Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 135 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

lTuần:1- Tiêt: 1 <i>Ngày soạn: </i>

<b>PHẦN I</b>



<b>KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI</b>


<b>BÀI: 1</b>


<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU</b>


(Thời sơ - trung kì trung đại)
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>


- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.


- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh
tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.


-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.


<i><b>3.Tư tưởng</b><b> :</b><b> </b></i>


-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội lồi người:chuyển từ xã hội Chiếm
Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b></i>
-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến


-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.
<b>C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiễm tra bài cũ:</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>:<b> </b>


Lịch sử xã hội lồi người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai đoạn.Học lịch sử lớp
6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của lồi người nói chung và dân tộc Việt
Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới:Thời Trung
Đại.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- HS đọc SGK


- HS Quan sát bản đồ phong kiến
Châu Âu


- GV khi tràn vào lãnh thổ của Đế
Quốc Rơ-ma người Giec-mam đã làm
gì?


- GV Những việc làm ấy đã có tác
động gì đến sự hình thành xã hội phong


kiến Châu Âu?


- GV quan hệ giữa Lãnh chúa và
Nông nô ở châu Âu như thế nào?


<b>1.Sự hình thành XHPK ở Châu Âu:</b>
- Cuối thế kỉ V,người Giec-man tiêu
diệt các quốc gia cổ đại,lập nên nhiều
vương quốc mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS đọc SGK-quan sát H/1
Em hiểu thế nào là Lãnh địa?
- Hãy miêu tả và nhận xét về Lãnh
địa Phong Kiến ở H/1?


-Trình bày đời sống,sinh hoạt trong
Lãnh địa?


- Đặc điểm chính của nền kinh tế
Lãnh địa là gì?


- HS thảo luận:phân biệt sự khác
nhau giữa xã hợi Cổ Đại và xã hội
Phong Kiến?


- HS đọc SGK phần 3


- GV Đặc điểm của Thành thị là gì?
Thành thị xuất hiện khi nào?



- GV cư dân trong thành thị gồm
những ai?họ làm những nghề gì?


- HS:thảo luận


- Thành thị ra đời có ý nghỉa gì?


<b> 2.Lãnh địa Phong Kiến</b>


- Là vùng đất rộng lớn do Lãnh Chúa
làm chủ trong đó có lâu đài thành quách.


- Đời sống trong Lãnh địa:
+ Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ.
+ Nơng nơ:đói nghèo cực khổ.
- Đặc điểm kinh tế tự cung tự
cấp,không trao đổi với bên ngồi.


<b>3. Sự xuất hiện các thành thị trung </b>
<b>đại:</b>


- Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển
hàng hóa thừa được đem đi bán-thị trấn ra
đời –Thành thị trung đại xuất hiện.


- Thợ thủ công và thương nhân sản
xuất và buôn bán trao đổi hàng hóa.


<b>4 Sơ kết bài học:</b>



- XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
- Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị?


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài-bài tập 1,2 và soạn bài 2.
<b>RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>TUẦN 1-Tiết 2</b> <i>Ngày soạn :</i>


<b>BÀI 2</b>


<b>SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH</b>
<b>THÀNH CHỦ NGHĨATƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>


<b>A.MỤC TIÊUBÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố
quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong kiến
châu Âu.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


- Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ,chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám
hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí



- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


-Thấy được tính tất yếu,tính quy luật của q trình phát triển từ xã hội phong kiến lên
xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.


- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước.
<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


-Bản đồ thế giới.


-Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí,tàu thuyền.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-XHPK châu Âu hình thành như thế nào?đặc điểm kinh tế Lãnh địa?


-Vì sao Thành thị trung đại xuất hiện?nền kinh tế Lãnh địa có gì khác nền kinh tế
Thành thị?


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Các Thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triễn,vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra,nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế
độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>



HS đọc SGK phần 1


-GV Vì sao lại có các cuộc phát kiến
địa lí?


-GV các cuộc phát kiến địa lí được
thực hiện nhờ vào những điều kiện nào?


-GV hệ quả của các cuộc phát kiến
địa lí là gì?và có ý nghĩa gì?


HS đọc SGK phần 2


-GV: Qúy tộc và tư sản châu Âu đã
làm gì dể có vốn và đội ngũ cơng nhân
làm th?


-GV:Những việc làm đó có tác động


<b>1/Những cuộc phát kiến lớn về địa </b>
<b>lí.</b>


- Nguyên nhân:
Sản xuất phát triển


+ Cần nguyên liệu và thị trường
- Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
+1487: Đi-a-xơ vịng quanh cực nam
châu Phi.



+1498:Va-xcơ đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+1492:Cơ-lơm -bơ tìm ra châu Mĩ
+1519-1522:Ma-gien-lan vịng quanh
trái đất.


- Hệ quả:Tìm ra các con đường nối
liền các châu lục,đem về nguồn lợi cho
giai cấp tư sản.


-Ý nghĩa:


+ Là cuộc cách mạng về giao thông
và tri thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

gì đến xã hội?các giai cấp này được hình
thành từ những tầng lớp nào?


-Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được
hình thành như thến nào?HS thảo luận


<b> 2/ Sự hình thành CNTB ở châu Âu.</b>
-Q trình tích lũy tư bản ngun
thủy hình thành: Tạo vốn và người làm
thuê.


-Về kinh tế:Hình thức kinh doanh tư
bản ra đời.


-Về xã hội:Các giai cấp mới hình


thành:Tư sản và vơ sản.


-Về chính trị:Giai cấp tư sản mâu
thuẫn với quý tộc phong kiến.


<b>4. Sơ kết bài học:</b>


- Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội?
- Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài-bài tập 1,2-soạn bài 3
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>TUẦN 2-Tiết 3</b> <i>Ngày soạn:</i>


<b>Bài:3</b>


<b>CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG</b>
<b>PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nguyên nhân xuất hiện vànội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
-Nguyên nhân dẫn tới phong tráo cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào
này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>



- Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến.


<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


- Nhận thức được sự phát triểnhợp quy luật của xã hội lồi người XHPK lạc hậu lỗi
thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB.


- Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân
loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ châu Âu.


- Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã nhội châu Âu?
- Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Ngay trong lòng XHPK,CNTB đã được hình thành.giai cấp tư sản ngày càng lớn
mạnh ,tuy nhiên họ lại khơng có địa vị xã hội thích hợp .Do đó giai cấp tư sản đã chống lại
Phong kiến trên nhiều lĩnh vực .Phong trào văn hóa Phục hưng là minh chứng cho cuộc
đấu tranh của giai cấp tư sản chống Phong kiến.



<b>3. Dạy và học bài mớ</b>

i.



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS đọc SGK phần 1


GV:Vì sao phong trào văn hóa
Phục hưng bùng nổ?


+Phục hưng là gì?


-Kể tên một số nhà văn hóa tiêu
biểu?


-Thành tựu nổi bặt của phong
trào văn hóa Phục hưng là gì?


-Qua những tác phẩm của mình
các tác giả thời Phục hưng muốn nói
điều gì?


HS đọc SGK phần 2


-GV:Nguyên nhân nào dẫn tới
phong trào Cải cách tôn giáo?


-GV:Trình bày nội dung tư
tưởng cải cách của Lu-thơ
vàCan-vanh?



-GV:Phong trào cải cách tôn
giáo đãphát triển như thế nào?


-Tác động của Phong trào cải
cách tôn giáo?


<b>1.Phong trào văn hóa phục Hưng:</b>
-Ngun nhân:


+Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát
triển của xã hội


+Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng khơng có địa vị xã hội


-Nội dung tư tưởng:


+Phê phán XHPK và giáo hội.
+Đề cao giá trị con người


+Mở đường cho sự phát triển của văn hóa
nhân loại.


<b>2.Phong trào cải cách tơn giáo:</b>
-Nguyên nhân:


+Giáo hội bóc lột nhân dân.
+Cản trở sự phát triển của xã hội
-Nội dung:



+Phủ nhận vai trò thống trị củagiáo hội.
+Bãi bỏ lễ nghi phiền tối.


+Quay về giáo lí nguyên thủy.


-Tác động đến xã hội:


+Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào?tại sao lại có cuộc đấu
tranh đó?


- Ý nghỉa của phong trào văn hóa Phục hưng?


- Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
<b>5. Dặn dò:</b>


-Học bài-bài tập 3,4-soạn bài 4
<b>RÚT KINH NGHIỆM </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN:2-Tiết:4</b> <i>Ngày soạn :</i>


<b>BÀI 4</b>


<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.


-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.


-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đơng.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng khơng nhỏ tới q trình lịch sử của
Việt Nam.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.


- Tranh ảnh một số cơng trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở
châu Âu?nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục Hưng?


-Phong trào cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào?
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>:<b> </b>



Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh.Trung Quốc đã đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực .Khác với các nườc châu Âu thời phong kiến bắt
đầu sớm và kết thúc muộn hơn.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- HS đọc SGKphấn 1


- GV:XHPK Trung Quốc hình thành
từ khi nào?


- GV:Những biến đổi về mặt sản xuất
đã có tác động gì đến xã hội ?Như thế nào
đựoc gọi là “địa chủ”, “tá điền” ?


+ Địa chủ:là giai cấp thống trị trong
XHPK vốn là những q tộc cũ và nơng dân
giàu có,có nhiều ruộng đất


+ Tá điền:Nông dân bị mất ruộng
,phải nhận ruộng của địa chủ và nộp địa tô .


HS đọc phần 2


<b>1.Sự hình thành xã hội phong kiến ở</b>
<b>trung quốc:</b>



-Hình thành từ thế kỉ III(TCN) thời
nhà Tần và được xác lập vào thời nhà Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV:Trình bày những nét chính trong
chính sách đối nội và đối ngoại của nhà
Tần?


- Kể tên một số cơng trình mà Tần
Thủy Hồng bắt nông dân xây dựng?


- Em nhận xét gì về những tượng gốm
trong bức tranh(hình 8) SGK?


-Nhà Hán đã ban hành những chính
sách gì?


-Tác dụng của các chính sách đó?


HS đọc phần 3


-GV:Chính sách đối nội và đối ngoại
của nhà Đường có gì đáng chú ý?


-Sự thịnh vượng của Trung Quốc bộc lộ ở
những điểm nào?


<b>2.Xã hội Trung Quốc thời Tần –</b>
<b>Hán:</b>


<b>a.Nhà Tần:</b>



- Chia đất nườc thành quận huyện,cử
quan lại đến cai trị.


- Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ
thống nhất.


- Bắt nhân dân lao dịch.


<b>b.Nhà Hán:</b>


- Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp
luật .


- Giảm tô thuế,lao dịch


- khuyến khích sản xuất phát triển kinh
tế.


- Tiến hành chiến tranh xâm lược.
<b>3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc </b>
<b>dưới thời nhà Đường:</b>


- Cử người cai quản các địa phương.
- Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân
tài


- Giảm thuế chia ruộng cho n6ng dân.
- Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng
lãnh thổ



<b>4. Sơ kết bài học:</b>


- XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?


- Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài –bài tập 2,3-soạn bài 4 tiếp theo.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN:3 - Tiết:5 </b> <i>Ngày soạn:</i>


<b>BÀI: 4</b>


<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
(Tiếp theo)


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.


-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.



-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đơng.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng khơng nhỏ tới q trình lịch sử của
Việt Nam.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.


- Tranh ảnh một số cơng trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


-Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc? Theo em, sự hình
thành XHPK ở Trung Quốc có gì khác với phương Tây?


-Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường. Tác
dụng của các chính sách đó?


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào
tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm
160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>



HS Đọc phẫn Sgk.


- GV:Nhà Tống đã thi hành những
chính sách gì?


- GV: Những chính sách đó có tác
dụng gì?


HS: Ổn định đời sống nhân dân sau
nhiều năm chiến tranh lưu lạc


- GV: Nhà Nguyên ở Trung Quốc


<b>4.Trung Quốc Thời Tống – Nguyên</b>
<b>a. Thời Tống</b>


- Miễn giảm thuế, sưu đich
- Mở mang thuỷ lợi.


- Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ,
luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

được hình thành như thế nào?


HS:Vua Mông Cổ Là Hốt Tất Liệt diệt
nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung
Quốc.


- GV:Nhà Ngun có những chính


sách gì?


- GV: Sự phân biệt đối xử giữa người
Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như
thế nào?


HS:- Người Mơng Cổ có địa vị cao,
hưởng nhiều đặc quyền.


- Người Hán bị cấm đốn đủ thứ cấm
mang vũ khí, thậm chí cả việc họp chợ, ra
đường vào ban đêm…


- GV: Hậu quả của những chính sách
đó?


HS Đọc Sgk


GV: Trình bày diễn biến chính trị của
Trung Quốc từ sau thời nguyên đến cuối
Thanh?


HS:1368, Nhà Nguyên bị lật đổ, nhà
Minh thống trị. sau đo, lí tự thành lật đổ nhà
minh. quân mãn thanh từ phương bắc tràn
xuống lập nên nhà Thanh.


GV<b>:</b> -Xã hội Trung Quốc cuối thời
Minh và nhà Thanh có gì thay đổi?



<b>-</b> Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện
ở điểm nào?


GV: <b>-</b> Trình bày những thành tựu nổi
bật về văn hồ Trung Quốc thời phong kiến?


<b>-</b> Kể tên một số tác phẩm văn học lớn
mà em biết


- Em có nhận xét gì về trình độ sản
xuất đồ gốm qua hình 10 trong SGK


- Kể tên một số cơng trình kiến trúc
lớn? Quan sát cố cung (hình 9 SGK) em có
nhận xét gì?


- Trình bày hiểu biết của Em về Khoa
Học – Kĩ Thuật của Trung Quốc


<b>b.Thời Nguyên:</b>


- Phân biệt đối xử giữa người Mông cổ
và người Hán.


- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.


<b>5. Trung Quốc thời Minh – Thanh</b>
- XHPK lâm vào tình trạng suy thối.
+ Vua quan ăn chơi xa xỉ.



+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp
thuế nặng nề.


+ Phải đi lao dịch, đi phu.


+ Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn,
xưởng làm đồ sứ… với sự chun mơn hóa
cao, th nhiều nhân công


+ Buôn bán với nước ngồi được mở
rộng.


<b>6. Văn hoá, khoa học – kỹ thuật </b>
<b>Trung Quốc thời Phong Kiến</b>


<b>a.Văn hố:</b>


- Tư tưởng: Nho giáo.


- Văn học, sử học: rất phát triển.
- Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến
trúc… đều ở trình độ cao.


<b>b. Khoa học – kĩ thuật</b>
- “Tứ đại phát minh”


- Kỹ thuật đóng tàu, luyện kim, khai
thác dầu mỏ… có đóng góp lớn với nhân
loại



<b>4. Sơ kết bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
-Văn hố, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
<b>5. Dặn dò</b>


<b>-</b> học bài-bài tập 5,6 – soạn bài 5
<b> RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>TUẦN:3 -Tiết: 6 </b><i>Ngày soạn:</i>


<b>Bài 5</b>


<b>ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.


- Những chính sách cai trị của các vương triều va nhứng biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.


- Một số thành tự của văn hố Ấn Độ thời cổ, trung đại.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ


- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>



- Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn
giáo.


- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có
ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hố của nhiều dân tộc Đông Nam Á.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và Phong Kiến.
- Tư liệu về các triều đại ở Ấn Độ.


- Một số tranh ảnh về các công trình văn hố của Ấn Độ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


-Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được biểu
hiện như thế nào?


-Trình bày những thành tựu về văn hố, khoa học – ki thuật của Trung Quốc thời
phong kiến.


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS Đọc phần 1 SGK



GV: Các tiểu vương quốc đầu tiên
được hình thành ở đâu trên đất Ấn Độ?
vào thời gian nào? Dùng bản đồ giới
thiệu những con sông lớn góp phần hình
thành nền văn minh từ rất sớm của Aán
Độ.


GV:-Nhà nước Magađa thống nhất
ra đời trong hồn cảnh nào?


- Đất nước Magađa tồn tại trong bao
lâu?


- Vương triều Gupta ra đời vào thời
gian nào?


HS đọc phần 2 SGK.


GV: -Sự phát triển của vương triều
gupta thể hiện ở những mặt nào?


<b>-</b> Sự sụp đổ của vương triều Gupta
diễn ra thế nào?


- Người hồi giáo đã thi hành những
chính sách gì?


<b>-</b> Vương triều Đê-li tồn tại trong bao
lâu?



<b>-</b> Vua A-cơ-ba đã áp dụng những
chính sách gì để cai trị Aán Độ?


(gv giới thiệu thêm về A-cơ-ba cho
hs)


HS đọcphầ 3 SGK.


GV: Chữ viết đầu tiên được người
Ấn Độ sáng tạo là loại chữ nào? dùng để
làm gì?


<b>GV:</b> Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu
nguyện cổ nhất. “Ve-âđa” có nghĩa là
“Hiểu biết” gồm 4 tập.


GV:- Kể tên các tác phẩm văn học
nổi tiếng của Ấn Độ


<b>-</b> Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
HS:- Kiến trúc Hinđu: tháp nhọn,
nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu


- Kiến trúc Phật giáo: Chùa xây hoặc
khoét sâu vào vách núi, tháp có mái trịn


như bút úp…


<b>1.Những trang sử đầu tiên</b>



- Khoảng 2500 năm TCN: thành thị
xuất hiện (sông Ấn).


-Khoảng 1500 năm TCN: (sông
Hằng).


-TK VI TCN: Nhà nước Magađa
thống nhất  hùng mạnh (cuối TK III


TCN).


- Sau TK III: Vương triều Gupta.
<b>2. Ấn Độ thời Phong Kiến</b>


* Vương triều Gupta: (TK IV – VI)
- Luyện kim rất phát triển.


- Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim
hồn. Khắc trên ngà voi…


* Vương quốc Hồi giáo Đêli (XII –
XVI)


- Chiếm ruộng đất.
- Cấm đốn đạo Hinđu.


* Vương triều Môgôn (TK XVI –
giữa TK XIX). Thực hiện các biện pháp để
xố bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền


Hồi giáo, khôi phục kinh tế và phát triển
văn hố.


<b>3. Văn hố Ấn Độ:</b>


- Chữ viết: chữ viết phạn.


- Văn hố: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca…
- Kinh Vê-đa.


- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến
trúc Phật giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ.


- Trình bày những thành tựu lớn về văn hố mà người Ấn Độ đã đạt được.
<b>5. Dặn dò: </b>


-Học bài – BT 1, 2. Soạn bài 6
<b> RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>TUẦN:4 - Tiết:7</b> <i>Ngày soạn:</i>


<b> </b>
<b> Bài 6:</b>


<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


- Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lý của các quốc gia đó.


- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Động Nam Á.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
<b>3.Tư tưởng:</b>


- Nhận thức được q trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam
Á.


- Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn
minh nhân loại.


<b>B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC</b>
- Bản đồ Đông Nam A.Ù


-Tranh ảnh tư liệu về các cơng trình kiến trúc, văn hố, đất nước… của khu vực Đơng
Nam


<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gup-ta được biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về mặt văn hố mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung đại?


<b>2. Giới thiệu bài mởi</b>


Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hóa, lịch sử. Ngay từ
những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện.
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển. Trong bài 6
chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu vực Đông Nam Á thời phong
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
- HS đọc phần 1 SGK


GV: -Kể tên các quốc gia trong
khu vực Đông Nam Á hiện nay và
xác định vị trí các nước đó trên bản
đồ.


Học sinh xác định trên bản đồ.
- Em hãy chỉ ra đặc điểm
chung về tự nhiên của các nước đó?


- Điều kiện tự nhiên ấy tác
động như thế nào đến phát triển
nông nghiệp?


- Các quốc gia cổ ở Đông Nam
Á xuất hiện từ bao giờ?


- Hãy kể tên một số quốc gia
cổ và xác định vị trí trên lược đồ?



Học sinh đọc phần 2 SGK.
GV: Các quốc gia phong kiến
Đơng Nam Á cũng trải qua các giai
đoạn hình thành, hưng thịnh, và suy
vong.


Ở mỗi nước các quá trình đó
diễn ra trong thời gian khác nhau.
Nhưng nhìn chung, giai đoạn từ nửa
sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là
thời kì thịnh vượng nhất của các
quốc gia phong kiến Đơng Nam Á.


GV: -Trình bày sự hình thành
của quốc gia phong kiên Iđônêxia?


-Kể tên một số quốc gia Đông
Nam Á khác vào thời điểm hình
thành các quốc gia đó?


- Kể tên một số thành tự thời
phong kiến của các quốc gia Đông
Nam Á?


- Em có nhận xét gì về kiến
trúc của Đơng Nam A Ù qua hình
12 và 13


<b>1. Sự hình thành của vương quốc cổ</b>
<b>Đông Nam Á</b>



* Điều kiện tự nhiên:


Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2
mùa:mùa mưa và mùa khô.


+ Thuận lợi: Cung cấp đủ nước tưới, khí
hậu nóng ẩm  thích hợp cho cây cối sinh


trưởng và phát triển.


+ Khó khăn: Gió mùa cũng là nguyên
nhân gây ra lũ lụt, hạn hán… ảnh hưởng đến sự
phát triển nông nghiệp


* Sự hình thành các vương quốc cổ: Từ
những thế kỉ đầu sau Cơng ngun (trừ Việt
Nam đã có nhà nước từ trước Cơng ngun)


<b>2. Sự hình thành và phát triển của các</b>
<b>quốc gia phong kiến Đông Nam Á</b>


- Từ thế kỉ X – XVIII,  thời kì thịnh


vượng.


- Các giai đoạn phát triển của các nước
Đông Nam Á


+ Inđônêxia: Vương triều Mơ-giơ-pa-hit


(1213 – 1527)


+ Campuchia: Thời kì ngco ( IX – XV)
+ Mianma: Vương triều Pa-gan (XI)


+ Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay
(XIII)


+ Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII)
+ Đại Việt.


+ Champa…


* Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam Á
thời phong kiến là kiến trúc và điêu khắc với
nhiều cơng trình nổi tiếng: đền ng-co, đền
Bơ-rơ- bu-đua, chùa tháp Pa-gan, Tháp Chàm…
- Hình vịm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ
sộ, khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh đông ( chịu
ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ).


<b>4. Sơ kết bài học:</b>


- Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếy tố hình thành nên các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số cơng trình
kiến trúc đặc sắc.


<b>5.Dặn dò:</b>



- Học bài -bài tập 1,2 và soạn bài 6(TT).
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Tuần:4 - Tiết:8 </b> <i>Ngày soạn:</i>


<b>Bài: 6</b>


<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á </b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng gần gũi
với Việt Nam


-Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và
Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC</b>


- Lược đồ các nước Đông Nam Á (hình 16 phóng to).


- Bản đồ Đơng Nam Á.


-Tư liệu lịch sử về Lào ,Cam-pu-chia.
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


-Kể tên các nước trong khu vực Đơng Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước
trên bản đồ.


-Các nước trong khu vực Đông Nam Á có điểm gì chung về điều kiện tự nhiên? Điều
kiện đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông nghiệp?


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt
Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
Học sinh đọc phần 3 SGK


GV:- Từ khi thành lập đến
năm 1863. lịch sử Campuchia có
thể chia thành mấy giai đoạn?


- Cư dân ở Cam-pu-chia do
tộc người nào hình thành?


-Tại sao thời kì phát triển của
Campuchia lại được gọi là thời kì
Aêngco?



- Sự phát triển của Campuchia
thời kì Aêngco bộc lộ ở những
điểm nào?


<b>-</b> Em có nhận xét gì về khu
Aêngco Vat qua hình 14?


HS:- Quy mơ: đồ sộ


- kiến trúc: độc đáo thể hiện
óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất
cao của người Cam-pu-chia.


GV:Thời kì suy yếu của
Cam-pu-chia là thời kì nào?


HS đọc phần 4 SGK


GV:-Lịch sử Lào có những
mốc quan trọng nào?


GV:-Kể thêm cho học sinh về
Pha Ngừm theo SGV


<b>-</b> Trình bày những nét chính
trong đối nội và đối ngoại của
Vương quốc Lạn Xạng?


<b>-</b> Nguyên nhân nào dẫn đến sự


suy yếu của Vương quốc Lạn
Xạng?


GV:- Do có sự tranh chấp
quyền lực trong hồng tộc, đất ước
suy yếu, vương quốc Xiêm xâm
chiếm.


<b>-</b> Kiến trúc Thạt Luổng của
Lào có gì giống và khác với các
cơng trình của các nước trong khu
vực?


HS:Uy nghi, đồ sộ, có kiến
trúc nhiều tầng lớp, có 1 tháp chính


<b>3.Vương quốc Campuchia</b>
a. Từ TK I – VI: Nước Phù Nam


b. Từ TK VI – IX: Nước Chân Lạp (tiếp
xúc với văn hóa Ấn Độ , biết khắc chữ Phạn)


c. Từ TK IX – XV: Thời kì Ăngco
- ngco là kinh đơ, có nhiều đền tháp:
AêngcoVát, Aêng-co Thom… được xây dựng
trong thời kì này.


- Nơng nghiệp rất phát triển.


- Có nhiều cơng trình kiến trúc độc đáo.


- Qn đội hùng mạnh.


-Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.


d.Từ TK XV – 1863: Thời kì suy yếu


<b>4. Vương quốc Lào</b>


+ Trước TK XIII: Chỉ có người Đơng Nam
Á cổ và người lào Thom


+ Sau TK XIII: người Thái di cư Lào
Lùm, bộ tộc chính của Lào.


+ XV – XVII: thời kì thịnh vượng.


- Đối nội: Chia đất nước thành các mường,
đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh.


- Đối ngoại: Ln giữ mối quan hệ hịa
hiếu với các nước nhưng cương quyết chống
xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

và nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung
quanh, nhưng có phần khơng cầu
kì, phức tạp bằng các công trình
của Cam-pu-chia.


<b>4. Sơ kết bài học</b>



-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu-chia đến
giữa TK XIX.


-Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì ng-co
<b>V.Dặn dị:</b>


<b>-</b>Học bài,bài tập 4,5 soạn bài 7
<b>D/RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>TUẦN:5- Tiết:9</b> <i>Ngày soạn:</i>
<b>Bài: 7</b>


<b>NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội Phong kiến.


-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
-Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó
rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.


<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học


kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.


<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
-Bản đồ Châu Á, Châu Aâu


-Tư liệu về XHPK ở phương Đông và phương Tây.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Em hãy trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ
phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan
trọng trong quá trình phát triển của lịch sử lồi người.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>GV:</b> -XHPK phương Đông và
châu Âu hình thành từ khi nào?


-Em có nhận xét gì về thời
gian hình thành XHPK của 2 khu
vực trên?


<b>-</b> Thời kì phát triển của XHPK
ở phương Đông và châu Aâu kéo


dài trong bao lâu?


HS:+XHPK phương Đông phát
triển rất chậm chạp: Trung Quốc
(VII – XVI), các nước Đông Nam Á
(X – XVI).


+ XHPK châu Aâu: TK XI –
XVI.


<b>GV:</b> Thời kì khủng hoảng và
suy vong ở phương Đông và châu
Aâu diễn ra như thế nào?


HS: + Phương Đông: kéo dài
suốt 3 thế kỉ (XVI – giữa TK XIX)


+ Châu Aâu: rất nhanh (XV –
XVI)


GV: -Theo em, cơ sở kinh tế
của XHPK ở phương Đơng và châu
u có điểm gì giống và khác nhau?
- Trình bày các giai cấp cơ bản
trong XHPK ở cả phương Đôngvà
châu Aâu?


HS:- Phương Đông: Địa chủ –
Nông dân



- Châu Aâu: Lãnh chúa – Nơng
nơ.


GV:- Hình thức bóc lột chủ
yếu trong XHPK là gì?


Bóc lột bằng địa tơ.


- Giai cấp địa chủ, lãnh chúa
bóc lột bằng địa tô như thế nào?


<b>1. Sự hình thành và phát triển của</b>
<b>XHPK</b>


- XHPK phương Đơng: Hình thành sớm,
phát triển chậm, suy vong kéo dài.


- XHPK châu Âu: Hình thành muộn hơn,
kết thúc sớm hơn sovới XHPK phương Đơng
Chủ nghĩa tư bản hình thành.


<b>2. Cơ sở kinh tế – xã hội của XHPK</b>
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp


- Địa chủ – Nông dân (phương Đông)
- Lãnh chúa – Nông nô (Châu Aâu)
- Phương thức bóc lột: địa tơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS:Giao ruộng đất cho nông
dân, nông nô thu tô, thuế rất nặng.



GV: Trong nền kinh tế phong
kiến ở phương Đơng và châu u
cịn khác nhau ở điểm nao?


HS:Ơû châu Aâu xuất hiện
thành thị trung đại thương nghiệp,
công nghiệp phát triển.


GV: -TrongXHPK, ai là người
nắm quyền lực? Chế độ quân chủ là
gì?


Thể chế nhà nước do Vua đứng
đầu


- Chế độ quân chủ ở châu Aâu
và phương Đơng có gì khác biệt?


<b>3. Nhà nước phong kiến:</b>


- Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu Chế
độ quân chủ.


- Chế độ quân chủ ở phương Đơng và
châu u có sự khác biệt:


+ Phương Đơng: vua có ùrất nhiều quyền
lực Hồng đế.



+ Châu Aâu: Lúc đầu hạn chế trong các
lãnh địa TK XV quyền lực tập trung trong tay
vua


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu Aâu theo mẫu sau:
<b>Phong kiến phương Đông</b> <b>Phong kiến châu Âu</b>


- thời gian hình thành:


………
………


………
………..


- Cơ sở kinh tế-xã hội:


………
……….


………
……….


- Nhà nước:


………
………



………
……….


- thời gian hình thành:


………
………


………
………..


- Cơ sở kinh tế-xã hội:


………
……….


………
……….


- Nhà nước:


………
………


………
……….


-Trong XHPK có những giai cấp nào? Trình bày mối quan hệ giữa các giai cấp ấy?
<b>5.Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TUẦN:5 -Tiết:10</b> <i>Ngày soạn:</i>


<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
(Phần lịch sử thế giới )
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Hệ thống kiến thức về lịch sử thế giới trung đại.
-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Biết tổng hợp,khái quát các sự kiện thông qua hệ thống bài tập .
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


Giáo dục niềm tin và lịng tự hào về truyền thống ,thành tựu văn hóa khoa học mà các
dân tộc đã đạt được.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>GV </b>và HS chuẩn bị bài tập.
<b>C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trình bài những đặc điểm cơ bản của phong kiến châu Âu?


-Chế độ quân chủ là gì?xã hội phong kiến châu Âu có gì khác với xã hội phong kiến
phương Đông?


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>



Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới trung đại:sự hình thành và
phát triển của xã hội phong Kiến ở cả châu Âu và phương đông. để nắm kĩ hơn kiến thức
đã học chúng ta hôm nay cùng làm một số bài tập.


<b>3. Dạy và học bài mơí</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


Bài tập 1 trang 3 sách bài tập


HS đọc bài tập GV gọi hs lên bảng
làm cả lớp theo dõi nhận xét.


HS đọc bài tập 3 (SBT trang 4) quan
sát trình bày.


GV đánh giá chấm điểm.


-Xã hội phong kiến Trung Quốc
hình thành vào thời gian nào?đạt những


<b>Bài tập 1</b>:


a.Đánh dấu vào ô trống đầu câu mà
em cho là đúng.khi tràn vào lãnh thổ của
đế quốc Rô-ma người Giéc-man đã tiến
hành nhiều việc làm thay đổi bộ mặt của
khu vực này.



Tiêu diệt các vương quốc cũ trên


đất Rô-ma.


Thành lập nhiều vương quốc mới


của họ như :Phơ-răng,tây Gốt….


Chiếm ruộng đát ,rồi chia cho các


tướng lĩnh,quí tộc.


Phong tước vị cao thấp cho tướng


lĩnh và quý tộc.


b.Nêu các giai cấp mới được hình
thành trong xã hội phong kiến châu âu:



---


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thành tựu gì?


HS đọc bài tập 9(SBT trang 11)


HS đọc bài tập 4(SBT trang 17)






<b>---Bái tập 2</b>


a. Nhìn bức tranh:<i>hội chợ</i> ở đức
(trang 5 sgk),em hãy miêu tả cảnh hội chợ.





---b.Thành thị trung đại được hình
thành từ:


A Trong các lãnh địa.
B Các thị trấn.


c.mô tả các hoạt động chủ yế trong
thành thị:







<b>---Bài tập 3: </b>Nêu những thành tựu văn
hóa của trung quốc thời phong kiến:


-Tư tưởng:




---Văn học:



---Sử học:



---Khoa học –Kĩ thuật:





<b>-Bái tập 4</b>:


a.Trong xã hội phong kiến ,giai cấp
nào là giai cấp thống trị và giai cấp nào là
giai cấp bị trị?




-


--b.Thế nào là chế độ Qn Chủ?lấy ví
dụ ở phương Đơng và châu Âu để minh
họa:


-ở Phương Đông:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-


<b> -</b>ở Châu Âu:





-


<b>--4. Sơ kết bài học.</b>


-Xã hội phong kiến ở phương Đơng và châu Âu hình thành từ thời gian nào?
-Xã hội Phong Kiến gồm mấy giai cấp?cơ sở kinh tế của xã hội Phong Kiến là gì?
<b>5. Dặn dị:</b>


-Ơn bài-tiết sau kiểm tra 15 phút-soạn bài 8
<b>RÚT KINH NHGIỆM</b>


<b>TUẦN:6 - Tiết: 11</b> <i>Ngày soạn:</i>


<b>Phần II</b>


<b> </b>


<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>


Chương I


<b>BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ</b>
(Thế ki X)


<b>Bài: 8</b>


<b>NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến
Trung Quốc


- Nắm được quá trình thống nhất đất nuớc của Đinh Bộ Lĩnh .
<i><b>2.Kĩ năng </b></i>


Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi đọc bài .
<i><b>3.Tư tưởng </b></i>


- Giáo dục ýùø thức độc lập tự do vàù thống nhất đất nước của dân tộc


- Ghi nhớ công ơn của Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ,
thống nhất đất nước, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nước ta


<b>A/PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC</b>


- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (thời Ngô Quyền)
- Lược đồ 12 sứ quân


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Một số tranh ảnh, tư liệu về di tích liên quan đến thời Ngơ, Đinh …..
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


-Trình bày những đặc điểm cơ bản của XHPK châu Aâu


-XHPK phương Đông có gì khác với XHPK phương Tây? Chế độ qn Chủ là gì?


<b> 2. Giới thiệu bài mơiù:</b>


Sau hơn 1000 năm kiên cường bền bỉ chống lại ách đô hộ của PK phương Bắc , cuối
cùng nhân dân Ta đã giành lại được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng lịch sử (năm 938),
nước Ta bước vào thời kì độc lập, tự chủ.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>




HS đọc phần 1 SGK.


GV:Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 có ý nghĩa: Đánh bại âm
mưu xâm lược của quân Nam
HaÙn, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống
trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc


GV:Sau chiến thắng Bạch
Đằng 938 Ngơ Quyền đã làm gì?


GV-Hương dẫn HS vẻ sơ đồ
bộ máy nhà nướcvà giải thích.


<b>-</b>Vua có vai trị gì trong bộ máy
nhà nước?



HS: Đứng đầu triều đình, giải
quyết mọi cơng việc chính trị, ngoại
giao, qn sự.


GV: Em có nhận xét gì về bộ
máy nhà nước thời Ngơ?thảo luận
nhóm


-Kết luận:Cịn đơn giản, sơ sài
nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức
độc lập, tự chủ.


GV:Sau khi trị vì đất nước
được 5 năm, Ngơ Quyền qua đời.
Lúc đó, tình hình đất nước Ta thay
đổi như thế nào?


GV: Năm 950, Ngô Xương
Văn giành lại được ngơi Vua song
uy tín của nhà Ngô đã giảm sút đất
nước không ổn định.


<b>1.Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ</b>
- 939: Ngô Quyền lên ngôi vua


- Đóng đơ ở Cổ Loa


-Bộ máy nhà nước


<b>2.Tình hình chính trị cuối thời Ngơ</b>


- Năm 944: Ngơ Quyền mất Dương Tam
Kha cướp ngơi triều đình lục đục,


- Năm 950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương
Tam Kha nhưng khơng quản lí được đất nước.


- Năm 965: Ngơ Xương Văn chết loạn 12
Sứ Qn.


Vua



Quan



Quan



văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>-</b>Sứ Quân là gì?


Là các thế lực phong kiến nổi
dậy chiếm lĩnh một vùng đất.


GV:- Sử dụng lược đồ (chưa
ghi tên các Sứ Quân), yêu cầu HS
đánh dấu các Sứ Quân vào các khu
vực trên lược đồ.


<b>-</b> Việc chiếm đóng của các Sứ
Quân. Điều đó ảnh hưởng như thế
nào tới đất nước?



GV:Các Sứ quân chiếm đóng ở
nhiều vị trí quan trọng trên khắp đất
nước, liên tiếp đánh lẫn nhau đất
nước loạn lạc là điều kiện thuận lợi
cho giặc ngoại xâm tấn công đất
nước.12 sứ quân gây biết bao tang
tóc cho nhân dân, trong khi đó ø
nhà Tống đang có âm mưu xâm
lược nướcTa. Do vậy, việc thống
nhất đất nước trở nên cấp bách hơn
bao giờ hết.


<b>-</b> Đinh Bộ Lĩnh là ai?


- Con của thứ sử Đinh Cơng
Trứ, người Ninh Bình, có tài thống
lĩnh qn đội.


<b>-</b> Ơng đã làm gì để chuẩn bị
dẹp yên 12 Sứ Quân?


HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ
khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư.


- GV trình bày quá trình thống
nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên
lược đồ.


- Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp


yên được các Sứ Quân?


HS: Được nhân dân ủng hộ, có
tài đánh đâu thắng đó các Sứ Quân
xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại.


GV: Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 Sứ Quân có ý nghĩa gì?


HS:Thống nhất đất nước, lập
lại hịa bình trong cả nước tạo điều
kiện để xây dựng đất nước vững
mạnh chống lại âm mưu xâm lược
của kẻ thù.


<b>2.Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước</b>
* Tình hình đất nước:


- Loạn 12 Sứ Quân đất nước chia cắt, loạn
lạc.


- Nhà Tống có âm mưu xâm lược,


* Q trình thống nhất:


- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư.
Liên kết với Sứ Quân Trần Lãm.


- Được nhân dân ủng hộ. năm 967: đất
nước thống nhất.



<b>4. Sơ kết bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngơ. Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ
của Ngô quyền trong việc xây dựng đất nước?


-Tình hình đất nước cuối thời Ngơ có gì đặc biệt? Ai đã có cơng dẹp n các Sứ
Quân?


<b>5. Dặn dò</b>:<b> </b>


-Học bài,bài tập 3,4 soạn bài 9
<b> RÚTKINHNGHIỆM</b>.


<b>TUẦN:6- Tiết:12</b> <i>Ngày soạn: </i>


<b>BÀI: 9</b>


<b>NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>
<b>I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ –QUÂN SỰ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã xây dựng tương đối hồn chỉnh khơng cịn
đơn giảnhhư thời Ngơ.


-Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân dân ta đánh bại
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>



Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong q trình học bài.
<i><b>3.Tư tưởng</b></i><b>:</b>


-Lịng tự hào, tự tôn dân tộc.


-Biết ơn các vị anh hùng có cơng xây dựng và bảo vệ đất nước
<b>B. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC</b>:<b> </b>


-Lược đồ của kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
-Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ Vua Đinh, Vua Lê.
-Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trình bày tình hình nước Ta cuối thời Ngơ và q trình thống nhất của Đinh Bộ
Lĩnh.


-Trình bày cơng lao của Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu
độc lập


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Sau khi dẹp yên 12 Sứ Quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ lên
ngôi vua, tiếp tục xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô quyền đã đặt nền móng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS đọcphần 1 SGK



GV:- Sau khi thống nhất đất nước
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gi?


- Giải thích tên nước: “Đại” : lớn;
“Cồ” cũng có nghĩa là “lớn”


=> Nước Việt to lớn có ý đặt ngang
hàng với Trung Hoa.


GV: Tại sao Đinh tiên Hồng lại đóng
đơ ở Hoa Lư?


HS:Là quê hương của Đinh Tiên
Hồng, đất hẹp, nhiều đồi núi  thuận lợi


cho việc phịng thủ.


GV: Việc nhà Đinh khơng dùng niên
hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt
tên nước nói lên điều gì?


HS:Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định
nền độc lập, ngang hàng với Trung Quốc
chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc.


GV giải thích khái niệm “Vương” và
“đế”.


+ “ Vương”: tước hiệu của Vua
(dùng cho nước nhỏ, chư hầu)



+ “Đế”: là tước hiệu của Vua nước
lớn mạnh, có nhiều nước thuần phục
(chẳng hạn Trung Quốc sau khi thống nhất
thì xưng đế).


GV:-Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng
biện pháp gì để xây dựng đất nước?


-Thời Đinh nước ta chưa có luật
pháp cụ thể, Vua sai đặt vạc dầu và
chuồng cọp trước điện  răn đe kẻ phản


loạn.


<b>-</b> những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh
có ý nghĩa như thế nào?


HS:Ổn định đời sống XH  cơ sở để


xây dựng và phát triển đất nước.
HS đọcphân2 SGK


GV:nhà tiền lê được thành lập trong
hồn cảnh nào?


- Vì sao Lê Hồn lại được suy tơn làm
vua?


HS:-Là người có tài, có chí lớn, mưu


lược, lại được giữ chức Thập đạo tướng
quân thống lĩnh quân đội  lòng người


<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất nước:</b>
- 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Vua.
- Đặt tên nước là Đại Cồ Việt đóng
đơ ở Hoa Lư.


- Phong vương cho con, cắt cử tướng
lĩnh thân cận giữ chức vụ chủ chốt, dựng
cung điện, đúc tiền, xử phạt nghiêm kẻ có
tội.


<b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền</b>
<b>Lê</b>


* Sự thành lập của nhà Lê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

quy phục


GV:Chính quyền nhà Lê được tổ
chức như thế nào?


HS:Vua đứng đầu, dưới Vua là quan
văn, quan võ và tăng quan. Cả nước chia
thành 10 lộ, dưới lộ là phủ và châu.


GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ


-Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức


như thế nào?


HS đọc phần 3 SGK


GV;-Quân Tống xâm lược nước Ta
trong hồn cảnh nào?


-Trình bày diễn biến cuộc kháng
chiến?


-Năm 979: Đinh Tiên Hồng bị giết
nội bộ lục đục.


- Nhà Tống lăm le xâm lược năm 980
Lê Hồn được suy tôn lên làm vua.


-Tổ chức chính quyền.


<b> </b>
<b> Trung ương</b>


<b> lộ lộ lộ lộ lộ lộ</b>


<b>phủ châu địa phương</b>


* Quân đội :


- Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận:
- Cấm quân ( quân của triều đình)


- Quân địa phương


<b>3. Cuộc kháng chiến chống Tống</b>
<b>của Lê Hồn</b>


<b>a) Hồn cảnh lịch sử:</b>


- Cuối năm 979, nội bộ nhà Đinh lục
đục vì tranh quyền lợi  quân Tống xâm


lược.


<b>b) Diễn biến:</b>


- Đầu năm 981 quân Tống do Hầu
Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đuờng thủy và
bộ tiến đánh nước ta.


-Lê Hồn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo
cuộc kháng chiến. Cho quân đóng cọc ở
sông Bạch Đằng ngăn chặn chiến thuyền


Vua



Thái sư – Đại sư


Quan



văn



Quan





Tăng


quan



10 lộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>-</b> Ý nghĩa của cuộc kháng chiến
chống Tống là gì?


địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt diễn ra.
Cuối cùng thủy quân địch bị đánh lui.


-Trên bộ quân ta chặn đánh quân
Tống quyết liệt buộc phải rútquân về
nước.


<b>c) Ý nghĩa:</b>


- Khẳng định quyền làmchủ đất
nước.


- Đánh bại âm mư xâm lược của kẻ thù,
củng cố nền độc lập.


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


-Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Lê?


-Trình bày diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hồn chỉ huy


(năm 981)


-Việc nhân dân ta lập đền thờ Vua Đinh (Ninh Bình) chứng tỏ điều gì?
<b>5. Dặn dị:</b>


-Học bài,bài tập 4,5 và soạn bài 9 phần II.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>TUẦN:7 - Tiết:13 </b> <i> Ngày soạn:</i>


<b>Bài 9</b>


<b>II/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA</b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Các vua Đinh -Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát
triển nông nghiệp,thủ công nghiệp,thương nghiệp.


-Cùng với sự phát triển kinh tế,văn hóa,xã hội cũng có nhiều thay đổi.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Rèn luyện kỉ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế ,văn hóa thời đinh –
tiền lê.


<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giáo dục cho học Sinh ý thức độc lập trong xây dựng, biết quí trọng các truyền thống
văn hóa của cha ơng từ thời Đinh-Tiền lê.


<b>B. PHƯONG TIỆN DẠY HỌC</b>:<b> </b>


-Tranh ảnh di tích các cơng trình văn hóa,kiến trúc thời Đinh- Tiền Lê.
-Tư liệu thành văn về các triều đại Đinh-Tiền Lê.


<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích?


-Tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống(năm 981)?
<b>2 Giới thiệu bài mới:</b>


Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù
.khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân Ta, và củng cố nền độc lập ,thống nhất
của nước Đại Cồ Việt .đó cũng là cơ sởû để xây dựng nền kinh tế,văn hóa buổi đầu độc lập


<b>3. Dạy và học bài mới. </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>




HS đọc phần 1


GV:Em hãy điểm qua tình


hình Nơng Nghiệp nước Ta thời
Đinh Tiền Lê?Vua Lê Đại Hành tổ
chức lễ cày tịnh điền để làm gì?


-Sự phát triển củaThủ Cơng
Nghiệp được thể hiện ở những mặt
nào?


-Dựa vào H 20 miêu tả cung
điện Hoa Lư ?


TL:HS dựa vào SGK
Miêu tả:Cột dát vàng,có
nhiều diện,đài tế,chùa chiền,kho vũ
khí,kho thóc thuiế…được xây
dựng qui mơ hồng tráng hơn.


-Thương nghiệp có gì đáng
chú ý?


-GV sử dụng bảng phụ để vẽ
sơ đồ các tầng lớp trong xã hội.


-Trong xã hội có những tầng
lớp nào?


+ 2 tầng lớp cơ bản: thống trị
và bị trị


<b>1 .Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ</b>:


a.Nông nghiệp:


-Chia ruộng đất cho nông dân.
-Khai khẩn đất hoang .


-Chú trọng thủy lợi.


-Nhà vua quan tâm đến sản xuất ,khuyến
khích nhân dân làm nơng nhgiệp.


=>Kết quả:Nông nghiệp ngày càng ổn định
và phát triển.


b. Thủ Công Nghiệp


-Các xưởng thủ công nhà nước như:Xưởng
đúc tiền ,rèn vũ khí ,may mặc,xây dựng cung
điện được thành lập.


-Các nghề thủ công truyền thống:Dệt
lụa,làm giấy,đồ gốm tiếp tục phát triển.


c. Thương Nghiệp:


-Đúc tiền đồng lưu thông trong nước.
-Nhiều trung tâm bn bán,khu chợ được
hình thành.


-Bn bán với nứơc ngồi được mở rộng
<b>2 .Đời sống xã hội và văn hóa:</b>



<b>a.Xã hội: </b>Gồm 2 tầng lớp:


-Tầng lớp thống trị:Vua,các quan văn,quan
võ và một số nhà sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tầng lớp thống trịo gồm
những ai?


+ vua các quan văn quan võ
và một số nhà sư


- Những người nào thuộc tầng
lớp bị trị?


Nông dân, thợ thủ công,
người buôn bán nhỏ một số địa chủ
và nơ tì.


- Đời sống văn hóa diễn ra
như thế nào?





<b> </b>


<b>b.văn hóa:</b>


-Giáo dục chưa phát triển.



-Đạo phật được truyền bá rộng rãi.


-Chùa chiền được xây dựng nhiều,nhà sư
được coi trọng.


-Các loại hình văn hóa dân gian khá phát
triển.


<b>4. Sơ kết bài học:</b>


-Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh-Tiền Lê phát triển?
-Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có những biến đổi gì?
<b>V.dặn dị:</b>


Học bài,Bài tập 5,6 và soạn bài 10.
<b>D/ RÚT KINH NGHIỆM :</b>


VUA


Q.VĂN
N


Q.VỎ


NƠ TÌ


30



THƯƠNG


NHÂN


ĐỊA
CHỦ
NÔNG


DÂN


T
H

N
G
T
R


B

T
R


NHÀ SƯ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TUẦN 7 – Tiết 14</b>


<i> Soạn: </i>


<b>CHƯƠNG II</b>



<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỶ XI - XII)</b>
<b>BÀI 10</b>


<b>NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤTNƯỚC</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


-Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước.


-Dời đô về Thăng Long, đặt tên nươc ùlà Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành
chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt
chẽ quân đội vững mạnh.


<i><b>2.Kỹ năng. </b></i>


-Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý.
-Rèn luyện kỹ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i><b>:</b>


-Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.


-Học sinh hiểu pháp luật và nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đất
nước.


<b>2.Kỹ năng. </b>


<b>B. Phương tiện dạy học. </b>


- Bản đồ Việt Nam.


- Sơ đồ bộ máy nhà nước bỏ trống.
<b>C. Thiết kế bài học.</b>


<b>I. Ổn định lớp. </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ. </b>


1.Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh-Tiền Lê?
2.Đời sống xã hội và văn hố Đại Cồ Việt có những nét chuyển biến gì?
<b>III.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu :</b>


- Đầu thế kỷ XI nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước,
nhà Lý thay thế đất nước đã có những thay đổi?


<b>2. Dạy và học bài mới. </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


Học sinh đọc phần 1


GV:Sơ lược qua tình hình cuối thời Tền Lê.
-Nhà Lý được thành lập trong hồn
cảnh nào? Thời gian?


-Lý Công Uẩn là ai? Tại sao ông được
suy tôn làm vua?



HS đọc phần chữ in nhỏ.


HS:Ơng là người vừa có đức vừa có uy tín
nên được triều thần quý trọng.


<b>1. Sự thành lập nhà Lý</b>


-1009 Lê Long Đỉnh chết.Triều Tiền
Lê chấm dứt. lý Công Uẩn được suy tôn
làm vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV:Sau khi lên ngôi vua, ông đã làm gì?
GV treo bản đồ chỉ 2 vùng Đại La và Hoa


-Tại sao dời đô về Đại La và đổi tên là
Thăng Long?


HS đọc phần chữ in nhỏ.


HS:Địa thế thuận lợi và là nơi hội tụ họp
của bốn phương.


-Tại sao dời đô về Đại La và đổi tên là
Thăng Long?


HS đọc phần chữ in nhỏ.


HS:Địa thế thuận lợi và là nơi hội tụ họp
của bốn phương.



GV chia nhóm cho HS vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước.


GV treo khung sơ đồ bộ máy nhà
nước hướng dẫn HS điền.


GV:Ai đứng đầu bộ máy nhà nước? tổ chức
chính quyền ở địa phương được tổ chức
như thế nào? So với thời tiền Lê thì sao?
GV:-Nhàø Lý ban hành bộ luật gì?


-Nêu sự cần thiết và tác dụng của Bộ
luật hình thư?


HS:Đọc nội dung một số điều luật
trong bộ Hình Thư.Và cho biết Bộ Hình
Thư bảo vệ ai?Cái gì?


Nội dung: “Lính bảo vệ cung và sau
này cả hoạn quan không tự tiện vào cung
cấm.nếu ai vào sẽ bị tội chết .người canh
giữ không cận thận để người khác vào bị tội
chết .cấm dân không được bán con trai
,quan lại không được dấu con trai,những
người cầm cố ruộng đất sau 20 năm được
chuộc lại .trả lại ruộng cho những người đã
bỏ không cày cấy .Những người trộm trâu
bò bị xử nặng, những người biết mà không
báo cũng bị xử nặng…..”



GV:Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ
phận?


HS đọc bảng phân chia giữa cấm quân
Ø Quân địa Phương.


GV: Quân đội nhà Lý bao gồm các
binh chủng:Bộ binh,thuỷ binh…


GV:Nhận xét về tổ chức quân đội nhà


-1054 nhà lý đổi tên nước là Đại Việt
-Xây dựng bộ máy nhà nước.


<b>2.Luật pháp và quân đội.</b>


-Luật pháp:Năm1042 nhà Lý ban hành
bộ luật Hình Thư .


* Nội dung:Bảo vệ nhà Vua,triều
đình,bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất nông
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Lý?


HS tổ chức chặt chẽ,quy củ.


GV:Nhà lý đã thi hành chủ trương gì
để bảo vệ khối đồn kết dân tộc?



HS: +Gả công chúa,ban tước cho các
tù trưởng dân tộc.


+Trấn áp những người có ý định tách khỏi
đại việt.


-Nêu sự cần thiết và tác dụng của Bộ
luật hình thư?


HS:Đọc nội dung một số điều luật
trong bộ Hình Thư.Và cho biết Bộ Hình
Thư bảo vệ ai?Cái gì?


Nội dung: “Lính bảo vệ cung và sau
này cả hoạn quan không tự tiện vào cung
cấm.nếu ai vào sẽ bị tội chết .người canh
giữ không cận thận để người khác vào bị tội
chết .cấm dân không được bán con trai
,quan lại không được dấu con trai,những
người cầm cố ruộng đất sau 20 năm được
chuộc lại .trả lại ruộng cho những người đã
bỏ không cày cấy .Những người trộm trâu
bò bị xử nặng, những người biết mà không
báo cũng bị xử nặng…..”


GV:Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ
phận?


HS đọc bảng phân chia giữa cấm quân


và Quân địa Phương.


GV: Quân đội nhà Lý bao gồm các
binh chủng:Bộ binh,thuỷ binh…


GV:Nhận xét về tổ chức quân đội nhà
Lý?


HS tổ chức chặt chẽ,quy củ.


GV:Nhà lý đã thi hành chủ trương gì
để bảo vệ khối đồn kết dân tộc?


HS: +Gả công chúa,ban tước cho các
tù trưởng dân tộc.


+Trấn áp những người có ý định tách khỏi
đại việt.


- Quân đội:


+ Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân
địa phương.


+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư
nông”.


+ Gồm các binh chủng:Bộ binh và
Thuỷ binh,kỉ luật nghiêm mimh,huấn luyện
chu đáo.



-Xây dựng và bảo vệ khối đồn kết dân
tộc.


- Quan hệ bình đẳng với các nước láng
giềng


<b>4.Sơ kết bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất.
<b>5. Dặn dò</b>:<b> </b> Học bài – soạn bài 11-bài tập 1&2 .
<b> RÚT KINH NGHIỆM. </b>


<b>TUẦN 8- Tiết 15</b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI 11</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077</b>)
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là bành trướng lãnh thổ, đồng thời để giải
quyết khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.


- Cuộc tiến cơng tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính
đáng.


<b>2.Kỹ năng: </b>



- Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ
huy.


- Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>3. Tư tưởng</b>: <b> </b>


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có
cơng lao lớn với đất nước.


- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đồn kết dân tộc.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ đại Việt thời Lý – Trần.


- Lược đồ kháng chiến chống Tống (1075-1077)
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


-Nhà Lý được thành lập như thế nào và làm gì để xây dựng đất nước?
<b>2. Giới thiệu bài mớí: </b>


Năm 981 mối quan hệ giữa 2 nước được củng cố nhưng từ giữa thế kỷ XI, quan hệ 2
nước bị cắt đứt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lược đại Việt.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Giai đoạn thứ I (1075)</b>


- HS đọc phần 1. <b>1/. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước </b>


<b>ta</b>


GV: - Tình hình nhà Tống lúc
này như thế nào?


- Nhà Tống xâm lược nước ta nhằm
mục đích gì?


-Thế kỉ XI nhà Tống gặp phải khó khăn
về kinh tế ,chính trị


- Xâm lược Đại Việt để giải quyết tình
hình khó khăn trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+Ngân khố tài chính nguy ngập
+Nội bộ mâu thuẫn.


+Nhân dân khắp nơi đấu tranh.
+Bộ tộc người liêu hạ quấy
nhiễu phía bắc.


- Để chiếm Đại Việt, nhà Tống
đã làm gì?


HS:


+ Xúi dục vua Chăm Pa
+ Cấm nhân dân 2 bên qua lại
+ Cho qn sang, cướp bóc, dị
la



+ Lôi kéo tù trưởng.


+ Ngấm ngầm chuân bị vũ khí,
lương thực.


GV: Đứng trước âm mưu xâm
lược đó nhà Lý đã đối phó bằng cách
nào?


GV:-Lý Thường Kiệt chủ
trương gì? Và làm gì để đối phó với
cuộc xâm lược của qn giặc?


-Trình bày diễn biến cuộc tiến
công của quân ta?


Giáo viên treo bản đồ hướng
dẫn học sinh trình bày.


-Tại sao nói đây là cuộc tấn
công để tự vệ mà không phải là cuộc
tấn cơng xâm lược?


HS thảo luận nhóm.


-Việc chủ động tiến cơng có ý nghĩa
như thế nào?


- Nhà Tống xúi Cham-pa đánh Đại


Việt,ngăn cản việc trao đổi buôn bán giữa 2
nước…


<b>2/. Nhà Lý chủ động tiến cơng để </b>
<b>phịng vệ. </b>


<b>a. Nhà Lý chuẩn bị:</b>


- Nhà lý chủ động tiến hành các biện
pháp chuẩn bị đối phó.


- Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ
chức kháng chiến.


- Chủ trương của nhà Lý:Tấn cơng trước để
phịng vệ.


<b>b.Diễn biến:</b>


-Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt và
Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân, chia làm 2 đạo
tấn công vào đất Tống.


-Lý Thường kiệt đã cho yết bảng nói rõ
mục đích cuộc tiến cơng tự vệ của mình.
- Sau 42 ngày đêm quân ta đã làm chủ thành
Ung Châu tướng giặc phải tự tử.


<b>c.Ý nghĩa</b>: Làm thay đổi kế hoạch và làm
chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà


Tống vào nước ta .


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Quân Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?


- Vua tơi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu của nhà Tống? Kết quả của việc chủ động
tấn công?


- BT 1, 2, 3 trang 30.


<b>5. Dặn dò:</b> Học bài - soạn bài 11 phần II.
<b>RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>TUẦN 8 – Tiết 16</b> <i>Soạn: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077)</b>
<b>(TT)</b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>: <b> </b>
(Như tiết 15)


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>.


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


- Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống?



- Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược của nhà Tống?
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Sau khi rút khỏi thành Ung Châu nhà Lý đã làm gì? Bị tấn cơng bất ngờ và thất bại
nhà Tống có cịn xâm lược nước ta nữa khơng? Nhà Lý đã đối phó ra sao?


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1/. Kháng chiến bùng nổ</b>
GV:-Sau khi rút khỏi thành Ung


Châu Lý Thường Kiệt đã làm gì?


<b>a.Nha øLý chuẩn bị</b>


-Nhà Lý ra lệnh cho các địa phương ráo riết
chuẩn bị đề phịng


-Tại sao Lý Thường Kiệt chọn
sơng Câù làm phòng tuyến chống quân
Tống?


-Chọn phòng tuyến sơng Như Nguyệt làm
nơi đối phó với qn Tống.


-Phòng tuyến được xây dựng thế
nào?



-Sau khi thất bại ở Ung Châu,
quân Tống đã làm gì?


Học sinh:dựa vào SGK trình bày.
Giáo viên treo bản đồ trận chiến
tại phòng tuyến Như Nguyệt hướng
dẫn học sinh trình bày diễn biến theo.


GV:Trước tình hình đó, nhà Lý đã
làm gì?


HS thảo luận nhóm:


-Vì sao đang ở thế thắng mà Lý
Thường Kiệt lại cử người thương
lượng giảng hòa với giặc?


+Để đảm bảo mối quan hệ bang
giao hịa hiếu giữa 2 nước.


+Khơng làm tổn thương danh dự
của nước lớn đảm bảo nền hịa bình
lâu dài.


-Nêu cách đánh giặc độc đáo của
Lý Thường Kiệt?


+Cách tấn cơng,phịng thủ,cách



<b>b. Diễn biến</b>


-Cuối năm 1076 quân Tống kéo vào nước ta
-1077 nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ để cản
bước tiến của giặc.


- Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10
trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thủy của
giặc


<b>c.Kết quả</b>:Qn Tống đóng qn ở bờ bắc
sơng Cầu khơng lọt vào sâu được


<b>2/. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như</b>
<b>Nguyệt</b>


a. Diễn biến


-Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh
phịng tuyến của ta nhưng bị qn ta phản cơng
quyết liệt làm chúng không tiến vào được.


-Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân
vượt sông bắt ngờ đánh vào đồn giặc.


<b>b.Kết quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

kết thúc chiến tranh.


-Trận chiến thắng lợi là do đâu?


+Tinh thần đồn kết và chiến đấu
anh dũng của nhân dân ta.


+Sự chỉ huy tài tình của Lý
Thường Kiệt.


-Chiến thắng có ý nghĩa gì?


+Quân giặc “mười phần chết đến năm sáu
phần”.


+Quách Qùy chấp nhận giảng hòa và rút
quân về nước.


<b>c. Ý nghĩa: </b>


+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm của dân tộc.


+ Củng cố nền độc lập tự chủ của dân tộc.
+ Đập tan mộng xâm lược Đại Việt của nhà
Tống.


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Trình bày theo lược đồ trận chiến trên sông Như Nguyệt.
- Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai.
<b>5. Dặn dò:</b>



-Học bài, soạn bài 12.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 9-Tiết 17</b>


<i> Soạn: </i>


<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ </b>
<b>( CHƯƠNG I & CHƯƠNG II )</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hệ thống kiến thức lịch sử thời Ngô - Đinh - Tiền Lê.


- Nắm được quá trình thống nhất đất nước cũng như công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước, chống ngoại xâm của dân tộc.


<b>2. Kỹ năng. </b>


Trình bày lược đồ qua diễn biến của những trận đánh tiêu biểu.
<b>3. Tư tưởng</b>: <b> </b>


Lòng tự hào vào truyền thống cách mạng của dân tộc qua các cuộc kháng chiến chống
giặc ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


- Xã hội thời Lý có gì thay đổi so với thời Đinh - Tiền Lê?
- Nhận xét gì về nghệ thuật thời Lý.



<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Chúng ta đã tìm hiểu lịch sử dân tộc qua các thời kỳ Ngô - Đinh - Tiền Lê và thời Lý,
mõi thời kỳ có những điểm giống và khác nhau.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


Học sinh đọc bài tập,
<b>GV</b> gọi HS lên bảng
làm bài cho điểm.


<b>BT1:</b> Hồn thành sơ đồ bộ máy thời Ngơ.
<b>BT1</b>: Em hãy vẽ lại


Sơ đồ bộ máy nhà nước
thời Ngô?


<b>HS</b>:Đọc bài tập 2 sau
khi thống nhất đất nước
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để
xây dựng đất nước?


<b>BT2</b>: Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi lên
ngôi.


+ Đặt tên nước.
+ Định đô.


+ Phong vương.


+ Các biện pháp xây dựng đất nước
+ Quan hệ đối ngoại.


Bài tập 1 trang 33 vở
bài tập


<b>a.</b>Triều đại nào dưới
đây tiến hành khai khẩn
đất hoang đào mương ,đắp
đê phòng úng ngập,cấm
giết trâu bò:


<b>b</b>.So với thời Đinh –
Tiền Lê,đẳng cấp xã hội
thời lý có bị phân hóa sâu
sắc hơn khơng?trình bày
theo các ý sau:


<b>Bài tập 3:</b>


<b>a.</b>Triều đại tiến hành khai khẩn đất hoang, đào
mương ,đắp đê phòng úng ngập,cấm giết trâu bò:


-Nhà Tiền Lê -Nhà Ngô
*-Nhà Lý - Nhà Đinh


<b>b</b>.So với thời Đinh –Tiền Lê,đẳng cấp xã hội thời Lý
có bị phân hóa sâu sắc.



-Tầng lớp nào tăng lên?...


---các tầng lớp tăng
lên bằng cách nào?...



---Tầng lớp nào chiếm đa số trong dân cư? Vì
sao?...


<b>Bài tập 4:</b>


<b>a.</b>Dùng bút chì màu đánh dấu


<b>b.</b>Kể tên các Kinh Đô của nước ta theo thứ tự thời gian
tứ thời Văn Lang đến nhà Lý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

BT2 trang 26


-GV cho HS dùng bút
chì màu đánh dấu vào vị trí
kinh đơ Hoa Lư và Thăng
Long lên lược đồ bỏ trống.


<b>b.</b>Kể tên các kinh Đô
của nước Ta theo thứ tự
thời gian tứ thời Văn Lang
đến nhà Lý?


1………


2………
3………
4………


<b>IV. Củng cố : </b>


- Nêu các triều đại đã học.


- GV hướng dẫn HS cách vẽ lược đồ.
<b>V. Dặn dị: </b>


Học bài, ơn bài


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 9 – Tiết 18</b>


<i>Soạn: 15/10</i>


<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>
<b>CHƯƠNG I & II</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b><i><b> </b></i>


Hệ thống hóa kiến thức đã học từ thời Ngô - Đinh - Tiền Lê đến thời Lý.
<b>2 </b><i><b>.Kỹ năng: </b></i>


Vẽ lược đồ thuật lại các cuộc kháng chiến tiêu biểu.


<i><b>3.Tư tưởng: </b></i>


Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc qua các
triều đại, ý thức tự chủ, tự cường của dân tộc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
Bảng phụ các sơ đồ bộ máy nhà nước.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Trình bày diễn biến trận đánh trên sơng Như Nguyệt


- Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? Ý nghĩa của chiến thắng này?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV:- Sau chiến thắng Bạch Đằng
938, Ngơ Quyền đã làm gì?


-vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước?
GV cho HS vẽ lại sơ đồ
- Tình hình nước ta cuối thời
Ngô ra sao?


- Ai là người có cơng dẹp loạn
thống nhất đất nước? Trình bày quá
trình thống nhất đất nước?



- Nhà Tiền Lê được thành lập
trong hồn cảnh nào?


- Vẽ sơ đồ bộ máy thời Tiền Lê?
HS vẽ sơ đồ


- Trình bày diễn biến cuộc
kháng chiến chống Tống của Lê Hồn
981?


- Nêu những thành tựu về kinh
tế, đời sống và văn hóa thời Tiền Lê?


- Nhà Lý được thành lập như
thế nào?Nhà Lý đã làm gì?


-Một em lên bảng Vẽ sơ đồ bộ
máy thời Lý ?


- Trình bày diễn biến kháng
chiến chống Tống giai đoạn I (1075)


- Diễn biến kháng chiến chống
Tống giai đoạn II (1077)


- So sánh bộ máy nhà nước các
triều đại qua sơ đồ.


-HS thảo luận nhóm rút kết
luận:Bộ máy nhà nước ngày càng


hồn chỉnh,chặt chẽ


<b>1/. Nước ta thời Ngô - Đinh - Tiền Lê,</b>
-Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua,xây dựng
đất nước.


-Loạn 12 Sứ Quân.
-Đinh bộ lĩnh.


-Năm 967 đất nước thống nhất.


-Hồn cảnh nhà Lê thành lập:Năm 979 Đinh
Tiên Hồng bị giết nội bộ lục đục.nhà Tống âm
mưu xâm lược.


-Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của
Lê Hồn.


-Thành tựu kinh tế, văn hóa thời Tiền Lê:
*Kinh tế:


+Nơng nghiệp :
+Thủ cơng nghiệp
+Thương nghiệp.
* Văn hóa:


<b>2.Thời lý:</b>


-Năm 1009 Lý Cơng Uẩn lên ngôi
-Năm 1010 dời đô về Đại La đổi tên là


Thăng Long.


-Bộ máy nhà nước.


-Diễn biến giai đoạn I&II:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>4 Sơ kết bài</b>


- Luyện tập. Bài tập 4, 5, 6.
<b>5. Dặn dò</b>: <b> </b>


-Học bài, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 10 –Tiết 19</b>


<i>Soạn: 15/10</i>


<b>KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


-Hệ thống kiến thức đã học chương I và II phần lịch sử Việt Nam.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN : </b>


Đề bài kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
<b>C. THIẾT KẾ ĐỀ BÀI </b>:


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b> (5Đ)


<b>Câu 1: Ai là người có công dẹp loạn 12 sứ quân,thống nhất đất nước.(0,5 đ)</b>


a.Trần Lãm b. Đinh Bộ Lĩnh c. Ngơ Xương Xí


<b>Câu 2: Theo em công lao nào là của Ngô Quyền? (0,5 đ)</b>


a. Đánh đuổi quân Lương b. Đánh đuổi quân Tần,lập nên nước Âu
Lạc.


c. Lập nê nước Vạn Xuân. d.đánh duổi quân Nam Hán,giành độc lập
cho dân tộc.


<b>Câu 3: Âm mưu chuẩn bị xâm lược Đại Việt của nhà Tống. ( 1 đ)</b>


a. Xúi giục Cham-pa đánh từ phía Nam. b. Cấm nhân dân 2 bên biên giới qua
lại.


c. Cho qn sang nước ta cướp bóc, dị la. d. Lôi kéo tù tưởng dân tộc ít người
của ta theo Tống.


<b>Câu 4: Lí do Lý Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long là: (0,5 đ)</b>
a. Thăng Long có cảnh đẹp,khí hậu mát mẻ.


b.Thăng Long là nơi thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
c.Thăng Long có địa thế hiểm yếu,thuận lợi cho việc bảo vệ đất nước.
<b>Câu 5:Nông nghiệp thời Lý phát triển là do (1 đ)</b>


a.Nông dân được chia ruộng đất để cày cấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

c.Ruộng đất thuộc quyền sở hữu nhà vua.Nhà Lý chia ruộng đất cho con cháu và quan
lại.



d.Cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéocho nông nghiệp.


<b>Câu 6</b>: <b>Điền vào chỗ (…) câu nói của Lý Thường Kiệt: (0,5 đ)</b>


“Ngồi yên ………. không bằng đem quân đi chặn ……….
……….của giặc”


<b>Câu 7:Nối các sự kiện lịch sử với các niên đại cho đúng:(1 đ)</b>
-Nhà lý thành lập Năm939
-Ngô Quyền dựng nền độc lập Năm 967
-Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đấtnước Năm979
-Nhà Tiền Lê thành lập Năm1005
Năm 1075


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b> (5đ)


<b>Câu 1</b>: Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên sông Như Nguyệt (1077)
(2đ)


<b>Câu 2</b>: Chép lại bài thơ thần trong trận đánh trên sông Như Nguyệt? Cho biết tác giả
là ai? (1đ)


<b>Câu 3</b>: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý? Nhận xét bộ máy nhà nước thời Lý so với thời
Ngô - Tiền Lê? (2đ)


<b>D. ĐÁP ÁN CHẤM BÀI</b>:<b> </b>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b> (3đ)


Câu 1: (1,25đ) các câu đúng các câu sai.
Câu 2: (0,7đ) đợi giặc, đánh trước, thế mạnh.


Câu 3: (1đ) 4 ý đều đúng.


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b> (7đ)


Câu 1: (2đ) Diễn biến (1đ) - Ý nghĩa (1đ)
Câu 2: (2đ): Chép lại bài thơ đúng (1đ)
Tác giả - sơ lược tiểu sử (1đ)
Câu 3: (3đ): Nhà Lý thành lập (1đ)


Sơ đồ (1đ)
Nhận xét (1đ)
<b>4 Sơ kết bài</b>


GV nhận xét tiết kiểm tra
<b>5. Dặn dò</b>: <b> </b>


- Ôn lại bài và xem trước bài mới.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<i> Soạn: 20/10</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TUẦN 10-Tiết 20:</b>


<b>BÀI: 12</b>


<b> ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, nông nghiệp, TCN đã có chuyển biến và đạt
một số thành tựu nhất định.


- Việc buộc bán với nước ngồi được phát triển.
<b>2. Kỹ năng: </b>


Quan sát và phân tích các nét độc đáo của một số cơng trình nghệ thuật.
<b>3. Tư tưởng: </b>


-Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc
ta thời Lý.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Tranh ảnh mô phỏng các hoạt động kinh tế thời Lý.
- Tư liệu về thành tựu kinh tế, văn hóa.


<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Giới thiệu: Dưói thời Lý nước ta dần bước vào thời kì ổn định lâu dài,các mặt


kinh tế,đời sồng văn hóa dần dần phát triển một cách vững chắc,tạo điều kiện để giữ


vững và phát triển nền tự chủ và độc lập dân tộc.Bài học hôm nay đề cập đến những


việc làm của nhà Lý nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.đó là nội dung chính cần


chú ý..



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Đời sống kinh tế</b>
<b>GV </b>khẳng định Nông Nghiệp là


ngành kinh tế chủ yếu, quan trọng nhất
thời Lý.


<b>1/. Sự chuyển biến của nền Nông </b>
<b>Nghiệp</b>


<b>GV:-</b>Ruộng đất cả nước thuộc
quyền sở hữu của ai?


<b>GV</b>:Thực tế,ruộng đát đều do nông
dân canh tác ,hằng năm nhân dân các địa
phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày
cấy và nộp thuế cho vua.Tuy nhiên trong
xã hội thời Lý,sự phân hóa ruộng đất
diễn ra khá mạnh.Vua Lý lấy một số đất
công làm nơi thờ phụng,tế lễ.Tuy vậy
Vua Lý rất quan tâm tới sản xuất nông
nghiệp.


HS:Tự đọc trong SGK và Thảo
luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>-</b>Nhà Lý có những biện pháp gì để
tạo ra sự chuyển biến của nền nơng
nghiệp? Kết quả?


+<i>Nhà vua cày ruộng tịch </i>



<i>điền(Khuyến khích mọi người tích cực </i>
<i>lao động sản xuất,sản xuất rất quan </i>
<i>trọng,mọi người phải làm ,kể cả Vua.)</i>


<i>+ Khai hoang, đào kênh </i>
<i>mương,đắp đêphòng lụt.</i>


<i>+Ban hành lệnh cấm giết hại trâu </i>
<i>bị bảo vệ sức kéo cho nơng nghiệp.</i>


<b>KQ</b>:<b>Nhiều năm mùa màng bội </b>
<b>thu.</b>


<b>GV:</b>Trong nhân dân ngưịi ta có
câu ca:


<i> “ Đời Vua Thái Tổ ,Thái Tơng</i>
<i>Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng </i>
<i>muốn ăn”.</i>


<b>GV:</b>Tại sao nông ngjiệp thời lý
phát triển như vậy ?


<b>HS</b>:Do nhà nước quan tâm,nhân
dân chăm lo sản xuất.


-Nhà Lý rất quan tâm tới nông nghiệp và
đề ra nhiều biện pháp khuyến khích phát
triển :Khuyến khích mọi người lao động,khai


hoang ,thuỷ lợi,ban hành lệnh cấm giết trâu
bị….


=>Nơng nghiệp rất phát triển nhiều năm
mùa màng bội thu


<b>GV</b>:Nơng nghiệp phát triển đã kích
thích và tạo điều kiện cho các nghành
thủ công nghiệp và thương nghiệp phát
triển vậy TCN&TN thời Lý ra sao chúng


ta chuyển qua phần 2 <b>2/. Thủ cơng nghiệp và TN</b>
-Trình bày những nét chính về thủ


cơng nghiệp?


Học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK.


<b>*Thủ công nghiệp:</b>


-Trong dân gian:Các nghề chăn tằm ươm
tơ,nghề gốm,xây dựng đền đài cung điện phát
triển.


<b>GV:</b>-Qua nội dung ta thấy nghề thủ
công nào phát triển?


<b>GV</b>:Qua việc làm trên của Vua
Lý,em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại
Việt thời đó?Tại sao Vua Lý khơng


dùng gấm vóc của nhà Tống?


<b>HS:</b> -Hàng tơ lụa của Đaị Việt rất
đẹp,chất lượng,khơng thua gấm vóc nhà
Tống.


-Ý thức tự lập không muốn dựa vào
nước ngồi,nghề dệt của ta đã phát


triển,động viên nhân dân chăm lo


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nghành dệt hơn nữa => Nhà lý muốn
nâng cao giá trị hàng trong nước.


<b>GV</b>:Ngồi nghề dệt còn có nghề TC
nào trong dân gian?


<b>HS:</b>Chăn tằm ươm tơ,nghề
gốm,xây dựng đền đài cung điện…


<b>HS:</b> quan sát hình 23/ SGK.


Yêu cầu nhận xét:Hình dáng thanh
mảnh,nét hoa văn tinh tế nghệ thuật và
đậm đà bản sắc dân tộc.


<b>GV</b>:Ngồi ra cịn có nghề thủ cơng
nào nữa?



<b>HS:</b>Làm đồ trang sức,làm giấy,đúc
đồng,rèn sắt….đều phát triển.


<b>GV</b>:Bên cạnh đó bàn tay người thợ
thủ công Đại Việt đã tạo dựng nên nhiều
cơng trình nổi tiếng như:vạc Phổ


Minh,chng Quy Điền..nhưng rất tiếc
đến nay do hồn cảnh đất nước ta đến nay
khơng cón nữa.


-Các nghề làm đồ trang sức,nghề làm
giấy ,nghề in bản gỗ,đúc đồng,rèn sắt,nhuộm
vải đều được mở rộng.


-Nhiều cơng trình được tạo dựng:Tháp
Báo Thiên,chơng Quy Điền,vạc PhổMinh


<b>Tóm lại:</b>TCN có rất nhiều nghành nghề
tạo ra các sản phẩm có chất lương cao.


<b>GV</b>:Cùng với sự phát triển
NN,TCN,Thương nghiệp thời Lý như
thế nào?


<b>HS:</b>Việc buôn bán trao đổi trong
và ngồi nước mở mang hơn trước,Vùng
hải đảo và biên giới Lý-Tống lập nhiều
khu chợ tập trung để nhân dân đến trao


đổi.


<b>GV:</b>Đặc biệt Thời Lý Thăng Long
là thành thị duy nhất nước ta hồi ấy gồm
2 bộ phận:<i>Khu vực chính trị</i> bao gồm
kinh thành và các cơ quan nhà nước và
<i>khu vựcnhân dân</i> bao gồm các phường
thủ công của nhà nước và nhân dân,các
chợ.


=>Thăng Long trở thành trung tâm
thủ công nghiệp và thương nghiệp.Cùng
với Vân Đồn nay thuộc Quảng Ninh
nằm ở đông bắc Đại Việt là nơi buôn
bán tấp nập,sầm uất.


<b>GV</b>:Gọi HS đọc phần chữ in
nghiêng trong SGK.


<b>GV:</b>-Việc thuyền buôn nhiều nước
vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh


<b>*Thương nghiệp: </b>


+ Trao đổi buôn bán trong nước và ngồi
nước diễn ra rất mạnh.


+Thăng Long là thành thị duy nhất của cả
nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tình hình thương nghiệp nước ta hồi đó
như thế nào?


<b>HS: </b>Khá phát triển cả trong và ngồi
nước..


<b>GV</b>:Tại sao nhà Lý chỉ cho người
nước ngồi buôn bán ở hải đảo, vùng biên
giới mà không tự do đi lại ở nội địa?


HS Nhóm 1&2 thảo luận:


=>Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ
đối với nhà Tống.


<b>GV</b>:Sự phát triển của thủ công và
thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?


Học sinh nhóm 3&4 thảo luận.
=>Chứng tỏ khả năng kinh tế của
nước ta một khi đất nước được độc lập
và bình yên vừa chứng tỏ nhân dân Đại
Việt có đủ khả năng để xây dựng nền
kinh tế tự chủ phát triển.


Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu về
tình hình kinh tế thời Lý.Vậy em nào
hãy nêu mối quan hệ giữa NN, TCN,
TN?



Mối quan hệ giữa NN.TCN,TN:
-Đầu tiên phải phát triển nông


nghiệp,đảm bảo và nâng cao đời sống.khi đời
sống nâng cao thì sẽ nảy sinh nhu cầu sinh
hoạt,tiện nghi đời sống,do vậy thủ công nghiệp
mới được phát triển.TCN phát triển sẽ kích
thích trao đổi buôn bán trong nước và ngồi
nước.Ngược lại,buôn bán phát triển sẽ kích
thích trở lại làm cho NN,TCN phát triển cao
hơn.


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp.
- Mối quan hệ giữa NN và TCN , TN?


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài,bài tập 1&2 , soạn bài 12 phần II.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>TUẦN 11 -Tiết 21</b>


<b> </b><i>Soạn: 27/10</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>BÀI: 12</b>


<b>II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA</b>
<b>(TT)</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Thời Lý có sự phân hóa mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội .
-Văn hóa giáo dục phát triển mạnh,hình thành văn hóa Thăng Long.
<b>2.Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh,vẽ sơ đồ.
<b>3.Tư tưởng:</b>


Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc ,ý thức xây dựng nền văn hóa
dân tộc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:<b> </b>
- Tư liệu


- Bảng phụ


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


-Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh SXNN, TCN, TN?
<b>2. Giới thiệu bài mới</b> : <b> </b>


Giới thiệu: bên cạnh việc phát triển kinh tế thì văn hóa xã hội thời Lý cũng đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ.bài học hôm nay cho ta thấy rõ điều đó.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


Học sinh đọc SGK <b>1/. Những thay đổi về mặt xã hội. </b>
* Xã hội:gồm 2 giai cấp địa chủ và nông
dân.


<b>GV:</b> Hãy nêu các tầng lớp cư
dân và đời sống của họ trong xã
hội thời Lý?


- 2tầng lớp:Tầng lớp thống trị(Vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>GV:</b> Dùng sơ đồ trình bày sự
thay đổi của các tầng lớp trong
XH?


<b>2/. Giáo dục và văn hóa:</b>
<b>* </b>Giáo dục:


-1070 nhà Lý xây dựng văn miếu.
-1075 khoa thi đầu tiên được mở.
-1076 quốc tử giám được thành lập.
-Văn học chữ hán bước đầu phát triển.
* Văn hóa:


-Đạo phật rất phát triển.


-Hoạt động văn hố dân gian:Ca hát nhảy
múa,đá cầu,đua thuyền phát triển.



-Các ngành nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc
rất phát triển nhiều cơng trình có quy mơ lớn và
mang tính dân tộc độc đáo:Tháp Chương


Sơn(Nam Định),chng chùa Trùng Quang(Bắc
Ninh),hình Rồng…


<b>GV:</b> So với thời Đinh - Tiền
Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý
như thế nào?


HS: Sâu sắc hơn,địa chủ ngày
càng tăng ,nông dân tá điền bị bóc
lột càng nhiều.


<b>GV:</b>-Nêu đời sống của các
tầng lớp thống trị và bị trị?


<b>GV:</b> gọi học sinh đọc phần 2
-Giáo dục,văn hóa thời Lý
phát triển ra sao?Vị trí của đạo
phật ở thời Lý?


HS quan sát H24, 25.
<b>GV </b>giải thích.


<b>HS</b>:Kể tên các loại hình VH
dân gian và các mơn thể thao được
nhân dân ưu thích?



Giới thiệu HS quan sát hình
rồng thời Lý –H 26 SGK và nhận
xét


->Hình rồng nhà lý được coi
là hình tượng nghệ thuật độc đáo.


Kết luận:Sự phát triển của
các mặt kinh tế,xã hội,văn hố,nghệ
thuật của nhân dân ta thời Lý xác
nhận khả năng xây dựng nền độc
lập của nước ta hồi ấy:sự hình
thành một nền văn hố dân tộc-Văn
hố Thăng Long(Nơi tập trung
nhất)


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Trình bày những thay đổi xã hội dưới thời Lý.
- Nêu những thành tựu văn hóa thời Lý.


- Kể tên một vài cơng trình kiến trúc thời Lý.
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


- Học bài - soạn bài 13.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TUẦN 11-Tiết 22</b>


<i>Soạn:28/10</i>



<b>CHƯƠNG III </b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN </b>
<b>(THẾ KỶ XIII - XV)</b>


<b>BÀI: 13</b>


<b> NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶXIII</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Nguyên nhân nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập.


- Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền
vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước pháp luật thời Trần.
<i><b>3.Tư tưởng</b><b> : </b><b> </b></i>


- Tự hào về lịch sử dân tộc, ý thức tự lập, tự cường của ông cha ta thời Trần.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Bộ máy nhà nước thời Trần.
- Tranh ảnh thời Trần.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Xã hội thời Lý có những liên hệ gì so với thời Đinh - Tiền Lê.
- Nêu những đặc điểm về tình hình văn hóa, xã hội thời Lý.
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan sát rất chăm lo đến sự phát triển đất nước, đời
sống nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tham gia sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ,
nhưng đến cuối thế kỷ XII, nhà Lý đã đi xuống đến mức trầm trọng.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Nhà Trần thành lập</b>
<b>GV</b>:-Nhà Lý thành lập khi


nào? Vì sao nhà Lý suy yếu?
-Việc làm trên đã dẫn đến
hậu quả gì?


-Trước tình đó nhà lý phải
làm gì?


HS:Nhà lý phải dựa vào các
thế lực nhà Trần để chống lại các
lực lượng nổi loạn.nhân cơ hội đó
nhà Trần buộc nhà Lý phải


nhường ngôi cho Trần Cảnh(Trần



<b>1/. Nhà Lý sụp đổ</b>


-Cuối TK XII, quan lại nhà Lý ăn chơi sa đọa,
không chăm lo đời sống nhân dân. hạn hán lụt lội
xảy ra liên miên, nhân dân cực khổ nhiều nơi nổi
dậy đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Cảnh là chồng của Lý Chiêu
Hồng)


<b>GV</b>:Sau khi lên nắm quyền
nhà Trần đã làm gì?


<b>HS</b>:Dẹp yên rối loạn, xây
dựng bộ máy nhà nước.


<b>GV</b>:Bộ máy nhà nước nhà
Trần được tổ chức như thế nào?
Nhận xét tổ chức bộ máy nhà
Trần?


HS:Quy củ và đầy đủ hơn.
<b>GV</b>:-So với thời Lý bộ máy
nhà Trần có điểm gì khác?


-Ngồi ra nhà Trần còn đặt
thêm cơ quan tổ chức quan nào?
Nhiệm vụ?



<b>2/. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến </b>
<b>tập quyền. </b>


-Bộ máy nhà nước


-Đặt tên một số cơ quan: quốc sử viện, thái y
viện và một số chức quan: hà đê sứ, khuyết nông
sứ, đồn điền sứ.


<b>3/. Pháp luật thời Trần</b>
-Nhà Trần ban hành bộ luật


gì và có gì khác với thời Lý?


-Ban hành bộ luật mới: Quốc Triều Hình luật:
xác định lại những điều ban hành dưới thời Lý và
có bổ sung ,xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài
sản,quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.
Việc Vua đặt chng lớn ở


thềm cung điện nói lên điều gì? -Đặt cơ quan Thẩm Hình Viện để xử kiện.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào?
- Vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
- Bài tập 1, 2, 3.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn phần II bài 13.


<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>TUẦN 12 - Tiết 23</b>


<i> Soạn:30/10</i>


<b>BÀI 13 </b>


<b>II/ NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
<b>(TT)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI TẬP</b>:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Thế kỉ XIII.nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và
củng cố quốc phịng,phục hồi và phát triển kinh tế.Do đó qn đội và quốc phịng của Đại
Việt thời đó hùng mạnh ,kinh tế phát triển.


<i><b>2.Kĩ năng: </b></i>


-Làm quen với phương pháp so sánh.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


-Bồi dưỡng lòng yêu nước ,tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng ,củng cố và
phát triển đất nước dưới triều Trần.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


-Sưu tầm một số tranh ảnh tư liệu liên quan tới thành tựu thủ công nghiệp thời Trần.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>: <b> </b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Vẽ lại bộ máy nhà nước thời Trần?
- Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì?
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Cùng với việc xây dựng chính quyền, pháp luật nhà Trần đã xây dựng quân đội và
phát triển kinh tế.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


-<b>HS</b> đọc phần 1 SGK


<b>GV</b>:Tổ chức quân đội nhà Trần
như thế nào? Vì sao nhà Trần kén chọn
những thanh niên khỏe mạnh ở quê để
vào cấm quân?


<b>HS:</b> Để tăng độ tin cậy trong
việc bảo vệ triều chính ,bảo vệ
vua,hồng thành,triều đình.


GV: Quân đội được tuyển dụng


<b>1/. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng </b>
<b>cố quốc phòng. </b>



- Quân đội: Gồm cấm quân và quân ở các
lộ.


+ Chủ trương: Qn lính cốt tinh,khơng
cốt đơng.


+ Chính sách: Ngụ binh ư nơng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

theo chủ trương,chính sách nào?
<b>HS </b>quan sát H27.


<b>GV</b>:-Bên cạnh xây dựng quân đội
nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc
phịng?


-Việc xây dựng qn đội nhà
Trần có gì khác và giống so với nhà
Lý?


-Chia nhómThảo luận


<b>HS</b>:-Giống:quân đội gồm 2 bộ
phận,được tuyển theo chính sách “ngụ
binh ư nông”


-Khác:cấm quân;tuyển những
người khỏe mạnh ở quê hương nhà
trần,theo chủ trương: “cốt tinh nhuệ
không cốt đơng”.



+ Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí
hiểm yếu.


+Vua Trần thường đi tuần tra việc phòng
bị.


<b>2/. Phục hồi và phát triển kinh tế. </b>
<b>GV-</b>Nhà trần đã làm gì để phát


triển nơng nghiệp?


-Nhận xét gì về những chủ trương
phát triển nơng nghiệp của nhà Trần?


<b>HS</b>:-Phù hợp, kịp thời =>Nơng
nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát
triển.


<b>GV</b>:Kể tên các nghề Thủ công
nghiệp trong nhân dân?


<b>HS</b> quan sát H28. Nhận xét


<b>GV</b>: Tình hình thương nghiệp
nước ta thời Trần như thế nào?


<b>* Nơng nghiệp: </b>


-Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích
canh tác,đắp đê, đào sông,nạo vét kênh mương.



-Nông dân được nhà nước quan tâm tích
cực cày cáy.


<b>* Thủ cơng nghiệp</b>:


-Lập nhiều xưởng thủ công nhà nước
chuyên sản xuất đồ gốm,dệt và chế tạo vũ khí.


-Thủ cơng trong nhân dân có nhiều nghành
như đúc đồng,làm giấy,khắc ván in.


<b>* Thương nghiệp:</b>


-Chợ mọc nhiều ở làng xã,Thăng Long có
61 phố phường.


-Buôn bán với nước ngồi rất phát triển:mở
nhiều cửa biển :Hội thống,Hội triều,Vân đồn …
<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Nhà Trần có những biện pháp gì để xây dựng quân đội, quốc phòng.


- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thối của
nhà Lý?


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài - BT 4, 5, 6, soạn bài 14.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>TUẦN 12- Tiết -24</b>


<i>Soạn: 2/11</i>


<b>BÀI 14</b>


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>
<b>(THẾ KỶ XIII)</b>


<b>I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>
<b>MÔNG CỔ (1258)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Âm mưu xâm lược Đại Việt của qn Mơng Cổ.


- Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua, quan nhà Trần để đối phó với
qn Mơng Cổ.


<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>


- Đọc diễn biến các trận đánh bằng lược đồ.
- Đọc và vẽ lược đồ.


- Phân tích đánh giá nhận xét các sự kiện lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>



- Giáo dục HS ý thức, kiên cường, bất khuất mưu trí dũng cảm của quân và dân ta
trong cuộc kháng chiến.


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


-Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội? Nhận xét?
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Sau khi lên nắm chính quyền, Vua tơi nhà Trần bắt tay vào việc xây dựng đất nước về
mọi mặt, đồng thời còn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó những âm mưu xâm lược của
bọn phong Kiến Mông - Nguyên. Vậy cuộc chiến diễn ra như thế nào?


<b>3. Dạy và học bài họ</b>

c



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV dùng lược đồ thế giới và giới
thiệu sơ qua về nước Mông Cổ thế kỷ
XIII.


<b>1/. Âm mưu xâm lược Đại Việt của </b>
<b>Mông Cổ. </b>


-HS quan sát H29 nhận xét H 29


giúp em hiểu gì về quân Mông Cổ ?


GV:-Quân Mông Cổ xâm lược
Đại Việt nhằm mục đích gì?


-Trước khi vào nước Ta, tướng
Mơng Cổ đã làm gì?


HS:- Cho sứ giả đem thư đe dọa


-Thiết lập ách độ hộ đế chế Mông Cổ trên
đất Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

và dụ hàng vua Trần.


GV:Vua Trần đã có thái độ như
thế nào?


HS: Bắt sứ giả bắt giam vào ngục.
GV:Khi được tin quân Mông Cổ
xâm lược nước ta, vua Trần đã làm gì?


<b>2/. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành </b>
<b>kháng chiến chống quân Mông Cổ.</b>


a. Nhà Trần cuẩn bị:


-Ban hành lệnh sắm sửa vũ khí


-Quân đội dân binh được thành lập và ngày


đêm luyện tập.


HS quan sát lược đồ GV trình bày
và trình bày lại.


GV: Vì sao quân ta đánh bại quân
Mông Cổ?


HS: Quân ta biết sử dụng cách
đánh giặc thông minh,biết chớp thời
cơ.


b. Diễn biến:


-Tháng 1-1258, 3 vạn quân Mông Cổ tiến
vào nước ta theo đường sông Thao qua Bạch
Hạc đến Bình Lệ Ngun và bị chặn lại,sau đó
tiến vào Thăng Long.


-Ta thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà
trống “xuôi về thiên mạc ,khiến cho giặc vào
Thăng Long bị thiếu lương thực,thực phẩm rơi
vào tình thế cực kì khó khăn.


-Ta mở cuộc phản cơng lớn ở Đông Bộ
Đầu.


c.Kết quả:Ngày 29-1-1258 quân Mông Cổ
rút khỏi Thăng Long chạy về nước.



Thảo luận nhóm:


Bài học kinh nghiệm về cách
đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống quân Mông Cổ lần
thứ nhất là gì?


* Lấy yếu đánh mạnh ,lấy ít đành
nhiều.


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?


- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ bằng lược đồ.
- Bài tập 1, 2.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Học bài, soạn bài 14 phần II.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 13 – Tiết 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Soạn:4/11</i>


<b>BÀI 14: </b>


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG </b>
<b>-NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)</b>



<b>II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>
<b>NGUYÊN (1285)</b>


<b>(TT)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ 2 của quân Nguyên chu đáo hơn so
với lần một.


-Nhờ sự chuẩn bị chu đáo,đường lối đánh giặc đúng đắn và quyết tâm cao,quân dân
Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


-Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm,niềm tự hào dân tộc và lòng
biết ơn tổ tiên đã kiên cường ,mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


-Lược đồ kháng chiến chống quân Nguyên 1285.
-Đoạn trích ”Hịch tướng sĩ”


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>



-Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ.
<b>2 Giới thiệu bài mới: </b>


Sau thất bại 1258 quân Mông Cổ không chịu từ bỏ âm mưu xâm lược Đại Việt. Sau
khi thơn tính được nhà Tống 1279 chúng ráo riết chuẩn bị xâm lược Đại Việt.


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1/. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và </b>
<b>Đại Việt của nhà Nguyên.</b>


<b>GV</b>:-Nhà Nguyên cho quân xâm
lược Chămpa và Đại Việt nhằm mục
đích gì?


-Tại sao Hốt Tất Liệt cho qn
đánh Chămpa trước? Kết quả?


<b>GV</b> sử dụng lược đồ trình bày.


-Mục đích: Làm cầu nối thơn tính các
nước ở phía Nam TQ.


-1283 cho quân đánh Chămpa trước để
làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt nhưng
thất bại.


-Sau khi nghe tin quân Nguyên
có ý định xâm lược nước ta, nhà Trần


đã làm gì?


<b>2/. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. </b>
-Vua Trần triệu tập hội nghị ở bến Bình
Than bàn kế hoạch đánh giặc cử Trần Quốc
Tuấn chỉ huy cuộc kháng chiến


<b>HS</b> đọc phần in nhỏ SGK. - 1285 mở Hội Nghị Diên Hồng ở
Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

dụng gì đến việc chuẩn bị kháng
chiến?Những sự kiện nào thể hiện ý
chí quyết tâm,quyết chiến của nhà
Trần?


Bộ Đầu


<b>3/. Diễn biến và kết quả cuộc kháng </b>
<b>chiến. </b>


<b>a. Diễn biến</b>
<b>GV</b>: dùng lược đồ trình bày diễn


biến và hướng dẫn HS trình bày bằng
lược đồ.


-1/1285: 50 vạn quân Nguyên do Thốt
Hoan chỉ huy vào xâm lược nước ta.


-Quân ta sau một vài trận chặn đánh


địch ở biên giới đã rút về Vạn Kiếp, Thăng
Long và cuối cùng rút về Thiên Trường để
bảo tồn lực lượng, và thực hiện kế hoạch
“vườn không nhà trống”.


-Cùng một lúc Toa Đô từ Champa đánh
ra Nghệ An, Thanh Hóa, qn Thốt Hoan mở
cuộc tấn cơng xuống phía nam nhằm tạo thế
gọng kìm để tiêu diệt quân ta, nhưng bị thất
bị, phải rút về Thăng Long và lâm vào tình
trạng thiếu lương thực trầm trọng.


-5/1285, lợi dụng thời cơ nhà Trần tổ
chức phản công đánh bại quân giặc ở nhiều
nơi.


<b>GV</b>:Nêu cách đánh của quân ta
trong cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên lần thứ hai?


HS thảo luận nhóm rút ra kết
luận:


+lúc đầu giặc mạnh rút lui để
bảo tồn lực lượng chờ thời cơ quyết
giành thắng lợi.


+cánh đánh “ Vườn không nhà
trống”



<b>b.Kết quả</b>:Quân giặc phần bị chết, phần
còn lại chạy về nước, Thốt Hoan chui vào
ống đồng về nước,Toa Đô bị chém đầu.


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Nhà Trần chuẩn bị cuộc kháng chiến chống Nguyên lần thứ hai như thế nào?
- Trình bày diễn biến.


<b>5. Dặn dò:</b>


<b>-</b> Học bài soạn phần III.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TUẦN 13 – Tiết: 26</b>


<i>Soạn: 8/11</i>


<b>Bài 14</b>


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>
<b>(THẾ KỶ XIII)</b>


<b>III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA </b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287 - 1288)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


-Âm mưu xâm lược Đại Việt lần thú ba của quân Nguyên.



-Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với
các trận đánh lớn;Vân Đồn,Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


-Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống hào hùng
của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông-Nguyên.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


-Lược đồ kháng chiến lần 3 chống quân Nguyên.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Trình bày diễn biến kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên 1285.
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Hai lần thất bại trong việc xâm lược Đại Việt nhà Nguyên có từ bỏ ý định xâm lược
Đại Việt nữa không? Chúng chuẩn bị như thế nào?


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1/. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. </b>


<b>GV</b>:-Nhà Nguyên xâm lược Đại


Việt trong hồn cảnh nào?


-Nêu một số dẫn chứng về việc
nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại
Việt lần thứ 3.


-Nhà Trần làm gì trước nguy cơ
bị xâm lược?


<b>GV</b>:Dùng lược đồ trình bày
diễn biến <b>HS</b> lắng nghe trình bày lại.


* Hồn cảnh:


-Nhà Nguyên quyết tâm xâm lược Đại
Việt lần thứ 3.


-Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng
chiến.


* Diễn biến:


-12/1287: Quân Nguyên ồ ạt tấn cơng Đại
Việt.


-1288 Thốt Hoan cho qn chiếm đóng
Vạn Kiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

cửa ải,Trần Quốc Tuấn đã cho quân rút khỏi
vạn kiếp về vùng sông đuống đêû chặn giặc ở
Thăng Long.


<b>2/. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đồn </b>
<b>thuyền lương của Trương Văn Hổ</b>. <b> </b>


<b>GV</b>:-Tường thuật diễn biến trận
Vân Đồn?


-Chiến thắng Vân Đồn có ý
nghĩa gì?


-Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở
Vân Đồn đợi đồn thuyền lương của địch.


-Khi đồn thuyền lương đi qua bị quân ta
từ nhiều phía đánh ra dữ dội phần lớp thuyền
lương bị đắm, số còn lại bị quân ta chiếm


<b>3/. Chiến thắng Bạch Đằng </b>
-Sau trận Vân Đồn, tình thế của


quân Nguyên như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời.


Sử dụng lược đồ trình bày diễn
biến.


-4/1288: Đồn thuyền lương của Ô Mã


Nhi rút về theo sông Bạch Đằng.


-Ta nhử địch vào sâu trận địa khi nước
dâng cao.


-Nêu cách đánh của nhà Trần
lần thứ 3 có gì giống và khác so với
2 lần trước.


HS thảo luận nhóm.


-Lúc nước rút thuyền địch xơ vào cọc và
bị quân ta đánh từ 2 bên bờ.Nhiều tên giặc bị
chết, Ô Mã bị bắt sống.


<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Dựa vào lược đồ trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 3.
<b>5. dặn dò: </b>


- Học bài , soạn bài IV.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 14- Tiết :27</b>


<i>Soạn: 12/11</i>


<b>Bài 14</b>


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>


<b>(THẾ KỶ XIII)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN</b>
<b>KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


-Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII,trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược
Mông-Nguyên quân dân Đaị Việt đều giành thắng lợi.


-Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chông quân xâm lược Mông Nguyên.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Phân tích,so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng chiến để rút ra nhận
xét chung.


<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


-Bồi dưởng lòng tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
-Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đồn kết dân tộc.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Bản đồ đế quốc Mông – Nguyên thế kỷ XIII.


- Tư liệu về nhân vật tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>



Tường thuật trận Bạch Đằng?
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>: <b> </b>


Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên của nhà Trần diễn ra trong điều kiện
vơ cùng khó khăn, nhưng đã giành được thắng lợi. Vì sao có những thắng lợi đó? Ý nghĩa
như thế nào?


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>GV</b>:Những nguyên nhân nào
làm cho cả 3 lần kháng chiến chống
quân nguyên giành thắng lợi?
<b>GV</b>:Hãy trình bày một số dẫn
chứng về tinh thần đồn kết dân tộc?


<b>HS</b>:-Theo lệnh triều đình nhân
dân Thăng Long nhanh chóng thực
hiện chủ trương “Vườn không nhà
trống”


-Trong thứ 2 các bơ lão thể
hiện ý chí của mn dân quyết tâm
“đánh”.


-Quân sĩ thích vào cách tây hai
chữ “Sát Thát”


<b>GV</b>:Nêu những việc làm của


nhà Trần chuẩn bị cho ba lần kháng
chiến?


HS:-Vua Trần thườngvề các


<b>1/. Nguyên nhân thắng lợi: </b>


-Được tất cả các tầng lớp nhân dân tham gia
kháng chiến.


-Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

địa phương tìm hiểu cuộc sống của
dân.


-Giải quyết những bất hồ trong
vương triều Trần,tạo nên sự đồn kềt
dân tộc.


<b>GV</b>:Trình bày những đóng
góp của Trần Quốc Tuấn trong 3
cuộc kháng chiến chống Mông –
Nguyên?


<b>HS</b>:Nghĩ ra cách đánh độc
đáo,sáng tạo,phù hợp với hồn cảnh
từng giai đoạn.


<b>GV</b>:Cách đánh sáng tạo của
nhà Trần trong 3 lần kháng chiến?



<b>HS</b>:-Kế hoạch “Vườn không
nhà trống”.


-Tránh chỗ mạnh đánh chỗ
yếu của kẻ thù.


-Biết phát huy lợi thế của quân
ta buộc địch phải tuân theo.


-Buộc địch từ thế mạnh
chuyển sang thế yếu,ta từ bị động
chuyển sang chủ động.


- GV kết hợp bài học và bản
đồ giới thiệu về đế quốc Mông Cổ
thế kỷ XIII.


-GV:Những thắng lợi đó của


quân ta trong hồn cảnh như vậy


có ý nghĩa gì?



<b>GV</b>:Bài học lịch sử từ 3 lần
chiến thắng quân xâm lược
Mông-Nguyên?


=>Dùng mưu trí mà đánh
giặc.Lấy đồn kết tồn dân làm sức
mạnh.



-Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn,
sáng tạo.


<b>2/. Ý nghĩa lịch sử: </b>


- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại
Việt của đế chế Nguyên bảo vệ độc lập dân tộc và
tồn vẹn lãnh thổ.


- Góp phần xây đắp truyền thống quân sự
Việt Nam.


-Để lại bài học vô cùng quý giá.


-Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân
Nguyên đối với các nước khác.


<b>4.Sơ kết bài học:</b>


- Nêu nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -
Nguyên?


- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến?
- Bài tập 8, 9 / 40.


V. Dặn dò:


Học bài, soạn bài 15.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>: <b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TUẦN 14-Tiết: 28</b>


<i>Soạn:17/11</i>


<b>BÀI: 15 </b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1/. Kiến thức: </b></i>


- Nắm những nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng chống
Mông Nguyên lần thứ 3.


- Nắm được những thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hóa, giáo dục, khoa học
kỹ thuật thời Trần.


<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


- HS làm quên với phương pháp so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử.
<i><b>3/ Tư tưởng: </b></i>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ
tiên.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
- Tranh ảnh đồ gốm thời Trần
<b>C.THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>



- Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của nhà Trần giành
thắng lợi.


- Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên?
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế, văn hóa, và đã đạt được
những thành tựu gì?


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV:- Tình hình kinh tế NN sau
chiến tranh như thế nào?


GV:-Sau chiến tranh nhà Trần
đã thực hiện chính sách gì để phát
triển nơng nghiệp?


<b>I. Sự phát triển kinh tế. </b>


<b>1/. Tình hình kinh tế sau chiến tranh. </b>
- Được phục hồi và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- So với thời Lý, ruộng tư dưới
thời Trần có gì khác? Tại sao vậy?


-Em có nhận xét gì về tình


hình Nncủa Đaị Việt sau chiến
tranh?


GV:- Tình hình TCN như thế
nào?


- Kể tên những nghề TCN do
nhà nước quản lý.


Nghề trong nhân dân, H35 -
36.


Nhận xét gì về TCN thời Trần.
GV:Thương nghiệp có gì đáng
chú ý?


GV:Nhà Trần có những tầng
lớp XH nào?


HS dựa vào SGK kể các tầng
lớp.


GV:So sánh giữa thời Lý và
Trần về các tầng lớp xã hội?


* Thủ công nghiệp:


-TNN do nhà nước quản lý được mở rộng,
nhiều ngành nghề khác nhau gồm tráng men,
dệt, đóng thuyền.



-TCN trong nhân dân phổ biến và phát
triển, nghề mộc, xây dựng, đúc đồng, rèn sắt…


* TN:


- Việc trao đổi buôn bán trong và ngồi
nước được đẩy mạnh.


- Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong
cả nước tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn.


<b>2/. Tình hình xã hội sau chiến tranh</b>. <b> </b>
- Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.
- Tầng lớp thống trị:Vua,vương hầu,quý
tộc.quan lại,địa chủ


- Tầng lớp bịï trị:Thợ thủ công,thương
nhân,Nông dân tá điền,Nơng nơ,Nơ tì.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


-Trình bày một vài nét tình hình kinh tế, xã hội thời Trần sau chiến tranh?
-Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 41, 42 - SBT.


<b>5. Dặn dò: </b>


Học bài, soạn phần II bài 15.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:



<b>TUẦN 15 –Tiết 29</b>


<i>Soạn:17/11</i>


<b>BÀI: 15</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN</b>
<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>(TT)</b>
<b>A. MỤC TIÊUBÀI HỌC: </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân ta dưới thời lý rất phong phú,đa dạng.
-Một nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hóa
Đaị Việt .


Giáo dục,khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình dộ cao,nhiều cơng trình nghệ thuật
tiêu biểu.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hóa qua phương pháp so sánh
với thời kì trườc.


-Phân tích đánh giá nhận xét những thành tựu văn hóa đặc sắc.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về mơt thời lịch sử có nền văn hóa riêng


mang đậm bản sắc dân tộc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
Tranh ảnh thành tựu văn hóa thời Trần.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


-Nêu tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
<b>2 Giới thệu bài mới </b>:


Ở tiết trước chúng ta thấy nhà Trần mặc dù trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm nhưng nền kinh tế rất phát triển.


Vậy trên lĩnh vực văn hóa thì sao, đó là nội dung bài học hôm nay.
<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- HS đọc phần 1 SGK


<b>GV</b>:Đời sống văn hóa Đại Việt thời
Trần được thể hiện như thế nào? Kể tên
một số tín ngưỡng trong nhân dân?


<b>HS</b>:Thờ tổ tiên,thờ các anh hùng dân
tộc có công với đất nước.


<b>GV</b>: So với đạo Phật, nho giáo phát
triển như thế nào? Nêu một số dẫn chứng


về tập quán sống, giản dị của nhân dân?


HS:Đi chân đất,quần áo đơn giản,áo
đen hoặc áo tứ thân,cạo trọc đầu.


<b>GV:</b>Văn học thời Trần có đặc điểm
gì? Kể tên một số tác phẩm mà em biết?


<b>HS: </b>


-Hịch tướng sĩ.
-Phị giá về kinh.
-Phú sơng bạch đằng<i>.</i>


<b>1/. Đời sống văn hóa</b>: <b> </b>


- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến
trong nhân dân.


- Đạo phật và nho giáo đều phát triển,
nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây
dựng bộ máy nhà nước.


- Các hình thức sinh hoạt văn hóa, ca
hát, nhảy máy được phổ biến.


<b>2/. Văn học: </b>


Bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ
nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú


và làm rạng rỡ văn hóa Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

giáo dục thời Trần? Nhận xét?


<b>HS</b>:Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực
và có nhiều đóng góp cho nền văn hóa dân
tộc,tạo bước phát triển cao cho nền văn
minh Đại Việt.


* Giáo dục: trường học mở ra ngày
càng nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được
tổ chức thường xuyên.


* Khoa học kỹ thuật:
+ Lập ra quốc sử viện


+ 1272 bộ Đại Việt sử ký ra đời.
+ Quân sự, y học đạt nhiều thành tựu.
<b>4/. Nghệ thuật kiến trúc và điêu </b>
<b>khắc: </b>


- Nhiều cơng trình kiến trúc có giá trị
ra đời. Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô.


- Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế.
<b>GV:</b>Trình bày về khoa học kỹ thuật?


<b>GV</b>:Quốc sử viễn có nhiệm vụ gì?do
ai đứng đầu và điều hành?



<b>HS</b>:Quan sát H37-38 giới thiệu những
nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu
khắc?


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào?


- Nêu dẫn chứng về sự phát triển của giáo dục - khọc học kỹ thuật.
<b>5. Dặn dò: </b>


Học bài, soạn bài 16 - Bài tập 3,4.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 15 – Tiết 30</b>


<i>Soạn: 22/11</i>


<b>BÀI: 16 </b>


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Tình hình kinh tế, xã hội cuối thời Trần: vua, quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm
đến sản xuất, làm cho đời sống nhân dân ngày càng cực khổ.


- Các cuộc đấu tranh nơng nơ, nơ tì diễn ra rầm rộ.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i><b>: </b>



Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động.
Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIV.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


- Trình bày tình hình văn hóa, giáo dục thời Trần sau chiến tranh?
- Nêu những thành tựu về khoa học kỹ thuật thời Trần?


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>:<b> </b>


Tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đóng góp sự phát triển
đất nước, nhưng đến cuối thế kỷ XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho triều đại
mới lên thay.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS đọc SGK


GV:-Tình hình kinh tế nước ta
nửa sau thế kỷ XIV như thế nào?


Tại sao có tình trạng đó?


-Những việc làm của vua, quan
dẫn đến hậu quả như thế nào?


Gọi HS đọc phần chữ in
nghiêng.


-Cuộc sống của nhân dân như
thế nào?


<b>I. Tình hình kinh tế-xã hội</b>
<b>1. Tình hình kinh tế: </b>


- Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan
tâm đến sản xuất nông nghiệp.


- Nhiều năm bị mất mùa, đói kém,nơng
dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành
nơ tì.


- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.


<b>2.Tình hình xã hội: </b>
- Vua quan ăn chơi sa đọa.


- Bên ngồi Champa xâm lược, nhà Minh
yêu sách.


-Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều cuộc


khởi nghĩa nổ ra:


GV:Trước tình hình đời sống
nhân dân như vậy, vua quan, nhà
Trần đã làm gì?


Hậu quả là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

HS đọc về Dương Nhật Lễ.
GV treo lược đồ hướng dẫn HS
các địa điểm những cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nổ ra.


GV:Dựa vào lược đồ trình bày
những nét chính của các cuộc khởi
nghĩa.


GV:Sự bùng nổ các cuộc khởi
nghĩa nơng dân, nơ tì nửa sau thế kỷ
XIV nói lên điều gì? Tại sao?


HS: Chia nhóm thảo luận
KL:Đó là những phản ứng
mãnh liệt của nhân dân đối với nhà
Trần,nhà Trần ngày càng suy sụp.


+ Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải
Dương, kết quả thất bại.


+ Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ


ở Thanh Hóa.


+ Khởi nghĩa Phạm Sư Ơn (1390) ở Hà
Tây


+ Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái (1399) ở
Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỷ XIV?
- Nhận xét về nhà Trần nửa cuối thế kỷ XIV?


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn bài phần II bài 16.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 16 – Tiết:31</b>


<i> Soạn:26/11</i>


<b>BÀI: 16</b>


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV</b>
<b>II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hồn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém.
- Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất
nước.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i><b>: </b>


Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử (Hố Quý Ly )
<i><b>3. Tư tưởng</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Học sinh thấy được vai trò của quần chúng nhân dân.
<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Aûnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Dùng lược đồ kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩ nông dân, nô tì nửa
sau thế kỷ XIV.


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Nhà Trần khơng thể đủ sức để giữ vai trị của mình, sự sụp đổ là khó tránh khỏi. Vậy
triệu đại nào thay thế nhà Trần và đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


-Nhà Hồ được thành lập trong


hồn cảnh nào?


-Em hiểu gì về nhân vật Hồ Quý
Ly?


HS đọc SGK.


<b>1/. Nhà Hồ thành lập (1400)</b>


Năm 1400 nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên
ngôi lập ra nhà Hồ.


-HS đọc SGK.


-Trình bày tóm tắt cuộc cải cách
của Hồ Q Ly?


<b>2/. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý </b>
<b>Ly</b>


-Về mặt chính trị Hồ Qúy Ly đã
thực hiện những biện pháp nào?Tại
sao HQL lại bỏ những quan lại nhà
Trần?


-Với những biện pháp về kinh
tế.Em nhận xét gì về các chính sách
kinh tế của nhà Hồ?


-Nhà Hồ thực hiện chính sách


hạn điền, hạn nơ để làm gì?


HS: Hạn chế ruộng đất,nơ tì của
các vương hầu,q tộc.


-Chính trị: cải tổ hàng ngũ vua quan, thay
thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không
thuộc họ Trần.


-Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính
sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.


-Xã hội: ban hành chính sách hạn nơ


-Nhà Hồ đã đưa ra chinh sách gì
về văn hóa,giáo dục? Các chính sách
đó là gì?


-Văn hóa giáo dục: dịch sách chữ hán ra chữ
nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập.


-Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo
nhiều loại súng mới phòng thủ nơi hiểm yếu, xây
dựng thành kiên cố.


<b>3/. Tác dụng, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý</b>
<b>Ly</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nghĩa, tác dụng gì?



-Nêu mặt tiến bộ, hạn chế của
cải cách Hồ Quý Ly?


-Tại sao HQL làm được như
vậy?


khủng hoảng.
* Tác dụng:


+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của
giai cấp quý tộc địa chủ.


+ Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
+ Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
* Hạn chế:Các chính sách đó chưa triệt
để,phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lịng
dân.


<b>4.Sơ kết bài học</b>


- Nhà Hồ thành lập trong hồn cảnh nào?
- Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Hồ Quý Ly?
- Nhận xét, đánh giá về nhân vật Hồ Q Ly?
<b>5. Dặn dị: </b>


Học bài, soạn bài 17, ơn thi học kỳ I (từ bài 1 đến bài 15 ).phòng giáo dục ra đề.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 16 – Tiết:32</b> <i>Soạn:28/11</i>



<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


Qua bài học giúp học sinh hiểu rõ về truyền thống đoàn kết đánh giặc ngoại xâm của
đồng bào Tây Ngun từ đó giáo dục các em ln cố gắng học tập để sau này xây dựng
buôn làng càng thêm tươi đẹp


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
- Tư liệu về địa phương tỉnh Đăk Lăk
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly.


- Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về lịch sử địa phương tỉnh Đăk Lăk một địa
phương giàu truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm.


<b>3. Nội dung bài dạy</b>


<b>1. Vài nét về đời sống kinh tế vật chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

canh tác của họ cịn lạc hậu. ngồi nơng nghiệp họ cũng có nghề thủ cơng truyền thống
như nghề dệt, thêu, đan lát...cũng đạt đến trình độ tinh tế.


<b>2. Truyền thống đồn kết chống giặc ngoại xâm:</b>



Từ rất lâu đồng bào Êđê, Gia rai, M'Nơng...đã có quan hệ tình cảm láng giềng, đoàn
kết với các dân tộc khác ở Tây Nguyên và đồng bằng. Thế kỉ V đến thế kỉ VI, đồng bào
Êđê có quan hệ rộng rãi với đồng bào Chăm- Thế kỉ XII- XV có quan hệ chính thức với
triều đình Đại Việt. Năm 1841 Thuỷ Xá, Hoả Xá là những người đứng đầu các dân tộc
Êđê, Gia rai được triều đình Huế phong hàm Tam phẩm.


Cuối thế kỉ VIII, theo tiếng gọi của anh hùng áo vải Nguyễn Huệ, đồng bào Đăk Lăk
đoàn kết với người kinh và các dân tộc khác ở Tây Nguyên đứng đạy chống ách cường bạo
của tập đoàn phong kiến Trịnh Nguyễn.


<b>3.Cho HS viết cảm nghĩ</b>


- Sau khi nghe về truyền thống của địa phương em có cảm nghĩ gì?
- HS viết – GV gọi 1-2 em trình bày trước lớp


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- GV nhận xét về tiết học và nhấn mạnh với các em phải biết kế thừa vav phát huy
truyền thống của quê hương.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn bài 17.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 17 – Tiết:33</b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI: 17 </b>


<b> ÔNT ẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i>1. Kiến thức: </i>


Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý – Trần – Hồ (1009
-1400)


Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại
Việt thời Lý, Trần, Hồ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


Học sinh biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời
câu hỏi.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i>:


Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước đất nước, niềm tự hào và tự cường
dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Lược đồ Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.


- Lược đồ kháng chiến chống Tống – Mông – Nguyên.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly.


- Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Từ thế kỷ X đến TK XV ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau lên nắm quyền đó là giai
đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc ta nhìn lại chặn đường lịch sử, chúng ta có quyền tư hào
về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Chúng ta cùng ôn lại chặng đường lịch sử ấy


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


-Thời Lý – Trần, nhân dân
ta đã đương đầu với những cuộc
xâm lược nào?


GV sử dụng bảng thống kê
các cuộc kháng chiến và gọi
từng học sinh lên hồn thành.


<b>1/. Nội dung: </b>
* Bảng thống kê:


<b>Các cuộc</b>
<b>k/c</b>
<b>Thờ</b>
<b>gian</b>
<b>Kết quả</b>
- K/c


chống Tống 10/1075->3/1077 Thắng lợi


- K/c


chống quân XL
Mông Cổ I


1/1258
->
29/1/1258


3 vạn quân
Mông bị tiêu diệt
- K/c


chống quân XL
Mông Cổ II


1/1285
->
6/1285


50 vạn quân
bị tiêu diệt


- K/c
chống quân XL
Mông Nguyên
lần thứ III


12/1287
->


4/1288


20 vạn
thuyên lương bị
tiêu diệt


-Đường lối kháng chiến
chống giặc thể hiện như thế nào?


- Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh
giặc buộc chúng đánh theo cách của ta.


+ G/đ 1: tiến công để tự vệ.


+ G/đ 2: chủ động xây dựng phịng tuyến Như
Nguyệt.


- Kháng chiến chống Mơng Nguyên:
+ Thực hiện chủ trương “vườn không nhà
trống”


-Những tấm gương tiêu
biểu qua các cuộc kháng chiến.


* Tấm gương tiêu biểu:
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Quốc Tuấn
-Em có nhận xét gì về tinh


thần đồn kết đánh giặc trong mỗi


cuộc kháng chiến?


* Tinh thần đồn kết:


+ Kháng chiến chống Tống: sự đồn kết chiến
đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân
tộc thiểu số miền núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Kháng chiến chống Mông Nguyên:
Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện kế
hoạch “vườn khơng nhà trống”, tự xây dựng làng
chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt
giặc.


-Nguyên nhân thắng lợi của
các cuộc kháng chiến?


* Nguyên nhân :


+ Sự ủng hộ của nhân dân.


+ Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của các tướng
lĩnh.


GV hướng dẫn HS làm bài
tập ở lớp. Chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm 1 vấn đề.


GV nhận xét đánh giá cho
điểm theo nhóm.



<b>2/. Bài tập: </b>
BT1 - SGK.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407?
- Các cuộc kháng chiến chống xâm lược của dân tộc ta?
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn bài 18.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 17 – Tiết:34 </b><i> Soạn: 5/12</i>


<b>BÀI: 18 </b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA</b>
<b>CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


- HS nắm vững nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Minh và sự thất bại nhanh
chóng của nhà Hồ.


- Thấy được chính sách đơ hộ của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh
đầu TK XV.



<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ khi học bài.
-Lược thuật sự kiện lịch sử.


<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Nâng cao lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tin tự hào về truyền thống yêu
nước đấu tranh bất khuất của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Từ đầu thế kỉ XV,khi nhà Hồ lên nắm chính quyền HQL đã đưa ra hàng loạt cải cách
nhằm thay đổi tình hình đất nước.Tuy nhiên một số chính sách khơng được lịng dân,khơng
được nhân dân ủng hộ vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp rất nhiều khó khăn.Giữa
lúc đó,nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta.Cuộc kháng chiến chống giặc Minh diễn ra như thế
nào?


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1/. Cuộc xâm lược của quân Minh và </b>
<b>sự thất bại của nhà Hồ.</b>



-Vì sao quân Minh xâm lược
nước ta?


-Vì sao cuộc kháng chiến của
nhà hồ nhanh chóng bị thất bại?


GV cho HS thảo luận so sánh
với các cuộc kháng chiến của nhà Lý
-Trần.


HS:Vì cuộc kháng chiến khơng
thu hút được tồn dân tham gia,không
phát huy sức mạnh tồn dân.


- Quân Minh mượn kế khôi phục lại nhà
Trần để xâm chiếm đô hộ nước ta.


-1-1407, quân Minh chiếm đóng Đơng
Đơ và thành Tây Đơ, cha con Hồ Quý Ly bị
bắt.


<b>2/. Chính sách cai trị của nhà Minh. </b>
Học sinh đọc SGK.


-Nêu những chính sách cai trị
của nhà Minh đối với nước ta?


-Nhận xét các chính sách cai trị
của nhà Minh?



HS dựa vào chữ in nhỏ trả lời.


+ Chính trị: Xóa bỏ quốc hiệu nước ta,sát
nhập vào Trung Quốc.


+ Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế,bắt
phụ nữ và trẻ em vế Trung Quốc làm nơ tì.


+ Văn hóa:Thi hành chính sách đồng hóa
ngu dân,bắt nhân dân phải bỏ phong tục tập
quán của mình.


HS đọc SGK.


GV treo bản đồ trình bày diễn
biến chính các cuộc khởi nghĩa. HS
lên trình bày lại chỉ vị trí các cuộc
khởi nghĩa?


<b>3/. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc </b>
<b>Trần</b>


<b>a. Khởi nghĩa Trần Ngôi (1407 - 1409 </b>)
-Tháng 10-1407 Trần Ngỗi lên làm minh
chủ.


-Tháng 12-1408 nghĩa quân đánh tan 4
vạn quân Minh ở Bô Cô.



-Năm 1409 cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
<b>b. Khởi nghĩa Trần Quý Khống</b>
<b> (1409-1414)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

niên hiệu là Trùng Quang Đế.


-Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng
từ Thanh Hóa đến Hóa Châu.


-Năm 1413 cuộc khởi nghĩa thất bại.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng sụp đổ.
- Nội dung chính sách cai trị nước ta của nhà Minh.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài - bài tập.


<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 18 – Tiết:35</b><i><b> Soạn: 7/12</b></i>


<b>BÀI TẬP CHƯƠNG III</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


Hệ thống kiến thức đã học ở chương III.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Kỹ năng sử dụng bản đồ, kiến thức, lịch sử đã học để làm bài tập.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


Niềm tự hào truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc lòng căm thù giặc sâu sắc.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. </b>


HS chuẩn bị BT và bảng phụ.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 2. Giới thiệu bài mới:</b>


Thế kỉ XIII Đại Việt là một trong những nước hùng mạnh. đánh tan 3 cuộc xâm lược
của quân Mông –Nguyên xây dựng một nhà nước phát triển thịnh vượng.Vì sao nhà Trần
đạt được thành quả to lớn như vậy?Bài hôm nay chúng ta cùng làm các bài tập để nắm kỉ
hơn.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>
<b>PHƯƠNG</b>


<b>PHÁP</b>


<b>NỘI DUNG</b>
GV cho HS


chuẩn bị bài tập ở nhà


<b>Bài tập 1</b>: nguyên nhân sự sụp đổ của nhà Lý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

gọi HS làm, GV sửa
bổ sung.


nhân dân.


B.Thiên tai mất mùa,đói kém.


C.Các thế lực phong kiến địa phương đánh giết nhau.
D.Dân nghèo nổi dậy đấu tranh.


E.Các câu đúng.
<b>Bài tập 2</b> (trang 35).


Điền nội dung tương ứng các chức quan ở các đơn vị
hành chính thời Trần.


-Chánh,phó an phủ sứ ;tri phủ;tri huyện;xã quan.
<b>Bài tập</b> :3/36


Hãy cho biết luật pháp nhà trần bảo vệ ai?


-Bảo vệ nhà vua,cung điện;xác nhận và bảo vệ quyền tư
hữu tài sản,quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.


<b>Bài tập 4</b>: (6/39)


Lập bảng thống kê sự chuẩn bị của quân Mông -
Nguyên trong 3 lần xâm lược Đại Việt.



<b>Bài tập 5</b>: (8/40): đánh dấu “X” vào ô trống đầu câu chỉ
nguyên nhân thắng lợi 3 lần kháng chiến chống quân Mông -
Nguyên.


Sự tham gia tích cực,chủ động của tất cả các tầng lớp


nhân dân.


Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.


Đường lối chiến lược chiến thuật đúng dắn,sáng tạo
Quân đội Đại Việt mạnh hơn quân Mông-Nguyên.
Xây đựng khối đồn kết tồn dân.


<b>Bài tập:</b>6 (1/45): Từ giữa thế kỷ XIV, nền kinh tế nước
ta suy thối, đời sống nhân dân sa sút, xã hội rối loạn, theo em
vì sao lại xảy ra tình trạng đó, đánh dấu “X” vào ơ trống ở
đầu câu em cho là đúng.


Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông


nghiệp,không chăm lo bảo vệ đê điều.


Nơng dân bị bóc lột nặng nề.
Giặc ngoại xâm tràn vào cướp phá.


Vương hầu quý tộc,nhà chùa… chiếm nhiều ruộng


đất.



Ruộng đất bị bỏ hoang ngày càng nhiều.
Chính sách thuế khóa hà khắc.


HS làm, GV sửa
chữa nội dung, chấm
điểm


<b>4. Sơ kết bài học</b>.


- Những thành tựu của Đại Việt thời Lý - Trần?


- Thời Lý - Trần nhân dân ta phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào?
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn bài.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>TUẦN 18 – Tiết: 36 </b> <i>Soạn: 12/12</i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hệ thống kiến thức cơ bản qua các triều đại đã học (Lý - Trần - Hồ).
- Những thành tựu đã đạt được về văn hóa, xã hội, chính trị.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



Sử dụng kiến thức đã học để làm bài tốt.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


Củng cố, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Bản đồ, bảng phụ.


<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV hướng dẫn lập bảng thống kê.
- Trình bày diễn biến các cuộc kháng
chiến chống Tống thời Lý, chống Mông
Nguyên thời Trần.


- HS trình bày bảng, GV cho điểm.
- Bài tập 5 / 36.


<b>1/. Bảng thống kê những sự kiện lớn </b>
<b>trong lịch sử nước ta. </b>


Theo trình tự thời gian thời Lý - Trần.
<b>2/. Diễn biến kháng chiến chống </b>
<b>Tống, Mông, Nguyên.</b>



- Thời gian bắt đầu và kết thúc.


- Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc
kháng chiến.


- Những tấm gương yêu nước, bất
khuất trong mỗi cuộc kháng chiến.


- Nêu ví dụ về tinh thần đồn kết đánh
giặc trong mỗi cuộc kháng chiến của dân
tộc.


- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
của những cuộc kháng chiến thời Lý - Trần
<b>4. Sơ kết bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Học bài - Thi học kỳ I.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 19 – Tiết: 37</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ</b>


(Kiểm tra đề theo đề ở ngân hàng đề thi của trường)


<b>TUẦN 20 – Tiết: 39 </b>Soạn:23/12/
<b>BÀI: 19</b>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>(1418 - 1427)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động
đến chủ động tấn cơng giải phóng đất nước.


-Nắm được những ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong luyện tập tham khảo các tài liệu lịch sử để
bổ sung cho bài học.


<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Thấy được tinh thần hy sinh vượt qua gian khổ anh dũng bất khuất của nhân dân
Lam Sơn.


- Giáo dục học sinh lòng yêu nước tự hào, tự cường dân tộc.


- Bồi dưỡng tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày cuộc khởi nghĩa của nhà Hồ & Nguyên nhân thất bại?


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>:


Quân Minh đặt ách thống trị trên đất nước ta, nhân dân khắp nơi đứng lên khởi nghĩa
chống quân Minh. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng lên mạnh mẽ, trước hết ở vùng miền
núi Thanh Hóa.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>.


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


HS đọc SGK


GV:Giới thiệu bia Vĩnh


Lăng,trên bia là những lời do Nguyễn
Trãi soạn thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp
của Lê Lợi.


- Hãy cho biết vài nét về Lê Lợi?
- Cho biết hiểu biết về Nguyễn
Trãi?


- Vì sao các hào kiệt khắp nơi
hưởng ứng ngày càng đông?


- Lê lợi cùng bộ chỉ huy đã làm
gì?và chọn nơi nào làm căn cứ?


GV:Trong thời kì đầu của cuộc
khởi nghĩa,Nghĩa quân đã gặp những


khó khăn gì?


- Trước tình hình đó nghĩa qn
đã làm gì?


- Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hịa


<b>1/. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa</b>


-Lê lợi là người u nước thương dân
có uy tín lớn.


-Nguyễn Trãi là người học rộng, tài
cao,giàu lòng yêu nước.


-1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy mở hội
thề ở Lũng Nhai.


+ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở
Lam Sơn,tự xưng là Bình Định Vương.


<b>2/. Những năm đầu hoạt động của </b>
<b>nghĩa quân Lam Sơn.</b>


- 1418 nghĩa quân đã rút lên núi Chí
Linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

hỗn với quân Minh?


- Nhận xét tình hình nghĩa quân


những năm đầu hoạt động?


- HS thảo luận.


- Luôn luôn trong thế bị động.


- 1421, rút lên núi Chí Linh.


- 1423, lê lợi hịa hỗn với quân Minh.
- 1424, quân Minh trở mặt tấn công ta.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418 - 1423?
- Giai đoạn từ 1418 - 1423 nghĩa quân ở trong thế như thế nào?


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, bài trập 34.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:




<b>TUẦN 20 – Tiết 40 </b> <i>Soạn:24/12</i>


<b>Bài 19: </b>


<b>GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HĨA VÀ TIẾN QN RA</b>
<b>BẮC (1424 - 1426)</b>



(TT)
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i><b>:</b>


-Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối
1424-1425.


-Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn trong thời kì này từ chỗ bị động đối phó với
quân Minh ở miền tây Thanh Hố tiến tới làm chủ một vùng rộng lớn ở miền Trung và bao
vây được Đông Quan.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử.
-Nhận xét các sự kiện,nhân vật lịch sử tiêu biểu.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân
tộc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Lược đồ tiến quân ra Bắc.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày diễn biến giai đoạn 1418 - 1423? Tại sao quân Minh chấp nhận giảng hòa
với Lê Lợi?



<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Giai đoạn 1418 - 1423 nghĩa quân gặp nhiều khó khăn, truy sát kẻ thù, để giải quyết
khó khăn này bộ chỉ huy đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


HS đọc phần 1.


GV:Tại sao Nguyễn Chích lại đề
nghị chuyển quân vào Nghệ An?


GV:-Việc thực hiện kế hoạch đó
đem lại kết quả gì?


-Nhận xét kế hoạch của Nguyễn
Chích?


GV:Sau khi giải phóng Nghệ An,
nghĩa quân tiếp tục giải phóng ở những
nơi nào? Kết quả?


HS đọc phần 2


HS đọc SGK, quan sát H.41, trình
bày cuộc tấn cơng này?



GV:Nghĩa qn đánh nhiều trận
lớn là do đâu?lấy dẫn chứng ?


<b>1/. Giải phóng Nghệ An (1424)</b>
-Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch
chuyển địa bàn vào Nghệ An.


-12-10-1424 hạ Thành Trà Lân,tập
kích ải khả lưu.


-Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu,
Thanh Hóa


<b>2/. Giải phóng Tân Bình, Thuận </b>
<b>Hóa (1425)</b>


-Tháng 8/1425 Trần Nguyên Hãn, Lê
Ngân chỉ huy ở Nghệ An giải phóng Tân
Bình,Thuận Hố.


-Trong 10 tháng nghĩa qn Lam Sơn
giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.


<b>3/. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm</b>
<b>vi hoạt động (cuối năm 1426)</b>


-Tháng 09/1426, Lê Lợi chia làm 3
đạo quân tiến quân ra Bắc.


-Nhiệm vụ của 3 đạo đánh vào vùng


địch chiếm đóng,cùng nhân dân bao vây
đồn địch,giải phóng đất đai,thành lập chính
quyền mới.


-Kết quả:Qn ta nhiều trận thắng lợi,
địch cố thủ trong thành Đông Quan.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Trình bày bằng lược đồ diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 – 1426?
- Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này của cuộc khởi
nghĩa?


<b>5. Dặn dò: </b>Học bài, soạn bài mới
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b> </b>


<b>BÀI: 19</b>


<b>KHỞI NGHĨA LAM SƠN TỒNTHẮNG </b>
<b>(CUỐI 1426, CUỐI NĂM 1427)</b>


(TT)
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1.Kiến thức :</b></i>


-Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn:
chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng –Xương Giang.


-Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.


<i><b>2.Kĩ năng </b></i>


-Sử dụng lược đồ.


-Học diễn biến các trận đánh bằng lược đồ.


-Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh.
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>


-Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta
ở thế kỉ XV.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
- Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động.
- Lược đồ trận Chi Lăng - Xương Giang.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày tóm tắt các chiến thắng của khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối 1424 đến cuối
1425.


- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>3.Dạy và học bài mới:</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS quan sát H.42.


GV:Trình bày diễn biến tận Tốt Động
- Chúc Động qua lược đồ?


GV:Trận này có ý nghĩa như thế nào?
Sau thất bại ở Tốt Động - Chúc Động,
quân Minh đã có kế hoạc gì?


GV:Trước tình hình đó, bộ chỉ huy
nghĩa quân đã làm gì? Vì sao ta lại tập
trung tiêu diệt quân Liêu Thăng Trước?


<b>1/. Trận Tốt Động - Chúc Động </b>
<b>(cuối năm 1426)</b>


- Tháng 10/1426 Vương Thông
cùng 5 vạn quân đến Đông Quan.


- Ta đặt phục binh ở Tốt Động -
Chúc Động.


- Tháng 11/1426, quân Minh tiến về
Cao Bộ.


- Quân ta từ mọi phía tấn cơng vào
địch.



- 5 vạn quân địch tử thương, Vương
Thông chạy về Đông Quan.


<b>2/. Trận Chi Lăng - Xương Giang</b>
<b>(tháng 10/1427)</b>


- 10/1427, 15 vạn quân minh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến
trận Chi Lăng - Xương Giang?


HS:Quan sát lược đồ.


GV:Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
giành thắng lợi?


-Ngồi tinh thần yêu nước, đồn kết của
nhân dân, còn nguyên nhân nào làm cho
cuộc khởi nghĩa thắng lợi.


GV:Khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa
gì?


Trung Quốc kéo vào nước ta.


- Ta tập trung lực lượng tiêu diệt
Liêu Thăng Trước.


- 8/10/1427 Liêu Thăng dẫn quân
vào nước ta đã bị phục kích và bị giết ở


ải Chi Lăng.


- Lương Minh lên thay dẫn quân
xuống Xương Giang liên tiếp bị p hục
kích ở cầu Trạm Phố Cát.


- Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc
Thạch vội vã rút quân về nước.


- 10/12/1427, Lương Thơng xin hịa
mở hội thề Đơng Quan, rút khỏi nước ta.


<b>3/. Nguyên nhân thắng lợi và ý </b>
<b>nghĩa lịch sử. </b>


<b>* Nguyên nhân</b>:


- Cuộc khởi nghĩa được nhân dân
khắp nơi ủng hộ.


- Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy
đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.


<b>* Ý nghĩa</b>:


- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà
Minh.


- Mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất
nước.



<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- Dựa vào lược đồ trình bày trận Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang.
<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài, bài tập 2.3.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 21 – Tiết 42 </b><i>Soạn:</i> <i>2/1</i>


<b> </b>


<b>BÀI: 20 </b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ </b>
<b>(1428 - 1527)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


- Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm
chính của Bộ Luật Hồng Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, qn sự, pháp luật ở
một thời kỳ lịch sử.



<i><b>3. Tư tưởng</b><b> : </b><b> </b></i>


- Giáo dục cho HS niềm tự hào và thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ
quốc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Bảng phụ bộ máy chính quyền thời Lê sơ.
- Tranh ảnh liên quan đến thời kỳ Lê sơ.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang và nêu ý nghĩa lịch sử.
- Nuyên nhân thắng lợi của cuộc khỏi nghĩa Lam Sơn?


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới, Lê Lợi lên ngôi vua, nhà Lê bắt
tay ngay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền xây dựng quân đội, luật pháp nhằm ổn
định tình hình xã hội phát triển kinh tế.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ
được thể hiện như thế nào?


- GV treo bảng phụ.


- Đứng đầu là ai?


- Giúp việc cho vua có những bộ và cơ
quan nào?


- Bộ máy chính quyền ở địa phương
được chia như thế nào?


- So sánh tổ chức nhà nước thời Lê sơ
với thời Trần.


- HS thảo luận.


- Nhà Lê tổ chức quân đội như thế
nào?


- Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội
như thế nào?


- HS đọc phần in nghiêng SGK.
- Em có nhận xét gì về chủ trương của
nhà nước Lê sơ đối với lãnh thổ của đất
nước qua đoạn trích?


- Vì sao thời Lê sơ nhà nước quan tâm
đến luật pháp?


- Nội dung chính của bộ luật?


<b>I. Tình hình chính trị, quân sự, </b>


<b>pháp luật</b>


<b>1. Tổ chức bộ máy chính quyền</b>
(bảng phụ)


<i>- Bộ lai:giữ việc quân tước,bổ </i>
<i>nhiệm chức vụ..</i>


<i>- Bộ hộ:trông coi việc ruộng </i>
<i>đất,cống nạp..=> Hậu cần.</i>


<i>- Bộ lễ:giữ việc lễ nghĩa,trang </i>
<i>phục…</i>


<i>- Bộ binh:qn sự..</i>


<i>- Bộhình:luật lệ,pháp luật..</i>
<i>- Bộcơng:coi việc xây dựng,thổ </i>
<i>mộc</i>..


<b>2. Tổ chức quân đội</b>


- Thực hiện chính sách “ngụ binh ư
nơng”


- Qn đội có 2 bộ phận: Quân
triều đình và quân ở các địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ?



<b>3. Luật pháp: </b>


- Lê Thánh Tông ban hành Luật
Hồng Đức.


- Nội dung:


+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hồng
tộc.


+ Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống
trị.


+ Bảo vệ người phụ nữ.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Vẽ lại sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền
- Nhận xét gì về Lê Thánh Tơng.


<b>5. dặn dị: Học bài.</b>


VUA


TRUNG
ƯƠNG


Tự Viện hàn
lâm


Quốc sử


viện


Ngự sử
đài
Các cơ quan giúp việc các bộ





<b>TUẦN 22 – Tiết 43 </b><i>Soạn:4/1</i>


<b> </b>


<b>BÀI: 20 </b>


<b>TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI </b>
(TT)


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi
mặt.


Lại Hộ Lễ Binh Hình Cơng
Vua trực tiếp chỉ đạo 6 bộ


ĐỊA PHƯƠNG


13 đạo


Đô ti Hiến ti Thừa ti


Huyện ( Châu)



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính quyền: địa chủ phong kiến và nông dân.
Đời sống các tầng lớp khác ổn định.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo các tiêu chí cụ thể để từ
đó rút ra nhận xét chung.


<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Giáo dục ý thức tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Sơ đồ trống về giai cấp tầng lớp xã hội thời Lê sơ.
- Tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Vẽ lại và giải thích bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Song song với việc xây dựng và củng cố bộ máy của nhà nước nhà Lê có nhiều biện
pháp khôi phục và phát triển kinh tế, nền kinh tế và xã hội thời Lê sơ có gì mới?


<b>3. Dạy và học bài mới</b>:



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV:Để khôi phục và phát
triển sản xuất nông nghiệp, nhà
Lê đã làm gì?


- Nhà Lê đã giải quyết vấn
đề ruộng đất bằng cách nào?


- Vì sao nhà Lê quan tâm
đến đê điều?


=> Nhận xét về những biện
pháp của nhà nước Lê sơ đối với
nơng nghiệp?


GV:Ở nước ta thời kỳ đó có
những ngành thủ cơng nào?


GV:Triều Lê đã có những
biện pháp nào để phát triển buôn
bán trong nước?


GV:Xã hội thời Lê có
những giai cấp,tầng lớp nào?


<b>1/. Kinh tế: </b>
<b>a. nông nghiệp: </b>
- Giải quyết ruộng đất.



+Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng.
+Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ.
+Đặt ra một số chức quan chuyên trách.
- Thực hiện phép quân điền.


- Khuyến khích sản xuất.


<b>b. Thủ Công nghiệp</b>. <b> </b>


-Các ngành thủ công truyền thống ở các làng xã:
kéo tơ, dệt lụa,


- Các phường thủ công ở Thăng Long: Phừơng
Nghi Tàm, Yên Thái..


-Các công xưởng nhà nước quản lý (Cục bách
tác) được quan tâm.


<b>c. Thương nghiêïp</b>


-Trong nước: chợ phát triển


-Hoạt động bn bán với nước ngồi được duy trì
chủ yếu ở một số cửa khẩu.


<b>2. Xã hội: </b>


Sơ đồ giai cấp tầng lớp trong xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Quyền lợi và địa vị của các
giai cấp,tầng lớp ra sao?


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Tại sao nói thời Lê sơ là thời thịnh đạt?


- Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp XH thời Lê sơ?
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


- Học bài - soạn bài 20 ( III )
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 22 – Tiết :44</b> <i>Soạn:</i> <i>16/1</i>


<b>Bài 20 </b>


<b>III: TÌNH HÌNH VĂN HĨA, GIÁO DỤC</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Chế độ giáo dục thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng.


- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lê sơ .
<i><b>3. Tư tưởng</b><b> : </b><b> </b></i>



Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý
thức giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
-Các ảnh và di tích lịch sử thời kỳ này.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nhà Lê đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế.
- Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều
thành tựu văn hóa, khoa học được biết đến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Nhà nước quan tâm đến


phát triển giáo dục như thế nào?
- Vì sao thời Lê sơ hạn chế phật
giáo đạo giáo, tôn sùng tôn giáo.


- Giáo dục thời Lê sơ rất quy cũ
chặt chẽ biểu hiện như thế nào?


- Để khuyến khích học tập và
kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện
pháp gì?



- HS quan sát H.45.


- Chế độ thi cử được tiến hành
như thế nào? Kết quả?


- Nhận xét gì về tình hình thi cử
giáo dục thời Lê sơ?


- HS thảo luận rút ra kết luận.
- Quy cũ chặt chẽ.


- Đào tạo được nhiều quan lại
trung thành, phát hiện nhiều nhân tài
đóng góp cho đất nước.


-GV:Những thành tựu nổi bật về
văn học thời Lê sơ? Nêu một vài tác
phẩm tiêu biểu?


- Các tác phẩm văn học tập trung
phản ánh nội dung gì ?


GV: Thời Lê sơ có những thành
tựu khoa học tiêu biểu nào?


-Nhận xét về những thành tựu
đó?


GV: Những nét đặc sắc về nghệ


thuật sân khấu?


- Nghệ thuật điêu khắc có gì tiêu
biểu?


- Vì sao quốc gia Đại Việt đạt
được những thành tựu trên?


- HS thảo luận.


<b>1. Tình hình giáo dục và khoa cử</b>


-Dựng lại quốc tử giám, mở nhiều trường
học.


-Nho giáo chiếm vị trí độc tơn.
-Giáo dục thi cử chặt chẽ qua 3 kỳ
(Hương - Hội - Đình)


<b>2. Văn học, khoa học, nghệ thuật</b>
<b>a. Văn học: </b>


- Văn học chữ Hán được duy trì.
- Văn học chữ nơm rất phát triển.
- Văn học có nội dung yêu nước sâu
sắc,thể hiện niềm tự hào dân tộc,khí phách anh
hùng.


<b>b. Khoa học: </b>



+ Sử học:Đại việt sử kí tồn thư…
+ Địa lý học:dư địa chí


+ Y học:Bản thảo thực vật tốt yếu.
+ Tốn học:lập thành tốn pháp.
<b>c. Nghệ thuật: </b>


-Nghệ thuật ca,múa,nhạc được phục hồi.
-Nghệ thuật điêu khắc có phong cách đồ
sộ kỹ thuật điêu luyện.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Kể tên một số thành tựu văn hóa tiêu biểu.
- Vì sao lại có những thành tựu đó ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>5. Dặn dò: </b>


học bài, bài tập 43.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 23 – Tiết: 45</b> <i>Soạn</i>: <i>20/1</i>


<b>Bài 20 </b>


<b> MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA DÂN TỘC </b>


<i>(TT)</i>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn
hóa, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt thể
kỷ XV.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê sơ từ đó hình thành ý thức trách
nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn học dân tộc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Chân dung Nguyễn Trãi, sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hóa.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Giáo dục và thi cử thời Lê sơ có đặc điểm gì?
- Nêu một số thành tựu văn hóa tiêu biểu.
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật mà các em vừa
nêu, một phần lớn phải kể đến cơng lao đóng góp của những danh nhân văn hóa.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn, Nguyễn Trãi có vai trò như thế
nào?


- Sau cuộc khởi nghĩa Lam Sơn,
ơng có những đóng góp gì đối với đất
nước?


<b>1. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)</b>


-Là nhà chính trị quân sự đại tài anh hùng
dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.


-Viết nhiều tác phẩm có giá trị:
+Văn học:Bình Ngơ đại cáo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Các tác phẩm của ơng tập
trung phản ánh nổi dung gì?


- Qua nhận xét của Lê Thánh
Tông, em hãy nêu những đóng góp
của Nguyễn Trãi.


- HS quan sát H.47


(Những nét hiền hòa đượm rõ
ưu tư sâu lắng, vai tóc bạc phơ và đơi
mắt tinh anh)



-Trình bày hiểu biết của em về
Lê Thánh Tơng?


-Ơng có những đóng góp gì cho
việc phát triển kinh tế, văn hóa?


-Kể những đóng góp của ơng
trong lĩnh vực văn học?


-Hiểu viết của em về Ngô Sĩ
Liên? Tên tuổi của Ngơ Sĩ Liên cịn
để lại dấu ấn gì?


-Hiểu biết gì về Lương Thế
Vinh?Kể một vài mẩu chuyện nói về
tài trí của ơng?


tập,Dư địa chí…


-Nội dung thể hiện tư tưởng nhân đạo,yêu
nước thương dân.


<b>2. Lê Thánh Tông (1442 - 1497)</b>


-Quan tâm phát triển kinh tế phát triển nông
nghiệp, công thương nghiệp, Đê Hồng Đưéc, Luật
Hồng Đức.


Phát triển giáo dục và văn hóa.


-Lập Hội tao đàn.


-Nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn
thơ chữ hán và chữ nôm.


<b>3. Ngô Sĩ Liên (TK XV </b>)
-Là nhà sử học nổi tiếng.
-1442 đỗ tiến sĩ.


-Tác giả cuốn “Đại Việt sử ký tồn thư”.
<b>4. Lương Thế Vinh (1442)</b>


-Là nhà tốn học nổi tiếng.
-1463 đỗ trạng nguyên.


-Tác giả bộ “Đại thành tốn pháp”,
Bộ “Hỉ phường phả lục”.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Danh nhân văn hóa tiêu biểu thế kỷ XV.


Những danh nhân được nêu trong bài học đã có cơng lao gì đối với dân tộc.
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


- Học bài, soạn bài 21, bài 2, 3.
<b>RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 23 – Tiết 46 </b><i>Soạn:20/1</i>



<b>BÀI: 21</b>


<b> ÔN TẬP CHƯƠNG IV </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Thấy được sự phát triển tồn diện của đất nước ta ở thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI.
-So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thời thịnh vượng nhất nhất với thời Lý -
Trần.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i><b>: </b>


Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i><b>: </b>


- Lòng tư hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỷ
XV - đầu thế kỷ


XVI.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ.


- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý - Trần và thời Lê sơ .
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước.


- Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông.


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XV - đầu hế kỷ XVI cần hệ
thống hóa tồn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa nghệ thuật của
thời kỳ được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam.


<b>3. Dạy và học bài mới</b>:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV treo bảng phụ sơ đồ bộ máy
nhà nước thời Lý - Trần và Lê sơ .


- Nhận xét sự giống và khác nhau
của 2 tổ chức bộ máy nhà nước.


- Triều đình?


- Đơn vị hành chính.


- Cách đào tạo, tuyển chọn, bổ
dụng quan lại.


- Nhà nước thời Lê sơ khác nhà
nước thời Lý - Trần ở điểm gì?


- Ở nước ta luật pháp có từ bao
giờ?



- Ý nghĩa của pháp luật?
- Luật pháp của thời Lê sơ có
điểm gì giống và khác luật pháp thời
Lý - Trần?


- Tình hình kinh tế thời Lê sơ có
gì giống và khác thời Lý Trần?


- Nông nghiệp?


<b>1. Về mặt chính trị. </b>


Bộ máy nhà nước ngày càng hồn chỉnh,
chặt chẽ.


<b>2. Luật pháp: </b>


- 1042, Luật Hình Thư.


-Thời vua Lê Thánh Tông ban hành
Luật Hồng Đức


=> Luật pháp ngày càng hồn chỉnh, có
nhiều điểm tiến bộ.


<b>3. Kinh tế. </b>
<b>a. Nông nghiệp: </b>


- Mở rộng diện tích đất trồng.


- Xây dựng đê điều.


- Sự phân hóa ruộng đất chiếm hữu
ngày càng sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Thủ công nghiệp?


- Thương nghiệp?


- Vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp
xã hội thời Lý - Trần và thời Lê sơ?
Nhận xét?


HS:


+Thời Lý-Trần;tầng lớp vương
hầu quý tộc đông đảo,nắm mọi quyền
lực,tầng lớp nơng nơ,nơ tì chiếm số
đơng trong xã hội.


+Thời Lê sơ:tầng lớp nơ tì giảm
dần về số lượng,tầng lớp địa chủ tư
hữu rất phát triển.


- Giáo dục thi cửa thời Lê sơ đạt
được những thành tựu nào? Khác gì
thời Lý Trần?


-Văn học thời Lê sơ tập trung
phản ánh nội dung gì?



-Nhận xét về những thành tựu
khoa học,nghệ thuật thời Lê sơ?


-Hình thành và phát triển các nghề thủ
cơng truyền thống.


-Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản
xuất (cục bách tác)


<b>c. Thương nghiệp. </b>
-Chợ phát triển,


-Thăng Long trở thành đô thị buôn bán
sầm uất.


<b>4. Xã hội: </b>


Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc


<b>5. Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ </b>
<b>thuật: </b>


- Giáo dục được quan tâm phát triển.
- Văn học yêu nước.


- Nhiều cơng trình khoa học, nghệ thuật
có giá trị.


<b>4. Sơ kết bài học:</b>



- Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


Học bài. BT:1,2.


<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 23 – Tiết:45</b> <i>Soạn: 26/1</i>


<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Thấy được sự phát triển tồn diện của đất nước ta ở thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI.
-So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thời thịnh vượng nhất nhất với thời Lý -
Trần.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Lịng tư hào, tự tơn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỷ
XV - đầu thế kỷ


XVI.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>



GV - HS, chuẩn bị bài tập ở nhà trang 104 SGK.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa thời Lê sơ.
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>3. Dạy và học bai mới:</b>


<b>Bài tập 1:</b><i><b>Đầu thế ki XV dân tộc ta đã có cuộc kháng chiến chống quân xâm lược:</b></i>
A. Nhà Tống B. Mông-Nguyên


<i>C. Nhà Minh</i> D.Nhà Thanh


<b>Bài Tập 2</b>:<i><b>Bài học rút ra từ cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh:</b></i>
A. Đường lối đánh giặc là quan trọng nhất trong kháng chiến.


<i>B. Sức dân là yếu tố quyết định thắng lợi.</i>


C. Phải huy động được nhiều người tài giỏi mới có chiến thắng.
D.Lãnh đạo phải là người vừa có đức vừa có tài.


<b>Bài tập 3</b>:<i><b>Hồn chỉnh bảng thống kê cuộc khởi nghĩa Lam Sơn(1418-1427</b></i>)
Các đặc điểm Giai


đoạn:1418-1423 đoạn:1424-1426Giai 1426-1427Giai đoạn
Nhiệm vụ chủ



yếu lượng-Xây dựng lực

---
---


---
---

---



---




--Những chiến
thắng lớn



---

---


---
---

---




---Chi
Lăng,Xương

Giang


<b>---Bài tập 4</b>:<i><b>Cách tuyển chọn,bổ dụng quan lại thời Lê sơ:</b></i>
A.Dựa vào con cháu,dòng dõi hồng tộc.


B. Con quan mới được làm quan.
<i>C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt.</i>
D. Qua đấu võ nghệ tranh tài.


<b>Bài tập 5</b><i><b>:Đặc điểm khác nhau cơ bản về luật phát thời Lê sơ so với thời Lý Trần:</b></i>
A. Khuyến khích sản xuất phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

C.Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị


<i>D.BaÛo vệ quyền lợi cho nhân dân, phụ nữ</i>


<b>Bài tập 6:</b><i><b>Chọn Đ, S trong các nhận định sau:</b></i>
 Thời Lê sơ khơng cịn chế độ lập điền trang


 Tầng lớp nơng nơ, nơ tì, địa chủ thời Lê ngày càng nhiều
 Lực lượng nơ tì thời Lê ít hơn so với thời Trần


 Hồng Đức quốc âm thi tập được viết bằng chữ Hán
 Thời Lê sơ, Nho giáo và Phật giáo đều phát triển


 Thời Lê sơ, dưới triều Lê Thánh Tông tổ chức nhiều kỳ thi nhất
<b>Bài tập 7</b>:<i><b>Cơng trình kiến trúc, điêu khắc đặc sằc thời Lê sơ:</b></i>



A.Cung Thái thượng hồng
B.Thành Tây Đô


C.Cung điện Lam Kinh
D.Chùa một cột


<i><b>Bài tập 8: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, quân sư nổi tiếng thời </b></i>
<i><b>Lý,Trần,Lê sơ</b></i>

:



<b>Tên tác phẩm</b> <b>Tác giả</b> <b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b> <b>Thời Lê sơ</b>
Sơng núi nước


Nam Thường KiệtLý 


Bình Ngô Đại
Cáo


Hịch tướng sĩ
Đại Việt sử ký
Quốc âm thi tập
Binh thư yếu lược
Hồng Đức quốc
âm thi tập


Đại Việt sử kí tồn
thư


<b>Bài tập 9: </b><i><b>Chủ đề nổi bật nhất trong thơ văn của Lê Thánh Tơng:</b></i>
A.Tình thần u nước, tinh thần dân tộc



B.Tình nhân nghĩa


C.Ca ngợi vẻ đẹp quê hương, đất nước
D.Ca ngợi giai cấp phong kiến


<b>Bài tập 10:</b><i><b>Nối kết tên tác giả với tác phẩm cho đúng:</b></i>
A. Ngô Sĩ Liên 1.Đại Việt sử ký


B. Lương Thế Vinh 2.Đại Việt sử ký tồn thư
C. Nguyễn Trãi 3.Đại thành tốn pháp
D. Lê Thánh Tông 4.Lập thành tốn pháp
E. Vũ Hựu 5.Quốc âm thi tập
6.Hồng Đức quốc âm thi tập
7.Dư địa chí


<b>4. Sơ kết bài học</b>.
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>-</b>Học bài,soạn bài 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN: 24-Tiết: 47</b> <i>Soạn:</i>


<b>CHƯƠNG V</b>


<b>ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
<b>BÀI: 22</b>



<b>SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN </b>
<b>(THẾ KỶ XVI - XVIII)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nhà nước phong kiến tập quyền Đại Việt phát triển hồn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở
thế kỷ XV về các mặt chính trị, pháp luật, kinh tế.


- Đầu thế kỷ XVI những biểu hiện suy yếu của nhà Lê ngày càng suy yếu rõ nét trên
các mặt chính trị, xã hội, ngun nhân và hậu quả của tình hình đó.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Vẽ lược đồ hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo.


Xác định các địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i><b>: </b>


- Sự suy thối của nhà nước phong kiến tập quyền dẫn đến mâu thuẫn xã hội sâu sắc và
sự căm thù của các tầng lớp nhân dân làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.


- Bồi dưỡng học sinh ý thức bảo vệ đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỷ XVI.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


- Thế kỷ XV, nhà Lê sơ đạt được nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt. Do đó đáng
được coi là thời kỳ thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền nhưng từ thế kỷ XVI trở
đi, nhà Lê dần dần suy yếu.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Tình hình triều Lê thế kỷ XVI
như thế nào?


- Nguyên nhân nào dẫn đến việc
nhà Lê suy yếu?


- Sự thối hóa của các tầng lớp


<b>I. Tình hình chính trị, xã hội. </b>
<b>1. Triều đình nhà Lê. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

thống trị khiến triều đình phong kiến
phân hóa như thế nào?


- Nhận xét gì về các vua Lê thế
kỷ XVI so với vua Lê Thánh Tơng?


- Sự suy yếu của triều đình nhà
Lê dẫn đến hậu quả gì?



- Vì sao đời sống nhân dân cực
khổ?


- Thái độ của nhân dân đối với
tầng lớp quan lại thống trị như thế
nào?


- GV sử dụng lược đồ các khởi
nghĩa?


- Lưu ý cuộc khởi nghĩa của
Trần Cảo (1516) Đông Triều.


- Em có nhận xét gì về phong
trào đấu tranh của nơng dân thế kỷ
XVI?


- Triều đình rối loạn nội bộ chia bè kéo
cánh tranh giành quyền lực.


<b>2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân </b>
<b>ở đầu thế kỷ XVI. </b>


<i><b>a. Nguyên nhân. </b></i>


- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
<i><b>b. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</b></i>.
- Khởi nghĩa Trần Tuân (1511) - Hưng
Hóa và Sơn Tây.



- Lê Hy,Trịnh Hưng (1512) - Nghệ An và
Thanh Hóa.


- Khởi nghĩa Phùng Chương (1515) ở
Tam Đảo.


- Khởi nghĩa Trần Cảo (1516) - Đông
Triều (Quảng Ninh).


<i><b>c. Kết quả - ý nghĩa. </b></i>
- Kết quả: Thất bại.


- Ý nghĩa: Góp phần làm cho triều đình
nhà Lê mau chóng sụp đổ.


<b>4. Sơ kết bài: </b>


- Kể tên một số cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỷ XVI?
- Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa?
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, bài tập 34.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 24-Tiết:48</b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI 22</b>



<b>SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN </b>
<b>(THẾ KỶ XVI - XVIII) </b>


<b> II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH –</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>NGUYỄN</b>
<b>(TT) </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nhà nước phong kiến tập quyền Đại Việt phát triển hồn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở
thế kỷ XV về các mặt chính trị, pháp luật, kinh tế.


- Đầu thế kỷ XVI những biểu hiện suy yếu của nhà Lê ngày càng suy yếu rõ nét trên
các mặt chính trị, xã hội, nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Vẽ lược đồ hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo.


Xác định các địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i><b>: </b>


- Sự suy thối của nhà nước phong kiến tập quyền dẫn đến mâu thuẫn xã hội sâu sắc và
sự căm thù của các tầng lớp nhân dân làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.


- Bồi dưỡng học sinh ý thức bảo vệ đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:



- Bản đồ Việt Nam.


<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nhận xét triều đình nhà lê thế kỷ XVI.


Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân thế kỷ XVI? Ý nghĩa?
<b>2 Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Phong trào khởi nghĩa nông dân thế kỷ XVI là bước mở đầu cho sự chia cắt kéo dài
chiến tranh liên miên, mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các tập đồn phong kiến
thống trị.


<b>3. Dạy và học bài mới: </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS đọc phần 1 SGK


- Cho biết sự hình thành Nam
Bắc Triều?


- Sử dụng lược đồ chỉ vị trí
Nam Bắc triều?


- Nguyên nhân dẫn đến chiến
tranh Nam Bắc triều?


- Chiến tranh gây hậu quả gì?


- Nhận xét về cuộc chiến tranh?
- Kết quả?


- Sau chiến tranh Nam Bắc triều
tình hình nước ta có gì thay đổi?


-Sự hình thành đàng Trong như


<b>1/. Chiến tranh Nam - Bắc triều</b>


- 1527 Mạc Đăng Dung lập ra nhà Mạc -
Bắc triều.


- 1533 Nguyễn Kim vào thanh hóa lấy
một người dòng dõi nhà Lê lên làm vua ->
Nam triều.


-Chiến tranh Nam-Bắc triều diễn ra hơn
50 năm.Năm 1592 Nam triều chiếm được
Thăng Long chiến tranh chấm dứt.


Hậu quả: Gây tổn thất lớn về người và
của.


<b>2/. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự </b>
<b>chia cắt Đàng trong - Đàng ngồi. </b>


-Năm 1545 Nguyễn Kim chết con rể là
Trịnh Kiểm lên nắm binh quyền.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

thế nào?


- Cuộc chiến tranh Trịnh
Nguyễn đã dẫn tới hậu quả như thế
nào?


- Tính chất của cuộc chiến tranh
này?


( Phi nghĩa giành giật quyền lợi
và địa vị trong phe phái phong kiến,
phân chia đất nước.)


- Nhận xét về tình hình chính
trị, xã hội.


-Đầu thế kỉ XVII chiến tranh giữa 2 thế
lực bùng nổ hơn 50 năm,7 lần không phân
thắng bại,phải lấy sông Giang làm ranh giới
phân chia đất nước.


-Hậu quả: chia cắt đất nước gây đau
thương tổn hại cho dân tộc.


<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học : </b>


-Hậu quả chiến tranh Nam Bắc triều, đàng trong - đàng ngồi.
-Nhận xét về tình hình chính trị nước ta thế kỷ XVI - XVII?


<b>5. Dặn dò: </b>Học bài - soạn bài 23.


<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN: 25-Tiết: 49</b> <i>Soạn: </i>


<b>BÀI: 23</b>


<b> KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
<b>I. KINH TẾ </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.


- Những nét lớn về mặt văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học, nghệ thuật
của ông cha ta, đặc biệt là văn nghệ dân gian.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i><b>: </b>


Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.


Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVII.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


Tơn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha thể hiện sức sống
tinh thần của dân tộc.



<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
Bản đồ Việt Nam.


<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hậu quả chiến tranh Nam Bắc triều và Đàng trong - Đàng ngồi ?
- Nhận xét tình hình chính trị nước ta thế kỷ XVI - XVII?


<b>2. Gi ới thiệu b ài mới: </b>


- Chiến tranh liên miên giữa 2 thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây biết bao tổn
hại, đau thương cho dân tộc, đặc biệt là sự chia cắt kéo dài gây ảnh hưởng rất lớn đến sự
phát triển chung của đất nước. Vậy tình hình kinh tế, văn học nước ta thời kỳ này có những
đặc điểm gì nổi bật.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


- Hãy so sánh kinh tế, sản xuất
nông nghiệp giữa Đàng trong - Đàng
ngồi? HS thảo luận (4 phút)


--Sản xuất nông nghiệp như thế
nào?


- Ở đàng ngồi chúa Trịnh có


quan tâm đến phát triển nông nghiệp
không?


-Ruộng đất công bị cường hào
đem cầm bán ảnh hưởng đến sản
xuất nông nghiệp và đời sống nhân
dân như thế nào?


=>Theo em nông nghiệp và đời
sống nông dân ở đàng ngồi như thế
nào?


- Chúa Nguyễn có quan tâm
đến sản xuất khơng? Nhằm mục đích
gì?


-Chúa Nguyễn có biện pháp gì
để khuyến khích khai hoang?Kết quả
của chính sách đó?


HS: - Ở Thuận Hố triệu tập dân
lưu vong, tha tơ thuế,binh dịch 3
năm, khuyến khích họ trở về quê cũ
làm ăn.


-KQ:Năm 1776 số dân đinh
tăng 126.857 suất,số ruộng tăng
265.507 mẫu.


- Chúa Nguyễn đã làm gì để mở


rộng đất đai, xây dựng cát cứ?


<b>1/. Nông nghiệp. </b>


<i><b>* Đàng ngồi: </b></i>


-Sản xuất nông nghiệp bị tàn phá nghiêm
trọng.


-Chính quyền Lê-Trịnh ít quan tâm đến thuỷ
lợi và tổ chức khai hoang.


- Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
-Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra
dồn dập, nơng dân bỏ làng đi nơi khác.


=> Kinh tế nông nghiệp giảm sút,đời sống
Nơng dân đói khổ.


<i><b>* Đàng trong: </b></i>


- Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận-
Quảng đế củng cố cát cứ.


-Tổ chức di dân khai hoang,cấp nông cụ,lương
ăn,lập thành làng ấp.


- Năm1698 đặt phủ Gia Định mở rộng xuống
vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên, lập thơn xóm mới ở
đồng bằng Sơng Cửu Long.



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Phủ Gia Định gồm mấy dinh,
thuộc những tỉnh nào bây giờ?


- GV treo bản đồ HS xác định.
- Những biện pháp của chúa
Nguyễn có tác dụng gì?


- Sự phát triển của sản xuất có
ảnh hưởng như thế nào đến tình hình
xã hội?


=>Nhận xét kinh tế nơng
nghiệp Đàng trong như thế nào?


<i><b>GV:Phân tích sự khác nhau </b></i>
<i><b>cịn là do các nguyên nhân:</b></i>


<i><b>ĐN:+Xung đột giữa các tập </b></i>
<i><b>đồn phong kiến.</b></i>


<i><b>+Ruộng đất công bị cường </b></i>
<i><b>đem cầm bán..</b></i>


<i><b>+Chế độ binh dịch nặng </b></i>
<i><b>nề,nạn tham ô hồnh hành,quan lại </b></i>
<i><b>hà khắc,bạo ngược,đua nhau ăn </b></i>
<i><b>chơi xa xỉ..</b></i>


<i><b>ĐT:</b></i>



<i><b>+Đất đai màu mỡ,hạn hán lụt </b></i>
<i><b>bão ít,đất rộng người thưa nơng </b></i>
<i><b>dân đã cấy được hành trăm loại </b></i>
<i><b>luau tẻ,hàng chục loại luau nếp.</b></i>


- Thế kỉ XVII nước ta có thêm
những ngành thủ cơng nào?


-Thời gian này có những làng
thủ cơng nào nổi tiếng?


<i><b>GV:+Đọc câu ca dao và cho </b></i>
<i><b>HS quan sát H 51 nhận xét:Hai </b></i>
<i><b>hình gốm rất đẹp:men trắng </b></i>


<i><b>ngà,hình khối và đường nét hài hồ </b></i>
<i><b>cân đối.Đây là một trong những </b></i>
<i><b>sản phẩm được người nước ngồi </b></i>
<i><b>rất ưa thích.</b></i>


<i><b>+Cùng với Gốm mặt hàng </b></i>
<i><b>đường nước ta rất tốt và bán chạy.</b></i>


- Ở địa phương em có nghề thủ
công nào tiêu biểu?


- Hoạt động thương nghiệp phát
triển như thế nào?



-Chợ xuất hiện nhiều chứng tỏ


<b>2/. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn</b>
<b>bán. </b>


* Thủ công nghiệp :


- Xuất hiện thêm nhiều làng thủ công:Dệt vải
lụa,gốm,rèn sắt..


-Nhiều làng thủ công nổi tiếng như Gốm Thổ
Hà(Bắc Giang),Bát Tràng(Hà Nội)…Các làng làm
đường mía ở Quảng Nam.


* Thương nghiệp:


-Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đơ thị. Ở
Đàng Ngồi có Thăng Long,Phố Hiến,ở Đàng Trong
có Thanh Hà,Hội An,Gia Định..


-Trong thế kỉ XVII ngoại thương phát
triển,nửa sau thế kỉ XVIII thì hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

gì?


-HS:đọc phần chữ in nhỏ SGK
Trang 111.


+Em có nhận xét gì về các phố
phường?



=>đẹp,rộng,lát gạch. Xếp theo
nghành hàng.


+ Tại sao Hội An trở thành
cảng lớn nhất ở Đàng Trong?


=>đây là trung tâm buôn
bán,trao đổi hàng hố,gần biển thuận
lợi cho các thuyền buôn nước ngồi ra
vào.


GV:Nhận xét H52:Phố xá đông
đúc,tấp nập,nhộn nhịp,thuyền bè qua
lại đông đúc,thuận lợi và rất gần bờ.


-Tình hình ngoại thương như
thế nào?


+Chúa Trịnh và chúa Nguyễn
có thái độ như thế nào trong việc
bn bán với nước ngồi.


+Vì sao giai đoạn sau chúa
Nguyễn - Trịnh chủ trương hạn chế
ngoại thương?


<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học.</b>



- Kinh tế Đàng Trong - Đàng Ngồi khác nhau như thế nào?


- Đánh dấu các vị trí các làng thủ cơng nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng Ngồi
và Đàng Trong.


<b>5. Dặn dò: </b>
Học bài, BT 1.2.


<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 25 – Tiết 50</b> <i>Soạn:</i>


BÀI 23


<b>KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
<b>II. VĂN HÓA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng
xã luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hố truyền thống của dân tộc.


-Đạo Thiên Chúa được tuyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân Châu
Aâu đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên.Chữ Quốc Ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu
truyền đạo của càc giáo sĩ.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i><b>:</b>



Mơ tả lễ hội hoặc vài trị chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng mình.
<i><b>3.Tư tưởng</b></i><b>:</b>


-Hiểu được truyền thống văn hố của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hồn cảnh nào.
-Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hố dân tộc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
Tranh ảnh liên quan.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Tình hình kinh tế đàng ngồi ở thế kỷ XVII - XVIII phát triển như thế nào?


-Vì sao đến nửa đầu thế kỷ XVIII kinh tế nông nghiệp đàng trong cịn có điều kiện
phát triển.


<b>2. Gi ới thiệu b ài mới: </b>


Mặc dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt
mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân có nhiều
điểm mới do việc giao lưu bn bán với người phương tây được mở rộng.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Ở thế ky XVI - XVII nước ta có
những tơn giáo nào? Nói rõ sự phát
triển của các tơn giáo đó?



- Vì sao lúc này nho giáo khơng
cịn chiếm địa vị độc tôn?


+Các thế lực phong kiến tranh
giành địa vị.


+Vua Lê tở thành bù nhìn.


- Ở thơn q có những hình thức
sinh hoạt văn hố nào?


- Kể tên một số hội làng mà em
biết?


- Quan sát H.53, miêu tả gì? Hình
thức sinh hoạt văn hóa có tác dụng gì?


- Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ
đâu, vì sao xuất hiện ở nước ta?


- Thái độ của chính quyền Trịnh -
Nguyễn đối với đạo Thiên chúa?


- Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn


<b>1. Tôn giáo: </b>


- Nho giáo: vẫn được đề cao trong học
tập ,thi cử và tuyển chọn quan lại.



- Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát
triển.


- Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ
XVI.


<b>2. Sự ra đời chữ quốc ngữ. </b>


- Thể kỷ XVII một số giáo sĩ phương
tây dùng chữ cái la tinh ghi âm tiếng việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

cảnh nào? Mục đích?


- Văn học giai đoạn này gồm mấy
bộ phận.


- Kể tên những thành tựu văn học?
- Thơ nơm xuất hiện ngày càng
nhiều có ý nghĩa như thế nào đối với
tiếng nói và văn hóa dân tộc. (HS thảo
luận).


- Em có nhận xét gì về văn học
dân gian. (Thể loại, nội dung)


- Nghệ thuật dân gian gồm mấy
loại hình. HS quan sát H.54.


- Kể tên một số loại hình nghệ


thuật dân gian mà em biết?


- Đây là thứ chữ viết tiện lợi khoa học,
dễ phổ biến.


<b>3. Văn học, nghệ thuật dân gian.</b>


<i><b>a.Văn học: </b></i>


-Văn học chữ nôm phát triển


+ Tiêu biểu Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào
Duy Từ.


+ Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con
người tố cáo những bất công trong xã hội, sự
thối nát của triều đình phong kiến.


-Văn học dân gian phát triển với nhiều
thể loại phong phú: truyện nôm, truyện tiếu
lâm, thơ lục bát.


<i><b>b.Nghệ thuật dân gian: </b></i>


- Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ,
phật bà quan âm.


- Nghệ thuật sâu khấu: chèo, tuồng đa
dạng, phong phú, phản ánh đời sống lao động
cần cù, vất vả nhưng đầy lạc quan, lên án kẻ


gian nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người.
<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học</b>


- Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật
dân gian ở nước ta vào thế kỷ XVI – XVIII?


- Vì sao nghệ thuật dân gian thời kỳ này phát triển cao?
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn bài 24.
- BT 4, 5, 6.


<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN: 26Tiết:51</b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI 24: </b>


<b>KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỶ XVIII</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Nhận thấy rõ tính chất quyết liệt quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông
dân ở Đàng Ngồi mà đỉnh cao là khoảng 30 năm giữa thế kỷ XVIII.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị
đối với chính quyền phong kiến.


- Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh ( đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa
bàn hoạt động và qui mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i><b>: </b>


Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông
dân, buộc họ phải vùng lên đấu tranh giành quyền sống, khắc phục tinh thần đấu tranh kiên
cường của NN và các thủ lĩnh chống chính quyền phong kiến thối nát.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


Bản đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở thế kỷ XVIII.
<b>C. THIẾT KẾ BÀI DẠY</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Ở những bài trước chúng ta thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh ở Đàng Ngồi nên
sản xuất bị trì trệ, kèm hãm khơng phát triển tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu
đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân, có áp bức có đấu tranh, nhân dân Đàng Ngồi đã
vùng lên đấu tranh, lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>



- HS đọc SGK.


- Nhận xét chính quyền họ Trịnh ở
Đàng Ngồi giữa thế kỷ XVIII?


- Sự mục nát của chính quyền họ
Trịnh đã dẫn đến hậu quả gì?


-Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế
nặng nề ,bất công như thế nào?


- Thái độ của nhân dân đối với
chính quyền phong kiến như thế nào?


- GV treo lược đồ giải thích ký
hiệu. Hãy kể tên những cuộc khởi nghĩa
lớn tiêu biểu ở Đàng Ngồi?


<b>1/. Tình hình xã hội: </b>


- Chính quyền mục nát cực độ.
+ Vua Lê là bù nhìn.


+ Chúa trịnh quanh năm hội hè, yến
tiệc.


+ Quan lại hồnh hành, đục khoét nhân
dân.


- Hậu quả:



+ sản xuất nơng nghiệp đình đốn.
+ Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên
tục.


+ Nhà nước đánh thuế nặng, công
thương nghiệp sa sút.


+ Đời sống nhân dân cực khổ thường
xuyên xảy ra nạn đói.


+ Nhân dân bỏ làng phiêu tán khắp
nơi.


<b>2/. Những cuộc khởi nghĩa lớn. </b>


<i><b>a.Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:</b></i>
- Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
(1737) ở Sơn Tây


- Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 -


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- HS dựa vào lược đồ lên bảng chỉ
địa bàn hoạt động của các cuộc khởi
nghĩa.


- Nhận xét tính chất và quy mơ của
các phong trào từ đó rút ra.


(GV cho HS thảo luận nhóm để


rút ra kết luận).


* HS cần nắm được các ý:
- Tính chất: quyết liệt
- Quy mô: rộng lớn.
- Kết quả: Thất bại
- Ý nghĩa:


+ Làm cho chính quyền phong
kiến Trịnh bị lung lay.


+ Nêu cao tinh thần đấu tranh của
nhân dân.


+ Tạo điều kiện cho nghĩa quân
Tây Sơn tiến quân ra Bắc.


1770) ở Thanh Hố và Nghệ An


- Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
(1740-1751) ở Tam Đảo(Vĩnh Phúc).


- Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cần
(1741-1751) ở Đồ Sơn,Kinh Bắc.


- Khởi nghĩa hồng công chất
(1739-1769) ở Điện Biên(Lai Châu)


<i><b>b. Ý nghĩa</b></i>:



- Làm cho chính quyền phong kiến
Trịnh bị lung lay.


- Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân
dân.


- Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây
Sơn tiến quân ra Bắc.


<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học.</b>


- Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Ngồi ở nửa sau thế kỷ XVIII?
- Kể tên những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.


<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


- Học bài, soạn phần 1, bài 25.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 26 – Tiết 52</b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI: 25 </b>


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<b>I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:



<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i><b>: </b>


- Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bốc lột.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Lược đồ căn cứ địa Tây Sơn.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu tình hình văn học đàng ngồi ở nửa sau thế kỷ XVIII.
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào khởi nghĩa nông dân đàng ngồi?
<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Tình hình đàng ngồi nhân dân bị bóc lột nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ? Vậy Đàng
Trong như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể ở Đàng Trong.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Xã hội đàng trong nửa sau thế
kỷ XVIII như thế nào? Nêu những
biểu hiện?



- HS đọc phần chữ in nhỏ, đoạn
trích trên khiến em hình dung như thế
nào về quan lại thống trị?


- Hậu quả của nó ra sao?
- Đời sống của nhân dân Đàng
Trong có gì khác với nơng dân Đàng
Ngồi?


- Cho biết vài nét tiêu biểu về
Chàng Lía.


- Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở đâu,
chủ trương của cuộc khởi nghĩa là gì?


-HS Đọc SGK trang120


- Kết quả của cuộc khởi nghĩa
như thế nào? Ý nghĩa?


- HS đọc SGK.


<b>1/. Xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ </b>
<b>XVIII.</b>


<i><b>a.Tình hình xã hội Đàng Trong:</b></i>


<b>- </b>Chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục
nát.



- Số lượng Quan lại tăng quá mức, việc
mua quan bán tước khá phổ biến.


- Tập đồn Trương Thúc Loan lũng đoạn
triều đình, nắm mọi quyền hành.


- Hậu quả:


+ Nông dân mất ruộng đất, nộp nhiều thứ
thuế,nộp lâm thổ sản quý,đời sống cực khổ.


+ Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội đối
với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng
cao,Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.


<i><b>b. Khởi nghĩa của Chàng Lía</b></i>
- Căn cứ: Trng Mây (Bình Định)
- Chủ trương: Lấy của nhà giàu, chia cho
người nghèo.


<b>2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ. </b>


- Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nguyễn Lữ.


- Căn cứ:


+ Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia
Lai)



+ Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
+ Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Trình bày hiểu biết của em về
lãnh đạo khởi nghĩa.


- Anh em Nguyễn Nhạc đã
chuẩn bị những gì?


- GV treo bản đồ, hướng dẫn
HS.


- Căn cứ Tây Sơn.


- Những lực lượng tham gia
cuộc khởi nghĩa?HS đọc phần chữ in
nhỏ trang 122.


- Vì sao nhân dân hăng hái
tham gia khởi nghĩaTây Sơn ngay từ
đầu?


- HS thảo luận .


tộc: Chămpa, Bana, thợ thủ công, thương
nhân…


<b>4. S</b>



<b> ơ kết bài học.</b>


- Những nét chính về tình hình xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ XVIII.
- Khởi nghĩa nơng dân tây sơn nổ ra có những huận lợi gì?


- BT 1/68.
<b>5. Dặn dị: </b>


Học bài - soạn phần II bài 25.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 27 –Tiết: 53 </b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI 25 </b>


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<b>II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN </b>
<b>VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM</b>


<b>(TT)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i><b>:</b>


-Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đồn phong kiến phản
động,tiêu diệt quân Xiêm,từng bước thống nhất đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.


-Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xồi Mút trên lược đồ.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


-Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chông quân xâm lược
nước ngồi.


- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút?
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những nét chính tình hình xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ XVIII?
- Trình bày trên lược đồ căn cứ địa của khởi nghĩa quân Tây Sơn?
<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


- Sau khi xây dựng căn cứ nghĩa quân Tây Sơn ngày càng vững, phát triển lực lượng
nghĩa quân 3 anh em Nguyễn Nhạc làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Sử dụng lược đồ H.57.
- Sau khi lực lượng lớn mạnh,
nghĩa quân đã làm gì?



- HS dựa vào lược đồ.


- Biết Tây Sơn nổi dậy chúa
trịnh có hành động gì?


- Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải
hòa hỗn với quân Trịnh?


- Tây Sơn ở vào thế bất lơi phía
Bắc có qn Trịnh, phía Nam có
qn Nguyễn.


- Vì sao qn Xiêm xâm lược
nước ta?em có nhận xét gì về hành
động của Nguyễn Ánh?


GV cho HS quan sát Lược đồ
57


- Thái độ của chúng như thế
nào?


- Vì sao Nguyễn Huệ chọn đoạn
sơng này làm trận địa quyết chiến?


- HS dựa vào SGK trả lời.


- Dựa vào lược đồ hãy trình bày



<b>1/. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn</b>
-Tháng 9/1773, nghĩa quân hạ thành Quy
Nhơn.


-Năm 1774, mở rộng vùng kiểm sốt từ
Quảng Nam đến Bình Thuận.


- Quân Trịnh đánh vào Phú Xuân.


Nguyễn Nhạc phải tạm hòa hỗn với quân
Trịnh để tập trung đánh Nguyễn.


- Năm 1777 Tây Sơn bắt và giết được
Chúa Nguyễn ,chính quyền họ Nguyễn bị lật
đổ.


<b>2/. Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút </b>
<b>(1785)</b>


<i><b>a. Nguyên nhân: </b></i>


- Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm.
<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


-Giữa năm 1784,5 vạn quân Xiêm tiến
vào nước ta.


- 1/1785, Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm
Xồi Mút làm trận địa.



- 19/1/1785, Nguyễn Huệ dùng mưu nhử
địch vào trận địa mai phục.Quân ta đồng loạt
xông thẳng vào đội hình của địch.Bị tấn cơng
bất ngờ và mãnh liệt quân Xiêm bị tiêu diệt
gần hết,Nguyễn Aùnh thốt chết,sang Xiêm lưu
vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

diễn biến trận Rạch Gầm - Xồi Mút?


- Kết quả như thế nào?


- Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi
Mút có ý nghĩa gì?


<i><b> c. Kết quả:</b></i>


Quân Xiêm bị đánh tan.
<i><b>d. Ý nghĩa </b></i>:


- Đập tan âm mưu xâm lược của nhà
Xiêm.


- Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân.


<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học : </b>


- Trình bày diễn biến, ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm - Xồi Mút?
- Quá trình lật đổ họ Nguyễn diễn ra như thế nào?



- BT 2, 3 / 69.
<b>5. Dặn dò: </b>


<b>- </b>Học bài, soạn bài 25 - III.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:


<b>TUẦN 27 -Tiết 54</b> <i>Soạn: </i>


<b>BÀI 25 </b>


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<b>III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH</b>
<b>(TT)</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
vua Lê,chúa Trịnh.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


Tự hào về truyền thống đấu trang anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn.



<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến.
<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút ?
- Nêu ý nghĩa của sự kiện này?


<b> 2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Sau khi tiêu diệt họ Nguyễn ở Đàng Trong, 5 vạn quân Xiêm Tây Sơn tiếp tục làm gì?
Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần III.


<b>3. Gi ới thiệu bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV dùng lược đồ => HS vùng
kiểm sốt của Tây Sơn.


-Thái độ của quân Trịnh ở thành
Phú Xuân như thế nào?


-Nguyễn Huệ ra Bắc tại sao phải
lấy danh nghĩa “phù Lê, diệt Trịnh”?


-Hai tập đồn phong kiến Trịnh -
Nguyễn bị tiêu diệt có ý nghĩa gì?



-Sau khi trở vào Nam tình hình
Bắc Hà như thế nào?


-Nguyễn Hữu Chính có thái độ ra
sao?


GV chỉ lược đồ sự phân chia cai
quản của 3 anh em Tây Sơn.


-Tại sao Tây Sơn lại lật đổ các
chính quyền một cách nhanh chóng.


HS thảo luận:


+Đựơc nhân dân,nhiều sĩ phu nổi
tiếng giúp đỡ.


+Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh.
+Chính quyền phong kiến
Trịnh-Lê quá thối nát.


<b>1. Hạ thành Phú Xuân, tiến ra Bắc </b>
<b>Hà diệt họ Trịnh. </b>


-Hè 1786 Nguyễn Huệ tiến quân vượt
đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân.


-Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân giải
phóng tồn bộ đất Đàng Trong.



-Giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh vào
Thăng Long chúa Trịnh bị bắt.Nguyễn Huệ
giao chính quyền cho vua Lê,rồi trở vào nam.


<b>2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản- </b>
<b>Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà. </b>


- Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống
Tây Sơn, Nguyễn Huệ cử Vũ Văn Nhậm ra
Bắc diệt Chỉnh, nhưng sau đó ra mặt chống
Tây Sơn.


-Giữa năm1788 Nguyễn Huệ tiến quân
ra Thăng Long diệt Nhậm.và xây dựng chính
quyền ở Bắc Hà được nhiều sĩ phu giúp sức.


<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học</b>


- Kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 - 1788?


- Quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn Trịnh và Lê như thế nào?
- Yếu tố nào giúp Tây Sơn lật đổ được các chính quyền phong kiến?


<b>5. Dặn dò: </b>


Học bài - soạn bài 25 - IV.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>TUẦN 28 -Tiết 55</b> <i>Soạn: </i>


<b>BÀI 25 </b>


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<b>IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH </b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


<b>-</b>Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngơ Thì Nhậm.


-Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quânThanh,đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc
Hồi-Đống Đa xuân kỉ dậu (1789)


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh.


-Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỉ dậu (1789)
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>


-Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại
phá quân Thanh xâm lược.


-Cảm phục tài quân sự của Nguễn Huệ.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>



- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và ngoại xâm.
- Lược đồ trận đánh Ngọc Hồi - Đống Đa.


<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: <b> </b>


- Phong trào Tây Sơn từ 1773 - 1788 đạt được những thành tựu gì?
<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Sau khi xây dựng xong chính quyền ở Đàng Ngồi, Nguyễn Huệ trở vào Nam. Tình
hình Bắc Hà như thế nào? Lê Chiêu Thống đã hành động gì khi thế cùng lực kiệt, chúng ta
tìm hiểu IV.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Sau khi Nguyễn Huệ thu
phục Bắc Hà, Lê Chiêu Thống đã
có hành động gì?


- GV dùng lược đồ H.57 - HS
chỉ các đạo quân tiến vào nước ta.


- Có nhận xét gì về bè lũ Lê
Chiêu Thống?


- Trước thế mạnh của quân
giặc, quân Tây Sơn đã hành động
gì?



- Nhìn vào lược đồ - vì sao


<b>1. Quân Thanh xâm lược nước ta. </b>


<i><b>a. Hồn cảnh: </b></i>


- Lê Chiêu Chống cầu cứu nhà Thanh.
- 1788 Tôn Sĩ Nghị, đem 29 vạn quân tiến
vào nước ta.


<i><b>b. Chuẩn bị của nghĩa quân. </b></i>


- Lập phòng tuyến Tam Điệp , Biệt Sơn ->
thủy bộ liên kết chặt chẽ.


<b>2. Quang Trung đại phá quân Thanh </b>
<b>(1789)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

nghĩa quân lập phòng tuyến Tam
Điệp Biện Sơn.


- Nhận được tin cấp báo,
Nguyễn Huệ hành động như thế
nào? Có ý nghĩa gì?


- Việc tiến quân ra Bắc của
Quang Trung diễn ra như thế nào?


- Vì sao ơng quyết định tiêu


diệt quân Thanh vào dịp tết Kỷ
Dậu?


- Quang Trung đã chuẩn bị
cho cuộc đại phá quân Thanh như
thế nào?


- Trình bày cuộc tiến quân của
Quang Trung đánh Quân Thanh?
Dựa vào lược đồ.


- Nêu thành quả Tây Sơn thu
được từ 1771 - 1780?


- Vì sao Tây Sơn giành được
nhiều thắng lợi như vậy?


- Nhận xét về Quang Trung.


Bắc.


- Từ Tam Điệp, Quan Trung chia làm 5
đạo.


- Đêm 30 vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt
đồn tiền tiêu của địch.


- Đêm mồng 3 tết bí mật vây đồn Hà Hồi
(Thường Tín … Hà Tây)



- Sáng mùng 5 tết đánh đồn Ngọc Hồi.
- Trưa mùng 5 tết, Quang Trung cùng đồn
quân chiến thắng tiến vàoThăng Long.


<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch </b>
<b>sử của phong trào Tây Sơn.</b>


<i><b>a. Nguyên nhân. </b></i>


- Được nhân dân ủng hộ.


- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang
Trung và bộ chỉ huy.


<i><b>b. Ý nghĩa : </b></i>


- Lật đổ các tập đồn phong kiến Nguyễn -
Trịnh, Lê Thống Nhất đất nước.


-Đánh tan các cuộc xâm lược của quân
Xiêm, Thanh.


<b>4. S</b>


<b> ơ kết b ài học.</b>


- Trình bày cơng lao của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 - 1789.
- Nguyên nhân, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn?


<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>



Học bài, soạn bài 26.
<b>RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>Tuần 28 - Tiết 56</b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI: 26 </b>


<b>QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Thấy được việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hóa đã góp phần tích
cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Ảnh tượng đài Quang Trung.


-Tranh ảnh, câu chuyện về người anh hùng Quang Trung.
<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>



- Trình bày chiến thắng Ngọc Hồi - Đống đa trên bản đồ?
- Vì sao Quang Trung đánh tan quân Thanh?


<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Tên tuổi của anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ không chỉ gắn liền với những
công lao lừng lẫy về quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây dựng đất nước.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Tình hình sau chiến tranh như
thế nào?


- Vì sao chú ý đến phát triển
nông nghiệp?


- Để phát triển nông nghiệp,
Quang Trung có những biện pháp gì?
Đạt kết quả ra sao?


- Nhận xét về chính sách nơng
nghiệp của Quang Trung?


- Quang Trung đã làm gì để
phát triển cơng thương nghiệp?


- Tại sao “mở cửa ải, thông


thương chợ búa” thì cơng thươn
nghiệp phát triển?


- Quang Trung đã thi hành
những biện pháp gì phát triển văn
hóa, giáo dục?


-Chiếu lập học nói lên hồi bão
gì của Quang Trung?


Việc sử dụng chữ nơm có ý
nghĩa như thế nào?


-> Những việc làm của Quang
Trung có tác dụng gì?


- Nhà nước thống nhất, song
vua Quang Trung gặp phải khó khăn
gì?


- Trước âm mưu của kẻ thù,


<b>1/. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa, </b>
<b>dân tộc. </b>


- Nơng nghiệp:


+ Ban hành chính sách khuyến nơng.
+ Giảm tô thuế.



- Công thương nghiệp.
+ Giảm thuế.


+ Mở cửa ải thông thương chợ búa.


- Văn hóa, giáo dục.
+ Ban chiếu lập học.
+ Đề cao chữ nơm.
+ Lập viện sùng chinh.


<b>2/. Chính sách quốc phòng, ngoại giao.</b>
* Quốc phòng:


+ Thi hành chế độ quân dịch.


+ Củng cố quân đội về mọi mặt tạo chiến
thuyền lớn.


* Ngoại giao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Quang Trung đã có những chính
sách gì?


- Để củng cố nền độc lập Quang
Trung đã làm gì?


- Kế hoạch đánh Gia Định của
Quang Trung có thực hiện được
khơng? Vì sao?



- Cơng lao của quang trung đối
với đất nước như thế nào?


- HS quan sát H.60.


+ Tiêu diệt nội phản.


+ 16/9/1792 Quang Trung qua đời.


<b>4.S</b>


<b> ơ kết bài học </b>


- Tóm tắt sự nghiệp, cuộc đời của Quang Trung. Nêu cảm nghĩ của em ?
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


Học bài, BT.


<b>RÚT KINH NGHIỆM: </b>


<b>TUẦN 29 -Tiết 57</b> <i>Soạn: </i>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>TUẦN 29 -Tiết 58</b> <i>Soạn: </i>


<b>BÀI TẬP CHƯƠNG V</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử ở các thế kỷ XVI - XVIII.
- Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được
trên các lĩnh vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến chống ngoại xâm.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Giúp học sinh rèn luyện thông qua bài tập.
<b>3. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục cho học sinh ý thức tôn trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc lòng yêu nước, yêu quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
- Bảng phụ, BT.


<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quang Trung đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc?
Chính sách về ngoại giao của Quang Trung có ý nghĩa gì?


<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Bài tập 1: Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 - 1789.</b>
Năm


1789
Năm


1788


Năm
1786


Năm
1785


Năm
1777


Năm
1774


Năm
1773


Năm
1771


<i>Quang Trung đại phá quân Thanh. </i>


<i>Nguyễn Huệ lên ngồi đế, tiến quân ra Bắc. </i>
<i>Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. </i>


<i>Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút. </i>


<i>Bắt, giết chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền Đàng </i>
<i>Trong. </i>



<i>Kiểm sốt từ Quảng Nam đến Bình Thuận.</i>
<i>Hạ thành Qui Nhơn. </i>


<i>Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn.</i>


<b>Bài tập 2</b>: Giải thích chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh.


- Chiếu khuyến nông: <i>khuyến khích sản xuất nơng nghiệp giải quyết tình trạng ruộng </i>
<i>đất bị bỏ hoang và nạn lưu vong. </i>


- Đề nghị nhà Thanh mở cửa ải, thông chợ búa, <i>khiến hàng hóa khơng ngưng đọng </i>
<i>làm lợi cho sự tiêu dùng của dân. </i>


- Chiếp lập học: <i>khuyến khích việc học tập, tuyển chọn nhân tài. </i>


- Lập viện sùng chinh: <i>Dịch sách chữ Hán ra chữ nôm làm tài liệu học tập. </i>


<b>Bài tập 3:</b> Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và
ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước?


+Nông nghiệp:
+Thủ công nghiệp:
+Thương nghiệp:
+Văn hố,giáo dục:
+ Quốc phòng?


………
………


………


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

………
………


………
………..


………
……….


Bài tập 4 Trong những năm 1786-1788 nghĩa quân Tây Sơn đã 3 lần tiến quân ra Bắc
Hà.Hãy điểm lại ba lần tiến quân đó theo các nội dung sau:


<b>Nguyên nhân</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Thời gian</b> <b>Người chỉ huy</b> <b>Kết quả</b>
Lần thứ


nhất
Lần thứ
hai


Lần thứ
ba


<b>Bài tập: 5 (</b>1/68<b>)</b>Đánh dấu những biểu hiện sự suy sụp của xã hội Đàng Trong nửa
sau thế kỉ XVIII?


a. Quốc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng.
b. Quan lại từ trung ương cũng như ở địa phương quá đông.



c. Thuế khố nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân khổ cực.
d. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.


<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học.</b>


Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung?
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn bài 27.
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>TUẦN: 30- Tiết: 59 </b> <i>Soạn: </i>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG V</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI - XVIII về chính trị, xã hội,
kinh tế, văn học.


- Những nét chính về đời sống nhân dân.
<i><b>2. Tư tưởng: </b></i>


Củng cố tình đồn kết yêu quê hương, đất nước.
<i><b>3. Kỹ năng: </b></i>



- Biết sử dụng bản đồ so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch
sử để rút ra qua nhận xét.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
- Lược đồ Việt Nam.


<b>C. THIẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật dân
gian ở nước ta vào các thế kỷ XVI - XVIII.


<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Chúng ta đã tìm hiểu tình hình đất nước từ thế kỷ XVI - XVIII qua nội dung bài 22 và
bài 23, tình hình chính trị, xã hội nước ta khơng ổn định, chiến tranh liên tục đời sống nhân
dân cực khổ, sự phát triển kinh tế ở 2 đàng có sự khác nhau.


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV cho HS nhắc lại kiến thức đã
học qua 2 bài: bài 22 và bài 23. Sau đó
cho HS làm bài tập.


GV cho HS đọc bài tập 1, soạn bài
tập và hướng dẫn HS dựa vào nội dung
bài học, lập bảng thống kê, gọi HS lên
điền vào bảng chấm điểm.



<b>I. Nội dung ôn tập. </b>
Bài 22,23,24,25 và bài 26.
<b>II. Luyện tập. </b>


1/. Lập bảng so sánh tình hình NN và
đời sống nông dân ở đàng ngồi và đàng
trong thế kỷ XVI - XVIII.


2/. Lập bảng thống kê các cuộc khởi
nghĩa nông dân ở đầu thế kỷ XVI.


3/. Phân tích nguyên nhân trực tiếp
và hậu quả của 2 cuộc chiến tran phong
kiến lớn ở thế kỷ XVI - XVII theo các ý
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Tên </b>


<b>cuộc kn</b> <b>gianThời</b> <b>điểm knĐịa </b>
Trần


Tuân 1511 Hố,Sơn TâyHưng


Hy,Trịnh
Hưng


1512 Nghệ
An,Thanh


Hố


Phùng
Chương


1515 Tam


Đảo
Trần


Cảo


1516 Đông
Triều(Quảng
Ninh)


+ Hậu quả:


- Cuộc chiến tranh thứ hai.
+ Tên gọi.


+ Nguyên nhân.
+ Hậu quả:


<b>4. S</b>


<b> ơ kết bài học </b>


- Tình hình nước ta thế kỷ XVI - XVIII như thế nào?
- Đời sống nhân dân ra sao?



<b>5. Dặn dò</b>:<b> </b> Học bài, ôn bài 22, 23. Kiểm tra 1 tiết.
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>: <b> </b>


<b>Tuần 30-Tiết: 60 </b> <i>Soạn:</i>


<b>KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


-Hệ thống kiến thức đã học phần lịch sử Việt Nam.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN : </b>


Đề bài kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
<b>C. THIẾT KẾ ĐỀ BÀI </b>:


<b> ĐỀ BÀI</b>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)</b>


<b>Câu 1</b>: <i>Sắp xếp theo thứ tự quá trình diễn ra các sự kiện lịch sử sau:</i>
1. Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê lập ra nhà Mạc (Bắc Triều) 


2. Trịnh Kiểm lập ra tập đồn phong kiến họ Trịnh 


3. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ 


4. Nguyễn Kim lập ra Nam Triều 


5. Nguyễn Hồng bắt đầu xây dựng thế lực phong kiến họ Nguyễn 



6. Chiến tranh Nam Bắc Triều chấm dứt 


7. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn chấm dứt 


<b>Câu 2</b>: <i>Đánh dấu “X” vào ô trống câu ttrả lời đúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

 Triều đình nhà Lê mục nát, vua quan chỉ biết ăn chơi xa xỉ.
 Nhân dân cùng khổ không chịu được đã nổi dậy khắp nơi.


 Nội bộ triều đình rối loạn, đánh giết lẫn nhau, tranh giành quyền lực quan lại tham


nhũng.


 Tất cả các ý trên đều đúng.


<b>Câu 3:</b><i>Hãy nêu tên các đền, chùa (lễ hội tiêu biểu ở quê em).</i>
- Chùa : ( tên gọi )


- Đền thờ: thờ ai, có cơng lao gì?
- Lễ hội:


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN : (6 đ)</b>


Câu 1: Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn cảnh nào? Vai trị của nó (2đ)


Câu 2: Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ XVII - XVIII phát triển như thế
nào? (3đ)


Câu 3: Em có nhận xét gì về chính trị, xã hội nước ta ở thế kỷ XVI - XVII (1đ)
<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Mỗi ý đúng o,25 đ</b>
Câu 1: 1, 4, 6, 2, 5, 3,7.


Câu 2: a, b, c (Hoặc:Tất cả đều đúng)
Câu 3: Tùy địa phương nơi ở HS.
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (6 d)</b>


Câu 1: <b>(2 đ)</b>


- Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn cảnh <b>(1đ)</b>


Thế kỉ XVII một số giáo sĩ phương tây học tiếng Việt để truyền đạo Thiên Chúa.Họ
dùng chữ cái La-Tinh ghi âm tiếng Việt


- Vai trò <b>(1đ)</b> Đây là thứ chư õviết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
Câu 2: Kinh tế nông nghiệp


* Đàng Ngồi:<b>1,5đ</b>


-Kinh tế nông nghiệp giảm sút.
-Đời sống nơng dân đói khổ.


+Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập.
+Nhiều người bỏ làng đi nơi khác
* Đàng Trong: <b>1,5 đ</b>


-Khuyến khích khai hoang.


+Cung cấp nơng cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.



+Chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích trở về quê cũ làm
ăn.


-Năm 1698 đặt phủ Gia Định lập làng xóm mới..


Câu 3: Tình hình chính trị, xã hội nước ta thế kỉ XVI-XVII:<b>1 đ</b>
Khơng ổn định, chính quyền ln thay đổi….


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>TUẦN 31 -Tiết 61</b> <i>Soạn: </i>


<b>CHƯƠNG VI </b>


<b>VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>
<b>BÀI 27 </b>


<b>CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN</b>
<b>I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền, các vua nguyễn thuần phục nhà
Thanh, và khước từ mọi tiếp xúc vơi các nước phương tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn
còn nhiều hạn chế.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị, kinh tế thời Nguyễn?


<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế xã hội
khơng có điều kiện phát triển.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:
- Bản đồ Việt Nam.


- Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời nguyễn.
<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất lớn cho cả nước, Quang Trung lên ngôi đã
không đập tan được âm mưu xâm lược của Nguyễn Ánh, triều đại Tây Sơn tồn tại được 25
thì sụp đổ, chế độ phong kiến nhà nguyễn được thiết lập.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS đọc phần 1 SGK


- Nhân cơ hội nhà Tây Sơn
suy yếu Nguyễn Ánh đã có hành
động gì ?


- GV sử dụng bản đồ tường
thuật nhà Nguyễn đã làm gì để lập


lại chế độ phong kiến tập quyền?


- Nhìn vào lược đồ, các đơn vị
hành chính Việt Nam thời Nguyễn,
H61.


- Nhận xét cách tổ chức đơn vị
hành chính dưới triều Nguyễn.


<b>1/. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong </b>
<b>kiến tập quyền. </b>


- 1802 nhà Nguyễn thành lập, Nguyễn Ánh
đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm
Kinh Đô.


- 1086 Nguyễn Aùnh lên ngôi Hồng
Đế.Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung
ương đến địa phương.


- Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực
thuộc.


- 1815 ban hành Luật Gia Long.


- Quan tâm và củng cố quan đội, xây dựng
thành thị vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Vua Gia Long đã chú trọng
củng cố luật pháp như thế nào?



- Nhà Nguyễn đã thi hành
những biện pháp gì để củng cố
quân đội?


- HS quan sát H61., H63.
- Nhận xét về chính sách đối
ngoại của nhà Nguyễn.


-Hậu quả của những chính
sách đó như thế nào?


HS đọc phần 2 SGK


-Nêu tình hình nền kinh tế
nông nghiệp nước ta đầu thế kỷ
XIX?


- Mặc dù canh tác tăng thêm
nhưng vẫn cịn tình trạng nông dân
lưu vong. Tại sao?


- Thủ công nghiệp thời
Nguyễn có những đặc điểm gì?


- HS đọc phần chữ in nghiêng
nhận xét gì về thợ thủ cơng đầu thế
kỷ XIX?


-Vì sao thủ cơng nghiệp khơng


phát triển được?


-Nhận xét gì về hoạt động
bn bán trong nước?


-Chính sách ngoại thương của
nhà Nguyễn được thể hiện như thế
nào?


Nam Quan đến Cà Mau.


- Đối ngoại: Đóng cửa khơng tiếp xúc với
nước ngồi nhưng thuần phục nhà Thanh.


<b>2/. Kinh tế dưới triều Nguyễn. </b>


<i>a. Nông nghiệp: </i>


- Chú trọng khai hoang.


- Lập ấp, đồn điền tăng thêm diện tích canh
tác.


- Đê điều không được quan tâm tu sửa, nạn
tham nhũng phổ biến.


<i>b. Thủ công nghiệp. </i>


- Lập nhiều xưởng sản xuất đúc súng, đúc
tiền…



- Ngành khai thác mỏ được mở rộng (mỏ
than, đồng, vàng…)


- Làng nghề thủ công ở nông thôn và thành
thị phát triển.


<i>c. Thương nghiệp: </i>
* Nội thương:


+ Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị tứ.
+ Phố chợ đông đúc, sầm uất, các mặt làng
phong phú.


* Ngoại thương:


+ Mở rộng buôn bán với các nước trong
khu vực nhất là Trung Quốc.


+ Hạn chế buôn bán với người phương tây.


<b>4. S</b>


<b> ơ kết b ài học.</b>


- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
- Chính sách kinh tế thời Nguyễn ra sao?


<b>5. Dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>TUẦN: 31-Tiết: 62 </b> <i>Soạn:</i>


<b>BÀI 27 ( II ): </b>


<b>II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN.</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<i><b>1/ Kiến thức</b></i><b>: </b>


- Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên
nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.


<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


Hiểu được triều đại nào để cho dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân
chống lại triều đại đó.


<i><b>3/ Tư tưởng: </b></i>


- Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


Lược đồ những nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều
Nguyễn nửa đầu thế kỷ XX.


<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?


- Chính sách kinh tế của triều đình nhà Nguyễn?


<b>2. Gi ới thiệu b ài mới:</b>


- Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập nhưng chưa quan tâm đến đời
sống của nhân dân, xóa bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn. Những chính sách
bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ đã phản ứng ra sao?


<b>3. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


HS đọc phần 1 SGK.
-Đời sống nhân dân ta như
thế nào? biểu hiện như thế nào?


HS đọc đoạn trích nhận xét
về chính quyền phong kiến nhà
Nguyễn.


-Thái độ của nhân dân đối với
chính quyền phong kiến nhà
Nguyễn?


GV trình bày trên bản đồ các


<b>1/. Đời sống nhân dân dưới triều </b>
<b>Nguyễn</b>


-Đời sống nhân dân (nhất là nông dân


ngày càng cực khổ.


-Địa chủ hào lý cướp ruộng đất.


-Quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề,
bệnh dịch, đói khát hồnh hành khắp nơi.


<b>2/. Các cuộc khởi nghĩa: </b>


<i><b>a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành </b></i>
<i> (1821 - 1827)</i>


- Căn cứ (Trà Lũ) Nam Định.


- Năm 1827 quân triều trình bao vây khởi
nghĩa bị đàn áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

cuộc khởi nghĩa và cho HS dựa
vào SGK lập bảng thống kê theo
mẫu.(Chia theo theo nhóm để trình
bày các cuộc khởi nghĩa)


-Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa:
-Địa bàn hoạt động:


-Lực lượng tham gia
-Thời gian hoạt động
-Kết quả:


<i><b>b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - </b></i>


<i><b>1835)</b></i>


- Địa bàn: miền núi việt Bắc.
- Năm 1835 khởi nghĩa bị dập tắt.


c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
- Địa bàn: 6 tỉnh nam kỳ.


- 1835 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.


<i><b>d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-1856)</b></i>
- Địa bàn: Hà Nội.


- 1856 khởi nghĩa bị dập tắt.


<b>4. Củng cố - luyện tập: </b>


Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa nửa đầu thế kỷ XIX?
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


Học bài.làm bài tập &soạn bài 28
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 32-TIẾT 63</b> <i>Soạn: </i>


<b>BÀI: 28 </b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA, DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII </b>
<b>-NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>


- Sự phát triển cao hơn của nền văn hóa dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều
tác giả nổi tiếng.


- Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về họi họa dân gian, kiến trúc.


Sự chuyển biến về khoa học, kỹ thuật, sử học, địa lý, y học, cơ khí đạt những thành
tựu đáng kể.


<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


Rèn luyện kỹ năng miêu tả thành tựu văn hóa có trong bài học.


Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài.
<i><b>3/ Tư tưởng: </b></i>


Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đổi mới những thành tựu văn hóa, khoa học mà ơng
cha ta đã sáng tạo.


Góp phần hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy của di sản văn hóa.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến các thành tựu văn hóa được nêu trong bài học.
<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn như thế nào?



Thuật lại các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân chống lại triều đình nhà Nguyễn?
Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử?


<b>2. Gi ới thiệu b ài mới: </b>


Mặc dù các cuộc khởi nghĩa liên tục bùng nổ vì những chính sách phản động lỗi thời
của nhà Nguyễn, nền văn hóa, nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.


<b>3. Dạy và học bài mới. </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Văn học dân gian bao gồm
những thể loại nào?


- Trong thời kỳ này nền văn
học nước ta có những tác giả, tác
phẩm tiêu biểu nào?


- Văn học thời kỳ này phản
ánh nội dung gì?


- Văn nghệ dân gian bao
gồm những thể loại nào?


- Em có nhận xét gì về đề tài
tranh dân gian?


<b>1/. Văn học: </b>



- Văn học dân gian: tục ngữ ca dao, truyện
nôm dài.


- Văn học viết bằng chữ nôm phát triển,
Truyện Kiều - Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương.


- Nội dung: phản ánh sâu sắc cuộc sống xã
hội đương thời, thể hiện tâm tư nguyện vọng của
nhân dân.


<b>2/. Nghệ thuật: </b>


- Văn nghệ dân gian phát triển, nghệ thuật
sân khấu, chèo, tuồng, quan họ lý, hát dặm ở miền
xuôi, hát lượm hát xoan ở miền núi.


- Tranh dân gian mang đậm tính dân tộc, đấu
vật, chăn trâu thổi sáo, dịng tranh Đơng Hồ.


- Kiến trúc: Chùa Tây Phương, Đình Làng
Đình Bảng (Bắc Ninh).


- Nghệ thuật tạc tượng, dúc đồng rất tài hoa.
<b>4. Củng cố - luyện tập: </b>


- Nhận xét về văn học - nghệ thuật thời kỳ này.


- Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII
nửa đầu thế kỷ XIX?



<b>5. Dặn dò: </b>


Học bài, soạn bài 28 ( II ).
<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 32 -TIẾT 64</b> Soạn:
<b>BÀI: 28 (TT)</b>


<b>II.GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KỸ THUẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>


- Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý
và y học dân tộc.


- Một số kỹ thuật phương tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng
hiệu quả ứng dụng chưa nhiều.


<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


- Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, kỹ thuật nước ta thời kỳ
này.


<i><b>3/ Tư tưởng:</b></i>


- Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực lịch sử, địa
lý, y học, tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta ở cuối thế kỷ XVIII,
nửa đầu thế kỷ XIX.



<b> B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Sự phát triển rực rỡ của văn học chữ nôm cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX nói
lên điều gì về ngơn ngữ và văn hóa của dân tộc ta ?


Nghệ thuật nước ta cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX đạt những thành tựu gì?
<b>2. Gi ới thiệu b ài mới: </b>


Cùng với sự phát triển của văn hóa, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật ở nước ta thời kỳ


này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đặc biệt phải kể tới sự du nhập những kỹ thuật tiên
tiến của phương tây, với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành
khoa học mới không tể phát triển mạnh được.


<b>3. Dạy và học bài mới. </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


-Giáo dục, thi cử triều
Nguyễn có gì thay đổi với triều
Tây Sơn?


-Trong thời kỳ này, sử học
nước ta có những tác giả, tác phẩm
vào tiêu biểu?



-Nêu những tác phẩm tiêu
biểu về địa lý?


<b>1/. Giáo dục, thi cử: </b>


- Triều Tây Sơn: Quang Trung ban chiếu lập
học, mở đường công các làng xã để con em nhân
dân có điều kiện học tập, đưa chữ nơm vào thi cử.


- Thời Nguyễn: Quốc Tử Giám được đặt ở
Huế, thành lập Tứ Dịch Quán năm 1836.


<b>2/. Sử học, địa lý, y học</b>
- Sử học: Đại nam thực lục.


Tác giả: Lê Quý Đôn và Phan Khung Chú.
- Địa lý: Gia Định thành thơng chí, nhất thống
dư địa chí của Trịnh Hồi Đức và Lê Quang Định.


- Y học: hải thượng y tông tâm lĩnh của Lê
Hữu Trác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Y học?


GV nêu đôi nét về Lê Hữu
Trác.


- Nêu những thành tựu về kỹ
thuật?



Nhận xét?


- Kỹ thuật làm đồng hồ, kính thiên lý.


- Chế tạo máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng hơi
nước.


<b>4. Củng cố - luyện tập: </b>


Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học, kỹ thuật thế kỷ XVIII - XIX.
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>


Học bài - ôn tập.


<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 33-TIẾT 65</b> Soạn:


<b>BÀI: 29</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>


- Từ thế kỷ XVI - XVIII tình hình chính trị có nhiều biến động.


- Phong trào nơng dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào Tây
Sơn.



- Tình hình kinh tế, văn hóa có bước phát triển mạnh.
<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


- Hệ thống hóa các kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.
<i><b>3/ Tư tưởng: </b></i>


- Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế,
văn hóa đất nước.


- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến
thối nát, chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Bản thống kê những nét cơ bản về kinh tế, văn hóa, thế kỷ XVI - nửa đầu thế kỷ
XIX.


<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đánh giá sự phát triển của sử học, địa lý, y học nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>2. Gi ới thiệu b ài mới: </b>


Trải qua thời kỳ lịch sử từ thế kỷ XVI đến nửa đầu thế kỷ XIX, biết bao những biến
cố, thăng trầm đã diễn ra về mọi mặt kinh tế, chính trị,. xã hội.


<b>3. Dạy và học bài mới. </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>



-Biểu hiện sự suy yếu của nhà
nước phong kiến tập quền?


-Hậu quả của các cuộc chiến
tranh.


-Quang Trung đã đạt nền tảng
cho việc thống nhất đất nước như
thế nào?


-Nhà Nguyễn được thành lập
như thế nào?


-Nguyễn Aùnh đã làm gì để
lập lại chính quyền phong kiến tập
quyền?


Tình hình kinh tế, văn hóa thế
kỷ XVI - nửa đầu thế kỷ XIX có
những đặc điểm gì?


GV chia HS thành 4 nhóm 2
nhóm về kinh tế, 2 nhóm về văn
hóa, hồn thành bảng thống kê theo
từng nội dung.


<b>1/. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập</b>
<b>quyền.</b>



- Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha
hóa của tầng lớp thống trị.


- Chiến tranh phong kiến: Nam Bắc Triều;
Trịnh - Nguyễn.


<b>2/. Quang Trung thống nhất đất nước. </b>
- Lật đổ các tập đồn phong kiến.


+ 1777, Nguyễn
+ 1786, Trịnh.
+ 1788, Lê


- Đánh đuổi ngoại xâm Xiêm (1785) Thanh
(1789)


- Phục hồi kinh tế, văn hóa.


<b>3/. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến </b>
<b>tập quyền. </b>


+ Đặt kinh đô ,quốc hiệu.


+ Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình và các
địa phương.


<b>4/. Tình hình kinh tế, văn hóa. </b>


<b>4. Củng cố : </b>
<b>5. Dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>TUẦN 33-TIẾT 66</b> Soạn:
<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG VI</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hệ thống kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XIX thông qua hệ thống bài tập.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Làm quen với từng kiểu bài tập lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Chính sách của triều đình nhà Nguyễn, khơng phù hợp với yêu cầu lịch sử nên kinh
tế, xã hội khơng có điều kiện phát triển.


- Truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


Hệ thống bài tập.


<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Sự suy vong của nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào?


- Quang Trung đã làm gì để đặt nền móng cho việc thống nhất đất nước.
<b>2. Gi ới thiệu b ài mới: </b>


<b>3. Dạy và học bài mới. </b>


<b>PHƯƠNG</b>


<b>PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV lập
bảng thống kê,
HS lần lược
trình bày theo
thời gian diễn ra


<b>Bài tập1:</b> bảng thống kê cuộc khởi nghĩa nông dân
từ đầu thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX


S
T
T


Tên cuộc khởi


nghĩa Lãnh đạo Thời gian Kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

các cuộc khởi
nghĩa.


Hãy kể tên
các nhà thơ, nhà
văn, khoa học
nửa sau thế kỷ
XVIII và nửa
đầu thế kỷ XIX.



HS dựa vào
phần II bài 28.


Trả lời:
Trình bày
những hiểu biết
về tổ chức chính
quyền và chính
sách đối ngoại
của nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

GV lập
bảng thống kê,
HS lần lược
trình bày theo
thời gian diễn ra
các cuộc khởi
nghĩa.


<b>Bài tập1:</b> bảng thống kê cuộc khởi nghĩa nông dân
từ đầu thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX


S


T
T


Tên cuộc



khởi nghĩa đạoLãnh hờiT
gian


Kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Hãy kể tên
các nhà thơ, nhà
văn, khoa học
nửa sau thế kỷ
XVIII và nửa
đầu thế kỷ XIX.


HS dựa vào
phần II bài 28.


Trả lời:
Trình bày
những hiểu biết
về tổ chức chính
quyền và chính
sách đối ngoại
của nhà


Nguyễn?


<b>Bài tập 2: </b>
+ Văn thơ.
+ Sử học.


+ Địa lý.
+ Y học.
<b>Bài tập 3: </b>


- Trình bày triều đình trung ương và chính
quyền,địa phương


- Luật pháp.
- Quân đội.


- Chính sách ngoại giao.


<b> Bài tập 4:</b>Khởi nghia Tây Sơn được gọi là “Phong
trào Tây Sơn” vì:


a.Các thủ lĩnh xuất thân từ tầng lóp nông dân.
b.Lực lượng tham gia khởi nghĩa đông đảo nhất là
nông dân.


Mục tiêu đấu tranh giành quyền lợi cho nông dân.
d.Cả 3 ý nghĩa trên.


<b>Bài tập 5:</b>Người chỉ huy nghĩa quân đánh trận
Rạch Gầm-Xồi Mút là:


a.Nguyên Nhạc b.Nguyễn Huệ
c. Nguyễn Lữ d.Cả 3 anh em Tây Sơn
Bài tập 6: Điền vào chỗ………với những
từ thích hợp,ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm-Xồi
Mút: “Trận Rạch Gầm-Xồi Mút là một trong những


trận………..lớn nhất trong lịch sử
chống ……….của dân tộc ta,đập tan
âm mưu xâm lược của………..”


<b>Bài tập 7:</b>Nối kết sự kiện thể hiện việc làm xây
dựng đất nước của Quang Trung trên các lĩnh vực:


A.Nông nghiệp
B.Thủ công
nghiệp
C.Thương
gnhiệp
D.Văn hố
E.Giáo
dục
G.Ngoại
giao
A+4
B+6
C+2
D+1
E
+3+7


1.Cho dịch sách chữ Hán
sang chữ Nôm.


2.Mở cửa ải để trao đổi
buôn bán với nhà Thanh
3.Mở trường học đến tận


xã.


4.Ban chiếu khuyến
nông


5.Vừa mềm dẻo,vừa
kiên quyết đối với nhà
Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Bài tập 9:</b>Hồn thành bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn.
TT Tên người lãnh đạo Năm khởi nghĩa Địa bàn hoạt động


1
2
3
4


………
………


………
……….


………
………..


………
………..


………


………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
……….
………
……….
<b>Bài tập 10:</b> nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghiĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn?
<b>Bài tập 11:</b>Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII?


<b>Bài tập 12:</b>Diễn biến trận Rạch Gầm-Xồi Mút?


<b>Bài tẫp 13:</b>Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?
<b>4. Củng cố : </b>


<b>5. Dặn dị:</b> <b> </b>
Học bài , ơn tập.


<b>RÚT KINH NGHIỆM </b>:


<b>TUẦN 33 - TIẾT 65</b> Soạn:



<b>BÀI: 30</b>
<b>TỔNG KẾT</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Về lịch sử thế giới trung thực, giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản,
những đặc điểm chính sách của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây thấy được
sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây?


- Về lịch sử Việt Nam: giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam
từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với nhiều biến cố lịch sử.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương.


Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, q trình lịch sử, rút ra kết
luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử?


<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời
trung đại.


Giáo dục lịng tự hào về q trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Lược đồ thế giới thời trung đại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>C. THẾT KẾ BÀI HỌC</b>: <b> </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


- Xã hội phong kiến được hình
và phát triển như thế nào?


- Cơ sở kinh tế, xã hội phong
kiến là gì?


- Trình bày những nét giống
giữa xã hội phong kiến phương
Đông và phương Tây


(Sử dụng bảng phụ ở bài 7)
- Thời gian ra đời và tồn tại của
xã hội phong kiến phương Tây và
phương Đông


- Cơ sở kinh tế có gì khác?


Chế độ qn chủ ở phương
đơng có gì khác so với phương tây?


<b>1/. Những nét lớn về chế độ phong kiến</b>
- Hình thành sự tan rã của xã hội cổ đại.


- Cơ sở kinh tế nông nghiệp.


- Giai cấp cơ bản; địa chủ, nơng dân hoặc
nơng nơ.


- Thể chế chính trị: quân chủ chuyên chế.
<b>2/. Sự khác nhau giữa xã hội phong </b>
<b>kiến phương đông và xã hội phong kiến ở </b>
<b>châu âu. </b>


- Xã hội phong kiến phương đông ra đời
sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong
kiến châu âu.


-Phương đông: sản xuất nông nghiệp là
chủ yếu, kinh tế công thương nghiệp không
phát triển.


-Phương tây: sau thế kỷ XI thành thị
trung đại xuất hiện.


-Phương đông: vua có quyền lực tối cao.
-Phương tây: quyền lực của vua bị hạn
chế trong lãnh địa. Thế kỷ XV - XVI là giai
đoạn suy vong, CNTB dần hình thành trong
lòng xã hội phong kiến đang suy tàn.


<b>4 Sơ kết bài học</b>
<b>5. Dặn dò:</b> <b> </b>
Học bài, ôn bài.



<b> RÚT KINH NGHIỆM </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>TUẦN 33-TIẾT 66</b> Soạn:
<b>ÔN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: <b> </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nắm lại kiến thức cơ bản.


- Kiểm tra lại ý thức học tập tiếp thu bài của học sinh.
- Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức lịch sử của mình.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng tư duy của học sinh.


- Kỹ năng thống kê về tình hình kinh tế, xã hội các thế kỷ XV - XIX.
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>


- Tự hào về các anh hùng dân tộc.
- Yêu quê hương đất nước.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>: <b> </b>
- Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh.


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Kiểûm tra bài cũ</b>



<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Ôn tập, thống kê những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hóa từ thế kỷ X đến
nửa đầu thế kỷ XIX.


<b>3. Dạy và học bài mới.</b>


<b>NỘI</b>
<b>DUNG</b>


<b>CÁC GIAI ĐOẠN VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI</b>
Ngô


Đinh Triều Lê




-Trần Lê sơ


Thế kỷ

XVI-XVIII
Nửa
đầu
thế kỷ
XIX
Nơn
g nghiệp
Khuyến
khích sản


xuất.
TC cày
tịch điền.
Chú
trọng đào vét
kênh mương.


Ruộng
đất tự cày
nhiều xuất
hiện điền
trang thái ấp
thi hành chính


“Ngụ
binh ư nông”


Thực
hiện phép
quân điền
Các cơ
quan
khuyến
nông sứ.
Đàng
ngồi bị trì
trệ, kèm
hãm.
Đàng
trong có


những bước
phát triển
vua Quang
Trung ban
hành chiếu
khuyến
nông
Khai
hoang lập
ấp, đồn
điền.
Việc
sửa đắp đê
không chú
trọng.


Thủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

nghiệp xưởng thủ
công của nhà
nước.


Các
nghề thủ công
cổ truyền phát
triển
gốm bát
tràng.
Xuất
hiện Cục


Bách Tác
công ở
Thăng
Long.
Nhiều
làng thủ
công.


công thác mỏ.


Thư
ơng
nghiệp


Đúc tiền
đồng để lưu
hành.


Xuất
hiện trung
tâm buôn bán
và chợ làng
quê.


Đẩy
mạnh ngoại
thương.


Thăng
long là trung


tâm kinh tế
sầm uất.
Khuyến
khích mở
chợ.
Hạn
chế buôn
bán với
người nước
ngồi.
Xuất
hiện đô thị
phố xá.


Giảm
thuế mở cửa
thông
thương chợ
búa.


Nhiều
thành thị, thị
tứ mọc.
Hạn
chếbuôn bán
với các
nước
phương tây
Văn
hóa, nghệ


thuật,
giáo dục
Văn hóa
dân tộc là chủ
yếu.


Giáo dục
chưa phát
triển.


Các tác
phẩm văn hóa
tiêu biểu của
Trần Quốc
Tuấn, Quang
Khải, Trương
Hán Siêu.


Xây
dựng quốc tử
giám


Mở
nhiều
trường học
khuyến
khích thi cử.


Văn
hóa chữ


nơm giữ vị
trí quan
trọng.


Chữ
quốc ngữ ra
đời.
Ban
hành chiếu
lập học.
Nhiều
truyện nôm
ra đời.
Nghệ
thuật sân
khấu đa
dạng, phong
phú.
Văn
học phát
triển rực rỡ.


Nhiều
cơng trình
kiến thức đồ
sộ, nổi
tiếng.


Kho
a học kỹ


thuật


Cơ quan
chuyên viết
sử ra đời.


Thầy
thuốc nổi
tiếng Tuệ
Tĩnh


Nhiều
tác phẩm sử
học, địa lý,
tốn học


Chế
tạo vũ khí.


Phát
triển các
làng nghề
thủ công.
<b>4. Sơ kết bài học.</b>


- HS điền vào bảng đã bơi.
<b>5. Dặn dị: </b>


Học bài, ôn bài 25 - 26 - 27. Thi học kỳ II.



<b>TUẦN 34-TIẾT 67 </b>Soạn:
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

ĐỀ THI
<b>I. TRẮC NGHIỆM (3đ)</b>


<b>Câu 1:</b> Điền các sự kiện lịch sử theo các mốc thời gian (1đ)
Thời gian Sự kiện


1771
1777
1785
1786
1789


<b>Câu 2:</b> Hãy nối các ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng (1đ)


Cột A Trả lời Cột B


1. Giữa năm 1784 a. Nguyễn Huệ tấn công quân Xiêm
2. đầu 1/1785 b. Huyện Châu Thành, Tiền Giang
3. 19/1/1785 c. Nguyễn Huệ tấn công vào Gia


Đình.
4. Rạch Gầm - Xồi


Mút d. quân xiêm xâm lược nước ta.


<b>Câu 3:</b> Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu dưới đây về chính
sách cai trị của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỷ XIX (1đ)



a. Xây dựng nhà nước quân chủ tập quyền từ trung ương đến địa phương.
b. Nhà Nguyễn cai trị bằng luật pháp như các triều đại khác.


c. Nhà Nguyễn mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước khác.


d. Nhà Nguyễn chỉ thuần phục nhà Thanh (TQ) khước từ tiếp xúc với các nước
phương tây.


e. Nhà Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, lập đồn điền.


f. Chính sách ruộng đất của nhà Nguyễn khơng cịn tác dụng vì địa chủ chiếm đoạt
nhiều ruộng đất của nông dân.


g. Nhà Nguyễn chú ý phát triển công thương nghiệp.
<b>II. TỰ LUẬN (7Đ)</b>


<b>Câu 1:</b> Em hãy trình bày cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh vào
dịp tết Kỷ Dậu 1789 (4đ)


<b>Câu 2:</b> Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn
định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc (2đ)


<b>Câu 3:</b> Kể tên 3 cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu thế kỷ XIX (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×