Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.69 KB, 96 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết ……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>PHẦN MỘT: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN</b>
<b>CHƯƠNG I : BẢN ĐỒ</b>
<b>BÀI 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình cơ bản.
- Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó
thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Thơng qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu vực
nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ thế giới, bản đồ châu Au,
- Quả địa cầu
- Một tấm bìa kích thước A3.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Thuyết trình, giảng giải</b>
<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
GV yêu cầu học sinh quan sát 3 bản đồ : bản đồ thế giới, bản đồ vùng cực bắc và bản đồ châu âu : phát
biểu khái niệm bản đồ.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt </b>
<b>HĐ 1 : Cá nhân </b>
- <i>Trái Đất có dạng hình gi?</i>
- Để tiện cho việc quan sát người ta mô phỏng Trái Đất có
dạng hình cầu.
- Khi quan sát quả cầu người ta vẫn thấy bất tiện nên muốn
thể hiện các đối tượng từ quả cầu lên mặt phẳng.
<i>Bước 1</i> : GV yêu cầu học sinh quan sát quả cầu (mô hình của
trái đất) và bản đồ thế giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ
thống kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt phẳng.
<i>Bước 2</i> : gv yêu cầu học sinh quan sát, lại 3 bản đồ và trả lời
các câu hỏi :
Tại sau hệ thống kinh vĩ tuyến trên 3 bản đồ này có sự khác
nhau ?
Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau ?
<i>- Phép chiếu là gi?</i>
<b>HĐ 2 : Cả lớp</b>
<i>- Có các loại phép chiếu cơ bản nào?</i>
<i>Bước 1</i> : GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu : giữ nguyên là
mặt phẳng hoặc cuộn lại thành hình nón và hình trụ.
<b>* Khái niệm bản đồ là gì? </b>
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt
phẳng trên cơ sở toán học.
<b>*Khái niệm phép chiếu hình bản đồ</b>
phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn
mặt cong của trái đất lên một mặt
phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong
tương ứng với một điểm trên mặt
phẳng.
<b>* Các phép chiếu hình bản đồ cơ</b>
<b>bản </b>
Phép chiếu phương vị
Phép chiếu hình nón
Phép chiếu hình trụ.
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<i>Bước 2</i> : GV cho mặt phẳng, hình nón và hình trụ lần lượt
tiếp xúc với quả cầu tại các vị trí khác nhau.
<b>HĐ 3 : nhóm</b>
<i>Bước 1</i> : GV chia lớp ra làm 6 nhóm từ 4 – 6 hs
<i>Bước 2:</i> có thể phân cơng 2 nhóm cùng nghiên cứu một phép
chiếu về các nội dung:
- Khái niệm về phép chiếu.
- Các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với quả cầu để có các loại
của phép chiếu.
- Phép chiếu đứng : đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến trên bản
đồ, sụ chính xác trên bản đồ, ứng dụng ?
Nhóm 1 và 2 : phép chiếu phương vị
Nhóm 3 và 4 : phép chiếu hình nón
Nhóm 5 và 6 : phép chiếu hình tru
<i>Bước 3</i>:
GV u
cầu đại
diện 3
những
điều đã
quan sát
và nhận
xét
<b>I. Phép chiếu phương vị</b>
<i><b>1. Khái niệm: Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt</b></i>
chiếu là mặt phẳng.
<i><b>2. Phân loại:</b></i>
Phép chiếu phương vị đứng
Phép chiếu phương vị ngang.
Phép chiếu phương vị nghiêng.
<i>+ Phép chiếu phương vị đứng.</i>
- Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở cực.
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực
- Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực tương đối chính xác
- Dùng để vẽ những khu vực quanh cực.
<b>II. Phép chiếu hình nón</b>
<i><b>1. Khái niệm</b>:</i> là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt
chiếu là hình nón.
<i><b>2. Phân loại:</b></i>
Phép chiếu hình nón đứng.
Phép chiếu hình nón ngang.
Phép chiếu hình nón nghiêng.
<i>+ Phép chiếu hình nón đứng :</i>
- Hình nón tiếp xúc với quả cầu tại một vòng vĩ tuyến.
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở đỉnh hình nón.
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ trung bình.
<b>III. Phép chiếu hình trụ</b>
<i><b>1. Khái niệm: là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt</b></i>
chiếu là hình trụ.
<i><b>2. Phân loại:</b></i>
Phép chiếu hình trụ đứng.
Phép chiếu hình trụ ngang.
Phép chiếu hình trụ nghiêng.
<i>+ Phép chiếu hình trụ đứng :</i>
- Hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo vịng xích đạo.
- Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đương thẳng song song và vng góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo.
<b>4. Củng cố:</b>
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây :
<b>Phép chiếu hình</b>
<b>bản đồ</b>
<b>Thể hiện trên bản đồ</b>
Các kinh
tuyến
Các vĩ tuyến Khu vực tương
đối chính xác
Khu vực kém chính
xác
Phương vị đứng
Hình nón đứng
HS vẽ sơ đồ các loại phép chiếu bản đồ cơ bản.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………....</b>
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết ……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>BÀI 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN</b>
<b>CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Hiểu được mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng nhất định trên bản đồ và
từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng phương pháp.
- Hiểu ró được hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tượng.
<b>2. Về kỹ năng</b>
- Xác định được các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
<b>3. Tư tưởng</b>
- Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ phân bố dân cư Châu á.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Thuyết trình, giảng giải, đặt tình huống</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
<b> Mở bài: Trước tiên, giới thiệu bản đồ khung việt nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ Việt Nam</b>
<b>với các nội dung khác nhau và yêu cầu học sinh cho biết bằng cách nào chúng ta hiểu được nội dung</b>
<b>bản đồ ?</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt </b>
<b>HĐ : nhóm</b>
<i><b>Bước 1 : GV chia lớp ra thành các nhóm</b></i>
<i><b>Bước 2 : GV yêu cầu các nhóm quan sát</b></i>
các bản đồ trong SGK, nhận xét và phân
tích về : đối tượng biểu hiện và khả năng
biểu hiện của từng phương pháp :
Nhóm 1 : Nghiên cứu hình 2.1 và hình 2.2
trong SGK hoặc bản đồ cơng nghiệp vn.
Nhóm 2 : Nghiên cứu hình 2.3 trong sgk
hoặc bản đồ khí hậu VN.
Nhóm 3 : Nghiên cứu hình 2.4 trong sgk.
Nhóm 4 : Nghiên cứu hình 2.5 và bản đồ
nơng nghiệp VN.
<i><b>Bước 3 : GV u cầu đại diện 3 nhóm trình</b></i>
bày những đều đã quan sát và nhận xét. GV
giúp HS chuẩn kiến thức. <b>1. Phương pháp ký hiệu</b>
<i><b>a. Đối tượng biểu hiện </b></i>
Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.
<i><b>b. Các dạng ký hiệu</b></i>
- Ký hiệu hình học
- Ký hiệu chữ
- Ký hiệu tượng hình
<i><b>c. Khả năng biểu hiện</b></i>
- Vị trí phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng
- Chất lượng của đối tượng
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<b>2. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động</b>
<i><b>a. Đối tượng biểu hiện</b></i>
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự
nhiên và kinh tế – xã hội.
<i><b>b. Khả năng biểu hiện</b></i>
- Hướng di chuyển của đối tượng.
- Khối lượng của đối tượng di chuyển.
- Chất lượng của đối tượng di chuyển.
<b>3. Phương pháp chấm điểm</b>
<i><b>a. Đối tượng biểu hiện</b></i>
biểu hiển các đối tượng phấn bố không đồng đều bằng
những điểm chấm coa giá trị như nhau.
<i><b>b. Khả năng biểu hiện</b></i>
Sự phân bố của đối tượng.
Số lượng của đối tượng.
<b>4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ</b>
Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị
phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị
lãnh thổ đó.
<i><b>b. Khả năng biểu hiện</b></i>
- Số lượng của đối tượng.
- Chất lượng của đối tượng.
- Cơ cấu của đối tượng.
<b>4. Củng cố </b>
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây :
<b>Phương pháp biểu hiện</b> Đối tượng
biểu hiện
Cách thức
tiến hành
Khả năng
biểu hiện
Phương pháp ký hiệu
Phương pháp ký hiệu đường chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ – biểu đồ
<b>5. Dặn dò</b>
Làm bài tập 2trang 14 SGK
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết ……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Trình bày sự cần thiết cảu bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm được một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
<b>2. Về kỹ năng</b>
- Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ .
<b>3. Về thái độ</b>
- Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Một số bản đồ về địa lí tự nhiện và địa lí kinh tế – xã hội.
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục, atlát địa lí Việt Nam .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, giảng giải
- Đàm thoại, đặt vấn đề
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt </b>
<b>HĐ 1 : Cả lớp </b>
<b>Bước 1 : GV yêu cần HS cả lớp suy nghĩ</b>
và phát biểu về vai trò trong học tập và
trong đời sống.
<b>Bước 2 : GV ghi tất cả ý kiến phát biểu của</b>
HS lên bảng .
<b>Bước 3 : GV nhận xét các ý kiến phát biểu</b>
<b>HĐ 2 : Cả lớp </b>
<b>Bước 1 : GV yêu cầu HS phát biểu về</b>
những vấn đề lưu ý khi sử dụng bản đồ
trong học ậtp được nêu ra trong SGK.
<b>Bước 2 : GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa</b>
của những điều cần lưu ý đó và cho ví dụ
thơng qua một số bản đồ cụ thể .
<b>I. Vai trò của bản đồ trong học ậtp đời sống </b>
<i><b>1. Trong học tập</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng địa lí ở lớp, ở nhà.
- Kiểm tra, đánh giá, …
<i><b>2. Trong đời sống </b></i>
- Bảng chỉ đường
- Phục vụ các ngành sản xuất
- Trong quân sự .
<b>II. Sử dụng bản đồ, atlát trong học tập </b>
<i><b>1. Những vấn đề cần lưu ý </b></i>
- Chọn bản đồ phù hợp
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và ký hiệu bản đồ.
<i><b>2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản </b></i>
<i><b>đồ .</b></i>
- Để có thể giải thích được các hiện tượng tự nhiên cũng
như các hiện tượng kinh tế xã hội cần kể hợp nhiều bản
đồ hoặc các tài liệu có liên quan.
<b>4. Củng cố: </b>
- Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập vủa mình
<b>5. Dặn dò:</b>
Làm câu 2,3 trang 16 SGK.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết ……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 4: THỰC HÀNH </b>
<b> XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Hiểu rõ các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào .
<b>2. Về kỹ năng</b>
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
- Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau .
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : </b>
- Một số bản đồ : công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình Việt Nam .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>* Bước 1 : GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.</b>
Phân công và giao bản đồ đã được chuẩn bị trước cho các nhóm .
<b>* Bước 2 : Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau : </b>
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên phương pháp
Đối tượng biểu hiện của phương pháp
Khả năng biểu hiện của phương pháp
<b>* Bước 3 : </b>
+ Lần lượt các nhóm lên trình bày về phương pháp đã được phân cơng :
Nhóm 1 : Phương pháp ký hiệu
Nhóm 2 : Phương pháp ký hiệu đường chuyển động .
Nhóm 3 : Phương pháp chấm điểm .
+ Sau mỗi lần trình bày các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung .
<b>* Bước 4 : GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài thực hành </b>
<b>4. Củng cố: </b><i>Tổng kết bài thực hành :</i>
<b>Tên bản đồ</b> <b>Phương pháp biểu hiện</b>
<i><b>Tên phương pháp</b></i>
<i><b> biểu hiện</b></i>
<i><b>Đối tượng</b></i>
<i><b>biểu hiện</b></i>
<i><b>Khả năng</b></i>
<i><b> biểu hiện</b></i>
<i><b>Cơng nghiệp điện VN</b></i> Phương pháp kí hiệu Các nhà
máy điện
- Vị trí phân bố
- Số lượng của đối tượng
- Chất lượng của đối tượng
- Động lực phát triển
<i><b>Gió và bão ở VN</b></i> Phương pháp kí hiệu
đường chuyển động Gió và bão - Hướng di chuyển- Khối lượng di chuyển
- Tốc độ di chuyển
<i><b>Phân bố dân cư Châu</b></i>
<i><b>Á</b></i> Phương pháp chấm điểm Dân cư - Số lượng- Vị trí phân bố
- Cơ cấu dân số
<b>5. Dặn dị: - Hồn thành bài thực hành và xem trước bài mới bài 5 (trang 18)</b>
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết ……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>CHƯƠNG II. VŨ TRỤ HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>BÀI 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.</b>
<b>HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Biết được Vũ Trụ là vơ cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong có trái đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé của vũ trụ.
- Hiểu và trình bày được khái quát về hệ mặt trời, vị trí và các vận động của trái đất trong hệ mặt trời.
- Trình bày và giải thích được các hiện tượng: luân phiên ngày đêm, giờ trên trái đất, sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể trên bề mặt trái đất.
<b>2. Về kỹ năng </b>
- Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình để trình bày và giải thích các hệ quả của chuyển động tự quay
của trái đất.
<b>3. Về thái độ</b>
- Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Quả địa cầu.
- Tranh ảnh về hệ mặt trời.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Đàm thoại, gợi mở
- Hỏi đáp, thuyết trình, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới </b>
Em biết gì về hệ Mặt trời, về Trái đất trong hệ mặt trời?
Chúng ta thường nghe nói về vũ trụ. Vậy vũ trụ là gì? Vũ trụ được hình thành như thế nào?
Sau khi hs đưa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV: bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp về
các vấn đề này.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt </b>
<i><b>HĐ 1: Cả lớp</b></i>
HS dựa vào hình 5.1 kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các
câu hỏi:
Vũ trụ là gì?
Phân biệt thiên hà với dãy ngân hà
+ Thiên hà:một tập hợp của rất nhiều thiên thể (các ngơi sao, hành
tinh, vệ tinh sao chổi…), khí, bụi, bức xạ điện từ.
+ Dải ngân hà: là thiên hà có chứa hệ mặt trời của chúng ta.
Chuyển ý: hệ mặt trời của chúng ta có đặc điểm gì?
<i><b>HĐ 2: cặp</b></i>
<b>* Bước 1:</b>
- HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời
các câu hỏi:
- Hãy mô tả về hệ mặt trời
- Kể tên các hành tinh trong hệ mặt trời theo thứ tự xa dần mặt trời
- Câu hỏi mục 2 trong SGK
- Các hành tinh trong hệ mặt trời có những chuyển động chính nào?
<b>Gợi ý: khi mơ tả về hệ mặt trời chú ý quỹ đạo của các hành tinh (quỹ</b>
đạo hình elip gần ttịn) và hướng chuyển động của các hành tinh
<b>* Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn bị kiến thức </b>
Các thiên thể gồm: các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi,
thiên thạch.
<i><b>Chuyển ý: Trái đất ở vị trí nào trong hệ mặt trời? Trái đất có những</b></i>
chuyển động chính nào?
<b>I. Khái quát về vũ trụ, hệ mặt</b>
<b>trời, trái đất trong hệ mặt trời.</b>
<i><b>1.Vũ trụ: </b></i>
<i><b>-Vũ trụ: là khoảng không gian</b></i>
vô tận, chứa các thiên hà.
<i><b>- Thiên hà: </b>tập hợp rất nhiều</i>
<i>thiên thể( ngôi sao, hành tinh, vệ</i>
<i>tinh).</i>
<i><b>- Dải Ngân hà</b>: là Thiên hà có</i>
<i>chứa hệ Mặt trời của chúng ta.</i>
<i><b>2.Hệ mặt trời:</b></i>
<b> - Hệ mặt trời: là tập hợp các thể</b>
nằm trong Dải Ngân Hà.
<i><b>- Gồm 8 hành tinh: Thuỷ tinh,</b></i>
Kim tinh, Trái đất, Hoả tinh,
Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương
tinh, Hải vương tinh.
<i><b>Trường THCS – THPT Mỹ Quý Giáo án Địa lí 10</b></i>
<i><b>HĐ 3: Cặp/ nhóm </b></i>
- HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa váo kiến thức đã học, trả lơì
các câu hỏi sau:
- Trái đất là hành tinh thứ mấy tính từ mặt trời? Vị trí đó có ý nghĩa
như thế nào đối với sự sống?
- Trái đất có mấy chuyển động chính, đó là các chuyển động nào?
- Trái đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay, có điểm nào
trên bề mặt Trái đất khơng thay đổi vị trí? Thời gian trái đất tự quay.
- HS trình bày kết quả, dùng quả địa cầu biểu diễn hướng tự quay và
hướng chuyển động của trái đất quanh Mặt trời
<i><b>HĐ 4: cả lớp </b></i>
- GV yêu cầu HS cả lớp dựa vàokiến thức đã học, trả lời câu hỏi :
- Vì sao trên trái đất có ngày và đêm ?
- Vì sao ngày đêm kế tiếp khơng ngừng trên trái đất.
- HS quan sát hình 5.3, kênh chữ SGK, kết hợp với kiến thức đã học
để trả lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ địa phương và
giờ quốc tế.
- Vì sao người ta phải chia ra các khu vực giờ và thống nhất cách tính
giờ trên thế giới.
- Trên trái đất có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh số các múi giờ.
- Việt nam ở múi giờ số mấy?
- Vì sao các múi giờ khơng hồn tồn thẳng theo kinh tuến?
- Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế?
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày quốc tế và nêu quy ước
quốc tế về đổi ngày.
<i><b>Gợi ý: trái đất có khối cầu và tự quay từ tây sang đơng nên cung một</b></i>
thời điểm có giờ khác nhau. Để thống nhất cách tính giờ trên tồn thế
giới người ta chia trái đất thành 24 múi giờ, lấy khu vực có đường
kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc.
<i>HS phát biểu, xác định trên quả địa cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến</i>
<i>180, giáo viên chuẩn kiến thức.</i>
- HS dựa vào hình 5.4, SGK trang 28 và vốn hiểu biết:
Cho biết, ở bán cầu bắc các vật chuyển động bị lệch sang phía nào, ở
bán cầu nam các vật chuyển động bị lệch sang phía nào so với hướng
chuyển động ban đầu.
Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng đó.
Lực làm lệch hướng các chuyển động có tên là gì? Nó tác động tới
chuyển động của các vật thể nào trên trái đất?
<i><b>3.Trái Đất trong hệ mặt trời:</b></i>
- Vị trí thứ 3 trong hệ Mặt trời
k/c trung bình từ trái đất đến mặt
trời là 149.6triệu km.
- Khoảng cách này cùng với sự
tự quay giúp trái đất nhận được
lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp
với sự sống.
<b>II. Hệ quả chuyển động tự</b>
<b>quay quanh trục của trái đất.</b>
<i><b>1.Sự luân phiên ngày đêm:</b></i>
- Do trái đất có hình cầu và tự
quay quanh trục nên có hiện
tượng luân phiên ngày đêm.
<i><b>2.Giờ trên Trái Đất và đường </b></i>
<i><b>chuyển ngày quốc tế:</b></i>
- Giờ địa phương (giờ mặt trời):
các địa điểm thuộc các kinh
- Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0
được lấy làm giờ quốc tế hay giờ
GMT.
<i><b>3.Sự lệch hướng chuyển động </b></i>
<i><b>của vật thể </b></i>
- Lực làm lệch hướng là lực
Coriôlit.
<i><b>Biểu hiện: </b></i>
+ Nữa cầu bắc: lệch về bên phải.
+ Nữa cầu nam: lệch về bên trái.
-Nguyên nhân: Trái đất tự quay
theo hướng ngược chiều kim
đồng hồ với vận tốc dài khác
nhau ở các vĩ độ.
- Lực Côriôlit tác động đến sự
chuyển của các khối khí, dịng
biển, dịng sơng, đường đạn bay
trên bề mặt trái đất . . .
<b>4. Củng cố:</b>
<i>1. Vũ tụ là gì? Hệ mặt trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh của trái đất?</i>
a. Kim tinh
b. Thuỷ tinh
c. Trái đất
d. Mộc tinh
e. Thổ tinh
f. Hải dương tinh
g. Diêm vương tinh
h. Thiên vương tinh
i. Hỏa tinh.
<b>5. Dặn dò: HS làm bài làm bài tập 3 SGK trang 21</b>
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNGXUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT.</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt trời, các mùa
ngày đêm dài ngắn theo mùa.
<b>2. Về kỹ năng</b>
<b> - Mô tả các hệ quả chuyển động quanh Mặt trời của Trái đất.</b>
<b>3. Về thái độ </b>
- Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Quả địa cầu, ngọn nến (hoặc 1 chiếc đèn).
- Các hình vẽ phịng to trong bài 6
- Băng hình, đĩa VCD về chuyển động của trái đất quanh mặt trời
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, giảng giải, …
- Đặt vấn đề, thảo luận nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
GV yêu cầu HS trình bày các hệ quả vận động tự quay của Trái đất tạo ra các hệ quả nào?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: cá nhân</b>
<b>* Bước 1: dựa vào kênh chữ và hình 6.1 SGK để</b>
trả lời :
<b>-Thế nào là chuyển động biểu kiến của mặt trời </b>
trong 1 năm?
-Câu hỏi mục I trong SGK.
<b>* Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn bị kiến thức</b>
<b>HĐ2: Cặp</b>
<b>* Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và kiến thức đã</b>
học để thảo luận :
- Vì sao có hiện tượng mùa trên trái đất ?
Xác định trên hình 6.2:
+ Vị trí và khaỏng thời gian của các mùa : xn, hạ,
thu, đơng.
+ Vị trí các ngày: xn phân, hạ chí, thu phân, đơng
chí.
- Giải thích vì sao: mùa xn ấm áp, mùa hạ nóng
bức, mùa thu mát mẻ, mùa đơng lạnh lẽo
Vì sao các mùa của hai nủa cầu trái đất ngược
<b>I.Chuyển động biểu kiến hằng năm của</b>
<b>Mặt trời.</b>
- Chuyển động giả của Mặt Trời hằng năm
giữa hai chí tuyến .
- Nguyên nhân: Trục trái đất nghiêng
không đổi phương khi chuyển động quanh
mặt trời.
<b>II.Các mùa trong năm </b>
- Mùa: Là khoảng thời gian trong 1 năm
có những đạc điểm riêng về thời tiết và khí
hậu
- Có 4 mùa: xn, hạ, thu, đông, ở bán
cầu nam 4 mùa diễn ra ngược lại với bán
cầu bắc .
nhau?
<i><b>Gợi ý: khi giải thích về mùa xuân cần chú ý đến</b></i>
mối quan hệ giữa trục nghêng không đổi hướng của
trái đất khi chuyển động quanh mặt trời với độ lớn
của góc chiếu sáng và sự hấp thu nhiệt, toả nhiệt
của bề mặt trái đất.
Ví dụ: từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6, do trục
nghiêng trên nửa cầu bắc ngả về mặt trời dẫn tới
góc nhập xạ ( góc hơp bởi tia sáng mặt trời với bề
mặt trái đất ) lớn, điều đó làm cho nủa cầu bắc nhân
được nhiều nhiệt từ mặt trời, nhưng do mặt đất vừa
bị quá lạnh vào mùa đơng nên lúc này mới ấm lên,
đó là mùa xuân.
<b>Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn bị kiến</b>
thức
<b>HĐ 3 :Cặp </b>
<b>Bước 1: HS dựa vào hình 6.2,6.3 và kênh chữ, vốn</b>
hiểu biết, thảo luận theo gợi ý:
-Thời gian nào, những mùa nào nũa cầu bắc có
ngày dài hơn đêm,nủa cầu nam có ngày ngắn hơn
đêm ? vì sao?
-Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu bắc ngắn
hơn đêm, nửa cầu nam có ngày dài hơn đêm ? vì
sao?
-Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa trên trái đất
-Vào những ngày nào khắp nơi trên trái đất có ngày
bằng đêm ?
-Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay
đổi như thế nào theo vĩ độ ? vì sao?
<b>Gợi ý : khi quan sát hình 6.5 chú ý:</b>
-Vị trí của đường phân chia sáng tối so với hai cực
bắc, nam.
-So sánh diên tích được chiếu sáng với diên tích
trong bóng tối của một nửa cầu trong cùng một thời
điểm (22/6 hoặc 22/12)
<b>Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn bị kiến </b>
thức
<b>III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và</b>
<b>theo vĩ độ</b>
- Do trục trái đất nghiêng và không đổi
phương trong khi chuyển động quanh Mặt
trời nên tuỳ vị trí Trái đất trên quỹ đạo mà
ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
- Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn
- Mùa thu và đơng có ngày ngắn đêm dài
- 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm
- Ở xích đạo: độ dài ngày đêm bằng nhau.
- Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày
đêm càng chênh lệch
-Từ hai vịng cực về hai cực, có hiện
tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại hai
cực có ngày hoặc đêm dài 6 tháng
<b>4. Củng cố</b>
1. <i>Giải thích câu ca dao Việt Nam</i> :
Đêm tháng năm, chưa năm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối!
<i>2. Sự thay đổi các mùa có tác động thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và</i>
<i>đời sống con người.</i>
a. Hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm là gì?
A. Sự đi lên, đi xuống có thật của mặt trời theo phương Bắc Nam
B. Chuyển động đi lên đi xuống giữa hai chí tuyến của Mặt Trời do trái đất chuyển
động tịnh tiến xung quanh mặt trời sinh ra.
C. Hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh ở các địa điểm trong vòng giữa hai chí tuyến
b. Các địa điểm nằm trong vùng giữa hai chí tuyến trong một năm điều có :
A. Một lần Mặt Trời lên đỉnh.
B. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. Ba lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
<b>5. Dặn dò: HS làm bài tập 1, 3 trang 24, SGK</b>
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>KIỂM TRA 15 PHÚT KHỐI 10</b>
<b>MƠN : Địa lí</b>
<b>Đề 1:</b>
<i><b>Câu 1</b>:</i> Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh, kể tên theo thứ tự từ gần đến xa Mặt trời.?
<b>Đề 2:</b>
<i><b>Câu 1</b>:</i> Trình bày các hệ quả của sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất?
<b>Đề 3: </b>
<i><b>Câu 1: Chuyển động biểu kiến là gì? Trong 1 năm Mặt trời lên thiên đỉnh mấy lần ở Xích đạo và</b></i>
mấy lần ở 2 chí tuyến? Vì sao?
<b>Đề 4: </b>
<i><b>Câu 1: Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa? Nếu ở BC Bắc đang là mùa Thu thì ở BC Nam </b></i>
đang là mùa gì?
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Đề 1:</b>
<i><b>Câu 1:</b></i>
- Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên hà.
- Hệ Mặt trời có 8 hành tinh: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên
Vương tinh, Hải Vương tinh
<i><b>Câu 2: </b></i>
- Do khoảng cách từ Trái đất đến Mặt trời vừa phải và sự chuyển động tự quay quanh trục của
Trái đất làm cho Trái đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng thích hợp cho sự sống tồn tại và
phát triển.
<b>Đề 2:</b>
<i><b>1.Sự luân phiên ngày đêm:</b></i>
- Do trái đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm.
<i><b>2.Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế:</b></i>
- Giờ địa phương (giờ mặt trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác
nhau.
- Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.
<i><b>3.Sự lệch hướng chuyển độngcủa vật thể </b></i>
- Lực làm lệch hướng là lực Coriôlit.
<i><b>Biểu hiện: </b></i>
+ Nữa cầu bắc: lệch về bên phải.
+ Nữa cầu nam: lệch về bên trái.
-Nguyên nhân: trái đất tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài khác nhau
ở các vĩ độ.
<b>Đề 3: </b>
<i><b>Câu 1: </b></i>
- Chuyển động biểu kiến là chuyển động giả của Mặt Trời hằng năm giữa hai chí tuyến .
- Trong 1 năm Mặt trời lên Thiên đỉnh 2 lần ở Xích đạo và 1 lần ở 2 Chí tuyến
- Nguyên nhân: Trục trái đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh mặt trời nên có
<b>Đề 4: </b>
<i><b>Nguyên nhân: do trục Trái đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc</b></i>
lần lược ngả về phía Mặt trời.
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình cơ bản.
- Trình bày sự cần thiết cảu bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm được một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
- Hiểu rõ các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào .
- Biết được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong có trái đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé
của vũ trụ.
- Hiểu và trình bày được khái quát về hệ mặt trời, vị trí và các vận động của trái đất trong hệ mặt
trời.
- Trình bày và giải thích được các hiện tượng: luân phiên ngày đêm, giờ trên trái đất, sự lệch
hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt trái đất.
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt trời, các mùa
ngày đêm dài ngắn theo mùa.
<b>2. Về kỹ năng</b>
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
- Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau .
- Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình để trình bày và giải thích các hệ quả của chuyển động
tự quay của trái đất.
- Mô tả các hệ quả chuyển động quanh Mặt trời của Trái đất.
- Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ.
<b>3. Về thái độ </b>
- Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Quả địa cầu
- Các hình vẽ phịng to trong bài 5 và 6
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, giảng giải, …
- Đặt vấn đề, thảo luận nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân</b>
GV: Đưa ra các câu hỏi HS giải quyết
1. Bản đồ là gì?
2. Phép chiếu là gì? Vì sao phải sử dụng phép
chiếu? Có mấy phép chiếu cơ bản?
3. Phép chiếu phương vị khác gì so với phép
chiếu hình nón và hình trụ?
4. Hệ thống kinh vĩ tuyến, vị trí tiếp xúc, độ
<b>I. Bản đồ và các phép chiếu</b>
1. Khái niệm bản đồ
chính xác của từng phép chiếu đứng?
HS lần lượt giải đáp, bổ sung GV nhận xét
và giải thích.
<b>HĐ 2: Nhóm</b>
- Có mấy phương pháp biểu hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
- Nhóm 1: nhắc lại phương pháp kí hiệu
- Nhóm 2: nhắc lại phương pháp kí hiệu đường
chuyển động
- Nhóm 3: nhắc lại phương pháp chấm điểm
- Nhóm 4: nhắc lại phương pháp bản đồ-biểu
đồ.
<b>HĐ : Cá nhân</b>
- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống?
- Những vấn đề cần chú ý khi sử dụng bản đồ?
- Cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa
lí trong bản đồ để làm gì?
- Vũ trụ là gì?
- Hệ MT có bao nhiêu hành tinh?
- TĐ là hành tinh thứ mấy trong hệ MT?
- Khoảng cách từ TĐ đến MT có ý nghĩa gì đối
với sự sống?
- Sự chuyển động xung quanh MT của TĐ sinh
<b>II. Một số phương pháp biểu hiện</b>
HS lập bản so sánh
<b>III. Sử dụng bản đồ</b>
1. Vai trò
2. Những điều cần chú ý
3. Mối quan hệ của các yếu tố
<b>IV. Vũ trụ, hệ Mặt trời.</b>
<b>V. Hệ quả chuyển động xung quanh MT của</b>
<b>TĐ</b>
<b>4. Củng cố:</b>
- Nhấn mạnh lại các nội dung trọng tâm của bài:
+ So sánh các phép chiếu
+ So sánh các phương pháp thể hiện
+ Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
+ Hệ quả chuyển động xung quanh MT của TĐ.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Dặn HS về học bài và xem trước bài mới.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Chương III. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ</b>
<b>Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. </b>
<b>THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Mô tả được cấu trúc của trái đất và trình bày đặc điểm của mổi lớp cấu tạo trái đất dựa vào
kênh hình. Phân biệt được vỏ trái đất và thạch quyển
- Trình bày được nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
<b>2. Về kỹ năng</b>
- Sử dụng kênh hình:hình vẻ, lược đồ, bản đồ … để quan sát và nhận xét cấu trúc trái đất, giải
thích được các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa…
<b>3. Về thái độ </b>
- Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Mơ hình (hoặc tranh ảnh) về cấu tạo trái đất.
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đay động đất và núi lủa thế giới
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình, giảng giải, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<i><b> Mở bài: GV có thể nêu vấn đề : Trái đất có cấu tạo như thế nào? Làm thế nào để biết được cấu</b></i>
trúc của trái đất? Vỏ trái đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có` sự chuyển dịch. Tại
sau có sự chuyển dịch các mảng kiến tạo, kết quả của sự chuyển dịch đó là gì?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<i><b>HĐ 1: Cá nhân</b></i>
- GV giới thiêu khái quát tại sau các nhà khoa học thường
dùng phương pháp địa chấn để nghiêng cứu cấu trúc của
trái đất
- HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình 7.1, hình 7.2
(SGK), cho biết:
+ Cấu tạo bện trong của trái đất gồm mấy lớp? Nêu tên từng
lớp.
+ Trình bày đặc điểm của từng lớp
+ Trình bày vai trị quan trọng của lớp vỏ trái đất, lớp manti
* GV kết luận : Trái đất được cấu tạo thành nhiều lớp, gồm
ba lớp chính. Do sự khác biệt về cấu tạo địa chất, về độ dày
nên lớp vỏ trái đất phân ra hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại
<b>I.Cấu trúc của trái đất </b>
- Trái đất có cấu tạo khơng đồng
nhất
+ Ba lớp chính: vỏ trái đất, manti,
nhân.
+ Các lớp vỏ có đặc điểm khác
nhau về độ dày, thể tích, vật chất
cấu tạo …
dương. Lớp vỏ trái đất là lớp mỏng nhất nhưng lại rất quan
trọng vì đây là nơi tồn tại các thành phần khác của trái dất
như khơng khí, nước, các sinh vật…
Lớp manti, gồm hai tần chính. Vật chất của bao manti trên
có trạng thái qnh dẻo, khơng chảy lỏng được nhưng vẫn
có thề chuyển động thành những dịng đối lưu- đây là một
trong những nguyên nhân làm cho thạch quyển di chuyển
trên lớp quánh dẻo này.
<i><b>HĐ 2: cặp</b></i>
- GV giới thiệu khái quát để hs biết trước đây đã có thuyết
trơi lục địa nghiêng cứu về sự di chuyển của các mảng kiến
tạo nhưng chỉ mới dựa trên quan sát về hình thái, di tích hố
thạch …
- Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về sự ăn khớp của bờ
đông các lục địa bắc mỹ, nam nỹ với bờ tây lục địa phi trên
bản đồ tự nhiên thế giới.
<i><b>Bước 2: HS quan sát các hình 7.3, 7.4, kết hợp đọc nôi</b></i>
dung sgk để nhận xét, phân tìch và giải thích được nội dung
của thuyết kiến tạo mảng theo những gợi ý sau:
+ Tên của 7 mảng kiến tạo lớn của trái đất.
+ Nêu một số đặc điểm của các mảng kiến tạo? ( cấu tạo, sự
di chuyển …).
+ Trình bày một số cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo,
nêu kết quả của mỗi cách tiếp xúc
+ Nêu nguyên nhân của sự chuyển dịch các mảng kiến tạo
<i><b>Bước 3: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn bị kiến thức </b></i>
- GV: thuyết kiến tạo mảng giải thích nguyên nhân chủ yếu
làm cho các mảng di chuyển là do các dòng đối lưu trong
lớp quánh dẻo ở phần trên bao manti. Các dòng đối lưu
được hình thành do sự chuyển dịch, sắp xếp lại vật chất
trong lòng trái đất: các vật chất nhẹ đi lên vỏ trái đất, vật
- Khi các mảng chuyển dịch, ở ranh giới, chổ tiếp xúc của
chúng thường tạo ra các dãy núi cao, tạo ra đứt gãy lớn,
hoạt động của động đất, núi lửa …
<b>II.Thuyết kiến tạo mảng</b>
- Thạch quyển được cấu tạo bởi các
mảng kiến tạo.
+ Các mảng kiến tạo không đứng
yên mà dịch chuyển
+ Nguyên nhân chuyển dịch của
các mảng kiến tạo: do hoạt đông
của các dòng đối lưu vật chất
quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong
tầng manti trên.
+ Ranh giới, chổ tiếp xúc giữa các
mảng kiến tạo là vùng bất ổn;
thường xảy ra các hiện tượng kiến
tạo, động đất, núi lửa…
<b>4. Củng cố</b>
1. Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ trái đất và lớp manti
2. Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng
3. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý:
<b>A. (lớp)</b> <b>B. (một vài đặc điểm chính)</b>
1. Vỏ trái đất a. chiếm 80% thể tích, 68.5% khối lượng trái đất
2. Bao manti b. cứng, rất mỏng
d. vật chất ở trong trạng thái lỏng hoặc rắn
<b>5. Dặn dị:</b>
- Hồn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của trái đất
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và theo
phương nằm ngang.
- Quan sát hình vẻ, tranh ảnh,… về các tác động của nội lực để nêu được kết quả của sự tác động
đó.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng đọc, chỉ và giải thích các đối tượng địa lí các bản đồ.
<b>3. Tư tưởng</b>
- Nhận thức đúng đắn và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa luỹ.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên việt nam.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình, giảng giải
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
GV nêu vấn đề: trái đất có dạng hình cầu nhưng thực tế bề mặt của nó có đặc điểm là rất gồ
ghề ( có nơi nhơ lên, có nơi hạ thấp xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dương…). Nguyên nhân nào
làm cho bề mặt địa cầu bị biến đổi?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: cả lớp</b>
- GV nói: trên bề mặt trái đất, nơi có các lục địa, đại dương
nơi có núi, đồng bằng …. Nội lực có vai trị rất quan trọng
trong việc hình thành lục địa đại dương và các dạng địa hình
<i>- Nội lực là gì và nguyên nhân sinh ra nội lực?</i>
+ Nội lực là những lực được sinh ra ở bên trong trái đất
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực: các nguồn năng lượng trong
lòng trái đất (các hoạt động về sự phân huỷ các chất phóng
xạ: uraniom, kali ,,,; sự dịch chuyển, sắp xếp lại vật chất cấu
tạo trái đất theo trọng lực: vật chất nhẹ di chuyển lên trên,
nặng xuống dưới… xảy ra ở trong lòng trái đất và sinh ra
nguồn năng lượng khá lớn)
Chuyển ý: nội lực gồm những vận động nào? Chúng có tác
động như thế nào đến địa hình bề mặt trái đất
<b>HĐ 2 : Cả lớp </b>
<b>I.Nội lực</b>
- Nội lực:Lực phát sinh ở bên trong
Trái đất
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em hãy cho biết tác động của
nội lực đến địa hình bề mặt trái đất thơng qua những vận
động nào?
Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ trái đất được nâng lên; nơi các
dòng các đối lưu đi xuống , vỏ trái đất bị hạ xuống…
+ Những biểu hiện của vận động theo phương thẳng đứng và
hệ quả của nó.
+ Những biểu hiện của vận động thẳng đứng hiện nay.
- HS trao đổi, làm việc theo nhóm quan sát hình 8.1, 8.2, 8.3,
8.4, 8.5 sgk và sử dụng bản đồ tự nhiên thới giới, bản đồ tự
nhiên việt nam cho biết :
+ Thế nào là vận động theo phương nằm ngang, hiện tượng
uốn nếp, đứt gãy?
+ Lực tác động của quá trình uốn nếp, đứt gãy
+ Phân biệt các dạng địa hình, địa hào, địa luỹ
+ Xác định được những khu vực núi uốn nếp, những địa hào,
địa luỹ… trên bản đồ. Nêu 1 số ví dụ thực tế.
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý kiến.
<i><b>GV kết luận :</b></i>
Có nhiều cách phân loại vận động kiến tạo, nhưng quan trọng
nhất là: vận động theo phương thẳng đứng và vận động theo
phương nằm ngang.
Liên quan đến các vận động này là hoạt động động đất, núi
lửa.
Vận động theo phương thẳng đứng diễn ra chậm chạp, lâu dài
<b>II.Tác động của nội lực</b>
- Thông qua các vận động kiến tạo,
hoạt động động đất, núi lửa, …
- Hậu quả: nơi đó thường xảy ra động
đất, núi lửa, song thần
<i><b>1.Vận động theo phương thẳng đứng</b></i>
- Là những vận động nâng lên, hạ
xuống của vỏ trái đất theo phương
thẳng đứng
- Diễn ra rất chậm chạp trên một diện
tích lớn
<i><b>2.Vận động theo phương nằm ngang</b></i>
- Làm cho vỏ Trái đất nén ép, tách dản
gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
<i><b>* Hiện tượng uốn nếp:</b></i>
Là hiện tượng các lớp đá bị uốn thành
nếp nhưng khơng bị phá vỡ tính liên
tục của chúng.
+ Do tác động của lực nằm ngang
Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi
uốn nếp.
<i><b>* Hiện tượng đứt gãy:</b></i>
Là hiện tượng các lớp đá đứt gãy và
dịch chuyển.
+ Do tác động của lực nằm ngang
+ Xảy ra ở vùng đá cứng
Tạo ra các địa hào, địa luỹ…
<b>4. Củng cố: </b>
- Hoàn thành bài tập 3 phần củng cố trong SGV
<b>5. Dặn dò:</b>
- Làm bài tập 2 trang 31 SGK
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài mới bài 9 trang 32
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết khái niệm về ngoại lực va nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực
- Trình bày được các tác động của ngoại lực làm biến đổi địa hình qua quá trình phong hố.
- Phân biệt các q trình phong hố lí học, hố học và phong hố sinh học.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Quan sát, nhận xét tác động của quá trình phong hố đến địa hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh,
hình vẽ…
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Hình vẽ , tranh ảnh về quá trình tác động của ngoại lực.Bản đồ tự nhiên thế giới.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Hỏi đáp, thuyết trình, giảng giải, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Mở bài: GV có thể nêu hình dạng thực tế của trái đất rất gồ ghề, nơi cao, nơi thấp.</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: cả lớp</b>
HS quan sát tranh ảnh về sự tác động của gió, mưa, nước chảy…
:- Nêu khái niệm ngoại lực ?
- Nêu nguyên nhân sinh ra ngoại lực,
Ví dụ. (Nêu tác động của mưa gây ra xói mịn trên các sườn núi,
những dịng sơng vận chuyển phù sa tạo nên những đồng
bằng…).
<i>Kết luận</i> : Hoạt động của gió, mưa, nước chảy… sinh ra nguồn
năng lượng tác động lên bề mặt trái đất. Ngoại lực được sinh ra
do những nguồn năng lượng ở bên ngoài trái đất.
<i>Chuyển ý</i> :ngoại lực tác động tới địa hình như thế nào ?
<b>HĐ 2: Cặp.</b>
<b>Bước 1 : </b>
- Những yếu tố nào của ngoại lực tác động tới địa hình bề mặt
Trái đất?
- Quá trình phong quá là gì?
- Có các loại q trình phong hố nào?
- Phong hố lí học là gì, ngun nhân, kết quả?
<b>I.Ngoại lực</b>
- Ngoại lực là lực có nguồn gốc bên
ngồi trên bề mặt Trái đất.
- Nguyên nhân chủ yếu: do nguồn
năng lượng bức xạ của Mặt Trời
<b>II.Tác động của ngoại lực </b>
<b>- Gồm 4 q trình: phong hóa, bóc</b>
mịn, vận chuyển và bồi tụ.
<b>1. Q trình phong hố </b>
+ Các loại đá có cấu trúc đồng nhất khơng ? tính chất của các
loại đá ra sao ?
+ Khi có sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ tại sao đá lại vỡ ra ?
(vì các khống vật cấu tạo đá có hệ số dãn nở khác nhau, nhiệt
dung khác nhau… khi thay đổi nhiệt độ chúng dãn nở, co rút
khác nhau làm cho đá bị phá huỷ, nứt vỡ).
+ Sự lớn lên của rễ cây có ảnh hưởng như thế nào đến đá?
+ Tại sao ở hoang mạc phong hố lí học lại phát triển?
GV nhận xét, kết luận quá trình phong hố lí học:
Ở hoang mạc, có sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày, đêm rất lớn. Bề
mặt đất vào ban ngày rất nóng, ban đêm toả nhiệt và nguội lạnh
mạnh làm cho đá dễ bị phá huỷ về mặt cơ học.
<b>HĐ 3: Cặp</b>
GV: Các đá và khống vật có thành phần hoá học khác nhau:
- Nêu một vài phản ứng hoá học sẽ xảy ra với một số khoáng
vật.
- Nêu ví dụ về tác động của nước làm biến đổi thành phần hoá
học của đá và khoáng vật tạo nên dạng địa hình caxtơ độc đáo ở
nước ta.
+ Trong điều kiện khí hậu ẩm ướt,phong hố hố học phát triển.
Vì vậy, ở miền nhiệt đới ẩm, cận xích đạo thì q trình phong
hố hố học diễn ra mạnh mẽ.
<b>HĐ 4: Cá nhân </b>
HS dựa vào hình 9.3 trong SGK kết hợp với kiến thức hoá học
nêu tác động của sinh vật đến đá và khoáng vật bằng con đường
cơ giới và hoá học:
Gợi ý:
+ Sự lớn lê của rễ cây, tạo sức ép vào vách, khe nứt làm vỡ đá.
+ Sinh vật bày tiết khí CO2, axit hữu cơ cũng phá huỷ đá về mặt
hố học.
+ Q trình phong hố là gì?+ Có mấy loại phong hố?
GV: q trình phong hố là q trình chuẩn bị cho sự chuyển dời
vật liệu, là bước đầu của quá trình ngoại lực, làm biến đổi đá.
- Diễn ra thường xuyên trên bề mặt Địa cầu với những cường độ
khác nhau ở các khu vực tự nhiên.
Trong thực tế các q trình phong hố diễn ra đồng thời. Tuy
nhiên, tuỳ vào điều kiện khí hậu, tính bền vững của đá có thể có
kiểu phong hoá này trội hơn kiểu phong hoá kia.
O2 , CO2, …
<i><b>a. Phong hố lí học</b></i>
- Là sự phá huỹ đá thành các khối vụn
có kích thước to nhỏ khác nhau nhưng
không tay đổi, màu sắc, thành phần
hoá học.
- Nguyên nhân: do thay đổi nhiệt độ
đột ngột, sự đóng băng, tác động của
sinh vật.
<i><b>b. Phong hố hố học</b></i>
- Là quá trình phá huỷ chủ yếu làm
biến đổi thành phần, tính chất hố học.
<i><b>c. Phong hố sinh học </b></i>
- Là q trình phá huỷ đá và khoáng
vật dưới tác động của sinh vật (vi
khuẩn, nấm, rể cây).
<b>4. Củng cố</b>
Trả lời câu hỏi SGK và lập bảng so sánh quá trình phong hố.
<b>5. Dặn dị: Làm các câu 1,2,3 trang 34 SGK. </b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 9 : TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH</b>
<b>BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Phân biệt các khái niệm bóc mịn, vận chuyển và bồi tụ.
- Trình bày, phân tích tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất.
- Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình : bóc mịn, vận chuyển và bồi tụ.
- Biết được sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt trái đất làm biến đổi môi trường.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Quan sát và nhận xét tác động của ngoại lực qua tranh ảnh, hình vẽ, phim …
<b>3. Tư tưởng</b>
- Có thái độ đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ mơi trường.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng hà tạo
thành.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình, giảng giải, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới </b>
<b> GV yêu cầu học sinh cho biết ngoại lực là gì? Phân biệt phong hố vật lý và phong hố hố học.</b>
Ngoại lực có tác động như thế nào đến địa hình bề mặt Trái đất vào bài
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cặp/ nhóm</b>
<b>Bước 1: Chia lớp làm 4 nhóm</b>
- HS quan sát tranh ảnh, các hình 9.4, 9.5, 9.6 và đọc nội
dung trong SGK tìm hiểu về xâm thực, thổi mịn, mài mịn,
băng hà:
+ Xâm thực, thổi mòn, mài mòn, băng hà là gì?
+ Đặc điểm chính của mổi q trình đó.
+ Kết quả thành tạo địa hình của mỗi quá trình.
+ Nêu ví dụ thực tế về sự tác động của quá trình bóc mịn
tạo thành những dạng địa hình khác nhau.
Biện pháp hạn chế quá trình xâm thực?
<b>Bước 2:</b>
- Đại diện các nhóm trình bày về sự tác động của các q
trình.
- Cả lớp bổ sung góp ý kiến.
<i>* Giáo viên chốt lại kiến thức:</i>. .
- Xâm thực có vai trị chủ yếu làm chuyển dời các sản phẩm
<b>2. Q trình bóc mịn</b>
<b>* Xâm thực:</b>
- Làm chuyển dời các sản phẩm đã bị phong
hoá.
- Do tác động của nước chảy, sóng, biển, gió .
với tốc độ nhanh và sâu.
- Địa hình bị biến dạng (giảm độ cao, lở song)
<b>* Thổi mịn:</b>
phong hố.
Vì vậy người ta phải có những biện pháp để giảm q trình
xâm thực, bảo vệ đất (kè sơng, trồng rừng
- Thổi mịn: sự tác động của gió đối với địa hình, tạo ra
những địa hình độc đáo, rõ rệt nhất là miền hoang mạc.
- Cũng tương tự như phần trên, từ những kiến thức về xâm
thực, thổi mòn, mài mòn, tổng hợp khái niệm bóc mịn.
<b>HĐ 2: Cá nhân</b>
- Q trình vận chuyển là gì?
- Khoảng cách vận chuyển của vật liệu phụ thuộc vào các
yếu tố nào?
<b>HĐ 3: Cá nhân</b>
- Q trình bồi tụ là gì? nêu những ví dụ thực tế về quá
GV nhấn mạnh:
Bề mặt của trái đất chịu ảnh hưởng của sự tác động của rất
nhiều nhân tố: ngoại lực và nội lực. Nội lực và ngoại lực
đều tác động đồng thời lên bề mặt trái đất, trong thiên nhiên
khó có thể phân biệt được rạch ròi. . . .
- Sự khác nhau của hai quá trình tác động của nội lực và
ngoại lực?
- Địa hình bị thổi mịn, kht mịn
Đá rổ tổ ong, đá hình nấm.
<b>* Mài mịn:</b>
- Do tác động của nước chảy tràn trên sườn dốc,
sóng biển. . . .
- Tạo nên các địa hình hàm ếch, vách biển.
<b>* Băng hà</b>
- Do tác động của băng hà
- Tạo nên các vịnh hẹp băng hà (địa hình phi-o)
<b>* Bóc mịn:</b>
- Tác động của ngoại lực(nước chảy, sóng biển,
- Gồm các q trình: xâm thực, thởi mịn, mài
mịn
<b>3. Q trình vận chuyển:</b>
- Vận chuyển: q trình di chuyển vật liệu từ
nơi này đến nơi khác.
<b>4. Q trình bồi tụ:</b>
- Bồi tụ: q trình tích tụ các vật liệu
- Nội lực làm cho bề mặt Trái đất gồ ghề
- Ngoại lực sang bằng chổ gồ ghề đó.
<b>4. Củng cố:</b>
1. So sánh hai q trình phong hố và bóc mịn.
2. Phân biệt các q trình bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Tìm những ví dụ thực tế về các q trình tác động của ngoại lực.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>BÀI 10 : THỰC HÀNH</b>
<b>NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI </b>
<b>LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét, nêu được mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực nói trên bản đồ.
- Xác định mối quan hệ, trình bày các mối quan hệ đó bằng lược đồ, bản đồ, . . . .
<b>3. Tư tưởng</b>
- Nhận thức đúng đắn và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
- Thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học.</b>
<b>HĐ 1: Làm việc theo nhóm</b>
GV: chia lớp thành 3 nhóm
- Nhóm 1: Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các
vùng núi trẻ trên bản đồ?
- Nhóm 2: Nhận xét sự phân bố các vành đai động đất, núi
lửa, các vùng núi trẻ?
- Nhóm 3: Mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động
đất và núi lửa, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10, bản đồ các mảng kiến
tạo, các vành đai động đất và núi lửa; bản đồ tự nhiên thế
giới hoặc tập bản đồ thế giới và các châu lục để thảo luận
<i><b>Gợi ý:</b></i>
+ Các khu vực có nhiều động đất, núi lửa hoạt động.
+ Các vùng núi trẻ.
+ Trên bản đồ những khu vực này được biểu hiện về kí
hiệu, màu sắc địa hình. . . như thế nào? Nhận xét về sự
+ Sử dụng lược đồ để đối chiếu, so sánh nêu được mối
liên quan giữa các vành đai: sự phân bố ở đâu? Đó là nơi
như thế nào của trái đất? Vị trí của chúng có trùng với
nhau không?. . . .
+ Kết hợp với kiến thức đã học về thuyết kiến tạo mảng
trình bày về mối liên quan của các vành đai động đất, núi
lửa; các vùng trẻ với các mảng kiến tạo của thạch quyển.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
<i>GV chuẩn xác kiến thức.</i>
<b>1. Xác định các vành đai động đất, núi lửa,, các</b>
<b>vùng núi trẻ trên bản đồ.</b>
- Vành đai động đất –núi lửa:
+ Châu Á Thái Bình Dương,bờ tây lục địa Bắc
Mỹ, Đông Phi, Tây Á
-Vùng núi trẻ: Hymalaya,Róc ki, Anđet.
<b>2. Sự phân bố các vành đai động, núi lửa, các</b>
<b>vùng núi trẻ.</b>
- Núi lửa thường tập trung thành một số vùng lớn,
trùng với những miền động đất và tạo núi hoặc
- Hoạt động núi lửa cũng là kết quả của các thời
kì kiến tạo ở trong lịng trái đất, có liên quan với
các vùng tiếp xúc của các mảng.
<b>3. Mối liên quan giữa sự phân bố vành đai</b>
<b>động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các</b>
<b>mảng kiến tạo của thạch quyển</b>
-Động đất, núi lửa, núi trẻ là kết quả của thời kì
kiến tạo trong lịng đất có liên quan đến vùng tiếp
xúc của các mảng kiến tạo
<b>4. Củng cố:</b>
- Nhấn mạnh lại vị trí các khu vực có động đất núi lửa, mối quan hệ giữa chúng.
<b>5. Dặn dò: </b>
- HS về mỗi em làm 1 bài báo cáo nộp lại vào giờ sau
- Xem trước nội dung bài mới.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>BÀI 11 : KHÍ QUYỂN</b>
<b>SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày thành phần khơng khí và cấu trúc của khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố các khối khí, frơng. Nêu đặc điểm chính và sự tác động của chúng.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trình bày và giải thích về sự phân bố nhiệt trên trái đất.
- Phân tích hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ… để biết được cấu tạo của khí quyển, phân bố nhiệt và
giải thích sự phân bố đó.
<b>3. Thái độ</b>
- Các em biết được nguyên nhân làm cho trái đất nóng lên từ đố các em có ý thức bảo vệ mơi
trường.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>
- Sơ đồ các tầng khí quyển.
- Các bản đồ : nhiệt độ, khí áp và gió khí hậu thế giới, tự nhiên thế giới.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
<b>- Thuyết trình, giảng giải</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra do tiết trước thực hành</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
GV hỏi HS : Ơ lớp 6 chúng ta đã được học về khí quyển, các khối khí frơng. Bạn nào cịn nhớ
được khí quyển gồm có những tầng nào? Sau khi hs trả lời, gv nói: bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời các câu hỏi trên đồng thời còn giúp các em biết được nhiệt độ khơng khí trên trái đất
thay đổi theo những nhân tố nào?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân </b>
GV giới thiệu khái quát cho HS biết khí quyển gồm
những chất khí nào, tỉ lệ của chúng trong khơng khí và
vai trị của hơi nước trong khí quyển.
- Khí quyển là gì?
- Vai trị của khí quyển?
- Quan sát hình 11.1 SGK cho biết cấu trúc khí quyển
gồm có mấy tầng? gồm các tầng nào? Đặc điểm của mỗi
tầng?
- Nêu tên và xác định vị trí các khối khí.
<b>I.Khí quyển</b>
- Gồm các chất khí như nitơ (78%), oxi
(21%), các khí khác (3%) và hơi nước, bụi,
tro.
* Khái niệm: khí quyển là lớp khơng khí bao
quanh trái đất.
* Vai trò: bảo vệ trái đất, góp phần quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh
vật.
<b>1.Cấu trúc của khí quyển</b>
- Gồm 5 tầng: đối lưu, bình lưu, tầng giữa,
tầng, tầng i-on, tầng ngoài.
Nhận xét và giải thích về đặc điểm của các khối khí.
- Nêu ví dụ về tính chất khối khí ôn đới lục địa (pc),
xuất phát từ xibia tác động đến Châu Á và Việt Nam.
- Frơng là gì ?
- Tên và vị trí của các frơng?
- Tác động của frông khi đi qua một khu vực?
* GV chuẩn xác kiến thức, giải thích rõ hơn về ngun
nhân hình thành và những đặc điểm của các khối khí : sự
hình thành các khối khí nóng, lạnh liên quan tới lượng
<b>HĐ 2: Cả lớp</b>
GV: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức
xạ mặt trời.
* GV nêu rõ hơn về bức xạ mặt trời :
Là các dòng vật chất và năng lượng của mặt trời tới trái
đất, chủ yếu là các sóng điện từ – các tia ánh sáng nhìn
thấy và khơng nhìn thấy.
- Dựa vào sgk, cho biết bức xạ mặt trời tới mặt đất được
phân bố như thế nào?
<b>HĐ 3: nhóm (có thể chia lớp thành 6 nhóm)</b>
<i><b>Bước 1:</b></i>
* HS nhóm 1, 2 dựa vào hình 11.1, 11.2, bảng thống kê
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.
- Sự thay đổi biên độ nhiệt trong năm theo vĩ độ.
- Tại sao có sự thay đổi đó?
*HS các nhóm 3,4 dựa vào hình 11.2 kênh chữ SGK.
- Xác định địa điểm Vec-khôi-an trên bản đồ. Đọc trị
số nhiệt độ trung bình năm của địa điểm này.
phần.
2.Các khối khí
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: khối khí
địa cực (rất lạnh), ơn đới (lạnh), chí tuyến
(rất nóng), khối khí xích đạo (nóng ẩm).
- Mỗi khối khí lại phân thành 2 kiểu: kiểu lục
địa (khô) C, kiểu hải dương (ẩm) m.
<b>3.Frông </b>
Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn
gốc, tính chất khác nhau.
Mỗi nửa cầu có hai frơng cơ bản: Frơng địa
cực (FA), frông ôn đới (FP).
<b>II.Sự phân bố của nhiệt độ khơng khí</b>
<i><b>1.Bức xạ và nhiệt độ khơng khí</b></i>
- Bức xạ mặt trời:là các dòng vật chất và
năng lượng của mặt trời tới trái đất.
- Được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp
thụ 19%, cịn lại phản hồi lại khơng gian.
- Góc chiếu của tia bức xạ càng lớn, lượng
nhiệt thu được càng lớn và ngược lại.
<i><b>2.Sự phân bố nhiệt độ trên trái đất.</b></i>
<i><b>a. </b>Phân bố theo vĩ độ địa lí</i>
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích
đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao).
<i>-</i> Vĩ độ càng cao biên độ nhiệt năm càng lớn
- Xác định khu vực có nhiệt độ cao nhất, đường đẳng
nhiệt năm cao nhất trên bản đồ.
- Nhận xét sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các điểm
nằm trên khoảng vĩ tuyến 52o<sub>B.</sub>
- Giải thích tại sao có sự khác nhau về nhiệt giữa lục
địa và đại dương?
*HS các nhóm 5, 6 dựa vào hình 11.3, kênh chữ, vốn
- Cho biết địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới nhiệt
độ
- Giải thích vì sao càng lên cao nhiệt độ càng giảm
- Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn với
góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.
<i><b>Bước 2 :</b></i>
Đại diện các nhóm trình bày kết quả dựa trên bản đồ,
cả lớp bổ sung và góp ý, gv giúp hs chuẩn kiến thức.
Các địa điểm ở giữa lục địa có chế độ nhiệt cực đoan
(nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở khu vực quanh
sa mạc sahara ở châu phi, Vec-khơi-an có nhiệt độ
trung bình là 65o<sub>C).</sub>
Ở những miền gần biển về mùa hạ mát hơn và mùa đông
ấm hơn, biên độ nhiệt nhỏ hơn những miền nằm sâu
trong lục địa. Càng vào sâu trong lục địa do mùa đông
lạnh, mùa hè nóng nên biên độ nhiệt năm càng tăng.
Do nhiệt dung khác nhau, đất và nước có sự hấp thụ
nhiệt khác nhau. Nước có khả năng truyền nhiệt nhỏ hơn
so với đất nên nóng lên và nguội đi chậm hơn đất. Khi
nóng, nhiệt độ khơng khí trên mặt nước thấp hơn trên
mặt đất. Khi lạnh thì nhiệt độ khơng khí trên mặt nước
lại cao hơn trên mặt đất. Do sự khác biệt đó, nhiệt độ
khơng khí ở những miền gần biển về mùa hạ mát hơn và
mùa đông ấm hơn, biên độ nhiệt nhỏ hơn những miền
- Trong tầng đối lưu, trung bình lên cao 100m nhiệt độ
giảm 0,6o<sub>C do : càng lên cao, khơng khí càng lỗng hơn</sub>
nở dưới thấp, khơng giữ được nhiều nhiệt ở các miền
núi, độ cao của địa hình càng lớn thì nhiệt độ khơng khí
càng giảm.
Sườn núi (có các tia bức xạ chiếu thẳng tới) càng dốc thì
góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng cao.
Sườn núi (có mặt dốc theo hướng các tia bức xạ) thì góc
nhập xạ nhỏ hơn, sườn càng dốc thì gốc càng nhỏ,
cường bộ bức xạ càng kém. Hướng phơi của sườn núi
ngược với chiều nằm của ánh sáng mặt trời thường có
góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhận được cao. Hướng
- Nhiệt độ TB cao nhất và thấp nhất đều ở
lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa
có biên độ nhiệt lớn.
- Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt của đất
và nước khác nhau.
<i>c. Phân bố theo địa hình</i>
- Nhiệt độ kihơng khí giảm theo độ cao:
0.60<sub>C/100m</sub>
- Nhiệt độ khơngt khí thay đổi theo độ dốc
và hướng phơi của sườn nú.
phơi của sườn núi cùng chiều với ánh sáng mặt trời,
thường có góc nhập xạ nhỏ hơn và lượng nhiệt nhận
được thấp hơn.
Sự tác động của các nhân tố như dịng biển nóng, lạnh…
cũng làm cho nhiệt độ khơng khí thay đổi.
<b>4. Củng cố</b>
1. Nêu những đặc điểm, vai trị khác nhau của các tầng khí quyển.
2. Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí , frơng.
3. Phân tích và trình bày những nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên
trái đất bằng hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ. . .
4. Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
<b>A. Tầng khí quyển</b> <b>B. Đặc điểm chủ yếu</b>
1. Đối lưu a. Nhiệt độ giảm theo độ cao
2. Bình lưu b. Khơng khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
3. Tầng giữa c. Khơng khí rất lỗng
4. Tầng khơng khí trên cao d. Khơng khí chứa nhiều ion
5. Tầng khí quyển ngồi e. Khơng khí chuyển động teo chiều ngang
5. Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng
a) Các khối khí được hình thành ở :
A. Tần đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Tầng khí quyển ở giữa
b) Sự phân chia các khối khí được căn cứ vào
A. Hướng di chuyển của khối khí
B. Phạm vi ảnh hưởng của khối khí
C. Vị trí hình thành ( vĩ độ, bề mặt tiếp xúc là lục địa hay đại dương)
<b>5. Dặn dị:</b>
-HS làm câu 3 trang 43 sgk
Thơng tin phản hồi
<b>Các tàng khí</b>
<b>quyển</b> <b>độdàyVị trí,</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Vai trị</b>
Tầng đối lưu Ơ xđ
0-16kmở
Khơng khí quyển động theo chiều
thẳng đứng
Nhiệt độ giảm theo độ cao
(đỉnh tầng nhiệt độ là –800<sub>c)</sub>
Chứa 80% khơng khí và hơn ¾ lượng
hơi nước
Hơi nước giữ 60% và CO2 giữ 18%
nhiệt độ bề mặt trái đất toả vào khơng
khí
Bụi, muối, khí. . . .
Điều hồ tan nhiệt độ
của trái đất có thể duy
trì được sự sống.
Là hạt nhân ngưng
kết gây ra mây,
mưa. . .
Tầng bình lưu Từ giới
của tầng
đối lưu
đến
Nhiệt độ tăng theo độ cao.
Có tầng ơzơn ở độ cao 28km
Tầng giữa Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
Tầng ion Không khí hết sức loãng, chứa
nhiều ion mang điện tích âm hoặc
dương.
Phản hồi sóng vô
tuyến từ mặt đất
truyền lên.
Tầng ngồi Từ độ
cao
khoảng
800km
trở lên
Khơng khí rất lỗng: khoảng cách các
phân tử khí tới 600km.
Thành phần chủ yếu là heli và hidrô.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 12 : SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIĨ CHÍNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp, sự phân bố khí áp trên trái đất.
- Trình bày nguyên nhân sinh ra một số loại gió chính và sự tác động của chúng trên trái đất.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, hình vẽ về khí áp, gió.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ khí áp và gió thế giới
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp, thuyết trình, giảng giải,.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vai trị của khí quyển đối với sự sống trên trái đất như thế nào?
- Sự phân bố của các khối khí và frơng trên 1 bán cầu?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b> Ở chương trình THCS các em đã được học về khí áp và gió. Vậy khí áp là gì? Trên trái đất</b>
có những đai khí áp và gió thường xuyên nào? Sau khi HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HĐ 1 : Cá nhân </b>
- GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao, độ dày của
khơng khí tạo sức ép lên bề mặt Trái đất để gợi ý.
- Khí áp là gì?
- HS quan sát hình 12.1 kết hợp với kiến thức đã học, cho
biết :
- Trên bề mặt trái đất khí áp được phân bố như thế nào ?
- Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực có
liên tục khơng ? Tại sao có sự chia cắt như vậy ?
Vì có sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
- Có các nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi của khí áp?
Chứng minh, cho vd ?
<b>I.Sự phân bố khí áp</b>
- Khí áp: sức nén của khơng khí xuống mặt
trái đất.
<b>1.Phân bố các laọi khí áp trên trái đất</b>
- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và
đối xứng qua đại áp thấp xích đạo.
- Trong thực tế các đai áp cao và áp thấp
không lien tục mà bị chia cắt thành từng khu
khí áp riêng biệt.
<b>2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp</b>
- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao
khơng khí càng lỗng, sức nén nhỏ khí áp
giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng
khí áp giảm và ngược lại.
<b>HĐ2: nhóm</b>
- Gió là gì? Có các loại gió chính nào?
<i><b>Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm</b></i>
- Nhóm 1: Tìm hiểu gió Tây ơn đới
- Nhóm 2: Gió mậu dịch
- Nhóm 3: Gió mùa
- Nhóm 4: Gió nđịa phương
<i><b>Bước 2</b>:</i> HS làm việc theo nhóm
+ Phạm vi hoạt động
+ Thời gian hoạt động
+ Hướng gió thổi
+ Tính chất của gió
Đối với gió mùa: dựa vào các hình 12.2,13.3 trình bày về
nguyên nhân hoạt động của gió mùa theo những gợi ý
dưới đây:
+ Xác định trên bản đồ, lượt đồ một số trung tâm áp,
hướng gió và dải hội tụ nhiệt đới vào tháng 1 và tháng 7
+ Nêu sự tác động của chúng. Cho ví dụ.
+ Xác định khu vực có gió mùa trên thế giới: Ấn Độ,
Đơng Nam A.
<b>Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. </b>
- Gv giúp hs chuẩn kiến thức
- Nhìn chung, gió mậu dịch và gió tây ơn đới ln thổi
thường xun, theo một hướng khơng đổi.
Gió này xuất phát từ các áp cao cận chí tuyến, khơng khí
khơ, khơng cho mưa
- Mùa đơng, trên địa lục hình thành khu áp cao như áp cao
xi-bia trên lục địa Á-ÂU…, gió thổi từ lục địa ra đại
dương mang theo không khí khơ. Mùa hạ rất nóng, trên
lục địa lại hình thành áp thấp như áp thấp IRAN…, gió
thổi từ đại dương vào lục địa mang theo khơng khí ẩm,
khí áp càng giảm.
<b>II.Một số loại gío chính</b>
<b>1.Gió tây ơn đới</b>
- Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn
đới vĩ độ 600
- Thời gian hoạt động: quanh năm
- Hướng :hướng tây là chủ yếu
+ Bắc BC: Tây Nam
+ Nam BC: Tây Bắc
- Tính chất của gió: ẩm, mưa nhiều.
<b>2.Gió mậu dịch</b>
- Phạm vị hoạt động : thổi từ hai cao áp cận
chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo
- Thời gian hoạt động: quanh năm
- Hướng: đơng bắc (bcb), đơng nam(bcn)
- Tính chất : khơ, ít mua
<b>3.Gió mùa</b>
- Là loại gió thổi theo mùa
- Hướng gió hai mùa ngược hướng nhau với
tính chất khác nhau
- Thường có ở đới nóng (Nam á, Đơng Nam
Á…)
- Ngun nhân hình thành gió mùa:
+ Gió mùa hình thành do sự chênh lệch về
nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương rộng
lớn
<b>4.Gió địa phương</b>
<i>a) Gió đất, gió biển</i>
- Hình thành ở vùng bờ biển
- Thay đổ hướng theo ngày và đêm (ban ngày,
gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm, gió thổi
từ đất liền ra biển)
<i>b) Gió fơn (phơn)</i>
- Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở
nên khơ, nóng.
<b>4. Củng cố:</b>
1. Sắp xếp ý ở cột A với cột B sao cho đúng
<b>A. Gió</b> <b>B. Phạm vi hoạt động</b>
2. Gió Mậu dịch
3. Gió Đơng cực b.c. Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ơn đớiThổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp cận xích
đạo
d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích đạo
2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gió mùa với gió biển, gió đất
<b>Giống nhau</b> <b>Khác nhau</b>
-Được hình thành do chênh lệch nhiệt và
khí áp.
- Hướng gió thay đổi ngược nhau có tính
chất định kỳ
- - Phạm vi ảnh hưởng:
+ Gió mùa: lớn
+ Gió đất, gió biển: nhỏ (vàng ven biển)
- Thời gian:
+ Gió mùa: cả năm
+ Gió đất gió biển: trong một ngày đêm
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài mới
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bài nguyên nhân chủ yếu dẫn đến ngưng đọng hơi nước, sự hình thành sương mà, mây,
mưa.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến mưa
- Trình bày và giải thích được sự phân bố lượng mưa trên trái đất.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, biểu đồ rút ra nhận xét về
sự phân bố mưa và ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phân bố mưa.
<b>3. Thái độ</b>
- Các em thấy tác hại của mưa a xít, mưa đá, tìm hiểu rõ ngun nhân và có ý thức bảo vệ mơi
trường trong sạch và vận động mọi người cùng tham gia.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ phân bố lượng mưa; bản đồ tự nhiên thế giới.
- Hình 13.1 phóng to.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Hỏi đáp, thuyết trình giảng giải, thảo luận nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hãy nêu những ngun nhân làm thay đổi khí áp
- Trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất gió phơn.
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
Khi nào thì hơi nước trong khí quyển sẽ ngưng đọng, sự ngưng đọng đó tạo nên hiện tượng gì?
Mưa được phân bố như thế nào trên trái đất dẫn hs vào bài.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân </b>
Bài trước chúng ta đã biết trong khơng khí có hơi nước
do bốc hơi từ ao, hồ, sơng, biển, đại dương ….
- Những điều kiện nào thì hơi nước ngưng đọng ?
- Giải thích sự bão hịa?
Gợi ý : khi độ ẩm tương đối là 100% nghĩa là khơng
khí đã bão hồ hơi nước.
<i><b>Chuyển ý: hơi nước ngưng đọng sẽ tạo những hiện</b></i>
tượng gì?
khi hơi nước ngưng đọng sẽ sinh ra sương, mây,
mưa… sương mù là một trong những loại sương có
gây ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất.
- Hãy cho biết sương mù thường sinh ra trong điều
<b>I.Ngưng đọng hơi nước trong khí</b>
<b>quyển</b>
<b>1.Ngưng đọng hơi nước</b>
Điều kiện ngưng đọng hơi nước :
- Khơng khí đã bão hồ mà vẫn tiếp tục
được bổ sung hơi nước hoăc gặp lạnh.
- Có hạt nhân ngưng đọng
<b>2.Sương mù</b>
kiện nào?
<b>HĐ 2 : cặp</b>
- Mơ tả q trình hình thành mây, mưa
- Khi nào thì có tuyết rơi?
- Mưa đá xảy ra khi nào?
<b>GV: Mưa đá xảy ra khi có going lớn về mùa hè, các</b>
luồng khơng khí đối lưu bốc mạnh đưa hạt nước lên
cao ngưng kết thành các hạt băng, rơi xuống thành
mưa đá.
GV liên hệ hiện tượng mưa a xít do mơi trường bị ơ
nhiễm, tác hại của nó giáo dục tư tưởng hs.
<b>HĐ 3: Làm việc nhóm</b>
- Có các nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng mưa?
Có 5 nhân tố: khí áp, frong, gió, dịng biển và địa
hình.
GV chia nhóm: 4 nhóm
- Nhóm 1: tìm hiểu về khí áp và frơng.
- Nhóm 2: tìm hiểu về gió.
- Nhóm 3: tìm hiểu dịng biển
- Nhóm 4: tìm hiểu địa hình
Thảo luận xong đại diện các nhóm trình bày
GV chuẩn xác kiến thức.
+ Trong những khu vực có áp thấp hoặc áp cao, nơi
nào hút gió hay phát gió?
+ Ở nơi hút gió hoặc phát gió khơng khí chuyển động
ra sao?
+ Khi hai khối khí nóng và lạnh gặp nhau sẽ dẫn đến
hện tượng gì? Tại sao?
+ Dựa vào kiến thức đã học, giải thích về sự tác động
của khu vực có áp thấp hoặc áp cao và frông ảnh
hưởng tới lượng mưa?
+ Trong các loại gió thường xuyên loại gió nào gây
mưa nhiều, loại gió nào gây mưa ít? Vì sao?
nhẹ.
<b>3.Mây và mưa</b>
a. Mây: Khơng khí càng lên cao càng
lạnh, hơi nước đọng, các hạt nước tụ lại
thành từng đám đó là mây.
b. Mưa: Khi các hạt nước trong mây có
kích thước lớn thành các hạt nước rơi
xuống mặt đất đó là mưa.
-Tuyết rơi : nước rơi gặp nhiệt độ 0o<sub>C</sub>
với đk khơng khí yên tĩnh.
- Mưa đá : nước rơi dưới dạng băng.
<b>II.Những nhân tố ảnh hưởng đến</b>
<b>lượng mưa</b>
<b>1.Khí áp</b>
- Khu vực áp thấp : thường mưa nhiều
- Khu vực áp cao : ít mưa hoặc không
mưa.
<b>2.Frông</b>
- Là nơi xảy ra sự tranh chấp của hai
khối khơng khí nóng và lạnh.
- Miền có frơng, dải hội tụ đi qua
thường có mưa nhiều.
<b>3.Gió</b>
+ Miền có gió mùa mưa nhiều hay ít ? Vì sao ?
+ Vì sao khi frơng đi qua thì hay mưa?
+ Vì sao nơi có dịng biển nóng đi qua thì mưa nhiều,
nơi có dịng biển lạnh di qua thì mưa ít?
+ Giải thích sự ảnh hưởng của địa hình đến lượng
mưa.
<b>HĐ 4: cá nhân</b>
- Lượng mưa trên trái đất phân bố như thế nào? Có đều
khắp các nơi khơng? Vì sao?
- Lượng mưa trên trái đất phân bố không dều là do
đâu?
do vĩ độ và đại dương.
- Quan sát hình 13.1 cho biết lượng mưa tập trung
nhiều ở đâu? Và ít ở đâu? Vùng vĩ độ nào?
- Quan sát hình 13.2 cho biết khu vực nào mưa nhiều,
khu vực nào mưa ít? Vì sao?
- Gió mậu dịch : mưa ít
<b>4.Dịng biển</b>
- Ở ven bờ các đại dương
+ Nơi có dịng biển nóng đi qua
thường có mưa nhiều
+ Nơi có dịng lạnh đi qua khó mưa.
<b>5.Địa hình</b>
- Sườn đón gió : mưa nhiều
- Sườn khuất gió thường ít mưa.
<b>III.Sự phân bố mưa trên trái đất</b>
- Lượng mưa trên trái đất phân bố
không đồng đều:
<b>1.Lượng mưa trên trái đất phân bố </b>
<b>mưa không đều theo vĩ độ</b>
+ Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất.
+ Hai khu vực chí tuyến: mưa ít.
+ Hai khu vực ơn đới: mưa nhiều.
+ Hai khu vực ở cực: mưa ít nhất.
<b>2.lượng mưa phân bố không đều do </b>
<b>ảnh hưởng của đại dương</b>
- Mưa nhiều ở khu vực ven biển
- Mưa ít ở sâu trong nội địa
- Lượng mưa còn phụ thuộc vào tính
chất dịng biển nóng hay lạnh.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?
<b>5. Dặn dò:</b>
1.Làm câu 3 trang 52 sgk
2.Tại sao khu vực tây bắc châu phi cùng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng bắc phi có khí hậu
nhiệt đới hoang mạc, cịn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>BÀI 14 : THỰC HÀNH</b>
<b>ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HỐ</b>
<b>CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.</b>
<b>PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nhận biết được sự phân bố các đới khí hậu trên trái đất.
- Nhận xét sự phân hố các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ơn hồ.
<b>2. Kỹ Năng</b>
- Đọc bản đồ : xác định ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hố theo đới, theo kiểu của
khí hậu.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để biết được đặc điểm chủ yếu của một số kiểu khí
hậu.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ các đới khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số kiểu khí hậu trong SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp
<b>IV. TẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Điều kiện nào hơi nước ngưng đọng?</b>
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng mưa?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Mở bài : gv nêu nhiệm vụ của bài thực hành.</b>
<b>HĐ 1 : làm việc theo nhóm</b>
<i>Bước 1 :</i>
- GV giới thiệu khái quát : sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của mặt trời tới bề mặt trái
đất không đều theo vĩ độ do góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng khác nhau. Các yếu tố của
khí hậu có sự khác nhau ở các nơi nên có sự khác nhau về khí hậu ở các khu vực… căn cứ vào sự
phân bố đó, người ta có thể chia bề mặt trái thành 5 vòng đai nhiệt khác nhau (các vòng đai nhiệt
là cơ sở để phân ra các đới khí hậu).
<i>Bước 2 :</i>
- HS dựa vào bản đồ và kiến thức đã học ở lớp 6, tìm hiểu :
+ Đọc tên các đới khí hậu, xác định phạm vi từng đới.
+ Xác định phạm vi của từng kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ơn hồ trên bản đồ.
+ Nhận xét về sự phân hố các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ơn hồ.
<i>Bước 3 :</i>
- HS dựa vào bản đồ trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Gv chuẩn xác kiến thức
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo.
-Trong cùng một đới lại có những kiểu khí hậu khác nhau do ảnh hưởng của vị trí đối với
biển, độ cao và hướng của địa hình…
- Sự phân hóc các kiểu khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới ơn hồ chủ yếu theo
kinh độ.
<b>HĐ 2: nhóm 4 nhóm mỗi nhóm làm một biểu đồ</b>
<i>Bước 1</i> : hs làm bài tập 2 trang 55
<i>Bước 2</i> : hs trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các kiểu khí hậu, gv giúp hs chuẩn kiến thức
<b>Đáp án :</b>
<b>a) Đọc biều đồ</b>
<b>- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa( Hà nội)</b>
+ Ở đới khí hậu nhiệt đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17o<sub>C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 29</sub>o<sub>C, biên độ</sub>
nhiệt năm khoảng 12o<sub>C.</sub>
+ Mưa : 1694 mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ (tháng 5 –10) . <b>(1đ)</b>
<b>+ Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải (Palecmơ)</b>
+ Thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
+ Nhiệt độ thấp nhất khoảng 11o<sub>C, nhiệt độ cao nhất khoảng 22</sub>o<sub>C, biên độ nhiệt khoảng</sub>
11o<sub>C.</sub>
+ Mưa 692 mm/ năm, mưa nhiều vào thu đông, mùa hạ ít mưa (tháng 5-9) . <b>(1đ)</b>
<b>- Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương (valenxia)</b>
+Thuộc đới khí hậu ôn đới
+ Nhiệt độ tháp nhất khoảng 7o<sub>C, nhiệt độ cao nhất khoảng 15</sub>o<sub>C, biên độ nhiệt khoảng</sub>
8o<sub>C.</sub>
+ Mưa 1416 mm/ năm, mưa nhiều quanh năm, nhất là mùa đông
- Biểu đồ khí hậu ơn đới lục địa
+ Thuộc đới khí hậu ôn đới
+ Nhiệt độ thấp nhất khoảng –14o<sub>C, nhiệt độ cao nhất khoảng 19</sub>o<sub>C, biên độ nhiệt lớn</sub>
(khoảng 23o<sub>C)</sub>
+ Mưa 1164 mm/ năm, mưa nhiều vào mùa hạ (tháng 5 – 9) . <b>(2đ)</b>
<b>b) So sánh</b>
* Kiểu khí hậu ôn đới hải dương và kiểu khí hậu ôn đới lục địa :
<b>- Giống nhau :</b>
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp (tháng cao nhất không tới 20o<sub>C).</sub>
+ Lượng mưa trung bình năm thấp hơn một số kiểu khí hậu của đới nóng. (1đ)
<b>- Khác nhau :</b>
+ Ơn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất trên 0o<sub>C, biên độ nhiệt nhỏ. Mưa nhiều</sub>
quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu đơng.
+ Ơn đới lục địa có nhiệt độ tháng thấp nhất dưới 0o<sub>C, biên độ nhiệt lớn. Mưa ít hơn, mưa</sub>
nhiều vào mùa hạ. (2đ)
* Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải :
- Giống nhau : nhiệt độ trung bìnhnăm cao, có một mùa mưa, một mùa khơ. <b>(1đ)</b>
- Khác nhau :
+ Nhiệt độ : khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn
<b>4. Củng cố</b>
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
<b>5. Dặn dị</b>
<b>Về nhà tiếp tục hồn thiện bài thực hành.</b>
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết được cấu trúc của trái đất, đặc điểm của từng lớp .
- Thạch quyển là gì? Thuyết kiến tạo mảng
- Phân biệt nội lực và ngoại lực.
- Hiểu các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái đất.
- Biết sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Khí quyển là gì? Hiểu rõ sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên Trái đất.
- Biết khí áp là gì? một số loại gió chính? Hiểu rõ tính chất của từng loại gió
- Hiểu rõ sự phân bố lượng mưa trên Trái đất.
<b>2. Kỹ Năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ? So sánh và giải thích?
- Kỹ năng vẽ biểu đồ.
<b>3. thái độ</b>
- Giúp các em thấy rõ tầm quan trọng của môn học, giúp các em có ý thức học tập tốt, bổ sung
kiến thức còn hạn chế.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
- Một số bản đồ phóng to từ SGK
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Hỏi đáp
- Giảng giải
<b>IV. TẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Khơng kiểm tra vì tiết trước là tiết thực hành
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>- Vào bài: Để củng cô lại kiến thức đã học ở chương III . Hôm nay chúng ta cùng ôn lại các</b>
<b>bài 7,8,9, 10, 11, 12, 13, 14.</b>
<b>I. Cấu trúc của Trái đất. Thạch quyển. thuyết kiến tạo mảng.</b>
- Thạch quyển là gì?
- Dựa vào hình 7.3 phân tích các hiện tượng địa lí như các dãy núi trẻ được hình thành do đâu?
Nguyên nhân hình thành vành đai lửa TBD?
<b>II. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất.</b>
- Nội lực là gì? Ngun nhân?
- Nội lực có nững tác động nào?
- Kết quả của các vận động sinh ra các dạng địa hình gì?
- Phân tích các hình 8.1, 8.2, 8.3 SGK
- Q trình bóc mịn tạo nên các dạng địa hình nào?
<b>IV. Sự phân bố các vành đai động đất núi lửa các vùng núi trẻ.</b>
- Nguyên nhân hình thành các vành đai lửa và các vùng núi trẻ. Nhận xét sự phân bố đó.
- Mối quan hệ giữa các mảng kiến tạo với sự phân bố các vành đai động đất núi lửa, các vùng núi
trẻ.
<b>V. Khí quyển sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên Trái đất.</b>
- Khí quyển là gì? Cấu trúc khí quyển gồm những tầng nào, tác dụng của tầng Ơ zơn?
- Sự phân bố nhiệt độ của khơng khí trên Trái đất như thế nào? Giải thích?
<b>VI. Sự phân bố khí áp một số loại gió chính</b>
- Khí áp là gì? Sự phân bố các đai khí áp trên TĐ như thế nào? Các nguyên nhân nào làm thay
đổi khí áp giải thích?
- Có các loại gió chính nào? Đặc điểm của từng loại gió?
- Vì sao ban ngày lại có gió thổi từ đại dương vào lục địa? ban đêm gió lại thổi từ lục địa ra đại
dương?
<b>VII. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. mưa</b>
- Trong điều kiện nào thì hơi nước ngưng đọng? sương mù, mây, tuyết rơi, mưa đá?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng tới lượng mưa? Lượng mưa trên trái đất phân bố như thế nào?
Nơi nào có lượng mưa nhiều nhất? vì sao?
<b>4. Củng cố</b>
- Nhấn mạnh lại các nội dung trọng tâm của từng bài
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn HS về học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 15 : THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI</b>
<b>CHẾ ĐỌ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày được khái niệm thuỷ quyển.
- Mơ tả được vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn của nước trên trái đất.
- Phân tích hình ảnh để nhận biết các vịng tuần hồn nước.
- Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một con sông. Biết cách phân
loại sông theo nguồn tiếp nước.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phân biệt được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với chế độ dịng chảy của một con sơng.
<b>3. Thái độ</b>
-Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sạch.
- Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ các hồ chứa nước.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về sông .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp, thuyết trình, giảng giải
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thu bài thực hành
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
“Nước đi ra bể lại mưa về nguồn”. GV hỏi HS : về nghĩa đen, câu thơ ấy mơ tả hiện tượng gì
của tự nhiên? “Nước đi ra bể” rồi quay “về nguồn” bằng những con đường nào? – vào bài
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: cả lớp</b>
- GV: Nước có phải chỉ có ở biển, sơng, suối, ao hồ mà
chúng ta nhìn thấy khơng?
- Ngồi ra nước cịn có ở đâu nữa?
- Thủy quyển là gì?
<i><b>Chuyển ý: để biết được mối quan hệ của các loại nước</b></i>
như thế nào phần 2
- Dựa vào H 15 em hãy trình bày vịng tuần hồn nhỏ
và vịng tuần hồn lớn trên Trái đất?
<i><b>Gợi ý : So sánh phạm vi và q trình diễn ra các vịng</b></i>
tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ. Tìm ra mối quan
hệ giữa 2 vịng tuần hồn. Nêu ví dụ cụ thể.
<b>GV: Trong toàn bộ khối nước trên lục địa, nước ngọt</b>
<b>I.Thuỷ quyển</b>
<b>1.Khái niệm</b>
Thuỷ quyển là lớp nước trên trái đất ,
bao gồm nước trong các biển , các đại
dương , nước trên lục địa và hơi nước
trong khí quyển.
<b>2.Tuần hồn của nước trên Trái đất</b>
<i><b>a.Vịng tuần hồn nhỏ</b></i>
chỉ chiếm 3%, cịn lại là nước mặn. Sơng chỉ chiếm một
phần rất nhỏ lượng nước ngọt nhưng lại có vai trị tối
quan trọng trong cuộc sống của nhân loại.
<b>HĐ 2 : Nhóm</b>
- Có những nhân tố nào ảnh hưởng nđến chế độ nước
sơng?
<b>GV: chia lớp thành 6 nhóm</b>
<i>- Nhóm lẽ:</i> thảo luận, nêu ví dụ chứng minh chế độ mưa,
băng tuyết và nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước
sơng.
<i>Gợi ý :</i> có thể chọn một con sơng ở vùng nhiệt đới có
chế độ mưa mùa và một con sông ở vùng ôn đới lạnh
hoặc miền núi cao để chứng minh.
<i>- Nhóm chẳn</i> : giải thích vì sao địa thế, thực vật và hồ
đầm lại ảnh hưởng đến sự điều hồ của chế độ nước
sơng.
<i>Gợi ý </i>: dựa vào kiến thức đã học và bản đồ tự nhiên
Việt Nam, giải thích vì sao mực nước lũ ở các sơng ngịi
miền Trung thường lên rất nhanh, cịn lũ ở đồng bằng
sơng Cửu Long thì ngược lại. Giải thích vì sao hiện
tượng lũ quét chỉ xảy ra dữ dội ở miền núi, nơi rừng bị
tàn phá nghiêm trọng.
<b> Đại diện các nhóm lên trình bày, minh hoạ trên các</b>
bảng đồ treo trên bảng. GV bổ sung, chuẩn xác kiến
thức.
<b>*Giáo dục tư tưởng</b>
- Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn?
- Hãy nêu ví dụ minh hoạ về mối quan hệ giữa chế độ
nước sông với chế độ mưa.
- Ở lưu vực cửa sơng, rừng phịng hộ thường được trồng
ở đâu? Vì sao?
- Vì sao sơng Mê Kơng có chế độ nước điều hồ hơn
sơng Hồng?
<b>Chuyển ý : u cầu HS dựa trên các bản đồ trên bảng,</b>
xác định một số sông lớn ở từng châu lục – vào phần
III.
<b>HĐ 3 : nhóm</b>
<b>- Có những con sơng lớn nào em biết?</b>
và mưa lại rơi tại các biển.
<i><b>b.Vịng tuần hồn lớn</b></i>
Nước biển bốc hơi thành mây gió
thổi mây bay vào lục địa và nước từ
các sông suối ao hồ bốc lên thành
mây mưa rơi và băng tuyết tan chảy
vào các sông suối và thấm vào mạch
nước ngầm Các dòng chảy trên mặt
và mạch nước ngầm đều chảy ra biển.
<b>II.Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế</b>
<b>độ nước sông</b>
<b>1.Chế độ mưa, băng tuyết và nước </b>
<b>ngầm.</b>
- Ở miền khí hậu nóng hoặc địa hình
thấp của khu vực ôn đới thủy chế
sông phụ thuộc vào chế độ nước mưa.
- Ở miền ôn đới lạnh và những sông
bắt nguồn từ miền núi cao thủy chế
sông phụ thuộc vào lượng băng tuyết
tan.
- Ở vùng đất đá thấm nước thủy
chế sông phụ thuộc vào chế độ nước
ngầm.
<b>2.Địa thế, thực vật và hồ đầm</b>
- Địa thế: Ở miền núi , nước sông
chảy nhanh hơn đồng bằng .
- Thực vật : Rừng cây giúp điều hoà
chế độ nước sơng , giảm lũ lụt.
- Hồ, đầm:
- Điều hồ chế độ nước sông
<b>III. Một số sông lớn trên Trái Đất.</b>
1. Sông Nin
<b>- GV: chia lớp 6 nhóm</b>
Nhóm 1 : Tìm hiểu sơng Nin
Nhóm 2 : Tìm hiểu sơng Amazon
Nhóm 3 : Tìm hiểu sơng I-ê-nit-xây.
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cần xác định
vị trí và hướng chảy của sơng trên bảng đồ tự nhiên thế
giới.
- GV chuẩn xác kiến thức. Lưu ý khắc sâu các điểm
sau : vị trí của sơng, diện tích lưu vực, nơi bắt nguồn,
chiều dài, nguồn cung cấp nước chính.
<b>Sơng</b> <b>Nơi bắt</b>
<b>nguồn</b> <b>Diện tíchlưu vực</b>
<b>(km2<sub>)</sub></b>
<b>Chiều</b>
<b>dài</b>
<b>(km)</b>
<b>Vị trí hoạt động</b> <b>Nguồn cung </b>
<b>cấp nước </b>
<b>chính</b>
Nin Hồ
Victoria 2.881.000 6.685 Khu vực xích đạo, cận xích đạo, cận nhiệt; châu
Phi
Mưa và nước
ngầm
A-ma-dôn Dãy Anđét 7.170.000 6.437 Khu vực xích đạo, châu
Mỹ
Mưa và nước
ngầm
I-ê-nit-xây Dãy Xaian 2.580.000 4.102 Khu vực ôn đới lạnh, châu
Á Băng, tuyết tan
<b>4. Củng cố</b>
- Xóa bảng từng đề mục hỏi lại nội dung.
<b>5. Dặn dò</b>
- HS về học bài chuẩn bị bài 16; ôn bài trước chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>BÀI 16 : SĨNG. THUỶ TRIỀU. DỊNG BIỂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày khái niệm về sóng biển và nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng biển, sóng thần.
- Hiểu rõ tương quan giữa vị trí mặt trăng, mặt trời và trái đất đã ảnh hưởng tới thuỷ triều như thế
nào.
- Nhận biết được đặc điểm phân bố của các dịng biển trên trái đất.
<b>2. Kỹ năng</b>
Biết phân tích hình ảnh để nắm được nội dung bài học.
<b>3. Thái độ</b>
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Các hình trong SGK (phóng to)
- Tranh ảnh sóng biển, sóng thần…
- Một số hình ảnh về các hoạt động sản xuất của con người lợi dụng thủy triều và dòng biển.
- Một số hình ảnh về hậu quả của triều cường ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Hỏi đáp, thuyết trình
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
-Thủy quyển là gì? Hãy cho biết giới hạn của vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hoàn lớn?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Mở bài</b>
Thỉnh thoảng ta vẫn nghe nói “biển lặng”. Có bao giờ biển hồn tồn tĩnh lặng?
Thực tế biển ln ln vận động. Đó là các vận động nào? Vì sao lại có các vận động đó? Đó là
nội dung mà chúng ta cần tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ1 : nhóm</b>
<b>- Sóng biển là gì?</b>
- Ngun nhân gây ra sóng?
- Có những loại sóng nào?
- Thế nào là sóng bạc đầu?
- Nguyên nhân gây ra sóng thần?
- Em biết gì về đợt sóng thần gần đây nhất của nhân loại
?
- Làm thế nào để nhận biết sóng thần sắp xảy ra?
GV có thể bổ sung các dấu hiệu để nhận biết sóng thần
<b>Chuyển ý : cho HS xem 2 bức tranh : quang cảnh thuỷ</b>
triều lên và xuống của cùng 1 bãi biển, GV hỏi : bức
tranh biểu hiện hiện tượng gì? Tại sao lại có hiện tượng
đó?
<b>HĐ 2: Cả lớp</b>
- Thuỷ triều là gì?
- Nguyên nhân hình thành thủy triều?
<b>I. Sóng biển</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Là hình thức dao động của nước biển
theo chiều thẳng đứng.
<b>2. Nguyên nhân </b>
- Chủ yếu là gió.
- Nguyên nhân khác: động đất, núi lửa
phun ngầm.
<b>3. Phân loại</b>
- Sóng bạc đầu:
<b>II. Thuỷ triều</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Thuỷ triều là hiện tượng dao động
thường xuyên và có chu kỳ của các
khối nước trong các biển và đại
dương.
<b>1. Nguyên nhân</b>
- Khi nào dao động thuỷ triều lớn nhất? Lúc đó ở trái
đất sẽ nhìn thấy mặt trăng như thế nào?
- Khi nào dao động thuỷ triều nhỏ nhất? Lúc đó ở trái
đất sẽ nhìn thấy mặt trăng như thế nào?
Nghiên cứu về thuỷ triều có nghĩa như thế nào đối với
sản xuất và quân sự ?
<i><b>Chuyển ý:</b></i>khi nhắc đến khái niệm “dịng sơng”, chúng
ta sẽ hình dung ngay đến những dịng sơng chảy trên lục
địa. Hơm nay chúng lại tìm hiểu những “dịng sơng”
khơng chảy trên lục địa mà chảy ngay trong biển cả.
Giới thiệu phần III.
<b>HĐ 3: Nhóm</b>
- Có mấy loại dịng biển?
GV : Chia lớp tahnhf 4 nhóm và giao nhiệm vụ
Nhóm 1: Các dịng biển nóng BBC
Nhóm 2: Các dịng biển lạnh BBC
Nhóm 3: Các dịng biển nóng NBC
Nhóm 4: Các dịng biển lạnh NBC
Đại diên các nhóm lên trình bày kết hợp với chỉ
H.16.4 trên bảng
GV chuẩn xác kiến thức và bổ sung các câu hỏi sau:
Tác động của dịng biển nóng, lạnh đối với khí hậu nơi
nó chảy qua?
Hãy chứng minh các dòng biển thường chảy đối xứng
giữa hai bên bờ của các đại dương.
Tại sao hướng chảy của các vịng hồn lưu lớn ở bán
cầu Bắc theo chiều kim đồng hồ, cịn ở bán cầu Nam thì
ngược lại?
<b>2. Đặc điểm </b>
- Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất
cùng nằm trên một đường thẳng thì
dao động thuỷ triều lớn nhất.
- Khi mặt trăng, mặt trời, trái đất nằm
- Triều cường: trăng trịn, khơng trăng
- Triều kém: trăng khuyết.
<b>III. Dòng biển </b>
<b>1. Phân loại</b>
- Có hai loại: dịng biển nóng và dịng
biển lạnh.
<b>2. Phân bố</b>
- Các dòng biển nóng thường phát
sinh ở hai bên xích đạo, chảy về
hướng Tây, khi gặp lục địa thì chuyển
hướng chảy về cực.
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ
khoảng vĩ tuyến 30 – 40o<sub>, chảy về</sub>
phía xích đạo.
- Ở nửa cầu Bắc có những dòng biển
lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo
bờ Tây các đại dương chảy về phía
xích đạo.
- Ở vùng gió mùa thường xuất hiện
1. Nối các dữ kiện sau sao cho hợp lý nhất.
Mặt Trời Mặt
Trăng Trái
Đất
Nằm trên
đường
thẳng
<b>5. Dặn dò: </b>
Học bài và chuẩn bị bài mới
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN. </b>
<b>CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày được các khái niệm thổ nhưỡng (đất), độ phì của đất, thổ nhưỡng quyển
- Biết được các nhân tốp hình thành đất, hiểu được vai trò của mỗi nhân tố trong sự hình thành
đất.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu, giải thích kênh hình, xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố đối với
sự hình thành đất.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, tài ngun đất.
- Trồng rừng để giữ đất, chống xói mịn.
- Các hình vẽ trong SGK.
- Tranh ảnh về sự tác động của con người trong việc hình thành đất ở nhiều khu vực khí hậu khác
nhau.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Thảo luận nhóm</b>
<b>- Thuyết trình, vấn đáp</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
- Đặc điểm phân bố các dòng biển trên Trái đất như thế nào?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân</b>
- Trình bày các khái niệm: Thổ nhưỡng (đất), độ phì
của đất, thổ nhưỡng quyển?
<i>- </i>Có thể tăng độ phì cho đất được khơng bằng cách
nào?
<i><b>- Vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng?</b></i>
<i><b>Chuyển ý:</b></i> đất được hình thành từ các chất hữu cơ
và vơ cơ do tác động của các nhân tố tự nhiên. Vậy
có các nhân tố nào tham gia vào quá trình hình
thành đất. Mỗi nhân tố có vai trị như thế nào trong
việc hình thành đất.
<b>HĐ 2: Nhóm (6 nhóm)</b>
<i><b>Bước 1:</b></i>Mỗi nhóm tìm hiểu hai nhân tố.
<b>Nhóm 1, 2: dựa vào SGK, hình 19.2 (các nhóm đất</b>
<b>I.Thổ nhưỡng (đất)</b>
- Thổ nhưỡng (đất): Lớp vật chất mềm,
xốp trên bề mặt lục địa, được đặc trưng
bởi độ phì.
- Độ phì: là khả năng cung cấp nước,
nhiệt, khí, các chất dinh dưỡng cho sinh
vật sinh trưởng và phát triển.
- Thổ nhưỡng quyển: lớp vỏ chứa vật chất
tơi xốp trên bề mặt các lục địa.
<b>II.Các nhân tố hình thành đất </b>
<b>1. Đá mẹ:</b>
chính trên thế giới), thảo luận theo các câu hỏi:
- Nhân tố đá mẹ và khí hậu có vai trị gì trong q
trình hình thành đất? vai trị gì trong q trình hình
thành đất? Cho vì dụ.
- Các câu hỏi ở mục II trong SGK.
<i>Gợi ý:</i>
<b>Nhóm 3,4: Dựa vào kênh chữ SGK, thảo luận theo</b>
các câu hỏi:
- Nhân tố sinh vật và địa hình có vai trị gì trong
q trình hình thành đất? Cho ví dụ.
- Câu hỏi của mục 3 trong SGK.
- Vai trị của sinh vật trong việc hình thành lớp mùn
cho đất.
- Sự khác nhau về hình thái của địa hình, độ cao địa
hình có ảnh hưởng như thế nào tới hình thành đất.
<b>Nhóm 5,6: HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận</b>
theo các câu hỏi:
- Nhân tố thời gian và con người có vai trị gì trong
q trình hình thành đất?
- Câu hỏi của mục trong SGK.
<i>Gợi ý: </i>chú ý phân tích các tác động của con người
trên cả hai mặt: tích cự và tiêu cực.
<b>Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm góp ý.</b>
GV chuẩn kiến thức.
GV liên hệ thực tế ( cho ví dụ cụ thể) về hiện trạng
sử dụng đất ở Việt Nam để giáo dục ý thức, thái độ
bảo vệ đất cho HS.
Ví dụ: tình trạng đốt rừng làm rẫy, lối sống canh du
cư, việc lạm dụng phân hố học trong q trình sản
xuất, tình trạng nhiễm mặn, nhiễm phèn. . . .
cho đất, quyết định thành phần khoáng
vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực
tiếp tới các tính chất lí , hố của đất.
<b> 2. Khí hậu :</b>
- Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình hình thành đất:
VD: Nhiệt độ, độ ẩm làm đá bị phá huỷ
trở thành sản phẩm phong hố; hồ tan –
rửa trơi, tích tụ, phân giải tổng hợp chất
hữu cơ.
- Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình
thành đất.
<b> 3. Sinh vật</b>
Đóng vai trị chủ đạo trong việc hình
thành đất.
- Thực vật: Cung cấp xác vật chất hữu cơ
cho đất.
- Vi sinh vật: Phân giải xác sinh vật và
tổng hợp thành mùn.
- Động vật: Góp phần làm thay đổi 1 số
tính chất vật lí của đất.
<b> 4. Địa hình:</b>
- Địa hình làm thay đổi nhiệt, độ ẩm
tạo khả năng giữ đất.
-Vùng núi:lớp đất mỏng và bạc màu(xói
mịn)
-Vùng bằng phẳng: Đất dày màu mở (bồi
tụ)
<b>5. Thời gian</b>
- Thời gian hình thành đất là tuổi đất
<b> 6. Con người:</b>
- Con người tác động trực tiếp lên đất.
- Có thể làm cho đất tốt (cải tạo, bón phân
hữu cơ, thau chua, rửa mặn , sử dụng hợp
lí).
- Hay làm cho đất xấu đi: (đốt rừng, làm
rẫy, sử dụng q mức).
<b>4 . Củng cố</b>
- Trình bày tóm tắt từng nhân tố trong quá trình hình thành đất.
<b>5. Dặn dò</b>
- HS về học bài, xem trước bài mới
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 18 : SINH QUYỂNCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG </b>
<b>TỚI SỰ PHÁT TRIỂNVÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT.</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày được khái niệm sinh quyển, xác định được giới hạn, vai trò của sinh quyển.
- Hiểu và trình bày được vai trị của từng nhân tố vô cơ, sinh vật và con người đến sự phát triển
và phân bố của sinh vật.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Biết phân tích, nhận xét các hình vẽ, bản đồ để rút ra những kết luận cần thiết.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và con người đối với sinh vật.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên sinh vật.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Tranh ảnh về tác động của con người đến sự phân bó sinh vật (phá rừng, trồng rừng. . .)
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp, thuyết trình, liên hệ thực tế
<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân</b>
- Sinh quyển là gì?
- Cho VD những sinh vật mà em biết?
- Giới hạn của sinh quyển?
GV: giới hạn trên của sinh quyển là nơi giáp
với tầng ôzôn, giới hạn dưới là đáy vực thẳm
đại dương, trong lục địa là giới hạn cuối cùng
của vỏ phong hố (trung bình là 60m)
<i><b>Chuyển ý:</b></i> tương tư như sự hình thành và
phân bố của đất. Sinh vật cũng chụi ảnh
hưởng của các yếu tố tự nhiên:
<b>HĐ 2: Nhóm (3 nhóm)</b>
- Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự
phát triển và phân bố của sinh vật?
<b>- Nhóm 1: dựa vào hình 19.1, kênh chữ</b>
SGK, thảo luận theo câu hỏi:
<b>I.Sinh quyển:</b>
- Là một quyển của TĐ chứa toàn bộ các sinh vật
sinh sống
- Giới hạn sinh quyển: Toàn bộ thủy quyển, phần
thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp võ
phong hóa.
<b>II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và</b>
<b>phân bố của sinh vật.</b>
<b> 1. Khí hậu : ảnh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ,</b>
độ ẩm, lượng nước và ánh sáng.
+ Nhân tố khí hậu có ảnh hưởng gì đến
SV? Cho ví dụ.
<b>- Nhóm 2: dựa vào SGK, thảo luận theo các</b>
câu hỏi:
+ Nhân tố đất và địa hình có ảnh hưởng
như thế nào đến sinh vật? Cho ví dụ.
Trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK.
<b>- Nhóm 3: dựa vào SGK, thảo luận theo gợi</b>
ý :
+ Nhân tố sinh vật và con người ảnh
+ Câu hỏi của mục 4 trong SGK.
+ Mối quan hệ giữa TV và ĐV.
+ Anh hưởng tích cực và tiêu cực của con
người đối với sinh vật.
<b> Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm bổ</b>
sung. GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Nội dung chính
độ nhất định.
- Nước và độ ẩm: môi trường để sinh vật phát triển.
- Anh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự sự quang hợp
của thực vật.
<b>2. Đất </b>
- Anh hưởng rõ đến sự sinh trưởng và phân bố sinh
vật
- Do mỗi loại đất có đặc tính lí, hố và độ phì khác
nhau.
<b>3. Địa hình</b>
- Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng
- Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.
- Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn ảnh hưởng sự
phân bố các vành đai sinh vật khác nhau.
<b>4.Sinh vật</b>
- Thực vật tạo nơi cư trú và là nguồn thức ăn của
động vật.
- Nơi có thực vật phong phú động vật cũng phong
phú và ngược lại.
<b>5.Con người </b>
- Anh hưởng lớn đến phân bố sinh vật.
- Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật.
(Việt Nam: diện tich rừng bị suy giảm).
- Biện pháp khắc phục
4. Củng cố
Nối ý ở cột A và cột B sao cho hợp lí
<b>Nhân tố</b> <b>Vai trị</b>
1. Sinh vật
a. Anh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
b. Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi phân bố của SV.
c. Anh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật.
d. Quyết định hoạt động sự sống, phát triển và phân bố của TV.
e. Tạo nên sự phân bố thực vật theo vĩ độ.
f. Hình thành vành đai SV thay đổi theo độ cao.
<b> 5. Dặn dị</b>
- Tìm những ví dụ ở Việt Nam chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đối với sự phân
bố cửa sinh vật.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 19 : SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu và trình bày quy luật sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ và độ cao.
- Kể tên một số thẳm thực vật và nhóm đất chính trên trái đất.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Biết nhận xét, phân tích bản đồ, lươv5 đồ, tranh ảnh để rút ra kết luận.
- Phân biệt được một số thảm thực vật
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên sinh vật.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ thảm thực vật và các nhóm đất chnính trên thế giới.
- Tranh ảnh về một số thảm thực vật điển hình trên trái đất.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp, thuyết trình, liên hệ thực tế
<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Sinh quyển là gì?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển và phân bố của sinh vật?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
Sự phân bố của đất và sinh vật chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố này có tính quy luật khơng? Vì
sao?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>
- Thảm thực vật là gì? Cho VD về thảm thực vật?
- Ở q em có các lồi thực vật nào?
- Giữa thảm thực vật và đất có mối liên hệ với nhau như
thế nào?
- Thảm thực vật ở quê em ứng với loại đất gì?
- Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất có sự thay đổi
như thế nào vì sao?
<b>- Sự phân bố sinh vật và đất do các yếu tố nào tác động?</b>
<b>Hoạt động 2: nhóm (8 nhóm)</b>
- Từ xích đạo về cực có các đới cảnh quan nào?
GV kẽ sẵn bảng tổng hoepj về sự phân bố sinh vật (để
trống)
- 8 nhóm ứng với 8 hình trong SGK tìm hiểu các nội
dung sau:
+ Thuộc đới nào
<b>* Thảm thực vật là toàn bộ các loài thực vật</b>
khác nhau trên một vùng rộng lớn
- Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất có sự
thay đổi theo vĩ độ và theo độ cao.
- Phụ thuộc vào khí hậu.
<b>I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ</b>
- Có 3 đới:
+ Kiểu khí hậu gì?
+ Kiểu thảm thực vật chính?
+ Chỉ sự phân bố của đất và thực vật trên bản đồ.
<i><b>- Vì sao lại có sự phân hố các thảm thực vật theo vĩ</b></i>
<i><b>độ?</b></i>
Đại diện hóm trình bày, nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>
- Quan sát hình 19.11 xác định các vành đai thực vật và
đất từ chân núi lên đỉnh núi?
- Vì sao có sự thay đổi các thảm thực vật và đất như vậy?
<b>II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao.</b>
Ở vùng núi càng lên cao nhiệt độ và áp suất
khơng khí càng giảm, độ ẩm khơng khí càng
tăng làm thay đổi thực vật theo độ cao.
<b>4. Củng cố</b>
- Nhấn mạnh lại nội dung bằng bảng tổng hợp sau:
<b>Mơi trường</b>
<b>địa lí</b> <b>hậu chínhKiểu khí</b> <b>thực vật chínhKiểu thảm</b> <b>Nhóm đấtchính</b> <b>Phân bố chủ yếu</b>
Đới lạnh Cận cực lục
địa Đài nguyên Đài nguyên Khoảng 65
o<sub> B trở lên ở rìa Bắc </sub>
Au – A, Bắc Mĩ
Ơn đới lục
địa (lạnh)
Rừng lá kim Pôtdôn Bắc Âu–Á, Bắc Mĩ
On đới hải
dương
Rừng lá rộng
Nâu và xám Tây và trung âu, đơng hoa kì
On đới lục
địa (nữa
khô hạn)
Thảo nguyên Đen Nội Địa Au – A, Bắc Mĩ
(khoảng vĩ độ 30-50o<sub> B)</sub>
Đới ơn hồ Cận nhiệt
gió mùa Rừng cận nhiệt ẩm Đỏ vàng Đơng Trung Quốc, Đơng Nam Hoa Kì
Cận nhiệt
địa trung
hải
Rừng và cây
bụi l1 cứng cân
nhiệt đới
Nâu đỏ Ven Địa Trung Hải, Tây Hoa
Kì, Đơng Và Tây Nam
Oxtrâylia
Cận nhiệt
lục địa Hoang mạc và bán hoang mạc Xám Nội Địa Châu A, Bắc Phi, Tây A, Nội Địa Oxtrâylia, Tây Nam
Phi
Đới nóng Nhiệt đới
lục địa Xavan Đỏ nâu đỏ Trung Và Nam Phi, Trung Vnam Mĩ
Nhiệt đới
gió mùa Rừng nhiệt đới ẩm Đỏ vàng (feralit) Nam á. Đơng á, Trung Phi, Trung Và Nam Mĩ
Xích đạo Rừng xích đạo Đỏ vàng
(feralit)
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, phân tích các hình ảnh trong SGK
- Xem trước bài mới
<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Câu hỏi: Trình bày các nhân tố hình thành đất?</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>1. Đá mẹ: 2đ</b>
- Là những sản phẩm phong hố từ đá gốc (0,5) .
- Vai trị: là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất(0,5), quyết định thành phần khoáng vật(0,5),
thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lí , hố của đất(0,5).
<b> 2. Khí hậu : 1đ</b>
- Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất: Nhiệt độ, độ ẩm làm đá
bị phá huỷ trở thành sản phẩm phong hố; hồ tan – rửa trơi, tích tụ, phân giải tổng hợp chất hữu
cơ. (0,5)
-Anh hưởng gián tiếp thông qua lớp phủ thực vật. (0,5)
<b> 3. Sinh vật: 2đ</b>
Đóng vai trị chủ đạo trong việc hình thành đất. (0,5)
- Thực vật: Cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất, phá huỷ đá. (0,5)
- Vi sinh vật: Phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn. (0,5)
- Động vật: Góp phần làm thay đổi 1 số tính chất vật lí của đất. (0,5)
<b> 4. Địa hình:2đ</b>
- Ảnh hưởng gián tiếp đến q trình hình thành đất (0,5đ) thơng qua sự thay đổi lượng nhiệt và
độ ẩm . (0,5)
- Vùng núi: lớp đất mỏng và bạc màu. (0,5)
- Vùng bằng phẳng:Đất màu mở. (0,5)
<b>5. Thời gian:1,5đ</b>
- Thời gian hình thành đất là tuổi đất(0,5)
- Đất có tuổi già nhất ở miền nhiệt đới (0,5) và cận nhiệt, tuổi trẻ nhất ở cực và ôn đới. (0,5)
<b> 6. Con người:1,5đ</b>
- Hoạt động sản xuất của con người làm gián đoạn hoặc thay đổi hướng phát triển của đất. (0,5)
- Đất bị xói mịn do đốt rừng, làm rẫy.
- Đất mất cấu tượng do quá trình canh tác lúa nước. (0,5)
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Chương IV: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ</b>
<b>Bài 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT</b>
<b>VÀ HỒN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Xác định được thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lí, mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp
vỏ địa lí.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và giải thích được nguyên nhân tạo nên qui luật
thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Biết khai thác khai thác tri thức từ kênh hình để rút ra kết luận cần thiết.
<b>3. Thái độ</b>
- Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí
trong việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Sơ đồ lớp vỏ địa lí của trái đất (phóng to)
- Tranh ảnh
- Bản đồ tự nhiên của việc nam
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hãy cho biết nguyên nhân gây ra sự phân bố khác nhau của các thảm thực vật và đất theo vĩ độ
và độ cao?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
Quá trình phát sinh và phát triển của các thành phần tự nhiên: Địa hình, khí hậu, sơng ngòi, đất
và sinh vật diễn ra ở đâu? Chúng ảnh hưởng đến nhau như thế nào? Hoạt động sàn xuất của con
người tác động ra sao đến chúng vào bài.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân</b>
Lớp võ địa lí là gì?
- Lớp vỏ địa lí có chiều dày bao nhiêu?
- Các q trình xảy ra trong lớp vỏ địa lí có theo ý
- Quan sát hình 20.1 cho biết vỏ địa lí và vỏ trái đất
có gì khác nhau?
<b>Chuyển ý: ta đã biết các quyển trong lớp vỏ địa lí</b>
ln xâm nhập và tác động lẫn nhau. Điều đó được
<b>I.Lớp vỏ địa lí </b>
<b>1. khái niệm</b>
- Lớp võ địa lí ( lớp võ cảnh quan) là lớp võ của
Trái đất, ở đó các lớp võ bộ phận ( khí quyển, thạch
quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển)
xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Dày khoảng 30-35 km
biểu hiện cụ thể như thế nào? Nghiên cứu nó mang
lại ý nghĩa gì?
<b>HĐ 2 : Cả lớp</b>
GV yêu cầu hs đọc sgk nêu khái niệm của qui luật và
nguyên nhân tạo nên qui luật. Gv hỏi :
- Khái niệm quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lí?
- Nguyên nhân tạo nên quy luật là do đâu?
- Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả
gì đối với đời sống và môi trường tự nhiên? giáo
<b>dục môi trường.</b>
Trước khi sử dụng chúng ta cần phải làm gì?
<b>II. Quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ</b>
<b>địa lí </b>
<b>1.Khái niệm </b>
Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa
các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ
của lớp vỏ địa lí
<i><b>Nguyên nhân: do tất cả các thành phần của lớp vỏ </b></i>
địa lí chịu tác động của nội lực và ngoại lực
<b>2. Biểu hiện của quy luật</b>
Chỉ cần một thành phần thay đổi , các thành phần
khác sẽ thay đổi theo.
<b>3.Ý nghĩa </b>
cần phải nghiên cứu kỹ càng và tồn diện điều kiện
địa lí của bất cứ lãnh thổ nào trước khi sử dụng
chúng.
<b>4. Củng cố</b>
<b>1. Chiều dày lớp vỏ địa lí khoảng:</b>
A. 30 – 35km B. 30 – 40km C. 40 – 50km D. 35 – 45km
<b>2. Chúng ta nắm vững quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan nhằm:</b>
A. Biết cách bảo vệ tự nhiên.
B. Hiểu rằng diện tích rừng sẽ bị ngập khi đắp đập ngăn sông.
C. Hiểu được mối quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên và giữa tự nhiên hoạt động kinh tế
của con người.
D. A, B, C đúng.
So sánh lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái đất
<b>Vỏ Trái đất</b> <b>Vỏ địa lí</b>
<b>Chiều dày</b> 5-70 km 30-35 km
<b>Phạm vi</b> Từ bề mặt đất đến bao Manti trên Từ giới hạn dưới của tầng ôdon đến
+ Đáy vực thẩm đại dương( đại dương)
<b>phần</b>
Vỏ cứng, gồm các lớp trầm tích,
granit, badan
<i><b>Gồm 5 quyển: khí quyển, thạch quyển, </b></i>
thổ nhưỡng quyển, thủy quyển, sinh
quyển.
<b>5. Dặn dò</b>
- Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LẬT PHI ĐỊA ĐỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu và trình bày khqái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa đới.
- Trình bày được những biểu hiện và nguyên nhân của quy luật phi địa đới: quy luật ô và quy luật
đới: qui luật địa ô và quy luật đai cao.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Biết khai thác kiến thức từ kênh hình trong SGK, kết hợp với kiến thức đã học, giải thích sự
phân bố các vành đai nhiệt, các đới khí hậu, các thảm thực vật, . .
<b>3. thái độ</b>
- Có quan điểm tổng hợp khi phân tích sự vật, hiện tượng dịa lí.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Các hình trong SGK (phóng to)
- Hình các vịng đai nhiệt, các đai áp và các đới gió, các đới khí hậu trên trái đất, các vành đai
thực vật theo độ cao trên núi Chim – bô – ra – giô, các vành đai thực vật theo độ cao của núi
Anpơ.
- Bản đồ các thảm thực và các nhóm đất chính trên TG.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Hỏi đáp, thuyết trình
- Thảo luận nhóm
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Lớp vỏ địa lí là gì? Thế nào là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí ? Biểu hiện
của quy luật?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
GV nhắc lại khái niệm và biểu hiện của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp cảnh
quan. Khẳng định đó mới chỉ là một trong số các qui luật đại lí.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cá nhân</b>
<b>Bước 1: HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập.</b>
<b>Bước 2 : Đại diện HS lên trình bày. GV đưa phiếu thơng</b>
tin phản hồi. Giải thích khái niệm của quy luật địa đới.
Giáo viên hỏi:
- Tại sao thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí lại thay
đổi một cách có qui luật như vậy? Gv vẽ nhanh hình lên
bảng. Yêu cầu HS nhậnxét sự thay đổi của tia sáng MT khi
đến TĐ từ xích đạo về hai cực, ảnh hưởng của nó? HS tự
rút ra nguyên nhân của quy luật địa đới.
<b>I. Quy luật địa đới</b>
<b>1.Khái niệm : Là sự thay đổi có</b>
quy luật của tất cả các thành phần
địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ
độ.
<b>2.Nguyên nhân</b>
GV khắc sâu kiến thức bài 20: tất cả các thành phần của
lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp của bức xạ.
<b>HĐ 2: Nhóm</b>
<b>Bước 1:</b>
Nhóm 1: đọc SGK và quan sát hình các vịng đai nhiệt đới
trên trái đất trên bảng, xác định các vịng đai nhiệt trên TĐ,
nhận xét.
Nhóm 2: quan sát H12.1, xác định các đai khí áp và các đới
gió chính trên TĐ , nhận xét.
Nhóm 3: Đọc SGK, dựa vào hình các đới khí hậu (trên
bảng) và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết nguyên
nhân hình thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí hậu
trên TĐ.
Nhóm 4: dựa vào H.19.1 và H.19.2 hãy cho biết:
Sự phân bố của các thảm thực vật và các nhóm đất có tn
theo quy luật địa đới khơng?
Hãy lần lượt kể tên từng thảm thực vật từ cực xích đạo.
Hãy lần lượt kể tên từng nhóm nđất từ cực về xích đạo.
<b>Bước 2:</b>
Đại diện HS các nhóm lên trình bày, dựa vào các hình
phóng to trên bảng va 1các bản đồ.
GV mơ tả lại sự phân bố một cách có qui luật của các yếu
tố và quá trình tự nhiên vừa nêu trên. Khắc sâu nguyên
nhân hình thành.
<i>Chuyển ý:</i> ta đã biết các thành phần địa lí và cảnh quan đều
thay đổi một cách có qui luật từ xích đạo về hai cự. Thế
nhưng hình 21, và hình các vành đai thực vật theo độ cao
trên núi Chim – bô – ra – giô (trên bảng) lại biểu hiện sự
thay đổi các đới cảnh quan theo hướng Đông Tây và theo
độ cao. Tại sao vậy?
<b>HĐ 3 : Cả lớp.</b>
GV yêu cầu HS tìm đọc khái niệm và nguyên nhân của
việc hình thành quy luật phi địa đới. Giáo viên giải thích
nguyên nhân. Giải thích thật cặn kẽ các mối quan hệ nhân
quả gián tiếp, từ nguồn năng lượng trong lòng đất - các
dãy núi - qui luật đai cao; sự phân bố lục địa và đai dương
- quy luật địa ơ.
<b>HĐ 4: Nhóm </b>
<b>Bước 1: Các nhóm nghiên cứu SGK quan sát kỹ H – các</b>
<b>3.Biểu hiện của quy luật</b>
<i><b>a.Sự phân bố của các vòng đai</b></i>
<i><b>nhiệt.</b></i>
Trên thế giới có 7 vịng đai nhiệt.
<i><b>b.Các đai áp và các đới gió trên</b></i>
<i><b>trái đất.</b></i>
- Có 7 đai áp.
- Có 6 đới gió hành tinh.
<i><b>c.Các đới khí hậu trên trái đất.</b></i>
- Có 7 đới khí hậu chính.
d.Các đới đất và các thảm thực vật.
- Có 10 kiểu thảm thực vật.
- Có 10 nhóm đất.
<b>II. Quy luật phi địa đới</b>
<b>1.Khái niệm </b>
Là quy luật phân bố không phụ
thuộc vào tính chất phân bố theo
địa đới của các thành phần địa lí và
cảnh quan.
<b>2.Nguyên nhân</b>
Do nguồn năng lượng bên trong
lòng đất – phân chia bề mặt đất
<b>3.Biểu hiện của qui luật</b>
vành đai thực vật theo độ cao trên núi Chim – bô – ra – giô
(trên bảng), thảo luận về khái niệm, nguyên nhân và biểu
hiện của tính đai cao. Yêu cầu các nhóm quan sát` sự thay
đổi các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi qua hình
các vành đai thực vật theo độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô
(trên bảng) và hình các vành đai thực vật theo độ cao của
núi Anpơ (trên bảng). So sánh, từ đó nêu được mối quan hệ
giữa qui luật địa đới và phi địa đới.
<b>Bước 2 : HS lên trình bày, yêu cầu sử dụng các hình trên</b>
bảng. GV chuẩn xác kiến thức. Có thể bổ sung câu hỏi
sau :
- So sánh nguyên nhân nhiệt độ, nhìn chung giảm từ xích
đạo về 2 cực và nguyên nhân nhiệt độ giảm theo độ cao.
<b>HĐ 5 : Nhóm</b>
<b>Bước 1 : HS nghiên cứu SGK, quan sát kỹ H.21, thảo luận</b>
phần khái niệm, nguyên nhân và phần biểu hiện của tính
địa ơ. Lưu ý sự thay đổi các đới thực vật theo chiều T – Đ
ở các vĩ độ 40o<sub>B và 20</sub>o<sub>N, lưu ý đến sự phân bố đất và đại</sub>
dương để giải thích nguyên nhân.
<b>Bước 2 :</b>
HS lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. Có thể bổ sung
các câu hỏi sau :
- Quan sát H.21, hãy cho biết dọc theo vĩ tuyến 40o<sub>B từ</sub>
Đông sang Tây có những thảm thực vật nào? Vì sao các
thảm thực vật lại phân bố như vậy?
- Hãy chứng minh các quy luật địa đới và phi địa đới diễn
ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
- Khái niệm : sự thay đổi có quy
luật của các thành phần tự nhiên và
các cảnh quan địa lí theo độ cao
của địa hình.
- Nguyên nhân : do sự thay đổi
nhiệt ẩm theo độ cao.
- Biểu hiện : sự phân bố các vành
đai thực vật theo độ cao.
<i>b.Quy luật địa ô</i>
- Khái niệm :
là sự thay đổi có quy luật của các
thành phần tự nhiên và các cảnh
quan theo kinh độ.
- Nguyên nhân : do sự phân bố đất,
biển và đại dương.
- Biểu hiện :
Sự thay đổi các thảm thực vật theo
kinh độ
<b>4. Củng cố</b>
1.Các đới gióphân bố từ 2 cực về xích đạo lần lượt là :
A. gió tây ơ đới, gió đơng cực, mậu dịch (tín phong).
B. Mậu dịch, gió tây ơn đới, gió đơng cực.
C. Gió đơng cực, gió tây ơn đới, mậu dịch.
2.Hãy sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp :
<b>A. Các quy luật</b> <b>B. Biểu hiện</b>
1. Quy luật địa đới
2. Quy luật phi địa đới
a. sự phân bố các vành đai nhiệt
b. sự thay đổi các cảnh quan theo kinh độ.
c. các đới đất và các thảm thực vật.
d. các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.
A. Nguyên nhân hình thành
B. Hình thức biểu hiện.
D. Sự phân bố các vành đai khí áp.
<b>5. Dặn dị</b>
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>PHẦN HAI: ĐỊA LÍ KINH TẾ XÃ HỘI</b>
<b>CHƯƠNG V : ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>
<b>BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. kiến thức</b>
- Biết được quy mơ dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích được nguyên nhân
của chúng.
- Hiểu được các thuật ngữ : tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Phân biệt được gia tăng dân số tự
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phân tích được hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí.
- Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tie suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số
- Nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ xuất gia tăng tự nhiên.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức tuyên truyền cho người thân về vấn đề dân số
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên thế giới
- Biểu đồ tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Sự khác nhau cơ bản của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới ?
- Biểu hiện của từng quy luật?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
- Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của HS. Ví dụ :
Dân số thế giới ln có sự biến động, quy mô dân số ở các nước, các vùng lãnh thổ khơng giống
nhau, vì sao ? Sự gia tăng dân số khơng hợp lí có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển
kinh tế – xã hội ? …
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1 : Cá nhân </b>
- HS đọc mục 1 trong SGK và rút ra nhận xét
về quy mơ dân số thế giới.
- GV tóm tắt và nấhn mạnh thêm : Quy mô
dân số sự chênh lệch giữa 2 nhóm nước phát
triển và đang phát triển (dẫn chứng).
- HS dựa vào bảng số liệu dân số thế giới từ
năm 1804 đến năm 2025, nhận xét về tình
hình phát triển dân số thế giới.
- GV gợi ý : tính số năm dân số tăng thêm 1
<b>I.Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới </b>
<b>1.Dân số thế giới </b>
- Dân số thế giới : 6477 triệu người (năm 2005).
- Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất
khác nhau .
<b>2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới </b>
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian
dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn :
tỉ người, dân số tăng gấp đôi rồi rút ra nhận
xét .
<b>HĐ 2 : cặp</b>
- GV giao nhiệm vụ (đọc mục 1 (phần a, b,c)
và dựa vào biểu đồ 22.1, 22.2, lược đồ 22.3
hãy:
+ Cho biết tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ
suất gia tăng tự nhiên là gì ?
+ Nhận xét về xu hướng biến động tỉ suất
sinh thô và tỉ suất tử thô của thế giới, của các
nước phát triển và các nước đang páht triển
giai đoạn 1950 – 2000.
+ Nhận xét tình hình gia tăng dân số tự nhiên
hàng năm trên thế giới giai đoạn 1950 –
2000.
- HS làm việc (khoảng 5 phút). Sau đó một
vài HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV chuẩn xác kiến thức và giải thích thêm
về các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh và tử,
- GV đặt câu hỏi : Hậu quả của việc gia tăng
dân số khơng hợp lí (quá nhanh hoặc suy
giảm dân số) đối với kinh tế, xã hội và môi
trường?
<b>HĐ 3 : Cả lớp </b>
- GV thuyết trình , giảng giải :
+ Gia tăng cơ học là gì ? nguyên nhân gây
nên các luồng di chuyển của dân cư.
+ Tỉ suất nhập cư, tỉ suất xuất cư và tỉ suất
gia tăng cơ học .
+ Ảnh hưởng của gai tăng dân số cơ học đối
với sự biến đổi dân số của thế giới nói chung,
của từng khu vực, từng quốc gia nói riêng .
- GV đặt câu hỏi : Cách tính tỉ suất gia tăng
dân số ?
ngày càng lớn.
<b>II. Gia tăng dân số </b>
<b>1.Gia tăng tự nhiên </b>
- Tỉ suất sinh thô: là số trẻ em được sinh ra so với số
trẻ em TB ở cùng thời điểm.( đv %)
s
S= x 100
Dtb
- Có xu hướng giảm mạnh
- Nhóm nước đang phát triển có có tỉ suất sinh thơ
cao hơn các nước phát triển và tồn thế giới.
- Tỉ suất tử thơ: là sự tương quan giữa số người chết
trong năm so với số dân TB ở cùng thời điểm (đv %).
- Có xu hướng giảm
- Mức chênh lệch tỉ suất tử thơ giữa các nhóm nước
khơng lớn.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên: là sự chênh lệch ( hiệu số)
giữa tỉ suất sinh thô vầ tỉ suất tử thô.
- Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát
triển kinh tế xã hội.
Gây sức ép lớn đối với sự phát triển KT-XH, môi
trường, giải quyết việc làm, y tế văn hóa, văn hóa,
giáo dục, tệ nạn xã hội, ơ nhiễm môi trường…
<b>2.Gia tăng cơ học </b>
- Sự chênh lệch giữa người nhập cư và xuất cư.
<b>3.Gia tăng dân số </b>
- Là tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất
gia tăng cơ học.
1.Tỉ suất sinh thô là :
A. Số trẻ em được sinh ra trong một năm
B. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình
C. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó
D. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng
thời gian đó .
2.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là :
A. Sự chênh lệch giữa tỉ suất tử thô và tỉ suất sinh thô
B. Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
C. Cả hai phương án trên.
3.Gia tăng dân số được xác định bằng :
A. Tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học
<b>5. Dặn dò</b>
Làm các câu 1,3 trang 86 SGK
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu dân số theo tuổi và giới cơ cấu dân số
theo lao động, khu vực kinh tế và trình độ văn hố
- Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế –xã
hội
- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi
<b>2. Kỹ năng</b>
- Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi, theo trình độ văn hố; nhận xét và
phân tích tháp tuổi; nhận xét và vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế
<b>3. Thái độ</b>
- Nhận thức cơ cấu dân số nước ta có cơ cấu trẻ, tỉ lệ người mù chữ còn cao ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên thế giới
- Tranh về 3 kiểu tháp tuổi
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình
<b>IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Tình hình phát triển dân số thế giới? gia tăng tự nhiên là gì?
- Gia tăng dân số là gì?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
-Cơ cấu dân số là gì? Có các loại cơ cấu dân số nào? Cơ cấu dân số có ảnh hưởng như thế nào
đối với sự phat triển kinh tế xã hội?…
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
GV giải thích thuật ngữ “cơ cấu dân số” và ý nghĩa của
<b>HĐ1: Cá nhân</b>
- Cơ cấu dân số theo giới tính là gì?
- Cơng thức tính cơ cấu dân số?
- GV đưa vd có số liệu cụ thể.
- Cơ cấu dân số phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Cơ cấu dân số theo tuổi là gì?
<b>I.Cơ cấu sinh học</b>
<b>1.Cơ cấu dân số theo giới</b>
- Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa
giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân
( đv %)
- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo
thời gian và có sự khác nhau giữa các nước, các
khu vực, tuổi thọ TB.
<b>2.Cơ cấu dân số theo tuổi</b>
<b>HĐ2: cả lớp</b>
- Cơ cấu dân số theo lao động cho ta biết điều gì?
- Thế nào là nguồn lao động?
- Phân biệt sự khác nhau giữa nhóm dân số hoạt động
kinh tế và nhóm dân số khơng hoạt động kinh tế?
Cho biết dân số hoạt động ở khu vực kinh tế được chia
làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào?
- Cơ cấu theo trình độ văn hố cho biết điều gì?
- Người ta thường dựa vào những tiêu chí nào để xác
định cơ cấu dân số theo trình độ văn hố?
- Dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỉ lệ người biết chữ
và số năm học của các nhóm nước trên thế giới. Liên
hệ việt nam
- Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ,
các nước phát triển có cơ cấu dân số già.
Tháp dân số là biểu đồ biểu hiện cơ cấu dân số,
tuổi và giới.
- Có 3 kiểu tháp dân số cơ bản: mở rộng, thu hẹp,
ổn định
<b>II.Cơ cấu xã hội</b>
<b>1.Cơ cấu dân số theo lao động</b>
<b>a. Nguồn lao động: gồm bộ phận dân số trong độ</b>
tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế
<b>b.Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế</b>
Gồm 3 khu vực
+ Khu vực I: nông – lâm - ngư nghiệp
+ Khu vực II: công nghiệp – xây dựng
+ Khu vực III: Dịch vụ
Các nước đang phát triển có tỉ lệ lao khu vực lao
động ở khu vực I cao nhất
Các nước phát triển có tỉ lệ lao động ở khu vực III
cao nhất
<b>2.Cơ cấu dân số theo trình độ văn hố</b>
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư,
là chỉ tiêu đánh giá chất lượng cuộc sống.
- Căn cứ: tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên)
và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở
lên
- Các nước phát triển có tỉ lê người biết chữ và số
năm đi học cao nhất, thấp nhất là các nước kém
phát triển
<b>4. Củng cố</b>
- Cơ cấu dân số theo giới là gì? Tháp dân số có ý nghĩa gì?
- Nguồn lao động là gì? Gồm mấy nhóm?
<b>5. Dặn dị</b>
Học thuộc bài, làm bài tập cuối bài và xem trước bài mới.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 24 :PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>
<b>VÀ ĐƠ THỊ HỐ</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố
ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư
- Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng
- Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hố và ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh
tế- xã hội và môi trường
<b>2. Kỹ năng</b>
- Biết cách tính mật độ dân số
- Nhận xét, phân tích bản đồ, luợc đồ, bảng số liệu, ảnh địa lí về tình hình phân bố dân cự và dân
thành thị
<b>3. Thái độ</b>
- Nhận thức về sự chênh lệch tỉ lệ giữa nông thôn và thành thị, mức sống thành thị so với nơng
thơn, để góp phần phát triển đất nước theo hướng đơ thị hóa nhưng khơng phải là đơ thị hóa giả.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên thế giới
- Luợt đồ tỉ lệ dân thành thị thế giới
- Một số hình ảnh về nông thôn, về các thành phố lớn trên thế giới
- Hình 24 SGK phóng to
- Các biểu bảng
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Vấn đáp, thuyết trình giảng giải
<b>IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gia tăng tự nhiên khác gì so với gia tăng cơ học?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
Gv hỏi: Dân cư trên thế giới phân bố có đồng đều hay khơng? Có những nhân tố nào ảnh hưởng
tới sự phân bố dân cư? Có mấy loại hình quần cư? Mỗi loại hình có chức năng và đặc điểm gì?…
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: HS là việc cá nhân</b>
- Phân bố dân cư và mật độ dân số?
- GV giải thích, làm rõ khái niệm phân bố
dân cư và mật độ dân số
- GV cung cấp số liệu về diện tích, dân dố
nước ta và yêu cầu HS vận dụng cơng
thức tính mật độ dân số nước ta.
<b>HĐ2: cặp</b>
- Dựa vào bảng 24.1 cho biết sự phân bố
dân cư trên thế giới như thế nào?
<b>I.Phân bố dân cư</b>
<b>1.Khái niệm</b>
Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác
trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện
- Mật độ dân số: là số dân trên một đv diện tích
(người/km2<sub>)</sub>
<b>2. Đặc điểm</b>
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến phân bố
dân cư?
- GV đặt câu hỏi: vì sao nói nhân tố quyết
định đến sự phân bố dân cư là phương
thức sản xuất, trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất?
- Quần cư là gì?giải thích các điều kiện
làm xuất hiện và phát triển mạng lưới
điểm dân cư?
- Có mấy loại hình quần cư? Gồm các loại
hình quần cư nào?
- Cơ sở phân chia các loại hình quần cư?
- Sự khác nhau cơ bản giữa các loại hình
quần cư?
<i>Chuyển ý:</i> chúng ta thường nghe nói từ
“đơ thị hố”. Vậy đơ thị hố là gì? Đơ thị
hố có ảnh hưởng như thế nào đến phát
<b>HĐ 3: cặp</b>
- Đọc mục 1 kết hợp với bảng số liệu về tỉ
lệ dân cư thành thị và nông thôn, lược đồ
tỉ lệ dân thành thị thế giới:
- Đơ thị hóa là gì?
- Nêu đặc điểm của đơ thị hố và cho dẫn
chúng chứng minh.
<b>GV: Hơn 50 thành phố có số dân trên 5</b>
triệu người. Một số khu vực, châu lục có tỉ
lệ dân thành thị cao (Bắc Mĩ, Nam Mĩ,
Ot-Xtrây-Li-A…)
- Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển
kinh tế- xã hội và môi trường?
- Dân cư trên thế giới phân bố khơng đều:
- Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian
<b>3.Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư</b>
- Các nhân tố tự nhiên: khí hậu, nước, địa hình,
khống sản.
- Các nhân tố kinh tế xã hội: trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, lịch sử
khai thác lãnh thổ…
<b>II.Các loại hính quần cư</b>
<b>1.khái niệm</b>
- Quần cư là một tập hợp của tất cả các điểm dân cư
tồn taị trên một lãnh thổ nhất định
<b>2. Phân loại và đặc điểm</b>
<i><b>a. Phân loại</b></i>
Căn cứ váo chức năng, mức độ tập trung dân cư,
kiến trúc quy hoạch để phân loại:
- Có hai loại hình:
<i><b>b. Đặc điểm</b></i>
- Quần cư nông thôn: xuất hiện sớm, phân tán trong
không gian, chức năng sản xuất nông nghiệp.
- Quần cư thành thị: chức năng sản xuất phi nông
nghiệp ( công nghiệp, dịch vụ), dân số đông, mức
độ tập trung dân số cao.
<b>III.Đô thị hố</b>
<b>1.Khái niệm</b>
Là một q trình KT-XH mà biểu hiện của nó là sự
tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân
cư đô thị.
<b>2.Đặc điểm đô thị hoá</b>
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh: từ
13.6% (1990) đến 2005 là 48%.
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
<b>3.Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh</b>
<b>tế- xã hội và mơi trường</b>
- Tích cực: góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển
kinh tế, thay đổi lại phân bố dân cư…
- Tiêu cực: sản xuất nơng nghiệp bị đình trệ, thất
nghệp, ơ nhiểm mơi trường…
<b>4. Củng cố</b>
1.Cọn ý đúng trong các câu sau:
a) phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách:
A. Tự phát trên một lãnh thổ nhất định
B. Tự giác trên một lãnh thổ nhất định
D. Tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và
các yêu cầu của xã hội.
b) Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là:
A. Điều kiện tự nhiên
B. Các dòng chuyển cư
C. Phương thức sản xuất
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ
c) Quần cư nông thôn và quần thôn thành thị có sự khác nhau cơ bản về:
A. Chức năng
B. Mức độ tập trung dân cư
C. Phong cảnh kiến trúc
D. Cả hai ý a và b
<b>5. dặn dò</b>
Làm câu 3 trang 97-SGK
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 25: THỰC HÀNH</b>
<b>PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức</b>
-Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, quần cư và đơ thị hố.
-Phân tích và nhận xét lược đồ.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
Bản đồ dân cư và đô thị lớn trên thế giới.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến phân bố dân cư?
- Đô thị hóa là gì? Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa?
<b>3.Giảng bài mới.</b>
Trên hình 25 phân bố dân cư thế giới năm 2005 được chia ra làm 5 cấp độ phân loại mật độ dân
cư.
GV chia lớp thành 4 nhóm (thảo luận 10 phút)
- Nhóm 1: xác định khu vực phân bố <10 và 10-50
- Nhóm 2: xác định khu vực phân bố 51-100
- Nhóm 3: xác định khu vực phân bố 101-200
- Nhóm 4: xác định khu vực phân bố >200
Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày khi trình bày phải chi trên bản đồ khu vực phân bố,
giải thích vì sao có sự phân bố đó?
<b>1. Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.</b>
<b>* Giữa các bán cầu:</b>
- Dân cư thế giới tập trung nhiều nhất là ở bán cầu Bắc nơi có nhiều lục địa.
- Dân cư tập trung đông ở bán cầu Đông hơn bán cầu Tây do lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn,
diện tích lớn hơn.
<b>* Giữa các lục địa</b>
- Đa số dân cư tập trung nhiều ở lục địa Á – Âu
<b>* Giữa các khu vực với nhau:</b>
- Các khu vực thưa dân có mật độ dân số dưới 10 người/km2<sub>: Bắc Mĩ, Amazon, Bắc Phi, Bắc Á, </sub>
trung Á, Oxtraylia.
- Các khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam và Trung Á
<b>2. Giải thích ngun nhân mật độ dân số khơng đều.</b>
<i>- Những nơi dân cư tập trung đông thường là:</i>
+ Các vùng đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ, thuận loại phát triển kinh tế, có địa hình bằng
phẳng thuận lợi cho giao thong dễ dàng.
+ Những nơi có khí hậu phù hợp với sức khoẻ con người, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho các
<i>- Những nơi dân cư thưa thớt thường là:</i>
<b>* Nhân tố kinh tế xã hội:</b>
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Tính chất của nền kinh tế.
Lịch sử khai thác lãnh thổ.
<b>4. Củng cố</b>
-Cho HS xác định trên bản đồ: Các khu vực đông dân. Các khu vực thưa dân
<b>5. Dặn dị</b>
HS về nhà hồn thành bài thực hành và xem trước bài mới
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>CHƯƠNG VI : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ</b>
<b>Bài 26 : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức</b>
-Trình bày được khái niệm nguồn lực; hiểu được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với
sự phát triển kinh tế – xã hội.
-Hiểu khái niệm cơ cấu kinh t6e và ácc bộ phận hợp thành cơ cấu kinh t6é.
<b>2. Kỹ năng</b>
-Phân tích các sơ đồ , bảng số liệu về nguồn lực phát triển kinh tế và cơ cấu nền kinh tế
-Biết cách tính cơ cấu kinh tế theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của nhóm
nước.
<b>3. Thái độ</b>
- Tôn trọng, tghoong cảm, giúp đỡ những người dân sống ở vùng kinh tế kém phát triển.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>
- Sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế
- Biểu đồ cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Khu vực nào dân cư tập trung đông và thưa thớt
- Tại sao có sự phân bố đó
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Mở bài : GV có thể đưa ra một vài câu hỏi nhằm định hướng hạot động nhận thức của</b>
HS . Ví dụ : Nguồn lực phát triển kinh tế là gì ? Cơ cấu nền kinh tế là gì ? Có các loại nguồn lực
nào ? Vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh t6é – xã hội như thế nào ? …
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1 : HS làm việc cá nhân </b>
Đọc mục 1 và dựa vào sơ đồ, hãy nêu khái niệm nguồn
lực và các loại nguồn lực .
- GV tóm tắt và giải thích rõ hơn khái niệm và sự phân
chia các loại nguồn lực. GV nói thêm về nguồn lực bên
trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực).
<b>HĐ 2 : HS làm việc theo cặp </b>
Hãy nêu vai trò của từng loại nguồn lực đối với sự phát
triển kinh tế và cho ví dụ chứng minh
- HS thảo luận theo cặp (khoảng 5 phút)
<b>I. Các nguồn lực phát triển kinh tế </b>
<b>1.Khái niệm </b>
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc
<b>2. Các loại nguồn lực </b>
Nguồn lực được phân thành ba loại :
- Vị trí địa lí
- Nguồn lực tự nhiên
- Nguồn lực kinh tế – xã hội .
<b>3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển</b>
<b>kinh tế </b>
- GV chỉ định một vài HS trả lời, sau đó tóm tắt, chuẩn
xác kiến thức và bổ sung, làm rõ thêm vai trò của từng
loại nguồn lực.
<b>HĐ 3 : cá nhân</b>
- Cơ cấu nền kinh tế là gì?
GV giải thích khái niệm cơ cấu nền kinh tế.
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế và
nêu các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế?
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về cơ cấu GDP
- Cơ cấu lãnh thổ và mối quan hệ giữa cơ cấu lãnh thổ và
cơ cấu ngành?
- GV giải thích , làm rõ cơ cấu thành phần kinh tế, phân
tích mối quan hệ giữa ba bộ phận của cơ cấu nền kinh tế,
lưu ý vai trò quan trọng của cơ cấu ngành
khăn cho việc trao đổi, tiếp cận giữa các vùng,
giữa các quốc gia .
- Nguồn lực tự nhiên: là điều kiện cần thiết
cho quá trình sản xuất.
- Nguồn lực kinh tế- xã hội: có vai trò quyết
định sự phát triển kinh tế.
<b>II. Cơ cấu nền kinh tế </b>
<b>1.Khái niệm </b>
Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành các
lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ
tương đối ổn định hợp thành.
<b>2.Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh</b>
<b>tế</b>
<i><b>Cơ cấu nền kinh tế gồm 3 bộ phận:</b></i>
<b>a. Cơ cấu ngành kinh tế: </b>
Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên
nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn
định giữa chúng .
- Nông – lâm – ngư nghiệp
- Công nghiệp- xây dựng
- Dịch vụ
<b>b.Cơ cấu thành phần kinh tế </b>
được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu
bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động
qua lại với nhau.
- Khu vực kinh tế trong nước
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
<b>c. Cơ cấu lãnh thổ </b>
Là sản phẩm của quá trình phân cơng lao
động theo lãnh thổ , được hình thành do việc
phân bố của các ngành theo khơng gian địa lí .
- Tồn cầu và khu vực
- Quốc gia
- Các vùng lãnh thổ
<b>4. Củng cố</b>
1.Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho đúng với vai trò của từng loại nguồn lực .
<b>A. Nguồn lực</b> <b>B. Vai trò</b>
1. Vị trí địa lí a. Quyết định sự phát triển kinh tế.
2. Nguồn lực tự nhiên b. Tạo điều kiện trong việc trao đổi giữa các vùng trong
một nước, giữa các quốc gia với nhau.
3. Nguồn lực kinh tế – xã hội c. Là cơ sở tự nhiên của các q trình sản xuất.
<b>5. Dặn dị</b>
+ Xử lí số liệu : tính tỉ lệ % của mỗi khu vực sản xuất, sau đó lập bảng số liệu mới.
+ Vẽ 4 biểu đồ hình trịn : mỗi khu vực là một hình trịn .
GV u cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu và trình bày được vai trị, đặc điểm của nơng nghiệp
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội tới sự phát triển và phân bố
nông nghiệp.
- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chúc lãnh thổ nông nghiệp.
<b>3. Thái độ</b>
- BiếtTham gia, ủng hộ tích cưc vào việc thực hiện các chính sách phát triển nơng nghiệp cụ thể
ở địa phương, nhắc nhở người thân bảo vệ môi trường nhất là trong vấn đề phun thuốc trừ sâu.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nơng nghiệp
- Một số hình ảnh về các vùng nơng nghiệp điển hình, về sử dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong
nơng nghiệp
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
<b>IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Các nguồn lực phát triển kinh tế?
- Cơ cấu nền kinh tế gồm mấy bộ phận? Đó là các bộ phận nào?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<i><b>Vào bài: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất, nơng nghiệp có vai trị như </b></i>
thế nào đối với đời sống và sản xuất? Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm gì? Sự phân bố nơng
nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Đó là những câu hỏi chúng ta phải trả lới trong
bài học hôm nay
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1 : Làm việc cả lớp </b>
GV: giải thích nơng nghiệp theo nghĩa
rộng gồm nông- lâm – ngư nghiệp.
- Nông nghiệp xuất hiện từ khi nào ?
Nơng nghiệp có vai trị gì đối với đời sống
và sản xuất ?
<b>HĐ 2 : cặp </b>
- Nông nghiệp có đặc điểm gì?Giải thích
<b>I.Vai trị và đặc điểm của nơng nghiệp </b>
- Vai trị quan trọng, khơng thay thế được.
- Cung cấp lương thực thực phẩm.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoaị tệ.
- Giải quyết việc làm
<b>2.Đặc điểm </b>
từng đặc điểm?
<b> HS trình bày, GV chuẩn kiến thức </b>
<b>HĐ 3 : nhóm </b>
Các nhân tố nào ảnh hưởng tới phát triển
và phân bố nông nghiệp?
GV: chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1: Tự nhiên
Nhóm 2: KT-XH
Trong nhóm lớn có nhiều nhóm nhỏ tìm
hiểu các nhân tố đất, khí hậu, sinh vật, dân
cư, sở hữu ruộng đất, …
Các nhóm phân tích ảnh hưởng của từng
<b> HS trình bày, GV chuẩn kiến thức .</b>
<i>GV: giáo dục mơi trường vấn đề phun xịt</i>
<i>thuốc trừ sâu ở các hộ nơng dân</i><b>.</b>
<b>HĐ 4 : Cá nhân</b>
- Có mấy hình thức tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp ? Vai trị và đặc điểm của các hình
thức trên ?
- Kể tên các trang trại ở địa phương em
biết?
<b>Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến</b>
thức .
<i>Gợi ý</i> <b>: GV kẻ bảng vị trí, vai trị, đặc</b>
điểm cho HS ghi.
- Ở Việt Nam :
+ Hình thức trang trại phát triển đầu thập
kỷ 90 có 120.000 trang tarị các loại hình
thức khác nhau .
+ Có các xí nghiệp nơng nghiệp ở ngoại
thành phục vụ trồng rau quả, cây thực
phẩm…. Cung cấp cho dân cư thành phố .
b. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng,
vật nuôi.
c. Sản xuất nơng nghiệp có tính mùa vụ.
d.Sản xuất nơng nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều
kiện tự nhiên.
e.Trong nền kinh tế hiện đại, nơng nghiệp trở thành
hàng hố.
<b>II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân</b>
<b>bố nông nghiệp </b>
<i>Gồm 2 nhân tố: tự nhiên và kinh tế xã hội</i>
<b>1.Nhân tố tự nhiên </b>
- Đất : Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất,năng suất,
cơ cấu và phân bố cây trồng, vật ni.
- Khí hậu & nước : Anh hưởng đến thời vụ, cơ cấu,
xen canh, tăng vụ, tính ổn định hay bấp bênh của
sản xuất nông nghiệp.
- Sinh vật : cơ sở thức ăn cho gia súc, cơ cấu và sự
phát triển chăn nuôi.
<b>2.Nhân tố kinh tế – xã hội </b>
- Dân cư – lao động : Ảnh hưởng đến cơ cấu và sự
phân bố cây trồng, vật nuôi, lực lượng sản xuất và
tiêu thụ trực tiếp.
- Sở hữu ruộng đất : các hình thức tổ chức lãnh thổ
nơng nghiệp.
- Tiến bộ khoa học – kỹ thuật: năng suất, chất
lượng.
- Thị trường tiêu thụ : giá cả nông sản ; điều tiết sản
xuất và hướng chuyên môn hoá .
<b>III. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông</b>
<b>nghiệp</b>
<b>1. Vai trò</b>
-Tạo ra những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp
lý các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của ácc
nước, các vùng, mang hiệu quả kinh tế cao.
<b>2. Các hình thức tổ chức lãnh thổ</b>
Hồng có đất phù sa, khí hậu nhiệt đời gió
mùa ẩm, dân đông đúc, cơ sở chế biến
hướng chun mơn hố: lúa, cây thực
phẩm, chăn ni lợn.
<b>4. Củng cố</b>
1. Tại sao nói hiện nay cũng như sau này khơng có ngành nào có thể thay thế được sản xuất
nông nghiệp
2. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì ? Theo em đặc điểm nào quan trọng
nhất ?
<b>5. Dặn dò</b>
Học thuộc bài và xem trước bài mới
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày được vai trị, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bó cây lương thực, cây
cơng nghiệp chủ yếu trên thế giới
- Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng
<b>2. Kỹ năng</b>
Xác định được trên bản đồ thế giới khu vực phân bố chính một số cây lương thực cây cơng
nghiệp
<b>3. Thái độ</b>
- Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây lương thực, cậy công
nghiệp, trồng rừng , bảo vệ rừng của đảng và nhà nước.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên và đặc điểm sinh thái của cây trồng.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ nông nghiệp thế giới
- Tranh, ảnh một số cây trồng trong bài
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Khởi động</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vai trị của nơng nghiệp?
- Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
GV: trồng trọt là nền tảng của sản xuất nơng nghiệp, trong đó quan trọng nhất là cây lương thực,
cây công nghiệp. Trên thế giới ngành trồng trọt có sự phát triển và phân bố như thế nào? Các
nhân tố trên có ảnh hưởng như thế nào tới ngành trồng trọt?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cả lớp</b>
HS dựa vào SGK, vốn hiểu
biết nêu vai trò của ngành
trồng trọt.
- Cây lương thực là nhữn
cây nào? Kể tên?
- Vai trò của cây lương
thực?
<b>HĐ 2 : nhóm (3’)</b>
<b>*Vai trị của ngành trồng trọt </b>
- Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp
- Cung cấp lương thực thực phẩm cho dân cư
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Cơ sở phát triển chăn ni
- Nguồn xuất khẩu có giá trị
<b>I.Cây lương thực</b>
<b>1. vai trò</b>
- Cung cấp tinh bột và các chất dinh dưỡng cho con người và gia
súc
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Xuất khẩu
Chia lớp thành 3 nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu lúa gạo
- Nhóm 2: Tìm hiểu lúa mì
- Nhóm 3: Tìm hiểu Ngơ
<i><b>Mỗi nhóm tím hiểu về dặc</b></i>
<i><b>điểm sinh thái và sự phân</b></i>
<i><b>bố của cây mà nhóm tìm</b></i>
<i><b>hiểu.</b></i>
- Đại diện nhóm trình bay
-Nhóm khác nhận xét, bổ
sung GV chuẩn xác kiến
thức
- Cây lương thực khác là
những loại cây nào?
- Vì sao gọi là cây lương
thực khác?
- Cây công nghiệp là nhãng
- Cây công nghiệp có vai
trị như thế nào? Cho vd?
<b>Hoạt động 3: nhóm ( 5’)</b>
Chia lớp thành 4 nhóm
- Nhóm 1: cây lấy đường
- Nhóm 2: Cây lấy sợi, dầu
- Nhóm 3: Cây cho chất
kích thích
- Nhóm 4: Cây lấy nhựa
Các nhóm tìm hiểu đặc
điểm sinh thái và sự phân
bố của từng loại cây.
GV: gọi bất kì HS nào trong
nhóm lên trình bày và chỉ
trên ban đồ, nhóm khác bổ
sung GV chuẩn xác
- Rừng có vai trị như thế
<b>*Lúa gạo</b>
- Đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước,
đất phù sa
- Phân bố: ở miền nhiệt đới, đặc biệt là Châu Á gió mùa: trung
<b>*Lúa mì</b>
- Đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu ẩm, khơ thời kì đầu sinh trưởng
cần nhiệt độ thấp
- Phân bố: ở miền ôn đới và cận nhiệt, trồng nhiều ở: trung quốc,
Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên Bang Nga
<b>*Ngơ</b>
- Đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng, đất ẩm nhiều mùn, dễ thốt
nước, thích hợp với sự dao dộng của khí hậu
<b>3. Các cây lương thực khác</b>
- Các cây lương thực khác như: đại mạch, yến mạch, khoai tây…
- Vai trò: làm thức ăn cho chăn nuôi, nấu rượu bia( ở châu âu dung
làm lương thực cho người)
<b>II.Cây cơng nghiệp</b>
<b>1.Vai trị và đặc điểm</b>
<i>a.Vai trị</i>
- Ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến
- Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ mơi trường
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị
<i>b.Đặc điểm</i>
- Phần lớn là cây ưa nhiệt, ầm, đất trồng, lao động có kỹ thuật
cao… nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi
<b>2.Các cây cơng nghiệp chủ yếu</b>
<b>- Nhóm cây lấy đường:</b>
+ Mía: trồng nhiều ở miền nhiệt đới ( Braxin, Ấn Độ, Cuba, …)
+ Củ cải đường: miền ôn đới và cận nhiệt (Pháp, Ba Lan, CHLB
Đức, Hoa Kỳ,…
- Cây lấy sợi:
+ Cây bông: có nhiều ở Hoa Kỳ, Braxin, Trung Quốc,…
- Cây lấy dầu:
+ Cây đậu tương: có nhiều ở Hoa Kì, TQ, Bra-xin
<i><b>- Cây có chất kích thích:</b></i>
+ Cây chè: trồng nhiều ở cận nhiệt đới: An Độ, Trung Quốc, Việt
Nam…
+ Cà phê: Braxin, Việt Nam, Côlômbia…
- Cây lấy nhựa:
+ Cao su: có nhiều ở vùng nhiệt đới ẩm: Đơng Nam A, Nam A,
Tây Phi…
<b>III.Ngành trồng rừng</b>
<b>1.Vai trò của rừng</b>
nào đối với mơi trường sinh
thái và con người?
- Tình hình trồng rừng thế
giới như thế nào?
GV giáo dục ý thức bảo
vệ rừng, trồng rừng trong
HS.
- Lá phổi xanh của trái đất, chống xói mịn
- Cung cấp lâm sản đặc sản,
- Phục vụ đời sống, sản xuất, xây dựng, nguyên liệu giấy, dược
liệu quý…
<b>2.Tình hình trồng rừng</b>
- Trên thế giới rừng đang bị tàn phá do con người
- Diện tích trồng rừng trên thế giới :1980: 17.8 triệu ha; 1990: 43.6
triệu ha
- Nước trồng rừng nhiều : Trung Quốc, An Độ, LB Nga, Hoa Kỳ,
Nhật Bản, Braxin, Thái Lan…
<b>4. Củng cố</b>
1. Tại sao phải trồng rừng?
<b>5. Dặn dò</b>
Học thuộc bài, xem trước nọi dung bài mới
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>BÀI 29: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NI</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
- Trình bài được vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni.
- Hiểu và trình bài được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên
thế giới.
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Dựa vào bản đồ nhận biết sự phân bố vật nuôi chủ yếu trên thế giới.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ nông nghiệp thế giới.
- Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.
- Các sơ đồ về đặc điểm và địa lí các ngành chăn ni.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
<b>IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Ổn định
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vai trò của ngành trồng trọt ?
- Có các cây cơng nghiệp chính nào? Vai trị của rừng đối với con người?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Mở bài: Chăn nuôi là một bộ phận quan trọng của nơng nghiệp, chăn ni có những vai trị, đặc</b>
điểm gì khác biệt, phân bố và xu hướng phát triển của vật nuôi, nuôi trồng thuỷ hải sản ra sao?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Cả lớp</b>
- Hãy kể tên một số vật nuôi mà em biết?
- Ngành chăn ni có vai trị như thế nào đối với
đời sống và sản xuất?
- Những động vật nào là nguồn nguyên liệu cho
dược phẩm? thỏ, chuột bạch, gấu, rắn, …
- Tại sao ở các nước đang phát triển ngành chăn
nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị
sản xuất nông nghiệp?
- Muốn phát triển được ngành chăn ni yếu tố
cần thiết đầu tiên là gì?
<b>- GV treo sơ đồ mối quan hệ giữa cơ sở thức ăn</b>
và chăn nuôi
HS dựa vào sơ đồ trên và nhận xét:
- Cơ sở thức ăn có vai trị như thế nào?
- Hãy nêu nguồn thức ăn chủ yếu cho hăn ni?
- KHKT có tác động như thế nào đối với nguồn
<b>I.Vai trò và đặc điểm của ngành chăn </b>
<b>ni.</b>
<b>1. Vai trị</b>
- Cung cấp thực phẩm cho con người: thịt,
sữa, trứng, …
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến.
- Cung cấp dược liệu quý
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành
trồng trọt.
- Xuất khẩu
<b>2.Đặc điểm</b>
- Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức
ăn.
thức ăn?
phân bón, giống mới, năng suất, chất lượng
cao.
- Ở địa phương em có những hình thức chăn
nuôi nào?
- Ngày nay hinh thức chăn nuôi thay đổi như thế
nào?
- Hình thức chăn ni nào mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất? tại sao?
<b>Hoạt động 2: nhóm</b>
- GV chia lớp thành 2 nhóm
+ Nhóm 1: tìm hiểu gia súc lớn và gia cầm
+ Nhóm 2: tìm hiểu gia súc nhỏ
- Vai trò, đặc điểm, phân bố của một số vật ni.
<b> HS trình bài kết quả, chỉ bản đồ, GV giúp HS</b>
chuẩn kiến thức.
Vì sao nói dê là nguồn đạm của người nghèo?
GV nhấn mạnh bị là vật ni chiếm vị trí hang
đầu thế giới, thứ hai là lợn.
<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>
- Kể tên một số lồi thủy sản
- Trình bày vai trị của ni tyrồng thuỷ sản?
- Tình hình ni trồng thuỷ sản trên thế giới?
- Liên hệ với Việt Nam?
Việt Nam: Đang phát triển mạnh, tác dụng tích
cực trong việc đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp,
xố đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, đẩy
mạnh xuất khẩu.
Việt Nam xuất khẩu cá tra, cá ba sa, tơm, mực,
…thu ngoại tệ cao.
- Hình thức chăn ni thay đổi từ chăn thả
sang chuồng trại, từ chuồng trại sang chăn
ni cơng nghiệp theo hướng chun mơn
<b>II.Các ngành chăn ni</b>
Nội dung như bảng trong SGK.
<b>III.Ngành nuôi trồng thuỷ sản </b>
<b>1.Vai trị</b>
- Cung cấp đạm, ngun tố vi lượng dễ tiêu
hố, dễ hầp thụ.
- Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực
phẩm, xuất khẩu có giá trị.
<b>2.Tình hình sản xuất và phân bố</b>
- Gồm: Khai thác và nuôi trồng
- Nuôi trồng ngày càng phát triển.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng gấp 3
lần, đạt 35 triệu tấn (10 năm trở lại đây).
- Những nước nuôi trồng thuỷ sản nhiều:
Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, Đơng
Nam Á.
<b>4. Củng cố</b>
1.Nêu vai trị của ngành chăn ni?
2.Vì sao ngành ni trồng thuỷ sản ngày càng phát triển?
<b>5. Dặn dò</b>
HS làm bài tập 2 SGK trang 116.
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>Bài 30 : THỰC HÀNH</b>
<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, </b>
<b>DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực .
<b>2. Kỹ năng</b>
- Biết cách tính bình qn lương thực theo đầu người và nhận xét các số liệu .
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cột .
<b>3. Thái độ</b>
- Nhận thức được mức bình quân lương thực của VN so với thế giới và các quốc gia khác từ
đó thấy được vị thế về lương thực của VN trên trường quốc rế.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>
- Máy tính cá nhân.
- Thước kẻ, bút chì, bút màu .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vai trị, đặc điểm của ngành chăn ni?
- Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của ngành chăn nuôi gia súc lớn?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>
<b>Mở bài </b>
GV nêu nhiệm vụ của bài học : Vẽ biểu đồ, tính bình qn lương thực theo đầu người và nêu
nhận xét.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
GV: yêu cầu một HS đứng lên đọc
nọi dung bài thực hành.
Ngồi biểu đị hình cột cịn có cách
vẽ nào khác khơng?
GV: xác nhận biểu đị hình cột là
thích hợp nhất
Gọi 1 HS lên bảng vẽ, các em còn
lại vẽ vào tập
GV nhận xét, sửa sai
GV yêu câu 1 HS đọc u cầu thứ
tiếp theo
<b>- Tính bình qn lương thực bằng</b>
<b>1. Yêu cầu:</b>
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và số dân
của một nước trên thế giới.
- Vẽ biểu đồ có 2 trục tung: 1 trục thể hiện sản lượng
lương thực, 1 trục thể hiện dân số các nước.
<b>2. Cách vẽ:</b>
- 2 trục tung
+ 1 trục thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn).
+ 1 trục thể hiện dân số (triệu người) .
cách nào?
- Để có đơn vị kg/người phải làm
<b>Nước</b> <b>Bình qn</b>
<b>lương thực </b>
Trung Quốc
Hoa Kì
Pháp
Inđơnêxia
Ấn Độ
Việt Nam
Tồn thế giới
312
1040
1161
267
212
460
327
<b>3. Tính bình qn lương thực</b>
- GV u cầu HS lên bảng ghi cơng thức tính :
Bình quân lthực =
x 1000
<i><b>Đơn vị : kg /người</b></i>
<b>* Nhận xét:</b>
- Những nước đông dân : Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì,
Inđơnêxia.
- Những nước có sản lượng lương thực lớn là : Trung
Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ .
- Những nước có bình qn lương thực đầu người cao
nhất, gấp 3,5 lần bình qn lương thực đầu người của tồn
thế giới là Hoa Kì và Pháp .
- Trung quốc và ấn độ tuy có sản lượng lương thực cao
nhưng vì dân số nhiều nhất thế giới nên bình quân lương
thực đầu người thấp hơn mức bình qn tồn thế giới.
Inđơnêxia có sản lượng lương thực ở mức cao nhưng do
dân đơng nên bình qn lương thực đầu người ở mức thấp.
- Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân song nhờ có sản
lượng lương thực ngày càng gia tăng nên bình quân lương
thực đầu người vào loại khá
<b>4. Củng cố</b>
- GV gọi 1 số HS nộp tập chấm bài thực hành .
<b>5. Dặn dò</b>
HS nào chưa vẽ xong về hoàn thiện bài .
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i><b>Ngày soạn: ………. Tuần ……… Tiết </b></i>
<i><b>……</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố kiến thức về địa lí chương trình HKI .
<b>2. Kỹ năng</b>
- Phân tích, giải thích vấn đề.
<b>3. Thái độ</b>
- Nhận thức tính chất quan trọng của kì thi học kì để các em có ý thức học tập tốt.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>
Giáo án, đề cương ơn tập, các bản đồ có liên quan
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Các câu hỏi trong đề cương ôn tập</b>
- GV nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
<b>5. Dặn dò</b>
Các em về cố gắng học bài và vẽ các dạng biểu đồ trước tiết sau rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>