Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.49 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1. </b>Các hạt cấu tạo nên hầu hết <i>hạt nhân nguyên tử</i> là:
<b>A.</b> electron và proton.
<b>B. </b>notron và electron.
<b>C. </b>electron, notron và proton.
<b>D.</b> notron và proton.
<b>Câu 2.</b> Các loại hạt cấu tạo nên hầu hết các <i>nguyên tử</i> là:
<b>A.</b> proton và electron.
<b>B.</b> nơtron và electron.
<b>C. </b>electron, nơtron và proton.
<b>D.</b> nơtron và proton.
<b>Câu 3.</b> Phần tử mang điện tích dương
<b>A.</b> notron.
<b>B.</b> electron.
<b>C. </b>proton.
<b>D.</b> nguyên tử.
<b>Câu 4. </b>Chọn ý <b>đúng </b>trong các phát biểu sau:
(1). Hầu hết các nguyên tử, trong nhân đều chứa nơtron và proton
(2). Hạt nhân mang điện dương; còn nguyên tử trung hòa về điện.
(3). Số proton của nguyên tử ln nhỏ hơn số e của ngun tử đó.
<b>A. </b>1, 2
<b>B.</b> 2, 3
<b>C.</b> 1, 2, 3
<b>Câu5. </b>Chọn ý <b>sai </b>trong các phát biểu sau:
<b>A.</b> Nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là vỏ và nhân
<b>B.</b> Nhân chứa 2 loại hạt là p và n; còn vỏ chỉ chứa hạt e
<b>C.</b> Có 2 loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử là e và hạt nhân
<b>D.</b> Khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân.
<b>Câu 6.</b> Trong thí nghiệm tìm ra electron của nhà bác học Anh (Tơm Xơn). Khi
tia âm cực (chứa dịng electron) đi vào giữa 2 bản điện cực mang điện
tích trái dấu thì:
<b>A.</b> tia âm cực sẽ lệch về phía cực dương.
<b>B.</b> tia âm cực sẽ lệch về phía cực âm.
<b>C.</b> tia âm cực sẽ lệch về phía cực dương sau đó lệch về cực âm.
<b>D.</b> tia âm cực đi thẳng.
<b>Câu 7.</b> Trong thí nghiệm Rutherfor về sự tìm ra hạt nhân ngun tử. Khi bắn
tia (mang điện tích dương) vào lá vàng hầu hết hạt đi thẳng, vậy:
<b>A.</b> nguyên tử có cấu tạo rỗng.
<b>B.</b> hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
<b>C.</b> hạt nhân chiếm khối lượng lớn so với tồn ngun tử.
<b>D.</b> hạt nhân ngun tử có cấu tạo đặt khít.
<b>Câu 8.</b> Chọn phát biểu <b>sai</b>
<b>A.</b> Trong một nguyên tử khối lượng một proton tương đương khối
lượng một nơtron.
<b>B.</b> Trong một nguyên tử, số proton = số electron.
<b>C.</b> Trong một nguyên tử, số proton = số nơtron.
<b>D.</b> Trong một nguyên tử, khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so
với khối lượng của hạt nhân.
<b>Câu 9.</b> Nguyên tử có đường kính gấp 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta
phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì
đường kính ngun tử sẽ là.
<b>A.</b> 6m.
<b>C.</b> 600m.
<b>D.</b> 12000m.
<b>Câu 10.</b> Nguyên tử có đường kính gấp 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta
phóng đại đường kính ngun tử lên 100m thì đường kính hạt nhân là:
<b>A. </b>1000km.
<b>B.</b> 0,1cm.
<b>C.</b> 1cm.
<b>D.</b> 10cm
<b>Bài 1. </b>Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 23 hạt, trong đó số hạt khơng
mang điện là 12. Hãy tính số hạt mỗi loại có trong A
<b>Bài 2. </b>Nguyên tử X có 13e ở vỏ và có 14 hạt khơng mang điện ở nhân.
<b>a.</b> Tính số hạt mang điện tích trong nhân của X
<b>b.</b> Tính tổng số hạt trong X
<b>Bài 3.</b> Nguyên tử X có 6e ở vỏ và tỉ lệ hạt mang điện so với hạt không mang
điện trong nhân của X là 3/4.
<b>a.</b> Hãy cho biết số lượng các loại hạt tạo nên X.
<b>b.</b> Khối lượng nguyên tử của X (theo đơn vị u)
<b>Bài 4.</b> Tổng số hạt trong 1 nguyên tử X là 58. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn không mang điện là 18 hạt. Hãy cho biết số lượng các loại hạt tạo
nên X.
<b>Bài 5. </b>Tổng số hạt trong nhân của nguyên tử nguyên tố Y là 12. Trong nguyên
<b>Bài 6.</b> Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có khối lượng là 38,41.10-27<sub>kg. Số</sub>
<b>Câu 1. </b>Câu nào sau đây <b>sai</b>
<b>A.</b> số điện tích hạt nhân = số proton = số hiệu nguyên tử
<b>B.</b> số proton = số electron
<b>C.</b> số điện tích hạt nhân = số proton =số electron
<b>D.</b> số điện tích hạt nhân = số proton + số electron
<b>Câu 2. </b>Chọn công thức <b>đúng</b> của số khối .
<b>A.</b> A + Z = N
<b>B.</b> A = Z + N
<b>C.</b> A – Z = N
<b>D.</b> B, C đúng
<b>Câu 3.</b> Nguyên tố hoá học là những:
<b>A.</b> Nguyên tử có cùng số khối.
<b>B.</b> Nguyên tử có cùng số n
<b>C.</b> Nguyên tử có cùng số p
<b>D. </b>Nguyên tử có cùng p,n
<b>Câu 4.</b> Mệnh đề ln <b>đúng</b> trong nguyên tử.
<b>A.</b> Chỉ có hạt nhân nguyên tử Na mới có 11 proton.
<b>B.</b> Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
<b>C.</b> Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi, tỉ lệ số nơtron và số proton là 1:1.
<b>D.</b> Chỉ có trong nguyên tử nitơ mới có số khối là 14.
<b>Câu 5. </b>Kí hiệu hóa học của một nguyên tử <i>có thể</i> cho biết:
(1). Số p, n, e (2). Khối lượng nguyên tử theo u
(3). Số hiệu (4). ĐTHN
<b>A.</b> 1,2,3
<b>B.</b> 2,3,4
<b>C. </b>1,2,3,4
<b>Câu 6.</b> Một nguyên tử M có 30 hạt mang điện và 16 hạt không mạng điện. Số
khối của M
<b>A.</b> 15<sub>M </sub>
<b>B.</b>16<sub>M </sub>
<b>C.</b> 31<sub>M </sub>
<b>D.</b>46<sub>M</sub>
<b>Câu 7.</b> Nguyên tử X có 34 proton và 45 notron. Kí hiệu nguyên tử X là
<b>A.</b> 79<i>X</i>
34 .
<b>B.</b> 34<i>X</i>
79 .
<b>C.</b> 45<i>X</i>
34 .
<b>D.</b> 79<i>X</i>
45 .
<b>Câu 8.</b> Kí hiệu của nguyên tố hoá học 35<i>X</i>
17 . Phát biểu <b>đúng </b>về X.
<b>A.</b> 17p và 35n
<b>B.</b> 17p và 18n
<b>C.</b> 17p và 17n
<b>D.</b> 18p và 17n
<b>Câu 9.</b> Số đơn vị ĐTHN của nguyên tử có kí hiệu 23<i>Na</i>
11 là.
<b>A.</b> 23.
<b>B.</b> 23+.
<b>C.</b> 11.
<b>D.</b> 11+.
<b>Câu 10. </b>Số proton và số notron trong hạt nhân nguyên tử 235<i>U</i>
92
<b>A. </b>235p, 92n
<b>B.</b> 92p, 235n
<b>C.</b> 92p, 92n
<b>D.</b> 92p, 143n
<b>A.</b> Có cùng số p, n, e
<b>B.</b> Có cùng số p, n nhưng khác nhau về số e
<b>C.</b> Có cùng số n nhưng khác nhau về số p, e
<b>D.</b> Giá trị của số p, n, e đều không bằng nhau
<b>Câu 12.</b> Chọn cặp nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học
<b>A.</b> 14<i>X</i>
6 và
13
6<i>Y</i> .
<b>B.</b> 19<i>X</i>
9 và <i>Y</i>
20
10 .
<b>C.</b> 28<i>X</i>
14 và
30
15<i>Y</i>.
<b>D.</b> 63<i>X</i>
29 và 6530<i>Y</i> .
<b>Câu 13. </b>Nguyên tử X (Z=20),số electron trong cation X2+<sub> là </sub>
<b>A. </b>22
<b>B. </b>18
<b>C. </b>20
<b>D. </b>38
<b>Câu 14.</b> Nguyên tử 7N,số electron trong anion N3- là
<b>A. </b>10
<b>B. </b>11
<b>C. </b>4
<b>D. </b>7
<b>Câu 15. </b>Phần tử có số electron bằng với số notron.
(1). 32<i>S</i>
16 (2).
<i>Cl</i>
35
17 (3).
<i>K</i>
39
19
<b>A. </b>Chỉ có 1
<b>B.</b> Chỉ có 1,2
<b>C.</b> Chỉ có 1,3
<b>D.</b> Chỉ có 1,2,3
<b>Bài 2.</b> Viết kí hiệu của nguyên tử các nguyên tố trong mỗi trường hợp sau:
<b>a.</b> X có số e bằng với số e của 32 2
16<i>S</i> và số notron lớn hơn số proton
của 35<i>Cl</i>
17 một đơn vị.
<b>b.</b> Tổng số hạt trong nguyên tử Y là 52. Trong đó hạt mang điện nhiều
hơn hạt không mang điện là 16.
<b>c.</b> Nguyên tử của nguyên tố Z có tổng số hạt bằng 82. Số hạt khơng
mang điện ít hơn số hạt mang điện là 22 hạt
<b>d.</b> Nguyên tử B có tổng số các loại hạt là 58. Trong nguyên tử B, tổng
số hạt mang điện gấp 1,9 lần số hạt không mang điện.
<b>e.</b> Lớp vỏ của T có điện tích là -14,4.10-19<sub>(C) và tổng số hạt trong </sub>
nguyên tử 27. Biết qe= -1,6.10-19(C)
<b>Số e</b> <b>Z</b> <b>N</b> <b>ĐTHN</b> <b>A</b> <b>M</b> <b>Kí hiệu</b>
11
12
6 13
35
17<i>X</i>
14+ 29
26 56u
<b>Câu 1.</b> Đồng vị là những:
<b>A.</b> Hợp chất có cùng ĐTHN.
<b>B.</b> Nguyên tố có cùng ĐTHN.
<b>C.</b> Nguyên tử có cùng số khối A.
<b>D.</b> Nguyên tử có cùng ĐTHN và khác nhau về số khối.
<b>Câu 2. </b>Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi :
<b>A.</b> Số proton
<b>B.</b> Số notron
<b>C.</b> số electron ở vỏ
<b>D.</b> số lớp hiệu
<b>Câu 3. </b>Cho các đồng vị dưới đây, đồng vị với tỉ lệ số proton và notron là 11/12
<b>A.</b> 56<i>X</i>
26
<b>B.</b> 19<i>X</i>
9
<b>C.</b> 23<i>X</i>
11
<b>D.</b> 63<i>X</i>
29
<b>Câu 4.</b> Ba nguyên tử X, Y, Z có số protonvà số nơtron như sau.
X có 20p; 20n. Y có 18p; 22n. Z có 20p; 22n.
Cặp nguyên tử là đồng vị của nhau
<b>A.</b> X, Y.
<b>B.</b> X , Z.
<b>C.</b> Y, Z.
<b>D.</b> X, Y, Z.
<b>Câu 5.</b> Chọn cặp nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
<b>A.</b> 14<i>X</i>
6 và
13
6<i>Y</i> .
<b>B.</b> 19<i>X</i>
9 và <i>Y</i>
20
10 .
<b>C.</b> 28<i>X</i>
<b>D.</b> 63<i>X</i>
29 và 6530<i>Y</i> .
<b>Câu 6.</b> Một nguyên tử X có 8 proton; 8 nơtron; 8 electron. Nguyên tử là đồng
vị của X
<b>A.</b> 8 proton; 8 nơtron; 9 electron.
<b>B.</b> 8 proton; 9 nơtron; 8 electron.
<b>C.</b> 9 proton; 8 nơtron; 9 electron.
<b>D.</b> 8 proton; 9 nơtron; 9 electron.
<b>Câu 7.</b> Cho các kí hiệu nguyên tử sau:
<i>M</i>
16
8 (1); <i>M</i>
16
7 (2); <i>M</i>
14
7 (3); <i>M</i>
.
17
8 (4).
Kết luận <b>sai</b>
<b>A.</b> 1 và 4; 2 và 3 là đồng vị của nhau.
<b>B.</b> 1 và 4; 2 và 3 thuộc cùng một nguyên tố.
<b>C.</b> Nguyên tử khối của 1 và 2 bằng nhau.
<b>D.</b> 2 và 3 có số khối bằng nhau
<b>Câu 8. </b>Trong tự nhiên Ni có 5 đồng vị. 58<sub>Ni, </sub>60<sub>Ni, </sub>61<sub>Ni, </sub>62<sub>Ni,</sub>64<sub>Ni với hàm lượng</sub>
% số nguyên tử lần lượt bằng 68,08; 26,22; 1,34; 3,43 và 0,93. Nguyên
tử khối trung bình của Ni là
<b>A.</b> 59,89
<b>B.</b> 58,76
<b>C.</b> 59
<b>D.</b> 60,2
<b>Câu 9.</b> Cho <i>X</i> có hai đồng vị 1
35
<i>X</i> chiếm 75% và 2
37
<i>X</i> chiếm 25%.
Nguyên tử khối trung bình của <i>X</i> là
<b>A.</b> 35.
<b>B.</b> 36.
<b>C.</b> 37.
<b>Câu 10.</b> Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền. 12<i>C</i>
6 chiếm 98,89% và 136<i>C</i>
chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là.
<b>A.</b> 12,5.
<b>B.</b> 12,011.
<b>C.</b> 12,022.
<b>D.</b> 12,055.
<b>Bài 1. </b>Cacbon có 2 đồng vị là 12<i>C</i>
6 ; <i>C</i>
13
6 ; cịn oxi có ba đồng vị là <i>O</i>
16
8 ;
<i>O</i>
17
8 ; <i>O</i>
18
8 . Viết CTPT của các phân tử khí cacbonic có thể tạo nên
từ các
nguyên tử trên.
<b>Bài 2.</b> Hidro có 3 đồng vị là 1<i>H</i>
1 ; <i>H</i>
2
1 ; <i>H</i>
3
1 và Oxi có ba đồng vị là <i>O</i>
16
8 ;
<i>O</i>
17
8 ; 188<i>O</i>. Vậy có bao nhiêu phân tử nước tạo nên từ các nguyên tử
trên?
<b>Bài 3.</b> Tổng số hạt trong 1 nguyên tử là 58. Hãy xác định các loại hạt cơ bản
tạo nên nguyên tử của nguyên tố trên?
<b>Bài 4. </b>Nguyên tử khối trung bình của Brơm là 79,91. Brơm có hai đồng vị. Biết
<i>Br</i>
79
35 chiếm 54,5%. Tìm số khối của đồng vị thứ 2.
<b>Bài 5. </b>Tính thành phần % của các đồng vị của cacbon. Biết trong tự nhiên,
cacbon có 2 đồng vị bền là 12<i>C</i>
và 13<i>C</i>
. Nguyên tử khổi trung bình
của Cacbon là 12,011
<b>Bài 6.</b> Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị là 63<i>Cu</i>
29
và 65<i>Cu</i>
29 .
<b>a.</b> Tính thành phần % mỗi đồng vị của Cu có trong tự nhiên?
<b>b.</b> Tính %m của 63<i>Cu</i>
<b>Bài 7.</b> Nguyên tử nguyên tố A có hai đồng vị là A1 và A2. Nguyên tử khối của
A1 là 35, đồng vị A2 hơn A1 hai nơtron. Tỉ lệ giữa số nguyên tử A1 và
A2 có trong tự nhiên là 3:1. Hãy xác định nguyên tử khối trung bình và
tên của A
<b>Bài 8. </b>Nguyên tố X gồm 2 đồng vị. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18; Đồng vị
X2 có tổng số hạt là 19. Biết % của mỗi đồng vị X1 bằng 99 lần X2 và
trong nhân của đồng vị X1 có các loại hạt bằng nhau. Tính giá trị
nguyên tử khối trung bình của X
<b>Bài 9.</b> Oxi có 3 đồng vị là 16<sub>8</sub><i>O</i>, 17<sub>8</sub><i>O</i> và 18<sub>8</sub><i>O</i>; trong đó % các đồng vị lần lượt
là x1, x2, x3. Biết x1=15x2 và x1- x2=21x3. Ngun tử khối trung bình
của O có giá trị là bao nhiêu
<b>Bài 10. </b>Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 ngun tử
<i>B</i>
10
5 thì sẽ có bao nhiêu ngun tử của đồng vị 115<i>B</i>
<b>Bài 11. </b>Nguyên tố R có hai đồng vị là X, Y. Tỉ lệ số nguyên tử X và Y là
45/455. Tổng các loại hạt trong X bằng 32, nhiều hơn trong Y là 2 hạt.
Xác định nguyên tử khối trung bình của R?
<b>Bài 12.</b> Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân
nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44n. Số nơtron trong đồng vị
2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 hạt. Tính ngun tử khối trung bình của X.
<b>Câu 1. </b>Chọn phát biểu <b>sai</b>. “ Trong nguyên tử....
<b>B.</b> Các e chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo
xác định.
<b>C.</b> Obitan nguyên tử là khoảng không gian xung quanh hạt nhân, mà
tại đó xác suất có mặt e là lớn nhất.
<b>D.</b> Obitan của các phân lớp khác nhau có hình dạng khác nhau.
<b>Câu 2. </b>Obitan 2p có dạng hình học là.
<b>A.</b> cầu
<b>B.</b> Số 8 nỗi
<b>C.</b> tam giác
<b>D.</b> không xác định
<b>Câu 3.</b> Trong nguyên tử hiđro, electron thường được tìm thấy.
<b>A.</b> Trong hạt nhân nguyên tử.
<b>B.</b> Bên ngoài hạt nhân , song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt
proton.
<b>C.</b> Bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích ngun tử
là mây electron của ngun tử đó.
<b>D.</b> Cả bên trong lẫn bên ngồi hạt nhân, vì e ln được tìm thấy ở bất
kì chỗ nào trong nguyên tử
<b>Câu 4.</b> Mệnh đề nào sau đây <b>không</b> đúng.
<b>A.</b> Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo
xác định nào.
<b>B.</b> Obitan là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó chiếm phần lớn
xác xuất có mặt của electron
<b>C.</b> Obitan s khơng có sự định hướng trong không gian.
<b>D.</b> Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo một hình cầu.
<b>Câu 5. </b>Obitan của phân lớp <b>khơng</b> có dạng hình “số 8 nỗi” .
<b>A.</b> 2p
<b>B.</b> 3p
<b>C.</b> 4s
<b>Câu 6. </b>Obitan với xác suất gặp electron cao nhất ở trục y.
<b>A.</b> s
<b>B.</b> px
<b>C.</b> py
<b>D.</b>pz
<b>Câu 7.</b> Các obitan trong một phân lớp electron sẽ:
<b>A.</b> Có cùng sự định hướng trong khơng gian.
<b>B.</b> Có cùng mức năng lượng.
<b>C.</b> Khác nhau về mức năng lượng.
<b>D.</b> Có hình dạng không phu thuộc vào đặc điểm mỗi lớp.
<b>Câu 8.</b> Tổng số obitan ở phân lớp d là:
<b>A.</b> 1.
<b>B.</b> 3.
<b>C.</b> 5.
<b>D.</b> 7.
<b>Câu 9.</b> Lớp N có tổng số obitan là:
<b>A.</b> 4.
<b>B.</b> 9.
<b>C.</b> 16.
<b>D.</b> 20
<b>Câu 10.</b> Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron. Tổng số obitan của X là:
<b>A.</b> 16.
<b>B.</b> 14.
<b>C.</b> 25.
<b>D.</b> 30.
<b>A.</b> 3s<3d< 2p<4s<3p
<b>B.</b> 2p<3s< 3p<4s<3d
<b>C.</b> 2p<3s< 3p<3d<4s
<b>D.</b> 2p<3p< 3s<4s<3d
<b>Câu 2.</b> Hãy chọn câu <b>sai.</b>
<b>A.</b> Có tất cả 7 phân lớp electron là K, L, M, N, O, P, Q
<b>B.</b> Số obitan ở lớp thứ n là n2<sub> obitan</sub>
<b>C.</b> Nguyên tử khối của 14<i>N</i>
7 là 14.
<b>D.</b> Trong nguyên tử, lớp electron lớp K ở gần hạt nhân nhất và liên kết
với hạt nhân chặt chẽ nhất.
<b>Câu 3.</b> Electron thuộc lớp liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân và có mức năng
lượng cao nhât
<b>A.</b> Lớp K và Q
<b>B.</b> Lớp L và K
<b>C.</b> Lớp M và O
<b>D.</b> Lớp N và P
<b>Câu 4. </b>Ở phân lớp 3d, số e tối đa chứa trong các ô lượng tử
<b>A.</b> 30
<b>B.</b> 18
<b>C.</b> 10
<b>D.</b> 14
<b>Câu 5. </b>Một nguyên tố có 3 lớp e<b>. </b>Số e tối đa trong nguyên tử nguyên tố trên
<b>A.</b> 4.
<b>B.</b> 18.
<b>C.</b> 16.
<b>D.</b> 20
<b>Câu 6.</b> Dãy gồm các phân lớp electron đã bão hoà
<b>D.</b> s2<sub>; p</sub>6<sub>; d</sub>10<sub>; f</sub>14<sub>.</sub>
<b>Câu 7.</b> Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại nào sau
<b>A.</b> Ni (Z=28)
<b>B.</b> Cu (Z=29)
<b>C.</b> Fe (Z=26)
<b>D.</b> Mn (Z=25)
<b>Câu 8.</b> Nguyên tử của nguyên tố 16S có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản
<b>A.</b> 0.
<b>B.</b> 1.
<b>C.</b> 2.
<b>D.</b> 3.
<b>Câu 9. </b>Trong 4 nguyên tử có số hiệu lần lượt bằng 25, 26, 27, 28, nguyên tử
có ít electron độc thân nhất
<b>A.</b> Z=25
<b>B.</b> Z=26
<b>C.</b> Z=27
<b>D.</b> Z=28
<b>Câu 10. </b>Xét các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là lớp M. Số lượng
nguyên tố mà nguyên tử có một electron độc thân là.
<b>A.</b> 1
<b>B.</b> 2
<b>C.</b> 3
<b>D.</b> 4
<b>Câu 11.</b> Số lượng nguyên tố hoá học mà nguyên tử của nó có lớp ngồi cùng là
lớp N
<b>A.</b> 2
<b>B.</b> 8
<b>C.</b> 18
<b>Câu 12. </b>Cho 6 nguyên tử có cấu hình e với phân mức năng lượng cao nhất là:
1s2<sub>, 3s</sub>2<sub>, 3p</sub>1<sub>, 3p</sub>3<sub>, 3p</sub>6<sub>, 4p</sub>4<sub>. Số lượng nguyên tử kim loại, phi kim, khí</sub>
hiếm trong số 6 nguyên tử trên lần lượt là:
<b>A.</b> 4,1,1
<b>B.</b> 3,2,1
<b>C.</b> 2,2,2
<b>D.</b> 2,3,1
<b>Câu 13.</b> Tổng số hạt trong 1 nguyên tử X là 58. Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn khơng mang điện là 18 hạt. X thuộc loại nguyên tố
<b>A.</b> Phi kim
<b>B.</b> khí hiếm
<b>C.</b> Kim loại
<b>D.</b> khí trơ
<b>Câu 14. </b>Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 13, cấu hình e của X là.
<b>A.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1
<b>B.</b> 1s2<sub>2s</sub>2
<b>C.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6
<b>D.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2
<b>Câu 15. </b>Trạng thái kích thích là trạng thái mà
<b>A.</b> Các e ghép đôi trong cùng một lớp, nhảy vào các obitan trống
<b>B.</b> Các e độc thân chiếm các obitan trống
<b>C.</b> Các e ghép đôi nhảy vào các obitan của phân lớp tiếp theo
<b>D.</b> Các e ghép đôi nhảy vào các obitan của lớp tiếp theo
<b>Bài 1. </b>Cho các ngun tố X, Y, X có cấu hình electron với mức năng lượng
cao nhất lần lượt là: X= (n-1)p2<sub>; Y= np</sub>4<sub>; Z= (n+1)s</sub>1
Với n=3, hãy viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y, Z.
<b>a.</b> Xác định số điện tích hạt nhân của A và B, biết rằng phân lớp 3s của
2 nguyên tử trên hơn kém nhau 1e
<b>b.</b> Dựa vào quy tắc Hund, hãy tìm số e độc thân của A và B.
<b>Bài 3. </b>Tìm số hiệu của các nguyên tử
<b>a.</b> Có 3 lớp electron, với lớp cuối cùng có 3 electron độc thân (ở trạng
thái cơ bản).
<b>b. </b>Có 2 lớp electron, với lớp cuối cùng có 2 electron độc thân (ở trạng
thái cơ bản).
<b>c.</b> Có cấu hình electron với mức năng lượng cao nhất 3d5
<b>d. </b>Có cấu hình electron với mức năng lượng cao nhất 3d10
<b>Bài 4. </b>Xác định số electron độc thân của C(Z=6), S(Z=16), N(Z=7) và
F(Z=9) ở trạng thái cơ bản và kích thích
<b>Bài 5. </b>Viết cấu hình electron của ngun tử hoặc ion trong các trường hợp sau
<b>a.</b> Nguyên tử X có 3 lớp electron và có 6e ở lớp ngồi cùng.
<b>b. </b>Ngun tử Ycó tổng cộng 7e ở phân lớp p
<b>c. </b>Electron cuối cùng của nguyên tử A được phân bố vào phân lớp 4p5<sub>. </sub>
<b>d. </b>Ion A2+<sub> có cấu hình electron giống cấu hình của Ar (Z=18). </sub>
<b>e.</b>9F- và 12Mg2+
<b>Bài 6.</b> X là hợp chất oxit của nguyên tố M (hóa trị II) với oxi. Trong X có tổng
số hạt là 84, số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 28.
Cho 16<i>O</i>
8
<b>a.</b> Xác định nguyên tố M
<b>b.</b> Viết cấu hình e của M2+
<b>Bài 7.</b> A là hợp chất Oxit của nguyên tố X (hóa trị I) với oxi. Trong A có tổng
số hạt là 92, số hạt mang điện chiếm 65,22% tổng số hạt. Cho 16O
8
<b>a.</b> Xác định kí hiệu nguyên tố X
<b>Bài 8.</b> B là hợp chất muối nitrat của kim loại Y có dạng Y(NO3)2. Trong B có
tổng số hạt mang điện là 184. Số khối Y lớn hơn tổng số khối của Nitơ
và Oxi là 35 đơn vị. Cho 16O
8 và 147N
<b>a.</b> Xác định kí hiệu hóa học của Y
<b>b.</b> Viết cấu hình e của Y2+
<b>Bài 9.</b> X là hợp chất muối clorua của kim loại M (hóa trị II) với Clo. Trong X,
có tổng số hạt là 197. Trong nhân của M và Clo, số hạt mang điện của
M nhiều hơn Clo là 12. 35Cl
17
<b>a.</b> Kí hiệu hóa học của M?
<b>b.</b> Viết cấu hình e của M2+
<b>Bài 10.</b> Trong anion X3-<sub> tổng số các hạt là 111; số electron bằng 48% số khối. </sub>
Tìm số proton, nơtron, electron và tìm số khối A của X
<b>3-Bài 11.</b> Hợp chất vơ cơ A có cơng thức phân tử M2X
- Tổng số hạt trong phân tử A là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là. 36.
- Tổng số các hạt trong X2-<sub> nhiều hơn trong M</sub>+<sub> là 17.</sub>
- Khối lượng nguyên tử của X nhiều hơn của M là 9.
<b>a.</b> Xác định điện tích hạt nhân và số khối của M và X
<b>b.</b> Viết cấu hình electron của M+<sub> và X</sub>2-<sub>.</sub>
<b>Bài 12.</b> Hợp chất A có cơng thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối
lượng và Tổng số hạt mang điện dương là 58. Hiệu số notron và proton
trong hạt nhân của M là 4; còn trong X là 0. XácđịnhCTPT của A
<b>Câu 1. </b>Một nguyên tử có tổng cộng 8e ở các phân lớp p. Số proton trong hạt
nhân của nguyên tử đó là
<b>Câu 2.</b> Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
<b>A. </b>n, e <b>B. </b>e, n, p <b>C. </b>e, p <b>D. </b>p, n
<b>Câu 3.</b> Chọn cấu hình e của S(Z= 16) ở trạng thái cơ bản:
<b>A.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>3d</sub>1 <b><sub>B.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
<b>C.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub>3p</sub>5 <b><sub>D.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub>3p</sub>3<sub>3d</sub>2
<b>Câu 4.</b> Biết AAg là 107,88. Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị 107
Ag(56%). Đồng vị thứ hai
<b>A. </b>106
Ag(44%) <b>B. </b>109
Ag(56%)
<b>C. </b>109
Ag(44%) <b>D. </b>108
Ag(44%)
<b>Câu 5.</b> Chọn câu phát biểu <b>sai</b>
<b>A. </b>Số khối bằng tổng số hạt p và n
<b>B. </b>Tổng số p và số e được gọi là số khối
<b>C. </b>Trong một nguyên tử số p = ĐTHN
<b>D. </b>Số p bằng số e
<b>Câu 6. </b>NTK trung bình của Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 ngun tử 10<i>B</i>
5 thì sẽ
có số nguyên tử của đồng vị 11<i>B</i>
5 là
<b>A.</b> 203 <b>B.</b> 405 <b>C.</b> 308 <b>D.</b> 406
<b>Câu 7. </b>Nguyên tử hoặc ion có cấu hình electron với mức năng lượng cao nhất
là 3d5
(1)<b>.</b> Cr (Z=24) (2)<b>.</b> Mn (Z=25) (3)<b>.</b> Fe3+<sub>(Z=26)</sub>
<b>A.</b> 1,2 <b>B.</b> 1,3 <b>C.</b> 1,2,3 <b>D.</b> Chỉ có 2
<b>Câu 8.</b> Nguyên tử X(Z=20),số p trong X2+<sub> là </sub>
<b>A. </b>22 <b>B. </b>18 <b>C. </b>20 <b>D. </b>38
<b>Câu 9. </b>Cho 6 nguyên tử có cấu hình e với phân mức năng lượng cao nhất là.
3s1<sub>, 3d</sub>7<sub> , 3p</sub>5<sub> , 3p</sub>3<sub> , 4p</sub>6<sub> , 2p</sub>4<sub>. Số lượng nguyên tử kim loại, phi kim, khí</sub>
hiếm trong số 6 nguyên tử trên lần lượt là
<b>Câu 10.</b> Nguyên tố Clo có 2 đồng vị bền. Số lượng phân tử khí Clo có thể tạo
nên từ các đồng vị trên
<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1
<b>Câu 11.</b> Nguyên tử 7N ở trạng thái cơ bản và kích có số e độc thân lần lượt
<b>A.</b> 3 và 5 <b>B.</b> 3 và 5 hoặc 7
<b>C.</b> 1 và 3,5 hoặc 7 <b>D.</b> Chỉ 3
<b>Câu 12.</b> Nguyên tử K(Z=19) có tổng số lớp electron là
<b>A. </b>3 <b>B. </b>2 <b>C. </b>1 <b>D. </b>4
<b>Câu 13.</b> Lớp N có tổng số electron tối đa là
<b>A. </b>32 <b>B. </b>16 <b>C. </b>8 <b>D. </b>50
<b>Câu 14.</b> Lớp M có tổng số phân lớp là
<b>A. </b>7 <b>B. </b>4 <b>C. </b>3 <b>D. </b>5
<b>Câu 15.</b> Nguyên tử của nguyên tố phi kim.
<b>A. </b>11X <b>B. </b>8X <b>C. </b>19X <b>D. </b>18X
<b>Câu 16.</b> Một nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40. Trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối
của nguyên tử X là
<b>A. </b>13 <b>B. </b>40 <b>C. </b>14 <b>D. </b>27
<b>Câu 17.</b> Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có hạt nhân chứa 19p và 20n
<b>A. </b>19
9F <b>B. </b>4121Sc <b>C. </b>
39
19K <b>D.</b>
40
20Ca
<b>Câu 18.</b> Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số e độc thân khác với 3
nguyên tố còn lại
<b>A. </b>D(Z=7) <b>B. </b>A(Z=17) <b>C. </b>C(Z=35) <b>D. </b>B(Z=9)
<b>Câu 19.</b> Lớp ngoài cùng có số e tối đa là
<b>Câu 20.</b> Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngồi cùng là 2p.
Tổng số e ở hai phân lớp này là 3. Vậy tổng số hiệu nguyên tử của A
và B là
<b>A. </b>11 <b>B. </b>13 <b>C. </b>15 <b>D. </b>16
<b>Câu 21.</b> Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về
<b>A. </b>Cấu hình electron. <b>B. </b>Số khối
<b>C. </b>Số hiệu nguyên tử. <b>D. </b>Số proton
<b>Câu 22.</b> Lớp vỏ của ngun tử ngun tố X có tổng điện tích là -17,6.10-19<sub>(C).</sub>
Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
<b>A. </b>11+ <b>B. </b>12+ <b>C. </b>13+ <b>D. </b>14+
<b>Câu 23.</b> Những nguyên tử 40
20Ca,
39
19K,
41
21Sc có cùng.
<b>A. </b>số hiệu nguyên tử <b>B. </b>số e
<b>C. </b>số nơtron <b>D. </b>số khối
<b>Câu 24.</b> Cấu hình e sau. 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6 <sub>4s</sub>1<sub> là của nguyên tử nguyên tố</sub>
<b>A. </b>F(Z=9) <b>B. </b>Na(Z=11) <b>C. </b>K(Z=19) <b>D. </b>Cl(Z=17)
<b>Câu 25.</b> Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18 và tổng số hạt
không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy
số electron độc thân của nguyên tử R là
<b>A. </b>1 <b>B. </b>2 <b>C. </b>3 <b>D. </b>4
<b>Câu 26.</b> Nguyên tử của ngun tố R có 4 lớp e, lớp ngồi cùng có 3e. Vậy số
hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
<b>A. </b>31 <b>B. </b>21 <b>C. </b>33 <b>D. 2</b>3
<b>Câu 27.</b> Cấu hình e của một nguyên tố với mức năng lượng cao nhất là 4s2<sub>. Đó</sub>
là cấu hình của
<b>A. </b>Na(Z=11) <b>B. </b>Cl(Z=17) <b>C. </b>K(Z=19) <b>D. </b>Ca(Z=20)
<b>Câu 28.</b> Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu
hình e của Ne(Z=10)
<b>Câu 29.</b> Cấu hình e nào sau đây là <b>đúng</b>
<b>A. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6 <b><sub>B. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>3 <sub>4s</sub>2
<b>C. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>7 <b><sub>D. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>5 <sub>4s</sub>1
<b>Câu 30.</b> Ngun tử có đường kính gấp 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu
đường kính nguyên tử là 10m thì đường kính hạt nhân là
<b>A. </b>1000km. <b>B.</b> 0,01cm. <b>C.</b> 1cm. <b>D.</b> 0,1cm.
<b>Câu 31.</b> Nguyên tử Cl(Z=17) nhận thêm 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là
<b>A. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>1 <b><sub>B. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6
<b>C. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>3 <b><sub>D. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6
<b>Câu 32.</b> Nguyên tử Na(Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là.
<b>A. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <b><sub>B. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>1
<b>C. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>3 <b><sub>D. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6<sub> 4s</sub>1
<b>Câu 33. </b>Cấu hình e nào sau đây, <b>khơng </b>đúng theo qui tắc Hund
<b>A.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>1
<i>x</i> <b>B.</b> 1s22s22p
2
<i>x</i>2p
1
<i>y</i>
<b>C.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>1
<i>x</i>2p
1
<i>y</i>2p
1
<i>z</i> <b>D. </b>1s22s2
<b>Câu 34.</b> Số nơtron của các nguyên tử sau: , ,14 .
6
14
7
12
6<i>X</i> <i>Y</i> <i>Z</i> lần lượt là
<b>A. </b>6,7,8 <b>B. </b>6,8,7 <b>C. </b>6,7,6 <b>D. </b>12,14,14
<b>Câu 35.</b> Cấu hình electron của các nguyên tử sau. 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm
chung là
<b>A. </b> số lớp electron bằng nhau
<b>B. </b>số phân lớp electron bằng nhau
<b>C. </b>số electron nguyên tử bằng nhau
<b>D. </b>số e lectron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
<b>Câu 36.</b> Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Cấu hình
electron của X là
<b>C. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>4 <b><sub>D. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2 <sub>3d</sub>10<sub>5s</sub>2
<b>Câu 37.</b> Cấu hình electron nào sau đây vi phạm ngun lí Pau-li
<b>A. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <b><sub>B. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>1
<b>C. </b>1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>7 <b><sub>D. </sub></b><sub>1s</sub>2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2
<b>Câu 38.</b> Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có khối lượng là 38,41.10-27<sub>kg.</sub>
Số hạt trong nhân nhiều hơn trong vỏ là 12. Tổng số hạt cơ bản tạo nên
A. Biết, mỗi hạt proton và nơtron đều có khối lượng là 1,67.10-27<sub>kg.</sub>
<b>A. </b>34 <b>B. </b>38 <b>C. </b>12 <b>D. </b>23
<b>Câu 39. </b>Nếu xem ngun tử là hình cầu thì thể tích của ngun tử Bo là
2,14.10-3 <sub>(nm</sub>3<sub>). Đường kính của nguyên tử Bo </sub>
<b>A.</b> 0,16nm <b>B.</b> 0,08nm <b>C.</b> 0,1nm <b>D.</b> 0,02nm
<b>Câu 40.</b> Chọn câu nhận xét <b>đúng</b>:
<b>A.</b> Trong 1 lớp các e có năng lượng bằng nhau
<b>B.</b> Lớp K có mức năng lượng thấp nhất
<b>C.</b> Obitan 2s có dạng hình trịn
<b>D.</b> Các e chuyển động theo một quỹ đạo xác định
<b>Câu 1. </b>Bảng HTTH hiện nay <b>không</b> áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây.
<b>B. </b>Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần KLNT
<b>C. </b>Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ơ
<b>D. </b>Các ngun tố có cùng số e hố trị thì được xếp vào một cột.
<b>Câu 2. </b>Đại lượng luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng:
<b>A. </b>số khối
<b>B. </b>Điện tích hạt nhân
<b>C. </b>số nơtron
<b>D. </b>số e hoặc số p.
<b>Câu 3. </b>Chu kì gồm tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố
này có cùng :
<b>A. </b>số e ở lớp ngồi cùng
<b>B. </b>số lớp e
<b>C. </b>Điện tích hạt nhân
<b>D. </b>số nơtron
<b>Câu 4. </b>Nhóm gồm tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này
có cùng:
<b>A. </b>Số e ở lớp ngồi cùng
<b>B. </b>Số lớp e
<b>C. </b>Số e hố trị
<b>D. </b>số protron
<b>Câu 5. </b>Số thứ tự của các nhóm A được xác định bằng :
<b>A. </b>Số e độc thân
<b>B. </b>Số e ở mức E cao nhất.
<b>C. </b>Số e ở lớp ngoài cùng.
<b>D. </b>Tổng e ở (n-1)d và ns.
<b>Câu 6. </b>Ngun tố hóa học có tính chất hố học tương tự K(Z=19)
<b>A.</b> Ca(Z=20)
<b>B.</b> Na(Z=11)
<b>D.</b> Al(Z=13)
<b>Câu 7.</b> Cho biết X( Z= 24). Lớp electron ngoài cùng có:
<b>A.</b> 2e
<b>B.</b> 4e
<b>C.</b> 3e
<b>D.</b> 1e
<b>Câu 8. </b>Fe có số hiệu là 26. Fe2+<sub> có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là:</sub>
<b>A.</b> 4s2
<b>B.</b> 4s1
<b>C.</b> 3d6
<b>D.</b> 3d5
<b>Câu 9. </b>Nguyên tố ở vị trí trong bảng HTTH ứng với cấu hình e hố trị 4d5<sub>5s</sub>2<sub> l</sub>
Chu kì Nhóm
<b>A.</b> 4 VB
<b>B.</b> 5 IIA
<b>C.</b> 5 VIIA
<b>D.</b> 5 VIIB
<b>Câu 10. </b>Cation X+<sub> và anion Y</sub>2-<sub> đều có cấu hình là 3p</sub>6<sub>. Kết luận </sub><b><sub>đúng</sub></b><sub> là:</sub>
<b>A.</b> X và Y cùng thuộc 1 chu kỳ.
<b>B.</b> Số e trong Y ít hơn trong X là 3 hạt.
<b>C.</b> X và Y cùng thuộc 1 nhóm
<b>D.</b> Số ĐTHN trong X bằng trong Y.
<b>Bài 1. </b>Hãy xác định vị trí của các <b>nguyên tố</b> sau trong bảng HTTH
<b>a. </b>A( Z= 11); B( Z= 20); X( Z= 28); Y( Z= 30)
<b>b. </b>A2+<sub> có cấu hình e ở phân lớp ngồi cùng là 3p</sub>6
<b>c. </b>B-<sub> có cấu hình e ở phân lớp ngồi cùng là 2p</sub>6
<b>d. </b>X3+<sub> có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d</sub>5
<b>Bài 2. </b>Xác định:
<b>a. </b>Số hiệu của nguyên tố X ở chu kì 5, nhóm VIIA
<b>c. </b>Số STT của nguyên tố Y thuộc cùng chu kì với O(Z=8) và cùng
nhóm với Ca (Z=20).
<b>Bài 3. </b>Cho A và B là 2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 chu kì có tổng số
proton trong 2 nhân là 33.
<b>a. </b>Xác định A, B
<b>b. </b>Viết công thức oxit cao nhất của A và B
<b>Bài 4. </b>Tổng số ĐTHN của 2 nguyên tố X và Y trong cùng phân nhóm A thuộc
2 chu kỳ liên tiếp là 56.
<b>a. </b>Xác định số hiệu của X và Y
<b>b. </b>Xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH
<b>Bài 5. </b>Phân tử X2Y có tổng số proton là 20. Biết X đứng liền sau Y trong cùng
một chu kì.
<b>a. </b>Xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH
<b>b. </b>Xác định số e độc thân X, Y ở trạng thái cơ bản và kích thích
<b>Bài 6.</b> Hồ tan 2,4 (g) kim loại ở nhóm II A trong bảng tuần hoàn bằng dung
dịch axit clohidric thu được 2,24(l) H2 (ở đkc).
<b>a. </b>Tìm kim loại trên
<b>b. </b>Giải lại bài tốn trên nếu <b>khơng</b> rõ kim loại thuộc nhóm nào
<b>Bài 7. </b> Đốt cháy hồn tồn 1,56g kim loại R trong một lượng oxi vừa đủ, người
ta thu được 1,88g oxit. Xác định kim loại R
<b>Bài 8. </b>Cho 28 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của
bảng tuần hoàn, tác dụng hoàn toàn với 29,2 (g) axit clohidric (vừa
đủ). Xác định tên của A, B.
<b>Bài 9. </b>Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA
của bảng HTTH tác dụng hết với HCl thu được 4,48(l) khí H2.
Xác định các kim loại trên.
<b>Câu 1. </b>Đại lượng <b>khơng</b> biến thiên tuần hồn theo chiều tăng của số ĐTHN
<b>A. </b>Năng lượng ion hoá.
<b>B. </b>Bán kính nguyên tử.
<b>C. </b>Nguyên tử khối.
<b>Câu 2. </b>Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố nhóm A một cách tuần hồn
là do
<b>A. </b>Số e độc thân
<b>B. </b>Số e trao đổi
<b>C. </b>Số e ở lớp ngoài cùng
<b>D. </b>Số phân lớp e
<b>Câu 3.</b> Những đặc trưng của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của số đơn vị điện tích hạt nhân
<b>A. </b>Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi.
<b>B. </b>Tỉ khối.
<b>C. </b>Số lớp electron.
<b>D. </b>Số electron lớp ngoài cùng.
<b>Câu 4.</b> Nguyên tử của nguyên luôn nhường 1e trong các phản ứng hóa học
<b>A. </b>Na ở ơ 11 trong bảng tuần hồn.
<b>B. </b>Mg ở ơ 12 trong bảng tuần hồn.
<b>C. </b>Al ở ơ 13 trong bảng tuần hồn.
<b>D. </b>Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.
<b>Câu 5.</b> Nguyên tố hóa học có tính chất hóa học tương tự 20Ca
<b>A. </b>C(Z=6)
<b>B. </b>K(Z=19
<b>C. </b>Na(Z=11)
<b>D. </b>Mg(Z=12)
<b>Câu 6.</b> Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Mg – Ca – Sr – Ba . Từ Mg đến Ba,
theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều:
<b>A. </b>Tăng dần.
<b>B. </b>Giảm dần.
<b>C. </b>Tăng rồi giảm.
<b>D. </b>Giảm rồi tăng.
<b>A. </b>Tăng dần.
<b>B. </b>Giảm dần.
<b>C. </b>Tăng rồi giảm.
<b>D. </b>Giảm rồi tăng.
<b>Câu 8.</b> Nguyên tử có năng lượng ion hóa nhỏ nhất trong nhóm IA:
<b>A. </b>Li ( Z=3)
<b>B. </b> Na ( Z=11)
<b>C. </b>Rb ( Z= 37)
<b>D. </b>Cs ( Z =55)
<b>Câu 9.</b> Xét các nguyên tố nhóm IA, điều khẳng định <b>đúng</b>
<b>A. </b>Được gọi là các kim loại kiềm thổ.
<b>B. </b>Dễ dàng cho 2 electron hóa trị lớp ngồi cùng.
<b>C. </b>Dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
<b>D. </b>Dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
<b>Câu 10.</b> Biến thiên tính bazơ các hidroxit của các nguyên tố nhóm theo chiều
tăng của số thứ tự là:
<b>A. </b>Tăng
<b>B. </b>Giảm
<b>C. </b>Không thay đổi
<b>D. </b>Giảm sau đó tăng.
<b>Câu 11.</b> Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố hóa học cho biết
<b>A. </b>Số electron hóa trị
<b>B. </b>Số proton trong hạt nhân.
<b>C. </b>Số electron trong vỏ nguyên tử.
<b>D. </b>B và C đúng.
<b>Câu 12.</b> Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl. Dãy các nguyên tố được
xếp theo chiều tăng dần độ âm điện
<b>A. </b>Na, Mg, Al, P, Cl
<b>B. </b>Al, P, Cl, Na, Mg
<b>D. </b>P, Na, Mg, Cl, Al
<b>Câu 13.</b> Cho các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al. Tính bazơ của các hidroxit tạo từ
các nguyên tử nguyên tố trên:
<b>A. </b>NaOH<Al(OH)3<Mg(OH)2
<b>B. </b>NaOH<Mg(OH)2<Al(OH)3
<b>C. </b>Al(OH)3<Mg(OH)2<NaOH
<b>D. </b>Al(OH)3<NaOH<Mg(OH)2
<b>Câu 14.</b> Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số
<b>A. </b>Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
<b>B. </b>Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
<b>C. </b>Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
<b>D. </b>Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
<b>Câu 15.</b> Các ngun tố nhóm A trong bảng tuần hồn là:
<b>A. </b> Các nguyên tố s.
<b>B. </b> Các nguyên tố p.
<b>C. </b> Các nguyên tố s và các nguyên tố p.
<b>D. </b> Các nguyên tố d.
<b>Câu 16.</b> Cho 20Ca,khẳng định<b> sai </b> về Ca
<b>A. </b>Số electron lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố là 20.
<b>B. </b>Vỏ nguyên tử có e 4 lớp e và lớp ngồi cùng có 2 e
<b>C. </b>Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.
<b>D. </b>Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
<b>Câu 17.</b> Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm chung về
cấu hình electron nguyên tử
<b>A. </b>Số electron hóa trị.
<b>B. </b>Số lớp electron.
<b>D.</b> Số phân lớp electron.
<b>Câu 18.</b> Vị trí của nguyên tố nào có các electron hóa trị là 3d3<sub>4s</sub>2
<b>A. </b>Chu kì 4, nhóm VA.
<b>B. </b>Chu kì 4, nhóm VB.
<b>C. </b>Chu kì 4, nhóm IIA.
<b>D.</b> Chu kì 4, nhóm IIIB
<b>Câu 19.</b> Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong báng HTTH thì:
<b>A. </b>Phi kim mạnh nhất là iot.
<b>B. </b>Kim lọai mạnh nhất là liti.
<b>C. </b>Phi kim mạnh nhất là oxi.
<b>D. </b>Phi kim mạnh nhất là flo.
<b>Câu 20.</b> Nguyên tử của ngun tố hóa học X có cấu hình electron lớp ngồi
<b>A. </b>Chu kì n, nhóm IB.
<b>B. </b>Chu kì n, nhóm IA.
<b>C. </b>Chu kì n, nhóm VIA.
<b>D. </b>Chu kì n, nhóm VIB.
<b>Câu 21.</b> Ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là:
(n-1)d5 <sub>ns</sub>1<sub> (n</sub>
<b>B. </b> 5
<b>C. </b> 6
<b>D. </b> 4
<b>Câu 22.</b> Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là <sub>3d 4s</sub>10 1<sub>. Vậy trong bảng tuần</sub>
hồn, vị trí của X thuộc:
<b>A. </b> Chu kì 4, nhóm IB.
<b>B. </b> Chu kì 4, nhóm IA.
<b>C. </b> Chu kì 4, nhóm VIA.
<b>Câu 23.</b> Nguyên tử của nguyên tố A có 5 electron phân lớp p, vậy A thuộc
chu kì:
<b>A. </b>1
<b>B. </b>2
<b>C. </b>3
<b>D. </b> 4
<b>Câu 24.</b> Nguyên tử của nguyên tố A có 10 electron phân lớp p, số electron
độc thân của A ở trạng thái cơ bản là
<b>A. </b>1
<b>B. </b>2
<b>C. </b>3
<b>D. </b> 4
<b>Câu 25.</b> Nguyên tử của nguyên tố A có 7 electron phân lớp s, có bao nhiêu
nguyên tố thỏa điều kiện của A?
<b>A. </b>1
<b>B. </b>2
<b>C. </b>3
<b>D. </b>Không xác định
<b>Bài 1. </b>Cho các nguyên tố S(Z=16), K(Z=19) và Ar(Z=18).
<b>a.</b> Viết cấu hình e của S2-<sub>, K</sub>+<sub> và Ar</sub>
<b>b.</b> So sánh bán kính của S2-<sub>, K</sub>+<sub> và Ar</sub>
<b>Bài 2. </b>Nguyên tử nguyên tố Y thuộc nhóm A và có 5 e ở lớp ngoài cùng. Hợp
chất oxit cao nhất của Y với oxi trong đó Y chiếm 25,926% về khối
lượng.
<b>a.</b> Xác định tên của Y
<b>b.</b> Viết CTPT hợp chất khí của Y với hidro và công thức hidroxit cao
nhất của Y
<b>Bài 3. a. </b>Hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố có dạng RH4. Oxit cao nhất
<b>b.</b> Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với
hidro có 5,83% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R
<b>Bài 4. a.</b> Ion M+<sub> có tổng số các hạt là 57 hạt. Trong đó số hạt mang điện</sub>
nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 17 hạt. Xác định M.
<b>b.</b> Hợp chất của M và X có cơng thức MX. Số nơtron của X lớn hơn
<b>Bài 5. </b>Một hợp chất ion cấu tạo từ M+ <sub> và X</sub>2-<sub>. Trong phân tử M</sub>
2X có tổng số
hạt (n, p, e) là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt (số khối của M lớn hơn số khối của X là 23).
Tổng các hạt n, p, e trong ion M+<sub> nhiều hơn trong ion X</sub>2-<sub> là 31 hạt. </sub>
<b> </b> <b>a.</b> Viết cấu hình electron của ion M+<sub> và X</sub>2- <sub>.</sub>
<b>b.</b> Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH.
<b>Bài 6.</b> Hoà tan 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại A và B thuộc phân nhóm chính
nhóm I vào 191,8 gam nước thu được 200 gam dung dịch M.
<b>a.</b> Xác định tên kim loại A,B; Biết chúng ở 2 chu kỳ liên tiếp.
<b>b.</b> Tính C% mỗi chất trong dung dịch M.
<b>c.</b> Lấy 1/2 dung dịch M cho tác dụng vừa đủ với FeClx, sau phản ứng
thu được 5,35 gam kết tủa . Xác định công thức của FeClx.
<b>Bài 7. </b>Hịa tan hồn tồn 17,2g hỗn hợp gồm kim loại R (ở nhóm IA) và oxit
của nó vào nước, thấy thoát ra 0,1 mol H2 và dung dịch A.Để trung hịa
hồn tồn A cần 0,2 mol dung dịch H2SO4. Xác định kim loại R.
<b>Bài 8.</b> Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm K và Mg vào bình đựng dung
dịch HCl dư, thấy khối lượng bình axit tăng lên 9,8g và có V(L) khí
thốt ra ở đkc
<b>a.</b> Tính V và %m của các kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
<b>Bài 9.</b> Hòa tan 15,6g hỗn hợp hai kim loại gồm Al và M (có hóa trị 2) (với tỉ
mol là 2:1) vào dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được dung dịch A và
thấy thốt ra 17,92L khí (đo ở đkc).
<b>a.</b> Xác định tên của kim loại M trên
<b>b.</b> Khi cô cạn dung dịch A. Tính khối lượng muối khan thu được
<b>Bài 10.</b> Cho 52,2g hỗn hợp (X) gồm muối clorua của kim loại Cu và R (có hóa
trị 1) (với tỉ lệ số mol là 3:2) vào 400ml dung dịch AgNO3 2M, vừa đủ
thì thấy có a gam kết tủa.
<b>a.</b> Xác định R
<b>b. </b>Tính giá trị của a
<b>Câu 1.</b> Hỗn hợp X gồm 0,1 mol K và 0,2 mol Fe. Người ta tiến hành 2 thí
nghiệm sau
- Cho X tác dụng với HCl thấy thoát ra V1 (L) khí (đkc)
- Cho X tác dụng với H2O thấy thốt ra V2 (L) khí (đkc)
Giá trị của V1 và V2 là
<b>A. </b>5,6 và 1,12 <b>B. </b>4,48 và 5,6
<b>C. </b>6,72 và 2,24 <b>D. </b>5,6 và 5,6
<b>Câu 2.</b> Trong nhóm IA, ngun tố có bán kính lớn nhất:
<b>A. </b>Li ( Z=3) <b>B. </b> Na ( Z=11) <b>C. </b>Rb ( Z= 37) <b>D. </b>Cs ( Z =55)
<b>Câu 3.</b> Nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở tổng các phân lớp s, vậy X
thuộc nhóm:
<b>Câu 4. </b>Trong nhóm halogen, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của số
ĐTHN. Những nhận xét <b>đúng</b>
(1). R tăng (2).
(3). Tính phi kim giảm (4). Hóa trị đối với H bằng 1
(5). Công thức hợp chất cao nhất có dạng R2O
<b>A. </b>1,2,4,5 <b>B. </b>1,2,3,4 <b>C. </b>2,3,4 <b>D. </b>1,3,4
<b>Câu 5. </b>Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB thì có số hiệu là
<b>A. </b> 25 <b>B. </b>27 <b>C. </b>24 <b>D. </b>26
<b>Câu 6. </b>Nguyên tử X có hóa trị lớn nhất đối với Oxi bằng 5. Biết rằng X có 3
<b>A. </b>12 <b>B. </b>16 <b>C. </b>15 <b>D. </b>34
<b>Câu 7. </b>Nguyên tố Y thuộc cùng chu kì với 35Br và cùng nhóm với 11Na, sẽ có
ĐTHN là
<b>A. </b>19+ <b>B. </b>17+ <b>C. </b>9+ <b>D. </b>20+
<b>Câu 8.</b> Để hòa tan 8g kim loại ở nhóm IIA ta cần dùng 200ml dung dịch H2SO4
1M. Kim loại trên là
<b>A. </b>Mg (M=24) <b>B. </b>Ca (M=40) <b>C. </b>Ba (M=137) <b>D. </b>Fe (M=56)
<b>Câu 9.</b> Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hồn là:
<b>A. </b>Các ngun tố s. <b>B. </b>Các nguyên tố p.
<b>C. </b>Các nguyên tố s và p. <b>D. </b>Các nguyên tố d.
<b>Câu 10.</b> X và Y là hai nguyên tố ở nhóm VIIA và ở hai chu kì liên tiếp. Để tác
dụng hết với 26,45g hỗn hợp 2 muối NaX và NaY người ta cần dùng
200ml dung dịch AgNO3 1,5M. X và Y là
<b>A. </b>F (M=9) và Cl (M=35,5) <b>B. </b>F (M=9) và Br (M=80)
<b>C. </b>Cl (M=35,5) và Br (M=80) <b>D. </b>Br (M=80) và I( M=127)
<b>Câu 11.</b> X thuộc nhóm chính và ngun tử có 6e ở lớp ngồi cùng. Trong cơng
thức oxit cao nhất của X với oxi, có %X là 40. Vậy X là
<b>Câu 12.</b> Ngun tố có cấu hình electron ở các lớp kề và ngoài cùng là 3d10<sub> 4s</sub>2
4p5<sub>. Vậy trong bảng tuần hồn, vị trí của X</sub>
<b>A. </b>Chu kì 4, nhóm VIIIB. <b>B. </b>Chu kì 4, nhóm IIA.
<b>C. </b>Chu kì 4, nhóm VIIA. <b>D. </b>Chu kì 4, nhóm VIIB.
<b>Câu 13.</b> Cho 8g kim loại R tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy khối lượng
của dung dịch axit tăng lên 7,6g. Tên của R là
<b>A. </b>Na(M=23) <b>B. </b>Mg(M=24) <b>C. </b>Ca(M=40) <b>D. </b>Ba(M=137)
<b>Câu 14.</b> Cho dãy các nguyên tố ở trong cùng một chu kì: N(Z=7), C(Z=6),
O(Z=8), F(Z=9). Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất và tính phi kim yếu
nhất là
<b>A. </b>F và O <b>B. </b> N và C <b>C. </b>F và C <b>D. </b>O và N
<b>Câu 15.</b> Đề hịa tan hồn tồn 7,8g hỗn hợp Mg và Al cần dùng 400 ml dung
dịch HCl 2M. Khối lượng muối clorua thu được là:
<b>A. </b>71,7g <b>B. </b>22g <b>C. </b>37g <b>D. </b>36,2g
<b>Câu 16.</b> Tổng số ĐTHN của 2 nguyên tố X và Y trong cùng phân nhóm A
thuộc 2 chu kỳ liên tiếp là 56. Công thức hidroxit của X và Y là:
<b>A.</b> Ca(OH)2 và Al(OH)3 <b>B.</b> KOH và RbOH
<b>C.</b> Mg(OH)2 và Ca(OH)2 <b>D.</b> NaOH và KOH
<b>Câu 17.</b> Cho 46,8 (g) muối cacbonat của 2 kim loại X và Y ở nhóm II A thuộc
2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCldư. Sau phản ứng thu được một
khí có V=11,2 (l) (ở đkc). Tên của X và Y là:
<b>A.</b> Mg, Ca <b>B.</b> Ca, Ba <b>C.</b> Ba, Sr <b>D.</b> Ca, Cu
<b>Câu 18.</b> Hòa tan hòan tòan 8,5g hỗn hợp 2 kim loại gồm Na và K vào nước,
thấy thóat ra 0,15mol H2. Khối lượng của Na và K lần lượt là:
<b>A.</b> 4,6g và 3,9g <b>B.</b> 4g và 4,5g
<b>C.</b> 2,3g và 6,2g <b>D.</b> 5,6g và 2,9g
<b>Câu 19.</b> Hịa tan hỗn hợp các kim loại nhóm IA và IIA vào nước thu được
0,2mol H2 và dung dịch A. Thể tích dung dịch HCl 0,5M cần để trung
hịa hồn tồn A
<b>Câu 20.</b> Cho 52,2g hỗn hợp (X) gồm muối clorua của kim loại Cu và R (có
hóa trị 1) (với tỉ lệ số mol là 3:2) vào 400ml dung dịch AgNO3 2M,
vừa đủ thì thấy có a gam kết tủa. Tên kim loại R và giá trị của a là
<b>A.</b> Na và 114g <b>B.</b> K và 148,1g