôn trọng, bảo vệ
chủ quyền quốc gia,..
Nội dung: bảo vệ quyền lợi của
vua và giai cấp thống trị; bảo vệ
người phụ nữ, bảo vệ chủ quyền
quốc gia,…
<b>4. Củng cố - Dặn dò: Phiếu học tập</b>
<i><b>* Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ?</b></i>
A.Bộ luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến
A. Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động
B. Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động nhất là người phụ nữ
C. Giúp nhà nước quản lý xã hội
D. Vừa bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến, vừa phần nào thoả mãn được yêu cầu
của nhân dân
<b>Dặn dò:</b> HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. “<b>II/ Tình hình kinh tế, xã hội.”</b>
<i><b>Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê sơ:</b></i>
Lại Hộ Lễ Binh Hình Cơng
Vua trực tiếp chỉ đạo 6 bộ
Tự Hàn lâm
viện
Quốc
sử viện
Ngự
sử đài
Các cơ quan giúp việc 6 bộ
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất , thời Lê sơ chú trọng phát triển kinh tế về mọi mặt. Sự
phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính : địa chủ phong kiến và nông dân , đời sống các tầng lớp
nhân dân khác khá ổn định
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục HS ý thức tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Bồi dưỡng kỹ năng phân tích tình hình kinh tế xã hội theo các tiêu chí cụ thể và rút ra nhận xét
chung
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Sơ đồ giai cấp và tầng lớp thời Lê sơ
một số tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội thời Lê sơ
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Kiếm tra bài cũ.</b>
Cho biết công lao của vua Lê Thánh Tơng trong việc xây dựng chính quyền bảo vệ Tổ quốc
<b>2/ Giới thiệu bài mới</b>
Song song với việc xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước, nhà Lê có nhiều biện pháp khơi phục
và phát triển kinh tế xã hội.
<b>3/ Dạy - học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>N</sub><sub>ộ</sub><sub>i dung.</sub></b>
<b>Hoạt động 1.</b>
? Tình hình nơng nghiệp nước
ta sau ách đô hộ của nhà
Tìm hiểu sự khơi phục kinh tế
trả lời theo nội dung Sgk
<b>1. Kinh tế:</b>
a. Nông nghiệp:
? Vậy để khôi phục và phát
triển nông nghiệp nhà Lê đã
làm gì?
Gợi ý HS trả lời
GV giải thích cụ thể các chức
quan khuyến nông sứ, đồn
Giải thích về phép qn điền
? Vì sao nhà Lê lại quan tâm
đến việc baỏ vệ đê điều?
Chống thiên tai lũ lụt hàng
năm khai hoang lấn biển
? Em có nhận xét gì về biện
pháp của nhà Lê đối với nông
nghiệp?
GV kết luận: Nông nghiệp
phát triển kéo theo sự phát
trriển của công thương nghiệp
? Các nghề thủ công tiêu biểu
thời Lê là gì? So với thời Lý
-Trần có gì đặc sắc?
GV nhấn mạnh các công
xưởng nhà nước : cục bách tác
được quan tâm mở rộng.
Yêu cầu HS liên hệ thực tế với
địa phương các em có nghề
thủ cơng cổ truyền nào cịn lại
? Theo em giữa nơng nghiệp
và thủ cơng nghiệp có liên
quan với nhau ntn?
Giao lưu trao đổi hàng hố
nơng nghiệp phát triển kéo
theo nhiều ngành thủ công
phát triển tạo điều kiện cho
thương nghiệp phát triển.
? Nhà Lê có những biện pháp
gì để phát triển bn bán trong
nước.
GV phân tích điều lệ họp chợ
và liên hệ thực tế cho HS hiểu
? Việc buôn bán với nước
ngoài được thực hiện ntn?
Cho quân lính về quê làm
ruộng chia phiên nhau về quê
sản xuất, kêu gọi dân phiêu tán
về quê, đặt các chức quan
chuyên môn lo về N2<sub> ….</sub>
HS đọc dẫn chứng trong Sgk về
việc đắp đê của nhà Lê
Nhà nước quan tâm đến nông
nghiệp, sản xuất khôi phục, đời
sống nhân dân ổn định.
Thủ công trong làng xã:
Thủ công nhà nước:
Bằng hiểu biết của mình HS
một số làng nghề thủ công
tiêu biểu và liên hệ thực tế
Dựa vào Sgk trả lời
Đọc đoạn in nghiêng nói về
điều lệ họp chợ
Hạn chế việc buôn bán với
nước ngoài , tập trung chủ yếu
làm ruộng, đặt ra một số cơ quan
chuyên môn: Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ
- Thực hiện phép quân điền
b. Công thương nghiệp:
- Phát triển nhiều ngành nghề thủ
công tiêu biểu ở làng xã, kinh đô
Thăng Long.
- Thương nghiệp:
+ Trong nước : chợ mọc lên
nhiều, là nơi buôn bán giữa các
địa phương
nguyên nhân vì sao nhà Lê hạn
chế và kiểm sốt gắt gao việc
bn bán với nước ngồi.
? Em có nhận xét gì về kinh tế
nước ta thời Lê sơ? Vì sao
Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm ,kết luận rút ra ý kiến
đúng cho HS ghi bài.
<b>Hoạt động 2.</b>
? Xã hội thời Lê có những giai
cấp và tầng lớp nào? Quyền
lợi và địa vị của các tầng lớp
đó?
Yêu cầu HS liên hệ và so sánh
với thời Lý - Trần
Thời Lê sơ các giai cấp và
tầng lớp được phân hoá cụ thể
hơn, giai cấp địa chủ ngày
càng có nhiều quyền lực về
KT-XH, trong khi đó tuyệt đại
đa số nông dân là lực lượng
lao động chính mà lại cực khổ
khơng có quyền lợi về chính
trị, thương nhân và thợ thủ
công ngày càng đông đại diện
Chia nhóm thảo luận
Tìm hiểu sự phân hoá xã hội
thời Lê sơ.
+ Địa chủ: có nhiều ruộng đất,
nắm trong tay nhiều quyền lực
+ Nông dân: chiếm đa số dân
cư, có ít hoặc khơng có ruộng
phải nhận ruộng của địa chủ
cày và nộp tô thuế
+ Thợ thủ công và thương
nhân: ngày càng đông phải nộp
thuế và không được coi trọng
+ Nơ tì là tầng lớp thấp kém
nhất trong xã hội và giảm dần
so với trước.
<b>2. Xã hội:</b>
Phân hoá sâu sắc thành các giai
cấp và tầng lớp sau:
- Địa chủ và nông dân
<b> </b>
<b>4. Củng cố - Dặn dị:</b>
Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế xã hội Đại Việt sau chiến tranh.
Vẽ sơ đồ phân hoá xã hội thời Lê sơ
HS học bài, hoàn tất sơ đồ xã hội thời Lê sơ.
Chuẩn bị trước phần <b>III.Tình hình văn hố – Giáo dục</b>. Sưu tầm những cơng trình văn hoá nổi
tiếng về văn học, khoa học và giáo dục của nước ta dưới thời Lê sơ.
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp Hs hiểu được dưới thời Lê Sơ giáo dục và thi cử rất được coi trọng
Một số thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học và nghệ thuật.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và tự hào về một thời lịch sử có nền văn hóa riêng đậm đà bản sắc văn
hóa dân tộc. Có ý thức gìn gữ và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Nhận xét, đánh giá các thành tựu văn hóa.
So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
Quan sát và phân tích nét đặc sắc của một số cơng trình nghệ thụât.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Các tranh ảnh các thành tựu văn hóa
-Tư liệu về các thành tựu văn hóa
- Phiếu học tập.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiếm tra bài cũ.</b>
-Nêu đặc điểm kinh tế dưới thời Lêsau chiến tranh?
-Trình bày một vài nét về tình hình XH thời Lê?
<b>Hoạt động 1:</b> Gv hướng dẫn
Hs thực hiện Ndg 1.
? Nhà nước quan tâm phát
triển giáo dục như thế nào?
- GV định hướng.
? Vì sao thời Lê sơ lại tơn
sùng Nho giáo cịn Đạo giáo
và Phật giáo bị hạn chế?
- Gv định hướng.
? Để khuyến khích học tập và
kén chọn nhân tài nhà Lê sơ
đã có những biện pháp gì?
- Gv cho Hs xem H45/ tr99:
Bia tiến sĩ trong văn miếu,
hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia
khắc tên những người đỗ tiến
sĩ trong mỗi khoá thi.
? Chế độ khoa cử thời Lê sơ
được tiến hành thường xuyên
như thế nào, kết quả?
- Gv định hướng.
? Em có nhận xét gì về tình
hình thi cử, giáo dục thời Lê
sơ?
- Gv kết luận.
<b>Hoạt động 2:</b> Gv hướng dẫn
Hs thực hiện Ndg2.
? Những thành tựu nổi bật về
văn học thời Lê sơ?
<b>Hs thực hiện Ndg1.</b>
- HS dựa vào sgk trả lời.
Nho giáo đề cao trung –
hiếu. Tất cả quyền lực đều
tập trung trong tay vua.
Muốn làm quan thì phải thi
rồi mới được cử (bổ nhiệm)
vào các chức trong triều hoặc
các địa phương.
* Có ba kỳ thi:
Hương-Hội-Đình.
Vua ban mũ áo, vinh quy bái
tổ, khắc tên vào bia đá.
Dựa vào sgk trả lời.
Quy cũ, chặt chẽ.
Đào tạo được nhiều quan lại
trung thành. Phát hiện nhiều
nhân tài có đóng góp cho đất
nước.
<b>- Hs thực hiện Ndg 2.</b>
Dựa vào sgk trả lời.
<b>1/ Tình hình giáo dục và khoa</b>
<b>cử.</b>
- Dựng lại Quốc tử giám, mở
nhiều trường học.
- Nho giáo chiếm vị trí độc tơn.
- Thi cử được tổ chức chặt chẽ
qua ba kỳ.
<b>2/ Văn học, khoa học, nghệ</b>
<b>thuật.</b>
<b>a/ Văn học.</b>
? Nêu một vài tác phẩm tiêu
biểu, nội dung phản ánh điều
gì?
- GV định hương.
? Thời Lê sơ có những thành
tựu khoa học tiêu biểu nào?
- GV kết luận.
? Em có nhận xét gì về những
thành tựu đó?
- GV kết luận.
? Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật sân khấu?
Ngheä thuật điêu khắc có gì
tiêu biểu?
- Gv định hướng.
? Vì sao quốc gia Đại Việt lại
đạt được những thành tựu như
vậy?
- Gv kết luận.
Dựa vào sgk trả lời.
Dựa vào sgk trả lời.
- HS thảo luận, đại diện trình
bày.
Bổ sung và nhận xét.
- HS thảo luận, đại diện trình
bày.
Bổ sung và nhận xét.
Có cơng lao đóng góp xây
dựng đất nước của nhân dân.
Triều đại phong kiến thịnh
trị, có cách trị nước đúng đắn.
Sự đóng góp của nhiều nhân
vật tài năng.
- Có nhiều tác phẩm tiêu biểu
thể hiện nội dung u nước sâu
sắc.
<b>b/ Khoa học.</b>
Có nhiều tác phẩm khoa học
thành văn phong phú, đa dạng.
(sgk)
<b>c/ Nghệ thuật.</b>
- Nghệ thuật ca múa nhạc được
phục hồi.
- Sân khấu: Chèo, tuồng.
Nghệ thuật điêu khắc với phong
cách đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện.
<b>Cuûng cố:</b>
1/ Thời Lê sơ tình hình giáo dục và thi cử phát triển hơn thời Trần và đạt được những thành tựu
rực rỡ.
2/ Nghệt thuật, kiến trúc thời Lê sơ biểu hiện rõ nét ở những cơng trình nào?
3/ Nguyễn Trãi được nhân dân ta suy tôn trên những lĩnh vực nào?
………
………
- Văn thơ chữ Nơm
<b>Dặn dò : </b>Học bài cũ, soạn bài mới.
<b> BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. ( 1428 – 1527 )TT</b>
<b>IV: MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ DÂN TỘC.</b>
<b> 1:</b>Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt?
<b> 2 :</b>Tìm hiểu về Vua Lê Thánh Tông?
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp Hs hiểu được sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn
hố, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tơng đối với sự nghiệp của đất nước Đại Việt.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và tự hào và biết ơn các bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý
thức trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống văn hĩa của dân tộc.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Quan sát và phân tích các sự kiện lịch sử.
<b>II/ Đồ dùng dạy học.</b>
- Chân dung Nguyễn Trãi, sưu tầm các chuyện dân gian về các danh nhân văn hoá.
- Phiếu học tập.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiếm tra bài cũ.</b>
<b>sinh.</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Gv hướng dẫn Hs
thực hiện Ndg1.
? Trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn, Nguyễn Trãi có vai trị như
thế nào?
- Gv định hướng.
? Sau cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
ơng có đóng góp gì cho đất
- Gv định hướng.
? Các tác phẩm của ông tập trung
phản ánh nội dung gì?
- Gv: Thể hiện tư tướng nhân đạo
sâu sắc.
Gv hướng dẫn hs đọc phần in
nghiêng trong sgk.
? Qua nhận xét của Lê Thánh
Tơng em hãy nêu những đ0óng
góp của Nguyễn Trãi?
- Gv kết luận.
H42/102sgk trong nhà thờ
Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê còn
lưu giữ nhiều di vật quý trong đó
có bức chân dung NT mà nhiều
nhà nghiên cứu cho là khá cổ.
Bức tranh thể hiện khá đạt tấm
lòng yêu nước, thương dân của
NT (những nét hiền hoà đượm vẽ
ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ
và đơi mắt tinh anh của NT)
<b>Hoạt động 2:</b> GV hướng dẫn HS
thực hiện Ndg2.
Caâu hỏi thảo luận: Trình bày
hiểu biết của em veà vua Lê
Thánh Tông?
<b>Hs thực hiện Ndg1.</b>
- Hs: Là nhà quân sự,
chính trị đại tài, những
đóng góp của ơng là một
trong những ngun nhân
quan trọng dẫn đến thắng
lợi của cuộc khởi nghĩa
LS
- Hs dựa vào sgk trả lời.
Thể hiện tư tưởng nhân
đạo sâu sắc. …
Là con thứ tư của Lê Thái
Tông mẹ là Ngô Thị
Ngọc Giao lên ngôi vua
năm 1460 - 18 tuổi.
<b>1/ Nguyễn Trãi (1380-1442)</b>
- Là nhà chính trị, qn sự đại
- Nội dung thơ văn của ông thể
hiện tư tưởng nhân đạo, yêu
nước thương dân.
<b>2/ Lê Thánh Tông. </b>
<b>(1442-1497).</b>
GV Kết luận.
? ng có những đóng góp gì cho
sự phát triển kinh tế, văn hố cho
đất nước?
- GV định hướng.
? Kể những đóng góp của LTT
trong lĩnh vực văn học?
- GV kết luận.
Thơ văn của LTT và Hội Tao
Đàn phần lớn ca ngợi nhà Lê, ca
ngợi phong cảnh đất nước, đậm
đà tinh thần yêu nước. Oâng là
nhân vật suất sắc về mọi mặt.
<b>Hoạt động 3:</b> GV hướng dẫn HS
? Hiểu biết của em về Ngô Só
Liên?
- GV hướng dẫn.
? Tên tuổi của Ngơ Sĩ Liên đã để
lại những dấu ấn gì?
GV kết luận
<b>Hoạt động 4</b>
? Lương Thế Vinh có vai trị như
thế nào đối với những thành tựu
về nghệ thuật?
- GV: Kết luận.
ng đỗ trạng ngun năm 1463
…
u cầu HS kể những mẫu
chuyện mà các em biết về trạng
nguyên Lương Thế Vinh.
GV nhận xét cho điểm
Quan tâm phát triển nơng
–cơng - thương nghiệp
phát triển giáo dục-văn
hoá, lập ra hội Tao Đàn
Có nhiều tác phẩm Văn
học có giá trị bằng chữ
Hán, Nôm,…
Là anh hùng dân tộc, là
bậc mưu lược trong cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
Là nhà văn hoá kiệt
xuất, là tinh hoa của thời
đại bấy giờ, tên tuổi của
ông rạng ngời trong lịch
sử.
Soạn thảo bộ “ Hí phường
phả lục” đây là cơng trình
lịch sử nghệ thuật sân
khấu.
Soạn bộ “ Đại thành toán
pháp”
HS các tổ lần lượt thi kể
chuyện
<b>3/ Ngô Só Liên. (TKXV).</b>
Là nhà sử học nổi tiếng.
<b>4/ Lương Thế Vinh.(1442-?)</b>
Là nhà toán học nổi tiếng.
Để lại nhiều tác phẩm giá trị:
Hí phường phả lục, Đại thành
tốn pháp
<b>Củng cố: </b>
? Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu ở thế kỷ XV?
? Những danh nhân được nêu trong bài học đã có cơng lao gì đối với dân tộc?
<b>Dặn dò:</b>
Hs chuẩn bị các nội dung cơ bản sau:
1/ Về mặt chính trị.
2/ Pháp luật.
3/ Kinh tế.
4/ Xã hội.
5/ Văn hố giáo dục, khoa học nghệ thuật<b>.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
Giúp Hs ôn tập lại những kiến thức đã học về lịch sử dân tộc
Nắm được các thành tựu chủ yếu về mặt chính trị, kinh tế, văn hĩa của ĐV thời Lê sơ và so
sánh với thời Ly,ù Trần.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử.
Cách dùng, chỉ bản đồ và lập niên biểu.
Lập bảng thấng kê.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
-Lược đồ ĐV thời Trần, Lê sơ.
-Tư liệu khác.
<b> </b>GV kiểm tra phần chuẩn bị của 5 HS.
<b>3/ Tiến hành các hoạt động.</b>
<b>Hoạt động 1: </b>GV hướng dẫn HS ôn tập các câu hỏi sau.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập theo các nội dung sau.
<b>1/ Về mặt chính trị.</b>
<b>2/ Pháp luật.</b>
<b>3/ Kinh tế.</b>
<b>4/ Xã hội.</b>
<b>5/ Văn hoá giáo dục, khoa học nghệ thuật.</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
<b> </b> Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>Caâu 1:</b>
Bộ máy NN thời Lê Thánh Tông chặt chẽ hoàn chỉnh hơn.
- TW: Một số cơ quan cùng chức cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập
quyền.
- Các đơn vị hành chính: Hệ thống thanh tra, giám sát tăng cường hoạt động từ TW đến xã, tổ
chức chặt chẽ hơn đặc biệt là cấp thừa tuyên và xã.
- Cách đào tạo quan lại và tuyển chọn : Lấy phương thức học tập và thi cử là chủ yếu.
<b>Câu 2:</b> * Khác nhau:
Nhà nước Lý, Trần là nhà nước quân chủ quý tộc.
Nhà nước Lê sơ: Là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
<b>Caâu 3: </b>
* Giống: Cùng bảo vệ quyền lợi của vua, triều đình, giai cấp thống trị, khuyến khích sản xuất
phát triển, bảo vệ quyền tư hữu tài sản.
* Khác: Pháp luật thời Lê sơ thông qua bộ luật Hồng Đức đầy đủ hơn, hồn chỉnh hơn và có
một số điều bảo vệ quyền lợi cho nhân dân và phụ nữ.
<b>Caâu 4: </b>
* Giống: Đều phát triển và có nhiều thành tựu.
* Khác: thời Lê sơ kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn.
<b>Câu 5: </b>
* Giống: Đều có giai cấp thống trị và bị trị với các tầng lơp: Quý tộc, địa chủ tư hữu…
* Khác:
- Lý, Trần: Quý tộc và vương hầu đông đảo nắm mọi quyền lực, nông nô và nơ tì chiếm số
đơng trong XH.
- Lê sơ: Nơ tì giảm và giải phóng ở thời Lê sơ, tầng lớp tư hữu địa chủ rất phát triển.
<b>Câu 6:</b> HS nhắc lại các thành tựu.
* Khác thời Lý, Trần:
<b>Hoạt động 3:</b> GV hướng dẫn HS nhắc lại một số kiến thức khó để ghi nhớ bài, giải đáp những
thắc mắc nếu có.
<b>Hoạt động 4: </b>
Học bài, ôn lại các bài học của chương IV tiết sau làm bài tập lịch sử chương IV:
Bài 18: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào kháng chiến chống quân Minh đầu thế kỷ
XV.
Bài 20: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (1418-1427).
Bài 21: Nước Đại Việt thời Lê Sơ. (1428-1527)
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>
Khái quát và tổng kết lại những kiến thức đã học của chương IV.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục niềm tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về văn hóa,KHKT… mà các
dân tộc đã đạt được..
<b>3/ Kỹ năng.</b>
Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, so sánh và phân tích những kiến thức đã học và liên hệ thực tế.
Rèn luyện làm bài tập thực hành trắc nghiệm
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Bản đồ.Tranh ảnh và một số tư liệu có liên quan đến nội dung bài học. Bút dạ, giấy khổ lớn.
<b>III/ Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kieåm tra bài cũ.</b>
GV kiểm tra phần chuẩn bị bài học của HS.
<b>3/ Thực hiện các hoạt động.</b>
chống quân Minh có gì khác nhau?
2/ Trình bày nguyên nhân bùng nổ, đặc điểm và nguyên nhân thất bại của cuộc khỡi nghĩa
chống quân Minh?
3/ Tại sao lực lượng quân Minh mạnh nhưng không tiêu diệt được nghĩa quân mà phải chấp
nhận tạm hoà với Lê Lợi?
4/ Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (cuối
1424-cuối 1426)?
5/ Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
6/ Trình bày và vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê sơ?
7/ Trình bày những nét chính về kinh tế, xã hội thời Lê sơ? XH có những tầng lớp và giai cấp
nào?
8/ Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, giáo dục của nước ta thời Lê sơ? Vì sao lại đạt
được những thành tựu nói trên?
<b>Hoạt động 2:</b> GV nhắc lại những kiến thức cơ bản khó để HS hiểu và nhớ bài.
<b>Hoạt động 3: </b>Ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.
Chương V: Bài 22. Phần I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI.
<b>1:</b> Nêu những nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI?
<b>2:</b> Nêu lên ý nghĩa của phong trào nông dân thế kỷ XVI?<b>3:</b> Em hãy nhận xét về triều đình nhà
Lê ở thế kỷ XVI?
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp HS thấy rõ những sa đoạ của triều đình phong kiến Lê sơ. Những phe phái dẫn đến
xung đột về chính trị, tranh giành quyền lợi sau 20 năm.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. Vai trò to lớn của
quần chúng . HS hiểu Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân.
<b>3/ Kỹ năng.</b>
<b> </b>Lược thuật sự kiện lịch sử
Nhận xét, đánh giá.
<b>II/ </b>
<b> Đồ dùng dạy học:</b>
Lựơc đồ các cuộc khởi nghĩa nông dân
<b>3/ Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinhø.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1:</b> GV hướng dẫn
HS thực hiện NDh1.
GV: Lê Thái Tổ: Triều đình
phong kiến vững vàng, kinh tế
ổn định.
Lê Thánh Tơng: chế độ PK
đạt đến thời kỳ cực thịnh.
? Ngun nhân nào dẫn đến
tình hình suy thối của triều
đình Lê sơ?
- GV định hướng:
* Lê Uy Mục được gọi là vua
quỷ.
“ An Nam tứ bách vận vưu
trường. Thiên ý như hà giáng
quỷ vương”
* Uy Mục bị giết, Tương Dực
lên thay bắt nhân dân xây Đại
Điện và Cửu Trùng Đài to lớn
chỉ mải ăn chơi trụy lạc;
“Tướng hiếu dâm như tướng
lợn” gọi là vua lợn.
? Sự thối hố của các tầng
lớp thống trị khiến triều đình
phong kiến phân hố như thế
nào?
- Gv định hướng.
? Em có nhận xét gì về các
vua Lê ở thế kỷ XVI so với
Lê Thánh Tơng?
- GV kết luận.
Lê T Tơng có công xây dựng
đất nước, Uy Mục và Tương
Dực, Chiêu Tông đẩy đất
nước vào thế suy vong.
<b>Hoạt động 2:</b> GV hướng dẫn
Hs thực hiện Ndg1.
Dựa vào SGK trả lời, bổ sung
và nhận xét.
Nội bộ triều đình chia bè kéo
cánh tranh giành quyền lực.
Dựa vào SGK trả lời, bổ sung
và nhận xét.
Kém về năng lực và nhân
cách, đẩy chính quyền và đất
nước vào thế suy vong.
<b>Hs thực hiện NDg2.</b>
<b>1/ Trieàu đình nhà Lê.</b>
- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê bắt
đầu suy thối.
- Triều đình rối loạn.
? Sự suy yếu của triều đình
nhà Lê dẫn đến hậu quả gì?
Tại sao lại như vậy?
- GV định hướng.
? Thái độ của tầng lớp nhân
dân đối với tầng lớp quan lại
thống trị như thế nào?
- Gv giảng và sử dụng lược
đồ. Hướng dẫn HS theo dõi
các cuộc khởi nghĩa đã nổ ra
ở từng địa bàn.
* Tiêu biểu nhất là cuộc khởi
nghĩa của Trần Cảo 1516 ở
ĐơngTriều-QuảngNinh.(Qn
ba chỏm).
? Em có nhận xét gì về phong
trào đấu tranh của nơng dân ở
đầu thế kỷ XVI?
- Gv kết luận.
Nhân dân cực khổ
Quan lại địa phương mặc sức
tung hoành đục khoét của
- HS: Mâu thuẫn.
Nơng dân với địa chủ và nhà
nước phong kiến ngày càng
gay gắt.
Đó là nguyên nhân dẫn đến
các cuộc khởi nghĩa.
- Hs: Quy mô rộng lớn nhưng
nổ ra lẻ tẻ, chưa đồng loạt.
Tuy thất bại nhưng đã tấn
công mạnh mẽ và chính
quyến nhà Lê đang mục nát.
<b>XVI.</b>
a/ Nguyên nhân:
- Đời sống nhân dân cực khổ
- Mâu thuẩn giai cấp lên cao.
b/ Diễn biến:
- Có rất nhiều cuộc khởi
c/ Kết quả, ý nghóa.
- Với quy mơ hoạt động lớn
nhưng nổ ra lẻ tẻ nên bị dập
tắt.
- Làm cho triều đình nhà Lê
nhanh chóng sụp đổ.
<b>Củng cố – Dặn dò: </b>
Ơn lại bài và chuẩn bị bài mới.
Chương V: Bài 22.
Phần II/ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM-BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH-NGUYỄN.
<b>1:</b> Nêu những hậu quả của cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong-Đàng
Ngồi?
<b>2:</b> Nhận xét tình hình chính trị, xã hội ở nước ta các thế kỷ XVI-XVII?
<b>TIẾT 47:</b> <b>II/ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp HS thấy rõ những nguyên nhân của các cuộc chiến.
Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với sự phát triển của đất nước.
<b> 2/ Tư tưởng.</b>
Bồi dưỡng cho Hs bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước chống mọi âm mưu chia rẽ lãnh
thổ.
Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. Vai trò to lớn của
quần chúng .
<b>3/ Kỹ năng.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bản đồ Việt Nam.
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiếm tra bài cũ.</b>
Nhận xét triều đình nhà Lê đầu thế kỷ XVI?
Nêu nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI? Ý nghĩa?
<b>3/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động củaGiáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: </b>GV hướng dẫn
? Sự suy yếu của nhà Lê đã
thể hiện như thế nào?
- Gv nhận xét.
Gv cùng Hs từng bước tìm
hiểu vì sao lại có sự hình
thành Nam triều và Bắc triều.
? Thảo luận: nguyên nhân
hình thành Nam triều và Bắc
triều?
- Gv định hướng.
SGV LS8/2-13,14.
Gv dùng bản đồ VN chỉ rõ vị
trí Nam triều, Bắc triều.
? Nêu diễn biến cuộc chiến
tranh Nam triều và Bắc triều?
- GV tường thuật sơ lược cuộc
chiến tranh kéo dài >50năm
? Chiến tranh Nam-Bắc triều
đã gây tai hoạ gì cho nhân
dân ta?
- GV phân tích và kết luận.
? Tính chất của cuộc chiến
tranh Nam – bắc triều là gì?
- GV định hướng và kết luận.
Đây là cuộc nội chiến phong
<b>Hs thực hiện Ndg1.</b>
- HS: Triều đình phong
kiến rối loạn, các phe phái
liên tục chém giết lẫn
nhau.
- Hs thảo luận 2 phút. Đại
diện trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- HS: Dựa vào SGK trả lời,
bổ sung và nhận xét.
-HS: Gây tổn thất lớn về
người và của.
- HS thảo luận trả l;ời.
“Cái cò lặn lội bờ sơng.
<b>1/ Chiến tranh Nam-Bắc</b>
<b>triều.</b>
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung
cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà
Mạc( Bắc triều).
- Năm 1533 Nguyễn Kim vào
Thanh Hoá lập một người
thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm
vua. Lấy danh nghĩa “Phù Lê
diệt Mạc”.
địa vị, dây là cuộc chiến tranh
phi nghóa.
* Tác hại: Kìm hãm gay gắt
sự phát triển của XH.
<b>Hoạt động 2:</b> GV hướng dẫn
? Sau chiến tranh Nam – Bắc
triều tình hình nước ta có gì
thay đổi?
-Gv định hướng.
Gv dùng bản đồ chỉ vị tríĐàng
? Đàng Trong và Ngoài do ai
cai quản?
* Gv: Nguyễn Hoàng vào
Thuận Hoá xây dựng cơ sở để
đối địch với họ Trịnh( Họ
Trịnh mưu cướp đoạt quyền
lực của họ Nguyễn.)
- GV hướng dẫn HS quan sát
H48.
* GV dùng bản đồ VN : Trong
gần nửa thế kỷ họ Trịnh và họ
Nguyễn đánh nhau 7 lần. Từ
Quảng Bình đến Nghệ An trở
thành chiến trường ác liệt,
cuối cùng hai bên lấy sông
Gianh làm ranh giới.
? Cuộc chiến tranh này đã dẫn
đến hậu quả như thế nào?
- GV định hướng và kết luận.
* Minh hoạ bằng câu ca dao
sgk/t109.
? En haõy nêu tính chất của
cuộc chiến tranh Trịnh
- GV kết luận.
khóc nỉ non.
Nàng về ni cái cùng con.
Để anh đi trẩy nước non
Cao Bằng”
<b>Hs thực hiện NDg2.</b>
- HS:
* Năm 1545 Nguyễn Kim
chết, con rể là Trịnh Kiểm
lên thay nắm binh quyền.
* Con thứ của Nguyễn Kim
là Nguyễn Hoàng lo sợ xin
vào trấn thủ Thuận Hố,
Quảng Nam.
Đàng ngồi: Họ Trịnh xưng
vương, gọi là chúa trịnh
biến vua lê thành bù nhìn.
Đàng Trong: Chúa Nguyễn
cai quản.
- HS thảo luận 2 phút. Đại
diện trình bày, nhận xét, bổ
Đây là cuộc nội chiến
phong kiến để giành quyền
lực và địa vị đây là cuộc
chiến tranh phi nghĩa, phân
chia hai miền đất nước.
<b>2/ Chiến tranh Trịnh Nguyễn</b>
<b>và sự chia cắt Đàng Trong,</b>
<b>Đàng Ngoài.</b>
- Năm 1545 Nguyễn Kim mất,
Trịnh Kiểm lên thay, Nguyễn
Hoàng được cử vào trấn thủ
đất Thuận - Quảng.
- Đầu thế kỷ XVII chiến tranh
diễn ra giữa hai thế lực, kéo
dài > 50 năm, bảy lần không
phân thắng bại. Lấy sông
Gianh làm ranh giới.
trị, xã hội ở nước ta thế kỷ
XVI-XVIII?
- GV kết luận.
quyền ln luôn thay đổi
và chiến tranh liên tiếp xảy
<b>Hoạt động 3: </b>
Các thế lực tranh
chấp.
Thời gian chiến
tranh.
Khu vực diễn ra chiến
tranh.
Kết quả.
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
? Phân tích nguyên nhân trực tiếp và hậu quả của hai cuộc chiến tranh phong kiến lớn ở thế kỷ
XVI-XVII theo các ý sau:
Cuộc chiến thứ nhất: Tên gọi.Nguyên nhân trực tiếp. Hậu quả.
Cuộc chiến thứHai: Tên gọi.Nguyên nhân trực tiếp.Hậu quả.
<b>Hoạt động 4:</b>
Ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI-XVIII.
I/ KINH TẾ.
<b>1: </b>Tình hình kinh tế ở Đàng Ngồi TKXVI-XVIII phát triển như thế nào?
<b>2:</b> Vì sao đến nữa đầu thế kỷ XVII kinh tế nông nghiệp ở ĐN có điều kiện phát triển?
<b>3:</b> Tại sao TKXVII ở nước ta xuất hiện một số thành thị?
<b>TIẾT 48: I/ KINH TẾ.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài hoïc</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp HS thấy rõ sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất
nước. Những ngun nhân của sự khác nhau đó.
Tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỷ này.
<b> 2/ Tư tưởng.</b>
Tôn trọng có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha, thể hiện sức sống tinh
thần của dân tộc.
TKXVI-XVIII.
<b>II/. Đồ dùng dạy học:</b>
Bản đồ Việt Nam.
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III/. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiếm tra bài cũ. </b>
-Tường thuật lại cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn?
-Phân tích hậu quả của hai cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh Nguyễn?
<b>3/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>* Giới thiệu bài: </b>Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực phong kiến Trịnh Nguyễn gây biết
bao tổn hại, đau thương cho dân tộc. Đặc biệt, sự phân chia cát cứ kéo dài đã ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển chung của đất nước…
? Hãy so sánh kinh tế sản xuất
nông nghiệp giữa Đàng Trong
với Đàng Ngồi?
- GV nhận xét.
GV chia thành hai bảng
hướng dẫn HS so sánh.
? Ở Đàng Ngồi chúa Trịnh
có quan tâm đến phát triển
nông nghiệp không?
- Gv định hướng.
? Nêu nguyên nhân làm cho
nền nông nghiệp ở Đàng
Ngoài bị tàn phá nghiêm
trọng?
- Gv định hướng.
? Cường hào đem cầm bán
- GV định hướng và kết luận.
? Kết quả của các chính sách
đó.
- GV định hướng và kết luận.
? Chúa Nguyễn đã làm gì để
- HS thảo luận 2 phút. Đại
diện trình bày, nhận xét, bổ
sung.
Dựa vào SGK trả lời, bổ sung
và nhận xét.
- Hs thảo luận trả lời.
+ Xung đột kéo dài giữa các
tập đoàn phong kiến.
+ Ruộng đất công làng xã bị
thu hẹp.(Các hạng ruộng
+ Chế độ tô thuế, binh dịch
nặng nề.
+ Nạn tham quan ô lại hồnh
hành.(con trai có người khơng
có áo, con gái có người khơng
có váy)
- Hs: Nông dân không có
ruộng cày cấy.
+ Mất mùa, đói kém xảy ra
liên tiếp.
+ Nông dân đi nơi khác.
- HS: Dựa vào SGK trả lời, bổ
sung và nhận xét.
- HS: Dựa vào SGK trả lời, bổ
sung và nhận xét.
* Đàng Ngồi: ngừng trệ.
- Kinh tế nơng nghiệp giảm
sút.
? Lập bảng so sánh tình hình nông nghiệp và đời sống nhân dân ở Đàng Trong và Đàng Ngồi
các thế kỷ XVI-XVIII?
Chính sách nông
nghiệp. Tình hình ruộngđất. Đời sống nơng dân.
Ở Đàng Ngoại.
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Ở Đàng Trong.
...………
………
………
………
...………
...………
………
………
………
? Trình bày ngắn gọn những biểu hiện chính nói lên sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp ở các thế kỷ XVI-XVII?
<b>Thủ công nghiệp.</b> <b>Thương nghiệp.</b> <b>Đô thị.</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Hoạt động 4:</b>
Ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI-XVIII.
II/VĂN HỐ.
<b>1: </b>Lập bảng tóm tắt về tình hình kinh tế, văn hố nước ta ở các thế kỷ XVI-XVIII? Có những
điểm gì mới?
<b>2:</b> Trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của các loại hình nghệ thụât dân gian TK
XVI-XVIII?
<b>3:</b> Tại sao nghệ thuật dân gian thời kỳ này phát triển cao?
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp Hs nắm được những nét chính về tình hình văn hố(tơn giáo, sự ra đời chữ Quốc ngữ,
văn học, nghệ thuật) bấy giờ.
<b> 3/ Kỹ năng.</b>
<b> </b>Mơ tả một lễ hội hoặc một trị chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng mình.
<b>II/ /. Đồ dùng dạy học:</b>
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III/. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiếm tra bài cũ. </b>
-Nhận xét tình hình kinh tế nơng nghiệp Đàng Trong - Đàng Ngồi?
-Tại sao thế kỷ XVII nước ta xuất hiện một số thành thị?
<b> 3/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>* Giới thiệu bài: </b>Mặc dù tình hình đất nước khơng ổn định nhưng nền kinh tế đã đạt được mức
phát triển nhất định. Bên cạnh đó đời sống văn hố tinh thần của người dân có nhiều điểm mới
…
<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: </b>GV hướng dẫn HS
thực hiện Ndg1.
? Ở thế kỷ XVI-XVII, nước ta có
những tơn giáo nào?Nói rõ sự
phát triển của tơn giáo đó?
- GV nhận xét.
? Vì sao Nho giáo lúc này khơng
cịn chiếm vị trí độc tơn?
- GV định hướng.
? Ở thơn q có những hình thức
sinh hoạt tư tưởng như thế nào?
- GV định hướng.
? Kể tên một số lễ hội mà em
biết? Quan sát H.53 bức tranh
miêu tả cái gì?
- GV kết luận.
? Hình thức sinh hoạt văn hố đó
có tác dụng gì?
- Gv định hướng.
? Câu ca dao: “Nhiễu điều phủ
lấy giá gương” nói lên điều gì?
<b>Hs thực hiện Ndg1.</b>
- HS thảo luận 2 phút. Đại
diện trình bày, nhận xét, bổ
sung.
Các thế lực phong kiến tranh
giành địa vị.
Vua Lê trở thành bù nhìn.
Dựa vào SGK trả lời, bổ sung
- HS thảo luận trả lời.
Miêu tả buổi biểu diễn võ
nghệ tại các hội làng.
* Hình thức phong phú, nhiều
thể loại: đấu kiếm, đua ngựa,
thi bắn cung tên
* Biểu diễn nghệ thụât: Ba
người thổi kèn,đánh trống thể
hiện nét tươi vui, tinh thần lạc
quan, yêu đời.
Hs thảo luận 1 phút. Đại diện
<b>1/ Tôn giáo.</b>
- Nho giáo vẫn được duy trì
và phát triển. Đề cao trong
học tập, thi cử, tuyển lựa
quan lại.
- Phật giáo được phục hồi và
phát triển.
dung tương tự mà em biết?
- Gv định hướng.
? Đạo thiên chúa bắt nguồn từ
đâu? Vì sao lại xuất hiện ở nước
ta?
- Gv kết luận.
? Thái độ của chính quyền
Trịnh-Nguyễn đối với đạo thiên
chúa?
- Gv kết luận.
<b>Hoạt động 2:</b> GV hướng dẫn HS
thực hiện ND2.
? Chữ Quốc ngữ ra đời trong
hoàn cảnh nào?
- GV định hướng.
* GV: Năm 1651 giáo sĩ
A-lếch-xăngđờ Rốt cho xuất bản ở
Rôma quyển từ điển
Việt-Bồ-Latinh và một quyển giáo lí sơ
lược. Việc sáng tạo ra chữ Quốc
ngữ bằng cách dùng chữ cái La
tinh ghi âm tiếng Việt là một
giáo trình và cơng trình của
nhiều giáo sĩ phương Tây hợp
? Vì sao trong thời gian dài chữ
Quốc ngữ không được sử dụng?
- GV định hướng.
? Theo em chữ Quốc ngữ ra đời
đóng vai trị gì trong q trình
phát triển của văn hoá VN? Tại
sao tồn tại được đến ngày nay?
- GV định hướng và kết luận.
<b>Hoạt động 3:</b> Gv hướng dẫn HS
thực hiện ND3.
? Văn học giai đoạn này bao
gồm mấy bộ phận? Kể tên
những thành tựu văn học nổi
Bắt nguồn từ Châu Aâu.
Thế kỷ XVI các giáo sĩ
phương Tây theo thuyền buôn
truyền bá 9ạo thiên chúa.
Không hợp với cách cai trị
dân nên tìm cách ngăn cấm.
<b>Hs thực hiện NDg2.</b>
HS: mục đích là truyền đạo.
Giai cấp phong kiến không sử
dụng, giai cấp phong kiến lạc
hậu, bảo thủ.
HS thảo luận 2 phút. Đại diện
trình bày, nhận xét, bổ sung
Nhân dân ta khơng ngừng sũa
đổi , hoàn thiện chữ quốc ngữ
nên viết tiện lợi, khoa học, là
công cụ thông tin thuận lợi,
vai trò quan trọng trong VH
<b>Hs thực hiện Ndg3.</b>
Hai bộ phận
+ Văn học bác học.
+ Văn học dân gian.
<b>2/ Sự ra đời chữ Quốc ngữ.</b>
- Thế kỷ XVII một số giáo sĩ
phương Tây dùng chữ cái La
tinh ghi âm tiếng Việt.
<b>3/ Văn học và nghệ thụât</b>
<b>dân gian.</b>
a/ Văn học.
- GV định hướng và kết luận.
GV đưa ra một số VD.
? Thơ nôm xuất hiện ngày càng
nhiều có ý nghĩa như thế nào đối
với tiếng nói và văn hoá dân
tộc?
- GV định hướng và kết luận.
? Cùác tác phẩm bàng chữ Nôm
tập chung phản ánh nội dung gì?
- GV định hướng và kết luận.
? Ở thế kỷ XVI-XVII nước ta có
những nhà văn, nhà thơ nổi
tiếng nào? Nhận xét vai trò của
họ đối với sự phát triển của văn
học dân tộc?
- GV kết luận.
? Em có nhận xét gì về văn học
dân gian thời kỳ này? Về thể
loại và nội dung?
- GV keát luận.
? Nghệt thụât dân gian gồm mấy
loại hình? Những thành tựu nổi
* GV cho HS quan saùt H.54 và
nhận xét.
? Kể tên một số loại hình dân
gian mà em biết? Nội dung của
nghệt thuật chèo, tuồng là gì?
- GV kết luận.
trieån.
Khẳng định người Việt có
ngơn ngữ riêng của mình.
Nền văn học dân tộc sáng tác
bằng chữ nôm không thua
kém bất cứ một nền văn học
nào khác.
Thể hiện ý chí tự lập, tự
cường của dân tộc.
Dựa vào SGK trả lời, bổ sung
và nhận xét.
Dựa vào SGK trả lời, bổ sung
và nhận xét.
Dựa vào SGK trả lời, bổ sung
và nhận xét.
Điêu khắc và sân khấu.
+ Nét chạm trổ đơn giản, dứt
khoát.
+ Bức tượng do nghệ nhân
Trương Văn Thọ tạo ra năm
1655. tượng cao 3m7, rộng
2m1, khuôn mặt đẹp, cân đối
hài hoà, giữa mỗi tay là một
con mắt, đầu đội mũ hoa sen.
- HS: Dựa vào SGK trả lời,
bổ sung và nhận xét.
* Ndg: Phản ánh đời sống lao
động cần cù, vất vả nhưng đầy
lạc quan.
Lên án những kẻ gian nịnh,
phúc con người, tố cáo
những bất công trong xã hội,
sự thối nát của triều đình
phong kiến.
- Tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Đào Duy Từ.
- Văn học dân gian phát
người.
<b>Hoạt động 4: </b>
<i><b>? Một sự kiện văn hoá lớn ở thế kỷ XVII là sự ra đời của chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La tinh.</b></i>
<i><b>Sự kiện này có ý nghĩa gì? </b></i>
<i><b>? Đặc điểm nổi bật của văn học, nghệ thuật ở thế kỷ XVI-XVIII là gì? Đánh dấu X vào câu</b></i>
<i><b>trả lời đúng.</b></i>
<b>Hoạt động 4:</b>
Ôn lại những kiến thức cơ bản của chương V đã học. Tiết sau ôn tập.
Bài 22: <b>SỰ SUY YẾU CỦA NHAØ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN</b>
Bài 23:<b>KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI-XVIII.</b>
<b>I/ </b>
<b> Mục tiêu bài học:</b>
nghiệm
Lập các bảng thống kê, sơ đđồ,…về các thành tựu KT-VH-GD-KHKT cũng như về hệ thống
chính trị.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Lược đồ, bảng thống kê, phiếu học tập.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm ra phần chuẩn bị của 5 HS
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1. GV đưa ra hệ thống câu hỏi ôn tập để HS xây dựng, nghiên cứu trả lời.
1/ Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỷ XVI? Ý nghĩa của
phong trào nông dân?
2/ Trình bày sự hình thành Nam – Bắc triều, chiến tranh và hậu quả của nó?
3/ Trình bày chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt đất nước, hậu quả của nó?
4/ Tình hình kinh tế Đàng Ngồi thế kỷ XVI – XVIII ?
5/ Vì sao đến nửa đầu thế kỷ XVIII kinh tế Đàng Trong có điều kiện phát triển?
6/ Lập bảng tóm tắt tình hình kinh tế văn hoá thế kỷ Xvi – XVIII
7/ Nghệ thuật thế kỷ XVII – XVIII phát triển ntn? Vì sao lại phát triển cao?
Hoạt động 2. GV nhắc lại những kiến thức cơ bản khó để HS nắm bài vững hơn
Hoạt động 3. Dặn dò:
Soạn các câu hỏi trên vào vở, học các bài20, 22, 23 chuẩn bị cho tiết sau làm bài kiểm tra một
tiết
<b> I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức. </b>
Giúp HS thấy rõ sự mục nát cực độ của chính quyền phong kiến Lê-Trịnh ở Đàng Ngồi kìm
hảm sự phát triển của kinh tế. Nông dân cơ cực, phiêu tán đã vùng lên chống lại chính quyền
PK.
Nhận thấy tính chất quyết liệt và quy mơ rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nơng dân ở
Đàng Ngồi mà đỉnh cao là khoảng 30 năm giữa thế kỷ XVII.
<b>2/ Tư tưởng.</b>
Bồi dưỡng cho HS ý thức căm ghét sự áp bức, cường quyền, đồng cảm với những khổ cực
của nhân dân buộc họ phải đứng lên đấu tranh giành quyền sống. Kính phục tinh thần đấu
tranh kiên cường của nông dân và các thủ lĩnh nghĩa quân chống chính quyền phong kiến thối
nát.
<b>3/ Kỹ năng</b>
<b> </b>Sưu tầm ca dao, tục ngữ.
Tập vẽ bản đồ, xác định các địa danh.
<b>II/ </b>
<b> Đồ dùng dạy học . </b>
Bản đồ phong trào nông dân khởi nghĩa ở thế kỷ XVI.
<b>III/ Hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiếm tra bài cũ. </b>
-Lập bảng tóm tắt về tình hình kinh tế, văn hố ở nước ta các thế kỷ XVI-XVII?
-Phân tích, đánh giá tình hình văn học thời kỳ này?
<b>3/ Tiến hành các hoạt động.</b>
* Giới thiệu bài.
Đầu thế kỷ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài bước vào con đường suy vong, đời
saống nhân dân cực khổ bần hàn, chúa Trịnh tàn bạo đã đẩy nhân dân lầm than là nguyên
nhân dẫn đến những cuộc khởi nghĩa bùng nổ của nông dân.
? Chính quyền họ Trịnh ở
Đàng Ngoài thế kỷ XVIII
ntn?
Gợi ý HS trả lời theo Sgk
? Sự mục nát của chính
quyền họ Trịnh dẫn đến
những hậu quả gì?
GV định hướng HS trả lời.
<b>Hoạt động 2.</b>
? Dựa vào lược đồ hãy kể
tên các cuộc khởi nghiã
nông dân tiêu biểu ở Đàng
Ngoài?
Hướng dẫn HS lập bảng
thống kê.
? Em có nhận xét gì về
người lãnh đạo các cuộc
khởi nghĩa trên?
? Ý nghĩa lịch sử của phong
<i>chính quyền họ Trịnh ở</i>
<i>Đàng Ngoài.</i>
HS dựa vào Sgk đọc đoạn
chữ in nghiêng minh hoạ
Trả lời theo Sgk
Nắm được tên, thời gian
diễn biến kết quả và ý
nghĩa của các cuộc khởi
nghĩa nông dân.
Quan sát lược đồ trong
Sgk, đại diện nhóm lên
bảng điền vào lược đồ
trống các sự kiện thể hiện
diễn biến các cuộc khởi
nghĩa.
Họ đa số là những nông
dân nghèo, là những thủ
lĩnh kiệt xuất.
Mặc dù thất bại nhưng nêu
cao tinh thần chống cường
quyền làm cho họ Trịnh bị
lung lay
Giữa thế kỷ XVIII, chính quyền PK
Đàng Trong suy sụp, vua chúa ăn
chơi xa hoa, quan lại đục khoét
nhân dân. Cường hào lấn chiếm
ruộng đất, lụt lội hạn hán, đói kém
liên tiếp xảy ra.
<b>2. Những cuộc khởi nghĩa lớn:</b>
<b>Tên</b>
<b>cuộc k/n</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Địa bàn</b> <b>Kết quả</b>
Nguyễn
Dương
Hưng
1737 Sơn Tây
Thất bại
Nguyễn
Danh
Phương
1740-1751 Tam Đảo,Sơn Tây,
Tun
Quang
Nguyễn
Hữu Cầu 1741-1751 Đồ Sơn,Kinh Bắc,
Thăng Long
Hồng
Cơng
Chất
1739-1769
Hải Dương,
Lai Châu,
Hưng Hoá
Lê Duy
Mật 1738-1770 Thanh Hố,Nghệ An.
<b>IV. Củng cố – Dăn dò:</b>
? Nhận xét về tính chất và quy mơ của phong trào nơng dân Đàng Ngoài?
HS học bài, chuẩn bị tiếp bài 25: Phong trào Tây Sơn
1. Nêu những nét chính về tình hình xã hội ĐT nửa sau XVIII.
2. Tại sao nhân dân hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa tây Sơn ngay từ đầu?
<b>1/ Kiến thức:</b>
Từ giữa thế kỷ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong ngày càng suy yếu và mục nát. Nông
dân và các tầng lớp bị trị sục sôi oán giận. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong bối cảnh đó.
HS nắm được nhữgn thành tựu to lớn của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn qua diễn biến của phong trào từ
năm 1771 đến 1789.
<b>2/ Tư tưởng:</b>
Bồi dưỡng ý thức căm ghét bọn bóc lột, ý thức về truyền thống đấu tranh chống cường quyền của
nông dân thời phong kiến.
Lòng yêu nước tự cường dân tộc, căm thù bọn ngoại xâm và những kẻ chia cắt đất nước.
<b>3/ Kỷ năng.</b>
Dựa theo lược đồ Sgk, xác định những địa danh đã diễn ra các chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn,
đối chiếu với địa danh hiện nay
Rèn luyện kỹ năng quan sát và nhận xét về các sự kiện lịch sử đã diễn ra qua 4 lược đồ trong Sgk.
<b>TIẾT 53 – I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó dẫn tới phong
trào nơng dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của nhân dân đồng bào Tây nguyên
<b>2/ Tư tưởng:</b> Sức mạnh quật khởi ý cbí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột
<b>3/ Kỷ năng.</b> Rèn luyện kỹ năng xác định địa danh trên bản đồ cuộc khởi nghĩa Tây Sơn
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
Lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn
<b>III/ Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>
Trong lúc Đàng Ngồi tình hình hổn loạn thì vào giữa thế kỷ XVIII, Đàng Trong cũng bắt đầu bước
vào con đường suy vong.
<b>3/ Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo Viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
? Vì sao từ giữa thế kỷ XVIII
chính quyền họ Nguyễn lại suy
yếu nhanh chóng?
Định hướng HS trả lời
Quan lại tăng quá mức, chế độ
thuế khố phức tạp nặng nề,…
? Sự mục nát của chính quyền họ
Nguyễn dẫn đến những hậu quả
gì đối với nhân dân và các tầng
? Em hãy trình bày cuộc khởi
nghĩa chàng Lía? Nguyên nhân
thất bại và ý nghĩa?
GV phân tích ý nghĩa: Cuộc khởi
nghĩa tuy thất bại nhưng thể hiện
lòng bất bình sâu sắc giữa nơng
dân và các dân tộc thiểu số với
chính quyền PK Nguyễn.
<b>Hoạt động 2.</b>
? Em hãy trình bày hiểu biết của
mình về anh em Tây Sơn.
GV chốt: Do bất mãn với chế độ
PK thối nát đương thời, là nạn
nhân của chế độ thống trị hà
khắc. Ba anh em căm thù chính
quyền họ Nguyễn và bắt mạch
đúng nguyện vọng của nhân dân
lật đổ Nguyễn.
? Anh em Tây Sơn đã chuẩn bị
cho cuộc khởi nghĩa ntn?
GV chỉ lược đồ
Tây Sơn nằm giáp giữa Bình
Định với Tây Ngun, nối liền là
sơng Cơn và đường bộ qua đèo
An Khê. Tây Sơn thượng đạo là
Trả lời theo nội dung Sgk
HS đọc đoạn in nghiêng Sgk
Đời sống nhân dân cơ cực,
bất bình ốn giận chính
quyền họ Nguyễn.
Theo Sgk
Địa bàn hoạt động: Trng
Mây
Mục đích lấy của nhà giàu
chia cho dân nghèo.
Tìm hiểu phong trào Tây
Sơn.
HS trình bày cá nhân
Theo Sgk
Quan sát lược đồ và nắm rõ
vị trí của căn cứ nghĩa quân.
Từ miền núi xuống đồng
<b>1. Xã hội Đàng Trong nửa sau</b>
<b>thế kỷ XVIII.</b>
Từ giữa thế kỷ XVIII xã hội
PK Đàng Trong suy yếu dần,
quan lại tăng kết phe cánh bóc
lột nhân dân, đua nhau ăn chơi
xa xỉ.
Nơng dân nộp nhiều thứ thuế,
bị tước đoạt ruộng đất bất
bình ốn giận dâng cao.
Cuộc khởi nghĩa chàng Lía
diễn ra trong hồn cảnh đó.
Chàng chọn Trng mây là căn
cứ, lấy của nhà giàu chia cho
dân nghèo.
<b>2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng</b>
<b>nổ:</b>
Mùa xuân 1771, anh em
Nguyễn Nhạc lập căn cứ ở Tây
Sơn thượng đạo ( An Khê – Gia
Lai)
Bana sinh soáng.
? Vì sao nghĩa quân Tây Sơn lại
mở rộng xuống vùng Tây Sơn hạ
đạo?
Hướng dẫn HS trả lời
Gv trình bày: khi mở rộng địa
bàn, nghĩa quân toả về giải
phóng làng xã, trừng trị bọn xã
trưởng, quan thu thuế, giải phóng
tù nhân,..
tranh thủ được sự ủng hộ của
các tầng lớp nhân dân
HS đọc đoạn in nghiêng Sgk
mơ tả khí thế của đạo quân
Tây Sơn thoe lời kể của các
giáo sĩ.
Khi lực lượng mạnh, nghĩa
quân mở rộng địa bàn xuống
Tây Sơn hạ đạo lập căn cứ ở
Kiên Mỹ ( Bình Định)
Nghĩa quân lấy của nhà giàu
chia cho dân nghèo, xoá nợ và
<b>4. </b>
<b> Cuûng cố – Dặn dò: </b>
Vì sao ngay từ đầu nhân dân lại hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa Tây Sơn?
HS học bài, chuẩn bị tiếp mục II. Tây Sơn lật đổ họ Nguyễn và đánh tan quân Xiêm
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
Tây Sơn đánh đổ tập đoàn PK Nguyễn tiêu diệt quân Xiêm từng bước thống nhất đất nước
HS nắm được tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ
<b>2/ Tư tưởng:</b> Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vũ đại của
nghĩa quân Tây Sơn
<b>3/ Kỷ năng.</b> Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
Lựoc đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực PK và chống qn xâm lược nước ngồi.
<b>III/ Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>
Tình hình XH Đàng Trong nửa sau XVIII?
Phong trào Tây Sơn bùng nổ ntn?
<b>2/ Giới thiệu bài mới:</b>
Sau khi xây dựng căn cứ, nghĩa quân Tây Sơn ngày càng mạnh, phát trỉên lực lượng nghĩa quân, ba
anh em Nguyễn Nhạc quyết tâm lật đổ chính quyền PK thối nát, đánh đuổi quân Xiêm bảo vệ nền độc
lập dân tộc.
<b>3/ Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo Viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
Gv chỉ lược đồ thành Quy Nhơn
Kể cho HS nghe chuyện Nguyện
Nhạc tự nhốt mình vào cũi rồi sai
quân khiêng vào nộp cho chúa
Tìm hiểu cách đánh hạ thành
Quy Nhơn và lật đổ họ
Nguyễn.
HS quan sát lươcï đồ
<b>1. Lật đổ chính quỳên họ</b>
<b>Nguyễn:</b>
<b>a. Hạ thành Quy Nhơn:</b>
đánh ra, phối hợp với quân Tây
Sơn ngồi đánh vào, trong một
đêm ơng đã hạ được thành Quy
Nhơn.
? Em có nhận xét gì về cách
đánh hạ thành của Nguyễn
Nhạc?
Gv chỉ lươcï đồ nghĩa quân làm
chủ vùng đất từ Quãng Ngãi đến
Bình Thuận
? Khi biết tin Tây Sơn nổi dậy,
chúa Trịnh đã làm gì?
Sau trận đụng độ với Trịnh, quân
Tây Sơn rút về QN, ở phía Nam
quân Nguyễn đánh ra, bị kẹt ở
giữa Nguyễn Nhạc thay đổi chiến
thuật tạm hồ hỗn với Trịnh để
tập trung lựợng tiêu diệt Nguyễn.
Gv chỉ lươcï đồ diễn biến trận
đánh tan Nguyễn
? Vì sao cuộc khởi nghĩa lan
nhanh và giành thắng lợi?
Phân tích mở rộng cho HS thấy
tài trí lãnh đạo sáng suột của anh
em Tây Sơn
<b>Hoạt động 2.</b>
? Vì sao quân Xiêm xâm lựơc
nước ta?
Hướng dẫn HS trả lời, phân tích
việc làm bán nước của nguyễn
Aùnh
? Thái độ của quân Xiêm ntn?
Khi vào nước ta?
Gợi ý HS trả lời theo nội dung
Sgk.
Gv dùng bản đồ chỉ cho HS thấy
địa bàn hoạt động của nghĩa
quân Tây Sơn : Mỹ Tho
? Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn
đoạn sông này làm trận địa?
Mở rộng: đây có cù lao Thới Sơn
hai bên bờ cây cối rậm rạp thuận
Táo bạo, bất ngờ, thông
Trả lời theo Sgk
Được nhân dân nhiệt tình
ủng hộ, lòng căm thù giai
cấp PK của nhân dân, tài trí
lãnh đạo kháng chiến của
anh em Tây Sơn.
Tìm hiểu chiến thắng quân
Xiêm ở Rạch Gầm – Xoài
Mút.
Do Nguyễn Ánh sau nhiều
lần thất bại đã sang Xiêm
cầu cứu vua Xiêm.
Khi vào miền Tây Gia Định,
chúng ra sức cướp bóc, sách
nhiễu dân chúng,….
Quan sát lược đồ
HS đọc đoạn in ngiêng Sgk
trả lời câu hỏi.
Năm 1774 mở rộng vùng kiểm
soát từ Quãng Ngãi đến Bình
<b>b. Hịa hỗn với qn Trịnh.</b>
Cuối 1774 Nguyễn Nhạc tạm
hịa hỗn với quân Trịnh để tập
trung lực lượng tiêu diệt
Nguyễn.
<b>c. Lật đổ họ Nguyễn:</b>
Năm 1777 chúa Nguyễn bị
giết, chế độ thống trị họ
Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ
<b>2. Chiến thắng Rạch Gầm</b>
<b>Xồi Mút:</b>
<b>a. Nguyên nhân:</b>
Sau nhiều lần thất bại Nguyễn
Aùnh sang cầu cứu vua Xiêm.
<b>b. Diễn biến:</b>
Naêm 1785 quân Xiêm chiếm
miền Tây Gia Định.
đánh du kích.
Liên hệ với cách đánh của Triệu
Quang Phục.,..
Dựa vào lược đồ yêu cầu HS
trình bày diễn biến trận đánh
GV giới thiệu các kí hiệu trên
bản đồ.
? Chiến thắng RG – XM có ý
nghóa ntn?
Gợi ý HS trả lời
HS trình bày treo SGK và
lược đồ treo tường
Đây là một trong những trận
thủy chiến lớn nhất , khẳng
định sức mạnh to lớn của
nghĩa quân, đập tan âm mưu
xâm lược của quân Xiêm.
dùng mưu nhử địch vào trận địa
mai phục.
<b>c. Kết quả:</b>
Qn Xiêm bị ta đánh tan tát ,
Nguyễn Aùnh sang Xiêm lưu
vong.
<b>d. Ý nghóa:</b>
Đập tan âm mưu xâm lược của
quân Xiêm, khẳng định sức
mạnh của nghĩa qn
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
Dựa vào lươcï đồ chiến thắng Rạch Gầm- Xồi Mút trình bày diễn biến trận chiến. Kết quả và ý nghĩa
Chuẩn bị tiếp mục III. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh.
<b>1/ Kiến thức:</b>
Nắm được các niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê
chúa Trịnh.
<b>2/ Tư tưởng:</b> Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn
<b>3/ Kỷ năng.</b> Trình bày diễn biến trận đánh trên lược đồ
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
Lựoc đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực PK và chống qn xâm lược nước ngồi.
<b>III/ Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>
Tường thuật chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút và nêu ý nghĩa của chiến thắng đó.
Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Huệ quyết định đem quân tiêu
diệt vua Lê chúa Trịnh ở Đàng Ngoài, thống nhất đất nước.
<b>3/ Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo Viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
? Tình hình Đàng Ngồi lúc bấy
giờ ntn?
Chỉ lược đồ trình bày Nguyễn
Huệ hạ thành Phú Xuân.
Gắn niên đại 1786 vào địa danh
Phú Xuân, toàn bộ đất Đàng
HS trả lời theo Sgk
Quan sát lược đồ GV trình
bày, kết hợp ghi nhớ các sự
kiện cụ thể,
<b>1. Hạ thành Phú Xuân. Tiến</b>
<b>ra Bắc Hà diệt họ Trịnh :</b>
Giữa 1786 Nguyễn Huệ được
Nguyễn Hữu Chỉnh giúp sức
đánh Phú Xn.
nhân cơ hội này Nguyễn Huệ
tiến ra Bắc.
? Vì sao NH lại nêu danh nghóa “
Phù Lê diệt Trịnh”
Gợi ý thêm cho HS: để tập hợp
nhân dân ủng hộ mình vì nhiều
người cịn tưởng nhớ đến vua Lê.
Tiếp tục chỉ lược đồ đánh vào
Thăng Long
? Em hãy nêu những họa động
của Nguyễn Huệ trong đợt 1 tiến
ra Bắc Hà?
Định hướng cho HS trả lời.
Gv sơ kết chuyển ý
<b>Hoạt động 2.</b>
? Tình hình Bắc Hà ntn? khi quân
Tây Sơn rút vào Nam?
Gợi ý HS trả lời.
Chỉ lươcï đồ 3 vùng chiếm đóng
của anh em Tây Sơn.
? Trước tình hình đó Nguyễn Huệ
đã làm gì? Vì sao Nguyễn Huệ
thu phục đươcï Bắc Hà.
Gợi ý HS
Lần này được rất nhiều sĩ phu
tiến bộ giúp đỡ nên Nguyễn Huệ
thu phục được Bắc Hà.
Nhân dân ốn ghét chính
quyền Trịnh mục nát
Trả lời theo nội dung Sgk.
Tìm hiểu những vịêc làm của
Nguyễn Huệ trong đợt 2 ra
Bắc.
Con cháu họ Trịnh nổi loạn
Vua Lê ko dẹp được mới mời
Nguyễn Hữu Chỉnh,…
HS đọc đoạn in nghiêng Sgk
Cử Vũ Văn Nhậm diệt
Chỉnh, ……
Lúc này chính quyền Lê
Trịnh quá thối nát, lực lượng
Tây Sơn ngày càng hùng
Trong.
Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc
lấy danh nghóa “ Phù Lê diệt
Trịnh”
Giữa 1786 Nguyễn Huệ tiến rta
Thăng Long lật đổ họ Trịnh,
giao quyền cho vua Lê rồi vào
Nam.
<b>2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu</b>
<b>phản. Nguyễn Huệ thu phục</b>
<b>Bắc Hà:</b>
Tình hình Bắc Hà rối loạn vua
Lê mời Nguyễn Hữu Chỉnh ra
giúp, sau đó Chỉnh lộng hành
ra mặt chống lại Tây Sơn.
Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc
Hà lần 2 diệt Nhậm, được các
sĩ phu giúp đỡ, nhanh chóng
thu phục Bắc Hà
* Từ 1786 – 1788 Nguyễn Huệ
lật đổ vua Lê chúa Trịnh giải
phóng đất đai, đặt cơ sở cho sự
thống nhất đất nước.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
? Trình bày những hoạt động của Nguyễn Huệ từ 1786-1788? Yếu tố nào gúp quân Tây Sơn làm được
điều đó?
HS học bài, chuẩn bị tiếp mục IV. Tây Sơn đánh tan quân Thanh.
<b>1/ Kiến thức:</b>
Aâm mưu xâm lược của nhà Thanh và kế hoạch rút khỏi Thăng Long của Tây Sơn khi 29 vạn quân
Thanh kéo vào nước ta.
Kế hoạch đại phá quân Thanh của Quang Trung : hành quân từ Phú Xuân ra Nghệ An, Thanh Hóa,
Tâm Điệp, tấn cơng qn Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu, chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
<b>2/ Tư tưởng:</b> Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn, biết ơn công lao của Nguyễn Huệ.
<b>3/ Kỷ năng.</b> Trình bày diễn biến trận đánh bằng lược đồ
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
Lựoc đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực PK và chống quân xâm lược nước ngoài.
Lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa
<b>III/ Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>
? Trình bày những hoạt động của Nguyễn Huệ từ 1786-1788? Yếu tố nào gúp quân Tây Sơn làm được
điều đó?
<b>2/ Giới thiệu bài mới:</b>
Sau khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt vua Lê chúa Trịnh tạo điều kiện cơ bản trong việc thống nhất đất
nước. Với chiến thắng 29 vạn quân Thanh bảo vệ nền độc lập dân tộc – Quang Trung đã làm nên
trang sử hào hùng sáng chói.
? Vì sao quân Thanh lại âm mưu
xâm lược nước ta?
Gợi ý HS trả lời
Sau khi Nguyễn Huệ tu phục Bắc
Hà Lê Chiêu Thống sang cầu cứu
nhà Thanh
Chỉ lược đồ đường tiến quân của
quân Thanh do Tơn Sĩ Nghị dẫn
đầu.
? Em có nhận xét gì về sự chuẩn
bị của quân Thanh cho cuộc xâm
lược này?
Gợi ý HS trả lời
Phân tích cho HS hành động bán
nước của Lê Chiêu Thống qua đó
GD HS ý thức căm thù bán nước
và bè lũ tay sai, có lịng yêu
nước và xây dựng bảo vệ tổ quốc
? Trước thế mạnh của giặc, nghĩa
quân Tây Sơn có hành động gì?
Tại sao lại có hành động đó?
Việc làm đó có ý nghĩa gì?
Gợi ý HS
? Vì sao nghĩa quân lại lập phòng
tuyến ở Tam Điệp - Biện Sơn?
Hướng dẫn HS
Gợi ý cùng HS trao đổi nhận xét
vê thái độ của quân Thanh khi
vào nước ta.
<b>Hoạt động 2.</b>
? Việc Nguyễn Huệ lên ngơi
hồng đế lúc này có ý nghĩa gì?
Gợi ý HS trả lời.
Phân tích: lúc này vua Lê bán
nước quân Thanh lại đang ở trong
nước, ơng lên ngơi là hợp lịng
Chỉ lược đồ đường tiến quân ra
Bắc của Quang Trung.
? Vì sao Nguyễn Huệ lại mở
cuộc duyệt binh ở Nghệ An.
Nhận xét lời tuyên thệ của
Trả lời theo Sgk
Quan sát lược đồ nắm được
đường tiến của quân Thanh.
Chu đáo, lực lượng mạnh lại có
Lê Chiêu Thống dẫn đường,
tướng chỉ huy lại tài giỏi
Thảo luận nhóm cử đại diện
trình bày.
Nhằm bảo tồn lực lượng, chờ
thời cơ tiêu diệt giặc….
Có chiều sâu, liên kết thủy bộ
vững chắc, là bàn đạp để đánh ra
Thăng Long.
<i>Nắm được diễn biến trận chiến</i>
<i>chống quân Thanh</i>
Hợp lòng dân, tạo sức mạnh
đoàn kết dân tộc, khẳng định chủ
quyền dân tộc.
Quan sát lược đồ đường tiến
quân Tây Sơn
Lấy khí thế tinh thần cho nghóa
<b>nước ta:</b>
Thế cùng lực kiệt Lê Chiêu
Thống sang cầu cứu nhà
Thanh, nhân cơ hội đó vua
Thanh phái Tôn Sĩ Nghị năm
1788 đem 29 vạn quân xâm
lược nước ta.
<b>2. Quang Trung đại phá quân</b>
<b>Thanh 1789:</b>
<i>a. Tieán quân ra Bắc:</i>
Tháng 11/1788 Nguyễn Huệ
lân ngơi hồng đế lấy hiệu là
Quang Trung thống lĩnh đại
quân tiến ra Bắc.
Trình bày diễn biến trận đánh Ngọc Hồi – Đống Đa, Quang Trung đại phá quân Thanh
? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
<b>1/ Kiến thức:</b>
Thấy được những khó khăn mà Quang Trung phải vượt qua trong công cuộc xây dựng đất nước về
nơng nghiệp , cơng thương nghiệp, văn hố giáo dục và quốc phòng.
<b>2/ Tư tưởng:</b> Bồi dưỡng HS ý thức ủng hộ cái mới. Đặt biệt là những chính sách của Quang Trung phú
hợp với yêu cầu lịch sử và xu thế thời đại.
<b>3/ Kỷ năng.</b> Phân tích sự kiện lịch sử
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
Tranh ảnh về vua Quang Trung
Tư liệu về “ Chiếu khuyến nông”, “ Chiếu lập học”
<b>III/ Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>
? Trình bày trên bản đồ chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
của phong trào Tây Sơn?
<b>2/ Giới thiệu bài mới:</b>
Sau khi đánh ta 29 vạn quân Thanh và bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống , Quang Trung đã bắt tay vào
việc xây dựng đất nước . Oâng không chỉ là nhà quân sự tài ba lỗi lạc mà còn là một nhà chính trị có
nhiều đóng góp cho lịch sử dân tộc.
<b>Hoạt động 1.</b>
GV yêu cầu HS nhắc lại về tình
hình đất nước sau chiến tranh
? Quang Trung đã làm những gì
sau khi đánh đuổi ngoại xâm? Vì
sao?
+ Nông nghiệp:
+ Cơng thương nghiệp:
+ Văn hố giáo dục:
Gợi ý HS trả lời theo Sgk
Nêu và phân tích nội dung “
Chiếu khuyến nông”: nhằm giải
quyết tình trạng thiếu ruộng đất,
xố bỏ chính sách bế quan toả
cảng, mở cửa canh tân đất nước
? Em có nhận xét gì về những
chính sách trên của vua Quang
Trung?
GV liên hệ thực tế nền kinh tế
nước ta ngày nay mở cửa giao lưu
hợp tác vơí các nước trong khu
vực ASEAN và thế giơí.
Cho HS xem mẫu chữ Nơm thời
Gợi ý HS nắm được ý nghĩa của
việc sử dụng chữ Nơm
<b>Hoạt động 2</b>
? Tình hình đất nước gặp những
khó khăn gì sau khi thống nhất?
GV gợi ý:
Nền an ninh bị đe doạ nghiêm
trọng
? Đứng trước nguy cơ đó Quang
Trung đã làm gì?
GV giới thiệu về chế độ quân
dịch: cứ 3 xuất đinh lấy 1 xuất
lính thành lập nhiều binh chủng
? Chính sách ngoại giao của vua
Quang Trung có điểm gì đặt biệt?
Gợi ý : đối với nhà Thanh vừa
Loạn lạc, ruộng đồng bỏ hoang,
xóm làng xơ xác,…
HS trả lời theo gợi ý:
+ Nông nghiệp:
+ Công thương nghiệp:
+ Văn hoá giáo dục:
Nhà vua quan tâm đặt biệt đến
đời sống của nhân dân, có nhiều
tư tưởng tiến bộ
Quan sát và nhận xét
Thể hiện ý thức, tinh thần dân
tộc thay thế tài liệu học tập bằng
tiếng mẹ đẻ, thoát khỏi sự lệ
thuộc vào văn tự nước ngồi.
<i>Tìm hiểu những biện pháp quốc</i>
<i>phòng ngoại giao của Quang</i>
<i>Trung</i>
+Phía Bắc: bọn Lê Duy Chỉ hoạt
động chống phá biên giới
+Phía Nam: Nguyễn nh cầu
viện tư bản Pháp chiếm lại Gia
Định
Trả lời theo Sgk
Chú ý tới điểm <i><b>đặc biệt</b></i> trong
chính sách quốc phịng và ngoại
giao của Quang Trung
<b>1. Phục hồi kinh tế xây dựng</b>
<b>văn hoá dân tộc:</b>
<b>a. Nông nghiệp:</b>
Ban hành “ Chiếu khuyến
nông”, giảm tô thuế cho dân.
<b>b. Công thương nghiệp:</b>
Mở cửa ải để lưu thơng hàng
hố, khuyến khích các nghề
thủ cơng cổ truyền
<b>c. Văn hố, giáo dục:</b>
Ban hành “ Chiếu lập học”,
mở trường học tới tận các
huyện xã, Chữ Nôm được
trọng dụng là chữ viết chính
thức thời Quang Trung, lập
Viện Sùng chính dịch sách chữ
Hán ra chữ Nơm.
<b>2. Chính sách quốc phịng</b>
<b>ngoại giao:</b>
<b>a. Tình hình đất nước:</b>
+Phía Bắc: bọn Lê Duy Chỉ
+Phía Nam: Nguyễn Aùnh cầu
cứu tư bản Pháp chiếm lại Gia
Định
<b>b. Những chủ trương của</b>
<b>Quang Trung:</b>
- Quân sự:
vệ từng tấc đất của Tổ quốc buộc
nhà Thanh phải công nhận nền
độc lập của ta
? Em hãy cho biết những công
lao của vua Quang Trung đối với
lịch sử dân tộc.
Cho HS xem aûnh Quang Trung
Thống nhất đất nước, đánh đuổi
xâm lược Xiêm , Thanh giữ vững
độc lập dân tộc, củng cố ổn định
và phát triển kinh tế – văn hố –
chính trị…
Thi hành đường lối ngoại giao
khéo léo vừa mềm dẻo, vừa
* Nhưng cơng việc đang tiến
hành thì ngày 16/09/1792
Quang Trung đột ngột qua đời ,
những cải cách của ông không
được áp dụng một cách triệt
để. Quang Trung mất là một
tổn thất cho triều Tây Sơn và
cho cả dân tộc ta.
4. Cuûng cố – Dặc dò:
? Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước.
? Em hãy tóm tắt về cuộc đời và sự nghiệp của vua Quang Trung
<b>1. Kiến thức:</b>
Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền, mọi quyền hành tập trung trong tay vua. Các vua
Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây. Sự phát triển các
ngành kinh tế ở thời Nguyễn gặp nhiều hạn chế. Đời sống cực khổ của các tầng lớp nhân dân là
nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng loạt các cuộc khởi nghĩa nông dân dưới triều Nguyễn .
<b>2. Tư tưởng:</b>
Chính sách của triều đình khơng phù hợp với yêu cầu lịch sử nên kinh tế xã hội khơng có điều kiện
phát triển.
Nêu cao truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta thời phong kiến.
<b>3. Kỹ năng:</b>
Nhận xét nội dung các hình trong Sgk. Làm quen với việc sưu tầm tranh ảnh liên quan đến từng thời
kỳ lịch sử
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền, mọi quyền hành tập trung trong tay vua. Các vua
Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây. Sự phát triển các
ngành kinh tế ở thời Nguyễn gặp nhiều hạn chế.
<i><b>2. Tư tưởng </b></i>
Chính sách của triều đình khơng phù hợp với yêu cầu lịch sử nên kinh tế xã hội khơng có điều kiện
phát triển
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>
Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị – xã hội – kinh tế
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ Việt Nam thời Nguyễn
- Tranh ảnh về quân đội thời Nguyễn
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Quang Trung mất, nhà Tây Sơn suy vong, Quang Toản không đập tan được âm mưu xâm lược của
Nguyễn Aùnh. Triều Tây Sơn tồn tại 25 năm( 1778 – 1802) rồi sụp đổ.
Chế độ phong kiến Nguyễn được thiết lập do Nguyễn Aùnh đứng đầu . Triều Nguyễn ra đời trên cơ sở
cuộc chiến tranh phản cách mạng và dựa vào sự giúp đỡ của tư bản nước ngoài.
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Giáo Viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
GV. Sau khi Q.Trung mất,
Q.Toản không đủ sức gánh vác
công việc đất nước cịn N. Nhạc
thì an phận khơng lo việc nước.
? Hãy cho biết những việc làm
của N.Aùnh. Oâng đã làm gì để lập
lại chế độ phong kiến tập quyền?
GV chỉ lược đồ xác định trên lược
đồ đơn vị hành chính Việt Nam
thời Nguyễn
Yêu cầu HS nhận xét cách tổ
chức đơn vị HC dưới triều
Nguyễn
? Những chính sách về quân đội,
luật pháp?
Cho HS quan sát tranh ảnh
? Nhận xét về chính sách đối
ngoại của nhà Nguyễn?
Tìm hiểu những việc làm của
Nguyễn Aùnh
Trả lời theo SGK
Quan sát lược đồ và xác định các
đơn vị hành chính thời Nguyễn
Chặt chẽ.
Theo SGK
Quan sát tranh ảnh 62+63 và tự
rút ra nhận xét
<b>1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ</b>
<b>phong kiến tập quyền:</b>
Năm 1802 Nguyễn Aùnh đánh
bại triều Tây Sơn, đặt niên
hiệu là Gia Long , đóng đơ ở
Phú Xn (Huế)
- <i>Hành chính:</i> xây dựng bộ
máy nhà nước tập quyền, chia
nước thành 30 tỉnh và một phủ
trực thuộc( Thừa Thiên)
- <i>Luật pháp:</i> năm 1815 ban
hành bộ “ Hoàng triều luật lệ”
( Luật Gia Long)
- <i>Bảo vệ chính quyền:</i> xây
thành luỹ từ trung ương đến địa
phương
độ của nhà Nguyễn đối với nhà
Thanh và quan hệ với nước ngoài
để HS hiểu vì sao Pháp xâm
chiếm và thống trị nhân dân ta.
<b>Hoạt động 2</b>.
? Tình hình nơng nghiệp dưới
thời Nguyễn và các biện pháp
của các vua nhà Nguyễn ?
Gợi ý HS trả lời
? Vì sao vẫn còn tình trạng dân
lưu vong?
Giải thích tình trạng chiếm đoạt
ruộng đất , chế độ qn điền
? Tại sao việc sửa đắp đê ở thời
Nguyễn gặp nhiều khó khăn?
Gợi ý HS lấy dẫn chứng trong
văn học đã học “ Sống chết mặc
bay” của Phạm Duy Tốn.
? Thủ cơng nghiệp thời Nguyễn
có những đặc điểm gì?
Gợi ý: có điều kiện phát triển
( dẫn chứng Sgk)
Mặc dù có nhiều tiềm lực nhưng
thủ cơng nghiệp vẫn khơng phát
triển được. Vì sao?
Hướng dẫn gợi ý : các thợ giỏi bị
bắt vào các xưởng thủ công nhà
nước mai một tài năng. Các mỏ
khoáng sản khai thác thất thường
sa sút dần, thở thủ công phải nộp
thuế sản phẩm nặng nề.
? Hoạt động buôn bán trong nước
ntn?
Gợi ý HS, phân tích mở rộng cho
HS thấy hoạt động bn bán mặc
GV kết luận: những chính sách
làm cho thực dân Pháp xúc tiến
việc xâm lược nước ta.
Tìm hiểu kinh tế dưới triều
Nguyễn và các biện pháp của
các vua Nguyễn.
Nông nghiệp sa sút nghiêm trọng
Chiêu mộ dân lưu vong, khai phá
miền ven biển, lập ấp, đồn điền
tăng diện tích canh tác.
Tình trạng chiếm đoạt và tập
trung ruộng đất của bọn địa chủ
diễn ra gay gắt.
Nhà nước ko quan tâm, tài chính
thiếu hụt, tham nhũng, lụt lội,
hạn hán, đê vỡ, dân phiêu tán
Theo Sgk
Đọc đoạn in nghiêng sgk và nói
lên suy nghĩ của em về tài năng
Trả lời theo sgk
Quan sát H.64 và đọc đoạn in
nghiêng để thấy hoạt động buôn
bán của Hội An, Mỹ Tho đơng
vui tấp nập ntn?
phương Tây.
<b>2. Kinh tế dưới triều Nguyễn:</b>
<b>a. Nông nghiệp:</b>
- Khai hoang lập ấp, lập đồn
điền.
- Nhà nước không quan tâm đê
điều dẫn đến hạn hán, lũ lụt,
nhân dân phiêu tán.
<b>b. Cơng thương nghiệp:</b>
Có điều kiện phát triển nhưng
đã bị kìm hãm: nhà nước đánh
thuế nặng, tập hợp thợ giỏi về
kinh đơ.
<b>c. Thương nghiệp:</b>
Bn bán trong nước tấp nập
sầm uất và phát triển.
nhà Nguyễn đã kìm hãm sự phát
triển kinh tế – xã hội nước ta.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
? Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ thống trị?
? Tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn ntn?
HS học bài, chuẩn bị tiếp phần II. “Các cuộc nổi dậy của nhân dân”
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
Đời sống cơ cực của nhân dân và nông dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến sự
bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.
<i><b>2. Tư tưởng </b></i>
HS hiểu được rằng triều đại nào để cho dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân chống
lại triều đại đó.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>
Xác định trên lược đồ địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống lại vuơng triều Nguyễn nửa đầu XX
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cuõ:</b>
? Nhà Nguyễn thành lập và củng cố nền thống trị như thế nào?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Chính quyền PK Nguyễn thiết lập nhưng chưa quan tâm thật sự đến đời sống nhân dân. Nhà Nguyễn
xố bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn , ban hành những chính sách mới nhằm siết chặt
ách thống trị , duy trì nền kinh tế trong vịng bảo thủ lạc hậu , cơ lập với thế giới bên ngồi. Những
chính sách đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân ntn? Và phản ứng của họ ra sao?
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Giáo Viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
? Đời sống của nhân dân dưới
triều Nguyễn ntn?
GV nhấn mạnh cho HS: Năm
1842 bão to ở Nghệ An làm 4
vạn nóc nhà đổ, 5000 người
chết; 1849-1850 dịch lớn làm 60
vạn người chết.
Tìm hiểu đời sống nhân dân dưới
triều Nguyễn và thái độ của họ.
Đọc đoạn in nghiêng Sgk dẫn chứng
<b>1. Đời sống của nhân dân</b>
<b>dưới triều Nguyễn:</b>
Nông dân cực khổ vì thuế
khố nặng nề, thiên tai dịch
bệnh, nạn đói.
hình xã hội thời Nguyễn mà nạn
nhân là hàng chục triệu nông
dân và nhân dân các dân tộc.
? Thái độ của nhân dân đối với
chính quyền PK Nguyễn ntn?
<b>Hoạt động 2:</b>
GV chỉ bản đồ các địa danh
bùng nổ cuộc nổi dậy của nhân
dân
Yêu cầu HS nói qua về thủ lĩnh,
nơi hoạt động của các cuộc nổi
dậy
? Nhìn trên lược đồ, em có nhận
xét gì về địa bàn hoạt động của
các cụôc nổi dậy?
Hướng dẫn HS đi sâu vào 3 cuộc
nổi dậy lớn.
Gợi ý hướng dẫn HS lập bảng
thống kê các cuộc khởi nghĩa
theo mẫu.
? Trình bày hiểu biết của em về
các lãnh tụ của các cuộc nổi
dậy? Nguyên nhân nào khiến họ
nổi dậy khởi nghĩa? Kết quả.
Sau khi hoàn tất bảng thống kê
GV yêu cầu HS nhận xét sự
giống và khác nhau giữa các
cuộc nổi dậy đó là gì?
Ngun nhân thất bại và ý nghĩa
lịch sử?
Gợi ý HS rút ra bài học chính vì
triều đình PK Nguyễn thối tha
đã đẩy nhân dân vào cảnh khốn
cùng, điều đó càng làm cho
chính quyền Nguyễn nhanh
chóng sẽ sụp đổ.
Họ rất căm phẫn và oán ghét PK
triều Nguyễn nên nổi dậy đấu tranh.
Dựa vào SGK trả lời
Nhìn trên lược đồ và xác định sau đó
nêu lên nhận xét
Dựa vào lược đồ tường thuật cuộc
khởi nghĩa và lên bảng trình bày trên
bảng thống kê theo mẫu
Stt Tên
k/n
Thời
gian
Địa
bàn
Diễn
biến
nghóa
01 Phan
Bá
Vành
1821-1827
Nam
Định
02
03
Tự rút ra nhận xét về cái giống và
khác của các cuộc nổi dậy về địa
bàn hoạt động, mục tiêu, tính chất,
người lãnh đạo,…
<b>2. Các cuộc nổi dậy:</b>
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
? Đời sống của nhân dân dưới triều Nguyễn đã phản ánh tình hình xã hội PK lúc này ntn? Trình bày
các cuộc nổi dậy của nhân dân, kết quả và ý nghĩa?
- Dặn dò: HS học bài, hoàn tất bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân. Chuẩn bị tiếp bài 28
<b>1. Kiến thức:</b>
HS nhận rõ sự phát triển rực rỡ của văn học nghệ thuật, nhất là lĩnh vực văn học dân gian, với những
tác phẩm văn Nôm tiêu biểu, bước phát triển trong lĩnh vực giáo dục, khoa học kỹ thuật .
<b>2. Tư tưởng:</b>
Bồi dưỡng lịng tự hào về nền văn hóa văn nghệ đậm đà bản sắc dân tộc ở thời kỳ này. Tự hào về di
sản và những thành tựu khoa học trong các lĩnh vực : Sử học, Địa lý, Y học dân tộc,…của nhân dân ta
nửa cuối XVIII đầu XIX.
<b>3. Kỷ năng:</b>
Sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương phản ánh những bất công và tội ác trong xã hội phong kiến.
Nhận xét về tranh dân gian.
Biết phân tích giá trị những thành tựu đã đạt được về khoa học kỷ thuật ở nước ta thời kỳ này.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng.
Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội họa, kiến trúc.
<i><b>2. Tư tưởng </b></i>
Trân trọng, ngưỡng mộ và tự hào đối với những thành tựu văn hóa – khoa học mà ơng cha ta sáng tạo.
Hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>
Miêu tả; Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh ảnh, kiến trúc, tranh Đông Hồ
- Một số bài thơ, ca dao, tục ngữ ( truyện Kiều – Nguyễn Du)
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cuõ:</b>
Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân liên tục nổ ra vì những chính sách phản động lỗi thời của nhà
Nguyễn . Tuy nhiên chính trong điều kiện đó, nền văn học nghệ thuật nước ta mới phát triển mạnh mẽ
và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
? Văn học dân gian gồm những
thể loại nào? Kể tên một vài tác
phẩm mà em biết?
Đọc cho HS nghe một vài tác
phẩm tiêu biểu.
Kể tên những tác giả tiêu biểu và
những tác phẩm của họ?
Trong đó GV lưu ý HS tác giả
Nguyễn Du với tác phẩm Truyện
Kiều nổi tiếng – ông là một đại
thi hào của dân tộc ta.
Cho HS xem một đoạn trích ngắn
trong tác phẩm truyện Kiều.
Cho HS so sánh văn học Nôm với
văn học Hán thời trước để thấy
ngôn ngữ văn hóa của dân tộc ta.
Tại sao văn học nước ta thời kỳ
này lại phát triển cao và đạt
nhiều thành tựu như vậy?
<b>Hoạt động 2.</b>
Yêu cầu HS kể tên những loại
hình văn nghệ dân gian mà các
em biết
Liên hệ thực tế địa phương có
những loaị hình nào để giúp HS
nắm vững và hiểu rõ hơn nền
văn hóa dân tộc.
Giới thiệu về một số loại hình
văn nghệ chèo, tuồng là hai loại
hình phát triển rộng rãi và được
nhân dân ưa chuộng.
Treo một số bức tranh dân gian
và yêu cầu HS nhận diện và cho
? Em có nhận xét gì về đề tài
Dựa vào các kiến thức văn học
đã học HS nêu tên một vài tác
phẩm văn học: Trạng Quỳnh,
Trạng lợn, truyện tiếu lâm, ca
dao, hò vè,…
Cao Bá Quát, Phan Huy Chú,
Đoàn Thị Điểm(Chinh phụ ngâm
khúc), Hồ Xuân Hương(Bánh
trôi nước), Bà Huyện Thanh
Quan(Qua Đèo Ngang)…
Noäi dung:
HS rút ra được điểm mới trong
văn học thời kỳ này: đó là sự
xuất hiện hàng loạt các nhà thơ
nữ, điều đó nói lên tiếng nói giải
phóng của người phụ nữ trong xã
hội PK
HS nêu được đây là sự khủng
hoảng trầm trọng của chế độ PK
– là giai đoạn bão táp cách
mạng sôi động trong lịch sử .
Liên hệ thực tế địa phương mình
có những điệu hát nào và hát cho
cả lớp nghe.
Quan sát tranh và nhận diện đâu
là tranh Đông Hồ và nêu nhận
xét của mình về các bức tranh
đó.
Mang đậm tính dân tộc và phản
- Văn học dân gian: ca dao tục
ngữ, truyện Nôm, truyện tiếu
lâm,…
- Văn học bác học (văn học
viết chữ Nôm): truyện Kiều
Nguyễn Du.
* Noäi dung : phản ánh cuộc
sống xã hội, nguyện vọng của
nhân dân.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
- Các loại hình văn nghệ dân
gian phong phú, hát lí hát dặm,
? Em có nhận xét gì về văn học nghệ thuật nước ta thời kỳ này? Có gì đặc sắc so với thời kỳ trước?
HS học bài, chuẩn bị tiếp phần II. “ Giáo dục, khoa học – kỹ thuật”
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
Nhận thức rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu biên soạn Lịch sử, Địa lý và Y học dân
tộc.
Một số kỹ thuật phương Tây đã được thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa
nhiều.
<i><b>2. Tư tưởng </b></i>
Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong lĩnh vực Sử học, Địa lý, Y học; tự hào về
tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối thế kỷ XVIII- nửa đầu XIX
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>
Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học – kỹ thuật nước ta.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Em có nhận xét gì về văn học nghệ thuật nước ta thời kỳ này? Có gì đặc sắc so với thời kỳ trước?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
Cùng với sự phát triển của VH-NT, KH-KT ở nước ta thời kỳ này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ , đặt
biệt là sự du nhập những kỹ thuật tiên tiến phương Tây. Nhưng với chính sách bảo thủ, đóng kín của
chế độ PK, các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh hơn được.
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Giáo Viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Thời Tây Sơn, Quang Trung ban
Chiếu lập học chấn chỉnh việc
học tập thi cử và đưa chữ Nôm
vào thi cử. Vậy tình hình giáo
dục thi cử nửa đầu thế kỷ XIX có
gì thay đổi?
Trả lời theo nội dung SGk
<b>1. Giáo dục , thi cử:</b>