Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.41 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUAÀN 12
Từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 11 năm 2006
Thứ ,ngày Môn Tên bài dạy
HAI
20/11/06
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Hát
Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ.
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
Nhân một số với một tổng.
Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.
Hát : Cị lả.
BA
21/11/06
Thể dục
Toán
LT & Câu
Kể chuyện
Lịch sử
Động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
Nhân một số với một hiệu.
Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực.
Kể chuyện đã nghe,đã đọc .
Chùa thời Lý.
TƯ
22/11/06
Mó thuật
Tập làm văn
Tập đọc
Toán
Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt.
Kết bài trong bài văn kể chuyện.
Vẽ trứng.
Luyện tập.
NĂM
23/11/06 LT & CâuChính tả
Tốn
Khoa học
ATGT
Nghe- viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực.
Tính từ (tt).
Nhân với số có hai chữ số.
Nước cần cho sự sống.
Phương tiện giao thơng đường thuỷ.
SÁU
24/11/06
Thể dục
Tốn
Tập làm văn
Địa Lí
Kó thuật
Động tác nhảy bằng của bài thể dục phát triển chung.
Luyện tập.
Kể chuyện (KT viết).
Đồng bằng Bắc Bộ.
<b>TẬP ĐỌC VUA TAØU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Quẩy gánh hàng, hãng
buôn, trãi đủ, diễn thuyết , bổ ống, sửa chữa, kĩ sư giỏi,…
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái Bưởi… .
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưcï và
vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thịnh vượng.
<b>II.Chuẩn bị. </b>
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
4’
11’
<b>1. Kiểm tra.</b>
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
-Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu cá nhân đọc toàn bài.
Bài này chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học.
+Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến khơng nản chí.
+Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng Nhị.
+Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến người cùng
thời.
Yêu cầu 4 em đọc nối 4 đoạn.
Kết hợp luyện phát âm: quẩy gánh hàng, hãng
buôn, trải đủ, diễn thuyết , bỏ ống, sửa chữa, kĩ
sư giỏi,…
Yêu cầu hs đọc nhóm.
Kết hợp giải nghĩa từ:
Hiệu cầm đồø là gì?
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cá nhân đọc.
Theo dõi.
4em đọc nối nhau 4 đoan.
Cá nhân phát âm lại.
2 nhóm đọc nối đoạn trước lớp.
Nêu sgk.
12’
11’
Thế nào là tay trắng?
Đợc chiếm là gì?
Diễn thuyết là làm gì?
Thế nào là thịnh vượng?
Hướng dẫn cách đọc.
*Tồn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đốn,
2 thể hiện hồn cảnh và ý chí của Bạch Thái
Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái
Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước
ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện
sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
Đọc mẫu tồn bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
1.Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm
gì?
+Những chi tiết nào chứng tỏ ơng là một người có
chí?
-Ghi ý chính đoạn 2.
Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi khơng nản chí.
+Bạch Thái Bưởi mở cơng ti vào thời điểm nào?
Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 để trả lời.
2. +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh
ngang sức với chủ tàu người nước ngồi?
+Thành cơng của Bạch Thái Bưởi trong cuộc
cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước
ngồi là gì?
+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý
nghĩa gì?
Yêu cầu thảo luận nhóm nêu.
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành
công?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Yêu cầu đọc nối đoạn.
HS theo doõi.
Theo dõi cách đọc của cô.
Đọc thầm và trả lời.
+Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ,
phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.
+Năm 21 tuổi ơng làm thư kí cho một
hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô,
mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai
thác mỏ,…
Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng
Bưởi khơng nản chí.
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc
những con tàu cũng người Hoa đã
độc chiếm các đường sông của miền
Bắc.
+Bạch Thái Bưởi đã cho người đến
các bến tàu để diễn thuyết.Trên mỗi
chiếc tàu ơng dán dịng chữ “Người
ta thì đi tàu ta”
+Thành công của ông là khách đi tàu
2’
Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm.
Treo bảng ghi đoạn 1 và hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu theo dõi nhấn giọng, ngắt nghỉ ở từ nào?
( gạch chân khi học sinh nêu đúng).
Yêu cầu thi đọc đoạn hay.
Theo doõi nhận xét và tuyên dương.
Khi đọc nhấn giọng các từ đó thể hiện điều gì?
Theo em nội dung bài này nói gì?
Nhận xét ghi nội dung chính của bài.
Yêu cầu nêu lại.
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
Yêu cầu nêu nội dung của bài.
Qua bài em học hỏi ở anh hùng Bạch Thái Bưởi
điều gì?
Chúng ta cần có ý chí trong cộng sống mới có
được thành cơng.
Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài:Vẽ trứng.
Nhận xét chung tiết học.
Nhóm bàn đọc nhau nghe.
Theo dõi và đọc theo yêu cầu của
cô.
Đại diện 2 em thi đọc hay.
Thể hiện sự khó khăn và ý chí của
anh hùng Bạch Thái Bưởi.
-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên để trở thành
vua tàu thuỷ.
Cá nhân nêu.
<b>……….</b>
<b>TỐN</b>
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
<b>I.Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
-Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
5’
4’
<b>1. Bài cũ:</b>
<i> -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2</i>
của tiết 55 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một
số HS khác .
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<b>2.Bài mới: </b>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức<i> : </i>
-GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) vaø 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn .
10’
20’
-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so
với nhau ?
-Vậy ta có :
4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
<b> c.Quy tắc nhân một số với một tổng </b>
-GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số ,
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích
của một số nhân với một tổng .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu
bằng .
-GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất
trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng .
Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ 2 trong biểu
thức nhân với số hạng còn lại của tổng .
-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với
một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ?
-Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu
thức a nhân với tổng đó .
-Biểu thức có dạng la ømột số nhân với một
tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này
ta cịn có cách nào khác ?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có :
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một tổng .
<i> d. Luyện tập , thực hành</i>
<i><b>Bài 1: </b></i><b> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài
tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức
nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài
-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với
một tổng :
+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu
thức như thế nào với nhau ?
-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .
-Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với
nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ
làm bài vào nháp .
-Bằng nhau .
HS đọc: 4 x 3 + 4 x 5
-Lấy số đó nhân với từng số hạng
của tổng rồi cộng các kết quả lại với
nhau 1 HS viết a x ( b + c); a x b +
a x c
-HS viết và đọc lại công thức .
-HS nêu như phần bài học trong
SGK.
1 HS viết.
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết
vào ơ trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-a x ( b+ c) vaø a x b + a x c
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .
1’
soá ?
<i><b> Bài 2: </b></i>-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức
theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân
với một tổng .
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV hoûi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách
nào thuận tiện hơn ?
-GV viết lên bảng biểu thức :
38 x 6 + 38 x 4
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2
cách .
-GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 .
-Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của
bài .
-Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện
hơn, vì sao ?
-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3:</b></i>
-u cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong
bài .
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích
trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức
thứ nhất .
-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta
có thể làm thế nào ?
-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với
một số .
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
<i> -u cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với</i>
một tổng , một tổng nhân với một số .
<i> -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm</i>
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài cho tiết sau.
-Luôn bằng nhau .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2
cách .
-HS nghe
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .
-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản , sau đó khi thực hiện phép
nhân có thể nhẩm được .
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào nháp
2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
-Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa
biểu thức về dạng một số nhân với
một tổng , ta tính tổng dễ dàng hơn ,
ở bước thực hiện phép nhân có thể
nhân nhẩm .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Baèng nhau .
-Có dạng một tổng nhân với một số .
-Là tổng của 2 tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai là
tích của từng số hạng trong tổng của
biểu thức thứ nhất với số thứ ba của
biểu thức này .
-Có thể lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả
lại với nhau .
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
- Nghe- viết chính xác việt đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Bảng phụ ghi bài viết và các bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
Giaùo viên Học sinh
4’
5’
15’
8’
<b>1. Kiểm tra.</b>
u cầu cá nhân viết bảng lại đúng các từ sau:
Con lương, lườn trước, ong bương, bương chải…
-Nhận xét về chữ viết của HS .
<b>2. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu: Trong tiết học này các em sẽ nghe
– viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và
làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Đọc mẫu bài viết.
Yêu cầu học sinh đọc lại.
Hỏi: Đoạn văn viết về ai?
Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm
động?
Yêu cầu tìm, nêu chữ viết khó trong bài.
Ghi bảng:
Sài Gịn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển
lãm, 5 giải thưởng…
Yêu cầu phân tích.
Yêu cầu luyện viết bảng.
Nhận xét và sửa sai.
c. Viết bài.
Đọc mẫu lần 2.
Hướng dẫn cách viết, tư thế ngồi và rèn kĩ năng.
Đọc cho học sinh ghi.
Đọc dò lại, yêu cầu đổi vở sửa lỗi.
Kiểm tra số lỗi.
Thu chấm và nhận xét.
d. Hướng dẫn bài tập:
Thu bài chấm và nhận xét sửa sai.
Các từ cần điền là:
Các từ cần điền là:
Cá nhân đọc cả lớp ghi vào bảng.
Con lươn, lường trước,ông bướm,
bươn chải.
Theo dõi.
Cá nhân đọc.
Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy
Ứng.
Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung
Bác Hồ bằng máu chảy từ đơi mắt bị
thương của anh.
Cá nhân nêu.
HS phân tích và luyện viết vào vở
nháp.
Nghe viết bài.
Sốt lại bài.
Đổi vở và sửa lỗi.
Báo cáo lỗi.
Đọc đề nêu yêu cầu.
2’
Vươn lên, chán trường, thương trường, khai
trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
Yêu cầu đọc lại nội dung đoạn văn.
<b>3. Củng cố dặn dò . </b>
u cầu viết lại chữ viết sai.
Qua bài cần rèn kó năng nghe viết chính xác,
phân biệt các tiếng có vần ươn, ương..
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Người tìm
đường lên các vì sao.
Nhận xét chung tiết học.
chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời,
trái núi,
Yêu cầu đọc lại chuyện Ngu Công
dời núi
Bài 2b: làm vào phiếu.
Sửa sai.
……….
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>HIẾU THẢO VỚI ÔNG BAØ CHA MẸ.( T1 )</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông
bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiểu thảo với ơng bà, cha mẹ
trong cuộc sống.
- Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ ,biết quan tâm tới sức khoẻ ,niềm vui ,công việc của ông
bà cha mẹ .
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ ghi các tình huống .
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
3’
10’
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
-Nêu câu hỏi KT bài của tiết trước.
GV nhận xét và củng cố
<b>2/ Bài mới :</b>
Giới thiệu bài .GV ghi bảng .
Hoạt động 1
Tìm hiểu ND truyện kể:
- GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”.
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi :
1/ Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng trong câu
chuyện .
2/ Theo em ,bà bạn Hưng sẽ cảm thấy như thế nào
trước việc làm của Hưng ?
3/ Chúng ta phải đối xử với ông bà , cha mẹ như thế
nào ? Vì sao?
- HS trả lời.
- HS nhắc lại
HĐ cả lớp.
8’
8’
+Yêu cầu HS làm việc cả lớp , trả lời câu hỏi
– HD HS rút ra bài học .
- Gọi HS nhắc lại.
-Hỏi :Các em có biết câu thơ nào khun răn chúng
ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà ,cha
mẹkhông ?
GV kết luận :
Hoạt động 2
GV nêu tình huống thảo luận:
-Thế nào là hiểu thảo với ông bà cha mẹ?
+ GV cho HS thảo luận 4 nhóm .
+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống .
+u cầu HS các nhóm đọc cho nhau nghe lần lượt
từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử của
bạn nhỏ trong tình huống đó là Đúng hay Sai hay
không biết .
<i>Tình huống 1: Mẹ Sinh bị mệt ,bố đi làm mãi chưa</i>
về , …
<i>Tình huống 2: Hơm nào đi học về , mẹ cũng thấy</i>
<i>Tình huống 3: Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt</i>
.Hồng chạy ra tận cửa … ?
<i>Tình huống 4 :ng nọi của Hồi rất thích chăm sóc</i>
cây cảnh …
<i>Tình huống 5: Sau giờ học nhóm ,Nhâm và Minh</i>
được chơi đùa vui vẻ …
- GV hoûi:
+ Theo em ,việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà
cha mẹ ?
+Chúng ta khơng nên làm gì đối với cha mẹ ,ông
bà ?
+ GV kết luận :
Hoạt động 3:
Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ hay chưa ?
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : - Yêu cầu HS làm
việc cả lớp :
+ Hãy kể những việc tốt em đã làm .
+ Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải ? Vì
sao chưa tốt ?
+ Vậy ,khi ông bà , cha mẹ bị ốm mệt , chúng ta phải
làm gì ?
Khi ông bà ,cha mẹ đi xa về ta phải làm gì ?
-Có cần quan tâm tới sở thích của ơng bà cha mẹ
- HS dựa vào suy nghĩ của bản
thân trả lời.
- HS nghe vaø nhắc lại bài học .
- 4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
TH 1 : S
TH 2 :Đ
TH 3 : S
TH 4 : Đ
TH 5 : Đ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe , ghi nhớ .
- HS trả lời .
- HS làm việc cặp đơi, trả lời và
giải thích.
Kể cho nhau nghe những việc đã
làm thể hiện sự hiếu thảo với ông
bà cha mẹ – 1 số việc chưa tốt và
giải thích vì sao chưa tốt .
1’ không ?
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
u cầu HS về nhà sưu tầm các câu chuyện ,câu
thơ ,ca dao ,tục ngữ nói về lịng hiếu thảo của con
cháu với ông bà , cha mẹ .
- Áp dụng bài học vào thực tế.
HS nghe .
……….
<i><b>Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm2008</b></i>.
<b>THỂ DỤC</b>
<b>ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
-Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ
động.
-Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng
<b>II.Chuẩn bị.</b>
<i>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. </i>
<i>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, tranh thể dục.</i>
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
7’
20
’
<b>1. Phần mở đầu . </b>
Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
Phổ biến nội dung:
Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i> * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển</i>
chung
+Lần 1: GV vừa điều khiển vừa hô nhịp cho HS
tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để
sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai.
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ giữa
các lần tập nhận xét)
<i> * Học động tác thăng bằng </i>
+Lần 1:
Nêu tên động tác.
- Làm mẫu cho HS hình dung được động tác.
Cán sự lớp điều khiển lớp tập hợp,
thực hiện yêu cầu giờ học.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
+Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên quanh sân tập.
Chơi trò chơi.
Từ đội hình hàng ngang thực hiện yêu
cầu.
Thực hiện theo nhịp hô của cô, 2 lần.
Thực hiện theo nhịp hô của cán sự lớp
2 lần.
3’
- Vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp
để HS bắt chước.
Treo tranh:
+Lần 2: Đứng trước tập cùng chiều với HS, HS
tập riêng các cử động của động tác hăng bằng 2
-3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì
mới cho HS tập phối hợp chân với tay.
+Lần 3: Hơ nhịp cho HS tập tồn bộ động tác và
quan sát HS tập.
Theo dõi sửa sai cho các em.
Điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 động
tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập nhận
xét).
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, quan
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua
trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh
giá. Sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.
Điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .
b. Trị chơi: Con cóc là cậu ông trời.
Yêu cầu tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
- Giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt
vui với những HS phạm luật.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS
chơi tự giác, tích cực và chủ động.
<b>3. Phần kết thúc.</b>
Cho học sinh nghỉ tại chỗ.
Nhận xét và tun dương các em tích cực học tập
động tác và tham gia chơi chủ động.
HS phân tích, tìm hiểu các cử động của
HS cả lớp tập theo cô giáo.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập
vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo,
-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS
cả lớp tập.
Thực hiện theo nhịp hô của cán sự lớp.
Lớp chia thành 4 tổ để tập luyện.
Hai tổ lần lượt thi tập với nhau,
các tổ còn lại theo dõi và nhận xét.
Cả lớp tập lại toàn bộ 5 động tác một
lần để củng cố bài.
Theo dõi cách chơi.
Cá nhân chơi thử.
Tham gia chơi chủ động.
Nghỉ tai chỗ, hít thở sâu.
……….
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VẼ TRỨNG</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,
Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, tỏ vẻ chán ngác, vẽ đi vẽ lại, khổ luyện.
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
các từ ngữ thể hiện sự miệt mài, lời dạy chí tình của thầy Vê-rơ-ki-ơ
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng.
- Hiểu nội dung bài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
Giáo viên Học sinh
4’
11’
12’
<b>1. Kiểm tra . </b>
u cầu đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vua tàu
thủy” Bạch Thái Bưởi.
Nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc:
Yêu cầu đọc toàn bài.
Bài này chia làm hai đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến có thể vẽ được như ý.
Đoạn 2: phần còn lại.
Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện đọc phát
âm: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, vẽ
trứng, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đ vẽ lại, khổ luyện.
Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ
ngữ:
Đọc đoạn 1: treo tranh và giới thiệu đây là
Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi.
Hướng dẫn cách đọc: Tồn bài đọc với giọng kể
từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo
nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm
hứng, ca ngợi.
Cho HS đọc theo nhóm dưới lớp.
Đọc mẫu tồn bài.
c. Hướng dẫn đọc hiểu bài:
+ Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là gì?
u cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời.
1.Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé
cảm thấy chán ngán?
+Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không
dễ?
Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu cô đưa ra.
Theo dõi và nhắêc mục bài.
Cá nhân đọc tồn bài.
Theo dõi.
Cá nhân đọc và phát âm lại.
Cá nhân đọc đoạn 1, theo dõi giới thiệu
của cơ.
Nêu phần chú giải sgk.
2 nhóm thi đọc.
Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ
hết quả này đến quả khác.
11’
2’
2. Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trị vẽ
trứng để làm gì?
Vậy qua đoạn này cho em biết gì về họa sĩ
Lê-ơ-nác-đơ?
3. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế
nào?
4. Theo em những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi
tiếng?
Trong các ngun nhân đó thì nguyên nhân nào
là trọng yếu?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Yêu cầu đọc nối đoạn 2 em.
Nhận xét và sửa sai.
Yêu cầu luyện đọc đoạn 2 của bài.
Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo……….. cũng
đều có thể vẽ được như ý.
Theo dõi cô đọc và nhận xét cơ nhấn giọng ở từ
nào? Vì sao?
u cầu đọc lại nhiều lần.
Nhận xét và sửa sai.
Yêu cầu hai em thi đọc hay đoạn vừa luyện
đọc.
Nhận xét tuyên dương em đọc hay.
Qua bài này em rút ra được ý nghĩa gì trong
cuộc sống thực tế?
3. Củng cố dặn dò.
Nêu lại ý nghóa của bài.
cần rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và diễn đạt
để đọc hay các bài tập đọc.
Về nhà luyện đọc lại, chuẩn bị bài Người tìm
Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải
khổ cơng mới vẽ được.
+Thầy cho học trị vẽ trứng để biết cách
Ông đã trở thành nhà danh họa kiêït
xuất, các tác phẩm của ông được đạt
trân trọng ở các nhà bảo tàng lớn, là
niềm tự hào của toàn nhân loại. Oâng
đồng thời là một nhà điêu khắc, kiến
trúc sư, nhà bác học lớn của thòi đại
phục hưng.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh
hoạ nổi tiếng nhờ:
+Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+Ơng có người thầy tài giỏi và tận tình
chỉ bảo.
+Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm
tập vẽ.
+Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.
Ngun nhân chính đáng nhất là sự khổ
cơng luyện tập của ơng.
Nhóm 2 em đọc.
-Theo dõi cơ đọc.
Nêu các từ cô nhấn giọng.
Nhấn giọng các từ thể hiện sự công phu
và tỉ mỉ khi học họa sĩ.
Cá nhân đọc.
Hai em lần lượt thi đọc với nhau.
Theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Nhờ khổ công rèn luyện, mà ông đã trở
thành nhà họa sĩ kiệt xuất lừng danh thế
giới.
đường lên các vì sao.
Nhận xét chung tiết học.
………..
<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh củng cố về :
-Tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một
-Thực hành tính nhanh .
-Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .
<b>II.Hoạt động trên lớp: </b>
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trị
5’
34
’
<b>1. Bài cũ</b><i><b>:</b></i><b> </b>
-Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 4
của tiết 57, kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới : </b>
<i>a) Giới thiệu bài </i>
b) Hướng dẫn luyện tập
<i><b> Bài 1 </b></i> -Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho
HS tự làm bài .
a) 135 x ( 20 + 3)
<i><b> Bài 2 </b></i>
<b> -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
-Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện . ( Áp dụng tính chất kết hợp
của phép nhân )
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .
-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau .
-Phaàn b yêu cầu chúng ta làm gì ?
-2 HS lên baøng laøm.
-5 HS đem vở lên kiểm tra.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 19 260 – 3 852 = 15 408
287 x ( 40 – 8)
= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296 = 9 184
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
-HS tính
-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng , tích
thứ hai có thể nhẩm được .
1’
-Viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98
Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên
theo mẫu .
-Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta
thực hiện các phép tính nhân trước , phép tính
cộng sau ở điểm nào ?
-Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính
giá trị của biểu thức ?
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 3</b></i>
<b> -u cầu HS áp dụng tính chất nhân một số</b>
với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện
tính .
-GV chữa bài và cho điểm HS
<i><b> Baøi 4 </b></i>
-Cho HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
<i><b>3</b></i><b>.Củng cố- dặn dị:</b>
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Tính theo mẫu .
-1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào
giấy nháp .
-Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi
thực hiện nhân nhẩm .
-Nhân một số với một tổng .
-3 HS lên bảng làm, HS làm vào VBT.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
-HS đọc đề.
-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào
vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m 2 )
Đáp số: 540 m , 16 200 m2
……….
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Biết viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng.
- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
Giáo viên Học sinh
1’
15’
-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước)
-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS
và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu:
Hỏi:Có những cách mở bài nào?
GV giới thiệu bài mới.
b. Hướng dẫn nội dung:
Bài 1: Yêu cầu đọc truyện Ông trạng thả
diều.
Cá nhân đọc.
Bài 2: Yêu cầu tìm đoạn kết của truyện.
Hỏi:
Em nào có thể nêu đoạn kết khác.
Nhận xét đúng sai.
Bìa 3: Yêu cầu nhận xét đoạn kết.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
-Gọi HS phát biểu, theo dõi và nhận xét, sửa
lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS
Bài 4: Yêu cầu đọc lại đoạn kết theo hai cách
trên và nhận xét.
Treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho
HS so sánh.
-Gọi HS phát biểu.
-Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.
+Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết
cục của câu truyện khơng có bình luận thêm
-4 HS thực hiện u cầu.
-Có 2 cách mở bài:
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để
dẫn vào câu chuyện định kể.
- Hai em đọc lại truyện.
HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn
kết bài trong truyện.
-Kết bài: “Thế rồi vua mở khoa thi. Chú
bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng
nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta.”
-Đọc thầm lại đoạn kết bài.
-Cá nhân nêu
2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để
-Trả lời:
+Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí,
nghị lực và ông đã thành đạt.
+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy
của ơng cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì
nên”
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về
ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống
cho muôn đời sau.
1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, thảo luận.
-Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết
cục của truyện mà không đưa ra nhiều
nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3
cho biết kết cục của truyện, cịn có lời
nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc
sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.
18’
2’
là cách viết bài không mở rộng.
+Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một
đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục,
có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về
câu chuyện là cách kết bài mở rộng.
-Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?
Yêu cầu đọc lại ghi nhớ.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu đọc và trả lời.
Hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em
biết?
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
Bài 2: Yêu cầu nêu.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS tự làm bài.
-Goïi HS phát biểu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: u cầu cá nhân làm vào vở
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yeâu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc bài.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từ HS. Cho điểm những HS viết tốt.
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
Yêu cầu đọc lại bài 3, theo dõi và nhận xét.
Về nhà tập làm lại bài nhiều lần, chuẩn bị bài
Kiêm tra bài văn viết kể chuyện.
Nhận xét chung tiết học.
Trả lời theo ý hiểu.
Cá nhân đọc lại ghi nhớ.
Đọc đề và nêu yêu cầu.
5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.
+Cách a. là mở bài khơng mở rộng vì chỉ
nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng
vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận
xét chung quanh kết cục của truyện.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút
chì đánh dấu kết bài của từng chuyện.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
-5 đến 7 HS đọc kết bài của mình.
Cá nhân đọc bài của mình.
<b>………</b>
<i><b>Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008</b></i>.
<b>TỐN</b>
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ
<b>I.Mục tiêu: </b>
Giuùp HS:
-Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
-Aùp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Hoạt động trên lớp: </b>
4’
15
<b>1. Bài cũ: </b>
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 3 của tiết 58, kiểm tra vở bài tập về nhà
của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới: </b>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
b.Phép nhân 36 x 23
* Đi tìm kết quả:
-GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó
u cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với
một tổng để tính.
-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính:
-GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách
tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép
nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện
một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất
mất cơng.
-GV nêu cách đặt tính dọc: Viết 36 rồi viết
số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
+Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36
theo thứ tự từ phải sang trái:
<sub></sub> 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3
bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
<sub></sub> 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2
nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với
nhau:
<sub></sub> Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7
bằng 8, viết 8.
+Vậy 36 x 23 = 828
-GV giới thiệu:
<sub></sub> 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
<sub></sub> 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ
hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là
72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
- 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính
vào giấy nháp.
-HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.
-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.
36
x
23
108
72
828
20
1’
phép nhân 36 x 23.
-GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c.Luyện tập, thực hành:
<i><b>Baøi 1:</b></i>
-Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các phép tính trong bài đều là phép tính
nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện
tương tự như với phép nhân 36 x 23.
-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần
lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 2:</b></i>
-Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x
a với những giá trị nào của a ?
-Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a
= 13 chúng ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra
giấy nháp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 3:</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò:
<i> -GV nhận xét tiết học.</i>
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết
sau.
vào nháp.
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Tính giá trị của biểu thức 45 x a.
-Với a = 13, a = 26, a = 39.
-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện
phép nhân 45 x 13.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
+Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
………
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TÍNH TỪ ( tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
- Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất.
<b>II. Chuẩn bị. </b>
- Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết BT1 luyện tập.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
4’
1’
15’
19’
<b>1. Kieåm tra.</b>
Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí
và nghị lực của con người.
-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu:
-Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?
-Tiết học hơm nay sẽ giúp các em hiểu và sử
dụng các cách thể hiện mức độ của tính chất.
b. Hướng dẫn nội dung:
Tìm hiểu nhận xét.
u cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu
hỏi.
Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu
trả lời đúng.
Hỏi: Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc
điểm của tờ giấy?
Giaûng:
Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện
bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc
từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban
đầu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất.
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã
cho.
+thêm các từ : rất, q ,lắm, và trước hoặc
sau tính từ.
Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?
Yêu cầu đọc lại ghi nhớ.
c. Hướng dẫn bài tập:
Cá nhân đặt câu có từ nói về nghị lực, ý
chí.
Theo dõi và nhận xét câu bạn đặt.
Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái…
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Các tổ trao đổi và thảo luận để tìm câu trả
lời.
Đại diện nhóm nêu.
a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình
thường.
b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng
ít.
c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng
phau.
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính
từ trắng. Ởû mức độ ít trắng thì dùng từ láy
trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng
từ ghép trắng tinh.
-Lắng nghe.
Cá nhân đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.
Yù nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất
trắng.
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ
hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn,
trắng nhất.
-Lắng nghe.
Trả lời theo ý hiểu của mình.
1’
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn, gạch chân các từ
học sinh nêu đúng.
Bài 2: làm vở.
Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.
Tự làm vào vở, thu chấm và nhận xét.
Bài 3: yêu cầu nêu niệng.
theo dõi nhận xét câu đặt đúng, sai về mặt
ngữ pháp, cách dùng từ và ghi điểm.
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
u cầu nêu lại ghi nhớ bài học.
Qua bài học các em cần nắm được tác dụng
của các tính từ chỉ mức độ để vận dụng trong
viết văn.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài Mở rộng vốn
từ: Ý chí – Nghị lực.
Nhận xét chung tiết học.
Tự là vào phiếu.
Ghi các tính từ ra phiếu, sau đó nêu
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi
hương thường theo gió bay rất xa. Cà phê
<i>thơm lắm em ơi</i>
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Mỗi
mùa xuân, Đắc Lắc lại khoác lên một màu
<i>trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan</i>
ngát khiến đất trời trong những ngày xuân
<i>đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.</i>
Đọc đề và nêu bài mẫu rồi tự làm bài.
- Đỏ:rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ như son,
đỏ hơn son,…
- Cao: cao vút, cao chót vót, cao vời vợi,…
- Vui: vui sướng, mừng vui, vui lắm, vui
q,…
Cá nhân đăït câu.
- Nếu em được danh hiệu xuất sắc chắc
em vui lắm
Sân trường em có cái cột cờ rất cao.
Cá nhân nêu.
……….
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC .</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
1/ Rèn kó năng nói:
- Kể được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe ,đã đọc có cốt truyện ,nhân vật nói về người có
nghị lực ,có ý chí vươn lên .
- Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện).
2/ Rèn kĩ năng nghe:
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện ,lời kể của bạn .
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực .
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng .
Giáo viên Học sinh
5’
8’
20’
<b>1. Kiểm tra.</b>
Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện
Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học
được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký
-Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
b. Hướng dẫn kể chuyên.
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
Gọi HS đọc gợi ý.
-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được
đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận
xét, tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp.
Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ
được cộng điểm thêm.
Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định
kể.
c. Luyện kể.
<i> * Kể trong nhóm:</i>
-HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị
lực của nhân vật.
<i> * Kể trước lớp:</i>
-Tổ chức cho HS thi kể.
Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa
truyện.
Bình chọn cá nhân kể hay nhất, tuyên dương
em kể hay nhất, khuyến khích em kể chưa
-2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện
Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em
học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký?
Giới thiệu truyện đã chuẩn bị.
2 HS đọc thành tiếng.
4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
<i>+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.</i>
<i>+Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu</i>
<i>Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ </i>
<i>giàu nghị lực.</i>
<i>+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí </i>
<i>thức yêu nước……….</i>
(Những người bị khuyết tật mà em đã
biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và
trở thành những người lao động giỏi…)
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà
mình định kể.
+Tơi xin kể câu chuyện ………..
Học sinh ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
Cá nhân kể trước lớp.
2’
hay lắm.
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
u cầu em kể hay nhất kể lại trước lớp.
Qua bài kể chuyện hôm nay, các em cần rèn
kĩ năng kể và chọn chuyện đúùng nội dung.
Nhận xét chung tiết học.
theo dõi và bình chọn bạn kể hay.
Cá nhân kể lại.
<b>ÂM NHẠC: Bài 12: học hát bài cò lả</b>
<b>I> Mục tiªu:</b>
- Học sinh cảm nhận đợc tính chất âm nhạc vui tơi, trong sáng, mợt mà của bài cò lả dân ca đồng
bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của ngời nông dân đợc thể hiện ở lời ca.
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát.
- Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng ngời lao động.
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: Nhạc cụ, bản đồ Việt Nam.
- Học sinh: Sách giáo khoa, nhạc cụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>2’</b>
<b>3’</b>
<b>23’</b>
<b>1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài TĐN số 3 cùng bớc
đều.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>a. Giíi thiƯu bµi:</b></i>
- Bài cị lả là dân ca của đồng bằng Bắc Bộ, bài hát
này ca ngợi về cuộc sống của ngời lao động ở đây
nh thế no, tit hc .
<i><b>b. Nội dung:</b></i>
- Dạy bài hát mới
- Giáo viên chỉ trên bản đồ Việt Nam giới thiệu sơ
lợc về vùng đồng bằng Bắc Bộ.
* Hoạt động 1: Dy hỏt
- Cả lớp hát 1 bài
- 3 em lên bảng
- Học sinh lắng nghe
<b>2</b>
- Giáo viên hát mẫu 1 lần
- Trc khi vo hc hỏt giỏo viên cho học sinh luyện
cao độ o, a
- Cho học sinh đọc lời ca theo tiết tấu
- Dạy học sinh hát từng câu:
Con cò, cò bay lả lả bay la
Bay từ cửa phủ, bay ra cánh đồng
Tình tính tang, tang tính tình
- Tỉ chøc cho häc sinh h¸t theo nhãm, bàn, tổ, dÃy.
? Ngoài bài dân ca Bắc Bộ em còn biết những loại
dân ca nào nữa
- Cho học sinh nghe hát bài trống cơm (giáo viên
hát cho c¶ líp nghe) giíi thiƯu vỊ nh¹c cơ trèng
c¬m.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Luyện tập theo bàn - tổ - dãy.
- Luyện tập hát cá nhân.
<b>4. Củng cố dặn dị</b>
? Tiết hơm nay các em đợc học hát bài dân ca gì
- Gi 2 em hỏt trc lp.
- Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài cho giờ sau.
- Cả lớp nghe
- Học sinh đọc cao độ
- Häc sinh häc h¸t theo hớng dẫn của
giáo viên
HS luyện hát theo tổ, theo bàn.
- Dân ca Ba-na, dân ca Nam Bé
- Lun tËp theo bµn - tỉ - d·y
- Luyện tập cá nhân.
..
<i><b>Th sỏu ngy 14 thỏng 11 nm 2008.</b></i>
<b>THỂ DỤC: HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY</b>
<b>TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ”</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
-Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS tham gia chôi.
-Học động tác nhảy. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. </i>
<i>Phương tiện : Chuẩn bị 1 - 2 còi. </i>
<b>III. Hoạt động dạy hoc.</b>
7’
22
’
<b>1. Phần mở đầu . </b>
Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - u cầu
giờ học.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i> * Ơn 6 động tác của bài thể dục phát triển</i>
chung đã học
+Lần 1: Điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập
vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa
nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai.
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý: Xen kẽ giữa
các lần tập, nên nhận xét).
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV
quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá. Sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi
đua tập tốt.
<i> * Học động tác nhảy:</i>
+Lần 1: Nêu tên động tác.
- Làm mẫu cho HS hình dung được động tác.
- Vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng
nhịp để HS bắt chước.
Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động
của động tác theo tranh.
+Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS,
HS tập riêng các cử động của động tác nhảy2-3
lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới
kết hợp tập động tác tay.
+Lần 3: Hơ nhịp chậm cho HS tập tồn bộ động
tác và quan sát HS tập. Cứ như thế hô tăng dần
tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hơ nhịp có tốc
độ vừa phải.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp
cho cả lớp tập theo, theo dõi sửa sai cho các em.
+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không
cho làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập rồi chọn một
Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình
hàng dọc.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
+Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.
Chơi trị chơi.
Thực hiện theo nhịp hơ của cơ.
Thực hiện theo nhịp hơ của cán sự lớp.
Các tổ tập luyện.
4 tổ tập theo sự điều khiển của tổ
trưởng.
Lần lượt hai tổ thi với nhau, các tổ còn
lại theo dõi và nhận xét.
Theo dõi động tác làm theo nhịp mẫu.
HS quan sát và phân tích.
Cả lớp cùng thực hiện.
Thực hiện theo nhịp hô của cô.
1’
vài cá nhân lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem,
GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời.
Điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vừa
học.
Điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7 động tác
cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập có nhận
xét).
<i>b.Trị chơi : “Mèo đuổi chuột”</i>
Tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.GV giải thích lại cách chơi và
phổ biến luật chôi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt
vui với những HS phạm luật.
Quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự
giác, tích cực và chủ động.
<b>3. Phần kết thúc.</b>
Nhận xét và tuyên dương các học sinh tích cực
học tập, tiếp thu bài nhanh.
Về nhà tập lại nhiều lần để tiết sau cơ kiểm tra.
Cả lớp tập ơn tồn bộ 7 động tác đã
học.
-Theo dõi cách chơi.
Thực hiện chơi thử.
Tham gia chơi chủ động và trật tự.
Nghỉ tại chỗ.
………..
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
(Kiểm tra viết)
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến,
kết thúc).
- Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
Giáo viên Học sinh
2’
35’
<b>1. Kiểm tra.</b>
Kiểm tra chuẩn bị giấy bút của học sinh.
<b>2. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu:
Các em đã học qua thế nào là văn kể chuyện và
biết phần mở, phần kết của bài văn kể chuyện.
Hôm nay chúng ta làm bài Kiểm tra viết bài văn
kể chuyện.
3’
b. Hướng dẫn tìm hiểu đề:
Yêu cầu đọc lần lượt các đề bài đã ghi sẵn ( 3 đề
bài).Yêu cầu nêu yêu cầu từng đề.
Lưu ý đề 1: gạch chân các yêu cầu bài.
Đề 1: đã được nghe, được đọc, một người có tấm
lịng nhân hậu.
Đề 2: bằng lời kể của chính cậu An- đrây- ca.
Đề 3: bằng lời kể của người Pháp hoặc người
Hoa.
Hỏi: Nếu kể bằng lời của nhân vật ta cần xưng hô
như thế nào?
c. Yêu cầu tự chọn một trong 3 đề bài để làm:
Hết thời gian làm bài, thu bài và nhận xét tinh
thần làm bài.
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
u cầu nêu lại các bước làm văn kể chuyện.
Qua bài các em ơn lại được trình tự và kĩ năng
làm văn kể chuyện.
Về xem lại bài và chuẩn bị Tiết sau trả bài văn
kể chuyện.
Nhận xét chung tiết làm bài.
Cá nhân đọc và nêu u cầu.
Chính nhân vật đó kể thì xưng hơ là
tôi.
Cá nhân tự chọn đề bài để ø làm vào
vở.
Cá nhân nêu.
……….
<b>TỐN</b>
Tiết 60: LUYỆN TẬP
<b>I.Mục tiêu :</b>
Giúp học sinh củng cố về :
-Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .
-Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan .
<b>II.Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
4’
34
’
<b>1. bài cũ:</b>
<b> -Gọi 2 HS lên bảng cho làm bài tập 2 của</b>
tiết 59 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<b>2.Bài mới :</b>
<i> a) Giới thiệu bài .</i>
<i> b) Hướng dẫn luyện tập </i>
<i><b> Bài 1 </b></i> -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét .
2’
của mình .
-Nhận xét , cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 </b></i>
-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu
HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
-Làm thế nào để tìm được số điền vào ơ
trống trong bảng ?
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống
còn lại .
<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-GV nhận xét , cho điểm HS.
<b>Bài 4</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS .
<i><b> Baøi 5</b></i>
-Tiến hành tương tự như bài 4
<b>3.Củng cố, dặn dò :</b>
-Củng cố giờ học
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau .
-HS nêu cách tính .
-Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng
dưới là giá trị của biểu thức : m x 78
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính
giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu
viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy
điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau .
-HS đọc .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
HS laøm baøi.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
………
<b>LUYỆN TỐN:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố về nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, nhân với số có hai chữ số.
<b>II. BÀI TẬP:</b>
Bài1: Tính bằng hai cách:
a) 359 x 15 + 85 x 395 b) 289 x 47 – 289 x 17
2051 x ( 15 – 9 ) 2912 x 94 – 2912 x 44
Bài3: Hai đoàn xe ơ tơ chở dưa hấu ra thành phố, đồn xe thứ nhất có 8 xe, đồn xe thứ hai có 5
xe, mỗi xe chở 1250 kg dưa hấu. Hỏi cả hai đoàn xe chở tất cả bao nhiêu kg dưa hấu?
<b>TOÁN: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh:
-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
-Áp dụng nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh .
<b>II - Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK .
<b>III - Hoạt động trên lớp: </b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i>5’</i>
<i>35’</i>
<i>2’</i>
<i>12’</i>
<i>18’</i>
<i>1 - KTBC:</i>
-Gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài tập sau:
Tính theo cách thuận tieän:
123 x 4 + 6 x 123; 261 x 101 =
GV kiểm tra tình hình làm bài tập của HS.
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
<i>3.Bài mới:</i>
<i> a) Giới thiệu bài</i>
GV giới thiệu nội dung, nhiệm vụ nhận thức của tiết học .
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
<b> - Viết lên bảng 2 biểu thức:</b>
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
- Yêu cầu 2 HS tính giá trị của 2 biểu thức trên rồi gợi ý
cả lớp nhận xét KQ 2 biểu thức. Đưa ra kết luận:
<i><b>3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5</b></i>
Phân tích biểu thức trên và gợi ý nhận thức kết luận:
Thiết lập biểu thức: theo kết luận trên:
<i><b>a x ( b – c) = ax b – a x c</b></i>
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu .
<i> d. Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1 </b></i>Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ bài tập 1, gợi ý để HS
nhận thức đúng YC của bài tập.
GV trình bày YC của bài tập lên bảng.
-2 HS lên baûng.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
nháp.
-Bằng nhau
HS phân tích và trả lời, rút ra kết luận.
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i>3</i>
-Yêu cầu HS tự làm bài.
HS điền xong, GV gợi ý nhận xét KQ của 2 cột biểu thức.
Kết luận lại cơng thức tính …
<i><b> Bài 2: </b></i>
GV giới thiệu mẫu, trình bày mẫu và phân tích ích lợi của
mẫu muốn trình bày. Cho HS so snáh cách thức tính để làm
rõ hơn.
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Chú ý
phép x 99 = x (100 – 1)
-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV nêu câu hỏi phân tích đề, HS tìm hướng giải, có
nhiều hướng giải nhưng hướng cho HS vận dụng cách thức
nhân một số với một tổng hôm nay đã học.
-Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện
Số trứng còn lại là: 175 x (40 – 10) = …
<i><b> Baøi 4: </b></i>
-Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài.
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu
thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất .
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta có thể
làm thế nào?
-Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số.
<i><b>4 . Củng cố – Dặn dò:</b></i>
-u cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số.
-Tổng kết giờ học.
-Dăën dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
HS nêu nhiệm vụ của bài tập 2.
HS thực hiện các bài tập cịn lại.
-HS đọc đè tốn.
HS giải vào vở
<i>Bài giải</i>
Số giá để trứng cịn lại sau khi bán là
Số quả trứng còn lại là
175 x 30 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét .
-HS.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b> <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Mở rộng và hệ thống hố vốn từ nói về ý chí, nghị lực.
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập .
- Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
5’
30’
8’
8’
8’
8’
1. Kiểm tra.
u cầu 2 em lên viết câu có tính từ và gạch chân tính từ
đó.
u cầu trả lời câu hỏi:
Thế nào là tính từ? Cho ví dụ
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: GV giới thiệu nội dung bài học.
b. Hướng dẫn các bài tập:
Bài 1: làm vào phiếu sau đó thi hai dãy lên viết vào bảng.
Theo dõi nhận xét sửa sai hoàn thành bảng sau.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị
mức độ cao nhất)
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo
đuổi một mục đích tốt đẹp.
<i><b>Bài 2: yêu cầu nêu miệng</b></i>.
Theo dõi cách trả lời, nhận xét ghi điểm.
Hỏi:
+Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? (Cật lực,
kiên trì…)
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
(kiên cố)
+Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? (chí
nghĩa…)
Bài 3: làm vở.
Treo bảng yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu bài.
Yêu cầu tự làm vào vở.
Thu chấm, nhận xét sửa sai.
Các từ cần điền theo thứ tự là:nghị lực, nản chí, quyết tâm,
kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Yêu cầu đọc lại nội dung đoạn văn trên.
Bài 4: yêu cầu thảo luận nhóm bàn, đại diện nhóm nêu.
-Giải nghĩa đen cho HS .
a/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
<i>Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người</i>
2 em thực hiện đặt câu có tính từ và
gach chân tính từ đó.
Cá nhân trả lời câu hỏi: Tính từ là
những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính
chất của sự vật, hoạt đợng, trạng thái,…
Đọc đề và nêu yêu cầu.
Thảo luận dãy A yêu cầu trên, dãy B
yêu cầu dưới.
Đại diện dãy 5 em lên ghi tiếp sức.
Theo dõi và cổ vũ bạn dày mình.
Chí phải, chí liù, chí thân, chí tình, chí
công…
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí…
Đọc đề, nêu yêu cầu.
-Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho
con người kiên quyết trong hành động,
Đọc đề, nêu yêu cầu.
Cá nhân tự làm.
HS làm vào vở
Cá nhân đọc lại.
Đọc đề, nêu u cầu.
Theo dõi sau đó giải thích.
Đại diện nhóm nêu,bổ sung ý nhóm
bạn nêu
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
3’
<i>phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài</i>
<i>năng.</i>
b/ Nước lã mà vã nên hồ.
Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà),
từ tay khơng (khơng có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài
ba, giỏi giang.
c/. Có vất vã mới thành nhàn.
Không dưng ai dẽ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng
mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn,
cầm lọng che cho.
-Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
3. Củng cố dặn dị.
Tìm và nêu một số từ nói về nghị lực, ý chí.
Qua bài các em cần nắm một số từ về chủ đề ý chí nghi
lực để nói, viết trong tiếng việt đúng và hay hơn.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bài Tính từ ( tiếp theo).
Nhận xét chung tiết học.
giúp con người được vững vàng, cứng
cỏi hơn.
b/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai
bàn tay trắng. Những người từ tay
trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng
kính trọng, khâm phục.
c/. Có vất vã mới thanh nhàn
Không dư ai dễ cầm tàn che cho
Khuyên người ta phải vất vã mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Cá nhân nêu.
<b>ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>
Giúp hs biết:
* Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ(ĐBBB) trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
* Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích
sơng ngòi, và nêu được vai trò của hệ thống đê và sơng.
* Tìm kiến thức, thơng tin ở bản đồ, lược đồ tranh ảnh.
* Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.
<b>II - CHUẨN BỊ</b>
Bản đồ địa lí tự nhiên VN lược đồ ĐBBB
Lược đồ vùng ĐBBB. Tranh ảnh về ĐBBB như sgk
Bảng phụ, bảng từ sơ đồ .
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
Thời
gian Gíáo viên Học sinh
2’
7’
1. Giới thiệu
GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
- Treo bảng đồ địa lí tự nhiên việt nam.
Thời
gian Gíáo viên Học sinh
10’
7’
7’
- Chỉ trên bản đồ và nói cho hs biết ĐBBB: Giới thiệu trên
bản đồ vị trí, phạm vi và hình dạng của ĐBBB.
- Yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ ĐBBBB và nhắc lại hình dạng
của nó.
- YC HS quan sát lược đồ ở SGK tìm hiểu lược đồ. Chỉ giới
thiểu cho nhau về vị trí, hình dạng … của vùng ĐBBB.
GV tiểu kết về ý I.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4: Phát phiếu hoạt động
nhóm theo các câu hỏi sau:
1. ĐBBB do sơng nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở
nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
Hoạt động 3
- Treo lược đồ ĐBBB lên bảng.
- Yêu cầu hs quan sát lược đồ, ghi vào giấy nháp tên con
sông của ĐBBB quan sát được;
- GV tổ chức trò chơi : thi đua giới thiệu các con sơng ở
ĐBBB theo hình thức hướng dẫn viên du lịch
- GV kết luận nội dung cơ bản:
Giới thiệu thêm sông Hồng:
Đây là con sông lớn nhất miền bắc, bắt nguồn từ trung quốc,
chảy qua ĐBBB rồi đổ ra biển. Khi chảy qua ĐBBB, sơng
chia thành nhiều nhánh, có nhánh đổ sang sơng Thái Bình
(sơng Đuống, sơng Luộc)
Chảy từ thượng nguồn đến ĐBBB, nước sông cuốn theo nhiề
phù sa(cát, bùn) làm cho nước sông màu đỏ quanh năm. Do
đó sơng có tên là sơng Hồng.
+ Hỏi: sơng Thái Bình do những sơng nào hợp thành.
- Gv giảng thêm: sơng Thái Bình do 3 sơng:
s. Thượng, s. Cầu, s.Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông
cũng chia nhiều nhánh và đỗ ra biển bằng nhiều cửa.
Hoạt động 4
- Yêu cầu, đocï sách và trả lời các câu hỏi trên bảng phụ của
gv:
1. Ơû ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều?
2. Mùa hè mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
3. Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt.
Gv chốt: ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa nhiều, khiến nước
sông dân cao thường gây ngập lụt. Để ngăn lụt, người dân
- HS thực hiện.
Cả lớp thực hiện u cầu rồi đại diện
các nhóm trình bày bổ sung; hoàn
thiện nội dung nhận thức.
Lắng nghe, khen ngợi hs trả lời tốt
- Một hs trả lời toàn bộ câu hỏi.
HS đại diện 3 tổ lên làm Hdviên.
+ Hs quan sát trên bảng đồ trả lời:
sông thái bình do 3 sơng Thương, s.
Cầu, s. Lục Nam hợp thành.
- 3hs trả lời 3 câu hỏi, các hs khác bổ
sung.
Thời
gian Gíáo viên Học sinh
3
đã dắp đê dọc hai bên bờ sông.
- Đưa sơ đồ ra:
- Yêu cầu hoàn thiện sơ đồ:
- Yêu cầu mỗi hs trả lời 1 ý trong sơ đồ.
- Gv giảng thêm, vừa giảng vừa minh hoạ trên hình hình 2, 3
sgk
+ Hệ thống đê ở ĐBBB là 1 công trình vĩ đại của người dân
ĐBBB. Tổng chiều dài của hệ thống này lên tới 1700km.
Hệ thống đê này ngày càng được đắp cao, bề mặt thì to ra,
vững chắc hơn.
+ Hỏi:để bảo vệ đê điều nhân dân ĐBBB phải làm gì?
Gv chốt lại: hàng năm, nhân dân ĐBBB phải kiểm tra đê
điều, bồi đắp, gia cố đê thêm cho vững chác.
Gv nói: như các em biết đấy hệ thống đê có tác dụng ngăn
lụt. Tuy nhiên, hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích
đồng bằng khơng dược bù đắp phù sa và tạo nên nhiều vùng
đất trủng vậy người dân ở đây đã làm gì để tưới nước và
tiêu nước cho đồng ruộng.
3.Củng cố và dặn dò
- Gv u cầu 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk- Về học bài
- Nhận xét
- Học sinh thảo luận từng đôi 1 trả lời câu hỏi:
1. Ơû ĐBBB mùa hè thường mưa nhiều
2. Nước các sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng.
3. Để ngăn chặn lũ lụt người dân đắp đê dọc hai bên bờ
sơng.
- Hs lắng nghe
Học sinh quan sát và lắng nghe
Trả lời: đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê
Học sinh đọc sgk và quan sát ảnh để
trả lời người dân nơi đây đào nhiều
- 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh thảo luận từng đôi 1 trả lời.
<b>Tác dụng:</b>
<b>Hệ </b>
<b>thống </b>
<b>đê ở </b>
<b>ĐBBB</b>
<b>Vị trí:</b>
<b>Đặc điểm:</b>
Vị trí:dọc hai bêb bờ
sơng
Đặc điểm:đắp cao
và vững chắc nhiều
đoạn đê
Tác dụng:ngăn lũlụt
Phiếu học tập:
Quan sát lược đồ đồng bằng Bắc bộ và trả lời các câu hỏi sau:
1. ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?
………
………
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
………
………
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
………
………
Phiếu học tập:
Quan sát lược đồ đồng bằng Bắc bộ và trả lời các câu hỏi sau:
1. ĐBBB do sơng nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?
………
………
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
………
………
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
………
………
Phiếu học tập:
Quan sát lược đồ đồng bằng Bắc bộ và trả lời các câu hỏi sau:
………
………
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
………
………
Phiếu học tập:
Quan sát lược đồ đồng bằng Bắc bộ và trả lời các câu hỏi sau:
1. ĐBBB do sơng nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?
………
………
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
………
………
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
………
………
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T2)
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.
-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau
đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
-u thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Như tiết trước.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tieát 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
- HS nộp dụng cụ học tập GV
KT.
b)HS thực hành khâu đột thưa:
* Hoạt động 3:
HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
thao tác.
-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách
gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột qua hai bước:
-B 1: Gấp mép vải.
-B 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột .
-GV nhắc một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
-GV cho HS thực hành .
- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
-GV quan sát giúp đỡ những HS chưa thực hiện
đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả
thực hành của HS.
-Về nhà thực hành lại,chuẩn bị bài sau.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ
thao tác gấp mép vải.
-HS theo doõi.
-HS thực hành .
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS đánh giá các sản phẩm
của bạn.
-HS cả lớp.
KHOA HỌC
Bài 23 VỊNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Củng cố kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên dước dạng sơ đồ.
-Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước xung quanh mình.
II, Chuẩn bị.
-Hình tranh 48, 49 sgk
-Các tấm thẻ ghi:
Học sinh chuẩn bị giấy bút, A4
III. Hoạt đợng dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Hày nêu lại sự hình thành mây, mưa
trong thiên nhiên.
Nhận xét và ghi điểm.
Cá nhân nêu.
Theo dõi nhận xét và bổ sung baïn.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Bài học hơm nay sẽ củng
cố về vịng tuần hồn của nước trong tự
nhiên dưới dạng sơ đồ. Các em cùng học
nhé.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Vòng tuần hồn của nước
trong thiên nhiên.
Tổ chức thảo luận nhóm:
Quan sát hình trang 48, trả lời câu hỏi:
Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2.Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
3.Hãy mơ tả hiện tượng đó?
Gọi một nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mơ tả vịng tuần hoàn nước?
Nhận xét và kết luận: Nước động ở ao,
hồ, sông, suối, biển.. không ngừng bay
hơi biến thành hơi nước, bay lên cao gặp
Nhắc tựa.
Tiến hành hoạt động nhóm
Quan sát thảo luận, một nhóm nhanh nhất
sẽ lên trình bày trước lớp
1.Trong sơ đồ vẽ các hình:
* Dịng sơng nhỏ chảy ra sơng lớn, biển
* Các đám mây đen mây trắng
* Những giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống đỉnh núi và chân núi, từ đó chảy ra
sơng, suối, biển….
* Các mũi tên.
2. Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng bay hơi
ngưng tụ mưa của nước.
3.Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông
biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước.
Hơi nước liên kết với nhau tạo thành
những đám mây trắng. Càng lên cao càng
lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những
đám mây đen nặng trĩu nước rơi xuống
thành mưa.
Theo dõi và bổ sung nhóm bạn.
Học sinh lên viết.
<b>nước</b>
<b>mưa</b> <b>Hơi nước</b>
lạnh tạo thành những hạt nhỏ li ti. Chúng
kết hợp với nhau thành những đám mây
trăng. Càng bay lên cao càng gặp lạnh,
tạo thành những hạt nước mà ta nhìn thấy
mây đen. Chúng rơi xuống đất tạo thành
mưa. Nước mưa lại động ở ao, hồ, sông…
tiếp tục bóc hơi tao thành mây, rồi mưa…
đó gọi là vịng thuần hoàn của nước trong
thiên nhiên.
Hoạt động 2: Em vẽ sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong thiên nhiên.
Tổ chức hai học sinh ngồi cùng bàn thảo
luận.
Quan sát hình trang 49 và thực hiện yêu
cầu vào giấy A4
Giúp đỡ các em gặp khó khăn
Gọi các em lên trình bày.
u cầu tranh vẽ phải có tối thiểu hai
mũi tên và có hiện tượng: bay hơi, mưa,
ngưng tụ.
Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp,
đúng có ý tưởng hay.
Hoạt động 3: Trị chơi “Xử lí tình huống
qua đóng vai.”
Đưa ra hai tình huống, u cầu hai dãy
thảo luận và đống vai xử lí tình huống đó.
Theo dõi, nhận xét và giáo dục.
Khơng nên thải nước dơ, rá, chất cặn bã
xuống sông, suối hay ao, hồ. Vì như vậy
sẽ làm ơ nhiễn mơi trường nước trong
thiên nhiên.
Tình huống 1: Bắc và Nam cùng ngồi
học, bỗng Bắc nhìn thấy ống dẫn nước
thải của nhà bên bị vỡ, chảy ra đường.
Theo em câu chuyện giữa hai bạn xãy ra
như thế nào? Hãy đóng vai Năm và Bắc
để thể hiện điều đó.
Tình huống 2: Em nhìn thấy một bác phụ
nữ đang vội vứt rác xuông đường mương
cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác
ấy? Hãy đóng vai thể hiện lại tình huống
đó.
u cầu đọc lại điều cần biết ở sgk.
Quan sát cùng thảo luận và vẽ vào giấy
A4
Đại diện nhóm lên dán.
Theo dõi, nhận xét nhóm bạn.
3. Củng cố dặn dò.
Hỏi:
Để gìn giữ mơi tường nước trong thiên
nhiên em cần làm gì?
Qua bài học em cần biết vịng tuần hồn
của nước trong thiên nhiên và có ý thức
vệ sinh mơi trường tốt.
Về xem lại bài và chuẩn bị bài: Nước cần
cho sự sống.
Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân nêu.
LỊCH SỬ
CHÙA THỜI LÝ.
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, hs nêu được:
* Dưới thời lý, đạo phật rất phát triển, chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi.
* Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt văn hố của
cộng đồng.
* Mơ tả được 1 ngơi chùa.
II.CHUẨN BỊ
* Các hình minh hoạ sgk
* Sưu tầm các tranh ảnh tư liệu về chùa thời nhà Lý.
* Bản phụ phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
- u cầu hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 9
- Gv nhận xét viẹc học bài ở nhà của hs
2. Bài mới
a. Giới thiệu
- Gv cho hs quan sát tượng phật A- di –
đà, ảnh 1 số ngôi chùa: Trên đất nước ta,
hầu như làng nào cũng có chùa, chùa là
nơi thờ phật. Vậy tại sao đạo phật và
chùa ở nước ta lại phát triển như vậy?
Chúng ta tìm hiểu qua bài học Chùa thời
Lý.
b. Các hoạt động
Hoạt động 1
Đao phật khuyên làm điều thiện tránh
điều ác
- Gv yêu cầu HS đọc SGK từ đạo Phật…
- 2 hs lên bảng thực hiên yêu cầu.
- Nhắc tựa
<i>rất thịnh đạt.</i>
- Gv hỏi: đạo phật du nhập vào nước ta
như thế nào và có giáo lí như thế nào?
- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật?
Kết luận: đạo phật có nguồn gốc từ ấn
Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời
phong kiến đơ hộ. Vì giáo lí của phật có
nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối
sống của nhân dân ta nên sớm được nhân
dân ta tiếp nhận và tin theo.
Hoạt động 2
Sự phát triển đạo phật dưới thịi Lí
- u cầu hs đọc sgk và thảo luận trả lời
câu hỏi: Những sự việc nào cho ta thấy
- Gv kết luận: dưới thời Lý, đạo phật rất
phát triển và được xem là quốc giáo(tôn
giáo của quốc gia)
Hoạt động 3
Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân
dân
- Gv yêu cầu hs đọc sgk và trả lời câu
hỏi: chùa gắn với sinh hoạt văn hố của
<i>nhân dân ta như thế nào?</i>
Hoạt động 4
Tìm hiểu một số ngơi chùa thời Lí
- Gv chia hs thành các tổ, yêu cầu hs trình
bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi
chùa thời Lý mà gv phát.
- Gv tổ chức cho các tổ trình bày trước
lớp.
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ rất
sớm. Đạo Phật khuyên người ta phải biết
thương yêu đồng loại, phải biết nhường
- Vì giáo lí của đạo phật phù hợp với cách
nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm
được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
Laéng nghe.
- Nhóm bàn, thảo luận tìm câu trả lời.
- Đại diện hs 1 nhóm nêu ý kiến, nhóm
khác bổ sung: thời Lý đạo phật rất thịnh
đạt là:
<i>+ Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong</i>
<i>cả nước, nhân dân ta theo đạo phật rất </i>
<i>đông, nhiều nhà vua thời này cũng theo </i>
<i>đạo phật. Nhiều nhà sư được gữ cương vị </i>
<i>quan trọng trong triều đình.</i>
<i>+ Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều </i>
<i>đình bỏ tiền xây950 ngơi chùa, nhân dân </i>
<i>cũng đóng góp tiền xây chùa</i>
- Hs làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến
các hs khác theo dõi cho ý kiến bổ sung:
<i>chuà là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi </i>
<i>tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung </i>
<i>tâm văn hóa của làng xã. Nhân dân đến </i>
- Nhaän xét
3. Củng cố và dặn dò
- Theo em, những ngơi chùa thời nhà Lý
nào còn lại đến ngày nay có giá trị gì đối
với văn hố đân tộc ta?
- Hs về nhà ôn bài, trả lời các câu hỏi
cuối bài, chuẩn bị bài sau.
- Nét thẩm mó của chùa
- Nêu 1 số chùa em biết
- Cá nhân nêu.
KHOA HỌC
BÀI 24:NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Biết được vai trò của nước đối với con người, động vật và thực vật.
-Biết được vai trò của nước đối với trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
-Có ý thức bảp bệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
II. Chuẩn bị.
-Cây trồng theo hai nhóm: nhóm A trồng trong chậu có chăm sóc, nhóm B trồng trong chậu
khơng chăm sóc và ít tưới nước.
-Hình minh hoạ sgk, bảng phụ kẻ sẵn hoạt động 2.
-Sơ đồ vịng tuần hồn nước trong thiên nhiên trang 49, sgk
III. Hoạt độg dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
Gọi một em vẽ lại vịng tuần hồn của
nước trong thiên nhiên, hai em trình bày
vịng tuần hoàn của nước trong thiên
nhiên.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
Yêu cầu hai dãy mang hai cây chuẩn bị
trồng ở nhà lên và cả lớp quan sát nhận
xét.
Yêu cầu đại diện nhóm trồng cây giải
thích lí do.
Hỏi:
Qua việc chăm sóc hai cây với chế độ
khác nhau các em có nhận xét gì?
Nước khơng những rất cần cho cây trồng
mà nước cịn có vai trị rất quan trọng đối
với đời sống con người. Chúng ta cùngtìm
3 em lên thực hiện.
Theo dõi nhận xét bạn nêu.
Trình bày cây nhóm mình đã trồng.
Giải thích: Cây bình thường là do được
tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do
không được tưới nước.
Trả lời
- Cây không thể sống được nếu thiếu
nước
- Nước rất cần cho sự sống của cây
Nhắc tựa.
hiểu qua bài Nước cần cho sự sống.
b. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Vai trò của nước cần cho sự
sống con người, động vật và thực vật.
Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm một nội
dung.
Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh
hoạ theo nội dung của nhóm mình, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
1. Điều gì sẽ xãy ra nếu cuộc sống con
người thiếu nước?
2. Điều gì xãy ra nếu cây cối thiếu nước?
Kết luận: nước có vai trị đặc biệt đối với
đời sống con người,TV,ĐV. Nước chiếm
phàn lớn trọng lượng cơ thể. Mất một
lượng nước từ 10-20% nước trong cơ thể
sinh vật sẽ chết.
Yêu cầu 2 học sinh đọc mục bạn cần biết.
* Chuyển hoạt động: Vậy con người càn
cần nước cho việc gì khác. Lớp mình
cùng học để biết nhé.
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một
số hoạt động của con người.
Hoûi:
Trong cuộc sống hàng ngày con người
Ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên
bảng, thành 3 cột.
3. Nếu khơng có nước cuộc sống động vật
sẽ ra sao?
Nước cần cho mọi hoạt động của con
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con
Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.câu trả lời đúng là:
1. Thiếu nước con người sẽ không sống
nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể
con người sẽ khơng hấp thu dươch chất
dinh dưỡng hồ tan lấy từ thức ăn.
2. Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị chết héo,
cây không lớn hay nẩy mầm được.
3. Thiếu nươc đv cũng sẽ chết khát , một
số loài sống ở nứoc sẽ bị tuyệt chủng.
Laéng nghe.
Cá nhân nêu.
<b>Vai trò của nước trong sinh </b>
<b>hoạt</b>
<b>Vai trò của nước trong sản </b>
<b>xuất nơng nghiệp</b>
<b>Vai trị của nước trong sản xuất</b>
<b>cơng nghiệp</b>
<b>n uống</b>
<b>Tắm,lau nhà, giặt quần áo</b>
<b>Đi bơi, tắm biển</b>
<b>Tắm cho súc vật, rửa xe</b>
<b>Trồng lúa, tước cây, trồng </b>
<b>cây non, tưới rau, tưới hoa, </b>
<b>ươm cây giống, gieo mạ…</b>
người chia làm 3 loại đó là những loại
nào?
Gọi hai hoc sinh đọc mục bạn cần biết
Kết luận: con người cần nước vào nhiều
việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và
bảo vệ nguồn nước ngay ở chính gia đình
và địa phương mình.
Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là
nước.
Hỏi: nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi
người?
Gọi 3-5 em trình bày, nhận xét cho điểm
trực tiếp và giáo dục.
3. Củng cố và dặn dò
Hãy đọc lại điều cần biết.
Qua bài em nên biết nước rất cần cho sự
sống, hiện nay trên thế giới có hiện tượng
thiếu nước sạch.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
em học sinh hăng hái phát biểu ý kiến
xây dựng bài. Nhắc nhở những học sinh
chưa chú ý.
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau.
Vai trị nước trong sinh hoạt, trong sản
xuất công nghiệp, trong sản xuất nơng
nghiệp.
Cá nhân đọc.
3- 5 em tự do trình bày.
Cá nhân nêu.
AN TOÀN GIAO THƠNG:
PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ.
I / MỤC TIÊU :
HS biết mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thơng .Nước ta có bờ biển dài ,có nhiều sơng
rạch nên giao thơng đường thuỷ thuận lợi và có vai trị rất quan trọng .
- HS biết tên gọi các phương tiện giao thông đường thuỷ .
- HS biết biển báo giao thông đường thuỷ (6 biển báo hiệu giao thông ) Để đảm báo an toàn
khi đi trên đường thuỷ .
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ngoài đường bộ và đường sắt ta cịn có thể
đi lại bằng đường giao thơng nào nữa ?
- Hôm nay ta học bài đường thuỷ cịn đường
khơng ta học vào lớp sau .
- Treo tranh một số con sơng lớn đó là con
đường giao thơng trên mặt nước .
- Rút ra kết luận
- Bằng đường thuỷ và đường
không .
<i>HOẠT ĐỘNG 2</i>
- GV liên hệ đến HS
- Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước
- GV giảng : Người ta chia giao thông làm
hai loại GTĐT nội địa và giao thông đường
biển húng ta chỉ học về giao thông nội địa .
Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thơng
để đảm báo an tồn giao thơng phải có các
biến báo hiệu .
- Liên hệ đến HS
- GV đính 6 biển báo hiệu trên bảng cho Hs
nhận xét ,rút ra kết luận .
4/ Củng cố
-Cho HS hát bài “Con kênh xanh xanh “
- Cho HS xem một số hình ảnh về các con
sông.
5/ Dặn dò – nhận xét
Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học
- Mặt sông ,mặt biển ,ồ ,kênh
- HS nhận xét về màu sắc hình vẽ,
viền .
- HS quan saùt.