BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN NGỮ VĂN LỚP 7
NĂM 2019-2020
(CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Phịng GD&ĐT
Cẩm Giàng
2. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Phịng GD&ĐT
Vĩnh Bảo
3. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường PTDTBT
THCS Du Tiến
4. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Bàn Đạt
5. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Đức Giang
6. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Láng Dài
7. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nghĩa Tân
8. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Thị Lựu
9. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Tri Phương
10. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Văn Tư
11. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Phúc Chu
12. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Tây Sơn
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MƠN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Đề gồm có 01 trang
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu,
rung đùi, mắt đang mải trơng đĩa nọc, bỗng nghe ngồi xa, tiếng kêu vang trời dậy đất. Mọi
người đều giật nảy mình, duy quan vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le chực người ta bốc trúng
quân mình chờ mà hạ. Vì ngài sắp ù to.
Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
Rồi ngồi xếp bài lại, quay gối dựa sang bên tay phải, nghiêng mình bảo thầy đề lại:
- Có ăn khơng thì bốc chứ!
Thầy đề vội vàng:
- Dạ, bẩm, bốc.”
(Ngữ văn 7, Tập hai)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả của văn bản đó là
ai?
Câu 2 (0,5 điểm): Nội dung của đoạn văn trên?
Câu 3 (1,0 điểm): Tìm và ghi lại các câu rút gọn có trong đoạn văn.
Câu 4 (1,0 điểm): Ý nghĩa của câu văn “Mọi người đều giật nảy mình, duy quan
vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ.”
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Qua học văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hồi Thanh, em hãy lí giải vì sao tác
giả viết: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn
có;...” (trình bày thành một đoạn văn khoảng 150 chữ).
Câu 2 (5,0 điểm)
Tục ngữ có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
--------------------Hết-------------------
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019-2020
MƠN: NGỮ VĂN 7
Hướng dẫn chấm gồm có 05 trang
A. Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm được xây dựng theo hướng đánh giá năng lực. Giáo viên nắm bắt nội
dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá một cách tổng quát. Cần linh hoạt
khi vận dụng hướng dẫn chấm. Phát hiện và trân trọng những bài làm thể hiện tính sáng
tạo, tư duy độc lập. Nếu học sinh làm bài theo cách riêng (khơng có trong đáp án nhưng
đáp ứng u cầu cơ bản và có sức thuyết phục vẫn được chấp nhận.)
- Tổng tồn bài là 10,0 điểm, tính điểm từng câu là 0,25 điểm, khơng làm trịn số.
B. Hướng dẫn chấm cụ thể
Phần
Đọc
hiểu
Câu
1
2
3
4
Nội dung
a. Yêu cầu trả lời
- Đoạn trích trên trích trong văn bản “Sống chết mặc bay”
- Tác giả: Phạm Duy Tốn.
b. Hướng dẫn chấm
- Mức tối đa (0,5 điểm): Trả lời đúng câu hỏi.
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời đúng ½ yêu cầu.
- Mức không đạt (0 điểm): Trả lời không đúng hoặc không trả
lời.
a. Yêu cầu trả lời
- Nội dung của đoạn văn: Sự tương phản đối lập giữa hành
động, thái độ của quan phụ mẫu với hành động, thái độ của mọi
người khi nghe tin đê sắp vỡ.
b. Hướng dẫn chấm
- Mức tối đa (0,5 điểm): Trả lời đúng nội dung của đoạn văn.
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời chưa đầy đủ yêu cầu.
- Mức không đạt (0 điểm): Làm sai hoặc khơng có câu trả lời.
a. u cầu trả lời
- Câu rút gọn:
+ Mặc kệ!
+ Rồi ngồi xếp bài lại, quay gối dựa sang bên tay phải, nghiêng
mình bảo thầy đề lại.
+ Có ăn khơng thì bốc chứ!
+ Dạ, bẩm, bốc.
b. Hướng dẫn chấm
- Mức tối đa (1,0 điểm): Trả lời đúng câu hỏi.
- Mức chưa tối đa (0,25-> 0,75 điểm): Tìm được 1 đến 3 câu rút
gọn.
- Mức không đạt (0 điểm): Trả lời không đúng hoặc khơng trả
lời.
a. u cầu trả lời
Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng về cơ bản
đảm bảo các ý sau:
Điểm
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Làm
văn
1
a
b
c
- Câu văn giúp cho người đọc có những cảm nhận đầy đủ về 0,5
viên quan phụ mẫu:
+ Kẻ thờ ơ, vơ trách nhiệm: điềm nhiên chờ bốc trúng qn
mình cần để hạ bài trong khi mọi người đều giật nảy mình khi
nghe tin đê sắp vỡ.
+ Kẻ đam mê cờ bạc, coi bài bạc đỏ đen là niềm vui, vui thú
trên nỗi đau khổ của nhân dân: chỉ lăm le chực người ta bốc
trúng quân mình chờ mà hạ.”
- Nghệ thuật tương phản đối lập làm nổi bật chân dung của quan 0,25
phụ mẫu - Một kẻ vô trách nhiệm, đam mê cờ bạc, lòng lang dạ
coi nước bài cao thấp hơn tính mạng, tài sản của người dân.
- Câu văn giúp người đọc hiểu và cảm thông với những bất hạnh
của người dân trong xã hội cũ; bày tỏ thái độ lên án, phê phán
0,25
tầng lớp quan lại trong xã hội phong kiến xưa.
b. Hướng dẫn chấm
- Mức tối đa (1,0 điểm): Học sinh đáp ứng các yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm -> 0,75 điểm): Chỉ đảm bảo
được một số các yêu cầu.
- Mức không đạt (0 điểm): Không làm bài hoặc lạc đề.
Viết đoạn văn chứng minh “Văn chương gây cho ta những tình
cảm ta khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có”
1.1. Yêu cầu chung
Đảm bảo thể thức đoạn văn; hướng về chủ đề, suy nghĩ mới
mẻ, diễn đạt trôi chảy bằng ngơn ngữ của mình, giàu chất văn
chương, đảm bảo tính liên kết, khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ,
ngữ pháp.
1.2. Yêu cầu cụ thể
Đảm bảo thể thức đoạn văn.
0,25
Học sinh trình bày đoạn văn hồn chỉnh, có câu chủ đề, có các
câu phát triển chủ đề
- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
- Mức không đạt (0 điểm): Không đảm bảo thể thức đoạn văn
Xác định đúng chủ đề: giải thích, làm rõ cơng dụng của văn 0,25
chương
- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
- Mức không đạt (0 điểm): Không xác định không đúng vấn
đề nghị luận
Triển khai đoạn văn thành các ý phù hợp, có sự liên kết chặt
1,0
chẽ, làm nổi bật chủ đề.
a. Yêu cầu trả lời
Học sinh có thể có nhiều cách viết khác nhau nhưng về
cơ bản đảm bảo các ý sau:
* Mở đoạn: Dẫn dắt và nêu ra vấn đề cần giải thích: cơng dụng
của văn chương.
* Phát triển đoạn:
- “Văn chương” trong câu văn được hiểu là những tác phẩm văn
học.
- “gây cho ta những tình cảm ta khơng có”: đem tới cho ta
d
e
2
a
b
c
những tình cảm mới mẻ ta chưa từng trải qua.
- “luyện những tình cảm ta sẵn có;...”: làm sâu đậm thêm những
tình cảm ta đã có.
* Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề: công dụng to lớn của văn
chương là làm giàu, làm đẹp cho tình cảm của con người.
b. Hướng dẫn chấm:
- Mức tối đa (1,0 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa:
+ Điểm 0,75: Đảm bảo cơ bản các ý trên.
+ Điểm 0,5: Đảm bảo ½ các ý nêu trên.
+ Điểm 0,25: Viết chưa đúng trọng tâm, lan man.
- Mức không đạt (0 điểm): Không viết hoặc viết không đạt bất
cứ yêu cầu nào
Sáng tạo
Cách diễn đạt độc đáo, có quan điểm riêng, suy nghĩ mới
mẻ sâu sắc.
- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng u cầu trên.
- Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng có sự sáng tạo
Chính tả, ngữ pháp:
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng u cầu trên.
- Mức khơng đạt (0 điểm): Cịn mắc lỗi chính tả, dùng từ, câu
khơng đúng ngữ pháp
Giải thích nội dung của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
2.1. Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ
năng về dạng bài nghị luận chứng minh để tạo lập văn bản. Bài
viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn
đạt trơi chảy, đảm bảo tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ
ngữ, ngữ pháp.
2.2. Yêu cầu cụ thể:
Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận chứng minh:
- Mức tối đa (0,25 điểm): Trình bày đầy đủ các phần mở bài,
thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được
vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết
chặt chẽ với nhau cùng hướng về vấn đề; phần kết bài khái quát
được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá
nhân.
- Mức không đạt (0 điểm): Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài
chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn.
Xác định đúng đối tượng nghị luận: chứng minh nội dung của
câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
- Mức không đạt (0 điểm): Xác định sai vấn đề cần nghị luận,
trình bày sai lạc sang vấn đề khác.
Viết bài văn nghị luận chứng minh theo một trình tự hợp lí
a. u cầu trả lời
Bài làm có thể triển khai theo hướng sau:
a. Mở bài
0,25
0,25
0,25
0,25
- Dẫn dắt và nêu vấn đề: Lòng biết ơn là truyền thống quý báu
của dân tộc Việt Nam.
- Trích dẫn câu tục ngữ.
b. Thân bài
b.1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
* Nghĩa đen: “quả” là trái cây. Khi ăn một trái cây chín
vàng, ngon ngọt, ta phải biết nhớ ơn nguời trồng cây.
* Nghĩa bóng: “quả” là thành quả lao động về vật chất và
tinh thần. Được hưởng thụ thành quả lao động phải biết nhớ ơn
những người - “kẻ trồng cây” đã có cơng tạo dựng nên.
=> Thơng qua hình ảnh ẩn dụ, câu tục ngữ nêu ra một truyền
thống, đạo lí tốt đẹp của nhân dân ta: lòng biết ơn
b.2. Chứng minh
- Nội dung câu tục ngữ hoàn toàn đúng:
+ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là một truyền thống quý báu của
dân tộc từ xưa đến nay.
+ Tất cả những thành quả mà chúng ta được hưởng hiện nay
khơng tự nhiên mà có.
+ Được thừa hưởng giá trị vật chất, tinh thần ngày nay, chúng ta
phải biết ơn, hướng về nơi xuất phát để bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn.
+ Người sống biết ơn ý thức được trách nhiệm sống của mình.
Họ sống tích cực phát huy cao độ khả năng sáng tạo dựa trên sự
kế thừa phát huy những thành quả của người đi trước. Người
sống biết ơn sẽ luôn được yêu quý, trân trọng.
+ Khi chúng ta biết ơn quá khứ, trân trọng giá trị nguồn cội
cũng là khi chúng ta đang làm giàu vốn văn hố cho bản thân và
góp phần bảo vệ văn hoá truyền thống của đất nước.
- Các biểu hiện thực tế đời sống thể hiện đạo lí:
+ Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên 10/3, Lễ hội Đống Đa (Quang
Trung), Trần Hưng Đạo,…
+ Những ngày lễ lớn trong năm 8/3, 27/7, 20/11,…
+ Thờ cúng tổ tiên…
b.3. Mở rộng
- Phê phán một bộ phận giới trẻ ngày nay đang quay lưng với
truyền thống, sống ích kỷ, chỉ biết cho riêng mình.
- Mỗi chúng ta cần nhận thức được ý nghĩa của lối sống đẹp.
- Không chỉ sống biết ơn, chúng ta phải biết sống cống hiến,
như vậy mới là thái độ sống tốt nhất.
c. Kết bài
- Khẳng định lại vấn đề: Bài học sâu sắc về lòng biết ơn, đạo lí
làm người thích hợp.
- Mức tối đa (4,0 điểm): Đáp ứng các yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa
+ Điểm 2,25 đến 3,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu
trên nhưng một trong các ý còn chưa được trình bày đầy đủ
hoặc liên kết chưa thật sự chặt chẽ.
+ Điểm 1,25 đến 2,0: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các yêu
0,5
1,0
1,0
1,0
d
e
cầu trên.
+ Điểm 0,5 đến 1,0: Đáp ứng được khoảng 1/4 các yêu
cầu trên.
+ Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào
trong các yêu cầu trên.
* Lưu ý: Học sinh có thể có những cách trình bày và cách
diễn đạt khác nhưng phải hợp lí
Sáng tạo:
- Mức tối đa (0,25 điểm): Có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo
(viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm…);
văn viết giàu cảm xúc; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc
nhưng khơng trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng có cách diễn đạt độc đáo và
sáng tạo.
Chính tả, dùng từ, đặt câu:
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
- Mức tối đa (0,25 điểm): Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt
câu.
- Mức khơng đạt (0 điểm): Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt
câu.
-------------Hết-------------
0,5
0,25
0,25
PHỊNG GD&ĐT VĨNH BẢO
( Đề có 01 trang )
Mức độ
Thơng hiểu
( hiểu, phân tích, cắt
nghĩa, lí giải )
Vận dụng
( Thấp, cao )
- Các đơn vị kiến thức
Tiếng Việt học trong HK
II có trong ngữ liệu
2
Các kiến thức đọc –
hiểu về đoạn ngữ liệu:
-Nội dung của ngữ liệu,
nhan đề, vai trò nhân
vật, kết cấu…
- Tác dụng biện pháp tu
từ trong ngữ liệu
- Phân tích, cắt nghĩa
các đơn vị kiến thức
Tiếng Việt có trong
ngữ liệu….
1 câu
-Trình bày, cảm nhận
một vấn đề văn học
trong ngữ liệu gợi ra
hoặc vận dụng những
điều đã học ở các văn
bản, trong ngữ liệu để
giải quyết một vấn đề,
một tình huống trong
thực tiễn cuộc sống (có
thể u cầu về kiến thức
Tiếng Việt )
1 câu
4
Số điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
2 điểm
4 điểm
Tỉ lệ %
10%
10 %
20 %
40 %
- Nhận diện: Kiểu đề,
luận điểm, luận cứ, cách
lập luận, dẫn chứng, trình
tự dẫn chứng, cách giải
thích, chứng minh...
- Hiểu và cắt nghĩa lí
giải, đánh giá (đề, tìm
ý, dàn ý, các tri thức về
phương pháp, kĩ
năng…về văn nghị luận
giải thích và chứng
minh.
Số câu
2
1
- Tìm ý cho đề, sắp xếp
luận điểm, luận cứ, luận
chứng…
- Viết đoạn văn nghị
luận giải thích, chứng
minh (khoảng 15 đến
20 dịng) có kèm theo
yêu cầu...
1 câu
4 câu
Số điểm
1.0
1.0
4 điểm
6 điểm
Tỉ lệ %
10%
10%
40%
60%
2
2
8
2.0 điểm
6.0 điểm
10 điểm
20 %
60%
100%
Chủ đề
Nhận biết
( nêu, chỉ ra, gọi tên,
nhận biết…)
ĐỀ KIỂM TRA KSCL HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian 90.phút, không kể thời gian giao đề
Tổng
I/Phần đọc- hiểu
Các kiến thức về:
Đánh giá năng lực
đọc-hiểu một
đoạn trích/một
phần văn bản
nhật dụng, Nghị
luận, văn học (
kiến thức văn học,
Tiếng Việt))
Số câu
II/ Phần tự luận
1/ Đánh giá năng
lực tạo lập văn bản
( Văn nghị luận)
- Thể loại, bố cục, nhân
vật, vần, nhịp từ ngữ,
hình ảnh… trong ngữ
liệu
Tổng chung
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
2.0 điểm
20%
PHỊNG GD&ĐT VĨNH BẢO
( Đề có 01 trang )
ĐỀ KIỂM TRA KSCL HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
Mơn: NGỮ VĂN 7
Thời gian 90.phút, không kể thời gian giao đề
I/ PHẦN ĐỌC HIỂU ( 4 điểm )
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 ở dưới.
“ …Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to:
- Đây rồi!...Thế chứ lại !
Rồi ngài vội vàng xịe bài, miệng vừa cười vừa nói:
- Ù ! Thơng tôm chi chi nẩy !... Điếu mày !...
Ấy trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh
láng, xốy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ
chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao
cho xiết !”
(Ngữ văn 7 tập 2, trang 74)
Câu 1( 0, 5 điểm ) : Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2( 0, 5 điểm ) : Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 3( 1 điểm): Chỉ ra nét nghệ thuật tiêu biểu nhất có trong đoạn trích nêu tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó.
Câu 4( 2 điểm) : Từ thói vơ trách nhiệm của quan phụ mẫu trong đoạn trích, em hãy
trình bày quan điểm chỉ đạo của các nhà lãnh đạo của Việt Nam qua thời gian chống
dịch covid 19 .
Phần II (6 điểm)
Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 3:
"...Hầu hết mọi người khi đánh giá thành cơng thường đánh giá bằng cách xem ai ít bị thất
bại nhất. Nhưng những người thành cơng nhất thì cũng trung bình thất bại tới bảy lần trước khi
thành công. Bạn thấy đấy, nếu càng cố gắng, bạn sẽ càng thu được các bài học quý báu từ sự
thất bại và càng trở nên thành công. Mỗi lần vấp ngã hãy nhìn nhận lại sự tiến bộ của mình.
Bạn đừng nản chí vì sau nhiều lần thất bại, thành cơng có thể đến với bạn ngay sau đó".
Câu 1 (0,5điểm): Hãy chỉ ra câu văn nêu luận điểm của đoạn văn trên?
Câu 2 (0,5điểm): Hãy chép lại câu văn được coi là lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm nêu ra trong đoạn
văn?
Câu 3 ( 1điểm) : Theo em có cách nào làm cho vấn đề nêu ở đoạn văn trên thêm thuyết phục
hơn?
Câu 4 (4.0điểm). Tục ngữ có câu: " Có cơng mài sắt có ngày nên kim".
Hãy giải thích và làm sáng tỏ nội dung của câu tục ngữ trên?
a. ( 1điểm) Tìm ý cho đề văn trên
b. ( 3 điểm) Cho luận điểm: Con người cần có lịng kiên trì, nhẫn nại như thế nào?
Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 15 đến 20 dòng) giải thích và làm sáng tỏ luận điểm trên. Hãy
gạch chân câu văn nêu dẫn chứng được sử dụng trong đoạn văn.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I/ Phần đọc hiểu ( 4điểm )
Phần Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
- Đoạn trích trích từ văn bản: Sống chết mặc bay
1
2
3
4
II
1
2
3
- Tác giả: Phạm Duy Tốn
- Phương thức biểu đạt: Tự sự
- Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu: liệt kê: nước tràn lênh láng, nhà cửa trôi
băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn…
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh, tô đậm những nỗi thống khổ của nhân dân khi đê vỡ.
+ Qua đó thể hiện thái độ phê phán, căm phẫn của tác giả đối với thói vơ
trách nhiệm của quan phụ mẫu.
Học sinh sẽ có nhiều cảm nhận khác nhau về bộ mặt quan lại trong
xã hội xưa. Tựu chung lại là :
- Chính phủ Việt Nam chăm lo đén đời sống của nhân dân.
- Đưa ra các biện pháp để phịng chống dịch cơ Vid
- u cầu nhân dân phải thực hiện đúng các phương pháp phòng
chống dịch: Ở đau thì ở n đó, đeo khẩu trang, khơng tiếp xúc
nơi đông người…từ vùng dịch về phải khai báo để cách li….
- Quyết không để dân bị hoang mang khi mắc coovid,
- Những nơi bị cách li không được để dân thiếu về nhu yếu
phẩm, cung cấp đầy đủ cho người dân vùng cách li
LÀM VĂN
- HS nêu đúng được câu văn nêu luận điểm: Hầu hết mọi người
khi đánh giá thành cơng thường đánh giá bằng cách xem ai ít bị
thất bại nhất.
- HS chép đúng được một trong các câu văn được coi là lí lẽ làm
sáng tỏ luận điểm:
+ Bạn thấy đấy, nếu càng cố gắng, bạn sẽ càng thu được các bài
học quý báu từ sự thất bại và càng trở nên thành công.
+ Bạn đừng nản chí vì sau nhiều lần thất bại, thành cơng có thể
đến với bạn ngay sau đó.
- HS có thể đưa thêm dẫn chứng để đoạn văn có sức thuyết phục như:
+ Bạn có nhớ, khi chập chững biết đi, bạn đã bao lần vấp ngã; trong
lúc tập xe đạp, bạn cũng trầy xước chân tay. Nếu những lúc ấy bạn
buông xi thì có lẽ đến giờ đi xe đạp vẫn là một việc khó khăn đối
với bạn. Rõ ràng, bạn sợ nước thì sẽ chẳng bao giờ biết bơi, bạn sợ
thất bại thì sẽ mãi thất bại...
+Nhiều người nổi tiếng trên thế giới với những thành công vang dội
cũng đã từng gặp thất bại như:
+ Nhà bác học Lui Pa stơ, lúc cịn nhỏ chỉ là một học sinh trung
bình, mơn hóa học ơng đứng thứ 15 trong tổng số 22 học sinh...
Điểm
4,0
0.5
0. 5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
6,0
0,5
0,5
1.0
(Học sinh có thể lấy các dẫn chứng khác cũng cho điểm, tổng
điểm của bài không vượt q 1 điểm)
4
). Tục ngữ có câu: " Có cơng mài sắt có ngày nên kim".
Hãy giải thích và làm sáng tỏ nội dung của câu tục ngữ trên?
4
a. Tìm ý
- HS biết cách tìm ý
+Ý 1; Giải thích và làm rõ nghĩa của câu tục ngữ:
1
0,25
Nghĩa đen của câu tục ngữ là gì?
Nghĩa bóng của câu tục ngữ là gì?
Khái quát: câu tục ngữ là lời khun rất bổ ích của ơng cha ta
với mọi người trong cuộc sống: chúng ta cần phải có ý chí, nghị
lực, có lịng kiên trì và nhẫn nại, khơng ngại khó, khơng ngại
khổ..... Sự kiên trì, nhẫn nại sẽ giúp chúng ta thành cơng trong
cuộc sống.
Ý 2: Vì sao ông cha ta lại khuyên mọi người cần phái có ý chí
nghị lực, có sự kiên trì và nhẫn nại?
Y 3: Ý chí, nghị lự sự kiên trì và nhẫn nại đẫn đến thành công
được thể biểu hiện cụ thể như thế nào?(
Ý 4. Phê phán những con người còn ngại khó, ngại khổ khơng có
ý chí sự quyết tâm trong cuộc sống
Ý 5: Bàn luận , mở rộng và liên hệ bản thân
b
a. Hình thức, kĩ năng
-Hình thức:
- Tạo được hình thức đoạn văn rõ ràng..
- Chữ viết sạch đẹp, khơng mắc lỗi chính tả…
- Dung lượng đoạn văn hợp lí
-Kĩ năng:
- Biết viết một đoạn văn nghị luận chứng minh
- Biết dựng đoạn văn NL (đoạn mở, đoạn thân bài, đoạn kết) biết liên
kết câu, đoạn, lập luận chặt chẽ...
- Có dẫn chứng minh hoạ
b. Nội dung, kiến thức
Con người cần có lịng kiên trì, nhẫn nại như thế nào?
0,25
0,25
0,25
0.5
0.25
0.25
2,5
1,5
- Đối với học sinh lịng kiên trì, nhẫn nại là vô cùng quan trọng,
cần thiết. Nếu trước những bài văn, bài tốn khó ta vội vàng đầu
hàng, nản chí dần dần sẽ tạo tạo thói quen gặp bài khó là bỏ và ta
sẽ trở thành một học sinh không đạt kết quả cao trong học tập. - - Vì thế trước một bài khó bạn đừng nản chí mà hãy tìm tịi, mày
mị thì chắc chắn đỉnh cao tri thức sẽ đón chờ bạn ở phía trước.
- Lời khuyên cho các bạn : Thành công chỉ đến với những ai thật
sự cố gắng, kiên trì ,vượt khó.
Liên hệ bản thân là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường cần
rèn luyện cho mình tính kiên trì, nhẫn nại, khơng ngại khó khơng
ngại khổ...
+ Lấy dẫn chứng để chứng minh.
-Trông lịch sử đấu tranh của dân tộc ta (HS lấy dẫn chứng phân tích
làm rõ
-Trong học tập
-Trong lao động
- Trong cuộc sống có rất nhiều tấm gương kiên trì, nhẫn nại, có ý chí
nghị lực và họ đã thành công và được mọi người tin yêu nể phục....
Tổng điểm toàn bài kiểm tra I + II = 10,00 điểm
0,25
0,25
0,25
0, 5
0,25
1
Lớp dạy
Tiết(TKB)
Ngày dạy
Sĩ số
7A
Vắng
Ghi chú
41
Tiết 138 + 139:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN:
Mức độ cần đạt
NỘI DUNG
Nhận biết
- Nhận diện
được tên văn
bản, phương
thức biểu đạt,
nhân
vật,
phâm
chất
của nhân vật,
nhận ra các
địa
danh
trong ca dao,
tục ngữ ở địa
phương.
Tổng Số câu
3
Số điểm
2
I.
Ngữ
Đọc liệu:
hiểu Văn
bản
Sống
chết
mặc
bay.
Địa
phương
Tỉ lệ
20 %
Thơng hiểu
Tỉ lệ
Tổng
số
- Hiểu nội
dung
chính
trong
đoạn
văn.
- Hiểu được
công
dụng
của dấu chấm
lửng.
2
1
5
3,0
10%
30%
II.
Làm
văn
Số câu
Tổng Số điểm
Tỉ lệ
Tổng Số câu
cộng Số điểm
Vận dụng
Vận
dụng
cao
Viết đoạn
văn
nêu
nhận xét về
ngôn ngữ
của
nhân
vật
trong
đoạn văn
Viết bài
văn
chứng
minh
1
5,0
50%
1
5.0
2
7,0
70%
7
10
50 %
100%
3
2
2
1
1
2,0
20%
1
2,0
20%
10%
20%
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN YÊN MINH
TRƯỜNG PTDTBT THCS DU TIẾN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 - 2020
Mơn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Đọc hiểu: 3 điểm
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Bấy giờ ai nấy trong đình đều nơn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê,
mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!
Có biết khơng?... Lính đâu ? Sao bay giám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như
vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm…”
(Ngữ văn lớp 7 - Tập 2, NXB Giáo dục, 2016)
Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy kiểm tra
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên trích trong văn bản nào ?
A. Ý nghĩa văn chương.
B. Sống chết mặc bay.
C. Quan Âm Thị Kính.
D. Những trị lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
Câu 2 (0.5 điểm): Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Nghị luận chứng minh.
C. Miêu tả.
B. Nghị luận giải thích.
D. Tự sự xen lẫn miêu tả.
Câu 3 (0.5 điểm): Dấu chấm lửng trong câu “Bẩm… quan lớn… đê vỡ rồi!” dùng
để:
A. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
B. Tỏ ý còn nhiều sự việc hiện tượng chưa liệt kê hết.
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn.
D. Chỗ để điền khuyết.
Câu 4 (0,5 điểm).
Ghi “Đ” nếu “Đúng” hoặc “ S” nếu “Sai” cho phù hợp với các nhận định
sau:
Đoạn văn trên đã góp phần đắc lực cho việc:
Đúng Sai
A. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vơ trách nhiệm.
B. Tả thái độ và tình cảm của mọi người trong đình khi nghe tin
báo vỡ đê.
Câu 5 ( 1 điểm)
Vận dụng kiến thức về chương trình địa phương (phần Văn – Tập làm văn) đã học,
em hãy điền chỗ trống trong các câu sau cho hoàn chỉnh:
a. ( ….) nơi biên cương là đây
Có đường đi trên mây lên tới cổng trời
b. Bắc Quang , Bắc Mục
Voi phục ( …..)
II. Làm văn: 7 điểm
Câu 7 (2 điểm):
Viết đoạn văn ( 5-7 câu) câu nêu nhận xét của em về ngôn ngữ đối thoại của
viên quan phụ mẫu trong đoạn trích trên
Câu 7 (5 điểm):
Em hãy chứng minh rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
--------------------------//---------------------------
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN YÊN MINH
TRƯỜNG PTDTBT THCS DU TIẾN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 - 2020
Mơn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu
Nội dung
Điểm
I. ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm)
B. Sống chết mặc bay.
1
2
3
4
5
7
- Điểm 0,5: Trả lời đúng theo
hướng dẫn.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không
trả lời
D. Tự sự xen lẫn miêu tả.
- Điểm 0,5: Trả lời đúng theo
hướng dẫn.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không
trả lời.
A. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, - Điểm 0,5: Trả lời đúng theo
hướng dẫn.
ngắt quãng.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không
trả lời.
A. Đ
- Điểm 0,5: Trả lời đúng theo
B. S
hướng dẫn.
- Điểm 0,25: Trả lời đúng 1 ý.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không
trả lời.
a. Hà Giang
- Điểm 1: Trả lời đúng theo
b. cổng trời.
hướng dẫn.
- Điểm 0,5: Trả lời được 1 ý theo
hướng dẫn.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không
trả lời.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Viết đoạn văn nêu nhận xét về ngôn ngữ đối thoại của nhân vật 2,0
trong bài
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, 0,25
kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển
khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề: nêu được nhận xét về ngôn ngữ đối
0,25
thoại của viên quan phụ mẫu
c. Triển khai vấn đề thành các câu văn, đoạn văn hồn chỉnh:
1,0
Học sinh có thể đưa ra suy nghĩ của mình theo các cách khác
nhau. Dưới đây là một số gợi ý:
- Ngôn ngữ đối thoại trên cho thấy:
+ Đây là một viên quan hống hách, chỉ biết hưởng thụ.
+ Đây là một viên quan mê bài bạc, vô trách nhiệm, vô lương tâm,
bỏ mặc dân phu trong cảnh sống chết mặc bay.
-> Như vậy: ngôn ngữ nhân vật trong chuyện phản ánh được
những nét tính cách về nhân vật.
8
d. Chính tả, ngữ pháp:
Đảm bảo các quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng
Việt.
e. Sáng tạo:
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ .
Chứng minh rằng: bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng
ta
a. Đảm bảo yêu cầu về cấu trúc bài văn nghị luận::
Mở bài giới thiệu vấn đề; Thân bài triển khai các ý thành đoạn
văn; Kết bài khái quát vấn đề nghị luận. Học sinh có thể trình bày
bài văn theo cách diễn dịch, quy nạp, móc xích, song hành hoặc
tổng - phân - hợp.
b. Xác định đúng nội dung nghị luận: bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc
sống của chúng ta.
0,25
0,25
5
0,25
0,25
c. Nội dung đoạn văn.
Triển khai vấn đề thành các đoạn văn; chứng minh được các lợi ích của
rừng đối với cuộc sống; Hậu quả của việc phá hoại rừng; thực trạng,
nguyên nhân, giải pháp; trách nhiệm của bản thân, mọi người đối với
việc bảo vệ rừng. Học sinh có thể trình bày vấn đề theo hướng sau:
Mở bài: - Nêu vai trò, tầm quan trọng của rừng.
0,5
- Giới thiệu vấn đề cần chứng minh (bảo vệ rừng...).
Thân bài:
- Khẳng định rừng là nhân tố hàng đầu làm nên màu xanh của trái 0,25
đất cũng là nhân tố quan trọng quyết định sự sống của con người.
- Chứng minh vai trò của rừng trong cuộc sống:
+ Trong việc điều hịa khí hậu: là lá phổi xanh của trái đất, cung
cấp ô xi, là tấm lá chắn che chở con người khỏi những trận gió,
bão, lũ lụt, ngăn dịng chảy của nước, chống xói mịn đất, tạo chất
mùn cho đất, tạo mạch nước ngầm…
+ Là môi trường sống của động, thực vật.
+ Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn lợi kinh tế cho con
người: cung cấp gỗ, dược liệu quý, là nơi bảo tồn hệ sinh thái
thiên nhiên, nơi lí tưởng cho phát triển du lịch sinh thái.
- Chứng minh rừng cịn có vai trị quan trọng trong an ninh, quốc
phòng:
- Chứng minh việc phá hại rừng là tổn hại rất lớn đối với đời sống
của con người ( như mất cân bằng sinh thái, gây lũ lụt, mất mùa ).
- Nêu thực trạng hiện nay và phân tích nguyên nhân, tác hại:
+ Diện tích rừng ngày một thu hẹp,
+ Nguyên nhân chính phải kể đến sự chuyển đổi mục đích sử
dụng rừng khơng hợp lí và nạn chặt phá rừng diễn ra mạnh mẽ.
Mức độ che phủ có tăng lên nhưng chất lượng rừng tự nhiên với
sự phong phú của thảm thực, động vật lại không thể phục hồi. Ý
thức người dân chưa cao trong khi chính quyền địa phương xử lí
khơng kiên quyết thậm chí cịn tiếp tay cho lâm tặc.
+ Tác hại: hệ sinh thái mất cân bằng, thảm động thực vật quý
hiếm cạn kiệt, tài nguyên rừng giảm hẳn, đất đai xói mịn, nhiều
đồi trọc, sạt lở do mưa bão lớn.
- Liên hệ địa phương em, nêu biện pháp bảo vệ rừng.
- Trách nhiệm và bổn phận của con người trong việc bảo vệ rừng
- Kết bài: – Khẳng định lại vai trò to lớn của rừng và ý nghĩa bảo
vệ rừng. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ rừng
d. Chính tả, ngữ pháp:
Đảm bảo các quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng
Việt.
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cách trình bày mới mẻ về
vấn đề.
1
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
- Điểm 5: Bài viết đầy đủ các yêu cầu nêu trên, bố cục mạch lạc, luận điểm,
luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng, diễn đạt lưu lốt; khơng
mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 4: Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên, cịn mắc một số lỗi chính tả, dùng
từ, ngữ pháp.
- Điểm 3: Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên nhưng trình bày chưa thật rõ ràng,
cịn mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 1,2: Bài viết chỉ đạt một phần nhỏ yêu cầu nêu trên hoặc chưa đạt yêu
cầu, diễn đạt vụng về, lúng túng.
- Điểm 0: Không viết hoặc viết nhưng lạc đề, sai yêu cầu.
10
TỔNG ĐIỂM: Mục I+II
Du Tiến, ngày
PHÊ DUYỆT CỦA BGH
tháng 05 năm 2020
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Hà Thị Liễu
PHỊNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019- 2020
Mơn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết
Tên chủ đề
- Nguồn gốc của
Đọc hiểu
đoạn văn.
- Tác giả của
đoạn văn.
- Phương thức
biểu đạt chính.
Số câu
2
Số điểm
1,0
Tỉ lệ
10%
Đọc hiểu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Làm văn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1,0
10%
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
2
1,0
10%
- Nội dung chính
của đoạn trích.
- Biện pháp tu từ
mà tác giả đã sử
dụng
- Tác dụng của
biện pháp tu từ.
2
2,0
20%
2
2,0
20%
2
2,0
20%
2
7,0
70%
- Viết một
đoạn văn 6-8
câu nêu suy
nghĩ của em về
truyền thống
yêu nước của
dân tộc ta
1
2,0
20%
- Viết bài
văn NL
chứng minh
tính đúng
đắn của câu
tục ngữ
1
5,0
50%
5
10,0
100%
1
2,0
20%
1
5,0
50%
6
10,0
100%
PHỊNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019- 2020
Mơn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Đọc hiểu: (3 điểm).
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu của
ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết
thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của
dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,
Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung……Chúng ta phải ghi nhớ công
lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
(SGK Ngữ văn 7, tập 2, trang 24)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
Câu 3 (1 điểm): Nội dung chính đoạn trích trên là gì?
Câu 4 (1 điểm): Trong câu: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ
vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…..Tác
giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó?
II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Từ nội dung văn bản trên, viết đoạn văn ( 6 – 10 dòng) nêu suy
nghĩ của em về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
Câu 2 ( 5 điểm):
Nhân dân ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trên.
BGH DUYỆT
Nguyễn Thị Lan Hương
Ngày 10 tháng 06 năm 2020
Giáo viên ra đề
PHỊNG GD& ĐT PHÚ BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
Năm học: 2019- 2020
Mơn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1(0,5 điểm):
- Yêu cầu trả lời:
+ Đoạn văn trên trích trong văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Tác giả: Hồ Chí Minh
- HD chấm:
+ Điểm 0,5: Trả lởi đúng được cả 2 ý trên.
+ Điểm 0,25: Trả lởi đúng được cả 1/2 ý trên.
+ Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 2 ( 0,5 điểm):
- Yêu cầu trả lời:
+ Phương thức biểu đạt: nghị luận
- HD chấm:
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng ý trên.
+ Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 3 (1 điểm):
- Yêu cầu trả lời:
+ Nội dung chính của đoạn văn: Nêu nhận định về lòng yêu nước và biểu hiện của
lòng yêu nước trong quá khứ.
- HD chấm:
+ Điểm 1: Trình bày đúng, đầy đủ 2 ý trên.
+ Điểm 0,5: Trình bày không đầy đủ 2 ý trên.
+ Điểm 0:Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 4 ( 1 điểm)
- Yêu cầu trả lời:
+ Biện pháp tu từ liệt kê
+ Tạo cảm xúc tự hào, phấn chấn về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gương
những vị anh hùng dân tộc.
- HD chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng, đầy đủ 2 ý trên.
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 2 ý trên.
+ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
II. Làm văn: (7 điểm)
Câu 1: ( 2 đ )
*Yêu cầu chung:
Bài viết của học sinh đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận.
- Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, khơng sai lỗi chính tả.
- Bố cục: Chặt chẽ, ngắn gọn.
* Yêu cầu cụ thể:
TT
ĐIỂM
1 Đảm bảo cấu trúc 1 đoạn văn NL
0,25
2 Xác định đúng vấn đề NL
0,25
3 Triển khai các vấn đề NL
1
Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau xong cần nêu được:
- Suy nghĩ về ý nghĩa tác dụng của lòng yêu nước.
- Trách nhiệm nghĩa vụ của em và chúng ta đối với quê hương
4 Sáng tạo
0,25
5 Chính tả, dùng câu, đặt câu.
0,25
6
TỎNG CỘNG
2
Hướng dẫn chấm:
Điểm 2: Viết được đoạn văn với đầy đủ các ý.
Điểm 1: Viết được đoạn văn với 1/2 các ý.
Điểm 0.5: Viết được đoạn văn với 1/3 các ý.
Điểm 0.: Không viết được đoạn văn.
Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu chung:
Biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài chứng minh để tạo lập VB. Bài
viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn diễn đạt trơi chảy, đảm bảo tính liên kết,
khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc 1 bài văn chứng minh(0,5 đ)
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài
biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều
đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái
quát được vấn đề và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ.
- Điểm 0,25: Trình bày đủ ba phần: MB, TB, KB nhưng các phần chưa đầy đủ
như trên; phần thân bài có 1 đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết
chỉ có 1 đoạn văn.
b. Xác định đúng vấn đề chứng minh (0,25đ)
- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề chứng minh.
- Điểm 0: Xác định sai và trình bày sai vấn đề chứng minh.
c. Chia vấn đề chứng minh thành các phần phù hợp; được triển khai hợp lý,
có sự liên kết chặt chẽ (3, 5 đ).
- Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên.
a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
- Mực: Là thỏi mực tàu màu đen, mài ra hòa với nước dùng để viết chữ Hán.
Tượng trưng cho những con người xấu, môi trường xấu, những điều xấu, tiêu
cực.
- Đèn: Là vật để thắp sáng, xua tan bóng tối. Tượng trưng cho con người tốt,
môi trường tốt, những điều tốt, tích cực.
- Ý nghĩa của câu tục ngữ:
+ Gần người xấu, mơi trường sống xấu thì ta sẽ bị tiêm nhiễm thói hư tật xấu.
Nếu ở hồn cảnh sống tốt, mơi trường tốt thì con người sẽ tốt.
+ Khuyên mọi người nên chọn bạn mà chơi để học được điều hay, lẽ phải.
b. Chứng minh:
- Ảnh hưởng của quan hệ trong gia đình đối với sự hình thành nhân cách.
- Ảnh hưởng của quan hệ trong nhà trường ( thầy, cơ, bạn bè...) đối với sự hình
thành nhân cách.
- Ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với sự phát triển nhân cách. ( VD: Câu
chuyện thầy Mạnh Tử.)
c. Mở rộng vấn đề:
- Gần mực mà không đen: Dẫn chứng
- Gần đèn mà không rạng: Dẫn chứng
- Điểm 2,75 đến 3,5: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng còn 1 số phần còn
chưa đầy đủ hoặc còn liên kết chưa chặt chẽ.
- Điểm 1,75 đến 2,5: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các yêu cầu trên.
- Điểm 1 đến 1,5: Đáp ứng được 1/4 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,25 đến 0,5: Hầu như không đáp ứng được các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Không đáp ứng được các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; văn viết giàu cảm xúc.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo, máy móc.
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
BGH DUYỆT
Nguyễn Thị Lan Hương
Ngày 10 tháng 06 năm 2020
Giáo viên ra đáp án
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút
NĂM HỌC 2019 – 2020
Phần I: Văn – Tiếng Việt (5đ)
Câu 1 (2.0đ): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
"Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của q. Có khi được trưng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo
trong rương, trong hòm. Bổn phẩn của chúng ta là làm cho những của quí kín đáo ấy
đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức,
lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào
công việc yêu nước, công việc kháng chiến ."
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? Nêu nội dung đoạn văn trên?
b. Xác định kiểu liệt kê trong câu văn: “Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên
truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được
thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.”
c. Câu văn: “ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ
thấy.” thuộc kiểu câu gì?
Câu 2 (2.0đ):
a. Tóm tắt văn bản “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn (khoảng 6-8 câu)
b. Nêu ý nghĩa nhan đề văn bản “Sống chết mặc bay”?
Câu 3 (1.0đ):
a. Đặt một câu chủ động có nội dung nói về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
b. Chuyển câu em vừa đặt sang câu bị động?
Phần II: Tập làm văn (5đ)
Hãy giải thích câu tục ngữ “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”. Chúng ta phải làm gì
để rèn luyện ý chí, nghị lực và lịng kiên trì trong cuộc sống?