Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

SINH 6 THEO CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.29 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: Tuần:</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Tiết:</b></i>


MỞ ĐẦU SINH HỌC .



Baøi 1 ,2:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG; NHIỆM VỤ CỦA SINH HOÏC .



<i><b>I/Mục tiêu của bài:</b></i>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>



- Nêu được đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.


- Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi , mặt hại của chúng
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, nấm,vi khuẩn.


- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học.


<i><b>2.Kỹ năng</b></i>

<i><b>: </b></i>Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật


<i><b>3.Thái độ</b></i>

<i><b>: </b></i>Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích mơn học


<i><b>II/Đồ dùng dạy học</b></i>

<b> : </b>Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật, tranh quang cảnh tự nhiên
có 1số động vật và thực vật khác nhau-Tranh H2.1 SGK.


<i><b>III/Phương pháp</b></i>

<b>: </b>Phát vấn, hoạt động nhóm


<i><b>IV/Tiến trình bài giảng:</b></i>


<i><b>1/Oån định tổ chức:</b></i>



<i><b>2/Kiểm tra bài cũû:</b></i>



<i><b>3/Giảng bài mới:</b></i>



<i><b>a/Mở bài</b></i>

<b>:</b> Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Chúng là thế
giới quanh ta bao gồm vật không sống và vật sống. Vậy vật sống có đặc điểm gì ? Sinh học có
nhiệm vụ gì ? <b>Bài 1,2.</b>


<i><b>b/Các hoạt động dạy và học</b></i>

:


<b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>*</b> GV u cầu HS cho VD về vật


sống và vật không sống.


<b>*</b> GV u cầu HS hoạt động
nhóm, chọn đại diện các con vật:
con gà, cây đậu, cái bàn.


<b><H></b>Con gà, cây đậu cần điều
kiện gì để sống ?


<b><H></b>Cái bàn có cần những điều
kiện giống con gà và cây đậu để
tồn tại khơng ?


<b><H></b>Sau một thời gian chăm sóc


Vật sống: gà, lợn, mèo,….
Vật khơng sống: hịn đá,……
Lớp chia 4 nhóm , thảo luận



theo các câu hỏi.


Thức ăn, nước uống.
Khơng.


Con gà, cây đậu tăng kích


thước, cịn cái bàn khơng tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đối tượng nào tăng kích thước,
đối tượng nào không tăng kích
thước ?


GV nhận xét, bổ sung.


<b><H></b>Cho ví dụ về vật lấy thức ăn,
nước uống, lớn lên và sinh sản ?
Vật đó gọi là gì ?


<b><H></b>Thế nào là vật sống? Chi ví
dụ ?


<b><H></b>Thế nào là vật không sống?
Cho ví dụ ?


<b>*</b> GV cho học sinh nêu thêm 1 số
VD về vật sống và vật ko sống ?


<b><H></b>Vật sống và vật khơng sống
có gì khác nhau? Nêu một số đại


diện .


GV chốt kiến thức.


<b>*</b>Giáo viên cho học sinh đọc
thông tin, quan sát bảng SGK/6.


<b>*</b> Giáo viên giải thích tiêu đề cột
6 và7 ở bảng SGK trang 6.


<b>*</b> Cho học sinh thực hiện lệnh:


<b>*</b> Cho học sinh nêu thêm 1 số ví
dụ khác (vật sống và vật không
sống).


<b>*</b>Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.


<b><H></b>Qua bảng trên hãy cho biết
đặc điểm của cơ thể sống ? Nêu
định nghóa và VD của các đặc
điểm trên ?


GV tiểu kết.


<b>*</b> GV yêu cầu HS làm bài tập
mục  SGK/7.


<b>*</b> Yêu cầu HS đưa thêm 1 vài
VD.



GV nhận xét, bổ sung.


kích thước.


Đại diện nhóm trình bày,


nhóm khác nhận xét,bổ sung.


VD: Chó, thỏ, gà, lợn,


……….Đó là vật sống.


Là vật có khả năng lớn lên ,


sinh sản, di chuển……


Là vật khơng lớn lên, khơng


sinh sản và không di chuyển.


HS nêu thêm một số ví dụ về


cây con, đồ vật (con bó, cây ổi,
cái bảng,…)


HS trả lời dựa vào khái


niệm.



Cá nhân đọc thơng tin SGK ,trả


lời câu hỏi.


HS chú ý cột 6 và 7


HS hoàn thành bảng SGK trang


6 bằng cách dùng kí hiệu + (có)
hoặc – (khơng có) điền vào các
cột trống trong bảng cho thích
hợp


Nêu thêm 1 số ví dụ vào các


cột trong bảng xanh.


Trao đổi chất với mơi trường,


lớn lên và sinh sản…….


Điền vào các cột trống những


thoâng tin mà em biết vào bảng
xanh trang 7 SGK.


Cá nhân HS nối tiếp bảng trên


với 1số cây và con vật khác.



-

Vật sống là vật có khả
năng di chuyển( trừ TV), lớn
lên,sinh sản, lấy các chất cần
thiết và loại bỏ các chất thải.
- Vật không sống là vật
không lớn lên,không trao đổi
chất với mơi trường.


<i><b>2/Đặc điểm của cơ thể sống</b></i>:


-Trao đổi chất: Là hiện
tượng lấy các chất cần thiết
và loại bỏ các chất thải.


VD: QT quang hợp.


- Lớn lên là sự sinh
trưởng-phát triển.


VD: Sự lớn lên của cây
bưởi, cây nhãn,…….


- Sinh sản. VD: Sự ra hoa,
kết quả của cây phượng,…..
- Cảm ứng. VD: Hiện tượng
cụp lá ở cây xấu hổ,…..


<i><b>3/Sinh vật trong tự nhiên:</b></i>
<i><b>a/Sự đa dạng của thế giới </b></i>
<i><b>sinh vật:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b><H></b>Em có nhận xét gì về sự đa
dạng của TG SV và vai trò của
chúng đối với đời sống con
người?


<b><H></b>Sự phong phú về: nơi sống,
kích thước, khả năng di chuyển,
…..


nói lên điều gì ?


<b>*</b> HS nghiên cứu º SGK , trả lời ?


<b><H></b>Dựa vào bảng SGK/7 cho
biết sinh vật nào thuộc nhóm
động vật, thực vật ? Sinh vật nào
khơng phải ĐV, TV ? Theo em
chúng thuộc nhóm sinh vật nào ?


<b><H></b>Hãy nhìn lại bảng xanh, đọc
º + H2.1 cho biết có thể chia thế
giới sinh vật thành mấy nhóm ?


<b><H></b>Khi phân chia sinh vật thành
4 nhóm trên người ta dựa vào
những đặc điểm chủ yếu nào ?
º Hình dạng, cấu tạo, hoạt động
sống,….khác nhau.



<b>*</b> GV gọi HS đọc º SGK/8.


<b><H></b>Nhiệm vụ của sinh học là gì?


<b>*</b> GV gọi 1-3 HS trả lời .


<b><H></b>Chương trình sinh học ở
THCS gồm những phần nào ?


<b><H></b>Nhiệm vụ của thực vật học
là gì ?


GV cho HS đọc lại nhiệm vụ


của TV học.


GV tiểu kết.


Nơi sống, khả năng di chuyển,


… rất đa dạng, một số
sinh vật có ích, một số có hại.


Thế giới sinh vật trong tự nhiên


rất phong phú và đa dạng.


N/cứu SGK +bảng xanh trả lời?
ĐV: Voi, ruồi, cá chép,…



- TV:Mít, bèo tây,…
-Vi khuẩn: HIV/AIDS.
- Nấm: nấm rơm.


4 nhóm: ĐV, TV, nấm, vi


khuẩn.,……..


ĐV (di chuyển), TV (ko di


chuyển, có màu xanh), nấm (ko
có màu xanh của lá), vi khuẩn
(vô cùng nhỏ bé),………


Cá nhân đọc thơng tin SGK
Nghiên cứu hình thái, cấu


tạo,đời sống cũng như mối quan
hệ giữa các sinh vật với nhau và
với môi trường.


TV-ĐV-Cơ thể người và vệ


sinh-Di truyền và biến dị- Sinh
vật và môi trường.


HS trả lời dựa vàoº SGK/8.
HS nhắc lại, đọc lại.


- Chúng có quan hệ mật thiết


với nhau. Nhiều loài SV có
ích, song có 1 số lồi gây hại
cho người.


<i><b>b/Các nhóm sinh vật trong tự </b></i>
<i><b>nhiên:</b></i>


Sinh vật trong tự nhiên


được chia thành các nhóm:
Động vật , thực vật, vi khuẩn,
nấm,…….


<i><b>4/Nhiệm vụ của sinh học:</b></i>


- Nhiệm vụ của sinh học:
nghiên cứu hình thái, cấu tạo,
hoạt động sống, mqhệ giữa
các SV và với môi trườngvà
sự đa dạng của chúng để sử
dụng hợp lý và phát triển
chúng phục vụ cho nhu cầu
của con người. VD: Thực vật…
- Nhiệm vụ của TVH: n/cứu
hình thái, cấu tạo, hoạt động
sống, đa dạng của TV, vai trò
và ƯD thực tiễn trong đời sốg


<i><b>4/Củng cố:</b></i>




- Cho học sinh đọc kết luận của bài .
- Trả lời câu hỏi 1;2 SGK.


- Cho HS trả lời câu hỏi: 1. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào ?


2. Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm ?

<i><b>5/Dặn dị:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Ơân lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.
-Sưu tầm tranh ảnh thực vật ở nhiều môi trường
-Chuẩn bị bài: Đặc điểm chung của thực vật.


<i><b>6/Rút kinh nghiệm:</b></i>



<i><b>Ngày soạn: Tuần:</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Tiết: </b></i>


<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT.</b>



Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

.

<i><b>I/Mục tiêu của bài:</b></i>



<i><b>1/Kiến thức:</b></i>



- Nắm được đặc điểm chung của thực vật


- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật và vai trò của TV.


<i><b>2/Kĩ năng</b></i>

<i><b>: </b></i>Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm



<i><b>3/Thái độ</b></i>

<i><b>: </b></i>Giáo dục lịng u thiên nhiên và bảo vệ thực vật


<i><b>II/Đồ dùng dạy học:</b></i>



<i><b>1/GV</b></i>

: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc hồ nước hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4


<i><b>2/HS</b></i>

: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất. Oân lại kiến thức về quang hợp ở tiểu
học.


<i><b>III/Phương pháp</b></i>

<b>: </b>Phát vấn ,hoạt động nhóm


<i><b>IV/Tiến trình bài giảng:</b></i>


<i><b>1/n định tổ chức:</b></i>



<i><b>2/Kiểm trabài cũ:</b></i>



<b> ?</b>

Nêu những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống? Kể tên 1số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và
trong cơ thể người?


<i><b>3/Giảng bài mới:</b></i>



<i><b>a/Mở bài:</b></i>

Thế giới thực vật quanh ta như thế nào? Chúng có đặc điểm chung gì? <b>Bài 3.</b>


<i><b>b/Các hoạt động dạy và học:</b></i>



<b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>*</b>Cho HS quan sát hình từ 3.1 -3.4


và tranh ảnh mang theo .



<b>*</b>Yêu cầu HS hoạt động nhóm
thực hiện lệnh SGK:


<b><H></b>Xác định những nơi trên trái
đầt có thực vật sống ? Mỗi môi
trường sống kể tên vài loại cây ?


Quan sát hình 3.1 -3.4 và tranh


ảnh sưu tầm được.


HS hoạt động nhóm, trả lời.
TV sống ở mọi nơi: Đồng


bằng(lúa, ngô,..), đồi núi(lim,
thông,…),sa mạc (xương rồng,…),
ao hồ(sen,súng,…)


<i><b>1/Sự đa dạng và phong phú</b></i>
<i><b>của thực vật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b><H></b>Kể tên 1số cây sống lâu năm
và cây sống ngắn ngày. Cây sống
lâu năm và cây sống ngắn ngày
có đặc điềm gì khác nhau ?


<b><H></b>Mơi trường nào có nhiều
thực vật sinh sống ? Mơi trường
nào ít thực vật ?



<b><H></b>Kể tên một số cây sống trên
mặt nước, theo em chúng có đặc
điểm gì khác cây sống trên cạn ?


<b><H></b>Vậy em có nhận xét gì về
thực vật ?


GV nhận xét, chốt kiến thức.


<b><H></b>Vậy TV có vai trò gì ?


<b>*</b> GV cung cấp thêm º .


<b>*</b>GV yêu cầu HS làm bài tập 


SGK/11.


<b>*</b> GV kẻ bảng này lên bảng.


GV nhận xét, bổ sung.


<b>*</b>GV yêu cầu HS nhận xét các
hiện tượng sau:


<b><H></b>Lấy roi đánh con chó, con
chó vừa chạy, vừa sủa; quật vào
cây,cây vẫn đứng im.Tại sao ?


<b><H></b>Trồng cây đặt ở cửa sổ sau 1
thời gian ngọn cây cong về chỗ


sáng?


<b><H></b>Từ bảng và các hiện tượng
trên rút ra đặc điểm chung của
thực vật?


GV tiểu kết.


Cây lâu năm: lim,thông,sấu,….


thân cứng rắn, to lớn,..


- Cây ngắn ngày:lúa, ngô,khoai,.
thân nhỏ bé,…


Đồng bằng, nơi giàu chất dinh


dưỡng TV phong phú, ở đồi núi
và sa mạc ít TV.


Bèo, rong, rau muống,……….rễ


ngắn, thân xốp, thân chứa nước.


TV sống ở mọi nơi, rất phong


phú và đa dạng.


Đại diện nhóm trình bày, nhóm



khác nhận xét, bổ sung.


Giảm ô nhiềm mt, cung cấp


LT, nguồn TĂ,………


Làm BT bảng xanh SGK/11.
HS điền vào bảng đã kẻ sẵn.
HS giải thích các hiện tượng.
Con chó là ĐV, nó có khả năng


di chuyển và phản ứng nhanh với
các kích thích.


TV có tính hướng sáng.
Tự tổng hợp chất hữu cơ,


không có khả năng di


chuyển,phản ứng chậm với các
kích thích.


khắp mọi nơi trên trái đất, có
mặt ở tất cả các miền khí hậu.


- Số lượng các lồi nhiều.
- Số lượng cá thể trong lồi
đơng.


<i><b>* Vai trò của TV:</b></i>



- ĐV tự nhiên: giảm ơ nhiễm
môi trường,…….


- Đvới ĐV: Cung cấp TĂ,….
- ĐV con người:cung cấp LT…


<i><b>2/Đặc điểm chung của thực</b></i>
<i><b>vật:</b></i>


- TV có khả năng tự tổng
hợp được chất hữu cơ (quang
hợp).


+ TP Tgia: H2O, CO2,AS,DL.


+ SP taïo thành: Tbột, O2.


- Phần lớn TV ko có khả năg
di chuyển. VD: cây phượng,…
- Phản ứng chậm với các
kích thích từ bên ngồi. VD:
cử động cụp lá ở cây xấu hổ.


<i><b>4/Củng cố:</b></i>



- Cho HS trả lời câu hỏi 1và 2 SGK.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.


-

<b>?</b>

Kể tên 1số thực vật là thức ăn cho người, cho động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>5/Dặn dò:</b></i>



<b> - </b>Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “em có biết”.


- Chuẩn bị bài 4: cây hoa cải và 1số cây khác.


<i><b>6/Rút kinh nghiệm:</b></i>



<b></b>


<i><b>---*0oOo0*---Ngày soạn: Tuần:</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Tiết:</b></i>


<i><b>I/Mục tiêu của bài:</b></i>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>



-HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng có hoa dựa vào đặc điểm của
cơ quan sinh sản(hoa , qủa).


<i> -</i> Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm<i> .</i>


<i><b>2.Kỹ năng</b></i>

<i>: </i> Rèn kỹ năng quan sát , so sánh.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>

Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.


<i><b>II/Đồ dùng học tập:</b></i>



<i><b>1/GV</b></i>

: Tranh phóng to hình 4.1, 4.2 , 4.3 SGK, mẫu cây cà chua , cây đậu có cả hoa qủa hạt.



<i><b>2/HS:</b></i>

Sưu tầm 1 số cây:dương xỉ, rau bợ,cây rau…


<i><b>III/Phương pháp</b></i>

: Phát vấn, trực quan, hoạt động nhóm.


<i><b>IV/Tiến trình tiết dạy:</b></i>


<i><b>1/n định tổ chức:</b></i>



<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>

<b>?</b> TV sống ở những nơi nào trên trái đất? Đặc điểm chung của thực vật là gì?.


<i><b>3/Giảng bài mới:</b></i>



<i><b>a/Mở bài</b></i>

<i><b>: </b></i>Em hãy kể tên 1 số cây xanh mà em biết? Những cây này có hoa khơng? Mọi thực vật
đều có hoa khơng? <b>Bài 4.</b>


<i><b>b/Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>*</b> Cho HS quan sát hình 4.1 trả lời


câu hỏi:


<b><H></b>Cây cải là cây có hoa
không?


<b><H></b>Cây cải gồm những bộ phận
nào ?


<b><H></b>Những bộ phận của cây cải
thuộc những cơ quan nào ?



<b><H></b>Cây xanh có hoa có mấy loại


Quan sát hình 4.1, trả lời:
Có.


Rễ, thân, lá, hoa, quả và hạt.
Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan


sinh saûn.


2 loại cơ quan.


Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ,


<i><b>1/Thực vật có hoa và thực </b></i>
<i><b>vật khơng có hoa</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cơ quan ? Là những cơ quan nào?


<b><H></b>Cơ quan sinh dưỡng gồm
những bộ phận nào và có chức
năng gì?


<b><H></b>Cơ quan sinh sản gồm những
bộ phận nào và chức năng gì?


<b>*</b> Cho HS nghiên cứu bảng xanh
SGK, rồi thực hiện lệnh:


<b>*</b> Yêu cầu HS hồn thành bảng


xanh 2.


<b>*</b> Cho các nhóm phân loại 1 số
cây mà các em mang đi.


GV nhaän xét, bổ sung.


<b>*</b> Cho HS đọc thơng tin SGK , trả
lời câu hỏi:


<b><H></b>Dựa vào đặc điểm nào để
phân biệt thực vật có hoa và thực
vật khơng có hoa? VD ?


<b>*</b>GV yêu cầu HS làm bài tập: tìm
từ thích hợp (cây có hoa và cây
khơng có hoa) điền vào chỗ trống
trong các câu sau(trang 14 SGK).


<b><H></b>Taïi sao hoa loa kèn , lay ơn,
cúc, hồng,…chỉ thấy hoa mà
không thấy quả và hạt ?


<b><H></b>Ở cây thơng có nón đực và
nón cái là cơ quan sinh sản. Vậy
có được xếp vào thực vật có hoa
khơng ? Vì sao ?


GV tiểu kết.



<b>*</b> Cho HS thảo luận để thực hiện
lệnh SGK:


<b><H></b>Kể tên những cây có vòng
đời kết thúc trong 1 năm? Những
cây này ra hoa kết qủa mấy lần
trong đời?


<b>< <H></b>Caây 1 năm có đặc điểm gì


thân, lá .


- Chức năng: ni dưỡng cây.


Cơ quan sinh sản: hoa, quả,


hạt.


-Chức năng: duy trì nịi giống.


Tự đọc bảng SGK để ghi nhớ


kiến thức , thực hiện lệnh.


Quan sát hình 4.2 và hồn


thành bảng xanh SGK.


Xem lại bảng xanh CQSD và



CQSS chia chúng thành 2 nhóm.
- Cây xanh có hoa : Những cây
nào?


- Cây xanh khơng có hoa: Những
cây nào?


Các nhóm phân loại xong cử


đại diện báo cáo.


Dựa vào cơ quan sinh sản.


- HS đọc thơng tin để hiểu thêm
về 2 nhóm: Thực vật có hoa và
thực vật khơng có hoa.


HS làm bài tập điền từ ở


SGK/14.


Chúng có quả, hạt nhưng do


nhu cầu người thu hoạch các loại
hoa đang trong thời kỳ ra hoa.


Khơng, vì nhân dân ta thường


gọi là quả thông nhưng thực chất
là các nón nằm trên các lá nỗn


mở chưa phải hoa quả.


HS chỉ ra cây 1năm và cây lâu


năm trong những ví dụ mà các
em vừa kể ra.


Lúa, ngô, cà chua, tỏi, hành,……


những cây này ra hoa, kết quả
một lần trong vòng đời.


Cây một năm vòng đời sinh


trưởng và phát triển ngắn hơn.


+ CQSS: Hoa, qủa, hạt có
chức năng sinh sản, duy trì
và phát triển nịi giống.


- Thực vật có hoa là thực
vật mà cơ quan sinh sản là
hoa, qủa, hạt.


VD: sen, mướp, bầu,bí,….
- Thực vật khơng có hoa cơ
quan sinh sản không phải là
hoa, qủa.


VD: rêu, dương xỉ,


thông,….


<i><b>2/Cây một năm và cây lâu </b></i>
<i><b>năm:</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

để phân biệt với cây lâu năm?


<b><H></b>Kể tên 5 cây trồng làm lương
thực, theo em những cây lương
thực thường là cây 1 năm hay cây
lâu năm?


<b>H></b>Kể tên những cây sống lâu
năm? Những cây này ra hoa kết
qủa mấy lần trong đời?


GV nhận xét, tiểu kết.


Lúa, ngơ, khoai,đậu,sắn,……….,


những cây này là cây một năm


Mít, ổi, xồi,….những cây này


ra hoa, kết quả nhiều lần trong
vịng đời.


Đại diện nhóm trình bày,nhóm



khác nhận xét, bổ sung.


khoai, sắn,………


- Cây lâu năm ra hoa kết
qủa nhiều lần trong vịng
đời:


<i><b>4/Củng cố:</b></i>



- Đọc mục : Em có biết


- Cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trang 26 SGV.


<i><b>5/Dặn dò</b></i>

<i><b> : </b></i>



- Học bài, làm BT cuối bài.


- Soạn bài 5, chuẩn bị 1 số rêu tường.


<i><b>6/Rút kinh nghiệm:</b></i>



<b></b>


<i><b>---*0oOo0*---Ngày soạn: Tuần:</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Tiết: </b></i>


<b>CHƯƠNG I:</b>

<b> TẾ BAØO THỰC VẬT .</b>



Bài 5

: KÍNH LÚP , KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.




<i><b>I/Mục tiêu của bài:</b></i>


<i><b>1/Kiến thức: </b></i>



- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.


- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi và cách giữ gìn và bảo quản chúng.


<i><b>2/Kỹ năng</b></i>

<i><b>: </b></i> Rèn kỹ năng quan sát ,thực hành và kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>3/Thái độ</b></i>

<i><b>: </b></i>Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.


<i><b>II/Đồ dùng học tập</b></i>

<b>:</b>


<i><b>1/GV</b></i>

<b>: </b>Kính lúp, kính hiển vi, 1 vài bông hoa , rễ cây.


<i><b>2/HS</b></i>

<b> : </b>1đám rêu, rễ hành.


<i><b>III/Phương phá</b></i>

<b>p: </b>Trực quan, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>? </b>

Thực vật có hoa có những cơ quan nào? Nêu các bộ phận của mỗi cơ quan đó và chức năng của
từng cơ quan ấy?


<i><b>3/Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>a/</b></i>



<i><b> Mở bài</b></i>

<b>: </b> Có những vật khá nhỏ và rất nhỏ. Muốn quan sát thấy được rõ và to hơn so với vật thật
ta cần có 1 dụng cụ . Đó là kính lúp, kính hiển vi. Vậy kính lúp, kính hiển vi có cấu tạo như thế nào ?
Cách sử dụng ra làm sao? <b>Bài 5.</b>



<i><b>b/Các hoạt động dạy và học:</b></i>



<b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>Nội dung.</b>
<b>*</b> Cho HS đọc thông tin SGK và


quan sát hình 5.1 , trả lời câu hỏi:


<b><H></b>Kính lúp có cấu tạo như thế
nào ?


<b><H></b>Nêu cách sử dụng kính lúp?


<b>* </b>GV cho HS tập quan sát mẫu
vật bằng kính lúp và vẽ hình
(mẫu vật mà HS mang đến lớp ).


GV tiểu kết.


<b>*</b> Cho HS đọc thông tin SGK, đọc
đến đâu quan sát trực tiếp các bộ
phận ấy trên kính đến đó.


<b>*</b> u cầu HS trả lời câu hỏi :


<b><H></b>Nêu cấu tạo của kính hiển
vi ? Bộ phận nào của kính hiển vi
là quan trọng nhất? Vì sao?


<b>*</b> Cho HS đọc thơng tin SGK.



<b>*</b> GV làm mẫu thao tác cách sử
dụng kính hiển vi để cả lớp cùng
theo dõi.


<b><H></b>Nêu chức năng từng bộ phận
của kính hiển vi ?


GV nhận xét, tiểu kết.


<b><H></b>Chúng ta giữ gìn và bảo
quản kính bằng cách nào ?


Cá nhân tự đọc thông tin và


quan sát hình 5.1 SGK để nắm
bắt về cấu tạo của kính lúp.


Gồm một tay cầm bằng kim


loại và tấm kính trong 2 mặt lồi.


Đặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn


vào kính, từ từ di chuyển kính cho
đến khi nhìn rõ vật cần quan sát.


Quan sát hình 5.2 để hiểu về


cách sử dụng.



HS sử dụng kính để quan sát


mẫu mà GV và HS chuẩn bị.


Mỗi nhóm 1 HS đọc thơng tin


SGK, các bạn khác xác định các
bộ phận của kính hiển vi.


Kính hiển vi được cấu tạo gồm:


chân kính, thân kính và bàn kính.


Thân kính là quan trọng nhất vì


có ống kính để phóng to vật.


HS đọc thơng tin SGK để biết


cách sử dụng kính hiển vi.


HS cố gắng thao tác đúng các


bước để có thể nhìn rõ vật.


Chân kính giữ kính thăng bằng,


thị kính để đưa mắt vào quan sát,
gương để lấy ánh sáng cho tiêu
bản,………….



Đại diện nhóm trình bày, nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


Lau chùi sạch sau khi sử dụng,


khơng làm rớt kính,…….


<i><b>1/Kính lúp và cách sử dụng:</b></i>


- Câáu tạo: Gồm 2 phần: Tay
cầm bằng kim loại và tấm
kính trong lồi 2 mặt.


- Cách sử dụng: Để mặt kính
sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên
cho đến khi nhìn rõ vật.


<i><b>2/Kính hiển vi và cách sử </b></i>
<i><b>dụng:</b></i>


- Cấu tạo: Kính hiển vi có 3
phần chính: chân kính , bàn
kính, thân kính.


- Cách sử dụng:


+Đặt và cố định tiêu bản trên
bàn kính.



+Điều chỉnh ánh sáng bằng
gương phản chiếu ánh sáng.
+Sử dụng hệ thống ốc điều
chỉnh để quan sát rõ vật.


<i><b>* Cách bảo quản kính</b></i>:
- Khơng làm rớt kính.
- Di chuyển kính phải cầm
bằng 2 tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sử dụng,………..


<i><b>4/Củng cố:</b></i>



- Cho HS đọc phần “ghi nhớ”, “em có biết” .
- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.


<i><b>5/Daën doø</b></i>

<i><b> : </b></i>



- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 6 như yêu cầu SGK.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×