Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.62 KB, 128 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: ngày dạy:
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
. <i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> :<b> </b> cả lớp.
<i><b>* Bước 1 :</b></i> ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một
nước hoặc một địa phương ?
<i><b>(Điều tra dân số</b> )</i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i> HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng
bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động nhiều ?<i><b>(thân tháp mở rộng</b>)</i>
<i><b>* Bước 3</b></i> : GV cho HS biết :
- Thaùp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa
phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam ,
Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu
xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển),
trên tuổi lao động (là màu cam) .
<b>1. Dân số, nguồn lao động</b>
<i><b>đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã hội phát triển,</b></i>
<b>3. Hoạt động 3</b> : hoạt động lớp.
<i><b>* Bước 1</b></i> : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất)
sinh, tỉ lệ tử .
- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ
là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số
(khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980
, 2000 ?
<i><b> (khoảng cách thu hẹp dân số tăng chậm ; còn</b></i>
<i><b>khoảng cách mở rộng dân số tăng nhanh ).</b></i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i> cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
<i><b> (nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn các nước</b></i>
<i><b>này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số tăng</b></i>
<i><b>nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o ,</b></i>
<i><b>trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh).</b></i>
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao
nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu <i><b> (Nước đang</b></i>
<i><b>* Bước 3</b></i> : ? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát
triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế
nào<b>? (làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học</b>
<i><b>hành, y tế, tệ nạn …).</b></i>
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước phát
triển .
<b>3. Sự bùng nổ dân số :</b>
- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột
biến ở nhiều nước châu Á,
Phi, Mĩ Latinh
- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn
đến hậu quả là kinh tế chậm
phát triển, đói rách, bệnh
tật, mù chữ, thiếu nhà ở,
sinh ra tệ nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số ở nhiều nước .
<b> IV .CỦNG CỐ </b>
<i><b>1</b></i> : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
<i><b>2</b></i> : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
<b> V . DẶN DÒ </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC : </b>
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải
thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>
<i>1</i> / Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
2 / Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
<b> 3. Bài mới</b> .
<i><b>Giới thiệu</b></i> : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người
sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đơng cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy
bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : cả lớp.
<i><b>* Bước 1 :</b></i> GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
Mật độä dân số (người/km2<sub>) = Dân số (người):Diện tích</sub>
(km2<sub>)</sub>
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2<sub> = 200người/km</sub>2
<i><b>* Bước 2</b></i> : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách
thể hiện trên lược đồ <i><b>(chú giải</b>).</i>
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên
thế giới ? <i><b>(đọc từ phải qua trái).</b></i>
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
<b>1. Sự phân bố dân cư :</b>
<i><b>* Bước 3</b></i> :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
<i><b> (phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại )</b></i>
<b>2. Hoạt động nhóm</b> : 4 nhóm.
<i><b>* Bước 1</b></i> : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
<i><b> (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS
tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngồi của 3 chủng
tộc
+ <i><b>Nhóm 1</b></i> : <i>mô ta</i>û c<i>hủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc</i>
<i>đen và dài, mắt đen, mũi thấp .</i>
+ <i><b>Nhóm 2</b></i> : <i>mô tả</i> c<i>hủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và</i>
<i>ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng . </i>
+ <i><b>Nhóm 3</b></i> : <i>mơ tả</i> c<i>hủng tộc Ơrơpêơit : da trắng, tóc nâu</i>
<i>hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .</i>
+ <i><b>Nhóm 4</b></i> : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước
nào ?
<i> (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam </i>
<i>Phi ; Nga)</i>
<i><b>* Bước 3 :</b></i> GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên
ngồi . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngồi là di
truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất
cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .
<b>2. Các chủng tộc </b>:
- Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính là :
Mơngơlơit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .
- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc Môngôlôit, ở
châu Phi thuộc chủng tộc
Nêgrơit, cịn ở châu Âu
thuộc chủng tộc Ơrôpêôit .
<b> IV .CỦNG CỐ : </b>
1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
<b>V. DẶN DÒ : </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS nắm :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các siêu đơ thị .
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
BĐà dân cư thế giới có thể hiện các đơ thị .Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp</b> : .
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
<b> 3. Bài mới : </b>
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm
khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đơ thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
<b>1. Hoạt động 1. : cả lớp</b> .
<i><b>* Bước 1</b></i> : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại :
quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn
và thành thị có gì khác nhau ?
<i><b> (ở thành thị đơng đúc, san sát bên nhau; nơng thơn ít )</b></i>
? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa
nông thôn đối với đô thị ?
<i><b> (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư</b></i>
<i><b>nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ… ) </b></i>
1<b>. Quaàn cư nông thôn và</b>
<b>quần cư đô thị :</b>
- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn
và quần cư thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân
số thường thấp, hoạt động
kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư
nghiệp .
mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
<i><b>* Bước 2</b></i> : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân
trở lên) <i><b>( có 23 siêu đơ thị)</b></i>
? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ?
Kể tên ?<i><b>( Châu Á có 12 siêu đô thị</b>) </i>
Phần lớn các siêu đơ thị ở các nước phát triển .
<i><b>* Bước 3</b></i> : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến
- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chóng trở thành siêu
đơ thị .
<b>IV .CỦNG CỐ : </b>
<i>1</i> : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư
nông thôn ?
<i>2</i> : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
<b>V . DẶN DÒ :</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp cho HS
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
Bản đồ tự nhiên châu Á , bản đồ hành chính Việt Nam , tháp tuổi (phóng to trong SGK).Lược
đồ phân bố dân cư châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>
1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và
quần cư nông thôn ?
2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
<b> 3. Bài mới : </b>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số tỉnh
Thái Bình năm 2000 .
Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ
dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)
GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất
là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi
2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau
10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần dân số
<b>1. Mật độ dân số tỉnh Thái</b>
<b>Bình :</b>
- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thị xã Thái Bình mật
độ trên 3.000 người/km2<sub> .</sub>
- Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền Hải
mật độ dưới 1.000 người/km2
và số người trong độ tuổi lao động nhiều dân số già
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ
3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ
cách xem lược đồ , chỉ hướng .
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào
đơng dân ở phía (hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo
… cuộc sống và đi lại khó khăn dân cư ít .
động tăng về tỉ lệ .
<b>3. Sự phân bố dân cư châu</b>
<b>Á </b>
- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đơng, Nam
và Đơng Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thơng thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …
<b> IV .CỦNG CỐ </b>:
Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
<b> V. DẶN DÒ </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS cần biết
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới nóng .
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh
năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng
rậm xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mơ tả và qua ảnh chụp .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế
giới .Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) . Phóng to các biểu đồ,
lược đồ trong SGK .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.<b>Ổn định lớp</b> : .
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
3. <b>Bài mới</b>
<i>- <b>Giới thiệu</b></i> : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ơn hồ và đới lạnh . Mơi
trường xích đạo ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng
mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú
và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học
hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .
<i><b> </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : cả lớp .
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới
nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30o<sub>B và 30</sub>o<sub>N (đới nóng</sub>
nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí
tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất
nổi trên Trái Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
<b>I. Đới nóng</b> :<b> </b>
<i><b>28</b><b>C , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng</b></i>
<i><b>3</b><b>o</b><b><sub>C ). </sub></b></i>
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố
lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng
thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét <b>? (trung bình</b>
<i><b>từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm,</b></i>
<i><b>tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)</b></i>
<b>* Bước 2</b> : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau
hơn 10o <sub> , mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm</sub>
khơng khí trên 80% .
- Mơi trường xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng <b>? (tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ</b>
<i><b>cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo,</b></i>
<i><b>phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).</b></i>
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
<i> (rừng xanh quanh năm).</i>
<i>từ 1.500 mm đến 2.500 mm).</i>
<b>2. Rừng rậm xanh quanh</b>
<b>năm :</b>
- Độ ẩm và nhiệt độ cao
tạo điều kiện thuận lợi cho
rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài
cây, mọc thành nhiều tầng
rậm rạp và có nhiều lồi
chim thú sinh sống .
IV . <b>CỦNG CỐ</b>
1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các
kiểu môi trường của đới nóng ?
2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
V . <b>DẶN DÒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :
Giúp cho HS
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khơ hạn) và
của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .
- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôâxtrâylia .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp</b> : .
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên
các kiểu mơi trường của đới nóng ?
2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
<b>3. Bài mới : </b>
- Giới thiệu : mơi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí
tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế
giới .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>1. Hoạt động nhóm</b> : mỗi nhóm 4 HS .
<i><b>* Bước 1</b></i> : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và
Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí
hậu nhiệt đới như thế nào ?
<i><b> ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22</b><b>o</b><b><sub>C - 34</sub></b><b>o</b><b><sub>C và có hai lần</sub></b></i>
<i><b>tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và</b></i>
<b>1. Khí hậu</b> :<b> </b>
- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng và lượng mưa
tập trung vào một mùa <i>(từ</i>
<i>500 mm đến 1500mm) . </i>
<i><b>+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).</b></i>
<i><b>- Về lượng mưa :</b></i>
<i><b>+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm</b></i>
<i><b>ở (Ma-la-can) xuống cịn 647 mm ở (Gia-mê-na).</b></i>
<i><b>+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khơ hạn,</b></i>
<i><b>càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9</b></i>
<i><b>tháng .</b></i>
2.
<b>* Bước 1</b> :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và
xavan ở Trung Phi ?
<i><b> (xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung</b></i>
<i><b>Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt</b></i>
<i><b>bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trường nhiệt đới,</b></i>
<i><b>xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của môi</b></i>
<i><b>trường nhiệt đới . </b></i>
*<b> Bước 2 :</b>
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
<i> <b>(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn)</b></i>
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1
mùa ?<i><b>(đất có màu đỏ vàng</b>)</i>
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến
<b>? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô</b>
<i><b>cằn hơn)</b></i>
<b>* Bước 3 :</b>
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
<i><b> ( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm nưong</b></i>
<i><b>rẫy, lấy củi )</b></i>
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới?
<i><b>( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng nghiệp, …)</b></i>
2
<b> . Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường :</b>
- Quang cảnh cũng thay
đổi từ rừng thưa sang đồng
cỏ cao <i>(xavan) </i>và cuối cùng
là nửa hoang mạc .
- Đất feralít đỏ vàng của
miền nhiệt đới rất dễ bị xói
mịn, rửa trôi nếu không
được cây cối che phủ và
canh tác hợp lí .
- Sơng ngịi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể
<b>IV .CỦNG CỐ : </b>
* Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
<b>V . DẶN DÒ</b> :
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
HS cần :
- Nắm được sơ bộ ngun nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay
đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và
hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận
biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
Bản đồ khí hậu Việt Nam . Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới . Các ảnh hoặc tranh vẽ về
các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng
thông …) ở nước ta .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
<b>1.Ổn định lớp</b> : .
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
<b> 3. Bài mới : </b>
- <i>Giới thiệu</i> : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và
hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và
mùa đơng ở Nam Á và Đông Nam Á ?<i><b> ( mùa hạ thổi từ</b></i>
<b>1. Khí hậu :</b>
- Nam Á và Đơng Nam Á là
hai khu vực điển hình của môi
trường nhiệt đới gió mùa .
<i><b>Cịn ở MunBai nóng nhất là 28</b></i> <i><b>C, mát nhất là 23</b></i> <i><b>C</b></i>
<i><b>=>Hà Nội có mùa đơng lạnh, cịn MumBai nóng quanh</b></i>
<i><b>năm) </b></i>
<i><b>* Bước 4 :</b></i>
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
<i> + Nhiệt đới : có thời kì khơ hạn kéo dài khơng mưa,</i>
<i>lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .</i>
<i> + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn 1.500</i>
<i>mm , có mùa khơ nhưng khơng có thời kì khô hạn kéo dài</i>
<i><b>* Bước 5</b></i> : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính
chất thất thường :
<i> + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn . </i>
<i> + Lượng mưa tuy có nhiều nhưng khơng đều giữa các</i>
<i>năm .</i>
<i> + Gió mùa mùa đơng có năm đến sớm, có năm đến</i>
<i>muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít . </i>
<b>Hoạt động 2</b> : Hoạt động cả lớp.
<i><b>* Bước 1</b></i> : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên
theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?<i><b>(mùa mưa rừng cao su</b></i>
<i><b>xanh tốt, cịn mùa khơ lá rụng đầy, cây khô lá vàng =></b></i>
<i><b>môi trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian (theo mùa)</b></i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i>
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi
này đến nơi khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác
nhau khơng? <i><b>(thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi</b></i>
<i><b>theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ</b></i>
<i><b>rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập</b></i>
<i><b>mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới ).</b></i>
<b>* Bước 3</b> :GV kết luận :
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đa dạng
và phong phú nhất ở đới nóng .
+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đơng
thất thường .
<b>2. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường :</b>
- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu môi trường đa
dạng và phong phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
sống của con người .
- Nam Á và Đơng Nam Á là
các khu vực thích hợp cho việc
trồng cây lương thực <i>(đặc biệt</i>
<i>là cây lúa nước)</i> và cây công
nghiệp ; đây là những nơi sớm
tập trung đông dân trên thế
giới .
<b>IV . Củng cố:</b>
<b> V . DẶN DÒ : </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS :
- Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất theo
quy mô lớn . NắmÉ được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .
- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đơng Nam Á .Ảnh 3 hình thức canh tác
trong nơng nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).Ảnh về thâm canh lúa nước .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp</b> .
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường của thời
tiết
- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau khoâng ?
<b> 3. Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i> : đới nóng là khu vực phát triển nơng nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở đây có nhiều
hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản xuất của
từng địa phương . Bài học hơm nay các em biết được các hình thức đó
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: cả lớp
? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy sự lạc
hậu của hình thức sản xuất kiểu nương rẫy ?
<i><b>(công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà phá một</b></i>
<i><b>vạt rừng hay một vạt xavan có giá trị cao hơn , làm cho</b></i>
<i><b>rừng bị thu hẹp nhanh chóng ).</b></i>
<b>Hoạt động 2</b> : Hoạt động cá nhân .
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4 trả lời
? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa nước
<i><b>(khí hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều mưa nhiều, có</b></i>
<i><b>điều kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu, có nguồn lao</b></i>
<b>1. Làm nương rẫy :</b>
- Đới nóng là nơi tiến hành
sản xuất nơng nghiệp sớm nhất
trên thế giới . Làm nương rẫy là
hình thức canh tác thô sơ, lạc
<b>2. Làm ruộng, thâm canh lúa</b>
<b>nước :</b>
nhận xét ?<i><b> (những vùng trồng lúa nước châu Á cũng là</b></i>
<i><b>những vùng đông dân châu Á ).</b></i>
<i><b> (thâm canh lúa nước cần nhiều lao động nhưng cây</b></i>
<i><b>lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có thể ni sống được</b></i>
<i><b>nhiều người)</b>. </i>
<b>Hoạt động</b> 3 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS
.
- GV mơ tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san sát
nhau và xa xa có đường ơtơ bao quanh .
<i><b>* Bước 1</b></i> : Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét :
<i><b> (Qui mô sản xuất : diện tích canh tác " Đồn điền "</b></i>
<i><b>rộng lớn).</b></i>
<i><b> (Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức khoa học</b></i>
<i><b>hơn và phải có máy móc ).</b></i>
<i><b> ( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn)</b>.</i>
<i><b>* Bước 2</b></i> :
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại sao người
ta không lập nhiều đồn điền ?
<i> <b>(phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều máy móc,</b></i>
<i><b>và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn tiêu thụ ổn định …</b>) </i>
? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở hình
thức nào ?
xuất khẩu gạo (Việt Nam, Thái
Lan).
<b>3. Sản xuất nơng sản hàng hố</b>
<b>theo qui mơ lớn :</b>
- Ở các trang trại, đồn điền
đới nóng người ta trồng cây
công nghiệp và chăn ni
chun mơn hố với qui mơ lớn
nhằm để xuất khẩu hoặc cung
cấp nguyên liệu cho nhà máy
chế biến .
<b>IV .CỦNG CỐ : </b>
- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nơng nghiệp ở đới nóng ? <i>(nêu sự</i>
<i>khác nhau của 3 hình thức)</i>
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS :
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai và
bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu mơi trường khác nhau của đới nóng .
- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng đọc
ảnh địa lí cho học sinh .
- Rèn luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu
với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
<b> -</b>Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi
- Nếu trường ở vùng đồi núi có thể tổ chức lớp học ngồi trời ở nơi có hiện tượng xói mịn
đất hoặc đi tham quan thực tế trước khi học . Bản đồ tự nhiên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b> .
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b> :
- Có mấy hình thức canh tác nơng nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?
- Hãy nêu hình thức sản xuất nơng sản hàng hố theo qui mơ lớn ? Tại sao sản xuất theo
kiểu đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta khơng sản xuất theo kiểu đó ?
<b> 3. Bài mới</b> :
- <i><b>Giới thiệu</b></i> : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều , tập trung theo
mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ
bị xói mịn cuốn trơi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại
cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta
tìm hiểu qua bài học hơm nay .
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung bàt ghi </b></i>
<b>Hoạt đông 1</b> : cả lớp.
<i><b>* Bước 1</b></i>:
- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo <i><b>(nóng ẩm quanh năm)</b></i>
+ Khí hậu nhiệt đới <i><b>(nhiệt độ cao quanh năm trong</b></i>
<b>1.Đặc điểm sản xuất nông</b>
<b>nghiệp : </b>
<b>* Bước 1: </b>
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét gì ?
<i> <b>(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa nhiều đất</b></i>
<i><b>bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh sâu )</b></i>
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp mùn ở
đây như thế nào ? <i><b>(Lớp mùn thường không dày do bị</b></i>
<i><b>cuốn trôi</b> )</i>
? Ngun nhân dẫn đến xói mịn đất ở mơi trường xích
đạo ẩm?<i><b>(lượng mưa nhiều và khơng có cây cối che phủ</b></i>
? Biện pháp khắc phục như thế nào? <i><b>(bảo vệ, trồng</b></i>
<i><b>rừng)</b></i>
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt
đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nông nghiệp ?
<i><b>(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mịn, lũ lụt</b></i>
<i><b>… mùa khơ kéo dài gây hạn hán, mất mùa …) </b></i>
<b>Hoạt động 2</b> : mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1: </b></i>
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có loại
cây lương thực nào quan trọng ? <i><b>(Cây lúa nước</b>)</i>
? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào chủ yếu ?
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là cây
lương thực thích nghi với loại khí hậu nóng .Hiện nay cao
lương là cây lương thực nuôi sống hàng triệu ngừơi ở
châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những
vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?
<i><b> (Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều kiện sống</b></i>
<i><b>và giao thông thuận tiện )</b></i>
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố những
khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây cơng nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn ni được những loại gia súc nào ? ở
đâu ?
bảo vệ rừng , trồng cây che
phủ đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phịng chống thiên
tai .
<b>2.Các sản phẩm nông nghiệp</b>
<b>chủ yeáu :</b>
- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác
<i>(kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ)</i>
và nhiều cây công nghiệp
nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
cao.
- Chăn nuôi chưa phát triển
bằng trồng trọt, chủ yếu là
chăn thả năng suất thấp .
<b>IV .CỦNG CỐ :</b>(4ph)
- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng nghiệp ?
- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng sản
xuất nhiều loại nơng sản đó ?
<b>V. DẶN DÒ :</b>(1ph)
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp cho HS
- Nắm được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế cịn đang
trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân .
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp
dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b> :
Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương
thực . Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cu</b>õ :
- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng nghiệp ?
- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
<b> 3. Bài mớ</b>i<b> </b> :
<i><b>Giới thiệu</b></i> : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế chậm phát
triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về môi
trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
<b>Hoạt động cả lớp.</b>
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV nào ?
<i><b> ( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin)</b></i>
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng
chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác động
gì đến nguồn tài ngun và mơi trường ở những nơi đó ?
<i> <b>( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, mơi trường,</b></i>
<b>1. Dân số :</b>
- Đới nóng tập trung gần một
nửa dân số thế giới .
<i><b>(dân số đới nóng đơng và vẫn cịn trong tình trạng bùng</b></i>
<i><b>nổ dân số)</b></i>
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân
<b>Hoạt động 2</b> : mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí hiệu .
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên hơn
110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần
160% .
=> <i><b>Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng kịp</b></i>
<i><b>với đà gia tăng dân số</b> .</i>
? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm từ
100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ?
<i><b> (do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực)</b></i>
? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên
là gì ? <i><b>(giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng</b></i>
<i><b>lương thực lên) </b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng
ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận xét :
<b> ( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .( diện</b>
<i><b>tích rừng : giảm từ 240,2 xuống cịn 208,6 triệu ha )</b></i>
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do :
<i><b>* Bước 3</b></i> : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn kiệt "
? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài nguyên
thiên nhiên như thế nào ?
<i><b> (bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng</b>)</i>
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường
? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần,
môi trường sống ở các khu ổ chuột, các đô thị bị ô nhiễm
…)
<b>2. Sức ép của dân số tới tài</b>
<b>nguyên, môi trường : </b>
- Bùng nổ dân số cũng là
ảnh hưởng xấu tới tài nguyên
và mơi trường của đới nóng :
thiếu nước sạch, mơi trường bị
ô nhiễm, xuất hiện các khu
nhà ổ chuột …
- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
dân số, phát triển kinh tế,
<b>IV .CỦNG CỐ : </b>
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
<b> V. DẶN DÒ : </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp cho HS :
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đơ thị hố của đới nóng .
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thị, siêu đơ thị ở
đới nóng .
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) .
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
-Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .
-Các ảnh sưu tập về hậu quả đơ thị hố ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường sá quá
tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không nhà …trong
sách báo .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
<b>1.Ổn định lớp</b> :
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
<b>3. Bài mới</b> :
<i><b>Giới thiệu</b></i> : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã thức đẩy q trình
đơ thị hố diễn ra rất nhanh. Đơ thị hố tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và
mơi trường ở đới nóng . Bài học hơm nay các em sẽ thấy được điều ấy .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : cả lớp.
<i><b>* Bước 1 : </b></i>
? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ?<i><b> (do nhiều nguyên</b></i>
<i><b>nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai, chiến tranh,</b></i>
<i><b>nhu cầu phát triển nơng - cơng nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm</b></i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i>
? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích cực <i><b> (di</b></i>
<i><b>dân có kế hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập đồn điền,</b></i>
<b>1. Sự di dân :</b>
- Sự di dân các nước đới
nóng là do : bị thiên tai,
chiến tranh, xung đột sắc
tộc, nghèo đói, tìm kiếm
việc làm …
<b>* Bước 2</b> : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2 :
- Hình 11.1 : <i><b>Xingapo phát triển có kế hoạch , nay trở</b></i>
<i><b>thành 1 trong những thành phố hiện đại và sạch nhất thế</b></i>
<i><b>giới .</b></i>
- Hình 11.2 : <i><b>là một khu ổ chuột ở thành phố của Ấn Độ</b></i>
<i><b>được hình thành tự phát trong q trình đơ thị hoá do di</b></i>
<i><b>dân tự do .</b></i>
? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự khác
nhau giữa đô thị tự phát và đô thị có kế hoạch ?
<i><b> ( đơ thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống như</b></i>
<i><b>: thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh …</b></i>
<i><b>Về môi trường : ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm khơng khí,</b></i>
<i><b> (đơ thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn</b></i>
<i><b>định, đủ tiện nghi sinh hoạt, mơi trường đơ thị sạch đẹp ).</b></i>
* GV<i> có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi trên</i>
<i>đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5 đôla .</i>
<i><b>* Bước 3 :</b></i>
? Nêu các giải pháp đơ thị hố ở đới nóng hiện nay là gì ?
<i><b> (gắn liền đô thị hoá với với phát triển kinh tế và phân</b></i>
<i><b>bố lại dân cư cho hợp lí)</b></i>
ngày càng nhiều . Tuy
nhiên, đô thị hố tự phát đã
để lại những hậu quả xấu
cho mơi trường .
- Ngày nay, nhiều nước ở
đới nóng cũng cần thiết
phải tiến hành đơ thị hố,
nhưng phải có kế hoạch
hợp lí .
<b> IV .CỦNG CỐ : </b>
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Nêu những tác động xấu tới mơi trường do đơ thị hố tự phát như ở Ấn Độ là gì ?
<b> V. DẶN DOØ : </b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>:
Giúp cho HS
- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của mơi trường đới nóng .
- Kĩ năng nhận biết các mơi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sơng ngịi , giữa khí
hậu với mơi trường .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC : </b>
GV nên sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho học
sinh đọc , phân tích thêm tại lớp . Nếu có kèm thêm ảnh mơi trường tự nhiên địa phương thì
việc thực hành chắc chắn sẽ có hiệu quả cao hơn .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp</b> : .
<b>2. Kiểm tra bài cu</b>õ<b> </b> :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đơ thị ở đới nóng ?
<b>3. Bài mới</b> :
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bàt ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : mỗi nhóm 4 HS.
? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B, C ?
<i><b> (ảnh A là : môi trường hoang mạc ở Xahara ; B là :</b></i>
<i><b>môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở Tandania ; C</b></i>
<b>là : mơi trường xích đạo ẩm rừng rậm nhiều tầng ở CH</b>
<i><b>Công gô ) </b></i>
<b>Hoạt động 2 : </b>
- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu
rừng)
? Hãy xác định tên mơi trường của ảnh xavan này ?
<i> <b>( Môi trường nhiệt đới)</b></i>
- <i>Biểu đồ A</i> : nóng đều quanh năm, mưa quanh năm :
khơng phải mơi trường nhiết đới .
1
<i> (</i>ảnh A là :<i> môi trường hoang</i>
<i>mạc ; </i>B là :<i> môi trường nhiệt</i>
<i>đới xavan đồng cỏ cao ; </i>C là :
<i>mơi trường xích đạo ẩm rừng</i>
<i>rậm nhiều tầng </i>)
<b>2. Trong ba biểu đồ nhiệt độ</b>
<b>và</b> lượng mưa dưới đây hãy
chọn biểu đồ phù hợp với ảnh
xavan kèm theo ?
- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ
nước trên sơng : <b>(mưa quanh năm thì sơng đầy nước</b>
<i><b>quanh năm ; mưa theo mùa thì sơng có mùa lũ và mùa</b></i>
<i><b>cạn</b>)</i>
? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế
độ mưa <b>?(A mưa quanh năm, B có thời kì khơ hạn kéo</b>
<i><b>dài 4 tháng không mưa, C mưa theo mùa)</b></i>
? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước
trên sơng ?<i><b>( Biểu đồ X có nước quanh năm, Y có mùa lũ</b></i>
<i><b>và mùa cạn, nhưng không có tháng nào khơng có</b></i>
<i><b>nước</b> )</i>
? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước
trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi một ? (loại 1
biểu đồ không phù hợp )
<i> <b>(A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có thời kì</b></i>
<i><b>khơ hạn kéo dài không phù hợp với Y)</b></i>
<b>Hoạt động 4</b> :
* GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ không đúng .
- <b>Biểu đồ A</b> : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới
15o<sub> Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa : không phải của</sub>
đới nóng <i>(loại).</i>
<i>- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20o<sub>C và có 2 lần nhiệt</sub></i>
<i>độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ : đúng của môi</i>
<i>trường đới nóng .</i>
- <i>Biểu đồ C</i> : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ không
quá 20o<sub> C, mùa đông ấm áp không xuống dưới 5</sub>o<sub>C, mưa</sub>
quanh năm : không phải của đới nóng <i>(loại) .</i>
- <i>Biểu đồ D</i> : có mùa đơng lạnh -5o<sub>C : khơng phải của đới</sub>
nóng <i>(loại)</i>
- <i>Biểu đồ E</i> : có mùa hạ nóng trên 25o<sub> C, đơng mát dưới</sub>
15o<sub> C, mưa rất ít và mưa vào thu đông : không phải của</sub>
đới nóng <i>(loại).</i>
3. Cho ba biểu đồ lượng mưa
(A, B, C) và hai biểu đồ lưu
lượng nước của các con sông
<i> (A phù hợp với X ; C phù hợp</i>
<i>với Y ; B có thời kì khô hạn</i>
<i>kéo dài không phù hợp với Y)</i>
<b>4. Quan sát các biểu đồ nhiệt</b>
<b>độ và</b> lượng mưa dưới đây để
chọn ra một biểu đồ thuộc đới
nóng . Cho biết lí do chọn .
<i>- Biểu đồ B : nóng quanh năm</i>
<i>trên 20o<sub>C và có 2 lần nhiệt độ</sub></i>
<i>lên cao trong năm, mưa nhiều</i>
<i>mùa hạ : đúng của môi trường</i>
<i>đới nóng .</i>
<b> IV. DẶN DÒ : </b>
- Về nhà làm bài lại 4 câu hỏi bài này trong giấy nộp làm kiểm tra 15 phút .
- Chuẩn bị baøi 13 .
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường đới ơn hồ
Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự thay
đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian .
Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ qua biểu đồ .
nh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi trường.
- Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ.
- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to
- Bản đồ thế giới (tự nhiên )
- Ảnh 4 ở đới ơn hồ (nếu có ).
- SGK địa lí lớp 7
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp</b> : .
<b>2 .Kiểm tra bài cũ</b> :
Sửa bài kiểm tra .
<b>3 .Bài mới</b> :
<i><b>Giới thiệu</b></i> : đới ơn hồ chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải dài từ chí tuyến đến vịng
cực . Với vị trí trung gian, mơi trường đới ơn hồ có những nét khác biệt với mơi trường khác và
hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu được những điều đó .
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ơn hồ và cho nhận xét ?
<i> <b>(nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí tuyến đến</b></i>
<i><b>2 đường vòng cực)</b></i>
? Phân bố của đới ở đâu ? <i><b> (hai bán cầu, nhiều nhất là Bắc</b></i>
<i><b>bán cầu )</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4 HS.
? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở đới
ơn hồ ?
<i> <b>+ Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ơn đớ</b>i</i> .
- GV giải thích thêm :
Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới 0oC
gió mạnh, tuyết rơi.
Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => <i>rất khơ</i>
<i>dễ gây cháy</i> .
Gió Tây ơn đới + các khối khí ấm, ẩm vào đất
liền làm biến động .
<i><b>* Bước 3</b></i> : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời thiết đối
với đời sống và sản xuất ở đới ơn hồ ?
? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ơn hồ thời tiết thất thường
? <i><b>(Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương ).</b></i>
<i><b> (Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ).</b></i>
- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => mơi trường có sự phân
hố .
- GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ơn hồ
thời tiết mới có 4 mùa <i>: Xuân , Hạ , Thu , Đông</i> .
<b>Hoạt động 2</b> : cả lớp .
? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu mơi trường ?
? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đông, từ Bắc xuống
Nam có những kiểu mơi trường nào ?
? Ảnh hưởng của dịng biển nóng, lạnh đối với khí hậu như
thế nào <b>?(Đới. nóng: nhiệt độ cao, mưa nhiều; dịng lạnh:</b>
<i><b>nhiệt độ thấp ít mưa)</b></i>
- HS đọc biểu đồ khí hậu 48o<sub>B, 56</sub>o<sub>B, 41</sub>o<sub>B và điền vào</sub>
bảng sau :
Biểu đồ khí
hậu
Nhiệt độ (o<sub>C)</sub> <sub>Lượng mưa (mm)</sub>
Tháng 1 Tháng 7 Tháng 1 Tháng 7
Biểuđồ 48o<sub>B ôn</sub>
đới hải dương 6 16 133 62
Biểu đồ 56o<sub>B</sub>
ôn đới lục địa -10 19 31 74
Biểu đồ 41o<sub>B</sub>
Khí hậu ĐT.Hải 10 28 69 9
? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết nhiệt độ
và lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất ?
- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu mơi trường khí hậu .
- Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh. Giải thích
? Tại sao mơi trường ơn đới hải dương hình thành rừng lá
rộng <b>? (mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa đông không lạnh</b>
<i><b>lắm)</b></i>
? Tại sao mơi trường ơn đới lục địa có rừng lá kim .
<i><b> (lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đơng lạnh)</b></i>
<i><b>? </b></i>Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai .
<i> <b>(lượng mưa ít, nhiệt độ ln cao</b>)</i>
ơn đới
- Khí hậu đới ơn hồ
mang tính chất trung gian
giữa đới nóng và đới lạnh .
- Do vị trí trung gian nên
thời tiết đới ơn hồ thay đổi
thất thường .
<b>2. Sự phân hoá của mơi</b>
<b>trường đới ơn hồ :</b>
- Thiên nhiên đới ơn hồ
thay đổi theo thời gian .
Một năm có 4 mùa : xn,
hạ, thu, đơng.
- Mơi trường đới ơn hồ
thay đổi theo khơng gian :
Từ Bắc xuống Nam, từ Tây
sang Đơng .
Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng
mưa) và sự phát triển của thực vật.
So sánh rừng lá rộng ơn đới hải dương và rừng
đới nóng .
<b> IV .CỦNG CỐ : </b>
- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?
- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ơn hồ thay đổi thất thường ?
- Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ theo thời gian và khơng gian ?
<b> V .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS
- Nắm được cách sử dụng đất đai nơng nghiệp ở đới ơn hồ.
- Biết được nền nông nghiệp của đới ơn hồ đã tạo ra được một khối lượng lớn nơng sản có
chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục
những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp .
- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo trang trại ở
ơn hồ
- Củng cố kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lí .
- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Tranh ảnh về sản xuất chuyên nơm hố cao( trồng trọt, chăn ni ) ở đới ơn hồ như ở
Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ơtrâylia, Bắc Âu, Đông Âu…
- Bản đồ nơng nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nơng nghiệp ) hoặc vẽ
phóng to bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.
- Tranh ảnh về sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hồ .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp :</b> .
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Tại sao nói đới ơn hồ mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh ? Những
nguyên nhân làm cho thời tiết khí hậu thay đổi thất thường?
<b> 3 .Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i> : nhìn chung, đới ơn hồ có nền nơng nghiệp tiên tiến. Những khó khăn về thời tiết,
khí hậu đã và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa học-kĩ thuật, giúp cho nông nghiệp ở
đây phát triển hơn ở đới nóng .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS đọc từ " Tổ chức sản xuất … nông
nghiệp "
? Có những hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp nào
phổ biến ở đới ơn hồ ? <i><b>( hộ gia đình và trang trại )</b></i>
? Các hình thức này có gì giống nhau và khác nhau ?
<i><b> (Khác nhau : là về quy mô ; giống nhau là : trình</b></i>
<i><b>độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông</b></i>
<i><b>nghiệp)</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : cho học sinh quan sát hình 14.1 với các hộ
dân, hình 14.2 với các trang trại .
<i>- <b>Làm ruộng ở đới ơn hồ gặp rất nhiều khó khăn thời</b></i>
<i><b>tiết biến động thất thường, khí hậu : ít mưa, có mùa</b></i>
<i><b>đơng lạnh, có đợt khí nóng, có đợt khí lạnh đột ngột …</b> </i>
? Cách khắc phục lượng mưa ít ở đới ơn hồ như thế nào
<b>? (XD hệ thống kênh mương, hệ thống tưới tự động)</b>
<b>1. Nền nông nghiệp tiên</b>
<b>tiến.</b>
? Cách khắc phục do thời tiết thất thường(sương gía,
sương muối, mưa đá, đợt khí nóng, đợt khí lạnh) ?
<i> <b>( các luống rau được che phủ bằng tấm nhựa trong )</b></i>
<i><b> (bằng các hàng rào cây xanh trồng trên đông ruộng)</b></i>
<i><b> (hệ thống tưới phun sương tự động có thể phun cả hơi</b></i>
<i><b>nước nóng khi cần thiết để chống lạnh)</b></i>
? Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa đơng
lạnh là gì <b>? (trồng cây trong nhà kính)</b>
<i><b>* Bước 3</b></i> : Qua q trình sản xuất nơng nghiệp ơn hồ rút
ra các đặc điểm sau :
- Để có nông sản chất lượng cao , phù hợp thị trường cần
tuyển chọn giống cây trồng và vật nuôi .
- Để có một số lượng nơng sản lớn cần tổ chức sản xuất
nông nghiệp qui mô lớn theo kiểu công nghiệp .
- Để có nơng sản chất lượng cao và đồng đều, cần phải
chun mơn hố sản xuất từng nơng sản .
<i><b>(cụ thể như : tạo giống bò nhiều sữa, giống hoa hồng</b></i>
<i><b>đen ở Hà Lan ; lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu ; cam nho</b></i>
<i><b>khơng hạt ở Bắc Mĩ …</b>)</i>
<b>Hoạt động 2</b> : cả lớp.
<i><b>* Bước 1</b></i> : GV nhắc lại đặc điểm của khí hậu Địa Trung
+ Ơn đới lạnh : đơng rất lạnh, hạ mát , có mưa .
+ Gió mùa ơn đới : đơng ấm khơ, hạ nóng ẩm .
+ Hoang mạc : rất khơ và nóng .
<b>* Bước 2</b> :
- Sản phẩm nơng nghiệp ơn hồ rất đa dạng .
- Từ kiểu môi trường khác nhau thì có những nơng sản
khác nhau .
<b>2. Các sản phẩm nông</b>
<b>nghiệp chủ yếu :</b>
- Ở vùng cận nhiệt đới gió
mùa trồng : lúa nước, đậu
tương, cam, quýt, mận …
- Ở vùng khí hậu Địa Trung
Hải : có nho , cam, chanh,
ôliu …
Ở ôn đới hải dương có lúa
mì, củ cải đường, chăn ni
bị thịt và bò sữa .
- Vùng ơn đới lục địa :
<b> IV .CỦNG CỐ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<b>G</b>iuùp cho HS
- Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ôn hồ là nền cơng nghiệp hiện đại, thể hiện
trong cơng nghiệp chế biến .
- Biết phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ơn hồ : khu cơng nghiệp,
trung tâm cơng nghiệp và vùng cơng nghiệp .
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích bố cục một ảnh địa lí .
<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo, tạp chí, tờ lịch) .
- Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới . Bản đồ công nghiệp thế giới .
<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên tiến ở đới ơn
hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?
- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật ni chủ yếu ở đới ơn hồ ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b> Giới thiệu</b> : công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ơn hồ. Ở đây, những dấu
hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công nghiệp và đô thị luôn hiện ra
trước mắt chúng ta. Hệ thông giao thông các loại đan xen nhau …
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1</b></i> :GV cho HS biết cơng nghiệp có 2 ngành quan
trọng : khai thác và chế biến ; hai ngành này có mối
quan hệ mật thiết với nhau .( <i><b>Ngành khai thác phát</b></i>
<i><b>triển mạnh ở những nơi có nhiều khống sản & chỉ</b></i>
<i><b>trên bản đồ những khu vực đó</b> .)</i>
<i><b>* Bước 2 : </b></i>
? Cơng nghiệp chế biến gồm có những ngành nào ?
<i><b> (có nhiều ngành : luyện kim , cơ khí, điện tử, viễn</b></i>
<i><b>thông, hàng không vũ trụ …)</b></i>
- GV nhấn mạnh đặc điểm cơng nghiệp đới ơn hồ :
+ <i><b>Từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc dầu ) , các</b></i>
<i><b>sản phẩm tiêu dùng, các loại máy đơn giản đến tinh vi,</b></i>
<i><b>tự động hoá . </b></i>
<b> + Phần lớn các nguyên liệu nhập từ các nước đới</b>
<i><b>nóng</b></i>
<i><b>* Bước 3</b></i> : GV nêu bậc nền cơng nghiệp ơn hồ :
- Cung cấp ¾ tổng sản phẩm cơng nghiệp của thế giới .
- Các nước công nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa Kì,
Nhật, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada .
<i>- Chuyển ý : các nước đới ôn hồ có cơng nghiệp hiện</i>
<i>đại cảnh quan của nó thể hiện như thế nào ? Ta tìm hiểu</i>
<i>tiếp mục 2.</i>
<b>1. Nền cơng nghiệp hiện đại,</b>
<b>có cơ cấu đa dạng : </b>
- Đới ơn hồ là nơi có nền
công nghiệp phát triển sớm
nhất trên thế giới, cách đây
khoảng 250 năm.
- Công nghiệp chế biến là thế
mạnh nổi bật của nhiều nước ở
đới ơn hồ.
- ¾ sản phẩm công nghiệp
của thế giơi sử dụng là do các
nước đới ơn hồ cung cấp.
- Các nước có nền cơng
nghiệp phát triển hàng đầu thế
giới là : Hoa Kì, Nhật Bản,
Đức, Liên Bang Nga, Anh,
<b>Hoạt động 2</b> : cả lớp .
<i><b>* Bước 1</b></i> : giới thiệu " Cảnh quan cơng nghiệp hố "
<i>- GV giải thích : đây là môi trường nhân tạo được xây</i>
<i>dựng nên trong q trình cơng nghiệp hố (nhà cửa,</i>
<i>nhà máy, cửa hàng…), đan xen với các tuyến đường bộ,</i>
<i>sắt, thuỷ, ống, sân bay, bến cảng, nhà ga …)</i>
<i><b>* Bước 2</b></i> :
? Nêu các loại cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới
ôn hoà <b>? (nhiều nhà máy tập trung lại thành một khu</b>
<i><b>công nghiệp; nhiều khu công nghiệp tập trung lại</b></i>
<i><b>thành một trung tâm công nghiệp , thường là thành</b></i>
<i><b>phố công nghiệp ).</b></i>
<i><b>(nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1 vùng</b></i>
<i><b>lãnh thổ , thành các vùng cơng nghiệp như : Đơng</b></i>
<i><b>Bắc Hoa Kì, trung tâm của Anh, vùng Rua của Đức ). </b></i>
- GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ .
- Liên hệ Việt Nam có những trung tâm cơng nghiệp
nào ? <i><b> (Hà Nội , TP Hồ Chí Minh</b>)</i>
<b>* Bước 3</b> : GV giới thiệu nội dung ảnh 15.1 & 15.2 .
? Cơng nghiệp phát triển mạnh góp phần làm giàu cho
? Trong 2 khu cơng nghiệp này, khu nào có khả năng
gây ơ nhiễm mơi trường nhiều nhất (nước , khơng khí) ?
<i><b>(Ảnh 15.1 gây ô nhiễm, xu thế ngày nay thế giới xây</b></i>
<i><b>dựng những</b></i>
<i><b> " Khu công nghiệp xanh " để giảm bớt gây ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường )</b>.</i>
- Cho HS xem cảnh ô nhiễm mơi trường hình 17.1 trang
56,17.4 trang 57.
- Nhiều nhà máy tập trung
lại thành khu công nghiệp,
nhiều khu công nghiệp hợp lại
thành trung tâm công nghiệp,
nhiều trung tâm công nghiệp
hợp lại thành vùng công
nghiệp .
- Những nơi có ngành công
nghiệp phát triển, cũng là nơi
tập trung nhiều nguồn gây ô
nhiễm môi trường .
<b> IV .CỦNG CỐ : </b>
- Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hồ biểu hiện như thế nào ?
<b> V .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hố ở đới ơn hồ (phát triển về số lượng , về
chiều rộng , chiều cao và chiều sâu ; liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đơ thị ; phát
triển đơ thị có quy hoạch ).
- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hố ở các nước phát triển (nạn thất
nghiệp, thiếu chỗ ở và cơng trình công cộng , ô nhiễm ùn tắc giao thông, … ) và cách giải
quyết .- Cho học sinh nhận biết đơ thị cổ và đơ thị mới .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Ảnh một vài đơ thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ lịch )
- Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK .
- Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ?
<b> 3 .Bài mới : </b>
<b>Giới thiệu</b> : đại bộ phận dân số ở đới ôn hồ sống trong các đơ thị lớn, nhỏ . Đơ thị hố ở đới
ơn hồ có những nét khác biệt với đơ thị hố ở đới nóng. Bài học hơm nay thấy được sự khác
biệt đó .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : cả lớp.
? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đơ thị hố cao ?
<i><b> ( có tỉ lệ dân ở đơ thị cao, có những chuỗi đơ thị hay</b></i>
<i><b>siêu đơ thị có các đường giao thơng hết sức phát triển ;</b></i>
<i><b>có những đơ thị phát triển theo quy hoạch không chỉ mở</b></i>
<i><b>rộng ra chung quanh mà còn vươn lên cả chiều cao lẫn</b></i>
<i><b>chiều sâu , là vùng mà lối sống đô thị phổ biến cả ở</b></i>
<i><b>vùng ven đô</b> )</i>
? Như thế nào người ta gọi là siêu đô thị ?
(<i> siêu đô thị là những đô thị lớn có từ 8 triệu dân trở lên)</i>
<b>Hoạt động 2</b> : cả lớp .
? Việc tập trung dân số q đơng vào các đơ thị, siêu đơ
thị có ảnh hưởng gì tới mơi trường ?
<i><b> (ơ nhiễm nước và khơng khí do khói, bụi )</b></i>
? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em như thế nào
<b>? (tuỳ HS trả lời GV có thể bổ sung )</b>
? Khi quan sát ảnh 16.3 & 16.4 em có nhận xét gì ?
<i><b> (khói bụi tao lớp sương mù bao phủ bầu trời và nạn</b></i>
<b>1. Đơ thị hố ở mức độ cao </b>
- Hơn 75% dân cư đới ơn
hồ sống trong các đô thị..
- Nhiều đô thị mở rộng kết
nối với nhau thành chuỗi đô
thị hoặc chùm đô thị . Lối
sống đô thị đã trở thành phổ
biến đối với dân cư đới ơn
hồ .
<b>2. Các vấn đề của đơ thị :</b>
<i><b>kẹt xe triền miên)</b></i>
- GV giải pháp ngày nay là " Đơ thị hoá phi tập trung ".
<i><b> (đơ thị hố phân tán kể cả nông thôn cũng thành</b></i>
<i><b>lập đô thị)</b></i>
- Hiện nay, nhiều nước đang
qui hoạch lại đô thị theo
hướng " Phi tập trung" để
giảm áp lực cho các đô thị .
<b>4 .CỦNG CỐ : </b>
- Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ôn hoà ?
- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển q nhanh và hướng giải
quyết ?
<b>5. DẶN DOØ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS
- Biết được những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở các nước phát
triển
- Biết được các hậu quả do ơ nhiễm khơng khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người
không chỉ ở đới ơn hồ mà cho tồn thế giới .
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí .
<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Các ảnh về ô nhiễm không khí và nước (mưa axit, ơ nhiễm sơng rạch, tai nạn tàu chở dầu …)
. Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ôdôn .
<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b> .
<b> 2 .Kieåm tra bài cũ</b> :<b> </b>
- Nêu những nét đặc trưng của mơi trường ở đới ơn hồ ?
- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết
<b> 3 .Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i> : ô nhiễm mơi trường ở đới ơn hồ, đặc biệt là ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước
đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng kĩ thuật … và chủ yếu là sự thiếu ý thức
bảo vệ môi trường của con người .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động</b>: mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS xem ảnh 17.1 & 17.2 .
- Giải thích : <b>"Mưa Axit" là mưa có chứa 1 lượng axit</b>
<i><b>được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và khói của các nhà</b></i>
<i><b>máy thải vào khơng khí .</b></i>
<i><b>* Bước 2 : </b></i>
? Nêu những tác hại toàn cầu của khí thải ?
- GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm Trái Đất nóng
lên <b>. ( hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp khối khí ở</b>
<i><b>gần mặt đất bị nóng lên là do các khí thải tạo ra một lớp</b></i>
<i><b>màn chắn trên cao, ngăn cản nhiệt mặt trời bức xạ từ</b></i>
<i><b>mặt đất khơng thốt được vào khơng gian )</b></i>
<b>* Bước 3 :</b>
- GV nói thêm một nguy cơ tìm ẩn về ơ nhiễm về mơi
trường ở đới ơn hồ và tác hại chưa thể lường hết được là
ơ nhiễm phóng xạ ngun tử .
- Do đó mà hầu hết các nước phải kí nghị định thư
Kiơtơ.
<i> Để tìm hiểu tiếp ngun nhân nào gây ơ nhiễm nguồn</i>
<i>nước ta sang phần 2 :</i>
<b>Hoạt động lớp</b> :<b> </b>
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS quan sát ảnh 17.3 & 17.4
? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước các sơng rạch và
1. Ô nhiễm không khí :
- Ơ nhiễm khơng khí và ô
nhiễm nguồn nước là những
vấn đề rất lớn về mơi trường
ở đới ơn hồ .
- Nguyên nhân gây ra là do
khói bụi của các nhà máy và
khí thải xe cộ …
- Khí thải cịn tạo ra lỗ thủng
trong tầng ôzôn , gây nguy
hiểm cho sức khoẻ con người
.
<b>2. Ô nhiễm nước :</b>
nước biển. <b>? (nước thải của các nhà máy đổ vào sơng</b>
<i><b>ngịi, do tai nanï của tàu chở dầu )</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> :
? Các đô thị tập trung ven biển gây ô nhiễm như thế nào
cho nước sông và nước biển ?
<i><b> (làm cho nước biển ven bờ bị ơ nhiễm nặng</b> )</i>
? Như vậy có tác hại như thế nào đến thiên nhiên và con
người ?
<i><b>* Bước 3</b></i> :
- GV giải thích " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng biển có màu
đỏ .
- Nguyên nhân gây ra thuỷ triều đỏ : <i><b>do nước có q</b></i>
<i><b>thừa đạm từ nước sinh hoạt, phân bón hố học, từ đồng</b></i>
<i><b>ruộng xuống sông rạch … tạo điều kiện thuận lợi cho</b></i>
<i><b>loài tảo đỏ phát triển nhanh nên ta thấy cả 1 vùng có</b></i>
<i><b>màu đỏ</b> . </i>
- Thuỷ triều đen : <i><b>do tàu chở dầu bị đắm & nước thải</b></i>
<i><b>công nghiệp .</b></i>
? Thuỷ triều đỏ & thuỷ triều đen ảnh hưởng như thế nào
đến sinh vật dưới nước và ven bờ ?
<i><b> (làm ô nhiễm nước biển , làm cho các loài sinh vật</b></i>
<i><b>sông dưới nước chết ngạt (thiếu ô xi)</b></i>
nhiễm : nước biển , nước
sông hồ, nước ngầm …
- Các hiện tượng mưa axít,
thuỷ triều đỏ, thuỷ triều đen,
<b>IV .CỦNG CỐ : </b>
- Nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ôn hoà ?
<b> V .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
- Qua các bài tập thực hành , HS củng cố kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về :
+ Các kiểu khí hậu của đới ơn hồ và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
+ Các kiểu rừng ở đới ơn hồ và nhận biết được qua ảnh địa lí .
+ Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải
độc hại .
+ Cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC :</b>
<b> </b> - Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ơn hồ (tự vẽ) .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Oån định lớp :</b> .
<b>2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí đới ơn hồ ?
<b> 3 .Bài mới : </b>
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : mỗi nhóm 4 HS.
- Gọi HS phân tích biểu đồ A : <i>Về nhiệt độ mùa hạ khơng</i>
<i>q 10o<sub>C, có 9 tháng nhiệt độ dưới 0</sub>o<sub>C , mùa đơng lạnh</sub></i>
<i>-30o<sub>C ; mưa ít tháng nhiều nhất khơng q 50 mm và có 9</sub></i>
<i>tháng mưa dưới dạng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ . </i>
? Hãy xác định biẻu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> <b>(Kiểu khí hậu ôn đới lục địa vùng gần cực</b>)</i>
- Gọi HS phân tích biểu đồ B :<i> mùa hạ đến 25o<sub>C, đơng ấm</sub></i>
<i>áp 10o<sub>C ; mùa hạ khô hạn, mưa vào thu-đông .</sub></i>
? Hãy xác định biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i><b> ( Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải)</b></i>
- Gọi HS phân tích biểu đồ C : <i>mùa đơng ấm xuống không</i>
<i>quá 5o<sub>C , mùa hạ mát dưới 15</sub>o<sub>C ; mưa quanh năm tháng</sub></i>
<i>thaáp nhaát 40 mm, cao nhaát 250 mm.</i>
? Hãy xác định biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> (Khí hậu ôn đới hải dương)</i>
<b>Hoạt động 2</b> :
- Yêu cầu HS quan sát 3 ảnh và tìm hiểu xem các cây
trong ảnh thuộc kiểu rừng nào . Cần cho biết ở Canada có
cây phong đỏ được coi là cây biểu trưng cho Canada, có
mặt cho quốc kì : lá phong trên nền tuyết trắng . Cây
phong là cây lá rộng .
- GV cùng HS lần lượt xác định 3 kiểu rừng : <i>rừng lá kim</i>
<i>ở Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp và rừng hỗn giao giữa</i>
1. Xác định các biểu đồ
tương quan nhiệt - ẩm dưới
đây thuộc các mơi trường
nào của đới ơn hồ ?
- A : Kiểu khí hậu ơn đới lục
địa gần cực .
- B : Kiểu khí hậu Địa Trung
- C : Kiểu khí hậu ơn đới hải
dương .
2. Dưới đây là các ảnh các
kiểu rừng ở đới ơn hồ : rừng
hỗn giao, rừng lá kim, rừng
lá rộng . Xác định từng ảnh
thuộc kiểu rừng nào ?
<i>phong và thông ở Canada . </i>
<b>Hoạt động 3 : </b>
- Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải trong khí quyển Trái
Đất từ năm 1840 đến năm 1997 . Có thể vẽ đường biểu
diễn hoặc biểu đồ cột để thể hiện các số liệu đã cho .
? Giải thích ngun nhân sự gia tăng ?
<i><b>(do sản xuất cơng nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày</b></i>
<i><b>càng gia tăng)</b></i>
* Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về sự gia tăng CO2 trong
khơng khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích
ngun nhân sự gia tăng đó .
Canada .
3. Lượng khí thải CO2 (điơxít
- Năm 1840 : 275 phần triệu
- Năm 1957 : 312 phần triệu
- Năm 1980 : 335 phần triệu
- Năm 1997 : 355 phần triệu
<b>Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ cột</b> .
<b> 4 .CỦNG CỐ : </b>
<b> 5 .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS
- Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và khắc nghiệt) và phân
biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh .
- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc .
- Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới .
- Lược đồ các đai khí áp trên thế giới .
- Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ôxtrâylia .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b>
<b>2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3 .Bài mới</b> :
Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khơ hạn. Hoang mạc có ở hầu hết
các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất. Diện tích các hoang mạc ngày
càng mở rộng .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b> : mỗi nhóm 4 HS .
<i><b>* Bước 1</b></i> : quan sát lược đồ 19.1 .
? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu ?
<i> <b>( do có dịng biển lạnh ngồi khơi ngăn hơi nước từ</b></i>
<i><b>biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của</b></i>
<i><b>biển ; nằm dọc theo 2 đường chí tuyến : do ở 2 chí</b></i>
<i><b>tuyến có 2 dải khí áp cao hơi nước khó ngưng tụ thành</b></i>
<i><b>mây) </b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và GôBi trên
lược đồ .
- GV cho HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2 (Bin-ma
Nigiê); và 19.3 (Đalan Giađagat Mông cổ) và cho
nhận xét :â
-<i> <b>Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc : mưa ít ở</b></i>
<i><b>Xahara 21 mm, GôBi 140 mm ; biên độ nhiệt năm lớn</b></i>
<i><b>Xahara 24</b><b>o</b><b><sub>C, Mơng cổ 44</sub></b><b>o</b><b><sub>C, </sub></b></i>
<b>- GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40</b><i><b>o</b><b><sub>C đêm hạ</sub></b></i>
<i><b>xuống 0</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>
- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới nóng
và hoang mạc ở ơn hồ :
<i><b>+ Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao nhưng</b></i>
<i><b>có mùa đơng ấm áp (trên 10</b><b>o</b><b><sub>C); mùa hạ rất nóng trên</sub></b></i>
<i><b>36</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>
<i><b> + Hoang mạc đới ơn hồ : biên độ nhiệt năm rất cao,</b></i>
<b>1. Đặc điểm của môi trường </b>
- Hoang mạc chiếm một diện
tích khá lớn trên bề mặt Trái
Đất, chủ yếu nằm dọc theo hai
bên đường chí tuyến và giữa
đại lục Á-Âu .
- Khí hậu ở đây hết sức khô
hạn, khắc nghiệt. Sự chênh
lệch nhiệt độ giữa ngày và
đêm rất lớn .
<i><b>nhưng có mùa hạ không quá nóng (20</b><b>o</b><b><sub>C), mùa đông</sub></b></i>
<i><b>rất lạnh (-24</b><b>o</b><b><sub>C) ; khí hậu ổn định hơn hoang mạc đới</sub></b></i>
<i><b>noùng</b> . </i>
* Bước 3 : HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và 19.5
Ariđơna<i>(Hoa Kì)</i>
? Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và hoang
mạc Bắc Mó ?
<i> (Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một biển</i>
<i>cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500 km , từ Bắc</i>
<i>xuống Nam 1800 km, với những đụn cát di động ; một số</i>
<i>nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng như cây dừa)</i>
<i> (Hoang mạc Ariđôna ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá</i>
<i>với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ</i>
<i>cao 5m, mọc rải rác ).</i>
<b>Hoạt động lớp</b> .
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho học sinh thảo luận về sự thích nghi khơ
hạn động vật-thực vật sau đó cử đại diện nhóm trình
bày . <i><b>( tự hạn chế sự mất nước : thân lá bọc sáp hay</b></i>
<i><b>biến thành gai; bị sát và cơn trùng vùi xuống cát, chỉ</b></i>
<i><b>ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hơi khi</b></i>
<i><b>hoạt động, người mặc áo chồng nhiều lớp chùm kín</b></i>
<i><b>đầu để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét vào</b></i>
<i><b>ban đêm …)</b>.</i>
<i><b> (tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng</b></i>
<i><b>trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả rộng, cây xương</b></i>
<i><b>rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dự trữ nước</b></i>
<i><b>trong thân cây, lạc đà ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ</b></i>
<i><b>trên bứu .)</b></i>
<b>2. Sự thích nghi của </b>
<b>thực-động vật với môi trường :</b>
- Đối với thực vật : cây rút
ngắn chu kì sinh trưởng, lá bọc
sáp, dày bóng hoặc biến thành
gai, bộ rễ dài và to , dự trữ
nước trong thân .
- Đối với động vật : chạy
nhanh, vùi mình trong cát, hốc
đá, chịu đói khát giỏi, dự trữ
nước trong thân .
<b> 4 .Củng cố : </b>
1 : Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?
2 : Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang mạc như thế nào ?
<b> 5 .Dặn dò : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giuùp cho HS
- Hiểu biêt được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con nguời trong các
- Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những biện
pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống vào cải tạo môi trường .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc .
- Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập hay ở Bắc Mĩ .
- Ảnh về cách phòng chống hoang mạc hoá trên thế giới
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b> .
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?
- Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang mạc như thế nào ?
<b>3 .Bài mới : </b>
Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người vẫn sinh sống ở đó từ lâu
đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày càng tiến sâu và chinh phục và khai
thác hoang mạc .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b> :
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS quan sát ảnh 20.1 và 20.2 .
? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ truyền ở
hoang mạc ?
<i><b> (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc đảo,</b></i>
<i><b>chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc)</b></i>
- GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi có thấp có
nước ngầm thuận lợi cho sinh vật phát triển .
? Tại sao phải chăn nuôi du mục ?
<i><b> (do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc nghiệt)</b></i>
? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc cịn có hoạt
động kinh tế cổ truyền nào khác ?
<i><b> (trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển hàng hoá qua</b></i>
<i><b>hoang mạc )</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : GV nêu nội dung của ảnh 20.3 và 20.4.
- Ảnh 20.3 : <i>là cảnh trồng trọt ở những nơi có dàn tưới</i>
<i>nước tự động xoay tròn của LiBi. Cây cối chỉ mọc ở</i>
<i>chổ có nước tưới hình thành những vịng trịn xanh bên</i>
<i>ngồi ra hoang mạc, rất tốn kém ( kĩ thuật khoan</i>
<i>sâu )</i>
- Ảnh 20.4 : <i>là các dàn khoan dầu mỏ với các cột khói</i>
<i>của khí đồng hành đang bốc cháy, các giếng dầu này</i>
<b>1. Hoạt động kinh tế :</b>
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của
các dân tộc sống trong hoang
mạc là chăn nuôi du mục và
trồng trọt ở các ốc đảo và chuyên
chở hàng hoá qua hoang mạc .
<i>nằm rất sâu ; các nguồn lợi dầu mỏ, khí đốt … giúp</i>
<i>con người có đủ khả năng trả chi phí rất đắc cho việc</i>
<i>khoan sâu .</i>
- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những ngành hiện
đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc .
? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là nguồn lợi
lớn ở hoang mạc là gì ?
<i> <b>(những chuyến du lịch trên hoang mạc</b>) </i>
<b>Hoạt động lớp</b> :
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho Hs quan sát ảnh 20.5 .
?Nêu những tác động của con người làm tăng diện
tích hoang mạc trên thế giới ?
<i><b> (khai thác gỗ làm củi đun, gia súc ăn lá, cát lấn)</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : quan sát ảnh 20.6 và ảnh 20.3, GV nêu nội
dung .
- Ảnh 20.3 : <i>là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi .</i>
- Ảnh 20.6 : <i>là cảnh khu rừng chống cát bay từ hoang</i>
<i>mạc GôBi lấn vào vùng tây bắc Trung Quốc . Ảnh cho</i>
<i>thấy có khu rừng phía xa, rừng lá rộng chen lẫn những</i>
<i>đồng cỏ đang chăn thả ngựa ở cận cảnh .</i>
? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?
<i><b> (đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan hay</b></i>
<i><b>bằng kênh đào và trồng cây gây rừng chống cát bay,</b></i>
<i><b>cải tạo khí hậu</b>) </i>
<b>2. Hoang mạc đang ngày càng</b>
<b>mở rộng :</b>
- Diện tích hoang mạc trên thế
giới vẫn đang tiếp tục mở rộng.
- Trồng cây gây rừng để vừa
chống cát bay, vừa cải tạo khí
hậu hoang mạc và hạn chế q
trình hoang mạc hố .
<b>4 .CỦNG CỐ : </b>
- Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ?
- Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình
hoang mạc mở rộng trên thế giới ?
<b>5 .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giuùp cho HS
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày và đêm dài từ 24 giờ
đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết .)
- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển trong môi
trường đới lạnh . Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của đới lạnh .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Lược đồ hình 21.1, 21.2,21.3 phóng to .
- Bản đồ hai miền địa cực .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b> .
<b> 2 .Kieåm tra bài cũ : </b>
- Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang
mạc ngày nay ?
- Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá
trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?
<b> 3 .Bài mới : </b>
Ở phần 2 SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các môi trường địa lí trên Trái Đất và thực tế
các em hãy tìm hiểu được hai mơi trường địa lí các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng;
đới ơn hồ . Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một mơi trường mới đó là " Mơi trường đới
lạnh hoạt động kinh tế của con người ở môi trường này " .
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b> :
<i><b>* Bước 1</b></i> :
? Dựa vào lược đồ 21.1 và 21.2 em hãy xác định vị trí
của mơi trường đới lạnh ?
- Giới thiệu cho HS đường vòng cực thể hiện bằng vòng
tròn nét đứt màu xanh thẫm .
<i><b>Đường đẳng nhiệt 10</b><b>o</b><b> tháng 7 BBC & tháng 1 ở</b></i>
<i><b>Liên hệ kiến thức cũ giải thích thêm đường đẳng</b></i>
<i><b>nhiệt</b> .</i>
? HS dựa vào hình 21.1 & 21.2 đọc & tìm được vị trí của
môi trường đới lạnh? (BC & NC )
<i><b>Nhấn mạnh mơi trường đới lạnh nằm từ vịng</b></i>
<i><b>cực đến 2 cực</b>.</i>
- HS xác định được đới lạnh Bắc cực ( BBC ) là đại
dương còn Nam cực (NBC ) là lục địa .
* GV cho hs xác định đặc điểm cơ bản về nhiệt độ &
lượng mưa ở Hon Man để => là môi trường đới lạnh .
* GV cho hs quan sát hình 21.4 & 21.5 tìm ra sự khác
<b>1. Đặc điểm của mơi trường </b>
- Đới lạnh nằm trong khoảng
từ 2 đường vịng cực về phía 2
cực có khí hậu vơ cùng lạnh
lẽo, lượng mưa ít chủ yếu dưới
dạng tuyết rơi.
nhau của núi băng & băng trôi .
<b>Hoạt động 2 : </b>Hoạt động lớp
* GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 21.6 & 21.7 mơ
tả so sánh 2 hình trên ?
<i><b> (21.6 là vài đám rêu & địa y đang nở hoa đỏ và vàng;</b></i>
<i><b>phía xa ở ven bờ hồ là các cây thơng lùn và liễu lùn)</b></i>
<i> (21.7 thực vật nghèo nàn & thưa thớt chỉ thấy vài túm</i>
<i>địa y mọc đang nở hoa đỏ, khơng có thông lùn liễu lùn</i>
<i>=> lạnh hơn Bắc Âu )ø</i>
<i><b>* Bước 1</b></i> :
? HS nhận xét về cây cỏ ở đài nguyên ? Vì sao cây cỏ
chỉ phát triển vào mùa hạ ?
<i><b> (có thơng lùn , liễu lùn (giảm chiều cao để chống bão</b></i>
<i><b>tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ ấm); các bụi cỏ, rêu,</b></i>
<i><b>địa y (thường ra hoa trước khi tuyết tan , ra lá sao cho</b></i>
<i><b>kịp với thời gian nắng ấm ngắn ngủi của mùa hạ)</b></i>
* Xem 3 hình (21.8 & 21.9, 21.10 ) & nêu tên các con
vật sống ở đới lạnh <b>? (tuần lộc sống dựa vào cây cỏ,</b>
<i><b>rêu, địa y ; còn chim cánh cụt, hải cẩu sống dựa vào tơm</b></i>
<i><b>cá dưới biển)</b></i>
? Giải thích cách thích nghi & sinh họat của các động vật
vào mùa đông : <i><b>ngủ đông, di cư đến nơi ấm áp</b>.</i>
* GV nêu rõ động vật ở đới lạnh phong phú hơn thực vật
: <i><b>là nhờ có nguồn thức ăn tôm cá dưới biển đồi dào</b></i>.
- Vùng đài nguyên nằm ven
biển gần bắc cực có các lồi
thực vật đặc trưng là rêu & địa
y … và một số lồi cây thấp lùn
. Động vật thích nghi được với
khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ,
lớp lơng dày hoặc bộ lông
không thấm nước. Một số
động vật di cư để tránh mùa
đông lạnh, có một số lồi ngủ
suốt mùa đơng.
<b>4 .CỦNG CỐ : </b>
- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ?
- Giải thích sự thích nghi của người I nuch với khí hậu mùa đông quá lạnh ?
- Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?
<b>5 .DẶN DÒ : </b>
<b> I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp cho HS
- Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là chăn nuôi hoặc săn bắt động
vật .Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới
lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và nuôi các loại thú có lơng và da q , thăm dị và khai thác dầu
mỏ, khí đốt … ) và những khó khăn trong hoạt động kinh tế của đới lạnh .
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí , kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan
hệ
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ kinh tế thế giới hay bản đồ khoáng sản thế giới .
- Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mĩ, Canađa, Liên bang Nga
hoặc các hoạt động kinh tế ở cực và của các dân tộc phương Bắc .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?
<b> 3 .Bài mới : </b>
Giới thiệu : bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh sống ở phương Bắc từ hàng
nghìn năm nay. Họ chăn ni, đánh cá hoặc săn bắn. Ngày nay, với phương tiện kĩ thuật hiện
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b> :
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS xem lược đồ 22.1
? Tên các dân tộc đang sinh sống ở phương Bắc và hoạt
động kinh tế chủ yếu của họ là gì ?
<i> <b>(Người chúc, người I-a-kut, người Xa-mô-Yet ở Bắc</b></i>
<i><b>Á ; người La Pông ở Bắc Âu ,sống chủ yếu bằng nghề</b></i>
<i><b>chăn nuôi)</b></i>
<i> <b>(địa bàn cư trú của những dân tộc sống bằng nghề</b></i>
<i><b>săn bắn người I-nuc ở Bắc Mĩ</b> ) </i>
? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc Âu ,
Bắc Á, Bắc Mĩ … mà không sống ở gần cực Bắc, cực
Nam ?<i><b> (gần 2 cực rất lạnh, khơng có nguồn thực phẩm</b></i>
<i><b>cần thiết cho con người)</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : cho HS quan sát ảnh 22.2 & 22.3 mơ tả lại
thấy những gì trong ảnh :
- Ảnh 22.2 là cảnh 1 người LaPông đang chăn đàn tuần
lộc trên đài nguyên tuyết trắng với các đám cây bụi
thấp bị tuyết phủ .
<i>Ảnh 22.3 : là cảnh một người đàn ông người I-nuc đang</i>
<i>ngồi trên 1 chiếc xe trượt tuyết (do chó kéo) câu cá ở</i>
<b>1. Hoạt động kinh tế của các</b>
<b>dân tộc ở phương Bắc :</b>
<i>một chổ được khoét trên lớp băng trên mặt sông có vài</i>
<i>con cá để bên cạnh , trang phục của ông toàn là bằng</i>
<i>da thú . đặc biệt là ông đeo đơi kính mát đen sậm để</i>
<i>chống lại ánh sáng chói phản xạ từ mặt tuyết trắng .</i>
<b>Hoạt động 2</b> : lớp.
<i><b>* Bước 1</b></i> :
? Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới lạnh ?
<i><b> ( khống sản, hải sản, thú có lơng quý</b> )</i>
? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở đới lạnh vẫn
chưa được khai thác ?
<i><b>(do khí hậu q lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm,</b></i>
<i><b>có mùa đơng kéo dài, thiếu nhân công mà đưa nhân</b></i>
<i><b>công từ nơi khác đến thì quá tốn kém, thiếu phương</b></i>
<i><b>tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại …) </b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : cho HS mô tả nội dung 22.4 & 22.5
- Ảnh 22.4 : <i><b>là một dàn khoan dầu mỏ trên biển Bắc</b></i>
Ảnh 22.5 <b>: là cảnh các nhà khoa học đang khoan</b>
<i><b>thăm dò địa chất ở châu Nam Cực (mùa hạ họ sống ở</b></i>
<i><b>các lều và làm việc ở đó, mùa đơng rút về các trạm ở</b></i>
<i><b>ven biển để tránh lạnh và bão tuyết )</b>. </i>
- GV nói thêm : kinh tế chủ yếu ở đới lạnh hiện nay là
khai thác dầu mỏ và khoáng sản quý (kim cương, vàng,
Urani … đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, ni thú
có lông quý<i><b> .</b></i>
<i><b>* Bước 3</b></i> : GV nhắc môi trường đới nóng <i>(xói mịn đất,</i>
<i>diện tích rừng suy giảm, đới ơn hồ ơ nhiễm nguồn</i>
<i>khơng khí ) </i>
Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với môi trường
là gì ?
<i> <b>( là vấn đề bảo vệ động vật quý hiếm : cá voi,</b></i>
<i><b>thú có lơng q, do săn bắt q mức có nguy cơ tuyệt</b></i>
<i><b>chủng và vấn đề thiếu nhân lực) </b></i>
<b>2. Việc nghiên cứu và khai</b>
<b>thác môi trường :</b>
- Ngày nay, con người đang
nghiên cứu để khai thác tài
nguyên ở đới lạnh như : dầu
mỏ, kim cương, vàng, urani …
- Hai vấn đề lớn phải giải
quyết là thiếu nhân lực và nguy
cơ tuyệt chủng của một số loài
động vật quý.
<b>4 .CUÛNG COÁ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giúp cho HS
- Nắm được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên cao khơng khí càng lạnh và
càng lỗng , thực vật phân tầng theo độ cao).
- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta(Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác …
- Bản đồ địa hình thế giới .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?
- Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các nguồn tài
nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?
<b> 3 .Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i> : môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, khơng khí càng lỗng
và càng lạnh làm cho quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với ở đồng bằng .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : Hoạt động nhóm :
<i><b>* Bước 1</b></i> : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí
hậu đã học lớp 6 <i><b>(vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển)</b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : giới thiệu cách đọc lát cắt , cho HS quan sát lát
cắt núi Anpơ :
? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế nào ?
<i><b> (phân bố thành các vành đai từ thấp lên cao</b>)</i>
?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao <b>?(vì càng lên</b>
<i><b>cao càng lạnh nên thực vật cũng thay đổi theo)</b></i>
? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành đai thực
vật <b>? (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng lá kim từ 900m</b>
<i><b>đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến 3000m, còn trên</b></i>
<i><b>3000m là tuyết ).</b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : <i><b>là vùng núi Nêpan ở</b></i>
<i><b>sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á . Tồn cảnh cho</b></i>
<i><b>ta thấy các cây bụi lùn thấp , hoa đỏ , phía xa là tuyết phủ</b></i>
<i><b>trắng các đỉnh núi cao.</b></i>
? Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa phân
tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới ơn hồ ?
<i> - </i>GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng thực
vật theo độ cao của 2 đới :
<i>+ Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao hơn ở đới</i>
<i>ơn hồ.</i>
<i>+ Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ơn hồ khơng có</i>
<b>1.Đặc điểm của mơi trường</b>
- Khí hậu và thực vật ở
vùng núi thay đổi theo độ
cao. Sự phân tầng thực vật
thành các đai cao ở vùng núi
<i><b>* Bước 3</b></i> : cho HS xem lát cắt phân tầng độ cao núi Anpơ
hình 23.2 và nhận xét :
? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn đón nắng
và sườn khuất nắng ở đới ơn hồ ?
<i> <b>(các vành đai cây cối ở sườn đón nắng nằm cao</b></i>
<i><b>hơn ở sườn khuất nắng)</b></i>
? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng nằm cao
hơn sườn khuất nắng <b>? (sườn đón nắng ấm hơn sườn</b>
<i><b>khuất nắng); ở những sườn đón gió (ẩm hơn, ấm hoặc</b></i>
<i><b>mát hơn) thực vật đa dạng phong phú hơn bên khuất</b></i>
<b>gió (khơ hơn, nóng hoặc lạnh hơn</b><i>)</i>
<b>* Bước 4 : </b>
? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh tế ở
vùng núi ?<i><b> ( nếu khơng có cây cối che phủ sườn núi thì</b></i>
<i><b>dễ gây ra lũ quét , lở đất , giao thông đi lại gặp khó khăn ;</b></i>
<i><b>càng lên cao khơng khí càng lạnh và càng lỗng => thiếu</b></i>
<i><b>ơxy, thực vật thay đổi theo độ cao )</b></i>
<b>Hoạt động 2</b> : Hoạt động cả lớp .
<i><b>* Bước 1</b></i> :? Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc
<i><b>* Bước 2</b></i> : GV minh hoạ thêm 1 số vùng núi trên thế giới .
- Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa nước, ở
chân núi .
- Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000 :<i>để trồng</i>
<i>trọt chăn nuôi, có khí hậu mát mẻ. </i>
- Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, <i>đón nắng vừa</i>
<i>canh tác vừa chăn nuôi trên đồng cỏ núi cao. </i>
- Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi cao
chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành .
<b>2. Cư trú của con người :</b>
- Các vùng núi thường là
nơi thưa dân. Người dân ở
những vùng núi trên Trái Đất
có những đặc điểm cư trú
khác nhau, do phụ thuộc vào
các điều kiện như : địa hình,
khí hậu, nguồn tài ngun,
nguồn nước …
<b>IV .CỦNG CỐ : </b>
- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi Anpơ ?
- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
V<b> .DẶN DÒ : </b>
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau :
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giuùp cho HS
- Biết được hoạt động ngành kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn nuôi , trồng
trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công ).
- Biết được những điều kiện để phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động kinh tế hiện
đại ở vùng núi , cũng như hậu quả đến môi trường vùng núi do các hoạt động kinh tế của con
người gây ra .
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC : </b>
<b> </b>Ảnh về hoạt động kinh tế ở các vùng núi trên thế giới .
- Ảnh về các dân tộc và các lễ hội ở các vùng núi trên thế giới .
- Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới .
<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi Anpơ ?
- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
<b>3 .Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i> : ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông … Vùng núi đã giảm dần
sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều vùng núi đang thay đổi nhanh
chóng .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : Hoạt động lớp :
<i><b>* Bước 1</b></i>: cho học sinh quan sát ảnh 24.1và 24.2 cho biết ?
Các hoạt động kinh tế cổ truyền trong ảnh là những
ngành gì. <i><b>(chăn nuôi, làm nghề thủ công)</b></i>
? Nêu một số ngành kinh tế khác ở vùng núi .
<i><b>(trồng trọt, khai thác chế biến lâm sản, chế biến thực</b></i>
<i><b>phẩm, dệt vải. </b></i>
<b>* Bước 2 :</b>
? Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở
vùng núi lại đa dạng và không giống nhau ?
<i> <b>( do tài nguyên và môi trường các vùng núi khác</b></i>
<i><b>nhau, tập quán canh tác và truyền thống của các dân tộc</b></i>
<i><b>khác nhau, do giao lưu khó khăn …)</b></i>
<b>Hoạt động 2 :</b> mỗi nhóm 4 HS.
<i><b>* Bước 1</b></i> : cho HS quan sát ảnh 24.3 cho biết :
? Nội dung của ảnh 24.3 là g
<i><b> ( một con đường ô tô ngoắt ngoéo để vượt qua vùng núi)</b></i>
? Những trở ngại làm cho kinh tế vùng núi kém phát triển
là gì ? <i> </i>
<i><b>(giải thích đi lại khó khăn, nông nghiệp, thủ công nghiệp</b></i>
<i><b>kém phát triển, dịch bệnh , sâu bọ côn trùng gây ra , lên</b></i>
<b>1. Hoạt động kinh tế cổ</b>
<b>truyền :</b>
- Trồng trotï, chăn nuôi, sản
xuất hàng thủ công, khai thác
và chế biến lâm sản … là
những hoạt động kinh tế cổ
truyền của các dân tộc ít
người ở vùng núi .
- Các hoạt động kinh tế này
hết sức đa dạng và phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể của
từng nơi .
<b>2. Sự thay đổi kinh tế-xã</b>
<b>hội</b>
<b> </b> :<b> </b>
<i><b>cao thiếu ôxy …) </b></i>
<i><b>* Bước 2</b></i> : HS quan sát ảnh 24.3 & 24.4
? Hai điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế vùng núi là
gì ?
<i><b> (phát triển giao thông và điện) </b></i>
? Ngồi ra cịn những hoạt động kinh tế nào tạo nên sự
biến đổi bộ mặt kinh tế vùng núi ?
<i><b> (thành lập khu công nghiệp, du lịch nghỉ dưỡng</b></i>
<i><b>vào mùa hạ và mùa đông , các môn thể thao leo núi )</b></i>
<i><b>* Bước 3</b></i> : GV cho HS nhắc lại các vấn đề mơi trường ở
đới nóng <i>(xói mịn)</i>, ơn hồ (<i>ơ nhiễm mơi trường) ;</i> lạnh
<i>( bảo bệ động vật quý hiếm) </i>
? Các vấn đề về môi trường của vùng núi là gì ?
<i><b> (chống phá rừng, chống xói mịn đất đai, chống</b></i>
<i><b>săn bắt động vật quý hiếm, chống gây ô nhiễm môi</b></i>
<i><b>trường, nguồn nước : vì vùng núi là đầu nguồn các con</b></i>
<i><b>sơng ; giữ gìn bản sắc dân tộc ) </b></i>
- Tuy nhiên ở một số nơi sự
phát triển này đã tác động
tiêu cực đến mơi trường, đến
bản sắc văn hố của các dân
tộc ở vùng núi .
<b> IV .CỦNG CỐ : </b>
- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?
- Tại sao các hoạt động kinh tế vùng núi lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa
phương , các châu lục ?
- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi trường ?
<b> V .DẶN DÒ : </b>
I Mục tiêu bài học:
- cho HS nắm lại tịan bộ kiến thức ở các chương I, II, III, IV, V
_ Rèn kỹ năng cho học sinh giải thích được 1 số hiên tượng địa lý của các môi trường tự nhiên
-Nắm lại các dạng bài tập trắc nghiêm
II. Tiến trình lên lớp:
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giuùp cho HS
- Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục .
- Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong
ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên
thế giới .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu .
- Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của
một quốc gia trên thế giới .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b> .
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?
- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi trường ?
<b> 3 .Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i> : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái Đất có các lục
địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về
điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá …
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : Hoạt động lớp :
<i><b>*Bước 1</b></i> : cho HS quan sát bản đồ thế giới.
? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?
<i><b> ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc)</b></i>
<i><b> (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc</b></i>
? Xác định vị trí của 6 lục địa ?
<i><b>(Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam Cực)</b></i>
? Nêu tên các đại dương bao quanh ?
<i><b>(Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc</b></i>
<i><b>Băng Dương)</b></i>
<b>1. Các lục địa và các châu lục</b>
<b>:</b>
<i>HDI dưới 0,7 .</i>
- Ngoài ra người ta cịn phân ra các nhóm nước dựa vào :
nước cơng nghiệp, nơng nghiệp …
quốc gia vào nhóm phát triển
hay nhóm nước đang phát triển
.
<b> 4 .CỦNG CỐ : </b>
1 : Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?
2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc
<b> 5 .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>giuùp cho HS
- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi .
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản .
- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>Bản đồ tự nhiên châu Phi , Bản đồ thế giới .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp :</b> (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
<b> 2 .Kiểm tra bài cuõ :</b>(4ph)
- Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?
- Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ?
<b> 3 .Bài mới :</b>(35ph) - Giới thiệu :
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : Hoạt động nhóm :
? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại dương
nào ?
<i><b>( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương, Đông Bắc</b></i>
<i><b>: Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam : giáp Ấn độ dương )</b></i>
? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của khu vực
Trung phi <b>? (qua Bồn địa Công gô và hồ Vichtoria)</b>
? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai chí
tuyến ? <i><b>(nằm giữa 2 đường chí tuyến )</b></i>
? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một loại
mơi trường đặc biệt . Đó là loại môi trường nào ?
<i><b> (mơi trường đới nóng, có khí hậu nóng và khơ)</b></i>
? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào ? Có
ảnh hưởng gì đến khí hậu ?
<i> <b>(ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và đảo =></b></i>
<i><b>khí hậu khô hạn .)</b></i>
- GV Xác định bán đảo Xơmali, đảo Mađagaxca.
- GV giới thiệu dịng biển nóng và dịng biển lạnh .
- Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược đồ ?
<b>1.Vò trí địa lí :</b>
- Châu Phi tiếp giáp với :
+ Phía Tây giáp Đại Tây
Dương
+ Phía Đơng Bắc giáp biển
Đỏ <i>(ngăn cách với châu Á bởi</i>
<i>kênh đào Xuyê).</i>
+ Phía Đơng Nam giáp Ấn
Độ Dương .
<i><b>và Đại tây dương</b>)</i>
<b>Hoạt động 2</b> : Hoạt động nhóm :
- GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu thang
màu , phân ra làm 4 nhóm :
+ <i><b>Nhóm 1</b></i>: xác định các dãy núi chính và đồng bằng .
<b>( Núi : Aùtlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven biển</b><i> ).</i>
+ <i><b>Nhóm 2</b></i> : Xác định và nêu tên các hồ và sông .
(<i><b>Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ; Sông :</b></i>
<i><b>Nin, Nigiê,Công gô, Dămbedi</b> ).</i>
+ <i><b>Nhóm 3</b></i> : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
<b>(Sơn nguyên : tiôpia, Đông phi .</b><i>)</i>
<i><b>+ Nhóm 4</b></i> : Xác định và nêu tên các bồn địa .
<i><b> (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng .)</b></i>
? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu
<i><b> (là sơn ngun xen kẻ bồn địa , ít núi cao và đồng bằng</b></i>
<i><b>thấp )</b></i>
? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình châu
Phi <i><b>(Cao phía Đơng & Đơng Nam thấp dần về Tây</b></i>
<i><b>Bắc )</b></i>
<b>Hoạt động 3</b> : chia 4 nhóm .
+ <i>Nhóm 1</i> : Tìm khống sản tại đồng bằng ven biển Bắc
Phi và Tây Phi .<i><b>(dầu mỏ, khí đốt )</b></i>
+ <i>Nhóm 2</i> : Tìm khống sản dãy núi t lát <i><b>(sắt)</b></i>
+ <i>Nhóm 3</i> : Tìm khoáng sản ở khu vực Trung Phi và các
cao nguyên ở Nam Phi <i><b>(vàng)</b></i>
+ <i>Nhóm 4</i> : tìm khống sản ở các cao nguyên Nam Phi .
<i><b>(Côban, mangan, đồng , chì, kim cương, Uranium)</b></i>
? Em có nhận xét gì về tài ngun khống sản châu Phi
<i><b> (Phong phú & đa dạng )</b></i>
<b>2. Địa hình và khống sản :</b>
<b>a. Địa hình :</b>
- Toàn bộ lãnh thổ châu phi
là một cao nguyên khổng lồ,
cao trung bình 750m, chủ yếu
là sơn nguyên xen lẫn bồn địa
, ít núi cao và đồng bằng
thấp .
<b>b. Khoáng sản :</b>
- Tài nguyên khoáng sản
phong phú , đặc biệt là kim
loại quý hiếm như : Vàng,
kim cương, dầu mỏ, khí đốt …
<b> 4 .Củng cố : </b>
- Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng
- Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sông Nin,sông Nigiê, sông
Công gô, sông Dăm bedi ?
- Châu phi thuộc mơi trường khí hậu nào ? Tại sao ?
<b> 5 .Dặn dò : </b>
Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 .
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .
- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .
- Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các mơi
trường tự nhiên.
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
Bản đồ tự nhiên châu Phi .Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi . Bản đồ các môi trường châu
phi .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2 .Kiểm tra bài cũ</b> :
- Nêu những đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Phi như thế nào ?
<b> 3 .Bài mới </b>:
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b> : mỗi nhóm 4 HS .
- Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1
? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?
<i><b>(Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí tuyến</b>)</i>
? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khơ, hình thành
những hoang mạc lớn ?
<i><b> (bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu Phi là</b></i>
<i><b>một lục địa hình khối, kích thước châu Phi rất lớn, ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của biển không sâu trong đất liền nên châu Phi</b></i>
<i><b>là lục địa khơ)</b></i>
? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc
Phi <b>? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh</b>
<i><b>năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến , thời tiết</b></i>
<i><b>rất ổn định , khơng có mưa diện tích mở rộng, tiếp cận</b></i>
<i><b>với lục địa Á-Âu lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ).</b></i>
? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng mưa ở
châu Phi <b>? (lượng mưa phân bố rất không đồng đều)</b>
? Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới lượng mưa
<b>3. Khí hậu :</b>
- Châu Phi có khí hậu nóng và
khơ bậc nhất thế giới. Nhiệt
độ trung bình năm trên 20o<sub> C,</sub>
thời tiết ổn định , lượng mưa
ít .
? Trong các môi trường vừa nêu, mơi trường nào chiếm
diện tích lớn nhất ?
<i><b> (môi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả)</b></i>
môi trường địa trung hải .
Trong đó hoang mạc chiếm
diện tích lớn ở châu Phi .
<b> 4 .CUÛNG COÁ : </b>
- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ?
- Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thực vật ?
<b> 5 .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp cho HS
- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân
dẫn đến sự phân bố đó .
- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các
mơi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
Bản đồ các mơi trường tự nhiên châu Phi .
Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi .Một số hình ảnh về các mơi trường tự nhiên ở châu
Phi ..
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp :</b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ?
- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
<b> 3 .Bài mới : </b>
1. <i><b>Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên</b></i>
* Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học :
? So sánh diện tích các mơi trường ở châu Phi .
(có các mơi trường như : <i><b>mơi trường xích đạo ẩm; môi trường cận nhiệt đới ẩm ;</b></i>
<i><b>môi trường nhiệt đới ; môi trường địa trung hải ; môi trường hoang mạc</b></i> . Trong các mơi trường
ở châu Phi thì mơi trường xavan và mơi trường hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất).
? Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển : xem hình 27.1.
<i><b>(Là do ảnh hưởng của dịng biển lạnh & đường chí tuyến & lục địa Á - Âu lớn khó</b></i>
<i><b>gây mưa : (hoang mạc Xahara do dịng biển lạnh Canari & Xơmali vào tháng 7 ; hoang mạc</b></i>
<i><b>Namip do dòng biển lạnh Ben-gê-la)</b></i>
2. <b>Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa theo gợi ý sau</b> :
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ?
<i>(A : lượng mưa TB năm : 1244mm ; mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau)</i>
<i>(B : lượng mưa TB năm : 897mm ; mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9 )</i>
<i> (A : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Nam . Nên mưa từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau)</i>
<i> (B : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Bắc .Nên mưa từ tháng 5 đến tháng 10)</i>
<i> (C : là kiểu khí hậu xích đạo ẩm .Nên mưa nhiều và mưa đều quanh năm)</i>
+ Hãy sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí 1, 2, 3, 4 trên
hình 27.2 cho phù hợp.
( A với 3 ; B với 2 ; C với 1 ; D với 4 )
* Các em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số của 3 thành phố sau :
- Niu York : 10% dân số Hoa Kì .
- Tôkiô : 27% dân số Nhật .
- Pari : 21% dân số Pháp .
Qua biểu đồ em có nhận xét gì ?
<b> 4 .DẶN DÒ : </b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
Giuùp cho HS
- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi .
- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc bn bán nơ lệ và thuộc địa hố bởi các
cường quốc phương Tây . Hiểu được : sự bùng nổ dân số khơng thể kiểm sốt được qua sự xung
đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị châu Phi .
Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi .
Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Bài mới</b> :
<i><b>Giới thiệu</b></i> : dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dich
AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngồi là những ngun nhân chủ
yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>1. Hoạt động lớp :</b>
- <i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 4 thời kì phát triển lịch sử</i>
<i>châu Phi do sự bn bán nơ lệ và thuộc địa hố của các</i>
<i>đế quốc phương Tây để thấy được hậu quả của nó là : sự</i>
<i>lạc hậu , chậm phát triển về dân số ở các thế kỉ XVI </i>
<i>-XVIII và sự xung đột sắc tộc triền miên hiện nay ở châu</i>
<i>Phi .</i>
? Xem hình 29.1. Tại sao sự phân bố dân cư châu Phi
không đều ?
<i>+ <b>Ở hoang mạc hầu như khơng có người sinh sống, mà</b></i>
<i><b>chỉ tập trung ở các ốc đảo .</b></i>
<i><b> + Ở sông Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở đây có</b></i>
<i><b>đồng bằng châu thổ phì nhiêu .</b></i>
<i><b> + Ở xavan có mật độ trung bình .</b></i>
<i><b> + Cịn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá ca</b>o .</i>
<b>1. Lich sử và dân cư :</b>
<b> a. Sơ lược về lịch sử :</b>
- Châu Phi có nền văn minh
sơng Nin rực rỡ trong thời Cổ
đại.
- Từ thế kỉ XVI - XIX 125
triệu người da đen ở châu Phi
bị đưa sang châu Mĩ làm nô
lệ .
- Đến cuối thế kỉ XIX đầu XX
gần như toàn bộ châu phi bị
chiếm làm thuộc địa .
<i><b> (tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) : Êtiôpia</b></i>
<i><b>2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ; Nigiêria 2,7% ở Tây</b></i>
<i><b>Phi ).</b></i>
<i><b> (còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là : CH Nam</b></i>
<i><b>Phi 1,1% ).</b></i>
* Nguyên nhân : <i>khó thực hiện kế hoạch hố gia đình do</i>
<i>ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự thiếu hiểu biết</i>
<i>về khoa học kĩ thuật …</i>
* Xung đột tộc người : <i>do mâu thuẩn của sự khác nhau</i>
<i>về ngôn ngữ, phong tục, tập qn, tơn giáo …</i>
* GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở châu
Phi :
<i>- Có những luồng di cư đến những nơi an tồn .</i>
<i>- Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp , hầm mỏ ,</i>
<i>ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất bị đình trệ … </i>
<i>- Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh dưỡng …</i>
=> Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước .
người , đại dịch AIDS và sự
can thiệp của nước ngoài là
những nguyên nhân chủ yếu
kìm hãm sự phát triển kinh
tế-xã hội ở châu Phi.
<b> 4 .CỦNG CỐ : </b>
- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?
- Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Phi ?
<b> 5 .DẶN DÒ : </b>
I .
<b> Mục tiêu bài học</b> : <b> </b>
1<b>. Kiến thức</b> :
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi .
- Nắm vững tình hình phát triển nơng nghiệp và cơng nghiệp ở châu Phi .
- Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & cơng nghiệp
ở châu Phi .
2. <b>kó năng</b> :
II
<b> .Phương tiện dạy học</b> : <b> </b>
- Bản đồ nông nghiệp châu Phi .
- Bản đồ cơng nghiệp châu Phi .
- Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn nuôi, về các ngành công nghiệp châu Phi .
<b> Hoạt động trên lớp</b> : <b> </b>
1<b> .Ổn định lớp</b> :<b> </b> .
2 .Kiểm tra bài cũ
1 : Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?
2 : Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước
châu Phi ?
3 .Bài mới
- <i><b>Giới thiệu</b></i> : kinh tế châu Phi còn lạc hậu . Nền kinh tế phát triển theo hướng chun
mơn hố phiến diện, phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế
giới biến động . Đơ thị hố diễn ra nhanh nhưng chủ yếu là tự phát .
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
1. <b>Hoạt động lớp :</b>
- Cho HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi sau :
? Nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp : ca
cao, cà phê, cọ dầu, lạc ?
? Cây ăn quả nhiệt đới : cam, chanh, nho, ôliu phân bố
ở đâu ?
? Cây lương thực : lúa mì, ngô phân bố ở đâu ?
<i> (GV nói thêm : lúa gạo ở Ai Cập )</i>
1.
<b> Nông nghiệp : (trồng trọt &</b>
<b>chăn nuoâi)</b>
- Nền kinh tế châu phi phát
triển theo hướng chun mơn
hố phiến diện .
- GV nói thêm về chăn nuôi :
+<i> Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các cao</i>
<i>nguyên và các vùng nửa hoang mạc .</i>
+ <i>Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các nước</i>
<i>Nam Phi .</i>
+ <i>Bị ni ở :Êâtiơpia, Nigiêria có những đàn bị lớn .</i>
2. <b>Hoạt động nhóm</b> :
- GV phân ra thành 4 nhóm :
+ Nhóm 1 : trình bày sự phân bố ngành cơng nghiệp
khai thác khống sản ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Angiêri, CHDC Công gô)</i>
+ Nhóm 2 : ngành luyện kim màu ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Ca mơ run, Dămbia)</i>
+ Nhóm 3 : ngành cơ khí ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Ai Cập, Dămbia, Angiêri, )</i>
+ Nhóm 4 : ngành lọc dầu ở những nước nào ?
<i> (Li Bi, Angiêri, Marốc)</i>
- Qua đó GV u cầu HS có nhận xét và nêu 3 khu vực
có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau ?
<i> (khu vực phát triển nhất : là CH Nam Phi có cơng</i>
<i>nghiệp phát triển tồn diện nhất)</i>
<i> (Khu vực phát triển : các nước Bắc Phi … có cơng</i>
<i>nghiệp dầu khí phát triển )</i>
<i> (Khu vực chậm phát triển : các nước còn lại của châu</i>
<i>Phi, chỉ phát triển một vài ngành công nghiệp khai</i>
<i>khống, cơng nghiệp nhẹ)</i>
? Cho biết những nguyên nhân nào làm cho công
nghiệp châu Phi chậm phát triển ?
<i> (trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chun mơn</i>
<i>kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn nghiêm</i>
<i>trọng)</i>
? Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở châu
Phi ?
<i> (CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập)</i>
2.
<b> Công nghiệp:</b>
- Tuy có nguồn tài nguyên
khoáng sản phong phú , nhưng
các nước châu Phi có nền cơng
nghiệp nhỏ bé chỉ chiếm 2%
tổng sản lượng công nghiệp thế
giới .
- Một số nước có nền công
nghiệp tương đối phát triển là
Cộng hoà Nam Phi, Li Bi.
Angiêri, Ai Cập .
4 <b> .Củng cố </b>
1/ Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ?
2/ Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? Hãy kể tên một số nước tương đối
phát triển ở châu Phi ?
5 .<b> Dặn dò </b>
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 96.
I .
<b> Mục tiêu bài học : </b>
1. <b>Kiến thức</b> :
Giúp cho HS
- Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi .
- Hiểu rõ sự đơ thị hố nhanh nhưng khơng tương xứng với trình độ phát triển cơng
nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết .
2. <b>kó năng</b> :
II .
<b> Phương tiện dạy học </b> :
- Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu .
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu phi.
- Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi .
- Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi .
III .
<b> Hoạt động trên lớp</b> : <b> </b>
1.Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra bài cũ
-Nêu tình hình sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp của châu Phi như thế nào ?
3 .Bài mới
<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung bài ghi </b></i>
1. <b>Hoạt động lớp</b> :
- Cho HS xem lược đồ 31.1 nhận xét kinh tế châu Phi
phục vụ cho hoạt động xuất khẩu chủ yếu là các loại
cây công nghiệp, khai thác khoáng sản xuất khẩu .
? Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan trọng
ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu ?
<i> ( các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng trồng</i>
<i>cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng khai thác khoáng</i>
<i>sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến các thành phố</i>
<i>cảng phục vụ vận chuyển xuất khẩu)</i>
? Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ?
3.
<b> Dịch vụ</b> :<b> </b>
- Hoạt động kinh tế đối ngoại
của các nước châu Phi tương
đối đơn giản :
+ Xuất khẩu sản phẩm cây
công nghiệp nhiệt đới và
khoáng sản .
- GV nhấn mạnh : hàng xuất khẩu với giá rất thấp, còn
nhập khẩu với giá rất cao => gây thiệt hại nền kinh tế
châu Phi.
- Cho HS hiểu từ <i>"Khủng hoảng kinh tế ".</i>
4. <b>Hoạt động nhóm</b> :
? Cho HS quan sát hình 29.1 cho biết sự khác nhau về
mức đơ thị hố của châu Phi ?
<i> (đơ thị hố cao nhất ở duyên hải Bắc Phi :</i>
<i>Angiêri , Aicập)</i>
<i> (đơ thị hố khá cao ở ven vịnh Ghine : Nigiêria)â</i>
? Quan sát 29.1 Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1
triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<i> (có 21 đô thị trên 1 triệu dân ; 3 đô thị trên 5 triệu</i>
<i>dân ở châu Phi là : Cairô (Ai Cập),Angiê (Angiêri) và</i>
<i>La Gơt (Ni-giê-ri-a).</i>
? Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị châu Phi
tăng nhanh ?
<i> (thu hút vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ công</i>
<i>nghiệp xuất khẩu, thiên tai, xung đột, chiến tranh …) </i>
? Nêu những vấn đề về kinh tế xã hội nảy sinh do bùng
nổ dân số đô thị ở châu Phi ?
<i> (khó khăn về nhà ở, thất nghiệp, dịch bệnh , mù</i>
<i>chữ, y tế, những tệ nạn xã hội khác, hút chích …) </i>
4.
<b> Đơ thị hố</b> :<b> </b>
- Bùng nổ dân số ở đô thị là kết
quả của sự gia tăng dân số tự
nhiên cao, cùng với sự di dân ồ
ạt từ nông thôn ra các thành
4 .Củng cố
- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới , khống sản
-Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
-Hãy dụa vào lược đồ 31.1 nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ?
5 .Dặn dò
Giúp cho HS
- Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi . Bản đồ kinh tế châu Phi .Một số hình ảnh về văn
hố và tơn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới , khống sản
và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?
- Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<b>3 .Bài mới : </b>
<i><b> Giới thiệu</b></i> : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước
Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng
kinh tế lớn.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b>:
? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy khu vực?
<i><b>(làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi</b> )</i>
? Dựa vào a và lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có những
mơi trường nào
<i><b>(ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu trong nội</b></i>
<i><b>địa có xavan và cây bụi lá cứng, lùi xuống là hoang</b></i>
<i><b>mạc Xahara là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế</b></i>
<i><b>giới mưa không quá 50 mm</b>)</i>
<b>1. Khu vực Bắc Phi:</b>
- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập
? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc Phi?
? Xem lược đồ 32.2 kể một số sản phẩm nơng nghiệp
và các khống sản của Bắc Phi?
<b>Hoạt động lớp:</b>
? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước Trung Phi?
? Xem hình 32.2 nêu tên các cây công nghiệp ở
Trung Phi <b>? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu).</b>
? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những khu
vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?
<i><b>(ở phía đơng của Trung Phi có nhiều cà phê do có</b></i>
<i><b>nhiều đất đỏ badan thuộc sơn ngun Êâtiơpia và</b></i>
<i><b>phía tây của Trung Phi có nhiều lạc và ca cao ở ven</b></i>
<i><b>biển)</b></i>
<b>2. Khu vực Trung Phi:</b>
- Dân cư Trung Phi chủ yếu là người Ban
tu thuộc chủng tộc Nêgrơit, có tín ngưỡng
đa dạng.
- Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát
triển.
<b> 4. CUÛNG CỐ: </b>
- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? (Angiêri, Li
Bi)
- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất? (CHDC Công
gô)
Câu hỏi 3: Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ các khu vực châu Phi .
Bản đồ tự nhiên châu Phi .
Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi.
Bản đồ các môi trường châu Phi.
<b> </b>Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
<b>3 .Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i>: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b>:
? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới hạn của khu
vực Nam Phi?
? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như vậy Nam Phi có
độ cao trung bình khoảng bao nhiêu<b>? (trung bình</b>
<i><b>hơn 1000 m).</b></i>
? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở mơi
trường nào<b>? (Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt</b>
<i><b>đới).</b></i>
- Cho HS tách nhóm:
<b>* Nhóm 1:</b>
Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dịng biển
nóng ở phía đơng của KV Nam Phi ? Và có ảnh
hưởng đến lượng mưa như thế nào?
<b>3. Khu vực Nam Phi:</b>
- Phần lớn khu vực Nam Phi có khí
hậu nhiệt đới.
- Dân cư khu vực Nam Phi thuộc các
chủng tộc Nêgrôit, Môngôlôit,
Ơrôpêôit và người lai, phần lớn theo
đạo Thiên Chúa.
Cho biết thực vật từ đông sang tây thay đổi như thế
nào.
<i><b> (phía đơng có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt đới dần</b></i>
<i><b>về phía tây là rừng thưa và xavan).</b></i>
- Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi?
<i><b>+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be thuộc</b></i>
<i><b>Ơrôpêôit .</b></i>
<i><b>+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.</b></i>
<i><b>+ Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit, Ơrôpêôit và</b></i>
<i><b>người lai. Riêng ở đảo Mađagaxca là người Man gát</b></i>
<i><b>thuộc chủng tộc Môngôlôit</b> .</i>
- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam Phi
đã được xoá bỏ.
- Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các loại
khống sản và các ngành cơng nghiệp của Nam Phi?
<i><b>(khống sản: Uranium, Crơm; cơng nghiệp như:</b></i>
<i><b>luyện kim màu, hố chất, dệt, cơ khí, sản xuất ơtơ</b>).</i>
<b> 4. CỦNG CỐ: </b>
- Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa môi trường nhiệt đới nhưng khí
hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?
<i><b> (diện tích lớn, giáp biển,có dịng biển nóng, có gió đơng nam thổi vào) </b></i>
- Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp của cộng hồ Nam Phi?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Sau bài thực hành giúp cho HS
- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu
Phi .
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Lược đồ thu nhập bình qn đầu người của các nước châu Phi (phóng to).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>1. Quan sát hình 34.1 cho biết:</b>
- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1.000 USD/năm.
Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?
<i><b> (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)</b></i>
<i><b> (Trung Phi: GaBông)</b></i>
<i><b> (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)</b></i>
- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người dưới 200 USD/năm. Các
<i><b> (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)</b></i>
<i><b> (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êâtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy.</b> </i>
- Nêu nhận xét về sự phân hố thu nhập bình qn đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của
châu Phi:
<i><b>(Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau)</b></i>
<b>2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi</b>: <i><b>(thảo luận nhóm chia</b></i>
<i><b>làm 3 nhóm)</b></i>
Xem lại nội dung bài 32&33.
<b>* Nhóm 1</b>: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?
<i><b>(Kinh tế tương đối phát triển các ngành cơng nghiệp chính là khai khoáng và khai</b></i>
<i><b>thác dầu mỏ và du lịch</b>)</i>
Giúp cho HS
- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh
thổ rộng lớn.
- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần
chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích
lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mô lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu
Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ thế giới, Quả địa cầu .
Bản đồ tự nhiên châu Mĩ .
Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i>: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là
tân thế giới. Những luồng di dân trong q trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng
dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: Lớp
- GV chỉ ranh giới châu Mĩ?
- Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
<i><b>(Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)</b></i>
GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu Đông và
Tây trên quả địa cầu.
<b>Hoạt động 2</b>: Cá nhân.
? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
<i><b>(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây</b></i>
<i><b>Dương).</b></i>
<b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>
- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ.
- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản đồ.
<i><b>(eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km)</b> .</i>
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama?
<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất từ Thái Bình</b></i>
<i><b>Dương sang Đại Tây dương</b>)</i>
? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài
khoảng bao nhiêu vĩ độ ?<i> khoảng 127 vĩ độ).</i>
<b>Hoạt động 3</b>: Nhóm.
? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời gian
<i><b> (vào thế kỉ XV)</b></i>
? Chủ nhân của châu Mó là ai ? Họ thuộc chủng tộc
nào?
<i><b>(Chủ nhân là người Anh điêng và người Exkimô</b></i>
<i><b>thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)</b></i>
? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ
cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di cư sang?
<i><b>(trả lời hình 35.2 SGK)</b></i>
? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác nhau
về ngôn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam
Mĩ ?
<i><b>(do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu vực</b></i>
<i><b>khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp, Đức, Italia;</b></i>
<i><b>Trung Mĩ là người Nêgrơit; cịn Nam Mĩ là Tây Ban</b></i>
<i><b>Nha, Bồ Đào Nha</b>). </i>
? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế
nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
<i><b>(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimơ, sau</b></i>
<i><b>này châu Mĩ có đủ các chủng tộc trên thế giới và sự</b></i>
<i><b>hoà huyết giữa các chủng tộc đã tạo nên các dạng</b></i>
<b>2. Vùng đất của dân nhập cư.</b>
<b>Thành phần chủng tộc đa</b>
<b>dạng:</b>
- Chủ nhân của châu Mĩ là
người Anh Điêng và người
Exkimô thuộc chủng tộc
Môngôlôit.
- Do lịch sử nhập cư lâu dài,
châu Mĩ có thành phần chủng
tộc đa dạng như :
Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it.
Các chủng tộc châu Mĩ đã hoà
huyết, tạo nên các thành phần
người lai.
<b> 4. CỦNG CỐ: </b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí hậu ở
- Rèn luyện kó năng phân tích lát cắt địa hình.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ địa hình Bắc Mĩ. Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện
tượng khí hậu Bắc Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến sự
hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i>:
Bắc Mó gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicô. Bắc Mó có cấu trúc địa hình đơn
giản nhưng khí hậu đa dạng.
<i><b>Hoạt động của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động</b>: lớp.
- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.
? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc địa
<i><b>(núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và núi trẻ</b></i>
<i><b>ở phía tây)</b></i>
? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy
núi và các cao nguyên của hệ thống Coocđie?
<i><b>(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều dãy</b></i>
<i><b>chạy song song xen vào giữa là các cao nguyên và</b></i>
<i><b>sơn nguyên) </b></i>
- GV giải thích thêm: <i><b>miền đồng bằng trung tâm</b></i>
<i><b>tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo điều kiện</b></i>
<i><b>cho khơng khí lạnh ở phía bắc và khơng khí nóng</b></i>
<i><b>ở phía nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa</b>.</i>
<b>Hoạt động nhóm.</b>
? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các kiểu
khí hậu nào?
<i><b>(Khí hậu hàn đới , ôn đới, nhiệt đới)</b></i>
? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn
nhất<b>? ( đó là kiểu khí hậu ơn đới</b><i>)</i>
? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao có sự
khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía đơng kinh
tuyến 100o<sub>T của Hoa Kì?</sub>
<b>1. Các khu vực địa hình:</b>
* Bắc Mó có cấu trúc địa hình đơn giản,
gồm ba bộ phận:
- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e
cao, đồ sộ dài 9.000 km, cao trung bình
3.000 - 4.000 m.
- Ở phía đơng sơn ngun, núi già
A-pa-lat.
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, trong
miền có hệ thống Hồ Lớn và hệ thống
sơng Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.
<b>2. Sự phân hố khí hậu:</b>
<i><b>(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài theo</b></i>
<i><b>hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển của các</b></i>
<i><b>khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì vậy , các cao</b></i>
<i><b>nguyên, bồn địa và ở sườn đông Coocđie ít mưa;</b></i>
<i><b>cịn ở phía tây coocđie thì mưa nhiều</b>)</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mó?
- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến 100o<sub> T.</sub>
- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicô sang Hoa
Kì.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đơ thị hố.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mó?
- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i>:
Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh
tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự
phát triển cơng nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô thị.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b>: <b>1. Sự phân bố dân cư:</b>
- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá thưa
thớt <b>?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh, cịn phía tây là</b>
<i><b>vùng núi Coocđie)</b></i>
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố
khơng đều. Mật độ dân số có
sự khác biệt giữa miền Bắc và
miền Nam, giữa phía Tây và
phía Đơng.
<i><b>(dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung đông</b></i>
<i><b>đúc ở vùng Hồ Lớn, Đơng Bắc Hoa Kì, và phía đơng</b></i>
<i><b>của sơng Mit-xi-xi-pi</b>)</i>
<b>Hoạt động nhóm</b>:
- Xem lược đồ 37.1 <b>2. Đặc điểm đơ thị:</b>
- Đơ thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven
Thái Bình Dương: <i><b>từ Bô-xtơn đến Oasinh tơn; </b></i>
<i><b>Si-ca-gô đến Môn-trê-an.</b></i>
<i>? </i>Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đơ thị như
thế nào<i><b>? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)</b></i>
- Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
trong các đô thị. Phần lớn các
thành phố tập trung ở phía
nam Hồ Lớn và dun hải Đại
Tây Dương.
? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?
<i> (<b>thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc chen</b></i>
<i><b>chúc nhau , vì thế dân ở Sicagô rất đông hoạt động</b></i>
<i><b>kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ</b>)</i>
? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn nằm đã dẫn tới sự phân bố lại dân
cư của Hoa Kì.
trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa sinh tơn;
Sicagơ đến Mơntrêan?
<i><b>(Bô-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn)</b></i>
<i><b>(SicagôĐi-tơ-roiTô-rôn-tôÔt-ta-oa </b></i>
<i><b>Môn-trê-an)</b></i>
? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập trung
nhiều thành phố lớn đơng dân, vậy có ảnh hưởng đến
đời sống xã hội như thế nào?
<i><b>(ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh trật tự,</b></i>
<i><b>thất nghiệp, tệ nạn xã hội …</b> )</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mó mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và
phụ thuộc vào thương mại và tài chính.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.
Một số hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i>: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hố, phát triển đạt đến trình
độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì và Canada với nền
nơng nghiệp Mêhicơ.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b>: <b>1. Nền nông nghiệp tiên</b>
<b>tiến:</b>
- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nông nghiệp Bắc Mó
2001".
? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp như thế nào?
<i><b>(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và Canada cao</b></i>
<i><b>hơn Mêhicơ)</b></i>
<i><b>(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực)</b></i> - Nhờ có các điều kiện tự
nhiên thuận lợi và trình độ
- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
<i><b> (thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố</b>)</i>
<b>Hoạt động nhóm</b>:
? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển
đến trình độ cao?
<i><b>(điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học kĩ thuật</b></i>
<i><b>cao => Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao => Nền</b></i>
<i><b>nơng nghiệp hàng hố)</b></i>
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải chịu sự cạnh
theo các đới khí hậu:
<i><b>Canada và Hoa Kì có các sản phẩm nơng nghiệp ơn đới</b></i>
<i><b>và cận nhiệt; cịn Mêhicơ có các sản phẩm nhiệt đới</b>.</i>
? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số sản phẩm
trồng trọt và chăn ni trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
<i><b>(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và phía bắc Hoa</b></i>
<i><b>Kì; xuống phía nam là vùng trồng ngơ xen với lúa mì,</b></i>
<i><b>ni lợn, bị sữa; cịn ở ven vịnh Mêhicơ là nơi trồng cây</b></i>
<i><b>cơng nghiệp nhiệt đới: bơng, mía, dừa, càphê, và cây ăn</b></i>
<i><b>quả như: chuối, cam)</b></i>
<b>4 .CỦNG CỐ: </b>
- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Biết được cơng nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao .
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trị của Hoa Kì trong
NAFTA.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ .
- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông tin …
của Bắc Mó.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>
- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên
thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa
học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b>: <b>2. Cơng nghiệp chiếm vị trí hàng</b>
<b>đầu trên thế giới.</b>
- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:
? Cơng nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào & phân
bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì , Mêhicơ <i>trả lời</i>
<i>SGK)</i>
- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng
nghiệp phát triển. Công nghiệp
chế biến chiếm ưu thế.
<i>? </i>HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành công
nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?
<i><b>(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy bay phản</b></i>
<i><b>lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng một lần còn bây</b></i>
<i><b>giờ tàu vũ trụ được sử dụng nhiều lần</b>)</i>
? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về công nghiệp sản
xuất máy bay Hoa Kì?
<i><b>(sản xuất máy bay Bơ ing địi hỏi nguồn nhân lực</b></i>
<i><b>đơng, có tay nghề cao, phân cơng lao động hợp lí và</b></i>
<i><b>chính xác, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật mới nhất</b>).</i>
? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc
Mó?
<i><b> (sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất</b></i>
<i><b>máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ …)</b></i>
? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như
thế nào?
<i>(<b>cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các ngành</b></i>
<i><b>công nghiệp gắn với thành tựu khoa học kĩ thuật</b></i>
<i><b>mới phát triển rất nhanh làm xuất hiện "vành đai</b></i>
<i><b>Mặt Trời" ở phía tây và phía nam Hoa Kì. Cịn các</b></i>
<i><b>ngành cơ khí, luyện kim, hố chất, chế tạo ơtơ …</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b>: Hoạt động lớp: <b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao</b>
<b>trong nền kinh tế:</b>
Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của các
ngành dịch vụ của Bắc Mó? <i>(SGK)</i> - SGK.
<b>Hoạt động nhóm</b>: <b>4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc</b>
<b>Mĩ (NAFTA):</b>
? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của NAFTA?
<i><b>(Canada, Hoa Kì, Mêhicô</b>)</i>
? Hãy nhận xét về cơng nghiệp của 3 nước này?
<i>(<b>Hoa kì phát triển các ngành công nghiệp đặc biệt</b></i>
<i><b>là các ngành kó thuật cao).</b></i>
<i><b> (Canada chủ yếu hố chất, luyện kim màu, khai</b></i>
<i><b>thác lâm sản</b>).</i>
<i>(Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hố chất )</i>
- Hoa Kì, Ca-na-đa và Mêhicơ đã
thơng Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ hình thành khối kinh tế có
? Caùc em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập
NAFTA?
<i><b>(NAFTA được thành lập để có sức cạnh tranh với</b></i>
<i><b>Liên minh châu Âu và trên thế giới)</b></i>
<b>Tiết 45</b>: THỰC HÀNH :TÌM HIỂU VÙNG CƠNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG
Ở
ĐƠNG BẮC HOA KỲ VÀ VÙNG CƠNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT
TRỜI”
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS:
- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuậät đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất
công nghiệp Hoa Kì.
- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc
và ở "Vành đai Mặt Trời ".
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì . Một số hình ảnh về thung lũng Silicơn, cơng nghệ thơng
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ </b>
- Nêu tên các ngành cơng nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>1. Vùng công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa Kì .</b></i>
Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Tên các đơ thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì?
<i><b>Đô thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc</b></i>
<i><b>Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ôt-ta-oa, Si-ca-gô.</b></i>
<i><b>Đô thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi.</b> </i>
Hỏi: Tên các ngành công nghiệp chính ở đây?
<i><b>( Luyện kim đen, luyện kim màu, hố chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và chế biến</b></i>
<i><b>gỗ)</b></i>
Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kì có thời kì bị
<i><b> (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế )</b></i>
<i><b>2. Sự phát triển của vành đai cơng nghiệp mới.</b></i>
- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?
<i><b>( Từ Đơng Bắc Hoa Kì xuống vành đai cơng nghiệp mới ở phía nam)</b></i>
Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?
<i><b> (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía nam</b></i>
<i><b>trong giai đoạn hiện nay)</b></i>
Hỏi : Vị trí của vùng cơng nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?
<i><b> (Gần biên giới Mêhicơ, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các</b></i>
<i><b>nước Trung và Nam Mĩ)</b></i>
<i><b>(Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình Dương)</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.
Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
- <i><b>Giới thiệu</b></i>: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến từ
xích đạo đến vịng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b>:
? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam Mó giáp
với biển và đại dương nào? <b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
<i><b>(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển Caribê</b></i>
<i>a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo</i>
<i>Aêngti: </i>
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng
của hệ thống Coocđie, có các núi
cao và có nhiều núi lửa hoạt động.
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong môi
trường nào?
<i> (<b>Môi trường nhiệt đới)</b></i>
? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi theo
hướng nào?
<i><b>(Gió tín phong, hướng đơng nam => nên phía đơng</b></i>
<i><b>mưa nhiều hơn phía tây).</b></i>
b.
? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?
+ Đồng bằng ở giữa lớn nhất là đồng
bằng Amadôn.
+ Ở trung tâm: <i><b>Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và</b></i>
<i><b>thấp dần về phía Nam; cịn Trung và Nam Mĩ có</b></i>
<i><b>nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ</b></i>
<i><b>đến Amdơn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng</b></i>
<i><b>Pampa cao lên thành 1 cao nguyên</b>. </i>
? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố khoáng
sản của Trung và Nam Mĩ?
<i>(<b>các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng núi</b></i>
<i><b>và cao ngun)</b></i>
<b>4.CỦNG CỐ</b>:
- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy được
Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.
Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>
-Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu
thuộc mơi trường đới nóng.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: Hoạt động nhóm:
? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam Mó có
các kiểu khí hậu nào? <b>2. Sự phân hố tự nhiên:</b>
<i><b>(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí hậu nhiệt</b></i>
<i><b>đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ơn đới)</b></i>
Do lãnh thổ trải dài theo hướng
kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc
đến gần vịng cực Nam, lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía tây,
Trung và Nam Mĩ có gần đủ các
loại khí hậu trên Trái Đất.
<b>Hoạt động 2</b>: lớp.
- Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đơng bắc nửa
cầu Bắc & gió mậu dịch đơng nam nửa cầu Nam.
+ Từ thấp lên cao<b>: rõ nhất là khu tây của Nam Mĩ</b>
<i><b>gọi là vùng Anđét .</b></i>
- Giải thích ảnh hưởng của dịng biển nóng & lạnh
đến khí hậu.
-Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí hậu và
thực vật<i>.</i>
- Lên cao khí hậu thay đổi<b>: lên 100 mét nhiệt độ</b>
<i><b>giảm 0,6</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>
<b>4.CỦNG CỐ: </b>- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>Tiết 48</b>
Giúp cho HS
- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm sốt của Hoa Kì và sự độc lập của Cu
ba.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Lược đồ Trung và Nam Mĩ trước năm 1990.
- Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.
- Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ .
- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp:</b> .
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>- Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các
kiểu khí hậu ở đây?
- Giải thích tại sao duyên hải tây Anđét có hoang mạc?
<b>3.Bài mới:</b>
- <i><b>Giới thiệu</b></i>: các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành
độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm cho
Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện nền văn hố Mĩ Latinh độc
đáo.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b>:
? Trước năm 1492 Trung & Nam Mĩ có loại người
nào sinh sống<b>? (người Anh điêng)</b>
? Từ 1492 - thế kỉ XVI tình hình Trung & Nam Mĩ
như thế nào?
<i><b>(thực dân Tây ban nha, Bồ đào nha xâm lược Trung</b></i>
<i><b>& Nam Mĩ).</b></i>
- Đến thế kỉ XIX nhiều nước Trung & Nam Mĩ giành
được độc lập.
<b>1. Sơ lược lịch sử:</b>
? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?
<i><b>( tập trung đông ở các cửa sông, ven biển hoặc trên</b></i>
<i><b>các cao ngun có khí hậu mát mẻ)</b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b>:
? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân cư
Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ? Chú ý ở
đồng bằng và miền núi.
- Trung và Nam Mĩ có nền văn hố
Mĩ Latinh độc đáo, do sự kết hợp từ
ba dòng văn hoá: Âu, Phi và Anh
điêng.
<i><b>(Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đơ thị ở vùng</b></i>
<i><b>núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie lại thưa thớt)</b></i>
<i><b> (dân cư Trung & Nam Mĩ phân bố thưa thớt ở đồng</b></i>
<i><b>bằng Amadơn; cịn ở Bắc Mĩ rất đơng đúc ở đồng</b></i>
<i><b>bằng trung tâm )</b></i>
? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở
một số vùng của châu Mĩ ?
<i><b>(khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người Anh</b></i>
<i><b>điêng & Exkimơ sinh sống; là vùng núi Coocđie khí</b></i>
<i><b>hậu hoang mạc rất khắc nghiệt; là đồng bằng</b></i>
<i><b>Amadôn nhiều rừng rậm chưa được khai thác hợp lí</b></i>
<i><b>nên ít dân cư; là hoang mạc trên núi cao phía nam</b></i>
<i><b>Anđét khí hậu khơ khan)</b></i>
<b>3. Đơ thị hố:</b>
- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam
Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi
kinh tế còn chậm phát triển nên dẫn
đến những hậu quả nghiêm trọng.
? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung &
Nam Mó
<b>? (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret ,</b>
<i><b>Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta)</b></i>
? Q trình đơ thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở
Bắc Mĩ như thế nào?
<i><b>(ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền với phát triển công</b></i>
<i><b>nghiệp hoa nên đô thị trở nên hiện đại; cịn đơ thị</b></i>
<i><b>hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh</b></i>
- Các đô thị lớn nhất là Xa
Pao-Lô , Ri-ôâ-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt
Ai-ret.
? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong xã
hội do đơ thị hố tự phát ở Trung & Nam Mĩ?
<i> (<b>ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất hiện</b></i>
<i><b>những khu nhà ổ chuột, số người vô gia cư, nạn thất</b></i>
<i><b>nghiệp, trộm cướp, rượu chè, hút chích …)</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>5. DẶN DÒ:</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ khơng đồng đều với hai hình thức sản
xuất nơng nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít
thành cơng.
- Nắm vững sự phân bố nơng nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) vàø la-ti-fun-đi-a (đại điền trang).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng
của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>- Giới thiệu</b></i>: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng đất
không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nơng nghiệp và đại điền trang, tiểu điền
tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất, nhưng kết quả thu
được rất hạn chế.
<b>4 .CỦNG CỐ: </b>
- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?
- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố ở
đâu?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.
- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ đơ thị ở Trung và Nam Mĩ.
- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về
khai thác vùng Amadơn của Braxin.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?
- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động nhóm</b>:
? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất
của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam
Mĩ?
<b>2. Công nghiệp.</b>
<i><b>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là những</b></i>
<i><b>nước có nền cơng nghiệp mới phát triển nhất, các</b></i>
<i><b>ngành chủ yếu là: cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá chất,</b></i>
<i><b>dệt, thực phẩm</b>)</i>
- Hoạt động kinh tế chủ yếu của các
nước Trung & Nam Mĩ là sản xuất
nơng sản và khai thác khống sản để
xuất khẩu.
? Ngành cơng nghiệp khai khống phát triển mạnh ở
khu vực nào?
<i><b>(các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất Trung</b></i>
<i><b>Mĩ).</b></i>
? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp khai
khống?
<i><b>(do tài ngun khống sản có nhiều ở đó là vùng</b></i>
<i><b>Braxin & Công ty TB nước ngoài nhằm để phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế & đời sống vùng Amadơn => Rừng bị huỷ</b></i>
<i><b>hoại dần , ảnh hưởng khí hậu đến khu vực và tồn</b></i>
<i><b>cầu</b> .</i>
đồng thời cũng có tác động xấu tới
môi trường của khu vực và thế giới.
- Ta có câu nói Amadơn là<i> " <b>lá Phổi xanh của thế</b></i>
<i><b>giới "</b></i>
<b>Hoạt động lớp</b>: <b>4. Khối thị trường chung </b>
<b>Mec-cô-xua:</b>
* Cho HS thảo luận:
? Mục đích của việc thành lập Mec coâ xua?
<i>(<b>Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia</b></i>
<i><b>trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa</b></i>
<i><b>Kì, tháo dỡ hàng rào hải quan giữa các nước</b>). </i>
- Nhằm để thoát khỏi lũng đoạn kinh
tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải
quan , một số nước Trung và Nam Mĩ
cùng nhau hình thành Khối thị trường
chung Mec-cơ-xua.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadơn?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Tiết 51: Thực Hành
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao của Anđét.
- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau trong
vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đơng và sườn tây dãy Anđét.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Lát cắt sườn đơng và sườn tây của dãy Anđét .
Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu
ở Trung & Nam Mĩ ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ?
3. <b>Bài mới</b>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động theo nhóm</b>:
<i><b>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương rồng, đồng</b></i>
<i><b>cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết)</b></i>
1. Quan sát hình 46.1, cho biết các đai
thực vật theo chiều cao ở sườn tây
Anđét 2. Quan sát hình 46.2 cho biết:
- Cho biết thứ tự các đai thực vật theo
chiều cao của sườn đông Anđét.
<i>+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.</i> - Từng đai thực vật được phân bố độ cao
nào đến độ cao nào?
<i>+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.</i>
<i>+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.</i>
<i>+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.</i>
<i>+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m</i>
<i>+ Băng tuyết : 5000m - 6500m</i>.
<b>Tiết 52</b>:ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong
nghiên cứu, thám hiểm địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ châu Nam cực.
Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm
nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).
- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra.
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>- Giới thiệu</b></i>: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây khơng có
dân cư sinh sống thường xuyên …
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu Nam
Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí
hậu?
<b>1. Khí hậu:</b>
<i><b>(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực Nam)</b></i>
<i><b>(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam Cực</b></i>
<i><b>còn gọi là " Cực lạnh " của thế giới -94,5</b><b>o</b><b><sub>C).</sub></b></i>
- Châu Nam Cực có diện tích 14,1 Tr
km2 <sub>bị băng tuyết bao phủ quanh năm,</sub>
giàu tài nguyên khống sản.
<b>Hoạt động nhóm</b>:
- <i>Nhóm 1</i>: xác định độ cao của trạm Lit tơn
- <i>Nhóm 2</i>: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc:<i> 3000m </i>
* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu Nam Cực:
-<b> Nhóm 1</b>: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn
A-me-ri-can<b>: (Cao nhất tháng 1= -10</b><i><b>o</b><b><sub>C; Thấp nhất tháng</sub></b></i>
<i><b>9 = - 42</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>
<i>- </i><b>Nhóm 2</b>: xác định nhiệt độ của trạm Vơxtốc:
<i><b>(Cao nhất tháng 1= -38</b><b>o</b><b><sub>C; Thaáp nhất tháng </sub></b></i>
<i><b>10 = -73</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b><sub>)</sub></i>
<b>=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng càng cao</b><i>.</i>
<i><b>(địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích là băng</b></i>
<i><b>hà bao phủ)</b></i>
? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến con
người trên Trái Đất như thế nào?
<i><b>(Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt …)</b></i>
? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà
vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều chim và động
vật sinh sống?
<i><b>(do ở đó có nhiều cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào)</b></i>
<i><b>(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống trôi nổi</b></i>
<i><b>trên mặt nước)</b></i>
? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ?
<i><b>Chim cánh cụt.</b></i>
2.
? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi nhất?
<i><b>(Người I-nuch, Exkimô…</b>)</i>
<i>- <b>Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa học</b></i>
<i><b>người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp dưới tuyết</b></i>
<i><b>ở châu Nam Cực</b>.</i>
<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá và</b>
<b>nghiên cứu:</b>
- Nam Cực là châu lục được phát hiện
và nghiên cứu muộn nhất. Đây là châu
lục duy nhất trên thế giới chưa có cư
dân sinh sống thường xun.
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có
nhiều chim và động vật sinh sống?
- Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Biết và mơ tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .
- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ châu Đại dương.
- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con
người.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
3. <b>Bài mới</b>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>1. Vị trí địa lí, địa hình:</b>
? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục Ơxtrâylia &
các đảo lớn?
<i><b>(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & Niu-di-lân)</b></i> - Châu Đại Dương gồm lục địa
Ôxtrâylia, quần đảo Niudilen, ba chuỗi
đảo san hô và núi lửa Malanêdi,
Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ
trong Thái Bình Dương.
? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các
chuỗi đảo?
<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.</b></i>
<b>Hoạt động 2</b>: <i>(lớp chia 2 nhóm)</i> <b>2. Khí hậu, thực vật và động vật:</b>
- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm đảo:
<i><b>+ Nhóm1</b></i>: xác định lượng mưa của 2 trạm Gu-am &
trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây như thế nào?
<i><b>(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay đổi phụ</b></i>
<i><b>thuộc vào hướng gió và hướng núi)</b></i>
- Phần lớn các đảo của châu Đại Dương
có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hồ,
mưa nhiều quanh năm. Phần lớn diện
tích lục địa Ơxtrâylia là hoang mạc.
<i><b>+ Nhóm 2</b></i>: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7 của 2
trạm và nhận xét.
<i><b>(Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26</b><b>o</b><b><sub>C; nhiệt độ</sub></b></i>
<i><b>cao nhất tháng 7: 28</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b> (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1: 28</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>
<b>=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh năm xanh</b>
<i><b>tốt còn gọi là " thiên đàng xanh ".</b></i>
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương được
gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương?
- Động vật có các lồi thú có túi, cáo
mỏ vịt …
<i><b> (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng</b></i>
<i><b>ẩm & điều hồ. Mưa nhiều cây cối quanh năm xanh</b></i>
<i><b>tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển khiến cho các</b></i>
- Biển và rừng là những nguồn tài
nguyên quan trọng của châu Đại Dương.
? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí hậu
khơ hạn?
<i><b>(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ</b></i>
<i><b>Ơxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng biển lạnh</b></i>
<i><b>Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp chí tuyến nên khó</b></i>
<i><b>gây mưa)</b></i>
<i><b>(Ở phía đơng Ơxtrâylia là dãy trường sơn nằm sát</b></i>
<i><b>biển chạy dài từ Bắc xuống Nam ngăn chặn gió từ</b></i>
<i><b>biển thổi vào và gây mưa ở đơng trường sơn , cịn</b></i>
<i><b>sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu lục địa</b></i>
<i><b>Ơxtrâylia khơ hạn)</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?
- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái
Bình dương?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giuùp cho HS
Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt
là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và
phân bố sản xuất công, nơng nghiệp .
Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị ở Ơxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.
Ảnh về thổ dân ở Ôxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Khí hậu, thực vật và động vật?
- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ?
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: <i>(Hoạt động theo nhóm)</i>
* <i><b>Nhóm 1</b></i>: Nhận xét về diện tích các nước châu Đại
Dương? <b>1. Dân cư:</b>
<i><b> (lớn nhất là Ơxtrâylia và nhỏ nhất là Va-nu-a-tu)</b></i>
* <i><b>Nhóm 2</b></i>: Nhận xét về dân số các nước châu Đại
Dương? - Châu Đại Dương có mật độ dân sốthấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân thành thị
cao, nhưng cao nhất là ở Ôxtrâylia và
Niu-di-len.
<i><b> (đông nhất là Ôxtrâylia và ít nhất là Va-nu-a-tu)</b></i>
* <i><b>Nhóm 3</b></i>: Nhận xét về mật độ dân số các nước châu
Đại Dương<b>? (cao nhất là nước Va-nu-a-tu và thấp</b>
<i><b>nhất là Ơxtrâylia)</b></i>
* <i><b>Nhóm 4</b></i>: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các nước
châu Đại dương. <i><b>(cao nhất là Ôxtrâylia & thấp nhất</b></i>
<i><b>là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)</b></i>
? Tại sao Ôxtrâylia mật độ dân số thấp?
<i><b>(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)</b></i>
? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào nhiều
hơn? Chủ yếu là những nước nào?
<i><b> (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia , Niu di</b></i>
<i><b>lân và các đảo lớn) </b></i>
- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn là
thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê …
<b>Hoạt động 2</b>: <b>2. Kinh tế:</b>
? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình hình kinh tế
châu Đại Dương?
<i><b>Niudilen & thấp nhất là Papua Niu ghi nê).</b></i> các nước. Ôxtrâylia và Niu-di-len là hai
nước có nền kinh tế phát triển. Các nước
cịn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch
và khai thác tài nguyên thiên nhiên để
xuất khẩu.
? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
<i><b> (chủ yếu các đảo lớn gồm : bơxit, niken, sắt, than</b></i>
<i><b>đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …)</b></i>
? Các đảo san hô kinh tế chủ yếu là gì?
<i><b> (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản</b>)</i>
? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm công
<i><b>(có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng núi và</b></i>
<i><b>những ngành cơng nghiệp cũng phân bố gần đó</b>)</i>
<i> <b>(có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng núi và</b></i>
<i><b>những ngành công nghiệp cũng phân bố gần đó</b>)</i>
<i><b> (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đơng vì là sườn đón</b></i>
<i><b>gió mưa nhiều nên thuận lợi</b>)</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơâxtrâylia.
- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3 địa điểm
đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ơxtrâylia và nguyên nhân của sự khác nhau đó.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ và phát
triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ giúp HS khả năng
tự học trong q trình học tập.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên lục địa Ơxtrâylia
- Lát cắt địa hình lục địa Ôxtrâylia theo vó tuyến 30o<sub> N.</sub>
- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo lân cận .
- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Câu 1 :</b></i> Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình
Ơxtrâylia theo gợi ý sau:
? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- <i><b>Địa hình chia ra làm 3 khu vực.</b></i>
? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?
<i><b>Núi ở phía đơng tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng & cao</b></i>
<i><b>nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m</b>.</i>
? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?
-<i> <b>Đỉnh núi cao nhất ở phía đơng là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.</b></i>
<b>Câu 2 </b>: Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ơxtrâylia theo
gợi ý sau:
? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơxtrâylia?
<b>- Gió Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến Ơxtrâylia.</b>
<b>- Gió Tây ơn đới thổi từ hướng tây đến Oâxtrâylia.</b>
<b>- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng-bắc đến Ôxtrâylia; 1 mùa thổi từ </b>
<i><b>tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.</b></i>
? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?
- Phía Bắc và phía đơng lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng mưa
càng giảm. Giải thích<b>: phía đơng mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín phong, cịn phía bắc</b>
<i><b>mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa</b>.</i>
? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.
<b>- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía tây có</b>
<b>4 .CỦNG CỐ: </b>
<b> 5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Giúp cho HS
Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu Âu
là châu lục ở đới ơn hồ với nhiều bán đảo .
Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới</b>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên bản đồ?
<i>(<b>Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban Tích, Biển</b></i>
<i><b>Đen, Biển Trắng)</b></i>
<b>1. Vị trí, địa hình:</b>
- Châu Âu có diện tích 10 Tr km2<sub>, nằm</sub>
giữa các vĩ tuyến 36o<sub>B - 71</sub>o<sub>B, là một bộ</sub>
phận của lục địa Á-Âu, bờ biển bị cắt
xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo
thành nhiều bán đảo.
? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich, Italia
trên bản đồ?
? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?
<i><b>(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và Trung</b></i>
<i><b>Âu , đồng bằng Đông Âu)</b></i>
<i><b>(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây và</b></i>
<i><b>Trung Âu, Bắc Âu)</b></i>
<i><b> (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây và</b></i>
<i><b>Trung Âu, Nam Âu).</b></i>
? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy núi
chính ?
<i><b>(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sơng Đa np, đb</b></i>
tích ở phía bắc có khí hậu hàn đới; phía
nam có khí hậu địa trung hải.
? Xem hình 51.1 mật độ sơng ngịi châu Âu như thế
nào<b>? (mật độ sơng ngịi dày đặc</b><i>)</i>
? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ nước
vào biển nào?
<i><b>(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ nước vào</b></i>
<i><b>Biển Đen)</b></i> - Sơng ngịi dày đặc, lượng nước dồidào.
<i><b>(soâng Vônga )</b></i>
<i><b>(sơng En-bơ, sơng Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)</b></i>
? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía đơng
và phía tây của châu Âu?
- Sự phân bố thực vật thay đổi theo
nhiệt độ và lượng mưa; ven biển Tây Âu
có rừng lá rộng, đi sâu vào nội địa có
rừng lá kim, phía đơng nam có thảo
nguyên và ven Địa Trung Hải có rừng lá
cứng.
<i>(<b>do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây</b></i>
<i><b>Dương & gió tây Ơân đới từ biển thổi vào nên khí hậu</b></i>
<i><b>ấm áp, mưa nhiều và ơn hồ).</b></i>
<i><b>(cịn càng đi sâu về phía đơng và đông nam là càng</b></i>
<i><b>đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng giảm , nhiệt</b></i>
<i><b>độ chênh lệch giữa mùa hạ & mùa đông lớn)</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đơng và phía tây của châu Âu ?
- Châu Âu có những dạng địa hình nào?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>Tiết 59</b>: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp cho HS
- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.
- Một số hình ảnh về các kiểu môi trường thiên nhiên của châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1.Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi 1: Khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu như thế nào?
Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào?
<b>3</b>. <b>Bài mới</b>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
a.
? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm về
nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn đới hải
dương?
<b>3. Các môi trường tự nhiên:</b>
<i><b>(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18</b><b>o</b><b><sub>C ; thấp nhất là T1 =</sub></b></i>
<i><b>8</b><b>o</b><b><sub>C biên độ nhiệt TB năm là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b> (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ; mùa mưa</b></i>
<i><b>ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa trong năm là 820</b></i>
<i><b>mm)</b></i>
* Châu Âu có các loại môi trường:
<i><b>a. Môi trường ôn đới hải dương:</b></i>
=> Hình 52.1 là mơi trường ơn đới hải dương. - Môi trường ôn đới hải dương ở các đảo
và ven biển Tây Âu có khí hậu ơn hồ,
sơng ngịi nhiều nước quanh năm, phát
triển rừng cây lá rộng như: sồi, dẻ...
b.
? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt độ &
lượng mưa?
<i><b>b. Môi trường ôn đới lục địa:</b></i>
<i><b>(nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20</b><b>o</b><b><sub>C; thấp nhất T1</sub></b></i>
<i><b>= -12</b></i><b>o</b><i><b><sub>C ; biên độ nhiệt TB năm là 32</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b> (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11 đến T4</b></i>
<i><b>năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)</b></i>
<i><b> (mùa mưa từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô từ T4</b></i>
<i><b>đến T9; tổng lượng mưa là 711 mm)</b></i>
=> Hình 52.3 là mơi trường Đ-T- Hải có chế độ mưa
là thu – đơng.
d.
? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu vành đai
thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc ở độ cao nào?
<i><b>d. Môi trường núi cao:</b></i>
- Môi trường núi cao có nhiều mưa trên
các sườn đón gió ở phía tây, thực vật
thay đổi theo độ cao.
<i>(<b>SGK trang 157)</b></i>
<b>4.CỦNG CỐ: </b>
Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải?
Câu hỏi 3: Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đơng?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu.
- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC </b>
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu.
- Lược đồ khí hậu châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung Hải?
<b>3. Bài mới</b>:
<b>Caâu 1:</b> Nhận biết đặc điểm khí hậu.
* Quan sát hình 51.2 cho biết:
? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí hậu
ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen?
<i><b> (Là do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương</b>)</i>
? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào
mùa đông ?
<i><b>(Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ</b></i>
<i><b>+10</b><b>o</b><b><sub>C; càng đi về phía đơng càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí
hậu đó?
<i><b>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới lục địa; 2 là khí hậu</b></i>
<i><b>ơn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</b></i>
<b>Câu 2 :</b> Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: <i>(Thảo luận nhóm chia làm 4</i>
- Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:
<i><b>* Nhóm 1</b></i>: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1
& tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.
<i><b>(Trạm A : T1 = -5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = +18</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b> (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ ln ln cao và mưa nhiều</b></i>
<i><b>vào mùa đơng)</b></i>
<i><b> (Trạm C : là kiểu khí hậu ơn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ ổn</b></i>
<i><b>định )</b></i>
<i><b>* Nhóm 4</b></i>: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực vật
(D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.
<i><b>(Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đơng lạnh nên có cây lá kim.)</b></i>
<i><b>(Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ ln cao, mưa ít nên có cây lá cứng.)</b></i>
<i><b> (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây lá rộng)</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>5. DẶN DÒ:</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp cho HS
Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây nhiều
khó khăn về kinh tế-xã hội.
Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng thơn-thành
thị này càng xích lại gần nhau.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị châu Âu.
- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi 1: Bài 53 là bài thực hành .
<b>3. Bài mới: </b>
- <i><b>Giới thiệu</b></i>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>:
? Quan saùt 54.1 cho biết châu Âu có các nhóm ngôn
ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm? <b>1. Sự đa dạng về tơn giáo, ngơn ngữ vàvăn hố:</b>
<i>(<b>Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan Mạch,</b></i>
<i><b>Anh, Bỉ, Đức, Áo)</b></i>
<i><b>(Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha, Pháp,</b></i>
<i><b>Italia, Rumani, Hungari)</b></i>
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng
tộc Ơrôpeôit. Những cuộc thiên di và
chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã tạo
nên sự đa dạng về văn hố, ngơn ngữ,
tơn giáo trong các quốc gia ở châu Âu.
<i><b>(Nhóm Xlavơ: Nga, Bêlarut, Balan, Sec, Xlôvakia,</b></i>
<i><b>Ucraina, Mônđôva, Xlô-vê-ni-a, Crô-a-ti-a, </b></i>
<i><b>Hec-xê-gô-vi-na, Bungari</b>)</i>
<b>Hoạt động 2</b>: <b>2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ</b>
<b>đơ thị hố cao:</b>
? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số
theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000?
<i><b> (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển dần từ</b></i>
<i><b>tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy rộng sang đáy</b></i>
<i><b>thu hẹp)</b></i>
<i><b>(Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các năm vẫn là</b></i>
<i><b>tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh hẹp</b>)</i>
<b>Hoạt động 3</b>:
? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư châu Âu
như thế nào?
<i>(<b>trên 125 người tập trung ven Địa Trung Hải &ven</b></i>
<i><b>Đại Tây Dương)</b></i>
<i><b> (phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 25 đến 125</b></i>
<i><b>người)</b></i>
<i><b>(dưới 25 người ở Đơng âu & Bắc âu</b>)</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp cho HS
Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một nền công
nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn
trong nền kinh tế.
Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ở châu Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
Bản đồ nơng nghiệp châu Âu.
Bản đồ cơng nghiệp châu Âu.
Một số hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, du lịch ở châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp :2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
? Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây trồng & vật
nuôi chính của châu Âu? <b>1. Nông nghiệp:</b>
<i><b>(lúa mì, ngơ, củ cải đường, nho, cam, chanh, ôliu, nuôi bò,</b></i>
<i><b>lợn</b>) </i>
? Sự phân bố các loại cây trồng, vật ni đó như thế nào?
<i><b>(nho, cam, chanh ở Địa Trung Hải</b></i>
<i><b>(chăn ni bị, lợn, cừu chủ yếu ở đồng bằng phía Bắc của</b></i>
<i><b>Tây Trung Âu)</b></i>
- Châu Âu có nền nơng nghiệp
tiên tiến, đạt hiệu quả cao. Sản
xuất nông nghiệp được chun
mơn hố trong các trang trại lớn
hoặc đa canh trong các hộ gia
đình.
? Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao?
<i><b>(do nền nơng nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao;</b></i>
<i><b>áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến; gắn chặt</b></i>
<i><b>với công nghiệp chế biến</b>)</i>
2.
Âu? thống đang gặp khó khăn, địi hỏi
phải thay đổi cơng nghệ …
- Nhiều ngành công nghiệp hiện
đại đang được phát triển trong các
trung tâm công nghệ cao.
<i> (<b>công nghiệp mũi nhọn như: điện tử, cơ khí chính xác &</b></i>
<i><b>tự động hố, hàng khơng … nhờ liên kết chặt chẽ với các</b></i>
<i><b>viện nghiên cứu & các Trường Đại học, có sự hợp tác rộng</b></i>
3.
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất châu Âu. <b>3. Dịch vụ:</b>
- Dịch vụ là ngành kinh tế quan
trọng, phát triển đa dạng, rộng
khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế
nào?
<i><b>(Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp và phục vụ cho</b></i>
<i><b>phát triển của mọi kinh tế . Phát triển nhất là các ngành</b></i>
<i><b>tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, giáo</b></i>
<i><b>dục, xuất nhập khẩu, thương mại & du lịch</b>)</i>
? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu Âu?
<i><b>(là khu du lịch trên dãy Anpơ)</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
- Câu hỏi 1: Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp châu Âu?
- Câu hỏi 2: Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
- Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo Xcănđinavi.
- Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để
phát triển kinh tế.
- Xác định vị trí các nước Bắc Âu.
- Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực vật của khu
vực Bắc Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ khu vực Bắc Âu .
Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu
có )
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b> .
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
Câu hỏi 2: Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu ?
Câu hỏi 3: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ?
<b>3. Bài mới:</b>
- <i><b>Giới thiệu</b></i>: Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có địa
hình băng hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa hình khu vực và
tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài 56 "Khu vực Bắc Âu "
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?
<i><b>(Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen</b>)</i>
? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào? - Khu vực Bắc Âu gồm các nước: Nauy,
Thụy Điển, Phần Lan và Aixơlen.
<i><b>(Bắc Âu thuộc môi trường đới lạnh)</b></i>
<b>Hoạt động 2</b>:
? Quan sát hình 56.2 & 56.3, nêu tên các dạng địa
hình ở Bắc Âu?
<i><b>ngăn chặn ảnh hưởng của dịng biển nóng & gió</b></i>
<i><b>Tây ơn đới nên mùa đơng khí hậu rất lạnh)</b></i>
mát mẻ vào mùa hạ.
? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc Âu?
<i><b>(Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là : Biển, rừng,</b></i>
<i><b>thuỷ năng …)</b></i>
? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các nước Bắc
Âu với đời sống và sản xuất?
<i><b>(Giá lạnh về mùa đơng ở Bắc Âu làm cho biển đóng</b></i>
<i><b>băng ở khu vực giữa Thụy Điển & Phần Lan gây</b></i>
<i><b>khó khăn cho sản xuất & đời sốn</b>g)</i>
2. <b>2. Kinh teá:</b>
<b>Hoạt động 4</b>:
? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp lí để
phát triển kinh tế như thế nào?
- Các nước Bắc Âu có mức sống cao
dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp lí để phát
triển kinh tế đạt hiệu quả.
<i><b> (Bắc Âu cũng có nhiều ngành nhưng nổi bật nhất</b></i>
<i><b>là hàng hải , đánh cá, khai thác rừng & thuỷ năng ;</b></i>
<i><b>vừa khai thác vừa bảo vệ nhằm tái tạo các nguồn tài</b></i>
<i><b>ngun</b>)</i>
- Quan sát hình 56.5, nhận xét:
<i><b>(đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản xuất công</b></i>
<i><b>nghiệp, cơ giới hoá cao từ khâu đánh bắt đến chế</b></i>
<i><b>biến trên tàu).</b></i>
- Ba thế mạnh của các nước Bắc Âu là:
biển, rừng, thuỷ điện.
? Rừng có vai trị như thế nào ?
( <i><b>Khai thác, chế biến gỗ và xuất cảng sản phẩm gỗ</b> )</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu ?
Câu hỏi 2: Nêu các dạng băng hà cổ ? Xác định dãy núi trên bán đảo Xcănđinavi ?
Câu hỏi 3: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo vệ
mơi trường?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu.
-Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ :</b>
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ?
Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trường ?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu</b></i>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
? Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu Tây &
Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét?
<i><b>(ở phía tây do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc</b></i>
<i><b>Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới nên mưa nhiều, có</b></i>
<i><b>khí hậu ơn đới hải dương, sơng nhiều nước) </b></i>
<b>1. Khái qt tự nhiên:</b>
<i><b> (Càng đi về phía đơng có khí hậu lục địa mùa hạ</b></i>
<i><b>nóng , mùa đơng lạnh , sơng ngịi đóng băng</b>)</i>
- Khu vực Tây và Trung Âu gồm ba
miền địa hình : miền đồng bằng ở phía
Bắc, miền núi già ở giữa và miền núi
trẻ ở phía Nam.
? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu như thế
nào ?
<i><b>(gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở giữa,</b></i>
<i><b>núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ & Cac Pat)</b></i>
b.
? Tình hình sản xuất & phân bố nông nghiệp như thế
nào?
<i> <b>(được sản xuất theo phương pháp hiện đại , áp</b></i>
<i><b>dụng nhiều máy móc nên đạt năng suất cao)</b></i>
c.
? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào?
<i><b> (có các trung tâm tài chính lớn: Luân Đôn, Pari,</b></i>
<i><b>Duy rich … và du lịch ở núi Anpơ: nghỉ ngơi, leo núi,</b></i>
<i><b>trượt tuyết )</b></i>
- Các ngành dịch vụ phát triển, chiếm
trên 2/3 tổng thu nhập quốc dân.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào ?
<b> 5. DẶN DÒ:</b>
<b>I. MUÏC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa Trung
Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.
- Hiểu rõ vai trị của thuỷ lợi trong nơng nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị của khí hậu,
văn hố-lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ Nam Âu.
Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam âu.
Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>
- <i><b>Giới thiệu</b></i>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>:
? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam âu?
<i>(<b>Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich</b>)</i> <b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
? Quan saùt 58.1 nhận xét về địa hình Nam âu ?
<i> (<b>phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao nguyên ;</b></i>
<i><b>đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc xen lẫn vào trong</b></i>
<i><b>núi & cao nguyên)</b></i>
<b>Hoạt động 2</b>: - Nam Âu nằm ven Địa Trung Hải, gồm
3 bán đảo lớn : bán đảo I-bê-rích , bán
đảo
I-ta-li-a và bán đảo Ban-căng. Phần lớn
diện tích là núi và cao nguyên.
? Quan sát 58.2 phân tích nhiệt độ & lượng mưa để
thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào?
<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông đi lại</b></i>
<i><b>trong thành phố khi thuỷ triều lên là bằng thuyền</b></i>
<i><b>nhỏ)</b></i>
- Nơng nghiệp vùng Địa Trung Hải có
nhiều sản phẩm độc đáo, đặc biệt là cây
ăn quả cận nhiệt đới (cam, chanh, … và
ôliu).
<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người dân có ý</b></i>
<i><b>thức rất cao trong vấn đề xử lí rác thải & nước sinh</b></i>
<i><b>hoạt , mặt dù ngập nước thường xun</b>)</i>
? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc
âu & Tây-Trung âu?
<i>(<b>khoảng 20% lao động làm việc trong nông nghiệp,</b></i>
<i><b>sán xuất theo quy mô nhỏ)</b></i>
<i><b> (Trình độ sản xuất chưa cao, Italia có cơng nghiệp</b></i>
<i><b>phát triển nhất nhưng tập trung ở phía Bắc của đất</b></i>
<i><b>nước)</b></i>
- Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan
trọng của nhiều nước trong khu vực.
? Quan sát 58.5, em có nhận xét gì về tháp Pida?
<i><b>(tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều khách du</b></i>
<i><b>lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác học Ga-li-lê đã</b></i>
<i><b>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn</b></i>
<i><b>hoá & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí hậu địa</b></i>
<i><b>trung hải đặc sắc)</b></i>
? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du lịch có
ý nghĩa gì ?
<i><b>(vịnh Hạ Long, động Phong Nha, cố đơ Huế, Đà</b></i>
<i><b>Lạt, Nha Trang, … có ý nghĩa là nghỉ mát, giải trí,</b></i>
<i><b>trị bệnh …) phải có biện pháp bảo vệ các di tích đó vì</b></i>
<i><b>có nhiều du khách</b>)</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
Câu hỏi 1: Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu ?
Câu hỏi 2: Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 59.
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giuùp cho HS
- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Âu.
- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đơng âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu.
- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
1/ Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?
2/ Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?
<b>3. Bài mới</b>:
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung bài ghi</b></i>
? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ yếu của
Đông âu ?
<i><b> (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 </b></i>
<i><b>-200m ; phía Bắc có băng hà; còn ven biển Catxpi</b></i>
<i><b>thấp dưới mực nước biển 28m)</b></i>
<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ Bắc
xuống Nam của thảm thực vật Đơng âu?
<i><b>(phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng rêu </b></i>
<i><b>rừng cây lá kim rừng hỗn giao rừng cây lá rộng</b></i>
thảo nguyên nửa hoang mạc<i>)</i>
- Khu vực Đông Âu là một dải đồng
bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu
Âu. Khí hậu mang tính chất lục địa.
Thảm thực vật thay đổi rõ rệt từ bắc
xuống nam.
? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí hậu của
Đông âu?
<i><b> (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều nhiệt &</b></i>
<i><b>ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và ngắn , mùa hạ</b></i>
<i><b>dài và ấm hơn</b></i>
<i><b>(sản xuất máy bay, ôtô, luyện kim màu, hố chất,</b></i>
<i><b>lọc dầu)</b></i>
<b>? Nơng nghiệp trồng được những loại nào?</b>
<i><b>(lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường; chăn ni bị</b></i>
<i><b>thịt, bị sữa, lợn , gia cầm theo qui mơ lớn</b>)</i>
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành
? Cho biết kinh tế Đông âu có những gì khác biệt so
với các khu vực khác của châu Âu?
<i><b>(nền công nghiệp châu Âu khá phát triển , nhưng</b></i>
<i><b>những ngành truyền thống như : khai thác khoáng</b></i>
<i><b>sản, luyện kim & cơ khí giữ vai trị chủ đạo) </b></i>
<i><b> (nông nghiệp phát triển theo qui mô lớn, chủ yếu là</b></i>
<i><b>sản xuất lúa mì & các nơng sản ơn đới)</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu?
Câu hỏi 2: Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác của
châu Âu?
<b>5.DAËN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp cho HS
- Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.
- Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu.
- Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với
- Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong
những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ q trình mở rộng liên minh châu Âu.
- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước liên minh châu Âu.
- Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.
- Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (</b>4ph)
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu ?
Câu hỏi 2 : Cho biết kinh tế Đông âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác của
châu Âu ?
<b>3. Bài mới :</b>
- Giới thiệu :
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên minh châu
<b>1. Sự mở rộng của Liên minh châu Âu:</b>
+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ,
Luc-xem-bua, Đức, HàLan.
+ Năm 1973 thêm 3 nước : <i>Anh, Ailen, Đan Mạch.</i> - Liên minh châu Âu được mở rộng từng
bước qua nhiều giai đoạn, đến năm 1995
đã gồm 15 thành viên và đang có xu
hướng tăng thêm.
+ Năm 1981 thêm 1 nước:<i> HyLạp.</i>
giới, là tổ chức thương mại hàng đầu
của thế giới.
- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung (đồng
Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước trong khối
này.
<b>Hoạt động 3</b>:
? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động thương mại
của Liên minh châu Âu?
<i><b>(Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào các</b></i>
<i><b>nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung và Nam Mĩ</b> )</i> <b>3. Liên minh châu Âu - tổ chức thươngmại hàng đầu thế giới:</b>
? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên
minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu
vực hiện nay trên thế giới?
- Liên minh châu Âu không ngừng mở
rộng quan hệ với các nước và các tổ
chức kinh tế trên tồn cầu.
<i><b>(Vì khu vực này là khu vực tập trung những nước có</b></i>
<i><b>trình độ cơng nghiệp , KHKT rất cao , nên chiếm tỉ</b></i>
<i><b>trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới )</b></i>
- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN vào
ngày 25.7.1995 và nêu ý nghóa của nó.
<i><b>(để bn bán hàng hố khỏi đóng thuế quan, chuyển</b></i>
<i><b>giao cơng nghệ cho Việt Nam, thành 1 khối kinh tế</b></i>
<i><b>lớn để cạnh tranh với các nước trên thế giới, nhằm</b></i>
<i><b>thu lợi nhuận cao nhất</b>)</i>
<b>4.CỦNG CỐ: </b>
Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?
Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình
thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ?
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau.
- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC </b>
- Bản đồ các nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?
Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>1. Xác định một số quốc gia trên lược đồ </b>
- Các nước Bắc Âu:<i><b>Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.</b></i>
- Các nước Nam Âu:<b> Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gơ-vi-na, </b>
<i><b>Xec-bi, Mơn-tê-nê-grơ, Ma-xê-đơ-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì, HyLạp</b>.</i>
- Các nước Đông Âu:<i><b> Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va, LB</b></i>
<i><b>Nga.</b></i>
- Các nước tây và Trung âu: <i><b>Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Luc-xem-bua,</b></i>
<i><b>Đức, Balan, CH Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Aùo, Thụy Sĩ,</b></i>
- Các nước thuộc Liên minh châu Âu:<i><b> Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, HàLan,</b></i>
<i><b>Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy Điển, Phần Lan.</b></i>
<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>
- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu.
- Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ tròn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và 1 biểu
đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.
<b>Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Pháp</b>
<b>Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina</b>.
- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước .
- Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>5. DẶN DÒ: </b>
- Học các bài: 38, 43, 44, 45, 49; nhưng học kỉ các bài 51, 54, 55 và xem kỉ các lược đồ
ở các bài này, xem tên đô thị của các nước.