2ƯE
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
-------------
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY
HỌC MÔN MĨ THUẬT Ở TIỂU HỌC
GVHD:
ThS. Đàm Văn Thọ
SVTH :
Nguyễn Trịnh Thu Hà
Lớp
:
15STH
Đà Nẵng, tháng 1 năm 2019
1
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến BGH, Ban Chủ Nhiệm Khoa Giáo Dục Tiểu học
ĐHSP – ĐHĐN đã tạo điều kiện cho em được nghiên cưu khóa luận Tốt nghiệp này.
Để thực hiện khóa luận với đề tài “Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh qua môn
Mĩ thuật ở Tiểu học” em đã được sự hướng dẫn tận tình, tận tâm giúp đỡ của thầy Đàm
Văn Thọ. Em xin chân thành cảm ơn thầy đã hướng dẫn em thực hiện tốt đề tài này.
Em xin cảm ơn quý thầy cô trường ĐHSP đã trang bị cho em những kiến thức
trong các năm đại học, từ đó giúp em có đủ điều kiện để thực hiện và hồn thành khóa
luận Tốt nghiệp. Những kiến thức ấy sẽ cịn giúp ích cho em rất nhiều trong cơng tác
giảng dạy cũng như việc học tập và nghiên cứu sau này.
Nhân đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô ở trường Tiểu học
Huỳnh Ngọc Huệ và trường Tiểu học Hải Vân đã nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện
cho em thực hiện cũng như sẵn lịng trao đổi giúp cho em có thêm những kinh nghiệm.
Cảm ơn các em học sinh ở các lớp dạy thực nghiệm đã tích cực học tập, hợp tác vui vẻ
để có những tiết học thú vị và thành công.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến ba mẹ, những người thân trong gia đình
đã ủng hộ, động viên con không ngừng. Và tôi chân thành cảm ơn những người bạn đã
giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian qua để tơi có thể hồn thành tốt khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................6
1. Lí do chọn đề tài.............................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................7
3. Giả thiết khoa học...........................................................................................................7
4. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................................7
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................7
5.1. Đối tượng nghiên cứu:.........................................................................................7
5.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................7
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................7
7. Cấu trúc đề tài:................................................................................................................ 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................................9
1.1. Về nội dung chương trình mơn Mĩ thuật ở Tiểu học....................................................9
1.1.1. Mục tiêu............................................................................................................9
1.1.2. Nội dung chương trình......................................................................................9
1.2. Về đặc điểm học sinh Tiểu học..................................................................................20
1.2.1. Hoạt động của học sinh Tiểu học....................................................................20
1.2.2. Sự phát triển của quá trình nhận thức của học sinh Tiểu học..........................20
1.3. Về nhiệm vụ dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học.................................................................21
1.4. Tư duy sáng tạo, năng lực sáng tạo............................................................................22
1.4.1. Một số vấn đề cơ bản về tư duy sáng tạo........................................................22
1.4.2. Tư duy sáng tạo ở học sinh Tiểu học...............................................................25
1.4.3. Khái niệm năng lực sáng tạo...........................................................................26
1.4.4. Yếu tố cơ bản của năng lực sáng tạo...............................................................27
1.4.5. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo...........................................................29
1.4.6. Cách kiểm tra, đánh giá năng lực sáng tạo......................................................29
1.4.7. Vai trò của tư duy sáng tạo trong học Mĩ thuật................................................30
1.4.8. Đánh giá năng lực sáng tạo trong dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học theo thông tư
22.............................................................................................................................. 30
3
1.4.9. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phát triển tư duy sáng tạo cho
học sinh tiểu học qua môn Mĩ thuật..........................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................42
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TIỂU HỌC......................................................................43
2.1. Mục đích khảo sát......................................................................................................43
2.2. Nội dung khảo sát......................................................................................................43
2.3. Tổ chức khảo sát........................................................................................................43
2.4. Phân tích kết quả khảo sát..........................................................................................44
2.4.1. Khảo sát đối với giáo viên...............................................................................44
2.5. Đánh giá chung..........................................................................................................48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT...........................51
3.1. Định hướng xây dựng biện pháp................................................................................51
3.2. Một số biện pháp phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh Tiểu học thông qua
dạy học Mĩ thuật...............................................................................................................51
3.2.1. Tạo lập môi trường sáng tạo trong lớp học......................................................51
3.2.2. GV phát triển các biện pháp dạy của mình trong môn Mĩ thuật......................55
3.2.3. Yêu cầu HS tự phản chiếu lại q trình tư duy của mình và kích thích trí
tưởng tượng sáng tạo cho HS....................................................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................61
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM......................................................................62
4.1. Mục đích thực nghiệm...............................................................................................62
4.2. Nội dung thực nghiệm................................................................................................62
4.3. Tổ chức dạy học thực nghiệm....................................................................................62
4.4. Phương pháp thực nghiệm.........................................................................................62
4.5. Tiến hành thực nghiệm...............................................................................................63
4.6. Kết quả và đánh giá thực nghiệm...............................................................................63
4.6.1. Xử lí kết quả thực nghiệm...............................................................................63
4.6.2. So sánh với lớp đối chứng...............................................................................65
4.6.3. Nhận xét sơ bộ kết quả thực nghiệm...............................................................66
4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................................67
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................68
1. KẾT LUẬN:.................................................................................................................68
2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................68
GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM.............................................................................................70
PHỤ LỤC.........................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................86
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TDST: Tư duy sáng tạo
TD: tư duy
DH: dạy học
HS: học sinh
GV: giáo viên
HĐ: hoạt động
SP: sản phẩm
HĐGD: hoạt động giáo dục
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, Giáo dục Tiểu học có một vị trí đặc biệt
quan trọng, bởi đây là bậc học “nền móng” để xây dựng một “ngơi nhà mới - con
người mới”, là nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, đặt cơ sở ban đầu cho việc
hình thành và phát triển tồn diện, hài hịa nhân cách của con người. Ngày nay, đất
nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
ngày càng được đẩy mạnh. Để đạt được mục tiêu đất nước đã đề ra, chúng ta đã và
đang tập trung phát triển mạnh cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Cụ thể là ngành
giáo dục phải đào tạo ra những con người phát triển toàn diện, những người lao động
có tư duy sáng tạo, linh hoạt, tự chủ.
Mặt khác, giáo dục tiểu học là bậc học sẽ tạo điều kiện để thế hệ trẻ tiếp tục
phát triển, có khả năng học tập suốt đời để trở thành những con người có trí tuệ, trở
thành người có ích cho xã hội nên việc giáo dục trong nhà trường tiểu học phải hướng
đến giáo dục toàn diện, chú trọng phát huy năng lực cá nhân của học sinh. Đối với học
sinh tiểu học năng lực tư duy là năng lực cần được chú trọng trong quá trình giảng dạy.
Đối với thời đại mới, thời đại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, con người cần có tư duy
để phát triển, nhưng tư duy đó phải sáng tạo, logic và linh hoạt. Vì vậy, rèn luyện năng
lực tư duy đặc biệt là năng lực sáng tạo là một địi hỏi chính của quá trình giáo dục, là
nhiệm vụ trọng tâm cơ bản trong mục tiêu giáo dục tiểu học. Năng lực sáng tạo khơng
chỉ cần thiết trong q trình nhận thức, chiếm lĩnh những tri thức khoa học nền tảng
với yêu cầu ngày một cao, nó cịn được thể hiện trong cách giải quyết các vấn đề,
nhiệm vụ học tập, hoạt động thực tiễn ngày một cao và phức tạp đối với sự phát triển
toàn diện nhân cách cá nhân, đồng thời nó cịn cần thiết để con người thích ứng nhanh
với cuộc sống năng động ngày nay. Môn Mĩ thuật là một mơn học có vai trị quan
7
trọng góp phần cùng với các mơn học khác giáo dục học sinh phát triển tồn diện về
Đức - Trí - Thể - Mĩ. Dạy học Mĩ thuật trong nhà trường Tiểu học có ý nghĩa to lớn đối
với sự hình thành và phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh. Từ đó, hình thành cho
học sinh năng lực sáng tạo trong các tình huống, vấn đề gặp phải trong cuộc sống hay
trong cơng việc sau này. Do đó, trong q trình giảng dạy mơn Mĩ thuật ở trường tiểu
học, người giáo viên phải có những phương pháp dạy học hợp lí để học sinh được phát
huy năng lực năng lực sáng tạo. Để đáp ứng yêu cầu này, người giáo viên phải không
ngừng học hỏi, nâng cao nghiệp vụ sư phạm, nâng cao năng lực chuyên môn, đặc biệt
là trong mơn Mĩ thuật. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài:
“PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TIỂU HỌC THÔNG
QUA DẠY HỌC MĨ THUẬT Ở TIỂU HỌC” nhằm trau dồi kiến thức cho bản thân,
tìm ra phương pháp giúp học sinh phát triển năng lực năng lực sáng tạo trong dạy học
mĩ thuật, đồng thời góp phần nhỏ bé cho công cuộc hội nhập và phát triển của đất
nước.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài này là đề xuất một số biện pháp sư phạm nhằm phát triển năng
lực sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học.
3. Giả thiết khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tế, nếu đề ra những giải pháp hợp lý và vận
dụng vào quá trình dạy học Mĩ thuật nhằm phát huy năng lực sáng tạo của HS sẽ phát
triển năng lực sáng tạo cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học Mĩ thuật
ở trường tiểu học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài có nhiệm vụ:
- Nghiên cứu lý luận về phát triển năng lực sáng tạo của HS.
- Điều tra thực trạng dạy học phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trường Hải
Vân, Đà Nẵng. Qua đó, đề xuất các biện pháp dạy học Mĩ thuật nhằm rèn luyện năng
lực năng lực sáng tạo cho học sinh.
- Đề ra những giải pháp hiệu quả và cụ thể nhằm phát huy năng lực năng lực sáng tạo
cho học sinh.
8
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
Quá trình dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học, nhiệm vụ phát triển các phẩm chất, năng lực
cho học sinh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh qua dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: đọc tài liệu, sách, báo có liên quan đến đề tài
- Phương pháp nghiên cứu thực tế:
+ Phương pháp điều tra, trao đổi về thực tiễn phát triển năng lực sáng tạo cho
học sinh thông qua dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học.
+ Phương pháp quan sát thực tiễn dạy học.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
7. Cấu trúc đề tài:
Bao gồm:
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TIỂU HỌC THÔNG QUA MƠN MĨ THUẬT
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC THÔNG QUA MÔN MĨ THUẬT
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Về nội dung chương trình mơn Mĩ thuật ở Tiểu học
1.1.1. Mục tiêu
Môn Mĩ thuật ở cấp Tiểu học nhằm giúp học sinh :
- Có những kiến thức ban đầu về mĩ thuật, hình thành những hiểu biết cơ bản, cần thiết
về đường nét, hình khối, đậm nhạt, màu sắc, bố cục. Hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt
Nam. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, qua đó phát triển tư duy, trí tưởng tượng, sáng tạo;
thực hành các bài vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, tập nặn tạo dáng và phân tích được sơ lược
một số tác phẩm mĩ thuật Việt Nam và thế giới. Biết vận dụng các kĩ năng đó vào
trong cuộc sống. Bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, con người; vẻ
đẹp của một số tác phẩm mĩ thuật.
Thông qua môn Mĩ thuật, học sinh có được những phẩm chất sau:
- Biết rung cảm trước vẻ đẹp của tự nhiên và đời sống; u thích cái đẹp; biết trân
trọng, giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá, nghệ thuật ở quê hương.
- Có cảm xúc trước những tấm gương tốt, người tốt việc tốt, trước những hành động
của con người trong đời sống và được biểu hiện trong tác phẩm nghệ thuật; biết cảm
thông, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn và thể hiện thái độ thân thiện với những người xung
quanh.
- Có hứng thú với hoạt động học tập, sáng tạo; tích cực chuẩn bị dụng cụ, vật liệu,... để
học tập; tham gia và vận động bạn bè, người thân cùng tham gia các hoạt động nghệ
thuật phù hợp với sở thích.
10
- Trung thực trong nhận xét, trao đổi kết quả học tập và thực hành; có ý thức giữ gìn,
bảo quản đồ dùng, dụng cụ và vật liệu học tập; có ý thức bảo vệ, giữ gìn vẻ đẹp của
cơng trình, di sản văn hố, nghệ thuật ở những nơi tham quan và được trải nghiệm
1.1.2. Nội dung chương trình
LỚP 1
Tuần
1
2
3
4
Tên bài dạy
CĐ1. Cuộc dạo chơi của đường nét
Tiết 1: Vẽ các đường nét (HĐ cá nhân)
Tiết 2: Giới thiệu SP
CĐ2. Sắc màu em yêu
Tiết 1: Nhận biết màu sắc – vẽ tranh (HĐ cá nhân)
Tiết 2: Giới thiệu SP
CĐ3. Sáng tạo cùng hình vng, hình trịn, hình chữ nhật, hình tam
5
giác
Tiết1. Tạo các hình cơ bản (HĐ cá nhân)
6
7
Tiết 2: Sáng tạo cùng hình cơ bản và giới thiệu SP.
CĐ 4.Những con cá đáng yêu
Tiết 1: Vẽ cá (HĐ cá nhân)
8
Tiết 2:Tạo sản phẩm nhóm
9
Tiết 3 Giới thiệu SP
10
CĐ 5: Em và bạn em
Tiết 1.Vẽ tranh chân dung (HĐ cá nhân)
11
Tiết 2: Thêm chất liệu để bức tranh thêm sinh động
12
Tiết 3:Giới thiệu SP
13
14
15
CĐ 6. Ông mặt trời vui tính
Tiết 1: Tạo hình ơng mặt trời (HĐ cá nhân)
Tiết 2: Giới thiệu SP
CĐ 7. Tìm hiểu tranh theo chủ đề “Những con vật ngộ nghĩnh”
Tiết 1: Xem tranh, vẽ hình con vật (HĐ cá nhân)
16
Tiết 2: Giới thiệu SP
17
CĐ 8.Bình hoa xinh xắn
11
Tiết 1: Tạo hình bình hoa (HĐ cá nhân)
18
19
20
21
Tiết 2: Giới thiệu SP
CĐ. 9. Thiên nhiên tươi đẹp
Tiết 1. Vẽ tranh phong cảnh (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Giới thiệu SP
CĐ 10. Đàn gà của em
Tiết 1.Tạo hình SP gà 2D (HĐ cá nhân)
22
Tiết 2. Tạo SP nhóm
23
Tiết 3. Giới thiệu SP
24
Tiết 4.Trải nghiệm tạo hình con gà 3D (HĐ cá nhân)
25
Tiết 5. Tạo hình SP nhóm
26
CĐ 11. Vườn rau của bác nơng dân
Tiết 1. Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
27
Tiết 2. Tạo hình SP nhóm
28
Tiết 3. Giới thiệu SP
29
CĐ 12. Em và những người thân yêu
Tiết 1. Xem tranh
30
Tiết 2.Mô phỏng tranh hoặc vẽ theo ý thích. (HĐ cá nhân)
31
Tiết 3.Giới thiệu SP
32
CĐ 13. Khu nhà nơi em ở
Tiết 1. Tạo hình ngơi nhà (HĐ cá nhân)
33
Tiết 2.Tạo hình khơng gian, bối cảnh (HĐ nhóm)
34
Tiết 3.Tạo hình SP nhóm
35
Tiết 4. Giới thiệu SP
Yêu cầu về sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- Biết sử dụng hình ảnh để thể hiện bản thân và thế giới xung quanh.
- Tạo được đường nét có kích thước khác nhau.
- Tạo được hình, khối có dạng cơ bản.
- Biết sử dụng vật liệu sẵn có để tạo nên sản phẩm.
- Sắp xếp được vị trí trước, sau cho các hình ảnh ở sản phẩm cá nhân, nhóm.
- Sử dụng được màu sắc để thực hành, sáng tạo, trang trí sản phẩm.
12
- Nhận biết và thể hiện được dấu hiệu cân bằng, tương phản ở sản phẩm.
LỚP 2
Tuần
1
Tên bài dạy
CĐ 1. Tìm hiểu tranh theo chủ đề mùa hè của em
Tiết 1. Xem tranh
2
Tiết 2. Vẽ dáng người. (HĐ cá nhân)
3
Tiết 3. Tạo bối cảnh không gian, Giới thiệu SP
4
5
6
7
8
9
CĐ 2. Những con vật sống dưới nước.
Tiết 1.Vẽ con vật (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Tạo bối cảnh không gian và giới thiệu SP
CĐ 3. Đây là tôi
Tiết 1. Vẽ tranh chân dung (HĐ cá nhân)
Tiết 2.giới thiệu SP
CĐ 4. Hộp màu của em
Tiết 1.Nhận biết màu cam, tím, lá cây. (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Giới thiệu SP
CĐ 5.Tưởng tượng với hình trịn, hình vng, hình tam giác, hình chữ
10
nhật
Tiết 1.Tạo hình cơ bản (HĐ cá nhân)
11
Tiết 2.Sáng tạo với hình cơ bản
12
Tiết 3. Giới thiệu SP
13
CĐ 6. Khu vườn kỳ diệu
Tiết 1.Tạo hình hoa, lá (HĐ cá nhân)
14
Tiết 2.Tạo hình bối cảnh, không gian
15
Tiết 3. Giới thiệu SP
16
CĐ 7. Con vật thân thuộc
Tiết 1. Tạo hình con vật (HĐ cá nhân)
17
Tiết 2. Tạo hình bối cảnh, khơng gian
18
Tiết 3. Giới thiệu SP
19
CĐ 8. Mâm quả ngày tết
Tiết1. Tạo hình trái cây (HĐ cá nhân)
13
20
Tiết 2. Tạo SP nhóm
21
Tiết 3. Giới thiệu SP
22
23
24
25
26
27
28
CĐ 9. Sắc màu thiên nhiên
Tiết 1. Vẽ cảnh thiên nhiên (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Giới thiệu SP
CĐ 10.Tìm hiểu tranh dân gian Đông Hồ
Tiết 1. Xem tranh, mô phỏng tranh DGĐH (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Giới thiệu SP
CĐ 11. Đồ vật theo em đến trường
Tiết 1.Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Giới thiệu SP
CĐ11. Môi trường quanh em
Tiết 1. Vẽ tranh nhóm CĐ MT
29
Tiết 2. Vẽ hồn chỉnh bức tranh nhom
30
Tiết 3. Giới thiệu SP
31
CĐ 12. Em đến trường
Tiết 1. Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
32
Tiết 2. Tạo hình bối cảnh, không gian
33
Tiết 3. Giới thiệu SP
34
35
CĐ 13. Em tưởng tượng từ bàn tay
Tiết 1.Sáng tạo hình từ bàn tay (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Giới thiệu SP
Yêu cầu về sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- Tạo được sản phẩm mô phỏng khái lược đối tượng thẩm mĩ.
- Tạo được nét, hình, khối bằng các hình thức khác nhau.
- Vận dụng được các màu cơ bản, màu theo ý thích để biểu đạt cảm xúc.
- Bước đầu tạo được cảm giác cấu trúc bề mặt chất liệu ở sản phẩm như nhấp nhô,
bằng phẳng,....
- Tạo được khoảng cách khác nhau cho các yếu tố tạo hình.
- Tạo được sự nhắc lại, xen kẽ có tính nhịp điệu ở sản phẩm.
- Sử dụng được các vật liệu đơn giản, khác nhau để tạo hình.
14
LỚP 3
Tuần
1
2
3
Tên bài dạy
CĐ 1. Những chữ cái đáng yêu
Tiết 1:Tạo hình chữ cái (HĐ cá nhân)
Tiết 2: Hồn thành và giới thiệu SP
CĐ 2. Mặt nạ con thú
Tiết 1. Tạo hình mặt nạ (HĐ cá nhân)
4
Tiết 2. Vẽ màu
5
Tiết 3.Hoàn thành và giới thiệu SP
6
7
8
9
10
11
12
CĐ 3. Những con vật quen thuộc
Tiết 1. Tạo hình con vật (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Tạo bối cảnh không gian và giới thiệu SP.
CĐ 4. Chân dung biểu cảm
Tiết 1. Vẽ tranh chân dung (HĐ cá nhân)
Tiết 2.Hoàn thành và giới thiệu SP
CĐ 5. Tạo hình tự do và trang trí bằng nét
Tiết 1:Vẽ tự do (HĐ cá nhân)
Tiết 2: Hoàn thành và giới thiệu SP
CĐ 6. Bốn mùa
Tiết 1. Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
13
Tiết 2: Tạo hình bối cảnh, khơng gian.
14
Tiết 3: Hoàn thành và giới thiệu SP
15
CĐ 7. Lễ hội quê em
Tiết 1:Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
16
Tiết 2: Tạo hình bối cảnh, khơng gian
17
Tiết 3: Hồn thành SP nhóm
18
Tiết 4: Giới thiệu SP
19
CĐ 8. Trái cây bốn mùa
Tiết 1: Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
20
Tiết 2: Tạo hình SP nhóm
21
Tiết 3: Giới thiệu SP
15
22
23
24
CĐ 9. Bưu thiếp tặng Mẹ và Cơ
Tiết1. Trang trí bưu thiếp (HĐ cá nhân)
Tiết 2. Hoàn thành và giới thiệu SP
CĐ 10. Cửa hàng gốm sứ
Tiết 1.Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
25
Tiết 2. Tạo hình và trưng bày gian hàng
26
Tiết 3. Giới thiệu SP
27
CĐ 11. Tìm hiểu tranh theo chủ đề: Vẻ đẹp cuộc sống
Tiết 1. Tìm hiểu nội dung, hình thức của tranh.
28
Tiết 2: Mơ phỏng lại tranh.(HĐ cá nhân)
29
Tiết 3: Giới thiệu SP
30
CĐ 12. Trang phục của em
Tiết 1: Tạo hình SP (HĐ cá nhân)
31
Tiết 2: Tạo hình SP nhóm
32
Tiết 3: Giới thiệu SP
33
CĐ 13. Câu chuyện em u thích
Tiết 1.Tìm hiểu hình minh họa của truyện
34
Tiết 2. Mơ phỏng lại một hình ảnh trong truyện. (HĐ cá nhân)
35
Tiết 3. Giới thiệu SP
Yêu cầu sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- Sử dụng được yếu tố tạo hình để biểu đạt cảm nhận của bản thân về thế giới xung
quanh.
- Biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm ở sản phẩm.
- Biết sắp xếp hình ảnh tạo khoảng cách không gian xa gần ở sản phẩm
- Tạo được cảm giác khác nhau về cấu trúc bề mặt chất liệu ở sản phẩm như: mịn, thô,
cứng, mềm...
- Phân biệt được màu cơ bản, màu thứ cấp trong thực hành, sáng tạo.
- Hình thành được một số kĩ năng sử dụng cơng cụ tạo hình đơn giản như: cắt, dán,
gấp, xếp, gắn..
LỚP 4
Tuần
Thời
Tên bài dạy
16
1-4
5-8
9 - 12
13 - 16
17 - 20
21- 24
25 - 28
25 - 28
33- 35
lượng
2T
Những mảng màu thú vị.
2T
4T
3T
Ngày hội hóa trang.
Chúng em với thế giới động vật.
Em sáng tạo cùng những con chữ.
1T
2T
Sự chuyển động của dáng người.
Sự chuyển động của dáng người.
2T
4T
4T
2T
Vũ điệu của sắc màu.
Ngày Tết, lễ hội, mùa xuân
Sáng tạo họa tiết, tạo dáng và trang trí đồ vật
Sáng tạo với những nếp gấp giấy.
2T
3T
4T
Tìm hiểu về tranh dân gian.
Tranh tĩnh vật
Em tham gia giao thông
Yêu cầu về sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- Biết sắp xếp các yếu tố tạo hình để mơ tả khái qt đối tượng thẩm mĩ..
- Tạo được mật độ khác nhau của chấm, của nét trong thực hành, sáng tạo
- Tạo được sự liên kết của các hình, khối ở sản phẩm.
- Vận dụng được sự khác nhau của vật liệu, chất liệu để tạo cảm giác về cấu trúc bề
mặt như: lồi lõm; gồ ghề, nhẵn bóng...
- Vận dụng được sắc thái của màu nóng, màu lạnh để biểu đạt không gian.
- Phối hợp được các kĩ năng vẽ, cắt, xé, dán, in, ghép, nặn... trong thực hành, sáng tạo.
- Phối hợp được với bạn bè trong tạo tác sản phẩm.
LỚP 5
Tuần
1-4
5- 8
9 - 12
13 - 16
17 - 20
Thời
lượng
2T
Chân dung tự họa.
Chủ đề
2T
3T
Chú bộ đội của chúng em.
Sự liên kết thú vị của các hình khối.
1T
2T
Thử nghiệm và sáng tạo với các chất liệu
Thử nghiệm và sáng tạo với các chất liệu
Vẽ biểu cảm các đồ vật.
2T
3T
Trường em.
Âm nhạc và sắc màu
1T
2T
Trang phục yêu thích
Trang phục yêu thích
17
21 - 24
25 - 28
29 - 32
33- 35
2T
2T
Xem tranh “ Bác Hồ đi công tác”
Sáng tạo với những chiếc lá
2T
4T
4T
3T
Ước mơ của em
Trường em
Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện
Cuộc sống quanh em
Yêu cầu về sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- Trả lời được các câu hỏi: hình ảnh/chi tiết nào là trọng tâm? hình ảnh/chi tiết nào là
hỗ trợ? vật liệu, chất liệu, công cụ... nào sẽ sử dụng để sáng tạo sản phẩm?
- Tạo được tổ hợp của chấm, nét và sự biểu đạt hình động cho sản phẩm dạng hình,
khối.
- Biết lựa chọn, phối hợp được chi tiết/hình ảnh chính, màu sắc của vật liệu làm trọng
tâm hoặc hỗ trợ để thực hành, sáng tạo.
- Tạo được yếu tố không gian xa gần, rộng hẹp ở sản phẩm.
- Có khả năng vận dụng được phương tiện công nghệ số vào thực hành sáng tạo.
- Biết lựa chọn được công cụ, vật liệu, chất liệu phù hợp với thể loại tạo hình.
Chương trình Mĩ thuật ở Tiểu học thống nhất với 5 mạch nội dung:
- Vẽ theo mẫu
- Vẽ trang trí
- Vẽ tranh
- Thường thức mĩ thuật
- Tập nặn theo dáng
Nội dung cụ thể
Vẽ theo mẫu:
* Nhiệm vụ: Dạy cho học sinh biết cách quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp để nắm
được đặc điểm, cấu trúc, tỷ lệ, màu sắc, chất liệu của đồ vật và biết thể hiện sự quan
sát đối tượng trên tờ giấy vẽ. Quá trình thực hành giúp cho học sinh nắm được những
nét tiêu biểu của đồ vật, gíup trí nhớ được bền vững, góp phần phát triển trí tuệ cho
học sinh. Nói cách khác vẽ theo mẫu có nhiệm vụ rèn luyện tri giác thị giác và khả
năng thể hiện đối tượng vẽ cho học sinh.
* Nội dung:
18
- Rèn luyện nề nếp học vẽ như cách ngồi vẽ, cách cầm bút, cách sử dụng màu, cách
trình bày hình vẽ lên trên trang giấy…. ln được qn triệt từ lớp 1 đến lớp 5.
Giai đoạn 1: Các em học vẽ các đường nét cơ bản và các đồ vật đơn giản có chiều dày
khơng đáng kể. Mẫu vẽ được đặt ở tư thế trực diện ngang tầm mắt (nhìn thấy chiều cao
và chiều ngang của mình, chưa yêu cầu vẽ phối cảnh)
Giai đoạn 2: Chủ yếu các đồ vật đơn giản nhưng yêu cầu thể hiện cao hơn. Đã có yêu
cầu vẽ phối cảnh và thể hiện sáng tối (đậm nhạt). Mẫu vẽ đặt chếch, dưới tầm mắt nhìn
thấy 3 chiều của đồ vật: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu.
Vẽ trang trí
* Nhiệm vụ: Làm cho học sinh nắm được các yếu tố tạo nên vẽ đẹp của trang trí (hoạ
tiết, hình mảng màu sắc, bố cục). Biết cảm thụ vẽ đẹp của nghệ thuật trang trí qua nhịp
điệu của đường nét và họa tiết, qua sự phong phú của hình mảng, sự cân đối của bố
cục và sự hài hoà của màu sắc. Dạy cho học sinh cách sáng tạo trang trí (đơn giản) để
các em có thể tạo ra một số sản phẩm trang trí phục vụ cho học tập và sinh hoạt (trang
trí sách vở, góc học tập, nhãn vở, bích báo) học trang trí, thị hiếu thẩm mỹ được giáo
dục và phát triển.
* Nội dung:
Giai đoạn 1: Học sinh tập sử dụng thước kẻ, bút chì, để vẽ các đường nét cơ bản, vẽ
các hình, kẻ các đường chéo, vẽ hoa lá đơn giản. Tập chép một số mẫu đơn giản để
làm quen đường nét, nhịp điệu, bố cục trang trí và bước đầu tập trang trí đường diềm,
hình vng, hình trịn. Tập gọi đúng tên các màu cơ bản và tập tô màu.
Giai đoạn 2: Các em tập sáng tạo hoa tiết, tập trang trí một số mẫu đơn giản (đường
diềm, hình vng, hình trịn). Tập gọi tên các màu có trong hộp, tập pha màu, tập kẻ
chữ.
Vẽ tranh
* Nhiệm vụ : Dạy cho học sinh biết cách thể hiện sự suy nghĩ của mình về một đề tài
bằng ngơn ngữ hội hoạ (hình vẽ, màu sắc, bố cục). Bồi dưỡng cho các em khả năng
nhận thúc tác phẩm nghệ thuật, nâng cao trình độ thẩm mỹ.
* Nội dung :
Giai đoạn 1: Học sinh vẽ những đề tài gần gũi, đơn giản đối với các em. Chưa yêu cầu
các em sắp xếp hình vẽ theo những nguyên tắc bố cục, chỉ cần các em “liệt kê” một số
hình vẽ phù hợp với đề tài, màu sắc vẽ theo tình cảm của các em.
19
Giai đoạn 2: Học sinh vẫn vẽ các đề tài đơn giản, gần gũi và có thêm một vài bài minh
hoạ một ý truyện mà các em thích. Bước đầu dạy cho các em cách sắp xếp bố cục
tranh: mảng trọng tâm (mảng chính) và các mảng khác (mảng phụ).Về khơng gian:
người, cảnh vật ở gần thì vẽ to hơn người, cảnh vật ở phía xa. Về màu sắc dùng màu
làm nổi trọng tâm (mảng chính) ở gần tơ màu sáng, đậm. ở xa tô màu nhạt dần, biết sử
dụng màu tối để diễn tả không gian.
Thường thức mĩ thuật
* Nhiệm vụ: Học sinh biết phân tích, tìm hiểu nội dung của tác phẩm và hình thức thể
hiện bố cục, màu sắc, hình tượng nghệ thuật để bồi dưỡng dần năng lực cảm thụ nghệ
thuật cho các em.
* Nội dung: Giờ thường thức mỹ thuật được bố trí từ lớp 1 đến lớp 5. Giáo viên cần
nắm vững được yêu cầu của chương trình để sưu tầm những tranh có nội dung phù hợp
với đặc điểm tâm lý của học sinh và đảm bảo về nội dung và hình thức nghệ thuật.
Tập nặn tạo dáng
-
Tập nặn theo mẫu, các khối cơ bản, nặn quả, con vật, xé dán tranh,…
-
Tập nặn tạo dáng tự do giúp cho học sinh hiểu được đặc điểm, cấu trúc của mẫu và
phát huy được trí tưởng tượng, sáng tạo của bản thân
1.2. Về đặc điểm học sinh Tiểu học
1.2.1. Hoạt động của học sinh Tiểu học
Nếu như ở bậc mầm non hoạt động chủ đạo của trẻ là vui chơi, thì đến tuổi tiểu học
hoạt động chủ đạo của trẻ đã có sự thay đổi về chất, chuyển từ hoạt động vui chơi sang
hoạt động học tập. Tuy nhiên, song song với hoạt động học tập ở các em còn diễn ra
các hoạt động khác như:
+ Hoạt động vui chơi: Trẻ thay đổi đối tượng vui chơi từ chơi với đồ vật sang các trò
chơi vận động.
+ Hoạt động lao động: Trẻ bắt đầu tham gia lao động tự phục vụ bản thân và gia đình
như tắm giặt, nấu cơm, quét dọn nhà cửa,…Ngồi ta, trẻ cịn tham gia lao động tập thể
ở trường lớp như trực nhật, trồng cây, trồng hoa,…
+ Hoạt động xã hội: Các em đã bắt đầu tham gia vào các phong trào của trường, của
lớp và của cộng đồng dân cư, của Đội thiếu niên tiền phong,…
20
1.2.2. Sự phát triển của quá trình nhận thức của học sinh Tiểu học
1.2.2.1. Nhận thức cảm tính
Các cơ quan cảm giác: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác đều phát
triển và đang trong q trình hồn thiện.
Tri giác: Tri giác của học sinh Tiểu học mang tính đại thể, ít đi vào chi tiết và mang
tính không ổn định: ở đầu tuổi Tiểu học tri giác thường gắn với hành động trực quan,
đến cuối tuổi Tiểu học tri giác bắt đầu mang tính xúc cảm, trẻ thích quan sát các sự vật
hiện tượng có màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn, tri giác của trẻ đã mang tính mục đích, có
phương hướng rõ ràng – tri giác có chủ định (trẻ biết lập kế hoạch học tập, biết sắp xếp
công việc nhà, biết làm các bài tập từ dễ đến khó,…)
Vì vậy, chúng ta cần phải thu hút trẻ bằng các hoạt động mới, mang màu sắc, tính chất
đặc biệt khác lạ so với bình thường, khi đó sẽ kích thích trẻ cảm nhận, tri giác tích cực
và chính xác.
1.2.2.2. Nhận thức lí tính
Tư duy
Tư duy mang đậm màu sắc xúc cảm và chiếm ưu thế ở tư duy trực quan hành động.
Các phẩm chất tư duy chuyển dần từ tính cụ thể sang tư duy trừu tượng khái quát. Khả
năng khái quát hóa phát triển dần theo lứa tuổi, lớp 4, 5 bắt đầu biết khái qt hóa lí
luận. Tuy nhiên, hoạt động phân tích, tổng hợp kiến thức cịn sơ đẳng ở phần đơng học
sinh Tiểu học.
Tưởng tượng
Tưởng tượng của học sinh Tiểu học đã phát triển phong phú hơn so với trẻ mầm non
nhờ có bộ não phát triển và vốn kinh nghiệm ngày càng dày dạn. Tuy nhiên, tưởng
tượng của các em vẫn mang một số đặc điểm nổi bật sau:
Ở lớp 1, 2 thì hình ảnh tưởng tượng cịn đơn giản, chưa bền vững và dễ thay đổi. Ở lớp
4,5 tưởng tượng tái tạo bắt đầu hồn thiện từ những hình ảnh cũ trẻ đã tái tạo ra những
hình ảnh mới. Tưởng tượng sáng tạo tương đối phát triển ở giai đoạn cuối tuổi Tiểu
học, trẻ bắt đầu phát triển khả năng làm thơ, làm văn, vẽ tranh,… Đặc biệt, tưởng
tượng của các em trong giai đoạn này bị chi phối mạnh mẽ bởi các xúc cảm, tình cảm,
những hình ảnh, sự việc, hiện tượng đều gắn liền với các rung động tình cảm của các
em.
21
1.3. Về nhiệm vụ dạy học Mĩ thuật ở Tiểu học
- Góp phần giáo dục thẩm mỹ cho học sinh cụ thể là bồi dưỡng, nâng cao thị hiếu thẩm
mĩ, năng lực nhận thức cái đẹp.
- Rèn luyện tri giác, thị giác và khả năng thể hiện đối tượng vẽ cho học sinh, thông qua
thực hành mỹ thuật các em được rèn luyện cách phân tích, so sánh, đối chiếu với
phương pháp từ bao quát đến chi tiết điều đó giúp cho tư duy phát triển.
- Tạo điều kiện giúp cho học sinh học tốt các môn học khác: bản thân nội dung mơn
mỹ thuật cần có nhiều tri thức của các mơn khoa học khác hỗ trợ như tốn, văn, sinh
học… ngược lại môn mỹ thuật, một môn được các em ưa thích, biết vẽ sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho học sinh có năng khiếu có thể học tốt các môn học khác.
- Bồi dưỡng năng khiếu nghệ thuật cho học sinh tạo điều kiện cho học sinh có năng
khiếu có thể theo học các trường chuyên nghiệp.
1.4. Tư duy sáng tạo, năng lực sáng tạo
1.4.1. Một số vấn đề cơ bản về tư duy sáng tạo
1.4.1.1. Khái niệm tư duy sáng tạo
Đã có nhiều giải thích về khái niệm tư duy sáng tạo, chẳng hạn:
Nguyễn Đức Uy cho rằng: “Sáng tạo là sự đột khởi thành hành động của một
sản phẩm liên hệ mới mẻ, nảy sinh từ sự độc đáo của một cá nhân và những tư liệu,
biến cố, nhân sự, hay những hoàn cản của đời người ấy”. Quan điểm này cho rằng
khơng có sự phân biệt về sáng tạo, nghĩa là sáng tạo dù ít, dù nhiều đều là sáng tạo.
Trong cuốn “Sổ tay Tâm lí học”, tác giả Trần Hiệp và Đỗ Long cho rằng: “Sáng tạo là
hoạt động tạo lập phát hiện những giá trị vật chất và tinh thần.
Sáng tạo đòi hỏi cá nhân phải phát huy năng lực, phải có động cơ, tri thức, kĩ năng và
với điều kiện như vật mới tạo nên sản phẩm mới, độc đáo, sâu sắc”.
Nguyễn Huy Tú (1996) trong “Đề cương bài giảng Tâm lí học sáng tạo”, định
nghĩa sáng tạo như sau: “Sáng tạo thể hiện khi con người đứng trước hoàn cảnh có vấn
đề. Q trình này là tổ hợp các phẩm chất và năng lực mà nhờ đó con người trên cơ sở
kinh nghiệm của mình và băng tư duy độc lập tạo ra được ý tưởng mới, độc đáo, hợp lí
trên bình diện cá nhân hay xã hội. Ở đó người sáng tạo gạt bỏ được các giải pháp
truyền thống để đưa ra những giải pháp mới độc đáo và thích hợp cho vấn đề đặt ra”.
22
Theo từ điển triết học: “Sáng tạo là quá trình hoạt động của con người tạo ra những giá
trị vật chất, tinh thần, mới về chất. Các loại hình sáng tạo được xác định bởi đặc trưng
nghề nghiệp như khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật, tổ chức, quân sự,… Có thể
nói sáng tạo có mặt trong mọi lĩnh vực của thế giới vật chất và tinh thần”.
Từ các khái niệm về tư duy sáng tạo tôi nhận thấy mặc dù sáng tạo được giải thích ở
các góc độ khác nhau những tác giả đều thống nhất cho răng: tư duy sáng tạo là một
thuộc tính, một phẩm chất trí tuệ đặc biệt của con người; hoạt động sáng tạo diễn ra ở
mọi nơi, mọi lúc, mọi lĩnh vực; bản chất của sáng tạo là con người tìm ra cái mới, cái
độc đáo và có giá trị xã hội. Đây là một điểm chung mà các tác giả đều nhấn mạnh
nhưng được nhìn dưới nhiều góc độ khác nhau, có tác giả quan tâm đến cái mới của
sản phẩm hoạt động, có tác giả lại quan tâm đến cách thức, đến q trình tạo ra cái mới
đó. Song cái mới cũng có nhiều mức độ, có cái mới đối với tồn xã hơi, có cái mới chỉ
đối với bản thân người tạo ra nó. Điểm chung nữa ở các tác giả là đều nhấn mạnh đến
ý nghĩa xã hội của sản phẩm sáng tạo.
Như vậy: Tư duy sáng tạo là tư duy có khuynh hướng phát hiện và giải thích bản chất
sự vật theo lối mới, hoặc tạo ra ý tưởng mới, cách giải quyết mới không theo tiền lệ đã
có.
1.4.1.2. Đặc trưng của tư duy sáng tạo
Trong dân gian đã có nhiều câu nói về tính chất, đặc điểm, cách thức của sáng
tạo, nhưng chung quy lại đều thể hiện các đặc trưng của tư duy sáng tạo, chẳng hạn
như: “Tùy cơ ứng biến, “gió chiều nào che chiều ấy” (với ý nghĩa tích cực),…
Trong nghiên cứu về tư duy sáng tạo, đã có nhiều quan niệm về các đặc trưng
(thuộc tính) của tư duy sáng tạo. Các quan niệm đều tập trung cho rằng tính linh hoạt,
tính thuần thục, tính độc đáo, tính nhạy cảm vấn đề, tính phê phán, tính độc lập, tính
chi tiết, khả năng giải quyết vấn đề theo cách mới là những đặc trưng của tư duy sáng
tạo.
Tư duy sáng tạo về bản chất là tìm kiếm và thể hiện những phương pháp logic
trong tình huống có vấn đề, tìm kiếm những phương pháp khác nhau và mới của việc
giải quyết vấn đề, giải quyết nhiệm vụ. Do đó sáng tạo là một thuộc tính của tư duy, là
một phẩm chất của quá trình tư duy. Đồng thời cho rằng quá trình sáng tạo có thể tái
23
tạo tự giác (tức có thể dạy và học được với một số lớn cá thể). Tư duy sáng tạo có các
đặc trưng sau:
- Tính mềm dẻo
Tính mềm dẻo là khả năng dễ dàng chuyển từ hoạt động trí tuệ này sang hoạt động trí
tuệ khác. Đó là năng lực chuyển dịch dễ dàng nhanh chóng trật tự của hệ thống tri
thức, xây dựng phương pháp tư duy mới, tạo ra sự vật mới trong mối liên hệ mới,… dễ
dàng thay đổi các thái độ đã cố hữu trong hoạt động trí tuệ của con người.
Có thể thấy, tư duy có các đặc điểm sau:
+ Dễ dàng chuyển từ hoạt động trí tuệ này sang hoạt động trí tuệ khác; dễ dàng chuyển
từ giải pháp này sang giải pháp khác.
+ Điều chỉnh kịp thời hướng suy nghĩ nếu gặp trở ngại.
+ Suy nghĩ không rập khuôn, không áp dụng một cách máy móc những tri thức, kinh
nghiệm, kĩ năng đã có vào trong những điều kiện, hồn cảnh mới trong đó có những
yếu tố đã thay đổi.
+ Có khả năng thốt khỏi ảnh hưởng kìm hãm của những kinh nghiệm, phương pháp,
cách thức suy nghĩ đã có.
+ Nhận ra vấn đề mới trong điều kiện đã quen thuộc, nhìn thấy chức năng mới của đối
tượng đã quen biết.
- Tính thuần thục
Tính thuần thục (lưu lốt, nhuần nhuyễn) thể hiện khả năng làm chủ tư duy, làm
chủ kiến thức, kĩ năng và thể hiện tính đa dạng của các cách xử lí khi giải quyết vấn
đề. Đó chính là năng lực tạo ra một cách nhanh chóng sự tổ hợp giữa các yếu tố riêng
lẻ của tình huống, hồn cảnh, đưa ra giả thuyết về ý tưởng mới. Nó được đặc trưng bởi
khả năng tạo ra một số lượng nhất định các ý tưởng.
Tính thuần thục của tư duy thể hiện ở các đặc trưng sau:
+ Khả năng xem xét đối tượng dưới nhiều khía cạnh khác nhau, có cái nhìn đa chiều,
toàn diện đối với một vấn đề.
+ Khả năng tìm được nhiều giải pháp trên nhiều góc độ và nhiều tình huống khác
nhau.
+ Khả năng tìm được nhiều giải pháp cho một vấn đề từ đố sàng lọc các giải pháp để
chọn được giải pháp tối ưu.
- Tính độc đáo
24
Tính độc đáo là khả năng tìm kiếm và quyết định phương thức lạ và duy nhất. Tính
độc đáo được đặc trưng bởi các khả nảng sau:
+ Khả năng tìm ra những liên tưởng và kết hợp mới.
+ Khả năng tìm ra những giải pháp lạ tuy đã biết những giải pháp khác.
Ngồi ra, tư suy sáng tạo cịn được đặc trưng bởi nhiều yếu tố khác. Chẳng hạn
như: tính chi tiết là khả năng lập kế hoạch, phối hợp giữa các ý nghĩ và hành động,
phát triển ý tưởng, kiểm tra và chứng minh ý tưởng. Nó làm cho tư duy trở thành một
quá trình, từ chỗ xác định được vấn đề cần giải quyết, huy động vốn kiến thức kinh
nghiệm có thể sử dụng để giải quyết đến cách giải quyết, kiểm tra kết quả. Nghĩa là
những ý tưởng sáng tạo phải thoát ra biến thành sản phẩm có thể quan sát được. Chẳng
hạn như một sáng chế khoa học, một tác phẩm văn chương, một nguyên lí, hay một
phương thức hành động; tính nhạy cảm là năng lực phát hiện vấn đề, mâu thuẫn, sai
lầm, bất hợp lí một cách nhanh chóng, có sự tinh tế của các cơ quan cảm giác, có năng
lực trực giác, có sự phong phú về cảm xúc, nhạy cảm, cảm nhận được ý nghĩ của
người khác. Tính nhạy cảm vấn đề biểu hiện sự thích ứng nhanh, linh hoạt. Tính nhạy
cảm còn thể hiện ở chỗ trong những điều kiện khắc nghiệt, khó khăn, gấp rút về mặt
thời gian mà chủ thể vẫn tìm ra được giải pháp phù hợp, tối ưu,…
Các đặc trưng trên của tư duy sáng tạo không tách rời nhau mà chúng có liên hệ
mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau, trong đó tính độc đáo được cho là quan trọng
nhất trong biểu đạt sáng tạo, tính nhạy cảm vấn đề đi liền với cơ chế xuất hiện sáng
tạo. Tính mềm dẻo, thuần thục là cơ sở để có thể đạt được tính độc đáo, tính nhạy cảm,
tính chi tiết và hồn thiện.
1.4.2. Tư duy sáng tạo ở học sinh Tiểu học
Hệ thần kinh của học sinh Tiểu học đang trong thời kì phát triển mạnh. Đến
chín, mười tuổi hệ thần kinh của trẻ căn bản được hồn thiện và chất lượng của nó sẽ
được giữ lại trong suốt cuộc đời. Trong thời kì này các em sẽ có những đặc điểm tâm lí
như khả năng kìm hãm (khả năng ức chế) của hệ thần kinh cịn yếu, dễ bị kích thích.
Tri giác mang tính đại thể, tồn bộ, ít đi sâu vào chi tiết, mang tính khơng chủ động,
gắn với hành động và với hoạt động thực tiễn. Tuy vậy trẻ cũng bắt đầu có khả năng
phân tích tách dấu hiệu, chi tiết nhỏ của một đối tượng cụ thể.
25