Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.5 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai, ngày 31tháng 8 năm 2010</i>
<b></b>
<b>---****---ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* Không tán thành với những hành vi, trốn tránh trách nhiệm đỗ lỗi cho người khác,…
<b>II. Chuẩn bị;</b>
Phiếu bài tập HĐ 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- Vậy các em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a. </b>Giới thiệu bài ghi bảng.
<b>b.</b> Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>Hoạt động 1:</b>
- 1 - 2 HS đọc truyện SGK (Nhóm đôi)
- Đức đã gây ra chuyện gì?
- Đức đã vô tình hay cố ý gây ra?
- Sau khi gây chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm
đó của hai bạn có đúng không?
- Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào?
- Theo em Đức nên làm gì? Tại sao phải làm như vậy?
<b>Hoạt động 2: </b>Thảo luận nhóm đơi.
THẾ NÀO LÀ NGƯỜI SỐNG CĨ TRÁCH NHIỆM
PHIẾU BÀI TẬP
1/Đánh dấu + trước biểu hiện ngươi sống có trách
nhiệm,dấu trừ trước người sống biểu hiện vô trách
nhiệm:
a/ Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn.
b/ Trước khi làm việc gì phải suy nghĩ cẩn thận.
c/ Thấy việc gì dễ thì làm, việc khó thì từ chối.
d/ Khi làm việc gì sai sẵn sàng nhận lỗi và chịu trách
nhiệm về việc làm của mình.
e/ Thích thì làm khơng thích thì bỏ.
g/ Việc tốt thì nhận cơng việc của mình, cịn việc thất bại
thì đổ lỗ cho ngươi khác.
h/ Làm việc hỏng thì xin làm lại cho tốt.
i/ Chỉ nói nhưng không làm.
k/ Không làm theo những việc xấu.
2/ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta vô trách nhiệm?
- Đức đã đá bóng vào bà đang bà đang
gánh đỗ.
- Đức đã vô tình gây ra chuyện đó.
- Hợp đã ù té chạy về nhà mất hút.
Còn Đức luồn theo rặng tre chạy về
nhà. Việc làm của hai bạn là sai.
- Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận
và xấu hổ.
- Hai bạn nên chạy ra xin lỗi và giúp
bà Doan dọn đồ. Vì khi chúng ta làm
gì đó nên có trách đối với việc làm của
mình.
- 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
TRẢ LỜI:
Câu 1:
Dấu +: a, b, d, h, k. Dấu trừ: c, e,
i.
Câu 2:Nếu chúng ta có hành động vô
trách nhiệm: chúng ta sẽ gây hậu quả
tai hại cho bản thân, cho gia đình &
cho những ngưới xung quanh.Chúng
ta không được mọi người quì trọng và
trở thành người hèn nhác. Chúng ta
không tiến bộ và không làm được việc
gì cả.
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b> BÀY TỎ THÁI ĐỘ
- Em hãy kể về một việc làm của mình đã thành cơng?
Nêu lí do và cảm nghĩ của em?
GV nhận xét khen ngợi.
- HS trao đổi nhóm đôi. Nghe - hiểu
và liên hệ bản thân.
<b>Kết luận</b>: Trước khi làm một việc gì chùng ta
cần suy nghĩ kĩ, đưa ra quyết định môt cách có trach
nhiệm. Sau đó phải kiên trì thực hiện quyết định này.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- Sưu tầm những câu chuyện, bài báo kể về
những người cò trách nhiệm với việc làm của mình.
- Tìm hiểu xung quanh những tấm gương của bạn
mà em biết có trách nhiệm với việc làm của mình.
- Vài HS nêu lại ghi nhớ.
<b>---****---Tập đọc</b>
- Biết đọc đúng văn bản: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù nhợp với tính cách của từng nhân
vật trong tình huồng kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh hoạ bài học.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn trích.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? Vì sao?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm nhà thơ đối với
đất nước?
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1. </b>giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>HĐ2. </b>Hướng dẫn HS luyện đọc.
Luyện đọc:
* GV đọc màn kịch :
- GV đọc diễn cảm màn kịch.
* Hướng dẫn HS đọc đoạn:
- Đoạn 1: từ đâu đến lời thăm dì Năm
- Đoạn 2: tiếp theo đền lời lính.
* HS đọc toàn bài.
<b>HĐ3. </b>Tìm hiểu bài.
- HS đọc phần mở đầu
- Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ?
- Dì Năm đấu trí với địch ntn để bảo vệ cán bộ?
- Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú
- 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ và trả lời
câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi, đọc thầm
- HS đọc lời mở đầu.
- Chú cán bộ bị bọn giặc đuổi bắt, hết
đường chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa một chiếc áo khoác để thay,
chú ngồi xuống chõng ăn cơm.
nhất? Vì sao?
<b>HĐ4. </b>Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc phân vai. GV chia thành nhóm 6 em,
mỗi em đóng 1vai.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
- Em hãy nêu nội dung của đoạn kịch?
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị màn 2 của vở kịch.
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng hoá ra
dì muốn xin chết và muốn nói với con
trai mấy lời trăn trối
- Nhóm thi đua nhau đọc.
<b>Toán </b>
<b>I. Mục đích :</b>
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số & biết so sánh hỗn số.
- Bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp BT1; 2 b, c.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- GV, lớp nhận xét.
Bài 3b:
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
*
8
75
8
3
8
9
8
3
9
8
3
9
* 12 10 710127<sub>10</sub>
10
7
12
7
12
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
<b>- </b>Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1. </b>Giới thiệu bài ghi bảng.
<b>HĐ2. </b>Hướng dẫn HS hoạt động.
<b> Bài 1:</b>
- HS tự làm
- Em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số?
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 2: </b>
a/
- Lớp hát.
- 2 HS lên bảng, HS làm vào vở.
2b/ 9
7
2
+ 5
7
3
=
7
65
+
7
38
=
7
103
3b/ 3
5
2
x 2
7
1
=
5
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, hai dãy bàn làm bài vào vở.
- Vài HS nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân
số.
*
5
13
5
3
5
2
5
3
2
5
3
2
*
9
49
9
4
9
5
9
4
5
9
4
5
- GV viết bảng:
10
9
2
&
10
9
3
- HS suy nghĩ và tìm cách so sánh
- HS làm bài - Chữa nội dung và tìm cách so
sánh huận tiện nhất.
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
-HS làm bài
- GV, lớp nhận xét
<b>4. Củng cố:</b>
- Nêu cách cộng (trừ) hai hỗn số.
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị: Luyện tập
chung.
a)
10
39
10
9
3 ;
10
29
10
9
nên
10
9
2
10
9
3
d)
5
2
3
10
4
3 <i>va</i> Ta có: *
10
34
10
4
3
*
3
Vậy:
5
2
3
10
4
3
- HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS khá lên bảng, lớp làm vào vở.
a/
6
17
6
8
9
3
4
2
3
1
- 3 tổ thi đua làm và đại diện lên bảng.
b/ 2
3
2
- 1
7
4
3
8
-7
11
=
21
23
21
33
56
c) 14
4
3
7
3
2
4
4
21
3
8
4
1
5
3
2
2
d)
9
3
- HS nhận xét bài làm -Nếu sai thì sửa lại cho
đúng.
Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010
<b>Chính ta</b> (<i>Nhớ – viết</i>)
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Viết đúng chính tả, trình by đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được
cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: phiếu bài tập 2. (chép sẵn bảng).
- HS: Vở chính tả, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
3. Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng? Lấy ví dụ?
b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luồn?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới.</b>
<b>a.</b> Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>b</b>. Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>HĐ1</b><i>: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.</i>
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh , từ “Sau
80 năm giời nô lệ… ở công học tập của các em”.
- Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng
cách đọc cá nhân, đồng thanh.
<i>- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp từ khó.</i>
- GV nhận xét HS viết.
<b>HĐ 2</b><i> : Viết chính tả – chấm, chữa bi chính tả.</i>
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; nhớ lại
các từ khó viết.
- GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở.
- HS tự soát lại lỗi.
- Y/c HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bi của tổ, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
<b>HĐ 3:</b><i> Làm bài tập chính tả.</i>
- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức cho các em làm bài cá nhân vào phiếu bài tập, 1
em lên bảng làm vào bảng phụ.
<b>Tiếng</b> <b>vần</b>
Âm đệm Âm chính Âm cuối
<b>Em</b> e m
<b>yêu</b> yê u
<b>màu</b> a u
<b>tím</b> i m
<b>Hoa</b> o a
<b>cà</b> a
<b>hoa</b> o a
<b>sim</b> i m
<b> Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, trả lời. GV nhận xét và cho HS
nhắc lại: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt ở dưới, các
dấu khác đặt trên).
<b>4. Củng cố:</b>
- HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng và vị trí Dấu thanh
<i>trong tiếng.</i>
<b>5. Nhận xét tiế học.</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
- Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị: “Anh bộ đội Cụ Hồ
<i>gốc Bỉ”.</i>
- 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc
thầm.
- HS chưa thuộc ôn lại bài.
- 1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.
- HS viết bi vào vở.
- HS soát lại lỗi
- HS đổi vở theo từng cặp để sửa
lỗi sai bằng bút chì.
- HS đọc bài tập 2, xác định yêu
cầu của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập, 1 em lên bảng làm vào bảng
- HS quan sát vị trí dấu thanh ở
các tiếng và trả lời, HS khác bổ
sung. Sau đó nhắc lại ý, GV
chốt.
<b>I. Mục đích :</b>
Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn,số đo hai tên đơn vị đo thành số đo có một đơn vị đo.
Bài1, bài2 (2hỡn số đầu), bài3, bài 4.
<b>II. Ch̉n bị:</b>
<b>BT5:</b> - 3 HS lên bảng.
3 m27cm= 327cm
3 m27cm=32
10
7
dm
3 m27cm=
<b>1. Ởn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp chia 2 tổ làm bảng con
- GV, lớp nhận xét.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1.</b> Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>HĐ2.</b> Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>Bài tập 1:</b>
- Những phân số nào là phân số thập phân?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số
thập phân ta làm như6 thế nào?
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 2:</b>
- BT yêu cầu chúng ta điều gì?
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu theo SGK
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 4:</b>
5 m 7 dm = 5 m +
10
7
m = 5
10
7
m
- GV, lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố:</b>
Tính:
- 2 HS lên bảng,
*
8
75
8
9
* 12 10 710127<sub>10</sub>
10
7
12
10
7
12
- HS nêu yêu cầu.
- Có MS là 10; 100; 1000;…
- Tìm một số nhân hoặc chia MS để có 10; 100;
1000;… rồi áp dụng nhân hoặc chia TS của
phân số cho một số.
10
2
10
:
70
7
:
14
70
14
100
44
5
25
5
11
25
11
Tương tự bài còn lại.
- HS nêu yêu cầu.
-Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện
phép tính.
5
42
5
2
5
8
5
2
8
5
49
9
4
9
5
9
4
5
- HS nêu yêu cầu.
-Viết PS thích hợp vào dấu chấm, có quan hệ
giữa đơn vị.
- 3 tổ làm vào vở, đại diện lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu. Viết số đo độ dài theo mẫu:
- 3 HS lên bảng.
- Những phân số nào là phân số thập phân?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số
thập phân ta làm như6 thế nào?
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị tiết sau.
4m 37cm = 4m +
100
37
= 4
100
37
m
1m 53cm = 1m +
100
53
= 1
100
53
m
- Vài HS nhắc lại
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một
số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN (BT2); hiểu được nghĩa từ đồng
bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được
(BT3).
- HS khá giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với từ vừa tìm được ở BT3c.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Phiếu khổ to + bút dạ.
Bảng phụ + từ điển.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- 3 HS lần lượt đọc văn miêu tả LTVC đã viết
tiết trước đã được hoàn chỉnh.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ.</b> Giới thiệu bài, ghi bảng.
HĐ2. Hướng dẫn Hs hoạt động.
<b>Bài 1</b>: (Nhóm 3em)
Nhiệm vụ của các em là chọn các từ trong
ngoăc đơn để xếp vào các nhóm cho đúng.
- HS trình bày- Nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
Các em chỉ rõ câu tục ngữ, thành ngữ đã ca
ngợi phẩm chất con người VN.
- GV nhận xét.
<b> Bài 3:</b>
- HS nêu yêu cầu BT.
Đọc thầm chuyện Con Rồng cháu Tiên.
a/ Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- HS lần lượt đọc văn miêu tả LTVC đã
viết tiết trước.
- Vài HS nhắc lại tên bài.
a/ Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b/ Nơng dân: thợ cấy, thợ cày.
c/ Doanh nhân: tiểu thương nhà tư sản.
d/ Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e/ Trí thức: giáo viên, bác sĩ.
g/ Học sinh: học sinh Tiểu học, học sinh Trung
học.
- HS nêu yêu cầu bài,
- HS làm nhóm đôi.
a/ Chịu thương, chịu khó: cần cù, chăm chỉ,
không ngại khó, ngại khổ.
b/ Dám nghĩ, dám làm: mạnh dạn, táo bạo,
giàu sáng kiến.
c/ Muôn người như một: đồn kết, thống nhất ý
chí và hành động.
d/ Uống nước nhớ nguồn.
- HS nêu yêu cầu bài,
b/ Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?
c/ Đặt câu: (Nhóm 3 em).
<b>4. Củng cố:</b>
- GV chốt lại ý chính.
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- GV nhận xét.
- Về nhà làm lại BT3 a, b, c.
Cơ.
- Đồng hương: người cùng quê.
- Đồng chí: người cùng chí hướng.
- Đồng ca: cùng hát chung một bài ca.
- Đồng diễn: cùng biểu diễn.
- ……..
- HS chọn từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” và đặt
câu.
- Nhóm trình bày miệng.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Ngày thứ ba, học môn thể dục các bạn mặc
<i>đồng phục.</i>
+Cả tổ tơi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành
một tổ dẫn đầu về học tập.
<b>Khoa học </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Hình minh họa trang 12, 13 SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a.</b> Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>b</b>. Hướng dẫn HS hoạt động.
- Cơ thể của con người được hình thành
như thế nào?
- Hãy nêu khái quát về quá trình thụ tinh?
- Hãy nêu một vài giai đoạn phát triển của
thai nhi?
<b> </b><i>Hoạt động 1 </i><b>PHỤ NỮ CĨ THAI NÊN VA</b>
<b>KHƠNG NÊN LAM GÌ?</b>
Nhóm 4
- Dựa vao tranh minh hoạ SGK trang 12, dựa vào
hiểu biết thực tế của mình: Nêu việc phụ nữ có thai
nên làm và không nên làm?
GV: Sức khoẻ của thai nhi phụ thuộc vào sức khoẻ
của người mẹ. Do đó, người mẹ cần bồi dưỡng đủ
chất dinh dưỡng để thai nhi phát triên tốt. Nên đi
khám thai 3 tháng một lần, tiêm văc-xin phòng bệnh
và uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Nên làm:
- Ăn nhiều thức ăn tôm, cá, thịt lợn, thịt
gà, thịt bò,…
- Ăn nhiều hoa quả, rau xanh.
- Ăn đủ chất bột đường: gạo, mì, ngô,…
- Vận động vưa phải, có hoạt động giải trí,
ln tạo tinh thần vui vẻ, thoải mái,..
Không nên:
- Cáu gắt, hút thuốc lá, ăn kiêng quá mức,
uống rượu cà phê, sử dụng chất ma tuý,
kích thích.
<i>Hoạt động 2: </i><b>TRÁCH NHIỆM CỦA MỌI</b>
<b>THANH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH</b>
Quan sát H.5, 6, 7 SGK trang 13 và cho biết thành
viên trong gia đình đang làm gì. Việc làm đó có ý
nghĩa gì đối với người phụ nữ mang thai?
GV: Phụ nữ mang thai có nhiều thay đổi về tính tình
và thể trạng. Em bé chào đời là trách nhiệm của mỗi
người trong gia đình. Đặc biệt người bố phải chăm
sóc sức khoẻ người mẹ trước khi có thai & khi mang
thai giúp cho thai nhi phát triển tốt, đồng thời giúp
cho người mẹ khoẻ mạnh,giảm được nguy hiểm sau
khi sanh con
- Người chồng giúp vợ làm việc nặng’ găp
thức ăn cho vợ, quạt cho vợ,…
- Con cần giúp mẹ những việc phù hợp với
khả năng và lứa tuổi của mình: Nhặt rau,
<i>Hoạt động 3: </i><b>TRỊ: ĐĨNG VAI.</b>
* Tình huống: Em đang đi trên đường rất vội vì hôm
nay em dậy muộn thì gặp cô Loan hang xóm đi cùng
đường. Cô mang bâu và xách nhiều đồ tên tay. Em
sẽ làm gì khi đó?
GV: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>4. Củng cố:</b>
- Phụ nữ có thai cần phải làm gì để giúp thai nhi
khoẻ mạnh?
- Tại sao lại nói chăm sóc sức khoẻ cho người mẹ
thai nhi là trách nhiệm của mọi người?
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học:
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. Từ
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- HS đọc tình huống- Tìm cách giải quyết,
chọn bạn đóng vai, diễn thử, sửa chữa.
- Vài HS nêu.
<b>Kĩ thuật </b>
<b>I. Mục đích </b>
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Bhêu được mẫu thêu dấu nhân.các mũi thêu tương đối đều nhau.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm may mặt thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu dụng cụ cần thiết.
<b>III. Các hoạt đông dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
<b>3. dạy bài mới:</b>
<b>a.</b> Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>b. </b>Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>Hoạt Động 1:</b> Quan sát và nhận xét.
GV tóm tắt:
Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các
mũi thêu giống dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp hai
đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu, thêu
- HSquan sát và nhận xét.
- Nhận xét về mặt phải, mặt trái.
- Vạch dấu hai đường thẳng song song
cách nhau 1cm.
dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu
trên các sản phẩm như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn,
khăn trải bàn.
<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn HS thao tác và kĩ thuật.
- GV dùng bìa cứng làm mẫu, kết hợp tranh mẫu
để hướng dẫn mẫu thêu dấu nhân.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV, lớp nhận xét, chọn sản phẩm đẹp nhất.
- Khen ngợi động viên.
<b>4. Củng cố:</b>
- Nêu các bước thêu dấu nhân.
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhân xét tiết học.
- HS chuân bị tiết sau thực hành tiếp.
đường thẳng hàng.
- HS quan sát hình trong sgk, kết hợp xem
hình mẫu: các bước thêu.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS đọc sgk để nêu các thêu dấu nhân.
- HS thực hành thêu trên nháp.
- Trình bày sản phẩm.
- 2, 3 HS nêu lại các bước thêu dấu nhân.
<i>Thứ tư, ngày 01 tháng 9 năm 2010</i>
<b> I.Mục tiêu:</b>
- Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh .
-Biết cách vẽ tranh đề tài <i><b>Trường em.</b></i>
- HS vẽ được tranh đề tài <i><b>Trường em.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> * GV chuẩn bị: </b>
+ Bài vẽ của HS lớp trước
<i><b> * HS chuẩn bị:</b></i>
+ Tranh ảnh về nhà trường.
+ Vở thực hành, SGK, màu vẽ…
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.<b> Kiểm tra:</b>
<b>2- Bài mới:</b>
<b>Hđ 1:</b>
<i>- Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
GTB
<i><b>HĐ2: HD Tìm chọn nội dung đề tài</b></i>
- GV giới thiệu tranh, ảnh gợi ý để HS nhớ lại các
hình ảnh về trường học:
- Chuẩn bị dụng cụ học tập cần có.
<b>Tìm chọn nội dung đề tài</b>
- HS quan sát nhận xét các hoạt động
ở trường học.
- HS miêu tả trường học của mình:
+ Giờ học trên lớp. Vui chơi ở sân
trường. Lao động ở vườn trường. Các
buổi sinh hoạt ngoại khoá.
+ Khung cảnh chung của trường em? Kể về một số
hoạt động ở trường?
<i><b>- GV lưu ý HS :</b></i>
+ Khi vẽ tranh cần nhớ lại và chọn hình ảnh phù hợp
với khả năng của mình. Miêu tả cổng trường, sân
trường, các dãy nhà, hàng cây…
<i><b> HĐ3: HD Cách vẽ tranh</b></i>
- GV cho HS xem hình tham khảo SGK, bộ đồ
dùng.
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ:
<i><b>HĐ4: HD Thực hành</b></i>
- GV hướng dẫn HS thực hành
- GV bao quát lớp, bổ xung cho các em còn lúng
túng.
+ Động viên khích lệ HS làm bài.
<b>Nhận xét , đánh giá</b>
- HS nhận xét chọn bài tiêu biểu mình thích, có ưu
điểm, nhược điểm rõ nét về:
+ Cách bố cục hình vẽ
+ Màu sắc, đậm nhạt và sáng tạo đặc biệt của tranh.
- GV gợi ý HS nhận xét chọn bài vẽ đẹp.
- Xếp loại các bài vẽ.
- GV nhận xét chung, khen ngợi những học sinh có
bài vẽ đẹp.
<i><b>a) Củng cố</b></i>
- Qua bài vẽ tranh đề tài trường em, em có cảm nghĩ
gì?
<i><b>b) Dặn dò</b></i>
- Quan sát khối hộp và khối cầu.
Chuẩn bị bài sau: <i><b>Vẽ theo mẫu</b></i>
<i><b>Khối hộp và khối cầu.</b></i>
chính phụ cho cân đối.
+ Bước 2: Vẽ hình ảnh bnằng nét
thật nhanh
+ Bước 3: Vẽ chi tiết rõ nội dung
hoạt động
+ Bước 4: Vẽ màu theo ý thích
<b>3. Thực hành</b>
- Vẽ tranh đề tài Trường em.
+ Cách vẽ phác hình
+ Cách sửa hình
+ Vẽ màu vào hình…
- HS nhận xét, xếp loại bài bạn.
+ Thấy yêu mến trường em hơn, qua
đó có ý thức giữ gìn bảo vệ ngôi
trường của mình.
- Nắm được các bước vẽ tranh đề tài
và nội dung đề tài Trường em
<b>Kể chuyện </b> <b> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh
hay đã nghe đã đọc) về một người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
<b>II. Chuẩn bị::</b>
- Tranh ảnh việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- 2 học sinh
- Nhận xét
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a</b>. Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>b</b>. Hướng dẫn HS hoạt động:
-GV gạch dưới: việc làm, xây dựng, quê
- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã được nghe
hoăc được đọc về các anh hùng danh nhân
hương, đất nước, em biết.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Các em nhớ kể việc làm tôt của một người
mà em biết, khơng kể những chụn trên sách
báo.
- Ngồi những việc làm tốt thể hiện ý thức xây
dựng đất nước đã nêu trong gợi ý còn có những
việc nào khác?
- HS đọc lại gợi ý
- HS nói về đề tài mình kể cho cả lớp nghe.
* Hướng dã HS kể chuyện trong nhóm:
- Cho HS đọc gợi ý 3.
- HS kể trong nhóm.
* Hướng dẫ HS kể trước lớp:
- Cho HS kể mẫu.
- Cho HS kể.
- HS thi kể- GV bình chọn những câu chuyện
hay.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Nhận xét –Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân nghe
- Chuẩn bịtiết kể chuyện tiếp theo.
- Một HS đọc, lớp đọc thầm & các gợi ý.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
- 2 đến 3 HS.
- Một số HS nói trước lớp về việc làm tốt mà
mình đã chứng kiến, tham gia mà kể cho cả lớp
nghe.
- 1 HS kể , 3 HS còn lại nghe, đóng góp
- HS khá, giỏi.
- 2HS.
- Lớp nhận xét- bình chọn.
- 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện
về một việc làm tốt mà em biết.
<b>Tập đọc</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù
hơp tính cách nhân vật & tình huống đoạn kịch.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa vở kịch:Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí lừa giặc cứu
cán bộ. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
Tranh minh họa bài trong TĐ.
<b>III. Các hoạt độ</b>
<b>2. KTBC:</b>
- Nhóm 6 em đọc phân vai bài Lòng dân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ 1.</b> Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>HĐ2. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
- GVđọc diễn cảm.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn1: Từ đầu đến chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Thôi trói nó dẫn nó đi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc lại toàn bộ vở kịch.
<b>HĐ3.</b> Tìm hiểu bài:
- Đại diện nhóm nêu tóm tăt nội dung vỏ kịch.
- HS nhận xét.
- HS dùng viết chì đánh dấu SGK.
- HS đọc nối tiếp nhau 2-3 lượt.
* HS đọc đoạn 1:
- Bạn An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?
* HS đọc đoạn 2:
- Những chi tiết nào cho thầy dì Năm ứng xử
rất thông minh?
- Vì sao vở kịch được đặt tên lòng dân?
* GV: Vì vởi kịch thể hiện tấm lòng nhân dân
đồi với cách mạng. người dân tin yêu cách
mạng sẵn sàng bảo vệ cách mạng. Lịng dân là
<b>HĐ4. </b>Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
<b>4. Củng cố:</b>
GV chốt lại nội dung bài.
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
không, An trả lời khơng phải tía làm cho chúng
hí hửng tưởng An khai thật. Sau đó chúng tức
tối khi nghe em giải thích gọi bằng ba chứ
khơng phải gọi bằng tía.
- Dì vờ hỏi chú giấy tờ để ở chỗ nào, vờ không
tìm thấy. Đến khi bọn giặc định trói chú cán bộ
đưa đi dì mới đưa giấy tờ.dì nói to tên chồng
tên bố chồng nhăm để cho chú cán bộ biết để
hỏi.
- HS phát biểu tự do.
- HS sinh luyện đọc đoạn.
- Chia nhóm 6 em mỡi em sắm một vai.
<b>Tốn </b>
<b>I. Mục đích :</b>
Biết:
- Cộng trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo có tên một đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Cần làm BT1 (a, b). BT 2(a, b). BT 4 (3 số đo: 1, 3, 4). BT 5.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Nếu còn thời gian cho HS làm BT 3 tại lớp.
<b>Bài 1c.</b>
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 2c) </b>Tiến hành tương tự như
BT1c.
- GV, lớp nhận xét.
<b>BT3: </b>
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Câu C/
8
5
đúng.
- GV, lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
*
5
7
10
14
10
3
10
5
10
6
10
3
5
- Lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng.
-
8
5
5
2
8
3
4
1
8
3
<b>III. Các hoạt đơng dạy học:</b>
<b>1. Ởn định:</b>
<b>-</b> GV, lớp theo dõi nhận xét, ghi điểm.
<b>HĐ1. </b>Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>HĐ2.</b> Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>Bài 1:</b>
- Nhắc HS cách QĐMS, chú ý chọn MSC bé
nhất.
- HS tự làm.
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 2</b>: (tiến hành tương tự BT1)
* Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số rồi cộng
<i>(hoặc trừ) các tử số với nhau và giữ nguyên</i>
<i>mẫu số chung. Nếu gặp hỗn số thì phải chuyển</i>
<i>hỗn số thành phân số trước trước khi quy</i>
<i>đồng mẫu số.</i>
<b>Bài 4:</b>
HS khá giỏi tự làm.
(GV làm mẫu BT theoSGK)
- GV cần quan tâm đến HS yếu.
<b>Bài 5:</b>
HS đọc đề, dựa vào SĐ tóm tắt SGK và giải.
- GV, lớp theo dõi nhận xét.
<b>4. Củng cố:</b>
- GV chốt lại ý chính
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
3 m27cm=32
10
7
dm
3 m27cm=
100
327
m
- HS nêu yêu cầu bài.
- Vài HS nêu lại quy tắc.
- Hai dãy bàn làm vào vở, đại diện hai bạn lên
bảng.
a/
90
b/ 41
24
21
20
8
7
6
5
- HS nêu yêu cầu bài.
- Vài HS nêu lại quy tắc.
- Hai dãy bàn làm vào vở, đại diện hai bạn lên
bảng.
a/
40
9
40
16
25
40
16
40
25
8
5
8
2
5
8
5
5
5
2
8
5
1
- HS nêu yêu cầu bài.
- Viết số đo độ dài theo mẫu:
* 8dm9cm = 8dm+ <i>dm</i> <i>dm</i>
10
* 12cm5mm = <i>cm</i> <i>cm</i> <i>cm</i>
10
5
12
10
5
12
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng
giải.
<b>Giai</b>
Quãng đường AB dài là:
40
3
10
12
<b>Đáp số</b>: 40 km
<b>Lịch sử </b>
<b>I. Mục đích </b>
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức.
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: phái chủ hịa và <i>chủ chiến (đại diện là Tơn Thất</i>
Thuyết).
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết
chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
* Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa: phái chủ hòa chủ trương
thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ hành chính VN.
- Hình minh họa SGK.
- Phiếu học tập của HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- Nêu đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ?
- Những đề nghị do Nguyễn Trường Tộ có
được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực
hiện không? Vì sao?
- Phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a. </b>Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>b. </b>Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>*Hoạt động 1: NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÍA</b>
<b>CHỦ CHIẾN:</b>
HS đọc SGKvà trả lời:
- Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ
như thế nào đối với Thực dân Pháp?
- Nhân dân phản ứng như thế nào trước việc
triều đình kí hiệp ước với Pháp?
<b>*HOẠT ĐỘNG 2. NGUYÊN NHÂN DIỄN</b>
<b>BIẾN và Ý NGHĨA CỦA CUỘC PHẢN</b>
<b>CÔNG Ở KINH THANH HUẾ:</b>
- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phản công ở
kinh thành Huế?
- Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành
Huế?
- 3 HS tra lời câu hỏi, lớp bổ xung.
- HS lắng nghe.
- Phái chủ hoà thương thuyết với Thực dân
Pháp.
- Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết,
chủ trương nhân dân chiến đấu chống thực dân
Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc. Để chuẩn
bị cho khàng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết
lập các căn cứ từ vùng rừng núi Quảng Trị đến
Thanh Hoá
. Ơng cịn lập đội nghĩa binh ngày đêm sẵn
sàng đánh Pháp.
- Nhân dân Không chịu khắc phục trước Thực
dân Pháp.
- Tôn Thất Thuyết, người đứng phái chủ chiến
đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc Pháp
âm mưu bắt ông nhưng không thành trước sự
huy hiếp của kẻ thù Tôn Thất Thuyết quyết
định nổ súng giành thế chủ động.
<b>*HOẠT ĐỘNG 3:TÔN THẤT THUYẾT,</b>
<b>VUA HAM NGHI VA PHONG TRAO CẦN</b>
<b>VƯƠNG:</b>
- Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất
bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đò
có ý nghĩa gì đối với nhân dân ta?
- Các em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương?
<b>4. Củng cố:</b>
Chốt lại nội dung bài.
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
trong cả nước.
- Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và
đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quãng Trị để
tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã lấy lòng
dân và vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu
gọi nhân dân cả nước giúp vua đánh giặc.
- Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba
Đình-Thanh Hoá).
- Phan Đình Phùng (Hương Khuê- Hà Tĩnh)
- Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy- Hưng Yên).
<i>Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010</i>
Tập làm văn
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đền, nhưng từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa cây cối
con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài
văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Những ghi chép của HS khi quan sát một cơn mưa.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- GV xem vài vở HS: Bảng thống kê tiết
Tập làm văn trước.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1. </b>Gới thiệu bài, ghi bảng.
<b>HĐ2. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Giao việc:
Các em đọc bài mưa rào và tập trả lời 4 câu
hỏi.
- GV nhận xét - Chốt ý chính.
a/ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến:
b/ Từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa.
- 2, 3 HS đọc bài TLV tiết trước.
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc thầm lại bài Mưa rào.
- HS trao đổi nhóm 4.
- HS trình bày kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét.
<b>Bài làm HS:</b>
- Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặt xịt, lổm
nhổm đầy trời, mây tản ra rồi lan đều trên nền
đen.
- Gió thổi giật: đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước,
rồi điên đảo trên cành cây.
- Tiếng mưa lẹt đẹt’ lách tách, rào rào,
sầm sập, bùng bùng,…
- Hạt mưa: giọt nước lăn, mấy giọt tuôn
rào rào, xiêng xuống, lao xuống, lao vào bụi
cây, mưa giọt ngã, giot bay.
c/ Những chi tiết tả miêu tả cây cối, con vật:
d/ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác
quan nào?
run rẩy. Con gà sống lướt thướt.
- Sau cơn mưa trời rạng dần, chào mào
hót râm rang, trời trong vắt mặt trời ló ra.
c/ Lá: vẫy tay run rẩy.
- Con gà: ước lướt thướt, ngật ngưỡng.
- Trong nhà: tối sầm, mùi nồng ngai ngái.
Nước chảy: đó ngòm, cuồn cuộn.
- Trời: tối thẫm, ục ục ì ầm.
d/ Tác giả quan sát bằng thị giác, thính giác
xúc giác, khứu giác.
<b>HĐ</b> 3: <b>Bài tập 2:</b>
- HS nêu yêu cầu BT .
- Giao việc: Các em hãy quan sát và ghi lại về
một cơn mưa, dựa vào quan sát đó chuyển
thành dàn bài chi tiết.
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- HS làm bài.
- 3 nhóm làm vào phiếu khổ to. Số còn lại làm
vào giấy nháp.
- Nhóm trình bày - nhận xét.
- Vài HS đọc lại dàn ý mình vừa lập.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có tên 2 đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Làm BT1, 2, 3.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Nếu còn thời gian cho HS làm BT 4 tại lớp.
Bài 4: Yêu cầu HS khoanh vào phương án
đúng chỉ diện tích phần còn lại là : B. 1400m2
-Yêu cầu HS giải thích vì sao em chọn phương
án B.
- HS khoanh vào phương án đúng và giải thích
cách làm.
Bài giải
Diện tích mảnh đất là : 50 x 40 = 2000 (m2<sub>)</sub>
Diện tích ngơi nhà là : 20 x 10 = 200 (m2<sub>)</sub>
Diện tích cái ao là : 20 x 20 = 400 (m2
Diện tích phần cịn lại là: 2000 – 200 – 400 =
1400 (m2<sub>)</sub>
<b> Đáp số</b> : B. 1400m2
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. KTBC:</b> <sub>- 2 HS lên bảng.</sub>
5
7
10
14
10
3
10
5
10
6
10
3
5
2
5
1
2
5
2
3
10
3
2
1
5
3
- GV, lớp theo dõi nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>HĐ 1:</b><i> Tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài.</i>
<b> Bài 1:</b> Tính:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân, chia phân số và
sự khác nhau giữa phép nhân và phép chia phân
số.
- GV theo dõi HS làm bài và nhắc nhở HS còn
lúng túng.
- GV, lớp nhận xét.
<b>HĐ 2:</b><i> </i>
- Yêu cầu HS thứ tự nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét chốt lại cách làm.
<b>Bài 2</b>: Tìm x:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị
trừ chưa biết.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị
chia chưa biết.
- HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chia
chưa biết.
- HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia chưa
biết.
- GV, lớp nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài 3</b>: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV, lớp nhận xét, ghi điểm.
<b>4. Củng cố: </b>
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết của phép tính.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị: “Ôn tập
<i>về giải toán”.</i>
3
1
6
2
6
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- 3 tổ làm a, b, c.
- d cả lớp làm vào vở.
a.
9
7
x
5
4
=
45
28
b. 2
4
1
x3
5
2
=
4
9
x
5
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại cách nhân, chia phân số.
- 3 tổ làm bài a, b, c, bài d cả lớp làm vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
1m 75cm = 1m +
100
75
m =1
100
75
m
5m 36cm = 5m +
100
36
m = 5
100
36
m
8m 8cm = 8m +
100
8
m = 8
100
8
m
<b>Khoa học</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
<b>II. Chuẩn bị:</b> GV: Nội dung bài ; Hình trang 14 SGK.
HS: Nội dung bài, sưu tầm các tấm ảnh của tuổi dậy.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi–sau đó GV nhận xét ghi điểm cho từng học sinh.
H: Phụ nữ có thai nên làm gì?
H: Mỗi người trong gia đình cần làm gì với phụ nữ có thai?
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
<i>HĐ 1: Giới thiệu ảnh sưu tầm được.</i>
MT: HS nêu được tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh đã sưu
<i>tầm được.</i>
-GV y/cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp.
-GV nhận xét khen ngợi HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng, lưu
loát.
<i>HĐ 2: Chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”</i>
MT: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng
<i>giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.</i>
-GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu trò chơi, cách
chơi:
+Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin trong khung
chữ và quan sát tranh trang 14 SGK. Sau đó cử một bạn viết
nhanh đáp án vào bảng con. Cử 1 bạn khác báo nhóm đã làm
xong. – Nhóm nào xong trước sẽ thắng cuộc.
-Tổ chức cho HS tiến hành hoàn thành nội dung SGK yêu cầu
theo sự hướng dẫn của GV. Nhóm nào làm xong thì báo. GV
ghi nhận nhóm xong trước, xong sau. Đợi tất cả các nhóm
cùng xong yêu cầu các em giơ đáp án.
-GV n/xét nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.
Đáp án đúng:
1. Dưới 3 tuổi. (1-b)
2.Từ 3 đến 6 tuổi. (2-a)
3. Từ 6 đến 10tuổi. (3-c)
GV kết luận:
HĐ3: Tìm hiểu về đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy
<i>thì đối với cuộc đời mỗi người:</i>
MT: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy
<i>thì.</i>
- Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 6, nội dung:
+ Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong SGK.
+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
+Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cuộc đời của mỗi con người?
-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét chốt lại:
*Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của
mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể
<i>phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện</i>
<i>kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình</i>
<i>cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.</i>
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc mục: Tuổi dậy thì.
- Chuẩn bị bài: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”.
-HS giới thiệu được; Bé tên gì?
Mấy tuổi? Lúc đó bé biết làm
gì?...
-Nắm bắt cách chơi.
-HS tiến hành hoàn thành nội
dung SGK yêu cầu, theo sự
hướng dẫn của GV.
-HS giơ đáp án.
-HS theo nhóm đọc thông tin và
trả lời nội dung được giao.
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm
<b> I-Mơc tiªu:</b>
HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Reo vang bình minh.
Tập hát có lĩnh xớng, đồng ca và kết hợp với vận động theo nhạc.
HS thể hiện đúng cao độ, trờng độ của bài TĐN số1. Tập đọc nhạc và ghép lời ca kết hợp
gừ m.
Yêu thích môn học.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
GV đan pím điện tử, bang phụ.
HS sách giáo khoa âm nh¹c 5
<b>III- Các hoạt động dậy và học.</b>
<b>Hoạt động của hc sinh</b> <b>H tr ca giỏo viờn</b>
<b>1- Phần mở đầu:</b>
- HS thực hiện hát trình diễn trớc lớp.
- Lớp nhận xét.
<b>2- Phn hot ng:</b>
Nội dung 1: <i>Ôn bài hát Reo vang b×nh minh.</i>
<b>*</b> Hoạt động 1: Ơn bài hát
- HS hoạt động tập thể một, hai lợt thể hiện đúng
tính chất giai điệu nhịp độ, vừa hát vừa kết hợp
với gõ đệm theo phách, nhịp.
<b>*</b> Hoạt động 2: Hát kết hợp biểu diễn.
- Từng nhóm HS xung phong biểu diễn bài hát
với một số động tác phụ hoạ đã chuẩn bị ở nhà.
HS tự chọn những thành viên hát tốt trong nhóm
để lĩnh xớng những câu hát đầu.
<b>Néi dung 2: </b>
T§N sè 1: Cïng vui ch¬i.
- HS đọc đồng thanh thực hiên cao độ thang âm
7 nốt chuẩn xác.
- HS nhận biết đợc cao độ và các hình nốt đợc
viết trong bài TĐN số1
- Tập vỗ tay theo hình tiết tấu sau:
a- Tập đọc bài TĐN số1
- HS nghe rồi đọc lại đúng tên nốt, đúng cao độ
của từng tiết nhạc.
- Nhóm đọc, cá nhân đọc từng câu, lớp ghép cả
b- Đọc nhạc kết hợp gõ phách.
- HS thực hiện theo nhóm, cá nhân.
- HS nhËn xÐt.
<b>3- PhÇn kÕt thóc:</b>
- HS hồn thành bài tập chép nhạc ở nhà và tập
đọc.
- HS hoµn thµnh bµi tËp chÐp ë nhµ
- GV gäi mét nhóm 5 HS thực hiện bài hát <i>Reo </i>
<i>vang bình minh. </i>
- GV tuyên dơng những HS biểu diễn tốt.
- GV đàn giai điệu giúp HS hát đúng tiết tấu,
phách, nhịp của bài hát Reo vang bình minh.
.
- GV bật đàn quan sát động tác của HS và sửa
những động tác cha đẹp của các nhóm , giúp cho
HS nhuần nhuyễn động tác hơn.
- Trớc khi đọc bài TĐN mới GV đàn cho HS ônn lại
cao độ: Đồ- Rê- Mi- Son- La- Đố.
- GV treo b¶ng phơ giíi thiƯu cÊu tróc bài TĐN
số1.
- GV viết hình tiết tấu lên bảng.
- GV đàn chậm từng cao độ và hớng dẫn hs đọc
chuẩn xác từng câu ngắn và ghép cả bài.
- GV híng dÉn HS gâ ph¸ch.
- GV híng dẫn HS chép bài TĐN số 1 vào vở ghi
chép nh¹c.
- Hớng dẫn chép bài tập đọc nhạc số 1 vào vở.
<b>Địa lí</b>
<b>I. Mục đích </b>
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng
quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích
cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai,
lũ lụt, hạn hán,…
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- Ghi chú: HS khá, giỏi:
+ Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Nội dung bài; Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu.
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. KTBC:</b>
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên một dãy núi lớn và một
đồng bằng lớn.
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và nơi
phân bố chúng?
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới.</b>
<b>a</b>. Giới hiệu bài, ghi bảng.
<b>b</b>. Hướng dẫn HS hoạt động.
<b>HĐ 1:</b> Tìm hiểu ND: Nước ta có khí hậu nhiệt đới
<i>gió mùa :</i>
- Yêu cầu HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan sát
quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung
sau:
+ Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu cho biết nước
ta nằm ở đới khí hậu nào?
+ Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước
ta.
+ Chỉ và nêu tên hướng gió tháng 1 và tháng 7 ở
hình 1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung
một nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận
xét và giúp hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 2: Tìm hiểu ND: Sự khác biệt giữa khí hậu các
<i>miền.</i>
- GV gọi 1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã và GV giới
thiệu Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và
miền Nam.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK
hoàn thành các gợi ý sau:
<i>* Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và</i>
<i>khí hậu miền Nam. Cụ thể:</i>
<i> + Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.</i>
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Vài HS nhắc lại tên bài.
- HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan
sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm
hoàn thành nội dung GV yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày từng nội
dung một nhóm khác bổ sung.
- 1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã, HS khác
bổ sung.
- HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở
SGK hoàn thành nhiện vụ GV giao.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
<i> + Về các mùa khí hậu.</i>
<i> + Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đơng lạnh</i>
<i>và miền khí hậu nóng quanh năm.</i>
- u cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung
một - nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận
xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 3: Tìm hiểu ND: Ảnh hưởng của khí hậu.
-Yêu cầu HS cả lớp tìm hiểu mục 3 SGK trả lời câu
hỏi:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản
xuất của
nhân dân ta? Chúng ta phải làm gì để giảm bớt thiên
tai?
- Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
<b>* Giáo viên kết luận</b>
<b>4. Củng cố:</b>
Chốt lại nội dung bài.
<i>Thứ bảy ngày 04 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Luyện từ và câu</b>:
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chúng của một số tực ngữ
(BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử
dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
- Ghi chú : HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
<b>II. Chuẩn bị</b>:
GV: Phiếu bài tập bài 1, viết nội dung bài tập 1 vào bảng phụ.
HS: Bút dạ, sách, vở phục vụ cho tiết học.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Yêu cầu 2 HS hoành thành nội dung sau:
H: Tìm một số thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề nhân dân? Đặt một câu với từ tìm được?
H: Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng)? Đặt một câu với từ tìm được?
3. Bài m i:ớ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<i>HĐ 1 : Làm bài tập 1.</i>
-GV nêu yêu cầu của bài tập.
-GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
- Đáp án: Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy,
Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.
<i>HĐ 2 : Làm bài tập 2.</i>
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT2.
- GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội.
Ba câu này có ý nghĩa chung, y/cầu HS phải chọn 1 ý trong ba
ý đã cho để giải thích đúng cho cả ba câu tục ngữ.
-GV nhận xét ý kiến trả lời của HS đi đến ý đúng:
* Ý thích hợp là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
-Yêu cầu HS khá, giỏi nêu cách hiểu của mình về ba câu tục
ngữ, hoặc có thể đặt câu với cách câu tục ngữ.
<i>HĐ 3 : Làm bài tập 3.</i>
- Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, sau đó làm vào vở, 2 em
lên bảng viết đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn về nội dung, sử
dụng các từ chỉ màu sắc trong khổ thơ hợp lí chưa? Có thể viết
thêm màu sắc sự vật khác không có trong đoạn thơ. GV tuyên
dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài.
4. Củng cố: -GV cho h tìm một số từ đồng nghĩa.
5. Dặn dò: Dặn những HS viết chưa xong, chưa đạt bài
tập 3 về nhà viết lại, chuẩn bị “Từ trái nghĩa”.
Nhận xét tiết học.
-HS đọc kĩ yêu cầu bài tập 3,
làm bài, đọc bài trước lớp, HS
khác nhận xét đánh giá.
<b>Tốn:</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Làm được BT dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Làm BT1.
<b>II. Chuẩn bị</b>: GV: Nội dung bài.
HS: Tìm hiểu bài.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
a) Tính
5
4
2
2 1
3
2
; b) Tìm x biết: x-(
8
5
)
8
1
4
1
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-Giới thiệu bài.
<i>HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập về giải toán:</i>
<i>1. B/toán về 2tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.</i>
-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét chốt lại cách làm:
?
-HS hoạt động cá nhân trả lời
nội dung GV yêu cầu.
Tóm tắt: Số bé :
Số lớn: ? 121
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11(phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số bé là: 121 – 55 = 66
Đáp số: số bé 55; số lớn 66
- Sau đó yêu cầu HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
<i>2. B/ toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>
(GV trình tự hướng dẫn như Bài toán về tìm hai số khi biết tổng
<i>và tỉ số của hai số đó)</i>
<i>HĐ 2: Luyện tập - thực hành:</i>
Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo
dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt
và làm bài.
Bài giải:
a. Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần)
Số lớn là : 80 : 16 x 9 = 45
Số bé là : 80 – 45 = 35.
Đáp số : 45 và 35.
b. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)
Số lớn là : 55 : 5 x 9 = 99
Số bé là: 99 – 55 = 44.
Đáp số ; 99 và 44
Bài 2:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt
và làm bài.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần )
Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại một là : 6 + 12 = 18 (l)
Đáp số : 18 lít và 6 lít
Bài 3:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt
và làm bài.
Bài giải:
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau là : 5 +7 = 12 (phần)
Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 (m)
Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 25m, 35m, 35m2
-Nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-HS nhắc lại cách giải dạng
-Bài 1, đọc, tìm hiểu bài toán,
tóm tắt và giải vào vở, 1 em
lên bảng làm.
-Bài 2, đọc, tìm hiểu bài toán,
tóm tắt và giải vào vở, 1 em
lên bảng làm.
4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán về tìm hai số khi
biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
<b>Tập làm văn</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu </b>
- Nắm được ý chính của 4 đoạn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có
chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- Ghi chú: HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành
đoạn văn miêu tả khá sinh động.
- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường.
<b> II.Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
- HS: Dàn ý bài văn tả cơn mưa.
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định. </b>
<b>2. KTBC</b>:
- GV nhận xét.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
<i>HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1: </i>
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bốn đoạn và xác định nội
dung chính của mỡi đoạn.
- Gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỡi đoạn (bằng
cách đưa bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn
văn).
<b>Đoạn 1:</b><i> Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh</i>
<i>ngay.</i>
<b>Đoạn 2:</b><i> Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.</i>
<b>Đoạn 3:</b><i> Tả cây cối sau cơn mưa.</i>
<b>Đoạn 4:</b><i> Tả đường phố và con người sau cơn mưa.</i>
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp:
<i>* Chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết</i>
<i>thêm vào chỡ có dấu (…).</i>
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở – GV theo dõi nhắc
nhở. Nếu HS còn lúng túng GV nhắc các em chú ý
viết dựa trên nội dung chính mỡi đoạn ví dụ đoạn 4
nội dung chính tả: Đường phố và con người sau cơn
<i>mưa thì chỉ viết thêm về đường phố và con người.</i>
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp
và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hồn
chỉnh
đoạn văn hợp lí, tự nhiên. Ví dụ thêm vào chỗ(…)
các nội dung sau:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại dàn ý miêu
tả cơn mưa đã lập ở tiết trước.
- HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, lớp
đọc thầm.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
<i>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: </i>
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
<b> Gợi ý:</b> Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn
tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một
phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết
TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự
nhiên.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Sau 10 - 12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài
làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh.
<b>4. Củng cố:</b>
- Chốt lại nội dung bài.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hồn thiện các đoạn văn cịn lại vào vở,
chuẩn bị bài: “Luyện tập tả cảnh”.
- 1 em nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi vào
SGK.
- Chú ý nghe.
- Từng cá nhân thực hiện.
5- 6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận
xét bài của bạn.
<b>---****---Hoạt động tập thể:</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Tổng kết các hoạt động thi đua trong tuần qua
- Hát đúng giai điệu và thuộc bài Quốc ca và biết và thực hiện đúng động tác chào cờ
- Kế hoạch hoạt đọng và sinh hoạt tuần sau
<b>II. Các hoạt động</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>
Cả lớp hát 1 bài
<b>2. Tiến hành</b>
* Tổng kết các hoạt động thi đua tuần qua
- Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo sự theo dõi của mình trong tuần qua về các mặt học
tập, chuyên cần, nề nếp ra vào lớp.
- Cá nhân nhận xét, góp ý
- Cán sự lớp nhận xét, bổ sung
- GV chủ nhiệm đánh giá chung hoạt động của lớp trong tuần qua, tuyên dương những
mặt mạnh ma lớp đã đạt được đồng thời đưa ra biện pháp để khắc phục nhược điểm
* Tập chào cờ, hát quốc ca
- Cho cả lớp tập động tác chào tay
- Hát quốc ca theo nhịp trống
* Phương hướng tuần tới
- Thi đua học tốt, rèn chữ giữ vở
- Rèn nề nếp học sinh