Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

van 7 chuan tuan 111

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.88 KB, 151 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...


Tuần 1 - tiết 1 Ngày dạy: .../.../...


<i>Cổng Trường Mở Ra</i>
A. Mức độ cần đạt:


1. Kiến thức:


-Học sinh cảm nhận và thấu hiểu nhưũng tình cảm thiêng liêng sâu nặng
của người mẹ dành cho con, thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và với mỗi
con người.


-Lời văn biểu hiện tâm trạng của ngưưoì mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:


- Đọc, hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của
một người mẹ.


- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong
đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng ý thức học tập văn chương, tình cảm gia đình, lịng kính yêu
cha mẹ.


B. Chuẩn bị:


 Giáo viên:



- Bức tranh vẽ cổng trường THCS L ê L ợi .


- Đèn chiếu hoặc bảng phô ghi các câu trắc nghiệm ở hoạt động 3:
a) Vì người mẹ quá lo sợ cho con.


b) Người mẹ buâng khuâng, xao xuyến khi nhớ về ngày khai
trường của mình trước đây.


c) Vì người mẹ bận dọn dẹp nhà cửa cho gọn gàng, ngăn nắp.
d) Vì người mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về con vừa bâng khuâng nhớ
về ngày khai trường của mình.


 Học sinh:


- Đọc kĩ văn bản. Xem chú thích, trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn
bản, tóm tắc văn bản.


- Đọc, chuẩn bị bài hát, bài thơ theo chủ đề: mái trường, người mẹ.
C. Tiến trình dạy học:


1/ ổn định lớp: Điểm danh.
2/ Kiểm tra:


- Sách, vở Ngữ văn 7 của HS.
- Kiểm tra vở soạn bài (2 em).
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: Trong ngày khai trường đầu tiên của em, ai đưa em đến trường ?
Em có nhớ đêm hơm trước ngày khai trường ấy, mẹ em đã làm gì và nghĩ gì khơng ? ....


GV dẫn dắt vào bài mới ...


* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Nêu yêu cầu đọc: Nhỏ nhẹ, dịu dàng.
GV: Đọc mẫu đoạn đầu: Từ đầu ... ngủ sớm.


GV: Gọi HS nhận xét phần đọc của bạn, GV nhận xét
sửa chữa phần đọc của HS sau khi HS đã nhận xét.


GV: Gọi 1 HS đọc phần chú thích T8.


GV: Nêu yêu cầu xuất xứ của bài văn: Là văn bản nhật
dơng của Lí Lan ở báo u trẻ.


H: Tóm tắt nội dơng của văn bản “Cổng trường mở ra”
bằng vài câu ngắn gọn văn bản viết cái gì ? Việc gì ?.
Giảng: Văn bản viết về tâm trạng của người mẹ trong
đêm ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tâm trạng của con trong đêm
trước ngày khai trường đầu tiên


GV: Cho HS đọc thầm đoạn văn: Từ đầu ... cho kịp
giờ.


H: Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của
đứa con như thế nào ? Chi tiết nào ?.



Giảng: Con có niềm háo hức như những đêm trước ngày
sắp đi chơi xa nhưng rồi than thản ngủ, khơng có một
mối bận tâm nào  rất vơ tư.


H: Tại sao người con lại có tâm trạng háo hức, thanh
thản, vô tư như vậy ?.


Giảng: Người con cảm nhận được sự quan trọng của
ngày khai trường, ngày có dấu ân sâu đậm nhất trong
tâm hồn mỗi con người, mở ra một chân trời mới đối với
tuổi thơ, yên tâm có mẹ chuẩn bị cho tất cả, yên tâm vì
ln có mẹ bên cạnh, có mẹ dắt tay đến trường.


Hoạt động 3: Tìm hiểu tâm trạng của người mẹ trong
đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con


GV: Cho HS đọc đoạn: Mẹ đắp mềm cho con ... dài
và hẹp.


H: Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng người
mẹ có gì khác với tâm trạng của con ? Biểu hiện ở
những chi tiết nào ?.


Giảng: Mẹ khơng ngủ được và âu yếm nhìn con ngủ với
bao xúc động, chăm sóc cho con cẩn thận. mẹ khơng tập
trung làm được việc gì, suy nghĩ triền miên.


H: Theo em, tại sao người mẹ lại không ngủ được ?.
GV: Chiếu màn hình đèn chiếu (treo bảng phô) với các
câu trắc nghiệm.



Giảng: Mẹ trằn trọc khơng phải lo lắng vì con đã được
làm quen với bạn bè, GV mới, đã tập xếp hàng để chuẩn
bị cho buổi lễ khai giảng long trọng mà mẹ lo chuẩn bị


- 2 HS đọc phần còn lại.
- Đoạn 1: Mẹ lên
gường .... bước vào.
- Đoạn 2: Còn lại.


- Gọi HS nhận xét phần
đọc của bạn.


- HS đọc phần chú thích
(1 em) các em khác theo
dõi.


- HS độc lập suy nghĩ và
trả lời.


- HS đọc thầm đoạn văn.


văn bản:
- Tác giả: Lí
Lan


II. Đọc- hiểu
văn bản:
1/ Tâm trạng
của con:


- Háo hức và
thanh thản, vô
tư.


2/ Tâm trạng
của mẹ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cho con thật chu đáo và mẹ đang có cảm xúc nôn nao,
hồi hộp, xao xuyến khi nghĩ về ngày khai giảng năm xưa
của mình.


H: Trong văn bản có phải người mẹ đang nói trực tiếp
với con khơng ? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai ?
Cách viết này có tác dơng gì ?.


GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọi cá nhân có câu trả
lời nhanh nhất.


Giảng: Người mẹ khơng nói trực tiếp với con hoặc với
ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con
nhưng thực ra là nói với chính mình, đang tự ơn lại kỉ
niệm của riêng mình  cách viết này làm nổi bật được
tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư, tình cảm, những điều
sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp.


GV: Có thể cho điểm HS trả lời câu hỏi tuú theo mức độ
cảm nhận và trình bày của HS.


H: Em có nhận xét gì giọng điệu của bài văn ?.
Giảng: Nhỏ nhẹ, tâm tình, triều mến, thiết tha.


H: Giọng văn này thường gặp ở kiểu văn bản nào ?.
Giảng: Văn bản biểu cảm.


H: Qua tâm trạng của người mẹ và giọng điệu của bài
văn, em thấy được tình cảm gì của người mẹ đối với con
?.


Giảng: Tấm lịng u thương, tình cảm sâu nặng của
người mẹ đối với con.


Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò to lớn của nhà trường đối
với cuộc sống mỗi con người


GV: Cho HS đọc lướt đoạn còn lại: Mẹ nghe …. Hết.
H: Đoạn văn nêu lên những nét suy tư của người mẹ về
ngày khai trường ở Nhật. Sự suy nghĩ miên man của mẹ
về ngày khai trường ở Nhật đã thể hiện ước mơ gì của
mẹ ?.


Giảng: Mẹ mong muốn đứa con yêu của mình được
hưởng một nền giáo dơc tiên tiến, được chăm sóc với tất
cả tình thương của xã hội đất nước.


H: Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ ?.


Giảng: Câu văn "Ai cũng biết rằng .... sau này" đã khẳng
định vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con
người.



H: Vai trị đó thể hiện thêm ở câu nói nào của mẹ ?.
Giảng: Người mẹ nói: "Bước ra cánh cổng . mở ra".
H: Đã bảy năm bước qua cách cổng trường, bây giờ em
hiểu thế giới kì diệu đó là gì ?.


Giảng: Thế giới của điều hay lẽ phải, của tình thương và
đạo lý làm người. Là thế giới của ánh sáng tri thức, của


- HS thảo luận theo nhóm
và cử bạn trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

những hiểu biết lý thú, kì diệu. Đó là thế giới của tình
bạn , tình nghĩa thầy trị cao đẹp. Đó là thế giới của
những ước mơ bay bổng. Đó là thế giới của những niềm
vui, hy vọng và khơng ít nỗi buồn, sự vấp váp khiến ta
phải nhớ suốt đời, nhà trường là tất cả tuổi thơ tươi đẹp
của mỗi con người.


Hoạt động 5: Phần ghi nhớ


H: Có những đánh giá rằng câu văn hay nhất của bài văn
này là: "đi đi con, hãy can đảm .... mở ra", ý kiến của em
về sự đánh giá này ?.


Giảng: Đây là câu văn hay nhất. Mẹ tin tưởng và động
viên, khích lệ con đi lên phía trước cùng bạn bè lứa tuổi.
Trường học là thế giới kì diệu của tuổi thơ. Con vào lớp
1, với mẹ đúa con khác nào người chiến sĩ can đảm lên
đường ra trận. Tình thương con gắn với niềm hi vọng
bao la của ngưòi mẹ đối với con thơ .... Câu văn này đã


khái quát nói lên được nội dung của cả bài văn.


H: Nội dung của bài văn là gì ?.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (2 em).
H: Bài văn đã nhắc nhở ta điều gì ?.


Giảng: Bài văn nhắc nhở những ai đôi khi quá vô tâm,
vô tư mà quên đi tấm lòng yêu thương, sâu nặng và
những hy vọng lớn lao của người mẹ đối với con. Nó
nhắc nhở chúng ta cần có thái độ trân trọng, hiểu biết và
cảm thơng với mẹ mình hơn và phải phấn đấu trở thành
con ngoan trị giỏi để đền đpá tình cảm u thương của
mẹ dành cho ta. Và chúng ta phải xác định nhiệm vô học
tập là cao cả đối với gia đình và xã hội.


Hoạt động 6: Thực hiện phần luyện tập


Bài tập 1: .... Vì nó mở ra một chân trời mới, một thế
giới kì diệu đối với tuổi thơ.


- HS thảo luận nhóm và
trả lời.


- HS thảo luận nhóm và
cử đại diện trả lời.


- HS thảo luận nhóm, cử
đại diện trả lời.


- HS đọc và theo dõi bạn


đọc phần ghi nhớ SGK/9.


- HS thảo luận nhóm, cử
đại diện trả lời.


III. Tổng kết:
Ghi nhớ sgk /
9


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài tập 1:
Ngày khai
trường vào
lớp 1 là ngày
có dấu ấn sau
đậm nhất


4/ Củng cố: HS hát 1 bài hát về mái trường hoặc người mẹ.
5/ Dặn dò: Bài tập 2 trang 9/ SGK.


- Sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường.
C.Phần bổ sung:


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...


Tuần 1 - tiết 2 Ngày dạy: .../.../...


<i>Mẹ tôi</i>



<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


-Sơ giản về tác giả Fet.


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí có tình người của người
cha khi con mắc lỗi.


2. Kĩ năng:


- Đọc , hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.


- Phân tích một số chi tiết liên quan đến người cha và người mẹ được nhắc
đến trong bức thư.


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng tình cảm gia đình, lịng kính u cha mẹ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên:


- Một số bài ca dao, bài hát ca ngợi công lao cha mẹ đối với con cái và
tình cảm con cái đối với cha mẹ.


- Đèn chiếu (hoặc bảng phô).


+ Những chi tiết về người mẹ.



+ Những lời khuyên của bố En-Ri-Cô.


 Học sinh: Đọc kĩ văn bản. Xem chú thích, trả lời các câu hỏi ở phần đọc và
hiểu văn bản.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


1/ ổn định lớp: Điểm danh.


2/ Kiểm tra: Qua bài "Cổng trường mở ra" em cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất
?.


3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: Một nhà văn đã nói " Trong thế giới có nhiều kì quan, kì quan
đẹp nhất là trái tim người mẹ"  GV dẫn dắt vào bài.


* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Đọc bài văn- tìm hiểu chú thích


GV: u cầu đọc: Vừa nhẹ nhàng trìu mến và dứt khoát,
cần chú ý giọng điệu, ngữ điệu.


GV: Đọc mẫu một lần.


GV: Gọi 2 HS đọc lại 1 lần ( HS 1: Từ đầu .... mất mẹ,


HS 2: đọc phần còn lại) GV nhận xét khái quát và sửa
chữa.


GV: Gọi HS đọc phần chú thích.


GV: Giới thiệu vài nét về tác giả ét-mô-đô-đơ.


H: Văn bản là phần của trích một bức thư. Đây là bức


- HS theo dõi bạn đọc và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thư của ai gửi cho ai ? Vì lí do gì ?.


Giảng: Bức thư của bố En-Ri-Cô gửi cho En-Ri-Cô khi
En-Ri-Cô đã có lời nói thiếu lễ độ với mẹ trước mặt cơ
giáo.


Hoạt động 2: Tìm hiểu thái độ và tình cảm bố En-Ri-Cô.
GV: Cho HS đọc đonạ 1: Từ đầu ... mất mẹ.


H: Qua những lời lẽ của bố trong thư, em có cảm nhận
thái độ của bố khi En-Ri-Cơ mắc lỗi lầm như thế nào ?
Thái độ đó được thể hiện qua những chi tiết nào ?.
Giảng: Những lời lẽ của bố: “Sự hỗn láo của con như 1
nhát dao .... vậy”, “bố không thể nén được cơn tức
giận...”, “Hãy nghĩ xem En-Ri-Cô à ? Con mà lại xúc
phạm ư” chứng tỏ sự buồn bã, tức giận đến mức hết sức
đau lòng trước sự thiếu lễ độ của con với mẹ.



H: Tại sao người bố lại có thái độ và cảm xúc này ?.
Giảng: Vì bố vơ cùng u q mẹ, vơ cùng u q con,
thất vọng vơ cùng vì con hư, phản lại tình yêu thương
của cho mẹ.


H: Giọng điệu của bố thể hiện trong bức thư ?.
Giảng: Giọng điệu trìu mến nhưng nghiêm khắc.
H: Giọng điệu thường gặp ở kiểu văn bản nào ?.
Giảng: Văn bản biểu cảm.


H: Qua giọng điệu và lời nói của bố trong thư em nhận
ra được thái độ tình cảm gì của bố đối với con, đối với
mẹ ?.


Hoạt động 3: Tìm hiểu hình ảnh người mẹ


H: Hình ảnh người mẹ được thể hiện qua những chi tiết
nào trong văn bản ?.


GV: Sử dơng màn hình đèn chiếu hoặc bảng phô:


Mẹ thức suốt đêm trông từng hơi thở hổn hển của
con, quằn quặc vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng
có thể mất con. Mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc
để tránh cho con một giờ đau đớn, có thể ăn xin để ni
con, có thể hy sinh tính mạng để cứu sống con.


H: Em cảm nhận được phẩm chất cao quí nào của người
mẹ sáng lên từ những chi tiết ấy ?.



Giảng: Mẹ dành hết tình thương cho con, giàu đức hy
sinh vì con.


H: Người bố nói: “Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy”. Theo em nhát dao ấy có làm đau
trái tim người mẹ không ?.


Giảng: Trái tim người mẹ chỉ có chỗ cho tình yêu
thương con nên khi con hỗn láo với mẹ thì càng làm cho
trái tim người mẹ đau gấp bội lần.


H: Nếu là bạn của En-Ri-Cơ, em sẽ nói gì với bạn về
việc này ?.


- HS đọc bài.


- HS độc lập suy nghĩ, trả
lời.


II. Đọc- tìm hiểu
văn bản:


1/ Tình cảm và thái
độ của bố:


- Hết sức đau lòng
trước sự thiếu lễ độ
của con đối với mẹ.
- Nghiêm khắc và
chân thành với con.


- Hết sức q trọng
người mẹ En-Ri-Cơ.


2/ Hình ảnh người
mẹ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Cho HS tự trả lời suy nghĩ của mình và có thể cho
điểm khuyến khích.


H: Tại sao bức thư của bố gửi cho En-Ri-Cơ mà lại lấy
nhan đề là “Mẹ tôi” ?.


Giảng: Tuy mẹ không xuất hiện trong câu chuyện và lại
là các tiêu điểm của các nhân vật và các chi tiết đều
hướng tới để làm sảng tỏ. Qua bức thư ta thấy hiện lên
hình tượng một người mẹ cao cả và lớn lao từ điểm nhìn
của người bố. Điểm nhìn ấy một mặt làm tăng tình
khách quan cho sự việc được kể, mặt khác thể hiện tình
cảm và thái độ của người bố đối với người mẹ
En-Ri-Cơ.


Hoạt động 4: Tìm hiểu lời nhắn nhủ của người bố
GV: Cho HS đọc và phần còn lại


H: Quan sát đoạn văn, em cho biết đâu là những câu
khuyên sâu sắc của người cha đối với con mình ?.


- HS trả lời sau đó GV sử dông đèn chiếu hoặc bảng phô
ghi các chi tiết lên bảng:



- Dù có khơn lớn ... không được chở che
- Con sẽ cay đắng ... làm mẹ đau lòng.
- Con sẽ sống không thanh thản.


- Con hãy nhớ rằng tình u thương kính trọng ... tình
cảm thiêng liêng hơn cả.


- Từ nay không bao giờ con được ...
- Con phải xin lỗi mẹ,


- Con hãy xin lỗi mẹ, hơn con.


H: Với rất nhiều lời khun đó, bố muốn nhắn nhủ với
En-Ri-Cơ điều gì sâu sắc nhất ?.


Giảng: Bố muốn nhắn nhủ: Tình cảm tốt đẹp đáng tơn
thờ là tình cảm thiêng liêng. Trong nhiều tình cảm cao
q, tình u thương kính trọng cha mẹ là thiêng liêng
hơn cả bất cứ vì lí do gì người con cũng khơng được chà
đạp lên tình cảm cao q đó.


H: Trong những lời khun này, giọng điệu của bố có gì
đặc biệt ?.


Giảng: Giọng điệu bố vừa dứt khoát như ra lệnh vừa
mềm mại như khuyên nhủ.


H: Em hiểu gì về câu nói của người bố: “bố rất u
con ... cịn hơn là thấy con bội bạc với mẹ” ?.



Giảng: Từ câu nói này ta hiểu người bố của En-Ri-Cơ là
người bố có tình cảm u ghét rất rõ ràng, hết lòng yêu
thương con nhưng cũng rất căm ghét sự bội bạc.


H: Em có đồng tình về người cha như thế khơng ? Vì
sao ?.


GV: Nhận xét và trả lời với những lời nhận xét của HS.
H: khi đọc xong thư bố thì tâm trạng của En-Ri-Cơ như


- HS độc lập suy nghĩ, trả
lời.


- HS suy nghĩ, độc lập trả
lời.


- HS theo dõi bạn đọc và
đọc tiếp.


3/ Lời nhắn nhủ của
người bố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thế nào ?.


Giảng: En-Ri-Cô xúc động vơ cùng.
H: Theo em vì sao En-Ri-Cơ xúc động ?.


Giảng: Vì thư của bố gợi lại những kỉ niệm xúc động về
mẹ, vì thái độ chân thành và nghiêm khắc của bố khi bảo
vệ tình cảm gia đình thiêng liêng và đặc biệt có lẽ là


En-Ri-Cơ cảm thấy rất ân hận, xấu hổ nhôc nhã về hành
động vô lễ với mẹ.


H: Tại sao người bố không trực tiếp phê bình En-Ri-Cơ
hoặc quất cho Ri-Cơ vài roi mà lại viết thư cho
En-Ri-Cơ ?.


Giảng: Dùng hình thức viết thư để có cơ hội bày tỏ trực
tiếp cảm xúc và thái độ một cách chân thành. Hơn nữa
đây là việc góp ý cho người mắc lỗi nên cần sự tế nhị,
kín đáo. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia
đình, ở nhà trường và ngồi xã hội.


Hoạt động 5: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Từ văn bản “Mẹ tôi”, em cảm nhận những điều sâu
sắc nào của tình cảm con người ?.


Giảng: Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái
dành cho cha mẹ là tình cảm cao cả, thiêng liêng nhất.
Con cái khơng có quyền hư đốn, bất hiếu, chà đạp lên
tình cảm đó.


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ trang 12 (2 lần).


H: Em biết những câu ca dao nào, những bài hát nào ca
ngợi tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái dnàh
cho cha mẹ ?.


Hoạt động 6: Thực hiện phần luyện tập


Bài tập 1:


- GV yêu cầu HS tự chọn đoạn văn


- GV định hưống đoạn giữa “Khi đã .... tình u thương
đó”.


- HS tự bộc lộ.


- HS đọc ghi nhớ và theo
dõi bạn đọc.


- HS tự bộc lộ.


III. Tổng kết:
1.Ghi nhớ SGK/ 12


IV Luyện tập
Bài tập 1: Đoạn
giữa nêu vai trị vơ
cùng to lớn của
người mẹ.


4/ Củng cố: Hát 1 bài hát về tình cảm gia đình mà em yêu thích nhất ? (Cho con
của Phạm Trọng Cầu; Em là mùa xuân của mẹ của Trịnh Công Sơn; Ba ngọn nến lung
linh của Ngọc Lễ ...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành
cho con và tình cảm của con dối với cha mẹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phân môn: Tiếng Việt Ngày soạn: .../.../...


Tuần 1 - tiết 3 Ngày dạy: .../.../...


Từ ghép



A. Mức độ cần đạt:


1. Kiến thức:


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.


- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, TG đẳng lập.
2. Kĩ năng:


- Nhận diện các loại TG.
- Mở rộng hệ thống vốn từ.


- Sử dụng từ: dùng TG chính phụ khi cần diễn đạt cái khía quát.
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:


 Giáo viên: Đèn chiếu (hoặc bảng phô).
+ Kết quả bài tập 1 SGK.


+ Bảng phô ghi bài tập 2, 3 SGK để HS làm.



 Học sinh: Đọc trước bài học ở SGK, chuẩn bị giấy trong, bút để giải bài tập
theo hoạt động nhóm.


C. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định:


2/ Kiểm tra: Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6:


- Xét về cấu tạo từ chia làm hai loại: từ đơn và từ phức. Từ phức chia làm
mấy loại ?. (từ ghép và từ láy).


- Hãy nhắc lại khái niệm từ láy, từ ghép ?.
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: Từ việc nhắc lại định nghĩa về từ ghép GV hướng dẫn vào bài
mới.


* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo từ ghép: chính phơ, đẳng
lập


Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo từ ghép chính phơ.
GV: Cho HS đọc 2 ví dơ ở SGK/ 13.


H: Các từ in đậm: (Bà ngoại, thơm phức) thuộc từ loại
nào ? (từ ghép hay từ láy).



Giảng: Từ ghép.


H: Trong 2 từ này tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là
tiếng phơ bổ nghĩa cho tiếng chính ?.


Giảng: - Bà là tiếng chính; ngoại là tiếng phơ;
- Thơm là tiếng chính; phức là tiếng phô


- HS theo dõi văn bản
SGK/ 13, theo dõi độc lập
trả lời.


I. Bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

H: Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong hai từ
này ?.


Giảng: Tiếng chính đứng trước, tiếng phơ đứng sau. Sau
khi phân tích, GV giới thiệu cho HS từ bà ngoại và từ
thơm phức được gọi là từ ghép chính phơ.


Bước 2: Tìm hiểu cấu tạo từ ghép đẳng lập
GV: Cho HS đọc 2 ví dơ ở môc 2 SGK/ 14.


H: Các từ in đậm (quần áo, trầm bổng) thuộc loại từ
nào ?.


Giảng: Từ ghép.


H: Các tiếng trong 2 từ ghép này có phân ra tiếng chính,


tiếng phơ khơng ? Vì sao ?.


Giảng: Các tiếng trong 2 từ ghép này khơng phân ra
tiếng chính, tiếng phơ mà các tiếng bình đẳng về ngữ
pháp.


- Sau khi phân tích mẫu, GV giới thiệu cho HS 2 từ quần
áo và trầm bổng được gọi là từ ghép đẳng lập.


H: Thơng qua các từ ghép được phân tích, em thấy từ
ghép được phân làm mấy loại ?.


H: Cấu tạo của từ ghép chính phơ và từ ghép đẳng lập
khác nhau như thế nào ?.


- Phần ghi nhớ 1 SGK/ 14.


GV: Cho HS đọc lại 2 lần ghi nhớ SGK/ 14.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép
Bước 1: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép chính phơ.


H: So sánh nghĩa của từ ghép bà ngoại với nghĩa của
tiếng “bà”, nghĩa của từ ghép chính phơ “thơm phức”
với nghĩa của tiếng “thơm” có gì khác nhau ?


Giảng:


+ Bà: Người đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ.
+ Bà ngoại: Người đàn bà sinh ra mẹ.



+ Thơm: Có mùi dễ chịu, làm cho thích ngửi.


+ Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn.
H: Hãy tìm các tiếng phơ khác ghép với tiếng chính
“thơm” để tạo ra từ ghép chính phơ khác ?.


Ví dơ:


- Bà: bà ngoại, bà nội, bà cơ, bà dì ...


- Thơm: thơm phức, thơm ngát, thơm lừng ....


H: Từ sự phân tích này, em thấy từ ghép chính phơ có
tính chất gì ?.


Giảng: Từ ghép chính phơ có tính chất phân nghĩa.
Nghĩa của từ ghép chính phơ hợp hơn nghĩa của tiếng
chính.


Bước 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép đẳng lập


H: So sánh nghĩa của từ ghép đẳng lập “quần áo” với
nghĩa của tiếng “quần”, “áo” và nghĩa của từ ghép đẳng


- HS đọc ví dơ 2 SGK/ 14.
- HS đọc thầm các tiếng
trong 2 từ ghép trên và
suy nghĩ trả lời.


- HS chú ý ghi nhớ, đọc


thầm.


- HS thảo luận nhóm và
cử 3 nhóm trả lời trên
bảng.


b) Từ ghép đẳng lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lập “trầm bổng” với nghĩa của tiếng “trầm”, “bổng”, em
có thấy có gì khác nhau ?.


- Quần áo: Chỉ quần áo nói chung.


- Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm, lúc bổng nghe rất em
tai.


H: Như vậy nghĩa của từ ghép đẳng lập “quần áo” là sự
hợp nghĩa của nghĩa tiếng “quần” và tiếng ‘áo” nêu khái
quát hơn nghĩa của từng tiếng. Nghĩa của từ ghép “trầm
bổng” cũng là sự hợp nghĩa của từng tiếng “trầm” và
tiếng “bổng” nêu khái quát hơn nghĩa của từng tiếng.
H: Từ sự phân tích nghĩa của 2 từ ghép đẳng lập trên,
em hiểu gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập ?


Giảng: Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa
của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng
tạo nên nó.


GV: Cho HS đọc ghi nhớ 2 SGK/ 14 (2 lần).
* Lưu ý về những từ ghép có tiếng mất nghĩa.


Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập SGK/ 15
1/ Bài tập 1:


GV: - Cho HS đọc bài tập 1


- Nêu yêu cầu của bài tập 1, HS tự làm vào vở.
- Gọi một số em nên làm bài của mình để lớp nhận
xét.


- Khái quát lại bằng đáp án ở màn hình đén chiếu
(hoặc bảng phô).


2/ Bài tập 2:


- HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu bài tập 2.
- GV khái quát lại bằng đáp án đúng trên màn hình;
Từ ghép chính phơ:


+ Bút chì (bi, mức, vẽ, nước, xoá .... ).
+ Thước kẽ (gỗ, dây, đo độ, êke ... ).
+ Mưa rào (dầm, phùm, dông, ngâu ... ).
+ Làm quen (thân, việc, bài, công ...).
+ Trắng tinh (phau, muốt, xố, nõn).
+ Vui tai (dạ, mắt, bơng ... ).


+ Nhát gan (dao, cuốc, chổi, gừng ....).


3/ Bài tập 3: HS đọc bài tập, xác định yêu cầu bài ra.
GV: - Treo bảng phô ghi bài tập 3.



- Gọi 6 HS lên điền 6 chỗ trống.
- Cả lớp nhận xét.


- Khái quát lại bằng đáp án.


- HS theo dõi bạn đọc,
đọc thầm.


- 4 tổ thảo luận làm trên
giấy trong và chiếu kết
quả làm bài của các tổ
trên màn hình, nhận xét.


Ghi nhớ 2 SGK/ 14
III. Luyện tập


1/Bài tập 1: SGK/ 15.


2/Bài tập 2: SGK/ 15.


3/Bài tập 3: SGK/ 15.
Từ ghép đẳng lập:
rừng
(sông)


Núi


đồi (non)
muốn
ham



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4/ Bài tập 4: SGK/ 16.


GV: - Nêu yêu cầu bài tập 4, HS thảo luân nhóm, cử đại
diện phát biểu.


- Nhận xét và khái quát bằng đáp án đúng.


5/ Bài tập 5: SGK/ 16.
GV: - HS đọc bài tập 5.


- Cho HS thảo luận nhóm, gọi 1 số HS nêu ý kiến.
- Nhận xét, sửa chữa.


6/ Bài tập 6, 7:GV gợi ý để HS suy nghĩ làm bài tập ở
nhà.


đẹp
Xinh


tươi
mày
Mặt


mũi
hỏi
Học


hành



4/Bài tập 4: SGK/ 15.
- Sách vở là những
danh từ chỉ sự vật tồn
tại dưới dạng cá thể, có
thể đếm được là một
cuốn sách, một cuốn
vở.


- Sách vở là một từ
ghép đẳng lập có nghĩa
tổng hợp chỉ chung cả
hai loại nên khơng thể
nói 1 cuốn vở.


5/Bài tập 5: SGK/ 15.
a) Không c) Được
b) Đúng d) Không


4/ Củng cố:


-Từ ghép chia làm mấy loại ? Cấu tạo từng loại từ ghép đó ?.


- Nghĩa của từ ghép chính phơ khác với nghĩa của từ ghép đẳng lập như
thế nào ?.


5/ Dặn dò: - Bài tập 6, 7.


- Bài tập thêm: Tìm 10 từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.


-Tìm các từ ghép và phân loại trong hai văn bản “cổng trườn mở ra” ,


” mẹ tôi”


C.Phần bổ sung:


...
...


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Phân môn: Tập làm văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 1 - tiết 4 Ngày dạy: .../.../...


Liên kết trong văn bản


<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết cá đoạn văn, bài văn có tính liên kết.


3. Thái độ:


- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập, có ý thứ sử dụng
và làm giàu từ ngữ tiếng Việt.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Đèn chiếu các mẫu ví dơ ở SGK/ 17, đáp án đứng sau khi chỉnh
sửa mẫu, kết quả đúng bài tập 1 SGK/ 18.


- Bảng phô ghi bài tập 3 SGK/ 18 cho HS điền.


 Học sinh: Nghiên cứu kĩ bài học ở nhà, trả lời những câu hỏi mà SGK đã nêu.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


1/ ổn định:


2/ Kiểm tra bài cũ:


- Xét về cấu tạo từ chia làm hai loại: từ đơn và từ phức. Từ phức chia làm
mấy loại ?. (từ ghép và từ láy).


- Hãy nhắc lại khái niệm từ láy, từ ghép ?.
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: Văn bản là gì ? Văn bản có những tính chất nào ? Từ đó GV dẫn
dắt HS vào bài mới.


* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về liên kết



H: Hãy giải nghĩa của từ Hán Viêt: liên kết ? (liên là gì ?
Kết là gì ?).


Giảng: Liên: liền; kết: nối, buộc  như vậy liên kết
được hiểu chung là nối liền nhau, gắn bó với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của tính liên kết trong văn
bản


GV: Cho HS đọc đoạn văn ở môc 1 trang 17 (chiếu màn
hình để HS theo dõi quan sát)


H: Theo em, nếu bố En-Ri-Cô chỉ viết mấy câu như vậy
thì En-Ri-Cơ có hiểu điều bố muốn nói khơng ?


Giảng: Dưới dạng đoạn văn như thế thì ta khơng thể
hiểu rõ được. (GV phân tích ý câu 1 ý thuộc 3 câu
giữa và ý câu cuối ).


H: Em thử cho biết lí do nào trong các lí do sau đây


I. Bài học


1/ Tính liên kết trong
văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

khiến cho đoạn văn trên chưa rõ nghĩa được ? (chiếu
mạn hình các lí do ở môc 1b SGK/ 17).


Giảng: Trong đoạn văn trên, các câu văn đều viết đúng
ngữ pháp, đều có nội dung rõ ràng. Nhưng giữa các câu


lại chưa có sự nối liền nhau, gắn bó nội dung thống nhất
với nhau, hay nói cách khác là đoạn văn chưa có tính
liên kết.


H: Vậy muốn đoạn văn có thẻ hiểu được thì phải có tính
chất gì ?  Tính liên kết.


H: Em hãy cho biết vai trị của tính liên kết trong văn
bản ?


Giảng: Là một trong những tính chất quan trọng nhất
của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương diện liên kết trong văn
bản


H: Đọc kĩ lại đoạn văn và cho biết lí do thiếu ý gì mà nó
trở nên khó hiểu. Hãy sửa lại đoạn văn để En-Ri-Cô hiểu
được ý bố muốn nói ?


Giảng: Đoạn văn thiếu ý về thái độ của bố trước lỗi lầm
của En-Ri-Cơ. Ta có thể thêm vào sau c1 câu văn như
trong văn bản “Mẹ tôi” hoặc câu “bố rất buồn bã và tức
giận trước hành động hỗn láo đó của con với mẹ”.
GV: Chiếu màn hình đoạn văn mẫu môc 2b SGK/ 18.
H: Đọc các câu văn và cho biết đoạn văn này có tính liên
kết chưa ?


Giảng: Đoạn văn chưa có tính liên kết.


H: Em hãy chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng ? Và sửa lại


để đoạn văn có ý nghĩa ?


Giảng: Hai câu đầu nói về một đối tượng là con nhưng
câu 3 lại nói về một đối tượng khác là “đứa trẻ” nên
khơng ăn nhập với nhau. ở câu1 nói về thời gian hiện tại
nên chưa có sự so sánh, ta sửa lại: thay từ “đửa trẻ” câu
3 thành “con”, thêm vào trước câu 2 từ “còn bây giờ”.
GV: Cho HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa chữa.
H: Từ 2 ví dơ trên, em hãy cho biết: một văn bản có tính
liên kết trước hết phải có điều kiện gì ?


Giảng: Phải có nội dung các câu, các đoạn thống nhất và
chặt chẽ với nhau.


H: Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử
dông các phương tiện gì ?.


Giảng: Đồng thời phải biết kết nối các câu, các đoạn đó
bằng những phương tiện ngơn ngữ (từ, câu ...) thích hợp.
GV: Cho HS đọc ghi nhớ 2 lần SGK.


Hoạt động 4: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 1:


GV: - Cho HS đọc bài tập 1


- HS đọc thầm và theo
dõi bạn đọc, độc lập suy
nghĩ để trả lời.



- HS theo dõi mẫu câu
trên màn hình và nhận
xét theo yêu cầu GV
nêu ra.


- HS đọc thầm và gọi
đại diện tổ lên trả lời.


- HS suy nghĩ trả lời.


- HS suy nghĩ trả lời.


2/Phương diện liên kết
trong văn bản:


- Nội dung thống nhất,
gắn bó chặt chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu yêu cầu bài tập, HS thảo luận theo nhóm và
ghi giấy trong, chiếu màn hình.


- Cho HS nhận xét bài làm các tổ và GV chiếu lên
màn hình đoạn văn đúng, cho HS đọc lại đoạn văn này.
2/ Bài tập 2:


GV: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 1 số HS nêu ý kiến của mình.
- Nhận xét và nêu đáp án đúng.
3/ Bài tập 3:



GV: - Cho HS đọc bài tập .
- Nêu yêu cầu bài tập 3.


- Treo bảng phô ghi sẵn bài tập, gọi 1 HS lên bảng
điền từ.


- HS nhận xét, sửa chữa (nếu cần).


- Khái quát lại bằng đáp án, nên lưu ý cho HS có
thể điền nhiều từ khác nhau, miễn sao hợp lí..


4/ Bài tập 4, 5: GV gợi ý cho HS về nhà làm.


- HS theo dõi bạn đọc
SGK.


- HS thảo luận nhóm ghi
giấy trong, chiếu mạn
hình.


- HS dưới nhận xét bài
làm các tổ.


- HS độc lập, suy nghĩ
trả lời.


- HS đọc bài tập.


- HS đọc lập suy nghĩ
làm bài tập vào vở, sau


đó theo dõi bảng phô và
lên bảng điền từ.


Ghi nhớ SGK/ 18.
II. Luyện tập


1/Bài tập 1: SGK/ 18.
- Thứ từ hợp lí của các
câu này:


1  4  2  5  3
2/Bài tập 2:


- Các câu văn chưa có
tính liên kết vĩ mỗi câu
nêu 1 sự việc khác
nhau.


3/Bài tập 3:


4/ Củng cố:


- Một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản là gì ?.
- Tính liên kết của văn bản có vai trị như thế nào ?.


- Những điều kiện để cho văn bản có tính liên kết.
5/ Dặn dị: Bài tập 4, 5.


Tìm hiểu và phân tích tính liên kết trong văn bản “mẹ tơi”
C.Phần bổ sung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 2 - tiết 5 - 6 Ngày dạy: .../.../...


<i><b>Cuộc chia tay của những con búp bê</b></i>

A. Mức độ cần đạt:


1. Kiến thức:


-Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ cảu những
đúa trẻ khơng may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.


- Đặc sắc nghệ thuật cảu văn bản.
2. Kĩ năng:


- Đọc, hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm
trạng nhân vật.


- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:


- Thông cảm và sẻ chia với những người bạn có hồn cảnh như vậy.
B. Chuẩn bị:


 Giáo viên:


- Tìm hiểu tình hình lớp, nắm chắc được những HS chẳng may rơi vào tình
huống tương tự.



- Hai bức tranh vẽ ở SGK (có thay đổi một số đồ chơi cho hợp truyện).
 Học sinh:


- Đọc kĩ văn bản. Tập tóm tắt truyện ngắn gọn.
- Trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
C. Tiến trình dạy học:


I/ ổn định lớp: Điểm danh.
II/ Kiểm tra:


- Từ văn bản “Mẹ tôi” em cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất ?
- Kiểm tra vở soạn bài (3HS).


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Các em ạ, mỗi chúng ta hiện đang được sống trong một mái ấm
gia đình, có anh, chị, em ... thật đầm ấm, hạnh phúc. Nhưng bên cạnh đó tuy khơng phải
nhiều vẫn có những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh bất hạnh: gia đình tan vỡ, anh
chị em phải chia lìa ... Có điều đặc biệt, dù phải xa nhưng tình cảm, tấm lịng vị tha, nhân
hậu, trong sáng và cao đẹp của những bạn nhỏ đó vẫn toả sáng, bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta hiểu điều đó hơn...


2) Các tiến trình hoạt động:



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 1


Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


GV: Nêu yêu cầu: Giọng kể xúc động, chú ý những lời đối
thoại của các nhận vật.



GV: Đọc toàn bài. Yêu cầu HS chú ý ngữ điệu, cho HS tóm
tắt truyện.


Gợi ý: Thành và Thuỷ là hai anh em ruột rất yêu thương nhau.
Hai anh em chơi chung một bộ đồ chơi trong đó có hai con búp
bê là vệ sĩ và em nhỏ. Nhưng rồi bố mẹ ly hôn, Thành và Thuỷ
phải chia tay. Hai anh em nhường hết đồ chơi cho nhau nhưng
theo lệnh mẹ Thành phải chia đồ chơi ra. Thuỷ không muốn
hai con búp bê phải xa nhau nên Thành đã nhường cả hai con
búp bê cho em. Rồi hai anh em dắt tay nhau đến trường để chia
tay với cô giáo, bạn bè. Hai anh em trở về nhà cũng là lúc chia
tay, Thuỷ mở hịm đồ chơi của nó lấy con vệ sĩ đặt lại lên
gường anh. Nhưng đến lúc trèo lên xe, Thuỷ lại tôt xuống ôm
con em nhỏ đặt bên con vệ sĩ. Và yêu cầu anh không bao giờ
để chúng xa nhau. Thành mếu máo hứa với em và nhìn theo
chiếc xe tải chở em đi mất hút.


GV: Cho HS đọc chú thích SGK/ 26.


H: Hãy nêu vài nét chính về truyện ngắn đang học ?.


Giảng: Truyện ngắn này của tác giả Khánh Hồi, được trao
giải nhì trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em năm 1992.
H: Truyện viết theo phương thức nào em đã học ?


Giảng: Phương thức tự sự.


H: Văn bản tự sự này viết về việc gì ? Ai là nhận vật chính ?
Vì sao em xác định được ?.



Giảng: Viết về cuộc chia tay đau đớn của hai anh em Thành và
Thuỷ khi gia đình tan vỡ. Hai anh em Thành và Thuỷ là 2 nhân
vật chính, vì mọi việc của câu chuyện đều có sự tham gia của
hai anh em.


H: Có mấy sự việc chính được kể trong cuộc chia tay này ?
Mỗi sự việc lần lượt được kể tương ứng với những đoạn văn
nào ?.


Giảng: Ba sự việc được kể trong cuộc chia tay này:
+ Chia búp bê: Từ đầu .... hiếu thảo như vậy.
+ Chia tay lớp học: Tiếp ... đến cảnh vật.
+ Chia tay anh em: Còn lại.


H: Hai bức tranh trong truyện minh hoạ cho những sự việc nào
?.


Giảng: Minh hoạ cho sự việc chia búp bê và cảnh hai anh em
chia tay.


Hoạt động 2: Tìm hiểu tình cảm hai anh em Thành Thuỷ
H: Đọc xong toàn văn bản, em thấy tình cảm gì nổi bật bao
trùm cả truyện ?.


Giảng: Tình cảm của hai anh em  chuyển mơc.


- HS theo dõi yêu cầu
câu hỏi của GV và
dựa theo bài soạn trả


lời.


- HS quan sát tranh
vẽ và trả lời câu hỏi.


I. Đọc- hiểu văn
bản:


- Tác giả:
Khánh Hoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

H: Những chi tiết nào nói về những kỉ niệm của hai anh em khi
còn được sống bên nhau ?.


Giảng: Anh em rất yêu thương nhau, Thành đá bóng toạc áo,
Thuỷ đêm kim ra tận sân vận động vá áo cho anh. Thành giúp
em học bài, chiều nào cũng đi đón em, nắm tay em vừa đi vừa
trị chuyện. Hai anh em cùng chơi chung đồ chơi. Khi Thành
mơ thấy ma, Thuỷ buộc con dao vào vệ sĩ dặt ở đầu gường
anh.


H: Qua những chi tiết này, em thấy tình cảm của hai anh em
Thành, Thuỷ như thế nào ?.


Giảng: Rất gần gũi, yêu thương và quan tâm nhau.
GV: Cho 1 HS đọc đoạn 1: Từ vậy mà .... như vậy.


H: Lời nói và thái độ của Thuỷ khi thấy anh chia 2 lon búp bê
ra làm 2 bên có gì mâu thuẫn ?.



Giảng: Mâu thuẩn ở chỗ rất giạn dữ không muốn chia rẽ 2 con
búp bê nhưng mặt khác lại rất thương anh, sợ đêm đêm khơng
có con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh.


H: Cuối truyện em thấy Thuỷ đã có cách lựa chọn giải quyết
như thế nào ? Chi tiết này gợi lên cho em tình cảm và suy nghĩ
gì ?.


Giảng: Thuỷ đã lựa chọn cách để lại con vệ sĩ canh giấc ngủ
cho anh, rối lại để luôn con em nhỏ cùng con vệ sĩ để cho
chúng không bao giờ xa nhau  Mâu thuẩn trên của Thuỷ và
hành động cuối cùng này ở Thuỷ gợi lên trong lòng ta một sự
thương cảm, một sự xúc động về Thuỷ, một em gái giàu lòng
vị tha, vừa thương anh vừa thương cả những con búp bê, thà
mình chịu chia lìa chứ khơng để búp bê phải chia tay, thà mình
chịu sự thiệt thịi để anh ln có vệ sĩ canh giấc ngủ đêm đêm.
H: Từ những chi tiết này, em thấy ngoài sự thương yêu, gần
gũi và quan tâm, tình cảm anh em Thuỷ cịn nâng lên ở mức độ
nào ?.


Giảng: Ln biết chia sẻ và hy sinh vì nhau.


H: Từ tình cảm của anh em Thành Thuỷ gợi cho em cảm xúc
gì ?.


Giảng: Xúc động mãnh liệt và cảm phôc vô cùng.


H: Liên hệ, đối chiếu với thái độ, cư xử của anh em trong gia
đình mình và em tự nhận xét ?.



GV: - Liên hệ bài tơc ngữ, ca dao nói lên tình cảm anh em
trong gia đình ...


- Yêu cầu HS tìm vài bài ca dao, tơc ngữ nói lên tình cảm
anh em trong gia đình.


- HS theo dõi bài bạn
đọc trả lời câu hỏi
theo yêu cầu GV.


- Để HS tự nói lên
tâm sự của mình
trong quan hệ với anh
chị em trong gia đình.
- HS vận dung kiến
thức đã học các lớp
dưới trả lời.


- Rất mực yêu
thương.


- Rất mực quan
tâm đến nhau.


- Luôn chia sẻ
và hy sinh vì
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiết 2



H: Hình ảnh 2 con búp bê của Thành và Thuỷ ở cuối truyện
đứng bên nhau có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì ?.


Giảng: Tình anh em bền chặt khơng có gì có thể chia rẽ.


Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bất hạnh của 2 anh em Thành thuỷ
khi gia đình tan vỡ


H: Thông qua truyện, ta hiểu anh em Thành Thuỷ đang gặp
phải nỗi bất hạnh gì ?.


Giảng: Cha mẹ li hơn  gia đình tan vỡ, GV dẫn dắt chuyển
mơc 2.


H: Búp bê có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống của 2 anh em
Thành Thuỷ ?.


Giảng: Là đồ chơi gắn bó tình cảm thân thiết, gắn liền với tuổi
thơ và kỉ niệm êm đềm, gắn liền với cảnh gia đình sum họp
đầm ấm.


H: Hình ảnh của Thành Thuỷ hiện lên khi mẹ bắt chia đồ chơi,
chia búp bê như thế nào ?.


Giảng:


+ Thuỷ: Run bần bật, cặp mắt tuyệt vọng, hai cặp mi sưng
mọng lên vì khóc nhiều.


+ Thành: Cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc, nước mắt


cứ tn ra như suối, ướt đẫm cả gối và hai cánh tay.


H: Các chi tiết đó cho em thấy 2 anh em đang trong trạng thái
nào ?.


Giảng: Buồn khổ, đau xót và bát lực vì phải xa rời tuổi thơ êm
đềm, xa rời người thân yêu dấu, xa rời tổ ấm gia đình ....
GV: Cho HS đọc đoạn 2: từ "... anh dẫn em .... lên cảnh vật"
H: Khi đến trường học, Thuỷ đã có cử chỉ gì?


Giảng: Cắn chặt mơi, im lặng, mắt đăm đăm nhìn khắp sân
trường, rồi bật khóc thút thít.


H: Tại sao khi đến trường Thuỷ lại bật khóc thút thít và cử chỉ
này nói lên tâm trạng gì của Thuỷ?


Giảng: Trường học là nơi gắn bó, khắc sâu những niềm vui của
Thuỷ, vậy mà Thuỷ phải sắp chia xa mãi mãi nơi này. Đau đớn
hơn nữa là Thuỷ khơng cịn được đi học nữa, mất đi cái quyền
thiêng liêng của một đứa trẻ.


H: Trước tai hoạ giáng xuống đầu 2 anh em Thuỷ, Thành, cơ
giáo và các bạn đã có biểu hiện gì? Biểu hiện ấy tỏ rõ điều gì?
Giảng: - Cơ giáo ơm chặt lấy Thuỷ và nói "Cơ biết chuyện rồi,
cô thương em lắm, cô lấy một quyển sổ cùng cây bút nắp vàng
đưa cho Thuỷ và nói: "Cơ tặng em về trường mới cố gắng học
tập nhé". Khi nghe Thuỷ nói em khơng được đi học nữa thì cơ
giáo kêu "trời ơi" rồi tái mặt và nước mắt giàn giôa.


- HS độc lập suy nghĩ


trả lời.


- HS quan sát tìm chi
tiết trong bài học trả
lời.


2/Sự bất hạnh
của hai anh em
khi gia đình tan
vỡ:


- Phải xa rời
tuỏi thơ êm đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Các bạn khi nghe cô giáo cho biết "Bố mẹ bạn Thuỷ bỏ
nhau" thì "ồ lên một tiếng kinh ngạc". Cả lớp sững sờ, có tiếng
khóc thút thít của mấy bạn, vài bạn đi lên nắm chặt tay Thuỷ
chẳng muốn rời. Và khi nghe Thuỷ nói khơng được đi học thì
lũ nhỏ khóc mỗi lúc một to  những chi tiết này cho ta thấy cô
giáo và các bạn vô cùng thông cảm và sẻ chia với Thuỷ về sự
bất hạnh này. Như vậy, tác phẩm đã đưa chúng ta đến với một
tình cảm cao đẹp nữa là tình thầy trị, tình bạn bè ấm áp trước
nỗi bất hạnh của người khác.


H: Qua những biểu hiện này của cơ giáo và các bạn, ta cịn
thấy thái độ của họ như thế nào về việc gia đình tan vỡ ?
Giảng: Ngạc nhiên và ốn ghét cảnh gia đình chia lìa, tan vỡ.
Giảng: Tại sao khi dắt Thuỷ ra khỏi trường, tâm trạng của
Thành lại kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và
nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật.



Giảng: Vì khi mọi việc diễn ra bình thường, cảnh vật vật vẫn
đẹp, việc đời vẫn bình yên ... Thành và Thuỷ phải chịu đựng
sự mất mát, sự đỗ vỡ q lớn. Nói cách khác Thành ngạc nhiên
vì tâm hồn mình đang nổi dơng tố khi sắp phải chia tay với em,
cả đất trời như sôp đổ trong tâm hồn em, thế mà bên ngoài và
đất trời, mọi người vẫn ở trạng thái bình thường. Đây là diễn
biến tâm lí được tác giả miêu tả rất chính xác. Nó cho ta thấy
Thành cảm nhận được sự bất hạnh to lớn của 2 anh em, càng
làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, tâm trạng thất vọng, bơ vơ
của nhân vật.


GV: Cho HS đọc đoạn cuối cùng.


Giảng: Hãy nêu những biẻu hiện của Thuỷ và Thành trong
cuộc chia tay ở cuối truyện ?.


Giảng:


+ Thuỷ: Người như mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá, khóc
nức lên.


+ Thành: Cũng khóc nấc, mếu máo trả lời em rồi đứng như
chôn chân xuống đất nhìn theo bóng em đi mất.


Giảng: Em có cảm xúc gì và hiểu gì từ những thái độ, cử chỉ
của hai anh em họ trong cuộc chia tay ?.


Giảng: Thật xúc động trào dâng nỗi thương cảm trước cuộc
chia tay đầy nước mắt của 2 anh em  Qua đây ta hiểu được


nỗi bất hạnh quá lớn của họ là phải chia xa nhau, không được
sống cùng nhau trong một tổ ấm gia đình mà đáng ra họ phải
có, phải được hưởng hạnh phúc.


Qua bài học, theo em mơi trường gia đình có ảnh hưởng đến
tương lai và tâm hồn trẻ thơ như thế nào?


Hoạt động 4: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Việc lựa chọn
ngôi kể này có ý nghĩa gì ?.


- HS tự bày tỏ cảm
xúc của bản thân qua
phần tiếp xúc văn
bản.


- Phải chia tay
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Giảng: Truyện kể theo ngôi thứ nhất. Người xưng tôi là Thành,
là người chứng kiến các sự việc xảy ra, cũng là người cùng
chịu nỗi đau như em gái. Cách lựa chọn ngôi kể này giúp tác
giả thể hiện được một cách sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm
và tâm trạng nhân vật. Mặt khác làm tăng tính chân thật của
truyện do vậy sức thuyết phơc của truyện cũng cao hơn.
H: Tại sao tác giả lại đặt tên cho truyện là "Cuộc chia tay ...
búp bê"? Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện.
GV: Nhận xét, khái quát ý đúng.



H: Búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ, chúng thường gợi ra sự
ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội. Vậy mà cớ gì chúng
phải xa nhau ? Cũng như cớ gì mà Thành và Thuỷ những đứa
trẻ trong sáng, hồn nhiên, đáng yêu ấy lại phải xa nhau .... Tên
truyện là dông ý của tác giả đặt ra cho người đọc một câu hỏi
trước cuộc sống mang đầy ý nghĩa.


H: Trong văn bản có 3 cuộc chia tay, theo em 3 cuộc chia tay
này có bình thuờng hay khơng ?.


Giảng: Là những cuộc chia tay khơng bình thường, vì những
người tham gia vào cuộc chia tay này đèu không có lỗi. Đó là
những cuộc chia tay vơ lí, khơng đáng có.


GV: - Cho HS đọc ghi nhớ 2 lần.


- Treo 2 bức tranh lên, cho HS quan sát và suy ngẫm.
H: Em có thể đặt tên 2 bức tranh này ?.


GV: Để HS tự bộc lộ ý nghĩ của mình.


HS tự trình bày suy
nghĩ của mình.


- HS thảo luận nhóm
và lần lượt các nhóm
nêu ý kiến của mình.


- HS theo dõi đọc ghi
nhớ.



- HS độc lập suy nghĩ
và trả lời.


IV/ Củng cố: Từ việc HS đặt tên cho bức tranh, GV củng cố, liên hệ, giáo dôc
cho HS về ý thức xây dựng tình cảm gia đình.


V/ Dặn dị: Soạn "Những câu hát về tình cảm gia đình".


Đạt nhân vật Thủy vào ngôi thứ nhất để tóm tắt câu chuyện.


Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em
Thành và Thủy.


C.Phần bổ sung:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Phân môn: tập làm Văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 2 - tiết 7 Ngày dạy: .../.../...


<b> Bố cục trong văn bản</b>


<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>:


1. Kiến thức:



-Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2 Kĩ năng:


- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc, hiểu văn bản, xây dựng bố
cục cho một văn bản nói( viết) cụ thể.


3. Thái độ:


- Giáo dục cho các em ý thức tích cực, chủ động trong học tập, có ý thức
sử dụng và làm giàu đẹp tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên:


- Nguyên bản hai câu chuyện “ếch ngồi đáy giếng” và “Lợn ... mới”.
- Màn hình đèn chiếu bố cơc của truyện “Cuộc chia tay ... búp bê” chuẩn
bị cho phần luyện tập.


+ Đoạn 1: Buổi sáng 2 đứa trẻ đau đớn đi ra vườn, ngồi bên nhau.
+ Đoạn 2: Thành hồi tưởng lại những ngày trước đây.


+ Đoạn 3: Quay về hiện tại, cuộc chia đồ chơi.


+ Đoạn 4: Thành hồi tưởng trước đây Thuỷ bắt con vệ sĩ gác cho
anh ngủ.



+ Đoạn 5: Quay về hiện tại, cuộc chia tay ở trường.
+ Đoạn 6: Cuộc chia tay của hai anh em.


- Các phần của lá đơn.


 Học sinh: Nghiên cứu kĩ bài học ở nhà, trả lời các câu hỏi phần SGK yêu cầu.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>:


I/ ổn định:


II/ Kiểm tra: - Tại sao văn bản phải có tính liên kết ?.
- Làm thế nào để văn bản có tính liên kết ?
III/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cơc của văn bản


H: Khi em viết một lá đơn xin gia nhập Đội TNTP Hồ Chí
Minh mà em viết lí do muốn xin vào Đội trước, rồi mới
khai họ tên em là gì, sống và học tập ở đâu được không ?.
GV: Đọc mẫu một lần.


GV: Gọi 2 HS đọc lại 1 lần ( HS 1: Từ đầu .... mất mẹ, HS
2: đọc phần còn lại) GV nhận xét khái quát và sứa chữa.
H: Hoặc là em viết lời hứa sẽ xin tiếp tôc phấn đấu sau khi
được kết nạp Đội trước rồi mới nêu lí do xin vào Đội sau
được khơng ? Vì sao ?.



Giảng: Khơng thể viết như vậy được, vì như thế các phần,
các đoạn của lá đơn lộn xộn, khơng theo một trình tự hợp
lí và như vậy lá đơn sẽ khơng đạt được mơc đích giao tiếp,
khơng thể đề đạt được nguyện vọng người viết đơn ...
H: Qua kiến thức lớp 6 đã học, em nhắc lại trình tự khi
viết một lá đơn ?.


GV: Nhắc lại bằng việc chiếu lại màn hình đèn chiếu hoặc
bảng phơ.


H: Từ việc tìm hiểu trên, em thấy trong một văn bản ta có
thể viết tuú tiện các phần, các nội dung được không ?.
Giảng: Không thể viết tuú tiện mà phải theo nội dung.
H: Thế thì ta phải làm gì khi tạo lập một văn bản ?.


Giảng: Phải sắp đặt nội dung các phần, các đoạn theo một
trình tự hợp lí. Sự lắp đặt hợp lí đó được gọi là bố côc của
văn bản.


H: Vậy theo em bố côc của văn bản là gì ?.


Giảng: Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn trong văn
bản rõ ràng và hợp lí.


H: Vì sao khi xây dựng văn bản cần phải quan tâm đến bố
cơc ?


Giảng: Vì văn bản nào cũng chứa một nội dung nhất định
nếu không quan tâm đến bố cơc thì văn bản khơng đạt


được nội dung, chủ đề mà người viết muốn hướng tới.
GV: Cho HS nhắc lại ghi nhớ 1 SGK/ 30.


Hoạt động 2: Tìm hiểu những u cầu về bố cơc văn bản.
GV: Cho HS đọc 2 câu chuyện trang 29/2.


H:Hai cây chuyện trên có bố cơc chưa ?.
Giảng: Chưa có bố cơc.


H: Vì sao chưa có bố cơc ? Và bất hợp lí ở chỗ nào ?.
Giảng: Vì các phần, các đoạn trong câu chuyện trình bày
lộn xộn, khơng có sự sắp xếp hợp lí. Chuyện xảy ra sau lại
kể trước, nên khi dọc xong hai chuyện này ta không hiểu


- HS nhắc lại ghi
nhớ 1 SGK/ 30.


I. Bài học


1/ Bố cô của văn bản:
Ghi nhớ 1 SGK/ 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cô thể được nội dung, chủ đề phê phán và gây cười của hai
chuyện và như vậy khơng đạt được mơc đích giao tiếp.
H: Theo em nên bố trí sắp xếp bố côc hai câu chuện trên
như thế nào ?.


GV: Đọc lại 2 nguyện bản của 2 câu chuyện “ếch ngồi đáy
giếng” và “Lợn ... mới”, cho HS so sánh các câu, các
đoạn, sự sắp xếp.



H: Từ việc tìm hiểu 2 câu chuyện này, em nhận thấy điều
kiện để bố côc của văn bản được rành mạch và hợp lí là gì
?.


Giảng: Nội dung các phần, các đoạn trong văn bản phải
thống nhất chặt chẽ đồng thời giữa chúng lại phải có sự
phân biệt rạch rịi (dấu hiệu là dấu chấm, chấm xng
dịng). Trình tự sắp đặt các phần, các đoạn phải giúp
người viết (người nói) đạt được mơc đích giao tiếp đã đặt
ra.


GV: Cho HS nhắc lại ghi nhớ 2 SGK/ 30.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phần của bố côc


H: ở lớp 6 chúng ta đã được học về bố côc 3 phần của văn
bản tự sự và miêu tả. Em hãy nhắc lại nhiệm vô của 3
phần: Mở bài, thân bài, kết bài trong văn bản tự sự và
miêu tả ?.


Giảng: + ở văn bản miêu tả:


* Mở bài: Giới thiệu chung về nhiệm vô và sự việc.
* Thân bài: Diễn biến của sự việc.


* Kết bài: Kết côc của sự việc.
+ ở văn bản tự sự:


* Mở bài: Giới thiệu đối tượng được miêu tả.



* Thân bài: Miêu tả chi tiết về cảnh trí thiên nhiên, con
người (cử chỉ, lời nói, tâm trạng...).


* Kết bài: Cảm nghĩ của người viết về cảnh vật và người
được miêu tả.


H: Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vô của mỗi phần không
?.


Giảng: Rất cần, vì như vậy văn bản mới có bố cơc rành
mạch và hợp lí.


H: Có bạn nói rằng phần mở bài chỉ là sự tóm tắt, rút gọn
của phần thân bài, còn phần kết bài chẳng qua chỉ là sự lặp
lại một lần nữa của phần mở bài. Nói như vậy có đúng
khơng ? Vì sao ?.


Giảng: Nói như vậy là khơng đúng, vì mỗi phần của bố
cơc đều có nhiệm vô riêng như đã nêu ở trên. Yêu cầu về
sự rành mạch của bố côc không cho phép các phần trong
văn bản được lặp lại nhau.


GV: Lưu ý HS về sự quan trọng và cần thiết khi làm bài
tập làm văn là phải lập dàn ý với đủ 3 phần (từ dàn bài


- HS nhắc lại ghi
nhớ 2 SGK/ 30.


- Ghi nhớ 2 SGK/ 30.



3/ Các phần của bố
côc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đại cương đến dàn bài chi tiết). Nhưng cũng hiểu rằng,
không phải chỉ chia văn bản thành 3 phần là bố cơc của nó
tự nhiên, hợp lí mà phải biết cách mở bài cho ra mở bài,
thân bài đúng là thân bài và kết bài thật sự là một kết bài
đích thực.


H: Vậy em hãy cho biết bố côc của văn bản thường có
mấy phần ? (HS nhắc lại bố cơc 3 phần).


GV: Lưu ý HS HS hiểu rằng không phải văn bản nào cũng
bắt buộc phải có bố cơc 3 phần (ví dơ: văn bản tự sự, văn
bản biểu cảm, thơ ...) dù bố cơc theo dạng nào thì văn bản
cũng phải có các phần, các đoạn rành mạch, hợp lí.


GV: Cho HS đọc ghi nhớ 3 SGK/ 30.
Hoạt động 4: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 2:


GV:- Nêu yêu cầu bài tập 2: ghi lại bố côc của truyện
“Cuộc chia tay ... búp bê”.


- HS cả lớp nhận xét kết quả của 4 tổ, GV khái quát
trên màn hình đèn chiếu  6 đoạn.


H: Có thể kể câu chuyện theo bố cơc trình tự trước đến
sau:



+ Đoạn 2  4  1  3.
+ Đoạn 5  6.


- HS đọc ghi nhớ 3
SGK/ 30.


- HS thảo luận theo
tổ cử địa diện trả
lời.


II Luyện tập


1/ Bài tập 2 SGK/
31:


- Bố cơc của chuyện
có thể kể lại theo bố
cơc khác với tình tự
thời gian trước, sau:
- Đoạn 2  4  1 
3  5  6.


IV/ Củng cố: Bố cơc của văn bản là gì ? Điều kiện, u cầu để có bố cơc được
rành mạch, hợp lí ? Bố cơc của văn bản gồm có mấy phần ?.


V/ Dặn dò: Bài tập 3 trang 31.


Xác định bố cục của một văn bản tự chọn, nêu nhận xét.
C.Phần bổ sung:



...
...


..


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Phân môn: tập làm Văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 2 - tiết 8 Ngày dạy: .../.../...


<b> Mạch lạc trong văn bản</b>


<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho các em ý thức tích cực, chủ động trong học tập, có ý thức
sử dụng và làm giàu đẹp tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Đèn chiếu



+ Trình tự các đoạn của văn bản “Cuộc chia tay ... búp bê” tiết 7.


+ Trình tự các phần, các đoạn trong văn bản “Mẹ tôi”, (bài tập 1 luyện
tập).


 Học sinh: - Nghiên cứu kĩ bài học ở nhà, trả lời các phần yêu cầu SGK/ 31, 32.
- Giấy trong của các tổ để làm bài tập.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định:


II/ Kiểm tra: - Tại sao văn bản phải có tính liên kết ?.
- Làm thế nào để văn bản có tính liên kết ?
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Từ bài học “Bố cục ... văn bản” đã học ở tiết 7 ta biết nói đến
bố cục là nói đến sự sắp xếp và phân chia. Nhưng văn bản lại không thể không liên kết.
Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của một văn bản vẫn được phân cắt rành mạch mà
lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau. Bài học hôm nay sẽ ta giải quyết... GV
dẫn dắt vào bài.


2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mạch lạc trong văn bản
GV: Dẫn dắt từ khái niệm của từ “mạch lạc” trong đông y (là
mạch máu trong cơ thể). Trong văn bản cũng có cái gì khác


như mạch máu làm cho các phần của văn bản thống nhất lại
gọi là mạch lạc.


H: Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định mạch lạc trong văn
bản có những tính chất gì trong số các tính chất sau:


+ Trơi chảy thành dịng, thành mạch.
+ Tuần tự đi qua khắp các phần, các đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Thống nhất liên tơc khơng đứt đoạn.
Giảng: Có tất cả các tính chất trên.


H: Vậy có người cho rằng: Trong văn bản mạch lạc là sự tiếp
nối các câu, các ý theo một trình tự hợp lí, em có tán thành ý
kiến đó khơng ?.


Giảng: ý kién đó rất đúng, đó chính là khái niệm về tính mạch
lạc trong văn bản.


GV: Cho HS nhắc lại khái niệm về tính mạch lạc của văn bản
(2 lần).


H: Văn bản có cần mạch lạc khơng ? Vì sao ?.


Giảng: Rất cần, vì có tính mạch lạc thì văn bản mới đạt được
mơc đích giao tiếp, truyền tải được nội dung mà người viết
muốn phản ánh.


Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để một văn bản có tính mạch
lạc



H:Nhắc lại trình tự các sự việc trong truyện “Cuộc chia tay ...
búp bê” ?.


GV: Nhắc lại trên màn hình đèn chiếu.


H: Tồn bộ sự việc trong văn bản này xoay quanh sự việc
chính nào, đề tài nào ?.


Giảng: Xoay quanh đề tài cuộc chia tay của 2 anh em rất đau
đớn khi gia đình tan vỡ. Nó như một mạch ngầm chảy xun
suốt trong tồn chuyện.


H: Hai con búp bề và 2 anh em Thành, Thuỷ có vai trị gì ?.
Giảng: - Là những nhân vật chính trong truyện. Thơng qua
trạng thái, hành động, tâm lí của nhân vật mà một vấn đề đã
được đặt ra: Điều gì đã làm tổn thương đến tâm hồn trong
sáng, ngây thơ của những đứa trẻ vô tội ? Các bậc làm cha,
làm mẹ phải làm gì để khơng xâm phạm đến quyền lợi chính
đáng của trẻ em. Đó là chủ đề xuyên suốt trong toàn truyện.
- Từ đầu đến cuối văn bản này có nhiều từ ngữ lặp đi
lặp lại: chia tay, chia đồ chơi, chia ra, chia đi, chia rẽ, xa nhau,
khóc, hoặc anh cho em tất, chẳng muốn chia bơi, chúng lại
than thiết quàng tay lên nhau, không bao giờ để chúng ngồi
cách xa nhau.


H: Theo em đó có phải là phương tiện chủ yếu để liên kết các
sự việc nêu trên thành một thể thống nhất để góp phần tạo nên
chủ đề của chuyện hay khơng ?.



Giảng: Đây chính là các phương tiện ngơn ngữ nối liền, gắn bó
nội dung của tồn bộ các phần của văn bản, góp phần làm nổi
bật chủ đề.


H: Có thể xem các phương tiện ngơn ngữ này góp phần làm
cho văn bản có tính mạch lạc được khơng ?.


Giảng: Đây được xem là tính mạch lạc của văn bản.


GV: - Lưu ý HS về mặt này mạch lạc và liên kết có sự thống
nhất với nhau.


- HS đọc kĩ bảng phô,
đọc lập suy nghĩ và trả
lời.


- HS đọc khái niệm tình
mạch lạc.


- Nhớ lại kiến thức đã
học ở bài trước, trả lời.
- Quan sát màn hình.


2/ Điều kiện để
một văn bản có
tính mạch lạc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Sử dông đèn chiếu và yêu cầu HS chú ý lên màn hình về
6 đoạn của văn bản “Cuộc chia tay ... búp bê”.



H: Trong văn bản có đoạn kể việc hiện tại (đoạn 1, 3, 5, 6) có
đoạn kể về quá khứ (đoạn 2, 4) có đoạn kể về việc nhà, có
đoạn kể về việc trường... Hãy cho biết các đoạn ấy được nối
với nhau theo mối quan hệ nào trong các mối quan hệ sau:
Thời gian, khơng gian, tâm lí, ý nghĩa... ?.


Giảng: Các đoạn ấy có mối quan hệ cả về thời gian, khơng
gian, tâm lí, ý nghĩa.


H: Những mối quan hệ này có tự nhiên và hợp lí khơng ?.
Giảng: Các đoạn được nối liền với nhau bởi mối quan hệ thời
gian (buổi sáng, trưa); mối quan hệ tầm lí (hồi tưởng, quá
khứ); mối quan hệ không gian (trong nhà, ngoài vườn, ở
trường học); mối quan hệ ý nghĩa (sự tương phản giữa tâm
trạng của Thành với cảnh vật; 2 con búp bê với 2 anh em). Các
mối quan hệ này rất tự nhiện và hợp lí làm cho chủ đề liền
mạch và gợi được hứng thú cho người đọc.


H: Qua việc tìm hiểu văn bản “Cuộc chia tay ... búp bê”, em
rút ra nhận xét một văn bản muốn có tính mạch lạc phải có
những điều kiện nào ?.


- Phần ghi nhớ 2/ 32.


GV: Cho HS nhắc lại ghi nhớ 2 lần.
Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 1:


GV: Nêu u cầu bài tập 2: Tìm hiểu tính mạch lạc của văn
bản “Mẹ tôi”.



H: GV gợi ý cho HS tìm chủ đề, sự tiếp nối của các phần, các
đoạn trong văn bản giúp cho sự thể hiện chủ đề liên tôc thông
suốt và hấp dẫn không ?.


GV: Khái qt trên màn hình đèn chiếu (hoặc bảng phơ).
- Chủ đề: Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là thiêng
liêng, con cái khơng có quyền chà đạp lên tình cảm cao đẹp
đó.


- Sự tiếp nối các đoạn:


+ Lỗi lầm của con và thái độ của bố về việc con vô lễ với mẹ.
+ Lời nhắn nhủ của bố.


* Vai trò to lớn của mẹ


* Những yêu cầu của bố đối với con.


 Các phần, các đoạn đều liền mạch góp phần làm rõ chủ đề
của truyện.


2/ Bài tập 3:


GV: - Gọi HS đọc bài tập 3.
- Tổng hợp  khái quát.


Chủ đề của truyện “Cuộc chia tay ... búp bê” xoay quanh cuộc
chia tay của những đứa trẻ. Việc thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân
dẫn đến cuộc chia tay của người lớn làm cho ý chủ đạo bị phân



- HS chú ý theo dõi
màn hình bố cơc ăn bản
“Cuộc chia tay ... búp
bê”.


- HS theo dõi ghi nhớ,
chú ý nghe bạn đọc.


- Các nhóm thảo luận
theo tổ cử địa diện trả
lời.


- Nhận xét phần trả lời
của các bản.


1/ Bài tập 1/ 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tán, khơng giữ được sự thống nhất và do đó làm mất sự mạch
lạc của


IV/

văn bản.


- HS đọc và theo dõi
yêu cầu bài tập 3/ 33.
- HS tự do phát biểu ý
kiến.


- HS về nhà tự ghi lời
giải vào vở.



4Củng cố: Thế nào là tính mạch lạc trong văn bản ? Điều kiện để có tính mạch lạc
?. Tìm hiều tính mạch lạc trong văn bản “mẹ tôi”.


.... ...5...
...
...
...
...


..


...
...
...
... ...
...


...


...
...
...


...


Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...


Tuần 3 - tiết 9 Ngày dạy: .../.../...



<b>Ca dao - dân ca</b>


<b>Những câu hát về tình cảm gia đình</b>
<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


- Khái niệm ca dao, dân ca.


- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu cảu
những bài ca dao nói về tình cảm gia đình.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ
típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.


3. Thái độ:


- Liên hệ giáo dục tình cảm gia đình cho hs.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


 Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nghệ thuật truyền thống của ca dao Việt Nam ở
một số tài liệu về ca dao, dân ca.


- Chuẩn bị một số bài ca dao có nội dung về tình cảm gia đình.
- Một điệu hát dân ca miền Bắc, Trung, Nam hoặc lời ru con của
từng miền.



 Học sinh: - Đọc kĩ văn bản. Tập đọc diẽn cảm, trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu
văn bản.


- Sưu tầm một số bài ca dao về tình cảm gia đình.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của 2 em bé trong truyện
“Cuộc chia tay ... búp bê” giúp em cảm nhận được điều gì ?.


- Em học tập được điều gì qua nghệ thuật kể truyện của tác giả ?.
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Yêu cầu HS đọc một bài ca dao em đã thuộc ?. Cho biết bài ca
dao này diễn tả tình cảm gì của người dân lao động Việt Nam ?. Từ đó GV dẫn dắt vào
bài mới ... Ca dao là “tiếng hát đi từ trái tim lên miệng”, là thơ ca trữ tình dân gian, phát
triển và để đáp ứng nhu cầu bộc lộ những tình cảm của nhân dân. Nó đã , đang và sẽ cịn
ngân vang mãi trong tâm hồn người Việt Nam, như cố bí thư Lê Duẩn đã nói: “Đến khi
chủ nghĩa cộng sản thành cơng thì câu ca dao Việt Nam vẫn rung động lòng người Việt
Nam hơn bao giờ hết”. Rất tự nhiên, tình cảm của con người bao giờ cũng bắt đầu là
những tình cảm gia đình, truyền thống văn hố đạo đức Việt Nam đề cao gia đình và tình
cảm gia đình ... Những câu hát về tình cảm gia đình chiếm khối lượng khá phong phú
trong kho tàng ca dao dân tộc đã diễn tả chân thật, xúc động những tình cảm thiêng liêng
của con người Việt Nam. Tiết học hơm nay sẽ đưa chúng ta đến với những tình cảm cao
đẹp đó.



2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về ca dao, dân ca
GV: Cho HS đọc chú thích (*) trang 35.


H: Em hiểu thế nào là dân ca ? Ca dao ?.


Giảng: Ca dao, dân ca là những tên gọi chung các thể loại
trữ tình dân gian (trữ tình là bày tỏ tình cảm). Dân ca là
những sáng tác kết hợp lời và nhạc. Ca dao là lời thơ của
dân ca.


Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích về cả chùm bài ca


- HS đọc phần chú thích
suy nghĩ trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

dao


GV: - Nêu yêu cầu đọc, ngắt giọng đúng thể thơ lôc bát,
giọng thiết tha chân thành.


- Đọc mẫu 1 lần toàn văn bản.


- Gọi 1 HS đọc chú thích giải nghĩa các từ, côm từ.
H: Theo em 4 bài ca dao, dân ca khác nhau lại có thể hồn
thành một bài học trong tiết học này ?.



Giảng: Vì cả 4 bài đều có nội dung tình cảm gia đình
H: Trong chủ đề chung về tình cảm gia đình, mỗi bài có
một tình cảm riêng nào ? ứng với bài nào ?.


Giảng: Tình cảm con cái đối với cha mẹ ( bài 1, 2), tình
cảm con cái đối với ơng bà (bài 3), tình cảm anh em (bài
4).


Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao
Bài 1: Cho HS đọc bài ca dao 1.


H: Bài ca dao là lời của ai ? Nói với ai ? Tại sao em khẳng
định được điều đó ?.


Giảng: Lời của mẹ khi ru con, nói với con. Đại từ nhân
xưng “Con ơi” ở cuối và nội dung của bài ca dao giúp ta
khẳng định như vậy.


H: Lời ru của mẹ nói với con về việc gì ?.


Giảng: Nhắn nhủ về cơng lao của cha mẹ đối với con cái.
H: Em hãy chỉ ra cái hay của ngơn ngữ, hình ảnh, âm điệu
của bài ca dao này ?.


Giảng: Lời nhắn nhủ thể hiện qua hình thức lời ru, câu hát
ru, khơng có bài ca dao nào lại ấm áp, thiêng liêng như lời
ru, sữa mẹ nuôi phần thân thể, câu hát ru là âm thanh nuôi
phần hồn con người.


Tư liệu: Cánh cò, quả chát, sung chua


Câu ca mẹ hát gió đưa lên trời


Con đi gần trọn cuộc đời
Vẫn chưa đi hết những lời mẹ ru


(Nguyền Duy)
Giảng: - Dùng lời ví von quen thuộc, lấy cái to lớn mênh
mông vĩnh hằng của vũ trô, của thiên nhiên để so sánh
mới diễn tả phù hợp với công lao sinh thành, nuôi dưỡng
của cha mẹ.


- Cuối bài ca dao, cơng lao cha mẹ cịn được thể hiện ở
“chín chữ cù lao” vừa cơ thể hố cơng cha nghĩa mẹ vừa
tăng thêm âm điệu nhắn nhủ tâm tình của câu hát.


H: Qua nghệ thuật diễn đạt này, bài ca dao cho em thấy
công lao của cha mẹ đối với con cái như thế nào ?.


Giảng: To lớn, sâu nặng không thể nào so sánh được.
H: Tìm những câu ca dao khác cũng nói về cơng lao cha
mẹ ?.


Bài 2: Cho HS đọc bài 2.


- HS độc lập suy nghĩ và
trả lời.


- HS đọc bài ca dao 1.


thơ của dân


ca.


2. Chú thích:
sgk/35


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

H: Bài ca dao là lời của ai ? Nói với ai ? Trong hoàn cảnh
nào ?.


Giảng: Bài ca dao là lời của người con gái lấy chồng xa
quê nói với cha mẹ và quê mẹ.


H: Bài ca dao là tâm trạng của người phơ nữ lấy chồng xa
q, em hãy nói tâm trạng đó qua việc phân tích các hình
ảnh thời gian, khơng gian nào ?.


Giảng: - Thời gian: Chiều chiều, đây không phải là buổi
chiều, nghĩa là rất nhiều những buổi chiều liên tiếp 
buổi chiều thường gợi buồn, gợi nhớ là thời điểm của sự
trở về đồn tơ  Vậy mà con gái vẫn bơ vơ nơi đất khách
quê người.


- Không gian: Ngõ sau là nơi kín đáo, lẩn khuất ít
ai qua lại, là nơi vắng lặng, heo hút. Vào thời điểm chiều,
ngõ sau càng vặng lặng đìu hiu.


H: Thời gian ấy, khơng gian ấy gợi lên tâm trạng gì của
cơ gái ?.


Giảng: Gợi nỗi buồn âm thầm, cảnh ngộ cô dơn của cô
gái.



H: Cảm nghĩ của em về lời ru “Trơng về ... chín chiều” ?.
Giảng: Là lời nói ẩn dơ, chỉ nỗi nhớ thương đến xót xa,
chín chiều là nhiều bề, cả hơi thơ diễn tả nỗi nhớ thương
cha mẹ, nỗi nhớ nhà da diết. Người con gái lấy chồng xa
quê cứ “Chiều chiều .... chiều” với nỗi nhớ, nỗi buồn đau
không nguôi, là nỗi đau buồn tủi của kẻ làm con phải xa
cha mẹ không thể đỡ đần khi già yếu .... Và cũng là thể
hiện nỗi nhớ về một thời con gái đã qua, nỗi đau về cảnh
ngộ, thân phận ở nhà chồng.


GV mở rộng: Sự bất bình đẳng trong xã hội phong kiến,
vì thân phận bị ép gã, hơn nhân khơng có tình u để HS
cảm nhận sâu sắc ý nghĩa bài ca dao.


H: Em còn thuộc bài ca dao nào khác diễn tả nỗinhớ
thương cha mẹ của người đi xa ?.


Bài 3: Cho 1 HS đọc bài ca dao 3.
H: Bài 3 diễn tả tình cảm gì ?.


Giảng: Nỗi nhớ và sự kính u đối với ơng bà.


H: Nét độc dáo trong lối diễn tả ấy là gì ? Em hãy phân
tích cái hay của cách diễn tả này ?.


Giảng: Dùng hình ảnh đơn sơ “nuộc lạt ...” để diễn tả nỗi
nhớ thấm thía của lịng người.


GV: Giải nghĩa từ lạt, nuộc lạt (nốt buộc của sợi lạt) ...


Nhà lợp tranh có nhiều nuộc lạt và khơng ai có thể đếm
được, so sánh mức độ “bao nhiêu ... bấy nhiêu” khá phổ
biến trong ca dao (Đình bao nhiêu ngói, ... cần bao nhiêu
nhịp ...). Nuộc lạt nhiều không đếm được, mà “bao
nhiêu ...” quả là cách so sánh giản dị, thân thuộc nhưng lại


- HS tự bộc lộ.


- HS đọc bài ca dao 2.


- HS tự bộc lộ.


2/Bài 2:
- Không gian,
thời gian đặc
biệt.


- Nỗi buồn xót
xa, âm thầm,
nỗi nhớ cha
mẹ da diết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

rất gợi nhớ, bày tỏ được nỗi nhớ thương ông bà da diết,
ông bà ở đây có thể hiểu rộng là tổ tiên, mà tình cảm thành
kính tổ tiên là tình cảm thiêng liêng trong đời sống tình
thần của người Việt Nam. Vì vậy câu ca dao này có sức
sống bền lâu.


Bài 4: Cho HS đọc bài 4.



H: Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? Nói về việc gì ?.
Giảng: Có thể là lời của ơng bà hoặc cơ bác nói với cháu,
cha mẹ nói với con hoặc anh em ruột thịt tâm sự với nhau
về tình cảm anh em trong gia đình.


H: Tình cảm anh em được cắt nghĩa trên những cơ sở
nào ?.


Giảng: Không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra,
đều có quan hệ máu mủ ruột thịt.


H: Tình cảm anh em được ví như thế nào ? Cách ví ấy
cho thấy sự sâu sắc nào trong tình cảm anh em ?.


Giảng: Ví “Anh ... chân” chân tay liền một cơ thể, chân
tay không bao giờ phô nhau. Tình cảm anh em cũng vậy,
gắn bó khăng khít.


H: Tình cảm anh em gắn bó, hồ thuận, thương u nhau
cịn có ý nghĩa gì trong lời ca “Anh ... vầy”.


Giảng: Tình cảm đó đem lại niềm vui, hạnh phúc cho cha
mẹ. Đó là cách báo hiếu cho cha mẹ.


H: Như thế, bài ca dao có ý nghĩa gì ?.


Giảng: Đề cao tình cảm anh em, nhắn nhủ anh em đồn
kết thương u nhau vì mái ấm gia đình.


H: Tình cảm u thương, hồ thuận là nét đẹp truyền


thống, đạo lí dân tộc ta. Nhưng tại sao trong cổ tích lại có
truyện hay về tình anh em như truyện “ Cây khế” ? Em
nghĩ gì về điều này ?.


Giảng: Mượn chuyện tham lam của người anh để cảnh
báo: nếu đặt vật chất lên tình cảm anh sẽ bị trừng phạt 
Đó là một cách để nhân dân ta khẳng định sự cao q của
tình anh em.


Hoạt động 4: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Em gặp những nét nghệ thuật nổi bật nào trong văn bản
ca dao, dân ca này ?.


Giảng: Dùng thể lôc bát đầy ngọt ngào uyển chuyển của
nó, dùng các hình ảnh so sánh, ẩn dô, mộc mạc, gần gũi,
dễ hiểu.


H: Bốn bài ca dao tập trung thể hiện tình cảm gia đình. Từ
tình cảm này, em cảm nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong
đời sống tinh thần của dân tộc ta ?.


Giảng: Coi trọng cơng ơn và tình nghĩa trong các mối
quan hệ gia đình. Sự ứng xử tử tế, thuỷ chung trong nếp
sống và trong tâm hồn của dân tộc ta.


- HS thảo luận theo nhóm
nhỏ và tự bộc lộ suy nghĩ
cá nhân.



- Nỗi nhớ
thương và
niềm kính
trọng ơng bà,
tổ tiên.


4/Bài 4:
- So sánh.
- Tình cảm
anh em gắn bó
trân thương,
ruột thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK/ 36.


IV/ Củng cố: - Cho HS đọc phần đọc thêm.


- Ca dao về tình cảm gia đình thường dùng để hát ru. Thử hát ru
một bài ca dao mà em thích nhất


V/ Dặn dò: - Học thuộc lòng bốn bài ca dao.


- Soạn “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
- Sưu tầm một số bài ca dao dân ca khác có nội dung tương tự và học
thuộc.


C.Phần bổ sung:


...
...



..


...
...
..


...
...
..


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...


Tuần 3 - tiết 10 Ngày dạy: .../.../...


<b> Những câu hát về tình yêu </b>
<b>quê hương, đất nước, con người</b>




<b>A. Mức độ cần đạt </b>


1. Kiến thức:


- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu Kiến thứcủa
những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.


2. Kĩ năng:


- Đọc, hiểu và phân tích ca dao trữ tình.



- - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ
quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho các em lòng tự hào về Kiến thứcảnh đẹp quê hương, đất
nước, con người.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên:


- Tranh ảnh: Cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, hồ Hồn Kiếm, sơng Hương,
núi Ngự ...


- Chuẩn bị một số bài ca dao thuộc chủ đề.
Học sinh:


- Đọc diễn cảm ở nhà, chuẩn bị trả lời câu hỏi ở phần đọc và hiểu văn bản.
- Sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề (nhất là các bài ca dao ở miền
Trung).


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định lớp: Điểm danh.
II/ Kiểm tra:


- Đọc thuộc lịng bốn bài ca dao thuộc chủ đề tình cảm gia đình. Những
câu ca dao này bày tỏ tình cảm gì?.



- Qua bốn bài ca dao, em thích nhất bài nào ? Hãy phân tích cái hay trong
việc dùng ngơn ngữ, hình ảnh, phép nghệ thuật ở bài ca dao ?.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Nhà văn Ê-Ren-bua đã nói rằng: " Tình u nước bắt nguồn từ
tình yêu những vật gần gũi, thân thiết nhất" và nhà thơ Đỗ Trung Quân cũng đã viết:


Quê hương là chùm khế ngọt
Quê hương là đường đi học
Quê hương là con diều biếc
Quê hương là con đò nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là
chủ đề lớn của ca dao, dân ca xuyên thấm trong nhiều câu hát. Tiết học hơm nay chúng ta
sẽ được tìm hiểu một số bài ca dao tiêu biểu về chủ đề này.


2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích về cả chùm ca dao
GV: - yêu cầu đọc: Chú ý đọc, ngắt, nghỉ đúng những câu lạc
bát biến thế.


- Đọc mẫu một lần toàn bài.


- Gọi 2 HS đọc lại, GV nhận xét sửa cho HS đọc các từ
ngữ, các địa danh chú thích trang 38, 39.



H: Bốn bài ca dao, dân ca trên cùng hướng tới một nội dung
nào


Giảng: Tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa từng bài
Bài 1: Cho HS đọc lại bài ca dao 1.


H: Bài ca dao có mấy phần ? Là lời của ai nói với ai ?.


Giảng: Có hai phần: phần hỏi và phần đáp. Phần hỏi của chàng
trai, phần đáp của cô gái. Đây là kiểu hát đối đáp khá phổ biến
trong ca dao, là hình thức để trai gái trổ tài, thử tài, đo độ hiểu
biết về kiến thức địa lý, lịch sử, xã hội.


H: Em có biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ?.
Ví dơ: Em hỏi anh


+Trong các thứ dầu, có dầu chi là dầu khơng thắp ?.
+Trong các thứ bắp, có bắp chi là bắp khơng rang ?.
+Trong các thứ than, có than chi là than khơng quạt ?.


+Trong các thứ bạc, có bạc chi là bạc không đổi, không mua ?.
* Trai nam nhi chàng đối được mới rõ hơn thua phen này.
+ Trong các thứ dầu, có nắng dãi mưa dầu là dầu khơng thắp.
+ Trong các thứ bắp, có bắp mần, bắp miệng là bắp khơng
rang.


+ Trong các thứ than, có than hỡi, than hỡi là than không quạt.
+ Trong các thứ bạc, có bạc tình, bạc nghĩa là bạc khơng đổi,
không mua.



* Trai nam nhi đã đối đặng hỏi thiếp chừ tình sao ?.


H: Những địa danh nào nhắc đến trong lời đối đáp của chàng
trai và cô gái ? Đặc điểm của những địa danh này ?.


Giảng: Các địa danh: thành Hà Nội ...  Có nét đặc sắc về địa
lí, lịch sử, văn hố.


H: Em thử giải nghĩa nét đặc sắc về địa danh đó ?.


H: Xưa kia trai gái làng quê Việt Nam cả đời quanh quẩn bên
luỹ tre làng, ít được đi đây đi đó. Sao họ lại đố nhau về cả non
song muôn dặm như vậy ? Em có nhận xét gì về người hỏi và
người đáp ?.


- HS theo dõi GV đọc.


- HS đọc lại bài ca dao.


- HS đọc thầm, nghiên
cứu câu hỏi, trả lời.


I. Đọc- hiểu
văn bản:
1. Đọc.
2.Chú thích:
II. Đọc- tìm
hiểu văn bản:
1. Bài ca


dao1:


- Lối hát đối
đáp.


- Tình cảm và
niềm tự hào
về vẻ đẹp văn
hoá, lịch sử


của quê


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Giảng: Những cuộc đối đáp nam nữ ở làng quê xưa về tên núi,
tên sông, tên những vùng đất nổi tiếng của quê hương, đất nước
và những nét đặc sắc của những nơi ấy cho thấy sự hiểu biết,
lòng khao khát, mở rộng tầm hiểu biết về quê hương, đất nước
của họ, chia sẻ với nhau tình yêu sâu sắc và niềm tự hào về non
sơng gấm vóc của Tổ Quốc.


H: Nét tài tình của người bình dân xưa thể hiện như thế nào ở
bài ca dao ?.


Giảng: Bao quát những địa danh nổi tiếng và chỉ ra được những
nét đặc trưng của từng nơi. Nét tài tình nhất là mỗi dịng thơ đố
và đáp về một địa danh mà vẫn gói gém được đặc điểm tiêu
biểu về địa danh đó.


H: Qua bài ca dao đó, em cảm nhận được tình cảm gì của người
bình dân xưa ?.



Bài 2: Cho HS đọc bài 2. (GV treo tranh về Hồ Gươm)


H: Bài ca dao nay giới thiệu cảnh trí nơi nào ? Dựa vào những
chi tiết nào em nhận ra nơi đó ?.


Giảng: Giới thiệu cảnh trí Hồ Hồn Kiếm ở trung tâm kinh
thành Thăng Long xưa, thủ đô Hà Nội ngày nay giàu truyền
thống địa lí, lịch sử, văn hố ... ở đó có một thể kiến trúc bao
gồm: Cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn cổ kính, đài Nghiên Tháp
bút chọc thẳng lên trời xanh ....


H: Qua côm từ “Rủ nhau”, câu hỏi ở đầu và cuối bài, chúng ta
thấy được điều gì ở người xưa ?.


Giảng: Nói rủ nhau là người rủ và người được rủ có một mối
quan hệ gần gũi, thân thiết và cùng nhau chung một mối quan
tâm cùng muốn làm việc gì đó. Đằng sau lời mời, lời “Rủ
nhau” là tình cảm mến yêu, miền tự hào về Hồ Gươm, về Hà
Nội. Câu hỏi tu từ ở cuối bài có ý nghĩa khẳng định và nhắc
nhở về cơng lao xây dựng non nước của ông cha nhiều thế hệ.
Cảnh Kiếm Hồ và những cảnh trí khác của Hồ Gươm trong bài
được nâng lên tầm non nước, tượng trưng cho non nước. Câu
hỏi còn nhắc nhở các thế hệ con cháu phải tiếp tơc giữ gìn và
xây dựng non nước cho xứng với truyền thống lịch sử, văn hoá
dân tộc.


H: Bài ca dao này bộc lộ tình cảm gì của người xưa ?


Thời gian ấy, khơng gian ấy gợi lên tâm trạng gì của cơ gái ?.
Giảng: Tình yêu và niềm tự hào về Hồ Gươm, về thủ đô Hà


Nội giàu truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc .


Bài 3: Cho HS đọc bài 3.
GV: Treo tranh về xứ Huế.


H: Đây là bài ca dao giới thiệu cảnh đẹp của xứ Huế. ở câu đầu
“Đường ... quanh” gợi tả một không gian như thế nào ở xứ Huế
?.


Giảng: Không gian rộng, đường uốn khúc, mềm mại, nên thơ.
H: Phép so sánh ở câu 2 kết hợp với côm từ “non xanh nước


- HS đọc bài.
- HS quan sát tranh.


2/Bài ca dao
2:


- Liệt kê, câu
hỏi tu từ.
- Tình yêu
niềm tự hào
về Hồ Gươm,
về Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

biếc” gợi tả vẻ đẹp nào của thiên nhiên xứ Huế ?.


Giảng: Mùa xanh của núi Ngự hồ mùa xanh của nước sơng
Hương tạo nên một bức tranh sơn thuỷ hữu tình  đó là một
cảnh đẹp êm dịu, tươi mát và hiền hồ thật tươi đẹp, thơ mộng.


H: Từ đó xứ Huế hiện lên như thế nào trong trí tưởng tượng
của em ?.


Giảng: Cảnh trí mềm mại, êm dịu, tươi mát, khống đạt.
H: đại từ “ai” trong bài có ý chỉ ai?.


Giảng: Có thể là chỉ người mà tác giả bài ca trực tiếp nhắn gởi
hoặc là hướng tới tất cả mọi người chưa quen biết.


H: Lời “Ai vơ xứ Huế thì vơ” tốt lên ý nghĩa nhắn gửi nào ?.
Giảng: Đây là một lời mời, lời nhắn gửi, một mặt thể hiện tình
u, lịng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế, mặt khác muốn chia
sẻ với mọi người về cảnh đẹp và tình u, lịng tự hào đó.
Bài 4: Cho HS đọc bài 4.


H: Nội dung bài ca dao có mấy phần ? Mỗi phần miêu tả đối
tượng nào ?.


Giảng: Bài ca dao có 2 phần: Hai câu đầu miêu tả cánh đồng
lúa vào buổi sáng ban mai. Hai câu sau miêu tả cô gái làng quê
đứng giữa cánh đồng buổi mai.


H: Quan sát hai dòng đầu, nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng
lời văn này trên phương diện ngôn ngữ và nhịp điệu?.


Giảng: Lục bát biến thể 12 tiếng, các nhóm từ ở dịng sau lặp,
đảo và đối xứng với các nhóm từ dịng trước. Nhịp 4/ 4/ 4 lặp ở
cả 2 dòng.


H: Theo em sự kéo dài câu thơ ra 12 tiếng, cùng với các biện


pháp lặp, đối, đảo đó có tác dụng gì trong việc gợi tả hình ảnh,
gợi cảm xúc cho nội dung 2 câu đầu ?.


Giảng: Tạo ra ấn tượng sự dài rộng, to lớn của cánh đồng, ở
phía nào cũng thấy cái mênh mông, xanh tốt bạt ngàn của đồng
lúa. Cánh đồng khơng chỉ rộng lớn mà cịn rất đẹp, trù phú,
biểu hiện cảm xúc yêu quê hương, yêu đời của những người
nông dân.


H: Nhận xét của em về khả năng gợi tả của hình ảnh so sánh
"Thân em .... ban mai" ?.


Giảng: Cô gái được so sánh với chẽn lúa đơng, "phất phơ .. ban
mai" chẽn lúa địng địng là thời kì phát triển sung sức, mạnh
mẽ nhất của cây lúa, nhánh lúa đang ngậm sữa để chuẩn bị trổ,
trơng cơ gái với "chẽn lúa địng địng" và "nắng .... mai" có sự
tương đồng ở nét trẻ trung phất phới và đầy sức sống đang
xuân. ở 2 câu cuối hồn của cảnh hiện ra. Đó chính là cơ thôn nữ
mảnh mai, duyên thầm và đầy sức sống.


H: Bài 4 là lời của ai ? Người đó muón gởi gắm tình cảm gì ?.
Giảng: Là lời của một chàng trai, chàng trai đã ca ngợi cánh
đồng tươi đệp, ấm no, ca ngợi vẻ đẹp của cô gái làng quê. Đây
là cách bày tỏ tình cảm với cơ gái của chàng trai.


- HS đọc bài ca dao 4.


4. Bài ca dao
- Miêu tả, so
sánh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

H: Cịn có cách hiểu khác về bài ca dao nữa khơng ?.


Giảng: Có cách hiểu khác cho rằng bài ca lời của cô gái trước
cánh đồng rọng lớn, cơ gái nghĩ về thân phận của mình. Cô gái
trẻ trung đầy sức sống ấy rồi sẽ ra sao đây ? Nỗi lo âu của cô
gái thể hiện rõ nhất ở từ "phất phơ" và ở sự đối lập. Nắng sớm
thì đẹp, cánh đồng thì rộng, đẹp nhưng cơ gái như chẽn lúa
địng địng, phất phơ trong cánh đồng quá rộng cũng như dãi
lôa đào phất phơ giữa chợ khơng biết số phận mình sẽ được an
bài như thế nào đây ? (GV lưu ý có thể có những cảm nhận
khác nhau nhưng cái chủ yếu là phải lí giải được cảm nhận đó
phù hợp).


Thiên nhiên q hương Việt Nam thật đẹp , em hãy sưu tầm
các câu ca dao nói về sự giàu đẹp đó . Ví dụ : “rừng vàng biển
bạc”


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Sau khi tìm hiểu 4 bài ca dao, em hãy nêu đặc điểm, hình
thức nổi bật của các bài ca dao ?.


Giảng: Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gởi.
H: Các đặc điểm, nội dung nổi bật của bài ca dao ?.


Giảng: Tình u và lịng tự hào chân thành, tinh tế của nhân
dân ta trước vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người.


GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK/ 40.



- HS thảo luận nhóm
đưa câu trả lời.


III.Tổng kết:
Ghi nhớ trang
41


IV/ Củng cố: Cho HS đọc phần đọc thêm SGK/ 40, 41.
V/ Dặn dò: - Học thuộc lòng.


- Soạn "Những câu hát than thân".


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Phân môn: Tiếng Việt Ngày soạn: .../.../...


Tuần 3 - tiết 11 Ngày dạy: .../.../...


<b> Từ láy</b>




<b>A. Mức độ cần đạt </b>


1. Kiến thức:


- Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.
2. Kĩ năng:


- Phân tích Kiến thứcấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo
giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm nói tránh hoặc nhấn mạnh.


3. Thái độ:


- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập, có ý
thứ sử dụng và làm giàu từ ngữ tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Màn hình đèn chiếu (hoặc bảng phơ).
+ Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu.
+ Hai nhóm từ a, b ở mơc II.2 / 42
+ Đáp án bài tập 1/ 43.


- Bảng phô để dắt chữ: hai ví dơ ở mơc I. 3/ 42, bài tập 2/ 43
Học sinh: Đọc trước bài học ở SGK, trả lời các câu hỏi, giấy trong.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Từ ghép có mấy loại ? Cấu tạo của từ loại, cho ví dụ mỗi loại 2 từ ?.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập có gì khác so với nghĩa của từ ghép chính
phụ ?.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Như các em đã biết, từ phức chia làm 2 loại là từ ghép và từ
láy. Tiết 7 ta đã tìm hiểu về từ ghép. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về từ láy.



2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của các loại từ láy
GV: - Cho ví dụ từ láy.


- Yêu cầu HS cho biết khái niệm về từ láy ? Đó là
những từ phức có sự hồ phối âm thanh.


- Cho HS đọc 2 ví dơ I. 1


H: Hai ví dơ có từ nào in đậm, chúng là từ ghép hay từ
láy ?


Giảng: Từ láy.


H: Nhận xét sự hoà phối âm thanh của hai tiếng trong từ
"đăm đăm" ?.


Giảng: Lặp lại nhau hoàn toàn.


I. Bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

H: Nhận xét sự hoà phối âm thanh của hai từ láy "mếu
máo", "liêu xiêu" ?.


Giảng: Giống nhau phô âm đầu và phần vần



H: Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy cho biết từ láy chia
làm mấy loại ?.


Giảng: Hai loại: Láy tồn bộ, láy bộ phận.


GV: Treo bảng phơ dắt chữ "bật bật", "thăm thăm" ở các
câu trang 40.


H: Đọc các câu văn, em nghe có xi tai, dễ đọc khơng ?.
Giảng: Khơng xi tai, khó đọc, khó nói.


H: Em có thể thay từ láy nào vào đây để câu văn đọc xuôi
tai hơn ?.


Giảng: Bần bật, thăm thẳm.


H: Các từ láy toàn bộ này có sự biến đổi nào ở tiếng
trước ?.


Giảng: Do sự hoà phối âm thanh cho xi tai, dễ nói nên
các từ láy tồn bộ này có sự biến đổi thanh điệu (về dấu)
và phơ âm cuối. Em hãy nói rõ cấu tạo của từng loại từ
láy ? Cho ví dụ


- Ghi nhớ 1 SGK/ 42.


Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ láy


GV: Chiếu màn hình: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu.
H: Nghĩa của các từ láy này được tạo thành do đặc điểm gì


về âm thành ?


Giảng: Nghĩa của chúng được tạo thành do sự mô phỏng
về âm thành.


GV: Chiếu màn hình nhân từ:
a) Lí nhí, li ti, ti hí.


H: Các từ láy này có điểm gì chung ?.


Giảng: Có mối tương quan giữa khn vần "i' và nghĩa
chung: nhỏ.


GV: Chiếu màn hình nhân từ:


b) Nhấp nhơ, phập phồng, bồng bềnh.


H: Các từ láy ở nhóm từ này có điểm gì chung về âm thành
và ý nghĩa ?.


Giảng: (Gợi ý: giải nghĩa của mỗi từ) là nhóm từ láy có
tiếng gốc đứng sau và tiếng trước đều mang vần "ấp"
chúng có nghĩa chung là biểu thị một trạng thái vận động
khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi
chìm.


H: Qua việc phân tích nghĩa của các nhóm từ láy trên, em
thấy nghĩa của từ láy được tạo thành từ đâu ?.


Giảng: Nhờ đặc điểm, âm thanh của tiếng và sự hoà phối


âm thành giữa các tiếng.


H: So sánh nghĩa của từ láy "mềm mại", "đo đỏ" với nghĩa
của tiếng gốc "mềm", và "đỏ" ?.


- HS đọc ví dơ.


.


- HS tìm ví dơ từ láy
- HS đọc ghi nhớ 1/ 42.
- HS đọc lại các từ láy
này.


- HS đọc các ví dụ.


- HS đọc nhóm từ này.
- HS độc lập suy nghĩ
trả lời.


a) Từ láy toàn bộ


b) Từ láy bộ phận


II. Nghĩa của từ láy


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Giảng: So với "mềm" thì "mềm mại" mang sắc thái biểu
cảm rất rõ.


Ví dơ: bàn tay mềm mại (gợi cảm giác dễ chịu khi sờ đến)


- HS cho ví dơ.


Giảng: So với "đỏ" thì "đo đỏ" có sắc thái giảm nhẹ hơn.
- Hoặc các từ láy "chót vót", "nhức nhối" thì chúng lại có
sắc thái nhấn mạnh hơn so với từ gốc


H: Từ 3 bài tập đã thực hiện ở môc II, ta rút ra được nghĩa
của từ láy có những điểm gì đáng chú ý ?.


- Ghi nhớ 2/ 42.


GV: HS tìm ví dơ nghĩa từ láy ở các sắc thái.
Hoạt động 3: Luyện tập


1/ Bài tập 1:


GV: - Cho HS đọc đoạn đầu văn bản "Cuôoc chia tay …
búp bê".


- Yêu cầu HS tìm các từ láy trong đoạn văn và xếp
chúng theo 2 loại: láy toàn bộ, láy bộ phận.


- Cho HS nhận xét kết quả các nhóm.


a) Láy bộ phận: bần bật, thăn thẳm., chiền chiện, chiêm
chiếp.


b) Láy toàn bộ: nức nở ....
GV khái quát bằng đèn chiếu.
2/ Bài tập 2:



- GV treo bảng phô, yêu cầu HS lên điền tiếng vào, nhận
xét, sửa đáp án.


3/ Bài tập 3: GV gợi ý HS về nhà làm.


4/ Bài tập 4: GV cho HS tập đặt câu độc lập vào vở. Gọi
HS đọc một sốcâu văn của mình cho lớp nghe, nhận xét.


5/ Bài tập 5, bài tập 6: GV cho HS thảo luận, GV lưu ý HS
phân biệt từ láy với các từ ghép có cấu tạo ngẫu nhiên (bài
tập 5) và các từ ghép có tiếng đã mờ nghĩa.


- HS phân tích nghĩa từ
láy "mềm mại" trong ví
dơ.


- HS đọc ghi nhớ 2/ 42
- HS thảo luận ghi vào
giấy trong, GV chiếu
màn hình kết quả các
nhóm.


- HS nghe GV hướng
dẫn về nhà làm bài tập.


- HS thảo luận bài tập
5, 6


III. Luyện tập



1/Bài tập 1: SGK/
43.


2/Bài tập 2: SGK/ 43.
Từ láy lố nhố, nho
nhỏ, nhức nhối, ....
4/Bài tập 4: Đặt câu:
Bạn Hoa có dáng
người nhỏ nhắn.
- Đừng quá chú ý đến
điều nhỏ nhặt ấy.
- Chớ có tính tốn
nhỏ nhen như vậy.
5/Bài tập 5, 6/44.
- Các từ đều là từ
ghép.


IV/ Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

V/ Dặn dò: Bài tập 3, 4.


Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học.
C.Phần bổ sung:


...
...


..



...
...


..


...
.


...
...


..


...
...


..


...
.


...
...


..


...
...


..



...
.


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Phân môn: Tập làm văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 3 - tiết 12 Ngày dạy: .../.../...


Quá trình tạo lập văn bản


A. Mức độ cần đạt:



1. Kiến thức:



- Các bước tạo lập văn bản trong bài viết và viết bài tập


làm văn.



2. Kĩ năng:



- Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết mạch lạc.


3. Thái độ:



- Giáo dục các em ý thức chủ động học tập, kĩ năng tạo



lập văn bản.



B. Chuẩn bị:



 Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài dạy.


- Màn hình đèn chiếu qui trình tạo lập văn bản: Định hướng  bố
cơc  diễn đạt  kiếm tra.


- Các kí hiệu dàn bài.ghi bài tập 3 SGK/ 18 cho HS điền.
 Học sinh: Đọc bài ở SGSK/ 45, trả lời câu hỏi SGK/ 45.


C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Thế nào là mạch lạc trong văn bản ?.


- Để cho văn bản có tính mạch lạc phải có những u cầu nào ?.
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Các em vừa được học về liên kết, bố côc, mạch lạc trong văn
bản. Hãy suy nghĩ xem các em học những kĩ năng và kiến thúc ấy để làm gì ? (HS trả
lời), có phải chỉ để thêm về văn bản hay vì một lí do nào khác nữa ?  GV dẫn dắt HS
vào bài mới.


2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Khảo sát thực tế về qúa trình tạo lập văn
bản của HS


H: Khi làm một bài tập làm văn hoặc tạo lập một văn


bản nào đó, em đã làm như thế nào ?.


(Gợi ý: Hãy nêu thứ tự các bước làm bài của em từ khi
đọc đề xong đến khi nộp bài).


GV: - Gọi HS trình bày quá trình làm bài của em (GV
ghi lược những thao tác chính lên bảng phô).


- Cho các HS khác bổ sung thêm nếu cần.


- Cho HS thảo luận: nên làm thế nào để bài làm đạt
kết quả tốt ?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hoạt động 2: Tìm hiểu qui trình tạo lập văn bản
H: Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ?
Giảng: Phát biểu ý kiến, bày tỏ tình cảm.


H: Để tạo lập được văn bản thì trước tiên ta phải xác
định được những vần đề gì ? Viết chi ai ? Viết để làm
gì ? Viết về cái gì ? Viết như thế nào ? Bước định hướng
này rất quan trọng sẽ tránh cho ta viết lạc đề, lệch
hướng.


H: Sau khi đã xác định được bốn vấn đề đó, cần phải
làm việc gì để viết được văn bản ?.


Giảng: Tìm ý và lập dàn ý, tức là xây dựng bố côc của
văn bản. Lập dàn ý giúp cho văn bản có bố cơc rõ ràng,
hợp lí, có ý tứ, mạch lạc và gắn kết nhau chặt chẽ.
H: Chỉ có ý và dàn ý mà chưa viết thành văn thì đã tạo


lập được văn bản chưa ? Em hãy cho biết việc viết thành
văn cần đạt những u cầu gì ?.


Giảng: Là cơng việc chiếm nhiều thời gian nhất trong
quá trình tạo lập văn bản: dựa vào các ý dàn bài, diễn
đạt thành những câu văn sáng sủa, chặt chẽ và gợi cảm,
đúng chính tả, đúng ngữ pháp, có tính liên kết đều
hướng về một chủ đề: Viết cho ai ? Viết để làm gì ?.
H: Có thẻ có văn bản là một sản phẩm cần được kiểm tra
lại sau khi đã hồn thành khơng ?. Sự kiểm tra ấy dựa
vào những tiêu chuẩn cô thể nào ?.


Giảng: Phải kiểm tra lại bằng cách đọc lại tồn bộ văn
bản, phát hiện chỗ nào sai chính tả, chỗ nào dùng từ
chưa chính xác, chỗ nào cịn thiếu ý ... rồi sửa chữa lại
cho hoàn chỉnh.


H: Vậy qua tìm hiểu, em thấy quá trình tạo lập văn bản
phải trải qua mấy bước ?.


Giảng: Định hướng  bố côc  diễn đạt  kiếm tra.
(GV yêu cầu HS phải có ý thức thực hiện đầy đủ các
bước này khi tạo lập văn bản).


- Cho HS đọc ghi nhớ SGK/ 46.


Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập


1/ Bài tập 1: HS đọc nhẩm và tự rút ra liên hệ bản thân.
2/ Bài tập 2:



GV: - HS đọc bài tập 2.


- GV khái quát lại những điều chưa phù hợp chiếu
ở màn hình.


3/ Bài tập 3:


GV: - Cho HS đọc bài tập .


- HS thảo luận theo nhóm và phát biểu ý kiến.
- Khái quát, diễn giảng cho HS hiểu bài.
- Chiếu lên màn hình các ý, môc ở dàn ý..


- HS thảo luận theo
nhóm và phát biểu ý
kiến.


I. Bài học


1/ Qui trình tạo lập văn
bản :


- Định hướng  bố côc
 diễn đạt  kiểm tra.


Ghi nhớ SGK/ 46.


II. Luyện tập
Bài tập 2:



- Chưa phù hợp.


- Chưa rút ra kinh
nghiệm.


- Xác định chưa đúng
đối tượng giao tiếp.
Bài tập 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

4/ Bài tập 4: GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm ở nhà.


viết câu hoàn chỉnh,
đúng tuyệt đối ngữ
pháp.


- Các kí hiệu phải rõ
ràng hợp lí.


IV/ Củng cố: Nhắc lại qui trình tạo lập văn bản ?.
V/ Dặn dò: - Viết bài 1 về nhà


- Hãy chọn 1 trong 2 đề sau:


1. Kể cho bố mẹ nghe một chuyện cảm động mà em đã gặp
ở trường.


2. Viết đoạn văn có tính mạch lạc tả cảnh đẹp thành phố Đà
Nẵng của em.



C.Phần bổ sung:


...
...
...
...
...
...
...


..


...
.


...
.


...
.


...
...


..


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 4 - tiết 13 Ngày dạy: .../.../...


<b>Những câu hát than thân</b>



<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:


-Hiện thực về đời sống của người dân lao dộng qua các bài hát
than thân.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình
ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.


2. Kĩ năng:


-Đọc, hiểu những câu hát than thân.


- Phân tích giá trị nội dung nghệ thuật của những câu hát than thân
trong bài học.


3. Thái độ:


- Giáo dục cá em lịng cảm thơng với nỗi đau khổ, bất hạnh của
người lao động, khơi dậy tình cảm nhân ái.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài dạy.


- Sưu tầm một số bài ca dao mượn hình ảnh con cị để diễn tả cuộc
đời của người nơng dân, một số bài ca dao nói về thân phận người phô nữ xưa mở đầu


bằng côm từ “thân em”.


 Học sinh: Đọc kĩ văn bản. Trả lời những câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định lớp: Điểm danh.


II/ Kiểm tra: - Đọc thuộc lịng những câu hát về tình yêu quê hương, đất nuớc, con
người đã được học.


- Qua những bài ca này, em cảm nhận được nhhững điều gì ?.
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn nơng
dân. Nó khơng chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa, trong các mối quan hệ gia đình,
quan hệ con người với quê hương, đất nước mà còn là tiếng hát than thở về những cuọc
đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Vào bài mới...


2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và các chú thích
GV: - Nêu yêu cầu đọc diễn cảm thể hiện lời than, xót xa.
- Đọc mẫu một lần, gọi HS đọc


- Gọi 2 HS đọc lại 2 lần, nhận xét, sửa chữa.


- Cho HS đọc chú thích 48, 49 (nêu yêu cầu cần giải
thích).



H: Vì sao 3 bài ca dao được xếp chung một văn bản ?.


- HS theo dõi yêu cầu
đọc văn bản.


I. Đọc- hiểu
văn bản:
1. Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Giảng: Đều là những bài ca dao, dân ca phản ánh thân phận bé
mọn, cay đắng của người lao động xưa qua những câu hát than
thân.


Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản
Bài 1: Cho HS đọc bài 1.


H: Bài ca dao này nói những gì về “thân cò” ? Và cuộc đời lận
đận, vất vả, lam lũ của cò được diễn tả như thế nào ? Thơng
qua nghệ thuật diễn tả nào ?.


Giảng: Con cị khó nhọc, vất vả vì gặp q nhiều khó khăn trắc
trở, ngang trái; một mình phải lận đận giữa nước non, thận cò
gầy guộc mà phải lên thác xuống ghềnh. Nó gặp nhiều cảnh
“bể đầy, ao cạn” ngang trái, và kiếm sống một cách khó nhọc.
- Cách diễn tả dùng từ láy “lận đận” có sức gợi cảm, sự đối
lập: nước non với một mình, thân cị bé nhỏ với thác ghềnh,
các từ đối lập: lên >< xuống; cạn >< đầy; những hình ảnh, từ
ngữ miêu tả hình dáng, số phận con cị, “thân cị, gầy cị con”
hình thức nêu câu hỏi ở hai câu cuối bài. Các chi tiết nghệ


thuật đó đã góp phần khắc hoạ những hình ảnh khó khăn,
ngang trái mà cị gặp phải và sự gieo neo, khó nhọc, cay đắng
của cị.


H: Mượn hình ảnh con cò và cuộc đời lận đận, vất vả của nó,
người bình dân xưa muốn diễn tả cuộc đời, thân phận của ai ?
Dùng biện pháp nghệ thuật này để tạo sự liên tưởng ai ?.
Giảng: Cuộc đời người nông dân trong xã hội cũ.


H: Vì sao người nơng dân thời xưa lại mượn hình ảnh con cị
để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình ?.


Giảng: Trong các lồi chim kiếm ăn ở ruộng đồng chỉ có con
cị thường gần gũi người nông dân Việt Nam hơn cả. Những
lúc cày, cấy, gặt, hái họ thường thấy con cò bên mình. Con cị
lặn lội kiếm ăn sau luống cày, con cò sải cánh bay trên cánh
đồng bát ngát, cò đứng trên bờ ruộng rửa lông, rửa cánh ... Mặt
khác con cị có nhiều đặc điểm giống cuộc đời, phẩm chất của
người nơng dân, gắn bó với ruộng đồng, chịu khó, lặn lội kiếm
ăn. Con cò trong bài ca dao là biểu tượng chân thật và xúc
động cho hình ảnh và cuộc đời vất vả, gian khổ của người
nông dân trong xã hội cũ.


H: Hãy đọc những bài ca dao mượn hình ảnh con cị để diễn tả
cuộc đời, thân phận của người nơng dân xưa ?.


Con cị lặn lội bờ sơng .... nỉ non.
Trời mưa, quả dưa ... cị kiếm ăn.
Con cị mà đi ăn đêm ... cị con



H: Ngồi nội dung thân phận, bài ca dao này còn nội dung
nào ?.


Giảng: Với câu hỏi cuối bài “Ai làm ...” cùng với điệp từ
“cho” như lời nguyền đay nghiến lên tội ác của bọn vua quan
thống trị. Bài ca dao cịn có nội dung phản kháng, tố cáo xã hội


- HS đọc bài ca dao 1.


II.Đọc- tìm
hiểu văn bản:
1. bài ca dao 1
-Ẩn dụ, sử
dụng thành
ngữ, câu hỏi
tu từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

phong kiến trước đây. Sống trong xã hội áp bức đầy bất cơng
ấy “thân cị” phải lên thác xuống ghềnh lận đận. Chính xã hội
ấy tạo nên cảnh ngang trái làm cho lúc “bể đầy” lúc “ao cạn”
khiến cho gầy cò con. Câu hỏi cuối bài là lời oán trách, tố cáo
mãnh liệt xã hội phong kiến.


Bài 2: Cho HS đọc tồn bài.


H: Em hiểu cơm từ “thương thay” ở đây như thế nào? Hãy chỉ
ra ý nghĩa của sự lặp lại côm từ này trong bài ?.


Giảng: “Thương thay” là tiếng than hiển thị sự thương cảm xót
xa ở mức độ cao. “Thương thay” được lặp lại bốn lần. Mỗi lần


sử dông diễn tả một nỗi thương: thương con tằm, con kiến, con
hạc, con cuốc. Sự lặp lại này tơ đậm nỗi thương cảm xót xa.
H: Bài ca dao sử dông biện pháp nghệ thuật gì ?.


Giảng: ẩn dơ.


H: Hãy phân tích ý nghĩa của những hình ảnh ấn dụ này ?
Giảng: - Những con vật bé nhỏ, tội nghiệp: con tằm, con kiến,
con hạc, con cuốc tượng trưng cho những người dân nghèo
trong xã hội cũ. Người lao động xưa trông những con vật ấy
mà liên hệ đến thân phận cuộc đời mình, thấy có nét tương
đồng nào đó và mượn chúng để nói về mình.


* Thương con tằm ... là thương cho thân phận suốt đời bị kẻ
khác bòn rút sức lực.


* Thương lũ kiến tí ti ... là thương cho nỗi khổ chung của
những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lông
mà vẫn nghèo khổ.


* Thương con hạc ... là thương cho cuộc đời phiêu bạt, lận
đận và những cố gắng, vô vọng của người lao động trong xã
hội cũ.


* Thương con cuốc ... là thương cho thân phận thấp cổ bé
họng, nỗi khổ đau ngang trái không được lẽ công bằng nào soi
tỏ của người lao động.


- Tóm lại những hình ảnh ẩn dơ của bài biểu thị nhiều
nỗi khổ của nhiều thân phận người trong xã hội cũ.



H: Ngồi cách sử dơng điệp ngữ, ẩn dụ, bài 2 cịn được diễn tả
dưới hình thức câu hỏi tu từ “kiếm ăn được mấy”... có ý nghĩa
gì ? “biết ngày nào trơi”, “có người ...”.


Giảng: Giá trị phản kháng và tố cáo xã hội phong kiến càng trở
nên sâu sắc, mạnh mẽ.


Bài 3: Cho HS đọc bài ca dao 3.


H: Bài ca là lời của ai và nói về điều gì ?.


Giảng: Lời của người phụ nữ nói về thân phận của mình trong
xã hội phong kiến xưa.


H: Hãy đọc một số bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em”
và nói về thân phận người phụ nữ ?.


Giảng:


Thân em như tấm lụa đào ... tay ai ?


- HS đọc bài.


Bài 2:


- Nghệ thuật:
ẩn dụ.


- Nói lên nỗi


thống khổ
nhiều bề của
nhiều thân
phận người
trong xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Thân em như giếng giữa đàng ... chân
Thân em như hạt mưa sa ... ruộng cày
Thân em như miếng cau khô ...


H: Những bài ca dao này giống nhau như thế nào về nghệ thuật
?.


Giảng: - Mở đầu bằng côm từ “thân em” (thân phận tội nghiệp,
cay đắng, gợi sự đồng cảm sâu sắc).


- Dùng nghệ thuật so sánh để miêu tả cụ thể chi tiết
thân phận và nỗi khổ của người phụ nữ.


- GV nói về tính lặp lại, tính hệ thống của ca dao.
H: Hình ảnh so sánh của bài 3 có gì đặc biệt ? Qua đây em
thấy cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến như
thế nào ?.


Giảng: - Tên gọi trái bần đã gợi lên sự liên tưởng đến thân
phận nghèo khổ (trong ca dao Nam bộ các hình ảnh cây trái
bần, mù u, sầu riêng thường gợi đến những thân phận đau khổ,
cay đắng và cũng phản ảnh tính địa phương Nam bộ.


- Trái bần dẹt, lại chua chát, có ai ngắm, ai nếm, ai ăn


đâu. Một thứ trái chẳng ngon ngọt gì, có thể coi là vơ vị và vơ
dơng. Trái bần ấy trơi nổi trên dịng sơng, bị gió đập. Người
phụ nữ vì mình, so sánh số phận mình với trái bần trơi, là lời tự
than đáng thương, nó gợi lên số phận chìm nổi, lênh đênh, vơ
định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Họ hoàn tồn
phụ thuộc vào hồn cảnh, khơng có quyền quyết định cuộc đơì
mình, xã hội phong kiến ln ln nhấn chìm họ.


H: Câu hỏi “biết tấp vào đâu” có ý nghĩa gì ?.


Giảng: Oán trách xã hội đã rẻ rúng người phụ nữ, vùi đập họ
không cho họ được quyết định số phận cuộc đời họ.


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Hãy nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của 3
bài ca dao ?.


Giảng:


Nội dung: Đều diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã
hội cũ, ngồi nghĩa than thân cịn có ý nghĩa phản kháng.
Nghệ thuật: Thơ lục bát, âm điệu than thân thương cảm, đều
sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ mang tính truyền thống của ca
dao.


- Cho HS đọc lại. - HS theo dõi đọc ghi<sub>nhớ.</sub>


III. Tổng kết:
Ghi nhớ sgk



IV/ Củng cố: Cho HS đọc phần đọc thêm trang 50.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

C.Phần bổ sung:


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 4 - tiết 14 Ngày dạy: .../.../...


<b>Những câu hát châm biếm</b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:


- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, nhưũng
hủ tục lạc hậu.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca
dao châm biếm.


2. Kĩ năng:


- Đọc, hiểu những câu hát châm biếm.


- Phân tích được nhưũng giá trị về nội dung và nghệ thuật thường
thấy trong các câu hát châm biếm.


3. Thái độ:



- Giáo dục hs không học theo mà phải đả phá những thói hư tật xấu
tồn tại trong XH ngày nay.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Sưu tầm những bức tranh dân gian phản ảnh những nhân vật, hiện
tượng tương tự nội dung tiết học; thầy bói xem quẻ đám ma nhà chuột.


 Học sinh: - Sưu tầm những bài ca dao chống mê tín dị đoan
- Đọc bài, trả lời những câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định lớp: Điểm danh.


II/ Kiểm tra: - Đọc thuộc bài ca dao 1, bài ca dao có nội dung gì ?.
- Đọc thuộc bài ca dao, hãy phân tích tiếng than trong bài.
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Nội dung, cảm xúc và chủ để của ca dao, dân ca rất đa dạng.
Ngồi những câu hát u thương, tình nghĩa những câu hát than thân, ca dao, dân ca cịn
có rất nhiều câu hát châm biếm. Cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm
biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam
nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng
người và hiện tượng đáng cười trong xã hội.


2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng



Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
GV: - Nêu u cầu đọc: rõ ràng, chú ý giọng đọc lên xuống
phù hợp để gây cười.


- Đọc mẫu một lần văn bản.


- Cho HS đọc lại (GV nhận xét, sửa lỗi).
- Gọi 1 HS đọc lại phần chú thích 51, 52.


H: Vì sao 4 bài ca dao được xếp chung một văn bản ?.


Giảng: Vì chúng phản ánh những hiện tượng bất bình thường
trong cuộc sống, chúng đều gây cười, đều có ý nghĩa châm
biếm.


I. Đọc- hiểu văn
bản:


1. Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản
Bài 1: HS đọc bài ca dao 1.


H: Bài ca dao 1 giới thiệu chân dung của ai ? Để làm gì?.
Giảng: Giới thiệu bức chân dung, bản lí lịch của “chú tơi”, để
cầu hơn cho “chú tơi”.


H: Lí lịch của “chú tơi” được tóm tắt qua những nét nào ?.
Giảng: - Hay tửu, hay tăm: nghiện rượu ....



- Hay nước chè đặc: nghiện chè.


- Hay nằm ngủ trưa, ước ngày mưa không phải đi làm,
ước đêm dài thừa trống canh để ngủ nhiều: nghiện ngủ, lười.
H: Qua bản lí lịch này, em thấy được “chú tôi ”là người ra
sao ?.


Giảng: Con người lắm tật, nhiều thói hư, tật xấu: vừa rượu chè,
bê tha, vừa lười biếng.


H: Bài ca dao này châm biếm loại người nào trong xã hội ?.
Giảng: Bài ca dao chế giễu những hạng người nghiện ngập và
lười biếng. Hạng người này thời nào, nơi nào cũng có, cần phê
phán.


H: Nét đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian ở chỗ nào ?.
Giảng: - Chữ “hay” rất mỉa mai. Hay nghĩa là giỏi giang nhưng
giỏi rượu, chè và ngủ thì khơng ai khen.


- Thông thường để giới thiệu việc nhân duyên cho ai,
người ta phải nói tốt, nói hay cho người ấy. Đây thì ngược lại,
dùng hình thức nghệ thuật ngược để giễu cợt, châm biếm,
giọng mỉa mai, đùa cợt.


H: Hai dịng đầu có ý nghĩa gì ?.


Giảng: - Vừa để bắt vần, vừa để nói về việc làm lông vất vả
của người nông dân để lấy cớ mà chê trách kẻ lười biếng.
- Nói tới “cơ yếm đào” cũng chính là cách thể hiện sự


đối lập với “chú tơi”. Cô yếm đào thường tượng trưng cô gái
trẻ đẹp. Chàng trai ấy xứng lấy cô yếm đào phải là người có
nhiều nết tốt, giỏi giang chứ khơng thể là người như “chú tơi”
có nhiều thói hư, tật xấu.


Bài 2: Cho HS đọc bài 2.


H: Bài ca dao này là lời của ai nói với ai ? Nói khi nào ?.
Giảng: Đây là lời của thầy bói nói với một cơ gái đến xem bói
và dự đốn về đường đời, về tài lộc, về cha mẹ, về chồng con
của cô sau này, tác giả dân gian đã nhại lại đúng cách nói
khẳng định đầy uy quyền uy thần linh của ơng thầy bói.


H: Em có nhận xét gì về lời của thầy bói ?.


Giảng: Lời thầy nói tồn những chuyện hệ trọng về số phận mà
người đi xem bói rất quan tâm: giàu - nghèo; cha - mẹ; chồng –
con, chuyện nào cũng được phán có vẻ rất cơ thể. Cách thầy
phán là kiểu nói dựa, nói nước đơi, thầy nói rõ ràng, khẳng
định như đinh đóng cột cho người xem bói đang hồi hộp, chăm
chú lắng nghe những nói về những sự hiển nhiên, do đó lời


- HS đọc bài ca dao
2.


II. Đọc- tìm
hiểu căn bản:
1 Bài 1:


- Liệt kê, nói


quá, sử dụng
các hình thức
giễu nhại.


-Chế giễu


những hạng
người nghiện
ngập và lười
biếng.


2/Bài 2:


- Cách nói “gậy
ơng đập lưng
ơng”.


- Phê phán,


châm biếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

phán trở thành vơ nghĩa, nực cười. Bài ca dao phóng đại cách
nói nước đơi để lật tẩy chân dung, tài cán và bản chất của thầy.
H: Bài ca dao phê phán những hạng người nào trong xã hội ?
Giảng: Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín dị
đoan, dốt nát, bịp bợm, lợi dơng lịng tin và sự kém hiểu biết
của người khác để kiếm tiền. Đồng thời cũng ngầm phê phán,
giễu cợt cả những người mù quáng, ít hiểu biết tin vào sự bói
tốn, phản khoa học. Đến nay vẫn cịn ý nghĩa thời sự.



H: Tìm bài ca dao có nội dung tương tự ? .
Bài 3: HS đọc bài ca dao.


H: Bài ca kể chuyện gì ? Việc gì ở làng quê ?.


Giảng: Kể, vẽ lên cảnh tượng một đám ma theo tục lệ cũ.
H: Những con vật trong bài tượng trưng cho ai ? Hạng người
nào trong xã hội ?.


Giảng:


* Con cò: Tượng trưng cho người nông dân ở làng, xã.


* Cà cuống: Tượng trưng cho những kẻ tai to mặt lớn như xã
trưởng, lí trưởng.


* Chim ri; chào mào làm liên tưởng đến những cai lệ, lính
lệ...


H: Việc chọn các con vật để miêu tả, đóng vai như vậy lí thú ở
điểm nào ?.


Giảng: - Dùng thế giới loài vật để nói về thế giới con người
(như truyện ngơ ngơn).


- Từng các con vật với những đặc điểm của nó là hình
ảnh sinh động tiêu biểu cho các loại người, hạng người trong
xã hội.


- Qua những hình ảnh này, nội dung châm biếm, phê


phán trở nên kín đáo, sâu sắc hơn.


H: Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang khơng ?.
Giảng: Hồn tồn khơng phù hợp với đám tang, cuộc đánh
chén vui vẻ, chia chác diễn ra trong cảnh mất mát, tang tóc của
gia đình người chết. Cái thương tâm của con cị trở thành dịp
cho họ đánh chén, chia chác vô lối, ồn ào kia.


H: Vậy bài ca dao phê phán, châm biếm điều gì ?.


Giảng: Phê phán, châm biếm hủ tơc ma chay trong xã hội cũ.
Tàn tích của hủ tơc ấy đến nay đơi khi vẫn cịn và cần phê
phán mạnh mẽ.


Bài 4: Cho HS đọc bài ca dao.
H: Em hiểu cậu cai là chỉ ai ?.


Giảng: Là cai lệ, chức trơng coi đám lính lệ canh gắc và phôc
dịch ở phủ, ở huyện thời xưa.


H: Chân dung cậu cai được miêu tả như thế nào ?.


Giảng: Điểm vài nét, những bài ca dao đã vẻ lên bức biếm hoạ
rất sinh động, chân thực, về chân dung cậu cai.


* Đầu đội “nón dấu lơng gà” chi tiết chứng tỏ cậu cai là lính và


- HS tự sưu tầm và
trả lời.



3. Bài 3:
-Ẩn dụ, liệt kê.
-Châm biếm,
phê phán những
hủ tục ma chay
lạc hậu.


4/Bài 4:


- Miêu tả, nói
quá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

bộc lộ “quyền lực” của mình.


* Ngón tay đeo nhẫn: chi tiết chứng tở tính phơ trương, khoe
mẽ và cũng rất trai lơ của cậu cai (cậu cai buông áo em ra ....
chợ trưa).


* áo ngắn ... thúc”, ba năm.... (được phân công một công việc
chung nào đấy). ấy vậy mà toàn đồ đi thuê, đi mượn. Tất cả
điều ấy nói về quyền lực và thân phận cậu cai thật thảm hại.
Ngồi ra cịn thấy><ngón tay ...><với áo ngắn ...., quần dài ...
cái vẻ bề ngoài của cậu cai thực chất là kheo khoang, cố làm
dáng để bịp người.


GV: Mở rộng: Thời trước tiếp xúc với cai lệ, nhân dân ta
thường phải chịu sự sách nhiễu, ra oai của chúng ... họ hiểu và
rất coi thường hạng người này.


H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của bài ca


dao ?.


Giảng: Tác giả dân gian gọi anh cai lệ là “cậu cai”, cách xưng
hô này vừa như để lấy lòng cậu cai, vừa như để châm chọc,
mát mẻ ....


- Dùng kiểu cậu “định nghĩa” để định nghĩa cậu cai trong vẻn
vẹn 2 dòng thơ. Cái gọi là cậu cai chỉ có bấy nhiêu.


- Đặc tả chân dung cậu cai chỉ vài nét “điểm chỉ”, chọn lọc để
chế giễu, mỉa mai. Qua trang phôc, y phôc, công việc, cậu cai
xuất hiện như kẻ lố lăng, bằng nhằng, trai lơ và không một
chút quyền lực.


- Nghệ thuật phóng đại 3 năm ... đi thuê để nói quyền hành,
thân phận thảm hại.


H: Bài ca dao cho ta thấy thái độ gì của người bình dân xưa
đối với câu cai ?.


Giảng: Thái độ mỉa mai, khinh ghét pha chút thưong hại đối
với câu cai.


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Hãy nêu những điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật của
4 bài ca dao ?.


Giảng: Thể hiện nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam qua
hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, nói ngược, phóng đại .... nội


dung.


- Ghi nhớ trang 53.


- HS đọc bài ca dao
4.


- HS đọc ghi nhớ
trang 53


cai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

IV/ Củng cố: Cho HS đọc thêm trang 53.


V/ Dặn dị: - Soạn “Sơng núi nước Nam”, “Phò giá về kinh”.
- Kiểm tra 15’ tất cả các bài ca dao đã học.


- Sưu tầm, phân loại một số bài ca dao dân ca châm biếm.


- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao dân ca châm biếm tiêu
biểu trong bài học.


C.Phần bổ sung:


...
...


..


...


...
..


...
...
..


...
...
...


...


...
...
..


...
...
..


...
.


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Phân môn: tiếng việt Ngày soạn: .../.../...


Tuần 4 - tiết 15 Ngày dạy: .../.../...



<b>Đại từ </b>


<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:


- Khái niệm đại từ.
- Các loại đai từ.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với nhu cầu giao tiếp.
3. Thái độ:


- Giáo dục các em có ý thức học tập và làm giàu tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Bảng phơ các ví dơ ở mơc I. Trang 54, 55.


- Màn hình đèn chiếu kết quả bài tập1, hệ thống phân loại đại từ
trang70.


Học sinh: - Nghiên cứu kĩ bài ở nhà, trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Giấy trong để làm bài tập.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>



I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Nêu cấu tạo của từ láy toàn bộ, bộ phận ? Cho ví dơ ?.


- Nghĩa của từ láy như thế nào ? GV yêu cầu HS nêu ví dô từng trường
hợp sắc thái riêng ?.


III/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:


2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và vai trị ngữ pháp của
đại từ


GV: - Treo bảng phô.


- Cho HS đọc 4 ví dơ ở bảng phơ.


H: Từ “nó” ở đoạn văn đầu trỏ ai ? (giải nghĩa chữ “trỏ” là
chỉ ra)


Giảng: Em tơi.


H: Từ “nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ?.
Giảng: Con gà của anh Bốn Đinh.



H: Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ “nó” trong hai
đoạn văn ?.


Giảng: Người, con vật nêu ở câu trên.
H: Từ “thề” ở đoạn văn thứ ba trỏ việc gì ?.
Giảng: Trỏ lời mẹ gọi.


H: Nhờ đâu em hiểu từ “thề” trong đoạn văn này?.


- HS theo dõi bảng phô.


I. Bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Giảng: Hiểu được như vậy nhờ hành động của mẹ được
nêu ở câu trước.


H: Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì ?.
Giảng: Để hỏi.


GV: Hướng dẫn HS các từ “nó’, “thề”, “ai” là những đại
từ.


H: Vậy em hiểu đại từ là những từ dùng để làm gì ?.


Giảng: Trỏ người, hoạt động, tính chất ... được nói đến
trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
H: Các từ nó, thế, ai trong đoạn văn trên giữ vai trị ngữ
pháp gì trong câu ?.


* “Nó” ở ví dơ a là chủ ngữ.



* “Nó” ở ví dơ b là phơ ngữ của danh từ.
* “Thề” ở ví dơ c là bổ ngữ cho động từ.
* “Ai” ở ví dơ d là chủ ngữ.


GV: Đưa thêm ví dơ làm vị ngữ.


H: Vậy đại từ có thể đảm nhiệm vai trị ngữ pháp gì trong
câu ?.


Giảng: Chủ ngữ, vị ngữ, phơ ngữ.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ 1 SGK/ 55.
Hoạt động 2: Các loại đại từ


H: Các đại từ: tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ,
mày, chúng mày, họ ... trỏ gì ?


Giảng: Trỏ người.


H: Các đại từ: bấy, bấy nhiêu trỏ gì ?.
Giảng: Số lượng.


H: Các đại từ: "vậy, thế" trỏ gì ?.


Giảng: Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.


H: Em hãy khái quát lại đại từ để trỏ dùng để làm gì ?.
- Ghi nhớ 2 trang 56.


H: Các đại từ: ai, gì .... Hỏi về gì ?.


Giảng: Về người, về vật.


H: Các đại từ: bao nhiêu, mấy hỏi về gì ?.
Giảng: Số lượng.


H: Các đại từ sao, thế nào hỏi về gì ?.
Giảng: Về hoạt động, tính chất, sự việc.
H: vậy đại từ để hỏi dùng để làm gì ?.
- Ghi nhớ 3 trang 56.


GV: Cho HS đọc lại ghi nhớ 3/ 56.
Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 1:


GV: - Yêu cầu HS thảo luận tổ điền vào giấy trong chiếu
lên màn hình lớp nhận xét.


- Khái quát bằng đèn chiếu.


a) Ngôi thứ nhất: + Số ít: tơi, tớ mình, ta ....


+ Số nhiều: chúng tôi, chúng tớ chúng


- HS đọc ghi nhớ 1/ 55.


- HS đọc ghi nhớ 2/ 56


- HS đọc ghi nhớ 3/ 56
- HS thảo luận nhóm,
cử đại diện trả lời.



2/ Các loại địa từ:
a) Đại từ để trỏ
Ghi nhớ 2 / 56
b) Đại từ để hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

mình, chúng ta ...


b) Ngơi thứ hai: + Số ít: anh, chị, em, cơ, chú,cậu ...
+ Số nhiều: các anh, các cô, các cậu
c) Ngôi thứ ba: + Số ít: nó, hắn, y, thị, chị ấy, ...
+ Số nhiều: chúng nó, họ, lũ ấy...
2/ Bài tập 2: Cho HS tự do phát biểu, đặt câu có đại từ ở
ngơi thứ hai, GV nhận xét, sửa chữa.


Bà ơi bà cháu yêu bà lắm.
Bố rất yêu con En-Ri-Cô.
Thưa cô, ngầymi học bài gì ạ ?.
3/ Bài tập 3: Chia bảng làm 3 phần:


* Ai vơ xứ nghệ thì vơ.
* Bao nhiêu nuộc lạt ...
* Người sao mà như thế ?


* Tôi bảo sao mà anh làm thế, dẫu sao cũng được.
4/ Bài tập 4:


GV: - Nêu tình huống bài tập 4, HS tự do phát biểu.
- Cho HS đặt câu đối thoại với bạn.



- Khái quát, nhắc nhở HS cách xưng hô lịch sự với
bạn.


* Gọi bạn bằng "bạn, cậu"
* Xưng là "mình, tớ".


Ví dơ: + Bạn ơi, chờ mình với.
+ Bạn ấy đi đâu rồi nhỉ ?


- HS đọc bài tập 3, 3
HS lên đặt câu với mỗi
từ, HS dưới lớp tự đặt
câu vào vở.


- Cả lớp nhận xét các ví
dơ của 3 bạn.


2/ Bài tập 2:


Đặt câu có đại từ ở
ngôi 1, 2


3/ Bài tập 3:


Đặt câu có đại từ để
hỏi.


4/ Bài tập 4:
Xưng hô với bạn.



IV/ Củng cố: Thế nào là đại từ ? Đại từ chia làm mấy loại ? Nêu cơng dơng của
từng loại?.


(chiếu màn hình hệ thống phân loại đại từ).
V/ Dặn dò: Bài tập 5.


Xác định đại từ trong văn bản “ những câu hát về tình cảm gia đình,
tình yêu quê hương, đất nước, con người”.


C.Phần bổ sung:


...
...


...


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Phân môn: tập làm Văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 4 - tiết 16 Ngày dạy: .../.../...


<b>Luyện tập tạo lập văn bản</b>


<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>



1. Kiến thức:


- Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
3. Thái độ:


- Giáo dục cá em ý thức học tập, sử dụng tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy và chuẩn bị tốt cho việc xử lý các tình huống
xảy ra trên lớp. Đèn chiếu


 Học sinh: Mỗi tổ lập một dàn ý theo đề tài: Viết thư cho người bạn để bạn hiểu
biết đất nước mình.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định:


II/ Kiểm tra: Nêu quá trình tạo lập văn bản ?
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Từ việc kiẻm tra bài cũ, GV cho HS thấy được học về quá trình
tạo lập văn bản khơng chỉ để biết mà chủ yếu là để vận dông thực hành tạo lập được một
văn bản  GV dẫn dắt vào bài.



2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài, GV ghi đề lên bảng


Giảng: - Xác định yêu cầu của đề bài (thể loại, nội dung, đối
tượng).


+ Thể loại: Viết thư.


+ Đối tượng: Viết thư cho một người bạn.
+ Nội dung: Giới thiệu về đất nước mình.
Hoạt động 2: Lập dàn ý


H: Em viết thư cho ai ? Em sẽ viết nội dung gì cho phù hợp
với khn khổ 1000 chữ ?.


Giảng: * Truyền thống lịch sử.
* Cảnh đẹp thiên nhiên.


* Đắc sắc về văn hoá và phong tơc.
H: Em viết thư này để làm gì ?.


Giảng: Gây được thiện cảm và sự hiểu biết của bạn đối với đất
nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa nước ta
và nước bạn.


H: Em sẽ mở đầu bức thư thế nào cho tự nhiên, gọi cảm mà
khơng gượng ép ?.



- HS tự bộc đối tượng
mình viết thư.


- HS tự do tranh luận
theo bàn.


- HS tự do tranh luận.


I. Đề:


Viết thư cho
một người bạn
để bạn hiểu về
đất nước mình
II Dàn ý


1/ Phần đầu bức
thư:


- Thời gian và
thời điểm gửi
thư.


- Xưng hô.
- Lí do gửi thư


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Giảng: - Nhận được thư bạn nên hỏi về đất nước mình nên đáp
lại.



- Xem sách báo truyền hình về nước bạn mà liên tưởng
đến nước mình và muốn bạn cùng biết, cùng chia sẻ.


H: Em sẽ viết những gì trong phần chính của bức thư ?.


H: Nếu giới thiệu cảnh đẹp của đất nước Việt Nam thì nên
chọn những cảnh nào cho tiêu biểu ?.


H: Nếu giới thiệu về truyền thống lịch sử thì em chọn những
sự kiện lịch sử nào ?.


GV: - Cho HS 4 tổ cử 4 đại diện trình bày dàn bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của từng tổ (có thể cho điểm
tổ chuẩn bị tốt nhất).


Hoạt động 3: HS tự thực hành trên lớp
GV: - Cho HS viết mở đầu bức thư.


- Cho một số HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa chữa.


- Cho HS viết phần thân bài với đề: Giới thiệu về Tổ
Quốc mình.


- Gọi một số em đọc bài viết.


- Tổng kết, đánh giá, khuyến khích những ý, những câu
văn gợi cảm, tự nhiên, trong sáng.


- HS tự do thảo luận về


các câu hỏi trên.


- HS nhận xét các dàn
ý.


- HS đọc bài tham khảo
trang 60.


- HS trình bày đoạn văn
của mình.


- HS nhận xét bài làm
của bạn.


- HS làm bài.
- HS nhận xét.


- Truyền thống
lịch sử.


- Cảnh đẹp thiên
nhiên.


- Đặc sắc về văn
hố và phong
tơc.


3/ Phần kết:
- Mong muốn
gắn kết tình hữu


nghị.


- Lời từ biệt.
- Kí tên.


IV/ Củng cố: GV nhắc lại qui trình tạo lập văn bản.
V/ Dặn dị: Viết lá thư hoàn chỉnh vào vở bài tập.


C.Phần bổ sung:


...
...


..


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Phân môn: Văn học <i><sub> Ngày soạn: .../.../...</sub></i>
TuÇn 5 - tiÕt 17 <sub> Ngày dạy: .../.../...</sub>


Phò giá về kinh



Sông núi nớc nam






( Trần Quang Khải)
<b>A.Mức độ cần đạt:</b>


1. Kiến thức:


- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại


- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.


- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệm chủ quyền đó
trước kẻ thù xâm lược.


- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời đại
nhà Trần.


2. Kĩ năng :


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
3. Thái độ:Tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc.


<b>B. ChuÈn bị:</b>

<i><b>Giáo viên: </b></i>


<b>- Nghiên cứu bài kĩ, thuộc bản phiên âm, bản dịch thơ của hai</b>
<b>bài.</b>


<b>- Mn hỡnh ốn chiếu, bản phiên âm, dịch thơ của hai bài.</b>

<i><b> Học sinh</b><b>:</b></i>


<b>- Đọc nhiều lần hai bài thơ ở nhà (nhất là phần chú thích dịch</b>


<b>nghĩa).</b>


<b>- Tr li nhng cõu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


<b>I/ ổn định lớp: Điểm danh.</b>
<b>II/ Kiểm tra: 15' c lp, </b>


<b>- Câu hỏi: Em hÃy nêu hiểu biết của mình về một bài ca dao mà</b>
<b>em thích nhất.</b>


<b>- Đáp án: Bài làm của HS phải đạt những yêu cầu sau:</b>
<b>+ Hiểu đợc bài ca dao là lời nói của ai ?</b>


<b>+ Nói trong hồn cảnh nào ? Và những nét nghệ thuật đặc</b>
<b>sắc.</b>


<b>+ Bài ca dao phô diễn đợc ý nghĩa, nội dung gì ?.</b>
<b>III/ Bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Trang 77/ SGK.</b></i>
<i><b>2) Các tiến trình hoạt động:</b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>ghi bảng</b>


<b>s«ng nói n íc nam</b>


<b>Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích</b>


<b>GV: Nêu yêu cầu đọc phiên âm Hán - Việt: Rõ, dứt</b>


<b>khoát, chậm rãi, đọc bản dịch thơ giọng dõng dạc,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>mạnh mẽ.</b>


<b>GV: - Đọc mẫu một lần</b>


<b> - Gọi một HS đọc bản phiên âm, một HS đọc bản</b>
<b>dịch thơ (GV nhận xét, sửa chữa).</b>


<b> - Giới thiệu về tác giả và sự ra đời của bài thơ</b>
<b>SGK/ 63 (nói thêm về sự khác nhau trong cách nói ở</b>
<b>chú thích SGK với SGK lịch sử hiện hành và bức ảnh</b>
<b>chụp bài "Nam .... ở viện bảo tàng lịch sử, giải thích</b>”
<b>vì sao bài thơ đợc gọi bài thơ thần và ý nghĩa của nó).</b>
<b>H: Bài thơ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy ch ? Hip</b>
<b>vn nh th no ?. </b>


<b>Giảng: Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ, hiệp vần</b>
<b>cuối câu 1, 2, 4 (thể thơ thất ngôn tứ tuyệt).</b>


<b>Hot động 2: Tìm hiểu t tởng, tình cảm của ơng cha </b>
<b>đ-ợc bày tỏ qua bài thơ</b>


<b>GV: Cho HS đọc bài thơ và bản phiên âm (chiếu màn</b>
<b>hình).</b>


<b>H: Bài thơ từng đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu</b>
<b>tiên của dân tộc. Vậy tun ngơn độc lập là gì ?.</b>


<b>Giảng: Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nớc và</b>


<b>khẳng định không một thế lực nào đợc xâm phạm.</b>
<b>H: Nội dung tuyên ngôn trong bài thơ đợc bố cục nh</b>
<b>thế nào ? Gồm những ý cơ bản gì ?.</b>


<b>Giảng: * Hai câu đầu: Nớc Nam là của ngời Nam. Điều</b>
<b>đó sách trời đã định sẵn rõ ràng.</b>


<b> * Hai câu cuối: Kẻ thù khơng đợc xâm phạm,</b>
<b>xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm</b>
<b>hại.</b>


<b>H: S«ng .... là bài thơ thiên về biểu ý, hÃy nhận xét về</b>
<b>cách biểu ý của bài thơ ?.</b>


<i><b>Gi ý: Ngha ca từ Nam quốc sơn hà, Nam đế, mục</b></i>
<i><b>đích nói của câu 3 ? Giọng thơ ?</b></i>


<b>Gi¶ng: </b>


<b> * Hai câu đầu: ý đợc biểu đạt 1 cách chắc nịch, rạch</b>
<b>rói: Nớc Nam là của ngời Nam. Điều đó sách trời đã</b>
<b>định sẵn, rõ ràng. Thời ấy xng "Nam quốc" là rất có ý</b>
<b>nghĩa vì bọn phong kiến phơng bắc vẫn thờng coi </b>
<b>th-ờng nớc ta chỉ là một quận huyện của nớc Trung Hoa,</b>
<b>chúng không thừa nhận nớc ta là một nớc độc lập.</b>
<b>Tiếp đó lại xng "Nam đế" cũng có ý nghĩa nh vậy. Chữ</b>
<b>đế gắn với hồng đế Trung Hoa, cịn vua các nớc ch</b>
<b>hầu chỉ đợc gọi là "vơng". Xng "Nam đế" là vua ta</b>
<b>ngang hàng với hồng đế Trung Hoa. Đằng sau cách</b>
<b>nói chắc nịch, rành ròi ấy là một t thế tự hào, hiên</b>


<b>ngang, khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nớc.</b>
<b> * Hai câu sau: ý đợc biểu đạt hùng hồn với giọng</b>
<b>răn đe kẻ thù không đợc xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ</b>
<b>chuốc lấy thảm hoạ nhục nhã.</b>


<i><b>+ Câu 3: Là dạng câu hỏi bao hàm thái độ ngạc nhiên</b></i>
<b>và khinh bỉ. Ngạc nhiên và có kẻ cịn xâm phạm cái</b>
<b>chân lí bất di bất dịch mà sách trời đã ghi, khinh bỉ và</b>
<b>hạ uy danh của quân giặc xuống thành "nghịch lỗ" tức</b>
<b>là quân cớp, kẻ phản nghịch.</b>


<i><b>+ Câu 4: Là lời khẳng định dứt khoát, mạnh mẽ:</b></i>


<b>- HS đọc bản</b>
<b>phiên âm và bản</b>
<b>dịch nghĩa.</b>


<b>- HS suy nghĩ độc</b>
<b>lập, trả lời.</b>


<b>II. Đọc- tìm</b>
<b>hiểu vn</b>
<b>bn:</b>


<i><b>1/ Hai câu</b></i>
<i><b>đầu: </b></i>


<b>Khng định</b>
<b>chủ quyền và</b>
<b>lãnh thổ của</b>


<b>nớc Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>"chúng mày nhất định phải tan vỡ", nhất định bị đánh</b>
<b>cho tan tác khơng cịn một mảnh giáp. Nhất định phải</b>
<b>thất bại nhục nhã vì chúng mày tự rớc thân tới đây thì</b>
<b>phải tự chuốc lấy tai hoạ "gieo gió ắt gặp bão". Với</b>
<b>giọng răn đe </b>dõng đạc, đanh thép này, hai câu thơ ngoài
việc biểu ý, cảm xúc của ngời làm thơ tồn tại ở trạng thái
nào ?. (lộ rõ hay ẩn ý). Trá<b>i tim và khối óc của ngời làm</b>
<b>thơ trút vào đây cảm xúc mãnh liệt đã tồn tại bằng</b>
<b>cách ẩn vào bên trong ý tởng đã khẳng định</b>, nêu cao
quyết tâm bảo vệ đất nớc của cha ông.


H: Qua bài thơ em cảm nhận đợc điều gì ?.
<b>- Ghi nh SGK/ 65.</b>


<b>phò giá về kinh</b>


<b>Hot ng 1: c vn bản và tìm hiểu chú thích</b>
<b>GV: - Đọc mẫu một lần bản phiên âm, bản dịch thơ.</b>
<b> - Gọi một HS đọc bản phiên âm, một HS đọc bản</b>
<b>dịch nghĩa và một HS đọc bản dịch thơ.</b>


<b> - Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra i ca bi</b>
<b>th.</b>


<b>H: So sánh bài thơ này về số chữ, hiệp vần có gì khác</b>
<b>bài thơ "Sông ..." ?. </b>


<b>Giảng: Bài thơ 4 câu, mỗi câu có 5 chữ, hiệp vần cuối</b>


<b>câu 2, 4 (thể thơ ngũ ngôn tø tuyÖt).</b>


<b>(Nội dung đợc thể hiện ở hai câu đầu).</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu t tởng bài thơ</b>


<b>GV: Cho HS đọc bản phiên âm và bản dịch thơ (chiếu</b>
<b>màn hình hoặc bảng phụ).</b>


<b>H: Nội dung đợc thể hiện ở hai câu đầu và hai câu sau</b>
<b>của bài thơ khác nhau chỗ nào ?.</b>


<b>Giảng: </b><i><b>* Hai câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của</b></i>
<b>dân tộc trong cuộc chống quân Nguyên-Mông xâm lợc</b>
<b>(chiến thắng Chơng Dơng vừa diễn ra, kế đó mới sống</b>
<b>lại khơng khí chiến thắng Hàm Tử trớc đó khoảng hai</b>
<b>tháng và chiến thắng đợc đi vào sử sỏch....)</b>


<i><b>"Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô"</b></i>


<i><b> * Hai câu sau: Lời động viên xây dựng một đất</b></i>
<b>nớc trong hồ bình và niềm tin sắc đá vào sự vững bền</b>
<b>muôn đời của đất nớc ?.</b>


<b>H: Bài thơ có ý tởng lớn lao là thế và cách diễn đạt ý </b>
<b>t-ởng trong thơ là thế nào ?.</b>


<b>Giảng: Bài thơ này cũng tơng tự bài thơ "Sông núi ...."</b>
<b>ở chỗ đều diễn đạt ý tởng theo kiểu nói chắc nịch, sáng</b>
<b>rõ, khẳng định, khơng hình ảnh, khơng văn hoa.</b>



<b>H: ở đây tính chất biểu cảm đã tồn tại ở trạng thái</b>
<b>nào ?.</b>


<b>Giảng: Cảm xúc trữ tình đợc nén kín trong ý tởng.</b>


<b>- HS tù béc lé c¶m</b>
<b>xóc.</b>


<b>- HS chú ý theo dõi</b>
<b>GV đọc mẫu.</b>
<b>- HS đọc văn bản</b>
<b>và theo dõi bạn</b>
<b>đọc.</b>


<b>- HS đọc bài theo</b>
<b>dõi màn hình văn</b>
<b>bản.</b>


<b>III.Tổng kết:</b>


<b>Ghi</b> <b>nhớ</b>


<b>sgk/65</b>


<b>I. </b>


<b> Đọc- hiu</b>
<b>vn bn:</b>


<i><b>1/ Tác giả:</b></i>


<b>Trần Quang</b>
<b>Khải</b>


<i><b>2/ Thể thơ:</b></i>
<b>Ngũ ng«n tø</b>
<b>tut</b>


<b>II. Đọc- tìm</b>
<b>hiểu văn</b>
<b>bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Hoạt động 3: Kết luận chung về hai bài thơ</b>


<b>H: Sau khi đọc, học hai bài thơ, em thấy hai bài thơ về</b>
<b>cáh biểu ý, biểu cảm có gì giống nhau ?.</b>


<b>Gi¶ng: </b>


<b>- Đều thể hiện bản lĩnh, khí phách dân tộc ta. Một bài</b>
<b>nêu cao chân lí vĩnh viến, thiêng liêng: Nớc Nam là của</b>
<b>ngời Nam, không ai đợc xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ</b>
<b>thất bại thảm hại. Một bài thể hiện khí thế chiến thắng</b>
<b>ngoại xâm hào hùng của dân tộc và bày tỏ khát vọng</b>
<b>xâ</b>y dựng, một cuộc sống hồ bình với miền tin đất nớc
bền vững muôn đời.


- Một bài thất ngôn tứ tuyệt, một bài ngũ<b> ngôn tứ tuyệt</b>
<b>nhng đều diễn đạt ý tởng khác nhau ở cách nói chắc</b>
<b>nịch, có đúc trong đó ý tởng và cảm xúc hồ làm một,</b>
<b>cảm xúc nằm trong ý tởng.</b>



<i><b>III.Tổng kết:</b></i>
<i><b>Ghi nhớ sgk</b></i>


<b>IV/ Củng cố: Đọc lại bài thơ em thích.</b>


<b>V/ Dặn dò: - Học thuộc lòng bản phiên âm, bản dịch thơ hai bài.</b>
<b>- Soạn "Buổi chiều ... trông ra", "Bài ca Côn Sơn".</b>


<b>- Hc thuc lũng, c din cm bn dịch thơ, nhớ được 8 yếu tố</b>
<b>Hán- Việt trong mỗi văn bản.</b>


<b>-Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự ở 2 câu cuối mỗi bài thơ</b>
<b>trong cuộc sống hôm nay.</b>


<b>C.Phần bổ sung:</b>


<b>...</b>


<b>...</b>



<b>...</b>



<b>...</b>


<b>...</b>


<b>...</b>



<b>...</b>


<b>...</b>


<b>...</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>...</b>


<b>...</b>



...


...



Phân môn: Tiếng Việt <i><sub> Ngày soạn: .../.../...</sub></i>


Tuần 5 - tiết 18 <sub> Ngày dạy: .../.../...</sub>


Từ h¸n viƯt





A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn tự sự
2. Kĩ năng:


- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài ,
3. Thái độ:


- Nhờ đó có một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hn nhng bi
sau


Giáo viên:

<b>- Đèn chiếu: + Các vÝ dô ë môc 2/ 69.</b>


<b> + Sơn Hà, xâm phạm, giang san.</b>
<b>- Bảng phụ: + ái quốc, thủ môn, chiến thắng,</b>



<b>+ Thiên th, thạch mÃ, tái phạm</b>
<b>+ Đáp án bài tập 3.</b>


<b>+ Bài tập 2/ 71.</b>
<b>- Từ điển Hán -Việt.</b>


Học sinh

<i>:</i> Nghiên cứu kĩ bài học, trả lời những câu hỏi SGK, giấy trong
làm bài tập 3, 4.


C. Tiến trình d¹y häc:


1/ ổn định:


2/ Kiểm tra: - Thế nào là đại từ ? Đại từ chia làm mấy loại ?.


- Đặt câu có đại từ để trỏ ? Cho ví dụ các loại đại từ đã học ?
- Nhắc lại đại từ ?.


3/ Bµi míi:


<i>* Giới thiệu bài: Trang 81 SGV.</i>
<i>* Các tiến trình hoạt động:</i>


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán
Việt


GV: Cho 1 HS đọc câu đầu trong bản phiên âm


bài thơ "Sông núi nớc Nam".


H: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ?
Tiếng gì có thể dùng nh một tờ đơn để đặt câu ?
Tiếng nào không đợc ? (GV gợi ý có thể nói:
chúng ta leo sơn đợc khơng ?).


Giảng: Nam: phơng Nam, ngời miền Nam (có thể
dùng độc lập để đặt câu); các tiếng còn lại không


- HS đọc văn bản
"Sông .... Nam"
- HS độc lập suy nghĩ
và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thể dùng độc lập mà chỉ để tạo từ ghép (quốc gia,
sơn hà, giang sơn) gọi là yếu tố Hán Việt.


GV: Lu ý một số từ Hán Việt nh: Nam, hoa, quả,
bút, bông, học tập, đầu, đậu, lợi, hại .... đã đợc
Việt hố hồn tồn nên có thể dùng để tạo từ
ghép, có lúc đợc dùng độc lập nh một từ.


GV: Chiếu màn hình đèn chiếu các ví dụ ở mục
2/ 69. Cho HS đọc các ví dụ.


H: TiÕng thiªn trong c¸c tõ Hán Việt này có
nghĩa là gì ?.


Ging: Ngha tri (thiên th); nghìn (thiên niên


kỉ); dời (Lý Công Uẩn thiên đô về Thăng Long).
H: Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, em thấy đơn vị
cấu tạo của từ Hán Việt là gì ? Nó có những đặc
điểm nào ?.


GV: Ghi nhớ trang 69, cho HS đọc lại ghi nhớ 1/
69.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ ghép Hán Việt
GV: Chiếu màn hình nhóm từ II.1/ 70, cho HS
đọc các từ đó.


H: Các từ này thuộc loại từ ghép chính ph hay
ng lp ?.


Giảng: Đẳng lập.


GV: Chiu mn hỡnh nhúm t II.2/ 70, cho HS
c.


H: Các từ này thuộc loại từ ghép gì ?.
Giảng: Chính phụ.


H: Trật tự các yếu tố trong các từ này có khác với
trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng
loại không ?


Giảng: Giống, đều có yếu tố chính đứng trớc, yếu
tố phụ đứng sau.



GV: Chiếu màn hình nhóm từ II.2/ 70, cho HS
c nhúm t ny.


H: Các từ này thuộc loại từ ghép gì ?.
Giảng: Chính phụ.


H: Trật tự các yếu tố có gì khác so với trật tự các
tiếng trong từ ghép thuần Việt thuộc loại ?.


Ging: Yu t ph đứng trớc, yếu tố chính đứng
sau. Khác với trật tự các tiếng trong từ ghép
chính phụ thuần Việt.


H: VËy tõ ghÐp H¸n ViƯt cã mÊy lo¹i ?.


Giảng: Hai loại: ghép chính phụ, ghép đẳng lập.
H: Trật tự các yếu tố chính phụ trong từ ghép
Hán Việt?.


Giảng: Có trờng hợp yếu tố chính đứng trớc, phụ
đứng sau, và cũng có trờng hợp yếu tố phụ đứng
trớc, chính đứng sau.


GV: Cho HS đọc ghi nhớ 2 SGK/ 70.


- HS theo dõi màn
hình và đọc ví dụ.


- HS đọc ghi nhớ.



- HS theo dõi màn
hình và đọc ví dụ.


- HS chú ý màn hình
và đọc các từ trên màn
hình.


II. Các loại từ ghép
Hán- Việt:


a. Đẳng lập :


Vd : sơn thủy,
xâm phạm


b. Chính phụ


Vd :


thạch quyển
nghĩa là lớp đá.
Khí quyển
nghĩa là lớp khí
Sinh quyển
nghĩa là lớp
sinh.


Thủy quyển
nghĩa là lớp
nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Hoạt động 3: Luyện tập
<i>1/ Bài tập 1: </i>


GV: - Cho HS đọc bài tập 1
- Nhắc lại yêu cầu.


- Khái quát lại bằng đáp án.


Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán Việt đồng âm:
+ Hoa1: Bông của cây hoa


Hoa2: V p lng ly


+ Phi 1: Bay, trái ngợc


Phi 3: Vợ lẽ của vua


+ Tham 1: Lòng tham cđa con ngêi


Tham 3: Gãp phÇn mình vào


+ Gia 1: Nhà


Gia 2: Thêm vào, tăng thêm


<i>2/ Bài tập 2: </i>


GV: Treo bảng phụ và nêu yêu cầu, nhận xét,
đánh giá bài làm của HS.



+ Quốc: Quốc gia, cờng quốc, ngoịa quốc, đế
quốc, quốc tế, quốc ca ....


+ Sơn: Sơn hà, sơn thuỷ, sơn dơng, sơn địa ...
+ C: An c, nhập c, c trú, định c, c xá ...
+ Bại: Thất bại, bại vong, bại liệt ...
<i>3/ Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập.</i>
GV: - Nhắc lại.


- Khái quát lại bằng đáp án ở màn hình.
Giảng:


* Từ ghép yếu tố chính đứng trớc, phụ đứng sau:
hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả.


* Từ ghép yếu tố phụ đứng trớc, chính đứng sau:
thị nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.


<i>4/ Bµi tËp 4: GV híng dÉn HS vỊ nhµ lµm.</i>


- HS thảo luận theo
nhóm cử đại diệnnhóm
phát biểu.


- HS lần lợt lên bảng
điền vào các từ Hán
Việt tìm đợc.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS thảo luận theo
nhóm, viết kết quả lên
giấy trong, chiếu màn
hình và lớp nhận xét.


cấc mối quan
hệ tương tác
với nhau và
môi trường


III. Ghi nhớ:


sgk/70


IV. Luyện tập<i>:</i>
1. bài tập 1


<i>2/Bµi tËp 2/ 71.</i>


4/ Cđng cố: Đơn vị cấu tạo từ ghép Hán Việt ? Từ ghép Hán Việt có cấu tạo
nh thế nào ?.


5/ Dặn dò: Bài tập 4/ 71.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Phân môn: Tập làm văn <i><sub> Ngày soạn: .../.../...</sub></i>


Tuần 5 - tiết 19 <sub> Ngày dạy: .../.../...</sub>


<i>Trả bài viết số 1</i>






A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn tự sự
2. Kĩ năng:


- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài ,
3. Thái độ:


- Nhờ đó có một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài
sauB. ChuÈn bÞ:


 Giáo viên: Chấm bài của HS kỉ càng, phát hiện ra những lỗi sai, những


thiếu sót trong bài làm của từng HS, phê vào bài làm của HS cẩn thận.


C. Tiến trình dạy học:


1/ n nh:


2/ Kiểm tra: Vở bài tập ở nhà (tiết 16)
3/ Bài mới: Trả bµi viÕt sè 1.


<i>* Các tiến trình hoạt động:</i>


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu đề và định hớng nội dung,
phơng pháp làm bài



GV: Ghi lại đề bài lên bảng, cho HS đọc lại đề bài
H: Hãy nhắc lại quá trình tạo lập văn bản.


Giảng: 4 bớc: định hớng, tìm ý, chọn ý và sắp xếp ý;
diễn đạt; kiểm tra.


- Xác định lại yêu cầu đề 1:
+ Thể loại: Miêu tả.


+ Yêu cầu: Tả cảnh đẹp em thích.


GV: - Em hãy lập dàn ý cho đề bài 1. - Thảo luận nhóm


I. §Ị bµi


<i>Đề 1: Tả lại phong</i>
<i>cảnh đệp em thích</i>
<i>Đề 2: Kể lại cho bố</i>
<i>mẹ nghe câu chuyện</i>
<i>cảm động ở trờng em.</i>
II


. Dµn ý
<i>1/ Më bµi: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Cho HS th¶o luËn 10' và yêu cầu 1 em nêu
yêu cầu nội dung.


- Tãm t¾t.



H: Em hãy làm lại mở bài đề bài 1 ? (HS làm 5') GV
gọi trả lời.


* Phần lớn HS làm đề bài 1 xác định đợc yêu cầu đề
ra, xác định đợc đối tợng miêu tả, bài làm có cảm
xúc, diễn đạt khá trơi chảy, bài có nhiều ý khá (73<sub>).</sub>


Một số em trình bày sạch đẹp (73<sub>), một số em bài có</sub>


c¶m xóc.


- Biết chọn sự vật tiêu biểu để miêu tả hình ảnh có
chọn lọc.


- HS cã ý thøc lµm bµi.


- Một số em ý thức làm bài cha cao, trình bày cha
đúng yêu cầu (74<sub>, 7</sub>11<sub>)</sub>


+ Khơng có điểm, lời phê thầy cơ.
+ Khơng chép bi.


+ Giấy làm bài cha cẩn thận.


+ Còn sai chính tả nhiều, trình bày còn thiếu cẩn
thận.


- GV c các câu sai, HS nhận xét và sửa lại.
- Đọc bài mẫu: D.My, T. Mỹ , M.Hạnh Minh An



miêu tả.


- Nêu cảm nghĩ
chung.


<i>2/ Thân bài: </i>


- Giới thiệu chung
cảnh vật miêu tả.
- Miêu tả chi tiÕt c¶nh
vËt.


- Cảm nghĩ trớc cảnh
đẹp đó.


<i>3/ KÕt bài: Nêu cảm</i>
nghĩ chung.


III. Nhận xét
<i>1/ Ưu điểm</i>


<i>2/ Khuyết điểm</i>


<i>3/ Sửa câu sai</i>


<i>4/ Phát bài, đọc bài</i>
<i>mẫu </i>


4/ Củng cố: Nhắc lại bố cục văn bản tự sự, miêu tả ?.


5/ Dặn dò: Xem lại bài viết và sửa lỗi sai.


C.Phần bổ sung:


...


...



...



...


...



...


...


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Phân môn: tập làm Văn <i><sub> Ngày soạn: .../.../...</sub></i>


TuÇn 5 - tiÕt 20 <sub> Ngày dạy: .../.../...</sub>


Tìm hiểu chung về văn biểu cảm





A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:


- Khái niệm văn biểu cảm.



- Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm.


- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bnả biểu cảm.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực
tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.


3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong giờ hc


B. Chuẩn bị:


Giáo viên: Một số tập thơ, bài báo, bức th mang nội dung biểu cảm.


Học sinh

<i>:</i> Đọc kĩ các ví dụ ở bài "Tìm hiểu ... cảm" và trả lời các câu hỏi
ở SGK.


C. Tiến trình dạy học:


<i>I/ n nh: </i>


<i>II/ Kiểm tra: Bài sửa ở nhà sau tiết trả bài viết (3 em).</i>
III/ Bài míi:


<i>1) Giới thiệu bài: GV nêu câu hỏi: Có mấy kiểu văn bản ? ở lớp 6 đã học</i>
đợc những kiểu văn bản nào ?  GV dẫn dắt vào bài mới.


<i>2) Các tiến trình hoạt động:</i>



Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và khái
niệm về văn biểu cảm


GV: Cho HS đọc 2 bài ca dao trang 71.


H: Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì ?.
Giảng: - Thơng cho những thân phận thấp cổ bé họng,
chịu nhiều oan trái mà không có lẽ công bằng nào soi
xét.


- Tình yêu cánh đồng quê tơi đẹp, ca ngợi vẻ
đẹp của cơ gái thơn q.


H: Ngời ta thổ lộ tình cảm để làm gì ?.


Giảng: Để mong muốn ngời khác cảm nhận, hiểu đợc
tình cảm đang chất chứa trong lịng.


H: Theo em, khi nào thì con ngời cảm thấy cần làm
văn biểu cảm ?.


GV: Khi cú nhng tình cảm tốt đẹp, chất chứa muốn
biểu hiện cho ngời khác cảm nhận đợc.


H: Ngời ta biểu cảm bằng những phơng tiện nào ?.
GV: Cho HS thấy đợc những bức th, bài thơ, bài
văn .... là thể loại văn biểu cảm đã chuẩn bị.



Giảng: Văn biểu cảm chỉ là một trong vô vàng cách
biểu cảm của con ngời (ca hát, vẽ tranh, nhảy múa,
đánh đàn, thổi sáo ....).


- HS đọc bài trang 71.


I. Bµi häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của văn biẻu
cảm.


GV: Cho HS đọc 2 đoạn văn biểu cảm trang 72.
H: Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì ?.
Giảng:


<i>* Đoạn 1: Trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại</i>
những kỉ niệm.


<i>* on 2: Biu hin tỡnh cm gắn bó với quê hơng đất</i>
nớc.


H: Nội dung của hai đoạn văn này có đặc điểm gì
khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ?.
Giảng: Cả hai đều khơng kể về chuyện gì hồn chỉnh
mặc dù có gợi lại những kỉ niệm. Đặc biệt ở đoạn hai,
tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên
tởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. Nh vậy văn biểu
cảm khác với văn tự sự và miêu tả thơng thờng.


* Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn


biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần t tởng
nhân văn (tình cảm đẹp, nhân ái, vị tha, cao thợng,
tinh tế).


H: Qua hai đoạn văn trên, em có tán thành với ý kiến
đó khơng ?.


Giảng: Đó là tình cảm đẹp, vơ t, mang lí tởng đẹp,
giàu tình nhân văn. Chính vì vậy cảm và nghĩ khơng
tách rời nhau. Những tình cảm khơng đẹp, xấu xa nh
lịng khơng vị tha, bụng dạ hẹp hịi, keo kiệt khơng
thể trở thành nội dung biểu cảm chính diện, có chăng
chỉ là đối tợng để mỉa mai, châm biếm mà thơi.


H: Em có nhận xét gì về phơng thức biểu đạt tình
cảm, cảm xúc ở hai on vn trờn ?.


<i>(Gợi ý: Tìm từ ngữ và hình ảnh liên tởng có giá trị</i>
<i>biểu cảm)</i>


Giảng:


<i>* on 1: Các từ ngữ" thơng nhớ ơi, xiết bao thơng</i>
nhớ  biểu cảm trực tiếp gọi tên đối tợng biểu cảm,
nói thẳng tình cảm của mình. Cách này thờng gặp
trong th từ, nhật kí, văn chính luận.


<i>* Đoạn 2:Một chuỗi hình ảnh và liên tởng: tiếng hát </i>
cánh cị trên đồng bát ngát  khoé mắt ngời yêu đơi
chân thoăn thoắt gánh lúa  một góc vờn mẹ chôn


nhún rau của ta  mặt đất, dịng sơng, xóm làng .... Bắt
đầu từ tiếng hát trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát
trong tâm hồn, trong tởng tợng, tiếng hát của cô gái
biến thành tiếng hát của quê hơng, của ruộng vờn, của
nơi chôn rau, của đất nớc. Tác giả khơng nói trực tiếp
mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hơng. Đây là cách
biểu cảm thờng gặp trong tác phẩm văn học.


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ
H: Văn biểu cảm là gì ?.


- Ghi nhí 1 SGK/ 73.


Hoạt động 4: Thực hiện phần luyện tập
<i>1/ Bài tập 1: </i>


GV:- Cho HS đọc bài tập 1.
- Cho HS thảo luận


- HS đọc đoạn văn
biểu cảm trang 72.


- HS đọc ghi nhớ 1 /


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Khái quát.


<i>2/ Bài tập 2: GV nêu câu hỏi, HS tự do phát biểu.</i>


73.



- Tho luận nhóm, cử
đại diện nhóm phát
biểu.


- HS tù do ph¸t biĨu ý
kiÕn và nhận xét của
mình.


Ghi nhí 2, 3, 4/
73.


II Lun tËp
1/ Bµi tËp 1:
Đoạn văn hai là
đoạn văn biểu
cảm.


<i>2/ Bi tập 2:</i>
Hai bài đều biểu
cảm trực tiếp
không qua miêu
tả.


IV/ Củng cố: Cho HS nhắc lại ghi nhớ trang 71.


V/ Dặn dò: Su tầm và chép ra giấy một số đoạn văn xuôi biểu cảm.


C.PhÇn bỉ sung:



...


...



...



...


...


...


...



...


...



...


...



...



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

...


...



Phân mơn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 6 - tiết 21 Ngày dạy: .../.../...


<b>A.Bài ca côn sơn</b>


(Côn sơn ca trích)


<b>buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trơng ra</b>



(Thiên trường vãng vọng)


<b>A. Mức độ cần đạt:</b>



1. Kiến thức:


* - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát


- Sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong
văn bản.


*- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông- người sau
này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.


- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.


- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyêt Đường luật qua một sáng tác của Trần
Nhân Tông.


2. Kĩ năng:


* - Nhận biết thể loại thơ lục bát


- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch dang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.


*- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luậtđã học vào đọc- hiểu
một văn bản cụ thể: Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài


Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi


tả bức tranh đậm đà tình quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Giáo dục các em tình cảm với cảnh trí hết sức đẹp, n ả, thanh bình, mang sức
sống hồn q. Lịng u q hương, yêu dân và mong muốn có được cuộc sống
thanh bình.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Một số bức tranh về thơn xóm lúc hoang hơn, có những hình ảnh
gần gũi với những hình ảnh trong bài thơ ... hoặc bức tranh vẽ phông to bức tranh ở
trang 76, 79/SGK .


 Học sinh: Đọc kĩ hai văn bản, trả lời những câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch bài thơ “Sông ...”.


- Hãy cho biết điểm giống nhau về nội dung của hai bài thơ “Sông ....
Nam” và “Phò giá về kinh” ?.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: SGK/ 79.
2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học sinh ghi bảng



<b>bài ca côn sơn</b>


Hoạt động 1: Đọc bài thơ và tìm hiểu chú thích


GV: - Nêu yêu cầu đọc: nhẹ nhàng, chậm rãi, đúng nhịp điệu
câu 6, 8.


- Đọc mẫu một lần phiên âm và dịch thơ
- Cho HS đọc đoạn thơ.


- Nhận xét phần đọc và sửa).


- Giới thiệu tiểu sử của Nguyễn Trãi và hoàn cảnh sáng
tác bài thơ. (chú thích trang 79)


H: Dựa vào phần chú thích, em cho biết đặc điểm về số câu,
chữ trong câu hai, cách gieo vần của bài thơ ?.


GV: Nhắc lại và giới thiệu cho HS đây là thể thơ lơc bát.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tích đoạn thơ


GV: Cho HS đọc thầm lướt bài thơ.


H: Quan sát kĩ các câu 6 chữ và 8 chữ, em có nhận xét gì về
nội dung ở câu 6, 8 chữ ?.


Giảng: ở mỗi câu lơc bát thì câu 6 miêu tả cảnh trí thiên nhiên
Cơn Sơn và câu 8 nói về cảm nhận của “ta”. Cảnh và tình xen
kẽ đều đặn nhau trong cả đoạn trích. Đó là nét độc đáo của bản
dịch.



H: Cảnh tượng Côn Sơn được gợi tả bằng chi tiết nào? Em
hình dung được những nét gì về cảnh trí thiên nhiên ở Cơn Sơn
?.


Giảng: Suối chảy rì rầm suốt ngày đêm như cung đàn muôn


-HS đọc bài thơ.


-HS suy nghĩ trả lời.


-HS trả lời.


- HS tự cảm nhận và
trả lời.


I. Đọc- hiểu văn
bản:


1/ Tác giả:
Nguyễn Trãi
2/ Thể thơ: Lơc
bát


II. Đọc-tìm hiểu
văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

điệu làm êm dịu lòng người. Những tảng đá phẳng phủ đầy rêu
xanh mịn màng sau cơn mưa chẳng khác như những thảm
chiếu êm, phơi trải ra cho các cao sĩ nơi âm thanh cảnh vắng


trên núi là những cánh rừng thơng bạt ngàn xanh rờn toả bóng
mát cho đáng tượng phu nghỉ ngơi... Trong rừng cịn có trúc
xanh mướt một vùng, toả bóng râm làm nơi ngâm nga thi ca
của bao người quân tử. Thiên nhiên được gợi lên thật êm ái,
khoáng đạt, thanh tịnh và rất nên thơ.


H: Nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Trãi có gì độc đáo?.


Giảng: Qua quan sát thực tế và bằng cảm nhận riêng của mình,
ơng đã sử dơng triệt để biện pháp so sánh để miêu tả nên cảnh
tượng trở nên hết sức sinh động, tiếng suối được ví như tiếng
đàn, tảng đá phủ rêu xanh được ví như những chiếc chiếu thảm
êm, rừng thông mọc dày như mêm. Đặc biệt cảnh trí thiên
nhiên được tả trong sự giao hồ trọn vẹn giữa con người với
thiên nhiên. Hiện lên cảnh trí thiên nhiên tươi đẹp là hình
tượng nhân vật “ta”.


H: Nhân vật “ta” là ai ? Hình ảnh và nhân vật “ta” hiện lên
trong đoạn thơ như thế nào ?.


Giảng: Nhân vật “ta” là Nguyễn Trãi. Ta nghe ... đàn, ta ....
nhàn. Qua hành động và những rung động trong lòng của nhân
vật “ta” hiện lên một Nguyễn Trãi đang sống trong những
giây phút thanh nhàn, đang thả hồn vào cảnh trí thiên nhiên.
Một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ với một tâm hồn thanh cao.
H: Ngồi biện pháp so sánh, đoạn thơ cịn dùng những điệp từ.
Hãy chỉ ra những điệp từ và phân tích tác dông của điệp từ với
việc tạo nên giọng điệu của bài thơ ?.


Giảng: Điệp từ “ta” lặp lại 5 lần và điệp từ “Côn Sơn”. Các


điệp từ này đã tạo nên nhịp điệu nhẹ nhàng, êm ái, thư thái cho
cả đoạn thơ và làm hiện lên rất rõ nét hình tượng, tâm tư của
chính tác giả.


Qua bài ,em cú nhận xột gỡ về môi trường trong lành của Côn
Sơn ?


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về cảnh trí thiên nhiên ở
Cơn Sơn, em hiểu thêm điều gì về con người Nguyễn Trãi ?.
Giảng: Cảnh Côn Sơn tươi đẹp nên thơ, thanh tĩnh, cảnh thiên
nhiên giao hoà trọn vẹn với con người bắt nguồn từ nhân cách
thanh cao, tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi. Một Nguyễn Trãi
đang ở trong tâm trạng an bần lạc đạo, sống thanh thản vô tư
nơi cảnh vắng, lánh đôc về trong, tránh xa nơi lợi danh, phú
quí.. Một Nguyễn Trãi với tấm lịng u q thiên nhiên, với
tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc, với nhân cách rất cao
thượng.


GV: Cho HS đọc ghi nhớ trang 81 SGK.


H: Em hiểu gì về đặc diểm của văn biểu cảm từ hai văn bản


-HS độc lập suy nghĩ
trả lời.


-HS suy nghĩ trả lời.


-HS thảo luận nhóm


đơi.


- HS đọc ghi nhớ.


HS cảm nhận và trả
lời câu hỏi


2/ Tâm hồn
Nguyễn Trãi:
Tâm hồn thi sĩ
thanh cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

“Buổi chiều ....” và “Côn ...ca” ?.


Giảng: Văn biểu cảm là phương thức bộc lộ cảm xúc, tâm hồn
trước đời sống. Văn biểu cảm cho ta hiểu tâm hồn và nhân
cách của người viết. Văn biểu cảm có thể được viết bằng thơ.
Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập


1/ Bài tập 1:


GV: - Cho HS đọc bài tập 1


- Nêu yêu cầu của bài tập 1. (Gợi ý so sánh ở hai phương
diện tâm hồn của tác giả và cách đón nhận tiếng suối).


- Tổng hợp, nhận xét và khái quát.


<b>*buổi chiều đứng ở </b>
<b>phủ Thiên đường trông ra</b>



Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
GV: - Cho một HS đọc bản phiên âm, bản dịch.


- Giới thiệu cho HS biết tác giả và hoàn cảnh sáng tác của
bài thơ.


H: Bài thơ này giống bài thơ nào đã học về thể loại ? Là thể
thơ gì ?.


GV: Nhắc lại những qui định của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
(minh hoạ qua bản phiên âm và bản dịch thơ.


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài thơ


H: Cảnh tượng được miêu tả vào thời điểm nào ? Và gồm
những chi tiết nào ? (Về âm thanh, ánh sáng, màu sắc và cảnh
vật).


Giảng: Thời điểm quan sát là lúc chiều, sắp tối, xóm thơn đã
bắt đầu chìm dần vào sương khói, trong bóng chiều, sắc chiều
man mác chập chời. Cảnh vật của thơn xóm lúc ẩn, lúc hiện
như có, như khơng. Lựa chọn và khắc hoạ hai hình ảnh cơ thể,
đích đáng vừa có âm thanh, vừa có màu sắc tiêu biểu cho cánh
đồng quê lúc chiều trong tiếng sáo, trẻ dắt hết trâu về nhà, cò
trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng vắng người.


H: Qua nội dung được miêu tả, em có những nhận xét gì trước
cảnh tượng buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường và tâm trạng
của tác giả trước cảnh đó ?.



-HS đọc văn bản.


- HS trả lời.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Hs suy nghĩ trả lời.


I. đọc- hiểu văn
bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Giảng: Cảnh chiều ở thôn quê được phác hoạ rất đơn sơ nhưng
vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê, bài thơ hiện lên thấp thống một
làng q thanh bình, trầm lặng mà không quạch hiu vẫn ánh
lên sự sống của con người. Chứng tỏ tác giả là vị vua có địa vị
tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với q hương thơn
dã của mình.


- Cho HS đọc ghi nhớ trang 77.


GV: Treo bức tranh cho HS tự cảm nhận.
H: Cảm nghĩ của em từ bức tranh này ?.
Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập


H: Em có suy nghĩ gì khi nhớ rằng, tác giả là một ông vua chứ
không phải là một người dân quê ?. (câu hỏi dành cho HS khá
giỏi).


Giảng: Trong thực tế, khơng ít người đã từng nghĩ rằng vua là


ở lầu son gác tía thì khơng thể có tình cảm gắn bó với đồng
quê như thế, từ đó mới thấy được tác giả là vua có tâm hồn
bình dị, gần gũi với làng quê, với dân quê.


H: Từ đây em có thể nói gì nữa về thời nhà Trần trong lịch sử
nước ta ?.


Giảng: Thời ấy, vua gắn với dân, là ngươì đại diện cho nhân
dân, cho dân tộc. Thời đại đã sản sinh những vị vua sáng, hiền,
nhưng ông vua văn võ song toàn.


GV: Gợi ý, hướng dẫn HS về nhà làm bài tập trang 77.


- Hs nêu cảm nghĩ.


-HS tự bộc lộ cảm
xúc.


III. Tổng kết:
Ghi nhớ sgk/ 77
IV. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
Đều nghe tiếng
suối mà nhưu
nghe nhạc trời.
Đều là sản
phẩm hai tâm
hồn thi sĩ hoà
nhập với thiên
nhien



I. Giới thiệu
1/ Tác giả: Trần
Nhân Tông.
2/ Thể thơ: Thất
ngơn tứ tuyệt.
II. Tìm hiểu bài
- Làng quê
thanh bình trầm
lặng nhưng đầy
sức sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

IV/ Củng cố: Cho HS đọc bài thơ ở phần đọc thêm.
V/ Dặn dò: - Học thuộc lòng hai văn bản.


-Soạn "Sau ... ly", "Bánh trôi nước"


Phân môn: Tiếng Việt Ngày soạn: .../.../...


Tuần 6 - tiết 22 Ngày dạy: .../.../...


<b>Từ hán việt (tiếp theo)</b>


<b> </b>


<b>A. Mức độ cần đạt: </b>
1. Kiến thức:


- Tác dụng của từ Hán- Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.


2. Kĩ năng:


- Sử dụng từ hán Việt dúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.


3. Thái độ:


- GD các em ý thức sử dụng và làm giàu đẹp vốn từ ngữ tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Bảng phơ:


+ Các ví dơ a, b ở mơc I1/81, 82.


+ Các ví dơ a, b ở mơc II2/ 82 (thay đổi từ).
+ Các ví dơ a2, bài tập 1/ 83, bài tập 4/ 84.
- Đèn chiếu: Đoạn văn ở bài tập 3/ 83.


 Học sinh: Nghiên cứu kĩ bài học, trả lời những câu hỏi SGK, giấy trong làm bài
tập 3, 4.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


1/ ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nhận xét về trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phơ
HánViệt ?.


3/ Bài mới:



* Giới thiệu bài: SGV/ 96.
* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu sắc thái, biểu cảm của từ Hán Việt
GV: Treo bảng phơ ghi các ví dụ a, b ở mơc I1/81, 82.
H: Đây là các từ Hán Việt. Tìm những từ ngữ thuần Việt
có nghĩa tương tự ?.


Giảng: Phụ nữ - đàn bà; mai táng – chôn; từ trần – chết; tử
thi – xác chết.


H: Tại sao các câu văn này khơng dùng các từ thuần Việt
có nghĩa tượng tự cho dễ hiểu mà lại dùng các từ Hán Việt
?.


Giảng: Từ Hán Việt và từ thuần Việt đồng nghĩa có sự
khác nhau về sắc thái, ý nghĩa. ở ví dơ này, các từ Hán
Việt: phô nữ ... mang sắc thái trang trọng cho sự biểu đạt.
Nếu chúng ta thay vào đó các từ thuần Việt như: đàn bà...
thì sắc thái trang trọng và khơng khí trang nghiêm mất đi
và mất ln cả sự tơn kính, trân trọng ... đối với sự việc,
còn từ Hán Việt “tử thi” mang lại sắc thái tao nhã cho lời
nói. Nếu thay vào đó “từ trần - “xác chết” thì gây cảm
giác ghê sợ.


GV: Yêu cầu HS chú ý các từ Hán Việt in đậm trong
đoạn.



H: Các từ Hán Việt trong đoạn trích mang lại sắc thái biểu
cảm gì cho sự diễn đạt ?.


Giảng: Chúng mang lại cho lời kể một sắc thái cổ vì nó tái
tạo đúng lời ăn tiếng nói của người xưa, khơng khí xã hội
thời xưa. (Chỉ dùng trong xã hội phong kiến).


H: Từ những điều vừa thấy ở các ví dơ trên, chúng ta rút
ra kết luận gì về sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt ?.
- Ghi nhớ 2 trang 82.


* Lưu ý:- Các sắc thái này chỉ tồn tại ở các cặp từ Hán
Việt và thuần Việt đồng nghĩa. Do sự khác nhau về sắc
thái ý nghĩa mà trong nhiều trường hợp không thể thay
một từ Hán Việt bằng một từ thuần Việt và ngược lại.
- Có những cặp từ Hán Việt và thuần Việt đồng
nghĩa nhưng lại có sự khác nhau về sắc thái, ý nghĩa
không rõ rệt lắm: ngoại quốc, nước ngoài, nhân loại, loài
người, hải cẩu, chó biển ....


- Cịn những từ Hán Việt khơng có thuần Việt đồng
nghĩa thì bản thân nó khơng mang sắc thái ý nghĩa riêng
biệt nhất là các từ Hán Việt biểu thị các khái niệm khoa


- HS đọc các ví dơ
bảng phơ, chú ý các từ
in đậm trong ví dơ.


- HS đọc các ví dụ a, b
ở mơc II1b/ 82.



- HS đọc ghi nhớ/ 82.


I. Bài học


1/ Sử dụng từ Hán
Việt:


- Để tạo sắc thái biểu
cảm.


- Ghi nhớ 1/ 82.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

học.


Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng lạm dụng từ Hán Việt
GV: Treo bảng phơ ghi 2 ví dụ a, b ở mục 2/82.


H: Theo em, việc dùng 2 từ Hán Việt “đề nghị” và “nhi
đồng” ở hai câu văn này đã phù hợp chưa ?.


Giảng: Chưa.


H: Nếu chưa phù hợp, em sẽ thay chúng bằng từ thuần
Việt nào cho hợp lý ?.


Giảng: - Thay đề nghị  muốn.
- Nhi đồng  trẻ em.
(hoặc thay đổi cách diễn đạt).



GV: Cho HS thấy việc sử dông 2 từ Hán Việt trên là lạm
dụng dùng từ Hán Việt.


H: Thế nào là lạm dụng ?.


Giảng: Nghĩa là khi không cần thiết vẫn dùng từ Hán Việt
họăc dùng không đúng sắc thái biểu cảm, khơng phù hợp
với hồn cảnh giao tiếp.


H: Từ đây rút ra bài học gì khi sử dụng từ ngữ Hán Việt ?
Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập


1/ Bài tập 1:


GV: - Cho HS xác định yêu cầu bài tập 1, treo bảng phụ
lên, gọi HS lên bảng.


- HS nhận xét, GV kết luận.


+ Nghĩa mẹ ...., .... thân mẫu chủ tịch Hồ Chí Minh ... và
phu nhân, thuận vợ ....


+ .... con chim sắp chết; con người lâm chung.
+ ... lời giáo huấn ....; nghe lời dạy bảo của cha.
2/ Bài tập 2:


GV: Nêu câu hỏi.


+ Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên
người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng


(có khi cịn gửi gắm một mong muốn, một ý nghĩa nào
đấy).


3/ Bài tập 3:


GV: Chiếu màn hình đèn chiếu, cho HS quan sát để tìm từ
ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn.
Giảng: Các từ ngữ Hán Việt tạo sắc thái cổ: giảng hoà, cầu
thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.


4/ Bài tập 4: GV cho HS tìm các từ thuần Việt để thay thế.


- HS đọc 2 ví dụ 82,
chú ý các từ in đậm.


- HS đọc ghi nhớ 2/ 83.
- HS đọc bài tập 1.
- HS lên bảng điền từ
ngữ thích hợp.


- HS thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trả
lời.


- Các tổ thảo luận trên
giấy trong, chiếu lên
màn hình, cả lớp nhận
xét.


- HS đọc thầm bài tập,


tự suy nghĩ và phát
biểu trả lời câu hỏi.


2/Không nên lạm
dụng từ Hán Việt:


III. Luyện tập
1/Bài tập 1/ 83.


2/Bài tập 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

4/ Củng cố:


- Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào ?
- Cần chú ý gì khi sử dơng từ Hán Việt ?.


5/ Dặn dị: Đặt câu có dùng từ Hán Việt để tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, cổ
xưa.


Tiếp tục tìm hiểu nghĩa các từ Hán Việt xuất g\hiện nhiều trong các
văn bản đã học.


C.Phần bổ sung:


...
...


..


Phân môn: Tập làm văn Ngày soạn: .../.../...



Tuần 6 - tiết 23 Ngày dạy: .../.../...


<b> Đặc điểm của văn biểu cảm</b>



<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:



- Bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.


- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm để viết tập làm văn.
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


B. Chuẩn bị:


 Giáo viên: Đèn chiếu: Bố côc của bài văn biểu cảm
+ Mở bài: Giới thiệu sự vật, cảm xúc ban đầu.


+ Thân bài: Qua miêu tả, tự sự mà bộc lộ cảm xúc, ý nghĩ một cách cô thể.
+ Kết bài: Kết đọng cảm xúc, ý nghĩ hoặc nâng lên bài học tư tưởng.
 Học sinh: - Đọc kĩ bài học ở nhà, trả lời các câu hỏi ở SGK.



- Giấy trong để làm bài tập.
C. Tiến trình dạy học:


1/ ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Văn biểu cảm có những đặc điểm chung gì ?.
3/ Bài mới:


* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn biểu cảm
H: Bài văn biểu đạt tình cảm gì ?.


Giảng: Ca ngợi đức tính trung thực, ghét thói xu nịnh,
dối trá.


H: Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm gì ?.
Giảng: Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm
gương ln phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh.
Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người
trung thực.


H: - Bố côc bài văn gồm mấy phần: Phần mở bài và kết
bài có quan hệ với nhau như thế nào ?


- Phần thân bài nêu lên những gì ?



- Những ý đó liên quan đến chủ đề bài như thế nào ?.
Giảng: - Bài văn gồm 3 phần. Đoạn đầu là mở bài, đoạn
cuối là kết bài, phần mở và kết bài đều hướng về chủ đề
của bài văn.


- Thân bài nói về các đức tính của tấm gương.
Hai ví dơ về Mạc Đỉnh Chi và Trương Chi là ví dô về
một người đáng trọng, một người đáng thương nhưng
nếu soi vào gương thì gương cũng vì tình cảm mà nói
sai sự thật.


- Những ý này cũng góp phần làm nổi rõ chủ đề
bài văn là: ca ngợi đức tính trung thực.


H: Theo em, tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong
bài văn có rõ ràng, chân thực khơng ? Điều đó có ý
nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn ?.


Giảng: Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài
văn có rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ. Bài văn
biểu cảm chỉ thật sự có giá trị khi tình cảm và tư tưởng
hồ quyện với nhau chặt chẽ. Cảm xúc phải chân thật,
trong sáng, tư tưởng phải tiến bộ, đúng đắn. Câu văn,
giọng văn phải biểu cảm.


Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn văn của Nguyên Hồng
GV: Nêu xuất xứ của đoạn văn.


H: Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ?.



Giảng: Tình cảm cơ đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông
cảm của đứa con xa mẹ.


H: Tình cảm ở đây được bộc lộ trực tiếp hay giác tiếp ?
Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình ?.
Giảng: Tình cảm được bộc lộ trực tiếp. Dấu hiệu của nó
là tiếng kêu “Mẹ ơi !”, lời than “Con khổ quá”, câu hỏi


- HS đọc bài văn “tấm
gương” 2 lần.


- HS đọc thầm, độc lập
suy nghĩ trả lời câu hỏi.


- HS đọc đoạn văn 2
lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

biểu cảm “Sao mẹ đi lâu thế ?”, “Mẹ xa con, mẹ có biết
khơng ?”.


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Qua hai ví dơ vừa tìm hiểu, em thấy văn biểu cảm tập
trung biểu cảm điều gì ?.


- Ghi nhớ 1 SGK/ 86.


H: Bài văn biểu cảm có bố cơc mấy phần ? Dựa vào bài
tấm gương, em hãy nêu khái quát yêu cầu của 3 phần:
Mở bài, thân bài và kết bài của bài văn biểu cảm ?.


GV: Chiếu màn hình đèn chiếu nhấn mạnh cho HS yêu
cầu về nội dung của 3 phần bài văn biểu cảm.


H: Cho HS nhắc lại ghi nhớ 3 SGK/ 86. ?.


H: Muốn cho bài văn biểu cảm có giá trị thì tành cảm và
sự đánh giá của nguời viết phải như thế nào?


- Ghi nhớ 4 SGK/ 86.


Hoạt động 4: Thực hiện phần luyện tập
GV: - Cho HS đọc bài văn “Hoa học trò”.


- Chiếu phần làm của các tổ lên màn hình, cho cả
lớp nhận xét.


- Khái quát lại bằng đáp án đúng.


- Cho HS đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ/ 86.


- HS đọc thầm đoạn văn
suy nghĩ trả lời câu hỏi.


- HS đọc ghi nhớ, 2 em.
- HS theo dõi màn hình
đèn chiếu, bố côc văn
biểu cảm.


- HS đọc ghi nhớ 3/86.
- HS đọc ghi nhớ 4/ 86.


- HS thảo luận tổ ghi
vào giấy trong phần trả
lời.


II. Luyện tập


a) Nỗi nhớ trường, nhớ
bạn, nỗi buồn ly biệt,
cô đơn của người học
trò trong 3 tháng hè.
b) Cảm nhận hè đến:
- Sự thẫn thờ, bối rối.
- Sự trống trải.
- Sự cô đơn, nỗi nhớ.
c) Gián tiếp với ẩn dô
Hoa học trò, hoa
phượng.


4/ Củng cố: Cho HS đọc lại tồn bộ ghi nhớ/ 86.
5/ Dặn dị: Đọc kĩ bài trang 24.


Tìm hiểu đặc điểm biểu cảm trong một văn bản đã học.
C.Phần bổ sung:


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Phân môn: tập làm Văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 6 - tiết 24 Ngày dạy: .../.../...



<b>Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm để viết tập làm văn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Đèn chiếu:


+ Các đề văn ở môc 1/ 88.


+ Dàn ý bài văn biểu cảm: Nô cười của Mẹ.


+ Đoạn văn mở bài, một đoạn phần thân bài, kết bài.
 Học sinh: Chuẩn bị dàn bài bài văn “Nụ cười của Mẹ” trong bảng phụ.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>



I/ ổn định:


II/ Kiểm tra: Bài văn biểu cảm có những đặc điểm nào ?.
III/ Bài mới:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu về đề văn biểu cảm


H: Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng biểu cảm và
tình cảm cần biểu hiện. Hãy chỉ ra các nội dung đó trong
những đề vừa đọc ?.


TL: - Đối tượng:


a) Dịng sơng, dãy núi, cánh đồng, vườn cây quê hương.
b) Đêm trăng trung thu.


c) Nô cười của mẹ.
d) Tuổi thơ.


e) Loài cây.


- Tình cảm cần thể hiện: Cảm nghĩ (a, b, c), niềm vui,
nỗi buồn (d), tình yêu (e).


- Ghi nhớ 1/ 88.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm.
GV: Ghi đề lên bảng: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.


H: Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ? .


- HS đọc lại các đề
bài.


- HS đọc ghi nhớ 1/
88


I. Bài học


1/ Đề văn biểu
cảm:


Ghi nhớ 1 / 88


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

TL: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
H: Em thấy mẹ cười khi nào ?.


TL: Khi em biết đi, biết nói, làn đầu đi học, khi em học giỏi,
được điểm 10, khi em khoẻ mạnh, khi em vấp ngã, khi em
gặp một nỗi buồn...


H: Em cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc gì trong
lịng mẹ ở những khi mẹ cười ?.


TL: Nụ cười yêu thương, nô cười vui, nô cười khuyến
khích, nụ cười an ủi, động viên ....


H: Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy như thế
nào ?.



TL: Sẽ rất buồn.


H: Làm sao để luôn ln thấy nụ cười của mẹ ?.
TL: Phải ngoan ngỗn, học giỏi, vâng lời mẹ.
GV: - Cho 4 tổ trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà


- Treo bảng phô lên bảng, cho tổ trưởng lên thuyết
minh.


- Dựa vào phần gợi ý, tìm ý của GV, HS bổ sung.
- Nhận xét, khuyến khích 4 tổ và khái quát lại dàn ý
lên màn hình đèn chiếu.


- Cho HS viết đoạn văn mở bài, ý 1thân bài.


- Nhận xét, chiếu lên màn hình đoạn mẫu mở bài, ý 1
của thân bài và kết bài.


H: Từ việc xây dựng bài văn trên, em nhận thấy qui trình
làm bài văn biểu cảm phải qua mấy bước ?


TL: Ghi nhớ 2/ 88.


H:Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm ta phải làm gì?
TL: Ghi nhớ 3/ 88.


H: Lời văn biểu cảm phải bảo đảm yêu cầu gì ?
TL: Ghi nhớ 4/ 88.



Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập


H: Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? Đối với đối tượng nào ?.
TL: Tình cảm mến yêu tha thiết đối với quê hương An
Giang.


H: Hãy đặt cho bài văn một nhan đề ?.


H: Hãy đặt cho bài văn một đề bài thích hợp ?.


H: Hãy nêu dàn ý của bài ? Chỉ ra phương thức biểu cảm
của bài văn ? (trực tiếp qua những câu văn biểu cảm trực
tiếp rất tha thiết).


- HS đọc đề bài và trả
lời câu hỏi.


- Các tổ tự trình bày
chuẩn bị ở nhà của
mình.


- Cả lớp nhận xét.
- Gọi 1số HS đọc
đoạn văn và lớp nhận
xét.


- HS đọc thầm và học
tập.


- HS đọc lại tồn


phần ghi nhớ/ 88.


- HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm.


a. Tìm hiểu đề.
b. Tìm ý
c. Lập dàn ý.
d. Viết bài và sửa
lại.


Ghi nhớ 2, 3, 4/
88.


a. Bộc lộ tình
yêu tha thiết đối
với quê hương An
Giang.


- Nhan đề: An
Giang quê mẹ
mến yêu.


- Đề: Cảm nghĩ về
quê hương yêu
dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

* Thân bài:


- Tình yêu quê


hương từ thuở thơ
ấu.


- Tình yêu quê
trong chiến đấu
và những tấm
gương yêu nước.
* Kết bài: Tình
yêu quê qua nhận
thức của người
trưởng thành.


IV/ Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ.


V/ Dặn dò: - Dựa vào dàn bài viết bài bài văn hoàn chỉnh “Cảm nghĩ về nụ cười
của mẹ” ở nhà chuẩn bị trang 28.


- Làm dàn ý: Loài cây em yêu (tổ 1, 3 cây dừa, tổ 2, 4 cây tre).


C.Phần bổ sung:


...
...


..


...
...
...


...


...
.


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 7 - tiết 25 - 26 Ngày dạy: .../.../...
Tiết 25: BÁNH TRÔI NƯỚC


SAU PHÚT CHIA LY<i> </i>
<i> (Trích chinh phụ ngâm)</i>


<b>A. Mức độ cần đạt: </b>

1/ Kiến thức


*



- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.


- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phơ nữ qua bài thơ <i>Bánh trơi nước.</i>
- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.


*


-Đặc điểm của thể thư song thất lục bát.


-Sơ giản về “chinh phụ ngâm khúc”, tác giả Đặng Trần Côn.



- Niềm khao khát hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở
nơi xa và tố cáo chiến tranh phi nghĩa.


2/ Kĩ năng.
*


- Nhận biết thể loại của văn bản.


- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nơm Đường luật.
*


-Đọc- hiểu văn bản theo thể ngâm khúc.


- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoan trích thuộc tác phẩm
“chinh phụ ngâm khúc”


3/ Thái độ


Trân trọng vẻ đẹp người phô nữ Việt Nam, cảm thông với thân phận người phô nữ
trong xã hội phong kiến.


<b>B/ Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Nghiên cứu về thể loại ngâm khúc trong văn hoá Việt Nam thời
trung đại.


- Đèn chiếu: 3 khổ thơ của văn bản.


 Học sinh: Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, trả lời các câu hỏi ở phần đọc
hiểu văn bản.



<b>C/ Tiến trình dạy học</b>:
<i>I/ ổn định: </i>
<i>II/ Kiểm tra</i>:


- Đọc thuộc lòng “Bài .... Sơn”, nêu tác giả, thể loại của bài thơ ?.
- Cảnh tượng Côn Sơn hiện lên trong thơ Nguyễn Trãi như thế nào ?.
- Qua văn bản “Bài ...” em cảm nhận được điều gì ?.


<i>III/ Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Trong xã hội phong kiến, người phô nữ có thân phận hèn mọn, chịu nhiều khổ
đau. Họ hồn tồn lệ thuộc vào hồn cảnh. Người phơ nữ khơng có quyền tự quyết định
cuộc đời trong mn ngàn nỗi khổ đau của người phô nữ dưới xã hội phong kiến có nỗi
khổ phải sống cơ đơn buồn tủi, xa chồng khi người chồng phải tham gia cuộc chiến tranh
do triều đình phong kiến chủ xướng, bài học chúng nay chúng ta tìm hiểu ....


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


<i>Hoạt động 2 </i>: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm : GV: - Nhận xét
và đọc lại một lần.


- Giới thiệu về tác giả Hồ Xuân Hương và vị trí của bà
trong lịch sử thơ ca dân tộc.


H: Về thể thơ bài thơ giống với bài thơ nào đã học ? Và đó là
thể thơ gì ?.


Giảng: Giống bài “Nam ... thiên trường ...” thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt.



<i>Hoạt động 3:</i> Tìm hiểu văn bản
Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


H: Bài thơ có mấy nghĩa, đó là nghĩa nào ?.


Giảng: Nói về bánh trơi nước, nói lên thân phận, phẩm chất
của người phơ nữ dưới xã hội phong kiến.


H: Với nghĩa thứ nhất, bánh trôi nước được miêu tả như thế
nào ?.


Giảng: Màu trắng của bột, bánh được nặng thành viên tròn,
nếu nhào mà nhiều nước q thì nát (nhão), ít nước q thì
rắn (cứng) khi đun sơi nước để luột bánh chín thì nổi lên,
bánh chưa chín thì chìm xuống. Miêu tả rất đúng với bánh
trơi ở ngồi đời.


H: Với nghĩa thứ hai “Bánh trôi nước” thể hiện phẩm chất,
thân phận người phô nữ như thế nào ?.


Giảng: + Hình thức: Xinh đẹp.


+ Phẩm chất: Trong trắng, dù gặp cảnh ngộ gì cũng
vẫn giữ được sự son sắt, thuỷ chung, tình nghĩa.


+ Thân phận: Chìm nổi, bấp bênh giữa cuộc đời.
H: Trong hai nghĩa đó, nghĩa nào là chính ?.


Giảng: Nghĩa thứ hai là chính, nghĩa trước chỉ là phương tiện


để chuyển tải cho nghĩa sau. Có nghĩa sau bài thơ mới có giá
trị lớn.


<i>Hoạt động 4</i>: Tổng kết


H: Với ý nghĩa hai, Hồ Xuân Hương đã tỏ thái độ như thế
nào đối với người phô nữ Việt Nam ?


H: Tìm những câu thơ, bài ca dao nói lên nổi cảm thông của
tác giả với thân phận người phô nữ trong XHPK?


H: Nêu nghệ thuật của bài thơ ?


- HS đọc bài thơ hai
lần.


- HS đọc chú thích /
95.


<i>Hoạt động nhóm đơi </i>
- HS đọc ghi nhớ/ 95.
- HS đọc yêu cầu bài
tập 1. Thảo luận tổ,
kết quả ghi giấy trong


I.Đọc- hiểu văn bản
<i>1/Tác giả</i>: Hồ Xuân
Hương


2<i>/ Thể thơ</i>: Thất


ngôn tứ tuyệt.


II. Đọc -tìm hiểu
văn bản


<i>1/ Bánh trôi nước:</i>
Màu trắng, hình
trịn, khi luộc chín,
nổi.


<i>2/ Phẩm chất, thân</i>
<i>phận người phơ nữ:</i>
- Hình thức: Xinh
đẹp.


- Phẩm chất: Trong
trắng, thuỷ chung.
- Thân phận: Chìm
nổi, bấp bênh giữa
cuộc đời.


- Cảm thơng, xót xa
cho thân phận chìm
nổi của người phô
nữ.


III/ Tổng kết.
1/Nghệ thuật
Vận dông điêu
luyện những quy


tắc của thơ Đường
Luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>Hoạt động 5</i>: Thực hiện phần luyện tập


chiếu lên màn hình.


- HS đọc bài thơ.


Hoạt động nhóm


- HS đọc thầm lại văn
bản, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.


thành ngữ, mô tuýp
dân gian.


- Sáng tạo trong
việc xây dựng hình
ảnh nhiều tầng ý
nghĩa.


2/ Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện
cảm hứng nhân đạo
trong văn học viết
Việt Nam dưới thời
phong kiến, ca ngợi
vẻ đẹp, phẩm chất


người phô nữ, đồng
thời thể hiện lòng
cảm thương sâu sắc
đối với chìm nổi
của họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

V/ Hướng dẫn tự học


- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ
- Soạn bài : Sau phút chia ly


- Tìm hiểu một vài bài thơ khác về HXH.


- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện
Việt hóa trong bìa thơ


SAU PHÚT CHIA LY
Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


GV: - Đọc một lần diễn cảm, lôi cuốn HS vào tác phẩm, sau
đó nêu yêu cầu đọc: giọng buồn, thống thiết, chú ý ngắt nhịp
3/4, các câu 7 chữ, nhấn mạnh các điệp ngữ, đảo ngữ.


- Giải thích: Chinh phụ ngâm là vợ của người đang đi
đánh trận thời phong kiến.


+ Ngâm khúc: Là thể loại văn hoá trong thời trung đại Việt
Nam, có chức năng diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc,
triền miên của con người.



+ Chinh phụ ngâm: Là khúc ngâm của người chinh phụ
, là lời than thở của một phụ nữ có chồng ra chiến trường.
- Tác giả: (Cho HS đọc chú thích, từ đầu  Phan Huy
ích. Người viết là Đặng Trần Cơn. Người dịch là Đồn Thị
Điểm, gần đây có người cho rằng của Phan Huy ích ).
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm: Khoảng năm 1741, là
thời đại bắt đầu có các cuộc khởi nghĩa của triều đình phong
kiến.


H: Chú ý vào văn bản và cho biết số câu, số chữ trong các
câu và cách hiệp vần của đoạn thơ dịch được trích, có gì đặt
biệt và khác với thể thơ ở các bài thơ trước đã học ?.


Giảng: - Bài thơ gồm 2 câu 7 chữ, 1 câu 6 chữ và 1 câu 8
chữ, bốn câu như thế kết lại với nhau thành một khổ và bài
thơ có thể kéo dài bao nhiêu khổ cũng được.


- Chữ cuối câu 7 chữ trên, vần với chữ thứ 5 câu 7
chữ dưới, đều vần trắc. Chữ cuối câu 7 dưới vần với chữ cuối
câu 6, đều vần bằng. Chữ cuối câu 6 vần chữ 6 câu 8, vần
bằng. Chữ cuối câu 8 lại vần chữ thứ 5 câu 7, dưới của khổ
sau, vần bằng. (GV đưa màn hình đèn chiếu khổ 1 bài thơ và
chỉ cô thể về vần hiệp để HS hiểu).


GV: - Giới thiệu đây là thể thơ: Song thất lục bát, có nhạc
tính phong phú hơn so với lục bát diễn tả tâm trạng sầu đau.
- Cho HS đọc 7 chú thích ở SGK/ 92.


I. Đọc –hiểu văn
bản:



1/ Tác giả: Đặng
Trần Côn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Cho HS đọc lại toàn bộ bài thơ.
H: Nội dung của toàn đoạn thơ ?.


Giảng: Thể hiện nỗi sầu đau của vợ sau khi tiễn chồng ra
trận.


H: Đoạn trích có mấy khổ thơ ?
GV: Dẫn dắt ...


Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung 4 khổ thơ đầu
GV: Chiếu màn hình 4 khổ thơ đầu.


H: Nỗi sầu chia li của người vợ đã được gợi tả như thế nào ?
Qua phép nghệ thuật gì ?.


Giảng: Nhiều sự đối lập được tạo ra:


+ Chồng thì đi/ thiếp thì về (đối lập trong hoạt động của con
người).


+ Cõi xa/ buồng cũ ( khơng gian rộng>< hẹp).


+ Mưa gió/ chiếu chăn (khơng gian lạnh lẽo>< ấm áp).
H: Các hình ảnh đối lập này có tác dơng gì trong việc diễn tả
hiện thực chia li và tâm trạng của con người ?.



Giảng: Phản ánh hiện thực chia li phũ phàng, biểu hiện nỗi
xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt.


H: ấn tượng đầu tiên về sự chia cách được gợi tả bằng những
hình ảnh thiên nhiên nào ?.Tác dơng của việc dùng hình ảnh
này trong việc diễn tả nỗi lòng li biệt ?.


Giảng: Tuôn màn mây biếc, trải ngàn núi xanh; Một bàu trời
mây bay theo gió, núi non tiếp núi non. Đó lồ một khơng
gian xa lạ và vơ tận làm rõ thân phận bé nhỏ và cảm giác
trống trải của lòng người. ở đây nỗi sầu chia li nặng nề tưởng
tượng như đã phủ lên màn biệc của trời mây, trải vào màu
xanh của núi ngàn. Nỗi buồn như dâng lên, dàn trải ra cùng
cảnh vật. Hình ảnh “mây biếc”, “núi xanh” là các hình ảnh
góp phần gợi lên cái độ mênh mông, cái tầm vũ trụ của nỗi
sầu chia li.


H: Em cảm nhận được nỗi lịng gì của người vợ ?.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung 4 khổ thơ 2
GV: Chiếu màn hình 4 khổ thơ thứ hai.


H: Nỗi sầu chia li được gợi tả thêm như thế nào ở khổ thơ
hai ? Có những phép nghệ thuật nào đặc biệt ở khổ thơ này ?
ý nghĩa của những nghệ thuật này trong việc gợi tả sầu chia
li ?.


Giảng: Đối lập:


+ Chàng từ Hàm Dương ngoảnh lại/ thiếp từ Tiên Dương
trơng sang.



+ Sự đối lập này diễn tả tình vợ chồng thắm thiết không
muốn rời xa và càng phản ánh sự khắc nghiệt của cuộc chia
li. Sự chia li ở đay là chia li về cuộc sống, về thể xác trong
tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ. Lời thơ do đó khơng chỉ
nói sự chia li mà cịn nói sựu ối oăm nghịch chướng: gắn bó


- HS đọc lại 4 câu thơ
khổ đầu.


- HS đọc khổ thơ hai.


II. Đọc- tìm hiểu
văn bản:


1/ Bốn câu thơ khổ
đầu.


- Từ ngữ đối lập.
- Nỗi trống trải của
lòng người trước
thực tế chia li phũ
phàng.


2/ Bốn câu thơ khổ
hai:


- Biện pháp đối.
- Đại từ, điệp từ.
- Nỗi ngậm ngùi xót


xa trong xa xơi cách
trở ngàn trùng.


3/ Bốn câu thơ khổ
cuối:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

mà khơng được gắn bó, gắn bó mà phải chia li.


+ Biện pháp điệp ngữ, đảo ngữ, kể cả hình thức chuyển đổi
một phần trong cách nói địa danh “Chốn Hàm Dương – cây
Hàm Dương; bến Tiền Tương – khói Tiền Tương; bến gợi
sông nước, cây gợi núi rừng, ở đây gợi liên tưởng đến không
gian chia li xa xôi, cách trở nghìn trùng, khơng dễ gì gặp lại.
Nhờ các biện pháp nghệ thuật này mà diễn tả được nỗi sầu
chia li trong độ tăng trưởng nên nỗi nhớ chất chứa kéo dài.”
H: Em cảm nhận được nỗi lịng gì của người vợ nhớ chồng
được diễn tả qua khúc ngâm ?.


Giảng: Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa trong xa xơi cách trở
nghìn trùng.


Hoạt động 4: Tìm hiểu khổ thơ cuối
GV: Chiếu màn hình 4 câu thơ khổ cuối.


H: Đến khổ 3, một không gian li biệt khác được mở ra qua
lời thơ nào?


H: “Xanh ... dâu”, “Ngàn dâu .... màn”. Từ ngữ trong lời thơ
này có gì đặc biệt ?



H: Từ láy “Xanh”, điệp từ “ngàn dâu”phép láy và lặp từ ngữ
có sức gợi tả một khơng gian như thế nào?.


Giảng: Nỗi nhớ thương lưu luyến sau phút chia li đâu chỉ
triền miên trong lịng người chinh phơ, nó có cả trong lịng
người chinh phơ. Sau phút chia tay cả hai người “Cùng trơng
lại” tìm nhau nhưng cả hai “Cùng chẳng thấy” nhau nữa, chỉ
thấy một màu xanh ngát của ngàn dâu. Một không gian rộng
lớn trải dài đơn điệu một sắc xanh, gợi cảnh trời cao đất
rộng, thăm thẳm mênh mông, nơi gởi gắm nỗi sầu.


H: Thông thường màu xanh sẽ gợi niềm vui, hi vọng và hạnh
phúc. Còn cái không gian xanh những mấy ngàn dâu trong
mắt người chia li ở đây gợi cảm giác gì ?.


Giảng: Buồn, tuyệt vọng, bất hạnh cho hạnh phúc tan vỡ.
H: Tiếp tôc cách dùng phép đối: trông lại/ chắng thấy và các
điệp từ: cùng, thấy, ngàn dâu, xanh, khổ thơ gợi tả nỗi sầu
của người vợ lên đến mức độ nào?.


Giảng: ở khổ thơ 2, ít ra cịn có địa danh Hàm Dương, Tiên
Tương để có ý niệm về sự xa cách. Nhưng ở khổ 3 này thì xa
cách đã tới độ hồn tồn mất hút vào ngàn dâu, khơng chỉ
xanh xanh mà cịn là xanh ngắt, khổ thơ tiếp tơc gợi tả nỗi
sầu chia li oái oăm, nghịch chướng theo độ tăng trưởng đã
đến cực độ. Chữ “sân” của câu thơ cuối có vai trị gì ? Đúc
kết trở thành khối sầu, núi sầu của cả đoạn thơ.


H: Có người cho rằng câu hỏi cuối đoạn thơ là sự so đo của
người vợ về nỗi sầu của mình và của người chinh phơ. ý kiến


của em về nhận xét đó ?.


Giảng: Không phải để so đo mà chỉ để nhận rõ nỗi sầu của


- HS đọc bài (bốn câu
thơ khổ cuối).


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

người chinh phô trogn trạng thái cao độ. Đó là một tiếng thở
dài ngao ngán.


H: Qua khổ thơ cuối, cảm nhận được nỗi sầu của người
chinh phô được nâng lên như thế nào ?.


Giảng: Nỗi sầu chia li diễn ra triền miên, khơng ngi trogn
sự trơng ngóng nhớ thương.


Hoạt động 5: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Hãy nhắc lại những nghệ thuật điêu luyện của đoạn thơ ?.
Giảng: Phép đối, đảo, điệp từ, điệp ngữ hô ứng tăng cấp tạo
nên điệu nhạc du dương, tha thiết, diễn tả một cách xúc động
nỗi sầu chia li.


H: Trong nỗi sầu chia li ấy có ý nghĩa tố cáo điều gì ? Và thể
hiện ước mơ gì của người chinh phụ ?.


Giảng: Tố cáo chiến tranh phi nghĩa làm li tán hạnh phúc,
dang dở tuổi xuân của con người. Qua đó thể hiện niềm khao
khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ.



H: Theo em, có cách nào để giải thốt cho người chinh phụ
khỏi nỗi bất hạnh này ?.


Giảng: Không cịn có các cuộc chiến tranh phi nghĩa.
Hoạt động 6: Thực hiện phần luyện tập


1/ Bài tập 1/93:


GV: - Nêu yêu cầu của bài tập 1.




- Khái quát và trả lời bằng đáp án.


- HS đọc ghi nhớ /
93.


- HS thảo luận nhóm
và tự bộc lộ.


- HS đọc bài tập 1,
thảo luận tổ, cử đại
diện trả lời.


- HS nhận xét.


III.Tổng kết:
- Ghi nhớ SGK/ 93.



IV. Luyện tập
1/ Bài tập 1/93:
a) Núi xanh, thấy
xanh xanh. Xanh
ngắt một màu.
b) Sự khác nhau:
* Xanh 1: Màu
xanh gợi không
gian rộng lớn.
* Xanh 2: Màu
xanh trải rộng mânh
mông.


* Xanh 1: Màu
xanh thăm thẳm,
ám ảnh.


c) Màu xanh tâm
tưởng, màu xanh
biệt li.


IV/ Củng cố: - Hai văn bản đã học thuộc kiểu văn bản nào ?.
- Cho HS đọc phần đọc thêm trang 96.


V/ Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
đoạn trích (điệp ngữ, đối lập, câu hỏi tu từ)


- Nhận xét về các mức độ tình cảm của người chinh phụ được diễn


tả qua các khổ thơ trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Phân môn: Tiếng Việt Ngày soạn: .../.../...


Tuần 7 - tiết 27 Ngày dạy: .../.../...


Quan hệ từ



A. Mức độ cần đạt:


1. Kiến thức:


- Khái niệm quan hệ từ


- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết quan hệ từ trong câu.


-Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
3. Thái độ:


-GD các em ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


- Biết lựa chọn và sử dụng quan hệ từ đúng ý nghĩa làm giàu đẹp tiếng Việt.
 Giáo viên: - Đèn chiếu:


+ Đoạn văn đầu văn bản “Cổng trường ....”,
+ Các cặp quan hệ từ, đoạn văn bài tập 3/ 97.



 Học sinh: Nghiên cứu bài học, trả lời các câu hỏi và bài tập, giấy trong làm bài
tập.


C. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định:


2/ Kiểm tra: Dùng từ Hán Việt để tạo những sắc thái biểu cảm gì ? Bài tập 4/ 84.
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài:


* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ
GV: Treo bảng phô lên bảng (ghi thêm ví dơ d).


H: Dựa vào các kiiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy xác
định quan hệ từ trong các câu ?.


a) Của ; b) như ; c) hỡi ... nên ; d) nhưng


H: Các quan hệ từ này liên kết những từ ngữ hay những
câu nào với nhau ? Nêu ý nghĩa của quan hệ từ ?.


a) Từ của: liên kết từ đồ chơi – chúng tôi.
b) Từ như: liên kết từ đẹp – hoa.



a) Từ bởi, nên: liên kết câu tôi ăn uống điều độ và làm
việc có chừng mực – tơi chóng lớn.


Giảng:


* ý nghĩa: a) Chỉ quan hệ sở hữu.
b) Chỉ quan hệ so sánh.


H: Từ sự phân tích trên, em thấy quan hệ từ là từ như thế
nào ? Dùng để làm gì ?.


- HS đọc các ví dơ
bảng phơ.


I. Bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Ghi nhớ 1 trang 97.


Cho hs đặt câu với các quan hệ từ: mà, còn, nhưng, rút ra
nhận xét ý nghĩa quan hệ từ trong câu.


Hs đặt các cặp câu có quan hệ từ: ở, để và rút ra ý nghĩa.
GV lưu ý hs khi sử dụng QHT.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về sử dụng quan hệ từ
GV: - Treo bảng phơ ghi các ví dụ ở mục IIlên.


- Nêu yêu cầu trắc nghiệm, trường hợp bắt buộc ghi
dấu (+), trường hợp không bắt buộc ghi dấu (-).



H: Tại sao phải bắt buộc có quan hệ từ ở các ví dụ này ?.
GV: - Tiếp tục treo bảng phụ ghi các quan hệ từ ở mục II
lên. yêu cầu HS tìm các quan hệ từ thường dùng thành cặp
với chúng.


- Cho HS đặt câu với các quan hệ từ tìm được.
- Gọi mỗi em đặt một câu.


- Nêu các ý nghĩa quan hệ từ ở từng cặp quan hệ từ.
H: Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, em thấy trường hợp nào
bắt buộc phải dùng quan hệ từ, trường hợp không bắt buộc
dùng quan hệ từ.


Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 1:


GV: - Chiếu đoạn văn lên màn hình cho HS đọc lại đoạn
văn.


- Gọi HS chỉ ra các quan hệ từ ở đoạn văn ?.
2/ Bài tập 2:


GV: - Treo bảng phụ, cho HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu cần).


3/ Bài tập 3:


GV: Gọi từng HS lên trắc nghiệm với từng cắp câu, câu
đúng ghi dấu (+), câu sai ghi dấu (-).



4/ Bài tập 4: GV cho HS tập viết đoạn văn ngắn có dùng
các quan hệ từ, gọi một số em đọc đoạn văn của mình và


- HS đọc hai lần ghi
nhớ 1/ 97.


- HS đọc ví dụ.


- HS thảo luận theo
nhóm, ghi lên giấy
trong chiếu màn hình.
- HS thảo luận, ghi
giấy trong chiếu màn
hình.


-HS thảo luận nhóm
đơi


- HS đọc ghi nhớ 2/ 98.


- HS tự tìm những quan
hệ từ ghi vào giấy
nháp.


- HS thảo luận nhóm,
cử một bạn lên điền các
quan hệ từ.


- Cho HS đọc bài tập 3.
- HS viết đoạn văn


ngắn. Chú ý nghe bạn
làm bài và nhận xét.


Ghi nhớ 1/ 97.
Chú ý:


- Các quan hệ từ:
mà ,của, nhưng chỉ sự
tương phản( tùy theo
mức độ)


- Các quan hệ từ: ở, để
có khi được dùng như
động từ.


2/ Sử dụng quan hệ từ:
- Có những trường
hợp bắt buộc sử dụng
QHT.


Vd: Cây bút của tơi.


- Các cặp


QHT
+Vì....nên....(chỉ
ngun nhân- hệ
quả)


+ Nếu, hễ,


giá...thì(chỉ điều
kiện- giả thiết)
+ Tuy, dù, mặc
dù....nhưng
(nhượng bộ,
tăng tiến)


III. Luyện tập


1/Bài tập 1/: Các quan
hệ từ: Của, như, và
như, mà nhưng, như
của, với ..


2/Bài tập 2: Điền từ:
Vời, và, với, ....
nếu ..., thì, và.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

chỉ các quan hệ từ dùng trong đoạn. Cho HS cả lớp nhận
xét.


5/ Bài tập 5: (Dành cho HS khá giỏi).
- HS tự bộc lộ.


4/Bài tập 5:
a) Khen; b) Chê.


4/ Củng cố: Cho HS đọc lại hai ghi nhớ.


5/ Dặn dò: Bài tập 4 làm hoàn chỉnh vào vở bài tập.



Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng QHT, nêu ý nghĩa của QHT.
C.Phần bổ sung:


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Phân môn: Tập làm văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 7 - tiết 28 Ngày dạy: .../.../...


<b>Luyện tập cách làm văn biểu cảm</b>
<b> </b>
A<b>. Mức độ cần đạt:</b>


1.Kiến thức:


- Đặc điểm thể loại biểu cảm.


- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
2.Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm
3.Thái độ:


- Có thói quen, tưởng tượng , suy nghĩ , cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm
<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Đèn chiếu: Dàn bài trang 99 SGK.



- Một số mở bài, kết bài đối với hai loại cây.
 Học sinh: - Đọc bài học ở nhà nhiều lần: Cây sấu Hà Nội.


- Tổ 1, 3: Lập dàn ý chi tiết: Cây dừa Việt Nam.
- Tổ 2, 4: Lập dàn ý chi tiết: Cây tre Việt Nam.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


1/ ổn định:


2/ Kiểm tra: - Vở bài soạn. Cảm nghĩ về nô cười của mẹ ?.
- GV nhận xét 5 bài làm của HS cả lớp.
3/ Bài mới:


* Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
Bước 1: GV ghi đề lên bảng: Loài cây em yêu.
H: Đề yêu cầu viết về điều gì ?.


H: Em yêu cây gì ? Vì sao em yêu loài cây hơn các cây khác ?
Lý do: Các phẩm chất của cây.


Sự gắn bó
Lợi ích.


- Cho HS đọc đề bài và
tìm hiểu đề qua các câu


hỏi.


- HS tự bộc lộ.


I. Tìm hiểu
đề- tìm ý, lập
ý:


Đề bài: loài
cây em yêu.
- Thể loại:
văn biểu cảm.
- Đối tượng:
lồi cây.
- tình cảm
biểu đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Bước 2: Hướng dẫn HS tìm ý


H: Tìm các đặc điểm của cây tre, cây dừa ?.


GV lưu ý HS: Khơng phải tả lại tất cả hình dáng, bộ phận của cây
như bài tả mà chọn những nét đặc biệt của cây tre, cây dừa có khả
năng gợi cho ta những suy nghĩ, những cảm xúc ...


Ví dụ: Đức tính của cây tre ? Cây dừa ?


H: Mối quan hệ gần gũi giữa cây với cuộc sống (lao động, chiến
đấu) của con người Việt Nam ? (Sự gắn bó với con người ra sao ?
Có những lợi ích gì ? ...).



H: Cây tre (cây dừa) đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật
chất và tinh thần ? (gắn với tuổi thơ em như thế nào ?). Từ đó em
u cây, có tình cảm với cây.


Bước 3: GV mời một số em phát biểu, cho HS lên nhận xét, bổ
sung.


Bước 4: Hướng dẫn HS lập dàn ý


H: Với đề bài này, em sẽ lập dàn bài với yêu cầu của 3 phần: Mở,
thân, và kết bài ?.


GV: - Chiếu lên màn hình đèn chiếu dàn ý đại cương đó, nhấn
mạnh lại các u cầu chính của 3 phần.


- Cho 4 tổ trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà (ghi ở các bìa
giấy bảng phơ).


- HS nhận xét, bổ sung các dàn bài của 4 tổ.


Hoạt động 2: Tập viết các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Bước 1: GV hướng dẫn HS tập viết đoạn mở bài trên giấy


GV: - Thu một số bài đọc và nhận xét trước lớp (chú ý biểu dương
những cố gắng ban đầu và gợi ý sửa chữa).


- Chiếu lên màn hình một vài mở bài đã chuẩn bị ở nhà cho
HS quan sát, học tập.



Bước 2: GV hướng dẫn HS viết phần kết bài.
GV: - Thu một số bài đọc và nhận xét.


- Chiếu lên màn hình một số phần kết bài đã chuẩn bị cho HS
quan sát, học tập.


- HS cụ thể hoá phần trả
lời vào vở bài tập loài
cây tre (hoặc dừa) mà
em yêu với các phẩm
chất, biểu hiện cụ thể.


-HS thảo luận nhóm, lập
dàn ý đại cương.


-Lập dàn ý
+Mở bài:
Giới thiệu
loài cây em
yêu.


Bộc lộ cảm
xúc.


+Thân bài:
Giới thiệu
đặc điểm của
cây( miêu tả


về hình



dáng...)
Lợi ích của
cây với mọi
người.
Lợi ích của
cây với bản
thân em.
Tình cảm của
em với cây.
+ kết bài:
Cảm xúc với
loài cây em
yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

5/ Dặn dò: Luyện tập kĩ chuẩn bị cho giờ sau viết bài tại lớp.
Chuẩn bị cho bài viết văn biểu cảm.


Dựa vào dàn ý, viết phần mở bài và kết bài.


C.Phần bổ sung:


...
...


..


...
.



...
...
...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Qua đèo ngang</b>



<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1.Kiến thức:


- Sơ giản về tác giả Huyện Thanh Quan


- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua đèo ngang.
- Cảnh đèo ngang và tâm trạng tác giả qua bài thơ.


- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2.Kĩ năng:


- Đọc hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thê thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Đèn chiếu: - Bài thơ Qua đèo Ngang.



- Bức tranh về phong cảnh đèo Ngang.
 Học sinh: Đọc văn bản và phần chú thích, trả lời các câu hỏi ở văn bản.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Đọc thuộc lòng “Sau .... ly”, nêu những cảm nhận của em sau khi học
đoạn trích?.


- Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh .... nước”. Qua bài thơ tác giả muốn gửi
gắm tình cảm gì ?.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: SGV/ 113.
2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


GV: - Nêu yêu cầu đọc bài thơ: nhẹ nhàng, giọng buồn, chú
ý nhịp 4-3 làm nổi phong cách trang nhã của tác giả.


- Đọc mẫu 1 lần, sau đó gọi 2 em đọc 2 lần (GV nhận
xét, sửa cách đọc nếu cần).


H: Tác giả bài thơ là ai ? Sống vào thời nào ? Tại sao tác giả
có bút danh Bà Huyện Thanh Quan ?.



TL: - Nguyễn Thị Hinh, sống vào đầu thế kỉ XX, thời nhà
Nguyễn, xuất thân trong gia đình quan lại, có nhan sắc, có
học, có tài thơ Nơm, giỏi nữ cơng gia chánh, được Minh
Mạng vời vào kinh đô Phú Xuân làm nữ quan “Cung trung
giáo tập”. Chồng bà là Lưu Nghi làm tri huyện Thanh Quan,
tỉnh Thái Bình, nên người đời trân trọng gọi bà là Bà Huyện
Thanh Quan.


- Bà để lại 6 bài thơ Nôm: Qua đèo Ngang, Chiều hôm
nhớ nhà, Thăng Long hoài cổ... Thơ của bà hay nói đến
hồng hơn man mác buồn, giọng điệu du dương, ngôn ngữ


HS đọc bài thơ (2
em).


- HS đọc phần chú
thích.


I. Đọc- hiểu văn
bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

trang nhã hồn thơ đẹp, điêu luyện “khuôn vàng thước ngọc”.
H: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?.


TL: Trên đường vào kinh đô Phú Xuân để nhận chức nữ
quan, bước tới đèo Ngang thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn
được mệnh danh là “Đệ nhất hùng quan”này, là địa giới tự
nhiên giữa hai tỉnh Hà Tĩnh-Quảng Bình vào lúc chiều tà
cảm xúc dâng trào lòng người, Bà Huyện Thanh Quan đã


sáng tác bài tho “Qua đèo Ngang”.


GV: Chiếu lên màn hình tồn bộ bài thơ.


H: Quan sát bài thơ và nêu nhận xét của em về số câu, số chữ
trong câu thơ và gieo vần ?.


GV giới thiệu cho HS biết đây là thể thơ thất ngơn bát cú
(hình thành từ thời nhà Đường- Trung Quốc). Đây là thể thơ
tiêu biểu nhất thời Đường. Nét đặc sắc là tình hàm súc, ngơn
từ ít nhưng chứa đựng một nội dung phong phú. Trong thơ
vừa có hoạ vừa có nhạc (GV nêu bố côc 4 phần của bài thơ
thất ngôn bát cú)


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


Bước 1: Tìm hiểu 2 câu thơ phần đề


H: Cảnh đèo Ngang được tả vào thời điểm nào ? Thời điểm
này gợi cảm giác gì ?.


TL: Đèo Ngang hiện lên vào lúc “bóng xế tà” nghĩa là lúc
chiều đã muộn, sắp sửa hồng hơn, những ánh nắng yếu ớt
đã nằm ngang sườn núi. Thời gian này gợi buồn thấm thía
nhất với nỗi lịng của người phải xa nhà, xa quê).


H: Cảnh đèo Ngang được miêu tả gồm những chi tiết nào ?.
TL: Cỏ, cây, hoa, lá, đá.


H: Em hiểu nghĩa của từ “chen” như thế nào ?.



TL: Chen: Nghĩa là lẫn vào nhau, xâm lấn nhau, không ra
hàng lối.


H: Điệp từ “chen” trong câu thơ 2 có sức gợi tả một cảnh
tượng thiên nhiên đèo Ngang ra sao ?.


TL: Sự lặp lại từ “chen” có sức gợi tả một vùng núi non um
tùm, rậm rạp và hoang sơ, vắng lặng.


H: Như thế, 2 câu thơ phần đề của bài thơ gợi lên hình ảnh
của đèo Ngang như thế nào ?.


TL: Cảnh vật thật hoang sơ, vắng lặng.
Bước 2: Tìm hiểu 2 câu thơ phần thực


H: Nếu như 2 câu thơ phần đề là điểm nhìn tồn cảnh thì
điểm nhìn bây giờ đã di chuyển ra xung quanh, xuống phía
dưới. Từ điểm nhìn này, ta thấy cảnh đèo Ngang đã xuất hiện
cuộc sống con người với những hình ảnh nào ?.


TL: Những chú tiều đốn củi, mấy nhà chợ nghèo.
H: Tác giả đã sử dơng nghệ thuật gì ở 2 câu thơ ?.


TL: Nghệ thuật đối và đảo ngữ trong miêu tả đầy ấn tượng
tạo nên âm điệu thơ trầm bổng du dương. Sử dông các từ láy:


- Cho HS đọc lại bài
thơ.



- HS đọc câu thơ 1, 2.


- HS đọc tiếp 2 câu
thơ phần thực


II. Đọc –tìm hiểu
văn bản:


Phần đề:


-Miêu tả, điệp từ.
-Cảnh vật đèo
Ngang hoang sơ,
vắng lặng.


Phần thực:


-Đối, đảo trật tự cú
pháp câu, từ láy gợi
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

lan khan, lác đác ...


H: Sức gợi tả của các từ láy này ra sao ?.


TL: + Lan khan: Gợi hình ảnh vất vả, nhỏ nhoi của người
tiều phu giữa chốn núi rừng rộng lớn.


+ Lác đác: Gợi sự ít ỏi, thưa thớt của những quán chợ nghèo.
H: Như vậy, phần thực đã tả sự sống con người ở đèo Ngang.


Đó là sự sống như thế nào ?.


TL: Đã có thấp thống sự sống của con người nhưng rất ít ỏi,
nhỏ nhoi, thưa thớt và hoang sơ.


H: Hai câu đề, thực đã hé mở tâm trạng gì của nhà thơ ?.
TL: Nỗi buồn man mác của lòng người trước cảnh tượng
hoang sơ, xa lạ.


Bước 3: Tìm hiểu 2 câu phần luận


H: Nhà thơ tiếp tôc ghi lại những âm thanh gì nghe được ở
đèo Ngang ? Và sử dơng nghệ thuật gì khi miêu tả những âm
thanh này ?.


TL: Âm thanh là tiếng chim cuốc, chim đa đa gọi bầy lúc
hồng hơn. Tác giả lấy cái động (tiếng chim) để tả cái tĩnh,
cái vắng lặng, im lìm trên đỉnh đèo Ngang trong khoảnh
khắc hồng hơn. Đó là nghệ thuật lấy động tả tĩnh trong thi
pháp thơ cổ. Phép đối và đảo ngữ được vận dông tài tình tạo
nên âm hưởng du dương của khúc nhạc rừng, đó là tiếng kêu
khắc khoải của chim cuốc, tiếng kêu ra rả của chim đa đa ...
H: ở đây cịn xuất hiện cảnh diễn tả ẩn dơ. Hãy chỉ ra ẩn dơ
này ?.


TL: Mượn tiếng chim để tả lịng người, tiếng chim rừng khắc
khoải giữa trời chiều hồng hơn gợi nên nỗi buồn thấm thía
vào cõi lịng, toả rộng không gian từ đèo Ngang tới miền quê
thân thương. Tác giả mượn chuyện vua Thơc mất nước hố
thành chim cuộc kêu hoài nhớ nước với âm thanh của chim


đa đa để biểu lộ tâm trạng mình. Đó là nhớ nước, thương
nhà, nhớ quá khứ của đất nước bồn chồn trong dạ.


Bước 4: Tìm hiểu 2 câu kết


H: Tồn cảnh đèo Ngang được khái quát lại như thế nào ?
Đó là ấn tượng về một không gian như thế nào?.


TL: Trời – non – nước  không gian mênh mông, rộng lớn,
bát ngát, xa lạ, tĩnh vắng.


H: Giữa không gian ấy, con người lặng lẽ đối mặt với nỗi cô
đơn. Lời thơ nào cực tả nỗi cô đơn này ?.


TL: Một mảnh tình riêng ta với ta.


H: “Ta với ta” ở đây là ai ? Có mấy người ?


TL: Là tác giả, là bà Huyện, chỉ có một mình bà đối diện với
lịng mình.


H: Em có nhận xét gì về sự tương quan giữa “Trời, non,
nước” với “Một mảnh tình riêng” ?


TL: Là sự đối lập, ngược chiều Trời – non – nước bát ngát,


- HS đọc tiếp câu thơ
5, 6.


- HS đọc lại 2 câu


kết.


Phần luận:


- Đối, từ đông âm
khác nghĩa gợi
hình, gợi cảm.
-Âm thanh: Tiếng
chim khắc khoải
gợi buồn.


Phần kết:


-Điệp từ, từ đồng
âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

mở rộng bao nhiêu thì mảnh tình riêng càng nặng nề khép
kín bấy nhiêu. Cơm từ “ta với ta” bộc lộ gần như tuyệt đối
sự cô đơn của tác giả. Đây là nỗi buồn thầm lặng của một
người thiếu phô rơi vào cảnh tha hương và một nỗi khắc
khoải mơ hồ về thời đại đã tàn, về nỗi nhớ nhà, nhớ quê da
diết.


Theo em đốo Ngang nay cũn cảnh “cỏ cõy chen lỏ đỏ chen
hoa không” ? Vỡ sao ?


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Một bài thơ thất ngôn bát cú thường có 2 mặt nội dung đó
là cảnh – tình. Từ đó, em hãy xác định các giá trị nội dung


nổi bật của bài thơ?.


TL: Tạo bức tranh của đèo Ngang thoáng đãng nhưng heo
hút, tĩnh vắng. Bộc lộ tâm trạng khắc khoải nhớ nước,
thương nhà của tác giả.


H: Những nét nổi bật trong hình thức thể hiện của bài thơ là
gì ?.


TL: Kết hợp miêu tả với biểu cảm. Dùng từ ngữ gợi tả, gợi
cảm, phép đối, ẩn dụ, nhịp 4/3 cân đối.


H: Qua bài thơ, em hiểu gì về Bà Huyện Thanh Quan ?.
TL: Đó là người phụ nữ nặng lịng với gia đình, với đất
nước, người có tài làm thơ thất ngơn bát cú.


- Ghi nhớ SGK / 104.


HS trả lời theo suy
nghĩ và sự tưởng
tượng của mình
- HS chú ý phần ghi
nhớ.


III. Tổng kết:
Ghi nhớ sgk/104


IV/ Củng cố: - GV treo bức tranh vẽ cảnh đèo Ngang


- Cho HS nêu cảm nhận của mình về cảnh đèo Ngang.


V/ Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn bài "Bạn đến chơi nhà”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

...
...


..


...
...
..


...
...


..


...
...
..


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 8 - tiết 30 Ngày dạy: .../.../...


<b>Bạn đến chơi nhà</b>




<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1.Kiến thức:


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.


- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc,
thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.


2.Kĩ năng:


- Nhận biết được thể loại của văn bản


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật


3.Thái độ:


- Giáo dục các em tình cảm thiêng liêng trong quan hệ bạn bè.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài dạy, đèn chiếu bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”.
 Học sinh: Đọc kĩ văn bản và phần chú thích, trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu
bài.


C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:



- Đọc thuộc bài thơ “Qua đèo Ngang”, Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Nêu
đặc điểm của bài thơ này?.


- Nỗi buồn nhớ, cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan được thể hiện qua bài
thơ “Qua đèo Ngang” như thế nào ?.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: SGK/ 114.
2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


GV: - Đọc mẫu bài thơ, sau đó nêu yêu cầu đọc bài thơ:
giọng vui, hóm hỉnh, nhịp 4-3.


- GV nhận xét, sửa chữa.


- Cho HS đọc chú thích trang 105.
- Giới thiệu về tác giả Nguyễn Khuyến.


H: Bài thơ này được viết bằng chữ gì ? Thuộc thể thơ nào ?.
TL: Bài thơ này được viết bằng chữ Nôm, thể thất ngơn bát
cú.


Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
GV: Chiếu màn hình.



H: Mở đầu bài thơ, câu 1 đã giới thiệu sự việc có bạn đến
chơi nhà với 2 thông báo “đã bấy lâu nay” thời gian và


- HS đọc bài thơ theo
yêu cầu của GV (2
em).


- HS đọc chú thích
SGK/ 105.


I. Đọc hiểu văn bản:
1/ Tác giả: Nguyễn
Khuyến.


2/ Thể loại: Thất
ngôn bát cú (Đường
luật).


3.Chú thích:


sgk/175


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

“Bác” xưng hơ. Theo em, thời gian “đã bấy lâu nay” mà nhà
thơ nhắc tới có ý nghĩa nhắc nhở thời gian với bạn hay bày tỏ
niềm chờ đợi bạn đã từ lâu ?.


TL: Niềm chờ đợi bạn đã từ lâu.


H: Tác giả gọi bạn là “bác”, cách xưng hơ này có ý sự thân
tình, gần gũi, tơn trọng tình cảm bạn. Từ đây, em hình dung


tâm trạng của tác giả khi có bạn đến chơi nhà như thế nào ?.
TL: Hồ hởi, vui vẻ, thoả lòng.


H: Lẽ thường, với niềm vui, niềm mong chờ bạn đến chơi,
chủ nhà nghĩ đến việc thết đãi bạn cho hậu hĩnh để tỏ lòng
thân thiện. Nhưng trong bài thơ này, tác giả đã cố dựng lên
một hoàn cảnh tiếp bạn như thế nào ?.


TL: Tác giả có vẻ như muốn đùa bằng cách cố tạo lên một
hoàn cảnh hoàn toàn khơng có một thứ vật chất gì để đãi
bạn. Lâu ngày bạn đến chơi mà khơng có trẻ ở nhà sai bảo,
không gần chợ để mua sắm thứ này, thứ khác, không chài
được cá, không bắt được gà, khơng có cải, cà, bần, mướp và
ngay cả thứ tối thiểu nhất để tiếp khách là trầu cũng khơng
có nốt.


H: Nhận xét về giọng thơ ở đây và tác giả đã sử dơng biện
pháp nghệ thuật gì khi tạo ra hồn cảnh khơng có gì khi tiếp
bạn ?.


TL: Giọng đùa vui hóm hỉnh, ta nghe như có cả tiếng cười
của nhà thơ ở đây: có tất cả mà hố ra chẳng có gì. Tác giả
đã dùng lời cường điệu, phóng đại để thi vị hố hồn cảnh
khơng có gì ấy.


H: Theo em, bằng cách dựng lên một hoàn cảnh như thế và
bằng giọng thơ hóm hỉnh như thế, nhà thơ muốn bày tỏ điều
gì ?.


TL: Bày tỏ tâm trạng muốn bằng lịng với cảnh nghèo của


mình. Một ơng quan to triều Nguyễn về quê ở ẩn, sống trong
cảnh nghèo thanh bạch của các nhà nho, lui về sống bình dị ở
chốn vườn quê cũ giữa làng xóm quê hương. Tác giả vui với
cảnh nghèo đó khi đã lánh đơc về trong.


Song tác giả khơng chỉ bày tỏ tâm trạng đó, câu thơ cuối
cùng cho ta biết niềm sâu sắc mà tác giả định nói "bác đến
chơi ta - ta".


H: Em hiểu "Ta với ta" ở đây có gì khác với "Ta với ta" ở bài
"Qua đèo Ngang" của bà Huyện Thanh Quan ?.


TL: "Ta với ta" ở bài "Qua đèo Ngang" là chỉ một mình bà
Huyện Thanh Quan, chỉ mình bà đối diện với lịng bà. Cịn
"Ta với ta" ở đây chỉ người: Tác giả và bạn.


H: Tại sao không viết "Tôi với bác" hoặc "bác với tôi" mà lại
viết "ta với ta" ?.


TL: + "Ta với ta" là chỉ có hai ta thơi nhưng tuy hai mà là
một: một chí hướng, một lẽ sống, một nhân cách, một tình


- HS đọc 7 câu thơ
đầu.


- HS đọc lại 4 câu thơ
khổ đầu.


- Hồ hởi, vui vẻ đón
bạn đến chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã. Đối với hai ta thế là đủ, đã là
bạn bè thân thiết, gắn bó thì cần gì đến mâm cao, cỗ đầy,
rượu sớm, trà trưa. Ta đến với nhau là đến với cả tấm lòng tri
âm tri kỉ.


+ Trong mỗi bài thơ, mỗi câu là một ý nhưng khơng phải
câu nào cũng có vai trị như nhau. Có câu, có ý đóng vai trị
quyết định trong giá trị bài thơ. Câu cuối cùng là thế. Nó là
câu thơ có vai trị quyết định trong việc bộc lộ tình cảm của
Nguyễn Khuyến với bạn mình.


H: Vậy qua câu thơ em cảm nhận được tình cảm của tác giả
đối với bạn mình ra sao ?.


TL: Tình bạn đậm đà, thân thiết, bất chấp mọi điều kiện.
H: Nhà thơ nêu ra một số quan niệm về tình bạn, đó là quan
niệm gì ?.


TL: Cái q nhất ở đời là tình bạn, tình người. Tình bạn chân
thành khơng cần những hồ nhống bên ngồi mà tình bạn
được xây đắp chính từ tình cảm chân thành.


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ
H: Em cảm nhận được gì qua bài thơ này ?.


TL: Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, gắn bó với cuộc sống đời
thường của thơn q và đạt đến trình độ trong sáng nhuần
nhuyễn.



H: Qua bài thơ em biết được điều gì về tài thơ của Nguyễn
Khuyến và rút ra bài học gì về làm văn biểu cảm ?.


TL: ở bài thơ này tác giả dựng lên cảnh đói nghèo đón bạn
để gởi gắm tình cảm vui với cái nghèo và bày tỏ quan niệm
cao cả về tình bạn của mình một cách tế nhị, kín đáo. Đó là
điều mà ta học tập được về cách tạo ý trong văn biểu cảm.
Hoạt động 6: Thực hiện phần luyện tập


1/ Bài tập 1a:


GV: - Nêu yêu cầu của bài tập.




- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc ghi nhớ
SGK/ 105 (2 em).


- HS thảo luận
nhómcử đại diện phát
biểu.


- Quan niệm về tình
bạn: Xây đắp từ
tình bạn chân thành.
III Tổng kết:



Ghi nhớ SGK/ 105.
IV Luyện tập
Bài tập 1a:


- Ngôn ngữ bài thơ
này giản dị, gắn với
đời thường.


- Ngôn ngữ bài
"Sau …"là ngôn
ngữ bác học.


IV/ Củng cố: Cho HS đọc phần đọc thêm trang 106.
V/ Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn "Xa ngắm thác núi Lư".


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

...
...


..


...
...
..


...
...


..



...
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Phân môn: Tập làm văn Ngày soạn: .../.../...
Tuần 8 - tiết 31-32 Ngày dạy: .../.../...


Viết bài tập làm văn số 2
Văn biểu cảm
A. Mức độ cần đạt:


1. Kiến thức:


- HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm
2. Kĩ năng:


- HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên,thực vật thể hiện tình cảm yêu
thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta


B. Chuẩn bị:


 Giáo viên:


 Học sinh: - Nắm vững phương pháp làm bài văn biểu cảm.
- Chuẩn bị dàn bài tốt ở nhà.
C. Các bước lên lớp:


1/ ổn định:


2/ Kiểm tra: Chuẩn bị giấy làm bài.


3/ Viết bài:


Đề bài: Loài cây em yêu (chọn bất cứ cây gì ở làng quê Việt Nam).
4/ Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ làm bài của HS.


5/ Dặn dò: Chuẩn bị dàn ý bài văn biu cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Phân môn: <b>Tiếng Việt</b> <i><b> Ngày soạn:</b></i> .../.../...
Tuần 9- tiết 33 <i><b>Ngày dạy:</b></i> .../.../...


chữa lỗi về quan hÖ tõ




<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
<b>3.Thái độ:</b>


- Biết khắc phục những lỗi thường mắc phải.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<i>Giáo viên: Bảng phụ (dắt chữ) ghi các ví dụ mục 1, 2, 3, 4/ I tr 106, 107.</i>

 Học sinh:

Nghiên cứu kĩ bài học ở nhà, thực hiện các yêu cầu của SGK,

giấy trong để làm bài tập ở lớp.


<b>C. các b ớc lên lớp:</b>
<b>I/ ổn định: </b>


<b>II/ KiĨm tra: </b>- ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ ? ChØ ra c¸c quan hƯ tõ ở câu văn sau:
<i>Bởi nó lời học nên nó ở lại lớp.</i>


- Cặp quan hệ từ "bởi nên" có ý nghĩa gì về qua hệ từ nào ?.
<b>III/ Bµi míi:</b>


<i>1) Giíi thiƯu bµi: </i>


<i>2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các lỗi thờng gặp về quan</b>
<b>hệ từ</b>


<i><b>B</b></i>


<i><b> íc 1:</b></i> HS thực hiện yêu cầu ở mục I1/ 106.
<b>GV:</b> - Treo b¶ng phơ.


- Cho HS phát hiện 2 câu văn thiếu quan hệ tõ ?.
Cho HS t×m ra quan hƯ tõ bỉ sung vào ở 2 câu văn ?.
<b>TL:</b> + Câu a: Thiếu tõ mµ.


<b> </b>+ Câu b: thiếu từ đối với.


<i><b>B</b></i>


<i><b> íc 2:</b></i> HS thực hiện yêu cầu ở mục I2/ 106.
<b>GV:</b> - Treo b¶ng phơ.


- Cho HS phát hiện 2 câu văn thiếu quan hƯ tõ ?.
Cho HS t×m ra quan hƯ tõ bỉ sung vào ở 2 câu văn ?.
<b>TL:</b> + Câu a: ThiÕu tõ nhng.


<b> </b>+ Câu b: thiếu từ vì.
<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc 3:</b></i> HS thực hiện yêu cầu ở mục I3/ 106, 107.
<b>GV:</b> - Treo b¶ng phơ.


- Cho HS bỏ đi các quan hệ từ thừa.
<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc 4:</b></i> HS thực hiện yêu cầu ë mơc I4/ 107.
<b>GV:</b> - Treo b¶ng phơ.


- Cho HS đọc 2 ví dụ, thảo luận nhóm và chữa lại
thành câu đúng.


<b>Hoạt động 2: Thực hiện phần ghi nhớ </b>


<b>H:</b> ë c¸c vÝ dơ ta t×m hiĨu, em thÊy viƯc sư dung quan


- HS đọc lại 2 câu
văn.



- HS đọc lại 2 câu
văn, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện lên
thay quan hệ từ thích
hợp.


- HS đọc lại 2 câu
văn, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trả
lời câu hỏi và chữa li
thnh cõu ỳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

hệ từ cần tránh các lỗi nào ?.
- Ghi nhớ trang 107.


<b>Hot ng 3: Thực hiện phần luyện tập </b>
<i>1/ Bài tập 1: </i>


<b>GV: </b>- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1.


<b> </b>- Gäi 1 số HS nêu cách giải quyết của nhóm.
<i>2/ Bài tập 2: </i>


<b>GV: </b>- HS xác định yêu cầu đề bài.


<b> </b>- Gọi bất kì HS thay các quan hệ từ dùng sai.
<i>3/ Bài tập 3:</i>


<b>GV:</b> - Cho HS phát hiện các câu dùng sai do đâu ?


- Gọi HS nêu hớng sửa chữa câu hoàn chỉnh.
<i>4/ Bài tập 4: </i>


- GV phõn cụng mỗi tổ 2 câu (ghi ra câu đúng, câu sai
trên giấy trong chiếu lên màn hình)


- HS nhận xét, đánh giá bài làm của tổ


- HS đọc hai lần ghi
nhớ SGK/ 107 (2 lần).


- HS đọc bài tập 1,
thảo luận nhóm.
- HS đọc bài tập 2,
thảo luận nhóm.
- HS đọc bài tập 3.


- HS đọc bài tập 4.


Ghi nhí SGK/ 107.
<b>II</b>


<b> . LuyÖn tËp </b>


<i>1/Bài tập 1/: Thêm</i>
quan hệ từ: mà, cho
(để).


<i>2/Bài tập 2: Thay</i>
quan hệ từ: đối vời,


dù, về...


<i>3/Bài tập 3: Bỏ quan</i>
hệ từ: đối với, với,
qua.


<i>4/Bài tập 4: Tìm câu</i>
đúng, câu sai.


<b>IV/ Cđng cè:</b> Khi sư dơng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào.
<b>V/ Dặn dò:</b> Bài tập 5/ 107 SGK.


<b>D.Phần bổ sung: </b>


...
...
...


Phân môn: <b>Văn học</b> <i><b> Ngày soạn:</b></i> .../.../...
Tuần 9- tiết 34 <i><b>Ngày dạy:</b></i> .../.../...
h


ng dn c thờm


xa ngắm thác núi l



(V

ng l sơn bộc bố- Lý bạch)



<b>A. M ức độ cần đạt</b>



1.Kiến thức:


<b>-Sơ giản về tác giả Lý Bạch.</b>


-Vẻ đẹp độc đáo, tráng lệ của núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lý Bạch,
qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạng của nhà thơ.


- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kĩ năng:


- Đọc- hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.


- Sử dụng phần dịch trong việc phân tích tác phẩm và phần nào tích lũy vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ:


-Thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần học hỏi.


-Biết trân trọng những giá trị của thơ Đương và có ý thức học tập thơ Đường
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b> Học sinh: Đọc kĩ bài, chú ý nhiều ở phần dịch nghĩa, trả lời các câu</b></i>
<b>hỏi ở phần đọc, hiểu văn bản SGK/ 111.</b>


<b>C. các b ớc lên lớp:</b>
<b>I/ ổn định: </b>


<b>II/ Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà, phân tích bài</b>
<b>thơ để làm rõ tình bạn đậm đà thân thiết của nhà thơ Nguyễn Khuyến.</b>


<b>III/ Bµi míi:</b>



<i><b>1) Giới thiệu bài: Thơ Đờng là đỉnh cao của văn hoá Trung Quốc,</b></i>
<b>cũng là đỉnh cao của văn hoá nhân loại thời kì thế kỉ VII - X. Thời Đờng là</b>
<b>thời đại hoàng kim của thơ ca cổ điển Trung Quốc. Với 5000 bài thơ của 2300</b>
<b>thi sĩ, thơ Đờng đã đem lại vinh quang cho đất nớc của thơ ca và ảnh hởng sâu</b>
<b>rộng đến thơ ca đời sau. Hôm nay chúng ta sẽ đợc học một bài thơ tiêu biểu</b>
<b>trong vô số những bài thơ Đờng nổi tiếng, đó là bài thơ "Xa … L".</b>


<i><b>2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động<sub>học </sub></b> <b>ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích</b>
<b>GV: </b>- Giải thích tên bài: Vọng L sơn bộc lộ qua việc
dịch nghĩa các yếu tố Hán Việt.


- Nêu yêu cầu đọc bài thơ: chú ý ngắt giọng sau
chữ thứ 4 của mỗi câu, giọng vui, tỏ rõ sự thích thú.
- Đọc mẫu 1 lần bản phiên âm.


<b>H:</b> Tác giả bài thơ là ai ? Ông sống vào thời đại nào của
Trung Quốc ? Ơng mệnh danh là gì ? Thơ ơng viết về
điều gì và thể hiện rõ nét gì trong tâm hồn ơng ?.


- HS dựa vào chú thích để trả lời câu hỏi, GV bổ sung
thêm: Lí Bạch đi nhiều, hầu nh các danh lam thắng cảnh
trên đất nớc Trung Quốc bao la ông đều đặt chân tới và
làm thơ. Lí Bạch để lại trên 1000 bài thơ, với phong cách
lãng mạn, bay bổng, tràn đầy cảm xúc và tởng tợng,
khắc hoạ thành cơng những hình tợng kì vĩ hào hùng.


<b>H:</b> Thể thơ của bài này giống với thể thơ các bài thơ nào
em đã học ?.


<b>TL:</b> Sông núi nớc Nam, Thiên trờng vÃn vọng, Bánh trôi
nớc.


<b>H</b>: Vậy bài thơ thuộc thể thơ gì ? Em hãy nhắc lại đặc
điểm của thể thơ ?.


<b>TL:</b> ThÊt ng«n tø tut.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


- HS đọc 1 lần bản
phiên âm.


- 1 HS đọc phần
dịch nghĩa, 1 HS
đọc bản dịch thơ.
- 1 HS đọc chú
thích/ 111.


- HS đọc lại bản
phiên âm.


- HS đọc câu 1 ở
bản phiên âm và
bản dịch thơ.


- HS đọc chú thích


SGK/ 102, 103.


<b>I. </b>


<b> Đọc- hiểu văn</b>
<b>bản:</b>


<i><b>1/ T¸c giả: </b></i>Lí
Bạch


<i><b>2/ Thể loại:</b></i> Thất
ngôn tứ tuyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>H:</b> - Bài thơ miêu tả cảnh gì ?.


- Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thơ thứ 2 (chú ý
ngôn ngữ của 2 chữ vọng và dao) xác định vị trí đứng
ngắm thác nớc của tác giả ? Vị trí đó có lợi thế nh thế
nào trong việc miêu tả bức tranh thác nớc ?.


<b>TL:</b> + Vọng(trơng từ xa); dao: xa  Vị trí của tác giả là
đứng từ xa để ngắm thác. Điểm nhìn này có lợi thế là
bao quát đợc tất cả để phát hiện đợc vẻ đẹp của toàn
cảnh, làm nổi bật đợc sắc thái hùng vĩ của thác nớc núi
L. Chọn im nhỡn ny l ti u.


<b>H:</b> Câu thơ 1 này tả cái gì ? Và tả nh thế nào ? Vai trò
của câu thơ trong toàn bài ?.


<b>TL:</b> T ton cảnh của thác nớc trớc khi miêu tả vẻ đẹp


của bản thân thác nớc. Vai trò của câu thơ 1 đã phác ra
cái phông nền đặc biệt: Ngọn núi Hơng Lộ có mây mù
bao phủ, xa trơng nh chiếc lò hơng thiên tạo khổng lồ
đang tắm trong nắng mặt trời. Và những làn hơi nớc dới
tia nắng mặt trời đã chuyển thành một màn sơng màu
tím vừa rực rỡ, vừa kí ảo. Nh vậy là nhà thơ đã vẽ nên
cái phông làm nền cho bức tranh.


<b>H: </b>So sánh câu thơ 1 ở bản phiêm âm và bản dịch thơ,
em thấy nghĩa của chúng có khác nhau nh thế nào ?.
<b>TL:</b> ở bản phiên âm quan hệ về ý nghĩa giữa hai vế
trong câu 1 là quan hệ nhân quả: Nhật chiến Hơng Lộ
sinh tử yên chủ thể xuyên suốt là mặt trời. Sự thực là hơi
khói đã có từ trớc vì vùng nớc dội từ trên cao xuống thì
lúc nào cũng có vùng hơi nớc nh khói trắng mờ mờ,
song dới ngịi bút của Lí Bạch với động từ “sính” nẩy nở
trở nên sống động.


<b>H:</b> Cịn ở bản dịch thơ, ở vế sau đã dịch thành cụm C-V
“Khói toả bay” (chủ thể lại là khói toả) mối quan hệ
nhân quả ở trên đã bị xóa bỏ nên khơng khí huyền ảo bị
xua tan. Đó là cái hạn chế ở bản dịch thơ. Đứng xa ngắm
dòng thác chảy, nhà thơ ấn tợng nh thế nào ?.


<b>TL:</b> “Dao khan bộc lộ quải tiền xuyên”. Đứng xa ngắm
dòng thác chảy từ trên cao xuống, nhà thơ liên tởng
dòng thác nh một dải lụa trắng treo giữa vách núi và
dịng sơng. Động từ “quải” có nghĩa là “treo”, đã biến
cái động của dòng thác thành cái tĩnh <b>H:</b> Phân tích sự
thành cơng của tác giả trong việc dùng từ “quải” và chỉ


ra cái hạn chế của bản dịch thơ ?.


<b>TL:</b> Vách núi và làn khói toả lung linh, huyền ảo dới
nắng mặt trời, dới chân núi là dịng sơng cuộn chảy và ở
giữa là thác nớc nh dải lụa đợc treo trên đó. Quả là bức
tranh hoạ tráng lệ, kì vĩ. Rất tiếc là ở bản dịch thơ đã
đánh rơi mất chữ treo nên ấn tợng do hình ảnh dịng thác
gợi ra trở nên mờ nhạt và ảo giác về giải Ngân Hà ở câu
cuối cũng trở nên thiếu cơ sở.


<b>H: </b>Níc ë th¸c nói L chảy nh thế nào ?.


<b>TL:</b> Tỏc gi trc tip dòng thác với cặp động từ phi lu
(chảy mạnh) chảy xiết nh bay trực hà (đổ xuốgn thẳng
đứng). Cảnh vật đã chuyển từ tĩnh sang động. Thác nớc
thẳng đứng chảy từ trên cao xuống nh bay. Nớc lại chảy
dới ánh mặt trời chiếu xuốgn nên phản quang thành


- HS đọc câu thơ 1,
<b>II. </b>


<b> Đọc-tìm hiểu</b>
<b>văn bản:</b>


 <i><b>C©u 1: </b></i>
-So sỏnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-những vì sao lấp lánh.


<b>H:</b> Chứng minh rằng, qua câu thứ ba, ta không chỉ thấy


hình ảnh của dịng thác mà cịn hình dung đợc đặc điểm
của dãy núi L và đỉnh núi Hơng Lô nh thế nào ?.


<b>TL: </b>Tác giả trực tiếp tả thác song đồng htời cho ngời
đọc hình dung đợc thế núi cao vf sờng núi dốc đứng. Núi
thấp, sờn núi htoai thoải thì khơng thể phi lu và trực hà
đợc.


<b>H:</b> Nhìn dịng thác chảy nhà thơ liên tởng đến hình ảnh
gì ?.


<b>TL:</b> Liên tởng đến dải Ngân Hà trên bầu trời. Đây là
cảm giác kì diệu mà hình ảnh thác nớc gợi lên trong tâm
khảm nhà thơ.


<b>H:</b> Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong sự
liên tởng này ? Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì ?.


<b>TL:</b> + Dùng biện pháp so sánh và phóng đại, chữ “lại”
dùng rất đắt, rất gợi vì dòng Ngân hà vốn nằm theo
chiều ngang vắt qua bầu trời, còn dòng thác lại đổ theo
chiều thẳng đứng. Câu cuối còn đợc xem là danh cú (câu
thơ, câu văn hay nổi tiếng) chính vì đã kết hợp đợc một
cách tài tình cái ảo và cái chân, cái hình và cái thần đã tả
đợc cảm giác kì diệu do hình ảnh thác nớc gợi lên trong
tâm khảm nhà thơ và để lại d vị đậm đà trong lòng bạn
đọc bao thế hệ.


+ Biện pháp phóng đại ở đây (3 nghìn thác nớc,


từng dải Ngân Hà ... ) đã khắc hoạ rõ nét vẻ đẹp kì vĩ
của dịng thác.


<b>Hoạt động 3: Thực hiện phn ghi nh</b>


<b>H:</b> Qua bài thơ, cảnh thác núi L hiện lên nh thế nào ?.
<b>TL:</b> Là một bức tranh tráng lệ, huyền ảo.


<b>H: </b>Theo em, con ngi ngm cảnh ở đây là một ngời nh
thế nào ? Nhà thơ đã làm nổi bật đặc điểm gì của thác
n-ớc và điều đó nói lên đợc điều gì trong tâm hồn, tính
cách của nhà thơ ?.


<b>TL:</b> Tính chất mỹ lệ, hùng vĩ, kì diệu. Điều đó vừa nói
lên tình yêu thiên nhiên đằm thắm, vừa thể hiện tính
cách hào phóng, mạnh mẽ của nhà thơ.


- Ghi nhí/ 112 SGK.


. <sub>-HS c ghi nh.</sub>


<i><b>Câu thơ 2, 3,</b></i>
<i><b>4: </b></i>


<b>-So sánh</b> <b>phóng</b>
<b>đại, liên tưởng,</b>
<b>tượng sáng tạo,</b>
<b>ngôn ngữ giàu</b>
<b>hình ảnh.</b>



-Dịng thác chảy
thẳng đứng nh bay
tựa dải Ngân Hà
rơi xuống.


- Tâm hồn thi sĩ,
trí tưởng tượng
bay bổng trước
cảnh đẹp quê
hương đất nước.
tình yêu thiên
nhiên đằm thắm.


III.Tổng kt:
Ghi nh sgk/112.


<b>V/ Dặn dò:</b> - Học thuộc lòng 2 bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Phân môn: <b>Tiếng Việt</b> <i><b> Ngày soạn:</b></i> .../.../...
Tuần 9- tiết 35 <i><b>Ngày dạy:</b></i> .../.../...


<b>A. MC CẦN ĐẠT</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Khái niệm từ đồng nghĩa.


- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.



- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện lỗi và chữa lỗi từ đồng nghĩa.
<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tip.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>Giáo viên: - Bảng phụ các vÝ dơ ë mơc II/ 114, bµi tËp 1, 2/ 115.</i>
- Đèn chiếu: Bài tập 4/ 115.


Học sinh:

Nghiên cứu bài học, trả lời các câu hỏi ở SGK.
<b>C. các b ớc lên lớp:</b>


<b>I/ n nh: </b>


<b>II/ Kim tra: </b>Dùng từ Hán Việt để tạo những sắc thái biểu cảm gì ? Bài tập
4/ 84.


<b>III/ Bµi míi:</b>


<i>1) Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ bài trớc để giới thiệu bài</i>….
<i>2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học </b> <b>ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Lệnh:</b> Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi –
trơng; rọi chiếu; trơng – nhìn.



<b>H:</b> Từ “trơng” ngồi nghĩa là để nhìn, thì nó cịn có
các nghĩa nào ?.


a) Coi sóc, giữ gìn hco yên ổn


b) mong ; c) hìi ... nªn ; d) nhng


<b>Lệnh:</b> Tìm các từ đồng nghĩa với các từ “trơng”
theo các nghĩa trên


+ Tr«ng (nhìn): ngắm, dòm, ngó, liếc, xem.
+ Trông (coi sóc): chăm sãc, tr«ng coi.


+ Trơng (mong): chờ mong, trông đợi, hi vọng,
mong đợi ...


<b>H:</b> Qua các ví dụ tìm hiểu, em hiểu thế nào là từ
đồng nghĩa ?.


- Ghi nhớ 1 SGK / 114(GV cho HS tìm một số từ
đồng nghĩa).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại từ đồng nghĩa</b>
<b>GV</b>: - Treo bảng phụ ghi 2 ví dụ ở mục II2 /114.


- Cho HS đọc ví dụ.


<b>H:</b> Tìm những từ đồng nghĩa trong 2 ví dụ ? So
sánh nghĩa của chúng ?.



<b>TL</b>: Nghĩa của quả - trái hoàn toàn giống nhau,
không phân biệt về sắc thái (đồng nghĩa hồn tồn)
<b>GV:</b> - Treo bảng phụ ghi hai ví dụ mục II2 /114.


- Cho HS đọc 2 ví dụ.


<b>H:</b> Tìm các từ đồng nghĩa trong hai câu ? So sánh
nghĩa của chúng có gì khác và khác nhau nh thế
nào ?


<b>TL:</b> “bỏ mạng” và “hy sinh” đều có nghĩa khác
nhau là cht, nhng ngha khỏc nhau:


* Bỏ mạng: cái chết vô ích.
* Hi sinh: Cái chết cao cả


(chỳng c gi là đồng nghĩa khơng hồn tồn).
- Ghi nhớ 2 SGK / 114.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng từ đồng</b>
<b>nghĩa</b>


<b>GV:</b> Cho HS thay các từ đồng nghĩa: quả và trái;
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ cho nhau và rút
ra nhận xét gì ?.


<b>TL:</b> Các từ đồng nghĩa hồn tồn có thể thay thế
cho nhau nhng các từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
khơng thể thay thế cho nhau, làm mất đi ý nghĩa


của câu.


<b>H:</b> Tại sao trong đoạn trích “Chinh phụ ngâm
khúc” lấy tiền đề là “Sau phút chia ly” mà không là
“Sau phút chia tay” ?.


<b>TL:</b> Chia li và chia tay là 2 từ đồng nghĩa chỉ sự
rời xa nhau nhng sắc thái khác nhau (chia li: chia
tay trong nỗi sầu).


<b>H:</b> Từ đây em rút ra nhận xét gì khi sử dụng từ
đồng nghĩa ?.


- Ghi nhí 3/ 115.


- HS đọc lại bản dịch thơ. <i><b>1/ Thế nào là từ</b></i>
<i><b>đồng nghĩa:</b></i>


Ghi nhí 1 SGK /
114


<i><b>2/ Các loại từ đồng</b></i>
<i><b>nghĩa:</b></i>


Ghi nhí 2 SGK /
114


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Hoạt động 4: Thực hiện phần luyện tập </b>
<i>1/ Bài tập 1: </i>



<b>GV: </b>- Cho HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu của
bài tập.


- Treo bảng phụ, gọi lần lợt các HS phát hiện từ
Hán -Việt đồng nghĩa các từ đã nêu.


<i>2/ Bµi tËp 2: </i>


<b>GV: </b>- Cho HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của
bài tập.


- Treo bảng phụ và cho HS thảo luận nhóm nhỏ
và cử đại diện lên điền từ.


<i>3/ Bµi tËp 3:</i>


<b>GV:</b> Nêu yêu cầu, gọi HS phát hiện các cặp từ
đồng nghĩa: toàn dân, đồng nghĩa ?.


<i>4/ Bài tập 4: GV cho HS đọc bài tập 4, xác định</i>
yêu cầu, HS thảo luận nhóm nhỏ (làm lên giấy
trong) GV cho nhóm chiếu kết quả lên màn hình.
<i>5/ Bài tập 5: GV nêu yêu cầu, gợi ý mẫu cho HS</i>
thực hiện qua nhóm từ đầu tiên (phân biệt sắc thái
từ đồng nghĩa), sau đó cho HS thảo luận theo t
gii quyt cỏc bi tp.


Gan dạ - dũng cảm
Nhà thơ - thi sĩ
Mổ xẻ - phẩu thuật


Của cải - tài sản


Nớc ngoài - ngoại quốc


Máy thu thanh- Rađiô
Sinh tố - vitamin
Xe hơi - ôtô
Dơng cầm - Pianô


- HS c lp suy ngh, t
do phỏt biu


Đa trao - đa tiễn
Kêu-than-la
Nói - phê bình


i-mt-qua i-cht.
n:sc thỏi bỡnh thng
Xi: lch s, xó giao
Chén: thân mật


- Ghi nhí 3 SGK /
115.


<b>III</b>


<b> . Luyện tập </b>
1/Bài tập 1/:
Từ Hán Việt đồng
nghĩa:



chó biển - hải cẩu
Địi hỏi - u cầu
Lồi ngời-nhân loại
Thay mặt - đại diện
<i>2/Bài tập 2: Từ gốc</i>
đồng nghĩa:


<i>3/Bµi tập 3: </i>


<b>4/ Củng cố:</b> Cho HS nhắc lại ba nội dung chính của tiết học.
<b>5/ Dặn dò:</b> Bài tập 5, 6, 7, 8 vỊ nhµ.


Tìm trong một số văn bản đã học các cặp từ đơng nghĩa.
<b>D.PhÇn bỉ sung: </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Phân môn: <b>Tập làm văn</b> <i><b> Ngày soạn:</b></i> .../.../...
Tuần 9- tiết 36 <i><b>Ngày dạy:</b></i> .../.../...


<i>cách lập ý của bài văn biĨu c¶m</i>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>



-Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm


- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đói với các đề văn cụ thể.
<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

 <i>Học sinh:</i> Đọc bài nhiều lần ở nhà, tìm ý cho hai đề bài a, c phần luyện
tập / 121 SGK.


<b>C. các b ớc lên lớp:</b>
<b>I/ ổn định: </b>


<b>II/ Kiểm tra:</b> Chuẩn bị giấy làm bài.
<b>III/ Bài mới: </b>


<i>1) Giới thiệu bài: Cho HS nhắc lại quá trình tạo lập văn bản, từ đó GV dẫn</i>
dắt: bài học hơm nay giúp chúng ta tìm ý, lập ý để tạo một bố cục hợp lí trong bài
văn biểu cảm.


<i>2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b><sub>động học </sub>Hoạt</b> <b>ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu văn về cây tre</b>


<i><b>Bớc 1:</b></i> <i><b>GV ghi đề lên bảng: Loài cây em yêu.</b></i>


<b>H: </b>Việc liên tởng đến tơng lai cơng nghiệp hố đã khơi gợi
cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre ?.


<b>TL:</b> Cây tre vẫn cịn mãi mãi, nh bóng mát trên đờng, khúc
nhạc tre, làm cổng chào thắng lợi, đu tre bay bổng, sáo
diều ....


<b>H:</b> Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp gì ?.
<b>TL:</b> Nêu lên những gắn bó và cơng dụng của cây tre trong
hiện tại, tởng tợng cây tre trong tơng lai.


<b>GV:</b> Giới thiệu cho HS đó chính là việc lập ý bằng cách liện
hệ hiện tại với tơng lai.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn văn về con gà đất </b>


<b>H:</b> Đoạn văn biểu cảm về đối tợng nào ? Tác giả đã say mê
con gà đất nh thế nào ?.


<b>TL:</b> Cảm xúc với con gà đất là niềm say mê đắm đuối: ấp vào
lòng bàn tay, dồn hơi đầy ngực, ngửa mặt lên trời ... tập làm
gà gáy ... niềm vui kì diệu, cịn gì vui hơn ...Từ cảm xúc với
con gà đất, một đồ chơi dân gian thủơ thơ ấu và mở rộng là
cảm nghĩ đối với đồ chơi trẻ em.


<b>H: </b>Những cảm xúc này có đợc nhờ vào đâu ?.


<b>TL:</b> Nhờ hồi tởng quá khứ (.... khi nhớ lại buổi sáng sớm ....)


và suy nghĩ về hiện tại ... (bây giờ tơi đã hiểu).


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn văn về cô giáo và đoạn văn</b>
<b>của Nguyễn Tuân </b>


<i><b>B</b></i>
<i><b> íc 1</b><b> :</b></i>


<b>H:</b> Đoạn văn đã gợi những kỉ niệm gì về cơ giáo ?.


<b>TL:</b> Cơ mệt nhọc, đau đớn nhng luôn theo dõi lớp học, thất
vọng khi thấy một em bé cầm bút sai, lo lắng khi thanh tra
vào lớp hỏi bài HS, sung sớng khi HS đạt kết quả xuất sắc...
<b>H:</b> Từ những kỉ niệm này mà ngời viết nêu lên cảm xúc gì với
cơ giáo ?.


<b>TL:</b> Chẳng bao giờ em lại quên cô đợc và rất u q cơ Cơ
giáo u q của em.


<b>H:</b> Để thể hiện tình cảm đối với cơ giáo, đoạn văn đã làm nh
thế nào ?.


<b>TL:</b> Tởng tợng ra tình huống (sau này lớn lên tìm gặp cơ giữa
đám học trị) để gợi lại những kỉ niệm về cơ, qua đó mà gửi
gắm cảm xúc đối với cơ giáo.


<i><b>Bíc 2:</b></i>


- HS đọc đoạn
văn hai lần.



- HS đọc đoạn
văn.


- HS đọc đoạn
văn cô giáo
(hai lần).


<b>I . Bµi häc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>H:</b> Việc liên tởng từ Lũng Cú cực Bắc của Tổ quốc tới Cà
Mau cực Nam của đất nớc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm
gì ?.


<b>TL:</b> Tình yêu v khỏt vng thng nht t nc.


<b>H:</b> Qua 2 đoạn văn, em thấy tác giả lập ý bằng cách nào?.
<b>TL:</b> Tởng tợng tình huống hứa hẹn và mong ớc.


<b>Hot ng 4: Tìm hiểu đoạn văn về U tơi</b>


<b>H:</b> Đoạn văn đã đến những hình ảnh nào về U tơi ? Hình
bóng và nét mặt U tơi đợc miêu tả nh thế nào ?.


<b>TL:</b> Bóng đen đũi hồ với bóng tối, khn mặt trắng với đơi
mắt nhỏ lịng đen nhuộm một màn nâu đồng, tóc lốm đốm
rụng chỉ cịn la tha, nếp nhăn ở đuôi mắt nheo lại, xếp lờn
nhau, rng khuyt 3 l...


<b>H:</b> Quan sát những hình ảnh ấy của U tôi gợi lên trong lòng


tác giả cảm xúc gì về U tôi ?.


<b>TL:</b> Lũng thng cm và hối hận vì đã thờ ơ, vơ tình với mẹ”.
<b>H:</b> Đoạn văn này lập ý bằng cách nào ?.


<b>GV:</b> Cho HS rút ra mấy điểm cần nhớ khi lập dàn ý bài văn
biểu cảm.


- Ghi nhớ SGK/ 121.


<b>Hot ng 5: Thực hiện phần luyện tập</b>
<b>GV:</b> - Ghi đề lên bảng, cho HS tìm hiểu đề.


- Híng dÉn HS t×m ý qua việc trả lời các câu hỏi.


<b>H:</b> Hỡnh dung khu vờn nhà em đang có hay bây giờ đã xa
trong khong gian thời gian nào của em đối với vờn ?.


<b>H:</b> Miêu tả sự gắn bó của khu vờn đối với gia đình em qua
các mùa ?.


<b>H:</b> Những ai chăm sóc khu vờn ? Từ khu vờn em nghĩ gì về
họ ? (công lao tạo lập, ý nguyện, bày tỏ lòng biết ơn).


<b>H:</b> Nu thiu nú thì cuộc sống gia đình em sẽ ra sao ? Nếu
chẳng may phải bán vờn cho ngời khác thì tỏ lịng nuối tiếc
nh thế nào ?.


- Híng dÉn HS lập dàn ý.



- HS c on


văn của


Nguyễn Tuân.


Ghi nhớ SGK/
121.


<b>II. Luyện tập</b>
<i>Đề: Cảm xúc về </i>
<i>v-ờn nhµ</i>


1) Tìm hiểu đề
2) Tìm ý cho bài
văn


3) Lập dàn ý
a/ Mở bài: Giới
thiệu vờn và tình
cảm đối vi vn
nh.


b/ Thân bài:
Miêu tả vờn, lại
lịch vờn


- Vờn và cuộc
sống vui buồn của
gia đình.



- Vờn và lao động
của cha mẹ.


- Vờn qua bốn
mùa


c/ Kết bài:
Cảm xúc về vờn.
<b>4/ Củng cố:</b> GV nhắc lại những cách khi tạo ý của văn biểu cảm.


<b>5/ Dn dũ:</b> - Lập dàn bài của các đề bài ở trang 121.


- Chuẩn bị cho giờ luyện nói:Tổ 1 đề a; Tổ 2 đề b; Tổ 3 đề c ; Tổ 4 đề d.
- Tỡm cỏc vớ dụ chứng tỏ cỏch lập ý đa dạng trong cỏc bài văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 10 - tiết 37 Ngày dạy: .../.../...


<b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>
<b>(Tĩnh dạ tứ- Lý Bạch)</b>


<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1.Kiến thức:


- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trị của câu kết trong bài thơ.



- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.
2. Kĩ năng:


- Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác
phẩm.


3. Thái độ<i>: </i>Có ý thức học tập và vận dụng thơ Đường.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Đèn chiếu:


- Hai bài thơ Phò giá về kinh, Tĩnh dạ tứ.


- Sơ đồ hoá sự thống nhất của 5 động từ: Nghi, cử, vọng,
đê, dư.


 Học sinh: Đọc bài nhiều lần, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản, giấy trong
làm bài tập.


<b>C. Các bước lên lớp:</b>


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch của văn bản “Vọng .... lố”, bài
thơ cho em cảm nhận điều gì?.



- Phân tích bài thơ “Bánh .... nước”.
III/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


GV: - Đọc mẫu bản phiên âm và bản dịch thơ 1 lần, yêu cầu:
đọc nhịp 2/3, rõ ràng (phiên âm) chậm rãi, đượm buồn (dịch
thơ).


H: Tác giả bài thơ là ai ? Chúng ta đã học bài thơ nào của
ơng ?.


TL: Lí Bạch cũng là tác giả "Vọng .... bố" GV nói thêm về
thói quen thuở nhỏ và hồn cảnh xa quê của ông, cũng như
đề tài ánh trăng trong thơ ông.


H: So sánh thể thơ của 2 văn bản phiên âm và dịch thơ ?
Thể thơ này giống với thể thơ của bài nào ta đã học ?.


TL: Hai bài đều là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt, giống với bài
thơ Phò giá về kinh.


GV: Chiếu đèn chiếu về 2 bài thơ "Phò giá về kinh" và "Tĩnh
dạ tứ".



GV cung cấp thêm:


+ Bài thơ không theo thể thơ Đường luật. Trong thơ Đường
luật thanh của chữ thứ 2 và chữ thứ 4 phải ngược nhau và
trong một cặp câu, thanh của chữ thứ 2 và chữ thứ 4 trong
các câu trên phải ngược với thanh của chữ tương ứng ở câu
dưới.


+ Tĩnh dạ tứ không như thế, chữ thứ 2 và chữ thứ 4 đều
thanh trắc (thư thượng) hoặc câu 3 lại đều thanh bằng (đầu,
minh). Trong câu 3 và 4 cả hai chữ đều là bằng (đầu, đầu),
nên nó khơng thể phải thơ Đường luật mà thuộc loại cổ thể
hay còn gọi là tứ tuyệt cổ phong.


GV: - Kiểm tra việc nắm phần dịch nghĩa của HS.


- Nêu từng yếu tố Hán Việt, gọi HS nêu nghĩa của
chúng.


- Kể cả tên bài, thơ có 32 chữ nhưng thực chất chỉ có 19
chữ (vì 3 chữ dùng 2 lần). Trương Thịnh Phi, một nhà phê
bình đã nhận xét: Trong loại thơ nhìn trăng mà thể hiện tâm
tình nhớ quê, bài có khn khổ nhỏ nhất, ngơn từ đơn giản
nhất là "Tĩnh dạ tứ" của Lí Bạch, song bài có ma lực lớn
nhất, được truyền tông rộng rãi nhất cũng là bài "Tĩnh dạ tứ"
ấy.


Hoạt động 2: Phân tích quan hệ giữa tình và cảnh trong văn
bản



H: Có người cho rằng 2 câu đầu này là thuần tuý tả cảnh, em
có tán thành ý kiến đó khơng ? Vì sao ?.


TL: + Không phải tả cảnh thuần tuý, ở đây dù không nêu tên
chủ thể, nhưng ta vẫn biết chủ thể của câu thơ là con người.


- Cho HS đọc bản
phiên âm và bản dịch
thơ, sau đó cho HS
nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc phần chú
thích/ 124.


- Cho HS đọc bản
phiên âm (2 lần).


I. Đọc-hiểu văn
bản:


1/ Tác giả: Lí Bạch.
2/ Thể loại: Ngũ
ngôn tứ tuyệt
3. Chú thích:sgk


II. Đọc- hiểu văn
bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Bởi vì câu thơ có chữ "sang" (gường) gợi cho người đọc căn
cứ rằng nhà thơ hay một người nào đó đnag nằm trên gường
khơng ngủ được mới nhìn thấy ánh trăng xuyên qua cửa. An


Thư đời Tống có 2 câu thơ nổi tiếng:


Minh nguyệt bất an li hận khổ
Tà quang đáo hiển xuyên chu hộ


(ánh trăng chẳng am hiểu nổi khổ hận của cảnh biệt li, vẫn
cứ chênh chếch chiếu xuyên mãi vào phòng cho đến sáng).
+ Rõ ràng An Thư với Lí Bạch trong một đêm trăng rực
sáng ở chốn tha hương đã trằn trọc không ngủ được. Trong
tình trạng mơ màng ấy, chữ "nghị" (ngỡ là) và chữ "sương"
đã xuất hiện một cách tự nhiên và hợp lí. Trăng sáng quá
chuyển thành màn trắng giống như sương. Như vậy 2 câu
đầu ta đã thấy hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình. ánh
trăng sáng, đẹp, gần giũ vẫn chỉ là đối tượng nhận xét cảm
nghĩ của chủ thể.


H: So sánh 2 câu đầu ở bản dịch thơ và phiêm âm có gì
khác ?.


TL: ở bản phiên âm chỉ có một động từ “nghĩ”, ở bản dịch
thơ thêm 2 động từ nữa là “rọi” và “phủ” nêu ý vị trữ tình
của bài thơ nhạt đi khiến người ta nhầm tưởng chỉ thuần tuý
tả cảnh.


- Cho HS đọc 2 câu cuối của bản phiên âm.


H: Em hãy chứng minh 2 câu sau không phải tả cảnh thuần
tuý ?.


TL: Chỉ có 3 chữ tả tình trực tiếp “từ cố hương” cịn lại đều


tả cảnh, tả người nhưng tình người được bộc lộ.


H: Em hãy phân tích hình ảnh con người và cảnh vật trong 2
câu thơ bộc lộ được tình cảm gì của nhân vật trữ tình ?.
TL: + Trong bài Thu ca - dân ca Nam triều có câu “Ngưỡng
đầu khán minh nguyệt” (Ngẩng đầu nhìn trăng sáng). ở thơ
tứ tuyệt câu thứ 3 thường có vị trí quan trọng là vị trí bản lề
nối tiếp ý 2 câu trên đồng thời tạo thế để hạ 1 câu kết thật
đắt. Tài năng của Lí Bạch là sử dông như nguyên vẹn một
câu thơ dân gian đúng chỗ.


+ Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một động tác tất
yếu để kiểm nghiệm vùng sáng trước gường, là trăng hay
gương ? ánh mắt của chủ thể trữ tình chuyển từ trong ra
ngồi, từ mặt đất lên bầu trời. Và khi vầng trăng cũng đơn
cơi, lạnh lẽo trên bầu trời như mình, lập tức lại cúi đầu để
suy ngẫm về quê hương. Ngẩng đầu, cúi đầu chỉ trong một
khoảnh khắc đã tác động mối tình quê, đủ thấy bình thường,
tình cảm quê hương thường trực sâu nặng trong lòng. Nhà
thơ đang ở trong trạng thái là “Vọng minh nguyệt tư cố
hương” (Nghĩa là ngắm vầng trăng sáng nhớ quê hương).
Điều này cso căn nguyên sâu xa: Thuở nhỏ Lí Bạch thường


- HS đọc tiếp 2 câu
thơ phần thực


-HS đọc 2 câu cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

lên đỉnh núi Nga Mi ở sau nhà để ngắm trăng, vì vậy bây giờ
sống nơi đất khách quê người, hễ nhìn thấy vầng trăng soi là


nhớ quê hương, lại làm xáo trộn tâm hồn ơng. Trạng thái
này khơng chỉ riêng Lí Bạch mà có ở bất cứ ai xa q. Đó
chính là tính điển hình của cảm xúc trong thơ trữ tình.
H: Qua sự tìm hiểu và phân tích bài thơ, em thấy mối quan
hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ như thế nào ?.


TL: Nói “Tĩnh dạ tứ” xúc cảnh sinh tình khơng đủ, tình vừa
là ngun nhân, vừa là quả: nhớ q, thao thức khơng ngủ,
nhìn trăng lại càng nhớ q


Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dơng phép đối trong bài thơ
H: So sánh về mặt từ loại của các chữ tương ứng ở 2 câu ?.
TL: Số lượng các bộ phận tham gia đối bằng nhau, cấu trúc
ngữ pháp của các bộ phận tham gia đối giống nhau, từ loại
của các chữ tương ứng ở 2 vế giống nhau.


H: Nêu tác dông của phép đối ở đây trong việc biểu hiện
tình cảm quê hương ?.


TL: “Vọng minh nguyệt”, “Tư cố hương” thật ra là chỉ diễn
đạt cơ thể hơn thành ngữ “Vọng nguyệt hồi hương” dùng đã
sáo mòn. Sáng tạo của nhà thơ là đã đưua thêm vào 2 côm từ
đối nhau “cử đầu”, “đê đầu” để hình dung cái cách “vọng
nguyệt” và “từ cố hương ” ấy. Ngẩng đầu là hướng ra ngoại
cảnh, là để ngắm trăng, cúi đầu là hành động hướng nội, triũ
nặng tâm tư.


Hoạt động 4: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Trong bài thơ có mấy động từ thể hiện sựu thống nhất liền


mạch của sự suy tư. Em hãy chỉ ra sự thống nhất liền mạch
của suy tư cảm xúc bài thơ qua các động từ ấy ?.


Nghi (Ngỡ là sương)  Cử (đầu)  Vọng (minh nguyệt) 
đê (đầu)  tư (cố hương).


(GV cho HS quan sát màn hình).


H: Các chủ ngữ đều bị lược bỏ. Dẫu bị lược bỏ nhưng vẫn có
thể khẳng định là có 1 chủ ngữ duy nhất là chủ thể trữ tình.
Chủ thể trữ tình ở đây là ai ?


TL: Có thể là Lí Bạch, có thể là bất cứ ai xa q khác. Đó là
tính chất điển hình của những cảm xúc của thơ trữ tình.
H: Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì của chủ thể trữ
tình ?


- Ghi nhớ SGK/ 124.


Hoạt động 5: Thực hiện phần luyện tập


- HS thảo luận, nhận xét và kết luận bằng đáp án đúng.


- HS chú ý phần ghi
nhớ.


- HS đọc ghi nhớ/
104 SGK.


-HS thảo luận nhóm,


nhận xét.


III. Tổng kết


- Ghi nhớ


SGK/ 124.


IV. Luyện tập
- Hai câu dịch đã
nêu được tương đối
ý, tình cảm của bài
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

dùng phép so sánh.
- Bài thơ ẩn chủ
ngữ.


- 5 động từ chỉ cịn
3 khó không cho ta
thấy trăng ngắm
cảnh như thế nào.


IV/ Củng cố: Cho HS nhắc lại ghi nhớ.


V/ Dặn dò: - Học thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch bài thơ.
- Soạn bài "hồi hương ngẫu thư”.


- dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau
giữa bản dịch thơ và nguyên tác.



D.Phần bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 10 - tiết 38 Ngày dạy: .../.../...


<b>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b>


(Hồi hương ngẫu thư-Hạ Tri Chương)




<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:


- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.


- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.


- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kỹ năng:


- Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác
phẩm.



3. Thái độ<i>: </i>Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ý thức xây dựng bảo vệ quê
hương.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Đèn chiếu  bản phiên âm.


 Hai bản dịch thơ.


- Tranh vẽ: mô phỏng cảnh Hà Tri Chương về quê (SGK/ 126), có
chỉnh lại khn mặt và vóc dáng.


 Học sinh: Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài SGK.
C. Tiến trình dạy học:


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ của bài thơ “Tĩnh dạ tứ”.
Nêu những cảm nhận của em về bài thơ ?.


- Phân tích tình cảm nhớ q của nhà thơ thể hiện qua bài thơ ?.
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: GV dẫn dắt từ bài thơ "Tĩnh dạ tứ", nỗi lòng của người tha
hương, nhớ quê da diết. Điều đó thường bắt gặp ở những người xa q. Nhưng có trường
hợp, những hồn cảnh, người xa quê đã về đến quê nhà, ở ngay trên mảnh đất quê nhà mà
tình yêu vẫn ấp ủ, vẫn nồng cháy. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được tiếp xúc với một
bài thơ có nội dung như thế.



2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


GV: - Đọc mẫu: bản phiên âm, bản dịch nghĩa và bản dịch
thơ, sau đó nêu yêu cầu đọc bài thơ: giọng đượm buồn, nhịp
4-3.


- HS đọc bài thơ theo
yêu cầu của GV (2
lần), HS khác nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- GV nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.


H: Tác giả của bài thơ là ai ? Hãy nêu vài nét tiêu biểu về
nhà thơ ?.


TL: Hạ Tri Chương (695 - 744) đỗ tiến sĩ, làm quan 50 năm.
86 tuổi, từ quan về quê chưa đầy 1 năm thì mất, chơi thân
với nhà thơ Lí Bạch, để lại 20 bài thơ, trong đó 2 bài Hồi
hương ngẫu thơ là nổi tiếng nhất, bài được học là bài số 1.
GV: - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của bản phiên âm các
yếu tố Hán Việt.


- Chiếu lên màn hình bản phiên âm và 2 bản dịch thơ.
H: Nhận xét thể thơ của bản phiên âm, bản dịch thơ?.


TL: Bản phiên âm là thất ngôn tứ tuyệt nhưng 2 bản dịch thơ


là thể lôc bát.


H: Bài thơ giới thiệu cho ta sự việc gì ?.
TL: Về quê sau 50 năm xa cách..


Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung hai câu đầu
GV: Cho HS giải nghĩa các yếu tố ở tên bài thơ.


H: Có người hiểu rằng tựa để bài thơ cho ta thấy bài thơ là
tình cảm của nhà thơ được bộc lộ một cách ngẫu nhiên. Em
có tán thành ý kiến đó khơng ? Tại sao ?.


TL: Ngẫu thơ là ngẫu nhiên viết chứ không phải là tình cảm
bộc lộ một cách ngẫu nhiên. Tác giả khơng có chủ định làm
thơ ngay lúc mới đặt chân tới quê, nhưng lại viết bài thơ tại
vì đã gặp một tình huống đầy kịch tính ở cuối bài thơ. Đó là
cái duyên cớ khiến tác giả viết bài thơ.


Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung 2 câu thơ sau
GV: Ghi 2 câu thơ lên bảng phụ.


H: Tác giả sử dơng nghệ thuật gì ở 2 câu thơ ?. Em hãy chỉ
rõ đặc điểm của phép đối này trong 2 câu thơ và nêu tác
dơng của nó ?.


TL: Bốn chữ trước đối với 3 chữ sau, song về mặt từ loại đối
rất chính xác:


Thiểu > < lão; tiểu > < đại; li gia > < hồi hương
đã khái quát một cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,


làm nổi bật được sự thay đổi về dáng vóc, tuổi tác của tác giả
sau thưịi gian xa q 50 năm.


+ ở câu 2: hương âm > < mần mao; vô cải (sự thay đổi) > <
tồi (chỉ sự thay đổi) và chức năng ngữ pháp như nhau, đều
đảm nhận chủ ngữ hoặc vị ngữ.


+ Dùng một yếu tố thay đổi (mần mao) để làm nổi bật yếu tố
không thay đổi (giọng quê).


H: Xa quê 50 năm, nay trở về quê có những điều thay đổi
nào ? Điều nào khơng thay đổi ?.


TL: Thay đổi: tuổi tác, dáng vóc, sức khoẻ. Những thay đổi
này là qui luật tất yếu của khách quan. Nhưng một điều
không thay đổi về phía chủ quan của tác giả là giọng nói q.


xét.


- HS đọc chú thích
SGK/ 105.


- HS đọc 2 câu thơ
đầu (2 lần).


-HS đọc 2 câu thơ


1/ Tác giả: Hạ Tri
Chương



2/ Thể loại: Thất
ngơn tứ tuyệt.
3/Chú thích:sgk


II. Đọc- tìm hiểu
văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

H: Giọng q là gì ?.


TL: Lời tiếng nói của quê hương, là giọng nói mang bản sắc
riêng của vùng quê. Giọng quê là chất quê, hồn quê, gốc quê
và tình q.


H: Giọng q khơng đổi, điều đó có ý nghĩa gì ?.


TL: Giọng nói vẫn mang bản sắc q, chất q và hồn q,
tình q khơng thay đổi.


H: Như vậy tác giả đã dùng một chi tiết vừa có tính chân
thực, vừa có ý nghĩa tượng trưng làm nổi bật tình cảm gì ?.
TL: Tình cảm sâu nặng gắn bó với q hương.


Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung 2 câu thơ cuối
H: Hai câu thơ cuối giới thiệu việc gì ?.


TL: Sự đón tiếp của q hương đối với nhà thơ.
H: Cảnh đón tiếp của quê hương diễn ra như thế nào?.


TL: Về quê lúc 86 tuổi, những người bạn cùng trang lứa đã ở
vào hàng (cỗ lai hi), nếu cịn sống thì cũng đã lâu q rồi,


chẳng cịn nhận ra tác giả, chỉ có trẻ em hồn nhiên, vô tư,
ngây thơ chào hỏi nhưng chúng không xem ông là người của
làng mà xem là khách ở xa tới.


H: So sánh giọng thơ ở hai câu đầu và 2 câu cuối ?.


TL: + Giọng thơ 2 câu đầu bình thản, tự nhiên, khách quan
nhưng cũng đã phảng phất buồn vì tuổi già sức yếu, gắn bó
với q hương chẳng được là bao.


+ Giọng thơ 2 câu sau vừa vui (qua hình ảnh âm thanh
vui tươi) với nơ cười hóm hỉnh, giọng thơ hóm hỉnh ấy của
nhà thơ qua câu chào hỏi ngây thơ của trẻ nhỏ. Nhưng đằng
sau đó là nỗi ngậm ngùi, xót xa của nhà thơ. Trở về nơi chơn
rau cắt rốn với một tình cảm q hương sâu nặng không hề
thay đổi thế mà bị coi là khách. Thật là trớ trêu, tình huống
đặc thù ấy đã tạo thành màu sắc đặc biệt của 2 câu thơ: Đó là
giọng điệu bi hài thấp thống ẩn hiện sau những lời tường
thuật khách quan hóm hỉnh.


H: Qua sự xót xa, ngậm ngùi của nhà thơ, em hiểu gì về tình
cảm của nhà thơ đối với quê hương ?.


TL: Xa quê quá lâu ngày, trở về quê, bị bọn trẻ xem là
khách, đó là một chuyện thường tình, nhưng lịng tác giả lại
xúc động, xót xa, ngậm ngùi, chứng tỏ tình u q hương
của nhà thơ mới sâu nặng biết bao, mới tha thiết biết bao.
Hoạt động 5: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Có người cho rằng chữ “ngẫu” ở đầu đề bài thơ nâng


thêm ý nghĩa cho bài thơ. ý kiến của em ?.


TL: Bị xem là khách là một cú sốc lớn đối với nhà thơ dẫn
đến cái duyên cớ ngẫu nhiên để tác giả sáng tác bài thơ.
Đằng sau cái duyên ngẫu nhiên ấy là một điều kiện tất yếu:
tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực lúc nào cũng có
thể bộc lộ . Tính u đó có thể xem như một cung đàn đã


- HS đọc 2 câu cuối ở
bản phiên âm, bản
dịch thơ của Trần
Trọng San.


2/ Hai câu thơ cuối:
- Giọng thơ bi hài,
tình huống bất ngờ.
- Nỗi xót xa ngậm
ngùi của tác giả khi
chợt thấy mình
thành người xa lạ
ngay trên mảnh đất
quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

căng hết sức chỉ khẽ chạm vào là ngân vang lên, ngân mãi.
Như vậy, chữ “ngẫu” trong bài thơ không hề làm giảm đi ý
nghĩa của bài thơ, mà còn làm cho ý nghĩa của bài thơ nâng
lên gấp bội.


H: Bài thơ này dùng phương thức biểu đạt gì ?.



- Ghi nhớ SGK/ 128. (cho HS xem tranh và nêu cảm nhận).
Hoạt động 4: luyện tập


H: Hãy so sánh nội dung 2 bài thơ: Tĩnh dạ tứ của Lí Bạch
và Hồi .... của Hạ Tri Chương ?.


TL: + Giống nhau: đều thể hiện tình cảm sâu nặng với quê
hương.


+ Khác nhau:


* Bài Tĩnh dạ tứ: Tình yêu quê hương thể hiện qua nỗi sầu
xa xứ.


* Bài Hồi hương ngẫu thư: Tình yêu quê hương thể hiện
ngay lúc vừa mới đặt chân tới q nhà, đó là tình huống tạo
nên tính độc đáo của nhà thơ.


H: Từ tấm lịng q của Lí Bạch và Hạ Tri Chương, em cảm
nhận được điều thiêng liêng nào trong cuộc đời của mỗi con
người ?.


TL: Đó là q hương, tình q hương khơng thể thiếu vắng
trong cuộc đời của mỗi con người.


III Tổng kết:


Ghi nhớ SGK/ 128.
IV. Luyên tập:



IV/ Củng cố: Hãy hát một giai điệu về tình yêu quê hương mà em biết.
V/ Dặn dò: - Học thuộc lịng bản phiên âm và bản dịch thơ.


-Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ.
- Soạn bài "Bài ca ….thu phá".


D.Phần bổ sung:


...
...


..


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Phân môn: Tiếng Việt Ngày soạn: .../.../...
Tuần 10 - tiết 39 Ngày dạy: .../.../...


<b> Từ trái nghĩa </b>


<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:


- Khái niệm từ trái nghĩa.


- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


3. Thái độ:


- Yêu từ ngữ tiếng Việt. có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói, viết.
B. Chuẩn bị:


 Giáo viên: Đèn chiếu, bản dịch thơ "Cảm nghĩ … thanh tĩnh" và bản dịch thơ
"Ngẫu nhiên … về quê".


- Bảng phụ bài tập 1, 3,/ 129.


 Học sinh: Nghiên cứu kĩ bài học, trả lời câu hỏi, giấy trong để làm bài tập 2.
C. các bước lên lớp:


I/ ổn định:


II/ Kiểm tra: - Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dơ các từ đồng nghĩa.


- Từ đồng nghĩa chia làm mấy loại ? Các ví dụ em nêu thuộc
loại từ đồng nghĩa nào ?.


- Cho HS vận dụng từ đồng nghĩa này đặt câu ?.
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: GV dẫn dắt từ bài "Từ đồng nghĩa " sang "Từ trái
nghĩa".


2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng



Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa


GV: Chiếu màn hình 2 bản dịch thơ “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi
hương ngẫu thư”.


H: Tìm những cặp từ nghĩa trái ngược nhau trogn 2 bài
thơ ?.


a) Ngẩng (đầu) - cúi (đầu): Trái về hành động của đầu
theo hướng lên xuống.


b) Trẻ - già; đi - lại: Trái về tuổi tác, về sự di chuyển.
H: Vậy thế nào là từ trái nghĩa ?.


TL: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. (GV lưu ý HS
sự trái ngược về nghĩa là dựa trên một cơ sở, một tiêu chí
nhất định,


Ví dơ: a) dài - ngắn: là dựa trên cơ sở chiều dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

b) Cao - thấp: là dựa trên cơ sở chiều cao.
c) sạch - bẩn: là dựa trên cơ sở vệ sinh.
H: Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa nhau ?.


TL: + Từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp sau: rau
già, cau già,


rau già - rau non; cau già - cau non  già - non
+ Cặp từ trái nghĩa: già - trẻ, ta có cặp từ trái nghĩa khác:
già - non.



H: Vậy em rút ra được kết luận gì về từ nhiều nghĩa ?.
TL: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.


H: Tìm một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa ?.
TL: + Từ


- Ghi nhớ 1 trang 128.


Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dơng từ trái nghĩa


H: Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa
có tác dụng gì ?.


TL: Tạo sự đối lập để nhấn mạnh những nội dung biểu
cảm (phép đối).


H: Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu
tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy ?.


GV: Ghi những thành ngữ mà HS phát hiện được lên
bảng.


Ví dụ: mềm nắn, rắn bng


Tác dụng: Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng
mạnh làm cho lời nói sinh động.


- Ghi nhớ 2/ 128.



Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 1:


GV: - Treo bảng phụ ghi các ví dụ.


- Gọi 4 HS của 4 nhóm lên gạch chân các từ trái
nghĩa.


- Lớp nhận xét, GV khái quát lại.
2/ Bài tập 2:


GV: - Nêu yêu cầu bài tập.


- Cho HS nhận xét và khái quát lại bằng đáp án
đúng.


3/ Bài tập 3: GV nêu yêu cầu, treo bảng phô cho HS quan
sát.


4/ Bài tập 4: GV nêu yêu cầu, treo bảng phô, HS tập viết


- HS tự phát biểu.


- HS tự do phát biểu.
- HS đọc ghi nhớ 1/
128.


- HS thảo luận theo
nhóm, ghi lên giấy


trong chiếu màn hình.
- HS thảo luận, ghi
giấy trong chiếu màn
hình.


- HS đọc ghi nhớ 2/ 98.
- HS đọc bài tập 1, xác
định yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Các tổ thảo luận ghi
giấy trong cho màn
hình chiếu kết quả.
- Gọi từng HS lên bảng
điền từ trái nghĩa vào
các thành ngữ.


- HS quan sát.


Ghi nhớ 1/ 128.


2/ Sử dông từ trái
nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

đoạn văn về tình cảm q hương có sử dơng từ trái nghĩa
(HS quan sát, chọn bài hay đọc lớp nghe).


từ trái nghĩa.


IV/ Củng cố: Đọc hai ghi nhớ.



V/ Dặn dị: Tìm một số bài ca dao, đoạn thơ có từ trái nghĩa.


Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong
một số văn bản đã học.


D.Phần bổ sung:


...
...


..


...
...
...
...
...
...


...


...
...
...


...


...
.



...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Phân môn: Tập làm văn Ngày soạn: .../.../...
Tuần 10 - tiết 40 Ngày dạy: .../.../...


<b>Luyện nói:</b>


<b> văn biểu cảm về sự vật, con người</b>




<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


1. Kiến thức:


- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.


2. Kĩ năng:


- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người
bằng ngơn ngữ nói.


3.Thái độ:



- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Đèn chiếu 4 dàn bài của 4 đề bài SGK/ 129, 130.
 Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị 1 dàn bài của 1 đề trên bảng phô.


Tổ 1 đề 1 trang 129 Tổ 3 đề 3 trang 130
Tổ 2 đề 2 trang 129 Tổ 4 đề 4 trang 130


- Dựa vào dàn bài, tập nói ở nhà.


<b>C. Tiến trình các hoạt động:</b>


I/ ổn định:


II/ Kiểm tra: - Hãy nêu những cáhc lập ý của bài văn biểu cảm.


- Bài tập về nhà: Lập dàn ý các đề bài "Cảm xúc về người thân".
III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: GV dẫn dắt từ bài Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm
luyện nói.


2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Thông qua các dàn bài của các tổ đã chuẩn bị
- GV ghi 4 đề bài lên bảng.



- 4 đại diện của 4 tổ trình bày dàn ý của tổ mình trước lớp


- GV cho HS nhận xét, bổ sung từng dàn bài sau đó GV chiếu lên
màn hình bài mẫu.


Hoạt động 2: HS luyện nói trong tổ, nhóm
- GV yêu cầu luyện nói.


- Mỗi tổ chia làm 2 nhóm.


- HS nhận xét, bổ sung cho nhau.


- Cho HS đọc đề bài và
xác định yêu cầu của
từng đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- GV theo dõi chung, nhắc nhở HS mạnh dạn, tự tin, có cơ hội
luyện nói nhiều trước tập thể.


Hoạt động 3: HS luyện nói trước tập thể lớp


GV: - Gọi một số em (mỗi tổ 2 em) trình bày bài nói của mình
trước lớp.


- Theo dõi, cho HS nhận xét.


- Đánh giá phần trình bày của HS, động viên cho điểm những
HS trình bày bài nói với nội dung và phong cách tốt



IV/ Củng cố: GV tổng kết giờ học.


V/ Dặn dò: - Ôn tập kĩ cách làm bài văn biểu cảm.


-Tự luyện nói biểu cảm ở nhà với nhóm bạn hoặc nói trước gương.
- Chuẩn bị các đề biểu cảm ở SGK.


D.Phần bổ sung:


...
...


..


...
.


...
...
...
...


...


...
.


...
.



...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 11 - tiết 41 Ngày dạy: .../.../...


<b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</b>


<b>(Đỗ Phủ) </b>


<b>A. Mức độ cần đạt: </b>



1.



Kiến thức

: Giúp HS cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao


cả của nhà thơ Đỗ Phủ.



Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự


sự trong thơ trữ tình.



2.



Kỹ năng

: - Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp nhà thơ Đỗ Phủ


qua những dòng thơ miêu tả và tự sự.



3.



Thái độ

: - Giáo dục có tinh thần nhân đạo, lòng vị tha.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: - Đèn chiếu: 4 đoạn của bài thơ.


- Tranh vẽ: Căn nhà của Đỗ Phủ bị gió thu tốc mái (SGK/ 133).
 Học sinh: Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.


<b>C. Các bước lên lớp:</b>


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch “Hồi .... thư”, nêu những cảm
nhận của em về bài thơ ?.


- Phân tích tình cảm gắn bó với quê hương sâu nặng của nhà thơ thể hiện
trong bài thơ.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Đời Đường Trung Quốc (618-907) thi ca nghệ phát triển
mạnh mẽ thu được những thành tựu cực kì rực rỡ. Với hơn 2.300 thi sĩ để lại một núi thơ.
Thơ Đường được liệt vào hàng thơ ca ưu tú nhất của nhân loại. Trong đó Đỗ Phủ là một
trong những nhà thơ vĩ đại nhất được tôn vinh là “thi thánh”. Hôm nay, chúng ta sẽ được
học bài thơ.


2) Các tiến trình hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng



Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích


GV: - Đọc mẫu bản bài thơ 1 lần, nêu yêu cầu đọc: rõ ràng,
chậm rãi, lưu ý đọc diễn cảm cuối đoạn văn bản.


- Sửa lại cách đọc cho HS


H: Tác giả bài thơ là ai ? Ông là người như thế nào ? Hoàn
cảnh ra đời của bài thơ ?.


GV bổ sung: Nêu thơ Lí Bạch thể hiện một tâm hồn tự do,
phóng khống thì thơ Đỗ Phủ phản ánh chân thực và sâu sắc
hiện thực vĩ đại trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc.
Nếu Lí Bạch được mệnh danh là Thi tiên (Ông tiên trong


- Gọi 3 HS đọc lại
văn bản, cho HS nhận
xét bạn đọc.


- 1 HS đọc phần chú
thích/ 132.


- HS dựa vào chú
thích trả lời câu hỏi.


I. Đọc- hiểu văn
bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

làng thơ) thì Đỗ Phủ được mệnh danh là Thi thánh (Ơng
thánh trong làng thơ). GV nhắc hồn cảnh ra đời của bài thơ.


- GV chiếu lên màn hình cả bài thơ, cho HS quan sát, nhận
xét số câu, số chữu, gieo vần.


GV khái quát: Thuộc loại cổ thể, là loại thơ tự do, chỉ cần có
vần, khơng phải tuân theo những qui định nghiêm ngặt về số
câu, số chữ, niêm, luật đối như thể thơ Đường luật.


H: Bài thơ gồm mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ?.
TL: Bốn phần:


 5 câu đầu: Nêu việc gió thu phá nát ngơi nhà tranh.
 5 câu tiếp: Kể việc trẻ con cướp tranh.


 8 câu tiếp: Tả cảnh mưa đêm tầm tã, cha con ngồi trong
mưa rét.


 5 câu cuối: Thể hiện niềm mơ ước.


H: Thử lí giải vì sao có phần dài phần ngắn, nhiều phần có số
câu lẻ và số câu ở phần cuối có số chữu nhiều hơn ?.


TL: Mỗi đoạn 5 câu là hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ
Trung Quốc (hầu hết ở mỗi đoạn là số câu chẵn). Các câu ở
đoạn cuối dài hơn, cũng là một hiện tượng hiếm thấy. Lí do
là vì để phù hợp giữa nội dung và hình thức ở đoạn cuối: từ
sự đau khổ tột cùng đã vút lên ước mơ cao cả. Và để diễn đạt
ước mơ cao cả, đoạn thơ, câu thơ cịn được mở rộng. Như
vậy nhà thơ đã khơng bị cơng thức, khn khỏ gì bỏ. Mỗi
đoạn cần bao nhiêu câu, mỗi câu cần bao nhiêu chữ, gieo vần
trắc hay vần bằng và gieo như thế nào .. tất cả đều do nhu


cầu diễn đạt quyết định.- Kiểm tra việc nắm phần dịch nghĩa
của HS.


H: Từ 4 đoạn của bài thơ, ta có thể khái quát lại bài thơ nêu
lên những ý chính nào ?.


TL: + 3 đoạn đầu: Gió thu tốc mái và nỗi khổ cực của nhà
thơ.


+ Đoạn cuối: ước mơ của nhà thơ  GV dẫn dắt.


Hoạt động 2: Tìm hiểu việc gió thu tốc mái và nỗi khổ cực
của nhà thơ.


GV chiếu lên màn hình đoạn 1, cho HS đọc lại đoạn thơ.
H: Em hình dung được cảnh tượng gì qua đoạn thơ đầu ?.
TL: Trận gió thu tháng 8 mạnh như bão tố, như một cơn lốc
“Gió thét gia” ba lớp tranh ngôi nhà của Đỗ Phủ bị gió thu
cuốn mất bay tứ tung khắp mọi nơi. Có tấm bay rải khắp
song, có tấm “treo tít ngọn rừng xa”, có mảnh bị phá nát rơi
xuống mương nước.


H: Chữ tranh được nhắc lại mấy lần ? Lối viết liệt kê cùng
với điệp từ này có tác dơng gì ?.


TL: Nhắc lại 4 lần (tranh 2<sub> mảnh</sub> 2<sub>) tái hiện lại trận cuồng</sub>
phong lần lượt bóc đi từng tấm tranh và ta hình dung được


2/ Thể loại: Loại cổ
thể.



II. Đọc- tìm hiểu
văn bản:


1/ Nỗi khổ cực của
nhà thơ:


*- Miêu tả, vần
bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

tâm trạng của nhà thơ lo, tiếc, ngơ ngác nhìn và bất lực.
H: Quan sát lên màn hình, nhận xét cuối các câu thơ này gieo
vần gì ? Có tác dơng diễn tả được điều gì ?.


TL: Đều gieo vần bằng, là những vần có âm vang, diễn tả âm
điệu thơ như tiếng khóc, tiếng than thở của nhà thơ.


H: Phương thức diễn đạt chủ yếu của nhà thơ đoạn 1?.
TL: Miêu tả két hợp với biểu cảm.


- GV chiếu màn hình đoạn thơ 2.
H: Đoạn thơ giới thiệu việc gì ?
TL: Trẻ em cướp tranh.


H: Trong khi các mảnh tranh nhà Đỗ Phủ bị gió thu tốc mái,
cảnh cướp tranh của trẻ em diễn ra như thế nào ?


TL: Trẻ em trong làng xô nhau cướp giật từng mảnh tranh
ngay trước mắt chủ nhà, mặc cho chủ nhà “mơi khơ, miệng
cháy gào chẳng được”.



H: Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp giật từng mảnh
tranh ngay trước mắt chủ nhân là một ông già. Cảnh tượng
này cho ta thấy cuộc sống xã hội Trung Quốc thời Đỗ Phủ
như thế nào ?


TL: Đó là một cuộc sống khốn khổ, đáng thương.


H: Những nỗi uất ức đang diễn ra trong lịng nhà thơ lúc này
là nỗi uất ức gì ?


TL: Mất tranh, mất của cải, cay đắng cho thân phận nghèo
khổ của mình và của những người nghèo như mình, cùng với
nỗi đau về nhân tình thế thái, về cuộc sống cùng cực đã làm
thay đổi tính cách trẻ thơ


H: Phương thức biểu đạt chủ yếu ở đoạn 2 ?
TL: Tự sự kết hợp với biểu cảm.


- GV chiếu lên màn hình đoạn thơ 3.


H: Những nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong đoạn
thơ này ?


TL: Nỗi khổ nhà dột, gường ướt, chăn lạnh, lo lắng vì loạn
lạc ...


H: Tác giả đã miêu tả, thể hiện sinh động, khúc chiết những
nỗi khổ như thế nào ?



TL: Nỗi khổ nào cũng được miêu tả sinh động. Nhà tốc mái,
mưa tầm tã suốt đêm khuya, gường không có chỗ nào khơ,
chăn cũ, mỏng, lâu năm, bình thường đắp không đủ ấm, đêm
nay lại bị con thơ đạp rách nát, thấm nước lạnh như sắt. Đây
là chi tiết nói lên nỗi nghèo khổ, cái cùng cực của một gia
đình tàn tạ giữa thời loạn lạc. Nhà thơ ngồi trong mưa, vừa
thương vợ con, vừa thương mình. Nỗi đau khổ như dồn lại,
trút lên đầu một con người nếm trải nhiều bất hạnh. Đêm như
cũng dài thêm ra vì khơng ngủ được, vì lo lắng sống trong
nghèo khổ, loạn lạc.


H: Các lời thơ “Giây lát, gió lặng, mây tối mịt, đêm đen đặc”


- HS đọc lại đoạn thơ
2.


- HS đọc đoạn thơ 3.


*-Tái hiện lại tình
cảnh của kẻ sĩ
nghèo trong đêm
mưa tháng 8,gió thu
thổi bay mái nhà
tranh,lũ trẻ con
hàng xóm cướp
tranh chạy.


*- Khái quát về
hiện thực cuộc sống
của người nghèo


khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

đã tạo ra một không gian như thế nào ?


TL: Khơng gian bị bóng tối giày đặc bao phủ và lạnh lẽo.
H: Không gian này gợi cho ta liên tưởng nào về hiện tượng
xã hội Trung Quốc lúc bấy giờ ?


TL: Thực trạng xã hội đen tối, bế tắc, đói khổ.


H: Em hiểu thế nào về câu hỏi của tác giả “Đêm dài ướt át
sao cho trót” ?.


TL: Mong cho đêm chóng hết, tác giả tự hỏi đêm nay có phải
là nỗi khổ cuối cùng của gia đình, từ đó phản ánh nỗi khổ
của nhà thơ. Phê phán thực trạng bế tắc của xã hội đương
thời và mong cho xã hội thay đổi.


H: Phương thức biểu đạt của đoan thơ 3 ?.
TL: Miêu tả kết hợp biểu cảm.


H: Khổ thơ này gieo vần gì ở cuối các câu thơ ? Tác dơng ?.
TL: Toàn vần trắc. Vần thơ diễn tả nỗi đau nhơc đang thắt lại
dồn nén, kết lại trong lịng nhà thơ.


Hoạt động 3: Tìm hiểu ước mơ của nhà thơ
- GV chiếu lên màn hình đoạn thơ cuối.


H: Từ nỗi khổ của bản thân, nhà thơ có ước mơ gì ?.



TL: Trong nỗi đau thương phũ phàng của cuộc đời con người
rất dễ rơi vào tình trạng khủng hoảng tình thần hoặc gơc đầu
cam chịu, rồi than thân trách phận. Suốt đêm ngồi trong mưa
lạnh rét cóng, Đỗ Phủ có quyền nghĩ đến một mái nhà, một
tấm chăn, một bát cơm và một ngọn lửa cho vợ con và bản
thân. Nhưng nhà thơ làm cho người đọc bất ngừo trước niềm
mong ước của ơng. Ơng mơ ước có một ngơi nhà kì vĩ
“mn ngàn gian” vơ cùng vững chắc “gió mưa chẳng nay,
vững như bàn thạch” để cho khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đến
hân hoan.


H: Từ ước mơ của nhà thơ, em thấy được tình cảm cao q gì
của ơng ?.


TL: ước mơ rất hợp lí , bắt nguồn từ cuọc sống khổ cực của
nhà thơ. Đó là 1 ước mơ hết sức cao cả, nó chứa một tấm
lịng vị tha và một tinh thần nhân đạo sâu sắc. Nhà thơ từ nỗi
khổ riêng của mình mà nghĩ đến nỗi khổ riêng của bao người
khác, đặt nỗi khổ của người khác lên trên nỗi khổ của mình.
ước mong cho mọi người được hân hoan, vui sướng.


H: Lời thơ nào cực tả ước vọng của nhà thơ ? Có gì đặc biệt
trong cách thể hiện lời thơ này ?.


TL: Hai câu cuối, dùng thán từ (Than ơi). Lời nói biểu cảm,
trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, ước mơ.


H: ước vọng tha thiết này giúp em hiểu gì về nhà thơ ?.
TL: ước mơ trở nên cao cả, ở đây lòng vị tha đã đạt đến độ
xả thân, sẵn sàng hy sinh vì hạnh phúc của mọi người.



H: Giả sử khơng có 5 dịng cuối thì ý nghĩa, giá trị biểu cảm
của lời thơ sẽ giảm đi như thế nào ?.


- HS đọc lại đoạn thơ.


2/ Ước mơ của nhà
thơ:


- Sự thấm thía sâu
sắc nỗi thống khổ
của người nghèo
- Ước mơ cao cả,
chan chứa lòng vị
tha và tinh thần
nhân đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

TL: Nhờ có 5 dịng thơ cuối, nỗi khổ đau của một người, một
nhà mới trở thành tấm gương phản chiếu nỗi khổ đau của
muôn người, muôn nhà. Hơn thế nữa, một nhà thơ đã đặt nỗi
khổ của muôn nhà lên trên hết thì tình cảm cao cả đó khơng
chỉ làm cho mọi người xúc động mà cịn có tác dơng nâng
cao tầm tư tưởng và bồi dưỡng nhiều phẩm chất cao quí cho
con người nữa.


Hoạt động 4: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Em cảm nhận các nội dung sâu sắc nào được phản ánh ?.
H: Em học tập được gì từ nghệ thuật biểu cảm trong văn bản
này ?



- Ghi nhớ SGK/ 132.
Hoạt động 5: luyện tập


III. Tổng kết


- Ghi nhớ SGK/
132.


IV. Luyện tập:
Đọc lại bài thơ.
IV/ Củng cố: GV treo bức tranh, cho HS nêu những cảm nhận từ bức tranh.


V/ Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ.


Trình bày cảm nghĩ về tấm lịng của nhà thơ đối với những người
nghèo khổ.


Ôn tập, kiểm tra 1 tiết văn học.


D.Phần bổ sung:


...
...


..


...
...


..


...
...


..


...
.


...
...
..


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Phân môn: Văn học Ngày soạn: .../.../...
Tuần 11 - tiết 42 Ngày dạy: .../.../...


<b>Kiểm tra văn học</b>




<b>A. Mức độ cần đạt: </b>



1.



Kiến thức

: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn.


2.




Kỹ năng

: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.


3.



Thái độ

: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Ra đề (2 phần tự luận và trắc nghiệm), pho to đề.


 Học sinh: - Ôn tập kĩ các bài học từ tuần 1 đén tuần 10 (phần văn học).
- Tập làm quen với một số đề trắc nghiệm.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:


- Chuẩn bị giấy của HS.


- Dặn dò HS cách thức làm bài: 10’ phần trắc nghiệm, 35’ phần tự luận.
III/ Bài mới: Kiểm tra 1 tiết. Đề a, đề b.


- Lớp 7/1, đề cô Minh Hà, gv chấm : cô Thuyết.
- Lớp 7/4, đề cô Minh Hiền, gv chấm : cô Minh Thu.


IV/ Dặn dũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Phân môn: Tiếng Việt Ngày soạn: .../.../...
Tuần 11 - tiết 43 Ngày dạy: .../.../...



<b> Từ đồng âm </b>


<b> </b>


<b>A. Mức độ cần đạt: </b>



1.



Kiến thức

: Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng âm, hiểu rõ nghĩa của


từ đồng âm.



2.



Kỹ năng

: HS biết xác định nghĩa của từ đồng âm và sử dụng đúng trong


ngữ cảnh giao tiếp.



3.



Thái độ

: Có thái độ thận trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện


tương đồng âm.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên: Bảng phơ 2 ví dơ ở mơc I1/ 135, ví dơ ở mơc II 2 (đã thêm từ trở
thành câu đơn nghĩa), bài tập 1/ 136.


 Học sinh: Nghiên cứu kĩ bài học trước, trả lời câu hỏi SGK/ 135.
C. Các bước lên lớp:


I/ ổn định:



II/ Kiểm tra: - Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dơ 3 cặp từ trái nghĩa.


- Sử dơng từ trái nghĩa có tác dơng gì ? Tìm 2 câu thành ngữ, 2
câu thành ngữ có cặp từ trái nghĩa.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài:


2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là từ đồng âm
GV: Treo bảng phô.


H: Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong các câu
?.


a) Lồng: Chỉ hành động giơ chân, chồm lên không
chịu phôc tùng của con ngựa.


b) Lồng: Chỉ một dông cô để nhốt con chim (có thể
bằng gỗ, bằng sắt, bằng tre...).


H: Nghĩa của 2 từ “lồng” này có liên quan gì với
nhau không ?.


TL: Không liên quan với nhau (GV giới thiệu 2 từ


“lồng” là từ đồng âm).


H: Vậy thế nào là từ đồng âm mà em biết ?.


Hoạt động 2: Lưu ý một số điểm trong việc sử dông
từ đồng âm


H: Nhờ đâu em phân biệt được nghĩa của 2 từ
“lồng” trong 2 câu ?.


TL: Căn cứ vào nội dung diễn đạt của mỗi câu (ngữ


- HS đọc 2 câu văn.
- HS chú ý vào 2 từ
in đậm “lồng”.


- HS tự bộc lộ.


I. Bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

cảnh của câu).


GV: Viết câu văn “Đem cá về kho” lên bảng phô.
H: Nếu tách khỏi ngữ cảnh, câu văn này có thể hiểu
thành mấy nghĩa ?.


TL: Có thể hiểu:


+ Kho – là cách chế biến thức ăn.
+ Kho – cái kho (để chứa cá).



H: Em hãy thêm vào câu này một vài từ để trở
thành câu đơn nghĩa ?.


- Ghi nhớ 2/ 136.


Hoạt động 3: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 1:


GV: - Cho HS đọc lại 10 câu đầu bài thơ “Bài ca ...
thu phá”.


- Treo bảng phô ghi các từ lên bảng.
- Chiếu lên màn hình kết quả của 4 tổ.


- Cho HS nhận xét, GV khái quát bằng đáp án
đúng.


- HS tự do phát
biểu.


- HS đọc lại ghi
nhớ


- HS đọc bài tập 1,
xác định yêu cầu
của bài.


- HS thảo luận ở tổ,
viết kết quả lên


giấy trong.


Ghi nhớ 2/ 136.
II. Luyện tập
1/Bài tập 1:
Từ đồng âm:
nhà cao
Cao


cao khỉ
số ba
ba


ba mẹ
sức khoẻ
Sức


Trang sức
Tranh giành
Tranh


Mái tranh
Giàu sang
Sang


Sang sông
2/Bài tập 2:


a) Cái cổ, cổ áo, cổ chai (là
bộ phận nối phần đầu và


phần thân).


b) Cổ: cổ áo, hoài cổ (xưa).
3/Bài tập 3: Đặt câu.


 Tôi ngồi vào bàn, bàn
công việc.


 Con sâu chui sâu vào đất.
 Năm nay, em tôi năm
tuổi.


IV/ Củng cố: Giải quyết bài tập 4, HS đọc lại ghi nhớ.
V/ Dặn dị: Tìm các câu có sử dơng từ đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

D.Phần bổ sung:


Phân môn: Tập làm văn Ngày soạn: .../.../...


Tuần 11- tiết 45 Ngày dạy: .../.../...


<b>Các yếu tố tự sự, miêu tả</b>
<b> trong văn bản biểu cảm </b>


<b> </b>


<b>A. Mức độ cần đạt: :</b>



1.




Kiến thức

: Giúp HS hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn


biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng.



2.



Kỹ năng

: - Rèn luyện cách vân dụng các yếu tố ỵư sự, miêu tả trong văn


biểu cảm.



3.



Thái độ

: - Có ý thức vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả trong văn


biểu cảm.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên:


Đèn chiếu: - Các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài ca “Bài ca ... phá” SGK/
155.


- Đoạn văn biểu cảm dựa vào văn bản “Kẹo mầm”.


 Học sinh: Nghiên cứu kĩ bài học, trả lời câu hỏi, chuẩn bị tốt cho phần luyện
tập.


<b>C. Tiến trình các hoạt động:</b>


I/ ổn định:


II/ Kiểm tra: Bài tập về nhà, dàn ý các đề bài biểu cảm.


III/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài: Khi làm văn biểu cảm, có những biện pháp nào để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc ? (trực tiếp qua lời than, tiếng kêu hoặc sử dông các biện pháp tự sự,
miêu tả). GV dẫn dắt vào bài. Vậy các yếu tố tự sự và miêu tả có vai trị như thế nào
trong văn biểu cảm. Tiết học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ.


2) Tiến trình tổ chức các hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ “bài ca ... thu phá”
H: Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ?.
TL:


+ Đoạn 1: Tự sự (2 câu đầu); miêu tả (3 câu sau) có vai trị tạo
bối cảnh chung.


+ Đoạn 2: Tự sự kết hợp biểu cảm uất ức vì già yếu.


+ Đoạn 3: Tự sự, miêu tả và 2 câu cuối biểu cảm cam phận.
+ Đoạn 4: Thuần tuý biểu cảm, tình cảm cao thượng, vị tha vươn
lên sáng ngời.


- GV chiếu lên màn hình sau khi HS đã phát hiện.
H: ý nghĩa của yếu tố tự sự và miêu tả đối với bài thơ?.


TL: Gợi ra đối tượng biểu cảm và giử gắm cảm xúc, khêu gợi


- Cho HS đọc lại bài


thơ và xác định các
yếu tố tự sự, miêu tả
trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

cảm xúc “Những ước mơ cao cả của nhà thơ”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn văn của Duy Khám


H: Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn và cảm
nghĩ của tác giả ?.


TL: + Miêu tả:


* Bàn chân bố: ngón chân, gan bàn chân, mu bàn chân.


* ống câu và cái cần câu, cái hòm đồ nghề cắt tóc và cái ghế xếp.
+ Tự sự: Kể chuyện đêm nào bố cũng ngâm chân nhưng vẫn
đau nhức.


+ Biểu cảm: Lòng thương bố (ở cuối).


H: Nếu khơng có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố biểu cảm có
thể bộc lộ được hay khơng ?.


TL: Sẽ khơng có được yếu tố biểu cảm ở đoạn cuối. Những ấn
tượng sâu sắc về người bố qua sự vật lộn kiếm sống để nuôi con
khôn lớn đã gợi lên tình thương bố vơ hạn của người con.


H: Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng. Hãy cho
biết tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào ?.



TL: + Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả, tự sự. Miêu tả
trong hồi tưởng không phải miêu tả trực tiếp. Tình yêu thương
người cha cháy bỏng đã chi phối yếu tố tự sự và miêu tả ở đoạn
văn.


+ Người con đã hồi tưởng lại những ấn tượng sâu sắc về
người bố trong tình u vơ hạn. Cậu bé thương bố đã từng vật
lộn để kiếm sống và nuôi con khôn lớn.


Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ


H: Muốn phát biểu suy nghĩ, cảm xúc đối với sự vật, đời sống
xung quanh thì ta làm như thế nào ?.


- Ghi nhớ 1 SGK/ 138.


Hoạt động 4: Thực hiện phần luyện tập
1/ Bài tập 1:


GV: - Yêu cầu kể lại nội dung “Bài ca ... thu phá” của Đỗ Phủ
bằng văn xuôi biểu cảm ?.


- Chiếu lên màn hình các yếu tố tự sự và miêu tả của bài
thơ.


- Gọi 1 HS kể, GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài tập 2:


GV: - Yêu cầu HS viết lại theo diễn đạt riêng của mình, kết hợp
tự sự, miêu tả để biểu cảm: Lịng nhớ mẹ khơn xiết.



- Gọi 1 HS dọc bài làm của mình cho cả lớp nghe và nhận
xét.


- Nhận xét và tổng kết.


- Cho HS đọc đoạn
văn.


- HS đọc phần ghi
nhớ 2 lần.


- HS nhìn vào văn
bản, dôa vào kể lại
bằng văn xuôi.


- HS đọc văn bản
“kẹo mầm”.


Ghi nhớ/ 138.
II. Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

mầm ngày trước.
- Cảnh người mẹ
chải tóc, hình
ảnh người mẹ
(miêu tả).


- Biểu cảm:
Lịng nhớ mẹ


khơn xiết.


IV/ Củng cố: Cho HS đọc lại ghi nhớ.
V/ Dặn dò: Hoàn chỉnh bài tập 2.


Trên cơ sở một văn bản có sử dụng yếu tố tự sự, viết lại thành bài văn
biểu cảm.


D.Phần bổ sung:


...
...


..


...
.


...
...
...
...


...


...
.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×