Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.42 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>(Bài 3)</i>
<i>(Bài 4)</i>
<i>(</i><i> Bài 5)</i>
<i>(</i><i> Bài 5, (Bài 6)</i>
<i>(Bài 1a)</i>
<i>(Bài 1b; Bài 7a, b)</i>
<i>(Bài 7c)</i>
<i>(Bài 2)</i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>Bài</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>Điểm</b>
1 a) Định lí tứ giác nội tiếp.
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800<sub>.</sub> 0,5
b) Tứ giác ABCD nội tiếp, nên
0
0
A C 180
B D 180
<sub></sub> <sub></sub>
Mà <sub>A 80 ;B 70</sub> 0 0
nên
0 0 0
0 0 0
80 C 180 C 100
70 D 180 D 110
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
0,5
2 a) Cơng thức diện tích xung quanh của hình nón: xq
S .r.l
Cơng thức diện tích tồn phần của hình nón: 2
tp
S .r.l .r
0,25
0,25
b) Độ dài đường sinh của hình nón: <sub>l</sub> <sub>h</sub>2 <sub>r</sub>2 <sub>400 20(cm)</sub>
Diện tích xung quanh của hình nón:
2 2
xq
S .r.l.12.20 240. (cm ) 753,984(cm )
0,25
0,25
3 Ta có:
3x y 9 6x 2y 18 8x 32 x 4
2x 2y 14 2x 2y 14 2x 2y 14 y 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm S = (x; y) = (4; 3)
1,0
4
Phương trình 2x2<sub> – 5x – 7 = 0 có a = 2; b = – 5; c = – 7.</sub>
Vì a – b + c = 2 – (– 5) + (– 7) = 0
nên phương trình có nghiệm x1 = – 1 và x2 = 3,5.
Vậy phương trình có tập hợp nghiệm S = {– 1; – 3,5}
0,25
0,25
0,25
0,25
5
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe khách. Điều kiện x > 0.
Vậy vận tốc của xe du lịch là x + 20 (km/h)
Thời gian xe khách đi là: 100
x (h) ; Thời gian xe du lịch đi là:
100
x 20 (h)
Đổi 50 phút = 5
6 h
Theo đề bài ta có phương trình: 100 100 5
x x 20 6 x1 = 40; x2 = 60.
Đối chiếu với điều kiện: x1 = 40 (nhận); x2 = 60 (loại).
Trả lời: Vận tốc của xe khách là: 40 (km/h);
Vận tốc của xe du lịch là: 60 (km/h).
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
6
x2<sub> – 2(m + 2)x +6m + 1 = 0 (1)</sub>
Xét ’ = (m + 2)2 – (6m + 1) = m2 – 2m + 3 = (m – 1)2 + 2 > 0 với m.
Đặt x = t + 2 thì phương trình (1) trở thành: t2<sub> – 2mt + 2m – 3 = 0 (2)</sub>
Phương trình (1) có hai nghiệm lớn hơn 2 khi và chỉ khi phương trình (2) có
1 2
1 2
2
2
m 0
t t 0 2m 0
3 3
t .t 0 2m 3 0 m m
2 2
' 0 m 2m 3 0 <sub>(m 1)</sub> <sub>2 0</sub>
<sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>
.
Vậy m 3
2
thì phương trình (1) có hai nghiệm lớn hơn 2.
<b>Bài</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>Điểm</b>
7
Hình vẽ đúng.
a) AHMO nội tiếp.
Xét tứ giác AHOM có:
0
OAH OMH 90 (tính chất tiếp tuyến)
<sub>OAH OMH 180</sub> 0
Tứ giác AHMO nội tiếp vì có tổng hai
góc đối diện bằng 1800<sub>.</sub>
0,25
0,25
0,25
Ta có: HA = HM và KM = KB
Mà HM + MK = HK (M nằm giữa H và K) AH + BK = HK
0,5
0,5
c) Gọi chu vi của tứ giác AHKB là PAHKB.
PAHKB = AH + HK + KB + AB = 2HK + AB (vì AH + BK = HK)
Có AB = 2R khơng đổi PAHKB nhỏ nhất HK nhỏ nhất HK // AB.
Mà OM HK suy ra OM AB M là điểm nằm chính giữa của AB .
Vậy M là điểm nằm chính giữa của cung AB thì tứ giác AHKB có chu vi
nhỏ nhất.
0,25
0,25
0,25
0,25
<i>Lưu ý: Mọi cách giải khác mà đúng vẫn ghi điểm tối đa.</i>
K
H
A O B
M